Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.39 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ
ngày Tiết
Tiết
PPCT Môn Tên bài dạy
Thời
gian
dự
kiến
ĐDDH
1 17 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ 45
2 Âm nhạc
3 41 Tốn Hai đường thẳng vng góc 45 Thước kẻ,êke
4 17 Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước 35 Hình ở SGK
5 9 Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) 30 Bộ thẻ màu
1 Mĩ thuật
2 9 Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân 30 Hình ở SGK
3 9 Chính tả Thợ rèn (nghe – viết) 45 Bảng con
4 42 Toán Hai đường thẳng song song 45 Thước kẻ ,êke
5 18 Khoa học Ôn tập: Con người và sức
khỏe (tiết 1) 35 Hình trong SGK
1 17 Luyện
T&C MRVT: Ước mơ 45 Bảng nhóm
2 9 Địa Lý Hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên (tt) 30 Bản đồ địa lý VN
3 43 Tốn Vẽ hai đ.thẳng vng góc 45 Thước kẻ,êke
4 17 TLV Luyện tập phát triển câu
chuyện 45
1 phiếu ghi lời
thoại, lời kể
5 GDNGLL
1 18 Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát 50
2 9 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến –
tham gia 40
Giấy viết dàn ý
bài kể chuyện
3 44 Toán Vẽ hai đ.thẳng song song 40 Thước kẻ,êke
4 Thể dục
5 9 Kĩ thuật Khâu đột thưa (tiết 2) 35 Hộp cắt,khâu,thêu
1 18 TLV L.tập tr.đổi ý kiến với ng.thân 45 Bảng phụ viết đề
bài
2 45 Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật,
vẽ hình vng 45
Thước
kẻ,êke,compa
3 18 Luyện
T&C Động từ 45
Bảng phụ ghi
đoạn văn BT 2b
4 18 Thể dục
Động tác lưng - bụng của
bài thể dục phát triển chung
trò chơi “ con cóc là cậu
ông trời”
5 SH Sinh hoạt lớp
<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ thấy ngề nghiệp nào cũng đáng quý.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn HD HS luyện đọc.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS đọc bài đôi dày ba ta màu xanh, trả lời câu
hỏi ND đoạn đọc.
Cho đọc cả bài và nêu nội dung chính
- Nhận xét cho điểm
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả lại
những cảnh vẽ trong bức tranh.
Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ. Để biết
được điều này, các em sẽ tìm hiểu bài thưa chuyện với
mẹ
- Ghi tựa bài.
<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
<b>- Yêu cầu HS đọc.</b>
- Gọi HS giỏi chia đoạn.
- GV nhận xét, kết luận<i>: Đoạn 1: Từ ngày phải ngồi</i>
<i>học…đến kiếm sống</i>
<i>+Đ2: Còn lại</i>
- Yêu cầu HS đọc.
+ Chú ý cách phát âm của HS, ghi bảng tiếng, từ HS
phát âm sai (nếu có); chú ý cách ngắt nghỉ, giọng đọc.
Khen những em đọc hay.
- Giúp HS hiểu từ ngữ trong bài
- Cho HS đọc theo cặp; đọc cả bài.
GV Đọc diễn cảm cả bài.
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm lần lựơt từng đoạn rồi trả lời
các câu hỏi theo ND các câu hỏi SGK..
<i>- Cho HS nêu nội dung bài</i>
+ Nhận xét kết luận.
<b>C. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b>
- Cho HS đọc phân vai.
-Treo bảng phụ
- Đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- 2 em đọc , mỗi em đọc 1 đoạn
- 1em thực hiện YC
- Quan sát, một số em trả lời
Nghe giới thiệu
- 1 dãy bàn nhắc nối tiếp tựa
bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện yêu cầu.
-Tiếp nối đọc từng đoạn 2, 3
lượt.
- Cả lớp đọc thầm chú giải
- Đọc theo cặp
- Một, hai em đọc toàn bài.
- Lớp đọc thầm từng đoạn.
+ Một số em Trả lời theo thứ tự
câu hỏi .
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương em đọc
hay…
- Nhận xét cho điểm
- Qua câu chuyện em thấy Cương là người NTN?
- Về nhà học bài, luôn có ý thức trị truyện thân mật,
tình cảm với mọi người trong mọi tình huống và soạn
bài vua Mi- đát
- 3 em đọc phân vai
- Đọc theo cặp
- Một vài em thi đọc diễn cảm
trước lớp
- 2em nêu
- 1 số hs trả lời, HS khác nhận
xét
<b> IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 3: Tốn</b>
<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.</b>
- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc bằng ê ke
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- Cho HS nhắc lại các đặc điểm của hình chữ nhật
- Nhận xét, cho điểm
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Liên hệ phần mục tiêu giới thiệu</b>
Ghi tựa bài
<b>2. Giới thiệu hai đường thẳng vng góc</b>
- Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD , kéo dài hai cạnh BC
và DC thành 2 đường thẳng rồi dùng ê ke kiểm tra xem
2 đường thẳng BC và DC có vng góc với nhau khơng
- Cho HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và
ON. Dùng thước thẳng kéo dài hai cạnh góc vng,được
OM vng góc với ON rồi dùng ê ke kiểm tra xem 4
góc chung đỉnh O có vng góc với nhau khơng
Quan sát, giúp HS yếu
3. Luyện tập:
<b>Bài 1 : </b>
- Cho HS mở SGK trang 50, nêu yêu cầu
- Cho HS dùng ê ke kiểm tra rồi nêu
- Nhận xét, kết luận:
<b>Bài 2 : Cho HS đọc YC.</b>
- Cho HS nêu
- Nhận xét kết luận:
<b>Bài 3(a) Cho HS dùng ê ke kiểm tra rồi nêu.</b>
- Quan sát giúp đỡ.
