Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GIAO AN SINH 9 T13T51 2 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.96 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 10/10/10


Ngày dạy: 12/10/10 và 15/10/10


<b>Tiết 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>
A. Mục tiêu:


 Kiến thức:


- Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với n/c di truyền
- Mơ tả và giải thích được thí nghiệm của Moócgan.


- Nêu được ý nghĩa của DT liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống
 Kỹ năng:


Phát triển tư duy thực nghiệm, quy nạp…
B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H.13 SGK


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, xem lại kiến thức về lai 2 cặp tính trạng của
Menđen


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


1.Trình bày cơ chế xác định giới tính?



2.Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính?
III. Bài mới :


1. Đ V Đ ( 1’)


GV: Y/cầu HS viết sơ đồ lai cơ thể lai F1 ( lai 2 cặp tính trạng của Menđen) đem lai
phân tích: AaBb x aabb -> kết quả? -> phân li độc lập. Vậy di truyền liên kết là gì?
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (18’)
Thí nghiệm của Moocgan


Hoạt động thầy và trò Nội dung


GV: Y/cầu HS nghiên cứu thơng tin->
trình bày thí nghiệm của Moocgan
HS: Xử lý thơng tin, trình bày
HS khác: Nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét -> KL


Y/cầu HS thực hiện lệnh mục II


HS : Thảo luận, đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét -> KL:


Hãy giải thích kết quả phép lai? So
sánh với di truyền phân li độc lập của
Menđen?



Hiện tượng di truyền liên kết là gì?


I.Thí nghiệm của Moocgan
Pt/c Xám, dài x Đen , cụt
F1 Xám , dài


Lai phân tích :


đực F1 x cái đen, cụt
FB 1 xám, dài: 1 đen,cụt


- Giải thích kết quả phép lai:
(Sơ đồ H.13 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Hoạt động 2 (13’)


Ý nghĩa của di truyền liên kết


GV: Ở ruồi giấm 2n= 8 nhưng tế bào có
gần 4000 gen.


Sự phân bố gen trên NST sẽ như thế nào?
HS: Mỗi NST sẽ mang nhiều gen.


GV: So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp
phân li độc lập và di truyền liên kết?


HS: F2 (plđl): xuất hiện biến dị tổ hợp
F2 (dtlk): không xuất hiện biến dị tổ hợp


GV: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
HS: Ý nghĩa…


II.Ý nghĩa của di truyền liên
kết.


- Trong tế bào mỗi NST mang
nhiều gen tạo thành nhóm gen
liên kết.


- Trong chọn giống người ta
có thể chọn những nhóm tính
trạng tốt ln đi kèm với
nhau có ý nghĩa trong sản
xuất.


IV. Củng cố (4’):


- Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc
lập của Menden như thế nào?


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò - HDVN (3’):


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.43 sgk)
- Hướng dẫn làm bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 14/10/10
Ngày dạy: 16 và 18/10/10



<b>Tiết 14: THỰC HÀNH : QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>
A. Mục tiêu:


 Kiến thức:


Nhận dạng được NST ở các kì
 Kỹ năng:


Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi
B. Phương pháp:


Thực hành
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tiêu bản cố định một số lồi động vật, thực vật. Kính hiển vi, hộp tiêu
bản.


2. HS: Xem lại hình thái NST qua các kì của nguyên phân và giảm phân
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


Trình bày những biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân và giảm phân?
III. Bài mới :


1. Đ.V.Đ ( trực tiếp)
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (20’)


Quan sát tiêu bản NST


GV: Yêu cầu nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST.
HS: Trình bày thao tác , yêu cầu:


- Đặt lên bản kính: quan sát ở bội giác bé, bội giác lớn nhận dạng tế bào
đang ở kì tế bào.


- Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản.
- Tìm tế bào mang NST nhìn rõ nhất.


- Khi nhận dạng được hình thái NST HS vẽ vào vở.
GV: Quan sát tiêu bản, xácđịnh kết quả của từng nhóm.
b) Hoạt động 2(14’)
Báo cáo thu hoạch


GV: Treo tranh các kì của nguyên phân.


HS: Quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm nhận dạng NST đang ở kì
nào.


HS: Cá nhân vẽ hình vào vở, ghi rõ chú thích.
GV: Theo dõi, uốn nắn HS


IV. Củng cố (4’):


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đánh gía kết quả của nhóm qua bản thu hoạch.
V. Dặn dò - HDVN (2’):


- Xem lại kiến thức về NST.


- Đọc và nghiên cứu bài: “ ADN”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 15: ADN
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:


- Phân tích được thành phần hố học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính
đặc thù của nó.


- Mơ tả được cấu trúc khơng gian của ADN theo mơ hình của Oat xơn và Crick
* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm,…
B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H.15SGK, mơ hình phân tử ADN.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ ( 1’)



ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với
bản chất hoá học của gen. Vậy ADN có cấu tạo ntn?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (16’)
Cấu tạo hoá học của phân tử ADN


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c HS n/c thơng tin mục


I.SGK.


Nêu thành phầnhố học của ADN?
HS: Gồm các nguyên tố…


GV: Y/c HS thảo luận:


Vì sao ADN có tính đặc thù và tính
đa dạng?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác n/xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.


I.Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
- Được cấu tạo từ các nguyên tố: C,
H, O, N, P.



- Là đại phân tử


- Cấu tạo theo ngun tắc đa phân
mà đơn phân là nuclêơtít, có 4 loại:
Ađênin (A), Timin (T), Xitôxin (X),
Guanin (G).


- ADN vừa có tính đặc thù vừa có
tính đa dạng.


b) Hoạt động 2 (20’)


Cấu trúc không gian của phân tử ADN
GV: Y/c HS đọc thông tin, q/sát
H15


Mô tả cấu trúc không gian của


II. Cấu trúc không gian của phân tử
ADN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phân tử ADN?
HS: Là một chuỗi xoắn kép…
GV: Cho HS làm bài tập lệnh
mục II.


HS: Lên bảng làm


HS khác: Nhận xét, bổ sung
GV: - Nhận xét  KL:



- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
là gì?


HS: Nếu biết trình tự sắp xếp các
nu của mạch này thì…


GV: Nhận xét  KL:


Giới thiệu một số cơng thức
tính….


song song xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải có tính chu kì.
- Mỗi chu kì xoắn cao 34 Ăngxitrôn,
gồm 10 cặp nu, đường kính của vịng
xoắn là 20 Ăxitrơn.


- Các nu giữa 2 mạch đơn liên kết với
nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ
sung.


* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
+ Số A = Số T  A + G = T + X
+ Số G = Số X


Nếu biết trình tự sắp xếp của mạch đơn
này thì suy ra được trình tự sắp xếp của
mạch kia.



IV. Củng cố (4’):


- Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Tính đa dạng của phân tử ADN là do:


A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nu
B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào


C. Tỉ lệ A + T/ G + X.
D. Chỉ B và C đúng.
2. Theo NTBS thì:


A. A = T; G = X B. A + T = G + X


C. A + T + X = G + X + T D. Chỉ B và C đúng.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.


V. Dặn dò – HDVN (3’):


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.47 SGK)
- Làm bài tập 4, 5, 6 (tr.47 SGK).


- H/dẫn làm bài tập 4, 5, 6.
- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
A. Mục tiêu:



* Kiến thức:


- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Nêu được bản chất hố học của gen


- Phân tích được các chức năng của ADN.
* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm,…
B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H.16SGK, mơ hình q trình tự nhân đơi của ADN.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Nêu cấu tạo hố học của phân tử ADN?
- Mơ tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp)
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (16’)


ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c HS n/c thông tin mục I


(1,2)SGK.


Q trình tự nhân đơi của ADN diễn ra
ở đâu, vào thời gian nào?


HS: Trong nhân TB….


GV: Y/c HS thảo luận nhóm, thực hiện
lệnh mục I.


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV: - Nhận xét  KL:


- Y/c HS làm bài tập 4 (tr.50 SGK)
HS: Lên bảng làm


HS: Lớp theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét  KL:


ADN tự nhân đơi theo đúng ngtắc có ý
nghĩa gì?


I. ADN tự nhân đơi theo những ngun


tắc nào:


- Q trình tự nhân đơi của ADN:
+ Tại NST ở kì trung gian


+ Tự nhân đơi thưo đúng mẫu ban đầu.
+ 2 mạch đơn ADN tách nhau theo
chiều dọc.


+ Các nu trên mạch khuôn liên kết với
nu tự do theo NTBS.


Kết quả: 2 phân tử ADN con được tạo
thành giống nhau và giống ADN mẹ.


- Ngun tắc tự nhân đơi:
+ Khn mẫu (bán bảo tồn)
+ NTBS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Hoạt động 2 (7’)
Bản chất của gen


GV: Y/c HS n/c thơng tin mục II.
Gen là gì?


HS: Gen là…


GV: Bản chất hố học của gen là gì?
HS: B/c hoá học của gen là….



GV: Nhận xét  KL:


II. Bản chất của gen:


- Gen là một đoạn của phân tử ADN.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.


c) Hoạt động 3 (5’)
Chức năng của ADN


GV: Y/c HS n/c thơng tin mục III.
Chức năng của ADN là gì?


HS: Lưu giữ…


GV: Nhận xét  KL:


III. Chức năng của ADN.
- Lưu giữ thông tin DT.
- Truyền đạt thông tin DT.


IV. Củng cố (4’):


- Mơ tả q trình tự nhân đơi của ADN?


- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.


V. Dặn dò – HDVN (2’):



- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.50SGK).
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.


- Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ qt tổng hợp ARN, đặc biệt là nêu được nguyên tắc của qt
này.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm,…
B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H.17.1; H17.2SGK, bảng phụ so sánh ADN và ARN.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, ôn bài “ADN”.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)


II. Bài cũ: (5’)


- Trình bày qt tự nhân đơi của phân tử ADN? ADN tự nhân đôi theo những
nguyên tắc nào?


- Nêu bản chất của gen và chức năng của ADN?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ ( 1’)


ARN cũng là 1 loại axít Nuclêic. Vậy giữa ARN và ADN có gì giống và khác
nhau? Chúng có mqh gì với nhau khơng?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (16’)
ARN


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: Y/c HS n/c thông tin mục I, quan sát
H17.1SGK.


Nêu thành phần hoá học của ARN?
HS: Trình bày


GV: Y/c HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 17.
HS: Thảo luận, hoàn thành bảng.


HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận


xét, bổ sung.


GV: Nhận xét KL:


ARN có mấy loại? Dựa vào đâu mà người ta phân
chia như vậy?


HS: Có 3 loại…


I.ARN.


- Được cấu tạo từ các nguyên
tố: C, O, H, N, P.


- Là đại phân tử cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân mà đơn
phân là 4 loại nu: Ađênin (A),
Uraõin (U), Guanin (G),
Xitôxin (X).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Hoạt động 2 (22’)


ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào


GV: Y/c HS n/c thông tin, trả lời các câu hỏi:
ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì TB?
HS: Kì trung gian


GV: Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ntn?
HS: Dựa trên khuôn mẫu….



GV: ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2
mạch đơn của gen?


HS: Dựa trên 1 mạch…


GV: Các loại nu nào liên kết với nhau tạo


thành mạch ARN?


HS: A- U; G- X


GV: Nhận xét gì về trình tự các loại đơn
phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của
gen?


HS: Các loại đơn phân trên ARN…
HS khác: Nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét  KL:


Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên
tăắcnào?


HS: Nguyên tắc khuôn mẫu…


II. ARN được tổng hợp theo những
nguyên tắc nào?


- Tại NST ở kì trung gian.


- Dựa trên khn mẫu là ADN


dưới t/d của enzim.
- Diễn biến:


+ Gen tháo xoắn, tách dần thành 2
mạch đơn.


+ Các nu ở mạch khuôn liên kết với
các nu tự do theo NTBS.


+ Khi tổng hợp xong, ARN tách
khỏi gen đi ra chất TB.


- Nguyên tắc tổng hợp:


+ Khuôn mẫu: Dựa trên khuôn mẫu
của ADN.


+ NTBS: A- U; T- A; G- X; X- G
- mối quan hệ giữa gen và ARN:
Trình tự các nu trên mạch khuôn
của gen qui định trình tự các nu
trên ARN.


IV. Củng cố (4’):


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 (tr.53SGK).
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.



V. Dặn dò – HDVN (2’):


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2(tr.53).
- Làm bài tập 3, 4 ,5 (tr.53)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 28/10/2010


Ngày dạy: 30/10/10 và 01/11/2010


Tiết 18: PRÔTÊIN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Nêu được thành phần hố học của prơtêin, phân tích đựơc tính đặc thù và đa
dạng của nó.


-Mơ tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trị của nó.
- Trình bày được chức năng của prôtêin.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, hệ thống hố
kiến thức…


B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
* Thái độ:



Giáo dục lịng u thích mơn học, biết được tầm quan trọng của prơtêin từ đó có ý
thức bảo vệ cơ thể, bảo vệ môi trường.


C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H.18SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Nêu được những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Mối quan hệ giữa ARN
và gen là gì?


III. Bài mới :
1. Đ.V. Đ ( 1’)


Prơtêin có vai trị rất quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Vì sao vậy?
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (18’)
Cấu trúc của Prôtêin
Hoạt động của thầy và trị Nội dung
GV: Y/c HS n/c thơng tin mục I.


- Nêu thành phần hoá học và cấu
tạo của prơtêin?



- Tính đặc thù và tính đa dạng của
prơtêin được thể hiện ntn?


HS: Thảo luận nhóm , đại diện
nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


GV: Nhận xét  KL:


I. Cấu trúc của prôtêin.


- Prôtêin là HCHC gồm các nguyên tố: C, H,
O, N.


- Là đại phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Trình bày cấu trúc không
gian của phân tử prơtêin?


HS: Có 4 bậc cấu trúc…
GV: Nhận xét  KL:


+ Cấu trúc bậc 1:
+ Cấu trúc bậc 2
+ Cấu trúc bậc 3
+ Cấu trúc bậc 4
b) Hoạt động 2 (15’)


Chức năng của prôtêin



GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.


Prôtêin có mấy chức năng chính? Đó là
những chức năng gì?


HS: Có 3 chức năng…


GV: Vì sao nói prơtêin có chức năng cấu
trúc, chức năng xúc tác các qt TĐC, chức
năng điều hoà các qt TĐC?


HS: Chức năng cấu trúc….


GV: Ngoài ra , prơtêin cịn có chức năng gì?
HS: Tạo kháng thể, cung cấp NL…


GV: Vì sao prơtêin dạng sợi là ngun liệu
cấu trúc rất tốt?


HS: Vì…


GV: Nêu vai trị của một số enzim đối với sự
tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày?


HS: Enzim amilaza…


GV: Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu
đường?


HS: Nguyên nhân…



GV: Nhận xét  Liên hệ thưc tế gd HS…


II. Chức năng của prôtêin.


1. Chức năng cấu trúc:


Là thành phần quan trọng xd các
bào quan, màng sinh chất.


2. Xúc tác các quá trình trao đổi
chất:


Bản chất của enzim là prôtêin 
Tham gia các phản ứng sinh hố.
3. Điều hồ các q trình trao đổi
chất:


Các hooc mơn phần lớn là prơtêin
 Điều hồ các qt sinh hố trong
cơ thể.


 Prôtêin đảm nhận nhiều chức
năng quan trọng liên quan đến h/đ
sống của TB, biểu hiện thành tính
trạng của cơ thể.


IV. Củng cố (3’):


- Vì sao nói prơtêin có vai trị quan trọng đối với TB và cơ thể?



