Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.71 KB, 184 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 1</b> <b>BÀI 1</b>
<b>Văn bản:</b>
<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>
( Lí Lan )
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối
với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
<b>3/ Thái độ:</b>Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>- Giáo viên:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo
án.
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Tranh…
<b>- Học sinh</b>
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
-Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định: </b> Kiểm tra sĩ số.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>
Kiểm tra sách vở của HS.
<b>3/ Tiến trình dạy- học</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>
Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS
hát “Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế còn
em bé và người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai
giảng đầu tiên? Ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu chung</b>
Văn bản này thuộc loại văn bản
gì?
Thế nào là văn bản nhật dụng?
GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc
mẫu- Đọc giọng trầm lắng, tập
trung diễn đạt tâm trạng của
người mẹ.
Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa
chữa.
Em nhận thấy từ Hán - Việt nào
xuất hiện trong phần chú thích?
Văn bản nhật
dụng.
HStrả lời
HS đọc: 3HS
đọc mỗi em 1
đoạn.
<b>I-Tìm hiểu chung: </b>
Từ đó được giải thích như thế
nào ?
Theo dõi nội dung văn bản em
hãy cho biết văn bản này nhằm:
- Kể chuyện nhà trường, chuyện
- Hay biểu hiện tâm tư người
mẹ?
Nếu thế nhân vật chính là ai ?
Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu
cảm là bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ
con người. Vậy CTMR thuộc kiểu
văn bản nào?
Tâm tư của mẹ được biểu hiện
trong 2 phần nội dung văn bản:
-Nỗi lòng yêu thương của mẹ.
-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của
xã hội và nhà trường trong việc
giáo dục trẻ em.
?Em hãy xác định hai phần nội
dung đó trên văn bản?
-Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà
mẹ vừa bước vào”.
-Phần 2:Phần còn lại của văn
bản.
Em hãy tóm tắt nội dung của
văn bản bằng vài câu ngắn gọn
( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về
cái gì, việc gì? )
Bài văn viết về tâm trạng của
người mẹ trong đêm không ngủ
trước ngày khai trường lần đầu
tiên của con
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b>
Tìm những chi tiết thể hiện
tâm trạng của hai mẹ con?
<i>Mẹ</i> : không tập trung được vào
việc gì; trằn trọc, không ngủ
được; nhớ về buổi khai trừơng
đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi
vơi,hốt hoảng.
Biểu hiện tâm tư
người mẹ.
Người mẹ.
Kiểu văn bản
biểu cảm.
Bố cục: 2 phần:
HStrả lời
HSthảo luận
HStrả lời
<i><b>2/ Đại ý: </b></i>
Tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày
khai trường đầu tiên của con.
<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i> <b>1/Diễn biến tâm trạng của</b></i>
<i><b>người mẹ:</b></i>
<i>Con:</i> hăng hái thu dọn đồ đạc,
ngủ ngon.
Em nhận thấy tâm trạng của mẹ
và con có gì khác nhau?
-Mẹ: thao thức khơng ngủ ,suy
nghĩ triền miên.
-Con: thanh thản, vơ tư.
Vì sao mẹ không ngủ được?
<i><b>Gợi: lo lắng, nghĩ về ngày khai</b></i>
trừơng của mình, hay nhiều lí do
khác
Ngày khai trừơng đã đê lại dấu
ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ ,
chi tiết nào nói lên điều đó?
Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp;
Cho nên ấn tượng … bước vào.
Vì sao ngày khai trừơng lớp một
để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm
hồn mẹ?
Ngày đầu tiên đến trừơng,
bước vào một môi trừơng hoàn
toàn mới mẻ, một thế giới kì diệu.
Từ dấu ấn sâu đậm của ngày
khai trừơng, điều mà mẹ mong
muốn cho con ở đây là gì?
Mong cho những kỉ niệm đẹp
về ngày khai trừơng đầu tiên sẽ
theo con suốt đời.
Với những trăn trở, suy nghĩ,
mong muốn của mẹ, em cảm nhận
đây là ngừơi mẹ như thế nào?
Trong văn bản có phải mẹ đang
nói với con khơng? Theo em, mẹ
đang tâm sự với ai? Cách viết này
có tác dụng gì?
Khơng nói với ai cả. Nhìn con
gái đang ngủ mẹ tâm sự với con
nhưng thật ra là đang nói với
chính mình Làm nổi bật tâm
trạng tâm tư tình cảm sâu kín khó
nói bằng lời trực tiếp như: vui ,
nhớ, thương.
Câu văn nào trong bài nói lên
Lo lắng cho
ngày khai trừơng
của con, nghĩ về
ngày khai trừơng
năm xưa.
HStrả lời
HSthảo luận
HS suy nghĩ phát
biểu
HS suy nghĩ phát
biểu
HStrả lời
vai trò và tầm quan trọng của nhà
trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy
đọc.Em hiểu câu văn này có ý
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp
giáo dục?
“Ai cũng biết… hàng dặm sau
này”.
Không được sai lầm trong giáo
<i><b>*Chuyển: Khơng chỉ có lo lắng,</b></i>
hồi tửơng mà mẹ cịn không biết
bao là suy nghĩ khi cổng trừơng
mở ra.
Kết thúc bài văn ngừơi mẹ
nói:”Bước qua … mở ra”, em
hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì?
suy nghĩ (câu nói) của người mẹ
một lần nữa nói lên điều gì?
<b>Hoạt động 4:Tổng kết.</b>
Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng
của người mẹ em hiểu tác giả
muốn nói về vấn đề gì qua tác
phẩm này?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>Hoạt động 5 :Luyện tập.</b>
Hãy nói về kỉ niệm của em trong
ngày khai trừơng đầu tiên?
-Đọc bài Trường học.
HS tuỳ ý trả
lời(có thể : tri
thức, tình cảm
bạn bè thầy cơ)
Tình cảm yêu
thương của mẹ
đối với con và
vai trò của nhà
trừơng đối với
cuộc sống.
<i><b>2/.Suy nghĩ của mẹ khi “Cổng</b></i>
<i><b>trừơng mở ra”:</b></i>
“Đi đi con … bước qua cánh
cổng trừơng là một thế giới kì
diệu sẽ được mở ra ”.
->Vai trò to lớn cùa nhà trường
đối với cuộc sống con người.
<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (sgk.-tr.9)
<b>4.Củng cố.</b>
- Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.
-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố.
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 2</b>
<b>Văn bản:</b> <b>MẸ TƠI</b>
<b>( Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi )</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối
với con cái.
<b> 2/ Kĩ năng:</b>Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
<b> 3/ Thái độ:</b>Giáo dục tình cảm gia đình.
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>
<b>Giáo viên:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo
án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
<b>Học sinh:</b>
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
kiểm tra sĩ số,tác phong HS
<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Câu hỏi:</b> Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?
<b>Trả lời:</b> Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn
cùa nhà trường đối với cuộc sống con người.
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>
Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi
lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu chung</b>
u cầu HS đọc chú thích (*)
sgk.để nắm hiểu về tác giả
GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng
đọc phải bộc lộ rõ tâm tư tình
cảm của người cha với con..
GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc
GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa
Em hãy dựa vào chú thích SGK
để giải nghĩa các từ : lễ độ ,
cảnh cáo, quằn quại, trưởng
thành, hối hận.Phân biệt đâu là
từ ghép, đâu là từ láy ?
HS đọc.
HS đọc theo yêu
cầu của GV.
HS dựa vào
SGK, giải thích
từng từ.
-Từ ghép: lễ
độ,cảnh cáo,
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<i> 1-Tác giả: (sgk-tr11)</i>
<i>*Chuyển ý</i>: Muốn biết rõ
hơn về các từ ghép, từ láy này,
ta sẽ học ở tiết sau.Còn bây giờ
chúng ta tìm hiểu chúng trong
việc biểu đạt ý nhgiã của văn
bản Mẹ tôi.
Em hãy nêu đại ý của văn bản
Mẹ tôi?
Văn bản là một bức thư của
người bố gửi cho con để giáo
dục con lịng u thương mẹ
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết.</b>
Nguyên nhân bố viết thư cho
En-ri-cô?
En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với
mẹ khi cô giáo đến thăm, bố đã
viết thư để bộc lộ thái độ cũa
<i>Thảo luận:</i> Vì sao văn bản lại có
tên là “Mẹ tơi”?
Mượn hình thức bức thư để
hình ảnh người mẹ hiện lên một
cách tự nhiên; người viết thư dễ
dàng bày tỏ tình cảm của mình
với mẹ En-ri-cơ.
Qua bức thư em thấy thái độ
của bố đối với En-ri-cô như thế
nào?
Thái độ tức giận, buồn bã,
nghiêm khắc , chân tình
Dựa vào đâu em biết được
điều đó? (chi tiết nào).
Sự hỗn láo … một nhát dao
đâm vào tim bố; bố không thể
nào nén được cơn giận; con mà
lại xúc phạm đến mẹ con ư?;
Vì đâu ơng có thái độ đó khi
En-ri-cơ có thái độ khơng đúng
với mẹ?
Cảm nhận của em về
mẹEn-ri-cô?
hận.
-Từ láy: quằn
quại
HS trả lời
HS trả lời
Thảo luận
Ơng khơng
ngờ En-ri-cơ có
thái độ đó với
<i><b>3.Đại ý:</b></i>
Văn bản là một bức thư của
<b>I.Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>1.Thái độ của ngừơi cha đối với</b></i>
<i><b>En-ri-cô:</b></i>
Chi tiết nào nói lên điều đó?
Thức suốt đêm vì con; bỏ một
năm hạnh phúc để tránh cho con
một giờ đau đớn.
Suy nghĩ của riêng em trước
thái độ của En-ri-cơ với mẹ?
Từ đó nói lên suy nghĩ riêng
em về nhũng lời dạy của bố?
Theo em điều gì khiến
En-ri-cơ” xúc động vơ cùng” khi đọc
thư bố? (kết hợp phần trắc
nghiệm sgk)
Qua những điều bố nói trong
bức thư, ơng mong muốn điều gì
ở con?
Trước tấm lịng u thương, hi
sinh của mẹ dành cho En-ri-cơ,
bố đã khun con điều gì?
Em hiểu được điều gì qua lời
khuyên nhủ của bố?
<i>Thảo luận:</i> Vì sao bố khơng nói
trực tiếp mà viết thư?
<i>*Chuyển ý:</i> Có những tình cảm
sâu kín mà người ta khó trực
tiếp nói ra được mà phải dùng
thư từ để trao đổi, giãi bày.
Thêm nữa vối người mắc lỗi,
nếu ta nói trực tiếp có khi lại
đánh mất đi lòng tự trọng của
họ. Đây là điều các em cần lưu
ý trong giao tiếp vói mọi người.
Hãy xác định các phương thức
biểu cảm của văn bản trong các
phương thức sau đây:
a.Tự sự b.Miêu tả
c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu
cảm.
Đọc xong thư bố,En-ri-cơ có
cảm xúc như thế nào? Hãy chọn
mẹ.
Yêu thương
con rất mực.
HS tự do trả
lời (đáng trách,
không nên có
thái độ như
vậy…)
HS tự do trả lời.
HS
chọn:a,c,d.
-Không bao
giờ được thốt ra
- Thành khẩn
xin lỗi mẹ.
HS trả lời tự
do.
-> Mong con hiểu được công lao
sự, hi sinh vô bờ bến của mẹ.
<i>2. Lời khuyên nhủ của bố đối với</i>
<i>En-ri-cô: </i>
-Khơng bao giờ được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin lỗi mẹ.
Lời khuyên nhủ chân tình,
sâu sắc.
<b>III- Tổng kết:</b>
Ghi nhớ ( sgk.-tr12)
<b>IV-Luyện tập:</b>
<i>Bài1:</i>
những lí do nêu trong SGK mà
em cho là đúng?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Bức thư để lại trong em ấn
tượng sâu sắc nào về những lời
nói của bố?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động4: Luyện tập.</b>
Yêu cầu HS thực hiện BT1
Hãy kể lại một sự việc em lỡ
gây ra khiến bố mẹ buồn phiền?
HS dựa phần
ghi nhớ phát
biểu.
-HS đọc phần
ghi nhớ
HS tuỳ ý lựa
HS tùy ý kể.
<b>4. Củng cố.</b>
- Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tơi?
- Em hãy tìm những câu ca dao,
những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ.
- Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối
với con và học thuộc.
-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ”
Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
Tuần: 1
Tiết: 3 <b>TỪ GHÉP</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng
lập. Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên<b>.</b>
<b> 2. Kỹ năng :</b>Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.
<b>3. Thái độ:</b>Giáo dục HS lòng yêu thích ngơn ngữ tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên:
Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
<b> </b>Học sịnh:
<b> </b>Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định:</b>
<b> - </b>Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi:
a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.
b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
Đáp án:
a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …
-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …
b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với
nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …
- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với
nhau.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>
Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả
được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ
ghép có đặc điểm như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>Tìm hiểu các </b>
<b>loại từ ghép.</b>
- GV:Treo bảng phụ ghi 2
VD,cho HS đọc VD1ab
Trong các từ ghép sau: <i>bà</i>
<i>ngoại</i>, <i>thơm phức</i> tiếng nào
là tiếng chính, tiếng nào là
tiếng phụ?
GV: Tiếng phụ bổ sung
- HS đọc VD1
Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm
(chính)
phức (phụ)
<b>I/ Các loại từ ghép:</b>
<i> </i>
Em có nhận xét gì về trật tự
các tiếng trong từ ấy?
Những từ ghép có tiếng
chính và phụ gọi là từ ghép
gì?
Em thử nêu một số từ ghép
chính phụ, phân tích.
Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế
nào là từ ghép chính phụ?
Cấu tạo của từ ghép chính
phụ
-Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk
Trong các từ ghép: quần áo,
trầm bổng có xác định được
tiếng chính, tiếng phụ
khơng? Vì sao?
Các từ ghép mà nghĩa của
các tiếng ngang hàng nhau
gọi là từ ghép gì?
Trình bày đặc điểm của từ
ghép đẳng lập?
Tìm một số từ ghép đẳng
lập trong hai văn bản đã học.
Qua 2 bài tập,em hãy cho
biết từ ghép có mấy loại ,nêu
khái niệm vàcấu tạo từng
Gọi HS đọc ghi nhớ
Tiếng chính đứng
trước,tiếng phụ đứng
sau.
Các từ ghép đó được
gọi là từ ghép chính phụ.
VD: Vui lòng, yêu
đời, vở nháp …
Vui lịng: vui(chính)
lịng(phụ)
u đời: yêu(chính)
đời(phụ)
Vở nháp: Vở(chính)
nháp(phụ)
HS dựa vào ghi nhớ trả
lời
HS đọc ví dụ 2
Khơng xác định được vì
các tiếng trong từ ghép
có nghĩa ngang nhau.
Các từ ghép đó được
gọi là từ ghép đẳng lập.
Từ ghép có các tiếng
bình đẳng với nhau về
mặt ngữ pháp.
VD. Hỗn láo, tức giận,
buồn thảm, dũng cảm,
che chở, khôn lớn,
trưởng thành …
Dựa vào ghi nhớ trả
lời
-Đọc ghi nhớ
Nghĩa của từ ghép bà
<i><b>ngoại, thơm phức hẹp</b></i>
->Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau ( Từ ghép
chính phụ)
VD:vui lịng,u đời, vở
nháp
b-Ví dụ 2:
Trong từ ghép:
“Quần áo,trầm bổng” các
tiếng khơng phân ra tiếng
chính ,tiếng phụ
( Từ ghép đẳng lập).
-VD: sông núi, nhà cửa …
Hoạt động 3:<b>Tìm hiểu</b>
<b>nghĩa của từ ghép.</b>
Hãy so sánh phạm vi nghĩa
của từ đơn <b>bà, thơm</b> với từ
ghép bà ngoại, thơm phức?
Nghĩa từ ghép chính phụ có
tính chất gì? Rút ra kết luận
về?
? So s¸nh nghÜa cđa từ quần
áo, trầm bổng với nghĩa của
mỗi tiếng?
Nhận xét về nghĩa của từ
ghép đẳng lập so với nghĩa
của các tiếng tạo ra nó?
- Nghĩa của từ ghép đẳng
lập có gì khác với nghĩa từ
ghép chính phụ?
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b>Luyện tập</b>
- Cho HS làm các bài tập
1,2,3,4,6,7
GV: giao việc cho HS.
Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2.
Tổ3-bài3a. Tổ4-bài3b
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
hơn so với nghĩa từ đơn
<b>bà, thơm.</b>
<i>-Thơm phức</i><b>:</b>mùi thơm
bốc lên mạnh hấp
dẫ<b>n;</b><i>Thơm</i><b>:</b>mùi như
hương hoa dễ chịu,thích
ngửi
Nghĩa của từ ghép
chính phụ có tính chất
phân nghĩa. Nghĩa từ
ghép chính phụ hp hn
ngha ting chớnh
+ Quần áo: Trang phục
nói chung
+ Trầm bổng: Âm thanh
lúc trầm, lúc bổng nghe
rất ªm tai.
Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa .
Nghĩa của từ ghép đẳng
HS dựa vào ghi nhớ 2
trả lời
-Thực hiện
BT1,2,3,4,6,7 theo HD
của GV.
-Làm việc theo nhóm
,đại diện nhóm trả lời
-BT1:
+Đẳng lập: suy nghĩ,
chài lưới, cây cỏ, ẩm
ướt, đầu đi
+Chính phụ: lâu đời,
xanh ngắt, nhà máy, nhà
ăn, cười nụ …
( sgk-tr.14)
<b>II/Nghĩa của từ ghép:</b>
<i>1. <b>Từ ghép chính phụ:</b></i>
<i>-Bà</i>:Người sinh ra cha hoặc
mẹ.
<i>-Bà ngoại:</i>Người sinh ra mẹ
->Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa và có nghĩa
hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính
<i>2.<b>Từ ghép đẳng lập:</b></i>
<i>-Quần áo:Trang phục nói</i>
<i>chung.</i>
<i>-Trầm bổng: Âm thanh lúc</i>
<i>trầm lúc bổng</i>
->Từ ghép đẳng lập có tính
chất hợp nghĩa và có nghĩa
khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.
Ghi nhớ 2: ( học SGK trang
14)
<b>III/ Luyện tập:</b>
- Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT4
4/Giải thích:Có thể nóimột
cuốn <i>sách</i>, một cuốn <i>vở</i> vì
<i>sách </i>và <i>vở </i>là danh từ chỉ sự
vật tồn tại dưới dạng cá thể,
có thể đếm được; <i>Sách vở </i>là
TGĐL với nghĩa <i>sách</i> <i>vở</i> nói
chung. Ta khơng thể đếm cụ
thể và không thể nói: một
cuốn <i>sách vở.</i>
Gọi HS đọc và làm BT7
-BT2:
Bút chì,thước kẻ, mưa
ngâu ,làm quen,ăn
bám,trắng xố,vui
tai,nhát gan
-BT3:
-Thực hiện BT4
HS làm theo nhóm
BT6:
-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
=> từ ghép chỉ phẩm
<i>Bài 2:</i>Tạo từ ghép chính
phụ
<i>Bài3</i>:Tạo từ ghép đẳng lập
<i>Bài 4: </i>
<i>Bài 6.</i>
<b>4.Củng cố:</b>
- Có mấy loại từ ghép? Nêu khái niệm từng loại?
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập có gì khác với nghĩa từ ghép chính phụ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản.
+ Tính liên kết của văn bản.
+Các phương tiện liên kết trong văn bản.
<b>Tuần: 1</b>
<b>Tiết: 4</b> <b>LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức :</b> Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội
dung ý nghĩa.
<b> 2. Kỹ năng :</b> Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được
những văn bản có tính liên kết.
<b>3. Thái độ:</b>Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.
2/Chuẩn bị của HS<b>:</b>Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<b>3. tiến trình dạy- học:</b>
<b> *Giới thiệu bài:</b>
Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí,
đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc khơng có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động1:</b></i><b>Tính liên kết và</b>
<b>phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản.</b>
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính</i>
<i>liên kết và phương tiện liên kết</i>
<i>trong văn bản.</i>
<b>?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi</b>
<b>SGK trang 17?</b>
Trong ví dụ a đó là những câu
khơng thể hiểu rõ được.
<b>?Lí do nào để En-ri-cô không</b>
<b>hiểu ý bố?</b>
Chúng ta điều hiểu rằng văn
bản sẽ không thể hiểu rõ khi câu
văn sai ngữ pháp.
<b>?Trường hợp trên có phải sai</b>
<b>ngữ pháp không?</b>
Văn bản trên sai ngữ pháp nên
Trong ví dụ a
đó là những câu
khơng thể hiểu
rõ được.
Hs suy nghi trả
<b>I.Tính liên kết và phương</b>
<b>tiện liên kết trong văn bản.</b>
<b>1.Tính liên kết trong văn</b>
<b>bản.</b>
<b>?Muốn cho đoạn văn có thể</b>
<b>hiểu được thì nó phải có tính</b>
<b>chất gì?</b>
Chỉ có câu văn chính xác,rõ
ràng đúng ngữ pháp thì vẫn chưa
đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Mà
các đoạn văn đó phải nối liền
nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu
được thì khơng thể nào khơng liên
kết.Giống như có 100 đốt tre thì
chưa thể thành cây tre trăm
đốt.Muốn có cây tre trăm đốt thì
<b>?Thế nào là liên kết trong văn</b>
<b>bản?</b>
<i>GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2</i>
<i>SGK</i> .
<b>?Đọc đọan văn a mục 1 SGK</b>
<b>trang 17 cho biết do thiếu ý gì</b>
<b>mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa</b>
<b>lại?</b>
Văn bản sẽ không thể hiểu rõ
nếu thiếu nội dung ý nghĩa văn
bản không được liên kết lại.
<b>?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu</b>
<b>liên kết của chúng?Giữa đoạn b</b>
<b>và đoạn trong “cổng trường mở</b>
<b>ra” bên nào có sự liên kết,bên</b>
<b>nào khơng có sự liên kết?</b>
Đoạn b khơng có sự liên kết mà
thiếu sót mấy chữ “ còn bâu giờ”
và chép nhằm chữ “con” thành
“đứa trẻ”.
Bên cạnh sự liên kết về nội
dung,ý nghĩa văn bản cần phài có
<b>?Để văn bản có tính liên kết</b>
<b>phải làm như thế nào?</b>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>Luyện tập</b>
<b>?Sắp sếp những câu văn bài tập</b>
lời
Văn bản sẽ
không thể hiểu
rõ nếu thiếu nội
dung ý nghĩa văn
bản không được
liên kết lại.
-Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
văn bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.
<b>2.Phương tiện liên kết</b>
<b>trong văn bản.</b>
Để văn bản có tính liên kết
người viết(người nói) phải làm
cho nơi dung của các câu,các
đoạn thống nhất và gắn bó chặt
phương tiện ngơn
<b>1 theo trật tự hợp lí?</b>
<b>?Các câu văn bài tập 2 có tính</b>
<b>liên kết chưa?Vì sao?</b>
-Về hình thức ngơn ngữ,những
câu liên kết trong bài tập có vẻ rất
“liên kết nhau”.Nhưng khơng thể
coi giữa nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật sự,chúng khơng
nói về cùng một nội dung.
<b>?Điền từ thích hợp vào bài tập</b>
<b>3?</b>
<b>?Giải thích tại sao sự liên kết</b>
<b>bài tập 4 không chặt chẽ?</b>
Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách
khỏi các câu khác trong văn bản
thì có vẻ như rời rạc,câu trước chỉ
nói về mẹ và câu sau chỉ nói về
con. Nhưng đoạn văn khơng chỉ
có hai câu đó mà cịn có câu thứ
ba đứng tiếp sau kết nối hai câu
trên thành một thể thống nhất làm
1)– (4) – (2) –
(5) – (3)
HS trả lời
HS suy nghi trả
lời
<i>-</i><b>II.Luyện tập.</b>
<b>Bài 1</b>: Sắp sếp các câu theo thứ
tự:
(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
<b>Bài 2</b>: Về hình thức ngơn
ngữ,những câu liên kết trong
bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi
giữa nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật sự,chúng
khơng nói về cùng một nội
dung.
<b>Bài 3:</b> Điền vào chổ trống.
<b>Bài 4:</b> Hai câu văn dẫn ở đề bài
nếu tách khỏi các câu khác
trong văn bản thì có vẻ như rời
rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và
câu sau chỉ nói về con. Nhưng
đoạn văn khơng chỉ có hai câu
đó mà cịn có câu thứ ba đứng
tiếp sau kết nối hai câu trên
thành một thể thống nhất làm
cho đoạn văn trở nên liên kết
chặt chẽ với nhau.Đo đó hai
câu văn vẫn liên kết với nhau
không cần sửa chữa.
<b>4.Củng cố:</b>
-Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong văn bản?
-Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện gì?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: - Hồn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Vấn đề được đề cập đến trong văn bản
<b>Tuần: 2</b>
<b>Tiết: 5 – 6 CUỘC CHIA TAY</b>
<b> CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>
<b> Khánh Hoài</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong
câu chuyện
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
<b>3/ Thái độ:</b>-Giáo dục lịng cảm thơng, chia sẻ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo
án<b>. </b>
<b>-</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>
-Tranh minh hoạ.
<b>Học sinh: </b>
<b>-</b>Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản<b>.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định: </b>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
-Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tôi” em có suy nghĩ gì?
-Trả lời: Phải kính trọng, u thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Thật đáng xấu hổvà nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình cảm đó.
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>
Trẻ em thì được nâng niu “như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có khơng ít các bạn nhỏ rơi vào
hồn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ,
yêu thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những
con búp bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>chung</b>
- Hướng dẫn HS đọc: Phân
-Yêu cầu HS đọc một vài
đoạn hay và xúc động.
- Nghe GV hướng dẫn
đọc.
-Đoạn anh em chia đồ
chơi “Đồ chơi … nước
mắt đã ứa ra” – HS1.
-Đoạn Thủy đến trường
chia tay “Gần trưa …
cảnh vật”- HS2
-Đoạn hai anh em chia
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
khó theo mục chú
thích(SGK/26).
Truyện viết về ai, về việc
gì? Ai là nhân vật chính
Văn bản CCTCNCBB được
viết theo phương thức biểu
đạt nào mà em đã học ?
Có ba sự việc được lần lượt
kể trong cuộc chia tay này :
-Chia búp bê.
-Chia tay lớp học.
-Chia tay anh em.
Hãy xác định các đoạn văn
bản tương ứng.
Hai bức tranh trong SGK
minh hoạ cho các sự việc nào
của truyện?
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết</b>
Câu chuyện được kể theo
ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn
ngơi kể này có tác dụng gì?
Thảo luận: Tại sao tên truyện
lại là” Cuộc chia tay của
những con búp bê”? Tên
truyện có liên quan gì đến ý
nghĩa truyện?
<i><b>Gợi</b></i><b>:</b>Những con búp bê gợi
cho em suy nghĩ gì? Trong
truyện chúng có chia tay thật
khơng? Chúng đã mắc lỗi gì?
tay “Cuộc chia tay” đến
hết HS 3
Tìm hiểu các từ khó
trong chú thích.
Truyện viết về cuộc
chia tay đầy xót xa, cảm
động của hai anh em
Thành -Thuỷ khi bố mẹ
li hơn<b>.</b>
<b>-</b>Nhân vật chính: Thành
và Thuỷ,vì mọi sự việc
của câu chuyện đều có
sự tham gia của cả hai.
Tự sự xen miêu tả và
biẻu cảm(Kể chuyện là
chủ yếu).
-Tù đầu đến “hiếu thảo
như vậy”.
-Tiép đến “trùm lên cảnh
vật”.
-Đoạn còn lại
Minh họa cho sự việc
chia búp bê và chia tay
anh em.
Kể theo ngôi thứ nhất,
người xưng tôi là Thành.
Ngôi kể này giúp tác giả
thể hiện một cách sâu
sắc những suy nghĩ, tình
cảm và tâm trạng nhân
vật; Làm tăng tính chân
thật,sức thuyết phục
Những con búp bê vốn
là những đồ chơi của
tuổi nhỏ ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô
tội. Cũng như 2 anh em
Thủy và Thành khơng có
tội lỗi gì thế mà phải
chia tay vì cha mẹ chúng
<i>2.Đại ý:</i>
Truyện viết về cuộc chia tay
đầy xót xa, cảm động của
hai anh em Thành -Thuỷ khi
bố mẹ li hơn.
<b>II.Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>1.Ý nghĩa nhan đề:</b></i>
Vì sao chúng phải chia tay?
Đọc qua văn bản,em có
nhận xét gì về tình cảm của
hai anh em Thành ,Thuỷ?
Hãy tìm những chi tiết để
thấy hai anh em Thủy, Thành
rất mực gần gũi, thương
Hai anh em rất thương nhau
nhưng không được ở gần
nhau, vì sao?
Khi thấy anh chia hai con
búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra
hai bên, Thuỷ đã nói và hành
động như thế nào?
Khi Thành đặt con Vệ Sĩ
cạnh Em Nhỏ, Thuỷ nói như
thế nào?
Em thấy lời nói và hành
động của Thuỷ có gì mâu
thuẫn?
Theo em có cách nào để
giải quyêt cho mâu thuẫn
này?
Kết thúc truyện Thuỷ đã
li hôn.
Như vậy tên truyện đã
gợi ra một tình huống
buộc người đọc phải
theo dõi và góp phần thể
hiện được ý đồ tư tưởng
mà người viết muốn thể
hiện.
Họ rất mực gần gũi
thương yêu,chia sẻ và
luôn quan tâm đến nhau.
Thủy vá áo cho anh ;
Chiều nào Thành cũng
đón em đi học về, dắt tay
nhau vừa đi vừa trò
chuyện ; Hai anh em
nhường đồ chơi cho
nhau khi chia tay.
Vì bố mẹ li hôn.
Thuỷ tru tréo giận dữ:
“Anh lại chia rẽ con Vệ
Thuỷ nói: “Nhưng
như vậy lấy ai gác đêm
cho anh?”
Vừa giận dữ vừa
thương anh nên bối rối
sau khi tru tréo.
Gia đình Thành, Thủy
phải đồn tụ, hai anh em
khơng phải chia tay
nhau.
Để con Em Nhỏ lại
bên Vệ Sĩ.
Thuỷ.
Nhan đề gợi lên tình huống
và nội dung ý nghĩa của
truyện.
<i><b>2.Cuộc chia tay của hai</b></i>
Hai anh em Thành,
Thuỷ rất mực gần
gũi,thương yêu,
Chia sẻ và luôn quan tâm
đến nhau.
-Bố mẹ li hôn Thành và
thuỷ phải chia tay.
-Khi thành chia hai con Vệ
Sĩ và Em Nhỏ Thuỷ giận
dữ.Mặt khác Thuỷ bối rối
sau khi tru tréo.
Lịi nói và hành động
mâu thuẫn nhau.
-Cách giải quyết mâu
thuẫn:Gia
lựa chọn cách giải quyết
nào ?
Hình ảnh <i>hai con búp bê</i>
Chi tiết này gợi cho em suy
nghĩ và tình cảm gì ?
<i><b>Chuyển ý:Cha mẹ li hơn,gia</b></i>
đinh tan vỡ,những đứa con
của họ phải chịu thiệt thịi gì,
mất mát gì? Tiết tới chúng ta
tìm hiểu tiếp ( Hết tiết 1)
-Cho HS đọc lại đoạn 2
Chi tiết nào trong cuộc
chia tay của Thủy với lớp
học làm cơ giáo bàng hồng?
Chi tiết trên, văn bản muốn
đề cập đến điều gì về quyền
trẻ em?
Chi tiết nào làm em cảm
động nhất?
Thảo luận: Giải thích vì sao
Tình anh em bền chặt
khơng gì có thể chia rẽ.
Ước muốn gia đình
đồn tụ
Đọc đoạn“Hay anh…
cảnh vật”.
Em Thuỷ sẽ không đi
học nữa, mẹ sắm cho em
một thúng hoa quả để ra
chợ ngồi bán”.
Nói lên một sự thật
trong đời sống xã hội, có
ý nghĩa giáo dục khơng
chỉ cho những bậc cha
mẹ mà còn đề cập đến
quyền lợi của trẻ em là
phải được nuôi dạy, yêu
thương và đến trường.
Cô giáo Tâm tặng cho
Thủy quyển vở và cây
bút nắp vàng; khi nghe
Thủy cho biết em không
được đi học nữa , cô thốt
lên “Trời ơi!”, cô tái mặt
và nước mặt và nước
mắt giàn giụa”.
Trong khi mọi việc
đều diễn ra bình
thường,cảnh vật rất đẹp
cuộc đời vẫn bình yên,…
ấy thế mà Thành và
- Kết thúc truyện: Thuỷ để
con Em
Nhỏ lại bên Vệ Sĩ.
Ước muốn gia đình đồn
tụ
<i><b>3. Cuộc chia tay của Thủy</b></i>
<i><b>với lớp học:</b></i>
-Thuỷ sẽ không được đi học
nữa,mẹ sắm cho em một
thúng hoa quả để ra chợ
Nói lên một sự thật trong
khi dắt Thuỷ ra khỏi trường,
Thành lại có tâm trạng “ kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi
lại bình thườngvà nắng vẫn
vàng ươm trùm lên cảnh
vật”.
GV: Diễn biến tâm lí này
được tác giả miêu tả rất
chính xác. Nó làm thêm nỗi
buồn sâu thẳm, trạng thái
thất vọng bơ vơ của nhân
vật.
Vấn đề về đời sống xã hội
được đề cập đến? Và suy
nghĩ của em?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết.</b>
Nhận xét về cách kể
chuyện của tác giả. Cách kể
này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ nội dung, tư tưởng
truyện?
Qua câu chuyện này tác giả
muốn nhắn gửi với chúng ta
điều gì?
Thủy lại phải chịu đựng
sự mất mát đổ vỡ quá
lớn. Nói cách khác
Thành thấy kinh ngạc vì
trong hồn mình đang nổi
dơng bão mà bên ngồi
đất trời, mọi người vẫn ở
trạng thái “bình thường”.
Dựa vào ghi nhớ trả lời
Cá nhân suy nghĩ trả
lời:
- Cách kể bằng con mắt
và những suy nghĩ của
người trong cuộc, giúp
tác giả thể hiện một cách
sâu sắc những tình cảm,
tâm trạng nhân vật.
- Lời kể chân thành giản
dị, không có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với
Cá nhân suy nghĩ trả
lời:
-Tổ ấm gia đình là vô
cùng quý giá và quan
trọng, nên bảo vệ và giữ
gìn.
Cần yêu thương và quan
tâm đến quyền lợi trẻ em,
đừng làm tổn hại đến những
tình cảm tự nhiên, trong
sáng.
<b>III- Tổng kết:</b>
* Nghệ thuật:
Lời kể chân thành giản dị,
không có xung đột dữ
dội,ồn ào… phù hợp với
tâm trạng nhân vật và có
sức truyền cảm.
Nội dung:
Tổ ấm gia đình là vơ cùng
q giá và quan
trọng.Mọi người nên bảo vệ
và giữ gìn
<b>4.Củng cố:</b>
- Tóm tắt và nêu đại ý của truyện? Nhan đề của truyện?
( chia tay búp bê, chia tay lớp học, chia tay anh em ).Theo em, đó có phải là những cuộc
chia tay bình thường khơng ? Vì sao ?
- Viết về những cuộc chia tay không đáng có. Văn bản này tốt lên một thơng điệp
về quyền trẻ em. Theo em đó là thơng điệp nào ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện?
- Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
-Đọc phần đọc thêm
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản.
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
+Hiểu thế nào là bố cục trong văn bản.
<b>Tuần: 2</b>
<b>Tiết: 7 </b> <b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; Thế nào là một bố cục
rành mạch hợp lí; Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần
trong bố cục.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài
đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn.
<b>3/ Thái độ:</b>-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án<b>. </b>
<b> -</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>Bảng phụ
<b> Học sinh:</b>
Bài soạn : Đọc,trả lời câu hỏi.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
- Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Câu hỏi:</b> Thế nào là liên kết trong văn bản? Có những phương tiện liên kết nào?
<b>Trả lời:</b> Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản, làm cho văn bản trở nên có
nghĩa, dễ hiểu.
Làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau Kết nối
các câu, các đoạn bằng phương tiện ngơn ngữ (từ, câu, ..) thích hợp
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b>:
Bố cục trong văn bản khơng phải là vấn đề hồn toàn mới đối với chúng ta. Tuy nhiên trên thực
tế,vẫn có nhiều HS khơng quan tâm đến việc xây dựng bố cục khi làm bài. Bài học này giúp ta
thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, giúp ta xây dựng một những bố cục rành mạch
hợp lí cho bài làm.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu</b>
<b>bố cục của văn bản.</b>
Em phải làm đơn xin
gia nhập đội, hãy cho
biết trong lá đơn đó em
Những nội dung trên
được sắp xếp theo trật
tự như thế nào?
Đơn gửi ai?Tên tuổi, địa
chỉ, nghề nghiệp của người
viết đơn , nêu yêu cầu ,
nguyện vọng ,lời hứa.
Trật tự trước sau một cách
hợp lí, rõ ràng.
<b>I-Bố cục và những yêu cầu</b>
<b>về bố cục trong văn bản:</b>
<i><b>1/ Bố cục của văn bản:</b></i>
<i><b>a.Bài tập:</b></i>
Có thể tùy thích ghi
nội dung nào trước
cũng được khơng?Vì
sao?
Đó chính là bố cục,
thế nào là bố cục văn
bản?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>những yêu cầu về bố</b>
<b>cục văn bản:</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn
văn1,
SGK-tr.29và đoạn văn
trên bảng phụ trích
trong sách NV6.
Bản kể sách NV6 với
bản kể trong VD này
bản kể nào dễ tiếp nhận
hơn? Vì sao?
Bản kể 2 có mấy
đoạn văn?
Các câu trong mỗi
đoạn có tập trung quanh
một ý thống nhất
khơng? Vì sao?
Ý của đoạn này và
đoạn kia có phân biệt
được khơng? Vì sao?
Vậy u cầu đầu tiên
về bố
cục trong văn bản là gì?
<i><b>* Chuyển: Rành mạch</b></i>
Không được, như thế sẽ
gây khó hiểu.
Bố cục là sự bố trí,sắp
xếp các phần,các đoạn theo
một trình tự,một hệ thống
rành mạch và hợp lí.
- HS đọc.
Bản kể trong sách NV6,vì
cách kể mạch lạc dễ tiếp
nhận.
-Có 2 đoạn văn
Đ1: nói về thói quen của
con ếch, hồn cảnh sống của
ếch trước kia, rồi lại nói đến
cơn mưa năm ấy.
Đ2: cũng tương tự.
Các câu trong mỗi đoạn
không tập trung quanh một
ý.
Ta không thâu tóm được
ý của từng đoạn.
<i>Nội dung các phần và các</i>
<i>đoạn</i> trong văn bản phải
thống nhất chặt chẽ với
nhau; đồng thời giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch
ròi.
- HS đọc.
muốn ghi nội dung nào trước
cũng được.
<i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>
Bố cục là sự bố trí,sắp xếp
các phần, các đoạn theo một
trình tự,một hệ thống rành
mạch và hợp lí.
