Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

NHUNG TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.52 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 13</b> <b>Ngày soạn : 29-10-2010</b>


<b>Tiết 49</b> <b>Ngày dạy : 02-11-2010 </b>


<i><b>Văn bản</b></i>


<b>BÀI TOÁN DÂN SỐ</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết đọc-hiểu một vb nhật dụng.


- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người.
- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết.
- Thấy được cách trình bày một vđ của đời sống có tính chất tồn cầu trong vb


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của loài người.


- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp
dẫn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc-hiểu, nắm
bắt được vđ có ý nghĩa thời sự trong vb.


- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết ninh.
<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận động mọi người hạn chế gia tăng dân số
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp, thảo luận


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. ổn định tổ chức : 8A3………</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ? </b>
- Theo em , có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch , thuốc lá ?


3. Bài mới : ( Trời sinh voi , trời sinh cỏ . Có nếp có tẻ. Con đàn cháu đống) . Đó là những câu tục ngữ
, thành ngữ , những câu nói cửa miệng của người Việt Nam xưa , phản ánh quan niệm quí người , cần
người , mong đẻ nhiều con trong gia đình và xh nơng nghiệp<b> c truy n . Nh ng c ng t quan ni mổ</b> <b>ề</b> <b>ư</b> <b>ũ</b> <b>ừ</b> <b>ệ</b>


<b>y d n </b> <b>n t p quán sinh </b> <b> t do , vô k ho ch , d n </b> <b>n dân s n</b> <b>c ta t ng nhanh vào lo i </b> <b>u</b>


<b>ấ</b> <b>ẫ đế</b> <b>ậ</b> <b>đẻ ự</b> <b>ế</b> <b>ạ</b> <b>ẫ đế</b> <b>ố ướ</b> <b>ă</b> <b>ạ đầ</b>


<b>b ng trong khu v c và trên th gi i ; d n ả</b> <b>ự</b> <b>ế ớ</b> <b>ẫ đế đn ói nghèo và b ng t t , l c h u . Vì th , mà ệ</b> <b>ậ</b> <b>ạ</b> <b>ậ</b> <b>ế</b> <b>Đảng và nhà</b>
<b>nướ đ ừc ã t lâu ang c tìm m i cách đ</b> <b>ố</b> <b>ọ</b> <b>để ả gi i bài toán h c búa – Bài toán dân s . V y bài tốn ó th c ch t làắ</b> <b>ố</b> <b>ậ</b> <b>đ</b> <b>ự</b> <b>ấ</b>
<b>ntn ? Bài h c hôm nay s tr l i cho câu h i ó ọ</b> <b>ẽ ả ờ</b> <b>ỏ đ</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>(?) VB được viết theo thể loại gì?</b>
HS: VB thuyết minh.



<b>HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
- Giáo viên đọc sau đó gọi hs đọc tiếp


(Yêu cầu : đọc rõ ràng , chú ý các câu cảm , những con số ,
những từ phiên âm ) . GV nhận xét cách đọc


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giải thích từ khó


(?) Xác định bố cục của vb , nêu nội dung chính của mỗi
phần ?


HS xác định, trả lời:


- <i>MB : từ đầu đến “ sáng mắt ra”: Nêu vấn đề dân số và kế</i>
<i>hoạch hố gia đình </i>


<i>- TB : Tiếp theo đến “sang đến ô 31 của bàn cờ : Làm rõ</i>
<i>vấn đề kế hoạch hố gia đình </i>


<i>- KB : còn lại: Lời kiến nghị khẩn thiết </i>
<b>*Theo dõi phần mở bài cho biết :</b>


(?) Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong vb này là gì?
HS trả lời: vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình


(?) Tác giả đã “sáng mắt ra” về điều gì ?
HS phát biểu:



GV định hướng:


- <i>Dân số là số người sinh sống trên phạm vi một quốc gia ,</i>
<i>châu lục , toàn cầu . Dân số gắn liền với kế hoạch hố gia</i>
<i>đình , tức là vấn đề sinh sản </i>


<i>- Dân số và kế hoạch hố gia đình là vấn đề đã và đang</i>
<i>được quan tâm trên toàn thế giới</i>


<b>* Theo dõi phân thân bài cho biết :</b>


(?) Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình , tác
giả đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính nào , tương
ứng với mỗi đoạn văn bản nào ? <i>( 3 ý chính</i> )