- Tính đa dạng và tính đặc thù của prơtêin do những yếu tố nào xác định?
- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.


V. Dặn dò – HDVN (2’):


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (tr.56 SGK).


- Đọc và nghiên cứu bài: “Mối quan hệ giữa gen và tính trạng”
- Xem lại bài “Mối quan hệ giữa gen và ARN”


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày dạy: 02, 05/11/2010


<b>Tiết 19: </b>

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prơtêin thơng qua sự hình thành chuỗi
axit amin.


- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ:


Gen (1 đoạn ADN)  mARN  Prơtêin  Tính trạng.
* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, hệ thống hố


kiến thức, vận dụng kiến thức,…


<b>B. Phương pháp:</b>


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
* Thái độ:


Giáo dục lịng u thích mơn học.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H19.1  H19.3SGK, mơ hình về sự hình thành chuỗi axit amin.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, xem lại bài: ‘Mối quan hệ giữa gen và ARN”.
<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (5’)</b>


- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Mối quan hệ giữa ARN
và gen là gì?


- Trình bày cấu trúc của prơtêin?
<b> III. Bài mới :</b>


<b> 1. Đ.V. Đ ( 1’)</b>


Gen và ARN có mối quan hệ với nhau. Vậy liệu gen và tính trạng có quan hệ
với nhau hay không?


<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>



<b>a) Hoạt động 1 (18’)</b>
Mối quan hệ ARN và prôtêin


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: Y/c HS n/c thơng tin mục I


Hãy cho biết giữa gen và prôtêin quan hệ với
nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của
dạng trung gian đó?


HS: mARN…


GV: - Trình bày qt hình thành chuỗi axít
amin.


- Y/c HS q/sát, theo dõi.


GV: - Nêu các thành phần tham gia tổng hợp


I. Mối quan hệ giữa ARN và
prơtêin.


- mARN là dạng trung gian có vai
trị truyền đạt thông tin về cấu trúc
của prôtêin sắp được tổng hợp từ
nhân ra TB chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chuỗi axit amin?



- Các loại Nu nào ở mARN và tARN
liên kết với nhau?


- Tương quan về số lượng giữa axit
amin và Nu ở mARNm khi ở trong
ribôxôm?


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung  KL:


Chuỗi axít amin được tổng hợp dựa trên
những nguyên tắc nào?


HS: Nguyên tắc khuôn mẫu…
GV: Nhận xét  KL:


+ Các tARN mang axít vào Ri khớp
với mARN theo NTBS đặt axit
amin vào đúng vị trí.


+ Khi Ri dịch 1 nấc trên mARN 
1 axít amin được nối tiếp.


+ Khi Ri dịch chuyển hết chiều dài
của mARN  Chuỗi axít amin
được tổng hợp xong.


- Nguyên tắc tổng hợp:


+ NT khuôn mẫu (mARN)


+ NTBS (A-U, U-A, G-X, X-G)


<b>b) Hoạt động 2 (13’)</b>


Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
GV: Y/c HS quan sát H19.2, H19.3 SGK,


giải thích:


Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ
đồ theo trật tự (1), (2), (3)?


HS: Mối quan hệ….
GV: Nhận xét  KL:


Y/c HS n/c thông tin mục II.


? Nêu bản chất mối liên hệ trong sơ đồ?
HS: Trình tự các nu trên ADN qui định...
GV: Nhận xét  KL:


II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Gen mARN Prơtêin Tính trạng.
- ADN là khuôn mẫu để t/hợp mARN.
- mARN là khuôn mẫu để t/hợp chuỗi
axit amin (cấu trúc bậc I của Pr)


- Pr tham gia cấu trúc và h/động sinh


lí của TB  Biểu hiện thành tính trạng
của cơ thể.


<b>IV. Củng cố (4’):</b>


- Gọi HS lên lắp ghép mơ hình qt hình thành chuỗi axít amin.
- Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng?


- Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>V. Dặn dò – HDVN (1’)</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr 59SGK).


- Ôn lại kiến thức chương III để tiết sau thực hành.


- Ôn tập nội dung kiến thức từ đầu năm học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 4/11/2010
Ngày dạy: 6, 8/11/2010


<b>Tiết 20: </b>

<b>Thực hành: QUAN SÁT VÀ LẮP MƠ HÌNH ADN</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


Củng cố kiến thức về cấu trúc phân tử ADN
* Kỹ năng:



Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, hệ thống hố
kiến thức, vận dụng kiến thức, thao tác lắp ráp mơ hình…


* Thái độ:


Cẩn thận, chính xác, khoa học,…
<b>B. Phương pháp:</b>


Thực hành, hoạt động nhóm.
<b> C. Chuẩn bị: </b>


1. GV: Mơ hình phân tử ADN tháo rời
2. HS: Xem lại bài: “ADN”.


<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (5’)</b>


Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
<b> III. Bài mới :</b>


<b> 1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp)</b>
<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>


<b> a) Hoạt động 1 (15’)</b>


Quan sát mơ hình cấu trúc khơng gian của phân tử ADN


Hoạt động của thầy và trò Nội dung



GV: H/dẫn HS q/sát mơ hình phân tử ADN, thảo
luận:


? Vị trí tương đối của 2 mạch? Chiều xoắn của 2
mạch ntn?


? Đường kính vịng xoắn, chiều cao vịng xoắn?
? Số cặp nu trong mỗi chu kì xoắn?


? Các nu nào liên kết với nhau thành cặp?


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét  KL:


Chiếu mơ hình lên màn hình bằng nguồn sáng
(bóng điện)


? So sánh hình trên màn hình với H.15SGK.


I. Quan sát mơ hình ADN.


- ADN là một chuỗi xoắn kép
gồm 2 mạch song, xoắn phải
có tính chu kì.


- Đường kính vong xoắn: 20
Ăngxitron, mỗi chu kì xoắn
cao 34Ăngxitron, gồm 10 cặp


nu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>b) Hoạt động 2 (24’)</b>


Lắp ráp mơ hình cấu trúc không gian của phân tử ADN


GV: H/dẫn HS cách lắp ráp mơ hình.
HS: Theo dõi, ghi nhớ cách lắp ráp
GV: Y/c HS t/hiện theo nhóm


HS: Các nhóm tiến hành lắp ráp, kiểm tra
tổng thể:


- Chiều xoắn
- Số cặp nu
- Sự liên kết


HS: Đánh giá kết quả lẫn nhau.
GV: Nhận xét  KL


II. Lắp ráp mơ hình ADN.


- Lắp mạch 1: Theo chiều từ chân đế
lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống.


- Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có
chiều cong song song mang nu theo
NTBS.


- Kiểm tra tổng thể 2 mạch.



<b>IV. Củng cố (4’):</b>


- GV nhận xét về tinh thần, kết quả giờ thực hành.
- Căn cứ vào kết quả của các nhóm, nhận xét, cho điểm.
<b>V. Dặn dò – HDVN (1’):</b>


- Vẽ H.15 vào vở bài tập.


- Ôn tập kiến thức từ đầu năm học theo các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 7/11/2010
Ngày dạy: 9, 12/11/2010


Tiết 21:

<b>KIỂM TRA</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đã học.


- Đánh giá kết quả học tập của HS, làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của
mình.


- Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS và GV.
- Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống.


<b>B. Phương pháp:</b>
Kiểm tra đánh giá


<b> C. Chuẩn bị: </b>


1. Ma trận:


<b>Các chủ đề</b>
<b>chính</b>


<b>Các mức độ nhận thức</b>


<b>Tổng</b>
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng


Chương I.
Các thí
nghiệm của


Men Đen


Câu 1
2,5đ


Câu 4
2,0đ


2 câu
4,5đ


Chương II


Câu 2


2,5đ


1 Câu
2,5đ
Chương III


Câu 3
3,0đ


1 Câu
3,0
<b>Tổng</b>


2 Câu
5,0đ


1 Câu
3,0đ


1 Câu
2,0đ


4 Câu
10,0
<b>2. Đề kiểm tra</b>


<b>ĐỀ 1</b>


<i><b>Câu 1(2,5 điểm): Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập? Nêu ý nghĩa của qui </b></i>
luật phân li độc lập?



<i><b>Câu 2(2,5 điểm): Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường với nhim </b></i>
sc th gii tớnh?


<i><b>Cõu 3(3 im): Một đoạn Gen cã cÊu tróc m¹ch 1 nh sau:</b></i>


M¹ch 1: A – T – X – G – G – T – X – A – T – G – A
-a. HÃy viết trình tự các nuclêôtit mạch 2 của Gen?


b. Hãy viết trình tự các nuclêơtit của phân tử mARN đợc tổng hợp khi lấy mạch 1
làm khuôn?


<i><b>Câu 4(2điểm):</b></i>


Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với
nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ
lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


Cho biết mằu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
<b>ĐỀ 2</b>


<i><b>Câu 1(2,5 điểm): - Phát biểu nội dung qui luật phân li? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Câu 2(2,5 điểm): Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường với nhiễm </b></i>
sắc th gii tớnh?


<i><b>Cõu 3(3 im): Một đoạn Gen có cÊu tróc m¹ch 1 nh sau:</b></i>


M¹ch 1: A – T – X – A – G – X – A – A – T – G – A
-a. H·y viÕt trình tự các nuclêôtit mạch 2 của Gen?



b. Hóy vit trình tự các nuclêơtit của phân tử mARN đợc tổng hợp khi lấy mạch 1
làm khuôn?


<i><b>Câu 4(2điểm):</b></i>


Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với
nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ
lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


Cho biết mằu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
<b>3. Đáp án:</b>


<b>ĐỀ 1:</b>


<b>Câu 1: - Nội dung qui luật PLĐL: Các cặp nhân tố DT đã PLĐL trong qt phát sinh</b>
giao tử.


- Ý nghĩa: + Chỉ ra 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện BDTH
+ Có ỹ nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.


Câu 2: Sự khác mhau cơ bản giwuax NST thường và NST giới tính


NST thường NST giới tính


Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong Tb lưỡng bội


Thường tòn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội
Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)



hoặc không tương đồng (XY)
Chỉ mang gen qui định tính trạng


thường của cơ thể.


Chủ yếu mang gen qui định các tính
trạng liên quan tới giới tính.


<b>Câu 3: </b>


a) M¹ch 2: T – A – G – X – X – A – G – T – A – X – T
-b M¹ch mARN: U – A – G – X – X – A – G – U – A – X – U
<b>-Câu 4: Theo bài ra ta có: F</b>1 cho tồn cá kiếm mắt đen -> Tính trạng mắt đen trội
hồn tồn so với tính trạng mắt đỏ.


Qui ước gen: Gọi gen A qui định tính trạng mắt đen, gen a qui định tính trạng mắt
đỏ


Sơ đồ lai: Pt/c Mắt đen x Mắt đỏ
AA aa
GP A a
F1 Aa (100% mắt đen)
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F2 1AA : 2Aa : 1aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 1: - Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố</b>
di truyền trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của P.



- Trội hoàn toàn là hiện tượng DT trong đó có kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu
hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, cịn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 1
trội : 2 trung gian : 1 lặn.


<b>Câu 2: Sự khác mhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính</b>


NST thường NST giới tính


Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong Tb lưỡng bội


Thường tịn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội
Ln tồn tại thành từng cặp tương đồng tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX)


hoặc không tương đồng (XY)
Chỉ mang gen qui định tính trạng


thường của cơ thể.


Chủ yếu mang gen qui định các tính
trạng liên quan tới giới tính.


<b>Câu 3: </b>


a) M¹ch 2: T – A – G – T – X – G – T – T – A – X – T
-b M¹ch mARN: U – A – G – U – X – G – U – U – A – X – U
<b>-Câu 4: Theo bài ra ta có: F</b>1 cho tồn cá kiếm mắt đen -> Tính trạng mắt đen trội
hồn tồn so với tính trạng mắt đỏ.



Qui ước gen: Gọi gen A qui định tính trạng mắt đen, gen a qui định tính trạng mắt
đỏ


Sơ đồ lai: Pt/c Mắt đen x Mắt đỏ
AA aa
GP A a
F1 Aa (100% mắt đen)
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F2 1AA : 2Aa : 1aa


TL kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
<b>IV. Ph¸t đề vµ HS lµm bµi.</b>


<b>V.Gv nhËn xÐt vµ dặn dị:</b>


Đọc và nghiên cứu bài: Đột biến gen


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Trường THCS Trung Giang BÀI KIỂM TR 1 TIẾT</b>
Môn: Sinh 9


Họ và tên: ……… Lớp: ………….
<i>Điểm</i> <i>Lời phê của thầy cô giáo</i>


Đề bài:


Câu 1(2 điểm): Nêu khái niệm kiểu gen, kiểu hình, cặp tính trạng tương phản, giống
thuần chủng?



Câu 2 (1,5 điểm): Nêu những điểm khác nhau cơ bản cơ bản giữa cấu trúc của ADN và
ARN?


Câu 3 (2,5 điểm): Vì sao nói prơtêin có vai trị đối với tế bào và cơ thể?


Câu 4 (4 điểm): Ở đậu Hà Lan, khi cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân thấp thu
được F1 đồng loạt có thân cao. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.


Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên?
BÀI LÀM


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
Ngày soạn: 10/11/2010


Ngày dạy: 13,15/11/2010


<b>Tiết 22: </b>

<b>ĐỘT BIẾN GEN</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen


- Hiểu được tính chất biểu hiện và vai trị của đột biến gen đối với sản xuất và con
người.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, hệ thống hố,
vận dụng kiến thức,…


* Thái độ:


Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
<b> C. Chuẩn bị: </b>


1. GV: Tranh H21.1  H21.4 SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (không)</b>
<b> III. Bài mới :</b>



<b> 1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp)</b>
<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>


<b> a) Hoạt động 1 (14’)</b>
Đột biến gen là gì?


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: Y/c HS n/c thơng tin, q/sát H21.1
? Cấu trúc của đoạn gen bị biến đổi khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

với cấu trúc đoạn gen ban đầu ntn? Hãy
đặt tên cho từng dạng biến đổi đó?


HS: N/c thơng tin, q/sát hình  Trình
bày:


- Đoạn b: Mất 1 cặp nu
- Đoạn c: Thêm 1 cặp nu


- Thay cặp nu này = cặp nu khác.
GV: Đột biến gen là gì? ĐB gồm những
dạng nào?


HS: ĐB gen là…


- ĐB gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen liên quan tới một hoặc một
số cặp nu.



- Các dạng: Mất, thêm, thay thế cặp nu.


<b>b) Hoạt động 2 (12’)</b>


Nguyên nhân phát sinh đột biến gen


GV: Nêu những nguyên nhân phát sinh
đột biến gen?


HS: N/c thơng tin mục II, trình bày:
Do mơi trường, con người,…


GV: Nhận xét KL:


Bổ sung: Trong đk tự nhiên do sao chép
nhầm của phân tử ADN dưới t/d của
môi trường.


II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- Tự nhiện: Do rối loạn trong qt tự


sao chép của ADN dưới ảnh
hưởng của mt trong và ngoài cơ
thể.


- Thực nghiệm: Con người gây ra
các ĐB gen = tác nhân vật lí, hố
học.


<b>c) Hoạt động 3 (12’)</b>


Vai trò của đột biến gen


GV: Y/c HS q/sát H21.2  H21.4 SGK


? ĐB nào có lợi cho SV và con người, ĐB nào có
hại?


HS: H21.2, H21.3  Có hại
H21.4  Có lợi


GV: Hãy giải thích cụ thể?


