BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
NGUYỄN QUỐC BÌNH
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TẠI HUYỆN LẠC SƠN, TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN BÁ LONG
Hà Nội, 2020
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Bình
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Bá Long đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý
đất đai và Phát triển nơng thơn, Phịng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học
Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, đồng
nghiệp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Lạc Sơn, các cán bộ
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn đã cung
cấp tài liệu, số liệu cho tơi để hồn thành luận văn thuận lợi.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, kinh
nghiệm cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì
vậy, tơi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020
Học viên
Nguyễn Quốc Bình
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................... viii
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 5
1.1.2. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ....................................................5
1.1.3. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai ....................................................6
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ...............................................7
1.2.1. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ trước Luật Đất đai 1993 ......7
1.2.2. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ từ Luật Đất đai 1993 đến
trước Luật Đất đai 2003 ..................................................................................7
1.2.3. Một số văn bản pháp lý từ Luật Đất đai 2003 đến trước Luật Đất đai
2013 ...............................................................................................................8
1.2.4. Một số văn bản pháp lý từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay ..............9
1.2.5. Căn cứ để cấp GCNQSDĐ ..................................................................10
1.2.6. Căn cứ để cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ ...............................................12
1.2.7. Thẩm quyền xét duyệt và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu..................................................................13
1.2.8. Thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ ...........................14
1.3. Trình tự đăng ký đất đai.............................................................................17
1.3.1. Trình tự, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất ............................................................................................. 17
iv
1.3.2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động (chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) .................................................20
1.4. Cơ sở thực tiễn của cơng tác cấp GCNQSDĐ ...........................................21
1.4.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của cả nước ...............................21
1.4.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số tỉnh vùng
lân cận ...........................................................................................................23
1.4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Hịa Bình .......25
Phần 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................27
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..............................................................27
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................27
2.1.2. Thời gian nghiên cứu...........................................................................27
2.2. Nội dung nghiên cứu..................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................27
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ....................27
2.3.2. Điều tra thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .............................................28
2.3.3. Phương pháp so sánh phân tích, tổng hợp, thống kê và xử lý số liệu .29
Phần 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lạc Sơn ..................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................33
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - môi trường .36
3.2. Tổng quan về chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Lạc Sơn, tỉnh
Hịa Bình ...........................................................................................................37
3.2.1. Lịch sử hình thành ...............................................................................37
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ...........................................................................38
3.2.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................40
3.3. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn ...................................41
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 .......................................................41
3.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ................................................42
v
3.4. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn ............................................46
3.4.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn ...................46
3.4.2. Kết quả công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................48
3.4.3. Đánh giá chung thực trạng về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ...............................................................................58
3.4.4. Đánh giá các nhân tố tác động đến công tác cấp đổi, cấp lại
GCNQSDĐ thông qua số liệu khảo sát .........................................................62
3.5. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Lạc Sơn ...........................................67
3.5.1. Định hướng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình đến năm
2025 .............................................................................................................68
3.5.2. Giải pháp thơng tin tun truyền.........................................................68
3.5.3. Giải pháp về tài chính .........................................................................69
3.5.4. Giải pháp về trình tự đăng ký cấp GCNQSDĐ, cấp đổi, cấp lại
GCNQSDĐ ....................................................................................................70
3.5.5. Gỉải pháp Về thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp GCN QSDD........................72
3.5.6. Giải pháp về trình độ và năng lực phục vụ .........................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................80
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNVPĐKĐĐ
Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai
CQ
Cơ quan
CTSN
Cơng trình sự nghiệp
CT-TTg
Chỉ thị - Thủ tướng Chính phủ
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
KD PNN
Kinh doanh phi nông nghiệp
NĐ-CP
Nghị định số - Chính phủ
TB
Thơng báo
TCĐC
Tổng cục địa chính
TN & TKQ