GV định hướng:


<i>- 1: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài tốn cổ ( đó</i>
<i>là câu chuyện … biết nhường nào )</i>


<i>- 2 : Bài tốn dân số được tính tốn từ một chuyện trong</i>
<i>Kinh Thánh ( Bây giờ … không quá 5%)</i>


<i>- 3: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của</i>
<i>con người ( trong thực tế …ô thứ 31 của bàn cơ )</i>


* Theo dõi ý 1 cho biết có thể tóm tắt bài tốn cổ ntn?
HS tóm tắt<i>:</i>



<i>- có 1 bàn cờ gồm 64 ơ </i>


<i>- Đặt 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất , ô thứ hai đặt 2 hạt , các ô</i>
<i>tiếp theo cứ thế nhân đôi</i>


(?) Hãy Tóm tắt bài tốn dân số có khởi điểm từ chuyện
kinh thánh ?


(?) Các số liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ?
HS trả lời: <i>Cho mọi người thấy được mức độ gia tăng dân</i>
<i>số nhanh chóng trên trái đất </i>


<b> a. Bố cục : 3 phần </b>


<b> b. Phân tích </b>


<b>* Nêu vấn đề dân số và kế hoạch</b>
<b>hố gia đình </b>


- Vấn đề dân số và kế hoạch hố
gia đình đã được đặt ra từ thời cổ
đại


<b>* Làm rõ vấn đề dân số và kế</b>
<b>hoạch hố gia đình :</b>


<b>+Vấn đề dân số được nhìn nhận từ</b>
một bài tốn cổ :


- Con số trong bài toán cổ tăng dần


theo cấp số nhân , tương ứng với số
người được sinh ra trên trái đất theo
cấp độ này sẽ không phải là con số
tầm thường mà là con số khổng lồ
<b>+ Bài tốn dân số được tính tốn từ</b>
một chuyện trong kinh thánh


- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người
- Nếu mỗi gia đình chỉ có 2 con thì
đến năm 1995 dân số trái đất là
5,63 tỉ người


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Theo dõi phần thứ 3 của phần thân bài cho biết :


(?) Dùng phép thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả
năng sinh sản của người phụ nữ , tác giả đã đạt được mục
đích gì ?


<i>- Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ năng lực sinh</i>
<i>sản tự nhiên của phụ nữ </i>


<i>- Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số </i>


(?) Theo thống báo của hội nghị Cai-rô , các nước có tỉ lệ
sinh con cao thuộc các châu lục nào ?


HS trả lời:


(?) Em hiểu gì về thực trạng kinh tế , văn hoá ở các châu
lục này ?



HS trả lời:


(?) Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa
dân số và sự phát triển xh ?


<b>*Theo dõi đoạn cuối :</b>


(?) Em hiểu ntn về lời nói sau đây của tác giả : “<i>Đừng để</i>
<i>mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích 1 hạt</i>
<i>thóc . Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến</i>
<i>ô thứ 64 càng dài lâu hơn càng tốt”</i> ?


HS phát biểu:


<i>-> Muốn còn đất để tồn tại , phải sinh đẻ có kế hoạch để</i>
<i>hạn chế gia tăng dân số trên toàn cầu </i>


(?) Học qua vb này đem lại cho em những hiểu biết gì về
dân số và kế hoạch hố gia đình ? ( HSTLN)


<i>- Sự gia tăng dân số là 1 thực trang đáng lo ngại trên thế</i>
<i>giới , là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo , lạc hậu </i>


(?) Con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là gì ?
(HSTLN)


<i>- Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thốt khỏi áp bức khơng</i>
<i>cịn phụ thuộc vào quyền lực của kẻ khác </i>



<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa
phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vđ này.


- Học thuộc ghi nhớ


- Đọc thêm bài “ Giáo dục – chìa khố của tương lại”


Cho mọi người thấy được
mức độ gia tăng dân số nhanh
chóng trên thế giới


+ Vấn đề dân số được nhìn nhận từ
thực tế


- Châu phi , Châu Á ( trong đó có
VN)


- Rất nhiều nước trong tình trạng
nghèo nàn , lạc hậu


Tăng dân số quá cao là kìm
hãm sự phát triển xh , là nguyên
nhân dẫn đến đói nghèo , lạc hậu


<b>* Lời kêu gọi khẩn thiết </b>


- Muốn sống , con người cần phải
có đất đai . Đất đai khơng sinh ra ,


con người ngày một nhiều hơn . Do
đó con người muốn tồn tại phải biết
điều chỉnh , hạn chế sự gia tăng dân
số . Đây là vấn đề nghiêm túc và
sống còn của nhân loại.


<b>3. Tổng kết</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng kết hợp các pp so sánh,
dùng số liệu, phân tích.


- Lập luận chặt chẽ.


- Ngơn ngữ khoa học, giàu sức
thuyết phục.


<b>* Ý nghĩa văn bản: VB nêu lên vđ</b>
thời sự của đời sống hiện đại: dân
số và tương lai của dân tộc, nhân
loại.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 13</b> <b>Ngày soạn : 30-10-2010 </b>


<b>Tiết 50</b> <b>Ngày dạy : 02-11-2010 </b>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>



<b>DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm phù hợp trong khi viết.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp, gợi mở


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 8A3………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Các vế của câu ghép có quan hệ ntn với nhau ? Có những quan hệ từ nào thường gặp?
- Làm bài tập 4


3. Bài mới : <b>Trong khi vi t, chúng ta thế</b> <b>ường s d ng các d u câu, hôm nay cơ cùng các em s tìm hi uử ụ</b> <b>ấ</b> <b>ẽ</b> <b>ể</b>
<b>v d u ngo c ề ấ</b> <b>ặ đơn và d u hai ch m.ấ</b> <b>ấ</b>



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU BÀI HỌC</b>


<b>1. Dấu ngoặc đơn :-Gọi hs đọc vd : SGK</b>


(?) Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
HS trả lời:


GV nhận xét:


(?) Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của
đoạn trích có thay đổi khơng ?


GV định hướng:


<i>- Khơng , vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn thì</i>
<i>người viết đã coi đó là phần chú thích , nhằm cung cấp thơng</i>
<i>tin kèm thêm , chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ bản </i>


<i>- GV giảng thêm:</i>


<i>* Trong khi dùng dấu ngoặc đơn cần chú ý thêm : </i>


<i> Dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) ( để tỏ ý hoài</i>
<i>nghi) và dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) thể hiện</i>
<i>tỏ ý mỉa mai</i>


<i>VD : Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá nhằm</i>
<i>bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường</i>



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Dấu ngoặc đơn :</b>
* Xét ví dụ: sgk


a, Giải thích làm rõ “họ” ngụ ý chỉ
ai ( những người bản xứ)


b, Thuyết minh về một lồi động
vật mà tên của nó là ba khía


c, Bổ sung thêm về năm sinh , năm
mất, quê quán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>tiến bộ (?)thì phải kể đến bán rượu ti cưỡng bức (!)</i>


(?) Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm
gì ? ( Ghi nhớ sgk )


<b>2. Dấu hai chấm : Gọi hs đọc vd: sgk </b>


(?) Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm
gì?


HS trả lời:
GV nhận xét:


(?) Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ?
HS trả lời:



GV khái qt ý chính:


- Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích , thuyết minh cho mỗi
phần trước đó


- Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng kèm dấu
ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang)
<b>* Bài tập nhanh : Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho</b>
đúng ý định của người viết :


- Người VN nói “ Học thầy khơng tày học bạn”, nhưng cũng
nói “ Không thầy đố mày làm nên”


- Nam khoe với tôi rằng “ Hôm qua cậu ta được điểm 10”
HS đọc lại ghi nhớ (sgk)


HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP


GV hướng dẫn hs làm các bài tập 1, 2, 3, 4 (sgk)
<b>Bài tập 4 :</b>


- Được , khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi ,
nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là tác
dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản


- Nếu viết lại “ Phong Nha gồm : Động khô và động nước”
thì khơng thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn , vì
trong câu này vế “ Động khô và Động nước” không thể coi là
bộ phận chú thích



<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tìm vb có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm để
chuẩn bị cho bài học.


- <b> Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập còn lại </b>
- Soạn bài “ Dấu ngoặc kép”


<b>2. Dấu hai chấm :</b>
<b>* Xét ví dụ: sgk</b>


a, Lời đối thoại ( của Dế Mèn nói
với Dế Choắt và của DC nói với
DM)


b, Lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn
lại lời của người xưa)


c, Phần giải thích lí do thay đổi tâm
trạng của tác giả trong ngày đầu
tiên đi học


<b>* Ghi nhớ : sgk / 134, 135</b>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1: Giải thích cơng dụng</b>
của dấu ngoặc đơn



a, Giải thích ; b , Thuyết minh
c , Vị trí thứ nhất đánh dấu phần
bổ sung ; Vị trí thứ 2 đánh dấu
phần thuyết minh


<b>Bài tập 2 : Giải thích cơng dụng</b>
dấu hai chấm


a, Giải thích ; b, lời đối thoại ;
c, thuyết minh


<b>Bài tập 3 : Được , nhưng nghĩa</b>
của phần đặt sau dấu hai chấm
không được nhấn mạnh


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tuần 13</b> <b>Ngày soạn : 30-10-2010</b>


<b>Tiết 51</b> <b>Ngày dạy : 05-11-2010 </b>




<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



- Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đề văn thuyết minh


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh


- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các pp để làm bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng…của đối tượng cần thuyết
minh.


- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức sử dụng văn thuyết minh có hiệu quả.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp, thảo luận


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1. ổn định tổ chức : 8A3…………



<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh , người viết phải làm ntn? </b>
- Có mấy phương pháp thuyết minh ? Nêu đặc điểm của từng phương pháp ?


3. Bài mới : <b>Phương pháp thuy t minh ế</b> <b>được v n d ng trong bài v n TM ntn, hơm nay chúng ta sậ</b> <b>ụ</b> <b>ă</b> <b>ẽ</b>
<b>tìm hi u c th qua bài h c “ ể</b> <b>ụ</b> <b>ể</b> <b>ọ</b> <b>Đề ă v n TM và cách làm bài v n TM”.ă</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1.Đề văn thuyết minh :- Gọi hs đọc đề văn thuyết minh</b>
(SGK)


(?) Đề nêu lên yêu cầu gì ?


HS trả lời: Đối tượng thuyết minh


(?) Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào?
HS trả lời: <i>con người , đồ vật , di tích , con vật , thực vật ,</i>
<i>món ăn , đồ chơi , lễ tết</i> …..


(?) Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh ?


<i>- Không yêu cầu kể chuyện , miêu tả , biểu cảm , tức là</i>
<i>yêu cầu giới thiệu , thuyết minh , giải thích </i>


(?) Hãy ra một số đề cùng loại ? Nêu yêu cầu của đề TM?
- <i>Giới thiệu trường em</i>


- <i>Giới thiệu đồ vật , một trò chơi </i>



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Đề văn thuyết minh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(?) Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ? ( sgk)
<b>2.Cách làm bài văn thuyết minh : </b>


- Gọi hs đọc bài văn “Xe đạp”


(?)Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? ( xe đạp)
(?) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ?


- <i>Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp cụ thể </i>
<i>VD : chiếc xe đạp của em , của bố em hay của mẹ em , xe</i>
<i>đạp màu gì , xe nam hay nữ , xe VN hay nước ngồi </i>
<i>- Cịn đề văn thuyết minh u cầu trình bày xe đạp như</i>
<i>một phương tiện giao thơng phổ biến . Do đó cần trình</i>
<i>bày cấu tạo , tác dụng của loại phương tiện này </i>


(?) Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần , mỗi
phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3 phần )


<i>+ MB : Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp </i>


<i>+TB : Giới thiệu cấu tạo của xe đạp , nguyên tắc hoạt</i>
<i>động của nó </i>


<i>+KB : Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người VN</i>
<i>trong tương lại </i>


(?) Đối với phần mở bài chúng ta giới thiệu chung về xe


đạp ntn?


- <i>Có thể nói : Xe đạp là phương tiện giao thơng phổ biến ,</i>
<i>không ai là không biết </i>


(?) Với phần thân bài : Để giới thiệu về cấu tạo của xe đạp
, thì phải dùng phương pháp gì ?