Tại sao ĐB gen lại gây biến đổi kiểu hình?


HS: Biến đổi KG  Thay đổi trình tự axít amin
 KH biến đổi


GV: Nêu vai trị của ĐB gen?
HS: Vai trò…


GV: Nhận xét  KL:


III. Vai trò của ĐB gen.


- ĐB gen thể hiện ra KH
thường có hại cho bản thân
SV.


- ĐB gen đơi khi có lợi cho
con người  Có ý nghĩa trong


chăn nuôi, trồng trọt.


<b>IV. Củng cố (4’):</b>


- ĐB gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>V. Dặn dò – HDVN (1’):</b>


- Học bài


- Trả lời và làm bài tập 1, 2, 3 (tr64SGK)
- Đọc và n/c bài 22: “Đột biến cấu trúc NST”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
Ngày soạn: 14/11/2010


Ngày dạy: 16, 19/11/2010


<b>Tiết 23: </b>

<b>ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST.



- Giải thích và nắm được nguyên nhân, nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.
* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, vận dụng kiến
thức,…


* Thái độ:


Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trường.
<b>B. Phương pháp:</b>


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b> C. Chuẩn bị: </b>


1. GV: Tranh H22 SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.
<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (không)</b>
<b> III. Bài mới :</b>


<b> 1. Đ.V. Đ ( 1’):</b>


Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến cấu trúc NST?
<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>


<b>a) Hoạt động 1 (14’)</b>
Đột biến cấu trúc NST là gì?



Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: Y/c HS quan sát H22 SGK, thảo luận:
?Các NST sau khi bị biến đổi khác với NST ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đầu ntn?


?Các H22a, b, c minh hoạ những dạng nào của
đột biến cấu trúc NST?


?Đột biến cấu trúc NST là gì?


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét  KL:


Bổ sung: Dạng chuyển đoạn.


- Đột biến cấu trúc NST là
những biến đổi trong cấu trúc
của NST


- Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn, chuyển đoạn.


<b>b) Hoạt động 2 (20’)</b>


Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST



GV: Y/c HS n/c thơng tin mục II.


? Có những ngun nhân nào gây đột biến cấu
trúc NST?


HS: Nguyên nhân ….
GV: Nhận xét, bổ sung


GV: Y/c HS n/c VD1, VD2 SGK


? VD1, VD2 thuộc dạng đột biến nào? Chúng
có lợi hay có hại?


HS: VD1: Có hại
VD2: Có lợi


GV: Đột biến cấu trúc NST có những tính chất
gì?


HS: Vừa có lợi…


GV: Nhận xét, bổ sung  KL:


Liên hệ thực tế giáo dục HS biết bảo vệ cơ thể,
bảo vệ môi trường sống.


II. Nguyên nhân phát và tính chất
của đột biến cấu trúc NST.


1. Nguyên nhân:



- Tự nhiên: Ảnh hưởng của mơi
trường trong và ngồi cơ thể.
- Thực nghiệm: Con người sử
dụng các tác nhân vật li, hố học
gây đột biến.


2. Tính chất:
- Có lợi
- Có hại


<b>IV.Củng cố (4’):</b>


- Tại sao đột biến cấu trúc NST thường có hại cho SV?


- GV treo tranh các dạng đột biến cấu trúc NST  HS lên điền.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>V.Dặn dò – HDVN (1’):</b>
- Học bài


- Trả lời và làm các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.66 sgk).
- Đọc và n/c bài: “Đột biến số lượng NST”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
Ngày soạn: 18/11/2009



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 24: </b>

<b>ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


* Kiến thức:


- Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình
thành thể 2n +1 ; 2n - 1.


- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng NST ở từng cặp NST.
* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, vận dụng kiến
thức,…


* Thái độ:


Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và bảo vệ mơi trường, u thích mơn học.
<b>B. Phương pháp:</b>


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b> C. Chuẩn bị: </b>


1. GV: Tranh H23.1; H23.2 SGK.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, xem lại bài “Phát sinh giao tử và thụ tinh”.
<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (5’)</b>



1. Đột biến cấu trúc NST là gì? Mơ tả các dạng đột biến cấu trúc NST?
2. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST?
<b> III. Bài mới :</b>


<b> 1. Đ.V. Đ ( 1’):</b>


Đột biến số lượng NST là gì? Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST?
<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>


<b> a) Hoạt động 1 (15’)</b>
Hiện tượng dị bội thể


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: Nhắc lại kiến thức cũ bằng cách hỏi
HS:


? NST tương đồng là gì?


?Bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội?
- Y/c HS n/c thông tin mục I.


? Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST
thấy rõ ở những dạng nào?


HS: Các dạng: 2n + 1, 2n -1, 2n -2
?Thế nào là hiện tượng dị bôi thể?
HS: Dị bội thể…


GV: Nhận xét  KL:



I. Hiện tượng dị bội thể.


- Hiện tượng dị bội thể là cơ thể mà
trong TB sinh dưỡng có một số hoặc
một số cặp NST bị thay đổi về số
lượng.


- Các dạng: 2n + 1, 2n - 1


<b>b) Hoạt động 2 (18’)</b>
Sự phát sinh thể dị bội


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Sự phân li cặp NST hình thành giao tử
trong:


- Trường hợp bình thường


- Trường hợp bị rối loạn phân bào
GP


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét , bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung  KL:
? Hậu quả của hiện tượng dị bội thể?
HS: Biến đổi hình thái  Có hại cho
SV…


GV: Nhận xét.



Liên hệ thực tế giáo dục HS biết bảo vệ
cơ thể, bảo vệ môi trường sống.


- Cơ chế: Trong giảm phân có một cặp
NST tương đồng không phân li  Một
giao tử mang 2 NST và một giao tử
không mang NST nào.


- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái
(hình dạng, kích thước, màu sắc) ở
thực vật hoặc gây bệnh NST.


<b>IV.Củng cố (3’):</b>


- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể 2n + 1, 2n + 2?
- Hậu quả của hiện tượng dị bội thể.


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>V.Dặn dò – HDVN (2’):</b>


- Học bài


- Trả lời và làm các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.68 sgk).


- Đọc và n/c bài 24: “Đột biến số lượng NST - Hiện tượng đa bội thể”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 25: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo)</b>
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Trả lời được “Thể đa bội là gì?


- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt
sự khác nhau giữa 2 trường hợp đó.


- Nhận biết được 1 số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý
tưởng sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức,…
* Thái độ:


Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ môi trường, u thích mơn học.
B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H24.1  H24.5 SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.



D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


1. Dị bội thể là gì? có những dạng nào?


2. Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội ? Hậu quả của hiện tượng đó?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (16’)
Hiện tượng đa bội thể


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: Hiện tượng đa bội thể là gì?
HS: Hiện tượng đa bội thể là…


GV: Y/c HS q/sát H24.1  H24.4 SGK, thực
hiện lệnh


?Sự tương quan giữa mức bội thể (số n) và
kích thước của cơ quan sinh dưỡng ở những
VD đó như thế nào?


HS: Tăng số lượng  Tăng kích thước TB, cơ
quan,…



? Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường
qua những dấu hiệu nào?


HS: Có thể nhận biết…


GV: Có thể khai thác những đặc điểm nào của
cây đa bội trong chọn giống?


I. Hiện tượng đa bội thể.


- Hiện tượng đa bội thể là trường
hợp bộ NST trong TB sinh dưỡng
tăng lên theo bội số của n (>2n)
 hình thành các thể đa bội.
- Dấu hiệu nhận biết: Sự tăng kích
thước các cơ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS: - Tăng kích thước thân, cành  tăng SL
gỗ.


- Tăng kích thước lá, củ  tăng SL rau
màu.


- Tạo giống có NS cao.


Biết được lợi ích của hiện tượng đa bội thể,
chúng ta cần phải làm gì?


HS: Bảo vệ mơi trường,…
GV: Nhận xét  KL:


b)Hoạt động 2 (18’)
Sự hình thành thể đa bội


GV: Nhắc lại kết quả của nguyên phân và
giảm phân?


HS: kết quả của NP…


GV: Y/c HS q/sát H24.5 SGK:


? So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5a, b?
? Cơ chế hình thành thể đa bội như thế nào?
? Người ta có thể gây tạo các thể đa bội bằng
những phương pháp nào?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét  KL:


II.Sự hình thành thể đa bội.


Do rối loạn nguyên phân hoặc
giảm phân khơng bình thường 
Khơng phân li tất cả các cặp NST
 Thể đa bội.


IV.Củng cố (3’):


- Thể đa bội là gì? Cho ví dụ?


- Cơ chế phát sinh thể đa bội?


- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V.Dặn dò (2’):


- Học bài.


- Làm bài tập 2 (tr.71SGK).


- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật thật về sự biến đổi kiểu hình theo mơi trường sống.
- Đọc và n/c bài “Thường biến”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết 26: THƯỜNG BIẾN</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<b> * Kiến thức: </b>


- Trình bày được khái niệm thường biến, sự khác nhau giữa thường biến và đột
biến về hai phương diện: Khả năng DT và sự biểu hiện kiểu hình.


- Trình bày được ảnh hưởng của mơi truờng đối với tính trạng số lượng và mức
phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao NS vật nuôi và cây trồng.
<b> * Kỹ năng:</b>



Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, quan sát, hoạt động nhóm, vận dụng kiến
thức,…


<b> * Thái độ: </b>


Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ mơi trường, u thích mơn học, u thích thiên
nhiên.


<b>B. Phương pháp:</b>


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
<b> C. Chuẩn bị: </b>


<b>1. GV: Tranh H25 SGK.</b>
<b>PHT:</b>


<b>2. HS: Đọc</b>


và n/c bài ở


nhà, tìm hiểu
các cây biến
đổi theo mơi trường.


<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định: (1’)</b>
II. Bài cũ: (không)
<b> III. Bài mới :</b>
<b> 1. Đ.V. Đ (1’):</b>



Trong thực tế, người ta thường gặp hiện tượng một kiểu gen cho nhiều KH khác
nhau khi sống ở các đK mơi trường khác nhau. Đó là thường biến. Vậy thường
biến là gì?


<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>


<b> a) Hoạt động 1 (15’)</b>


Sự biến đổi của KH do tác động của mơi trường


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: Y/c HS tìm hiểu các VD mục I  Hồn thành PHT
HS: Thảo luận  Hồn thành PHT.


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét  KL:


?Nhận xét KG của cây rau mác mọc trong 3 môi trường?
HS: KG giống nhau


? Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi KH?


I. Sự biến đổi của
KH do tác động của
môi trường.


- Thường biến là
những biến đổi KH
phát sinh trong đời


cá thể dưới ảnh
Đối tượng quan sát ĐK môi trường Mô tả KH tương ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS: Để thích nghi với đk sống


- Lá hinhd dải  Tránh sống ngầm
- Phiến rộng  Nỗi trên mặt nước
- Lá hình mác  Tránh gió mạnh


? Sự biến đổi KH trong các VD trên do nguyên nhân nào/
HS: Do tác động của mt sống


GV: Thường biến là gì? Cho VD?
HS: Thường biến là…


GV: Nhận xét  KL:


hưởng trực tiếp của
môi trường.


- Thường biến
thường biểu hiện
đồng loạt theo hướng
xác định, tương ứng
với ĐK ngoại cảnh.
- Không DT được.
<b>b)Hoạt động 2 (10’)</b>


Mối quan hệ giữa KG, môi trường và KH
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.



? Sự biểu hiện ra KH của một KG phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


HS: Do tương tác giữa KG và mt…
? Nhận xét mqh giữa KG, mt và KH?


? Các loại tính trạng nào phụ thuộc vào KG, các loại tính
trạng nào phụ thuộc vào ĐK mơi trường?


? Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến NS
 Có lợi hay có hại gì đến NS trong sx?


HS: Đúng qui trình  NS cao
Khơng đúng qui trình  NS thấp
GV: Nhận xét  KL:


II. Mqh giữa KG,
môi trường và KH.
- KH là kết quả
tương tác giữa KG
và mt


- Các tính trạng chất
lượng phụ thuộc chủ
yếu vào KG.


- Các tính trạng số
lượng chịu ảnh
hưởng của mt.



<b>c) Hoạt động 3 (6’)</b>
Mức phản ứng
GV: Y/c HS n/c thông tin


? Mức phản ứng là gì? Cho VD?


? Sự khác nhau giữa NS bình quân và NS tối đa của giống
DR2 do đâu?


? Giới hạn NS giống DR2 do giống hay do KT trồng trọt qui
định?


HS: Mức phẩn ứng là….
GV: Nhận xét  KL:


III.Mức phản ứng.
- Là giới hạn thường
biến của một KG
trước môi trường
khác nhau.


- Mức phản ứng do
KG qui định.


<b>IV.Củng cố (3’):</b>


Phân biệt thường biến và đột biến?
<b>V.Dặn dò (2’):</b>



- Học bài.


- Làm bài tập 1, 2, 3 (tr.73SGK).


- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật thật về sự biến đổi kiểu hình theo mơi trường sống.
- Đọc và n/c bài “Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày dạy: 03,04/11/2010


<b>Tiết 27: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b> * Kiến thức: </b>


- Nhận biết được một số ĐB hình thái ở TV và phân biệt được sự sai khác về hình
thái của thân, lá, hoa, quả giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh ảnh.


- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi….
<b> * Kỹ năng:</b>


Phát triển kỹ năng quan sát, sử dụng kính hiển vi, vận dụng kiến thức,…
<b> * Thái độ: </b>


Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ mơi trường, u thích mơn học, yêu thích thiên
nhiên.


<b>B. Phương pháp:</b>
Thực hành



<b> C. Chuẩn bị: </b>


<b>1. GV: Tranh ảnh về các ĐB hình thái ở TV.</b>


- Tranh ảnh về các kiểu ĐB cấu trúc NST ở hành ta (hành tay)
- Tranh về biến đổi số lượng NST ở hành tây, dâu tằm, dưa hấu.
- Tiêu bản kính hiển vi về:


+ Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn
+ Bộ NST 2n, 3n, 4n ở dưa hấu


- Kính hiển vi.


<b> 2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, ôn lại kiến thức về ĐB gen, ĐB cấu trúc NST, ĐB</b>
số lượng NST.


<b> D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định: (1’)</b>
<b> II. Bài cũ: (6’)</b>


1. Trình bày khái niệm thường biến? Cho VD?


2. Mức phản ứng là gì? Nêu mqh giữa KG, mơi trường và KH?
<b> III. Bài mới :</b>


<b> 1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):</b>
<b> 2 .Triển khai bài dạy:</b>
- GV nêu y/c của bài thực hành



- Phát dụng cụ, tiêu bản đến từng nhóm HS


<b> a) Hoạt động 1 (10’)</b>


Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV: H/d HS quan sát tranh ảnh đối
chiếu dạng gốc và dạng đột biến 
Nhận biết các ĐB gen


HS: Q/sát tranh ảnh  So sánh đặc
điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột


I. Nhận bíêt đột biến gen.


- Ở TV: ĐB bạch tạng, cây thấp, bơng
dài, lá địng nằm ngang, hạt có sâu, hạt
dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

biến  Ghi nhận xét vào bảng
GV: Nhận xét  KL


- Ở gà: ĐB chân ngắn
- Ở người: ĐB bạch tạng
<b>b) Hoạt động 2 (11')</b>


Nhận biết đột biến cấu trúc NST
GV: Y/c HS nhận biết qua tranh về các kiểu ĐB



cấu trúc NST


HS: 1 em lên chỉ tranh  Gọi tên các dạng ĐB
GV: Y/c hs nhận biết qua tiêu bản hiển vi về ĐB
cấu trúc NST


HS: - Q/sát từ bội giác bé  bội giác lớn (Nếu
khơng có tiêu bản thì q/sát tranh)


- Vẽ hình q/sát được
GV: Nhận xét KL:


II. Nhận biết ĐB cấu trúc NST


- Nhận biết qua tranh ảnh về
ĐB cấu trúc NST


- Nhận biết ĐB cấu trúc NST
trên tiêu bản hiển vi (Nếu có)


<b>c) Hoạt động 3 (11')</b>


Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
GV: Y/c HS q/sát tranh: Bộ NST người bình


thường và bệnh nhân Đao


HS: Q/sát, chú ý số lượng NST ở cặp thứ 21
GV: Y/c hs q/sát trên tiêu bản hiển vi:



? So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu?
? So sánh hình thái thể đa bội và thể lưỡng bội?
HS: Q/sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể
đa bội...


GV: Nhận xét  KL:


III. Nhận biết ĐB số lượng
NST.


- Nhận biết thể dị bội


- Nhận biết thể đa bội ở thực
vật


<b>IV. Nhận xét, đánh giá (4'):</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của lớp
- Nhận xét kết quả giờ thực hành


- Chấm điểm


- HS thu dọn vệ sinh
<b>V. Dặn dò - HDVN (2'):</b>


- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26
- Sưu tầm:


+ Tranh ảnh minh họa thường biến



+ Mẫu vật: Mầm cây khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng
+ Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày dạy: 30/11/2009


Tiết 28: THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Nhận biết được một số phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực tiếp của moi
trường sống


- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến


- Qua tranh ảnh và mẫu vật rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu hình, tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh, vận dụng kiến thức,…
* Thái độ:


Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ môi trường, yêu thích mơn học, u thích thiên
nhiên, cẩn thận, chính xác


B. Phương pháp:


Thực hành


C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh ảnh minh họa thường biến, mẫu vật (mầm khoai lang, rau dừa
nước...)


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, ôn lại kiến thức thường biến, mẫu vật (mầm khoai
lang, rau dừa nước,...)


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:
GV nêu y/c của bài thực hành


a) Hoạt động 1 (13’)
Nhận biết một số thường biến


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: H/d HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật


? Nhận biết thường biến phát sinh dưới
ảnh hưởng của môi trường?


? Nêu các nhân tố tác động gây thường
biến?



HS: Q/sát tranh ảnh  Nhận xét
- Các tác nhân…


- KH của cây dừa nước…
GV: Nhận xét  KL


I. Nhận bíêt thường biến.
Mầm khoai lang:


- Có ánh sáng: Lá màu xanh
- Trong tối: Lá màu vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Phân biệt thường biến và đột biến


GV: Y/c HS q/sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ở
ven bờ và trong ruộng


? Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở hai vị trí khác
nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào?


? Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có
khác nhau khơng? Hãy rút ra nhận xét


? Tại sao cây mạ mọc ven bờ tốt hơn cây trong
ruộng?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung



GV: Nhận xét KL:


II. Phân biệt thường biến và
đột biến


- Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ
nhất: Biến dị trong đời cá thể
- Con của chúng giống nhau:
Biến dị không DT được


- Do ĐK dinh dưỡng khác
nhau


c) Hoạt động 3 (13')


Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng
GV: Y/c HS q/sát ảnh 2 luống su hào của cùng 1


giống nhưng có ĐK chăm sóc khác nhau


? Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau khơng?
? Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau
ntn?


HS: - Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng)
- Chăm sóc tốt: Củ to


- Ít chăm sóc: Củ nhỏ
GV: Nhận xét  KL:



III. Nhận biết ảnh hưởng của
mt đối với tính trạng số
lượng và tính trạng chất
lượng.


- Tính trạng chất lượng phụ
thuộc vào KG


- Tính trạng số lượng phụ
thuộc nhiều vào ĐK sống
IV. Nhận xét, đánh giá (4'):


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của lớp
- Nhận xét kết quả giờ thực hành


- Chấm điểm


- HS thu dọn vệ sinh
V.Dặn dò - HDVN (1'):
- Viết báo cáo thu hoạch.


- Đọc và n/c bài: “Phương pháp n/c DT người”
- Soạn bài theo lệnh SGK


- Tìm hiểu những đứa trẻ đồng sinh.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày dạy: 05/12/2009


Tiết 29: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Học sinh hiểu và sử dụng được p2<sub> n/c phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay</sub>
đột biến ở người.


- Phân biệt được được 2 trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của p2<sub> n/c trẻ đồng sinh trong n/c DT, từ đó giải thích được 1</sub>
số trường hợp thường gặp.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức,…
* Thái độ:


Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ môi trường, hiểu ý nghĩa của các p2<sub> n/c DT</sub>
người…


B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H28.1, H28.2 SGK; Ảnh một số trường hợp đồng sinh
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.



D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Ở người cũng có hiện tượng DT và biến dị. Việc n/c DT ở người gặp khó khăn
chính đó là: Sinh sản chậm, đẻ con ít  Khơng thể áp dụng p2<sub> lai hay gây đột biến.</sub>
Do đó người ta đã đưa ra 1 số p2<sub> thích hợp…</sub>


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (20’)
Nghiên cứu phả hệ


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thơng tin mục I
? Giải thích các kí hiệu


? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hơn giữa 2
người khác nhau về 1 tính trạng.


HS: N/c thơng tin, tại vì….


GV: Y/c HS n/c VD1  Thảo luận:


? Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là tính trạng trội? Vì


sao?


? Sự DT tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay
khơng? Tại sao?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác


I. Nghiên cứu phả
hệ.


- Phả hệ: Là bản ghi
chép các thế hệ


- Kí hiệu (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét  KL:
Y/c HS t/h lệnh mục I.


? Lập sơ đồ phả hệ từ P  F1


? Sự DT máu khó đơng có liên quan đến giới tính khơng ?
? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định
HS: - Lập sơ đồ phả hệư


- Sự DT…


- Do gen lặn vì…
GV: Nhận xét  KL:



một tính trạng nhất
định trên những
người thuộc cùng
một dòng họ qua
nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm DT
của tính trạng đó.


b) Hoạt động 2 (18')
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
GV: Y/c HS q/sát H28.2 SGK


? Hai sơ đồ a, b khác nhau ở điểm nào
HS: Số trứng, số tinh trùng,…


? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc
nữ


HS: Hợp tử NP 2 phôi bào 2 cơ thể giống
KG…


? Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng sinh khác
trứng có thể khác nhau về giới không


HS: Đồng sinh khác trứng là…


? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau
cơ bản ở điểm nào.


HS: Đồng sinh cùng trứng…



? Nêu ý nghĩa của n/c trẻ đồng sinh.
HS: Ý nghĩa…


GV: Nhận xét KL:


Liên hệ thực tế GD h/s u thích mơn học...


II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và
khác trứng.


- Trẻ đồng sinh: Những đứa trẻ
sinh ra cùng một lần sinh.
- Có hai trường hợp:


+ Đồng sinh cùng trứng: Cùng
KG, cùng giới.


+ Đồng sinh khác trứng: Khác
KG, cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa:


- Giúp hiểu rõ vai trò của KG
và vai trò của mt đối với sự
hình thành tính trạng.


- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác
nhau của mt đối với tính trạng
số lượng và chất lượng.



IV. Củng cố (4'):


- Phương pháp n/GDCD phả hệ là gì? Cho VD?


- Thế nào là phương pháp n/c trẻ đồng sinh? Ý nghĩa?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật DT ở người
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc và n/c bài: “Bệnh và tật DT ở người”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày dạy: 07/12/2009


Tiết 30: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Nhận biết được bệnh nhân Đao và Tớc nơ qua các đặc điểm hình thái.
- Trình bày được đặc điểm DT của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh.


- Nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh DT và đề xuất được 1 số biện pháp hạn
chế phát sinh chúng.



* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm,...
* Thái độ:


Thân ái, hịa đồng với những người bị bệnh, tật DT, động viên, an ủi họ trong
c/sống...


B. Phương pháp:


Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh bệnh nhân Đao, Tớc nơ, các tật DT
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Phương pháp n/c phả hệ là gì? Cho VD?
- Thế nào là p2<sub> n/c trẻ đồng sinh? Nêu ý nghĩa?</sub>
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Các ĐB gen, ĐB NST xảy ra ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa
học trong tự nhiên, do ơ nhiễm mt và do rối loạn qt TĐC trong TB đã gây ra các
bệnh và tật DT...



2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (15’)
Nghiên cứu phả hệ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS n/c thông tin mục I
? Giải thích các kí hiệu


? Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu biểu thị sự kết hơn giữa 2
người khác nhau về 1 tính trạng.


HS: N/c thơng tin, tại vì….


GV: Y/c HS n/c VD1  Thảo luận:


? Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là tính trạng trội? Vì
sao?


? Sự DT tính trạng màu mắt có liên quan đến giới tính hay
khơng? Tại sao?


I. Nghiên cứu phả
hệ.


- Phả hệ: Là bản ghi
chép các thế hệ



- Kí hiệu (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét  KL:
Y/c HS t/h lệnh mục I.


? Lập sơ đồ phả hệ từ P  F1


? Sự DT máu khó đơng có liên quan đến giới tính không ?
? Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn qui định
HS: - Lập sơ đồ phả hệư


- Sự DT…


- Do gen lặn vì…
GV: Nhận xét  KL:


theo dõi sự DT của
một tính trạng nhất
định trên những
người thuộc cùng
một dòng họ qua
nhiều thế hệ để xác
định đặc điểm DT
của tính trạng đó.


b) Hoạt động 2 (18')
Nghiên cứu trẻ đồng sinh


GV: Y/c HS q/sát H28.2 SGK


? Hai sơ đồ a, b khác nhau ở điểm nào
HS: Số trứng, số tinh trùng,…


? Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam hoặc
nữ


HS: Hợp tử NP 2 phôi bào 2 cơ thể giống
KG…


? Đồng sinh khác trứng là gì? Trẻ đồng sinh khác
trứng có thể khác nhau về giới không


HS: Đồng sinh khác trứng là…


? Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau
cơ bản ở điểm nào.


HS: Đồng sinh cùng trứng…


? Nêu ý nghĩa của n/c trẻ đồng sinh.
HS: Ý nghĩa…


GV: Nhận xét KL:


Liên hệ thực tế GD h/s u thích mơn học...


II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và


khác trứng.


- Trẻ đồng sinh: Những đứa trẻ
sinh ra cùng một lần sinh.
- Có hai trường hợp:


+ Đồng sinh cùng trứng: Cùng
KG, cùng giới.


+ Đồng sinh khác trứng: Khác
KG, cùng giới hoặc khác giới.
2. Ý nghĩa:


- Giúp hiểu rõ vai trò của KG
và vai trò của mt đối với sự
hình thành tính trạng.


- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác
nhau của mt đối với tính trạng
số lượng và chất lượng.


IV. Củng cố (4'):


- Phương pháp n/GDCD phả hệ là gì? Cho VD?


- Thế nào là phương pháp n/c trẻ đồng sinh? Ý nghĩa?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):



- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu 1 số bệnh tật DT ở người
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc và n/c bài: “Bệnh và tật DT ở người”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày dạy: 12/12/2009


Tiết 31: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu được DT y học tư vấn là gì và nội dungcủa lĩnh vực khoa học này.


- Giải thích được cơ sở DTH của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có
quan hệ huyết thống trong vịng 3 đời không được kết hôn với nhau.


- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và hậu quả của ô
nhiễm môi trường đối với con người.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp,...
* Thái độ:


Có ý thức trong việc bảo vệ tương lai di truyền của loài người.
B. Phương pháp:



Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Bảng số liệu 30.1, 30.2 SGK
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và Tớc nơ qua những đặc điểm hình thái nào?
- Nêu các biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh DT?


III. Bài mới :
1. Đ.V. Đ (1’):


Những hiểu biết về DTH người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai
DT lồi người thơng qua những lĩnh vực nào?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (14’)
Di truyền y học tư vấn


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS thực hiện lệnh mục I
HS: Thực hiện lệnh  Trình bày.
HS khác: Nhận xét, bổ sung


GV:


? Di truyền y học tư vấn là gì? Chức năng của di
truyền y học tư vấn?


HS: DT ty học tư vấn là….
GV: Nhận xét  KL:
HS: - Lập sơ đồ phả hệư
- Sự DT…


I. DT y học tư vấn.


- Là một lĩnh vực của DTH
kết hợp với các phương pháp
xét nghiệm, chẩn đoán hiện
đại về mặt DT với n/c phả
hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

b) Hoạt động 2 (14')


DTH với hôn nhân và KHHGĐ
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.
HS: N/c thông tin  T/h lệnh


? Tại sao kết hôn gần làm suy thối nịi giống.


? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời
thứ 4 trở đi được phép kết hơn.


? Giải thích qui định hơn nhân 1 vợ 1 chồng bằng cơ


sở khoa học.


? Vì sao cấm chẩn đốn giới tính thai nhi.
HS: Trình bày, HS khác nhận xét


GV: Nhận xét, KL:
H/d HS q/sát bảng 30.2


? Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con ở lứa tuổi ngoài
35.


? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học
tập và cơng tác.


HS: Vì….


GV: Nhận xét KL:


Liên hệ thực tế GD h/s có ý thức trong việc học
tập…


II. DTH với hôn nhân và
KHHGĐ.


1. DTH với hôn nhân:
DTH đã giải thích được cơ
sở KH của các qui định:
- Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
- Những người có cùng
quan hệ huyết thống trong


vịng 3 đời khơng được kết
hơn.


2. DTH với KHHGĐ:


- Không nên sinh con quá
sớm hoặc quá muộn, mỗi
lần sinh không quá gần
nhau.


- Chung thuỷ 1 vợ 1 chồng,
mỗi cặp vợ chồng nên dừng
lại 1- 2 con.


c) Hoạt động 3 (5’)


Hậu quả DT do ô nhiễm môi trường
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II


? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất
DT? VD?


HS: Tác hại…


GV: Nhận xét  KL:


? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ tương lai DT?
HS: Bản thân em sẽ…


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS…



III. Hậu quả DT do ô
nhiễm môi trường.


Tăng tỉ lệ người mắc
bệnh, tật di truyền
IV. Củng cố (4'):


- DT y học tư vấn là gì?


- Tại sao phải đấu tranh chống ơ nhiễm môi trường?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.88 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”, tìm hiểu cơng nghệ TB...
- Đọc và n/c bài: “Công nghệ TB”.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày dạy: 14/12/2009


Tiết 32: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.



- Nắm được những cơng đoạn chính của cơng nghệ TB, vai trị của từng cơng đoạn.
- Thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vơ tính trong ống nghiệm và
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và TB trong chọn giống.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng khái quát hoá, vận dụng kiến thức,...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng thành
tựu khoa học.


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV:Tranh H31SGK, tư liệu về CNTB trong và ngoài nước.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, tìm hiểu về CNTB.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- DT y học tư vấn là gì? Chức năng của DT y học tư vấn?
- Vì sao phải đấu tranh chống ơ nhiễm môi trường?


III. Bài mới :
1. Đ.V. Đ (1’):



Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn củ tốt
để lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo ra 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ. Nhưng với
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (14’)
Khái niệm công nghệ tế bào


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thơng tin mục I.
? Cơng nghệ TB là gì?