- Một số em nêu
- Lắng nghe
- Một số em nhắc nối tiếp
- 1 em thực hiện trên bảng lớp,
lớp vẽ vào bảng con
- 1 em thực hiện trên bảng lớp,
lớp vẽ vào bảng con
- Lớp thực hiện theo YC
- Một số em nêu
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>
- Muốn xác định góc vng chính xác ta kiểm tra bằng
cách nào
- Nhận xét tiết học: HS về nhà hoàn thành bài tập vào
vở, HS giỏi làm thêm phần còn lại.Chuẩn bị bài sau.
- Một số em nêu, em khác nhận
xét
-Một số em nêu, em khác nhận
xét
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 4: Khoa học</b>
<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phịng tránh tai nạn đuối
nước:
+ Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
+ Chấp hành các quy địnhvề an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ
- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK </b>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<i>?- Trình bày chế độ ăn uống khi bị một số bênh</i>
<i>thông thường</i>
<i> - Nêu ché độ ăn uống của người bị tiêu chảy</i>
- Nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu của bài học
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về cách phòng tránh tai</b>
<b>nạn đuối nước</b>
<i><b>- </b></i>Cho HS quan sát tranh và liên hệ để thảo luận về
việc nên và khơng nên làm gì để phịng tránh tai
Nhận xét kết luận:
<b>Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc</b>
khi tập bơi hoặc đi bơi
Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận : nên tập bơi
hoặc đi bơi ở đâu?
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm
- Nhận xét kết luận:
Hoạt động 3: Thực hành phòng tránh tai nạn đuối
nước
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm 1 tình
huống. VD: N1:Trên đường đi học về trời đổ mưa
- 2 em nêu, em khác nhận xét.
- Làm việc theo nhóm 4,đại diện
một
số nhóm trình bày , nhóm khác
nhận xét
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
to cầu trơn, nước sơng đầy An và các bạn của An
nên làm gì?
Theo dõi, giúp các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
-Cho HS đọc mục bạn cần biết
<b> 2.Củng cố dặn dò:</b>
? Nên và khơng nên làm gì để phịng tránh tai nạn
đuối nước?
- Về xem lại các bài đã học để tiết sau ơn tập
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống, nêu mặt lợi và hại, tìm cách
giải quyết.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai,
nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Một số em trả lời
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 5: Đạo đức </b>
<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.</b>
-Biết được lợi ích của tiết kiệm giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian h.tập, sinh hoạt… hàng ngày một cách hợp lí.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ
<b>II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Thẻ xanh ,đỏ, trắng
- Các truyện về tiết kiệm thời giờ
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra</b>
- Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần phải tiết
kiệm tiền của?
- Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét .
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu: Tiết trước các em đã tìm hiểu về cách tiết</b>
kiệm tiền của. Tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về
tiết kiệm thời giờ
2. Tìm hiểu nội dung truyện
<b>Hoạt động 1: Cho HS đọc truyện một phút SGK(t 14 ),</b>
trả lời câu hỏi tr 15
- Cho HS phân vai minh hoạ câu chuyện
- Nhận xét kết luận.
<i><b> - Cho HS đọc ghi nhớ</b></i>
Hoạt động 2: ( BT 1)
<b>- Đọc lần lượt các ý</b>
- Nhận xét đánh giá.
<b>Hoạt động 3: Bài tập 2</b>
- Cho HS đọc bài tập rồi làm việc theo YC
- Nhận xét:
- 1- 2 em phát biểu.
- 1 em nêu
- Nghe giới thiệu.
- Nhắc nối tiếp tựa bài
- Một em đọc to, lớp theo dõi
SGK, một số em trả lời
- Một số em đọc phân vai
- Một số em đọc
- Làm việc cá nhân , thể hiện
bằng các tấm thẻ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 4: Bài tập3</b>
Cho HS thảo luận và bày tỏ các ý kiến bằng các tấm thẻ
Nhận xét, kết luận
<b>Hoạt động 5: Củng cố dặn dò:</b>
- Nêu 1 vài VD về tiết kiệm thời giờ và ích lợi của việc
tiết kiệmờthì giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Qua bài học, em đã thực hiện được những gì? Và học
tập được gì?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đơi, các nhóm
bày tỏ bằng các tấm thẻ
- Một số em nêu .
- Hai em đọc
- Một số em nêu
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
<b>Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tiết 2: Lịch sử </b>
<b>ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nắm được những nét chính về Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một
người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn
<b>II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tranh SGK</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
A. Bài cũ:
-Cho HS kể lại những sự kiện lịch sử trong hai thời kì
.
* Nhận xét cho điểm:
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu: Chúng ta đã học về hai giai đoạn lichi sử.</b>
Tiết này các em sẽ chuyển sang giai đoạn lịch sử mới.
Giai đoạn buổi đầu độc lập( từ 938-1009). Bài đầu tiên
hôm nay là ĐBLDL 12 SQ
<i>- Ghi tựa bài.</i>
<b>Hoạt động 1: Làm việc nhóm đơi</b>
- Cho HS đọc phần chữ nhỏ và trả lời câu hỏi 1
- Nhận xét, kết luận:
<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>
Cho HS quan sát tranh và nói những điều em biết về
thời niên thiếu của Đinh Bộ Lĩnh
+ Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?
+ Sau khi thống nhất đất nước ông đã làm gì?
* Nhận xét kết luận:.
- Hai em lên bảng thực hiện YC,
em khắc nhận xét.
Một vài em nhắc nối tiếp
- HS đọc thầm, thảo luận theo
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Hoạt động 3: Làm việc nhóm
- Cho HS dựa vào SGK lập bảng sánh tình hình đất
nứơc
* Nhận xét đi đến thống nhất:
T. gian
Các mặt
trước khi thống
nhất
Sau khi thống
nhất
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của
nhân dân
Bị chia thành
12 ngành.