<i>- Phương pháp phân tích , chia một sự vật ra thành nhiều</i>
<i>bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu</i>


(?) Em có nhận xét gì về cách làm bài ? ( Ghi nhớ sgk )
(?) Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài trên ? ( HSTLN)
<b>HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP</b>


GV đưa ra đề bài, yêu cầu hs lập dàn ý thuyết minh.
HS thực hiện, trình bày


GV nhận xét, chỉnh sửa.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tìm ý và lập dàn ý cho đề văn thuyết minh theo yêu
cầu.


Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về các đối
tượng gần gũi với đời sống.


Học phần ghi nhớ



- Viết một bài văn hoàn chỉnh theo đề bài phần luyện tập
Soạn bài mới : “Luyện nói : thuyết minh về một thứ đồ
vật”


<b>2.Cách làm bài văn thuyết</b>
<b>minh :</b>


- Cần tìm hiểu kĩ đối tượng
thuyết minh , xác định rõ phạm
vi tri thức về đối tượng đó ; sử
dụng phương pháp thuyết minh
thích hợp ; ngơn ngữ chính xác ,
dễ hiểu


<b>* Bố cục 3 phần </b>


+ MB : Giới thiệu đối tượng
thuyết minh


+ TB : Trình bày cấu tạo
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Nêu cách sử dụng , bảo quản
+ KB : Vai trò của đồ vật trong
đời sống hiện nay


<b>*Ghi nhớ : sgk / 140</b>
<b>II. Luyện tập</b>


Đề bài : Giới thiệu trường em
+ MB: Tên trường , ngày thành


lập


+ TB : Vị trí , diện tích của
trường , đóng ở phường ( xã)
quận ( huyện ) , thành phố
( tỉnh)


- Các khu vực của trường :
Phòng Giám hiệu , số phòng
học , vườn trường , thư viện
- Các lớp học : ( số lượng mỗi
khối mấy lớp )


- Số lượng giáo viên , nam , nữ
- Các thành tích của trường
trong đào tạo , thi đua


+ KB : Vị trí của nhà trường
trong đời sống xã hội ở địa
phương . Tình cảm của em đối
với trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

………
………
………...


<b>Tuần 13</b> <b>Ngày soạn : 30-10-2010</b>


<b>Tiết 52</b> <b>Ngày dạy : 05-11-2010</b>



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước
1975.


- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc-hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của đại phương.</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Đàm thoại, thảo luận.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b> 1. ổn định tổ chức : 8a3………..</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của hs</b>
3. Bài mới :



+ Khái quát về tác giả và tác phẩm văn học viết về địa phương :


- Tác giả : Gồm nhưững nhà văn , nhà thơ sinh ở địa phương đã mất hoặc có thể sống và làm việc ở
nơi khác


- Địa phương : Có thể ở Tỉnh – Thành phố hoặc quận huyện nơi mình đang sinh sống hoặc viết về nơi ở
hiện tại xem như quê hương thứ hai của mình


- Tác phẩm văn học : tác giả sinh ở địa phương viết về địa phương hoặc tác giả sinh ở nơi khác viết về
địa phương.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>Bài tập 1 : Lập danh sách các tác giả ở Lâm Đồng ( Đà Lạt )</b>
Số TT Họ và tên Bút danh Năm


sinh


Tác phẩm
1 Trương Quỳnh 1931 Hạnh phúc và


Tổ quốc lớn vô cùng


2 Phạm Vũ 1936 Khẩu súng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3 Chu Bá Nam Minh Tinh màn bạc
4 Lê Bá Cảnh Tùng Nguyên Tiếng Chim từ quy


- Yêu cầu 3 học sinh trình bày bản danh sách các tác giả ở địa phương


- Cho hs khác bổ sung và nhận xét


- GV bổ sung thêm


<b>Bài tập 2 : Sưu tầm một số bài thơ viết về quê hương em </b>
- Thơ 4 chữ : Số táo quân


- Thơ 5 chữ : Đà Lạt


- Thơ lục bát : Nói về Bùi Thị Xuân.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP</b>


- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp về một nhà văn nhà thơ người địa phương trước năm 1975
- Gọi 3 hs đọc bài thơ , bài văn viết về địa phương mà các em thích ( Tác giả : khơng nhất thiết
là người địa phương )


Cho hs trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy . Cũng có thể cho đề xuất tác phẩm khác


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: Về nhà sưu tầm thêm các nhà văn nhà thơ ở quê hương mình </b>
- Soạn bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác đập đá ở Côn Lôn”


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×