Tiếp nhận và trả kết quả
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TTĐC
Thông tin địa chính
UBND
Ủy ban nhân dân
VPCP
Văn phịng Chính phủ
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kinh tế, xã hội năm 2017-2019. .... 34
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Lạc Sơn đến 31/12/2019 ................ 41
Bảng 3.3. Thống kê số liệu trích đo, trích lục giai đoạn 2017- 2019.............. 42
Bảng 3.4. Thống kê số liệu công tác đăng ký quyền sử dụng đất các năm giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 43
Bảng 3.5. Thống kê số liệu công tác đăng ký thực hiện quyền sử dụng đất giai
đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 44
Bảng 3.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn giai đoạn
2017 - 2019...................................................................................................... 46
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2017 ................................................................................ 49
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2018 ................................................................................ 51
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2019 ................................................................................ 53
Bảng 3.10. Nguyên nhân hồ sơ tồn đọng tại huyên Lạc Sơn giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................................. 57
Bảng 3.11. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về trình tự đăng ký cấp
GCNQSDĐ...................................................................................................... 63
Bảng 3.12. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về thủ tục, hồ sơ đăng ký
cấp GCNQSDĐ ............................................................................................... 64
Bảng 3.13. Tổng hợp về sự hài lịng của người dân về trình độ và năng lực
phục vụ ............................................................................................................ 65
Bảng 3.14. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về thái độ phục vụ tiếp
nhận và hoàn trả hồ sơ..................................................................................... 66
Bảng 3.15. Tổng hợp về sự hài lòng của người dân về sự rõ ràng trong mức
phí, lệ phí ......................................................................................................... 67
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ................................................................................. 15
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính Huyện Lạc Sơn................................................... 31
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Lạc Sơn năm 2019 .......................... 34
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu các loại đất huyện Lạc Sơn năm 2019 ................... 42
Hình 3.4. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu trên địa bàn huyện Lạc Sơn giai đoạn
2017 - 2019...................................................................................................... 47
Hình 3.5. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2017 ................................................................................ 55
Hình 3.6. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2018 ................................................................................ 55
Hình 3.7. Kết quả đăng ký cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ theo từng xã của
huyện Lạc Sơn năm 2019 ................................................................................ 56
ix
BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
Của người hướng dẫn luận văn thạc sĩ
Họ và tên người hướng dẫn: TS. Nguyễn Bá Long
Họ và tên học viên: Nguyễn Quốc Bình
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Khóa học: 2018-2020
Nội dung nhận xét:
1. Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn:
Có ý thức và tinh thần trách nhiệm cao, khả năng độc lập trong quá trình
thực hiện luận văn, thực hiện đúng đề cương và kế hoạch nghiên cứu.
2. Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài:
Đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, số liệu tin cậy, phương pháp nghiên
cứu phù hợp, kết quả nghiên cứu mang tính phát hiện và đóng góp mới có khả năng
ứng dụng vào thực tế địa phương phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất. Giải pháp phù hợp, có ý nghĩa thực tiễn dựa trên kết quả nghiên cứu.
3. Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng:
Có
x
Khơng
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Người nhận xét
TS. Nguyễn Bá Long
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong
sản xuất nông - lâm nghiệp, là một trong những nguồn lực quan trọng cho
chiến lược phát triển nền nơng nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược
phát triển nền kinh tế nói chung. Do phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa và nhu cầu của các chủ sử dụng đất dẫn đến sự
biến động về đất đai và tài sản gắn liền với đất cùng nhiều biến động đa dạng
khác dưới nhiều hình thức khác nhau cần có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước.
Như chúng ta đã biết đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy
chứng nhận) là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Trong đó
có nội dung cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do biến động về
đất đai. Đây là một thủ tục hành chính nhằm cập nhật, chỉnh lý hệ thống hồ sơ
địa chính đảm bảo tính thống nhất về hồ sơ pháp lý và hiện trạng sử dụng đất, là
cơ sở để Nhà nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và người sử dụng,
quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp GCNQSDĐ giúp bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng như đảm bảo các nghĩa
vụ của người sử dụng đất với Nhà nước về đất đai.
Theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của
Luật này". Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất khi có giấy chứng nhận. Chính vì vậy, nhu cầu được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó có nhu cầu cấp bổ sung quyền
sở hữu nhà ở, cấp đổi do đo đạc lại thửa đất do có biến động về hình thể thửa
2
đất, diện tích thửa đất; cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
thửa đất mình đang sử dụng là nhu cầu tất yếu của người sử dụng đất.
Huyện Lạc Sơn, là một huyện trung du miền núi của tỉnh Hịa Bình, hệ
thống hồ sơ địa chính chưa được hoàn thiện về hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng
nhận so với bản đồ địa chính. Các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do
người dân đang sử dụng là Giấy chứng nhận được cấp theo hệ thống bản đồ
299 đã cũ và tự kê khai theo Chỉ thị số 18/CT-TTg về tăng cường cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, giữa Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất so với hiện trạng sử dụng đất chưa thống nhất về diện tích, loại đất…
đồng thời do nhu cầu người dân cần chứng nhận bổ sung thêm quyền sở hữu
nhà ở để nâng cao giá trị của bất động sản trong việc thực hiện các quyền như
thế chấp trong những năm gần đây có xu hướng tăng cao.