<i><b>2/ Những yêu cầu về bố cục</b></i>
<i><b>trong văn bản:</b></i>
<i>a.Bài tập:</i>
<i>Bài 1:</i>
-Các câu trong câu chuyện
không tập trung quanh một ý.
-Ý của từng đoạn khơng phân
biệt được
có phải là u cầu duy
nhất của một văn bản
không?
- Yêu cầu HS đọc đoạn
văn 2
Bản kể có mấy đoạn
văn?
Nội dung mỗi đoạn ấy
có tương đối thống nhất
khơng?
Nhưng bản kể trong ví
dụ này có nêu bật được
ý nghĩa phê phán và
làm cho ta buồn cười
như trong bản kể sách
NV6 không? Tại sao?
<i><b>Gợi:So với văn bản</b></i>
trong sách NV6 thì sự
sắp đặt các câu, các ý ở
ví dụ này đã có gì thay
đổi?
Sự thay đổi có kết quả
như thế nào?
Vậy một điều kiện cần
thiết nữa về bố cục
trong văn bản là gì?
Văn bản có bố cục
rành mạch,hợp lí cần
Hãy nêu nhiệm vụ của
3 phần: MB, TB, KB
trong văn bản miêu tả
và tự sự?
Có 2 đoạn văn
Đ1: Một anh thích khoe
đang muốn khoe mà chưa
khoe được.
Đ2: Anh ta đã được khoe.
Đ2 có thay đổi về trình tự
các sự việc.
Mất đi yếu tố bất ngờ,
khiến cho tiếng cười không
bật mạnh ra, truyện không
tập trung vào phê phán nhân
vật chính được nữa.
<i>Trình tự xếp đặt các phần</i>
<i>các đoạn</i> phải giúp người
HS trình bày theo ghi nhớ
2 SGK-tr.30.
-MB: giới thiệu chung về
đối tượng được tả (về nhân
vật và sự việc được kể).
-TB:Miêu tả chi tiết (Kể
diễn biến sự việc).
-KB:Nêu nhận xét, cảm
nghĩ về đối tượng được tả
(Nêu kết cục sự việc).
Ta cần phân biệt rõ ràng
nhiệm vụ của mỗi phần vì
yêu cầu về sự rành mạch
không cho phép các phần
trong văn bản lặp lại.
Khơng đúng,vì:
Đoạn 2 có thay đổi về trình
tự các sự việc.
<i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>
(Ghi nhớ 2 SGK-tr.30).
<i><b>3 .Các phần của bố cục:</b></i>
<i>a. Bài tập:</i>
Có cần phân biệt rõ
ràng nhiệm vụ của mỗi
phần khơng?
Có bạn nói rằng phần
Mở bài chỉ là sự tóm tắt
,rút gọn củ phần Thân
bài,còn phần Kết bài
chẳng qua chỉ là sự lặp
lại một lần nữa của Mở
bài.Nói như vậy có
đúng khơng? Vì sao?
Một bạn khác lại cho
rằng nội dung chính của
việc miêu tả,tự sự được
dồn cả vào phần thân
bài nên Mở bài và Kết
bài là những phần
khơng cần thiết lắm.Em
Vậy bố cục văn bản
gồm mấy phần? Đó là
những phần nào?
*GV kết luận phần I,gọi
HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3:Luyện</b>
<b>tập.</b>
- Gọi HS đọc BT1 và
thực hiện
<i>Mở bài</i> vừa thông báo đề tài
vừa dẫn dắt người đọc đi và
văn bản một cách rõ dễ dàng
tự nhiên hứng thú.
<i>Kết bài</i> làm cho văn bản để
lại ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc.
Không đồng ý,vì: Mỗi
phần có một nhiệm vụ riêng
và giúp cho văn bản trở nên
Văn bản thường được xây
dựng theo một bố cục gồm
có ba phần: Mở bài, Thân
bài, Kết bài.
- Đọc toàn bộ phần ghi nhớ,
SGK-tr.30
- Làm việc cá nhân BT1 và
trình bày.
Thực tế cho thấy bài viết bài
nói nếu có sự chuẩn bị chu
đáo sẽ đạt được hiệu quả
giao tiếp. Ngược lại thì sẽ
khơng hiểu được,không
được tiếp nhận.
- HS làm bài tập theo tổ,
nhóm, cử đại diện nhóm
trình bày theo u cầu của
GV.
HS sửa chữa ghi bài.
HS nêu bố cục.
<i>b. Ghi nhớ:</i>
Văn bản thường được xây
dựng theo một bố cục gồm có
ba phần: Mở bài, Thân bài,
Kết bài.
<b>II- Luyện tập.</b>
<b>Bài 1:</b>
Thực tế cho thấy bài viết bài
nói nếu có sự chuẩn bị chu
đáo sẽ đạt được hiệu quả giao
tiếp. Ngược lại thì sẽ khơng
hiểu được,không được tiếp
nhận.
<b> Bài 2</b>:+ Bố cục truyện
“Cuộc chia tay của những
con búp bê”
-<i>MB:</i> “Mẹ tơi… khóc nhiều”
Giới thiệu hoàn cảnh hai
- Giao nhiệm vụ cho HS
làm BT2,3.
- Tổ1,2, thực hiện BT2;
- Tổ3, 4 thực hiện BT3.
*GV bổ sung,HS ghi
chép vào vở.
-BT2: Ghi lại bố cục
của truyện
CCTCNCBB?
Bố cục ấy,theo em,đã
rành mạch và hợp lí
chưa?
Có thể kể lại câu
truyện ấy theo một bố
cục khác được không?
BT3:+ Nhận xét bố cục
bản báo cáo.
GV nhận xét,ghi kết
luận.
Để bố cục rành
mạch,cần trình bày bản
báo cáo như thế nào?
Để bố cục hợp lí thì
cần chú ý trật tự gì?
Bố cục ấy đã rành mạch
và hợp lí.
Không thể kể theo một
trình tự khác.
HS nêu nhận xét về bố cục
bản báo cáo.
Sau những thủ tục chào
mừng hội nghị,cần lần lượt
nêu:Giới thiệu về mình
nêu từng kinh nghiệm học
tập của mình rút ra kinh
nghiệm chung nguyện
vọng trao đổi kinh nghiệm.
Chú ý đến trật tự sắp xếp
các kinh nghiệm.
anh em cảnh chia tay của
Thủy với lớp học.
<i>-KB:</i> phần còn lại
Cuộc chia tay đầy xúc
động của hai anh em.
+ Bố cục hợp lí.
+ Khơng thể kể theo một
trình tự khác.
<b>Bài3</b>: Nhận xét bố cục bản
báo cáo: Chưa rành mạch,
hợp lí.Các điểm 1,2,3 mới kể
về việc học tốt chứ chưa phải
trình bày kinh nghiệm học
tốt. Điểm 4 khơng phải nói về
kinh nghiệm học tập mà lại
nói về thành tích.
-Để bố cục rành mạch,cần lần
lượt nêu: Giới thiệu về mình
nêu từng kinh nghiệm học
tập của mình rút ra kinh
nghiệm chung nguyện
vọng trao đổi kinh nghiệm.
-Để bố cục hợp lí,cần chú ý
đến trật tự sắp xếp các kinh
nghiệm.
<b>4.Củng cố:</b>
-Em hiểu thế nào là bố cục trong văn bản?
- Một văn bản có bố cục rành mạch và hợp lí cần phải có những điều kiện gì?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc, trả lời các câu hỏi.
Tìm hiếu về tính mạch lạc trong văn bản
<b>Tuần: 2</b>
<b>Tiết: 8</b>
<b>MẠCH LẠC</b> <b>TRONG VĂN BẢN</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> Có những hiểu biết bước đấu về mạch lạc trong văn bản và sự cần
thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản mạch lạc.
<b>3/ Thái độ:</b>-Có ý thức chú ý đến mạch lạc trong các bài tập làm văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên: </b>
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo
án<b>. </b>
<b> -</b>Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học<b>.</b>Bảng phụ<b>.</b>
<b>Học sinh:</b>
<b> </b>Bài soạn: Đọc, trả lời các câu hỏi trong SGK/31,32.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> -Câu hỏi:</b> Một bố cục như thế nào được coi là rành mạch và hợp lí?
<b> -Trả lời:</b> Nội dung các phần và các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với
nhau; đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch rịi; Trình tự xếp đặt các phần các
đoạn phải giúp người viết (người nói) dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra.
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Ngoài các yêu cầu về bố cục ra, văn bản cũng cần phải mạch lạc để người đọc nghe thấy dễ
hiểu và hứng thú. Tiết học này ta sẽ tìm hiểu về mạch lạc trong văn bản.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu</b>
<b>về mạch lạc trong văn</b>
<b>bản.</b>
Dựa vào nghĩa đen,
hãy xác định mạch lạc
lạc trong văn bản có
những tính chất gì trong
số các tính chất (như
sgk)?
Trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của
các câu, các ý theo trình
tự hợp lí. Em có đồng ý
Có đủ các <b>tính</b> chất.
Đồng ý. Vì nó có đầy đủ
các tính chất trên.
Mạch lạc là sự tiếp nối của
<b>I-Mạch lạc và những yêu</b>
<b>cầu về mạch lạc trong văn</b>
<b>bản:</b>
<i><b>1/ Mạch lạc trong văn bản:</b></i>
hay không? Tại sao?
Vậy mạch lạc trong văn
bản là gì?
<b>Hoạt động 2: Các </b>
<b>điều kiện.</b>
Yêu cầu HS tự đọc câu
a.
Cho biết toàn bộ sự
việc trong văn bản xoay
quanh sự việc chính
nào?
“Sự chia tay” và
“những con búp bê”
đóng vai trị gì trong
truyện?
Hai anh em Thành và
Thủy có vai trị gì trong
truyện?
- Yêu cầu HS tự đọc
câu b.
Theo em đó có phải
là chủ đề liên kết các sự
việc nêu trên thành một
thể thống nhất không?
Có phải là mạch lạc
khơng? Vì sao?
Xoay quanh sự chia
tay, hãy nói rõ hơn tính
thống nhất, mạch lạc
đó?
Điều kiện đầu tiên để
có tính mạch lạc trong
- Yêu cầu HS tự đọc
câu c.
Các đoạn ấy được nối
với nhau theo mối liên
các câu, các ý theo trình tự
hợp lí.
- Đọc bài tập a,suy nghĩ,trả
lời.
Tấm lịng và tình cảm của
hai anh em khi buộc phải
chia tay.
Làm nên đề tài của câu
chuyện.
Nhân vật chính làm nên
câu chuyện.
- Đọc bài tập b,suy nghĩ,trả
lời.
Các từ ngữ tạo ra sự liên
kết hình thành nên chủ đề
văn bản. Cho nên văn bản
được mạch lạc. Mạch lạc và
liên kết thống nhất với nhau.
Hai anh em buộc phải chia
tay nhưng hai con búp, tình
cảm hai anh em thì khơng và
tồn bộ câu chuyện đều
xoay quanh chủ đề đó.
<i>Các phần, các đoạn, các</i>
<i>câu trong văn bản đều nói</i>
<i>về một đề tài,biểu hiện một</i>
<i>chủ đề chung xuyên suốt.</i>
- Đọc bài tập c,suy nghĩ,trả
lời.
Có cả bốn mối liên hệ.
Các phần, các đoạn, các
câu trong văn bản được tiếp
nối theo một trình tự rõ
ràng, hợp lí, trước sau hô
ứng nhau nhằm làm cho chủ
đề liền mạch và gợi được
hợp lí.
<i><b>2/ Các điều kiện để một văn</b></i>
<i><b>bản có tính mạch lạc:</b></i>
<i> a.Bài tập: </i>Văn bản “cuộc
chia tay của những con búp
bê”
-“Sự chia tay” và “những con
búp bê” làm nên đề tài của
câu chuyện.
-Toàn bộ câu chuyện đều
xoay quanh chủ đề đó
hệ nào?
Vậy một điều kiện
tiếp theo cho tính mạch
lạc là gì?
Xác định mối liên hệ
giữa các đoạn? Hãy chỉ
ra?
GV: Một văn bản
khơng chỉ có bốn mối
liên hệ như trên, các
đoạn có thể có các mối
liên hệ khác miễn hợp,
tự nhiên.
Vậy theo em, một văn
bản có tính mạch lạc
cần có các điều kiện
gì ?
<b>Hoạt động 3: Luyện </b>
<b>tập.</b>
- Yêu cầu HS đọc
BT1( B2) và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc và
thực hiện BT2.
đọc (người nghe).
Có cả 4 mối liên hệ như
sgk.
- HS nghe.
Dựa vào ghi nhớ
SGK-tr.32
- Đọc BT1( B2) và thực
hiện.
+ Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn:
sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê vào mùa đông,
giữa ngày mùa.
+ Trình tự thể hiện chủ đề:
Câu đầu giới thiệu bao quát
về sắc vàng trong thời gian
(mùa đông, giữa ngày mùa)
và trong không gian (làng
quê).Sau đó tác giả nêu
những biểu hiện của sắc
vàng trong không gian và
thời gian đó. Hai câu cuối là
nhận xét,cảm xúc về sắc
vàng.
- Đọc BT2 và thực hiện.
<i>b. Ghi nhớ:</i>
(Ghi nhớ SGK- tr.32 )
<b>II- Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Tính mạch lạc</b></i>
Ý tứ chủ đạo, toàn đoạn: sắc
vàng trù phú, đầm ấm của
làng quê vào mùa đông, giữa
ngày mùa. Một trình tự 3
phần nhất quán tạo nên tính
mạch lạc trong văn bản.
<b>4.Củng cố:</b>
- Em hiểu như thế nào là mạch lạc trong văn bản?
- Một văn bản có tính mạch lạc cần có điều kiện gì?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Học phần ghi nhớ.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ca dao, dân ca, những câu hát về tình cảm gia đình
+Đọc, trả lời các câu hỏi
+Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
<b>Tuần:3</b>
<b>Tiết: 9</b>
<b>CA DAO, DÂN CA</b>
<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b> 3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình cảm gia đình.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> Học sinh:</b>
- Bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>Câu hỏi:</i> Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì?
<i>Trả lời:</i> Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ
gìn.
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<b> *Giới thiệu bài</b>:
Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu có đơn sơ
đến đâu cũng là nơi ni dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình u gia đình như nguồn mạch chảy
mãi trong lịng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
- Yêu cầu HS đọc chú
thích (*) sgk.
Thế nào là ca dao, dân
ca?
GV: Ca dao, dân ca thuộc
- HS đọc.
Dựa vào chú thích (*)để
trả lời.
<b>- Tìm hiểu chung:</b>
1.<i>Khái niệm ca dao, dân</i>
<i>ca:</i>
-GV hướng dẫn cách đọc:
Chú ý nhịp ngắt ở câu
dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2
hoặc4/4
- GV đọc mẫu và yêu cầu
HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ
chú thích
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>chi tiết.</b>
Lời của từng bài ca dao
là lời của ai, nói về ai?
Tại sao em khẳng định
như vậy?
GV: B1 có bản có câu
đầu tiên “ Ru hơi, ru hỡi,
ru hời”.
GV yêu cầu HS đọc lại
bài 1.
Bài ca dao này đã sử
dụng biện pháp tu từ nào?
Tác dụng của nó?
Nhận xét của riêng em
về hai hình ảnh: “núi ngất
trời”, “biển rộng mênh
- Nghe thực hiện.
- Đọc theo yêu cầu của
GV.
- Đọc các chú thích
B1:Lời của mẹ ru
con,nói với con ; nội dung
bài ca dao nói lên điều đó.
B2:Lời người con gái lấy
chồng xa quê nói với mẹ
và quê mẹ; lời ca hướng về
mẹ và quê mẹ, không gian
“ngõ sau”, “bến sông”
thường gắn với tâm trạng
người phụ nữ.
B3:Lời cháu con nói với
ơng bà hoặc người thân;
đối tượng của nỗi nhớ là
ơng bà.
B4:Có thể là lời của ông
bà, cha mẹ, cơ bác nói với
con cháu hay của anh em
ruột thịt nói với nhau; nội
dung câu hát nói lên điều
đó.
- HS đọc.
So sánh ->Thấy rõ hơn
công lao trời biển của cha
mẹ.
Hai hình ảnh được miêu
tả bằng những định ngữ
chỉ mức độ và được nhắc
lại hai lần -> Hai hình ảnh
<i> 2.Đọc và tìm hiểu chú</i>
<i>thích:</i>
<b>II.Tìm hiểu chi tiết :</b>
mơng”?
<i><b>Gợi: Được miêu tả như</b></i>
thế nào? Xuất hiện như
thế nào trong câu ca dao?
Những điều đó có tác
dụng gì?
Câu ca dao mang âm
điệu gì? Âm điệu ấy giúp
thể hiện điều gì?
Nhận xét về ngơn ngữ
của bài ca dao?
Tìm những câu ca cũng
nói về công cha nghĩa mẹ
như bài 1?
Như vậy, tình cảm mà
bài 1 muốn diễn tả là gì?
- GV yêu cầu HS đọc bài
2.
Tiếng nói tâm trạng của
người con gái trong bài ca
dao này là gì?
Cảm nhận của em về
thời gian trong bài ca dao
này?
<i><b>Gợi:Tại sao là “chiều</b></i>
chiều”? Thời gian đó gợi
lên điều gì?
GV: Mơ típ trong ca dao,
dân ca-GV đọc một số bài
ca dao minh hoạ.
Không gian “ngõ sau”
gợi cho em suy nghĩ gì?
Biện pháp nghệ thuật gì
được vận dụng cho hình
ảnh này?
Cứ từng chiều xuống, ra
đứng ở ngõ sau, cơ gái có
to lớn, cao rộng và vĩnh
hằng ấy mới diễn tả công
ơn của cha mẹ.
Lời ru gần gũi, ấm áp,
thiêng liêng -> bài ca như
lời tâm tình thành kính,
sâu lắng.
Giản dị mà sâu sắc.
“Ơn cha nặng lắm …
chín tháng cưu mang”. “
Công cha như núi …đạo
con”;“Ngày nào em bé …
ngày ước ao”
-> Công lao trời biển của
cha mẹ đối với con và bổn
Nỗi buồn, xót xa, nhớ
quê, nhớ mẹ.
Nhiều buổi chiều. Đây
là thời gian gợi buồn gợi
nhớ, chiều là lúc mọi
người đồn tụ cịn người
con gái này lại bơ vơ nơi
xứ người.
“Ngõ sau” gợi sự vắng
vẻ, heo hút làm tăng lên
cảm giác cô đơn khi xa
quê.“Ngõ sau” là hình ảnh
ẩn dụ.
Nỗi nhớ về mẹ, về quê
nhà, nỗi đau buồn tủi của
kẻ là con phải xa cách cha
mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ
-Âm điệu lời ru, biện pháp so
-> Công lao trời biển của cha
mẹ đối với con và bổn phận,
trách nhiệm của con trước
công lao to lớn ấy.
<i><b>* Bài 2:</b></i>
những nỗi niềm gì?
GV: nói thêm về thân
phận người phụ nữ trong
xã hội phong kiến. Bài ca
dao chỉ có hai câu ngắn
gọn,mộc mạc thế mà đau
khổ, yêu thương nhức
buốt.
Nội dung bài ca dao thứ
hai?
- GV yêu cầu HS đọc bài
3.
Bài 3 nói lên tình cảm
gì?
Nói về ơng bà bài ca
dao dùng cụm từ “ ngó
lên” giúp thể hiện điều
gì?
Bài ca dao đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
Tại sao tác giả dân gian
lại chọn hình ảnh này để
thể hiện?
Tác dụng của biện pháp
so sánh?
GV: hình thức so sánh
bao <i>nhiêu… bấy nhiêu</i>
được sử dụng rất nhiều
trong ca dao. GV minh
họa.
Nội dung bài ca dao 3?
- GV yêu cầu HS đọc bài
4.
Tình cảm gì được nói
trong bài 4?
Tình cảm thân thương
ấy được diễn tả như thế
nào?
<i><b>Gợi: lần lượt nhận xét</b></i>
cách thể hiện tình cảm đó
trong từng câu lục bát?
về một thời con gái đã qua,
nỗi đau về cảnh ngộ khi ở
nhà chồng.
Tâm trạng, nỗi buồn xót
xa, sâu lắng của người con
gái lấy chồng xa quê, nhớ
mẹ.
- HS đọc
Nỗi nhớ và sự kính u
đối với ơng bà.
Sự trân trọng, tơn kính.
nhà” với nỗi nhớ.
Rất nhiều, gợi sự kết
nối, bền chặt, không tách
rời.
Gợi nỗi nhớ da diết ,
không nguôi.
Âm điệu lục bát diễn tả
tình cảm sâu lắng.
Diễn tả nỗi nhớ và sự
kính u, biết ơn đối với
ơng bà.
- HS đọc.
Tình anh em ruột thịt.
Câu 1 : anh em khác với
“người xa”, có tới ba chữ
<i>cùng</i>. Như vậy anh em là
hai nhưng một; Câu 2 : sử
dụng biện pháp từ so
sánh, biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh
em.
->Tâm trạng, nỗi buồn xót
xa, sâu lắng của người con
gái lấy chồng xa quê, nhớ
mẹ.
<i><b> * Bài3:</b></i>
-Nghệ thuật so sánh
-> Diễn tả nỗi nhớ và sự kính
yêu, biết ơn đối với ông bà.
<i><b>* Bài4:</b></i>
Câu lục bát hai có biện
pháp tu từ nào? Tác
dụng?
Bài ca dao muốn nhắc
nhở chúng ta điều gì?
Nội dung bài ca dao 4?
<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
đình được đề cập đến
trong chùm ca dao này là
gì?
Biện pháp nghệ thuật
nào là chủ yếu trong 4 bài
ca dao?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
sgk.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>.
- Gọi HS đọc phần đọc
thêm.
Những bài ca dao ấy
cũng nói về tình cảm gì?
Qua đây chúng ta có thể
nói như thế nào về tình
cảm ấy của con người
Việt Nam ?
Anh em phải biết hòa
thuận và nương tựa vào
nhau.
Biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của anh em
ruột thịt.
Tình cảm đối với cha
mẹ, ông bà, anh em.
- Dùng thể thơ lục bát.
- Các hình ảnh ẩn dụ,so
sánh mộc mạc,quen thuộc
gần gũi,dễ hiểu.
- Đọc ghi nhớ SGK-36
- HS đọc phần đọc thêm.
Tình cảm gia đình =>
Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm
thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.
->Biểu hiện sự gắn bó thiêng
liêng của anh em ruột thịt.
<b>III- Tổng kết:</b>
* Ghi nhớ SGK-36
<b>IV- Luyện tập:</b>
<b>4.Củng cố</b>:
- Em nào có thể đọc thuộc lòng chùm ca dao vừa học? Trong chùm ca dao ấy,em
thích nhất bài nào?Vì sao?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’)
<i> *Bài cũ:</i> - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.
<i> *Bài mới: </i>Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước, con người.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>Tuần:3</b>
<b>Tiết:10</b>
<b>NHỮNG CÂU HÁT</b>
<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao có chủ đề: tình yêu quê hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao
trong văn bản và biết thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b>Học sinh:</b>
<b>- </b> bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
*<i>Câu hỏi:</i> Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học
*<i>Trả lời:</i> Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong
<b>3/ Tiến rình dạy- học:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b>:
I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những cái tầm
thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng
có một tình u q hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy
qua “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
- Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa
của các chú thích trong bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết.</b>
Câu hát 1, tác giả dân gian đã
gợi ra những địa danh, phong
cảnh nào? Em hiểu biết gì về
- Đọc.
- 1HS đọc các chú thích
theo u cầu của GV.
HS trả lời theo chú
thích sgk.
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
1.Đọc văn bản:
2.Tìm hiểu chú thích:
những địa danh, phong cảnh
ấy?
Em đồng ý với ý kiến nào
khi nhậ n xét về bài 1?(theo
câu1-sgk)
Vì sao đồng ý với ý kiến
(b) ?
Nêu thêm một số dẫn chứng
để minh hoạ cho ý kiến (c) là
đúng?
Vì sao chàng trai,cơ gái lại
hỏi đáp về những địa danh với
những đặc điểm của chúng
như vậy?
Có nhận xét gì về người hỏi
và người đáp?
Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2.
Khi nào người ta nói “rủ
Ý kiến (b), (c)
Những từ ngữ : <i>Ở</i>
<i>đâu</i>? <i>Sông nào</i>? <i>Núi</i>
<i>nào</i>? <i>Đền nào</i>? Nêu lên
sự thắc mắc của chàng
trai.
Cách xưng hô: <i>Chàng</i>
<i>ơi,nàng ơi</i>.
Một loạt câu hỏi địi hỏi
người nghe( cơ gái) phải
trả lời. Có những câu
khơng có dấu chấm hỏi
nhưng địi hỏi người
nghe phải giải đáp: <i>Ở</i>
a - Anh có biết cỏ
ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở
cây non.
Chàng mà đối được thiếp
trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo
mô mồ.
b - Đến đây thiếp mới
hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa
vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ
ràng.
Cầu vồng hai cội nửa
vàng nửa xanh.
Thể hiện, chia xẻ sự
hiểu biết cũng như niềm
tự hào, tình yêu quê
hương, đất nước.
*<i>Bài 1:</i>
- Hình thức hát đối
đáp.
nhau”?
Nhận xét của em về cách tả
cảnh bài 2?
Địa danh và cảnh trí trong
bài gợi lên điều gì?
Suy ngẫm của em về câu hỏi
cuối bài: “Hỏi ai gây dựng nên
non nước này”?
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca
dao 3.
Nhận xét về cảnh trí xứ Huế
và cảnh tả trong bài 3?
Phân tích đại từ “Ai” và chỉ
ra những tình cảm ẩn chứa
trong lời mời, lời nhắn gửi:
“Ai vô xứ Huế thì vơ”?
- u cầu HS đọc lại bài ca
dao 4
Hai dịng đầu bài 4 có nét đặt
biệt gì về từ ngữ. Nó có tác
dụng, ý nghĩa gì?
Lịch lãm, tế nhị.
HS đọc.
Có quan hệ gần gũi,
có chung mối quan tâm.
Gợi nhiều hơn tả. Tả
bằng cách nhắc đến kiếm
Hồ, Cầu Thê Húc, chùa
Ngọc Sơn, đài Nghiên,
tháp Bút. Đó là những
địa danh cảnh trí tiêu
biểu của hồ Hồn kiếm.
Rất nhiều cảnh trí gợi
lên truyền thống lịch sử
và văn hóa->
Tình yêu niềm tự hào về
quê hương, đất nước
HS trình bày hiểu biết
cá nhân.
Trao đổi nhóm để trả
lời
- HS đọc.
Phác họa cảnh đường
vào xứ Huế rất đẹp vừa
khoáng đạt bao la lại
quây quần. Màu sắc gợi
vẻ nên thơ, tươi mát
sống động
“Ai” có thể chỉ người
tác giả trực tiếp nhắn gửi
-Lời mời, lời nhắn gửi
thể hiện tình u, lịng tự
hào; mặt khác muốn chia
sẻ với mọi người về vẻ
đẹp, tình yêu, lịng tự
hào; thể hiện ý tình kết
bạn.
Câu hát gợi nhiều hơn tả.
->Tình yêu niềm tự hào
về quê hương, đất nước
-Câu hỏi giàu âm điệu
nhắn nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ con
cháu phải tiếp tục gìn giữ
và xây dựng đất nước.
<i> * Bài 3:</i>
-Cảnh gợi nhiều hơn tả.
-> Ca ngợi vẻ đẹp xứ
Huế, lời nhắn gửi, lời
mời chân tình của tác giả
gởi tới mọi người.
<i>* Bài 4:</i>
Cô gái trong dịng cuối bài ca
đã được nói đến bằng biện
pháp nghệ thuật dao? Cảm
nhận của em?
Cô gái và cánh đồng lúa có
mối liên hệ nào?
Bài 4 là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảmgì?
Em có biết cách hiểu nào
khác về bài ca dao này? Em có
đồng ý khơng? Vì sao?
* <i>Giảng:</i> Có thể hiểu nhiều
cách khác nhau theo những
tiếp nhận chủ quan của mỗi
người Tuy nhiên bài này được
hiểu theo cách (1) là phổ biến
hơn.
<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
Tình cảm chung trong 4 bài
ca dao này là gì?
Để thể hiện tình cảm đó tác
giả đã lựa chọn những hình
thức nào?
-GV chốt phần tổng kết, ghi
bảng.
<b>Hoạt động4 : Luyện tập.</b>
- Gọi HS đọc lại văn bản và
đọc phần đọc thêm
- HS đọc.
Mỗi dòng 12 tiếng;sử
dụng điệp ngữ;đảo
ngữ,phép đối xứng =>
Cánh đồng không chỉ
rộng mà còn đẹp, nhiều
sức sống, trù phú.
So sánh “như chẽn lúa
đòng đòng” và “ngọn
nắng hồng ban mai”
tương đồng ở nét trẻ
- Chính bàn tay con
người bé nhỏ đó đã làm
nên cánh đồng mênh
mông.
- Làm nên hồn của
cảnh ở hai câu thơ đầu
Ngợi ca cánh đồng và
vẻ đẹp mảnh mai, duyên
thầm và đầy sức sống
cùa cơ gái. Đó cũng là
cách bày tỏ tình cảm của
chàng trai.
Bài ca là lời cô gái,
trước cánh đồng cô nghĩ
về thân phận mình…Đó
cũng là một cách cảm
nhận.
HS trả lời dựa vào
phần ghi nhớ: Là tình
u, lịng tự hào đối với
con người và q hương
đất nước, thể hiện qua
hình thức hỏi, đáp; lời
mời; lời nhắn gửi.
-HS ghi tổng kết.
- HS đọc theo yêu cầu
-> Ngợi ca cánh
đồng và vẻ đẹp mảnh
mai, dun thầm và đầy
sức sống cùa cơ gái. Đó
cũng là cách bày tỏ tình
cảm của chàng trai.
<b>III- Tổng kết:</b>
Tình yêu, lòng tự hào đối
với con người và quê
hương đất nước, thể hiện
qua hình thức hỏi, đáp;
lời mời; lời nhắn gửi
của GV
<b>4. Củng cố.</b>
- Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca?
- Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*<i>Bài cũ:</i> - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình yêu quê hương đất nước.
- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22
*<i>Bài mới:</i> Chuẩn bị cho bài: Từ láy.
+ Xem lại khái niệm <i>Từ láy</i> đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy
<b>Tuần:3 </b>
<b>Tiết:11</b>
<b>TỪ LÁY</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
<b> </b> <b> 2/ Kĩ năng:</b>
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ
láy để sử dụng tốt
<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục lòng yêu mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng phụ.
<b>Học sinh:</b>
<b>- </b> bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định: </b>
-Kiểm tra sĩ số HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu hỏi:</i> Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.
<i>Trả lời:</i> Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng
trước, tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b> </b></i><b>* Giới thiệu bài</b>:
Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của
từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu</b>
<b>các loại từ láy.</b>
- Treo bảng phụ có ghi 3
câu:
-Em cắn chặt môi…
<i>đămđăm</i>…
-Cặp mắt… <i>thăm thẳm</i>…
-Vừa nghe thấy thế …
<i>bần bật</i>.
Nhận xét gì về đặc điểm
âm thanh của từ <i>đămđăm</i>?
- Đọc ví dụ1.
Từ láy có hai tiếng giống
nhau hồn tồn về mặt âm
thanh, tiếng gốc -> gọi là
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu các</b>
<b>loại từ láy.</b>
Tại khơng nói thẳm
thẳm, bật bật mà nói <i>thăm</i>
<i>thẳm, bần bật</i>?
<b>-</b>Đẹp đẹp -> đèm đẹp.
-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.
Nhận xét hai từ láy trên
Các từ láy vừa xét trên
là từ láy toàn bộ. Thế nào
là từ láy toàn bộ?
Hãy lấy vd từ láy tồn
bộ.
- GV treo bảng phụ có ghi
2 vd:
-Tơi <i>mếu máo</i> … <i>liêu</i>
Chỉ ra tiếng gốc của hai
từ láy đó?
Hai từ <i>mếu máo, liêu</i>
<i>xiêu</i> là từ láy bộ phận.
Thế nào là từ láy bộ
phận?
Qua tìm hiểu các bài
tập,em chobiết từ láy có
mấy loại?Từng loại có
cấu tạo như thế nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Nghĩa của </b>
<b>từ láy</b>
Nghĩa của các từ láy hả
hả,oa oa,tích tắc,gâu gâu
láy nguyên vẹn tiếng gốc.
Hiện tượng biến đổi
thanh điệu ở tiếng thứ nhất,
Biến đổi âm cuối và cả
thanh điệu.
Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp
lại nhau hồn tồn,cũng có
một số trường hợp tiếng
đứng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối.
Tìm vd:đo đỏ, xơm xốp,
biêng biếc, trăng trắng, đèm
đẹp, nhàn nhạt
- HS đọc vd.
Tiếng gốc<i>: mếu, xiêu</i>
Từ láy bộ phận:Giữa các
tiếng có sự giống nhau về
phụ âm đầu hoặc phần vần
Trả lời dựa theo ghi nhớ.
-Đọc ghi nhớ
Chúng được tạo thành do
sự mô phỏng âm thanh.
Xào xạc,rì rào,róc
rách,ầm ầm,
ào ào,…
<i>Nghĩa của từ láy được tạo</i>
<i>thành do đặc điểm hoà phối</i>
<i>âm thanh giữa các tiếng</i>.
Đây là những từ láy bộ
-thăm thẳm,bần bật ->
tiếng trước biến đổithanh
điệu hoặc phụ âm cuối
<i>=>Từ láy toàn bộ:</i>
VD:đăm đăm, thăm thẳm,
đèm đẹp,nhàn nhạt
đo đỏ, xôm xốp, biêng
biếc,…
<i>-Mếu máo</i>: giống phụ âm
-<i> Liêu xiêu</i> giống phần vần
<b>iêu</b>.
=> Từ láy bộ phận:
<i><b>2. Ghi nhớ: (SGK/42).</b></i>
được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?
Tìm thêm một số từ láy
khác co nghĩa tạo thành
từ sự mô phỏng âm
thanh?
Từ các VD trên,em rút ra
kết luận gì về nghĩa của
từ láy?
Các từ láy lí nhí,li ti,ti hí
có điểm chung gì về âm
thanh và về nghĩa?
Các từ láy nhấp
nhô,phập phồng
bập bênh có điểm gì
chung về âm thanh và
nghĩa?
So sánh nghĩa của các từ
láy
<i>mềm mại,đo đỏ,mờ</i>
<i>mờ,tim tím,ầm ầm,ào</i>
<i>ào</i>…với nghĩa của các
tiếng gốc <i>mềm,đỏ, mờ</i>
<i>tím, ầm, ào?</i>
Như vậy nghĩa của từ láy
phận
(giống nhau phần vần)
-Âm thanh:có âm lượng
nhỏ(i)
-Nghĩa:giống nhau đều chỉ
sự nhỏ bé
<i><b>Nhấp nhô:khi nhơ lên,khi</b></i>
hạ xuống.
<i><b>Phập phồng:khi phồng khi</b></i>
xẹp.
<i><b>Bập bênh:khi chìm khi nổi</b></i>
=>Đây là những từ láy bộ
phận
có tiếng gốc đứng sau.
-Tiếng láy lặp lại phụ âm
đầu
của tiếng gốc và phần vần
của tiếng láy giống nhau ấp.
-Nghĩa cùng biểu thị một
trạng thái vận động.
So với mềm thì <i>mềm mại</i>
mang sắc thái biểu cảm.
-So với đỏ, mờ,tím thì <i>đo</i>
<i>đỏ,</i>
<i>mờ mờ,tim tím </i>có sắc thái
giảm nhẹ.
-So với ầm ,ào,vang thì <i>ầm</i>
Dựa vào ghi nhớ trả lời
- Làm việc theo nhóm, tìm
các từ láy và phân loại:Bần
bật, thăm thẳm, nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
chiền chiện, nhảy nhót,
chiêm chiếp, ríu ran, nặng
nề.
<i>1.Bài tập tìm hiểu:</i>
-Các từ láy:<i>hả hả,oa oa,tích</i>
<i>tắc,gâu g</i>âu nghĩa được tạo
thành do sự mơ phỏng âm
thanh.
-Nghĩa của các từ láy so với
tiếng gốc có những sắc thái
riêng:
+ Từ láy <i>mềm mại,nhanh</i>
<i>nhảu,xinh xắn</i>…có sắc thái
biểu cảm.
+ Từ láy <i>đo đỏ,tim tím,</i>
<i>mờ mờ,khe khẽ…</i>có sắc thái
được tạo thành như thế
nào?
<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
- Yêu cầu HS đọc lại
đoạn “Mẹ tôi… nặng nề
thế này”.
- Lần lượt thực hiện theo
yêu cầu BT1.
- Yêu cầu HS đọc BT2,3
và thực hiện theo nhóm.
GV nhận xét và sửa chữa.
Cho 1HS lên bảng điền
BT2
GV treo bảng phụ ghi
BT3,cho 1HS lên điền
*Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT4
-Gợi ý HS đặt câu sao cho
câu có nghĩa
Hướng dẫn HS làm BT5.
-Thực hiện theo nhóm.
HS ghi vào vở
Làm BT2 theo yêu cầu của
GV.
Làm BT3 theo yêu cầu của
GV.
Trao đổi với bạn bên cạnh
làm BT4.
-Mai có dáng người <i>nhỏ</i>
<i>nhắn</i>
(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).
-Tính tình của Mai không
<i>nhỏ nhặt</i> mà rất cởi
mở( nhỏ quá,ngụ ý xem
thường)
- Tôi đâu <i>nhỏ nhen</i> như cậu
tưởng.(hẹp hòi, hay chú ý
đến các việc vụn vặt).
-HS nghe và thực hiện làm
BT5:
Tất cả các từ này đều là từ
ghép(TGĐL).Vì các từ này
đều ghép bởi hai tiếng đèu
có nghĩa.
Chúng chỉ giống từ láy ở
việc lặp phụ âm đầu.
-HS nghe và thực hiện BT6:
+<i>Chiền</i> là toà nhà giống
chùa
+<i>Nê</i> là trạng thái no đến khó
chịu
+ <i>Rớt</i> là rơi bất ngờ
<i>+ Hành</i> là làm
=> Các từ trên đều là từ
ghép
<i>vang vang</i>…có sắc thái
nhấn mạnh
<i><b>2. Ghi nhớ:( SGK/42)</b></i>
<b>III-Luyện tập:</b>
1/ a- Các từ láy:
Bần bật,thăm thẳm, nức nở,
tức tưởi…
b-Phân loại:
+TLTB: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp +TLBP:
nức nở, tức tưởi, rón
rén,lặng lẽ, rực rỡ, nhảy
nhót, ríu ran, nặng nề.
2/Điền tiếng láy:
<i>Lấp </i>ló, <i>nho </i>nhỏ, nhức
<i>nhối</i>, <i>khang</i> khác, <i>thâm</i>
thấp, <i>chênh</i> chếch, <i>anh</i> ách .
3/Chọn từ để điền:
+ a- Nhẹ nhàng.
b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.
4/Đặt câu có từ láy:
5/Phân biệt từ láy hay từ
ghép:
*Gọi HS đọc BT6.Hướng
dẫn tìm hiểu nghĩa các
tiếng <i>chiền,nê, rớt, hành</i>
<i><b>và phân biệt từ</b></i>
ghép:
<b>4.Củng cố:</b>
- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk –tr.44.
- Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng loại?
- Nghĩa của từ láy?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*<i>Bài cũ:</i> - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy
<i>*Bài mới:</i> Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk
+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
<b>Tuần: 3</b>
<b>Tiết: 12</b>
<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được các bước của q trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách
có phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về
liên kết, về bố cục và mạc lạc trong văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>3/ Thái độ:</b> ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ.
<b>Học sinh:</b>
- Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
- GV kiểm tra sĩ số HS
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<i> Câu hỏi:</i> Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một
<i> Trả lời:</i> Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện
một chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hơ ứng
nhau nhằm làm
cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe).
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b> </b></i><b>* Giới thiệu bài</b>:
Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Khơng
chỉ để hiểu biết thêm về văn bản mà cịn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Các bước</b>
<b>tạo lập văn bản.</b>
Trong cuộc sống hằng
ngày có khi em phải viết
thư, phát biểu ý kiến, viết
bài tập làm văn. Có điều
gì thôi thúc em để hồn
thành những văn bản đó?
Để tạo lập những văn
bản như vậy người viết
Bày tỏ tình cảm, thơng báo
điều gì, thăm hỏi đến người
thân, bạn bè; Trình bày ý kiến
cùa mình; Giải quyết yêu cầu
của đề bài.
=> Tạo lập văn bản
- Định hướng chính xác rõ 4
vấn đề:
+Viết(nói) cho ai?(đối tượng)
+Viết để làm gì?(mục đích)
<b>I- Các bước tạo lập văn</b>
<b>bản:</b>
Các điều kiện cho bố
cục của một văn bản đó là
gì?
Như vậy sau khi xác
định được 4 vấn đề, thì
cần làm những việc gì để
Chỉ có ý và dàn bài thì
đã tạo ra được một văn
bản chưa? Vì sao?
Việc viết thành văn ấy
cần đạt được những yêu
cầu gì? Hãy lựa chọn
những yêu cầu ấy theo
sgk
Như vậy bước tiếp theo
để tạo lập văn bản nữa là
gì?
Thực hiện xong bước
này, theo em cần phải làm
gì?
GV: Lưu ý có nhiều HS
đã bỏ qua giai đoạn này
đó là điều nên tránh.
Tóm lại q trình tạo lập
văn bản cần có những
bước cụ thể nào?
<b>Hoạt động 2:Luyện tập.</b>
Hướng dẫn HS làm
BT1.Định hướng HS vào
2 câu (c )và(d)
Yêu cầu HS đọc bài tập 2
Tổ chức cho HS thảo luận
+Viết về cái gì?(nội dung )
+Viết như thế nào?(hình
thức ,cách thức)
Rành mạch, hợp lí.
Tìm ý và sắp xếp ý để có
một bố cục rành mạch, hợp lí,
thể hiện đúng định hướng
trên.
Chưa. Vì văn bản cần có
tính mạch lạc và liên kết.
Tất cả những yêu cầu ấy
đều cần thiết
Diễn đạt các ý đã ghi trong bố
cục thành những câu,đoạn
văn chính xác, trong sáng, có
mạch lạc và liên kết chặt chẽ
với nhau.
Kiểm tra xem văn bản vừa
tạo lập có đạt các yêu cầu đã
nêu ở trên chưa và có cần sửa
chữa gì khơng.
HS trả lời như phần ghi
nhớ.
HS đọc và thực hiện chú ý
câu (c ) và (d )
HS đọc và thực hiện BT2
Thảo luận nhóm, ghi ý kiến
trả lời.
-Người báo cáo đã khơng xác
định được yêu cầu của văn
bản là nói về kinh nghiệm
học tốt.
-Người tạo lập văn bản nói đã
khơng chú ý đến việc mình
nói cho ai(người nghe ở đây
chính là các bạn dự hội nghị)
2- Tìm ý và sắp xếp ý để
có một bố cục rành mạch,
hợp lí, thể hiện đúng định
hướng trên.
3-Diễn đạt các ý đã ghi
trong bố cục thành những
câu,
đoạn văn chính xác, trong
sáng, có mạch lạc và liên
kết chặt chẽ với nhau.
4-Kiểm tra xem văn bản
vừa tạo lập có đạt các yêu
cầu đã nêu ở trên chưa và
có cần sửa chữa gì khơng.
<b>II-Luyện tập:</b>
<b>1/</b>
nhóm
<i>Thảo luận:</i> bài tập 3.
Yêu cầu HS ghi ra mơ
hình chung một dàn bài
HS thảo luận nhóm.
I. Mở bài: …
II. Thân bài:
(1) Ý lớn 1:
(a) Ý nhỏ 1:
…
(b) Ý nhỏ 2:
…
(2) Ý lớn 2:
(a)…
(b)…
III. Kết bài: …
tế ấy rút ra những kinh
nghiệm học tập.
b- Bạn đã xác định
không đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày với
HS chứ không phải thầy
cô.
3/ Dàn bài
<b>4.Củng cố.</b>
- Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện các bước như
thế nào?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-Năm chắc các bước tạo lập văn bản
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+Đọc,trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>( làm ở nhà )
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b> 1/ Kiến thức:</b> Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.
<b> 2/ Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố cục,mạch
lạc trong văn bản vào bài làm của mình.
<b> 3/ Thái độ:</b> Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn
<b>B. Đề kiểm tra:</b>
Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học
tập.Em hãy kể lại câu chuyện đó.
<b>C. Đáp án và biểu điểm:</b>
<b> A.Đáp án:</b>
<b>1. Phần mở bài:</b>
Giới thiệu việc phát hiện hồn cảnh khó khăn của bạn.
<b>2. Phần thân bài:</b>
a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.
- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên,
giúp đỡ của các bạn.
b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?
- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.
c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự
đồng tình, ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.
<b>3. Phần kết bài :</b>
- Kể lại kết quả cuối cùng.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
<b>B.Biểu điểm</b>:
-Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo mức độ trong
phạm vi yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch.
-Điểm7-8: Nắm được nội dung ,thể loại.Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ đôi chỗ
chưa thật hợp lí,sai khơng q 5 lỗi chính tả.
Điểm 5-6: Viết đúng nội dung,thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài,lời văn chưa được
trôi chảy nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự.
-Điểm 3-4: Bài văn còn sơ sài ,tình tiết cịn lộn xộn,diễn đạt lủng củng,sai nhiều
lỗi chính tả.
-Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài,diễn đạt lộn xộn,sai nhiều lỗi chính tả.
-Điểm 0:Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
<b> IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>
<i>1.Nội dung</i>: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
<i>2. Kiểu bài</i>: Tự sự
<i>4.Hình thức bài viết</i>:
-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.
-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
Tuần: 4
Tiết: 13
<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>
<b> </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao thuộc chủ đề than thân; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> Học sinh:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>Câu hỏi: </b></i>
- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là
tình cảm gì? Hãy phân tích để làm sáng tỏ.
<i><b>Trả lời: </b></i>
- HS đọc.
- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng minh
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Ca dao, dân ca không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia đình, là
những bài ca ngợi về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà bên cạnh đó cịn có những tiếng
hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, cay đắng cũng như tố cáo xã hội phong kiến bằng những
hình ảnh, ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các em có thể hiểu được qua tiết học này.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc
giọng tha thiết thể hiện sự
thông cảm, yêu thương.
GV uốn nắn, sửa chữa và
đọc lại
-Nêu một vài chú thích yêu
cầu HS giải nghĩa
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chi</b>
-HS đọc.
HS nêu và giải thích nghĩa.
<b>I- Tìm hiểu chung: </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
<i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<b>tiết.</b>
- u cầu HS đọc lại bài 1
Bài ca dao là lời của ai, nói
về điều gì?
Có mấy lần tác giả nhắc
đến hình ảnh con cị?
Những từ ngữ “thân cị”,
“gầy cị con” gợi cho em liên
tưởng đến điều gì?
Nhận xét về cách sử dụng
những hình ảnh trong bài ca
dao này? Và tác dụng của
nó?
Người nông dân xưa đã
mượn hình ảnh thân cò để
diển tả cuộc đời, thân phận
của mình. Như vậy em hiểu
được cuộc đời và số phận
của người nơng dân xưa như
thế nào?
Vì sao người nơng dân xưa
thường mượn hình ảnh <i>thân</i>
<i>cị</i> để diển tả cuộc đời, thân
phận của mình?
GV: Tuy nhiên ý nghĩa bài
ca dao này không chỉ dừng
lại ở đó, hãy đọc hai câu tiếp
theo.
Em hiểu gì về đại từ “ai”
và biện pháp nghệ thuật ở
câu cuối cùng với ý nghĩa
của nó?
- HS đọc.
Lời người lao động, kể về
cuộc đời số phận của cị.
2 lần.
- “Thân cị”:hồn cảnh, số
phận lẻ loi cô độc, đầy
ngang trái.
-“Gầy cò con”: hình dáng
bé nhỏ gầy guộc, yếu đuối.
Hình dáng, số phận thân cị
thật tội nghiệp đáng thương.
Hình ảnh đối lập: nước
non >< một mình; thân cị
>< thác ghềnh-> diễn ta sự
khó khăn ,trắc trở
Cơ cực, lầm than, vất vả,
gặp nhiều ngang trái. Dù cố
công lao động quanh năm
suốt tháng nhưng nghèo vẫn
hoàn nghèo. Cuộc đời tối
tăm khơng lối thốt.
Cị gần gũi, gắn bó với
người nơng dân; có những
phẩm chất: hiền lành, trong
sạch, cần cù, lặn lội kiếm
sống của người nông dân.
-Đọc “ Ai làm cho….đầy
Cho ao kia cạn
……..con”
“<i>Ai</i>” ám chỉ giai cấp
thống trị – những con người
góp phần tạo ra những
ngang trái vùi dập cuộc đời
người nơng dân.Câu hỏi tu
từ góp phần khẳng định
Sự phản kháng, tố cáo chế
độ phong kiến.
Con cị lặn lội … nỉ non.
-Hình ảnh đối lập:
nước non >< một mình;
thân cị>< thác ghềnh
-> diễn tả sự khó khăn,
trắc trở
=>Cuộc đời lận đận, vất
vả,gặp nhiều ngang trái
của người nơng dân.
Như vậy ngồi ý nghĩa than
thân, bài ca dao cịn có ý
nghĩa gì?
Hãy đọc một số bài ca dao
có xuất hiện hình ảnh con
cò?
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca
Bài ca dao bắt đầu bằng
“thương thay”. Em hiểu từ
này như thế nào?
Tình thương cảm ấy gửi
đến đối tượng nào?
Những hình ảnh đó gợi em
liên tưởng đến ai?
Đây là cách nói phổ biến
trong ca dao, hãy gọi tên?
Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó
người lao động đã bày tỏ nỗi
thương thân như thế nào?
Ý nghĩa của việc lặp lại
“<i>thương thay</i>” ?
Nội dung bài ca dao 2
muốn nói lên điều gì?
- u cầu HS đọc lại bài ca
dao 3.
Con cò mà đi … cò con.
Con cò bay lả … cánh
đồng.
- HS đọc.
Vừa thương vừa đồng
cảm, thương cho người và
cũng thương cho mình.
Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi,
hạc mỏi cánh, cuốc kêu
Người lao động với nhiều
nỗi khổ khác nhau.
Hình ảnh ẩn dụ
Thương cho thân phận <i>bị</i>
<i>bòn rút sức lao động;</i> Thân
phận nhỏ nhoi suốt đời <i>xuôi</i>
<i>ngược mà vẫn nghèo khó;</i>
Cuộc đời <i>phiêu bạt,</i>
<i>lận đận và những cố gắng</i>
<i>vô vọng </i>của người lao động
trong xã hội cũ; Thận phận
<i>thấp cổ bé họng, nỗi đau</i>
<i>oan trái không được lẽ công</i>
<i>bằng nào soi tỏ.</i>
Diễn tả nỗi thương cảm
và tô đậm nỗi xót xa cho
tình cảnh cay đắng nhiều bề
của người lao động trong xã
hội cũ; kết nối và mở ra
những nỗi thương khác.
Nỗi khổ nhiều bề của
người lao động bị áp bức,
bóc lột, chịu nhiều oan trái.
- HS đọc.
<i>Trái bần</i> ->Gợi thân phận
nghèo hèn hay thân phận
chìm nổi, lênh đênh vơ định
của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến.
Gợi cuộc đời, thân phận
-> Sự phản kháng, tố
cáo chế độ phong kiến.
<i><b>Bài2:</b></i>
Hình ảnh ẩn dụ
Thân phận người phụ nữ đã
được so sánh với hình ảnh
nào? Ý nghĩa của sự so sánh?
Qua đó bài ca dao 3 muốn
nói lên điều gì?
Hãy đọc một số bài ca dao
có cụm từ “Thân em”.
Những bài ấy thường nói về
ai, về điều gì và thường
giống nhau như thế nào về
nghệ thuật?
<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
Nghệ thuật và ý nghĩa
chính trong 3 bài ca dao?
Em hiểu thêm điều gì về
đời sống dân tộc ta qua
những câu hát than thân
trong ca dao,dân ca?
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập 1 phần luỵện
bé nhỏ,chìm nổi lênh đênh
vơ định của người phụ nữ
ngày xưa.
Thân em như hạt mưa sa;
Thân em như tấm lụa đào;
Thân em như giếng giữa
đàng…
Thường nói đến thân phận
người phụ nữ; mở đầu bằng
<i>thân em</i> và có những hình
ảnh, chi tiết so sánh để nói
về người phụ nữ.
-Dùng những sự vật con
vật gần gũi nhỏ bé đáng
- Diễn tả cuộc đời, thân
phận con người trong xã hội
cũ, có ý nghĩa than thân và
phản kháng tố cáo xã hội
phong kiến.
HS trao đổi nhóm:
-Dân tộc ta chịu nhiều gian
lao,vất vả,tâm hồn dân tộc
mang nhiều nỗi buồn.
-Vượt lên nỗi buồn tủi
ấy,dân tộc ta có sức sống
mãnh liệt
-Cần tiếp tục giải phóng cho
người phụ nữ để họ có hạnh
phúc
- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến phát biểu:
-<i>Nội dung</i>:
+ Cả ba bài đều diễn tả
cuộc đời,than phận con
+ Cả ba bài, ngồi ý nghĩa
oan trái.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Hình ảnh so sánh.
->Gợi cuộc đời, thân
phận bé nhỏ,chìm nổi
lênh đênh vơ định của
người phụ nữ ngày xưa.
<b>III- Tổng kết:</b>
-Dùng những sự vật con
vật gần gũi nhỏ bé đáng
thương làm hình ảnh
biểu tượng, ẩn dụ, so
sánh.
tập sgk
- Gọi HS đọc phần đọc thêm
chính là <i>than thân</i>,cịn có ý
nghĩa phản kháng.
-<i>Nghệ thuật</i>:
+Cả ba bài đều sử dụng thể
thơ lục bát và có âm điệu
than thân thương cảm
+Cả ba bài đều sử dụng
những hình ảnh so sánh
hoặc ẩn dụ để diễn tả cuộc
đời,thân phận con người
( con cò, con tằm,con
kiến,trái bần…)
+Đều có nhưng cụm từ
mang tính truyền thống( lên
thác xuống ghềnh,Thương
thay, Thân em,…) và đều có
hình thức câu hỏi tu từ.
- Đọc phần đọc thêm.
<b>IV- Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần ghi nhớ.
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
*<i>Bài cũ:</i> - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.
<i> *Bài mới:</i> Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>Tuần: 4</b>
<b>Tiết: 14</b>
<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> Học sinh:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
<i><b>- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.</b></i>
- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề
này.
<i><b> Trả lời:</b></i>
- HS đọc.
- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng,
ẩn dụ,so sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân
và phản kháng.
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình
nghĩa, những câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhiều câu hát châm biếmđã thể hiện khá
tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, nhằm phơi bày những hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống. Văn bản “Những câu hát châm biếm” cho ta cảm nhận rõ hơn
điều đó.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
- GV hướng dẫn HS đọc:
cần nhấn giọng đọc vào
những từ ngữ có nội dung
phê phán, châm biếm.
- GV uốn nắn, sửa chữa và
đọc lại
- HS đọc.
- Nghe
<b>I- Tìm hiểu chung.</b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
-Gọi HS đọc chú thích
GV yêu cầu HS đọc lại bài
1.
Trong những câu hát than
thân, người nơng dân mượn
hình ảnh “thân cị” để diễn
tả điều gì?
Cịn trong bài ca dao này?
Bài ca dao là lời nói của
ai nói với ai và nói để làm
gì?
Giới thiệu về người chú
có từ nào được nhắc lại
nhiều lần?
Người chú <i>hay</i> những gì?
Từ “hay” thường dùng
với nghĩa tốt, giỏi, thành
thạo. Từ “hay” ở đây có
được dùng với nghĩa đó
hay khơng và tác dụng của
nó?
Giới thiệu để cầu hơn mà
lại đưa ra những tật xấu,đó
là hình thức nghệ thuật gì?
Tác dụng?
Người chú cịn có những
tật xấu nào qua hai câu
cuối?
Nhận xét về chân dung
người chú?
Ý nghĩa bài ca dao này là
gì?
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca
dao 2.
Bài ca dao này nhại lời
- 1HS đọc chú thích
HS đọc.
Cuộc đời và số phận của
mình.
Chỉ là một hình thức họa vần
để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho
việc giới thiệu nhân vật, hiện
tượng này có rất nhiều trong ca
dao. Vd: Quả cau nho nhỏ…;
Trên trời có đám mây xanh…
Cháu nói với cơ yếm đàovề
chú để cầu hơn
Từ <i>hay</i>.
Hay tửu, hay tăm, hay nước
chè đặc, hay nằm ngủ trưa.
Người chú giỏi nhưng giỏi
những tật xấu, từ hay được
nhắc lại 4 lần với ý mỉa mai.
Nói ngược. Gây cười, làm
tăng ý nghĩa mỉa mai.
Cái ước ao thể hiện sự lười
biếng, người chú xấu ngay cả
trong suy nghĩ.
Nghiện ngập, lười lao động,
thích hưởng thụ.
Châm biếm hạng người
nghiện ngập,lười lao động
- HS đọc.
<b>II Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b> * Bài1:</b></i>
-Lặp từ, cách nói
ngược.
->Châm biếm hạng
người nghiện ngậplười
lao động.
của ai nói với ai?
Lời thầy bói phán về
những nội dung gì?
Cách nói của thầy như thế
nào?
Tác giả đã gây cười cho
người đọc vì cách nói dựa,
nói nước đơi của thầy bói
bằng cách nói ntn ?
Bài ca dao này phê phán
hiện tượng nào trong đời
Suy nghĩ của em về hiện
tượng này?
Đọc một số bài ca dao
khác có nội dung tương tự?
Yêu cầu HS đọc lại bài ca
dao 3.
Mỗi con vật trong bài ca
dao 3 tượng trưng cho ai,
hạng người nào trong xã
hội?
Vì sao tác giả dân gian lại
chọn các con vật để miêu
tả?
Cảnh tượng trong bài có
phù hợp với đám ma
khơng? Vì sao?
Bài ca dao này phê phán
điều gì?
Lời thầy bói nói với một
người phụ nữ.
Những chuyện hệ trọng về số
phận người đi xem rất quan tâm
: giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng
– con
Nói dựa, nói nước đơi. Thầy
nói rõ ràng, khẳng định như
đinh đóng cột nhưng nói về
những sự hiển nhiên nên lời nói
trở thành vơ nghĩa, ấu trĩ, nực
cười.
Nói nước đơi,nói phóng đại.
Những người hành nghề và
những người mê tín dị đoan.
Khơng nên mê tín dị đoan,
cần được bài trừ.
Hịn đất mà biết….
Tử vi xem số cho thầy…
HS đọc.
Người nông dân; kẻ tai to
mặt lớn; cai lệ, lính lệ; anh gõ
mõ.
Sinh động; nội dung châm
biếm trở nên sâu sắc hơn.
Không; Không thấy sự tang
thương mà chỉ là cuộc đánh
chén vui vẻ chia chác trong gia
đình người chết, cái chết của
con cò trở thành dịp vui chơi,
chè chén om sòm.
Phê phán châm biếm hủ tục
ma chay trong xã hội cũ.
-Nói nước đơi ,nói
phóng đại.
->Bài ca dao phê phán
những người hành
* Bài 3:
-Hình ảnh tượng trưng
(Người nông dân; kẻ
tai to mặt lớn; cai lệ,
lính lệ; anh gõ mõ.)
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca
dao 4.
Tại sao tác giả dân gian
gọi cai lệ là “cậu cai”?
Nhận xét về cách giới
thiệu cậu cai của tác giả?
Chân dung cậu cai được
miêu tả qua những chi tiết
nào? Cậu cai là người như
thế nào?
Bài ca dao sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Thể
hiện thái độ gì?
<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
Nghệ thuật và nội dung
chính trong 4 bài ca dao?
Gọi HS đọc ghi nhớ
SGK-tr53
<b>Hoạt động 4 :Luyện tập.</b>
Nhận xét về sự giống
nhau của 4 bài ca dao em
đồng ý với ý kiến nào trong
sgk?
Những câu hát châm biếm
có điểm gì giống với truyện
cười dân gian?
*Gợi ý: HS xem BT2 trong
SBTNV-tr29
- HS đọc.
Vừa như để lấy lòng vừa như
để châm chọc mát mẻ.
Câu định nghĩa: cậu cai gọi là
cậu cai-> Nhân vật này chỉ có
tên gọi như thế ngồi ra khơng
có gì hơn.
Nón dấu lơng gà, ngón tay
đeo nhẫn, ba năm mới có một
chuyến cơng tác nhưng áo ngắn
thì mượn, quần dài thì thuê ->
lố lăng, bắng nhắng, trai lơ,
không quyền hành.
-Nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa mai
pha chút thương hại của người
dân đối với cậu cai
Hs trả lời như ghi nhớ sgk.
Đọc ghi nhớ
Đọc BT1 và thảo luận nhóm.
Đồng ý với ý kiến (c)
Đọc BT2 và thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến.
-Đều có nội dung châm
biếm,đối tượng châm
biếm.Những nhân vật,đối tượng
bị châm biếm đều là những
hạng người đáng chê cười về
tính cách,bản chất.
-Đều sử dụng một số hình thức
gây cười.
cũ.
* Bài 4:
Giới thiệu chân dung
cậu cai
->Bằng câu định nghĩa,
nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ
mỉa mai pha chút
thương hại của người
dân đối với cậu cai
<b>III. Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ SGK-tr.53)
<b>IV. Luyện tập.</b>
Bài1:Ý kiến c.
-Đều tạo ra tiếng cưòi cho
ngưòi nghe,người đọc.
<b>4.Củng cố:</b>
- Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy phân tích một bài ca dao mà em thích?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
<b>Tuần: 4</b>
<b>Tiết: 15</b>
<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được thế nào là đại từ; Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.
<b>3/ Thái độ:</b> -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học<b>.</b>
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận
<b> Học sinh::</b> Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>Câu hỏi: Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.</b></i>
<i><b> Trả lời: Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hồn tồn, cũng có một số trường hợp tiếng</b></i>
đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bơng hoa – Đỏ;
Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ, động từ, tính từ đã
làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ loại mà nó khơng làm tên gọi cho sự vật,
tính chất, hoạt động … mà nó trở thành một cơng cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt động.
Tiết học này ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1:Tìm hiểu</b>
<b>thế nào là đại từ.</b>
- GV treo bảng phụ có ghi
các ví dụ sgk và ghi thêm
vd e.
e) Người học giỏi nhất
lớp là nó.
Từ <i>nó</i> trong đoạn a
dùng trỏ ai?
Từ <i>nó</i> trong đoạn b
dùng trỏ vật gì?
Từ <i>thế </i>trong đoạn c trỏ
sự việc gì?
- HS đọc.
(em tơi) -> người.
(con gà) -> vật.
Chia đồ chơi-> sự việc
<b>I-Thế nào là đại từ:</b>
1<b>/ </b><i><b>Bài tập tìm hiểu</b></i><b> :</b>
a) <i>Nó</i> (em tơi)-> người.
b) <i>Nó</i> (con gà) -> vật
Giả sử khơng có các câu
văn trước thì ta có thể biết
được những từ đó trỏ vào
người, vật và sự việc đó
hay khơng? Vì sao?
Như vậy để hiểu được
những từ đó trỏ gì thì phải
có điều kiện nào đặt ra?
Mục đích sử dụng các từ
<i>nó, thế</i> trong 3 ví dụ trên
Các từ như vậy gọi là
đại từ .Thế nào là đại từ ?
- Lấy ví dụ một vài đại
từ?
Vì sao người ta khơng
tiếp tục gọi tên <i>em tôi</i> ra
mà lại phải dùng đến đại
từ? (Gợi: người kể là
người anh, gọi em gái <i>nó</i>
thể hiện điều gì?)
GV: hay trong bài ca dao
các đại từ thường được sử
dụng để phiếm chỉ cho
một đối tượng để tạo nên
cách nói ý nhị, kín đáo
mà sâu sắc. Đó là cái hay
cái đẹp của đại từ đem lại
Các đại từ trong 4 ví dụ
a,b,c, e giữ chức vụ ngữ
Vậy đại từ giữ vai trị gì
trong câu?
Khơng. Người, vật và
sự việc là đối tượng được
nói đến trong các câu văn
trước đó.
Người, sự vật, hoạt
động, tính chất đã được
nói đến trong một ngữ
cảnh.
Dùng trong lời nói và
dùng để hỏi.
Dùng để trỏ người, sự
vật, hoạt động, tính
chất…, được nói đến
trong những ngữ cảnh
nhất định của lời nói
hoặc dùng để hỏi.
- HS cho thêm ví dụ.
- Tránh lặp lại
-Đậm tính chất khách
quan trong lời kể của
người anh. Nhưng đằng
sau cái lạnh lùng, khách
quan ấy là tấm tấm lịng
vị tha
a) <i>Nó</i>: chủ ngữ.
b) <i>Nó</i>: phụ ngữ cho
danh từ tiếng (định
ngữ).
c) <i>Thế</i>: phụ ngữ cho
động từ . e) <i>Nó</i>: làm vị
ngữ.
Đại từ có thể làm chủ
ngữ , vị ngữ trong câu
d) <i>Ai</i> ->Dùng trong lời nói và
dùng để hỏi.
Từ tìm hiểu trên,em
hiểu thế nào là đại từ? Đại
từ giữ vai trị gì trong
câu?
Đặt câu có sử dụng đại
từ và chỉ ra chức năng
ngữ pháp?
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu</b>
<b>các loại đại từ</b>
Từ việc xét các ví dụ
trên em thấy có mấy loại
đại từ?
Các đại từ: tôi, tao, tớ,
<i><b>chúng tôi, chúng mày,</b></i>
<i><b>nó, hắn, họ,… dùng để</b></i>
trỏ gì?
Các đại từ:bấy,bấy
<i><b>nhiêu trỏ gì?</b></i>
Các đại từ: đây, đó, kia,
<i><b>ấy, này, nọ, bây giờ, bấy</b></i>
Các đại từ: vậy, thế trỏ
gì?
Tóm lại các đại từ để trỏ
dùng trỏ gì?
Các đại từ: ai, gì… hỏi
về cái gì?
Các đại từ: bao nhiêu,
<i><b>mấy… hỏi về cái gì?</b></i>
Các đại từ: đâu, bao
<i><b>giờ… hỏi về cái gì?</b></i>
Vậy đại từ để hỏi dùng
như thế nào?
<b>Hoạt động 3 :Luyện tập.</b>
Thảo luận: bài tập 1a
Nghĩa của đại từ <i>mình</i>
trong câu ca dao?
Hãy đặt câu với hai từ
hay phụ ngữ của danh từ,
của động từ, của tính từ.
Dựa vào ghi nhớ trả lời
Trao đổi với bạn tìm
vd.
2 loại: đại từ để trỏ và
đại từ để hỏi.
Người, sự vật.
Số lượng.
Vị trí sự vật trong
không gian, thời gian.
Hoạt động, tính chất,
sự việc.
Trả lời theo ghi nhớ
sgk-tr56
Người, sự vật.
Số lượng.
Không gian, thời gian.
Hoạt động, tính chất
sự việc.
Trả lời theo ghi nhớ
sgk-tr56
Hs thảo luận và điền vào
bảng.
Suy nghĩ trả lời.
<b>II. Các loại đại từ:</b>
<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>
Dùng để:
-Trỏ người, sự vật(gọi là đại từ
xưng hô )
-Trỏ số lượng
-Trỏ hoạt động, tính chất, sự
việc.
<i><b>2) Đại từ để hỏi:</b></i>
Dùng để:
-Hỏi về người, sự vật
-Hỏi về số lượng
-Hỏi về hoạt động,tính chất sự
việc.
<b>III- Luyện tập.</b>
* Bài1:
a) Sắp xếp các đại từ trỏ người,
sự vật theo bảng:
b) Nghĩa của đại từ “mình”:
<i>Mình</i> 1: ngơi thứ nhất.
<i>mình</i> đó?
u cầu HS thực hiện bài
tập 3. Mỗi dãy đặt câu
cho một từ.
Yêu cầu nhóm thảo luận
GV: hướng HS vấn đề
xưng hô ứng xử có văn
hố.
Hưóng dẫn HS làm
BT5,tham khảo
BT5-SBTNV/30
Hs đặt câu.
Thảo luận nhóm,đại diện
nhóm trả lời,nhận xét.
-Ngày mùa,<i>ai </i>cũng đi
làm.
- <i>Ai </i>ơi bưng bát cơm
đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng
cay…
-<i>Bao nhiêu</i> tất đất, tất
vàng bấy nhiêu.
- Dù <i>sao </i>bạn cũng phải
cố gắng
Thảo luận nhóm nêu
Xem cách làm SBT/30
-Aicũng phải đi học.
-Bao nhiêu là bạn tốt.
-Dù <i>sao</i> bạn cũng phải cố
gắng.
* Bài 4
* Bài 5
<b>4.Củng cố :</b>
- Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trị gì trong câu?
- Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo.
+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
<b>Tuần:4</b>
<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b> -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm
quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản; HS có thể tạo lập một văn
bản tương đối đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b> 3/ Thái độ:</b>Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên: </b>Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động<b>.</b> Giáo án, bảng phụ.
<b> Học sinh:</b> bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1/ Ổn định:</b>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
(Kiểm tra viết 15’)
<b>3/ Tiến trình dạy- học:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>
Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với
cuộc sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về việc
tạo lập văn bản hoàn chỉnh.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Nhắc lại kiến</b>
<b>thức cũ, hoàn tất việc </b>
<b>chuẩn bị ở nhà.</b>
Các bước tạo lập văn
bản?
<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>
- Yêu cầu HS đọc lại đề
bài.
Đề bài trên thuộc kiểu
văn bản gì?
Những định hướng cho
bức thư sẽ viết: Viết về nội
Viết cho ai?
-Định hướng chính xác.
-Xây dựng một bố cục
rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong
bố cục.
-Kiểm tra văn bản.
- HS đọc.
Viết thư.
Viết về đất nước Việt
Nam: con người Việt
Nam, truyền thống lịch sử,
<b>I-Ôn kiến thức cũ:</b>
<b>II/ Luyện tập</b>
Viết bức thư nhằm mục
đích gì?
Dựa vào đề bài em sẽ mở
đầu bức thư ntn cho nó tự
nhiên ?
Phần chính của bức thư
em định viết những gì ?
Nếu định viết về cảnh đẹp
em định giới thiệu những
cảnh gì ?
Phần cuối bức thư có
những nội dung nào ?
- Yêu cầu HS sau khi đã
định hướng hãy hoàn tất lại
bố cục của bức thư .
- Gọi đại diện nhóm trình
bày dàn bài, GV nhận xét
sửa chữa, cùng HS đưa ra
một dàn bài hồn chỉnh.
- GV lưu ý HS có thể có
những sáng tạo riêng, bố
cục này chỉ là bố cục cơ
bản.
- Yêu cầu HS dựa vào bố
cục để viết phần đầu của
bức thư.
GV chọn đọc một vài bài
viết , nhận xét, đánh giá để
danh lam thắng cảnh….
Bất kì một người bạn ở
nước ngồi.
Bố cục của bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.
HS nêu các ý trong phần
đầu bức thư
HS thực hành theo
nhóm.
Em giới thiệu cảnh của 3
vùng:
+Miền Bắc:Vịnh Hạ
Long;Hồ Tây; chùa Một
Cột;…
+Miền Trung:sông
Hương; núi Ngự;biển Nha
Trang…
+Miền Nam: sông nước
Cửu Long;bến cảng Nhà
Rồng;…
HS trình bày các ý trong
phần cuối thư.
- HS ghi chép dàn bài
hoàn chỉnh vào vở
- HS thực hiện theo yêu
cầu.
-Trình bày theo yêu cầu
của GV
*Bố cục của bức thư:
<i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>
-Địa điểm, ngày, tháng,
năm.
-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.
<i><b>2/ Nội dung chính bức</b></i>
<i><b>thư:</b></i>
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước
mình.
<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất
nước mình.
HS rút kinh nghiệm.
<b>4.Củng cố:</b>
- Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )
<b>*Bài cũ</b>: Tiếp tục hoàn tất bài viết.
*<b>Bài mới</b>: Chuẩn bị cho bài: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
<b>Tuần: 5</b>
<b>Tiết: 17</b> <b>BÀI 5</b>
<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>
<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>
<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>
- HS cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân
tộc trong hai bài thơ.
- cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc
trong bài thơ.
- Bớc đầu hiểu hai thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt đờng luật.
- Giáo dục lịng tự hào dân tộc.
<b>B. ChuÈn bÞ :</b>
- Giáo viên: SGK + SGV + bài soạn
- Hc sinh: SGK + Bài soạn + Vë ghi
<b>C. Tiến trình lên lớp: </b>
1. Ổn định:
<b>2. Kiểm tra bi c : </b>
- Đọc thuộc 3 bài ca dao than th©n. Ph©n tÝch néi dung, nghƯ tht cđa mét bµi mµ
em thÝch?
<b>3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b> *Giíi thiƯu bµi </b><i><b> </b></i>
<i><b> Dân tộc Việt Nam có một bề dày truyền thống đấu tranh chống qn xâm lợc. để gợi</b></i>
lại khơng khí hào hùng của dân tộc từ thời Lý- Trần thế kỷ X-XIII hai bài thơ ngắn nh một
tuyên ngôn độc lập của dân tộc…
<b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Giới thiệu</b>
<b>chung</b>.
<i>GV gọi HS đọc chú thích</i>
<i>SGK trang 63 để tìm hiểu về</i>
<i>thơ trung đại.</i>
?Thơ trung đại được viết
-Thơ trung đại Việt Nam
được viết bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm gồm nhiều thể :
ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn
bát cú , lục bát , song thất lục
bát.
?“Sông núi nước Nam” sáng
tác năm nào?Của ai?Viết
theo thể thơ gì?
Bài thơ được viết theo thể
thất ngơn tứ tuyệt.Trong đó
các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ
cuối.
?Em hãy cho biết vài nét về
tác giả Trần Quang Khải?
? Bài thơ được viết trong
hoàn cảnh nào?
<b>Hoạtđộng3: Hướng dẫn</b>
<b>tìm hiểu chi tiết</b>
<i>GV gọi HS đọc bài thơ.</i>
? Tại sao bài thơ đợc coi nh
ra sao?
?Hai câu đầu nói lên điều gì?
Khẳng định lãnh thổ.
?Hai câu sau nói lên điều gì?
Bài thơ được biểu ý theo
một bố cục rõ ràng.Trong bài
tác giả dùng chữ “đế” mà
HS trả lời
Đọc bài thơ
HS cùng bàn luận
suy nghĩ
Suy luận- trả lời
Lí giải
Đọc- phát hiện:
Kết quả sau khi xâm
phạm lãnh thổ người
khác.
- Thơ trung đại Việt Nam
được viết bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ
ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú
, lục bát , song thất lục bát.
-“Sông núi nước Nam”sáng
tác 1077 của Lí Thường
Kiệt.Bài thơ được viết theo
thể thất ngôn tứ tuyệt.
- Trần Quang Khải ( 1241 _
1294 )
“Phò giá về kinh” được sáng
tác lúc ông đi đón Thái
Thượng Hồng về Thăng
Long.
<b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>
<b> 1. Sông núi nước nam</b>
- Bài thơ được coi là bản
tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của nước ta được viết bằng
thơ.Nó khẳng định một chân
lí : sông núi nước Nam là của
không dùng “vương” nhằm
tỏ thái độ ngang hàng với
nước Trung Hoa.
?Bài thơ đã nêu lên ý tưởng
của nhân dân như thế nào?
?Hãy nhận xét về giọng điệu
của bài thơ?
GV gọi HS đọc bài thơ để
tìm hiểu về thể thơ.
?Bài thơ được viết theo thể
thơ gì?Cách hiệp vần?
?Bài thơ có đại ý như thế
nào?
?Hai câu đầu nói lên điều gì?
?Nội dung mà tác giả muốn
nói lên ở hai câu cuối là gì?
?Việc đảo trật tự hai trận
chiến thắng diễn tả điều gì?
?Em hãy nhận xét về cách
Bảo vệ độc lập tự do
của dân tộc,kiên quyết
chống ngoại xâm.
Giọng thơ hào hùng
đanh thép, ngôn ngữ
dõng dạc,dứt khốt,thể
hiện được bản lĩnh khí
phách dân tộc.
Đọc bài thơ
Hào khí chiến thắng
và lời động viên.Các từ
“cướp,đoạt” thê hiện
khí thế hào hùng,mạnh
mẽ.
Hai câu đầu : thể
hiện hào khí chiến
thắng của dân tộc đối
với giặc Nguyên –
Mông.
Hai câu cuối : lời
động viên xây dựng
phát triển đất nước
trong thời bình và niềm
tin sắt đá vào sự phát
triển bền vững muôn
đời của đất nước.
Diễn tả hào khí chiến
thắng của trận đánh
mới diễn ra.
Bài thơ dùng cách
diễn đạt chắc nịch súc
tích,cơ động khơng
hình ảnh,khơng hoa
mỹ,cảm xúc được nén
trong ý tưởng.
Hai bài thơ biểu hiện
bản lĩnh,khí phách của
dân tộc ta.Một bài nêu
- Giọng thơ hào hùng đanh
thép, ngôn ngữ dõng dạc,dứt
khốt,thể hiện được bản lĩnh
<b>2. Phị giá về kinh</b>
* Đại ý:Hào khí chiến thắng
và lời động viên.Các từ
“cướp,đoạt” thê hiện khí thế
hào hùng,mạnh mẽ.
+Hai câu đầu : thể hiện hào
khí chiến thắng của dân tộc
đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên
xây dựng phát triển đất nước
trong thời bình và niềm tin sắt
đá vào sự phát triển bền vững
muôn đời của đất nước.
?Cách biểu ý trong hai bài
thơ có gì khác nhau?
<b> Hoạt động 3:Tổng kết.</b>
? Bài thơ nói lên điều gì?
cao chân lí vĩnh viễn
lớn lao,thiêng
liêng.Một bài thể hiện
khí phách,khí thế chiến
thắng ngoại xâm hào
hùng của dân tộc và
bày tỏ khát vọng xây
dựng,phát triển cuộc
sống hịa bình với niềm
tin đất nước bền vững
mn đời.