- Lục đục
- Tàn phá,
nghèo khổ, đổ
Đất nước
được quy về 1
mối
Tổ chức quy
củ
- Vui tươi,
ngược xuôi
buôn bán,
chùa tháp
được xây
dựng.
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong buổi đầu độc lập
của đất nước?
- Đọc phần khung xanh SGK trang 27.
* Nhận xét tiết học.
- Về xem kĩ lại bài để nắm kĩ phần này, chuẩn bị bài 8.
- Các nhóm làm việc, trình bày
kết quả trên bảng
- Một em nêu.
- Một em đọc.
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 3: Chính Tả </b>
<b>THỢ RÈN (nghe - viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7chữ.
- Làm đúng BT 2b, (phân biệt uôn/ uông).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ</b>
<b>- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, lớp</b>
<b>viết bảng con tiếng có vần iên, iêng</b>
- Nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Liên hệ bài tập đọc thưa chuyện với mẹ và
mục tiêu giới thiệu.
+ Ghi tựa bài lên bảng
<b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết.</b>
<b>a. Cho HS đọc bài viết.</b>
<b>- Cho HS đọc .</b>
b. Tìm hiểu ND đoạn viết
- Cho HS đọc thầm , tìm từ ngữ cho biết nghề thợ rèn
- 3 em viết bảng lớp, lớp viết
vào bảng con
- Nghe
- Một dãy bàn nhắc nối tiếp tựa
bài
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
rất vất vả?.
- Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Nhận xét kết luận:
<b>c. Hướng dẫn viết từ khó</b>
- Cho HS tìm từ khó trong đoạn viết
- Nhận xét, viết một số từ khó HS viết dễ lẫn lên bảng
cho HS đọc( quai, bóng nhẫy,diễn kịch)
<b>d. Hướng dẫn cách trình bày</b>
+ Nhắc lại cách trình bày bài viết
<b>e. GV đọc lại đoạn viết</b>
- Cho HS viết
-Đọc cho HS soát bài
<b>g. Thu chấm, nhận xét</b>
- Thu 7 – 10 bài chấm điểm.
- Nhận xét bài chấm.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 2b: Gắn bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng, cho</b>
HS tự làm.
- Quan sát, giúp HS yếu
- Nhận xét, cho HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh,
3. Củng cố dặn dò:
- Đọc cho HS viết vào bảng con tiếng có vần n, ng.
- Nhận xét
- Dặn HS viết sai nhiều, chưa đẹp về nhà viết lại, hoàn
thành BT vào vở. chuẩn bị bài sau
xét.
- Tìm, viết ra bảng con
- Một số em đọc. Lớp đọc đồng
thanh
- 1 em nêu
- Nghe
- lớp viết vào vở
- Từng cặp đổi chéo vở kiểm lỗi
Nộp bài theo yêu cầu của GV
- 1 em làm trên bảng lớp, lớp
làm nháp. Một số em nhận xét
- Một em đọc, lớp theo dõi
- Cả lớp viết bảng con
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 4: Toán</b>
<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không
bao giờ cắt nhau)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Thước thẳng và ê ke ( cho GV )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ về hai đường thẳng vng góc
B. Dạy bài mới - Vài HS trình bày
1/ Ơn luyện
GV vẽ tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc
đỉnh D là các góc vng
a, Hãy nêu tên từng cặp cạnh vng góc với
nhau
b, hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
2/ Hình thành kiến thức bài mới
2.1/ Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ một hình chữ nhậ ABCD lên bảng.
Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau (
AB và DC )
- Em có nhận xét gì về hai đường thẳng AB
và DC?
- Tương tự, kéo dài cạnh AD và BCvề hai
phía ta cũng có AD và BC là hai đường
thẳng song song với nhau
Từ ví dụ trên em nào nêu khái niệm về hai
đường thẳng song song
- GV vẽ “ hình ảnh” hai đường thẳng song
A B
D C
2.2/ Thực hành
Mục tiêu: Củng cố về hai đường thẳng song
song
Bài 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
Bài 2:
GV gợi ý phân tích đề bài
- Chú ý
- + “ Hai đường thẳng AB và DC là hai
đường thẳng song song với nhau”
- “ Hai đường thẳng song song với nhau
thì khơng bao giờ cắt nhau”
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường
thẳng song song ở xung quanh ta
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ rồi trả lời miệng
a, Cạnh AB // CD
Cạnh AD // BC
b, Cạnh MN // QP
Cạnh MQ // NP
Cả lớp và GV nhận xét
- 2 HS đọc nội dung của bài
HS làm bài vào vở
Cạnh BE song song với cạnh AG và
song song với CD
Bài 3
Cho HS làm đối với hình tứ giác MNPQ
3/ Củng cố, dặn dị
u cầu HS nêu khái niệm về hai đường
thẳng song song
* Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
<b>Tiết 5: Khoa học</b>
<b>ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và
các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b>II/ ĐỒ DÙNG- DẠY HỌC:</b>
<b> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Nêu mục bạn cần biết.
* Nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tựa bài lên bảng
<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>
<b>Hoạt động 1: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng.</b>
- Cho HS thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi
1,2,3 trang 38.
- Nhận xét kết luận nhóm nhanh và đúng (tuyên
dương).
các lời thoại và các diễn xuất
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
<b>- Nêu:</b>
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị
của chúng.
+ Cách phịng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc
ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hoá.
- Dặn HS về thực hiện và vận dụng những điều đã
học vào thực tế cuộc sống, chuẩn bị để tiết sau tiếp
tục ôn tập.
- Hai em nêu, em khác nhận xét.
- Một em nêu.