Trong những năm gần đây, địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình là
một địa bàn có q trình đơ thị hóa, phát triển kinh tế xã hội, dịch vụ thương
mại phát triển nhanh. Từ đó dẫn đến các vấn đề chuyển dịch đất đai trên địa
bàn rất phức tạp và đa dạng. Năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban
hành Chỉ thị số 05/2013/CT-UBND về tăng cường cơng tác đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo quyền lợi cho người sử
dụng đất. Tuy nhiên, tại địa bàn huyện Lạc Sơn hệ thống hồ sơ địa chính đã
cũ, khơng cịn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Khi người sử dụng đất
thực hiện các quyền của mình đã gặp khó khăn trong q trình thực hiện
quyền như: hiện trạng sử dụng khơng phù hợp theo Giấy chứng nhận đã cấp,
phải thực hiện cấp đổi lại Giấy chứng nhận trước khi thực hiện quyền.... Xuất
phát từ thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền
3
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện
cơng tác này đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tình hình cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2017 - 2019.
- Phân tích hiệu quả hoạt động đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2017 - 2019.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt việc cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đo đạc; thực hiện quyền của người sử
dụng đất trên địa bàn huyện.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Lạc Sơn, tỉnh
Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: huyện Lạc Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2017 - 2019.
- Phạm vi về nội dung: cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện cơ sở khoa học cho công tác kê
khai đăng ký đất đai, nâng cao hiệu quả công tác cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
các hộ gia đình cá nhân nói riêng và cải cách thủ tục hành chính nói chung.
4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích những mặt được, mặt chưa được, những tồn tại và
hạn chế của công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận từ đó đẩy nhanh tiến độ
giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đúng hẹn, phục vụ tốt cho người dân và
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Góp phần giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng ký
biến động (cấp đổi, cấp lại) giấy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho các hộ gia đình cá nhân.
5
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Theo khoản 16, điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định “ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là
chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc thực hiện
thủ tục sau khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nhằm đảm bảo các thông tin trên Giấy chứng nhận đồng nhất với thực tế về
mặt thửa đất (cạnh thửa đất, diện tích, loại đất) và cả về mặt thông tin của
người sử dụng đất.
1.1.2. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ
a. Đối với người sử dụng:
- GCNQSDĐ là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước
và người sử dụng đất.
- GCNQSDĐ là điều kiện để đất đai tham gia vào thị trường bất động sản.
- GCNQSDĐ là cơ sở để người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ đối
với Nhà nước đặc biệt là nghĩa vụ tài chính như: nộp lệ phí trước bạ, thuế sử
dụng đất phi nơng nghiệp, thuế thu nhập cá nhân... người sử dung đất phải sử
dụng đất đúng mục đích, diện tích... đã ghi trong GCNQSDĐ.
- GCNQSDĐ là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các quyền
và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
b. Đối với nhà nước:
- GCNQSDĐ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng
đất nhằm mục đích bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
6
- GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác định quyền sử dụng đất đai hợp
pháp của người sử dụng đất. Thông qua công tác cấp GCNQSDĐ Nhà nước
xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa người sử dụng đất với Nhà nước với tư
cách đại diện chủ sở hữu đất đai, giúp Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ
đất đai.
Từ đó, Nhà nước sẽ thực hiện việc phân phối lại đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất. Nhà nước thực hiện quyền chuyển giao, quyền sử dụng từ
các chủ thể khác nhau. Vì vậy, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung
quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
1.1.3. Bộ máy quản lý Nhà nước về đất đai
Theo quy định tại điều 24, điều 25 Luật Đất đai 2013, bộ máy quản lý
Nhà nước về đất đai được quy định cụ thể như sau:
+ Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ
trung ương đến địa phương.
+ Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
+ Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ
chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của
Chính phủ.
+ Xã, phường, thị trấn có cơng chức làm cơng tác địa chính theo quy
định của Luật cán bộ, cơng chức.
+ Cơng chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai
Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai được quy định cụ thể tại điều
23, Luật Đất đai 2013:
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.
7
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ
trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai
tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
1.2.1. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ trước Luật Đất đai 1993
Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, Nhà nước ta đã ban
hành nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý toàn diện tới từng quỹ đất, từng
chủ sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ được đặc biệt chú trọng
trong công tác Quản lý Nhà nước về đất đai.