HS trả lời theo ghi
nhớ SGK- tr.68
<b>III. Tổng kết:</b>
*Ghi nhớ (SGK- tr.68)
<b>4. Củng cố.</b>
Bài thơ đầu nói lên điều gì?
Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở bài thơ cuối là gì?
Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của hai bài thơ?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>*Bài cũ</b>: Học thuộc 2 bài thơ
*<b>Bài mới</b>: Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt
<b>Tuần:5</b>
<b>Tiết: 18</b>
<b>Tiếng Việt</b>:<b>TỪ HÁN VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:
1. kiến thức: Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép
HV.
- Tìm hiểu các từ Hán Việt liên quan đến môi trường.
2- Kĩ năng:Phát hiện, phân tích, giải nghĩa, lĩnh hội.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng đúng, dùng từ HV trong giao tiếp nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Tài liệu tham khảo
- Tiếng Việt thực hành
Học sinh: Soạn bài.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Có mấy loại từ ghép? Cơ chế hình thành nghiã của từ ghép chính phụ Tiếng Việt?
3. Tiến trình dạy- học:
* Giới thiệu bài:
Từ Hán việt là bộ phận từ mượn không thể thiếu trong ngôn ngữ tiếng Việt chúng ta
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1: Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu Đơn vị cấu tạo từ</b>
<b>Hán Việt</b>
? Nêu các nguồn vay mượn
của Tiếng Việt?
- Gọi HS đọc thuộc lòng
VB “<i>Nam quốc sơn hà</i>”/
62.
? Giải nghĩa các yếu tố Hán
Việt trong nhan đề của Vb?
? Tiếng nào có thể dùng
như một từ độc lập, tiếng
nào không?
- tiếng Hán, tiếng
Ấn- Âu
- 1 Hs đọc VB.
- giải thích.
- <i>Nam </i>có thể dùng
độc lập các từ khác
thì khơng.
- lấy ví dụ.
<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:</b>
<b>1- Giải nghĩa các yếu tố:</b>
- <i>Nam:</i> phương Nam.
<i>- quốc:</i> nước.
<i>- sơn:</i> núi.
<i>- hà:</i> sông
-> Sông núi nước Nam.
<b>2- Cách dùng các yếu tố:</b>
- <i>Nam: </i>có thể dùng độc lập.
Vd: miền Nam, phía Nam,…
- <i>quốc, sơn, hà:</i> không thể dùng
độc lập.
Vd: không thể nói <i>yêu quốc, leo</i>
? lấy ví dụ minh họa?
- Gọi HS đọc yêu cầu 2/69.
? Tiếng <i>thiên </i>trong các từ
trên có nghĩa là gì?
? Giải thích ý nghĩa các yếu
tố Hán Việt trong thành
ngữ: <i>Tứ hải giai huynh đệ</i>
<b>HĐ 2: Hướng dẫn tìm</b>
<b>hiểu cấu tạo của từ ghép</b>
<b>Hán Việt </b>
? Cấu tạo của từ ghép
Tiếng Việt gồm mấy loại?
? các từ <i>sơn hà, xâm phạm,</i>
<i>giang san</i> thuộc loại từ
ghép nào?
? Các từ <i>ái quốc, thủ môn,</i>
<i>chiến thắng</i> thuộc loại từ
ghép nào?
? Trật tự các yếu tố trong
các từ này có giống trật tự
trong từ ghép thuần Việt
cùng loại không?
? các từ <i>thiên thư, thạch</i>
<i>mã, tái phạm</i> thuộc loại từ
ghép gì?
- đọc yêu cầu
- suy nghĩ, phát
biểu.
- Thảo luận cặp đơi.
- Đại diện trình bày
kết quả.
- từ ghép đẳng lập
và chính phụ.
- từ ghép đẳng lập.
- từ ghép chính phụ.
- giống, tiếng C-P.
- từ ghép chính phụ.
Tiếng P-C.
<b>- </b><i>Thiên: </i>+ trời
<b> + </b>nghìn (năm)
+ dời đi, di chuyển.
<b>*Ghi nhớ: </b>sgk/69
<b>5- Bài tập bổ trợ:</b>
- Giải thích yếu tố Hán Việt
+ <i>tứ: </i>bốn (phương).
+ <i>hải: </i>biển.
+ <i>giai: </i>đều.
<b>+ </b><i>huynh đệ: </i>anh em.
-> Bốn biển đều là anh em.
<b>II. Cấu tạo từ ghép Hán Việt:</b>
<b>1</b>. Giải nghĩa yếu tố Hán Việt
+ <i>sơn hà:</i> núi sông.
+ <i>xâm phạm: </i>chiếm lấn.
+ <i>giang san:</i> sông núi.
-> Từ ghép đẳng lập.
<b>2. </b>Trật tự sắp xếp yếu tố Hán Việt
+ <i>ái quốc:</i> yêu nước.
+ <i>thủ môn:</i> cầu thủ canh giữ cầu
môn và được chơi bóng bằng tay.
+ <i>chiến thắng:</i> thắng trận trong
cuộc chiến.
-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
chính đứng trước yếu tố phụ.
+ <i>thiên thư: </i>sách trời.
+ <i>thạch mã: </i>ngựa đá.
+ <i>tái phạm: </i>tiếp tục phạm lỗi.
-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
phụ đứng trước yếu tố chính.
=> Trật tự sắp xếp trong từ ghép
Hán Việt là chính phụ và phụ
chính.
? Trong các từ ghép Hán
Việt trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự các
từ ghép thuần Việt cùng
loại
? Giải nghĩa các yếu tố HV
và phân loại nhóm từ sau
thành hai nhóm: <i>thiên địa,</i>
<i>đại lộ, khuyển mã, hải</i>
<i>đăng, kiên cố, tân binh,</i>
<i>quốc kì, hoan hỉ.</i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
<b>Luyện tập </b>
? Hãy phân biệt nghĩa của
?Hãy sắp xếp các từ ghép
đó vào hai nhóm thích hợp?
- so sánh, rút kết
luận.
- Thảo luận cặp đơi.
- Đại diện trình bày
kết quả.
- Nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Tổ chức thảo luận
nhóm .
- Đại diện trình bày
kết quả.
- Nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Từ ghép chính phụ:
+ <i>đại lộ: </i>đường lớn.
+ <i>hải đăng: </i>đèn trên biển.
+ <i>tân binh: </i>lính mới.
+ <i>quốc kì: </i>cờ của một nước.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1.</b> Bài tập1/70:
- <i>hoa</i>(1) :chỉ sự vật
- <i>hoa</i>(2): : chỉ sự bóng bẩy đẹp đẽ.
- <i>Phi</i>(1): bay
- <i>Phi</i>(2): trái với lẽ phải.
- <i>Phi</i>(3): vợ thứ của vua.
- <i>Tham</i>(1): ham muốn
- <i>Tham</i>(2): góp mặt, tham dự vào.
- <i>Gia</i>(1): nhà
- <i>gia</i>(2): thêm vào.
<b>2. </b>Bài tập 3/71:
a. Hữu ích, phát thanh, bảo mật,
phịng hoả.
b. Thi nhân, đại thắng, hậu đãi, tân
binh.
<b>4. Củng cố:</b>
- Khắc sâu kiến thức bài học (ghi nhớ sgk).
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>- </b>Về nhà làm bài tập 2, 4/71.
- Học bài
<b>Tuần: 5</b>
<b>Tiết:19</b>
<b>Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
1- Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học vê văn bản tự sự, về tạo lập văn bản, về cách
sử dụng từ ngữ, đặt câu…..
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề ra và rút kinh nghiệm
cho bài viết sau.
<b>2- Kĩ năng: </b>phát hiện, sửa lỗi.
<b>3- Thái độ: </b>Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết áp dụng với từng yêu cầu của đề bài.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Chấm bài, đáp án, biểu điểm.
Học sinh<b>: </b>Ôn tập kiến thức.
<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn
tìmhiểu yêu cầu của đề bài
? hãy nhắc lại yêu cầu của đề
ra?
? Đề bài trên thuộc thể loại
văn bản nào?
? Hãy nêu lại quá trình tạo
lập văn bản?
? Xác định yêu cầu đề ra
? Xây dựng lại bố cục, dàn ý
chi tiết cho yêu cầu đề bài
trên?
- Nhắc lại yêu cầu
đề.
- Văn miêu tả
chân dung.
- theo 4 bước cơ
- xác định
- trình bày dàn ý
chi tiết.
<b>I- Đề bài:</b>
<i><b> Hãy miêu tả chân dung</b></i>
<i><b>người bạn thân nhất của em.</b></i>
1- Định hướng văn bản:
- Về nội dung: miêu tả chân
dung một người bạn thân nhất
của em.
- Về đối tượng: một người bạn
thân nhất của em.
- Về mục đích: giới thiệu chân
dung người bạn thân của em.
2- Xây dựng bố cục:
- MB: Giới thiệu chung, khái
quát về người bạn thân của em.
- TB: Giới thiệu, tả chi tiết.
+ ngoại hình.
+ tính cách.
+ những kỉ niệm của hai người.
- KB: Nêu cảm
<b>II- Nhận xét – đánh giá</b>
<b>1-</b> Ưu điểm:
<b>Hoạt động 2: </b>Giáo viên
nhận xét – đánh giá
- GV tổng kết nhận xét, nêu
đánh giá ưu- nhược điểm của
các bài viết.
- Đọc một số bài Khá
- Đọc một số bài Yếu
<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn
phát hiện – sửa lỗi
<b>- </b>GV đưa ngữ liệu lỗi sai,
phân tích, HDHS sửa lỗi.
- Gọi hS lên bảng sửa
lỗi,nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh
nghiệm.
<b>Hoạt động4: </b>Trả bài – Giải
- GV trả bài
- Giải đáp thắc mắc
- Chú ý, lắng nghe
- Rút kinh nghiệm.
- Phát hiện lỗi,
phân tích lỗi.
- Sửa lỗi
- Nhận xét
- Rút kinh nghiệm
- Xem lại bài
- Câu hỏi thắc mắc
bản miêu tả và tự sự.
- một số bài viết rất tốt, diễn đạt
lưu lốt, có sự liên kết….
- Xác định đúng u cầu của đề
ra nên khơng có bài lạc đề.
<b>2</b>- Tồn tại:
- Một số bài chưa có trọng tâm,
lan man, khơng có tính liên kết
- Trình bày bẩn, sai nhiều lỗi
chính tả.
- Diễn đạt lủng củng, sử dụng
câu từ khơng có sự chọn lọc.
<b>III- Phát hiện – sửa lỗi</b>
1. Lỗi diễn đạt- dùng từ:
2. Lỗi chính tả:
<b>IV- Giải đáp thắc mắc</b>
<b>Tổng hợp kết quả bài viết Tập làm văn số 1</b>
Loại Giỏi Khá T Bình Yếu
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- </b>Nhấn mạnh một số lưu ý khi viết bài văn.
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>Tuần: 5</b>
<b>Tiết: 20</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG V Ề VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1- Kiến thức: </b>- Hiểu được Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con
người. Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt được các
yếu tố đó trong văn bản.
<b>2- Kĩ năng:</b> Bước đầu nhận diện và phân tích các VB Biểu cảm chuẩn bị để tập viết
kiểu Văn bản này.
<b>3- Thái độ:</b> - Giáo dục nhận thức về các kiểu loại văn bản.
- Cảm nhận được văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng
nhân văn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: - Một số bài văn, thơ theo thể loại văn bản Biểu cảm.
Học sinh: - Soạn bài.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b>1- Ổn định tổ chức</b>
2<b>-Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<b>3-Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Trong đời sống ai cũng có tình cảm. Tình cảm ấy nhiều khi không được biểu đạt thành lời
mà người ta dùng thơ, văn để diễn đạt. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm
là loại văn như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>Hoạt động 1: HDHS tìm</b>
<b>hiểu mục I</b>
+GV cho HS đọc bài ca
dao Nhận xét cách
đọc.
? Mỗi câu ca dao bộc lộ
tình cảm, cảm xúc gì?
-Là tình cảm đồng loại,
tình cảm của con người
con trai muốn bộc lộ với
người con gái.
? Theo em khi nào người
ta thấy cần làm văn biểu
- Đọc
- Cá nhân trả lời
<b>I/ Nhu cầu biểu cảm và văn</b>
<b>biểu cảm :</b>
1) Nhu cầu biểu cảm của con
người.
* Nhu cầu biểu cảm của con
người trong cuộc sống là rất
lớn.
* Phương tiện biểu cảm : bằng
lời nói, bức thư, bài thơ, bài
văn (văn biểu cảm), ca hát, vẽ,
đánh đàn, thổi sáo, sáng tác
phim....
cảm ?
? Trong thư từ gửi cho
người thân hay bạn bè,
em có thường biểu lộ tình
cảm khơng?
? Cách biểu lộ tình cảm
này là để làm gì? là
văn biểu cảm .
Vậy thế nào là văn
biểu cảm ? Văn biểu cảm
bao gồm các thể loại văn
học nào?
Gọi HS đọc 2 đoạn văn.
? Hai đoạn văn trên biểu
đạt những nội dung gì?
+Đoạn 1 biểu hiện điều
gì?
+Đoạn 2 biểu hiện điều
gì?
? Nội dung ấy có đặc
điểm gì khác so với nội
dung của văn bản tự sự
và miêu tả? (Không gợi
tả, kể mà gợi cảm xúc)
? Có ý kiến cho rằng tình
cảm, cảm xúc trong văn
biểu cảm là tình cảm cảm
xúc, thấm nhuần tư tưởng
nhân văn. Qua 2 đoạn
văn trên, em có tán thành
với ý kiến đó khơng?
? Em có nhận xét gì về
<b>Hoạt động 1: HDHS</b>
<b>luyện tập </b>
- Đọc 2 đoạn văn trong
bài tập 1.
? Chỉ ra đoạn văn nào là
biểu cảm ? Vì sao?
? Chỉ ra nội dung biểu
- Đọc ghi nhớ.
- Trình bày ý kiến cá
nhân.
- Thảo luận nhóm Cử
đại diện trình bày.
- HS nhận xét từ đó rút ra
đặc điểm của 2 cách biểu
cảm.
- HS lần lượt đọc và làm
* Ghi nhớ: SGK/ 73 (.1, 2)
2) Đặc điểm chung của văn
biểu cảm .
* Bài tập :
- Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ và
nhắc lại kỷ niệm (nói thẳng
tình cảm của mình)
- Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm
gắn bó với quê hương, đất
nước. (gián tiếp thể hiện tình
cảm)
* Ghi nhớ: SGK/ 73 (.3, 4)
<b>II/ Luyện tập:</b>
1) So sánh 2 đoạn văn:
- Đoạn văn b: Có biểu cảm.
- Cách biểu cảm: Bằng lối kể
chuyện, miêu tả, so sánh và sự
liên tưởng Nêu sự suy nghĩ
Nêu cảm xúc cảm nhận
được vẻ đẹp rực rỡ của cây Hải
đường làm xao xuyến lòng
người.
Bài tập 2)
cảm của đoạn văn đó?
- Bài tập 2
? Hãy chỉ ra nội dung
biểu cảm trong bài: Sông
núi nước Nam và bài :
Phò giá về kinh?
- Kể tên một số bài văn
biểu cảm mà em biết.
“Tụng giá hồn kinh sư” đều
có cách biểu cảm trực tiếp, vì
cả hai đều trực tiếp nêu tư
tưởng, tình cảm không qua
phương tiện nào?
<b>4- Củng cố bài học </b>
? Văn biểu cảm và tình cảm trong văn biểu cảm là gì ?
Hs trả lời theo ý hiểu của mình
<b>5-Hướng dẫn tự học:</b>
*Bài vừa học:
- Học thuộc lòng 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập: 3, 4/74
* Bài sắp học:
- Soạn bài: Bài ca Côn Sơn và bài Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường
trông ra.
- Đọc kỹ 2 bài thơ, phần chú thích .
- Trả lời các câu hỏi SGK/ 86, 87
<b> RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
…….……..
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2010
Tuần 6:
Tiết 21:
<i>V</i>ĂN BẢN- <b>BÀI CA CÔN SƠN</b>
<i> (Cơn Sơn Ca –Trích)</i>
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức: Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong
bài “Thiên Trường vãn vọng” và sự hòa nhập nên thơ, sự thanh cao của Nguyễn Trãi với
- Kĩ năng: Phân tích thơ lục bát, thơ thất ngơn tứ tuyệt.
- Thái độ: GD HS lịng yêu quê hương, đất nước.
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<b>1- Ổn định tổ chức</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>
? Đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết nội dung ý
nghĩa bài thơ này?
? Đọc bài thơ “Phò giá về Kinh” phần phiên âm và dịch nghĩa - Cho biết thể thơ và nội
dung bài thơ?
<b>3-Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Tiết học này chúng ta sẽ học hai tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công
lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hóa, nhà thơ tiêu biểu của đời
Trần, còn một bài là của danh nhân lịch sử của dân tộc, đã được UNESCO công nhận là danh
nhân văn hóa thế giới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung </b>
? Em hãy giới thiệu vài nét sơ
lược về Nguyễn Trãi
- Để lại cho đời những áng văn
chương bất hủ: Bình ngơ đại
cáo, Quân trung từ mệnh tập,
Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập
? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng
tác bài thơ
? Cảm nhận đầu tiên của em về
bài thơ?
Vẻ đẹp hữu tình của thiên nhiên
Cơn Sơn và thể hiện niềm yêu
thích, say mê của Ức Trai được
giao hòa, giao cảm với suối,
- HS nêu hiểu biết
cá nhân.
<b>I- Tác giả- tác phẩm</b>
- Nguyễn Trãi: - Là vị anh
hùng dân tộc vĩ đại, văn võ
song tồn, có cơng lớn với dân,
với nước, với nhà Lê nhưng
thông, đá, trúc
? Nên đọc văn bản với giọng
như thế nào?
<b>Hoạt động 2 :HDHS phân tích</b>
? Cảnh Cơn Sơn được miêu tả là
những cảnh cụ thể nào?
- Cảnh rừng thông, núi đá Côn
Sơn hiện lên thật lặng lẽ,
trong sáng và thanh khiết như
chốn thần tiên.
+ Suối chảy rì rầm
+ Phiến đá rêu phủ xanh phơi
mình dưới nắng.
+ Rừng thơng, trúc xanh ngắt,
mọc chen chúc.
? Nhận xét vẻ đẹp của cảnh Côn
Sơn với cảnh làng quê ở Thiên
? Đại từ “ta” trong bài chỉ ai?
- Đại từ “ta” chỉ Nguyễn Trãi
lặp lại nhiều lần âm điệu nhẹ
nhàng, thảnh thơi, êm tai.
?” Ta” đã làm gì, nghĩ gì khi ở
Côn Sơn?
? Tại sao lại như vậy?
+ Tiếng suối chảy tiếng đàn
cầm
+ Ngồi lên đá phủ rêu xanh –
ngồi chiếu êm
+ Ngâm thơ nhàn
? Cách ví von này giúp em cảm
nhận được điều gì về nhân vật
ta?
Giáo viên bình “nhàn”
“Nhàn” chính là tâm trạng của
tác giả lúc này nhân cách
thanh cao, phẩm chất thi sỹ,
nghệ sỹ lớn lao của ông.
<b>Hoạt động 3 :HDHS tổng kết</b>
? Qua văn bản em nhận xét như
thế nào về nội dung và nghệ
- HS đọc
- Cá nhân trả lời
- Ý kiến cá nhân
- HS suy nghĩ và
thảo luận trả lời.
- Qua các hành
động cử chỉ: ta
nghe, ta ngồi, ta
tìm, ta lên, ta
ngắm, ta ngâm thơ
“Ta” rất rỗi rãi,
nhàn hạ một cách
bất đắc dĩ cử
chỉ ung dung, tự
tại, phóng khống,
<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
- Cảnh tượng thiên nhiên của
Côn Sơn gợi nhiều hơn tả
cảnh khoáng đạt, thanh tĩnh,
nên thơ.
- Đồng thời thể hiện sự giao
hòa, trọn vẹn giữa con người
và thiên nhiên, bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao, tâm hồn
thi sỹ của chính tác giả.
<b>III- Tổng kết</b>
thuật.
<i><b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:</b></i>
<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA </b>
<b>*HS trả lời một số câu hỏi gợi ý: </b>
? Hai câu thơ đầu giới thiệu cho ta cảnh gì? (Cảnh tượng chung của phủ Thiên Trường?)
Được thể hiện qua từ ngữ nào?
? Em hiểu “nửa như ……… khơng?” có nghĩa là gì? Tác dụng của việc sử dụng từ đó
? Cảm nhận của về bài thơ và tâm trạng của tác giả ở bài thơ?
Hs phát biểu suy nghĩ của bản thân mình
<b>*HS rút ra nội dung và nghệ thuật của văn bản :</b>
.* Tâm trạng của tác giả: Đây là một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ
như-ng đậm đà sắc quê, hồn quê tác giả là vị vua – có địa vị cao – nhưng rất yêu thiên nhiên,
yêu quê hương đất nước, gắn bó máu thịt với q hương dân dã của mình Bình dị, dân
dã, hồn nhiên là cốt cách hồn thơ của ông vua anh hùng, thi sỹ này.
<b>4- Củng cố bài học </b>
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ ?
? So sánh phong cách nghệ thuật của hai tác giả qua hai văn bản mới học?
<b>5-Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Học thuộc lòng 2 bài thơ , nội dung và nghệ thuật .
- Làm bài tập SGK/81
* Bài sắp học:
- Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)
- Cách sử dụng từ Hán Việt .
- Trả lời các bài tập .
<b> RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
…….……..
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2010
Tuần: 6
Tiết: 22
<b> TỪ HÁN VIỆT (TT)</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt </b>
- Kiến thức: Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt .
- Kĩ năng: Phân biệt được các sắc thái của từ Hán Việt .
- Thái độ: GD HS có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp
với hồn cảnh giao tiếp.
<b>B. Chn bÞ </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1- Ổn định tổ chức</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>
? Đơn vị để cấu tạo từ Hán Việt là gì? Các yếu tố Hán Việt có những đặc điểm gì?
? Có mấy loại từ ghép Hán Việt – Nêu rõ từng loại-cho ví dụ?
<b>3-Bài mới</b>:
* Giới thiệu bài:
GV đưa ra một số từ Hán Việt : phụ nữ, phu nhân, tử thi, từ trần-HS tìm những từ thuần
Việt có nghĩa tương đương. Tại sao có lúc ta khơng dùng từ thuần Việt mà lại dùng những từ Hán
Việt đó. Vậy giữa chúng có sự khác nhau về sắc thái, ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>Hoạt động 1 :HDHS sử </b>
<b>dụng từ Hán Việt </b>
- GV treo bảng phụ ghi
các VD SGK/81, 82
(1a).
? Tại sao các câu văn
dùng từ Hán Việt (in
đậm) mà không dùng các
từ thuần Việt có nghĩa
tương tự?
+ Đọc VD 1b.
? Các từ Hán Việt (in
đậm) tạo sắc thái gì cho
đoạn trích?
Qua các VD trên em
hãy cho biết trong nhiều
trường hợp người ta dùng
từ Hán Việt để làm gì?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ:
- Đọc VD
- Thảo luận nhóm đại
diện trả lời.
- Cá nhân trả lời
- Đọc
- Đọc.
- Cá nhân trình bày.
Đọc ghi nhớ/ SGK
<b>I/ Sử dụng từ Hán Việt :</b>
* Bài tập :
- Từ Hán Việt : phụ nữ, từ
trần, mai táng Tạo sắc thái
trang trọng.
- Từ: tử thi Tạo sắc thái
tao nhã, lịch sự
- phong, tiểu tiệnTránh gây
cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Từ: Kinh đô, yết kiến, trẫm,
bệ hạ Tạo sắc thái cổ
* Ghi nhớ: SGK/ 82
SGK/ 82
<b>Hoạt động 2 :HDHS tìm</b>
<b>hiểu mục II </b>
+ Đọc các bài tập SGK
? Theo em, trong mỗi
cặp câu dưới đây, câu nào
có cách diễn đạt hay hơn?
? Khi nói và viết ta phải
<b>Hoạt động 3: HD luyện </b>
<b>tập </b>
? Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống ở các
câu.
- GV cho HS xung phong
lên bảng trình bày.
HS nhận xét GV
nhận xét, ghi điểm
? Vì sao người Việt Nam
thích dùng từ Hán Việt để
đặt tên người, tên địa lí?
+ Đọc đoạn văn.
? Tìm những từ ngữ Hán
Việt tạo sắc thái cổ xưa?
GV chỉ định HS trình
bày.
- Đọc bài tập .
- Trình bày cá nhân.
- Ý kiến cá nhân.
- HS lên bảng làm bài.
<b>Hán Việt </b>
* Bài tập:
- Chọn a2, b2.
* Ghi nhớ: SGK/ 83
<b>III/ Luyện tập:</b>
1) Điền vào chỗ trống.
a- 1: mẹ c- 1: sắp
chết
2: thân mẫu. 2: lâm
chung.
b- 1: phu nhân d- 1: dạy
bảo
2: vợ. 2:
giáo huấn.
2) Người Việt Nam thích
dùng từ Hán Việt để đặt tên
3) Những từ Hán Việt tạo sắc
thái cổ xưa:
Giảng hòa, cầu thân, hòa
hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
<b>4-</b> <b> Củng cố bài học :</b>
? Trường hợp nào sau đây không nên dùng từ Hán Việt<b> :</b>
A-Thầy giáo dang giúp học sinh hồi tưởng lại kiến thức của bài trước
B-Các chiến sĩ cách mạng đã hi sinh vì tổ quốc
C-Cơ ấy đã dể lại kỉ vật trước lúc ra đi
D-Chúng ta ai ai cũng cần phải có tinh thần ái quốc
<b>5-Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Làm bài tập 4/84
* Bài sắp học: - Đặc điểm của văn bản biểu cảm. Đọc các đoạn văn Tìm hiểu
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2010
<i>Tiết: 23- </i><b> ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt </b>
- Kiến thức:
+ Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm .
+ Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con
người để bày tỏ tình cảm .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu cảm thông qua miêu tả.
- Thái độ: GD HS biết u cái đẹp, giàu tính nhân vật.
<b>B. Chn bÞ </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C- Tiến trình lên lớp</b>
<b>1- Ổn định tổ chức </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>
? Thế nào là văn biểu cảm ? Nêu một vài tác phẩm biểu cảm mà em đã học?
? Nêu những cách biểu hiện của văn biểu cảm ? Chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài “Bài ca
Côn Sơn”?
<b>3-Bài mới</b>:
* <b>Giới thiệu bài:</b>
Tiết trước ta đã tìm hiểu thế nào là văn biểu cảm , những cách biểu hiện của văn biểu
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>Hoạt động 1: HDHS tìm </b>
<b>hiểu đặc điểm của văn biểu </b>
<b>cảm</b>
? GV cho HS đọc bài văn
“Tấm gương” GV nhận xét
- sửa sai
- Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
- Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả đã mượn hình ảnh gì để
thổ lộ?
- Mượn hình ảnh tấm gương
để ca ngợi đức tính trung thực
của con người. Đó là biện
pháp nghệ thuật gì? Cách biểu
lộ tình cảm như vậy là trực
tiếp hay gián tiếp? (gián tiếp)
- Bố cục bài văn gồm mấy
phần? Phần MB và KB có
- Đọc
- Thảo luận nhóm
đại diện trình bày
ý kiến.
- Cá nhân trả lời
<b>I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn</b>
<b>bản biểu cảm :</b>
* Bài tập : văn bản “Tấm
gương”
- Bài văn ca ngợi đức tính
trung thực của con người, ghét
thói xu nịnh, dối trá.
- Bố cục: 3 phần.
+ MB: Nêu phẩm chất của
gương.
+ TB: Ích lợi của tấm
gương.
+ KB: Khẳng định lại chủ
đề.
Bố cục được biểu hiện theo
quan hệ với nhau như thế
nào ?
- Phần TB nêu lên những ý gì?
Những ý đó có liên quan tới
chủ đề bài văn như thế nào ?
- Tình cảm và sự đánh giá của
tác giả trong bài có rõ ràng
chân thực khơng? điều đó
có ý nghĩa như thế nào đối với
giá trị của bài văn ?
Vậy theo em mỗi bài văn
biểu cảm tập trung biểu đạt
mấy tình cảm ?
+ GV gọi HS đọc đoạn văn 2
SGK/86.
- Đoạn văn biểu đạt tình cảm
gì? Tình cảm ở đây được biểu
hiện trực tiếp hay gián tiếp?
- Em dựa vào dấu hiệu nào để
đưa ra nhận xét của mình?
(tiếng kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm)
Tóm lại: Có mấy cách biểu
đạt tình cảm ? Bố cục bài văn
gồm có mấy phần? Tình cảm
trong bài văn phải như thế nào
<b>Hoạt động 2: HDHS luyện </b>
<b>tập</b>
+ Đọc bài văn :
?Bài văn “Hoa học trò” thể
hiện tình cảm gì? Để biểu đạt
tình cảm ấy tác giả mượn hình
ảnh nào?
? Vì sao tác giả gọi hoa
phượng là hoa học trò?
- Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu
ý chính từng đoạn?
- Bài văn được viết theo trình
tự nào?
Tình cảm trong bài văn được
bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp?
- Đọc
- Ý kiến cá nhân.
- Đọc
- Thảo luận nhóm
Đại diện trình
bày.
- Đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu
bài tập, thảo luận
nhóm và trả lời.
* Bài tập 2:
- Thể hiện tình cảm cơ đơn,
cầu mong sự giúp đỡ và thơng
cảm.
- Tình cảm của nhân vật được
biểu hiện một cách trực tiếp.
* Ghi nhớ: SGK/ 86
<b>II/ Luyện tập:</b>
1) Bài văn : Hoa học trò:
a- Bài văn biểu hiện nỗi buồn
khi xa bạn vào lúc nghỉ hè.
- Hoa phượng: là người bạn để
tác giả thể hiện tình cảm .
- Hoa phượng-Hoa học trị
Phượng là lồi hoa gần gũi với
học trò, với mùa hè.
b- Đoạn văn được viết theo
mạch tình cảm của tác giả .
c- Tình cảm trong bài văn bộc
lộ gián tiếp.
<b>4- Củng cố</b>
Hs nhắc lại kiến thức
5<b>-Hướng dẫn tự học:</b>
*Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3,4/87
* Bài sắp học:
- Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm .
- Trả lời các câu hỏi SGK/87, 88
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
…….……..
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2010
Tuần:6
Tiết: 24
<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt: </b>
- Kiến thức: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đề văn.
- Thái độ: GD HS biểu hiện tình cảm yêu quê hương, yêu con người.
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C- Tiến trình lên lớp</b>
<b>1- Ơn định tổ chức</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ:</b>
? Hãy nêu những đặc điểm của văn biểu cảm .
<b>3-Bài mới</b>:
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm . Vậy cách làm bài văn biểu cảm
và cách đánh giá ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>Hoạt động 1: HDHS </b>
<b>tìm hiểu đề văn biểu </b>
<b>cảm và cách làm bài </b>
<b>văn biểu cảm :</b>
+ GV gọi HS đọc các đề
bài (bảng phụ)
- Đề văn biểu cảm
thường chỉ ra đối tượng
biểu cảm và tình cảm
biểu hiện.
- Em hãy chỉ ra nội dung
trong các đề bài trên là
gì?
- Gạch dưới các từ quan
trọng.
? Hãy trình bày lại các
? Em thử hình dung và
- Đọc
- HS gạch chân những từ
ngữ quan trọng.
- HS trả lời cá nhân
- Đọc
- Cá nhân trình bày.
- Thảo luận nhóm đại
<b>I/ Đề văn biểu cảm và cách </b>
<b>làm bài văn biểu cảm :</b>
1) Đề văn biểu cảm :
a- Cảm nghĩ về dịng sơng
(hoặc cánh đồng, vườn cây…)
b- Cảm nghĩ về đêm trăng
trung thu.
c- Cảm nghĩ về nụ cười của
mẹ.
d- Vui buồn tuổi thơ.
e- Loài cây em yêu.
2) Các bước làm bài văn biểu
cảm :
* Đề bài: Cảm nghĩ về nụ
cười của mẹ
a- Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Yêu cầu đề bài: Phát biểu
cảm xúc và suy nghĩ về nụ
cười của mẹ.
- Đối tượng: Nụ cười của
mẹ.
b- Lập dàn ý:
hiểu thế nào về đối tượng
ấy?
Gợi ý:
+ Từ thuở ấu thơ có ai
khơng nhìn thấy nụ cười
của mẹ khơng ?
+ Có phải lúc nào mẹ
cũng nở nụ cười không ?
Đó là những khi nào?
+ Những khi mẹ nở nụ
cười em thấy như thế nào
?
+ Làm thế nào để em
luôn thấy nụ cười của
mẹ?
Cho HS sắp xếp các ý
tìm được thành dàn ý?
GV nhận xét, thống
nhất dàn ý ghi bảng.
- GV phân cơng nhóm
viết các phần: MB, TB,
KB.
- Viết xong HS đọc lại,
sửa sai.
+ Gọi HS đọc ghi nhớ:
SGK/ 88
<b>Hoạt động 2: HDHS </b>
<b>luyện tập</b>
+ Đọc bài văn :
- Bài văn biểu đạt tình
cảm gì? Với đối tượng
nào?
- Em hãy đặt nhan đề và
đề bài cho bài văn trên?
- Hãy lập dàn ý cho bài
văn trên.
- Bài văn có cách biểu đạt
như thế nào ? Tìm những
câu văn thể hiện rõ tình
cảm của tác giả ?
diện trình bày
- Ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm Đại
diện trình bày.
- HS đọc ghi nhớ
- Đọc bài tập và thảo
luận, đại diện nhóm trình
đối với nụ cười của mẹ.
- TB: Nêu các biểu hiện, sắc
thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười vui, thương
yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười an ủi.
+ Những khi vắng nụ cười
của mẹ.
- KB: Lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.
c- Viết bài:
d- Đọc, sửa sai:
* Ghi nhớ: SGK/ 88
<b>II/ Luyện tập:</b>
1) Đọc bài văn của Mai Văn
Tạo:
a- Bài văn thổ lộ tình cảm tha
b- Dàn bài:
- MB: Giới thiệu tình yêu
quê hương An Giang.
- TB: Biểu hiện tình yêu
mến quê hương.
+Tình yêu quê từ tuổi thơ.
+Tình yêu quê hương
trong chiến đấu và những tấm
gương yêu nước.
- KB: Tình yêu quê hương
với nhận thức của người từng
trải, trưởng thành.
c- Tình cảm trong bài được
biểu đạt trực tiếp (qua câu văn)
? Em hãy nhắc lại các bước xác định yêu cầu của đề và cách triển khai đề thành bài văn
biểu cảm
<b>5-Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2.
* Bài sắp học:
- Soạn bài: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước.
- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )
- Trả lời các câu hỏi SGK.
<b> RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
…….……..
<b>Tuần: 7</b>
<b>Tiết: 25 </b>
<b> BÁNH TRÔI NƯỚC</b>
( Hồ Xuân Hương)
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
* Giúp HS :
- Kiến thức: Cảm nhận đợc vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ
nữ qua sự trân trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hơng trong bài thơ
-Kĩ năng: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản biểu cảm
-Thái độ: Hiểu và cảm thông với ngời phụ nữ trong xà hội phong kiến.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C.Tin trỡnh t chức các hoạt động </b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KiÓm tra bài cũ: </b>
- Đọc thuộc lòng: Bài ca Côn Sơn? Phân tích nội dung vµ nghƯ tht?
<b>3. Bài mới:</b>
Giíi thiƯu bµi:
<i><b> Hồ Xuân Hơng ( ? - ? ) lai lịch cha thật rõ đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. Bài </b></i>
thơ viết về cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội PK “
Bánh trôi nớc” là một trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho t tởng nghệ thuật của
bà…
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn
học sinh tỡm hiểu chung
- GV đọc mẫu gọi 2 hs
đọc
- Nêu yêu cầu đọc: nhịp
2/2/3
- §äc chó thÝch * .
? Nãi râ nh÷ng nÐt nỉi
bËt vỊ con ngêi, tÝnh c¸ch
HXH?
? Em cho biÕt một vài nét
về bài thơ bánh trôi nớc?
? HÃy nhận dạng thể thơ
của bài thơ ?
? Vn bn ny có sự đan
xen của nhiều phơng thức
biểu đạt nh tự sự, miêu tả,
BC. Theo em xác định
phơng thức nào là chính ?
Giải thích ?
Đọc bài thơ
- HXH; Cha rõ lai lịch, là
ngời có tài, sắc, có cá tính
mạnh mẽ, đợc mệnh danh là
bà chúa thơ Nôm
- Bánh trôi nớc nằm trong
chùm bài thơ vịnh vật( vịnh
cái quạt, quả mớt, con c,
ỏnh u)
-Bánh trôi níc: ThÊt ng«n tø
tut
HS cùng bàn luận suy nghĩ
<b>I. </b>
<b> Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>
<i><b>2.Chú thích</b></i>
- HXH; Cha rõ lai lịch, là
ngời có tài, sắc, có cá tính
mạnh mẽ, đợc mệnh danh là
bà chúa thơ Nơm
- Bánh trôi nớc nằm trong
chùm bài thơ vịnh vật( vịnh
cái quạt, quả mít, con ốc,
đánh đu)
Bánh trôi nớc: Thất ngôn
tứ tuyệt
Biểu cảm là phơng thức
chính vì các yếu tố miêu tả,
tự sự ở đay chỉ có tác dụng
phục vụ cho BC
<b>Hoạt động 3:</b>Hướng dẫn
phân tích chi tiết
? Hình ảnh chiếc bánh
trơi nớc đợc miêu tả qua
từ ngữ nào ?
? NhËn xÐt g× vỊ cách
miêu tả, h/a bánh trôi
hiện ra NTN?
? ẩn sau chiếc bánh trôi
ấy là nỗi niềm, tâm sự
của ai? Nhận xét về mô
típ Thân em?
? Ngời phụ nữ đã giới
thiệu về mình NTN? Em
có nhận xét gì về cách
dùng từ?
? Víi vỴ ®ep Êy ngêi phơ
n÷ cã qun sèng NTN
trong x· héi c«ng b»ng?
? Nhng trong xã hội cũ
thân phận của họ ra sao?
Nhận xét về nghệ thuật
mà TG sử dụng- Gợi cho
? NghÜa t¶ thùc ë đây là
gì?
- Cm t vi nc non
cho ta hiểu số phận, cuộc
đời ngời phụ nữ bấp bênh
chìm nổi.
GV gọi HS đọc 2 câu
HS cựng bn lun suy ngh:
-Tả thực chiếc bánh trôi
mang màu trắng của bột
nếp, có hình tròn xinh xắn,
cho vào nớc nguội bánh
chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ
nổi lên.
-( Mô típ quen thuộc thờng
gặp trong những bài ca dao
than thân, ở những bài này
va trắng lại vừa tròn”
Nghgệ thuật dùng từ thật
khéo léo ngời phụ nữ tự hào
về vẻ đẹp của mình, giới
thiệu về nhan sắc của mình
một cách mạnh bạo tự tin, vẻ
đẹp trong trắng, tinh khiết.
