Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.03 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 16/9/2009
Ngày giảng: 21/9/2009
( 6 tiÕt )
A. Mục tiêu cần đạt:
- giúp học sinh nắm vững khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của văn bản nhật dụng.
- HS có thể hệ thống đợc toàn bộ nội dung kiến thức về các văn bản nhật dụng
đã học
- Rèn kỹ năng tìm hiểu các vấn đề, nắm bắt các vấn đề mangtính bức thiết
- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản nhật dụng
- Qua các văn bản nhật dụng các em đã học bồi dỡng đạo đức, hoàn thiện nhân
cách cho HS
B. TIếN TRìNH DạY HọC CHủ Đề:
*ổn định tổ chức lớp
* Néi dung:
H
oạt động của GV Và HS
H. Nhắc lại khái niệm VBND?
- HS trả lời
- GV bỉ sung, gi¶ng
H. Nêu một số vấn đề VBND đề
cập?
H. Nêu đặc điểm của VBND?
H. Nªu ý nghÜa cđa VBND?
- GV híng dẫn HS trả lời.
H. Phân biệt VBND với tác phẩm
văn th¬ nghƯ tht?
- GV hớng dẫn: căn cứ vào mục
đích, mục đích của văn nhật dụng
là đề cập đến vấn đề hàng ngày
N
éi dung bµi học
I.Tìm hiểu chung về văn bản nhật dụng
1. Khái niệm:
- Là loại văn bản, bài viết có nội dung gần gũi,
bức thiết trong cuộc sống hàng ngày của con
ngời và cộng đồng xã hội hiện đại.
- Nh thiên nhiên, môi trờng, lịch sử, năng lợng,
* Lu ý:
- VBND không phải là một khái niệm chỉ thể
loại hoặc chỉ kiểu văn bản.
- VBND đề cập đến tính chất của nội dung văn
bản ú.
- VBND có thể dùng tất cả các thể loại cũng
nh các kiểu văn bản.
<b>2. Đặc điểm:</b>
- cp đến những vấn đề trong đời sống hàng
ngày.
- Vấn đề mà VBND đề cập có tính bức thiết,
thới sự, cặp nhật.
- Đa ra những lời khuyên những biện pháp
những tháo gỡ khó khăn nhầm xây dựng một
cộng đồng xã hội tốt đẹp hơn.
<b>3. ý nghÜa </b>
- Cung cấp những tri thức cần thiết cho HS.
- Mang tính cập nhật, cung cấp cho HS những
- Giáo dục thói quen, chuẩn mực đạo đức, hoàn
thiện nhân cách cho HS.
có tính chất cập nhật bức thiết.
Cịn mục đích của văn thơ nghệ
thuật tạo ra các yếu tố nghệ thuật
làm rõ giá trị nghệ thuật, làm nổi
bật hình tợng văn học.
<b>II. Hệ thống các văn bản nhật dụng đã học lớp 6 -:-9:</b>
H. Nhắc tên các văn bản nhật dụng đã học từ lớp 6-) 9:
Lớp STT Tên văn bản Nội dung, vấn đề Thể loại và phơng thức<sub>biểu đạt</sub>
6 1
2
3
Cầu Long
Biên- chứng
nhân lịch sử.
Bức th của thủ
lĩnh da đỏ.
§éng Phong
Nha
- Lịch sử, văn hóa, di tích của
dân tộc; có ý thức nhìn nhận,
bảo vệ, xây dựng, tơn tạo di
tích lịch sử có ý nghĩa đó.
- Phân biệt chủng tộc (da
đen, da trắng) và con ngừơi
phải sống hòa hợp với thiên
nhiên, phải chăm lo bảo vệ
môi trờng nh chính bảo vệ
mạng sống của mình.
- Danh lam thắng cảnh “đệ
nhất kỳ quan Phong Nha”, tự
hào, có ý thức tơn tạo, bảo vệ
vẻ đẹp của danh lam thng
cnh ú.
- Hồi ký
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
- Bức th
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận
Bài ký
Thuyết minh miêu tả tự
sự.
7 4
5
6
7
Cổng trờng mở
ra
Mẹ tôi
Cuộc chia tay
của những con
búp bê.
Ca Huế trên
Sông H¬ng.
Tình cảm thiêng liêng của
ngời mẹ đối con cái. Vai trò
của nhà trờng-xã hội đối với
mỗi con ngời.
- Mối quan hệ gia đình: cha
mẹ - con cái; cách giáo con
cái của cha mẹ; đạo hiếu của
con cái đối cha mẹ nên kính
trọng, trân trọng tình cảm
- Tình cảm thân thiết của hai
anh em và nỗi đau đớn đầy
cảm động khi tình cảm
thiêng liêng ấy bị cớp đoạt,
chia xa. Qua đó cho thấy gia
đình vơ cùng quý giá và quan
trọng với mỗi con ngời. Hãy
cố gắng bảo vệ và giữ gìn nó.
- Vẻ đẹp của một nét văn hóa
độc đáo ở cố đơ Huế, đó là
hình thức sinh hoạt âm nhạc
thanh lịch, tao nhã, một sản
phẩm tinh thần đáng trân
trọng, cần c bo tn, phỏt
trin.
Bút ký
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
Bức th
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận.
Truyện ngắn
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
Bài ký
Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận.
8 8 Thụng tin v
ngy trỏi t
năm 2000.
- Tác hại của việc sử dụng
bao bì ni lông đối với sức
khỏe của con ngời và mụi
tr-Bài báo
9
10
Ôn dịch, thuốc
lá.
Bài toán dân
số.
ờng sống. Cần hạn chế sử
dụng bao bì ni lông, có ý
thức bảo vệ môi trờng.
- Tỏc hi của thuốc lá đối sức
khỏe và kinh tế của gia đình
của xã hội, cảnh báo con
ng-ời khơng nên sử dụng thuốc
lá.
- Mối quan hệ giữa bùng nổ
dân số với sự phát triển xã
hội. Hạn chế gia tăng dân số
để xây dựng XH văn minh,
giàu đẹp, con ngời phát triển
tồn diện.
NghÞ ln, biĨu cảm,
thuyết minh
Thuyết minh và nghị
luận
9 11
12
13
Phong cách Hồ
Chí Minh.
Đấu tranh cho
Tuyên bố với
thế giới về sự
sống còn,
quyền bảo vệ
và phát triển
của trẻ em.
- V p ca phong cỏch Hồ
Chí Minh là kết hợp hài hịa
giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại,
giản dị và thanh cao. Các em
biết tự hào kính yêu Bác, có
ý thức học tập noi theo tấm
gơng Hồ Chí Minh.
- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe dọa, hủy diệt
toàn cầu, trách nhiệm của
con ngời ngăn chặn nó để
xây dựng một thế giới hịa
bình tốt đẹp.
- Trách nhiệm của cộng đồng
xã hội là chăm sóc, bảo vệ và
phát triển về mọi mặt cho trẻ
em. Đó là vấn đề cấp thiết có
Bµi ký
ThuyÕt minh, nghị luận,
tự sự biểu cảm.
Tham luận
Tự sự, nghị luận, biểu
cảm.
Tuyên bố
Nghị luận, biểu cảm, tự
sự.
<b>III. Luyện tập</b>
Cõu 1. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh?
* Yªu cầu:
- HS viết đoạn văn 10-:-12 dòng.
- Làm nổi bËt c¸c ý sau:
+ Kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại.
- Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân về nét đẹp trong phong cách của Hồ Chí
Minh.
- Liên hệ lối sống của thanh thiếu niên hiện nay.
- Diễn đạt trôi chảy trong sáng và hấp dẫn.
* HS trình bày trớc lớp, GV cho nhận xét, bổ sung góp ý.
* GV đọc bài mẫu
Câu 2. Qua phong cách Hố Chí Minh em học tập đợc gì?
Yêu cầu:
+ Mét con ngêi say mª häc hái, cã ý thøc cao trong viƯc trau dồi vốn sống, vốn văn
hóa.
+ Tiếp xúc nền văn hóa nhân loại một cách chọn lọc, vận dụng phù hợp.
+ Sống giÃn dị thanh cao.
+ Yêu thơng con ngời, biết hy sinh vì ngời khác
- HS lm bi tập trong sách “em tự đánh giá kiến thức ngữ văn 9 taapj1”
Câu 3. Chứng minh cho nhận định sau: “chiến tranh hạt nhân có nguy cơ xảy ra sẽ
hủy diệt toàn thể loài ngời và toàn thể sự sống trên tái đất....một thé giới hịa bình”
- HS lập gin ý chi tit.
A. Mở bài: Giới thiệu tác hại của chiến tranh hạt nhân
B. Thân bài
1. Kho tàng trữ vũ khí hạt nhân trong thới điểm hiện tại ngày 8/8/1986 có sức hủy
diệt toàn thể nhân loại
+ Xỏc định thời gian cụ thể.
+ Dẫn chứng xác thực....
2. Ch¹y đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân và những hậu quả của nó.
Chứng minh: chi phí chuẩn bị chiến tranh tốn kém -> nhận xét: làm nổi bật sự tàn
phá, tốn kém ghê gớm của chiến tranh hạt nhân và tính chất phi lý của nó. Nó đi ngớc
lại với lý chí của con ngời và lý trÝ tù nhiÖn....
3. Nhiệm vụ đấu tranh để cho một thế giới hịa bình.
C. Kết bài
- Khẳng định sức hủy diệt của chiến tranh
- Suy nghĩ của em
- Liªn hÖ thùc tÕ.
Câu 4. Để nêu lên hậu quả khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân tác giả đã lập luận
nh thế nào? em có nhận xét gì về cách lập luận đó?
Gỵi ý:
- LËp ln b»ng hƯ thèng luận cứ toàn diện, cụ thể xác thực:
+ Kho vũ khí hạt nhân....
+ Cuộc chạy đua vũ trang....
+ Đi ngợc lại lý trí con ngời và lý trí tự nhiên
+ Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn đấu tranh hạt nhân
- Nhn xột:
+ Cách lập luận hợp lý
+ H thng lý lẽ đợ gắn chặt với hệ thống dẫn chứng
+ Trên cơ sở chỉ ra sức tàn phá khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân
Cõu 5. Vn bn tuyờn b thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của
trẻ em thành mấy phần? Phân tích tính hợp lý chặt chẽ của văn bản?
Gỵi ý:
* Bè cơc 3 phÇn:
- Phần 1sự thách thức: đề cặp đến những thiệt thòi, bất hạnh mà trẻ em phải chịu
đựng
- Phần 2 Cơ hội: đề cặp đến nhj]ngx thuận lợi trong việc chăm sóc trẻ em của cộng
ng quc t.
- Phần 3 nhiệm vụ: nêu lên trách nhiệm, nghĩa vụ, biện pháp chăm soc, bảo vệ trẻem.
* Nhận xét: bố cục hợp lý, chặt chẽ có tÝnh thuyÕt phôc cao.
Câu 6. Qua bản tuyên bố em thấy mình phải làm trớc những quyền của trẻ em? Nhận
thức của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em?
GV gỵi ý HS trả lời câu hỏi
Cõu 7: Em hóy vit mt vn đề nhật dụng mà em cho là bức thiết trong XH hiện nay?
c. Cũng cố, dặn dò:
- Đọc và tìm hiểu văn bản thuyết minh để buổi sau học chủ đề sau.
Ngày soạn: 27/9/2009
Ngày giảng: 3/10/2009
<b>Chủ đề 2: luyện tập viết văn bản thuyết minh</b>
(Thời gian : 6tiết)
I .Mục tiêu cần đạt:
- Nắm chắc hơn về văn bản thuyết minh.
- Phân tích văn bản thuyết minh kết hợp với phơng thức tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận.
- ễn tp về đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho
HS thấy làm bài văn thuyết minh khơng khó, chỉ cần HS biết quan sát, tích luỹ tri
thức & trình bày có phơng pháp là đợc.
- ¸p dơng kiÕn thøc vào làm bài tập cụ thể.
II. Các b íc lªn líp
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung.
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
của văn bản thuyÕt minh
? Hãy nhắc lại đặc điểm, tính chất của
văn bản thuyết minh?
? Nêu mục đích của văn thuyết minh?
? KÓ ra các phơng pháp làm văn bản
thuyết minh?
? Văn thuyết minh có những kiểu bài
nào?
<i><b>I. Ôn tập về lý thuyết văn bản thuyết </b></i>
<i><b>minh</b></i>
<i><b>1, Đặc điểm </b></i>
- Vn bn thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
- Nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,của
các hiện tợng & sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi
hỏi khách quan, xác thực, chặt chẽ, hữu
ích cho con ngời.
- Văn bản thuyết minh cần đợc trình
bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ & hấp
dẫn, ngắn gọn.
<b>2. Mục đích:</b>
-Cung cấp những tri thức( kiến thức)
khách quan về đặc điểm, tính chất, cấu
tạo, nguyên nhân, nguyên lý, hoạt
động.... của sự vật, hiện tợng có trong tự
nhiên xã hi.
<b>3. Ph ơng pháp: </b>
- Gii thớch, nờu nh nghĩa
- Nêu ví dụ
- Nªu sè liƯu
- So sánh
- Liệt kê
- Phõn tớch, tng hp, phân loại
- Phản đề.
<b>4. KiĨu bµi: </b>
? Các biện pháp nghệ thuật có vai trò nh
thế nào trong văn bản thuyết minh?
? Ngời viết thờng sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết
minh?
? Khi sử dụng các bpnt trong văn
thuyết minh chúng ta có những lu ý gì?
- HS trả lời các câu hỏi, nhận xét , gv
chốt,
- GV phân tích ví dụ:
? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn thuyết minh?
? Cần lu ý điều gì?
- HS trả lời, gv nhận xÐt
phong tơc tËp qu¸n, lƠ héi
- Thut minh vỊ danh nhân văn hóa,
g-ơng mặt nổi tiếng
<i><b>II. Vai trò của các biện pháp nghệ </b></i>
<i><b>thuật và yếu tố miêu tả trong văn </b></i>
<i><b>thuyết minh: </b></i>
<i><b>-1.Vai trò của các biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>
- Giỳp cho bi vn thuyết minh trở nên
sinh động và hấp dẫn
- Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu:
tự thuật, kể chuyện, diễn ca, nhân hóa,
so sánh ẩn dụ, đối thoại
<i>- Lu ý: Cần sử dụng thích hợp sẽ góp</i>
<i>phần làm nổi bật đặc điểm của đối tợng</i>
<i>thuyết minh và gây hứng th cho ngời</i>
<i>đọc</i>
<i><b>VÝ dơ: Thut minh vỊ mét loµi hoa em</b></i>
<i>yªu.</i>
<i>-Với đề bài này ta nên vận dụng BPNT</i>
<i>tự thuật, so sánh, nhân hóa...sẽ góp</i>
<i>phần làm rõ đặc điểm đối tợng thuyết</i>
<i>minh, gây ấn tợng mạnh cho ngi c.</i>
<b>2. Vai trò của yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn thuyÕt minh</b>
- Giúp cho bài văn trở nên sinh động,
hấp dẫn, gây hứng thú cho ngời đọc
- Làm cho đối tợng thuyết minh đợc nổi
bật, gây ấn tợng mạnh
*Lu ý: Sử dụng phù hợp, tránh làm lu
III. Bµi tËp
<i><b>: Thuy Câu 1: thuyết minh chiếc nón lá quê em.( thuyết minh về một thứ đồ dùng) </b></i>
<b>A. Mở bài : Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che nắng, che ma cho các bà, các </b>
chị, chiếc nón cịn góp phần tơn lên vẻ đẹp dun dáng cho cỏc thiu n quờ tụi.
<b>B. Thõn bi:</b>
<i><b>a/ Lịch sử làng nón:</b></i>
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thờng làm theo mïa vơ.
+ Tháng 3 nơng nhàn để góp phần thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã
học thêm nghề làm nón.
+ Xơng nón: 16 vành làm bằng tre, nứa
+ Lá nón: hai loại: lá mo để lót bên trong và lớp lá bên ngoài (lá mo đợc lấy từ bẹ
lá cây măng rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng)
+ Sỵi cíc, chØ làm nhôi
<i><b>c/ Quy trình làm nón:</b></i>
+ Lm vnh nún theo khn định trớc
+ Lá bên ngồi đợc là phẳng: lót một lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớp
mo và cuối cùng là một lớp lá bên ngồi. Dùng dây chằng chặt vào khn.
+ Tiến hành khâu: dùng cớc xâu vào kim và khâu theo vành nón từ trên xuống dới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhụi
<i><b>d/ Giá trị chiếc nón:</b></i>
+ Giỏ tr kinh t: r, tiện dụng để che nắng, che ma cho các bà, các mẹ, các chị đi
làm đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trớc kia ngời con gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nón
đẹp…Chiếc nón cịn đợc đi vào trong thơ ca Việt Nam.
<b>C. Kết bài : Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời gian hiện tại.</b>
- BPNT sử dụng trong đề là: tự thuật, so sánh, kể chuyện....
<i><b>2Câu 2: Em hãy thuyết minh về cái bút- một đồ dùng học tập quen thuộc của em. </b></i>
<b>1/Mở bài: Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri thức</b>
tiếp thu đợc và để lu giữ tri thức lõu hn
<b>2/ Thân bài:</b>
- Họ nhà bút có nhiều loại: Bút bi, bút máy (Mực) , bút xoá, bút điện, bút trang
điểm, Bút sáp, bút chì.(Miêu tả một số loại bút trên)
+ Ngun gc ca chic bỳt ra i tình cờ (phát triển, qua câu chuyện kể của nhà
báo Hungari)
+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long đợc chúng tôi đợc đông đảo học sinh quen
dùng thờng có cấu tạo hai phần:
-Vá bót: cã nót bÊm vµ khuy cµi
- Ruột bút: có ống đựng mực và ngịi bút.Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm
bằng kim loại.
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh, khi không viết
dùng nút bấm đa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây mực.