Trước yêu cầu đổi mới của đất nước, Nhà nước ta đã ban hành nhiều
văn bản mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất đai nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế như: thực hiện chủ trương giao khoán sản phẩm theo Chỉ thị số
100-CT/TW ngày 13/01/1981 của Ban bí thư, tiếp đến là giao khốn ruộng
đất sử dụng lâu dài theo NQ 10/NĐ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị
khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện để Nhà
nước ta ban hành nhiều văn bản pháp quy làm cơ sở giúp cho cơng tác quản
lý Nhà nước về đất đai tồn diện hơn.
1.2.2. Một số văn bản pháp lý cấp GCNQSDĐ từ Luật Đất đai 1993 đến
trước Luật Đất đai 2003
+ Nghị định số 64/1993/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban
hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp.
+ Nghị định số 02/1994/NĐ-CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ ban
hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
8
+ Nghị định số 60/1994/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05/7/1994 về
Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng nhà ở tại đô thị.
+ Quyết định số 499/1995/QĐ-ĐC ngày 27/01/1995 của Tổng cục Địa
chính ban hành quy định mẫu sổ địa chính; sổ mục kê đất; sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử đất.
+ Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn về thủ tục đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ.
+ Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 sửa đổi, bổ sung một
số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, và bổ sung
việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.
+ Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 về giao đất, cho
thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu
dài vào mục đích lâm nghiệp.
+ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/02/2000 về thi
hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai.
+ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc bản đồ.
1.2.3. Một số văn bản pháp lý từ Luật Đất đai 2003 đến trước Luật Đất đai 2013
+ Luật Đất đai 2003.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày
29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
+ Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
09/02/2004 về triển khai thi hành Luật Đất đai 2003.
+ Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, quản lý hồ sơ địa chính.
9
+ Quyết định 08/2006/QĐ-BTMNT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về GCNQSDĐ thay thế cho Quyết định 24/2004/QĐBTNMT ngày 01/11/2004.
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai.
+ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 05/5/2007.
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý Hồ sơ địa chính.
+ Quy trình 420/2008/TNMT-ĐKTK ngày 04/3/2008 của Sở Tài
nguyên Môi trường về tổ chức kê khai lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp mới
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau chuyển đổi đất ruộng.
+ Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/9/2009 về cấp
GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về việc cấp GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất.
1.2.4. Một số văn bản pháp lý từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay
+ Luật Đất đai 2013.
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định về giá đất.
10
+ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định về thu tiền sử dụng đất.
+ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên Môi trường Quy định về GCNQSDĐ quyền sở hữu nhà ở và các tài
sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
+ Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính.
+ Thơng tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn Nghị định số
45/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
+ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 Quy định về bồi
thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Một số văn bản trên là căn cứ pháp lý quan trọng giúp Nhà nước quản
lý đất đai một cách khoa học, hợp lý và chặt chẽ nhất đồng thời góp phần góp
cho người sử dụng đất được yên tâm đầu tư sản xuất.
1.2.5. Căn cứ để cấp GCNQSDĐ
Theo điều 100, Luật Đất đai 2013 quy định:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có một trong các loại
giấy tờ sau đây thì được cấp Giấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
11
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ đại chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
cấp cho người sử dụng đất;
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo
giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
cơng nhận kết quả hịa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
12
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà chưa được cấp GCN thì được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có cơng trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó khơng có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1.2.6. Căn cứ để cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ
Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy
chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu cơng trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1. Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng hoặc
các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(giấy chứng nhận mới hiện đang áp dụng).
Trước ngày 10/12/2009 (trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành) tại Việt Nam có các loại Giấy chứng nhận như:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Để thống nhất quản lý và tránh gây khó khăn cho người dân, từ ngày
13
10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận
mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, các loại giấy chứng nhận cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn có
giá trị pháp lý, người được cấp có nhu cầu đổi sang loại Giấy chứng nhận mới
thì được quyền đổi.
- Trường hợp 2. Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe,
rách, hư hỏng;
- Trường hợp 3. Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại
diện tích, kích thước thửa đất;
- Trường hợp 4. Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng
nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
1.2.7. Thẩm quyền xét duyệt và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu
Điều 105, Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có khả năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trường cùng cấp Giấp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá
14
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà
thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
1.2.8. Thẩm quyền thực hiện cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ
Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định cơ quan cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử
dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận:
1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì Sở Tài ngun và Mơi trường
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã
được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:
a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng.
2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo
quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận
cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
15
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức,
cá nhân nước ngồi; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và
việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
1.2.9. Mẫu GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Hình 1.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 19/5/2014 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở