Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐOAN HÙNG </b>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>MÔN: VẬT LÝ </b>
<i>Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề </i>
<i>(Đề thi gồm 04 trang) </i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<i><b>Chú ý: </b></i>
<i><b> - Câu hỏi TNKQ có một hoặc nhiều lựa chọn đúng </b></i>
<i><b>- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi). </b></i>
<b>I. Phần trắc nghiệm khách quan </b>(<i>10,0 điểm</i>)
<b>Câu 1. </b>Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng chịu tác dụng của
A. Trọng lực và phản lực của mặt bàn
B. Trọng lực và lực ma sát nghỉ
C. Trọng lực, lực kéo vật xuống và lực ma sát nghỉ.
D. Trọng lực, lực ma sát nghỉ và phản lực của mặt bàn.
<b>Câu 2. </b> Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 10m/s theo phương nằm ngang, nhìn
thấy các giọt nước mưa tạo thành trên cửa kính ơ tơ những vạch làm với phương thẳng đứng góc 450. Coi
mưa rơi so với mặt đất theo phương thẳng đứng và với vận tốc không đổi. Vận tốc rơi của các giọt mưa là
A. 20m/s B. 10m/s C. 15m/s D. 5m/s
<b>Câu 3. </b>Vật nào sau đây không chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet ?
A. Một giọt nước chìm trong dầu ăn.
D. Khơng có vật nào nêu trên không chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet.
<b>Câu 4. </b>Có ba vật hình lập phương đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật (1) có khối lượng 2kg, cạnh 50cm ; vật
(2) có khối lượng 12,5kg, cạnh 50cm ; vật ba có khối lượng 2kg, cạnh 20cm. Hãy chọn phương án đúng khi
so sánh áp lực và áp suất của ba lực tác dụng lên mặt sàn
A. F1 = F2 = F3 ; p1 = p2 = p3 B. F1 = F2 < F3 ; p1 = p2 < p3
C. F1 = F2 < F3 ; p1 = p2 > p3 D. F1 = F3 < F2 ; p1 < p2 = p3
<b>Câu 5. </b>Một xe chạy trên các đoạn đường khác nhau với công suất của động cơ không đổi. Nếu lực cản tác
dụng lên xe tăng thêm 20%, để ô tô vẫn chuyển động đều, người lái xe cần
A. giảm 20% tốc độ của ô tô. B. giảm 16,7% tốc độ của ô tô.
C. tăng 20% tốc độ của ô tô. D. tăng 16,7% tốc độ của ơ tơ.
<b>Câu 6. </b>Một chiếc hịm hình hộp chữ nhật, có trọng tâm trùng với tâm đối xứng của hòm, đang nằm cân bằng
trên mặt sàn nằm ngang. Biết AB = 45cm ; AD = 60cm. Công tối thiểu để lật hòm quanh cạnh AA’ là A1, sau
đó nếu ta lật tiếp hịm quanh cạnh BB’ thì cần thực hiện công là A2. Giữa A1 và A2 có mối quan hệ sau :
A. A1 = A2
B. A1 =
C. A1 = 2A2
D. A1 =
<b>Câu 7. </b> Để kéo một vật có trọng lượng 5600N lên cao mà chỉ cần lực kéo là 350N, ta có thể dùng máy cơ
đơn giản nào nêu dưới đây? Coi hiệu suất các máy là 100%.
C. Dùng pa - lăng gồm một ròng rọc cố định và 8 ròng rọc động.
D. Dùng pa - lăng gồm 4 cặp ròng rọc (4 ròng rọc cố định và 4 rịng rọc động).
<b>Câu 8. </b>Hai bình nước giống hệt nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai
có nhiệt độ t2 = <sub>1</sub>
2
3
<i>t</i> . Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 250C. Nhiệt độ ban đầu của
mỗi bình là:
A. t1 = 100C, t2 = 200C B. t1 = 200C, t2 = 300C
C. t1 = 150C, t2 = 270C D. Cả A,B
<b>Câu 9.</b> Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Biết nhiệt độ ban
đầu của rượu là t1 = 190
C, của nước là t2 = 1000C, nhiệt dung riêng của rượu là cR = 2500J/kg.K, của nước là cn
= 4200J/kg.K. Khối lượng rượu và nước đem trộn ban đầu là:
A. 120g, 20g B. 119,82g, 18,19 g
C. 121g, 19g D. 120,88g, 19,12g
<b>Câu 10: </b>Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì có dịng điện chạy qua bếp là 4A. Cơng
suất của bếp và nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là
A. 440w, 1320KJ B. 440W, 792KJ
C. 220w, 660KJ D. 220w, 396KJ
<b>Câu 11: </b>Để đun sôi một ấm nước người ta có thể dùng hai dây dẫn R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút
nước sơi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sơi. Thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu dùng R1 ghép nối tiếp R2.
Biết hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trường.
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
<b>Câu 12: </b>Để đun sôi một ấm nước người ta có thể dùng hai dây dẫn R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì sau 10 phút
nước sơi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sôi. Thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu dùng R1 ghép song song R2.
Biết hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trường.
A. 5 phút B. 6 phút C. 7,5phút D. 12,5 phút
A. 5,6m B. 6,0m C. 6,4m D. 6,8m
<b>Câu 14.</b> Chiếu mộttia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ IR tạo với tia tới góc 500.
Vậy góc hợp bởi tia tới với mặt gương là:
A. 650. B. 500. C. 400. D. 1100
<b>Câu 15: </b>Hai bóng đèn có ghi 220V-100W, được mắc nối tiếp nhau vào mạng điện 220V. Giả sử điện trở của
đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, hiệu điện thế nguồn khơng đổi. Cơng suất tồn phần của hai bóng đèn là
A. 50 W. B. 100 W. C. 200 W. D. 400 W
<b>Câu 16. </b> Cho ba điện trở, R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là
A. 6V B. 10V C. 12V D. 18V
<b>Câu 17.</b> Có ba dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện, cùng chiều dài l1, l2, l3 lần lượt là 30cm, 40cm, 50cm được
mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Gọi U1, U2, U3 là hiệu điện thế giữa hai đầu các dây dẫn
l1, l2, l3 . Kết quả nào sau đây là đúng
A. U1 = 1V, U2 = 2V, U3 = 3V B. U1 = 3V, U2 = 1V, U3 = 2V
C. U1 = U2 = U3 = 2V D. U1 = 1,5V, U2 = 2V, U3 = 2,5V
<b>Câu 18. </b>Một dây đẫn bằng đồng có điện trở r. Người ta cắt dây này thành 4 phầnbằng nhau rồi mắc song
song tất cả vào một đoạn mạch điện thì điện trở tương đương của đoạn mạch này là
A. r B. C.
<b> </b>D. 4r
<b>Câu 19.</b> Một bóng đèn ghi 220V - 75W. Mắc đèn vào mạng điện 220V, nếu mỗi ngày thắp đèn 4 giờ, giá
mỗi kWh là 1400 đồng thì trong một tháng 30 ngày phải trả số tiền điện là
A.8 000 đồng. B. 12 000 đồng. C. 12 500 đồng. D. 12 600 đồng.
<b>Câu 20. </b>Điện trở tương đương của hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và mắc song song lần lượt là 30 và
7,2. R1 và R2 có giá trị là:
A. 18, 12 B. 14, 16 V C. 12, 18V D. 16, 14
<b>Câu 1</b><i><b>(2,5 điểm)</b></i><b> </b>
Một cậu bé đi lên núi với vận tốc 1m/s. Khi còn cách đỉnh núi một khoảng cách s, cậu bé thả một con
chó và nó bắt đầu chạy đi, chạy lại giữa cậu bé và đỉnh núi. Con chó chạy lên đỉnh núi với vận tốc 2m/s và
chạy lại phía cậu bé với vận tốc 4m/s. Biết quãng đường mà con chó đã chạy từ lúc được thả đến khi cậu bé
tới đỉnh núi là 350m. Tìm khoảng cách s?
<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Người ta đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của
nhiệt lượng kế tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì
nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
<b>Câu 3 (2,0 điểm) </b>
Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên tường thẳng đứng. Mắt
người cách chân 150cm và gương có chiều cao AB = 0,5m.
a) Hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương bằng bao
nhiêu?
b) Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình
khơng? Vì sao?
c) Hỏi phải đặt mép gương cách sàn nhà xa nhất là bao nhiêu để người đó có thể nhìn thấy chân mình?
<b>Câu 4</b> (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 = R3 = R4
= 2 Ω ; R6 = 3,2 Ω ; R2 là giá trị phần điện trở tham
a, Điều chỉnh R2 sao cho dòng điện đi qua điện trở
R5 bằng khơng. Tính R2 lúc đó và dịng điện qua các
điện trở.
b, Khi R2 = 10 Ω, dòng điện qua R5 là 2 A. Tính R5.
<i>---Hết--- </i>
<i><b>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</b></i>
<b>I. Phần trắc nghiệm khách quan</b><i><b> (10,0 điểm)</b></i>
<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Câu </b> <b>Đáp án </b>
<b>1 </b> <b>D </b> <i><b>6 </b></i> <b>C </b> <b>11 </b> <b>D </b> <b>16 </b> <b>D </b>
<b>2 </b> <b>B </b> <i><b>7 </b></i> <b>B </b> <b>12 </b> <b>B </b> <b>17 </b> <b>D </b>
<b>3 </b> <b>D </b> <i><b>8 </b></i> <b>B </b> <b>13 </b> <b>C </b> <b>18 </b> <b>C </b>
<b>4 </b> <b>D </b> <i><b>9 </b></i> <b>D </b> <b>14 </b> <b>A </b> <b>19 </b> <b>D </b>
<b>5 </b> <b>B </b> <i><b>10 </b></i> <b>B </b> <b>15 </b> <b>A </b> <b>20 </b> <b>A </b>
<b>II. Phần tự luận </b><i><b>(10,0 điểm)</b></i>
<b>1 </b>
<i>(2,5điểm) </i>
D là vị trí đỉnh núi; B là vị trí cậu bé bắt đầu thả con chó
B1;B2;...là vị trí con chó gặp cậu bé lần 1; lần 2....
Gọi S1 là tổng quãng đường con chó chạy từ chỗ cậu bé đến đỉnh núi
Gọi S2 là tổng quãng đường con chó chạy từ đỉnh núi đến chỗ cậu bé.
Đặt v=1m/s; v1=2m/s; v2=4m/s
Ta có: S1= BD+ B1D+ B2D+...
S2= DB1+ DB2+...
Suy ra: S1- S2= BD= s (1)
Mặt khác theo bài ra: S1+ S2=350m (2)
Ta lại có: thời gian cậu bé đi lên đỉnh núi bằng thời gian con chó chạy đi chạy lại nên:
4s= 2S1 +S2 (3)
<b>2 </b>
<i>(1,5điểm) </i>
Gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượng kế, qa là nhiệt dung của một ca nước nóng, T là nhiệ độ của
một ca nước nóng, t0 là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế
Khi đổ một ca nước nóng vào NLK, PTCB nhiệt: 5q = qa[T – (t0 + 5)] (1)
Khi đổ thêm một ca nữa, PTCB nhiệt: 3(q + qa) = qa[T – (t0 + 5+3)] (2)
Lấy (1) trừ (2) 2q – 3qa = 3qa => q = 3qa (4)
Thay (4) vào (2) và (3) ta được: 12 = T – t0 - 8 (5)
Thay (4) vào (3) ta được: ∆t = T – t0 - 8 - ∆t (6)
Từ (5) và (6) => ∆t = 60C
<b>Câu 3 </b>
<b>(2,0 </b>
<b>điểm) </b>
+ Gọi M’ là ảnh của mắt M qua gương,
mắt có thể quan sát thấy phần ED trên
thân mình giới hạn bởi hai đường thẳng
M’A và M’B.
a, Vì M’ đối xứng với M qua gương nên ta có AB//ED, ta có:
2
1
'
'
<i>M</i>
<i>M</i>
=> ED = 2AB = 2.50 = 100cm = 1m.
Vậy chiều cao lớn nhất trên mình mà người quan sát có thể thấy được trong gương là 1m.
H
M
,<
E
D
B
A
b, Dù quan sát ở gần hay xa gương thì tỉ số
<i>ED</i>
<i>AB</i>
cũng bằng
2
1
và không thay đổi, do đó khoảng
quan sát được khơng tăng lên hoặc giảm đi.
c, Muốn nhìn thấy ảnh của chân mình thì phải điều chỉnh gương sao cho D trùng với C. Khi đó:
HB 1MC 1,5 0, 75m BK 1,5 0, 75 0, 75m
2 2
Vậy phải treo gương sao cho mép dưới cách mặt đất 0,75 m
<b>Câu 4 </b>
<b>(4,0 </b>
<b>điểm) </b>
a,
- Gọi I1, I2, I3, I4, I5, I lần lượt là dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3, R4, R5, R6.
a. - Khi dòng điện qua R5 là I5 = 0 thì U5 = 0. Mạch cầu cân bằng.
- Do đó : = = 1 R2 = <b>2 (</b>Ω).
- Điện trở tương đương của mạch điện :
Rtđ = + R6 = 5,2 Ω.
- Dòng điện qua R6 : I = = <b>11,54</b> (A).
- Dòng điện qua các điện trở :
b. b, <i>(2,0 đ)</i>
c. - Giả sử dòng điện đi qua R5 có chiều từ C D.
Tại nút C : I3 = I1 – I5 = I1 - 2 (1)
Tại nút D : I4 = I2 + I5 = I2 + 2 (2)
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB:
UAB = U1 + U3 = U2 + U4
R1I1 + R3I3 = R2I2 + R4I4 (3)
- Thế (1), (2) vào (3) :
UAB = 2I1 + 2(I1 - 2) = 10I2 + 2(I2 + 2) (4)
4I1 = 12I2 + 8
I1 = 3I2 + 2 (5)
- Mặt khác : U = UAB + U6 = UAB + R6.(I1 + I2) (6)
- Thế (4), (5) vào (6) ta có : 60 = 10I2 + 2.(I2 + 2) +3,2.(4I2 + 2)
I2 =
8
,
24
6
,
49
= 2 (A).
- Thay I2 vào (5), ta có : I1 = 2.3 + 2 = 8 (A)
- Hiệu điện thế hai đầu R5 là :
U5 = UCD = - UAC + UAD = - I1R1 + I2R2 = - 8.2 + 2.10 = 4 (V).
Vậy : R5 = = 2(Ω)
<i><b>Chú ý : </b></i>
+ Nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>