<b>3/ Kết bài: Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh là bạn của tất cả mọi ngời, </b>
mỗi khi con ngời cần ghi chép…
Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này:
<b>+ Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình.</b>
<b>+ Đối đáp theo lối nhân hoá: lời đối đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu thả </b>
của các cơ cậu học trị.
Sử dụng một số ýếu tố miêu tả cho bài văn cụ thể, sinh động
<b>Câu 3: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b>A,Më bµi: </b>
Giới thiệu về vai trị vị trí của con trâu trong đời sống tinh thần và đời sộng vật chất
của ngời nụng dõn Vit Nam.
<b>B, Thân bài: </b>
1. c im, c tính của con trâu.
- Màu lơng
2. Vai trò của con trâu trong đời sống của nhân dân
- Vai trò trong đời sống vật chất: rất quan trọng đối với ngời nông dân Việt Nam: +
Trục lúa, kéo xe, cày bừa: trâu ơi ta bảo trâu này....
+ Có giá trị về mặt kinh tế: cung cấp thực phẩm( thịt ), cung cấp nguyên liệu cho
sản xuất đồ mỹ nghệ xuất khẩu( da, sừng ).
+ Là tài sản lớn nhất của ngời dân: con trâu là đầu cơ nghiệp.
- Vai trò trong đời sống tinh thần:
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống: chọi trâu....
+ Con trâu đối với tuổi thơ: chản trâu, thả diều
3. ý thức và tình cảm của ngời nơng dân Việt Nam đối với con trâu.
- Chăm sóc, nuụi dng
- yêu thơng xem nh bạn....
<b>C. Kt bi: Khng định lại vai trị vị trí của con trâu. Nêu cảm nghĩ của em.</b>
<i><b>: Câu 4: Thuyết minh về họ nhà quạt</b></i>
<i>1/ Më bµi: Giíi thiƯu về họ nhà quạt</i>
<i>2/ Thân bài:</i>
- Họ nhà quạt gồm:
+ Dòng quạt điện
+ Dòng quạt tay
+ Quạt chạy bằng sức gió, sức nớc
+ Quạt trong các máy bay, tàu thuyền
- HS Kể tên cụ thể theo 4 dòng trên
- Cú sử dụng yếu tố miêu tả khi giới thiệu đến các loại quạt
- Tác dụng, y nghĩa của chúng đối với đời sống con ngời
<i>3/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của con ngời đối với chúng</i>
<b>Câu 5: Thuyết minh về loài ruồi - Ruồi xanh.</b>
<b>A. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tợng.</b>
<b>B. Thân bi:</b>
- Chủng loại: ruồi xanh, ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm...
- Đặc điểm, cấu tạo.
+ Bờn ngoi mang 6 triu vi khuẩn.
+ Trong ruột chứa đến 28 triệu vi khuẩn.
+ Mắt: nh mắt lới, 1 mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ.
+ Chân: tiết chất dính đậu trên kính trơn, cánh máng...
- Sinh sản: quá nhanh; VD: 1 đôi ruồi, 1 mùa từ tháng 4 -> tháng 8 đẻ ra 19
triệu t con rui.
- Nơi sống: Nhà vệ sinh, chuồng lợn, trâu; nhà ăn, quán vỉa hè... bất kì chỗ
nào.
- Tỏc hại: Giao rắc bệnh tả, kiết lị, thơng hàn, viêm gan B, nh hng n mụi trng
sinh thỏi.
- Cách ngăn chặn, hạn chế tác hại của ruồi: đậy thức ăn, vệ sinh môi trờng,
nhà vệ sinh, chuồng trại xây theo lối mới, đan vỉ diệt ruồi, không giết các loài vật
có ích: chim, cóc, nhái, thằn lằn, nhện... là các loài giết ruồi rất hữu hiệu.
<b>C. Kt bi: - Khng định tác hại của ruồi đối với đời sống.</b>
- Suy ngh... ca cỏ nhõn v i tng.
Tham khảo
<b>A. Viết phần Mở bài:</b>
cho con ngời.
<b>B. Viết các đoạn văn Thân bài:</b>
Li tri lng lng, tuy tha nhng khú thoát. Một ngày kia, Ruồi Xanh đã sa lới
của tớng quân Nhện Đen. Trói chắc hắn lại. Nhện Đen giải hắn đến cơng đờng cho
Ngọc Hồng xử tội.
Hai bên cơng đờng, hai hàng quân lính mặc áo xanh, gơm giáo tuốt trần rồi
đến 2 hàng quân lính áo đen cầm gậy dài một đầu chống xuống đất, miệng hô
"Uề, ù..." nhất loạt để thị uy. Ruồi xanh hồn lạc phách xiêu, mặt càng xanh tái nh
chàm đổ, hắn khấu đầu dới trớng liệu điều kêu ca xin Ngọc Hồng mở cho một con
đờng sống:
- Con lµ Ri Xanh...
- Cầu xin Ngọc Hoàng soi xét cho con. Chung quy là do con ngời tạo điều
kiện để con đợc ăn uống vui chơi thỏa thích đấy chứ có phải chỉ tại riêng mình con
Nghe động lịng, 1 luật s bào chữa giảm nhẹ tội cho ruồi...
(Cho đọc cáo trạng, tuyên án về tác hại của ruồi xanh)
<b>C. Viết phần Kết bài:</b>
-GV cho hs tù viÕt.
IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.
1/ Häc thuộc nội dung phần Ghi nhớ & làm bài tập.
2/ ôn kiến thức về văn thuyÕt minh.
+ Lập dàn bài và hoàn thiện đề " Thuyết minh về cái bút"
Ngày soạn: 5 /10/2009
Ngày giảng: 12 /10/2009
<b>Chủ đề 3: </b>
<b>CáC PHƯƠNG CHÂM HộI THOạI và</b>
<b>xng hô trong hội thoại</b>
<b> ( Thêi gian: 6 tiÕt )</b>
- Ôn tập các phơng châm hội thoại đã học: PC về lợng, PC về chất, PC quan hệ, PC
cách thức và PC lịch sự. Ôn tập lại cách sử dụng từ ngữ xng hô khi giao tiếp
.- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập cụ thể.
- Rèn kĩ năng trong giao tiếp.
B. Các b ớc lên lớp
1. n nh t chc ( 1 phút)
2. KiĨm tra bµi cị. ( KiĨm tra lồng vào bài dạy)
<b> 3. Bµi míi.</b>
<b>Hoạt động của thầy -trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV cho học sinh thảo luận nhóm để
nhắc lại những kiến thức đã học về
PCHT.
Nhãm 1: Ph¬ng châm về lợng? Lấy ví
dụ?
- hs tự lấy ví dơ
- Ví dụ: Bị là lồi động vật, có chõn
v cỏi uụi.
Nhóm 2: Phơng châm về chất? Cho ví
dụ?
-Ví dụ: ăn ốc nói mò, nói dơi nói chuột.
Nhóm 3: Phơng châm quan hệ?
Cho ví dụ?
A : - Trời ma to rồi phải không bạn?
Nhóm 4: Phơng châm cách thức cho vÝ
dơ?
- Nói tóm lại rằng là, câu chuyện tơi nói
với anh chiều hơm qua, nói chung quy lại
rằng thì là nh anh đã biết đấy.
Nhóm 5: Phơng châm lịch sự? Cho ví dụ?
- Cháu đã ăn cơm cha ?
- Cháu ăn cơm rồi bà ạ.
- Nói với ngời lớn tuổi phải sử dụng
phơng châm lịch sự.
? Nêu quan hệ giữa phơng châm hội
thoại với tình hng giao tiÕp?
? Em h·y lÊy vÝ dơ?
<b>I. C¸c ph ơng châm hội thoại ( PCHT)</b>
<b> 1. Phơng châm về lỵng</b>
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu ca cuc giao tip, khụng thiu,
khụng tha.
<b>2. Phơng châm vỊ chÊt</b>
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình
khơng tin là đúng hay khơng có bằng
chứng xác thực.
<b>3. Phơng châm quan hệ</b>
Khi giao tip, cn núi ỳng vo ti
giao tip, trỏnh núi lc .
<b>4. Phơng châm cách thức</b>
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
<b>5. Phơng châm lịch sự</b>
Khi giao tiếp, cần tế nhị & tôn trọng ngời
khác.
<b>* Quan hệ giữa phơng châm hội thoại </b>
<b>với tình huống giao tiÕp</b>
Việc vận dụng các phơng châm hội thoại
cần phù hợp với đặc điểm của tình huống
giao tiếp. (nói với ai? nói khi nào? nói ở
đâu? nói để lm gỡ?)
<b>* Những trờng hợp không tuân thủ </b>
<b>ph-ơng châm héi tho¹i</b>
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc
không tuân thủ các phơng châm hội
thoại? Cho ví dụ, phân tích?
A : - Bình ơi, bạn đã làm xong bài tập cô
giáo cho về nhà cha?
B : - Làm xong hay cha thì mặc kệ tao, ai
mợn mày quan tâm !
- Không tuân thủ PC lịch sự do thiếu văn
hóa giao tiếp
? GV cho hs kẻ bảng liệt kê các từ ngữ
x-ng hô thờx-ng gặp?
? Cho hs nhận xét về từ ngữ xng hô Tiếng
Việt?
-GV cho hs chứng minh bằng cách so
sánh với từ xng hô nớc ngoài.
+ phân nhiều vai( trên, dới, ngang)
+ nhiều sắc thái: thân mật, xuồng xÃ,
kính trọng, trang nghiêm....
? Khi sử dụng từ ngữ xng hô cần lu ý?
? Lấy ví dụ cụ thể?
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
<b>- HSlí giải</b>
<b>Bi tp 3. Đọc truyện cời sau và cho </b>
biết: Anh học trị trong truyện đã vi
giao tiÕp
- Ngêi nãi ph¶i u tiên cho một phơng
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác
quan trọng hơn
- Ngi núi mun gõy 1 sự chú ý, để ngời
nghe hiểu câu nói theo 1 hàm ý nào đó.
<b>II. X ng hơ trong hội thoại:</b>
Ng«i 1 Ng«i 2 Ng«i 3
Ýt NhiỊu <sub>Ýt</sub> NhiỊu <sub>ít</sub> Nhiều
Tôi,
ta,
mình,
tớ,
tao....
Chúng
tôi,
chúng
ta,
- Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xng
hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thài
biểu cảm
- Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và các
đặc điểm khác của tình huống giao tiếp
để xng hơ cho thớch hp
<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. Những trờng hợp sau đây tuân</b>
thủ phơng châm hội thoại nào ?.
a) - Kh¸ch: Nãng qu¸.
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
- SVB: HÕt tiÒn råi µ !
Cả hai trờng hợp không vi phạm phơng
châm quan hÖ.
<b>Bài tập 2. Những câu sau đây đã vi </b>
<i>phạm phơng châm hội thoại nào?</i>
1/ Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2/ Chú ý chụp ảnh cho mình bằng máy
3/ Ngùa lµ mét loµi thó cã bốn chân.
( Phơng châm về lợng)
<b>B</b>
<b> ài tập 3</b>
<i>phạm phơng châm hội thoại nào?</i>
Hỏi thăm s
Một anh học trò gặp một nhà s dọc
đ-ờng, anh thân mật hỏi thăm:
- A Di Đà Phật! S ông vẫn khoẻ
chứ? Đợc mấy cháu rồi?
S ỏp:
- ĐÃ tu hành thì làm gì có vợ mà
hỏi chuyện mấy con.
- Thế s ông già có chết không?
- Ai già mà chẳng chết?
- Th sau ny ly õu ra s con?
(Truyện cời dân gian Việt Nam)
GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung của
- GV cho HS đứng tại chỗ trình
bày.
- GV ỏnh giỏ, chm im.
<b>Bài tập4. Những câu tục ngữ, ca dao sau</b>
<i>phù hợp với phơng châm hội thoại nào?</i>
1/ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dƠ nghe.
2/ Một câu nhịn là chín câu lành.
GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 4+5
<b>Bài tập 6. </b><i> Các trờng hợp sau đây phê</i>
<i>phán ngời nói vi phạm phơng châm hội</i>
<i>thoại nào?</i>
- Nói ba hoa thiên tớng
- Có một thốt ra mời
- Nói một tấc đến giời
<b>Bài tập 7. Cơ Hạnh là giáo viên và là</b>
hàng xóm thân quen của bà Nga. Thấy cô
xách cặp đi ra cổng, bà Nga đon đả:
- Cô Hạnh đi dạy à?
- Chµo bµ.
Đáp xong cơ Hạnh đi thẳng. Cả hai
ngời khơng tỏ vẻ băn khoăn gì?
GV đọc nội dung của bi tp.
H. Trong trờng hợp trên câu trả lời của cô
Hạnh có vi phạm phơng châm hội thoại
không? Vì sao?
- Lắng nghe
lợng.
<b>Bài tập4</b>
- Phơng châm lịch sự
<b>Bi tp 5. Trong giao tiếp, nói lạc đề là </b>
<i>vi phạm phơng châm hi thoi no?</i>
- Phơng châm quan hệ
<b>Bài tập 6.</b>
<b> - Phơng châm về chất</b>
<b>Bài tập 7</b>
- HS suy nghÜ & tr¶ lêi.
- NhËn xÐt.
- Bỉ sung
<b>Bài tập 8. </b><i>Cách nói sau có vi phạm </i>
<i>ph-ơng châm hội thoại nào? Sửa lại cho</i>
<i>đúng?</i>
a/ Đêm hôm qua cÇu g·y.
c/ Líp tí, hai ngêi mua 5 quyÓn vë
b/ Họp xong bạn nhớ đi ra cửa trớc.
d/ Ngời ta định đoạt lơng của tôi anh ạ.
GV gọi 4 – 6 HS trỡnh by
GV sửa chữa, bổ sung, chấm điểm
- 4 6 HS trình bày
- Nhận xét.
- Bổ sung
<b>Bài tËp 9. Mét khách hàng hỏi ngêi</b>
b¸n:
- Hàng này có tốt khơng hả anh?
- Mốt mi y! Mua i! Dựng ri
sẽ biết anh ạ.
H. Câu trả lời của ngời bán vi phạm
ph-ơng châm hội thoại nào?
- Đứng tại chỗ trình bày
- Nhận xét.
- Bổ sung
<b>Bài tập 10. Chuyện vui sau đây vi phạm</b>
phơng châm hội thoại nào? Vì sao.
Trâu ăn ở đâu
Một cậu bé cho trâu ra dồng ăn cỏ. Lúc
sau cậu ta chạy về nhà vừa khóc vừa mếu
gọi bố:
- Bố ơi! trâu nhà ta ăn lúa bị ngời ta bắt
mất rồi.
Ông bố vội hỏi:
- Khổ thật! Thế trâu ăn ở đâu?
Thằng bÐ ®ang mÕu máo bỗng nhanh
nhẩu:
- Dạ, Trâu ¨n ë miƯng ¹.
<b>Bài tập 11. Trong giao tiếp phép tu từ</b>
<b>Bài tập 8:</b>
- nói mơ hồ, không rõ ràng -> Vi phạm
PC cách thức
<b>Bài tËp 9</b>
- Vi phạm phơng châm quan hệ: nói
khơng đúng đề tài, nhng để anh ta đảm
bảo yêu cầu khác quan trọng hơn ( mục
đích bán hàng ca ch hng.
<b>Bài tập 10</b>
- Vi phạm phơng châm về lợng
<b>Bài tập 11</b>
- Nói giảm, nói tránh:
VD: din tả cái chết, sợ ra đi vĩnh
viển của Bác, Tố Hữu đã viết “Bác đi di
chúc giục lòng ta”. Chữ đi làm giảm bớt
sự đau buồn.
- Nãi qu¸
Khi Thúy kiều phải bán mình chuộc ch,
thúc ụng ó cao mó gim Sinh bng
cõu:
Ngàn tầm gưi bãng tïng qu©n
<b>Câu 12. Vận dụng phơng châm hội thoại </b>
để phân tích nghệ thuật xaayt dựng nhân
vật của nguyễn Du trong đoạn thơ
“Hái tªn rằng: MÃ Giám Sinh
Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh cũng
gần
<b>Bài tập 13. Trong câu đầu tiên của Kiều </b>
khi xử án Hoạn Th, Kiều nói:
Tiu th cng cú bõy giờ đến đây” Kiều
đã vi phạm phơng châm hội thoi no ti
sao?
<b>Bài tập 14. Tìm một số tình huống giao</b>
tiếp có sử dụng từ ngữ xng hô khó øng xư
trong giao tiếp. Qua đó nhận xét về hệ
thống từ ngữ xng hô trong tiếng việt?
<b>- GV cho hs làm bài tập trong sgk và </b>
<b>sách em tự đánh giỏ, phn ny.</b>
con gái mình
- ẩn dụ
VD: ờm trng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng”
=> thể hiện cách tỏ tình tế nhị kín đáo
lịch sự.
<b>Bµi tËp 12:</b>
Vi phạm phơng châm lịch sự vì Mã Giám
Sinh trong tình huống giao tiếp là chú rể
đến nhà Kiều để làm lể vấn danh (ăn hỏi)
thế nhng hắn ta ăn nói trịnh thợng, cộc
lốc, láo xợc, vô lễ=>Lộ chân tớng của
một kẻ vô học hợm của mất lịch sự trơ
trẽn hỗn hào. Hợp bản chất con bn lu
manh, bản tính giả dối bất nhân vì tiền.
<b>Bài tập13</b>
Vi phạm phơng châm lịch sự, chất, Kiều
gọi Hoạn Th là tiểu th với thái độ mỉa
mai chứ không phải tôn trọng =>Kiều nói
khơng đúng suy nghĩ của mình (thực ra
Kiều dằn mặt Hoạn Th, vì HT mang bao
nhiêu oan nghiệt, bất hạnh đau đớn cho
cuộc đời nàng =>Kiều khơng vi phạm
phơng châm hội thoại vì nó phù hợp với
<b>Bµi tËp 14</b>
- Mẹ dạy con ở lớp học: Xng cô - em
- Con là thủ trởng cơ quan của bố: Thủ
tr-ởng (tôi) - ng chớ
- Em họ nhiều tuổi hơn mình: em anh,
em – chÞ
=> hệ thống từ ngữ xng hơ tieensg việt
phong phú đa dạng giàu sắc thái biểu
cảm và vô cùng tinh tế. Dùng phù hợp
với đặc điểm của tình huống giao tiếp để
đạt hiệu quả cao.
<b>C Híng dÉn häc bµi ë nhµ. </b>
1/ Häc thuéc néi dung phÇn Ghi nhí & lµm bµi tËp.
2/ ôn kiến thức về các phơng châm hội thoại.
3/ Làm bài tập trong sách em tự đánh giá kiến thức ngữ văn 9 tập 1
4/ Làm thêm bài tập bổ trợ
Ngày soạn: 5 /10/2009
Ngày giảng: 19/10/2009
<b>Chủ đề 4: </b>
<b>vẻ đẹp của văn học trung đại </b>
<b>qua một số tác phẩm đã học – ngữ văn 9 tập 1</b>
<b>( Thời gian: 12 tiết)</b>
a.Mục tiêu cần đạt:
- Hệ thống nội dung cơ bản các tác văn học trung đại đã học, HS nắm đợc những nét
đặc sc v ngh thut.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn häc
- Phát hiện nét đẹp chung của các tác phẩm văn học trung đại xâu chuỗi kiến thức
làm bài tp tng hp.
- Rèn kỹ năng tổng hợp và khái qu¸t kiÕn thøc
- Học sinh trân trọng giá trị, phẩm chất tốt đẹp của con ngời. Yêu quê hơng đất nớc
và ý thức tự tự tôn dân tộc
B. Tổ chức dạy học chủ đề
* ổn định tổ chức lớp
* KiĨm tra bµi tËp ë nhµ
* Néi dung:
<b>I. Hệ thống các văn bản Trung đại </b>
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm), thảo luận các vấn đề sau:
1. Kẻ bảng hệ thống kiến thức về các mục theo bảng sau
2. NhËn xÐt phần trình bày của các nhóm
3. Ghi kiến thức cơ bản
TT Tên văn<sub>bản</sub> Tên tác<sub>giả</sub> Thể loại Nội dung Nghệ thuật
1 Chuyện
ngời con
gái Nam
Xơng
(Truyện
kỳ mạn
Nguyễn
Dữ
(Thế kỷ
XVI)
Truyền
kỳ
chữ
Hán
Khng nh v p tõm
hn truyền thống của
ngời phụ nữ Việt Nam
niềm cảm thơng số
phận, bi kịch của họ
d-ới chế độ phong kiến
lục) yếu tố kỳ ảo
Phản ánh đời sống xa
hoa vô độ của vua
chúa, quan lại phong
kiến thời vua lê chúa
trịnh suy tàn.
Ghi chép sự việc
cụ thể, chân
thực, sinh động
3
Håi thø
14...
Tỏi hin chõn thực hình
ảnh ngời anh hùng dân
tộc Nguyễn Huệ trong
chiến công thần tốc đại
phá quân thanh, sự
thảm hại của quân tớng
nhà thanh và số phận bi
đát của vua tôi Lê
Chiêu Thống
Khắc họa nhân
vật chủ yếu qua
hoạt động, lời
nói. Giá trị của
lối văn trần thuật
kết hợp với miêu
4
Trun
KiỊu Ngun Du
(1765-1820)
Thế kỉ
18-19
-Truyện
Nôm
- Lục
bát
-chữ
Nôm
Cuc i v tớnh cỏch,
thời đại Nguyễn Du vai
trị vị trí của Nguyễn
Du trong lịch sử văn
học Việt Nam (Nguyễn
Du là thiên tài văn học,
danh nhân văn hóa, nhà
nhân đạo chủ nghĩa
ln)
- Khái quát giá trị nội
+ Nội dung: giá trị
nhân đạo và giá trị
nhân văn, giá trị hiện
thực (Hs liệt kờ khỏi
quỏt)
* Giá trị nghệ
thuật của
Truyện Kiều.
- Nghệ thuật
khắc họa tính
cách nhân vật
(miêu tả nội
tâm+ngoại hình
nhân vật)
- Tp i thnh
ngụn ng của
dân tộc
- Sử dụng thể thơ
lục bát đạt tới
đỉnh cao rực rỡ
- Nghệ thuật dẫn
truyện
+ Miêu tả thiên
Nơm - Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ngời (chị
em thúy kiều) và dự
cảm về kiếp ngời tài
hoa bạc mệnh là biểu
hiện của cảm hứng
nhân văn ở Nguyễn Du.
- Sử dụng bút
pháp nghệ thuật
-ớc lệ, lấy vẻ đẹp
của thiên nhiên
để gợi tả vẻ đẹp
của con ngời,
khắc họa rõ nét
chân dung chị
em Thúy Kiều.
Cảnh ngày
xuân Bức tranh thiên nhiên, lể hội mùa xuân tơi
đẹp, trong sáng
KiỊu ë lÇu
ngng bích Cảnh ngộ cơ đơn, buồntủi và tấm lòng thủy
chung hiếu thảo của
Kiều
Nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình đạt
tới trình độ tinh
luyện
Mã Giám
Sinh mua
Kiều
Nguyễn
Du
(1765-1820)
Truyện
Nôm
Chữ
Nơm
Bóc trần bản chất xấu
xa, đê tiện của của
MGS, qua đó lên án
những thế lực tàn bạo
chà đạp lên tài sắc và
nhân phẩm của ngời
Miêu tả ngoại
hình, cử chỉ và
ngơn ngữ đối
thoại để khắc
họa tính cách
nhân vật.
Thúy Kiu
báo ân báo
oán
Nguyễn
Du
(1765-1820)
Truyện
Nôm
Chữ
Nôm
Thể hiện ớc mơ công lý
chính nghĩa theo quan
điểm của quần chúng
nhân dân, con ngời bị
áp bức đau khổ vùng
lên cầm cán cân công
lý ở hiền gặp lành ở ác
gặp ác.
Ngh thut k
Vài nét về cuộc đời, sự
nghiệp và vai trò của
NĐC trong lịch sử văn
học Việt Nam; tóm tắt
cốt truyện ’’Lục Vân
Tiên " khát vọng hành
đạo giúp đời của tác
giả, khắc họa những
phẩm chất đẹp đẽ của
LVT v Kiu Nguyt
Nga.
- Nghệ thuật kể
Lục Vân
Tiên cứu
Kiều
Nguyệt
Nga
Nguyễn
Đình
Chiểu
(1822-1888)
Truyện
thơ
Nôm
Th hiện khát vọng
hành đạo giúp đời của
tác giả và khắc họa
những phẩm chất đẹp
đẽ của hai nhân vật
LVT và Kiều Nguyệt
Nga. LVT tài hoa dũng
cảm, trọng nghĩa khinh
tài; Kiều Nguyệt Nga
hiền hậu nết na, ân tình
- Phơng thức
khắc họa tính
cách nhân vật.
- miêu tả nhân
vật sinh động
hấp dẫn.
- Kể chuyện hấp
dẫn.
- Ngôn ngữ mộc
mạc, bình dị giàu
chất N.Bộ
LVT gặp
nạn (Trích
truyện
LVT-Nguyễn
Đình
Chiểu)
Th hin s đối lập
giữa thiện và ác, giữa
nhân cách cao cả và
những toan tính thấp
hèn. Đồng thời thể hiện
thái độ quí trọng và
niềm tin của tác giả đối
với nhân dân lao động
? Theo em, vẻ đẹp tốt lên trong những
trang viết VHTĐ là gì?
-HS thảo luận tìm ra những điểm
chung, giá trị của các tác phẩm Trung
đại.
-GV nhËn xÐt, bæ sung, chèt kiÕn thøc.
- HS tù ph©n tÝch, chøng minh
- HS phân tích,
- GV giảng, chốt kiến thức
<b>vn hc Trung đại</b>
Vẻ đẹp của các tác phẩm VHTĐ chính là
giá trị của các tác phẩm ấy trong quá trình
phát triển của lịch sử văn học Việt Nam.
VHTĐ có những giá trị cơ bản sau:
<b>1. Vẻ đẹp về nội dung:</b>
<b>a. Phản ánh hiện thực xã hội phong </b>
<b>kiến, từ đó lên án tố cáo bộ mặt xấu xa </b>
<b>của giai cấp thống trị. </b>
- Từ thế kỷ XVI XHPK đã bắt đầu suy
thối, các tập đồn PK chém giết lẫn nhau
để tranh giành ngôi báu, cuộc chiến tranh
- Phản ánh lễ giáo PK khắt khe, hà khắc,
bất công, vô lý, trọng nam khinh nữ, phân
biệt giàu nghèo, dung túng cho sự độc
đoán ra trởng (chuyện ngời con gái Nam
Xơng)
- Thế kỷ XVIII, XHPK tiếp tục suy đồi,
chúa thì ăn chơi xa đọa, ham mê tửu sắc,
say mê ngời đẹp,lãng phí tiền bạc, bỏ bê
xã tắc, vua Lê bù nhìn, quan lại thì dựa gió
bẻ măng, cớp của, dọa nạt nhân dân
(chun cị trong phđ chóa TrÞnh)
- Vua Lê hèn nhát, cõng rắn cắn gà nhà,
bán nớc hại dân, chạy theo giặc nhục nhã
để đến nỗi chết bên nớc giặc. Chiến thắng
oanh liệt của đội quân Tây Sơn, cảnh đại
bại của quân tớng nhà Thanh (Hoàng Lê
nhất thống chí).
-Phản ánh xã hội phong kiến cuối thế kỷ
<b>b.Tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi </b>
<b>kịch của con ngời ( đặc biệt là ngời phụ </b>
<b>nữ); đồng thời ngợi ca, đề cao tài năng, </b>
<b>nhân phẩm và những khát vọng chân </b>
<b>chính của con ngời: nh khát vọng về </b>
quyền sống, khát vọng tự do công lý, khát
vọng tình u hạnh phúc.
- Số phận bi kịch: đó là số phận đau khổ,
oan khuất, tài hoa bạc mệnh, hồng nhan đa
truân
phúc bên chồng, một mình phải lo toan gia
đình bên chồng, phải chăm con khi chồng
đi vắng. bị chồng nghi oan, sỉ nhục,đánh
đập, đuổi đi, khơng thể thanh minh phải
tìm đến cái chết nh một hành động tự giải
thoát ( Vũ Nơng)
+ Bi kịch tình yêu bị tan vỡ, phải bàn mình
chuộc cha, “thanh lâu hai lợt, thanh y hai
lần“, hai lần phải tìm đến cái chết, hai lần
làm con ở -> quyền sống và hạnh phúc bị
tớc đoạt nhiều lần -> bị chà đạp về nhân
-Vẻ đẹp của ngời phụ nữ:
+ Vẻ đẹp về nhan sắc tài năng: Thúy Kiều,
Thúy Vân, Vũ Nơng, Kiều Nguyệt Nga
+ Vẻ đẹp về tâm hồn, phẩm chất: hiếu
thảo, lòng thủy chung son sắt, tiết nghĩa,
- thể hiện khát vọng tự do, công lý: khát
tìn vọng tình u chân chính ( Thúy Kiều),
vọ khát vọng công lý ( Thúy Kiều báo ân
bỏo oỏn), khỏt vng sng...
<b>c. Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc vì nghĩa quên mình.</b>
* Nhân vật Quang Trung Nguyễn Huệ (Hoàng Lê nhất thống chí)
- Yờu nớc nồng nàn, quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm cứu nớc, cứu dân
- Tài trí dũng cảm hơn ngời: mu cao mẹo giỏi, hành binh thần tốc, chỉ huy quân sỹ
trực tiếp chiến đấu và chiến thắng, đại phá quân Thanh mùa Xuân kỷ dậu (1789).
- Nhân cách cao đẹp, vừa kiên quyết vừa bao dung, nhìn xa thấy rộng =>đó là ngời
anh hùng dân tộc vĩ đại, nhân vật lịch sử kiệt xuất đợc khắc họa trung thực trong một
tác phẩm văn học trung i.
* Nhân vật Lục Vân Tiên
- Ngi anh hựng vi lý tởng đạo đức cao đẹp, thể hiện quan niệm lí tởng và mơ ớc
của Nguyễn Đình Chiểu.
- Quan niệm phò đời giúp nớc, giúp dân, kiến nghĩa bất vi, lí tởng của đạo nho.
- Không mong sự đền đáp, hết sức khiêm tốn giản dị.
(HS phân tích làm sảng tỏ từng nội dung)
*Nh©n vËt Tõ H¶i:
- Là ngời anh hùng đội trời đạp đất, tài giỏi hơn ngời,
- Thể hiện ớc mơ của nhân dân trong thời buổi loạn lạc,
Hoạt động 3 III. Bài tập
1. Các tác phẩm (cột A) nối phù hợp với tờn th loi (ct B)
A B
1. Hoàng Lê Nhất Thống Chí
2. Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
3. Cảnh ngày xuân
4. Lục VÂn Tiên gặp nạn
5. Kiều ở lầu ngng bích
6. Ngời em gái Nam Xơng
a. Truyện truyền kỳ
b. Truyện cổ tích
c. Tùy bút
d. Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi
e. Truyện n«m khut danh
g. Trun N«m
<i><b>2.Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đợc thể hiện qua những vẫn vần thơ sau:</b></i>
<i>Buồn trong của bể chiều hơm</i>
<i>Thun ai thÊp tho¸ng c¸nh bm xa xa</i>
<i>Bn trong ngän níc míi sa</i>
<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu</i>
<i>Buồn trong nội cá rÇu rÇu</i>
<i>Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh</i>
<i>Buồn trong giú cun mt dunh</i>
<i>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghÕ ngåi </i>”
(TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du )
A,Nh÷ng từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau :
(Mày râu) nhẵn nhụi (áo quần bảnh bao)><(Trớc thầy sau tớ) lao xao (ghế trên) ngồi
tót (sỗ sàng) .
-Những từ HV mang ý nghĩa trang trọng : quá niên , ngoại tứ tuần, nhà băng , lầu
trang .
B, Nhng t ngữ trang trọng trên đã góp phần tăng thêm sự mơ hồ trong lý lịch
nguồn gốc của tên con buôn trơ trẽn .
+Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau góp phần tạo nên những liên tởng có
giá trị tu từ nổi bật , khắc học rõ nét , rất sinh động , khơng chỉ dáng vẽ bên ngồi mà
cịn cả bản chất bên trong của nhân vật Mã Giám Sinh
C, phân tích:
-Bốn lần tác giả nhắc lại buồn trông , mỗi lần mở đầu cho một cảnh -> nỗi
buồn sâu sắc dai dẳng , liªn tiÕp cđa KiỊu .
-Tám câu thơ , bốn bức tranh phong c¶nh nhá trong mét bøc tranh phong c¶nh
-> tâm tình rộng lớn .
+Của bể chiều hôm với Thuyền ai thấp thoáng Một mầu mênh mông xám bạc .
Con thuyền (hình ảnh quê nhà ) không biết đi đâu về đâu .
+Ngn nc mi sa vi hoa trụi man mác -> Cánh hoa bị lý giéo vùi dập gợi cuộc đời
hoa trôi bèo dạt của nàng .
+ “Ngọn cơ rầu rầu” héo úa khơng cịn sức sống -> cuộc i tn lu .
+Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi , gợi cảnh hÃi hùng ,
tai ơng có thể dáng xuống đầu nàng không biÕt lóc nµo .
*Hoạt động 3: Nhận giờ viết bài và thu bài
<i><b>*Hoạt động 4:củng cố , dặn dò .</b></i>
Ngµy soạn:
Ngày giảng:
A. mục tiêu cần đạt:
- giúp hs hệ thống cac tác phẩm thơ ca, văn xuôi Việt Nam từ cách mạng tháng
tám đến nay
- Nắm vững đặc sắc nghệ thuật và nội dung chủ yếu của các tác phẩm , nắm
hoàn cảnh sáng tác, chủ đề của các tác phẩm.
- Biết so sánh điểm giống và khác nhau về đề tài , thể loại giữa thơ ,văn giai
đoạn này.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* ổn định tổ chức
* Néi dung:
I . Hệ thống các văn bản văn- thơ đã học:
1 <i><b>Đồng chí</b></i> Chính
Hữu 1948 Tự do - Ca ngợi tình đồng chícủa những ngời lính CM
trong kháng chiến chống
Pháp. Tình đồng chí trơ
thành sức mạnh và vẻ đẹp
tinh thần của bộ đội cụ
Hồ.
- Chi tiết, hình ảnh,
ngơn ngữ giản dị,
chân thực, cô đọng,
giàu sức biểu cảm.
2 <i><b>Bài thơ</b></i>
<i><b>về tiểu</b></i>
<i><b>đội xe</b></i>
<i><b>khơng</b></i>
<i><b>kính</b></i>
Ph¹m
TiÕn
Dt
1969 Tự do - T thế hiên ngang, tinh
thần chiến đấu dũng cảm
niềm vui lạc quan của
những ngời lính lái xe
trong kháng chiến chống
Mĩ.
- Tứ thơ độc đáo,
giọng điệu tự nhiên
khoẻ khoắn, có
chút ngang tàng…
3 <i><b>Đồn</b></i>
<i><b>thuyền</b></i>
<i><b>đánh cá</b></i>
Huy CËn 1958 B¶y
chữ - Cám xúctơi khoẻ vềthiên nhiên và lao động
tập thể qua cánh thuyền ra
khơi đánh cá của ngời dân
chài Quảng Ninh.
- Sử dụng nhiều
hình ảnh đẹp lên
thơ của vũ trụ của
ngời dân chài.
4 <i><b>Bếp lửa</b></i> Bằng
Việt 1963 7+8chữ - Nững tình cảm về tìnhbà cháu, lịnh kính u và
biết ơn của cháu đối với
bà và cũng là dối với gia
đình, quê hơng, t nc.
- Kết hợp biểu cảm,
miêu tả- kể chuyện.
Hình ảnh bếp lửa
gắn với hình ảnh bà
tạo ra những ý
nghĩa sâu sắc.
5 <i><b>Khúc hát</b></i>
<i><b>ru những</b></i>
<i><b>em bé lớn</b></i>
<i><b>trên lng</b></i>
<i><b>mẹ</b></i>
- Tình yêu thơng con gắn
liền với tình yêu làng nớc,
tinh thần chiến đấu của
ngời mẹ Tà ói.
- Điệp khúc xen kẽ
lời ru, nhịp điệu
ngọt ngào đều đều.
Hình ảnh mới mẻ,
sáng to.
6 <i><b>á</b><b>nh</b></i>
<i><b>trăng</b></i> NguyễnDuy 1978 Nămchữ - ánh trăng là bài thơnhắc nhở con ngời không
quên những kỉ niƯm th¬
ấu gắn bó với thiên nhiên,
những năm giao chiến
đấu. Nhắc nhở thái độ
sống tình nghĩa.
t×nh, nhá nhẹ mà
7 <i><b>Lng</b></i> Kim Lõn 1948 Tngắn - tình yêu làng quê và TY
nớc , tinh thần kháng
chiến của ngời nông dân
phải rời làng đi tản c đợc
thể hiện chân thực sâu sắc
và cảm động .
T×nh huống truyện, NT
miêu tả tâm lí NV.
- Vận dụng sáng
tạo hình ảnh, giọng
điệu lời ru.
-ý nghĩa phong phú
của hình tợng con
cò: là con, là mẹ, là
quê hơng
8 <i><b>Lặnglẽ</b></i>
<i><b>Sa Pa</b></i> NguyễnThành
Long
1970 TN - khắc họa thành cơng
hình ảnh những ngời lao
động bình thờng, qua đó
khẳng định vẻ đẹp của
- xây dựng tình huống
hợp lý, cách kể truyện tự
nhiên,
- Nhạc điệu trong
sáng tha thiết, tứ
thơ sáng tạo, tự
nhien, hình ảnh
đẹp, giàu sức gợi
cảm so sánh, ẩn dụ,
diệp từ, điệp ngữ.
9 <i><b>ChiÕc lợc</b></i>
<i><b>ngà</b></i> NguyễnQuang
Sáng
1966 TN - Bng vic sỏng to tỡnh
hung bất ngờ mà tự
nhiên, hợp lí, doạn trích
thể hiện thật cảm động
tình cha con sâu nặng và
cao đẹp trong cảnh ng
ca chin tranh
Miêu tả tâm lí, xây dựng
- Giọng điệu trang
träng tha thiÕt
nhiÒu hình ảnh so
sánh, ẩn dụ, điệp
ngữ.
II. Luyện tập
<i><b>Cõu 1: Phân tích hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” </b></i>
- Bài thơ về tình đồng chí đã cho ta thấy vẻ đẹp bình dị mà cao cả của người
lính cách mạng, cụ thể ở đây là anh bộ đội hồi đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
+ Hoàn cảnh xuất thân: họ là những người nông dân nghèo ra đi từ hai miền đất
xa nhau: “ nước mặn đồng chua”, “ đất cầy lên sỏi đá.”
+ Họ ra đi vì nghĩa lớn (hai chữ “mặc kệ” nói được cái dứt khốt, mạnh mẽ
...mặc dù vẫn ln lưu luyến với quê hương “giếng nước gốc đa....”
+ Họ đã trải qua những gian lao, thiếu thốn tột cùng, những cơn sốt rét run
người, trang phục phong phanh giữa mùa đông lạnh giá => Những gian khổ càng
làm nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội: sáng lên nụ cười của người lính (miệng cười buốt
giá)
+ Đẹp nhất ở họ là tình đồng chí đồng đội sâu sắc, thắm thiết
<i><b>C</b></i>
<i><b> â u 2</b><b> .Theo em, vì sao tác giả đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những</b></i>
<i><b>người lính là “Đồng chí”?</b></i>
Đó là tên một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm
cách mạng và kháng chiến. Đó là cách xưng hơ phổ biến của những người lính, cơng
nhân, cán bộ từ sau Cách mạng. Đó là biểu tượng của tình cảm cách mạng, của con
người cách mạng trong thời đại mới.
<i><b>Câu </b><b> 3 . Phân tích bài th</b><b> ơ đ ể thấy rõ chủ </b><b> đ ề </b><b> đ ồng chí hiện lên trong th</b><b> ơ Chính Hữu</b></i>
<i><b>với rất nhiều dáng vẻ:</b></i>
Chủ đề đồng chí hiện lên trong thơ Chính Hữu với rất nhiều dáng vẻ. “Anh với tơi”
khi thì riêng rẽ trong từng dịng thơ để nói về cảnh ngộ của nhau: “Quê hương anh
nước mặn đồng chua/ Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”; khi lại chen lên đứng vào
cùng một dịng: “Anh với tơi đơi người xa lạ/ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau”.
Từ riêng lẻ đã nhập thành “đơi”, thành chung khăng khít khó tách rời: “Súng bên
súng, đầu sát bên đầu”/ Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỷ”. Đây là những hình ảnh
đầy ắp kỉ niệm và ấm áp tình đồng chí. Câu thơ đang từ trải dài, bỗng cô đọng lại
thành hai tiếng “Đồng chí!” vang lên thiết tha, ấm áp, xúc động như tiếng gọi của
đồng đội và nó khắc ghi trong lịng người về hai tiếng mới mẻ, thiêng liêng đó. Tình
đồng chí là cùng giai cấp, cùng nhau từ những chi tiết nhỏ nhất của đời sống: “âo anh
rách vai/ Quần tơi có vài mảnh vá/ Miệng cười buốt giá/ Chân không giày”. Trong
buốt giá gian lao, các anh chuyền cho nhau hơi ấm tình đồng đội: “Thương nhau tay
nắm lấy bàn tay”. Những bàn tay khơng lời mà nói được tất cả, các anh sát cánh bên
nhau để cùng đi tới một chiều cao: “Đêm nay rừng hoang sương muối/ Đứng cạnh
bên nhau chờ giặc tới/ Đầu súng trăng treo”. Cùng chung chiến hào, cùng chung
sống chết, đó chính là biểu hiện cao đẹp nhất của tình đồng chí. Chính tình đồng chí
đã khiến các anh ngay giữa nguy hiểm gian lao vẫn thấy tâm hồn thanh thản và lãng
mạn. Và đó cũng chính là tình cảm xã hội thiêng liêng nhất, là cội nguồn của tình
yêu nước, của sức mạnh con người Việt Nam
<i><b>Câu </b><b> 4</b><b> : </b><b> “</b><b> Khơng có kính r i xe khơng có èn</b></i>ồ đ ”
<i><b>a. Chép ti p câu th trên </b><b>ế</b></i> <i><b>ơ</b></i> <i><b>để</b><b> ho n ch nh o n th g m 4 dòng.</b><b>à</b></i> <i><b>ỉ</b></i> <i><b>đ ạ</b></i> <i><b>ơ ồ</b></i>
<i><b>b. Cho bi t, o n th v a chép trong b i th n o? C a ai? Nêu ho n</b><b>ế đ ạ</b></i> <i><b>ơ ừ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ơ à</b></i> <i><b>ủ</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>c nh sáng tác b i th</b><b>ả</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ơ</b></i>
<i><b>c. T </b><b>ừ</b></i> <i><b>“trái tim” trong câu th cu i cùng c a o n v a chép </b><b>ơ</b></i> <i><b>ố</b></i> <i><b>ủ đ ạ</b></i> <i><b>ừ</b></i> <i><b>đượ</b><b>c dùng</b></i>
<i><b>v i ngh a nh th n o? </b><b>ớ</b></i> <i><b>ĩ</b></i> <i><b>ư ế à</b></i>
<i><b>d. Vi t m t o n v n di n d ch t 6 </b><b>ế</b></i> <i><b>ộ đ ạ</b></i> <i><b>ă</b></i> <i><b>ễ</b></i> <i><b>ị</b></i> <i><b>ừ</b></i> <i><b>đế</b><b>n 8 câu phân tích hình nh</b><b>ả</b></i>
<i><b>ng</b><b>ườ</b><b>i lính lái xe trong o n th .</b><b>đ ạ</b></i> <i><b>ơ</b></i>
<i><b>G i ý: </b><b>ợ</b></i>
a. Chép ti p: Khơng có kính r i xe khơng có èn.ế ồ đ
Khơng có mui xe thùng xe có xước.
Xe v n ch y vì Mi n Nam phía trẫ ạ ề ước
Ch c n trong xe có m t trái tim.ỉ ầ ộ
b. (tham kh o ph n ki n th c c n nh )ả ầ ế ứ ầ ớ
c. T ừ “Trái tim” trong câu th cu i cùng có th hi u theo ngh a chuy n: ơ ố ể ể ĩ ể
- Ch ngỉ ười lính lái xe
d. o n v n ph i Đ ạ ă ả đảm b o các yêu c u v n i dung v hình th c (tham kh o câuả ầ ề ộ à ứ ả
3,4)
- Cu c chi n ộ ế đấu ng y c ng gian kh , ác li t (qua hình nh nh ng chi c xe ng yà à ổ ệ ả ữ ế à
- B t ch p gian kh , hi sinh, nh ng chi c xe v n th ng ấ ấ ổ ữ ế ẫ ẳ đường ra ti n tuy n.ề ế
- Nh ng ngữ ười lính lái xe qu c m v ng tay lái vì h c có m t trái tim tr n ả ả ữ ọ ộ à đầy
nhi t tình cách m ng, tình yêu t qu c n ng n n, ý chí quy t tâm gi i phóngệ ạ ổ ố ồ à ế ả
mi n Nam s t á.ề ắ đ
<i><b>Tham kh o o n v n phân tích:</b><b>ả đ ạ</b></i> <i><b>ă</b></i>
Hai câu cu i c a ố ủ “b i th v ti u à ơ ề ể đội xe khơng kính” ã kh c đ ắ đậm hình
nh p c a ng i chi n s lái xe trên ng Tr ng S n :
ả đẹ đẽ ủ ườ ế ĩ đườ ườ ơ
Xe v n ch y vì Mi n Nam phía trẫ ạ ề ước
Ch c n trong xe có m t trái timỉ ầ ộ
Nh ng chi c xe y ã b bom ữ ế ấ đ ị đạn chi n tranh phá h y n ng n , m t i cế ủ ặ ề ấ đ ả
nh ng h s an to n, tữ ệ ố à ưởng nh không th l n bánh. V y m nh ng ngư ể ă ậ à ữ ười chi nế
s lái xe âu có ch u d ng. Nh ng chi c xe v n t i c a h ch lĩ đ ị ừ ữ ế ậ ả ủ ọ ở ương th c, thu cự ố
men, đạn dược v n ch y trong bom r i ẫ ạ ơ đạn l a b i phía trử ờ ướ àc l mi n Namề
ang v y g i. Công cu c gi nh c l p t do c a n a n c v n ph i ti p t c.
đ ẫ ọ ộ à độ ậ ự ủ ử ướ ẫ ả ế ụ
Dùng hình nh tả ương ph n ả đố ậi l p, câu th không ch nêu b t ơ ỉ ậ được s ngoanự
cường, d ng c m, vũ ả ượt lên trên gian kh , ác li t m còn nêu b t ổ ệ à ậ được ý chí
chi n ế đấu gi i phóng Mi n Nam, th ng nh t ả ề ố ấ đấ ướt n c. H n th hình nh hốnơ ế ả
d ụ “m t trái timộ ” l hình nh à ả đẹp nh t c a b i th ch ngấ ủ à ơ ỉ ười lính lái xe, ch sỉ ự
đ ả ề ứ ạ ượ ẳ đị ơ ầ ấ ấ
s l c quan t tin trong cu c chi n c a ngự ạ ự ộ ế ủ ười lính lái xe. Chính i u ó ã t ođ ề đ đ ạ
nên cho h s c m nh ọ ứ ạ để chi n ế đấu v chi n th ng à ế ắ để chúng ta mãi mãi yêu quý
v c m ph c. à ả ụ
<i><b>Câu </b><b> 5</b><b> : Tri n khai câu ch </b><b>ể</b></i> <i><b>ủ đề</b><b> sau : C b i th l dòng c m xúc c a ng</b><b>ả à</b></i> <i><b>ơ à</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>ủ</b></i> <i><b>ườ</b><b>i</b></i>
<i><b>lính lái xe trên con </b><b>đườ</b><b>ng xe ra ti n tuy n</b><b>ề</b></i> <i><b>ế</b></i> . Th t v y, dòng c m xúc y tuônậ ậ ả ấ
ch y d o d t trong su t b i th . i v o cu c chi n ả à ạ ố à ơ Đ à ộ ế đấu v i t t c tính ch t chớ ấ ả ấ ủ
ng, t tin c a nh ng ng i có lý t ng cao p, có s c m nh v ti m l c nên
độ ự ủ ữ ườ ưở đẹ ứ ạ à ề ự
tâm h n ngồ ười lính c ng có nh ng nét thanh th n, vui tũ ữ ả ươ Đ ềi. i u khi n nh ngể ữ
chi c xe không kính v i m t t c ế ớ ộ ố độ phi thường nh lư ướt nhanh trong bom đạn
h có c m giác thích thú, nh c m nh n c con ọ ả ư ả ậ ả đường nh ư “ch y th ng v oạ ẳ à
tim”. Qua khung c a qua nh ng chi c xe khơng kính, các anh c m nh n ử ữ ế ả ậ được vẻ
p c a nh ng
m cao à đẹp c a tình ủ đồng đội. Ch l ỉ à “b p Ho ng C mế à ầ ” v à “võng m c chôngắ
chênh” R i c nh ng b a c m h i ng thân m t, tình ồ ả ữ ữ ơ ộ ộ ậ đồng chí c ng nh tìnhũ ư
anh em ru t th t: ộ ị “chung bát đĩa ngh a l gia ình ĩ à đ đấy”. Đến c gi c ng ng nả ấ ủ ắ
c ng r t ũ ấ đặc bi t thú v : ệ ị “võng m c chông chênh ắ đường xe ch y. L i i, l i iạ ạ đ ạ đ
tr i xanh thêmờ ”. Trong tâm h n h , tr i nh xanh h n ch a chan hy v ng. Khôngồ ọ ờ ư ơ ứ ọ
d gì có ễ được thái độ ạ l c quan đến nh th n u khơng mang trong mình m tư ế ế ộ
<b>Câu 6 : </b> Cảm nhận của em về hình ảnh người lính lái xe trong bài thơ “Bài thơ về
<i><b>tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.</b></i>
Người lái xe trong bài thơ là những người chiến sĩ trẻ trung. Các anh rất trẻ trung,
hồn nhiên, tâm hồn gần gũi với thiên nhiên. Khó khăn gian khổ các anh coi thường:
ừ thì có bụi, ừ thì ướt áo. Thái độ “chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc, chưa cần
thay, lái trăm cây số nữa là sự thách thức, coi thường khó khăn gian khổ. Những
chiếc xe từ trong bom rơi, bị bom giật, bom rung, nhưng người chiến sĩ vẫn ung
dung. Các anh nhìn thẳng phía trước, vui vẻ bắt tay nhau. Xe hư hỏng không có kính,
khơng có đèn, khơng có mui xe, thùng xe có xước, nhưng xe vẫn chạy vì Miền Nam
phía trước. Tất cả vì tiền tuyến, vì mặt trận, đó là khẩu hiệu của họ. Và những chiếc
xe mang đầy thương tích vẫn lăn bánh ra mặt trận. Có thể nói những người lái xe,
người làm chủ phương tiện là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trên mặt trận vận
tải và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
<i><b>Câu </b><b> 7 : Viết một đoạn văn phân tích khổ đầu hoặc khổ thơ cuối bài thơ “Đoàn</b></i>
<i>thuyền đánh cá” của Huy Cận. (Tham khảo bài tập làm văn trên)</i>
<i><b>Câu </b><b> 8 : Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên</b></i>
<i>và con người lao động. Em hãy chọn và phân tích một số hình ảnh đặc sắc trong các</i>
<i>khổ thơ 1,3,4, 7. Bút pháp xây dựng hình ảnh của tác giả trong bài thơ có đặc điểm</i>
<i>gì nổi bật? </i>
<b>Gợi ý: </b>
Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi khi mặt trời lặn (khổ 1- cảnh biển về đêm)
+ Cảnh vừa rộng lớn lại vừa gần gũi với con người do một liên tưởng so sánh thú vị
của nhà thơ:
<i>“Mặt trời xuống biển như hòn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa”</i>
một khoảng biển thì vẫn có thể thấy như mặt trời xuống biển. Từ những quan sát
thực, sức tưởng tượng và liên tưởng của nhà thơ đã bồi đắp và tạo nên một hệ thống
hình ảnh vừa gần gũi vừa mới mẻ: vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông
xuống là tấm cửa khổng lồ với những lượn sóng là then cửa... như mọi ngơi nhà thân
thuộc của mỗi người.
+ Tác giả đã tạo ra một hình ảnh khoẻ, lạ mà thật từ sự gắn kết ba sự vật và hiện
tượng: cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá “câu hát căng buồm cùng
gió khơi”. Câu hát là niềm vui, sự phấn chấn của người lao động như đã có một sức
mạnh vật chất để cùng với ngọn gió làm căng buồm cho con thuyền lướt nhanh ra
khơi, bắt đầu công việc đánh cá không ít khó khăn vất vả. Đó là khí thế hăm hở và
đầy hào hứng của những con người yêu nghề, yêu biển.
- Trong phần thứ hai của bài thơ nổi bật là những bức tranh đẹp, rộng lớn, lộng lẫy,
kế tiếp nhau về thiên nhiên vùng biển và tư thế của con người lao động trước thiên
nhiên, vũ trụ. .
+ Cảm hứng lãng mạn khiến nhà thơ phát hiện những vẻ đẹp của cảnh đánh cá giữa
biển đêm, trong niềm vui phơi phới, khoẻ khoắn của người lao động làm chủ cơng
việc của mình.
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng
<i>Lướt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i>Ra đậu dặm xa dò bụng biển</i>
<i>Dàn đan thế trận lưới vây giăng.</i>
+ H/a con thuyền được miêu tả rất lãng mạn. Có thực đấy nhưng lại lẫn vào trong ảo.
Với sự tưởng tượng bay bổng, thuyền có người cầm lái là gió trời, cánh buồm là
trăng trời. Thuyền và người hoà nhập vào thiên nhiên, lâng lâng trong cái thơ mộng
của gió, trăng, trời, biển. Hình ảnh con người hiện lên là hình ảnh con người lớn
ngang tầm vũ trụ và chan hoà với khung cảnh trời nước bao la tuyệt đẹp. Cơng việc
đánh cá do đó bỗng nhiên trở nên rất thơ mộng.
+ Nhưng đây không phải là cuộc du ngoạn bằng thuyền. Đây là một cuộc chiến đấu
thực sự để giành lấy từ bàn tay thiên nhiên những của cải, tài nguyên bằng tất cả sức
lực, trí tuệ của con người: “Dàn đan thế trận lưới vây giăng”
<i>- Ta hát bài ca gọi cá vào</i>
<i>Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao</i>
<i>- Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng</i>
<i>Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.</i>
- Cứ như thế, bút pháp lãng mạn và trí tưởng tượng của nhà thơ như dẫn ta đi lạc lối
vào một cõi huyền ảo của biển trời. Đó là hình ảnh đẹp lộng lẫy của các loài cá trên
biển.
<i>- Cá thu biển Đơng như đồn thoi</i>
<i>Đêm ngày dệt biển mn luồng sáng</i>
<i>- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông</i>
<i>- Mắt cá huy hồng mn dặm phơi.</i>
+ Những đồn cá thu dày đặc lướt đi trong biển. Những đàn cá lướt trong sóng nước
tạo nên những luồng sáng trắng loang loáng như dệt biển. Cá vào lưới dày đặc mà
tưởng như cá dệt lưới vậy.
+ Cá song đêm xuống thường nổi lên mặt biển hàng đàn cho đến lúc rạng đơng. Cá
song thường có màu sắc rất sặc sỡ. Trên nền da sẫm có nhiều đốm vằn đỏ hồng như
lửa, như những ngọn đuốc đỏ rực sáng lên giữa đêm trăng sao, vẻ đẹp hư ảo, lạ kì.
+ Tơn lên vẻ đẹp rực rỡ, kì diệu của biển cả là sắc màu của những đuôi cá, vây cá,
mắt cá với những màu sắc rực rỡ. Trong đêm sao lung linh, những con cá tươi rói
quăng mạnh những chiếc đuôi vẫy nước làm ánh trăng lấp lánh “vàng choé” sáng lên
giữa biển đêm. Rồi cái nhịp thở của vũ trụ về đêm: nhịp thuỷ triều lên xuống và
những con sóng dập dờn, bầu trời đêm chi chít sao chiếu xuống mặt biển, nhà thơ
cảm nhận như là “sao lùa nước Hạ Long”.
+ Khi những mẻ lưới nặng trĩu được những bắp tay cuồn cuộn săn chắc kéo lên khỏi
mặt nước. Những con cá nhảy nhót trong lưới, vảy, đuôi phản chiếu ánh sáng những
sắc màu rực rỡ cùng với ánh hồng rực rỡ, tinh khiết của bình minh khiến cho bức
tranh có những gam màu tươi sáng, lộng lẫy đến kì lạ: “vảy bạc... nắng hồng”
=> Những hình ảnh này có vẻ đẹp của tranh sơn màu lung lính, huyền ảo, được sáng
tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực. Trí tưởng tượng
của nhà thơ quả là kì diệu, bút pháp lãng mạn của nhà thơ quả là bay bổng , điều đó
đã chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự
nhiên.
<i><b>Câu 9: Hãy nêu nhận xét về hình ảnh tượng trưng của hình tượng “bếp lửa”</b></i>
<i><b>Câu 10: Phân tích giá trị nghệ thuật của điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau </b></i>
<i>“Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm</i>
<i>Nhóm niềm yêu thương khoa sắn ngọt bùi</i>
<i>Nhóm nồi xơi gạo mới xẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”</i>
<i>- Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng </i>
liêng bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lịng cháu bao điều thiêng
liêng, kì lạ. Từ “nhóm” đứng đầu mỗi dịng thơ mang nhiều ý nghĩa: Từ bếp lửa của
bà những gì được nhóm lên, khơi lên?
+ Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương
+ Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi
nồng đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ.
=> Đó là bếp lửa của lịng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung.
<b>Câu 11: </b><i><b>Trình bày bằng một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về hình ảnh người</b></i>
<i><b>mẹ Tà Ôi trong bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của nhà</b></i>
<i><b>Gợi ý: (cách 1)</b></i>
Bài thơ giúp ta hiểu rõ tấm lòng hi sinh cao quý của những bà mẹ dân tộc Tà Ôi.
- Ngời mẹ rất vất vả trong cơng việc, trong hồn cảnh đất nớc có chiến tranh. Thế
nh-ng tấm lịnh-ng của mẹ chan chứa, dunh-ng hồ hai tình cảm thiênh-ng liênh-ng cao đẹp. Mẹ
th-ơng con gắn liền với tình thth-ơng bộ đội, dân làng, đất nớc. Những ớc mơ của mẹ thể
hiện trong việc mẹ làm. Mẹ làm việc hết sức mình cho con, cho đất nớc. Những ớc
mơ ấy đợc nâng cao dần trong từng lời ru. Những tình cảm và ớc mơ ấy đợc gửi gắm
trong khúc ca giầu nhạc điệu dân tộc - đó là khúc hát ru với những hình ảnh độc đáo,
sự so sánh, đối sánh trong mỗi câu thơ và bình diện tồn bài. Tất cả đã làm ngời đọc
xúc động trớc hình ảnh của ngời mẹ : đáng kính trọng, đáng tự hào và đáng ca ngợi.
<i><b>Cõu12 : Ánh trăng là một nhan đề đa nghĩa. Hóy phõn tớch </b></i>
- Chúng ta đã từng biết đến vầng trăng nhớ cố hương của tiên thi Lý Bạch, từng rung
cảm trước vẻ đẹp của ánh trăng - người bạn tri âm với người tù cộng sản HCM
(Vọng nguyệt- NKTT). Và với bài thơ Ánh trăng, Nguyễn Duy đã làm phong phú và
giàu có thêm vẻ đẹp cũng như ý nghĩa của vầng trăng đã quen thuộc từ ngàn đời.
+ Trước hết, ánh trăng của Nguyễn Duy là hình ảnh đẹp của thiên nhiên với tất cả
những gì là thi vị, gần gũi, hồn nhiên, tươi mát. Trong hai khổ thơ đầu, vầng trăng
hiện ra trong không gian của ruộng đồng, sông biển, núi rừng. Đó là vầng trăng của
“hồi nhỏ sống với đồng”, Ánh trăng gắn với tuổi ấu thơ của tác giả (d/c). Vầng trăng
ấy hồn nhiên như cuộc sống, như đất trời (d/c)
+ Nhưng nếu chỉ có vậy, ánh trăng của Nguyễn Duy sẽ lẫn với vô vàn ánh trăng khác
trong thơ ca hiện đại. Cũng giống như trăng của người bạn tù, vầng trăng của
Nguyễn Duy đã thành “tri kỉ”- người bạn tình nghĩa. Ánh trăng thời chiến như chia
sẻ những thử thách của chiến tranh, như cùng nhà thơ và đồng đội trải qua những kỉ
niệm của thời “ở rừng”. Vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa ấy: dấu ấn của một
- Ánh trăng lặng lẽ toả sáng trong bài thơ hay lặng lẽ như lời nhắc nhở giản dị mà
sâu lắng: không được phép lãng quên quá khứ, có những thử thách, những hi sinh,
những tổn thất thời đánh Mĩ ác liệt mới có cuộc sống hồ bình ngày hơm nay.
<i><b>Câu 13: Ph</b><b> â n t</b><b> í ch 2 khổ th</b><b> ơ cuối của b</b><b> à i th</b><b> ơ “</b><b> á nh tr</b><b> ă ng</b><b> ”</b></i>
- Trăng và con người đã gặp nhau trong một giây phút tình cờ. Con người khơng cịn
muốn trốn chạy vầng trăng, trốn chạy cả bản thân mình được nữa. Tư thế “ngửa mặt
lên nhìn mặt” là tư thế đối mặt: “mặt” ở đây chính là vầng trăng trịn. Con người thấy
mặt trăng là thấy được người bạn tri kỉ ngày nào. Cách viết thật lạ và sâu sắc- dùng
những từ không trực tiếp để diễn tả sự xúc động, cảm động chợt dâng trào trong lòng
anh khi gặp lại vầng trăng.
- Cảm xúc “rưng rưng”: tâm hồn đang rung động, xao xuyến, gợi nhớ gợi
thương. Nhịp thơ hối hả dâng trào như tình người dào dạt. Niềm hạnh phúc của nhà
thơ như đang được sống lại một giấc chiêm bao.
- Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng làm ùa dậy ở tâm trí nhà thơ bao kỉ niệm
quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống còn quá nghèo nàn, gian lao. Lúc ấy con người với
thiên nhiên trăng là tri kỷ, tình nghĩa.
Khổ thơ kết lại bài thơ bằng hai vế đối lập mà song song:
“Trăng cứ trịn vành vạnh
<i>...Đủ cho ta giật mình”</i>
- Ở đây có sự đối lập giữa “trịn vành vạnh” và “kẻ vơ tình”, giữa cái im lặng
của ánh trăng với sự “giật mình” thức tỉnh của con người. Vầng trăng có ý nghĩa biểu
- Hình ảnh “ánh trăng im phăng phắc” có ý nghĩa nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ
và cả mỗi chúng ta: con người có thể vơ tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên,
nghĩa tình quá khứ thì ln trịn đầy, bất diệt. Sự khơng vui, sự trách móc trong lặng
im của vầng trăng là sự tự vấn lương tâm dẫn đến cái “giật mình” ở câu thơ cuối.
Cái “giật mình” là cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của một người biết suy nghĩ,
chợt nhận ra sự vơ tình, bạc bẽo, sự nơng nổi trong cách sống của mình. Cái “giật
mình” của sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải đổi thay trong cách sống. Cái “giật mình”
tự nhắc nhở bản thân khơng bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội
thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà coi rẻ thiên nhiên. Thiên nhiên thật nghiêm khắc,
lạnh lùng nhưng cũng thật ân tình, độ lượng bao dung, vầng trăng và thiên nhiên là
trường tồn, bất diệt. Thì ra những bài học sâu sắc về đạo lí làm người đâu cứ phải tìm
trong sách vở hay từ những khái niệm trừu tượng xa xôi. Ánh trăng thật sự đã như
một tấm gương soi để thấy được gương mặt thực của mình, để tìm lại cái đẹp tinh
khơi mà chúng ta tưởng đã ngủ ngon trong quên lãng.
<b>Câu 14</b>: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ tượng trưng cho điều gì? Ý nghĩa
<i><b>khái quát của bài thơ “Ánh trăng”.</b></i>
a. HÌnh ảnh vầng trăng trong bài thơ trước hết là vầng trăng của tự nhiên. Nhưng
vầng trăng còn là biểu tượng của quá khứ đầy tình cảm, khi con người trần trụi giữa
thiên nhiên, hồn nhiên, khơng so đo, tính tốn. Khi đó, tâm hồn con người rộng mở,
khống đạt như sơng, như đồng, như bể, như rừng. Tồn là những hình ảnh thiên
nhiên rộng dài, hùng vĩ. Nhưng khi kháng chiến thành cơng thì con người nhốt mình
vào cửa kính, buyn – đinh, sống riêng cho mình, cho cái cá nhân nhỏ bé. Bởi thế mà
không gần gũi, không mặn mà với vầng trăng. Lúc này trăng tượng trưng cho quá
a.Bài thơ “Ánh trăng” là tâm sự của Nguyễn Duy, là suy ngẫm của nhà thơ trước sự
đổi thay của hoàn cảnh sống, khi mà con người từ chiến tranh trở về cuộc sống hồ
bình. Những sơng, đồng, biển, rừng là hình ảnh tượng trưng, nhưng cũng là hình ảnh
thật của những người kháng chiến. Thành phố là môi trường mới, là vùng đất mà
trước đây những người kháng chiến không đặt chân tới (trừ các chiến sĩ hoạt động bí
mật). Mơi trường mới, tiện nghi mới, hồn cảnh mới làm cho con người sống cách
biệt với thiên nhiên, cũng có nghĩa là xa dần quá khứ, lạnh nhạt dần với quá khứ.
Ánh trăng cảnh báo hiện tượng suy thối về tình cảm, sẽ dẫn đến suy thối lối sống,
suy thối đạo đức. Nó nhắc nhở con người cần thuỷ chung với quá khứ, với những
điều tốt đẹp của q khứ (khơng có mới nới cũ)
<b>C©u 15:</b> <i><b>Truyện ngắn “làng” của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về</b></i>
<i><b>những chuyển biến mới trong tình cảm của người nơng dân Việt Nam thời kháng</b></i>
<i><b>chiến chống Pháp?</b></i>
<b>Dàn ý.</b>
<b>I. Tìm hiểu đề</b>.
- Yêu cầu cách thức nghị luận: suy nghĩ
- Yêu cầu về vấn đề nghị luận: Những chuyển biến mới trong tình cảm của
người nơng dân Việt Nam thời kì kháng chiến chống Pháp mà tiêu biểu là nhân vật
ông Hai.
<b>II. Dàn ý</b>:
<b>A. Mở bài</b> (SGK)
nước và tinh thần của người dân kháng chiến. Nhân vật ông Hai
trong truyện có những nét tình cảm cao đẹp và đáng q đó.
<b>B .Thân bài:</b>
<i><b>Tình u làng nói chung: </b></i>
- Ở mỗi người nơng dân, quả thực tình u làng q là bản chất
có tính truyền thống. u làng, gắn bó với làng, tự hào về làng của
mình vốn là tâm lý rất quen thuộc có tính gốc rễ. Vậy người nông
dân thường tự hào, hãnh diện về làng:
Làng ta phong cảnh hữu tình
Dân cư giang khúc như hình con long
<i><b>Luận điểm bao trùm bài nghị luận</b><b> : Ở nhân vật ơng Hai,</b></i>
<i><b>tình u q hương, u làng Dầu đã quyện chặt với lòng</b></i>
<i><b>yêu nước</b></i>. Đây là vẻ đẹp đáng quý của nhân vật, cũng là điều
tâm huyết nhất mà nhà văn muốn nói với người đọc.
<i><b>Luận điểm 1</b><b> : Tình u làng, u nước của ơng Hai khi đi</b></i>
<i><b>tản cư.</b></i>
<b> - </b> Cũng như bao con người Việt Nam khác ơng Hai cũng có một q hương để u
- Ơng Hai ln khoe và tự hào về cái làng Dầu khơng chỉ vì nó đẹp mà cịn bởi nó
tham gia vào cuộc chiến đấu chung của dân tộc.
- Ơng ln tìm cách nghe tin tức về kháng chiến “chẳng sót một câu nào”. Nghe
được nhiều tin hay , những tin chiến thắng của quân ta, ruột gan ông cứ múa cả lên,
náo nức, bao nhiêu ý nghĩ vui thích chen chúc trong đầu óc.
<i><b>Luận điểm 2: Tình u làng, yêu nước của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc</b><b> :</b><b> </b></i>
(Nhưng khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc thì bao nhiêu tình cảm tốt đẹp ấy trong
ông Hai bỗng nhiên biến thành những nỗi lo âu, dằn vặt)
- Khi nghe tin quá đột ngột, ông Hai sững sờ, xấu hổ và uất ức: “cổ ông lão nghẹn
ắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông lão lặng đi tưởng như không thở được”. Khi trấn
tĩnh lại được phần nào, ơng cịn cố chưa tin cái tin ấy”. Nhưng rồi những người tản
cư đã kể rành rọt quá, lại khẳng định họ “vừa ở dưới ấy lên” làm ông không thể
không tin. Niềm tự hào về làng thế là sụp đổ tan tành trước cái tin sét đánh ấy. Cái
mà ông yêu quý nhất nay cũng đã lại quay lưng lại với ông. Không chỉ xấu hổ trước
bà con mà ông cũng tự thấy ông mất đi hạnh phúc của riêng ông, cuộc đời ông cũng
như chết mất một nửa.
Việt gian, ông “<i>cúi gằm mặt mà đi</i>”, về đến nhà ông nằm vật ra
giường, rồi tủi thân nhìn đàn con, “<i>nước mắt ơng lão cứ giàn ra</i>”.
Bao nhiêu câu hỏi dồn về xoắn xuýt, bủa vây làm tâm trạng ông rối
bời trong cơn đau đớn, hụt hẫng đến mê dại, dữ dằn và gay gắt..
- Suốt mấy ngày ông không dám đi đâu. Ông quanh quẩn ở nhà,
nghe ngóng tình hình bên ngồi. “Một đám đơng túm lại, ông cũng
để ý, dăm bảy tiếng cười nói xa xa, ông cũng chột dạ. Lúc nào ông
cũng nơm nớp tưởng như người ta đang để ý, người ta đang bàn
tán đến “cái chuyện ây”. Thoáng nghe những tiếng Tây, Việt gian,
cam –nhơng… là ơng lủi ra một góc nhà, nín thít. Thơi lại chuyện ấy
rồi!”
- Nhưng chính lúc này, tình cảm đẹp trong con người ơng Hai lại
càng được bộc lộ rõ hơn bao giờ hết. Những đau đớn, dằn vặt, sự
hổ thẹn đến tột cùng đã đẩy ơng Hai vào một tình huống phải lựa
chọn. Q hương và Tổ Quốc, bên nào nặng hơn? Quê hương đáng
yêu, đang tự hào... Nhưng giờ đây.... dường như mới chỉ nghĩ tới đó,
lịng ơng Hai đã nghẹn đắng lại. Tình yêu quê hương và tình yêu tổ
quốc xung đột dữ dội trong lịng ơng. Một ý nghĩ tiêu cực thoáng
qua trong đầu: Hay là quay về làng. Nhưng rồi ông cảm thấy “rợn
cả người”. Ông đã từng nhớ làng da diết, từng ao ước được trở về
làng. Nhưng “vừa chớm nghĩ, lập tức ông<i> lão phản đối ngay</i>” bởi vì
“<i>về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ</i>”. Cuối cùng ơng đã quyết
định: “khơng thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất
rồi thì phải thù”. Như vậy,tình u làng dẫu có thiết tha, mãnh liệt
đến đâu, cũng khơng thể mạnh hơn tình u đất nước.