HS: CN tế bào là…


HS khác: Nhận xét, bổ sung


GV: ? Để nhận được mơ non, cơ quan hoặc cơ
thể hồn chỉnh hồn toàn giống với cơ thể gốc,
người ta phải thực hiện những cơng việc gì?
HS: Các cơng đoạn…


? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại
giống dạng gốc?


HS: Vì….


I. Khái niệm CNTB.


- Là ngành kỹ thuật về qui trình
ứng dụng phương pháp ni cấy


TB hoặc mơ để tạo ra cơ quan
hoặc cơ thể hồn chỉnh.


- Gồm 2 cơng đoạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV: Nhận xét  KL: chỉnh.
b) Hoạt động 2 (20')


Ứng dụng công nghệ tế bào
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.
? Hãy cho biết thành tựu của CNTB.
HS: Nhân giống vơ tính, nhân bản...


? Cho biết các cơng đoạn nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm.


HS: Gồm các công đoạn...


? Nêu những ưu điểm và triển vọng của phương
pháp nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
HS: Tăng nhanh số lượng...


GV: Nhận xét, KL:


Y/c HS q/sát H31: N/c qui trình nhân giống vơ
tính?


? Nêu một số thành tựu trong cơng nghệ nhân
giống vơ tính trong ống nghiệm.



HS: Thành tựu...


GV: Thơng báo các khâu chính trong tạo giống
cây trồng.


Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu
mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào?
Cho VD?


HS: Người ta....


GV: Nhân bản vơ tính thành cơng ở động vật có
ý nghĩa ntn?


HS: Ý nghĩa....


GV: Cho biết những thành tựu nhân bản trên TG
và ở VN?


HS: TG:...


GV: Nhận xét KL:


Bổ sung: ĐH Texs ở Mỹ (Hươu sao, lợn); Ý
(Lợn); TQ (Dê nhân bản đã sinh đôi)


Liên hệ thực tế GD h/s có ý thức trong việc học
tập…


II. Ứng dụng CNTB.



1. Nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm ở cây trồng.


- Qui trình:


+ Tách mơ phân sinh


+ Ni cấy trên mt d2<sub> đặc trong</sub>
ống no tạo mô sẹo.


+ Mô sẹo nuôi trong ống no chứa
mt dinh dưỡng đặc và có hooc
môn -> Cây con.


- Ưu điểm:


+ Tăng nhanh số lượng cây trồng
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con
+ Bảo tồn một số nguồn gen TV
quí hiếm.


2.Ứng dụng nuôi cấy TB và mô
trong chọn giống cây trồng:


- Tạo giống cây trồng mới bằng
cách chọn dịng TB xơma biến dị.
- VD (sgk)


3. Nhân bản vơ tính ở ĐV.



- Nhân nhanh nguồn gen ĐV q
hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Chủ động tạo cơ quan nội tạng
của ĐV đã được chuyển gen người
nhàm cung cấp cơ quan thay thế
cho các bệnh nhân bị hỏng cơ
quan.


- Thành tựu: Cừu Đôli, dê, bê,...
IV. Củng cố (4'):


- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.91 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”, tìm hiểu cơng nghệ gen...
- Đọc và n/c bài: “Cơng nghệ gen”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết 33: CƠNG NGHỆ GEN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong KT gen.
- Nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.


- Từ kiến thức về KT gen, CN gen, CNSH, HS biết ứng dụng của KT gen, các lĩnh
vực của CNSH hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sx và đời sống.



* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, khái quát, vận dụng kiến thức thực tế ...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, q trọng thành tựu khoa học...
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H32 SGK, tư liệu về CN gen, CNSH
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


Cơng nghệ TB là gì? Nêu các thành tựu củ CN tế bào?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Cơng nghệ gen là gì? Cơng nghệ gen đâ được ứng dụng như thế nào?
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (9’)
Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS n/c thông tin mục I


? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích
của KT gen?


HS: Kĩ thuật gen là...
GV: Nhận xét -> KL:


? Kĩ thuật gen gồm những khâu
nào?


HS: Gồm 3 khâu...
GV: Nhận xét  KL:
? Cơng nghệ gen là gì?
HS: Cơng nghệ gen là...
GV: Nhận xét -> KL:
Nói rõ sơ đồ H33 SGK


I. Khái niệm kĩ thuật gen và CN gen.
1. Kĩ thuật gen.


- Là các thao tác t/đ lên ADN để chuyển 1
đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cum gen từ TB của
loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của KT gen:


+ Tách ADN NST...


+ Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai)



+ Chuyển ADN tái tổ hợp vàp TB nhận
2. Công nghệ gen:


Là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ
thuật gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.


? Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì.
HS: Mục đích của việc...


GV: Nhận xét, KL:


? Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen là gì? Cho VD?
HS: Tạo ra giống cây trồng...


GV: Nhận xét KL:


? Ứng dụng công nghệ gen để tạo ra động vật biến đổi
gen thu được kết quả như thế nào?


HS: Trên TG....
GV: Nhận xét -> KL:


? Những hạn chế của biến đổi gen ở động vật?
HS: Những hạn chế...


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế về những hạn chế ...


II. Ứng dụng công nghệ


gen.


1. Tạo ra các chủng
VSV mới:


Vi khuẩn đường ruột
E.Coli


2. Tạo giống cây trồng
biến đổi gen:


- Chuyển các gen quí
vào cây trồng


3. Tạo ĐV biến đổi gen:
- Ở VN:


- Trên TG:


c) Hoạt động 3 (7’)


Khái niệm công nghệ sinh học
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III


? Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
? Tại sao CNSH là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển
trên TG và VN?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.



GV: Nhận xét  KL:


? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ tương lai
DT?


HS: Bản thân em sẽ…


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ các thành tựu KH...


III. Khái niệm CNSH.
- CNSH là ngành công
nghệ sử dụng B sống và
các qt sinh học để tạo ra
các sp SH cần thiết cho
con người.


- Các lĩnh vực:
+ CN lên men
+ CN tế bào


+ CN chuyển nhân,
phôi,...


IV. Củng cố (4'):


- Nêu khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)



V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.95 SGK)
- Ôn tập kiến thức từ đầu năm học.


- Đọc và n/c bài: “ Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tiết 35: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.


- Trình bày được phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hố học để gây đột biến.
- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong
chọn giống VSV và thực vật.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sanhs, h/đ nhóm ...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, q trọng thành tựu khoa học, tìm hiểu các thành tựu
KH của VN và thế giới...


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:



1. GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu KH,...
PHT:


Tác nhân Tiến hành Kết quả Ứng dụng


1. Tia phóng xạ
2. Tia tử ngoại
3. Sốc nhiệt


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, tìm hiểu các thành tựu KH
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (3’)


Công nghệ gen là gì? Nêu các thành tựu của cơng nghệ gen?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Nhấn mạnh câu trả lời của bài cũ để vào bài mới...
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (19’)
Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
GV: y/c HS n/c thơng tin



mục I, hồn thành PHT.
HS: Thảo luận, dậi diện
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét -> KL:
? Tại sao tia phóng xạ có
khả năng gây ĐB?


? Tại sao tia tử ngoại


I. Gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lí.


Tác nhân Tiến hành Kết quả Ứng dụng
1.Tia


phóng
xạ:α,β,…


Chiếu xuyên


sâu qua


màng, mô 
T/đ lên ADN


-Gây ĐB
gen


-Gây ĐB
NST



Hạt nảy
mầm, đỉnh
sinh


trưởng, mô
TV nuôi
cấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thường dùng để xử lí các
đối tượng có kích thước
nhỏ?


HS: Tại vì…


GV: Nhận xét  KL:


ngoại. nông qua
màng


gen tử và hạt
phấn


3.Sốc
nhiệt.


Tăng, giảm
nhiệt độ mt 1
cách đột ngột



ĐBSLNST Gây


h/tượng đa
bội thể ở
cây trồng.
b) Hoạt động 2 (9')


Gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân hoá học


GV: Y/c HS n/c thông tin mục II, thực hiện lệnh:


? Người ta thường sử dụng những loại hoá chất nào để
gây ĐB.


? Tại sao khi thấm vào TB, 1 số hoá chất lại gây ĐB
gen? Trran cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra
những ĐB theo ý muốn.


? Tại sao cơsixin có thể gây ra các thể đa bội.


? Người ta đã dùng tác nhân hoá học để tạo ra các ĐB
bằng những phương pháp nào?


HS: - Những hoá chât…
- Khi thấm vào TB…


GV: Nhận xét  liên hệ thực tế về những hạn chế ...


II. Gây ĐB nhân tạo
bằng tác nhân hoá học.



- Hoá chất: EMS,


NMU, NEU,


Côsixin,…
- Phương pháp:
+ Ngâm hạt khô, hạt nảy
mầm vào dung dịch hoá
chất.


+ Tiêm hoặc tẩm dung
dịch vào bầu nhuỵ.
c) Hoạt động 3 (10’)


Sử dụng ĐB nhân tạo trong chọn giống
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III.


? Người ta sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV và cây
trồng theo những hướng nào? Tại sao?


HS: - Chọn giống VSV
- Chọn giống cây trồng…
GV: Nhận xét  KL:


? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây ĐB trong
chọn giống vật ni?


HS: Vì …



GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS bảo vệ thiên nhiên, bảo
vệ môi trường, bảo vệ các thành tựu KH...


III. Sử dụng ĐB nhân
tạo trong chọn giống.
- Chọn giống VSV
- Chọn giống cây
trồng


- Chọn giống vật nuôi


IV. Củng cố (4'):


- Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.98 SGK)
- Ôn tập kiến thức từ đầu năm học.


- Soạn bài ôn tập, kẻ bảng 40.1 
Ngày soạn: 22/12/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 35: ƠN TẬP HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.


- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức, vận dụng kiến thức,...
* Thái độ:


GD lòng u thích mơn học, q trọng thành tựu khoa học, ứng dụng CNSH vào
đời sống...


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Bảng phụ: 40.1  40.5SGK


2. HS: Ôn tập kiến thức chương I, II, III, IV, V. Kẻ bảng 40.1 40.5SGK vào
vở bài tập.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


Thế nào là gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:



a) Hoạt động 1 (18’)
Hệ thống hố kiến thức
GV: Chia lớp thành 10 nhóm nhỏ y/c:


Hai nhóm cùng n/c một nội dung, hồn thành các bảng kiến thức từ bảng 40.1
40.5 SGK.


HS: Các nhóm thảo luận hồn thành nội dung


GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản nhất
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét  KL:


HS: Tự sữa chữa vào vở bài tập.


b) Hoạt động 2 (20')
Trả lời các câu hỏi
GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK.


HS: Trao đổi thảo luận toàn lớp, vận dụng các kiến thức
vừa hệ thống, thống nhất ý kiến.


Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ:


AND  mARN  Prơtêin  Tính trạng


Câu 2: Hãy giải thích mqh giữa KG, mt và KH? Người
ta vận dụng mqh này vào thực tiễn sx ntn?



II. Trả lời các câu hỏi.


Câu 1: mARN là khuôn
mẫu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Câu 3: Vì sao n/c DT người phải có những phương pháp
thích hợp? Nêu những đặc điểm cơ bản của phương
pháp n/c đó?


Câu 5: Trình bày những ưu thế của cơng nghệ TB?
HS: Đại diện trình bày


Lớp nhận xét, bổ sung


- Vận dụng:…
Câu 3: Vì người sinh
sản muộn…


Câu 5: Rút ngắn thời
gian tạo giống…


IV. Củng cố (4'):


GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị và ý thức học tập của lớp.
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Ơn tập kiến thức từ đầu năm học.
- Hồn thành các câu hỏi tr.117 SGK
- Ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.



Ngày soạn: 24/12/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:


- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đã học.


- Đánh giá kết quả học tập của HS, làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của
mình.


- Rút kinh nghiệm, bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS và GV.
- Định hướng ý thức trách nhiệm của các em đối với cuộc sống.


B. Phương pháp:
Kiểm tra đánh giá
C. Chuẩn bị:


1. GV: Nội dung bài kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
2. HS: Ôn tập kiến tgức từ đầu năm học đến nay.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ ( Trực tiếp)


2 .Triển khai bài dạy: Phát bài kiểm tra cho HS
ĐỀ BÀI



Câu 1 (2 điểm): Nêu sự khác nhau cơ bản về biến đổi và hoạt động của NST trong
nguyên phân và giảm phân?


Câu 2 (1,5 điểm): Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản
thân sinh vật?


Câu 3 (2 điểm): Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên lồi đậu Hà
Lan? Những định luật của Menđen có thể áp dụng trên các lồi sinh vật khác được
khơng? Vì sao?


Câu 4 (2,5 điểm): Cho hai nịi chuột thuần chủng lơng dài và lơng ngắn giao phối
với nhau, F1 thu được tồn chuột lơng dài. Biết rằng tính trạng màu lơng tn theo
định luật của Menđen.


a. Biện luận và tìm kiểu gen của bố mẹ?


b. Cho F1 lai với chuột lông ngắn. F2 thu được kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM


Câu 1(2 điểm)


Hoạt động của NST trong NP Hoạt động của NST trong GP
<i>Kì đầu: Khơng xảy ra sự tiếp hợp và</i>


bắt chéo


<i>Kì đầu I: Xảy ra sự tiếp hợp và</i>
bắt chéo NST.


<i>Kì giữa: Các NST</i> <i>Kì giữa I: Các NST tập trung</i>



thành 2 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vơ sắc.


<i>Kì sau: Các NST kép tách tâm động</i>
thành các NST đơn và phân li về các
cực của TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

NST xảy ra một lần tập trung trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.


NST xảy ra 2 lần tập trung trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc và 2 lần phân li.


Câu 2 (1,5 điểm):


a. Khái niệm đột biến gen (0,5 điểm)


b. Đột biến gen thường có hại cho bản thân SV vì: Gây ra những rối loạn trong
qt sinh tổng hợp Pr, đặc biệt là các pr cấu trúc của enzim. (1đ)


Câu 3 (2 điểm):


 Menđen thường tiến hành các thí nghiệm trên lồi đậu Hà Lan vì:
- Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó (0,5đ)


- Đặc điểm trên của cây đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Menđen trong qt n/c
các thế hệ con lai từ đời F1, F2,.. từ một cặp bố mẹ ban đầu. (0,25đ)



- Đặc điểm gieo trồng của cây đậu Hà Lan cũng tạo ĐK dễ dàng cho người
n/c(0,25đ)


 Những định luật DT của Menđen không chỉ áp dụng cho cây đậu Hà Lan mà
cịn ứng dụng đúng cho nhiều lồi SV khác. Vì (0,25đ)


- Để khái quát thành định luật, Menđen phải lặp lại các thí nghiệm trên nhiều
đối tượng khác nhau.(0,25đ)


- Khi các thí nghiệm thu được kết quả đều và ổn định ở nhiều loài khác nhau.
(0,25đ)


- Menđen dùng thống kê tốn học xử lí sau đó mới rút ra định luật.(0,25đ)
Câu 4 (2,5 điểm):


( Biện luận đúng được 2 điểm, viết đúng sơ đồ lai được 2 điểm)


a. Biện luận và tìm ra KG của P: AA x aa 0,5đ


SĐL đúng 0,5đ


b. F1 lai với chuột lông ngắn: Aa x aa 0,5đ


- SĐL và tìm ra KG của F2: 1Aa : 1aa
- KH của F2: 1 lông dài : 1 lông ngắn


(Không viết SDL nhưng chỉ ra tỉ lệ KG, KH thì khơng cho điểm)


0,5đ
0,5đ



Câu 5 (2 điểm)


a. N = 3000 nu 1,0đ


b. A = T = 900 0,5đ


G = X = 600 0,5đ


IV. GV thu bài


V. Dặn dò – HDVN (1’)


Đọc và n/c bài: “ Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần”


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tiết 37: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu được khái niệm thoái hoá giống.


- Hiểu, trình bày được ngun nhân thối hố của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật. Vai trị của nó trong sự chọn giống.


- Trình bày được phương pháp tạo dịng thuần ở cây ngô.
* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...



* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H34.1; H34.3 SGK
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Thối hố là gì? Thoái hoá do những nguyên nhân nào gây ra?
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (10’)
Hiện tượng thối hố


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thơng tin mục I


Hiện tượng thối hố ở ĐV và TV được biểu


hiện ntn? Vì sao dẫn đến hiên tượng đó?
HS: Hiện tượng thối hố...


GV: Nhận xét -> KL:


? Thế nào là thoái hoá giống?
HS: Thoái hoá là...


? Giao phối cận huyết là gì?


HS: Q/sát H34.1; H34.2 SGK -> Q/sát kĩ các
hiện tượng thoái hoá ở ĐV và TV


GV: Nhận xét  KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết u thiên nhiên,
bảo vệ mơi trường


I.Hiện tượng thối hố.


1. Hiện tượng thoái hoá ở ĐV, TV:
- Ở TV: + Chiều cao cây giảm, phát
triển chậm -> NS giảm


+ Do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
- Ở ĐV: + Con cháu sinh trưởng,
phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm
sinh.


+ Do giao phối gần


2. Khái niệm:


Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ
con cháu có sức sống kém dần, bộc
lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
b) Hoạt động 2 (14')


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

GV: Y/c HS n/c thông tin mục II, q/sát H34.4


? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ
lệ đồng hợp và tỉ lệ dị hợp biến đổi ntn?


HS: Đồng hợp tăng, dị hợp giảm


? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn hoặc giao phối gần
ở ĐV lại gây hiện tượng thối hố?


HS: Gen lặn -> Tính trạng xấu...


? Ngun nhân sâu xa của hiện tượng thối hố là gì?
HS: Ngun nhân sâu xa là do....…


GV: Nhận xét  KL:


II. Nguyên nhân của
hiện tượng thoái hoá.
Do tự thụ phấn hoặc
giao phối gần qua
nhiều thế hệ tạo ra các
cặp gen đồng hợp lặn


gây hại.


c) Hoạt động 3 (14’)


Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
trong chọn giống


GV: Y/c HS n/c thông tin mục III.


? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần gây ra
hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn
được con người sử dụng trong chọn giống?


HS: Do xuất hiện cặp gen đồng hợp, xuất hiện tính trạng
tơt, tính trạng xấu (loại ra khỏi quần thể)...


GV: Nhận xét  KL:


? Hãy cho biết vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống.


HS: Vai trò... …


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ các thành tựu KH...


III. Vai trò của phương pháp
tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối cận huyết trong chọn
giống.



- Củng cố các tíh trạng
mong muốn


- Tạo dịng thuần có cặp gen
đồng hợp


- Phát hiện gen xấu -> Loại
ra khỏi quần thể.


- Chuẩn bị lai khác dòng để
tạo ưu thế lai.


IV. Củng cố (4'):


- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phố gần ở ĐV gây nên hiện tượng gì? Giải
thích?


- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, (tr.101 SGK)
- Đọc và n/c bài: “ Ưu thế lai”


- Soạn bài “ưu thế lai”


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


...
Ngày soạn: 2 /1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiết 38: ƯU THẾ LAI
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Nắm được một số khái niệm: Ưu thế lai, lai khác dịng, lai khác thứ.
- Hiểu, trình bày được :


+ Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân
giống.


+ Các biện pháp duy trì ưư thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai
+ Phương pháp thường dùng: Lai kinh tế ở nước ta.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường, trân trọng thành
tựu khoa học...


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm


C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H35SGK, tranh 1 số giống ĐV, TV: Bò, lợn, dê, ...
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Thế nào là hiện tượng thoái hố? Ngun nhân của hiện tượng thối hố là gì?
- Nêu vai trò của hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc ở TV và giao phối gần ở ĐV?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần nhằm mục đích gì?


HS: Chuẩn bị lai khác dịng để tạo ưu thế lai.
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (8’)
Hiện tượng ưu thế lai


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thơng tin mục I, q/sát H35


So sánh cây và bắp ngô ở 2 dịng tự thụ phấn với cây
và bắp ngơ ở cơ thể lai F1 trong H35 SGK?



HS: Chiều cao cây: b > c >a
Chiều dài bắp, số hạt: b > c >a


Ưu thế lai kà gì? Cho VD về ưu thế lai ở ĐV và TV?
HS: Ưu thế lai là...


GV: Nhận xét -> KL:


I. Hiện tượng ưu thế lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

b) Hoạt động 2 (10')


Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.


? Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai thể hiện rõ
nhất?


HS: P thuần chủng có KG đồng hợp -> F1 dị hợp


? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ?


HS: Do tỉ lệ dị hợp giảm dần...


? Muốn duy trì ưu thế lai, con người đã làm gì?
HS: Nhân giống vơ tính....…


GV: Nhận xét  KL:



Liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ các thành tựu KH,
yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...


II. Nguyên nhân của hiện
tượng ưu thế lai.


Lai 2 dòng thuần -> F1 dị
hợp (Biểu hiện tính trạng
của gen trội)


c) Hoạt động 3 (14’)
Các phương pháp tạo ưu thế lai
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III.


? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây
trồng bằng phương pháp nào? Nêu VD cụ thể?
HS: Lai khác dòng,...


? Thế nào là lai khác dòng, lai khác thứ?
HS: Lai khác dòng là... …


GV: Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật
nuôi bằng phương pháp nào?


HS: Lai kinh tế


GV: Nhận xét -> KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết trân trọng các thành


tựu KH, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường...


III. Các phương pháp tạo ưu thế
lai.


1. Ở cây trồng:


- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ
phấn rồi cho giao phấn vói nhau.
- Lai khác thứ: Tổ hợp lai giữa 2
thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của
cùng 1 loài.


2. Ở vật nuôi:


Lai kinh tế: Là giao phối giữa cặp
vật ni bố mẹ thuộc 2 dịng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F1 làm
sản phẩm.


IV. Củng cố (4'):


- Ưu thế lai là gì? Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.104 SGK)
- Tìm hiểu các thành tựu tạo ưu thế lai ở Việt Nam
- Đọc và n/c bài: “Các phương pháp chọn lọc”


- Soạn bài: “Các phương pháp chọn lọc”


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
Ngày soạn: 7/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tiết 39: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu, trình bày được phưong pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích
hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu ngược điểm của các phương
pháp này.


- Trình bày được phưong pháp chọn lọc cá thể, những ưu nhược điểm so với
phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường, trân trọng thành
tựu khoa học...


B. Phương pháp:



Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H36.1; H36.2SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
- Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi, cây trồng?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (8’)
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS n/c thông tin mục I.


? Hãy cho biết vai trò của chon lọc trong
chọn giống?


HS: Vai trò của chọn lọc...
HS khác: Nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét -> KL:



I. Hiện tượng ưu thế lai.


Chọn lọc những giống phù hợp với
nhu cầu nhiều mặt và luôn thay dổi
của người tiêu dùng.


- Tạo ra giống mới, cải tạo giống cũ.
b) Hoạt động 2 (27')


Các phương pháp chọn lọc


GV: Y/c HS n/c thông tin mục II, III
SGK


? Nêu khái niệm, cách tiến hành và ưu
nhược điểm của 2 phương pháp chọn
lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể?


II. Các phương pháp chọn lọc
1. Chọn lọc hàng loạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày


HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét  KL:


? Trong CL hàng loạt có mấy phương
pháp?



HS: Có 2 phương pháp: ...


? Nêu điểm giống nhau và khác nhau
giữa CL hàng loạt và CL cá thể?


HS: Điểm giống...
GV: Nhận xét -> KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ các
thành tựu KH, yêu thiên nhiên, bảo vệ
môi trường,...


Chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch
chung để giống cho vụ sau -> So sánh
với giống ban đầu và giống đối chứng.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém
- Nhược điểm: Không kiểm tra được
KG, không củng cố tích luỹ được biến
dị.


- Có 2 phương pháp: CL 1 lần và CL
nhiều lần.


2. Chọn lọc cá thể:


- K/n: Chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi
nhân lên 1 cách riêng rẽ theo từng dòng.
- Tiến hành: Trên ruộng giống khởi đầu
chọn những cá thể tốt nhất, hạt mỗi cây


được gieo riêng -> So sánh với giống đố
chứng và giống khởi đầu.


- Ưu điểm: Kết hợp được việc đánh giá
dựa trên KH với kiểm tra KG nhanh
chóng, hiệu quả.


- Nhược điểm: Địi hỏi theo dõi cơng
phu, khó áp dungh rộng rãi.


IV. Củng cố (4'):


- Phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể được tiến hành ntn? Nêu ưu
nhược điểm của từng phương pháp?


- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 (tr.107 SGK)


- Đọc và n/c bài: “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
- Soạn bài: “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”


- Sưu tầm tư liệu về các thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng ở Việt Nam
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tiết 40: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Trình bày được phưong pháp thường sử dụng trong chọn giống vật ni, cây
trồng.


- Trình bày được phưong pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây
trồng, vật ni.


- Trình bày được các thành tựu nỗi bật trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng n/c tài liệu, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường, trân trọng thành
tựu khoa học...


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Nội dung thành tựu chọn giống cây trồng, vật nuôi.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng, vật ni.
D.Tiến trình lên lớp:



I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Nêu khái niệm, tiến hành, ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt?
- Nêu khái niệm, tiến hành, ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động (35’)


Thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phân cơng nhóm


- Nhóm I Và II: Hồn thành nội dung: Chọn giống cây trồng
- Nhóm III và IV: Hồn thành nội dung: Chọn giống vật ni.


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét -> KL:


Nội dung
Thành tựu


Phương pháp Ví dụ


CHỌN
GIỐNG
CÂY


TRỒNG


1. Gây ĐB nhân tạo


a. Gây ĐB nhân tạo rồi chọn cá
thể tạo giống mới.


b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử
lí đột biến


c. Chọn dịng TB xơma biến dị
hoặc ĐB xôma


- Lúa: Tạo giống lúa tẻ có mùi
thơm như gạo tám thơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2. Lai hữu tính để tạo BDTH hoặc
chọn lọc cá thể từ các giống hiện
có.


3. Tạo ưu thế lai


4. Tạo giống đa bội thể


- Giống lúa DT17
- Cà chua P375


- Giống ngơ: LVN20, LVN10
- Giống Dâu số 12



CHỌN
GIỐNG
VẬT NI


1.Tạo giống mới.


2.Cải tạo giống địa phương


3.Tạo giống ưu thế lai.


4. Ni thích nghi các giống nhập
nội.


5. Ứng dụng CNSH trong công tác
giống.


- Lợn Đại Bạch - Ỉ 81
- BSỈ 81


- Trâu Nôva x trâu nội -> Trâu
lấy sữa


- Bò vàng x bò sữa Hà Lan ->
Bò sữa


- Vịt Bầu Bắc Kinh x vịt cỏ ->
Vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều.
- Cá chim trắng, gà Tam
Hồng, bị sữa.



- Từ 1 con bò mẹ tạo ra 10
-100 bò con/năm.


GV: Qua mỗi phương pháp nêu được ưu nhược điểm của phương pháp đó -> Liên
hệ thực tế GD HS biết trân trọng thành tựu KH, yêu thiên nhiên, bảo vệ mơi
trường,...


IV. Củng cố (4'):


- Để duy trì và phát huy các thành tựu KH trên, em sẽ làm gì?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.111 SGK)


- Đọc và n/c bài: “Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn”


- Sưu tầm tư liệu về các thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng ở Việt Nam
- Xem lại kiến thức cấu tạo hoa ở SH6.


- Chuẩn bị hoa bầu bí, ngơ, lúa.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


...
Ngày soạn: 14/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiết 41: THỰC HÀNH: TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


Củng cố kiến thức về lai giống
* Kỹ năng:


- HS thao tác đượcgiao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, lai giống,...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường, trân trọng thành
tựu khoa học...


B. Phương pháp:
Thực hành, thí nghiệm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H38 SGK, tranh cấu tạo hoa lúa


- Hai giống lúa hoặc ngơ có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về
chiều cao cây, màu sắc,..


- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai,...
- Băng đĩa hình về thao tác lai giơng (nếu có)



2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


- Hai giống lúa hoặc ngô có cùng thời gian sinh trưởng
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (20’)
Tìm hiểu các thao tác giao phấn


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: Chia nhóm HS: 4-6 em


? Trình bày các thao tác giao phấn ở cây lúa?
HS: Q/sát tranh H38, trình bày:


Có 3 bước....


HS khác: Nhận xét, bổ sung


GV: Y/c HS q/sát thạt kĩ 1 lần nữa


?Trình bày rõ từng bước giao phấn?


HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét -> KL:


I. Tìm hiểu các thao tác giao
phấn.


Gốm các bước:


- Bước 1: Chọn cây mẹ
- Bước 2: Khử đực ở cây mẹ
- Bước 3: Thụ phấn


- Bước 4: Bao nilon, ghi ngày
tháng, công thức lai, người thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: Y/c HS trình bày các bước thao tác giao phấn, phân tích ngun nhân thành
cơng và chưa thành công từ bài thực hành.


HS: Xem lại nôi dung mục 1)


Trình bày: Do thao tác, ĐK tự nhiên, lựa chọn cây mẹ và hạt phấn
GV: Gọi HS trình bày lại các thao tác giao phấn


HS: Viết báo cáo thực hành.
IV. Đánh giá giờ thực hành (3'):



- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ học tập


- Lưu ý HS: Tuỳ theo điều kiện của từng địa phương để tiến hành bài thực hành.
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Tiếp tục viết bài thu hoạch
- Tập giao phấn ở ngơ, bí ngơ, lúa


- Đọc và n/c bài: “Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống ở Việt Nam”
- Soạn bài: “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”


- Sưu tầm tư liệu về các thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng ở Việt Nam
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tiết 42: THỰC HÀNH


TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


Củng cố kiến thức về các thành tựu giống cây trồng và vật nuôi


* Kỹ năng:


- HS biết cách sưu tầm tài liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
- Cẩn thận, chính xác trong tìm tịi tài liệu...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường, trân trọng thành
tựu khoa học...


B. Phương pháp:
Thực hành


C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh ảnh, tư liệu về các thành tựu cây trồng, vật nuôi.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, kẻ bảng 39SGK vào vở bài tập, sưu tầm tư liệu
tranh ảnh.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


Trình bày các bước tiến hành giao phấn?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:





a) Hoạt động 1 (5 ’)


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV: Y/c HS đưa tư liệu, tranh ảnh lên bàn để kiểm tra
Chia lớp làm 4 nhóm:


- Nhóm 1 và 2 tìm hiểu giống cây trồng
- Nhóm 3 và 4 tìm hiểu giống vật ni.


b) Hoạt động 2 (39’)


Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng
GV: Y/c HS n/c tư liệu và tranh ảnh sưu tầm được


-> Tìm hiểu giống vật ni và cây trồng -> Hồn thành bảng 39
HS: Các nhóm n/c thơng tin -> Hồn thành bảng 39.


GV: Theo dõi, giúp các nhóm hồn thành cơng việc.
HS: Cử đại diện nhóm trình bày


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

TT TÊN GIỐNG TÍNH TRẠNG NỖI BẬT
1. - Lúa CR203


- Lúa CM2
- Lúa BIR352



- Ngắn ngày, NS cao
- Chống chịu được rầy nâu
- Không cảm quang


2. - Ngô lai LVN4
- Ngô lai LVN20


- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đỡ tốt


3. - Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P375


- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao


4. - Bò sữa Hà Lan
- Bò Sind


- Có khả năng chịu nóng
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao
5. - Lợn Ỉ - Móng cái


- Lợn Bớc sai


- Phát dục sớm, đẻ nhiều con
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh
6. - Gà Rốt ri



- Gà Hồ Đông Cảo
- Gà chọi


- Gà Tam Hoàng


- Tang trọng nhanh
- Tăng trọng nhanh
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều


7.


8.


- Vịt cỏ


- Vịt Bầu Bến
- Vịt Kali Cambell
- Vịt Super meat
- Cá Rô phi đơn tính
- Cá chép lai


- Cá chim trắng
- Cá trắm cỏ
- Cá trê


- Dễ thích nghi
- Tăng trọng nhanh
- Đẻ trứng nhiều
- Tăng trọng nhanh



- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh



IV. Đánh giá giờ thực hành (3'):


Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ học tập
V. Dặn dò - HDVN (2’):


- Viết bài thu hoạch


- Đọc và n/c bài: “Môi trường và các nhân tố sinh thái”


- Tìm hiểu thêm các thành tựu chọn giống vật ni, cây trồng ở Việt Nam
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 21/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 43 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A. Mục tiêu:



* Kiến thức:


- Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi
trường sống của SV.


- Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh, hữu sinh ( đặc biệt là nhân tố con người)
- Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường, ...
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H41 SGK.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, kẻ bảng 41.1; 41.2 vào vở bài tập.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :



1. Đ.V. Đ (1’):


Từ khi sự sống được hình thành, SV đầu tiên xuất hiên cho đến nay thì SV ln có
mối quan hệ với mơi trường, chịu tác động từ mơi trường và SV đã thích nghi với
mơi trường, đó là kết quả của q trình chọn lọc tự nhiên


HS: Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (12’)
Môi trường sống của sinh vật


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thơng tin mục I.5
? Mơi trường là gì?


HS: Mơi trường là....


GV: Y/c HS hoàn thành bảng 41.1 SGK
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV : Nhận xét -> KL


? Có mấy loại mơi trường? Cho VD?
HS: Có 4 loại mơi trường...


GV: Môi trường là nơi sinh sống của mọi SV


-> Cần bảo vệ và gìn giữ nó...


I. Mơi trướng sống của sinh vật.
- Môi trường là nơi sinh sống của SV,
bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng, có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản
của SV.


- Có 4 loại mơi trường:
+ Mơi trường nước
+ Môi trường trong đất


+ Môi trường mặt đất – khơng khí
+ Mơi trường SV


b) Hoạt động 2 (18')


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.
? Nhân tố sinh thái là gì?


HS: Nhân tố sinh thái la...


GV: Y/c HS hoàn thành bảng 41.2
HS: Hoàn thành bảng, trình bày
HS khác: Nhận xét, bổ sung


? Các nhân tố sinh thái của mơi trường là gì? Có mấy
nhóm NTST?



HS: Có 2 nhóm NTST...
GV: Nhận xét  KL:


? Hãy phân tích rõ tác động của con người tới mơi
trường?


HS: Tác động tích cực, tiêu cực...


Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi
trường,...


II. Các nhân tố sinh thái
của môi trường.


- Nhân tố sinh thái: Là
những yếu tố của mơi
trường tác động lên SV.
- Có 2 nhóm NTST:


+ Nhóm NTST vơ sinh:
Đất, nước, ánh sáng, độ
ẩm,...


+ Nhóm NTST hữu sinh:
Động vật, thực vật, vi sinh
vật, con người


c) Hoạt động 3 (9’)
Giới hạn sinh thái
GV: Y/c HS n/c thông tin mục III, q/sát H41.2 SGK.


? Cá rô phi VN sống được trong khoảng nhiệt độ nào?
Nhiệt độ nào nó phát triển thuận lợi nhất?


HS: Cá rô phi...


? Khoảng nhiệt độ nào cá rơ phi se chết? Vì sao?
HS: Dưới 5độ C và trên 42 độ.


GV: Từ VD trên, có nhận xét gì về khả năng chịu đựng
của sinh vật với 1 NTST?


HS: Mỗi lồi SV thích ứng với 1 NTST nhất định...
GV: Nhận xét -> KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết gieo trồng đúng thời vụ, yêu
thiên nhiên, bảo vệ môi trường...


III. Giới hạn sinh thái.


- Giới hạn sinh thái là giới
hạn chịu đựng của cơ thể
SV đố với 1 NTST nhất
định.


- VD: Giới hạn ST của cá
rô phi VN.


IV. Củng cố (3'):


- Mơi trường là gì? Phân biệt các NTST?


- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (tr.121 SGK)


- Đọc và n/c bài: “Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sông SV”
- Kẻ bảng 42.1 SGK vào vở bài tập.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
Ngày soạn: 23/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tiết 44 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Nêu được ảnh hưởng của NTST đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lí và
tập tính của SV.


- Giải thích được sự thích nghi của SV với môi trường.
* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...


* Thái độ:



GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường,....
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H42.1; 42.2 SGK. Đáp án bảng 42.1 SGK
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, kẻ bảng 42.1 vào vở bài tập.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Mơi trường là gì? Kể tên các loại môi trường?
- Thế nào là NTST? Trình bày các nhóm NTST?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Ánh sáng là một trong những NTST có ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật. Vậy sự ảnh
hưởng đó thể hiện ntn?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (17’)


Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật


Hoạt động của thầy và trò Nội dung



GV: y/c HS n/c thông tin mục I, liên hệ kiến thức thực tế ->
Hồn thành bảng 42.1


HS: Hồn thành bảng, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét -> KL:


? Ánh sáng ảnh hưởng ntn lên đời sống TV?
HS: Ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái...


? Giải thích cách sắp xếp lá ở cây lúa và cây lá lốt?
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì?


HS: Mỗi loại cây thích nghi với ĐK chiếu sáng...


? Dựa vào sự thích nghi khác nhau đó, TV được chia làm
mấy nhóm?


HS: 2 nhóm...


? Trong nơng nghiệp người ta đã ứng dụng điều này ntn? Có


I. Ảnh hưởng của ánh
sáng lên đời sống TV.


- Ánh sáng ảnh
hưởng đến những đặc
điểm hình thái và


hoạt động sinh lí của
SV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

ý nghĩa gì?


HS: Trồng xen cây trồng...


GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi
trường,..


nhóm:


+ Nhóm cây ưa sáng
+ Nhóm cây ưa bóng.
b) Hoạt động 2 (17')


Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.


HS: Thực hiện lệnh mục II -> Chọn phương án 3
GV: Nhận xét -> KL


? Ánh sáng có ảnh hưởng ntn đến đời sống ĐV?


? Kể tên những ĐV thường kiếm ăn lúc chập choạng tối,
ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày,…


? Tập tính kiếm ăn và nơi ở của ĐV liên quan với nhau
ntn?



HS: Loài ăn đêm -> ở trong hang tối…..


? Từ đó cho biết, dựa vào ĐK ánh sáng người ta chia ĐV
làm mấy nhóm?


HS: 2 nhóm…


? Trong chăn ni người ta có biện pháp kĩ thuật gì để
tăng năng suât?


HS: Chiếu sáng -> Cá đẻ ; Tạo ngày nhân tạo -> Gà đẻ
nhiều trứng.


GV: Nhận xét  KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi
trường,...


II. Ảnh hưởng của ánh
sáng lên đời sống động
vật.


- Ánh sáng ảnh hưởng đến
các hoạt động: Nhận biết,
định hướng di chuyển
trong không gian, sinh
trưởng, sinh sản của ĐV,


- Dựa vào khả năng thích


nghi với ĐK chiếu sáng
khác nhau, ĐV được chia
làm 2 nhóm:


+ Nhóm ĐV ưa sáng:
Những ĐV h/đ về ban
ngày


+ Nhóm ĐV ưa tối:
Những ĐV h/đ về ban
đêm.


IV. Củng cố (3'):


- Ánh sáng đã ảnh hưởng ntn đến đời sống TV, ĐV? Cho VD?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (tr.124, 125 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc và n/c bài: “Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống SV”
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Ngày soạn: 28/1/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Tiết 45 : ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT


A. Mục tiêu:
* Kiến thức:


- Nêu được ảnh hưởng của NTST nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm
hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của SV.


- Giải thích được sự thích nghi của SV với môi trường.
* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường,....
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H43.1; 43.2 SGK. Đáp án bảng 43.1; 43.2SGK
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, kẻ bảng 43.1; 43.2 vào vở bài tập.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)


II. Bài cũ: (5’)


Ánh sáng ảnh hưởng ntn lên đời sống của động vật, thực vật? Cho VD?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Nhiệt độ và độ ẩm là những NTST có ảnh hưởng rất lớn đến sinh vật. Vậy sự ảnh
hưởng đó thể hiện ntn?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (17’)


Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS n/c thông tin mục I, liên hệ kiến
thức thực tế, q/sát tranh H43.1


? SV sống được ở nhiệt độ nào?
HS: 5o<sub>C – 50</sub>o<sub>C</sub>


? Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể SV
ntn?


HS: Nhiệt độ ảnh hưởng…


GV: Phân biệt SV hằng nhiệt và SV biến


nhiệt?


HS: SV hằng nhiệt khác SV biến nhiệt….
GV: Nhận xét  KL


GV: Y/c HS hoàn thành bảng 43.1SGK


HS: Hoàn thành bảng, đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.


I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời
sống SV.


- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng
đến những đặc điểm hình thái và
hoạt động sinh lí của SV.


- Tuỳ theo khả năng thích nghi với
ĐK nhiệt độ khác nhau, SV được
chia làm 2 nhóm:


+ Nhóm SV hằng nhiệt: Chim, thú,


+ Nhóm SV biến nhiệt: Ếch, TV, cá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GV: Nhận xét -> KL:


GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên


nhiên, bảo vệ môi trường,..


phạm vi nhiệ độ từ 5o<sub>C – 50</sub>o<sub>C.</sub>


b) Hoạt động 2 (17')


Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II, q/sát H43.2,


hồn thành bảng 43.1SGK


HS: Thảo luận nhóm  Hồn thành bảng 43.2
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


GV: Nhận xét -> KL


? Nơi sống ảnh hưởng tới đặc điểm nào của SV?
HS: ảnh hưởng tới đặc điểm…


? Độ ẩm ảnh hưởng tới đời sống SV ntn?
HS: Độ ẩm ….


GV: Nhận xét  KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo
vệ môi trường  Tạo ĐK cho SV sinh trưởng,
phát triển,…


II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống


sinh vật.


SV thích nghi với mơi trường sống có
độ ẩm khác nhau, hình thành cac
snhóm SV:


- Thực vật:
+ Nhóm ưa ẩm
+ Nhóm chịu hạn
- Động vật:
+ Nhóm ưa ẩm
+ Nhóm ưa khô.


IV. Củng cố (3'):


- Nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng ntn đến đời sống SV? Cho VD?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 (tr.129 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc và n/c bài: “Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các SV”
- Sưu tầm tranh ảnh: Quần thể bò, ngựa, dê, trâu,...


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tiết 46 : ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật


- Nêu được những mối quan hệ giữa các SV cùng loài và SV khác lồi.
- Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các SV.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan sát,
h/đ nhóm ...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường,....
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H44.1 41.2 SGK.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa


các SV.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế nào? Cho VD
- Độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống SV như thế nào?


III. Bài mới :
1. Đ.V. Đ (1’):


Mỗi SV sống trong mơi trưịng đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các SV
khác ở xung quanh. Vậy chúng có ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào?


2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (17’)
Quan hệ cùng lồi


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


GV: y/c HS n/c thông tin mục I, liên hệ kiến thức thực tế, q/sát
tranh H44.1


? Hãy chọn tranh thể hiện mối quan hệ cùng lồi?


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



? Khi có gió bão TV sống cùng nhóm có lợi gì so với sống riêng
rẽ?


HS: Khi có gió…


GV: ĐV sống thành bầy đàn có lợi gì?
HS: ĐV sống thành bầy đàn..….


GV: Nhận xét  KL
Y/c HS t/hiện lệnh mục I


I. Quan hệ cùng loài.
- Các SV cùng loài
sống gần nhau, liên
hệ với nhau hình
thành nên nhóm cá
thể


-Trong 1 nhóm có
những mqh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS: Đáp án 3


GV: SV cùng lồi có những mqh nào?
HS: Hỗ trợ…


GV: Nhận xét -> KL:


? Trong chăn nuôi, người dân đã lợi dụng mqh hỗ trợ cùng lồi
để làm gì?



HS: Ni thành đàn -> tranh nhau ăn -> lớn nhanh…


GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi
trường,..


+ Cạnh tranh: Ngăn
ngừa gia tăng số
lượng cá thể và sự
cạn kiệt nguồn thức
ăn.


b) Hoạt động 2 (16')
Quan hệ khác lồi


GV: Y/c HS n/c thơng tin mục II, n/c bảng 44, q/sát ảnh: Hổ ăn
thỏ, hải quỳ và tơm kí cư, địa y.


? Phân tích và gọi tên mqh của các SV trong tranh?
HS: ĐV ăn thịt con mồi, hỗ trợ nhau…


? Nêu các mqh khác loài?
HS: Mqh khác loài ….


GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục II
GV: Nhận xét  KL:


Bổ sung: Một số SV tiết ra chất đặc biệt -> Làm hãm sự phát
triển của SV xung quanh -> Ức chế cảm nhiễm.



? Trong nông nghiệp, mqh giữa các SV khác loài được ứng dụng
ntn?


HS: Dùng SV có ích tiêu diệt SV gây hại (thiên địch)


Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường
 Tạo ĐK cho SV sinh trưởng, phát triển,…


II. Quan hệ khác lồi.
Có 2 mối quan hệ:
- Quan hệ hỗ trợ:
+ Cộng sinh
+ Hội sinh


- Quan hệ đối địch:
+ Cạnh tranh


+ Kí sinh, nửa kí sinh
+ SV ăn SV khác


IV. Củng cố (3'):


- Các SV cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
- Hãy tìm thêm 1 số VD chứng minh mqh khác loài giữa các SV?


- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)
V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 2, 4 (tr.134 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”



- Đọc và n/c bài: “Thực hành: Tìm hiểu mơi trường và ảnh hưởng của một số nhân
tố sinh thái lên đời sống SV”


- Chuẩn bị: Giấy báo, kéo cắt cây, bút chì, giấy kẻ li, mẫu 1 số lá cây.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
Ngày soạn: 3/2/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tiết 47: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG


VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG
SINH VẬT


A. Mục tiêu:
* Kiến thức:


HS tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống
của SV ở môi trường đã quan sát.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biét, so sánh, vận dụng kiến thức,…
* Thái độ:


Có ý thức bảo vệ mơi trường, u thích mơn học, u thích thiên nhiên.


B. Phương pháp:


Thực hành
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh ảnh về lá cây, bảng phụ bảng 45.1, 45.2, 45.3 SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, mẫu lá cây.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


1. Trình bày mối quan hệ cùng lồi giữa các SV? Cho VD?
2. Trình bày mối quan hệ khác loài giữa các SV? Cho VD ?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:
GV nêu y/c của bài thực hành


a) Hoạt động (39’)
Tìm hiểu mơi trường sống của SV


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: Y/c HS kẻ bảng 45.1 vào vở
HS: Kẻ bảng 45.1


GV: Cho HS quan sát tranh, mẫu vật
HS: Q/sát -> Hoàn thành nội dung bảng


45.1


GV: Em đã q/sát được những SV nào?
Số lượng ntn?


? Có những mơi trường nào trong các
tranh trên?


? Mơi trường nào có số lượng SV nhiều
nhất? Mơi trường nào có số lượng SV ít
nhất? Vì sao?


HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,


I. Môi trường sống của SV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét -> KL:


Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên
nhiên, bảo vệ môi trường.


phong phú.


- Môi trường sống có ĐK sống khơng
thuận lợi -> SV có số lượng ít hơn.


IV. Nhận xét, đánh giá (4'):



- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của lớp
- Nhận xét kết quả giờ thực hành


- Y/c HS nộp bảng 45.1.
- HS thu dọn vệ sinh
V. Dặn dò - HDVN (1'):


- Viết báo cáo thu hoạch : Tìm hiểu môi trường sống của SV.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật, động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết 48: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG


VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG
SINH VẬT


A. Mục tiêu:
* Kiến thức:


HS tìm được dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng và độ ẩm lên đời sống
của SV ở môi trường đã quan sát.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biét, so sánh, vận dụng kiến thức,…
* Thái độ:


Có ý thức bảo vệ mơi trường, u thích mơn học, yêu thích thiên nhiên.
B. Phương pháp:



Thực hành
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh ảnh về lá cây, bảng phụ bảng 45.2, 45.3 SGK.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, mẫu lá cây.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (Trực tiếp):
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (20’)


Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây.
Gv: Y/c HS kẻ bảng 45.2 vào vở, quan sát tranh vf thế giới thực vật
HS: - Kẻ bảng 45.2, quan sát


- Hoàn thành bảng 45.2


GV: Từ những đặc điểm của phiến lá, hãy cho biết lá cây quan sát được là lá cây
nào? (Ưa sáng hay ưa bóng)


HS: - Thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, KL



Đánh giá hoạt động của cá nhân trong quá trình làm bảng 45.2.
b) Hoạt động 2 (19')


Tìm hiểu mơi trường sống của động vật
GV: - Y/c HS kẻ bảng 45.3 vào vở


- Cho HS quan sát tranh về thế giới động vật.
HS: Kẻ bảng 45.3 vào vở, quan sát


Lưu ý: quan sát đặc điểm của ĐV thích nghi với moi trường như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS: Em đã quan sát....


GV: Y/c HS hồn thành bảng 45.3
HS: Hồn thành bảng, trình bày
GV: Nhận xét ->KL


? Con người đã tác động đến môi trường như thế nào?
HS: Tác động tích cực, tác động tiêu cực,...


? Những h/đ nào là h/đ tích cực, những h/đ nào là h/đ tiêu cực?


? Bản thân em đã làm gì và sẽ làm gì để tác động tích cực đến môi trường?
HS: Trồng cây, bảo vệ môi trường,...


GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...
IV. Nhận xét, đánh giá (4'):


- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của lớp


- Nhận xét kết quả giờ thực hành


- Thu vở một số em để kiểm tra.
- HS thu dọn vệ sinh


V. Dặn dò - HDVN (1'):
- Viết báo cáo thu hoạch


- Sưu tầm tranh ảnh về thế giới thực vật, động vật
- Đọc và n/c bài: “Quần thể sinh vật”


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tiết 49 : QUẦN THỂ SINH VẬT
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Biết được khái niệm quần thể sinh vật, biết cách nhận biết quần thể SV, lấy được
VD minh hoạ.


- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể, từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn
của nó.


* Kỹ năng:


Phát triển kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp, so sánh, phát hiện kiến thức, quan
sát, h/đ nhóm ...


* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, u thiên nhiên, bảo vệ môi trường,....


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh ảnh về một số quần thể, bảng phụ bài 47.


2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về quần thể SV.
D.Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (Không)
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


GV giới thiệu chương: Hệ sinh thái
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (10’)
Thế nào là một quần thể sinh vật


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS q/sát tranh: Đàn trâu, ngựa, rừng thơng,..
Hồn thành bảng 47.1


HS: Cá nhân hồn thành bảng, trình bày
HS khác: Nhận xét, bổ sung



GV: Nhận xét, bổ sung -> KL
? Thế nào là một quần thể SV?
HS: Quần thể SV là…


GV: Nhận xét  KL


Y/c HS lấy thêm ví dụ về quần thể SV


HS: Tổ ong, tổ kiến, đàn sói sống trong rừng,...


I. Thế nào là một quần thể SV?
- QTSV là tập hợp những cá thể
cùng loài, cùng sinh sống trong
một khoảng không gian nhất
định, ở một thời điểm nhất định,
chúng có khả năng giao phối tạo
thành những thế hệ mới.


- VD: Rừng thông, tổ kiến, tổ
mối....


b) Hoạt động 2 (19')


Những đặc trưng cơ bản của quần thể
GV: Một QTSV có mấy đặc trưng cơ bản?


HS: Có 3 đặc trưng...


? Tỉ lệ giới tính là gì?Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đên quần thể
ntn? VD?



II. Những đặc trưng cơ
bản của quần thể.


1. Tỉ lệ giới tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Trong chăn nuôi người ta áp dụng diều này như thế nào?
HS: Điều chỉnh tỉ lệ đực cái…


GV: Y/c HS so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở
H47SGK


HS: Tỉ lệ sinh...
GV: Nhận xét  KL:


? Trong một quần thể SV có những nhóm tuổi nào? Nhóm
tuổi có ý nghĩa gì?


? Người ta dùng cái gì để biểu diễn thành phần nhóm tuổi
của QTSV?


HS: Dùng tháp tuổi


GV: Mật độ là gì? Mật độ liên quan đến những yếu tố nào
trong quần thể?


? Trong SX nơng nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để ln
giữ mật độ thích hợp?


HS: Trồng hợp lí,...



? Trong 3 đặc trưng trên, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì
sao?


HS: Mật độ, vì tỉ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi cũng
phụ thuộc vào mật độ.


giữa số lưọng cá thể đực
và cái.


- Tỉ lẹ giới tính cho thấy
tiềm năng sinh sản của
QT.


2. Thành phần nhóm tuổi.
Trong 1 QTSV có 3
thành phần nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh
sản


- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm tuổi sau sinh sản.
3. Mật độ QT.


- Là số lượng hay khối
lượng SV có trong một
đơn vị diện tích hay thể
tích.


- VD: 2 con sâu rau/m2


ruộng rau,...


Hoạt động 3 (10’)


Ảnh hưởng của môi trường tới QTSV
GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục III.SGK


HS: Cá nhân n/c, trình bày
GV: Nhận xét, bổ sung


? Các yếu tố của môi trường đã ảnh hưởng ntn tới QTSV?
HS: Các yếu tố....


? Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa ntn?
HS: Giúp QT phát triển tốt


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường,...


III. Ảnh hưởng của môi
trường tới QTSV.


- Môi trường ảnh hưởng đến
số lượng cá thể trong quần
thể.


- Mật độ cá thể trong QT
được điều chỉnh ở mức cân
bằng.



IV. Củng cố (3'):


- QTSV là gì? Cho VD


- Trình bày các đặc trưng cơ bản của QTSV?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 3, 4 (tr.142 SGK)
- Đọc và n/c bài: “Quần thể người”


- Tìm hiểu dân số Việt Nam.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
Ngày soạn: 25/2/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết 50 : QUẦN THỂ NGƯỜI
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của QT người liên quan đến vấn
đề dân số.


- Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển XH, giúp các em sau này cùng
với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.



* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ...
* Thái độ:


GD lịng u thích mơn học, nhận thức về vấn đề dân số và phát triển XH, nâng
cao chất lượng cuộc sống....


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, h/đ nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H48SGK, bảng phụ 48.1, 48.2 SGK, tư liệu về dân số,...
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


- QTSV là gì? Cho VD


- Trình bày những đặc trưng cơ bản của quần thể?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Giữa quần thể sinh vật và quần thể người có những điểm nào giống và khác nhau?
2 .Triển khai bài dạy:



a) Hoạt động 1 (13’)


Sự khác nhau giữa QT người với các QTSV khác


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: y/c HS hoàn thành bảng 48.1


? Trong những đặc điểm ở bảng trên, đặc điểm nào có ở QT
người, đặc điểm nào có ở QTSV?


HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


GV: Nhận xét  KL


? Tại sao có sự khác nhau đó? Sự khác nhau đó nói lên điều
gì?


HS: Tại vì...


GV: Nhận xét -> KL:


GV: Liên hệ thực tế GD HS biết yêu thiên nhiên, trân trọng
cuộc sống, biết hướng đến những gì tốt đẹp của cuộc sông...


I. Sự khác nhau giữa QT
người với các QTSV khác.
- QT người có những đặc
điểm giống với QTSV:


Giới tính, lứa tuổi, mật
độ,...


- QT người có những đặc
điểm khác với QTSV:
Kinh tế, xã hội, pháp luật,
văn hố, hơn nhân,...


b) Hoạt động 2 (10')


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV: Y/c HS n/c thơng tin mục II.


? Trong QT người, thành phần nhóm tuổi được phân chia
ntn?


? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong QT người có vai trị
quan trọng?


HS: Vì liên quan đến tỉ lệ sinh tử, nguồn lao động, ….


? Người ta dùng cái gì để biểu diễn thành phần nhóm tuổi
trong QT người?


HS: Dùng tháp tuổi


GV: Y/c HS hồn thành bảng 48.2


? Cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và
nước có dạng tháp dân số già?



? Việc n/c tháp tuổi có ý nghĩa gì?


HS: Điều chỉnh mức tăng, giảm dân số,...


Liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ pháp lệnh dân số,...


II. Đặc trưng về thành
phần nhóm tuổi của mỗi
QT người.


- QT người gồm 3 nhóm
tuổi:


+ Nhóm tuổi trước sinh
sản


+ Nhóm tuổi lao động và
sinh sản


+ Nhóm tuổi hết khả
năng lao động nặng nhọc
- Tháp dân số thể hiện
đặc trưng dân số của mỗi
nước.


Hoạt động 3 (10’)


Tăng dân số và phát triển xã hội
GV: Thế nào là tăng dân số tự nhiên, tăng dân số



thực?


? Phân tích hiện tượng người di chuyển đi và đến gay
tăng dân số?


? Sự tăng dân số có liên quan ntn đến chất lượng
c/sống?


HS: a, b, c, d,...


? Phát triển dân số hợp lí có ý nghĩa gì?


? VN đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số,
nâng cao chất lượng c/sống?


HS: T/h pháp lệnh dân số, GD sinh sản vị thành niên


III. Tăng dân số và phát
triển xã hội.


- Tăng dân số tự nhiên là
kết quả của số người sinh
ra nhiều hơn số người tử
vong.


- Phát triển dân số hợp lí
tạo được sự hài hoà giữa
kinh tế và XH -> Đảm bảo
c/sống cho mỗi cá nhân và
XH.



IV. Củng cố (4’):


- Trình bày những hiểu biết của em về quần thể người , dân số và phát triển XH?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.145 SGK)
- Đọc mục “Em có biết”


- Đọc và n/c bài: “Quần xã sinh vật”


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
Ngày soạn: 27/2/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Tiết 51 : QUẦN XÃ SINH VẬT
A. Mục tiêu:


* Kiến thức:


- Hiểu và trình bày được khái niệm quần xã.


- Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã, đó cũng là những điểm để
phân biệt với quần thể.



- Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng
sinh học trong quần xã.


* Kỹ năng:


Rèn kỹ năng tư duy, so sánh, phát hiện kiến thức, h/đ nhóm ...
* Thái độ:


GD lịng u thích môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,...
C. Chuẩn bị:


1. GV: Tranh H49SGK, tư liệu về quần xã SV.
2. HS: Đọc và n/c bài ở nhà.


D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)


Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật với quần thể người?
III. Bài mới :


1. Đ.V. Đ (1’):


Quần xã sinh vật là gì? Làm thế nào để phân biệt quần xã SV với quần thể SV?
2 .Triển khai bài dạy:


a) Hoạt động 1 (11’)


Thế nào là một quần xã sinh vật


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


GV: VD về 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào?
HS: Tôm, cá,...


GV: Y/c HS lấy VD khác, phân tích VD?
Quần xã sinh vật là gì?


HS: QXSV là...
GV: Nhận xét  KL


? Trong 1 bể cá người ta thả 1 số loài cá: cá chép, cá mè, cá
trắm,.... Vậy bể cá có phải là QXSV khơng? Vì sao?


HS: - Phải vì có nhiều QTSV khác lồi
- Khơng phải vì chỉ là nhốt chung
GV: Nhận xét -> KL:


Nhận biết 1 QX cần phải dựa vào những dấu hiệu bên ngoài
và dấu hiệu bên trong


Mơ hình V.A.C là 1 QX nhân tạo


I. Thế nào là 1 QXSV.


- Là tập hợp những QTV
khác lồi cùng sống trong 1
khoảng khơng gian xác định,


chúng có mqh gắn bó như 1
thể thống nhất, có cấu trúc
tương đối ổn định.


- Các SV trong QXSV thích
nghi với môi trường sống của
chúng.


- VD: Rừng, ao cá tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Những dấu hiệu điển hình của một QXSV
GV: Y/c HS quan sát bảng 49SGK


? Trình bày những đặc điểm cơ bản của 1
QXSV?


HS: Số lượng loài, ….
GV: Nhận xét, bổ sung


Bổ sung: - TV có hạt là QT ưu thế ở QXSV
cạn


- QT cây cọ là tiêu biểu nhất cho QXSV đồi
ở Phú Thọ.


II. Những dấu hiệu điển hình của 1
QXSV.


- Số lượng loài:
+ Độ đa dạng


+ Độ nhiều
+ Độ thường gặp
- Thành phần loài:
+ Loài ưu thế
+ Loà đặc trưng
Hoạt động 3 (11’)


Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
GV: Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến QX ntn?


HS: ĐK ngoại cảnh ảnh hưởng...


? Tại sao quần xã ln có cấu trúc ổn định
HS: vì có sự cân bằng sinh học


? Cân bằng sinh học là gì?
HS: Cân bằng sinh học là...


? Những tác động nào của con người gây mất cân
bằng trong QX?


? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
HS: Tác động tích cực...


GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS biết bảo vệ
thiên nhiên , bảo vệ môi trường.


III. Quan hệ giữa ngoại
cảnh và quần xã.



- Khi ngoại cảnh thay đổi
-> số lượng cá thể trong
QX thay đổi và luôn được
khống chế ở mức độ phù
hợp với môi trường.


- Cân bằng SH là trạng thái
mà số lượng cá thể mỗi QT
trong QX dao động quanh
vị trí cân bằng nhờ khống
chế sinh học.


IV. Củng cố (4’):
- QXSV là gì? VD?


- Trình bày những dấu hiệu điển hình của QXSV?
- GV gọi HS đọc phần chi nhớ (sgk)


V. Dặn dò - HDVN (1’):


- Học bài, trả lời các câu hỏi 2, 3,4 (tr.149 SGK)
- Tìm hiểu thêm về các QXSV trong tự nhiên.
- Đọc và n/c bài: “Hệ sinh thái”


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×