- Nhắc nối tiếp tựa bài
- Nghe
- Thảo luận theo nhóm, thư kí ghi
nhanh kết quả vào bảng nhóm, trình
- Một số em trả lời
- Lắng nghe
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: Luyện T&C</b>
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; Bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, tiếng mơ; Ghép được từ
ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó( BT 3)Nêu được ví dụ
minh hoạ về một loai ước mơ( BT 4). Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm
(BT 5 a,c)
<b>II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Vài trang từ điển cho các nhóm.
- Bảng nhóm.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: ? Dấu ngoặc nkép có tác dụng gì?</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi em 1 VD về tác
dụng của dấu ngoặc kép
- Nhận xét, cho điểm
<b>.B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay thầy sẽ</b>
giúp các em củng cố và mở rôngvốn từ thuộc chủ
điểm ước mơ
2.Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 1: </b>
- Cho HS đọc , làm bài
- ? Mong ước nghĩa là gì? đặt câu với từ mong
ước
Nhận xét:
<b>Bài 2</b><i>: </i><b> Gọi HS đọc yêu cầu của bài.</b>
-Phát bảng nhóm, từ điển cho các nhóm làm việc
* GV nhận xét ,Khen ngợi nhóm tìm được nhiều,
đúng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận rồi trình bày
Bài 4: Cho HS thảo luận theo cặp , rồi nêu
Nhận xét, kết luận
Bài 5 a,c: Cho HS đọc YC và nội dung
- Cho hs thảo luận rồi trình bày
Nhận xét, kết luận:
5. Củng cố- Dặn dò
- Cho HS đặt câu với các thành ngữ ở BT5
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài tập vào vở, ghi nhớ các từ
thuộc chủ chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu
thành ngữ,chuẩn bị bài sau
- 2 em ở dưới lớp trả lời
- 2 em làm trên bảng lớp
- Nghe.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo cặp, ghi ra nháp,đại
diện một số cặp nêu, em kác nhận xét
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Làm viêc theo làm việc theo
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo cặp , đại diện một số
cặp trình bày
- Một số em nêu , em khác nhận xét
- Thảo luận theo nhóm 4,đại diện
nhóm trình bày, Nhóm khác nhận xét
- Một số em nêu
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 2: Địa Lý</b>
<b>CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>
- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản,
nhiều thú quý,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Ngun: Có nhiều thác gềnh.
- Mơ tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới ( Rừng rậm, nhiều laọi cây, tạo thành nhiều
tầng…), Rừng khộp ( Rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ, lược đồ và kể tên những con sông bắt nguồn Tây Nguyên:
Sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sơng Đồng Nai.
HS khá giỏi:
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các
sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Em hãy trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về
hoạt động trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc ở Tây
Nguyên ?
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu của bài
+ Ghi tựa bài
<b>2.Tìm hiểu bài:</b>
<b>2.1- Khai thác sức nứơc</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.</b>
- Bứơc 1: Cho HS quan sát lược đồ kết hợp kênh chữ để
trả lời các câu hỏi sau:
+ ý 1 trang 90, ý 2 trang 91.
+ Tại sao các sông ở tây Nguyên lắm thác gềnh?
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm
gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nứơc và nhân dân xây dựng
có tác dụng gì?
- Bước 2 cho HS trả lời và chỉ trên lược đồ và kể tên các
con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
<b>* Nhận xét kết luận chung:</b>
<b>2.2: Rừng và khai thác rừng ở tây Nguyên</b>
<b>Hoạt động 2: Làm việc theo cặp</b>
- Cho HS quan sát hình 6,7 SGK và đọc mục 4 SGK,
mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
* Nhận xét kết luận
<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>
- Hai em nêu. em khác nhận
xét.
- Lắng nghe
- Nhắc nối tiếp
- Lớp quan sát, thảo luận nhóm
4,
- 1 số em trả lời, em khác nhận
xét
- Đại diện 1 số nhóm trả lời,
Một vài em chỉ trên bản đồ.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Cho HS quan sát hình 8,9,10 và vốn hiểu biết của bản
thân trả lời các câu hỏi sau:
+ Rừng ở tây Ngun có giá trị gì?
+ kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất
ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây
Nguyên.
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
* Nhận xét kết luận
- Cho HS đọc phần khung xanh SGK
<b>3. Củng cố :</b>
<b>- Trình bày tóm tắt nhuẽng hoạt động sản xuất của</b>
người dân ở Tây Nguyên (Trồng cây công nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức
nước, khai thác rừng)
<b>4. Nhận xét tiết học</b>
<b>5. Dặn dò: Về xem lại bài chuẩn bị bài sau: Thành phố</b>
Đà Lạt.
- Lớp quan sát, Một số em trình
bày em khác nhân xét.