HS chia nhóm trả lời : - Họ
có quyền đợc nâng niu trân
trọng, đợc hởng hạnh phúc
đợc làm đẹp cho đời.
-“ Bảy nổi ba chìm” tác
giả đã vận dụng sáng tạo
thành ngữ dân gian gợi cho
ta liên tởng đến sự long
đong, vất vả của con ngời.
- Họ có quyền đợc nâng
niu trân trọng, đợc hởng
hạnh phúc đợc làm đẹp cho
i.
HS c 2 cõu cui.
Chất lợng bánh là do ngời
nặn bề ngoài có thể rắn nát
Tả thực chiếc bánh trôi
mang màu trắng của bột
nếp, có hình tròn xinh xắn,
cho vào nớc nguội bánh
chìm, lúc nớc sôi chín tới sẽ
nổi lên.
-va trng li vừa tròn”
Nghgệ thuật dùng từ thật
khéo léo ngời phụ nữ tự hào
về vẻ đẹp của mình, giới
thiệu về nhan sắc của mình
một cách mạnh bạo tự tin,
vẻ đẹp trong trắng, tinh
khiết.
-“ Bảy nổi ba chìm” liên
tởng đến sự long đong, vất
vả của con ngời.
- Cụm từ “ với nớc non”
cho ta hiểu số phận, cuộc
đời ngời phụ nữ bấp bênh
chìm nổi.
<b>2. Hai c©u ci</b>
cuèi.
? Nếu câu thơ hai ẩn dụ
sự than thở về số phận
long đong của ngời phụ
nữ thì đến câu ba sự ẩn
dụ về thân phận ấy NTN?
? Nhng bản lĩnh của họ,
phẩm chất bên trong của
họ có thay đổi theo số
phận khơng?
?“ Tấm lòng son nên
hiểu nh thế nào ?
GV: Với “tấm lịng son”
Hồ Xn Hơng đã có
tun ngụn cho ngi ph
n khng nh..
Tấm gơng son sắt, thuỷ
chung là bất biến trong
mọi hoàn cảnh
? Liên hƯ trong XH ngµy
nay?
<b> Hoạt động 4:</b>Hướng dẫn
tổng kết
? Nghệ thuật độc đáo nào
? Nội dung của bài?
? Ghi các câu hát than
thân, mở đầu bằng Thân
em ?
?Em hóy so sánh h/a ngời
phụ nữ trong bài thơ và
trong những bài ca dao đã
học?
nhng cái nhân đờng bên
trong vẫn ngọt, vẫn thơm.
Số phận bất hạnh của ngời
PN trong XHPK sống phụ
thuộc, họ khơng có quyền
quyết định cuộc đời mình .
- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà
em” ở hai câu thơ có cấu
trúc liền mạch tạo nghĩa đối
lập rất ấn tợng sự cố gắng
vơn lên để tự khẳng định
mình, chiến thắng hồn cảnh
-“ Giữ tấm lịng son” Tấm
gơng son sắt, thuỷ chung là
bất biến trong mọi hoàn
cảnh
HS cùng bàn luận suy nghĩ
- Xã hội nam nữ bình đẳng,
ngời PN làm chủ cuộc
sống… nhiều ngời giữ chức
vụ cao trong XH…
-ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
điêu luyện phù hợp làm tăng
giá trị nghệ thuật của bài thơ
-Vẻ đẹp phong cách cao quý
của ngời PN trong XH cũ
với cuộc sống chìm nổi bấp
bênh
- TiÕng nói phản kháng xÃ
hội
- Thõn em nh tấm lụa đào
- Thân em nh hạt ma sa
- Thân em nh chẽn lúa đòng
đòng
( Chịu nhiều cay đắng trong
XHPK trọng nam khinh nữ ,
có thân phận chim nổi nhng
1 cách cứng cỏi, dám chấp
nhận sự thua thiệt đầy lòng
tin vào phẩm giá của mình )
HS đọc ghi nhớ trong
SGK .
trong vẫn ngọt, vẫn thơm.
Số phận bất hạnh của
ng-ời PN trong XHPK sống phụ
thuộc, họ khơng có quyền
quyết định cuộc đời mình .
- Hai từ “ mặc dầu”- “ mà
em” sự cố gắng vơn lên
để tự khẳng định mình,
chiến thắng hồn cảnh
-“ Gi÷ tấm lòng son
Tấm gơng son sắt, thuỷ
chung là bất biến trong mọi
hoàn cảnh
<b>* ghi nhớ</b>
<b>1. Nghệ thuật: ẩn dụ, sử </b>
dụng thành ngữ điêu luyện
phù hợp làm tăng giá trị
nghệ thuật của bài thơ
<b>2. Nội dung: Vẻ đẹp phong </b>
cách cao quý của ngời PN
trong XH cũ với cuộc sống
chìm nổi bấp bờnh
- Tiếng nói phản kháng xÃ
hội
<b>4. Cng c:</b>
- Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng Thân em ?
-Em hóy so sánh h/a ngời phụ nữ trong bài thơ và trong những bài ca dao đã học?
( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng nam khinh nữ , có thân phận chim nổi nhng 1
cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt đầy lòng tin vào phẩm giá của mình )
<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Cần nắm vững nd bài, học thuộc ghi nhớ.
* Bài sắp học:
- Soạn bài: Sau phút chia ly.
- Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích )
- Trả lời các câu hỏi SGK.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
…….……..
Tuần: 7
Tiết: 26
Hướng dẫn đọc thêm:
SAU PHÚT CHIA LI
(TrÝch : Chinh phơ ng©m khóc)
(Đặng Trần Cơn – Đồn Thị Điểm diễn nôm)
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị tố cáo chiến tranh phi
nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngơn từ trong đoạn trích
“ Chinh phụ ngâm khúc”
- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ song thất lc bỏt
- Giáo dục học sinh cảm thông trớc nỗi sầu khổ của ngời phụ nữ trong xà hội phong
kiến
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C. Tiến trình lờn lp: </b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài c : </b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng? Tại sao nói bài thơ
<b>3. bµi míi:</b>
<b>* Giíi thiƯu bài:</b>
Chinh phơ ngËm khóc: Khóc ng©m cđa ngêi vợ có chồng ra trận cũng gọi là chinh
phụ ngâm. Nguyên văn chữ Hán của Đặng Trần Côn Đây là đoạn có nội dung thể hiện nỗi
sầu của ngời vỵ ngay sau khi tiƠn chång ra trËn
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn
tìm hiểu chung
GVgọi HS đọc SGK
trang 91.
? Em hãy cho biết vài nét
về tác giả Đặng Trần Cơn
và Đồn Thị Điểm?
? Đoạn trích được diễn
Nôm theo thể nào?
-GVDG về song thất lục
bát.
? Đoạn trích thể hiện nội
dung gì?
<b>Hoạt động 2</b> :Hướng dẫn
Ph©n tÝch chi tiÕt.
GV gọi HS đọc đoạn
Đọc chú thích
- Đặng Trần Côn người
làng Nhân Mục sống vào
khoảng nữa đầu thế kỉ
XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705
_ 1748) người phụ nữ có
tài sắc,người làng Giai
Phạm,huyện Văn
Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng
Yên.
- Đoạn trích thể hiện nỗi
sầu của người vợ ngay
sau khi tiễn chồng ra trận.
<b>I. Giới thiệu chung.</b>
- Đặng Trần Côn người
- Đoàn Thị Điểm ( 1705
_ 1748) người phụ nữ có
tài sắc,người làng Giai
Phạm,huyện Văn
Giang,xứ Kinh Bắc nay
huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng
Yên.
- Đoạn trích thể hiện nỗi
sầu của người vợ ngay
sau khi tiễn chồng ra trận.
trích và trả lời câu hỏi.
? Đoạn trích chia làm
mấy đoạn?Mỗi đoạn mấy
câu?
? Bốn câu đầu nêu lên nội
dung gì?
?Nỗi sầu đó được gợi tả
như thế nào?Đoạn trích
dùng nghệ thuật gì để gợi
tả?
?Hình ảnh “tuôn màu
mây biếc, trải ngàn núi
xanh” có tác dụng gì?
?Bốn câu tiếp theo diễn
tả điều gì?
? Tác giả dùng nghệ thuật
gì diễn tả nỗi sầu?
?Tuy xa nhau nhưng tâm
hồn họ như thế nào?
Đọc đoạn trích
Ba đoạn,mỗi đoạn 4
câu.
-Nỗi sầu chia li của
người vợ.
- Bằng phép đối “chàng
thì đi – thiếp thì về”tác
giả cho thấy thực trạng
của cuộc chia li.Chàng đi
vào cõi vất vả,thiếp thì vị
võ cơ đơn.
- Hình ảnh “mây biếc,núi
-Sự ngăn cách đã là sự
thật khắc nghiệt,và nỗi
sầu chia li nặng nề tưởng
như đã phủ lên màu biếc
của trời mây,trải vào màu
xanh của núi ngàn.
- Gợi tả thêm nỗi sầu chia
li.
- Phép đối + điệp ngữ và
đảo vị trí hai địa danh
Hàm Dương ,Tiêu Tương
đã diễn tả sự ngăn cách
muôn trùng.
- Sự chia sẻ về thể xác ,
trong khi tình cảm tâm
hồn vẫn gắn bó thiết tha
cực độ.
Nỗi sầu chia li
cịn có sự ối oăm,nghịch
chướng, gắn bó mà
<b>bản</b>.
<b>1. Bốn câu đầu.</b>
- Nỗi sầu chia li của
người vợ.
- Bằng phép đối “chàng
thì đi – thiếp thì về”tác
giả cho thấy thực trạng
của cuộc chia li.Chàng đi
vào cõi vất vả,thiếp thì vị
võ cơ đơn.
- Hình ảnh “mây biếc,núi
ngàn” là các hình ảnh góp
phần gợi lên cái độ mênh
mơng cái tầm vũ trụ của
nỗi sầu chia li.
<b>2. Bốn câu khổ thứ hai.</b>
- Gợi tả thêm nỗi sầu
chia li.
- Phép đối + điệp ngữ và
đảo vị trí hai địa danh
- Sự chia sẻ về thể xác ,
trong khi tình cảm tâm
hồn vẫn gắn bó thiết tha
cực độ.
Nỗi sầu chia li
?Nỗi sầu đó được tiếp tục
gợi tả và nâng lên như thế
nào?
?Sự xa cách này bây giờ
ra sao?
?Màu xanh của ngàn dâu
có tác dụng gì?
?Chữ “sầu”trong bài thơ
có tác dụng gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn
tỉng kÕt
? Em hiĨu thÕ nào về nội
dung nghệ thuật của bài
- Nỗi sầu chia li tăng
trưởng đến cực độ thể
hiện bằng phép đối,điệp
ngữ,điệp ý.
-Ở khổ trên ít ra cịn
có địa danh Hàm
Dương ,Tiêu Tương để
có ý niệm về độ xa cách.
- Sự xa cách đã hoàn
toàn mất hút vào ngàn
dâu “những mấy ngàn
dâu”.
- Màu xanh của ngàn dâu
gợi tả trời đất cao
rộng,thăm thẳm mênh
mông,nơi gửi gấm,lan tỏa
vào nỗi sầu chi li.
-Màu xanh ở độ xanh
xanh rồi lại xanh ngắt
trong câu thơ ở đây
không liên quan đến màu
xanh hi vọng.
- Chữ “sầu” trở thành
khối sầu,núi sầu đồng
HS đọc ghi nhớ trong
SGK
li.
<b>3. Bốn câu cuối.</b>
- Nỗi sầu chia li tăng
trưởng đến cực độ thể
hiện bằng phép đối,điệp
ngữ,điệp ý.
- Sự xa cách đã hoàn toàn
mất hút vào ngàn dâu
“những mấy ngàn dâu”.
- Màu xanh của ngàn dâu
gợi tả trời đất cao
rộng,thăm thẳm mênh
mông,nơi gửi gấm,lan tỏa
vào nỗi sầu chi li.
- Chữ “sầu” trở thành
khối sầu,núi sầu đồng
thời nhấn rõ nỗi sầu cao
độ của người chinh phụ.
* Ghi nhí ( SGK )
<b>4. Củng cố:</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hình ảnh người chinh phụ được thể hiện qua đoạn thơ.
<b>5. Dặn dò:</b>
-Đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 27: <b>QUAN Hậ́ TỪ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Gióp HS
- Nắm đợc thế nào là quan hệ từ
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
<b>B. Chuẩn b </b>
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài ë nhµ
<b>C. Tiến trình lờn lớp: </b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Khi nào ta nên và không nên sử dụng từ HV ? Cho ví dụ? Từ HV tạo ra những sắc
thái BC nào?
- Chữa bài tập 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT )
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Giíi thiƯu bµi:</b>
Trong Tiếng Việt có một số từ khơng có ý nghĩa định danh sự việc mà chỉ bỏ xung ý
nghĩa về một phơng diện nào đó hoặc làm cơng cụ ngữ pháp trong diễn đạt….một trong
những từ có chức năng đó là quan hệ từ. Thế nào là quan hệ từ và chúng ta nên sử dụng quan hệ từ nh
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu thế
nào là quan hệ từ.
Quan hệ từ chiếm khối
lượng khơng lớn nhưng
có tần số sử dụng rất
cao.Quan hệ từ có chức
năng diễn đạt các mối
quan hệ giữa các thành
phần của các cụm từ,của
câu.
Ví dụ : và ,với ,cũng,
của ở ,tại ,bởi…
GV gọi HS đọc mục 1
SGK trang 96 và trả lời
? Xác định quan hệ từ
trong ví dụ?
?Nêu ý nghĩa của các
quan hệ từ trên?
Đọc các ví dụ SGK trang 96
a. Của
b. Như
c. Bởi, nên
d. Nhưng.
- Của:quan hệ sở hữu.
- Như: quan hệ so sánh.
- Bởi…..nên :quan hệ nhân
quả.
I. Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ.
- Của: Nối định ngữ với
phần TT sở hữu
- Nh: Nối BN với TT
so sánh
- Bëi, nªn: Nèi 2 vế câu
?Thế nào là quan hệ từ?
Cho ví dụ?
<b>Hoạt động 2 :</b>Hướng dẫn
học sinh sử dụng quan hệ
từ.
GV dùng hình thức trắc
nghiệm để xác định
trường hợp bắt buộc(+)
và không bắt buộc(-)
dùng quan hệ từ.
? Trong các trường hợp
mục II.1 SGK trang
97.Trường hợp nào bắt
buộc dùng quan hệ từ
trường hợp nào không bắt
buộc dùng quan hệ từ?
?Tìm các quan hệ từ có
thể dùng thành cặp với
các quan hệ từ sau?
?Quan hệ từ được dùng
như thế nào?
Ví dụ :
- Nó đến trường bằng xe
đạp.
- Việc làm ở nhà.
- Quan hệ từ dùng để biểu
thị các ý nghĩa quan hệ như :
so sánh ,sở hữu,nhân quả…
giữa các bộ phận của các câu
hay giữa câu với câu trong
đoạn văn.
Ví dụ : _ Mắt của cơ ấy đen
láy.
_ Thân em như hạt
mưa sa.
Hạt vào đài cát hạt
ra ruộng cày.
_ Bởi tôi ăn uống
điều độ nên tơi chóng lớn
lắm.
a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d
( + ), e ( - ) ,g ( + ), h ( + ), i
( - ).
Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.
* Bên cạnh đó cũng có
trường hợp không bắt buộc
dùng quan hệ từ ( dùng cũng
được,không dùng cũng được )
Ví dụ :
_ Khn mặt ( của )cô
giáo.
_ Giỏi ( về ) tốn.
* Có một số trường hợp
thị các ý nghĩa quan hệ
như : so sánh ,sở
hữu,nhân quả…giữa các
bộ phận của các câu hay
giữa câu với câu trong
đoạn văn.
* Ghi nhớ: ( SGK)
II. Sử dụng quan hệ từ.
- Khi nói hoặc viết có
những trường hợp bắt
buộc phải dùng quan hệ
từ.Đó là những trường
hợp nếu không có quan
hệ từ thì câu văn sẽ
khơng rõ nghĩa hoặc đổi
nghĩa.
<b>Hoạt động 3:</b> Hng
dn hc sinh luyện tập:
Bài tập 1:
? Tìm QHT trong đoạn
đầu VB Cổng trờng mở
ra ?
Bài tập 2
? Điền QHT thích hợp
vào chỗ trống ?
? Xỏc nh cõu ỳng, cõu
sai ?
? Viết đoạn văn ngắn sử
dụng QHT?
? Phân biệt ý nghĩa QHT
trong cặp câu ?
Bài tập 5: Sắc thái BC
khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý
khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý
chê )
quan hệ từ được dùng thành
cặp.
Ví dụ :
Vì ………nên.
Nếu ……..thì.
Đọc u cầu bài tập
Suy nghĩ- trình bày: Cđa,
cßn, vµ, nh
Bµi tËp 2: Điền từ: Víi, vµ,
víi, b»ng, khi thì, và
Bài tập 3
Đúng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại
<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài tập 1: Tìm quan h</b>ệ
từ:
Cđa, còn, và, nh
<b>Bài tập 2: </b>in QHT vo
ch thớch hp: Với, và,
với, bằng, khi thì, và
<b>Bài tập 3: Xác </b>định câu
đúng câu sai
§óng : b, d, g, i ,k ,l
Sai : còn lại
<b>Bài tập 4: Vi</b>t on vn
HS tập chung viết, gọi
nhận xét, sửa chữa
<b>Bài tập 5: Sắc thái BC </b>
khác nhau
- Nó gầy nhng khoẻ ( ý
khen )
- Nó khoẻ nhng gầy ( ý
chª )
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là qua hện từ.
- Nêu cách sử dụng QHT
<b>5.Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Nắm vững khái niệm , cách sử dụng quan hệ từ .
- Làm bài tập 2, 4/98, 99
* Bài sắp học: Luyện tập cách làm văn văn biểu cảm
- Đề bài: Lồi cây em u.
+ Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Lập dàn ý.
Tuần: 7
TiÕt 28:
<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
- Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
- Có thói quen động não, tởng tợng, suy nghĩ cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm
- Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp.
<b>B. ChuÈn bÞ </b>
- GV : Bài soạn + đề văn mẫu
- HS: SGK + giấy nháp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: </b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2. KiÓm tra : </b>
- Nêu đặc điểm của đề văn BC ? Các bớc làm một bài văn BC ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS
<b>3. Bài mới:</b>
<b>*Giíi thiƯu bµi: </b>
Giờ trớc các em đã đợc học về các bớc làm bài văn biểu cảm ? Hôm nay chúng ta vận dụng vào
việc tạo lập dàn ý cho một đề văn và viết bài văn BC một cách hoàn chỉnh
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nôi dung</b>
Hoạt động 1 : Hng
dn chuẩn bị ở nhà:
? c li đề bài. Cho biết
đề yêu cầu gì ?
( Thái độ, tình cảm của
em đối với một loại cây
cụ thể )
? Giải thích yêu cầu của
? Vì sao em u cây đó
hơn các cây khác ?
? Lồi cây có những đặc
điểm nào đáng yêu, sự
gắn bú vi con ngi?
c bi
- Loài cây: Đối tợng biểu
cảm là loài cây
( không phải là loµi vËt hay
con ngêi )
- Em: Ngời viết là chủ thể,
bày tỏ tình cảm con ngời
- Yêu: Tập trung khai thác
tính chất tích cực của cây để
nói lên sự gắn bó, thân thiết
của lồi cây đó đối với đời
sống mỗi con
( Do phẩm chất của cây, sự
gắn bó, ích lợi ..)
- Loài cây gắn bó với tuổi
- Tiếng ve kêu râm ran gợi
bao nhiêu kỉ niệm
- Cánh lá phợng li ti vơng
trên áo, trên tóc mây học trò,
gợi lên tình cảm yêu thơng
với mái trờng, với thầy cô
<b>I-Chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>1. Đề bài: </b>
Loài cây em yêu( cây
ph-ợng)
<b>2. Tỡm hiu , tỡm ý </b>
- Loài cây: Đối tợng biểu
cảm là loài cây
( không phải là loài vật hay
con ngời )
- Em: Ngời viết là chủ thể,
bày tỏ tình cảm con ngời
- Yêu: Tập trung khai thác
tính chất tích cực của cây để
nói lên sự gắn bó, thân thiết
<b>* Tìm ý:</b>
- Loài cây gắn bó với tuổi
thơ, gắn bó với mái trờng.
- Tán lá xanh che mát những
tra hè
- Tiếng ve kêu râm ran gợi
bao nhiêu kỉ niệm
- Cánh lá phợng li ti vơng
trên áo, trên tóc mây học
trò, gợi lên tình cảm yêu
th-ơng với mái trờng, với thầy
cô
? HÃy lên bảng trình bày
phần dàn bài của mình ?
? Cỏc ý c sp xp
NTN?
? Cảm xúc về cây phợng
vào mùa hoa nở?
Hot ng 2:Hng dn
hs thực hành trên lớp:
HS Trình bày đoạn văn đã
- Mïa hoa phợng dỏ rực trên
lá gợi bao nỗi xao xuyến,
buồn vui.
3. Dàn bài
* MB: Loài cây và lí do yêu
thích
- Giới thiệu chung về cây
phợng, loài cây gắn bó với
tuổi thơ, gắn bó với mái
tr-ờng.
*TB:
+ Các đặc điểm gợi cảm của
cây
+ Loài cõy () trong i
sng con ngi
+ Loài cây ( ) trong cc
sèng cđa em
Cơ thĨ:
- Qua bốn mùa; xuân, hạ,
thu, đông phợng luôn thay
đổi nhng mùa nào cũng là
ngời bạn của tuổi học trò
- Mùa thu lá phợng li ti đón
em trong ngày khai trờng.
Những lá vàng rắc nhẹ trong
gí thu, rơi trên sân, trên tóc,
trên vai áo nh ngời bạn thân
thiết, gắn bó
- Đơng về cành phợng khẳng
khiu vơn trong gió bắc với
sức chịu đụng tuyệt vời.
- Xuân sang tán lá xanh, ánh
nắng xuân chiếu vào vẻ đệp
nên thơ. Ta yêu màu xanh
ấy, yêu ánh nắng xuân quê,
yêu mái trờng tha thiết. Dới
bóng phợng già, bao trò
chơi, bao kỉ niệm…
- Hè về : tiếng ve râm ran,
hoa phợng đỏ…xao xuyến
bao nỗi nhớ, bao kỉ niệm…
phợng đỏ rực cả bầu trời
th-ơng nhớ, ta ép cánh hoa rơi
nh lu giữ kỉ niệm của tuổi
học trị
* KB: Tình cảm của em đối
với lồi cây đó
HS trình bày bài viÕt
Nhn xột
lá gợi bao nỗi xao xuyến,
buồn vui.
<b>3. Dàn bài</b>
* MB: Loài cây và lí do yêu
thích
- Giới thiệu chung về cây
phợng, loài cây gắn bó với
tuổi thơ, gắn bó với mái
tr-ờng.
*TB:
* KB: Tỡnh cảm của em đối
với lồi cây đó
<b>II. Thực hnh trờn lp.</b>
- Đoạn MB
viết ở nhà?
Nhận xét- sửa bài cho HS - Đoạn KB
<b>4.Cng c:</b>
- Các bớc làm bài văn Biểu cảm
- Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, diễn đạt
<b>5. Hửụựng dn tửù hóc:</b>
* Bài vừa học:
- Viết hoàn chỉnh đề bài trên.
- Nắm kĩ lại cách làm bài văn biểu cảm .
* Bài sắp học: Soạn bài: Qua Đèo Ngang.
- Đọc kĩ bài thơ, phần chú thích.
- Trả lời các câu hỏi SGK/103.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………
…………..
<b>Tuần: 8</b>
<b>Tiết: 29</b>
<b>Qua đèo ngang</b>
( Bà Huyện Thanh Quan )
* Gióp HS :
- Hình dung đợc cảnh tợng Đèo ngang, tâm trạng cơ đơn của Bà Huyện Thanh Quan
lúc qua đèo.
- Bớc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú đờng luật.
- Giáo dục tình cảm yêu quê hơng, đất nớc.
<b>B. ChuÈn bị </b>
- GV : Giáo án +SGK + thơ Bà Huyện Thanh Quan
- HS: Bài soạn + SGK
<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động : </b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KiÓm tra :</b>
- Đọc thuộc lòng đoạn trích Sau phút chia li của Đặng Trần Côn Và nêu nội
dung chính của bài?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giíi thiƯu bµi: </b>
Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là
một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo ngang nh Cao Bá Qt có
bài “ Đăng Hồnh Sơn” (Lên núi Hồnh Sơn ), Nguyễn Khuyến có bài “ Q Hồnh Sơn “ ( Qua núi
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng
dẫn học sinh t×m hiĨu
chung
GV gọi HS đọc chú
thích SGK trang 102 và
trả lời câu hỏi.
?Em hãy cho biết vài
nét về tác giả ?
GV gọi HS đọc bài thơ.
?Bài thơ sáng tác theo
thể thơ nào?Nhận xét
cách gieo vần?
Đọc phần chú thích
-Đường luật là luật thơ
có từ đời Đường ( 618 –
907 ) Trung Quốc, gồm 8
I. Tìm hiểu chung
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật
là Nguyễn Thị Hinh quê làng
Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội )
là một trong những nữ sĩ tài danh
hiếm có.
Giáo viên giải thích
thêm: -Tính cơ đúc và
súc tích được coi là một
trong những đặc trưng
tiêu biểu của thể thơ
này.
Nhận dạng thể
thơ,cách gieo vần,phép
đối giữa câu 3,4 câu 5,6.
Phép đối giữa câu
3,4: ( lom khom dưới
núi – lác đác bên sông ,
tiều vài chú – chợ mấy
nhà )
Phép đối giữa câu
5,6 : ( nhớ nước đau
lòng – thương nhà mỏi
<b>Hoạt động 4:H</b>ướng
dẫn hs phân tích chi tiết.
- Đọc 2 câu thơ đề
? Cảnh Đèo ngang đợc
gợi tả bằng những chi
tiết nào ?
? Em cã nhËn xét gì về
cách sử dụng từ ngữ?
? Cnh tng ĐN đợc
miêu tả ở thời điểm nào
trong ngày ?
? Gợi tả cảnh tợng
NTN?
?Nhn xột gỡ v cnh
đ-ợc gì ở 2 câu đề ?
GV: C¶nh dï cã sự sống
song vẫn có cái gì hiu
hắt, tiêu điều. Đó là do
chính cảnh vật hay do
nhuộm trong bóng chiều
hay do hồn ngời phản
câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa
câu 5 – 6 có luật bằng
trắc.
Đọc 2 câu đề
-Từ chen đợc lặp lại hai
lần: cỏ, cây, đá, lá hoa
chen lẫn vào nhau, xâm
lấn vào nhau không ra
hàng lối.
- Thờ gian: chiều tà, nng
ó x búng .
thời gian gợi buồn.
-cảnh vật hoang sơ, vắng
lặng
Lom khom díi nói
<b>II. Đọc- Tỡm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Hai câu đề</b>
-NT: Từ chen đợc lặp lại hai lần:
- Thờ gian: chiều tà, nắng ó x
búng
thời gian gợi buồn cảnh vật
hoang sơ, vắng lặng
2- Hai câu thực.
-Ngh thut: o trật tự cú pháp
và từ láy tợng hình
lom khom: gợi hình dáng vất vả,
nhỏ nhoi của ngời tiỊu phu
gièng víi tëng tỵng cđa
em về cảnh Đèo ngang
trong bài thơ của Bà
HTQ kh«ng ?
? Cảnh ĐN xuất hiện ở
hai câu đề, cịn hình ảnh
con ngời xuất hiện qua
chi tiết nào?
? Tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? sức
? Em cã nhận xét gì về
sự sống của con ngời
nơi đây? hé mở trạng
thái tâm hồn nào của
nhà th¬?
GV : Khơng nhìn thấy
rõ nét ngời hái củi chỉ
thấy thấp thống bóng
dáng cúi lom khom dới
núi xa, vài ngôi nhà tha
thớt bên sông. Thêm
cảnh, thên ngời nhng
cảnh vật lại càng heo
hút, vắng vẻ hình bóng
con ngời đã nhỏ lại càng
mờ nhạt. Câu thơ có đủ
yếu tố của bức tranh sơn
thuỷ hữu tình nhng tất
cả những yếu tố cảm
nhận của nhà thơ lại gợi
lên quang cảnh heo hút
min biờn i
- Đọc 2 câu luận?
Nhớ nớc đau lòng con
cuốc cuốc
Thơng nhà mỏi miệng
cái gia gia
? NhËn xÐt vỊ nghƯ
tht? T¸c dơng cđa
nghƯ tht?
tiỊu vµi chó
Lác đác bên sông
chợ mấy nhà
Nghệ thuật đảo trật tự
cú pháp và từ láy tợng
hình
+Lom khom: gợi hình
dáng vất vả, nhỏ nhoi của
ngời tiều phu.
+Lác đác: gợi sự ít ỏi,
tha thớt.
- Sự sống của con ngời ở
đèo ngang: tha thớt,
hoang sơ và ít ỏi. Thể
hiện nỗi buồn man mác
của lòng ngời trớc cảnh
tợng hoang sơ, xa l.
- Đối ý ( giữa hai
cõu ),i thanh (B-T)
tạo nhịp điệu cõn i
cho li th
- Nghệ thuật chơi chữ- ẩn
dụ( quốc: nớc, gia: nhà)
tiếng chim bày tỏ lòng
ngêi
-(Tâm trạng đợc bộc lộ
kín đáo, tế nhị nhng đau
đáu, khắc khoải bộc lộ
tình cảm gián tiếp)
Hai trạng thái cảm xúc
nhớ nớc, thơng nhà. Mợn
những âm thanh buồn,
khắc khoải triền miên
không dứt để bày tỏ tâm
-Sự sống của con ngời ở đèo
ngang: tha thớt, hoang sơ và ít ỏi.
Thể hiện nỗi buồn man mác.
3- Hai c©u luËn
-Nghệ thuật:
+ Đối ý ( giữa hai câu ),đối thanh
(B-T) tạo nhịp điệu cõn i cho
li th
+Chơi chữ- ẩn dụ( quốc: nớc,
gia: nhà) tiếng chim bày tỏ
lòng ngời
? ở 2 câu luận này tác
giả đã Thể hiện trạng
thái cảm xúc gì?
GV:Những âm thanh ấy
là có thật hay tởng tợng
của 1 tâm hồn đang
nặng lịng hồi cổ nhớ
thơng 1 triều đại đã
qua ? Câu thơ đã gợi tả
rõ tâm trạng nhớ nhà,
nhớ nớc và tâm trạng
hoài cổ của nhà thơ.
N-ớc và nhà, giang sơn và
gia đình gắn liền với
nhau trong cảm quan
của ngời lữ thứ, khơng
có tâm trạng nhớ nhà,
thơng nớc mà nhà xa,
n-ớc mất ( triều Lê đã mất
) thì làm sao có thể viết
đợc những dịng tâm
Dừng chân đứng
lại trời, non, nc
Một mảnh tình
riêng ta với ta.
?Đọc 2 câu thơ kết cho
biết toàn cảnh ĐN hiện
ra nh thế nào qua cái
nhìn của tác giả?
- Em có nhân xét gì về
mối tơng quan giữa
cảnh và ngời?
? Câu thơ gợi cho em
hình dung không gian
cảnh ĐN nh thế nào
? Giữa không gian ấy,
tâm trạng nhà thơ ra
sao?
<b>Hot ng 4: H</b>ng
dn tổng kết
?Nột đặc sắc về nghệ
thuật ?
-Thể thơ thất ngôn bát
cú, từ ngữ gợi tả, từ láy
tợng hình, đối, o, n
d
? Theo em bài thơ tả
cảnh hay tả tình? Đặc
hn nng lũng vi t
n-c, với quê hơng.
Mối tơng quan đối lập,
ngợc chiều.
- Trời, non, nớc: cảnh
trải ra trớc mắt ngời đọc
bao la, rộng lớn. Cảnh:
bát ngỏt, rng m, mờnh
mụng.
- Mảnh tình riêng: tình
thơng nhà, nhớ nớc luyến
tiếc quá khứ vàng son da
diết, âm thầm. Tình:
nặng nề, khép kín.
- Ta vi ta (đại từ số ít )
nỗi buồn, nỗi cô đơn
không ai chia sẻ
( bài thơ tả cảnh ngụ
tình)
c ghi nhớ
4- Hai c©u kÕt
- Trời, non, nớc: Cảnh: bát
ngát, rộng mở, mênh mông.
- Mảnh tình riêng: tình thơng
nhà, nhớ nớc luyến tiếc quá khứ
vàng son da diết, âm thầm. Tình:
nỈng nỊ, khÐp kÝn.
- Ta với ta (đại từ số ít ) nỗi
buồn, nỗi cơ đơn khơng ai chia
sẻ
Nghệ thuật tơng phản (TN
rộng lớn >< con ngời nhỏ bé đơn
chiếc ) càng làm nổi bật tâm
trạng cô đơn, nỗi buồn sâu thẳm
vời vợi
<b>III- Tæng kÕt: </b>
1. Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn
bát cú, từ ngữ gợi tả, từ láy tợng
hình, đối, đảo, ẩn dụ…
2. Néi dung: Bµi thơ tả cảnh ĐN
vào buổi chiều tà, tĩnh vắng, thê
lơng - BT bộc lộ tâm trạng nhớ
n-ớc, thơng nhà của tác giả
sắc của bài thơ là gì?
Gv gi hs c phn ghi
nh
<b>4. Cng c:</b>
- Đọc din cảm bài thơ, Nêu néi dung chÝnh
<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.
- Nắm vững tác giả, tác phẩm , thể thơ, nội dung .
* Bài sắp học: Soạn bài: “Bạn đến chơi nhà”
- Đọc kĩ chú thích, bài thơ.
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………
…………..
………
…………..
Tuần: 8
TiÕt: 30
bạn đến chơi nhà
( Nguyễn Khuyến )
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
* Gióp HS
- Thấy đợc tình bạn đậm đà, hồn nhiên, chân thành, dân dã mà sâu sắc, cảm động
của Nguyễn Khuyến đối với bạn.
- TiÕp tơc cđng cè kiÕn thøc, sự hiểu biết về thơ thất ngôn bát cú Đờng luật
- Giáo dục tình cảm bạn bè trong sáng, vô t.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- GV : Giáo án +SGK + TLTK
<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>
<b>2.KiĨm tra bµi cị:</b>
- Đọc thuộc lịng bài thơ “Qua đèo ngang” cho biết nét đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật ?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giíi thiƯu bµi: </b>
Tình bạn là một trong số những đề tài thờng thấy trong VHVN. Bạn đến chơi nhà của
NK là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất
trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ nơm của VHVN nói chung.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn
T×m hiĨu chung
GV gọi hs đọc phần chú
thớch
? Nêu những nét tiêu biểu
về thơ Nguyn Khuyn?
? Quan sát số câu, số chữ,
GV hướng dẫn giọng
đọc hs: Giäng chËm r·i,
ung dung, hãm hØnh
- NhÞp 4/3
? Diễn biến cảm xúc của
tác giả khi bạn đến chơi
nhà?
?Xác định bố cục bài
thơ?
Đọc chú thích
* T¸c gi¶: Ngun
Khuyến(1835-1909) q
n Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà
Nam ) đỗ đầu 3 kỳ thi
Tam nguyên Yên Đổ; làm
quan cho nhà Nguyễn . Là
nh th ln ca DT
* Thể thơ: thất ngôn bát có
§êng lt
Tìm bố cục bài thơ
3. Bè cơc
<b>I. Tìm hiu chung</b>
<b>1-Tác giả.</b>
* Tác giả: Nguyễn
Khuyến(1835-1909) quê
Yên Đổ ( Lục Bình, tỉnh Hà
Nam ) Là nhà thơ lớn của
DT
<b>Hot động 3</b>:Hướng dẫn
hs ph©n tÝch chi tiÕt.
? Em cã nhận xét gì về
thời gian và cách xng hô?
? Em hình dung tâm
trạng của chủ nhân khi có
bạn đến chơi?
GV: Thời gian này NK đã
cáo quan về ở ẩn, ơng tự
cho mình là đã q già
( muốn đi lại tuổi già
thêm nhác ).Bạn bè tâm
- Lẽ thờng khi có bạn đến
chơi, chủ nhà thờng nghĩ
đến việc thiết đãi để bày
tỏ tình thân thiện.
?Nhng ở bài thơ này,
hồn cảnh của chủ nhà có
gì đặc biệt ?
? Nhận xét gì về nhịp
thơ ? em có nhận xét gì
về điều kiện, hồn cảnh
tác giả muốn đãi bạn?
? Cách nói lấp lửng ấy có
ý nghĩa gì? nói nh vậy để
làm gì?
Câu1: Cảm xúc khi bạn đến
chơi
Câu2 đến câu 7: cảm xúc về
gia cnh
Câu8: Cảm xúc về tình bạn
ĐÃ bấy lâu nay bác tới
nhà
Thi gian c nhc n
chng t nim chờ đợi bạn
đến chơi đã từ lâu. Cách xng
hô “ bác” thể hiện sự thân
tình, gần gũi, tơn trọng bạn
bè.
Lời thông báo bạn đến
chơi nhà cũng là tiếng reo
vui đầy hồ hởi, phấn chấn và
thoả lòng mong đợi.
Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá ao sâu nớc cả
Gà vờn rộng rào tha
Cải chửa ra cây, cà mới nụ.
Bầu vừa rụng rốn mớp đơng
hoa.
Nhịp thơ 4/4 tạo âm hởng
nhịp nhàng, chậm rãi. Điều
kiện tởng chừng có mà lại
không. Câu thơ nh lời phân
trần của tác giả vì điều kiện
khách quan đã khơng cho
phép chủ nhà tiếp đãi bạn bè
- Sơn hào hải vị đành là
khơng mơ tởng những món
ăn sang trọng cũng có thể
bỏ qua, vì chợ xa mà lại
khơng có ngời đi chợ. Nhng
nhiều món nhà có sẵn cũng
khơng thể làm mâm cơm đãi
<b>II. Phân tích văn bản:</b>
<b>1. Cảm xúc khi bạn đến </b>
<b>chơi nhà;</b>
-Thêi gian: §· rÊt lâu.
- Cách xng hô bác thể
hiện sự thân tình, gần gũi,
tôn trọng bạn bè.
-Tõm trng: vui, h hởi,
phấn chấn và thoả lịng
mong đợi.
<b>2. C¶m xóc về gia cảnh </b>
-Hoàn cảnh:
Tr i vng, ch xa
Cá ao sâu nớc cả
- Nhịp thơ 4/4 tạo âm hởng
nhịp nhàng, chậm rÃi.
- Đó là sự thật về hoàn cảnh,
thiếu thốn về vật chất.
? Do bạn đến thăm bất
ngờ không đợc chuẩn b ?
? Ngh thut?
? Để nói thẳng, nói vui
nh thế Tỏc ga phải là
ng-ời NTN?
Trọng tình nghĩa hơn
vật chất, tin ở sự cao cả
của tình b¹n.
<i>Bác đến chơi đây ta với </i>
<i>ta</i>
? Quan hệ từ : “ với” đã
liên kết hai từ “ ta” với
nhau “ Ta” chỉ ai?
? Em có nhận xét gì về
-?Em đã gặp cụm từ “ta
với ta “ trong VB nào ?
Hãy so sánh cụm từ ở hai
VB ?
khách : ao đã sâu, nớc lại
lớn, vờn rộng rào tha đến
rau quả cũng khơng và đặc
biệt:
Thì tất cả là con số không to
tớng. Thật đáng ngạc nhiên.
Do cảnh thanh bần
Tạo ra tình huống đặc biệt
éo le cách nói trào lộng,
đùa vui
cách nói trào lộng, đùa
vui
-Là cách nói cho vui thể
hiện sự hóm hỉnh, hài hớc,
yêu đời, yêu bạn bằng tình
cảm dân dã, chất phác
Ta: Chđ nhµ ( tác giả )
Ch khỏch khụng còn
khoảng cách, chỉ còn “ ta
với ta” hai ngời đã là một
gắn bó hồ hợp, vui vẻ. Tình
bạn sâu sắc trong sáng vựơt
lên trên nhuẽng vậtchất tầm
thờng.
-Văn bản “ Bạn đến chơi
nhà” hai từ ta chỉ hai ngời ,
sự hồ hợp gắn bó mật thiết
giữa hai con ngời trong một
tình bạn chung thuỷ
ở VB “ Qua ĐN” hai từ ta
chỉ một ngời – một tâm
trạng. Đó là nỗi cô đơn thăm
thẳm của con ngời giữa
không gian bao la hùng vĩ
đến rợn ngợp nỗi khoải
càng khắc khoải, thấm thía,
xót xa.
-Hệ thống từ ngữ, hình ảnh
thơ gần gũi, dân dã bài
thơ có cái trong sáng, thân
tình, mộc mạc ca tnh bn,
gn gi vi ngi c.
-Qua bài thơ thể hiện
Nguyễn Khuyến là ngời hồn
nhiên, dân dÃ, trong sáng.
không có.
-Ngh thut: cỏch núi tro
lng, ựa vui
Trọng tình nghĩa hơn vật
chất, tin ở sự cao cả của tình
bạn.
<b>3. Cảm nghĩ về tình bạn</b>
Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )
<b>Hoạt động 4</b>.Hướng dẫn
tæng kÕt
? Nêu biện pháp nghệ
thuật đợc sử dụng trong
bài thơ?
? Néi dung thể hiện nội
dung gì ? Cảm nhận của
Nguyễn khuyến?
GV khái quỏt, gi hs c
phn ghi nh
Tình bạn của ông là tình bạn
chân thành, ấm áp, bền chặt
dựa trên những giá trị tinh
thần.
c ghi nh
<b>III. Tng kt:</b>
* Ghi nh ( SGK )
<b>4. Cng c:</b>
- Tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về tình bạn
- Có ý kiến cho rằng bài thơ không chỉ ca ngợi tình bạn mà còn gợi ra không khí
làng quê ë Đồng bằng bắc bộ ý kiÕn cña em ?
- GV khái quát bài
<b>5. Hng dn t hc:</b>
* Bài vừa học:
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.
- Làm bài tập 1(luyện tập).
* Bài sắp học:
- Làm bài viết số 2 – văn biểu cảm .
- Ơn lại kiến thức về cách làm bài văn biểu cảm .
<b>Tuần: 8</b>
<b>Tiết: 31- 32 BAØI VIẾT SỐ 2-VĂN BIỂU CẢM </b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức: Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên , thực vật.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ những điều tốt đẹp trong thiên nhiên, câu văn
mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Thái độ: Bày tỏ tình cảm tốt đẹp, chân thực của mình, thể hiện tình yêu thương
cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
<b>B-Chuaån bò :</b>
- GV: Đề bài- đáp án- biểu điểm
- HSø: Giấy làm bài.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không.
<b>3.Bài mới:</b>
* <b>Giới thiệu bài:</b>
Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn biểu cảm , tiết này ta sẽ viết
bài văn biểu cảm .
<b>* Đề bài: </b>
Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu quý nhất.
GV gợi ý: + Chọn loài cây em thực sự u thích và có sự hiểu biết về lồi cây
đó.
+ Nêu lí do em thích.
+ Tả những nét gợi cảm của cây.
+ Nêu những tình cảm chân thành của mình đối với cây.
+ Chú ý sắp xếp bố cục cho rõ ràng, hợp lí.
<b>* Đáp án và biểu điểm:</b>
a) MB: (1.5đ)
- Nêu lồi cây và lí do u thích.
<b>b) TB: (6đ)</b>
- Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm xúc.
- Vai trò của cây trong đời sống con người.
- Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của em.
<b>c) KB: (1.5đ)</b>
- Tình cảm của em đối với cây.
(Trình bày bài sạch, đẹp (1đ))
<b>* Yêu cầu: </b>
+ Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác.
+ Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách tả, kể.
<b>4-Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Thu bài.
- Ôn lại kiến thức về văn bản biểu cảm .
* Bài sắp học: Chữa lỗi vè quan hệ từ .
- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ :
+ Thiếu quan hệ.
+ Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ .
+ Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết.
- Trả lời các câu hỏi SGK/106, 107.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………
…….……..
………
…………..
<b>Tuần: 9</b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>chữa lỗi về quan hệ từ </b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
* Giỳp HS :
- Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ. Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử
dụng quan hệ từ.
- Giáo dục học sinh ý thøc sư dơng quan hƯ tõ.
<b>B. Chn bÞ</b>
- GV: Gi¸o ¸n + SGK
- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trớc bài.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>1. Ổn định Tỉ chøc:</b>
<b>2. KiĨm tra bài c</b>
- Thế nào là quan hệ từ ?Nêu cách sử dụng QHT ? Đặt một câu có sử dụng quan hƯ
tõ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giíi thiƯu bµi:</b>
Giờ trớc các em đã đợc học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ nh th n oư ế à ?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ thế nào cho đúng.
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Hướng
dẫn hs các lỗi thường gặp
về quan hệ từ.
GV gọi HS đọc mục 1
SGK trang 106
?Tìm quan hệ từ còn
thiếu và chữa lại cho
đúng?
?Các quan hệ từ “và,
để”trong 2 ví dụ SGK
trang 106 diễn đạt đúng
quan hệ ý nghĩa giữa các
bộ phận trong câu không?
Nên thay bằng từ nào?
Đọc mục 1 sgk
-Đừng nên nhìn hình
thức đánh giá kẻ khác
Đừng nên nhìn hình
thức mà (để) đánh giá kẻ
khác.
_ Câu tục ngữ này chỉ
đúng xã hội xưa, cịn
ngày nay thì khơng đúng.
Câu tục ngữ này chỉ
đúng đối với xã hội xưa,
cịn đối với ngày nay thì
khơng đúng.
_ Nhà em ở xa trường và
bao giờ em cũng đến
trường đúng giờ
Nhà em ở xa
trường nhưng bao giờ em
I. Các lỗi thường gặp về quan
hệ từ.
1. Thiếu quan hệ từ.
Đừng nên nhìn hình
thức mà (để) đánh giá kẻ khác.
Câu tục ngữ này chỉ
đúng đối với xã hội xưa, còn
đối với ngày nay thì khơng
đúng.
2. <b>Dùng quan hệ từ khơng</b>
<b>thích hợp về nghĩa.</b>
Nhà em ở xa trường nhưng
?Vì sao các câu thiếu chủ
ngữ?Hãy chữa lại cho
đúng?
?Các câu in đậm sai
ở đâu?Hãy chữa lại cho
đúng?
? Khi sử dụng quan hệ từ
cần tránh những lỗi nào?
<b>Hoạt động 2:</b>Hướng dẫn
?Thêm quan hệ từ thích
hợp bài tập 1?
_ ?Thay các quan hệ từ
sai?
?Thay các quan hệ từ sai
thành các quan hệ từ
thích hợp?
cũng đến trường đúng
giờ.
_ Chim sâu có ích
cho nơng dân để nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.
Chim sâu có ích
cho nơng dân vì nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.
- Thừa quan hệ từ “qua”
Câu ca dao “cơng
cha như núi Thái Sơn”
- Thừa quan hệ từ “về”
Hình thức có thể
………….giá trị nội
dung”
- Không những giỏi về
mơn tốn , khơng những
giỏi về mơn văn mà cịn
giỏi về nhiều môn khác
nữa.
- Nó thích tâm sự với
mẹ , khơng thích tâm sự
với chị.
* Ghi nhớ ( sgk) HS đọc
Nó chăm chú nghe kể
chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui
để ( cho ) cha mẹ mừng.
Bản thân em cịn
nhiều thiếu sót, em hứa
sẽ tích cực sữa chữa.
Chim sâu có ích cho
nơng dân vì nó diệt sâu phá
hoại mùa màng.
<b>3. Thừa quan hệ từ.</b>
- Thừa quan hệ từ “qua”
Câu ca dao “công cha
như núi Thái Sơn”
- Thừa quan hệ từ “về”
Hình thức có thể
………….giá trị nội dung”
4. <b>Dùng quan hệ từ khơng</b>
<b>có giá trị liên kết.</b>
- Khơng những giỏi về mơn
tốn , không những giỏi về
mơn văn mà cịn giỏi về nhiều
mơn khác nữa.
_ Nó thích tâm sự với
mẹ , khơng thích tâm sự với
chị.
<b>* Ghi nhớ</b> ( sgk)
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1</b>:Thêm quan hệ từ.
- Nó chăm chú nghe kể chuyện
từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để
( cho ) cha mẹ mừng.
Bài 2: Các từ dùng sai và sữa
lại.
Với như
Tuy dù
Bằng về
<b>Bài 3:</b> Thay các quan hệ từ
thích hợp.
- Bản thân em cịn nhiều thiếu
sót, em hứa sẽ tích cực sữa
chữa.
?Dùng trắc nghiệm cho
biết quan hệ từ dùng
đúng hay sai?
- Câu tục ngữ “lá lành
đùm lá rách” cho em hiểu
đạo lí làm người là phải
giúp đỡ người khác.
HS cùng bàn luận suy
nghĩ
rách” cho em hiểu đạo lí làm
người là phải giúp đỡ người
khác.
- Bài thơ đã nói lên tình cảm
của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
<b>Bài 4: </b>
a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ
cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói
quyền lợi của bản thân mình , e
( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - )
từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận
lợi làm giả thiết.
<b>4. Củng cố:</b>
- Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
<b>5. Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5/108
* Bài sắp học:
- Soạn bài: “Xa ngắm thác núi Lư”
- Đọc kĩ văn bản phiên âm- dịch nghĩa
- Nắm nghĩa từ, chú thích
- Trả lời các câu hỏi SGK/ 111
*RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 9
Tiết: 34 Hướng đẫn đọc thêm:
1. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
<i>( Vọng lư sơn bộc bố- Lý Bạch)</i>
<i>2. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở BẾN PHONG KIỀU </i>
<i>( Phong kiều dạ bạc- Trương kế)</i>
<b> A . Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh:
- cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên Lí Bạch miêu tả trong bài thơ; bước đầu nhận
biết mối quan hệ giữa người và cảnh trong bài.
-Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích thơ
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thiên nhiên, niềm say mê khám phá, thưởng thức cái đẹp.
<b>B . Chuẩn bị : </b>
-Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
<b>C . Các bước lên lớp</b>
1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số
2 . Kiểm tra bài :
- Đọc thuôc bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và cho biết nội dung của bài thơ.
<b>3 . Bài mới : </b>
<b>*Giới thiệu bài</b>
Thơ Đường là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường (TK VII- TK X), là 1
trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ ca nhân
loại. Nói đến thơ Đường TQ, người ta khơng thể khơng nghĩ đến Lí Bạch, ơng là một trong số
những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Người đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của
ơng thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khống. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài
tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn
?Nêu vài nét chính về tác
giả và tác phẩm
<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn
tìm hiểu văn bản
? Bài thơ được sáng tác
theo thể thơ nào?
- Đọc
- Nêu theo yêu cầu
<b>A. XA NGẮM THÁC NÚI</b>
<b>LƯ</b>
<b>I. Đọc -tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Đọc</b>
<b>2.Chú thích</b>
<b>a.Tác giả:</b> Lý Bạch(
701-762)
<b>b.Tác phẩm:</b> Bài thơ miêu
tả cảnh thiên nhiên
<b>c.Từ khó</b>
?Xác định vị trí đứng ngắm
thác của tác giả?
? Góc nhìn đó có lợi thế gì
? Câu thơ 1 miêu tả cảnh
gì?
? Em nhận xét như thế nào
về cảnh này?
? Em nhận xét gì về cảnh
được tả trong ba câu tiếp
theo?
? Nhận xét cách dùng từ
trong câu 3?
? Câu 3 muốn tả điều gì?
Nó như thế nào?
? Qua đó giúp ta biết thêm
điều gì về thế núi?
? Cảnh như thế nào?
- Qua tìm hiểu nội dung
bài thơ, em cảm nhận được
<b>Hoạt động 3:</b> Tổng kết
- Nội dung của bài thơ là gì
- Tóm tắt nghệ thuật tiêu
biểu trong bài thơ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
*(Dưới ánh) “Nắng...bay”
- Dưới nắng hương Lơ có
màu tím (tía)
->Cảnh rực rỡ, lộng lẫy,
huyền ảo như thần thoại.
* “ Xa....này”
-Bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh
so sánh liên tưởng
- Đứng xa trơng dịng thác
như tấm lụa trắng rủ xuống
treo song song vách núi và
dịng sơng
-> Cảnh đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
* “ Nước....thước”
-Từ ngữ độc đáo
-Nước tuôn như bay, mạnh
mẽ, mãnh liệt ( Núi cao và
sườn dốc đứng )
* “ Tưởng....mây”
-So sánh, phóng đại
-Thác nước như giải ngân hà
-> Cảnh kỳ diệu
=>Thác núi Lư rực rỡ, kỳ ảo
- Nêu nội dung : 2 ý
- Nêu nghệ thuật sử dung từ,
hình ảnh
- Nghe hiểu
*Tác giả đứng ngắm thác từ
xa -> dễ phát hiện vẽ đẹp
toàn cảnh.
1.Cảnh thác núi Lư
- Hình ảnh ngọn núi Hương
Lơ hiện lên thật rực rỡ, sống
2.Tình cảm của tác giả.
-Yêu thiên nhiên đắm say,
mãnh liệt
-Say mê khám phá những vẻ
đẹp thiên nhiên
-Tâm hồn nhạy cảm, tính
cách hào phóng, mạnh mẽ
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu
chung
? Gới thiệu cho Hs biét vài
nét về tác giả, tác phẩm.
? Cảnh được tả trong bài
thơ như thế nào?
? Qua cảnh trên em hình
dung tâm trạng nhà thơ
đáng như thế nào?
? Những chi tiết nghệ thuật
nào tạo nê cái hay chó bài
thơ?
- Nêu thời gian. Âm thanh,
hình ảnh
- Nêu cảm nhận
- Nêu cảm nhận về tam trạng
nhà thơ.
- nêu nghệ thuật
<i><b>B. ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở</b></i>
<i><b>BẾN PHONG KIỀU</b></i>
<i><b>I. </b></i><b>Tìm hiểu chung: sgk</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản: </b>
<b>1.Cảnh trong bài thơ:</b>
- Thời gian: nữa đêm.
- Âm thanh: qụa kêu, chng
chùa
- Hình ảnh: sương đầy trời,
đèn chài leo lét, cây cối um
tùm
=> Buồn cơ quạnh đến khó
tả
<b>2.Tâm trạng của người lũ</b>
<b>khách xa quê.</b>
- Trằn trọc băn khoăn ,
khơng ngủ được. vì nỗi nhớ
nhà, nhớ quê.
- Tâm trang ấy được cảm
nhạ tinh trế qua chuyuển
biến thời gian , không gian ở
bên Phong Kiều.
3. Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ
tình;
- Dùng cái động trong khơng
gian( quạ kếu, chng chùa)
đẻ tả cái tình trong tâm hồn
nhà thơ.
- Dùn âm thanh đẻ nói lên
cảnh hoang vắng ở bến
Phong Kiều
<i> </i><b>4 . Củng cố :</b>
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?- Qua đó em có cảm nghĩ gì?
<b> Tuần 9</b>
<b> Tiết 35 </b>
<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>A . Mục tiêu cần đạt :</b>
- Kiến thức: Học sinhHọc sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ
- Thái độ: Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ phù hợp hồn cảnh, mục
đích giao tiếp.
<b>B . Chuẩn bị : </b>
- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
<b>C . Các bước lên lớp</b>
<b>1 . ổn định</b> : Kiểm tra sĩ số
<b>2 . Kiểm tra bài: </b>
- Khi sử dụng quan hệ từ ta cần chú ý tránh những lỗi nào?
<b>3 . Bài mới : </b>
* <b>Giới thiệu bài:</b>
<i>Nhớ nước đau lòng con quốc quốc</i>
<i>Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.</i>
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)
Từ nước với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã được học từ đồng nghĩa ở
lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn tìm
hiểu khái niệm từ đồng nghĩa
- Gọi HS đọc câu 1 và cho thảo
luận
?Em hiểu từ “ rọi” ở đây nghĩa là
gì? Tìm thêm từ có nghĩa tượng
tự?
?Tìm từ đồng nghĩa với từ “
trông” với nghĩa <i>nhìn để nhận</i>
<i>biết </i>
? Từ “ nhìn” có đồng nghĩa với từ
“ mong” khơng? Vì sao?
? Qua tìm hiểu em hãy cho biết
thế nào là đồng nghĩa?
? Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc và thảo luận
- Suy nghĩ và trả
lời theo yêu cầu
- Bạn <i>trông </i> con
gà trống vừa gáy
ngồi sân có lơng
màu gì?
- Khơng vì thuộc 2
nhón từ khác
nhau.
<b>I.Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
*.Tìm hiểu ví dụ:
*Rọi: <i>Chiếu, Soi:</i>
->Nghĩa giống (gần giống) nhau
=>Từ đồng nghĩa
* Trơng1: Nhìn, ngó, nhịm
* Trơng 2: Chăm sóc, giữ gìn
* Trơng 3: Mong, hi vọng
->Từ trơng ở đây có 3 nghĩa
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu các loại
từ đồng nghĩa
GV: Gọi HS đọc, cho HS đọc và
trả lời 2 câu hỏi SGK
? Nhận xét nghĩa của từ trái –
quả?
? Nhận xét nghĩa của từ bỏ mạng
và hi sinh?
? Qua tìm hiểu, em thấy có
những loại từ đồng nghĩa nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn hs tìm
hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa
- Gọi HS đọc- thảo luận- trả lời 2
câu hỏi SGK
- Gọi Hs trình bày
? Qua tìm hiểu em rút ra kết luận
gì về cách sử dụng từ đồng nghĩa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 4:</b> Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập 1, sau đó
GV hướng dẫn HS làm nhanh.
- Nêu tóm tắt
-Đọc ghi nhớ
- Đọc ví dụ
- Giống nhau hồn
tồn.
- sắc thái nghĩa
khác nhau.
- Nêu tóm tắt 2 ý.
- Đọc ghi nhớ
- Thảo luận
- Trình bày
- Kết luận và trình
bày
- Đọc ghi nhớ
Đọc- suy nghĩ-
trình bày
<b>*.Ghi nhớ</b>
<b>II.Các loại từ đồng nghĩa</b>
1.Tìm hiểu ví dụ:
a.Trái- quả:- Nghĩa giống nhau
hoàn toàn-> Đồng nghĩa hoàn
toàn
b.Bỏ mạng- hi sinh:
-Giống nhau: Cùng là chết
-Khác:
+Bỏ mạng: Chết vơ ích, mang sắc
thái khinh bỉ
+Hi sinh: Chết vì nghĩa, mang sắc
thái kính trọng
->Đồng nghĩa khơng hồn tồn
<b>* Ghi nhớ</b>
<b>III.Sử dụng từ đồng nghĩa</b>
1.Tìm hiểu ví dụ
a,Trái- quả: Có thể thay thế được
cho nhau
b,Bỏ mạng- hi sinh: Không thể
c: Chia ly: Tăng sắc thái cổ
<b>*.Ghi nhớ</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
1.<b>Tìm từ HV đồng nghĩa</b>
-Gan dạ- Dũng cả
-Nhà thơ- thi sĩ
-Mổ xẻ- phẫu thuật
-Của cải- Tài sản
-Nước ngoài- ngoại quốc.
- Đòi hỏi- Yêu cầu
GV hướng dẫn Hs là BT 2.
GV hướng dẫn hs về nhà làm bài
tập 3
GV gọi HS dọc bài tập 4- cho HS
thảo luận làm vào phiếu học tập
lớn sau đó đưa kết quả lên bảng,
nhận xét, bổ sung
GV gọi HS dọc bài tập 5, phân
cơng mỗi tổ làm một nhóm từ ghi
GV gọi HS đọc bài tập 6, gọi mỗi
em điền 1 bài ( Bổ sung ý tạo
sao? )
GV Gọi HS đọc bài tập 7, chỉ
định HS trả lời.
Làm bt2
Làm bt4
Làm bài tập 5
Làm bài tập 6
Làm bài tập 7
2. <b>Tìm từ đồng nghĩa</b> .
- Ra- đi – ơ;
- Ơ tô
- Vi - ta- min.
- Pi – a- nơ
3<b>. HS làm ở nhà</b>.
4. <b>Tìm từ thay thế</b>
- Đưa- trao
- Đưa- tiễn-
- Kêu- than, phàn nàn
- Nói- cười,mắng
- Đi - mất
5<b>.Phân biệt</b>
*Ăn: Sắc thái bình thường
Xơi: Sắc thái lịch sự
Chén: Sắc thái thân mật
*Cho: Sắc thái bình thường
Tặng: Tỏ lịng u mến
Biếu: Kính trọng
*Yếu đuối: Thiếu ý chí, sức
mạnh.
Yếu ớt: Qúa yếu, khơng có sức.
*Xinh: Có đường nét, dáng vẻ
đẹp mắt
Đẹp: Có hình thức, phẩm chất
làm người
*Tu: Uống nhiều, liền một mạch
Nhấp: Uống chút một.
Nốc: Uống nhiều, hớp to
<b>6.Chọn từ</b>
a.Thành quả- Thành tích
b.Ngoan cố- ngoan cường
c. nghĩa vụ- nhiệm vụ
d. giữ gìn- Bảo vệ
<b>7.Điền từ</b>
GV Gọi HS đọc BT8, yêu cầu HS
phân biệt nghĩa các từ trước khi
cho HS đặt câu.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 9,
gọi học sinh đọc, chỉ định HS trả
lời ( bổ sung ý vì sao )
Làm bài tập 8
Lài bài tập 9
<b>8. Đặt câu</b>
<b>9.Chữa lỗi dùng từ sai</b>
-Hưởng thụ; che chở; dạy; trưng
bày
<b>4 . Củng cố : </b>
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
- Từ dó em rút ra bài ---> Giáo dục ý thức tìm hiẻu, làm giàu vốn từ, sử dụng từ
<b> 5 . Dặn dò</b> :
- Học bài - Làm bài tập còn lại
- Tìm 10 cặp từ đồng nghĩa;
<b>Tuần 9 </b>
<b> Tiết 36</b>
<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM </b>
<b>A . Mục tiêu cần đạt :</b>
-Kiến thức:Học sinh Học sinh nắm được cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết và viết các dạng văn bản biểu cảm
- Thái độ: Bồi dưỡng những tình cảm, cảm xúc tốt đẹp và cách biểu đạt phù hợp.
<b>B . Chuẩn bị : </b>
-Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
<b> C . Các bước lên lớp</b>
<b>1 . ổn định :</b> Kiểm tra sĩ số
<b>2 . Kiểm tra bài cũ :</b>
- Thế nào là văn biểu cảm ? muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm cần làm gì ?
<b>3 . Bài mới : </b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý.
Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những
cachs lập ý.
- Gọi HS đọc đoạn văn “Cây tre
Việt Nam” Nhận xét.
? Cây tre đã gắn bó với đời sống
của người Việt Nam bởi những
cơng dụng của nó như thế nào ?
? Để thể hiện sự gắn bó “Cịn mãi”
của cây tre đoạn văn đã nhắc đến
những gì ở tương lai?
?Người viết đã liên tưởng, tưởng
GV: kết luận:
* <b>Đọc đoạn văn 2.</b>
?Đoạn văn cho ta thấy tác giả say
mê con gà đất như thế nào ?
? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi
lên cảm xúc gì cho tác giả ?
- HS đọc
- chia ngọt sẽ bùi , vui
hạnh phúc , hịa bình.
- bóng mát, khúc
nhạc, , cổng chào. .
- Được thay thế = Xi
măng..
- Nghe ghi
- HS đọc.
- Hóa thân vào con gà.
I/ Những cách lập ý thường
gặp của bài văn biểu cảm :
1- Liên hệ hiện tại với
tương lai.
<i> Qua đoạn văn cho ta</i>
<i>thấy khi gợi nhắc quan hệ</i>
<i>với sự vật, liên hệ với</i>
<i>tương lai là 1 cách bày tỏ</i>
<i>tình cảm đói với sự vật.</i>
?Tác giả lập ý biểu cảm bằng cách
nào?
- Kết luận.
GV gọi Đọc đoạn văn nói về cơ
giáo.
? Đoạn văn đã gợi lên những kỉ
niệm gì về cơ giáo?
? Trí tưởng tượng đã giúp người
viết bày tỏ tình cảm lịng u mến
cơ giáo như thế nào ?
<b>- </b>Gọi Hs đọc đoạn văn 3.2
? Việc tưởng tưởng đã giúp ta thể
hiện tình cản gì?
- Kết luận
GV gọi hs đọc đoạn văn nói về
người mẹ “U tơi”.
? Đoạn văn đã nhắc đến những
hình ảnh gì về “U tơi”? Hình bóng
và nét mặt của “U tơi” được miêu
tả như thế nào ?
? Để thể hiện tình thương yêu đối
với mẹ, đoạn văn đã miêu tả những
gì?
- Kết luận:
? Qua các bài tập trên em hãy cho
biết có mấy cách lập ý cho bài văn
biểu cảm ?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ: /121
<b>* Hoạt động 2: </b>Luyện tập
- Cho HS lập ý cho đề bài: Cảm
xúc về vườn nhà.
- say mê, thích thú
- Trình bày ý kiến
- Đọc.
- cô và đàn em
nhỏ;nghe tiếng cô
giảng bài; cô theo giỏi
lớp học; cô thất vọng
khi một học sinh cầm
bút sai; sung sướng khi
học trị có kq xuất sắc..
- Chẳng bào giời quên
cô được
- Đọc
- Yếu nước , khát vọng
thống nhất tổ quốc.
- Đọc
- HS: bóng dáng,
khn mặt ..
- Quan sát sgk để trình
bày.
- tóc lốm đốm , thưa,
da nhăn..
- Nghe ghi.
3- Tưởng tượng tình huống,
hứa hẹn, mong ước.
…==> Vậy: gợi lại kỉ
niệm, tưởng tượng tình
huống là một cách bày tỏ
tình cảm và đánh giá đối
với 1 con người.
4- Quan sát , suy ngẫm.
==> Đoạn văn đã khắc họa
hình ảnh con người và nêu
nhận xét. Đó là cách bày tỏ
tình cảm của mình đối với
người đó.
<b>* Ghi nhớ :</b> SGK T 121
<b>II/ Luyện tập</b>:
- Hướng dẫn:
+ Tìm hiểu đề ==>Theo gợi ý
SGK
+ Tìm ý cho bài văn. GV
hướng dẫn
+ Lập dàn bài. - - -HS lập ý
-GV gọi HS trình bày , HS Khác
nhận xét .
- GV nhận xét rút ra dàn bài
chung.
Trình bày từng nhóm
- HS lập dàn bài.
<b>* Dàn bài</b>:
a) MB: Giới thiệu vườn và
tình cảm đối với vườn nhà.
b) TB: Miêu tả vườn, lai
lịch vườn
- Vườn và cuộc sống vui,
buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của cha
mẹ.
- Vườn qua bốn mùa.
c) KB: Cảm xúc về vườn
nhà.
4 . <b>Củng cố</b> :
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Giáo dục: vận dụng tìm ý cho văn biểu cảm
5 . <b>Dặn dò</b> :
<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 37. </b>
<b>VĂN BẢN:</b> <b>CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH </b>
(Tĩnh dạ tứ)
- Lý Bạch-
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức:
+Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, một số đặc điểm , nghệ
thuật của bài thơ.
+ Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp (2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp
đối và tác dụng đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích và cảm thụ thơ cổ thể.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
- Thầy: SGK, bài soạn.
- Trò: SGK, vở bài tập.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2.Kiểm tra bài : </b>
- Đọc phần dịch thơ của bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư”,
- Nêu vẻ đẹp của cảnh thác núi Lư được miêu tả trong bài thơ; Qua đó em
hiểu gì về tâm hồn và tính cách nhà thơ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
“Vọng nguyệt hồi hương” (Trơng trăng nhớ q) là một chủ đề phổ biến trong thơ
cổ Trung Quốc; Hình ảnh vầng trăng cô đơn trong bầu trời cao thăm thẳm trong đêm
khuya thanh tĩnh đã gợi lên nỗi sầu xa xứ. Tình cảm ấy của nhà thư Lý Bạch đã được thể
hiện trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ”
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu chung.
- Gọi HS đọc chú thích *
? Hôm nay em đã biết thêm
nhữn gì về tác giả?
? Theo em bài thơ này được
sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? So sánh bản phiên âm và bản
dịch thơ em thấy cả hai được
viết theo thể thơ nào?
<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn
đọc-- HS đọc
- Trình bày theo gợi ý
sgk.
- Khi ông ở xa quê,
ông trông trăng nhớ
quê.
- Cổ thể .
- HS đọc.
<b>I. Đọc- Tìm hiểu chú thích</b>
<b> 1. Tác giả: (SGK)</b>
<b> </b>
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Bài thơ dược sáng tác khi ông
ở xa quê.
- Thể thơ: Ngũ ngơn cổ thể.
tìm hiểu văn bản:
? GV hướng dẫn cách đọc: diễn
cảm, thể hiện nỗi buồn …
?Dựa vào nội dung bài thơ – bố
cục bài thơ chia làm mấy phần?
GV gọi HS đọc 2 câu đầu.
? Có người cho rằng: Hai câu
thơ đầu là thuần túy tả cảnh
đúng hay sai?
? Chữ “Sàng- giường” gợi cho
em biết nhà thơ ngắm trăng với
cách thức như thế nào ?
? Nếu thay chữ “án- bàn” thì ý
nghĩa câu thơ như thế nào ?
<i><b> => Nằm trên giường không</b></i>
<i><b>ngủ được nhìn thấy ánh trăng</b></i>
<i><b>xuyên qua cửa.</b></i>
? Đọc câu thơ 2: Từ “nghi” có ý
?Vậy nội dung cảu 2 câu thơ
đầu là gì?
* Chuyển ý: Ở 2 câu đầu, ánh
trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư
của tác giả , cịn ở 2 câu cuối thì
sao?
GV gọi hs đọc 2 câu thơ cuối.
? Hai câu thơ cuối có phải thuần
túy tả cảnh khơng ?
? Tìm cụm từ tả tình trực tiếp?
(tư cố hương)
? Những từ cịn lại tả gì
? Hãy phân tích phép đối được
sử dụng trong 2 câu thơ? Chỉ ra
từ ngữ, hình ảnh đối nhau?
? Nêu tác dụng của phép đối
trong việc biểu hiện tình cảm
quê hương ?
? Nhận xét bố cục bài thơ? Từ
bố cục đã biểu hiện cảm xúc gì
- 2 phần : 2/2.
- Đọc
- Sai. (tả cảnh ngụ
tình)
- nằm trên giường mà
không ngủ được .
- ngồi đọc sách ≠ nằm
trên giường
- Trăng sáng, màu
trắng của sương
khiến tác giả ngỡ là
sương bao phủ khắp
nơi trên mặt đất)
- Đọc.
- Khơng
- Thảo luận nhóm.
- Tả cảnh, tả người
- Chỉ ra phép đối
- Tình yêu quê hương
đậm đà như máu thịt,
hơi thở của tác giả.
- Mạch thơ: Nhớ q
Khơng ngủ thao
thức nhìn trăng lại
<b> 1. Đọc:</b>
<b> 2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a.Hai câu thơ đầu</b>:
- Hai câu thơ không chỉ miêu
tả đêm trăng sáng vằng vặc,
sương phủ đầy mặt đất trông rất
gợi cảm, mà thông qua đó ta
hình dung được tâm trạng của
tác giả <b>trằn trọc, không ngủ</b>
<b>được.</b>
<b>b. Hai câu thơ cuối</b>:
- Cử đầu >< đê đầu.
- Vọng minh nguyệt><tư cố
hương.
của tác giả ?
<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn tổng
kết
? Những yêu tố nghệt thuật nào
tạo nên sự thành công cho bài
thơ?
Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ
càng nhớ quê.
- Nêu: cách dùng từ ,
phép đối
Khái quát nội dung
nghệ thuật bài thơ
Đọc ghi nhớ
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1.Nội dung: </b>bài thơ thể hiện
một tình yêu quê hương tha
thiết gắn bó như máu thịt, như
hơi thở của tác giả.
2.<b>Nghệ thuật:</b> từ ngữ giản dị,
bố cục và phép đối chặt chẽ đã
tạo nên thành công cho bài thơ.
* Ghi nhơ: (SGK)
<i><b> </b></i><b>4 . Củng cố : </b>
<b>- </b>Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em có cảm nghĩ gì?
<b> 5 . Dặn dò : </b>
<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết: 38 </b>
<b>VĂN BẢN:</b> <b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</b>
<b>(Hồi hương ngẫu thư)</b>
<i>- Hạ Tri Chương- </i>
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức:
+Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà
thơ.
+ Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng với tác dụng của nó.
- Kĩ năng: Rèn đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Thái độ: GD HS tình yêu quê hương của mình.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
- Thầy: SGK, bài soạn, . - Trò: SGK, vở bài tập.
<b>C-Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài:</b>
- Đọc phần dịch thơ của bài “Tĩnh dạ tứ” – Bài thơ thể hiện tình cảm gì?
- Cho biết phép đối ở 2 câu thơ như thế nào ?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Xa quê nhớ quê là lẽ tất nhiên, nhưng về quê mà vẫn còn ngậm ngùi mới là điều lạ. đó
chính là tình cảm của nhà thơ Hạ Tri Chương trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” …
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b></i>
GV gọi HS đọc chú thích * /127.
? Dựa vào chú thích em hãy cho
biết vài nét về nhà thơ Hạ Tri
Chương và hoàn cảnh ra đời của
bài thơ?
- GV nhận xét – bổ sung.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn </b></i>
đọc-tìm hiểu văn bản:
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng
trầm – nhẹ Tình cảm.; Câu
- GV đọc mẫu (phiên âm)
- HS đọc bản dịch nghĩa, dịch thơ
Nhận xét cách dịch nghĩa, dịch
thơ của tác giả ?
? Dựa vào nội dung, bố cục bài
thơ được chia làm mấy phần?.
- Đọc
- Nêu theo gợi ý
sgk. .
- Nghe
- HS đọc
- Ý kiến cá nhân= 2
phần .
<b>I.Đọc- Tìm hiểu chú thích: </b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Hạ Tri Chương- Tiêu Sơn,
Chiết Giang, Trung Quốc.
2. <b>Tác phẩm</b>:
- viết trong hoàn cảnh lâu
ngày ơng mới về thăm q.
<b>3. Từ khó: (</b>SGK)
<b>II- Tìm hiểu văn bản :</b>
<b> 1. Đọc:</b>
? Hai câu thơ đầu kể lại những sự
việc gì?
?Theo em 3 yếu tố (vóc dáng, mái
tóc và tuổi tác) phụ thuộc vào
điều gì?
? Giọng q khơng đổi phụ thuộc
vào yếu tố gì?
? Giọng nói q hương khơng đổi
thể hiện tình cảm gì của tác giả ?
? Hai câu thơ này tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Chỉ ra phép đối trong hai câu
thơ?
? Trong câu thơ thứ nhất, tác giả
đã sử dụng những cặp từ có nghĩa
như thế nào với nhau để thực hiện
phép đối?
? Nêu tác dụng của phép đối?
? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả
đã sử dụng phương thức biểu đạt
gì? (kể và tả) Nhằm mục đích
gì? gián tiếp thể hiện tình cảm
đối với quê hương .
? Theo em trước khi về quê nhà
thơ sẽ có tâm trạng như thế nào?
Liệu rằng mong ước ấy của nhà
thơ có trở thành hiện thực?
Gv gọi hs đọc 2 câu thơ cuối
của bản phiên âm và 2 bản dịch.
?Có tình huống bất ngờ nào đã
xảy ra khi nhà thơ vừa về đến quê
nhà? Tại sao lại có chuyện xảy ra
như vậy? có lý hay vơ lý?
? Tâm trạng của nhà thơ trong
tình huống đó?
GV nhận xét bình giảng.
? Cho biết giọng điệu của hai câu
trên và hai câu dưới có gì khác
nhau? Sự khác nhau ấy nói lên
- xa quê, về quê.
- Thời gian.
- Yếu tố con người.
- Yêu quê sâu nặng .
- Đối
<i>- Thiếu tiểu li gia /</i>
<i>lão đại hồi.</i>
<i>- Hương âm vô cải /</i>
<i>mấn mao tồi</i>
-Từ có nghĩa trái
ngược nhau.
- Dùng 1 yếu tố
thay đổi để làm nổi
bật 1 yếu tố không
thay đổi.
- kể , tả.- thể hiện
tình cảm
- bồi hồi, xốn xang
vì mong gặp lại
người thân, bạn bè.
- chỉ gặp trẻ con
- Có lý vì ơng xa
quê quá lâu ngày.
- Ngâm ngùi , xót
- 2 câu đầu tự hào, 2
câu sau tràm buồn
<b>a. Hai câu thơ đầu:</b>
- Thiếu tiểu li gia / lão đại hồi.
- Hương âm vô cải / mấn mao
tồi.
- Bằng cách sử dụng phép đối
và lời kể, cả hai câu thơ đã cho
ta thấy tác giả xa quê lâu, khi trở
về tuổi tác, vóc dáng, mái tóc
của nhà thơ đã thay đổi, nhưng
giọng nói q hương thì vẫn
khơng thay đổi. Điều đó đã làm
nổi bật tình cảm gắn bó sâu
nặng với quê hương .
<b>b. Hai câu thơ cuối:</b>
điều gì?
? Vì sao đầu đề bài thơ cho biết
? Tình cảm quê hương trong bài
thơ “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương
ngẫu thư” có gì giống và khác
nhau?
* <b>Hoạt động 3</b>: Tổng kết
? Nêu nội dung chí cảu bài thơ?
? Em hãy cho biết bài thơ có
những nét đặc sắc gì về nội dung
và nghệ thuật ?
Gv gọi HS đọc ghi nhớ.
- Giống nhau : đều
yêu quê hương
- Khác nhau: 1 bên
nhìn trắng sáng, cơ
đơn nhớ q mà
khơng ngủ được.
Cịn một bên đau
buồn hơn là người
về quê mà khơng ai
nhân ra…
- Tóm tắt và nêu.
- Nêu những nét
tiêu biểu.
Đọc ghi nhớ
<b>III. Tổng kết:</b>
1. Nội dung: bài thơ thể hiện
tình yêu quê hương tha thiết của
tác giả.
2. Nghệ thuật:
- Giọng thơ có vẽ thản nhiên
nhưng kỳ thực lại trầm buồn.
- Cách biểu hiện tình cảm hóm
hỉnh
* Ghi nhớ: (SGK)
<b>4. Cũng cố: </b>
<b>- </b>qua bài học này em biết được gì ? Và rút ra bài học gì cho bản thân?
<b>5. Dặn dò</b>:
- Thuộc lòng bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về tình yêu quê hương.
- Soạn bài: “Từ trái nghĩa”
<b>Tuần 10</b>
<b> Tiết: 39</b><i> </i>
<b> TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức: + Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa .
+ Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong cách diễn đạt, cách nhận biết từ trái
nghĩa .
- Thái độ: GD HS ý thức sử dụng từ trái nghĩa .
<b>B-Chuẩn bị:</b>
- Thầy: SGK, bài soạn
- Trị: SGK, vở bài tập.
<b>C-Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm từ đồng nghĩa với từ: ăn, tặng, to.
- Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho VD và nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>
Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái
nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hơm nay
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm</b></i>
hiểu khái niệm
- Gọi HS đọc bản dịch thơ:
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
của Trương Như và bản dịch thơ
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê” của Trần Trọng San.
? Dựa vào kiến thức đã gọc ở bậc
tiểu học tìm các cặp từ trái nghĩa
trong hai bản dịch thơ đó?
? Từ trái nghĩa với từ già trong
trường hợp: rau già, cau già là gì?
?Các từ ngược nghĩa trong 2 bản
dịch thơ và từ “già” trong các từ
nhiều nghĩa gọi là từ trái nghĩa.
Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?
- gọi HS đọc ghi nhớ: /128
- Cho HS làm bài tập . Tìm các
<i>Nước non lận đận một mình.</i>
- 2 em đọc
- Tìm và nêu .
- Đọc
- kết luận và nêu .
- Đọc
- Tìm và nêu
nhanh.
<b>I/ Thế nào là từ trái nghĩa ?</b>
<b> * Ví dụ :</b>
- Ngẩng – cúi.
- Trẻ – già.
- Già (rau già, cau già) – non.
*Nhận xét :
<i>Thân cò lên thác xuống ghềnh</i>
<i>Ai làm cho bể kia đầy</i>
<i>Cho ao kia cạn cho gầy có con.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b> Sử dụng từ trái
nghĩa
?Trong 2 văn bản thơ trên việc sử
dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
?Tìm một số thành ngữ có sử
dụng từ trái nghĩa và nêu tác
dụng?
? Từ các bài tập trên em hãy cho
biết: từ trái nghĩa được sử dụng
như thế nào ?
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ:
<i><b>* Hoạt động 3: luyện tập </b></i>
<i><b>1-Tìm ra các từ trái nghĩa ?</b></i>
GV yêu cầu HS trả lời cá
nhân và nhận xét.
? Tìm từ trái nghĩa với những từ
in đậm.
- Yêu cầu HS lên bảng ghi – HS
ở lớp nhận xét
– GV nhận xét ghi điểm
? Điền từ trái nghĩa thích hợp vào
các thành ngữ:
Yêu cầu HS chỉ ghi từ cần
điền vào vở.
- Thảo luận nhóm
Đại diện trình
bày (Các cặp từ
<i>trái nghĩa tạo nên</i>
<i>các cặp tiểu đối</i>
Thể hiện tình
<i>cảm sâu nặng đối</i>
<i>với quê hương của</i>
<i>2 nhà thơ)</i>
<i>+ Lên voi xuống</i>
<i>chó</i>
<i>+ Vô thưởng vô</i>
<i><b>phạt </b></i>
<b>* Nhận xét: </b>
- Đọc
- Ý kiến cá nhân.
- HS lên bảng
trình bày nhận
xét
<b>II/ Sử dụng từ trái nghĩa :</b>
<b>* Ví dụ: </b>
=>diễn tả ngắn gọn súc tích của
lời nói, gấy ấn tượng mạnh, làm
cho lời nói sinh động.
<b>Ghi nhớ 2:</b>(SGK T 128)
<b>III/ Luyện tập:</b>
1) Xác định từ trái nghĩa :
- Lành – rách; đêm – ngày.
- Giàu – nghèo; sáng – tối.
- Ngắn – dài.
2) Từ trái nghĩa :
Tươi cá tươi - ươn
hoa tươi – héo
Yếu ăn yếu – khỏe
… mềm ; xa … … lại ;
chấn …
4. <b>Cũng cố</b>:
- từ trái nghĩa là gì? Sử sựng từ trái nghĩa hợp lý thì có tác dụng như thế nào ?
5. <b>Dặn dò:</b>
- Thuộc lòng các ghi nhớ. - Làm bài tập 4/129.
<b>Tuần 10</b>
<b> Tiết: 40</b><i> </i>
<i> </i><b> LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn biểu cảm .
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
+ Nói theo chủ đề.
+ Bình tĩnh, tự tin khi nói trước tập thể.
- Thái độ: GD HS lịng kính trọng những người thân, bạn bè, thầy cơ, có những tình cảm
chân thật, tốt đẹp.
<b>B-Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Một vài đoạn văn hay.
- Trò: Bài viết về các đề đã chuẩn bị – SGK
<b>C-Tổ chức dạy và học: </b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về văn biểu cảm , cách làm bài văn biểu cảm . Nhưng để rèn
luyện kĩ năng diễn đạt trước đông người – mạch lạc, rõ ràng và mạnh dạn hơn. Tiết học hôm nay
sẽ giúp các em điều đó.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>* Hoạt động 1: ghi đề hướng dẫn</b></i>
thêm về yêu cầu.
+ GV ghi 2 đề bài lên bảng – Gọi
HS đọc 2 đề bài.
+ Đọc lại đề 1 Đề thuộc thể
- Ở đề 1 có các cụm từ được đặt
trong dấu ngoặc kép “Người lái
đò” dùng để chỉ ai? “cập bến” ngụ
ý chỉ điều gì? Người viết dùng
nghệ thuật gì ở đề bài?
- Em hãy đọc và nêu yêu cầu của
đề 2.
- Đọc.
- Văn biểu cảm về
thầy cô giáo (
<i>công lao của thầy</i>
<i>cơ đối với HS) </i>
- Người lái đị ->
thầy cơ.
- Cập bến bờ ngụ
ý nói: giúp đỡ giáo
dục cho HS có
được kiến thức để
vững vàng bước
vào đời. Nghệ
thuật : ẩn dụ.
- Thể loại: biểu
cảm , nội dung :
<b>Đề 1:</b><i> Cảm nghĩ về thầy, cơ giáo,</i>
<i>những “người lái đị” đưa thế hệ</i>
<i>trẻ “cập bến” tương lai.</i>
<b>Đề 2:</b> Cảm nghĩ về tình bạn.
* Yêu cầu: cách trình bày của HS:
- Nói chậm rãi, to, rõ, bình tĩnh,
tự tin.
- Trước khi trình bày nội dung
phải chào (kính thưa thầy (cô) và
các bạn!)
<b>* Hoạt động 2:</b><i><b> Trình bày .</b></i>
- HS thảo luận, thống nhất dàn bài
theo tổ, trình bày Các tổ nhận
xét.
<b>* Hoạt động 3</b>: các tổ trưởng báo
cáo kết quả của tổ và cử đại điện
trình bày.
- Yêu cầu các tổ báo cáo
- Yêu cầu đại diện tổ trình bày.
==>GV tổng hợp – đánh giá giờ
học: những mặt ưu, những mặt
cảm nghĩ về tình
bạn
- Thảo luận tổ
từng em trình
bày quan điểm,
suy nghĩ của
mình.
- Tổ trưởng báo
cáo
- HS lên bảng
trình bày
<b>II. Thực hành luyện nói </b>
<b>1.Nói trước tổ</b>
<b>2. Nói trước lớp </b>
<b>* Dàn ý:</b>
<b>1.Đề 1:</b>
<b>a.Mở bài</b>: Cảm nghĩ chung về thầy cơ giáo.
<b>b.Thân bài</b>
-Vài trị của thầy cô giáo với xã hội, với mỗi con người...
-Cuộc đời, cơng việc... như người chở đị...
-Nhớ kỷ niệm sâu sắc với thầy...
-Công lao to lớn của thầy...
-Người thầy khơng thể thiếu... dẫu xã hội có phát triển đến đâu... dẫu sau này có
làm gì cũng mãi nhớ...
<b>c</b>.<b>Kết bài</b>: Khẳng định lại tình cảm, liên hệ
<b>ĐỀ 2:</b>
1) <b>MB</b>: Giới thiệu người nạn mà em yêu quý (bạn thân) (bạn tên gì? học lớp
nào?)
2) <b>TB</b>:
- Tả sơ lược hình dáng, tính tình của bạn.
- Trình bày những nét đáng yêu làm em nhớ mãi.
- Tình bạn giữa em và bạn như thế nào ? (chơi thân với nhau, hết lòng vì nhau).
- Kể những kỷ niệm đáng nhớ giữa em và bạn.
3) <b>KB</b>: Cảm nghĩ của em về tình bạn
<b>4 . Củng cố : </b>
Giáo dục: Cần có những cảm xúc tốt đẹp, phù hợp cách làm bài
<b>Tuần:11</b>
<b>Tuần:11</b>
<b>Tiết 41</b>
<b>Văn bản:</b> <b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIĨ THU PHÁ</b>
<b> Đỗ phủ </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh
-Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
-Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong
thơ trữ tình.
-Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dịng thơ trữ
tình.
- Kiến thức<b> :</b>
Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ .
Giá trị hiện thực : phản ánh chân thực cuộc sống của con người .
Giá trị nhân đạo : thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của
những người nghèo khổ, bất hạnh .
Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút
- Kĩ năng :
Đọc-hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt .
Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo</b>
<b>Học sinh: Bài soạn</b>
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng văn bản phiên âm, dịch thơ bài “ <i>Hồi hương ngẫu thủ</i>” nêu nội
dung bài thơ
- Cảm nghó của em sau khi học bài thơ ( Tình quê hương thật đằm thắm )
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>
Trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc Lý Bạch dược mệnh danh là “<i>Tiên thơ</i>”
mang một tâm hồn tự do, phóng khống thì Đỗ Phủ lại chính là “<i>Thánh thơ</i>” bởi ơng là
một nhà thơ hiện thực lớn nhất của lịch sử thơ ca Trung Quốc. Thơ ca của ông thường
phản ánh một cách chân thực, sâu sắc thực tế xã hội đương thời đồng thời thể hiện một
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>đọc- tìm hiểu chú thích</b>
- Đọc chú thích diễn cảm
đoạn cuối cùng.
- Đọc chú thích và cho
biết vài nét về tác giả ?
+ Thời đại sống?
+ Lí do mất?
+ Tác phẩm?
?Nêu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ?
<b>Hoạt động 2: hướng dẫn </b>
<b>đọc- Tìm hiểu văn bản</b>
GV hướng dẫn giọng đọc hs.
Gv đọc mẫu gọi hs<b> đọc văn </b>
baûn
- Em nào có thể cho cô biết
bố cục bài thơ gồm mấy
phần ?
- Nội dung từng phần ?
+Phần 1- nội dung
+Phần 2- nội dung
+Phần 3- nội dung
+Phần 4- nội dung
GV gọi Học sinh đọc lại
bài thơ
<b> ? Hãy xác định phương </b>
thức biểu đạt của mỗi đoạn
văn bản?
-Hs đọc.
- Đỗ Phủ (712-770): Nhà
thơ nổi tiếng đời Đường.
- Mùa đông 770 Đỗ Phủ
qua đời trên một thuyền
nhỏ trên dịng sơng Tương
(Hồ Nam).
- Ơng để lại hơn 1450 bài
thơ
- Như chú thích.
-Giải thích một số từ kh
Hs đọc.
-Bài thơ chia làm 4 phần .
- Từ đầu ... mương
sa:Cảnh nhà bị phá trong
ấm ức: Cảnh bị cướp giật
khi nhà bị tốc.
- Tiếp ... ấm gió thu
- Tiếp ... ức : cảnh đêm
trong nhà bị tốc mái.
- . Còn lại :Ước muốn của
tác giả.
-Hs đọc.
-Đoạn 1: Miêu tả
Đoạn 2: Tự sự -biểu cảm
Đoạn 3: Miêu tả-biểu cảm.
Đoạn 4: Biểu cảm trực tiếp.
<b>1. Tác giả </b>
<i> </i>
- Đỗ Phủ (712-770): Nhà
thơ nổi tiếng đời Đường.
- Quê: Hà Nam
- Suốt đời sống trong
cảnh đau khổ, bệnh tật
- Mùa đông 770 Đỗ
Phủ qua đời trên một
thuyền nhỏ trên dịng sơng
Tương (Hồ Nam). –
- Ông để lại hơn 1450
bài thơ
2 Tác phẩm:
-Bài thơ được sáng tác
sau khi căn nhà tranh bị gió
thu phá
-Viết theo hình thức cổ
thể
3. Từ khó: ( SGK)
<b>II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Đọc</b>
<b> 2.Tìm hiểu văn bản :</b>
<b> </b>
<b>? Nổi khổ được tác giả </b>
nhắc đến đầu bài là gì?
? Nguyên nhân nhà bị phá?
<b> ? Căn nhà khơng chống </b>
chọi nổi với gió thu thì đó
là căn nhà như thế nào?
chủ nhân của nó như thế
nào?
? Hình ảnh nhà bị phá được
miêu tả qua chi tiết nào?
lời thơ nào?
? Em hình dung cảnh
tượng như thế nào? Tâm
trạng của chủ nhân?
<b> ? Sau nổi tiếc lo vì nhà bị </b>
phá, tác giả còn phải kiến,
trải qua nổi khổ nào?
? Cảnh tượng ấy cho thấy
cuộc sống xã hội thời Đỗ
Phủ như thế nào?
<b> ? Hình ảnh nhà thơ trong 2</b>
câu cuối khổ thô
“môi khô.... ấm ức” như thế
nào?
<b> - Em hiểu nổi “ấm ức” </b>
đang diễn ra trong lịng ơng
lão Đỗ Phủ này là gì ?
<b>? Vì sao em hiểu như vậy?</b>
? Nổi khổ thứ 3 được tác
giả giới thiệu trong thời
<b>- Nhaø bị gió thu phá tan tác</b>
tiêu điều.
-Tháng 8 thu cao ,gió thét
già.
- Nhà đơn sơ không chắc
chắn Chủ nhà là người
nghèo.
<b>- Chi tiết tranh lợp nhà bị</b>
gió đánh tốc đi
“Tranh bay... mương sa”
- Tan tác, tiêu điều .Lo tiếc,
- Trẻ con trong làng xô
nhau cướp giật từng mảnh
tranh ngay trước mặt
“Nở nhè .... luỹ tre”
<b>- Khốn khổ đáng thương</b>
làm thay đổi tính cách trẻ
thơ.
- Già yếu đáng thương.
<b> - Cay đắng cho thân phận</b>
nghèo khổ của mình và của
những người nghèo khổ như
mình. Xót xa cho những
cảnh đời nghèo khó, bất lực
trong thiên hạ.
<b> - Vì đây là nổi ấm ức cuả</b>
nhà thơ Đỗ Phủ – người có
trái tim nhân đạo lớn .
- Nhaø Đổ Phủ bị gió thu
phá tan tác tiêu điều vào
tháng tám..
- Đó là căn nhà đơn sơ
khơng chắc chắn . Chủ nhà
là người nghèo.
- Tranh lợp nhà bị gió
đánh tốc đi bay tan tác khắp
nơi :“Tranh bay... mương
sa”
- Căn nhà lúc ấy tan taùc,
tiêu điều.Chủ nhà lo tiếc
nhưng bất lực.
- Trẻ con trong làng
khinh ta già xô nhau cướp
giật từng mảnh tranh ngay
trước mặt Cuộc sống
khốn khổ làm thay đổi tính
cách trẻ thơ
<b>- </b>Tác giả ấm ức , cay
đắng, xót xa cho cảnh đời
nghèo khổ của mình, của
mọi người khổ như mình.
<b> - Sau c</b>ơn gió trời thu
buổi chiều, đêm mưa mới
đỗ xuống và kéo dài .Mền
cũ, con quậy phá, nhà ướt,
lạnh, Tác giả trằn trọc lo
gian không gian nào?
<b> </b>
? Cảnh thực của gia đình
Đỗ Phủ được giới thiệu cụ
thể như thế nào? đó là 1
cuộc sống như thế nào?
<b> ? Trong những nổi cơ cực, </b>
em nhận rõ nổi khổ nào lớn
nhất trong lòng Đỗ Phủ?
Chuyển ý: Từ thực tế đau
khổ, nghèo khổ tột cùng,
tác giả đã mong ước gì
sang ý 2
<b> ? Giả sử bài thơ khơngcó </b>
đoạn này thì đã có giá trị
chưa? Vì sao?
<b> ? Có thêm khổ thơ này có </b>
nghóa như thế naøo?
<b> ? Đọc 3 câu thơ khổ cuối </b>
em hiểu ước vọng của Đỗ
Phủ là gì?
? Đọc 2 câu thơ cuối em
nghĩ gì về nhà thơ Đỗ Phủ?
? Ước vọng đẹp đẽ, cao
cả, nhưng tại sao tác giả lại
mở đàu bằng 2 tiếng “Than
- Trời thu nổi gió lên buổi
chiều, đêm mưa mới đỗ
xuống và kéo dài suốt đêm.
- Mền cũ, con quậy phá,
nhà ướt, lạnh, trằn trọc lo
lắng Nghèo khổ bế tắc.
- Nổi lo lắng vận nước,vận
dân “Từ trải cơn loạn ít ngủ
nghê”,”Đêm dài.... trót”
phản ánh sự bế tắc của gia
đình, cả xã hội loạn lạc đói
nghèo, mong sự đổi thay.
- Hs nghe.
-Vẫn là bài thơ hay: nói 1
hiện thực cảnh nghèo của 1
gia đình, mọi gia đình đời
Đường. Tấm lịng của
<b>- Làm rõ giá trị nhân đạo 1</b>
nét đặc trưng cho con
người, thơ của Đỗ Phủ.
<b>- Ước vọng rất thực với</b>
thực tế nhưng lại mang đậm
tinh thần nhân đạo.
<b>- Tấm lịng nhân đạo cao cả</b>
đạt đến trình độ xã thân có
thể quên đi nỗi cơ cực của
bản thân để hướng tới nỗi
cực khổ của đồng loại.
<b>- Đỗ Phủ không tin ước</b>
vọng ấy có thể thành hiện
<b> 2. Ước vọng của tác giả</b>
- Ước được...bàn thạch
Ước vọng cao cả chứa chan
lòng vị tha (chỉ nghĩ đến
người khác)
- Than ôi... cũng được
sự cao cả tới mức xã thân.
oâi”?
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn </b>
<b>tổng kết</b>
<b> ? Em cảm nhận các nội </b>
dung nào được phản ánh và
biểu hiện trong bài thơ ?
<b> ? Em học tập được gì từ</b>
nghệ thuật biểu cảm trong
bài thơ?
? Qua ước mơ của Đỗ
Phủ em hiểu gì về con
người ơng?
-GV gọi hs đọc ghi nhớ
thực trong xã hội bế tắc và
bất cơng thời ấy. Đó là 1
ước vọng cao cả nhưng
chua xót. Đó cũng chính là
sự phê phán xã hội phong
kiến bế tắc, bất công.
-Kết luận nhiều phương
thức biểu đạt; Biểu cảm
phong kiến bế tắc, bất công
<b>III.Tổng keát:</b>
Kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt, Đỗ Phủ đã thể
hiện một cách sinh động nổi
khổ của bản thân vì căn nhà
tranh bị gió thu phá nát.
Điều đáng quý hơn là , vượt
lêntrên bất hạnh cá nhân, nhà
thơ đã bộc lộ khát vọng cao
cả: ước sao có được ngơi nhà
vững chắc ngàn vạn gian để
che chở cho tất cả mọi người
nghèo trong thiên hạ.
* Ghi nhớ: (SGK)
<b>4- Củng cố :</b>
- Qua ước mơ của Đỗ Phủ em hiểu gì về con người ông?
- Đọc 3 câu thơ khổ cuối em hiểu ước vọng của Đỗ Phủ là gì?
<b> - Trong những nổi cơ cực, em nhận rõ nổi khổ nào lớn nhất trong lòng Đỗ Phủ?</b>
<b>5. Dặn dò: </b>
<i><b> </b></i> <i><b> - Bài cũ</b></i>
+Về nhà học thuộc lịng bài thơ , nắm cho được ý chính của bài
+Học bài , nắm cho được nội dung phần phần tích và phần tổng kết
<i><b>- Bài mới </b></i>
<i>a. Soạn bài tiết liền kề : </i> “ Từ đồng âm”
-Đọc trước bài thơ ở nhà
<i> b. Xem trước bài theo phân môn : </i> “ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng”
-Đọc các chú thích SGK trước ở nhà
<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 42: </b> <b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>
- Phạm vi kiểm tra: Các văn bản đã học
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn
bản đã học.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
- GV: Ra đề - đáp án
- HS: Ơn phần Văn
<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3.Tiến hành kiểm tra:</b>
Giáo viên phát đề cho học sinh:
<b>I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>
<i><b> Em hãy khoang tròn trước câu trả lời đúng</b></i>
1.Nội dung chính của văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
a.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường b.Kể về tâm trạng một chú bé ngày đầu
tiên đến trường
c.Ghi lại tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con
a.Phấp phỏng lo lắng b.Thao thức đợi chờ c.Vô tư thanh thản d.Căng
thẳng hồi hộp
3.Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
a.Hai con búp bê b.Hai anh em Thành, Thủy c.Bố mẹ của Thành, Thủy d.Cô
giáo của Thủy
4.Qua “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hoài muốn đề cập đến quyền gì của
trẻ em?
a.Được vui chơi giải trí b.Được đi học, được sống trong gia đình hạnh
phúc
c.Được tham gia bầu cử d.Được tự do ngôn luận
5.Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả nào?
a.Nguyễn Trãi b.Nguyễn Du c.Nguyễn Khuyến d.Nguyễn
Đình Chiểu
6.Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ nào?
a.Thất ngôn tứ tuyệt b.Song thất lục bát c.Thất ngôn bát cú d.Ngũ ngôn
tứ tuyệt
7.Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào?
a.Xế trưa b.Xế chiều c.Sớm mai d.Đêm khuya
a.Những câu hát về tình cảm gia đình b.Những câu hát châm biếm
c.Những câu hát than thân d.Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước
9.Câu ca dao: “Thân em như trái bần trơi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” sử dụng nghệ thuật tu từ gì?
a.Nhân hóa b.Sosánh c.Ẩn dụ d.Hốn dụ
10.Nhân vật En-ri-cơ trong văn bản “Mẹ tơi” đã phạm lỗi gì?
a.Thiếu lễ độ với mẹ b.Trốn học c.nói dối cơ giáo d.Nói dối mẹ
11.Nối cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A Cột B
1-Sông núi nước Nam
2-Phị giá về kinh
3-Bài ca Cơn Sơn
a-Lục bát
b-Thất ngơn tứ tuyệt
c-Ngũ ngôn tứ tuyệt
Nối: 1……,2…….,3……..
12.Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài ca dao:
Thân em như……….
Phất phơ………...
<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
1.Viết thuộc lịng bài thơ “Bánh trơi nước” và nêu ý nghĩa chính của bài thơ (3 điểm)
2. “Sơng núi nước Nam” được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.Vậy
thế nào là một Tuyên ngôn Độc lập? Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ là gì (3
điểm )
3. Văn bản “Cổng trường mở ra” có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không?
Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (1 điểm)
<b>ĐÁP ÁN</b>
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM<b>:</b>
<b> </b>1.c , 2.c , 3.b , 4.b , 5.c , 6.c , 7.b , 8.b , 9.b , 10.a , 11.Nối:1b,2c,3a
12.Điền vào chỗ trống: “Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
II<b>-</b>PHẦN TỰ LUẬN:
*Câu 1:Viết thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” (2 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Nội dung chính:Tác giả vừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người
phụ nữ trong xã hội xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ(1 điểm)
*Câu 2:Tun ngơn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định
không 1 thế lực nào xâm phạm(1 điểm)
-Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài “Sông núi nước Nam”
+Ke thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy thất bại (1 điểm)
*Câu 3:Trong văn bản “Cổng trường mở ra” người mẹ khơng nói trực tiếp với con mà
người mẹ đang nói với chính mình
Tuần: 11
Tuần: 11
Tiết: 43
Tiết: 43 TỪ ĐỒNG ÂMTỪ ĐỒNG ÂM
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh:
-Hiểu được thế nào là từ đồng âm.
-Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
-Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
-Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết .
Chú ý : HS đã học từ đồng âm ở Tiểu học .
Kiến thức :
- Khái niệm từ đồng âm .
- Việc sử dụng từ đồng âm .
Kĩ năng :
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản ; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa .
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm .
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Giáo viên: Soạn bài theo định hướng của SGV, SHS. Sưu tầm thêm ví dụ về hiện
tượng đồng âm trong ca dao, tục ngữ
Học sinh: xem trước bài – Trả lời các câu hỏi tìm hiểu
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- Thế nào là từ trái nghĩa? Xác định từ trái nghĩa trong các ví dụ sau:</b>
Cho biết tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa
+ Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
+ Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngồi cười nụ người trong khóc thầm.
- Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa? làm bài tập 4
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
- GV bắt từ câu ca dao trên chỉ cho các em những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
giới thiệu với các em trong Tiếng Việt cịn có một loại từ phát âm giống nhau nhưng
nghĩa của nó lại khác xa nhau. vậy loại từ đó là loại từ gì? Nhờ đâu mà có thể xác định
được nghĩa của nó? Bài học hơm nay sẽ giúp các em giải đáp được những thắc mắc đó.
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn
tìm hiểu khái niệm từ đồng
âm
GV gọi HS đọc 2 VD: SGK/
135 (bảng phụ )
- giải thích nghĩa của mỗi
từ “lồng” ?
?Hình thức ngữ âm của 2
từ?
?Nghĩa của các từ có liên
quan với nhau không? Vì
sao
<b> ? Cho ví dụ về từ đồng </b>
âm?
<b> ?Qua nh</b>ửng ví dụ trên , em
hiểu thế nào là từ đồng âm?
<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn sử
dụng từ đồng âm:
GV gọi HS đọc 2 VD:
SGK/ 135 (bảng phụ )
<b>?Nhờ đâu mà em biết được </b>
nghĩa của các từ “lồng”
trng ví dụ?
? Câu “Đem cá về kho”
nếu tách ra khỏi ngữ cảnh
có thể hiểu thành mấy
? Để câu văn trên được
- Đọc
<b>- Giống nhau</b>
- Nghóa khác xa nhau
<b> - Lồng 1:Động tác nhảy</b>
chồm chạy lung tung dữ
dội... nhốt vào lồng
Lồng 2:Đồ vật để nhốt
vật ni
-Than: Than củi - than thở
Phản: Cái phản - phản bội.
-là những từ giống nhau về
mặt ngữ âm aâm thanh
nhưng nghóa khác xa nhau ,
khơng liên quan gì đến
nhau.
- Đọc
- Nhờ vào ngữ cảnh của câu
nói.
- Câu: “Đem cá về kho”
được
hiểu theo 2 nghĩa:
Chế biến thức ăn.
Kho: Nơi chứa cá.
- Thêm vào:
+Đem cá về mà kho.
+ Đem cá về nhập kho.
I. Thế nào là từ đồng âm:
<b> </b>
=> Từ đồng âm là những từ
giống nhau về mặt ngữ âm
âm thanh nhưng nghóa khác
xa nhau , khơng liên quan gì
đến nhau.
Vd; -Đường chúng ta đi.
-Nó đi chợ mua hai cân
đường.
<b>II. Sử dụng từ đồng âm</b>
hiểu theo đơn nghĩa em hãy
thêm vào đó một vài từ
thích hợp?
? Vậy để tránh hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây ra
cần chú ý điều gì khi giao
tiếp?
<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn
luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1
?Tìm từ đồng âm cho những
từ cho trong sách giáo khoa?
Hướng dẫn hs làm bài tập 2
?Tìm các nghóa khác nhau
DT “cổ” và giải thích mối
liên quan giữa các nghĩa
đó?
- Hs lên bảng làm.
-Nhận xét , sữa chữa và ghi
vào tập
- Hs lên bảng làm.
-Nhận xét , sữa chữa và ghi
vào tập
- Hs lên bảng làm.
<b>-Nhận xét , sữa chữa và ghi</b>
<b>vào tập</b>
đôi do hiện tượng đồng âm.
Vd:
+Đem cá về mà kho.
+ Đem cá về nhập kho.
<b>III. </b> <b>Luyện tập:</b>
1) Tìm từ đồng âm :
a- Cao: -cao thaáp
-cao hổ cốt
b- Ba: -soá ba
-ba maù
c- Tranh: -bức tranh
-cỏ tranh
2) a- Từ khác nhau của
<b>danh từ “cổ”</b>
Cổ áo, cổ người (con
vật), cổ giày, cổ bình, cổ
chai. Phần eo của động
vật và đồ vật.
b- Từ đồng âm với danh từ
“cổ”
- Cổ: xưa; (cổ hủ)
- Cổ: Cô ấy;
3) Đặt câu:
a- bàn (DT): Cái bàn này
làm bằng gỗ.
Hướng dẫn hs làm bài tập 3
? Đặt câu với các cặp từ
đồng âm. ?
sợ con sâu.
- Cái hố này sâu quá
<b>4. Củng cố: </b>
<b> - </b>em hiểu thế nào là từ đồng âm?
- để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao
tiếp?
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài , nắm các kiến thức cơ bản của bài
-Hoàn thành bài tập theo hướng dẫn của GV
<i><b> - </b>Soạn bài tiét liền kề:</i>“Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”
(SGK/137).
- Đọc các đoạn văn đã cho và trả lời các câu hỏi gợi ý bên dưới.
-Xem trước phần luyện tập.
-Xem trước bài theo phân môn<i> : </i> Học bài từ đầu năm đêùn giờ ( từ tuần 1 -> tuần
10 ) chuẩn bị kiểm tra 1 tiết mơn văn học .
<b>Tuần: 12</b>
<b>Tiết: 45:</b> <i><b>Vaên bản: CẢNH KHUYA .</b></i>
<b> RẰM THÁNG GIÊNG</b>
Hồ Chí Minh
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giúp hs
- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn với lịng u nước,
phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- GV:Tranh ảnh, bảng phụ.
- HS:Đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
Chủ Tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người với tâm hồn nghệ sĩ. Mặc dù Người
từng viết “ngâm thơ ta vốn không ham”, mặc dù hồi đầu kháng chiến chống Thực dân
Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, bận trăm cơng nghìn việc nhưng có khi giữa đơi phút nghỉ
trong đêm khuya thanh tĩnh, nơi rừng sâu, núi thẳm tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng
nghe tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ chữ Việt,
- Giáo viên cho học sinh xem những bức tranh, ảnh Bác Hồ làm việc, ngắm
trăng ở Việt Bắc.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
<b>Hoạt động 1:</b>
*Hướng dẫn đọc, giải thích
từ khó
?Giới thiệu đơi nét về tg ?
?Hai bài thơ được viết trong
hoàn cảnh nào?
*Nghe
-Dựa vào SGK, xem tranh.
Giới thiệu vài nét chính về
tác giả- tác phẩm
<b>I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích:</b>
<b> 1/ Tác giả : H</b>ố Chí Minh
(1890-1969)
-Là nhà yêu nước vĩ đại,
lãnh tụ cách mạng vĩ đại
?Noäi dung 2 bài thơ nói gì?
?Hai bài thơ thuộc thể thơ
gì?
<b>Hoạt động 2: :Tìm hiểu </b>
<i><b>văn bản :</b></i>
GV hướng dẫn giọng đọc
hs-GV đọc mẫu
*Cho hs đọc bài 1
?Ở câu đầu có biện pháp
nghệ thuật gì được sử
dụng?
?So sánh cái gì?
?Tác dụng của nghệ thuật
so sánh trong câu thơ này?
<b>GV:Vậy mở đầu bài thơ là </b>
âm thanh tiếng suối róc
rách, văng vẳng đâu đây,
mơ hồ bên tai nhà thơ,
khiến Người tưởng như có
giọng hát ngọt ngào nào đó
? Cũng có nhiều câu thơ
hay tả tiếng suối tiếng hát
bằng biện pháp so sánh, em
nào có thể tìm cho cơ trong
những bài thơ mà các em
đã học?
* 1 hs đọc
Phát hiện biện pháp nghệ
thuật
-So saùnh: Tiếng suối trong
như tiếng hát xa
-So sánh tiếng suối với
tiếng hát là lấy con người
làm chủ, làm cho âm thanh
của thiên nhiên. Tiếng suối
xa cũng trở nên gần gũi,
thân mật như con người,
giống con người trẻ trung,
trong trẻo
- Côn sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm
bên tai. (Cơn Sơn ca)
<b>2/ Văn bản : </b>
a/ Hồn cảnh sáng tác:
Hai bài thơ được Bác viết ở
chiến khu Việt Bắc, trong
những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.
b/ Thể loại: Thể thơ tứ
tuyệt Đường luật
<b>II/ Tìm hiểu văn bản :</b>
<b> 1/ Bài thơ Cảnh khuya:</b>
<b> a/ Vẻ đẹp của thiên </b>
<b>nhiên:</b>
-Bác so sánh tiếng suối
như tiếng hát thật gần gũi,
ấm áp, thể hiện vẻ đẹp
riêng trong tâm hồn của
Bác.
<b>GV:Nhưng nhìn chung tất</b>
cả đều tả tiếng suối chưa cụ
thể, chưa gần gũi sống
động như câu thơ của Bác.
?Ở câu 2 các em có phát
hiện ra nghệ thuật gì được
sử dụng hay không ?
?Tác dụng của điệp từ
lồng?
?Vì sao Bác chưa ngủ ?
?Điệp từ chưa ngủ có tác
dụng như thế nào đối với sự
thể hiện tâm trạng của bài
thơ?
GV:Ở câu 3, đó là sự
rung động, say mê trước vẻ
Phát hiện biện pháp nghệ
thuật: Điệp từ lồng
-Điệp từ được sử dụng thật
hay, bởi nó khiến cho bức
tranh đêm trăng rừng khuya
không chỉ lớp lang, tầng
bậc cao thấp, sáng tối hòa
hợp quấn quýt mà còn tạo
nên vẻ đẹp lung linh ảo
huyền, chỗ đậm, chỗ nhạt,
bóng cây cổ thụ lấp lóang
ánh trăng lại có bóng lá,
bóng cây, bóng hoa in lên
mặt đất thành những bông
hoa thêu dệt như gấm. Đọc
đến câu thơ này người ta
Nguyệt lồng
hoa, hoa thắm từng bơng.
-Vì u thiên nhiên, vì lo
nỗi nước nhà.
-2 chữ chưa ngủ được lặp
lại cho thấy 2 nét tâm trạng
được mở ra trước và sau 2
chữ ấy đồng thời bộc lộ
chiều sâu nội tâm của tác
giả.
-Hình ảnh bóng trăng lồng
trong trong bóng lá, bóng
hoa tạo bức tranh thiên
nhiên hòa quyện, lung linh
huyền ảo chập chừng giữa
trăng và rừng.
đẹp như tranh của cảnh
rừng Việt Bắc. Nhưng câu 4
bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều
sâu mới trong tâm hồn nhà
GV Hướng dẫn hs phân tích
<i><b>Bài thơ Rằm tháng giêng:</b></i>
*Cho hs đọc bài 2
?Hai câu đầu miêu tả thiên
nhiên trong thời gian,
không gian nào ?
?Hình ảnh trăng được miêu
tả ntn ?
?Từ ngữ trong câu 2 có gì
đặt biệt ?
?Điệp từ xuân đã gợi ra vẻ
đẹp trong đêm rằm tháng
giêng ntn ?
* 1 hs đọc
- Cảnh đêm trăng rằm
tháng giêng vào mùa xuân
tràn đầy ánh sáng và sức
sống trong một không gian
cao rộng ở Việt Bắc
-Vầng trăng tròn đầy, tỏa
sáng xuống khắp trời đất.
-Điệp từ xn
-Dịng sơng xn, nước
xuân, trời xuân Với 3 từ
“xuân” được lặp lại đã
nhấn mạnh vẻ đẹp lộng
lẫy, sức sống của mùa xn
<b>2/ Bài thơ Rằm tháng </b>
<b>giêng:</b>
<b> a/ Cảnh đêm rằm tháng </b>
<b>giêng:</b>
Vẻ ra 1 không gian cao
rộng, bát ngát, đầy ánh
sáng và sức sống mùa xuân
trong đêm rằm tháng giêng.
*Đọc 2 câu cuối
? Tronh đêm rằm tháng
giêng Bác đã làm gì ?
? Tâm trạng của Bác ra
sao?
? Đọc bài thơ này, gợi cho
em nhớ tới bài thơ cổ TQ
nào trong sách Ngữ văn 7
HKI?
<b>Hoạt động 3 :Tổng kết</b>
?Bài Ck và RTG được viết
trong những năm đầu của
cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp. Hai bài thơ
đó đã biểu hiện tâm hồn và
phong thái của BH ntn
trong hoàn cảnh ấy ?
?Qua 2 bài thơ, em có nhận
?Em hãy nhận xét cảnh
trăng trong mỗi bài thơ?
?Em có nhận xét gì về cách
miêu tả thiên nhiên của
Bác ?
<b>Hoạt động 4:</b> Hướng dẫn hs
Luyện tập:
Sưu tầm thơ Bác viết về
trăng.
tràn ngập đất trời.
-Bác đang bàn việc quân.
-Phong thái ung dung, lạc
quan
-Phong Kiều dạ bạc của
Trương Kế
-Bình tĩnh, chủ động, lạc
quan, ung dung của 1 vị
lãnh tụ.
-Yêu thiên nhiên , dành cho
-Ánh trăng đẹp huyền ảo.
-Ánh trăng đẹp rực rỡ.
-Màu sắc cổ điển mà bình
dị, tự nhiên.
dung, tự tin vào kháng
chiến của dân tộc.
<b>III Tổng kết</b>
Nghệ thuật: Hình ảnh thiên
nhiên đẹp, có màu sắc cổ
điển mà bình dị, tự nhiên.
Nội dung: Hai bài thơ thể
hiện tình yêu thiên nhiên,
tâm hồn nhạy cảm, lòng
yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung, lạc
quan của Bác.
<b>IV/ Luyện tập: </b>
Sưu tầm thơ Bác viết về
trăng:
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ.
- Tâm hồ của Bác được thể hiện quả 2 bài hơ như thế nào?
5. Dăn dò:
- Học bài- làm bài tập
Tuần: 12
Tiết: 46
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh
- Củng cố các kiến thức đã học về Tiếng Việt
- Biết vận dụng đúng lúc, đúng chỗ các kiến thức về Tiếng Việt .
<b>- Độc lập suy nghĩ , nghiêm túc , trung thực làm bài.</b>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
Giáo viên : Đề- đáp án- biểu điểm
Học sinh : Xêm lại kiến thức phần tiếng việt
<b>C. Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Tiến trình kiểm tra</b>
<b>Giới thiệu bài :</b>
Vừa qua các em tìm hiểu các kiến thức phần tiếng việt. Để đánh giá lại phần này ta,
hôm nay ta tiến hành kiểm tra
<b>B. Đề- đáp án :</b>
<b>NOÄI DUNG KIEÅM TRA</b> <b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. Trắc nghiệm : (3điểm)</b>
<b>1. Từ nào là từ ghép ?</b>
A. Rạo rực B. Bâng khuâng
C. Mặt mũi D. Xao xuyến
<b>2. Từ non nước từ láy. Điều đó đúng hay sai ?</b>
A. Đúng B. Sai
<b>3. Từ nào là đại từ trong bài ca dao sau ?</b>
Qua cầu ngả nón trông cầu ,
Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu .
A. Nón B. Cầu
C. Bao nhiêu, bấy nhiêu D. Sầu
<b>4. Từ tìm được trong câu (3) dùng để làm gì ?</b>
A. Trỏ người B. Trỏ vật
C. Hỏi người D. Hỏi số lượng
<b>5. Dòng nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ ? </b>
A. Vừa trắng lại vừa trịn B. Bảy nổi ba
chìm
C. Tay kẻ nặn D. Giữ tấm lịng son
<b>I/TRẮC NGHIỆM :</b>
<b>(3đ)</b>
<b>6. Từ nào sau đây có thể điền vào chổ trống cho cả hai câu </b>
<b>sau :</b>
Tàu vào cảng ...than
Em bé đang ……… cơm
A. nhai B. nhá C. ăn D. chở
<b>II. Tự luận : (7 điểm)</b>
<b>7/ Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong các </b>
<b>ngữ cảnh sau :</b>
a. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao
b. Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
c. Cải lão hồn đồng.
Hơm nay ba dắt em ra thăm đồng
Hơn tượng đồng phơi những lối mịn ( thơ
Tố Hữu)
<b>8/ Tìm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm trong bài ca </b>
<b>dao sau:</b>
Bà già đi chợ Cầu Đơng,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói gieo quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.
<b>9/ Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ loại đại từ và </b>
<b>quan hệ từ ?</b>
<b>II/ TỰ LUẬN:(7đ)</b>
7/ a. Từ đồng nghĩa :
núi–non (2đ)
b. Từ trái nghĩa :
ngược - xuôi
c. Từ đồng âm :
Đồng 1 : Trẻ em, trẻ
con.
Đồng 2 : Đồng ruộng
Đồng 3 : Kim loại
8/Tìm và giải nghĩa từ
đồng âm(2đ)
_Từ lợi
_Lợi 1: lợi ích
_Lợi 2,3: nướu răng
9/ Viết đoạn văn trong
đó có sử dụng từ loại
đại từ và quan hệ từ .
(3đ)
<b>4. Nhận xét tiết kiểm tra-dặn dò</b>
- Nghiêm túc
- Chuẩn bị bài : Thành ngữ
<b>5.Nhận xét kết quả kiểm tra: </b>
<b>1/Bảng thống kê: </b>
<b>TT LỚ</b>
<b>P</b>
<b>TSHSKT/</b>
<b>SS LỚP</b>
<b>KẾT QUẢ</b> <b>GHI</b>
<b>CHÚ</b>
Tuần:12
Tiết:47 <i><b>Tiếng Việt : THAØNH NGỮ</b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giuùp hs
- Hiểu được đặc điểmvề cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên: bảng phụ- các thành ngữ
-HS: đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b> Giới thiệu bài :</b>
Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ một cách
tự nhiên không cố ý nhưng ngược lại nó đã tạo nên một hiệu quả giao tiếp tốt.
Đó là sự sinh động, gây ấn tượng mạnh nơi người nghe, người đọc. Vậy thành ngữ
là gì? Để hiểu rõ về thành ngữ với những đặc điểm của nó chúng ta cùng đi vào
tiết học hơm nay.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu </b>
<i><b>khái niệm</b></i>
*Cho hs đọc vd 1
? Có thể thay cụm từ Lên
<i><b>thác xuống ghềnh = các từ </b></i>
ngữ khác được được
không ?
?Có thể thêm hay bớt hoặc
thay đổi vị trí của các từ
trong cụm từ khơng ?
?Em có nhận xét gì về cấu
tạo của cụm từ ấy ?
?Cụm từ Lên thác xuống
<i><b>ghềnh có nghĩa là gì ? </b></i>
? Thế nào là thành ngữ ?
<b>GV: Thành ngữ luôn biểu </b>
Đọc
-Khơng
- Khơng thể thêm, bớt hay
thay đổi từ ngữ trong các
cụm từ đó vì ý nghĩa sẽ
lỏng lẻo.
- Chúng được cấu tạo theo
trật tử cố định, chặt chẽ.
-Trôi nổi, lênh đênh, phiêu
bạt. Thành ngữ này chỉ
người có cuộc sống o ổn
định.
<b>I. Thế nào là thành</b>
<b>ngữ</b>
<b> : </b>
Nhưng có 1 số trường hợp
có thể thay đổi : <i>Đứng núi </i>
<i>này trông núi nọ = Đứng </i>
<i>núi nọ trông núi kia = </i>
<i>Đứng núi này trông núi </i>
<i>khác ….</i>
<b>HĐ 2 :Đặc điểm về nghĩa</b>
<i><b>của thành ngữ : </b></i>
?Tại sao lại nói Lên thác
<i><b>xuống ghềnh ? </b></i>
?Nhanh như chớp có nghĩa
là gì ? Tại sao lại nói
<i><b>Nhanh như chớp ?</b></i>
? Em có nhận xét gì về
nghĩa của thành ngữ ?
<b>HĐ 3 :Sử dụng thành ngữ </b>
*Cho hs đọc mục II
? Xác định chức vụ ngữ
pháp của thành ngữ Bảy
<i><b>nổi ba chìm , Tắt lửa tối </b></i>
<i><b>đèn ?</b></i>
?* Cơ có 2 câu: 1 câu có
sử dụng thành ngữ còn 1
câu thì khơng. các em thử
nhận xét xem câu nào hay
hơn. Vì sao?
-A. Sáu tự đắc vì đã đi
guốc trong bụng họ, khối
chí cười hơ hớ.
-A. Sáu tự đắc vì đã hiểu
rất rõ họ rồi, khối chí cười
- Để biểu thị ý nghĩa thân
phận vất vả, cơ cực, phiêu
bạt để kiếm sống.
- Nghĩa là hành động mau
lẹ, rất nhanh, chính xác.
Vì muốn nói sự việc đó
rất nhanh, nhanh như tia
chớp.
- -> - - >
- Câu 1 hay hơn, vì có sử
dụng thành ngữ thì giàu
hình tượng và có tính biểu
cảm hơn.
So sánh- giải thích
có cấu tạo cố định, biểu thị
1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
Vd : Lên thác xuống
ghềnh
<b>II/ Đặc điểm về nghĩa của</b>
Nghĩa của thành ngữ
có thể bắt nguồn trực tiếp
từ nghĩa đen của các từ tạo
nên nó nhưng thường thơng
qua một số phép chuyển
nghĩa như ẩn dụ, so sánh ….
Vd :
+Tham sống sợ chết (nghĩa
đen)
+Khẩu phật tâm xà (d)
+Tay bồng tay bế (Hdụ)
+Nát như tương (SS)
+Rán sành ra mỡ (nói q )
<b>III/ Sử dụng thành ngữ :</b>
hơ hớ.
?Vậy các em thấy sử dụng
thành ngữ có tác dụng gì?
<b>Hoạt Động 4 : h</b>ướng dẫn
Luyện taäp :
GV gọi hs đọc bài tập- xác
điịnh yêu cầu đề- cho thời
GV hướng dẫn cho hs về nhà
làm bài tập 2
Gọi hs điền thêm tiếng để
thành ngữ trọn vẹn
Đọc – xác định yêu cầu của
từng bài tập- suy nghĩ- trình
bày- nhận xét
Giải thích nghĩa của thành
ngữ
Nghe hướng dẫn về nhà làm
bt2
Chọn từ thích hợp điền vào ơ
trống để thành ngữ hồn
chỉnh
- Thành ngữ ngắn gọn hàm
xúc, có hình tượng, tính
biểu cảm cao.
<i><b>III. Luyện tập </b></i>
<b>Bài tập 1 :</b> Tìm và giải
A - Sơn hào hải vị :
những thứ đồ ăn quí lấy ở
núi, nhựng thứ đồ ăn quí
lấy ở biển, chỉ những thứ đồ
ăn quí hiếm.
- Nem công chả phượng :
Thứ đồ ăn làm bằng thịt
con cơng bóp với thính, thịt
con phượng nướng chín
chỉ các thức ăn quí hiếm.
B - Khỏe như voi : Có
sức mạnh như voi
- Tứ cố vơ thân : Khơng có
ai là họ hàng gần gũi
C - Da mồi tóc sương :
Màu da người già lốm đốm
như đồi mồi, màu tóc người
già bạc như sương.
<b>Bài tập 2 :</b> Kể vắn tắt các
truyền thuyết ngụ ngôn
tương ứng để thấy rõ lai
lịch của các thành ngữ
<b>Bài tập 3 :</b> Điền thêm yếu
Hướng dẫn- gợi ý hs tìm các
thành ngữ được sử dụng
trong cuộc sống
Tìm trong cuộc sống các
thành ngữ được sử dụng
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghieäp
<b>Bài tập 4 :</b> Sưu tầm thêm
các thành ngữ và cho biết
nghĩa của nó.
- Tham sống sợ chết
- Bùn lầy nước đọng
- Mưa to gió lớn
- Mẹ góa con cơi
- Năm châu bốn biển
- Ruột để ngồi da
- Lịng lang dạ thú
<b> 4. Củng cố:</b>
<b> </b>- Thế nào là thành ngữ?
- Tác dụng của thành ngữ?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài.
Tuần: 12
Tiết: 48
TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN BIỂU CẢM SỐ 2
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giuùp hs
- Học sinh tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm, tự sửa lỗi.
- Củng cố kiến thức về văn biều cảm, kỹ năng liên kết văn bản.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- Giáo viên:bảng phụ
- Học Sinh: đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b> Giới thiệu bài:</b>
<b> Tuần trước các em làm bài viết số 2 về văn biểu cảm. Để giúp các em năm rõ hơn phần này </b>
cũng như ưu khuyết điểm bài làm văn vừ qua. Hôm nay ta tiến hành tiết trả bài kiểm viết số 2
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<i><b>Tìm hiểu đề và tìm ý </b></i>
*Chép đề lên bảng
*Cho hs tìm ý cho đề bài
<b>Hoạt động 2 : H</b><i><b>ướng dẫn</b></i>
<i><b>lập dàn ý </b></i>
*Cho hs xây dựng dàn ý chi
tiết.
*Xác định cách dùng từ
ngữ, câu, cách diễn đạt phù
hợp với thể loại.
<b>HĐ 3 : Nhận xét tình hình </b>
<i><b>làm bài của hs : </b></i>
_ Nội dung.
_ Cách thức trình bày.
+ Ưu điểm:
. Nêu được tình cảm
đối với lồi cây
. Miêu tả được phẩm
chất riêng biệt của cây
*Hs trả lời tùy theo sở thích
về lồi cây.
*Thảo luận nhóm 5’
_ Nghe và chữa bài, rút
kinh nghiệm.
<b>Đề</b>
<b> : Loài cây em yêu.</b>
<b>Dàn bài</b>
1/ Mở bài : (1,5 đ )
_Giới thiệu loài cây
em yêu là cây gì ?
_Lí do em yêu thích ?
2/ Thân bài : (6 đ )
_Giới thiệu nguồn
gốc cây do ai trồng, ở đâu ?
_Miêu tả cụ thể hình
dáng , chiều cao, màu sắc,
đặc điểm của cây.
_Cảm xúc của em
. Cảm xúc khá chân
thật, cụ thể
+ Khuyết điểm:
. Chưa chú ý nói đến
lồi cây trong cuộc sống
con người
. Nhiều bài làm thiên
về miêu tả đặc điểm của
cây
. Văn viết dài dịng
. Sai chính tả, sai ngữ
pháp
_ Bài làm tốt, bài làm kém.
<b>HĐ 4 :Đọc bài hay, trả bài,</b>
<i><b>vào sổ điểm</b></i>
_Chọn bài khá để đọc.
_Phát bài, vào sổ điểm.
_Động viên hs kém cố
gắng.
- Lắng nghe.
- Hs yếu tự chữa lại bài.
với lồi cây đó.
* Bố cục , chữ viết : 1
*Chính tả từ 5-7 lỗi trừ 1đ.
<b>4. Củng cố: </b>
- Nhắc lại dàn bài văn biểu cảm?
- Nêu các bước khi làm văn?
<b> 5.Dặn dò</b>
- Học bài và làm bài tập.
Tuần: 12
Tiết: 49
<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
Giuùp hs
- Củng cố lại những kiến thức đã học về các văn bản đã học và các loại từ ngữ đã
nói
- Phát hiện được những điểm sai trong bài làm của mình.
- Luyện kỹ năng nói, viết đúng theo yêu cầu (từ ngữ)
- GV: Chấm bài ,soạn Giáo án kiểm tra
- HS:Chữa bài.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
<b> 3.Tiến trình dạy- hoïc :</b>
Giới thiệu bài:
Tuần trước các em đã ôn lại kiến thức phần tiếng viết và đã được đánh giá qua tiết kiểm tra. Để
thấy thấy quả ntn hôm nay ta tiến hành tra bài.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : Chữa bài </b>
kiểm tra Văn
- GV trả giấy kiểm tra cho
hs.
- Nêu rõ ưu, khuyết điểm
bài làm của hs.
- GV đọc lần lượt từng câu
hỏi , gọi hs trả lời ; GV sửa
bài, hs sửa vào giấy kiểm
- Nhận xét kết quả điểm
kiểm tra.
- Vào sổ điểm
- Nghe .
- Trả lời cá
nhân.
- Sửa bài
<b>A / ĐÁP ÁN : VĂN </b>
<b>I/TRẮC NGHIỆM (3 điểm)</b>
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp
án A C chúaBà
thơ
Nôm
D D Ac;
bd;
ca;
db
<b>Hoạt động 2 :Chữa bài </b>
kiểm tra Tiếng Việt
- GV trả giấy kiểm tra cho
hs.
- Nêu rõ ưu, khuyết điểm
bài làm của hs.
- GV đọc lần lượt từng câu
hỏi , gọi hs trả lời ; GV sửa
bài, hs sửa vào giấy kiểm
tra của mình.
- Nhận xét kết quả điểm
kiểm tra.
- Vào sổ điểm
- Nghe .
- Trả lời cá
nhân.
- Sửa bài
ngơn bát cú Đường luật.
-Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ
3/Giống nhau : Đều là đại từ.
Khác nhau: -Cụm từ “ta với ta” trong
bài « Qua Đèo Ngang » của bà Huyện
Thanh Quan chỉ có một mình bà.
-Cụm từ “ta với ta” trong
bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn
Khuyến chỉ tác giả và bạn của ơng.
<b>B/ ĐÁP ÁN : TIẾNG VIỆT</b>
<b>I/TRẮC NGHIỆM :(3đ)</b>
1C 2B 3C 4D 5A 6C
<b>II/ TỰ LUẬN:(7đ)</b>
7/ a. Từ đồng nghĩa : núi–non (2đ)
b. Từ trái nghĩa : ngược - xuôi
c. Từ đồng âm :
Đồng 1 : Trẻ em, trẻ con.
Đồng 2 : Đồng ruộng
Đồng 3 : Kim loại
8/Tìm và giải nghĩa từ đồng âm(2đ)
- Từ lợi
- Lợi 1: lợi ích
- Lợi 2,3: nướu răng
9/ Viết đoạn văn trong đó có sử dụng từ
loại đại từ và quan hệ từ .(3đ)
<b>4. Củng cố:</b>
- GV cho hs nhắc lại kiến thức vừa kiểm tra.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài và làm bài tập.
Tuần: 13
Tiết: 50
<b>CÁCH LAØM BAØI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b> VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giuùp hs
- Nắm được khái niệm biểu cảm về TPVH , cách làm văn biểu cảm về TPVH.
- Từ đó bước đầu biết vận dụng để trình bày cảm tưởng của mình về TPVH
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- GV:bảng phụ
- HS: đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Theá nào là văn biểu cảm ?
- Nêu đặc điểm về văn biểu cảm ?
- Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm ?
<b> 3.Tiến trình dạy học :</b>
Giới thiệu bài:
<b>Vừa qua, chúng ta đã tìm hiểu và luyện tập cách làm bài văn biểu cảm về sự </b>
<b>vật và con người xung quanh ta trong cuộc sống. Hằng ngày, chúng ta còn được </b>
<b>tiếp xúc với các tác phẩm văn học, qua đó chúng ta được hiểu biết thêm về thế </b>
<b>giới, xã hội và những tình cảm cao đẹp của con người. Vậy, đứng trước các tác </b>
<b>phẩm văn học, chúng ta còn được tiếp xúc với các tác phẩm văn học, qua đó chúng </b>
<b>ta được hiểu biết thêm về thế giới, xã hội và những tình cảm cao đẹp của con </b>
<b>người. Vậy, đứng trước các tác phẩm văn học, chúng ta sẽ có những tình cảm gì? </b>
<b>Làm thế nào để bày tỏ những tình cảm cảm xúc về tác phẩm ấy? Đó là nội dung </b>
<b>bài học hơm nay mà chúng ta sẽ tìm hiểu.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : H</b>ướng dẫn
hs hiểu thế nào là văn biểu
Cho hs đọc kỹ văn bản
<i><b>Cảm nghĩ về một bài ca</b></i>
<i><b>dao trong sgk.</b></i>
?Văn bản trên viết về
những bài ca dao nào?
a. Baøi ca dao 1.
“ Đêm qua … nhớ ai sao
mờ”
b. “ Đêm đêm … hãy còn
trơ trơ”
<b>I/ Thế nào là phát biểu</b>
<b>cảm nghó về tác phẩm văn</b>
<b>học ?</b>
? Hãy đọc liền những bài
ca dao đó? (đọc liên tiếp
các câu với nhau.)
? Bài văn phát biểu về
những nội dung nào ?
? Tg phát biểu cảm nghó về
bài ca dao này = cách nào ?
? Phân tích các yếu tố
tưởng tượng liên tưởng, hồi
tưởng, suy ngẫm của người
viết?
<b>Hoạt động 2 : Bố cục bài</b>
<i><b>văn biểu cảm </b></i>
? Chỉ ra bố cục bài văn ?
? Về bố cục của bài văn
biểu cảm về tác phẩm văn
học có gì khác văn biểu
cảm về sự vật, con người?
<b>Hoạt động 3 :Luyện tập : </b>
- Nỗi chờ đợi, trơng ngóng
về con sông Ngân Hà chia
cắt nhớ thương, về lòng
chung thủy và sông Tào
Khê .
- Đọc kỹ tác phẩm để hình
thành cảm xúc từ những chi
tiết, hình ảnh gây ấn tượng
sâu sắc nhất.
Từ những cảm xúc ấy
phát huy trí tưởng
- Có bóng một người đội
khăn mặc áo dài … một
người quen … tất cả tâm trí
và mắt nhìn của tơi càng
như dính vào mạng tơ rung
rung trước gió … lại chính
là con sơng có một người
khơng có tên nhưng tơi lại
thấy quen quen và thân
thương … vì nhớ mà buồn
…
Tìm bố cục bài văn
Nêu sự khác biệt giữa văn
biểu came sự vật con người
với văn biểu cảm tác phẩm
và hình thức của tác phẩm
đó.
<b>II/ Bố cục bài văn biểu </b>
<b>cảm :</b>
Có 3 phaàn
- Mở bài : Giới thiệu tác
phẩm và hoàn cảnh tiếp
xúc với tác phẩm.
- Thân bài : Những cảm
xúc, suy nghĩ do tác phẩm
gợi lên.
- Kết bài : Ấn tượng chung
Gvhướng dẫn hs làm bài
tập phần luyện tập
? Giáo viên gợi dẫn : Cảm
xúc của người viết bắt
nguồn từ gì?
Gv hướng dẫn hs lập dàn ý
bài văn biểu cảm tác phẩm
<i>Ngẫu nhiên viết nhân buổi</i>
<i>mới về quê</i>
Nghe- suy nghĩ làm bài
Nghe- tập lập dàn ý văn biểu
<b>- Từ 1 sự so sánh mới mẻ,</b>
hấp dẫn (câu 1)
- Từ những hình ảnh quấn
quýt sinh động (câu 2)
- Từ sự hài hòa giữa cảnh
và người (câu 3 )
- Từ tâm hồn cao cả của
Bác Hồ (cẫu 4 )
<b>2/ Dàn ý bài</b><i> :</i> Ngẫu nhiên
viết nhân buổi mới về quê :
- Giới thiệu ngắn gọn bài
thơ.
- Nỗi ngạc nhiên, buồn cô
đơn của tg sau nhiều năm
xa quê mới trở về.
- Sự đồng cảm, chia sẻ của
em với nhà thơ trước đứng
ngay giữa quê nhà mà
thành người xa lạ.
Bài thơ hóm hỉnh mà ngậm
ngùi tình u q hương
<b> 4. Củng cố:</b>
- Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
- Nêu dàn ý chung của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
<b>5. Dặn dị:</b>
<b>TiÕt 51, 52:</b>
Qua hai tit trờn lp,hc sinh viết đợc một bài văn biểu cảm về một ngời thân. Học
sinh cần biểu cảm một cách chân thành và sâu sắc.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
GV: Đề - đáp án- biểu điểm
HS: lựa chọn một ngời thân để biểu cảm.
<b>C. Tiến trỡnh lờn lớp:</b>
<b>1.ổn định.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<b>2. Tiến trình kiểm tra: </b>
GV giới thiệu- ghi đề lên bảng:
Đề: C¶m nghÜ vỊ ngêi th©n cđa em.
<b>3. Yêu cầu:</b>
<b>* Nội dung: </b>
HS vận dụng kĩ năng làm văn biểu cảm để viết bài. Phải biết kết hợp các yếu tố miêu
tả, tự sự để làm nổi bật cảm xúc. Bài viết xúc động, tình cảm trong sáng, chân thân, hồn
nhiên.
<b>*Nghệ thuật:</b>
- Bài viết phải sạch- đẹp- rõ ràng. Bố cục đầy đủ, cân đối.
- Không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
<b>* Dàn ý:</b>
<i><b>A. Mở bài: </b></i>
- Dẫn dắt về đối tợng biểu cảm một cách hợp lí.
- Nãi râ mèi quan hƯ với ngời thân và tình cảm bao trùm.
<i><b>B. Thõn bi</b></i>
- Hoàn cảnh sống của ngời thân:
+ Ngi thõn sng đâu ? Sống nh thế nào ?( Vận dụng các giác quan để quan sát rồi miêu
tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tởng về ngời thân một cách
trực tiếp hoặc qua lời kể về ngời thân…).
+ Tình cảm của ngời thân đối với mọi ngời và nhất là đói với em nh thế nào?
+...
- ý nghĩa của tình cảm mà ngời thân đã dành cho mình. Khặng định lại tình cảm của
em đối với ngời thân và mong muốn điều gì cho ngời thân của mình hoặc có thể hứa làm gì
có ích cho ngời thân.
<b>4. Củng cố- Dặn dò:</b>
- GV thu bài đúng thời gian qui định
<i><b>Tu</b><b>ần: 14</b></i>
<i><b>Tiết: 53</b></i>
<i><b>Văn bản: TIẾNG GAØ TRƯA</b></i>
<b> Xuân Quỳnh </b>
<b>-A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giuùp hs
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm tắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình
bà cháu thể hiện trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình
<b>B.Chuẩn bị :</b>
_GV:Tranh ảnh, bảng phụ.
_HS:Đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Đọc bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng
- Tính cảm của Bác đối với thiên nhiên t4rong 2 bài thơ ntn ?
<b>3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>
Tiếng gà trưa âm thanh mộc mạc, bình dị của làng quê Việt Nam vang lên, khơi
gợi trong lòng người đọc bao điều suy nghĩ. Theo âm thanh ấy, Xuân Quỳnh đã dắt
chúng ta trở về những kỷ niệm tuổi thơ với tình bà cháu thắm thiết. Để cảm ngận
được trái tim chân thành, tha thiết của Xuân Quỳnh, chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ
“Tiếng Gà Trưa”.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : H</b>ướng dẫn
đọc- tìm hiểu chú thích
GV gọi hs đọc phần chú thích
? Dựa vào phần chú thích
các em hãy cho cơ biết vài
nét về tác giả?
? Nêu một số tác phẩm của
bà? (Và ở thơ Xuân Quỳnh
như cánh chuồn chuồn
trong dông bão mảnh mai
mà trong suốt kiên cường.
* 2 hs đọc phần chú thích
* Dựa vào phần chú thích
giới thiệu khái quát về tác
giả- tác phẩm
<b>I/ Đọc- Tìm hiểu chú thích: </b>
<b>1. Tác giả :</b>
- Xuân Quỳnh (1942-1988)
- Quê: Hà Tây.
- Là nhà thơ nữ xuất sắc,
với hồn thơ sôi nổi, mạnh
bạo, tha thiết.
Xuân Quỳnh thường viết về
? Bài thơ dược sáng tác
theo thể thơ gì ?
<b>Hoạt động 2: H</b>ướng dẫn
đọc-Tìm hiểu văn baûn
* H/d đọc : nhịp 3/2 hoặc
2/3 (tùy từng câu). nhấn
mạnh điệp câu, điệp ngữ
Tiếng Gà Trưa ở đầu các
đoạn 2,3,4,7.; Đọc giọng
vui, bồi hồi.
? Tìm bố cục và nội dung
từng phần ?
? Kiểu văn bản ?
* Cho hs đọc 7 câu thơ đầu
? Sau khi nghe âm thanh
* Nghe
-Thơ 5 chữ (tự do)
-Biểu cảm
* Đọc
<b>* Bố cục : 3 phần </b>
- 7 câu đầu: tiếng gà trưa
trên đường hành quân của
người chiến sĩ.
- 5 khổ thơ tiếp: Tiếng gà
trưa và tình cảm bà cháu.
- 10 câu cuối: Tiếng gà trưa
, niềm hạnh phúcvà sức
mạnh chiến đấu .
- Đoc- Nghe
- Anh lính đang hành quân
hằng ngày.
<b>2/ Văn bản :</b>
a/ Hồn cảnh sáng tác :
Bài thơ viết trong thời dầu
cuộc kháng chiến chóng Mĩ
b/ Xuất xứ : Trích tập thơ
Hoa dọc chiến hào (1968)
c/Thể loại : Thơ 5 chữ (tự
do)
<b>II/ Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1. Đọc:</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
a. Tiếng gà trên đường
<b>hành quân</b>
-Nhân vật trữ tình là anh
lính đang hành qn.
tiếng gà trưa, cảm xúc của
anh bộ đội được bộc lộ và
diễn biến ntn ?
? Để diễn tả cảm xúc này,
tg đã lặp đi lặp lại từ nào ?
( Điệp từ ta sẽ tìm hiểu sau)
? Tác giả nghe bằng thính
giác mà nghe bằng gì ?
Điều đó có tác dụng gì ?
? Khi con người nghe được
bằng tâm hồn thì người đó
phải có tình cảm ntn với
xóm làng , quê hương ?
<b>GVgọi hs đọc đoạn 2</b>
?Và tiếng gà trưa đã gợi lại
trong tâm trí người chiến sĩ
những hình ảnh và những
kỷ niệm nào của tuổi thơ?
<b>GV: Trẻ thơ dù gái hay trai </b>
đều sợ nhất là xấu xí, xấu
trai, xấu gái mà lang mặt là
bệnh đáng sợ hơn cả. Vậy
mà vẫn khơng thắng nổi
tính tị mị trẻ thơ, vẫn cứ
nhìn, cứ nghe gà đẻ, để rồi
- Tâm hồn anh xao động
như hình ảnh nắng trưa xao
động, tiếp theo anh cảm
thấy chân đỡ mỏi và cảm
thấy niềm vui tuổi ấu thơ
hiện về.
- Nghe bằng cảm xúc taâm
hồn. Điều đó gợi kí ức tràn
về hân hoan, vui sướng
quên đi cái nắng ban trưa,
mỏi chân vì đường xa.
- Tình làng quê thắm thiết ,
sâu nặng.
- Đọc
-Hình ảnh con gà mái mơ
và mái vàng với những ổ
- Kỉ niệm có khi quần áo
mới.
- Nêu những câu thơ người
<b>b. Tiếng gà trưa với những</b>
<b>kỉ niệm thời thơ ấu và tình</b>
<b>cảm bà cháu :</b>
<b> * Những kỉ niệm đẹp thời </b>
<b>thơ ấu :</b>
- Hình ảnh những quả trứng
hồng, mái mơ, mái vàng
thật đẹp.
- Tiếng bà mắng cháu nhìn
gà đẻ và nỗi lo thơ dại của
đứa cháu nhỏ.
- Bà chắt chiu ni gà mua
quần áo mới cho cháu.
<i><b>* Tình bà cháu :</b></i>
hiểuTình bà cháu :
? Hình ảnh người bà hiện
lên ntn?
?Trước hình ảnh người bà
được thể hiện trong bài thơ,
người bà hiện lên với
những đức tính q báo
nào ?
? Tại sao tình cảm ấy trở
thành kỉ niệm o phai trong
tâm hồn cháu ?
? Qua đó, ta thấy tình cảm
của cháu đối với bà ntn ?
<b>GV cho hs đọc đoạn 3</b>
?Tiếng gà trưa ở khổ thơ
cuối thể hiện tình cảm gì
của tác giả?
<b>GV: Trong bài lòng yêu</b>
nước của nhà văn Liên Xô
E-Ren-Bua, yêu nước là
yêu những gì tầm thường
nhất xung quanh nhà như là
u cái cây đầu ngõ, u
dịng sơng … Nhà thơ Đỗ
?Vì những hình ảnh tốt đẹp
ấy, người cháu đã có những
suy nghĩ và hành động gì?
?Nghệ thuật gì được sử
dụng ở đây? Điệp từ được
bà lo lắng cho sắc đẹp của
cháu, nuôi gà đem đến
niềm vui có quần áo mới
cho cháu.
- Nghèo nhưng hiền thảo.
Hết lịng vì con cháu.
Chịu đựng, nhẫn nại, hi
sinh.
- Tình cảm chân thật, ấm
áp, sự hi sinh của tình ruột
thịt.
- Nhớ thương tha thiết, kính
trọng, tự hào.
-Đọc
-Tiếng gà mang niềm hạnh
phúc đi theo cuộc đời người
lính và gợi lên hình ảnh của
làng quê, thể hiện tình yêu
quê hương, đất nước.
-Chiến đấu và bảo vệ tổ
quốc giữ cho xóm làng
vọng mãi tiếng gà trưa
-Điệp từ.Nhấn mạnh
nguyên nhân tạo nên sức
chiến đấu.
- Bà dành trọn tình yêu
thương cho cháu.
- Người cháu nhớ thương,
kính trọng, tự hào về người
bà của mình.
<b>* Tiếng gà trưa, niềm </b>
<b>hạnh phúc và sức mạnh </b>
<b>chiến đấu :</b>
- Tiếng gà trưa mang bao
nhiêu hạnh phúc đi theo
cuộc đời người lính.
dùng ở đây có ý nghĩa gì ?
<b>Hoạt động </b>3 : Hướng dẫn
Tổng keát
? Tiếng gà trưa đựoc lặp đi
lặp lại nhiều lần trong bài
thơ ở những vị trí nào? và
có tác dụng ra sao?
? Em có nhận xét gì nghệ
thuật bài thơ ?
? Em có nhận xét gì về nội
dung bài thơ ?
<b>Hoạt động 4 : H</b>ướng dẫn
Luyện tập
Viết đoạn phát biểu cảm
nghĩ về tình bà cháu.
-Đầu các đoạn và nó như
sợi dây nối liền mạch cảm
xúc qua các khổ, các đoạn.
Khái quát lại nội dung- nghệ
Viết đoạn văn theo hướng
dẫn của Gv
<b>III/ Tổng kết :</b>
<b>Nghệ thuật: Thể thơ 5 chữ, </b>
có cách diễn đạt tình cảm
tự nhiên, hình ảnh thơ bình
dị, chân thật.
<b>Nội dung: Bài thơ gợi về kỉ </b>
niệm tuổi thơ và tình bà
cháu, tình cảm gia đình làm
sâu sắc tình cảm với q
hương.
<b>* Ghi nhớ</b>: (SGK)
<b>IV/ Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ?
- Tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài thơ?
<b>5. Dặn dò: </b>
<b>Tuần: 14</b>
<b>Tiết: 54</b> <b>Tiếng Việt:ĐIỆP NGỮ</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt : </b>
Giúp hs
-Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ. .
- Biết sử dụng điệp ngữ trong ngơn ngữ nói và viết.
<b>B.Chuẩn bị :</b>
- GV:bảng phụ, phấn màu.
- HS: đọc và trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Tiến trình lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
- Cách sử dụng thành ngữ?
<b>3.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>
Khi tiếp xúc với các tác phẩm VH (văn xuôi, thơ, ca dao…) ta sẽ bắt gặp một số
văn bản có những từ ngữ được lặp đi lặp lại với một dụng ý, một mục đích nào đấy.
Điều đó sẽ gây cho ta một sự chú ý, một ấn tượng sâu sắc về nội dung biểu hiện của
những tác phẩm ấy. Đó cũng là nội dung bài học mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn </b>
<b>tìm hiểu điệp ngữ</b>
Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
và cuối của bài “tiếng gà
trưa”.
? Qua 2 khổ thơ trên, từ nào
được lặp đi lặp lại.
? Thế nào là điệp ngữ ?
?Việc lặp lại như vậy, tác
giả nhấn mạnh điều gì?
+ Đọc 2 khổ thơ
- Từ nghe :3 lần –
<i><b>vì :4 lần</b></i>
Nhấn mạnh những
cảm xúc từ âm thanh
<b>I/ Điệp ngữ và tác dụng cảu điệp</b>
<b>ngữ?</b>
<b>1. Điệp từ là gì ?</b>
- Là cách nhắc lại nhiều lần một
từ ngữ, một câu.
Vd: Dày hạt mưa, mưa, mưa
chẳng dứt (Đỗ Phủ)
<b>2. Tác dụng :</b>
Đây là sự lặp lại có ý
thức nhằm làm nổi bật ý,
làm cho câu văn, câu thơ
thêm nhịp nhàng, hài hoà
gây ấn tượng, cảm xúc
mạnh cho người nghe,
người đọc.
<b>HĐ 2 :: Các dạng điệp ngữ</b>
?Cách lặp lại điệp từ nghe
ntn ?
? Xác định các điệp ngữ
trong ví dụ II.a ?
?Các điệp ngữ này (khăn
xanh, khăn xanh…) như thế
nào với nhau?
?Xác định các điệp ngữ
trong ví dụ II.b?
?Cách lặp lại điệp từ thấy,
<i><b>ngàn dâu ntn ?</b></i>
? Vậy qua các ví dụ trên,
em nào có thể cho cơ biết
có mấy dạng điệp ngữ? Đó
là những dạng điệp ngữ
nào?
GV tích hợp :
?Tìm các điệp ngữ có trong
bài “Cảnh khuya” và cho
biết nó thuộc dạng điệp
ngữ nào?
<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn
Luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm bài
tập SGK
Cho hs sinh đọc yêu cầu bài
tập- gọi học sinh xác định
tiếng gà trưa (nghe…)
Nhấn mạnh ý
nghĩa cuộc chiến đấu
(vì…)
- Cách quãng.
- khăn xanh
- Nối tiếp nhau
- thấy, ngàn dâu
- chuyển tiếp, điệp
ngữ vòng
-Các điệp ngữ tiếng,
lồng
Điệp ngữ cách
quãng chưa ngũ
Điệp ngữ chuyển
tiếp
Đọc- xác địh yêu cầu
đề
Suy nghĩ- trình bày
<b>II/ Các dạng điệp ngữ:3 dạng</b>
1. Điệp ngữ cách qng
Vd:
Hành trang Bác chẳng có gì
Một đơi dép mỏng đã lì chơng gai
“Cho con tháng rộng ngày dài
Cho con lưỡi kiếm đã mài nghìn
năm
Cho con những ánh trăng rằm
Cho quê hương thắm đượm trăm
ân tình”.
2. Điệp ngữ nối tiếp
Vd: Dày hạt mưa, mưa, mưa
chẳng dứt
3. Điệp ngữ chuyển tiếp (vịng)
Vd: Cùng trơng lại mà cùng chẳng
thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
dâu
<b> Ngàn dâu xanh ngắt 1 màu</b>
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn
ai?
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b>- Tìm điệp ngữ trong đoạn trích</b>
và cho biết tác giả muốn nhấn
mạnh điều gì?
yêu cầu đề. Cho thời gian
suy nghĩ làm bài- gọi lên
bảng trình bày
?Xác định điệp ngữ trong bài
ca dao? Chỉ ra tác dụng của
chúng
? Tìm điệp ngữ và cho biết
chúng thuộc dạng nào?
? Bài tập 3 có phải là dùng
điệp ngữ khơng? Vì sao?
? Chữ lại cho đúng và hay?
- Tìm điệp ngữ và nêu
tác dụng của các điệp
ngữ ấy
Tìm điệp ngữ và xác
định dạng của các
điệp ngữ ấy
Phân biệt điệp ngữ
chữa lại
- Năm nay.
- Dân tộc đó phải được.
-> Tác giả dùng điệp ngữ trên
nhằm nhấn mạnh ý dân tộc ta
phải được tự do, độc lập, xứng
đáng được tự do độc lập.
<b>Bài tập 1b :</b>
- Đi cấy -> Nhấn mạnh công
việc làm
- Trơng -> Nhấn mạnh sự lo
lắng của người nơng dân, trơng
ngóng cho thời tiết được thuận lợi
để công việc cày cấy đỡ vất vả.
<b>Bài tập 2 :Tìm điệp ngữ và cho</b>
biết đó là dạng điệp ngữ gì?
- xa nhau : điệp ngữ cách quãng
- Một giấc mơ : điệp ngữ nối tiếp
<b>Bài tập 3 : A/ Đoạn văn trên</b>
việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ
B/ Chữa lại
Phía sau nhà em có một mảnh
vườn. Em trồng rất nhiều hoa: nào
cúc, thược dược, đồng tiền, hồng
và nagy cả lay ơn. Ngày phụ nữ
quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà
để tặng mẹ và chị em.
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là điệp ngữ?
- Tác dụng của điện ngữ?
- Điệp ngữ khác với lặp từ như thế nào?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài và làm bài tập.
<b>Tuần: 14</b>
<b>Tiết: 56</b> <b>LUYỆN NÓI:</b>
<b>PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt</b> :
Giúp hs
- Củng có kiến thức về cách làm PBCN về tác phẩm văn học.
- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn
học
<b>B.Chuaån bò :</b>
- GV: Cho đề trước để HS chuẩn bị, GV soạn giáo án, chuẩn bị tình huống để gợi ý.
- HS: Soạn bài ở nhà: các tổ, nhóm, phân cơng người trình bày.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Tiến trình dạy- học:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>