- Chuẩn mực cho tình yêu và niềm tự hào về quê hương, đối với
ông Hai lúc bấy giờ là cuộc kháng chiến. Tuy đau xót tưởng chừng
bế tắc nhưng trong cõi thẳm sâu của tấm lòng, người nông dân ấy
vẫn hướng về kháng chiến, vẫn tin ở những điều tốt đẹp, cố giữ cho
nhắc con- cũng là tự nhắc mình “ủng hộ cụ Hồ Chí Minh”. Tấm lịng
thuỷ chung với kháng chiến, với cách mạng thật sâu nặng, bền
vững và thiêng liêng: “Cái lịng bố con ơng là như thế đấy, có bao
giờ đám đơn sai. Chết thì chết có bao giờ đám đơn sai”.
<b>Luận điểm 3:</b> <i><b>Tình u làng, u nước của ơng Hai khi nghe</b></i>
<i><b>tin làng kháng chiến (Niềm vui của ông Hai khi tin đồn được</b></i>
<i><b>cải chính.</b></i>
- Đến khi biết đích xác làng Dầu yêu quý của ông không phải là
làng Việt gian, nỗi vui mừng của ông Hai thật là vơ bờ bến: <i>“Ơng cứ</i>
<i>múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi người”, mặt ông “tươi vui,</i>
<i>rạng rỡ hẳn lên</i>”. Đối với người nông dân, căn nhà là cơ nghiệp của
cả một cuộc đời, vậy mà ông sung sướng hể hả loan báo cho mọi
người biết cái tin “<i>Tây nó đốt nhà tơi rồi bác ạ</i>” một cách tự hào
như một niềm hạnh phúc thực sự của mình. Đó là nỗi lịng sung
sướng trào ra hồn nhiên như khơng thể kìm nén được của người
dân quê khi được biết làng mình là làng yêu nước dẫu cho nhà
mình bị giặc đốt. Tình yêu làng của ông Hai thật là sâu sắc và cảm
động.
- So với lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam
Cao trước cách mạng tháng Tám, rõ ràng ta thấy ơng Hai có những
điểm tiến bộ vượt bậc trong nhận thức, tâm hồn, tình cảm và tính
cách. Đó chính là nhờ vào đường lối giác ngộ cách mạng của Đảng,
Bác Hồ mà học có được. Lão Hạc và ơng Hai có những điểm tính
cách khác nhau nhưng họ vẫn có những phẩm chất của những
- Văn hào I li a, E ren bua có nói: …” Lịng u nhà, u làng xóm,
u đồng q trở nên lịng u tổ quốc. Ơng Hai đúng là một con
người như thế. Niềm vui, nỗi buồn của ông đều gắn bó với làng.
Lịng u làng của ơng chính là cội nguồn của lòng yêu nước.
- Nhà văn Kim Lân đã khá thành công khi xây dựng nhân vật ông Hai, một lão nông
cần cù, chất phác, yêu mến, gắn bó với làng quê như máu thịt.
+ Nhà văn đã chọn được một tình huống khá độc đáo là sự thử thách bên trong bộc
lộ chiều sâu tâm trạng.
+ Tâm lý nhân vật được nhà văn miêu tả cụ thể, gợi cảm qua các diễn biến nội tâm,
qua các ý nghĩ, cảm giác, hành vi, ngôn ngữ. Đặc biệt là nhà văn đã diễn tả đúng và
gây được ấn tượng mạnh mẽ về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân vật.
VD1 (tâm trạng) : Khi nghe tin làng theo giặc thì bị dằn vặt, đau khổ : « Đã ba
bốn hơm nay, ông Hai không bước chân ra đến ngoài, cả đến bên bác Thứ ông cũng
VD2 : Miêu tả đúng các « phản ứng » bằng hành động của một người nông dân
hiền lành, chất phác và chưa đọc thông, viết thạo : Khi muốn biết tin tức thì : « ơng
cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm ». Khi nghe tin làng
theo giặc thì « ơng Hai cứ cúi gằm mặt xuống mà đi » rồi « nắm chặt hai bàn tay mà
rít lên : « chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt
gian bán nước để nhục nhã thế này ». Khi tin đồn được cải chính thì « ông lão cứ
múa tay lên mà khoe cái tin đồn ấy với mọi người.
VD3 : Ngồi ra cịn phải kể đến các hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
ông Hai trong mối quan hệ với các nhân vật khác như : Bà Hai, các con, mụ chủ
nhà….
+ Các hình thức trần thuật (đối thoại, độc thoại….)
<b>C. Kết bài (sgk)</b>
- Sức hấp dẫn của hình tượng nhân vật ông Hai.
- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật ông Hai.
<b>VD</b>:
Qua truyện ngắn “Làng”, tác giả đã khắc hoạ thành cơng hình
tượng một người nông dân yêu làng, yêu nước hồn nhiên chất
phác nhưng xúc động. Hình tượng nhân vật ơng Hai vừa phản ánh
chân thực những nếp cảm, nếp nghĩ của người nơng dân Việt Nam
<i><b>Câu 15 : Nhan đề « lặng lẽ Sa Pa » có ý nghĩa như thế nào ? </b></i>
<i><b>-Vẻ đẹp của Sa Pa, vẻ đẹp lặng lẽ, êm đềm và rất thơ mộng, lặng lẽ mà không hề</b></i>
quạnh hưu.
nghỉ ngơi và cũn khơng cần ai biết đến mình. Họ là những con người rất đỗi khiêm
tốn, những anh hùng vô danh.
=>Nhan đề giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn vẻ đẹp của những con người nơi Sa Pa lặng
lẽ. « Lặng lẽ » được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh vẻ đẹp thầm lặng, bình dị của họ.
Và phải chăng đó cũng là nhịp sống bình yên, êm ả của vùng đất xa xôi và thơ mộng
ấy.
<i><b>Câu 16. Trong « lặng lẽ Sa Pa », bác lái xe đã giới thiệu với ông hoạ sĩ về anh</b></i>
<i><b>thanh niên là « người cô độc nhất thế gian ». Theo em, ý kiến của bác lái xe có</b></i>
<i><b>đúng khơng ? Ghi lại vắn tắt ý kiến của em.</b></i>
<b>Gợi ý </b>: Trong « lặng lẽ Sa Pa », bác lái xe đã giới thiệu với ông hoạ sĩ : « anh
thanh niên là người cô độc nhất thế gian ». Đây là một cách nói của bác lái xe nhằm
gây ấn tượng, gây chú ý về nhân vật anh thanh niên. Quả thực anh thanh niên ít có
điều kiện tiếp xúc với mọi người, anh sống một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao
2600m. Anh lại làm công việc đo nắng, đo gió, đo mưa nên càng ít có cơ hội gặp gỡ,
nói chuyện với người khác. Chính vì thế mà anh đã từng lấy cây chặn xe để mong có
dịp được chuyện trị, làm quen với mọi người đi ngang qua.
- Nhưng mặc dù vậy, anh không hề cô đơn. Cho dù phải sống và làm việc một
mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m quanh năm chỉ có mây mù, cây cỏ. Nhưng anh
rất u cơng việc. Với anh, khi làm việc, anh với công việc là đôi, công việc của anh
gắn với bao anh em đồng chí. Cơng việc của anh đã góp phần vào việc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc ( việc phát hiện một đám mây khô... bộ đội bắn rơi máy bay Mĩ...)
Ngồi ra, anh cịn biết cách tự tạo cho mình những niềm vui trong cuộc sống, biết
cách làm cho cuộc sống của mình trở nên giầu có, phong phú. Anh thích đọc sách
bởi đọc sách cũng có nghĩa là có người để trị chuyện. Rảnh rỗi, anh cịn trồng hoa,
trồng cây thuốc, nuôi gà. Ngày lại ngày, anh bị cuốn đi trong cơng việc, vậy làm sao
anh có thể cơ độc ? Nói đúng hơn anh là con người sống thật hạnh phúc !
<i><b>Câu 17</b><b> : Vì sao câu chuyện về tình cha con cảm động trong chiến tranh lại được</b></i>
<i><b>Nguyễn Quang Sáng đặt tên là «</b><b> Chiếc lược ngà</b><b> » ? </b></i>
<i><b>Gợi ý</b><b> : </b></i>
- Nhan đề của tác phẩm thường bộc lộ chủ đề của truyện hoặc ít nhiều nói tới
cốt truyện… »Chiếc lược ngà » của nhà văn Nguyễn Quang Sáng là một nhan đề
giản dị và sâu sắc.
- Chiếc lược ngà là kỉ vật thiêng liêng của tình cha con sâu nặng. Với bé Thu : ban
đầu là ước mơ của một cô bé 8 tuổi, một ước ao rất giản dị, trong sáng, rất con gái.
Có lẽ đó cũng là món quà đầu tiên nhưng cũng lại là món quà cuối cùng người cha
tặng cho cơ con gái bé bỏng. Nó là tất cả tình yêu thương, kỉ niệm của ba dành cho
Thu khi ba hi sinh. Với bé Thu, chiếc lược ấy chính là hình ảnh người cha (trong tâm
khảm)
Cây lược làm xong, mỗi khi thương nhớ con, anh lại ngắm nhìn cây lược. Phải chăng
với người cha, chiếc lược nhỏ xinh xắn ấy cũng là hình ảnh cơ con gái bé bỏng. Và
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
( Thêi gian: 9 tiÕt)
<b>A- </b>mục tiêu cần đạt:
Trên cơ sở hiểu biết những nét cơ bản về văn tự sự, giúp học sinh:
-Biết tóm tắt văn bản tự sự: nắm được mục đích và cách thức tóm tắt
-Hiểu được vai trị của miêu tả nội tâm; mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hình, ngoại cảnh trong văn bản tự sự.
-Nắm được khái niệm về lập luận trong văn bản tự sự; các dấu hiệu của
lập luận.
- Cung cấp cho các em phương pháp giúp bài văn tự sự đạt hiệu quả hơn
(biết vận dụng các thao tác hỗ trợ như: kết hợp tự sự với miêu tả, miêu tả nội tâm,
nghị luận...)
- Hướng dẫn thực hành theo từng nội dung ôn luyện để rèn và nâng cao
kỹ năng làm văn tự sự.
B- tổ chức các hoạt động :
I. TểM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ
*Nội dung này được triển khai trong 2 tiết, bao gồm các phần:
-Phần 1: Xác định mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự
-Phần 2: Cách thức tóm tắt văn bản tự sự - Minh hoạ
-Phần 3: Thực hành tóm tắt văn bản tự sự.
Phần I: Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự:
-Giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của tác phẩm tự sự.
Phần II: Cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
1- Khái niệm:
-Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình giới thiệu một cách
ngắn gọn nội dung chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của một
tác phẩm nào đó.
-Bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của tác phẩm được
tóm tắt.
2- Cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự:
bộ tác phẩm cần
tóm tắt để nắm
chắc nội dung của
nó.
dung chính cần tóm
tắt: lựa chọn sự việc
tiêu biểu và các nhân
vật quan trọng.
nội dung chính
theo một trình tự
hợp lý.
tóm tắt bằng lời
văn của mình..
3-Những điều cần lưu ý:
a- Khi nói đến tác phẩm tự sự, cần phải để ý đến: Cốt truyện – Nhân vật – Chi
tiết - Sự kiện tiêu biểu
b- Khi tóm tắt tác phẩm tự sự, người ta thường tước bỏ những chi tiết – nhân
vật – các yếu tố không quan trọng, chỉ để lại những sự việc và nhân vật chính của tác
phẩm; đặc biệt phải đảm bảo các yêu cầu:
- Bảo đảm tính khách quan, khơng thêm các chi tiết khơng có trong tác
phẩm, khơng chen vào bài các ý khen chê của cá nhân người tóm tắt.
- Bảo đảm tính hồn chỉnh: bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung
được tồn bộ câu chuyện
- Bảo đảm tính cân đối: số dịng tóm tắt các sự việc chính, các nhân vật
chính, các chi tiết tiêu biểu... cần cân đối phù hợp.
4- Dàn ý chung:
1- Mở đầu
2-Thắt nút
3-Phát triển
4- Mở nút
5- Kết thúc
Giới thiệu nhân vật... hoàn
cảnh
Bắt đầu mấu chốt xung đột,
mâu thuẩn...
Diễn biến của các sự việc,
mâu thuẩn...
Đỉnh điểm của cuộc xung
đột, mâu thuẩn...
Kết quả cuối cùng
-Phần này khơng thể lược bớt sự
việc mà chỉ có thể viết gọn lại
-Phần này không thể lược bớt sự
việc mà chỉ có thể viết gọn lại
-Phần này có thể lược bớt sự
việc
-Phần này không thể lược bớt sự
Đề:
1-Tóm tắt “Lão Hạc” của Nam Cao.
1- Học sinh dựa theo mẫu mà thực hành theo yêu cầu đã nêu.
2- Giáo viên kiểm tra, chỉ ra những ưu - khuyết
3- Nêu mẫu:
2- Đọc kỹ văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh và đoạn trích “Trong
lịng mẹ” của Ngun Hồng, cho biết:
- Có thể tóm tắt các văn bản ấy khơng?
-Vì sao?
* Hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày.
* Gợi ý cho các em: Những truyện ngắn tự sự trữ tình của Thạch Lam,
Thanh Tịnh, Hồ Dzếnh… dường như khơng có cốt truyện, ít sự việc mà chủ yếu tập
trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật (điểm hấp dẫn của tác phẩm lại nằm ở
những yếu tố ấy) nên rất khó tóm tắt.
Bài tập về nhà:
Tóm tắt truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân.
II. KẾT HỢP TỰ SỰ VỚI MIÊU TẢ NỘI TÂM
Nội dung này được triển khai trong 2 tiết gồm:
Phần I: Tìm hiểu về Miêu tả nội tâm trong văn tự sự
Phần II: Minh hoạ
Phần III: Thực hành
Phần 1: Tìm hiểu về miêu tả nội tâm:
Giúp học sinh nhận thức được:
-Đối tượng của miêu tả nội tâm là những suy nghĩ, tình cảm, diễn biến
tâm trạng của nhân vật... những gì khơng quan sát được cách trực tiếp.Cái khó nhất
của miêu tả nội tâm là phải lột tả được cái thần của con người, sự vật… Vì thế, người
viết phải có tính sáng tạo, phải có năng lực quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng
tượng phong phú… mới có thể thành cơng.
-Giữa miêu tả bên ngồi và miêu tả nội tâm có mối quan hệ với nhau.
Nhiều khi từ việc miêu tả bên ngoài mà người viết cho ta thấy được tâm trạng bên
trong của nhân vật. Ngược lại, từ việc miêu tả tâm trạng bên trong, người đọc hiểu
được hình thức bên ngồi.
- Miêu tả nội tâm nhân vật có thể được thể hiện qua ngơn ngữ độc thoại
và tả cảnh ngụ tình. Ngơn ngữ độc thoại là lời nói thầm bên trong, nhân vật tự nói
với chính mình. Tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh để gửi gắm tâm trạng. Cảnh là
phương tiện miêu tả, cịn tâm trạng là mục đích miêu tả.
* Lưu ý:
a- Tâm trạng nhân vật có các dạng:
- Tâm trạng thuần nhất: Có tâm trạng buồn, có tâm trạng vui, tâm
- Tâm trạng phức hợp: Có tâm trạng mừng mừng tủi tủi, vừa hy
vọng vừa âu lo, vừa tự hào vừa chua xót…
Phần 2: Minh hoạ: Hướng dẫn học sinh xác định yếu tố nội tâm trong các ví
dụ
a-Miêu tả nội tâm trong văn bản thơ tự sự:
Đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
Trước lầu Ngưng Bích khố xn
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trơng mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ mới phai
Xót người tựa cửa hơm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ơm
Buồn trơng cửa biển chiều hơm
Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa...
- Miêu tả cảnh vật
- Miêu tả nội tâm
- Miêu tả nội tâm bằng
ngôn ngữ độc thoại
(tâm trạng nhớ cha mẹ,
nhớ người yêu)
- Miêu tả nội tâm bằng tả
cảnh ngụ tình (tâm trạng
đau buồn lo âu)...
b- Miêu tả nội tâm trong truyện bằng văn xi:
“ Một vụ cãi lộn” (“Những tấm lịng cao cả”- Ed. Amixi)
Thật thế, không,tuyệt nhiên không phải do ganh tỵ vì
cậu ấy được phần thưởng cịn tơi thì chẳng có gì. Thế
mà sáng nay tơi lại cãi nhau với Cơ rét ti. Thật khơng
phải vì ganh tỵ, nhưng dù thế tơi cũng phải nhận là mình
có lỗi.
Thầy giáo xếp cậu ấy ngồi cạnh tơi, tơi đang nắn nót
từng chữ trên vở tập viết thì Cơretti chạm khuỷu tay vào
Lát sau, để trả thù, tôi đẩy Côretti một cái đến nỗi hỏng
hết trang tập viết của cậu ta. Côretti giận đỏ mặt, nói:
- Miêu tả nội tâm bằng
độc thoại
- Văn tự sự
- Miêu tả nội tâm bằng
độc thoại
“ Này, cậu cố ý đấy nhé”, vừa nói vừa giơ tay định đánh
tơi. Thầy giáo nhìn, cậu ấy bỏ tay xuống nhưng lại nói
thêm: “Chốc nữa tao đợi mày ở cổng”
Tơi tự thấy khó chịu, cơn giận của tơi đã lắng xuống và
tôi thấy hối hận. Không, Côretti không bao giờ cố ý đẩy
mình vì cậu ta rất tốt. Tơi nhớ lại hôm đến nhà cậu, tôi
thấy cậu vừa học vừa chăm sóc mẹ ốm; với lại tơi dã
tiếp cậu rất chu đáo tại nhà mình và bố cũng thấy cậu rất
hợp ý bố...
- Miêu tả nội tâm bằng
độc thoại
Phần III- Thực hành:
Bài tập 1: Xác định yếu tố tự sự, yếu tố miêu tả, yếu tố nội tâm trong đoạn văn
sau:
“ Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến
bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không cịm cõi q như cơ tơi nhắc lại lời người
họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn,
làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướngbỗng được trơng nhìn và
ơm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như thuở cịn sung túc?
Tơi ngồi trên đệm xe, đùi áp vào đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy
những cảm giác đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ
tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ
thường.
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người
mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho, mới
thấy người mẹ êm dịu vô cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tơi khơng cịn
nhớ mẹ tơi đã hỏi và tơi đã trả lời mẹ tơi những câu gì.”
Bài tập 2: Hãy đóng vai nàng Kiều kể lại cho mọi người nghe việc báo ân báo
oán. Trong khi kể, cố gắng làm nổi bật tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
Gợi ý: …Vừa trông thấy Hoạn Thư, nỗi căm uất bấy lâu kìm nén trong
tơi nay bùng lên. Tơi mỉa mai: “Tiểu thư cũng có ngày phải đến đây sao?” Rồi những
lời đay nghiến cứ tự dưng tuôn ra…
III.LẬP LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
Nội dung này triển khai trong 2 tiết gồm các phần:
Phần 1: Tìm hiểu về lập luận trong văn bản tự sự
Phần 2: Minh hoạ
Phần 3: Thực hành
Hướng dẫn học sinh nắm lại khái niệm và xác định những dấu hiệu của
lập luận trong văn bản tự sự để trên cơ sở đó, học sinh dễ dàng nhận ra lập luận trong
văn bản, đồng thời biết vận dụng lập luận vào trong sáng tác của mình.
1- Khái niệm:
- Lập luận là trình bày lý lẽ một cách có hệ thống, có lơgic nhằm chứng minh cho
một kết luận về một vấn đề.
-Để lập luận chặt chẽ, hợp lý, người ta thường dùng các từ và câu lập luận.
2- Những dấu hiệu của lập luận trong văn bản tự sự:
- Lập luận thực chất là các cuộc đối thoại với người hoặc với chính mình,
trong đó người viết thường nêu lên các nhận xét, phán đoán, các lý lẽ nhằm thuyết
phục người nghe,người đọc về một vấn đề gì đó.
- Trong lập luận, người ta ít dùng câu miêu tả, trần thuật...mà dùng những loại
câu khẳng định, phủ định, câu có các mệnh đề hơ- ứng như: nếu …thì…; khơng
những… mà cịn…; càng… càng…; vì thế… cho nên…
- Trong câu văn nghị luận, người ta thường dùng nhiều từ lập luận như: tại
sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, sau cùng, nói tóm lại...
Phần 2: Minh hoạ bằng phân tích các ví dụ:
Hướng dẫn học sinh xác định các yếu tố nghị luận, trình tự lập luận, vấn đề
chính của lập luận trong các đoạn văn bản
a- Lập luận của vợ ông giáo trong “Lão Hạc” của Nam Cao:
Luôn mấy hôm, tôi thấy lão Hạc chỉ ăn khoai. Rồi thì
khoai cũng hết. Bắt đầu từ đấy, lão chế tạo được món gì
ăn món ấy. Hơm thì lão ăn củ chuối, hơm thì lão ăn sung
luộc, hơm thì ăn rau má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy
hay bữa trai, bữa ốc. Tơi nói chuyện lão với vợ tôi. Thị
gạt phắt đi:
- Cho lão chết! (1) Ai bảo lão có tiền mà chịu khổ!
(2)Lão làm lão khổ chứ ai làm lão khổ! (3) Nhà mình
sung sướng gì mà giúp lão? (4) Chính con mình cũng
đói (5)...
LẬP LUẬN DIỄN
DỊCH
a- Luận điểm: câu 1
b- Luận cứ:
- Lý lẽ 1: câu 2
- Lý lẽ 2: câu 3
- Lý lẽ 3: câu 4
- Dẫn chứng: câu 5
Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta
khơng cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ bần tiện,
ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... tồn những cớ để cho ta tàn
nhẫn, khơng bao giờ ta thương...(1) Vợ tôi không ác,
nhưng thị khổ quá rồi. (2a) Một người đau chân có lúc
nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một
cái gì khác đâu? (2b) Khi người ta khổ quá thì người ta
chẳng cịn nghĩ gì đến ai được nữa. (2c) Cái bản tính
tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ
LẬP LUẬN QUY NẠP
a- Luận cứ:
che lấp mất. (2d) Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn thôi
chứ không nỡ giận. (6)
b- Luận điểm: câu 6
Phần 3: Thực hành- Luyện tập:
Đề1: Phân tích lập luận của Hoạn Thư trong đoạn trích “ Kiều báo ân báo oán”
(TRUYỆN KIỀU - Nguyễn Du)
a- Học sinh tự thực hành dựa trên kiến thức đã được cung cấp.
b- Giáo viên gợi ý cho học sinh rút dàn ý về lập luận của nhân vật:
*Hoạn Thư tuy “hồn lạc phách xiêu” nhưng vẫn biện minh cho mình
bằng một lập luận xuất sắc.
* Trong 8 dòng thơ, nhân vật đã đưa ra 4 lý lẽ sắc bén như sau:
2- Tôi đã từng đối xử tốt với cô (cho làm ni cô, không đuổi theo
khi cô bỏ trốn)
3-Tôi với cô chung một chồng nên khó nhường nhau.
4- Dù sao tơi cũng từng đắc tội với cô nên bây giờ chỉ cịn biết
mong vào lịng khoan dung rộng lớn của cơ. (nhận tội và đề cao, tâng bốc Kiều)
* Kết quả lập luận: Kiều rơi vào thế khó xử, đành tha bổng
c-Yêu cầu học sinh chuyển đoạn lập luận bằng thơ thành một đoạn văn
tự sự.
Đề2:
*Viết đoạn văn tự sự kể lại tâm trạng của Thuý Kiều khi gặp Hoạn Thư trên công
đường với tư cách là một chánh án.
Gợi ý:
- Suy nghĩ lúc mới nhìn thấy Hoạn Thư bị giải đến trước mặt.
- Lời chào mỉa mai.
-Suy nghĩ lúc Hoạn Thư tự biện hộ.
- Quyết định cuối cùng: tha bổng cho Hoạn Thư (vì lập luận của bà ta q sắc sảo và
khơn ngoan)
- Đoạn văn phải có sử dụng các yếu tố: miêu tả nội tâm và ngh lun.
C. củng cố dăn dò:
- Lm bi tp trong sgk và sbt
- Xem trớc văn học địa phơng
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
-Bổ xung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những tác giả và
một số tác phẩm từ sau 1970 viết về địa phơng mình.
-bớc đầu biết cách su tầm , tìm hiểu về tác giả , tác phẩm văn học địa phơng.
-Hình thành sự quan tâm yêu mến đối với vn hc ca a phng.
*Tíên trình lên lớp .
A, n định lớp –kiểm tra bài cũ .
1, Gv ổn định n np
2, kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs –nhËn xÐt ý thøc chn bÞ cđa hs .
B, TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT Động:
I. Hng dn hs trình bày danh mục các tác giả -tác phẩm của a phng t
<b>nm 1970 - nay.</b>
-Gv yêu cầu:
+Thống kê theo trình tự thời gian xuất hiện của tác phẩm .
+Tóm tắt thật ngắn gọn bằng một câu nội dung chính của tác phẩm .
-Hs thống nhất phơng án trình bày dựa vào phần chẩn bị ở nhà.
-Sau 5-7 các nhóm trình bày , các nhóm bổ xung lẫn nhau.
-Gv điều chỉnh những sai sót nhầm lẫn để thành 1 bảng hệ thống tơng đối hoàn chỉnh
.
Stt Tác giả Quê quán Tác phẩm
1 Nguyễn Duy
(1948)
Đông Vệ TPTH -Cầu Bố (9/1938)
-Đò Lèn (9/1983)
-Ngồi buồn nhớ mẹ ta
x-a(thu 1986).
-ánh trăng (1978)
2 Tào Khắc Thắng
(1952)
Ho»ng Lý /Ho»ngHo¸
Thanh Hoá
-Thêm quê mẹ .
-Ngắm trăng con nhớ Bác
Hồ .
-Đứng gác .
-õu cng l nhà .
-Ngắm trăng .
-Mừng gia quyến .
-Vội vàng chi .
-Bản làng đổi mới .
-Ngủ đi cháu .
-S¸ng ngêi niỊm tin .
-Có nghề nào hơn .
-Khoảng trời quê em
<b>II. Tìm hiểu thơ của Nguyễn Duy .</b>
trong bài thơ gợi lên những suy nghĩ ,
tình cảm gì ?
?-Phân tÝch nh©n vËt trữ tình Tôi
trong bài thơ ?
?- Em thích khổ thơ nào nhất ?HÃy viết
một đoạn văn trình bày cảm nhận của
em về đoạn thơ ấy ?
Hs viÕt 10’ .
-Gv yêu cầu đọc -nhận xột.
ăn từng bữa . Đó là h/a ngời mẹ , ngêi
Bµ ViƯt Nam anh hïng trong kh¸ng
chiÕn.
-Nhân vật chữ tình có tuổi thơ đợc
sống bên bà với những kỷ niệm khó
quên , đó là cùng bà lên đền thắp hơng
cầu khấn những điều tốt lành trong
cuộc sống .
-Thê rồi “ Tôi” ra đi chiến đấu bảo vệ
tổ quốc –không đợc về cùng bà với kỷ
niệm xa . “ Tôi” buồn, thơng nhớ bà
khi về bà chỉ còn là ….
Ngày soạn:
Ngày giảng:
( Thời gian: 9 tiết)
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh khái quát lại về từ vựng Tiếng Việt mà các em đã học ở lớp
6,7,8.
Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Chữa một số đề thi có liên quan
- Giúp học sinh nắm chắc hơn, kỹ hơn về các biện pháp tu từ từ vựng cơ bản: So
sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ...Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài
làm văn. Chữa một số đề thi có liên quan
b. tiến trình tổ chức chủ đề
<b>I, Hệ thống kiến thức tiếng việt đã học</b>
<i>III. DÉn trùc </i>
<i>tiÕp, c¸ch dÉn</i>
<i>gi¸n tiÕp</i>
1. Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lời
nói, hay ý nghĩ. đợc đặt trong dấu
ngoặc kép.
2. Dẫn gián tiếp : Nhắc lại ý của ngời
khác. Không để trong dấu ngoặc kép
VÝ dô1 : Gor Ki nói : Chi tiết nhỏ làm
nên nhà văn lớn
Vớ d 2 : Hai bớm túc di, c cao kiêu
hãnh nh đài hoa loa kèn, mắt nâu….
<i>IV : Sù ph¸t </i>
<i>triĨn cđa tõ </i>
1. Ph¸t triĨn cđa từ trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng.
- 2 phơng thức : ẩn dụ, hoán dụ
2. Tạo từ ngữ mới
3. M ợn từ ngữ của n ớc ngoài ( Mợn
tiếng H¸n nhiỊu nhÊt)
Ví dụ 1 : Từ “ Ăn” ( có 13 nghĩa). Từ
“Chân”, “ Đầu” (có nhiều nghĩa)
Ví dụ 2 : O Sin, in ter net, điện thoại di
động …
VÝ dơ 3 : Ti vi, Gac®bu, quốc kỳ, quốc
ca, giáo viên , học sinh
<i>V. Thut ng</i> Thut ng : 2 c im:
- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm
và ngợc lại.
- Không có tính biĨu c¶m
Ví dụ : Trờng từ vựng, ẩn dụ, hốn dụ
,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, d chỉ …
<i>VI. Trau dồi </i>
1. Nắm vững nghĩa của từ và c¸ch
dïng tõ.
2. Rèn luyện để biết thêm từ những từ
cha biết làm tăng vốn từ cha biết là
việc thờng xuyên để trau dồi vốn từ
VÝ dô 1 : Quy mô
Phong thanh, cỏ áy, trắng tay
Ví dụ 2 : Lữ khách, Lữ hành, đa đoan,...
<i>VII. Tổng kÕt </i>
<i>tõ vùng</i>
1. Từ đơn và phức
2. Thành ngữ
3. Nghĩa ca t
4. Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng chuyển
nghÜa cña.
5.Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
10. Tõ t ỵng thanh, t ỵng hình
Ví dụ 1 : Ăn, giam giữ, tốt tơi
Ví dụ 2 : Nớc mắt cá sấu
Ví dụ 3 :Trắng tay- tay trắng.
Ví dụ 4 : ăn, cuốc, bàn …
VÝ dơ 5 : Lång, chÝn …
Ví dụ 6 : Quả- trái; máy bay- phi cơ
Ví dụ 7 : Xấu- đẹp, cao- thấp
Ví dụ 8 : Từ : từ đơn, từ phức, từ ghép,
từ láy …
Ví dụ 9 : “ Mặt lão đột nhiên co rúm
lại … hu hu khóc”.
VÝ dơ 10 : Çm Çm….
ThÊp tho¸ng, man m¸c, …
11. Mét sè phÐp tu tõ vùng :
a. So s¸nh: ( A nh B)
b. È n dô : ( Èn về A)
c. Nhân hoá
d. Hoán dụ
Ví dụ 11:
e. Nói quá(khoa trơng, phóng đại)
g. Nói giảm, nói tránh
h. Điệp ngữ
i. Chơi chữ
12. T a ph ng
d. Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
e. Thuyền ta lái gió biển bằng
g.Con ở Miền Nam ra thăm lăngBác
h. Buồn trông ghế ngồi
i. Chữ tài liền với chữ tai mét vÇn”
VÝ dơ 12 :Ng·- Bỉ- TÐ
<b>II. Một số kiến thức cơ bản cần nắm:</b>
- GV: Tổ chức cho HS ôn tập phần lý
thuyết.
- HS: Thc hin theo yêu cầ của GV.
? Nêu khái niệm về từ đồng âm?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
- GV: Bỉ sung.
- GV: Thế nào là từ đông nghĩa ? cho ví
dụ minh hoạ ?.
- HS: Tr¶ lêi, nhËn xÐt, kết luận.
- GV: Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví
dụ minh hoạ ?.
- HS: Trả lời, nhận xÐt, kÕt luËn.
- GV: Bæ sung, thèng nhÊt.
? Nh thế nào là cấp độ khái quát nghĩa
của từ ?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Thống nhất.
? Nh thế nào là trờng từ vng ? cho ví dụ
minh hoạ ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét đa ra
kết ln.
- GV: Bỉ sung, thèng nhÊt.
- HS: Ghi nhí.
- GV: Tỉ chøc cho HS «n tËp.
- HS: Thùc hiƯn theo yêu cầu của GV.
? Nh thế nào là phát triĨn tõ vùng ? Cho
vÝ dơ minh ho¹ ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
- GV: Bổ sung.
- GV: Thế nào là từ mợn ? cho ví dụ
minh hoạ ?.
- HS: Tr¶ lêi, nhËn xÐt, kÕt luËn.
- GV: ThÕ nào là từ Hán Việt ? cho ví
dụ minh hoạ ?.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Bỉ sung, thèng nhÊt.
? Nh thÕ nµo lµ tht ngữ ? cho ví dụ
minh hoạ ?.
<b>1. T ng âm.</b>
- Là từ giống nhau về hình thức âm thanh
(phát âm) nhng nghĩa khác nhau, khơng liên
quan gì đến nhau.
- Từ đồng âm: Hai từ có ngữ âm giống nhau
nhng nghĩa khác nhau.
<b>2. Từ đồng nghĩa.</b>
- Lµ từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
- Dựng để tránh hiện tợng lặp từ.
<b>3. Từ trái nghĩa.</b>
- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thế đối, tạo
hiện tợng tơng phản gây ấn tợng mạnh làm lời
nói thêm sinh động.
<b>4. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.</b>
- Nghĩa một từ có thể rộng hơn (khái quát
hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác.
<b>5. Trêng từ vựng.</b>
- Là tập hợp của những từ có ít nhÊt mét nÐt
chung vỊ nghÜa.
a. Trêng tõ vùng: t¾m, bể.
b. Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm
câu nói có sức tố cáo mạnh hơn.
<b>6. Sự phát triĨn cđa tõ vùng.</b>
- Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ: (da) cht, (con)
- Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ.
- Mợn tiếng nớc ngoài: in - tơ - nét, SART
(bệnh dịch)
<b>7. Tõ mỵn.</b>
- KN: Từ mợn là những từ mợn tiếng nớc
ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tợng mà
tiếng việt cha có từ thích hợp để biểu thị .
- Ví dụ: Xăm lốp, a xít, ra đi ơ...
<b>8. Tõ H¸n ViƯt.</b>
- Từ Hán Việt là từ mợn của tiếng Hán đợc
phát âm và dùng theo cách dùng của ngời
Việt.
? ThuËt ng÷ cã vai trò nh thế nào ?.
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Thống nhất.
? Nh thế nào là biệt ngữ x· héi ? cho vÝ
dơ minh ho¹ ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét đa ra
kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Nhắc lại các hình thøc trau dåi
vèn tõ.
- GV: Thèng nhÊt.
- HS: Ghi nhí.
- Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ và đợc dùng trong các
văn bản khoa học, cơng nghệ.
- Vai trị thuật ngữ: Nhu cầu giao tiếp và nhận
thức của mọi ngời về những vấn đề khoa học,
công nghệ tăng lên thuật ngữ ngày càng trở
nên quan trọng.
- Biệt ngữ xã hội: một vé (một trăm USD) vào
cầu, sập tiệm, nhìn đểu, đầu gấu, bảo kê.
<b>10. Trau dồi vốn từ.</b>
1. Cách trau dồi vốn từ:
- Hiểu nghĩa của từ và c¸ch dïng tõ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ cha biết
làm tăng vốn từ.
11-Mét sè biƯn ph¸p tu tõ :
? Nhắc lại các biện phỏp tu t ó hc?
- So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ,
chơi chữ)
<b>a.So sánh : </b>
?Thế nào là so sánh ? VÝ dô?
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tơng
đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VÝ dơ : MỈt trêi xng biĨn nh hßn lưa
<i> A nh B</i>
So sánh mặt trời = hịn lửa có sự tơng đồng về hình dáng, màu sắc để làm
nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi.
<b>b. È<sub>n dơ :</sub></b>
? ThÕ nµo lµ Èn dơ? VÝ dô?
- ẩ<sub>n dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét</sub>
tơng đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có sự
tơng đồng về cơng lao giỏ tr.
<b>c. Nhân hóa : </b>
? Thế nào là nhân hãa? VÝ dơ?
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn dùng
để gọi hoặc tả con ngời, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật…trở nên gần gũi
với con ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
VÝ dô : Hoa c<i><b> êi ngọc thốt</b><b> đoan trang</b></i>
<i>Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng mµu da.</i>
Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân sánh ngang với vẻ
đẹp của thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên cũng phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo
số phận êm ấm của nàng Võn.
<b>d. Hoán dụ : </b>
? Thế nào hoán dụ? Ví dơ?
- Hốn dụ là gọi tên các sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
Trái tim chỉ ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim và
ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy bộ phận để chỉ tồn thể.
<b>d. Nãi qu¸ :</b>
? Thế nào là nói quá? Ví dụ?
- Núi quỏ là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất cớngự vật,
hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt.
Ví dụ : Mồ hơi thánh thót nh<i><b> m</b><b> a</b><b> ruộng cày</b></i>
Nói quá mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả của ngời nụng dõn.
<b>e. Nói giảm, nói tránh :</b>
? Thế nào là nói giảm, nói tránh?
- Núi gim, núi trỏnh l bin pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thơ tục, thiếu lịch sự.
<i>VÝ dơ : B¸c n»m trong giấc ngủ bình yên.</i>
Nói Bác đang nằm ngủ là làm giảm đi nỗi đau mất Bác.
<b>g. Điệp ngữ : </b>
? Thế nào là điệp ngữ? Ví dụ?
- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ (hoặc cả
câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp đi, lặp lại nh vậy gọi là phép điệp
ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ.
VÝ dơ: Ta lµm con chim hót <i>..xao xuyến</i>
HS tự phân tích.
<b>h. Chơi chữ :</b>
? Thế nào là chơ chữ? Ví dụ?
- Chi ch l lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc…. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
VÝ dơ : Nhí níc ®au lòng con quốc quốc
<i>Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia</i>
Quốc quốc, gia gia là chơi chữ chỉ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà của nhà thơ.
<b> *, Luyện tập :</b>
<i><b> Câu 1</b></i>
a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dÃy từ: bút máy, bút bi, bút chì, bút mực.
b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học
(Đề thi tuyển sinh vào 10 LHP - Đề chung, năm 2007-2008)
<i><b>Đáp án:</b></i>
a. Đặt tên trờng từ vựng cho dÃy từ:
-Tên chính xác: Bút viết (0,5 đ)
-ch t tờn: Bỳt, dụng cụ cầm để viết (cho 0,25đ)
b. Tìm trờng từ vựng “Trờng học”
- Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi,
bãi tập, th viện...(đúng 5 từ trở lên cho 1đ)
<i><b> C©u 2:</b></i>
“ Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
Kiến bò miệng chén cha lâu
Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa
a) Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích nào trong Truyện Kiều của ND? Đây là lêi
nãi cđa ai nãi vỊ ai?
b) Đoạn thơ trên có sử dụng thành ngữ khơng? Hãy chép lại thành ngữ đó.
(Đề thi tuyển sinh vào 10 – LHP - chung, nm 2006-2007)
<i><b>Đáp án:</b></i>
Đây là lời của nhân vật TK nói về Hoạn Th
b) Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ
Đó là: Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén
(Chép sai lỗi chính tả không cho điểm)
<i><b> Câu 3: </b></i>
Bằng sự hiểu biết của mình, em hÃy giải nghĩa từ Vàng trong các cụm từ sau:
- Củ nghệ vàng
- Quả bóng vàng
- Tấm lòng vàng
- ễng lóo ỏnh cỏ v con cỏ vng
(Đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2002 - 2003)
<i><b>Đáp án:</b></i>
Củ nghệ vàng: Vàng- Chỉ màu sắc vàng của củ nghệ
Qu búng vng: Va chỉ màu vàng của quả bóng, vừa chỉ chất
liệu làm ra quả bóng, vừa chỉ đặc điểm quý của biểu tợng đợc dùng
làm phần thởng ở lĩnh vực bóng đá (Có biểu tợng quả bóng vàng)
Tấm lịng vàng: Vàng ở đây chỉ tấm lòng cao quý, cao cả...
Ông lão đánh cá và con cá vàng: Vàng ở đây vừa chỉ màu sắc (cá
màu vàng). Nhng nghĩa chính là cá q, cá thần
<b> C©u 4 :</b>
Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
<i>Vì sao trái đất nặng ân tình?</i>
“
<i>Nhắc mãi tên ngời HCM</i>
<i>Nh một niềm tin nh dũng khí</i>
<i>Nh lịng nhân nghĩa, đức hy sinh”</i>
<i> (Tố Hu)</i>
<i>( Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003)</i>
a) Chỉ ra: Các BPTT chính: Câu hỏi tu từ và so sánh (Mô hình: A nh B1 nh
B2 nh B3 , B4).
b) Nêu tác dụng: Nhà thơ đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ
sự vĩ đại, ảnh hởng to lớn của cuộc sống sự nghiệpvà phẩm chất HCM
đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngỡng vọng của nhân loại trớc vẻ
đẹp cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm ủa chủ tịch
HCM.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
( Thời gian: 3 tiết)
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs củng cố lại kiến thức cơ bản của hai tác phẩm Cố hơng và Những đứa trẻ.
Hiểu và biết phân tích nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai tác phẩm này.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn học.
B. Tiến trình tổ chức dạy học chủ đề:
* ổn định tổ chức lớp:
(Lỗ Tấn)
Câu 1: tác giả Lỗ Tấn, giới thiệu vài nét
về tp?
Câu 2: Cảm nhËn cña em về nhân vật
<b>1. Tác giả:</b>
_ Lỗ Tấn ( 1881-1936) là nhà văn nỉi
tiÕng cđa Trung Qc. Quª ThiƯu Hng T.
Giang
_ Sinh trởng trong 1 gđ quan lại sa sút
_ Tùng làm thầy thuốc sau đó chuyển
sang nghề viết văn, ông nghĩ : văn học là
vũ lợi hại để “ biến đổi tinh thần” dân
chúng đang ở tình trạng “ ngu muội” và
hèn “ nhát”.
_ Cơng trình nghiên cứu đồ sộ và đa
dạng gồm 17 tập tạp văn và 2 tập truyện
ngắn xuất sắc : Gào thét (1923) và “
bàng hồng” (1926).
<b>2. Trun ng¾n - Cố Hơng :</b>
_ Là 1 trong những truyện ngắn tiêu biĨu
nhÊt cđa tËp “ Gµo thÐt”.
<b>3. Nhân vật Tơi: Tấn </b>
a. Trên đờng về quê:
_ Kết hợp với tả, biểu cảm trực tiếp, so
sánh đối chiếu giữa cảnh hiện tại và cảnh
_ Ngồi trong thuyền , nhìn qua khe hở
mui thuyền về làng quê sau 20 năm với
gặp lại, trong lịng nhân vật “ Tơi” bỗng
thấy phẳng phất nổi buồn xe sắt, rồi hình
nh ngạc nhiên, khơng tin rằng đó có phải
cấi làng cũ đã in trong kí ức của tơi .
_ Về đến nhà, nổi buồn hiu quạnh nh lại
càng tăng lên khi nhìn mấy cộng tranh
khơ phơ phất trớc gió trên mái ngói.
_ Nhân vật “ Tơi” thấy thất vọngk vì cái
làng trong kí ức mà mình vẫn tởng nhớ,
thơng yêu thì nó đẹp hơn nhiều. Hình
ảnh thơn xóm tiêu điều, hoang vắng im
lìm dới vịm trời màu vang úa… Khiến
cho con ngời xa quê có phần hẫng hụt,
thơng cảm và buồn xe lại.
Thái độ của Tôi là buồn, thơng cm nhng
nh chp nhn hon cnh.
Cảnh vật
hiện tại của
làng quê
Cảnh vật
làng quê
trong håi
øc
tiêu điều,
im lìm dới
bầu trời
vàng úa, u
ỏm lnh lo
gia ụng
nhng mờ
nhạt,
không sao
h×nh dung
râ nÐt
đợc lịng
tơi xe li,
bun
b, Tâm trạng của tôi trong những ngày ở
nhà .
Cảnh ,ngời , việc hiện tại Cảnh ,ngêi , viÖc
trong håi ức.
Cảm xúc , tâm trạng , tình cảm
của nhân vật T«i.
-Gặp mẹ , bàn chuyện giao
nhà , thu dọn đồ đạc ,
-Nh¾c chun nh¾n tin cho
Nhn Thỉ vµ anh ta sắp
lên thăm .
-Nhun Thổ lên thăm bạn
cũ , thay đổi từ hình dáng
đến cử chỉ , lời nói.
Hồn cảnh gia đình hết
sức nghèo túng , khó khăn
của Nhuận Thổ .
-Chị Hai Dơng đến chào ,
kể công , lâý đôi tất …
-Cảnh bé Thuỷ Sinh và bé
Hoàng thân thiết , chơi đùa
với nhau .
-Dân làng đến chào , chia
tay , mua đồ , xin đồ , vừa
mua vừa lấy.
Nhuận Thổ xin một vài thứ
đồ đạc .?
Hồi ức của tôi về
thằng bé Nhuân Thổ
đẹp đẽ , khoẻ mạnh,
-Càng buồn hơn đau sót hơn cơ
đơn hơn vì cảnh vật con ngời
đổi thay sa sút nhếch nhác vì
nghèo đói, vì lẽ giáo phong
kiến cổ hủ , sót xa về sự ngăn
cách giữa tôi và Nhuận Thổ
.Khơng cịn tìm đâu bóng
giáng của ngời bạn nhỏ đẹp đẽ
tơi tăn năm nào . Thơng cảm
và đành chấp nhận bùi ngùi
chia tay với quê , với cảnh ,với
ngời.
c, khi rêi cè h¬ng .
-Cố hơng khơng cịn trong lanh, đẹp đẽ
, ấm áp nh xa với những đứa bạn nh
Nhuận Thổ ,những ngời hàng xóm nh
-Cố hơng bây giờ chỉ còn là sơ xác ,
nghèo hèn và xa lạ, từ cảnh vật đến con
ngời.
Câu 3: Hãy tả lại chân dung Nhuận
Thổ trong lần đến thăm bạn cũ –anh
Tấn ? cảm nhận của em về nhân vật
này?
không phải khốn khổ và tàn nhẫn nh
những ngời khác.” chúng nó cần phải
sống một cuộc đời mới, một cuộc đời
mà chúng tôi cha từng đợc sống”.
- Làng quê tơi đẹp.
-Con ngêi tư tÕ , th©n thiƯn…
-Một cánh đồng bát ngát, màu xanh
biếc , cạnh bờ biển , trên vòm trời xanh
đậm ,treo lơ lửng một vầng trăng tròn
vàng thắm .
-> Ước mong yên b×nh , Êm no cho
làng quê .
-Cng nh những con đờng trên mặt
đất , mọi thứ trong cuộc sống này
-Con đờng mang ý nghĩa biểu trng,
biểu tợng , khái quát triết lý về con
ngời hiện tại đến tơng lai. Đó là con
đ-ờng đến tự do , hạnh phúc của con
ng-ời, con đờng của tự thân hành động ,
dựng xây và hi vọng của con ngời.
-Biểu cảm và nghị lun.
-Tình yêu quê hơng mới mẻ và mÃnh
liệt .
-c mơ , hi vọng thế hệ trẻ sẽ đợc
sống cuộc đơì hạnh phúc trên quê
h-ơng.
<b>4, Nh©n vËt Nhn Thỉ :</b>
-Nớc da vàng sạm ,lại có thêm những
nếp răn sâu hoắm , mi mắt viền đỏ húp
mọng lên đôi chiếc mũ lông chim rách
tơm , mặc một chiếc áo bơng mỏng
rính , ngời co ro cúm rúm ; bàn tây vừa
thô kệch vừa nặng nề , mới mẻ nh vỏ
cây thơng .
-LÊy mét d¸ng điệu cung kính chào
-Lại xin tất cả các đống tro , chờ khi
nào chúng tôi lên đờng là đem thuyền
đến chở.
Câu 4: Hình ảnh cố hơng có ý nghĩa
gì?
-Nhuận Thỉ QK Thủ Sinh HT
+Cổ đeo vòng bạc cổ ko đeo vòng
bạc .
+Khuôn mặt tròn chĩnh vàng vọt , gầy
còm .
->phản ánh sự sa sút về mọi mặt của
xhTrung Quốc đầu thế kû XX .
-Phân tích nguyên nhân và lên án các
thế lực đã tạo nên thực trạng đáng
buồn ấy.
-Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay
trong tâm hồn , tính cách của bản thân
ngời lao động.
-Con đơng , mùa mất , thuế nặng, lính
tráng , trộm cớp , quan lại .Song Nhuận
Thổ còn đau đớn về gánh nặng tâm
<b>5, hình ảnh cè h¬ng:</b>
-Hình ảnh thu nhỏ của đất nớc.
-Sự thay đổi của cố hơng phản ánh
điển hình của xh TQ 20 năm đầu thế
kỷ XX .
-Cần phải xây dựng những cuộc đời
mới , những con đờng mới khác trớc ,
tốt đẹp hơn “Một cuộc đời mới ,một
cuộc đời mà chúng tôi cha hề đợc
sống”.
<b> II. Những đứa trẻ:</b>
Câu 1: Giới thiệu vài nét về tg,tp ?
<b>1. T¸c gi¶:</b>
- Mác – xim Go – rơ - ki ( 1868 –
1936) tên thật: A – lếch – xây Mác
– xi – mô - vich pê - scốp bút danh
Go- rơ - ki nghĩa là cay đắng.
- Sinh ra và lớn lên ở thành phố nhỏ
bên bờ sông Vôn – Ga trong một gia
đình cơng nhân nghèo.
- Sớm mồ côi cha mẹ tuổi thơ sống
trong gia đình ơng, bà ngoại, sớm phải
tự lập kiếm sống bằng nhiều nghề khác
nhau.
- Tự học, tự rèn luyện với nghị lực phi
thờng để trở thành nghệ sĩ u tú của
nghệ thuật vô sản.
Tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện
vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch nói,….
Ngời mẹ, Những truyện cổ tích nớc ý,
tiểu thuyết tự thuật bộ ba, Dới đáy một
con ngựa ra đời…
<b>2, T¸c phÈm: ( 1913 – 1914)</b>
- “ Thời thơ ấu” – T1- tập tiểu thuyết
tự thuật bộ ba. Nhân chính là A – li
-ô - s kể lại quãng đời thơ ấu và thanh
niên của mình từ năm 3,4 tuổi đến năm
17 tuổi.
- Tóm tắt tác phẩm
Tỏc phm: Thi th u Gm 13
ch-ơn, kể lại quãng đời của A- li - ô - sa từ
khi bố mát cùng mẹ đến ở nhờ nhà ông
bà ngoại trong 6 – 7 năm. Mẹ đi lấy
“ Sau khi chôn cất mẹ tôi đợc vài
ngày, ông tôi bảo:
- Này, Lếch – xây, mày không phải là
cái mề đay mày không thể lủng lẳng
Và tôi bớc vào đời”
Câu 2: Chú bé A- li - ơ - sa và những
đứa trẻ có hồn cảnh ntn?
Câu 3: Chuyện đời thờng và truyện cổ
tích đợc lồng vào nhau trong nghệ
thuật kể chuyện của Go – rơ - ki ntn
qua các chi tiết liên quan đến những
ngời mẹ và những ngời bà trong văn
bản?
* A- li - ô - sa ở với ông bà ngoại
là hàng xóm láng giềng với gia đình
đại tá ốp - xi – an – ni – cốp, nhng
hai gia đình thuộc những thành phần
xã hội khác nhau, một bên là dân
th-ờng, 1 bên là quan chức giàu sang, nên
ốp - xi – an – ni – cốp không cho
những đứa trẻ của con mình chơi với
A- li - ô - sa (“ đứa nào gọi nó sang?”,
“ cấm không đợc đến nhà tao”)
- A- li - ô - sa góp sức cứu đứa nhỏ bị
rơi xuống giếng, nên 3 đứa nhà ốp - xi
– an – ni – cốp biết đợc tấm lịng
của A- li - ơ - sa và rủ cậu ta sang chơi.
* Mấy đứa trẻ con ốp - xi – an – ni
– cốp tuy sống trong cảnh giàu sang
nhng cũng chẳng sung sớng gì, mẹ
chết, sống với gì ghẻ, lại cũng bị bố
cấm đốn, đánh địn.
→ Hồn cảnh sống thiếu tình thơng
giống nhau khiến A- li - ô - sa thân
thiết với mấy đứa trẻ kia và để lại ấn
t-ợng sâu sắc trong lòng Go- rơ - ki
khiến mấy chục năm sau ông vẫn còn
nhớ nh in và kể lại hết sức xúc động.
<b>3, Chuyện đời thờng và chuyện cổ</b>
<b>tích:</b>
- Chuyện đời thờng và chuỵên cổ tích
lồng vào nhau qua chi tiết gì ghẻ. Mấy
đứa trẻ vừa nhắc chuyện gì ghẻ độc ác
trong trong cổ tích.
rÊt tèt…” th× trớc mắt chúng ta nh hiện
ra các nhân vật bà nội , bà ngoại trong
truyện cổ tích