- Hai HS đọc
- Một em trình bày, em khác
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 3: Tốn</b>
<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS bi</b>ết
Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước ( bằng thước kẻ và ê ke )
Đường cao của hình tam giác
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS)
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1, Kiểm tra bài cũ:
GV vẽ hình DEGHI ( như SGK bài 3 - tr
51 )
a, Nêu tên cặp cạnh song song với nhau
b, Nêu tên cặp cạnh vng góc với nhau
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng AB cho trước
- Trường hợp điểm E nằm trên đường
thẳng AB:
- 1 HS trình bày miệng
a, DI song song với GH
b, DE vng góc với EG
DI vng góc với IH
IH vng góc với GH
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV HD và làm mẫu
- Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường
thẳng AB:
GV vừa thao tác mẫu vừa nói các bước
2.3, Giới thiệu đường cao của hình tam
giác
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng
Nêu bài tốn: HD cách vẽ
- GV tơ màu đoạn thẳng AH nói: “ Đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
ABC”
- Nêu: ( Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều
cao” của hình tam giác ABC )
3, Thực hành
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường
thẳng vng góc
Bài 1:
GV nhận chốt lại
Bài 2:
GV vẽ các hình như SGK lên bảng lớp
GV chốt lại
Bài 3
GV vẽ hình chữ nhật và điểm E trên cạnh
AB lên bảng lớp
4, Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
* Nhận xét tiết học
- HS thực hành vẽ vào giấy nháp ( 2
trường hợp vừa hướng dẫn)
- 2 HS lên bảng vẽ
- HS quan sát
HS nêu cách vẽ
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS dưới lớp làm vào vở
- 3 hS lên bảng vẽ ( nêu cách vẽ )
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS vẽ vào SGK ( Dùng bút chì )
- 3 HS lên bảng vẽ trên bảng <i>(nêu cách </i>
<i>vẽ)</i>
Cả lớp nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa
Các hình chữ nhật: ABCD, AEGD và
EBCG
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 4: Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Tranh minh hoạ chuyện </b>
<b>- Bảng phụ đã viết sẵn chuyển lời đối thoại trong kịch thành lởi kể và lời dẫn</b>
gián tiếp.
<b>Văn kịch bản</b> <b>Chuyển thành lời kể</b>
- Nhà vua: Trâm cho nhà
ngươi nhận lấy một loại binh
khí.
- C1 (lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc,
nhà vua rất mững bảo chàng nhận một loại binh khí mà
chàng ưa thích.
- Cách 2 (Có lời dẫn trực tiếp): Nhà vua rất hài lòng
trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu bèn bảo: “Trầm
cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cho Hs kể lại câu chuyện: Ở vương quốc tương lại
theo trình tự khơng gian và thời gian. Nêu sự khác nhau
giữa hai cách kể chuyện
- Nhận xét cho điểm.
- Hai em kể trên bảng lớp,
lớp nghe, 1 vài em nêu sự
khác nhau giữa hai cách kể
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạn và</b>
nêu những hiểu biết của em về câu chuyện của Yết
Kiêu.
+ Nhận xét - Nêu mục tiêu bài học
- Ghi tựa bài lên bảng
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài tập 1:Cho HS đọc từng đoạn trích theo cách phân
vai, giáo viên là người dẫn chuyện.
- Hỏi:
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yếu Kiêu có đức tính gì đáng q?
+ Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn
ra theo trình tự nào?
<b>* Nhận xét kết luận:</b>
<b>Bài tập 2: Nêu yêu cầu và nội dung.</b>
<i><b>- Bước 1: Tìm hiểu cách trình bày</b></i>
+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế
nào? <i><b>(đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu</b></i>
<i><b>ngoặc kép).</b></i>
<i><b>+</b></i> Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện
này? <i><b>(Con đi giết giặc đây, cha ạ!; Cha ơi! nứơc mất</b></i>
<i><b>thì nhà tan,…; để thần dùi thủng chiến thuyền của</b></i>
<i><b>giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nứơc; Vì căm</b></i>
<i><b>thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự</b></i>
<i><b>học lấy).</b></i>
<i><b>- Bước 2: Làm mẫu</b></i>
- Quan sát - Nghe
- Lớp nhắc nối tiếp
- Ba em đọc theo vai, Lớp
nghe và một số em lời câu
hỏi.
- Một em đọc to lớp theo
dõi.
+ Gọi 1 HS sinh giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời
kể chuyện.
+ Treo bảng phụ đã chuẩn bị.
<i><b>- Bước 3: </b></i><b>Phát triển câu chuyện.</b>
<b>- Cho HS làm việc theo nhóm.</b>
<b>+ Ghi các nội dung dung chính vào bảng nhóm và thực</b>
hành kể trong nhóm.
<i><b>- Bước 4:</b></i> Kể trước lớp.
<b>+ Cho HS kể từng đoạn, cả bài</b>
<b>* Nhận xét: Bình chọn HS kể đúng nội dung, hay nhất</b>
và cho điểm
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS kể hay
- Nhắc HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể
trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở. Xem
trưoc nội dung bài TLV trang 95.
- Một em thực hiện yêu cầu.
+ Lớp quan sát đọc thầm.
- Các nhóm làm việc theo
yêu cầu.
- Một số em kể từng đoạn.
+ Ba em kể toàn truyện
- Lắng nghe
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: Tập đọc</b>
-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của vua
Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam, không mang lại hạnh phúc cho con
<b>II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs đọc (Từ ‘’Mi-đát bụng đói
cồn cào…mong ước’’).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra</b>
- Kiểm tra HS đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và
trả lời câu hỏi SGK, nêu nội dung.
- Học sinh yếu đọc câu
GV: Nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và mơ</b>
tả những gì bức tranh thể hiện.
Tại sao ơng vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy
thức ăn như vậy? để hiểu rõ điều đó các em sẽ
cùng tìm hiểu qua bài: Điều ươc của vua
Mi-đát.
- Ghi tựa bài,
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
- GV: Đọc mẫu.
- Cho HS Chia đoạn.
- Nhận xét kết luận:
<i>( <b>Đ1</b>: Từ đầu …sung sướng hơn thế nữa<b>; Đ2</b>:</i>
<i>tiếp đến cho tơi được sống; <b>Đ3</b>: Cịn lại)</i>
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn
+ Chú ý sửa; lỗi phát âm, giọng đọc, hiểu nghĩa
ở chú giải.
- Cho HS đọc.
- Đọc diễn cảm tồn bài
<b>b. Tìm hiểu bài</b>
<b>* Đoạn 1:</b>
-GV nêu câu hỏi:
+Thần Đi-ơ-ni-dốt cho Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát đã xin Thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì?
+Theo em vì sao Mi-đát lại ước như vậy?
+ Lúc đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
+Hs nêu ý đoạn 1
* GV: Nhận xét kết luận
<b>Ý đoạn 1:</b><i><b> Điều ước của Vua Mi-đát đựoc thực</b></i>
- Hai HS đọc tiếp nối từng đoạn, kết
hợp trả lời câu hỏi
-Tiên, Phường ,
- Quan sát, lắng nghe, trả lời (1đến 2
em)
- Nhắc nối tiếp tựa bài.
- Lớp lắng nghe
- Một số em nêu
- Đọc tiếp nối 2-3 lượt
- 2 em đọc
- Luyện đọc theo cặp, 1-2 em đọc cả
bài
- Hs lắng nghe
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm từng
+ Nghe và trả lời, 1 số em trả lời em
khác nhận xét.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>hiện</b></i>
<b>* Đoạn 2: </b>
-GV nêu câu hỏi:
+Điều gì xảy ra khi Mi-đát ngồi vào bàn ăn?
+Tại sao Vua Mi-đát phải xin Thần Đi-ô-ni-dốt
lấy lại điều ước?
+Hs nêu ý đoạn 2
* GV: Nhận xét kết luận
<b>Ý đoạn 2: </b><i><b>Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp</b></i>
<i><b>của điểu ước.</b></i>
<b>* Đoạn 3: </b>
-GV nêu câu hỏi:
+Vua Mi-đát nhúng mình vào dịng sơng Pác-tơn
để làm gì?
+ Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
+Hs nêu ý đoạn 3
* GV: Nhận xét kết luận
<b>Ý đoạn 3: V</b><i><b>ua Mi-đát rút ra bài học quý.</b></i>
- Cho HS đọc thầm cả bài, nêu ý nghĩa của bài.
<b>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.</b>
+ Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc
+ Đọc mẫu.
- Cho HS đọc.
+ Theo dõi uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương, cho điểm hs đọc tốt.
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nếu em có được điều ước thì em sẽ ước điều
gi?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10.
-01 hs đọc đoạn 2; Lớp đọc thầm
SGK
- Hs trả lời từng câu hỏi.
- Hs nêu ý nghĩa của đoạn 2
- HS đọc to đoạn 3, lớp theo dõi
- Hs trả lời câu hỏi?
- Hs nêu ý đoạn 3
- 2-3 Hs nêu nội dung bài học.
- Đọc 1 lượt (3 em)- Lớp nhận xét.
Hs trả lời.
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 2: Kể chuyện </b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp đẽ của mình hoặc bạn bè, người
thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể rõ ý; biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra</b>
+ Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ, nêu ý nghĩa của
truyện
- GV nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu của bài
- Ghi tựa bài lên bảng
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a/ Tìm hiểu đề:</b>
- Cho hs đọc đề, phân tích đề.
* Nhận xét, kết luận, dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ: <i><b>Ước mơ đẹp của em, của bạn bè,</b></i>
<i><b>người thân </b></i>
- yêu cầu HS giới thiệu truyện đã sưu tầm.
- Cho Hs đọc gợi ý1:
-Cho HS đọc gợi ý2:
Treo bảng phụ đã viết sẵn gợi ý cho HS đọc
-Cho HS xây dựng cốt chuyện
b/ Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi, trao đổi ý
nghĩa chuyện
Theo dõi, giúp đỡ HS
<b>c/ Kể trước lớp.</b>
- Tổ chức HS kể, nêu ý nghĩa
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em kể lại chuyện đã nghe các bạn kể
cho người thân nghe , viết lại vào vở một câu
chuyện các bạn kể mà em cho là hay nhất, chuẩn
bị bài bàn chân kỳ diệu.
-2-3 HS Thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- Nhắc nối tiếp
- Hai em lần lượt đọc to, lớp dọc
thầm, một số em nêu
- Một số em giới thiệu
- Một số ẹm đọc to, lớp theo dõi
SGK
- Thực hiện yêu cầu
-1 HS đọc thành tiếng,sắp xếp cốt
chuyện
- Thực hiện theo YC
- Một số em thi kể trước lớp, cả lớp
nghe, bình chọn.Dưới lớp hỏi nội
dung, ý nghĩa
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 3: Toán</b>
<b>THỰC HÀNH VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho
trước ( bằng thước kẻ, ê- ke).
<b>- Thước kẻ.</b>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
- Gọi 2 em lên bảng vẽ hai đường thẳng vng góc
- Cho HS làm bài 3
* Nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu của bài
- Ghi tựa bài lên bảng
<b>2. Hướng dẫn hs cách vẽ hai đường thẳng song song.</b>
- Vẽ lên bảng và hướng dẫn như SGK.
- Cho SH nêu lại cách vẽ.
3. Luyện tập thực hành
<b>Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu.</b>
- Vẽ hình như SGK lên bảng lớp, Cho HS thực hành
- GV theo dõi giúp HS yếu
* Nhận xét
<b>Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu.</b>
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi giúp HS yếu
* Nhận xét kết luận.
<b>4.Củng cố:</b>
- Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song
Nhận xét chung
5. Dặn dị:
Về hồn thành các bài đã làm ở lớp vào vở, chuẩn bị bài
sau. Em khá, giỏi về nhà hoàn thành bài còn lại.
- Hai HS thực hiện yêu cầu
- Một em làm bảng lớp
- Nghe
- Nhắc nối tiếp tựa bài
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Một em nêu, em khác nhận
xét.
- Một em đọc to,lớp theo dõi
SGK.
- Một em làm trên bảng lớp,
- Một em đọc to, lớp theo dõi.
- Một em làm trên bảng lớp,
lớp làm vào vở.
- Một em nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 5: Kĩ thuật</b>
<b>KHÂU ĐỘT THƯA (TT)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều, đường khâu
có thể bị dúm
- HS khéo tay khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều
nhau, đườngn khâu ít bị dúm
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<b>- Nêu quy trình khâu đột thưa.</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.
<b>2. Thực hành khâu đột thưa</b>
<b> * Thực hành:</b>
- Treo mẫu đã khâu sẵn, hướng dẫn lại cách khâu.
- Cho HS thực hành( Nhắc HS chú ý an toàn khi làm
việc) - Quan sát giúp đỡ.
<b>3. Đánh giá kết quả học tập của HS.</b>
- Treo quy trình đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cho HS đánh giá sản phẩm.
* Nhận xét đánh giá chung
- Nhắc hs cất, dọn dẹp vật liệu dư thừa
<b> 4. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, kết quả và tinh thần học tập của
HS.
- Em nào chưa đạt về tiếp tục thực hành. Chuẩn bị bài:
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
- Một em nêu, em khác nhận
xét.
- Lớp để dụng cụ lên bàn.
-Lắng nghe
- HS quan sát mẫu, lắng nghe
- Làm việc cá nhân
- Quan sát
- Cả lớp trưng bày sản phẩm
- Tự đánh giá.
- Lắng nghe
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được giàn ý rõ nội
dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ:</b>
+ Gọi hs kể lại câu chuyện kể về Yết Kiêu đã
được chuyển thể từ kịch.
* Nhận xét cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu: Đưa ra tình huống: Ti vi đang có
phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em
- 2 em lên bảng thực hiện yêu cầu.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
câu trả lời của HS và cậu bé Cương trong bài Thưa
chuyện với mẹ để giới thiệu
- Ghi tựa bài
<b>2. Hướng dẫn làm bài .</b>
<b>a/ Tìm hiểu đề.</b>
<b>- Gọi HS đọc đề bài trên bảng, tìm từ ngữ quan</b>
trọng
- Nhận xét, dùng phấn màu gạch chân từ ngữ quan
trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh
(chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
b/ Xác định trọng tâm của đề bài
- Cho HS đọc gợi ý
- Hỏi: Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau là ai?
+ Mục đích trao đổi là gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế
nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh
chị.
3. Thực hành:
a/ Trao đổi theo cặp.
- Đến từng nhóm giúp đỡ.
b/ Thi trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
<b> 3. Củng cố - dặn dò</b>
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều
gì?
- Nhận xét tiết học: yêu cầu HS về nhà viết lại
cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc chuyện về những
con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc
sống.
- Nhắc nối tiếp tựa bài
- Một em đọc to
+ Một em trả lời, em khác nhận xét
- Một em đọc to, lớp đọc thầm
- Một vài em nêu, em khác nhận xét.
- Trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp
viết ra nháp rồi thực hành trao đổi.
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi
Một số em phát biểu, em khác nhận
xét
- Nghe
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 2: Tốn</b>
<b>THỰC HÀNH </b>
<b>VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp Hs vẽ được hình chữ nhật, hình vng (bằng thước kẻ và êke).
- Ơn lại cách tính chu vi hình chữ nhật; chi vi và diện tích hình vng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Ê ke và thước
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song và
làm bài tập 2.
- Nhận xét cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu: Nêu mục tiêu của bài học</b>
- Ghi tựa bài.
<b>2. Hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>2.1. Vẽ hình chữ nhật</b>
<b>Bước 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, rộng 2 cm.</b>
* Giáo viên:
+ Ta vẽ đoạn thẳng DC = 4cm
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D, trên đường
thẳng đó ta lấy đoạn thẳng DA = 2cm;
+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại C, trên đường
thẳng đó ta lấy đoạn thẳng CB = 2cm;
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
* Cho Hs nêu lại cách vẽ hình chữ nhật
* GV nhận xét và khẳng định lại cách vẽ hình chữ nhật
<b>Bước 2: Luyện tập vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm,</b>
chiều rộng 3cm.
- Goi 2 Hs lên bảng vẽ.
- GV nhận xét, biểu dương Hs vẽ tốt.
<b>Bước 3: Tính chu vi hình chữ nhật đó. </b>
<b>(Dài + Rộng) x 2</b>
(5cm + 3cm) x 2 = 16cm
- Hs nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- GV nhận xét và cho Hs tính chu vi hình chữ nhật trên.
- GV nhận xét, biểu dương (nếu đúng)
<b>2.2. Vẽ hình vng</b>
<b>* Bước 1:</b>
- Ta có thể coi hình vng là hình chữ nhật đặc biệt, có
chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Do đó cách vẽ hình
vng cũng giống như hình chữ nhật.
- Goi Hs lên bảng vẽ hình vng ABCD có cạnh dài
3cm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa hoặc biểu dương.
<b>* Bước 2: Bài tập 1</b>
a. Hs làm bài tập 1.a (Tr 55): Vẽ hình vng có
cạnh 4cm.
- Goi Hs lên bảng vẽ
- GV nhận xét
- Một em yếu nêu
- 1 em khá (giỏi) làm bài 2 Tr53
- Lắng nghe
- Nhắc nối tiếp tựa bài
- Hs quan sát cách vẽ
- Vài Hs nêu cách vẽ; Hs khác
nhận xét
- Lớp chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Goi 2 Hs bảng vẽ và nêu cách
vẽ, lớp quan sát-nghe-nhận xét.
- Hs nhắc lại cách tính chu vi
hình chữ nhật; Hs khác nhận xét
- Hs lên bảng tính; Hs khác
nhận xét.
- Hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ.
Hs lên bảng vẽ; Hs khác nhận
xét
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
tích hình vng có cạnh dài 4cm.
- Hs nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình vng.
- GV nhận xét và goi học sinh tính chu vi, diện tích.
- GV nhận xét
<b>* Bước 3: Bài tập 2</b>
- Cho HS quan sát mẫu rồi làm bài
- Quan sát giúp HS vẽ.
- Nhận xét
<b>3.Củng cố:</b>
- Cho HS nêu lại về cách vẽ HCN và Hình vng.
- Nhận xét
<b>4. Dặn dị:</b>
- Hồn thành các bài đã làm vào vở, học sinh giỏi làm
các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị kĩ bài Luyện tập.
- Hs nhắc lại cách tính, lớp nhận
xét
- Hs lên bảng tính; Hs khác
- Hs vẻ vào vở
- 02 Hs lên bảng thi vẽ; lớp theo
dõi, nhận xét
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
. . . .
. . . .
. . . .
<b>Tiết 3: Luyện T&C</b>
<b>ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III)
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 2 phần luyện tập.
- Bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ trang 94 phóng to.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A/ Bài cũ:</b>
1. Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử dụng
các câu tục ngữ (bài tập 5 trang 58).
B/ Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài: Viết câu văn lên bảng: Vua </b>
Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành
vàng.
- Yêu cầu HS phân tích câu.
+ Những từ loại nào trong câu mà em đã biết ?
<i><b>* Nhận xét kết luận: </b></i>
<i><b>Danh từ chung : Vua, một, cành , sồi, vàng.</b></i>
<i><b>Danh từ riêng : Mi – đát. Vậy từ bẻ, biến</b></i>
- Hai em thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>thành thuộc từ loại nào? Để biết được điều đó</b></i>
<i><b>hơm nay chúng ta cùng học bài Động từ.</b></i>
- Ghi tựa bài lên bảng:
<b>2. Hướng dẫn phần nhận xét </b>
<b>Bài 1,2: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>
- Cho HS thảo luận rồi nêu.
<b>* Nhận xét kết luận: </b>
<b>Bài 2: </b>
<i><b>+ ý 1: nhìn, nghĩ, thấy</b></i>
<i><b>+ ý 2: đổ, (đổ xuống); bay.</b></i>
- Vậy động từ là gì?
<b> 3. Ghi nhớ:</b>
<b>- Cho HS đọc Ghi nhớ. </b>
+ Vậy từ bẻ, biến thành có phải là động từ khơng?
Vì sao?
* Nhận xét chốt lại
<b>4. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
<b>- Cho HS đọc nội dung và mẫu.</b>
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm rồi trình bày
trên bảng lớp.
<i><b>* Nhận xét kết luận tun dương nhóm tìm</b></i>
<i><b>được nhiều dộng từ:</b></i>
<b>Bài 2: Cho HS nêu YC và nội dung.</b>
- Cho HS làm bài
<b>* Nhận xét: </b>
<i><b>a/ đến, yết kiến, cho, nhận lấy, xin, làm, dùi, có</b></i>
<i><b>thể, lặn.</b></i>
<i><b>b/ mĩm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành,</b></i>
<i><b>ngắt, thành, tưởng, có.</b></i>
<b>Bài 3: Cho HS đọc YC và nội dung rồi làm bài.</b>
- Treo tranh minh hoạ, Cho HS mơ tả trị chơi
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
<b>* Nhân xét tuyên dương.</b>
<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Thế nào là động từ?
- Nhận xét:
+ Về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò
chơi xem kịch câm.
- Nhắc nối tiếp tựa bài.
- Một em đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo cặp, một số em trả lời,
em khác nhận xét
- Một em trả lời, em khác nhận xét
- Một em đọc to, lớp đọc thầm.
- Một em trả lời, em khác nhận xét
- Một em đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu, đại diện
các nhóm trình bày trên bảng lớp.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- 1 em làm trên bảng lớp, lớp làm nháp.
- Thảo luận theo cặp, một số em nêu
- Một em đọc to - lớp theo dõi.
- Lớp quan sát – hai em lên bảng mô tả.
- THực hiện theo nhóm 4, nhóm này
làm cử chỉ động tác, nhóm kia đốn
hoạt động.
- Một em trả lời, em khác nhận xét
- Lắng nghe.
<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>ĐÔNG TÁC LƯNG – BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TIỂN CHUNG</b>
<b>TRỊ CHƠ ‘’CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI’’</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
Học động tác lưng - bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
Trị chơi “ Con cóc là cậu Ông Trời”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị
chơi nhiệt tình, chủđộng
<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>
Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
Chuẩn bị 1-2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp </b>
1, Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Chạy vòng quanh sân
- GV cho khởi động các khớp và
chơi trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
2, Phần cơ bản
a, Bài thể dục phát triển chung
- Ôn các động tác vươn thở, tay và
chân
- Học động tác lưng - bụng
b, Trị chơi vận động
Trị chơi “ Con cóc là cậu Ông Trời”
GV nhắc lại cách chơi và luật chơi
3, Phần kết thúc
Đứng tại chỗ thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài học
* Nhận xét tiết học
6 - 10 phút
18-22phút
2- 3 lần
2-3 lần
4-6 phút
x x x x x x
x x x x x x
Cán sự điều khiển
x x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
- Cán sự điều khiển
- Cán sự điều khiển
- Cán sự tổ chức trò chơi
x x x x x x x
x x x x x x x
<b>Tiết 5: Sinh hoạt</b>
<b>SƠ KẾT ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I/ CHUẨN BỊ:</b>
- Ban cán sự lớp tổng hợp các ND thi đua trong tuần.
- Kế hoạch tuần tới.
- Một số tiết mục văn nghệ
<b>II/ BƯỚC TIẾN HÀNH SINH HOẠT.</b>
- Nêu nôi dung sinh hoạt
+ Vui văn nghệ
<b>III/ NHẬN XÉT TIẾT SINH HOẠT</b>
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .