Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.18 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Nắm được Nhật Bản là một nước bại trận, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Thấy được sự phát triển thần kì của Nhật sau chiến tranh.
- Biết được những nguyên nhân của sự phát triển đó.
<i><b>2) Tư tưởng:</b></i>
- Hiểu được sự phát triern thần kì của Nhật Bản và có ý chí vươn lên tự
lực tự cường lao động hết mình như người Nhật.
- Xây dựng mối quan hệ Việt – Nhật ngày càng tốt đẹp hơn nữa với
phương châm “hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy”.
<i><b>3) Kĩ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng sử dụng bản độ và phương pháp tư duy, logic trong việc
đánh giá, phân tích các sự kiện và biết so sánh, liên hệ thực tế.
- Tranh ảnh về nước Nhật.
<b> 1, Ổn định lớp:</b>
<b> 2) Giới thiệu bài mới:</b>
Nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ Hai là một nước bại trận, bị tàn
phá nặng nề về kinh tế, bị phụ thuộc vào Mĩ nhưng Nhật đã nhanh chóng
vươn lên vị trí siêu cường quốc tế, đứng thứ hai trên thế giới về kinh tế, là
nước có những thành tựu rất đáng nể phục về khoa học kĩ thuật. Nước Nhật
đã làm gì để phát triển mạnh mẽ như thế? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
bài 9 : “ Nhật Bản”
<b> 4) Bài Mới.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ
châu Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
<i>GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến</i>
<i>tranh thế giới lần thứ hai?</i>
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng
<b>I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến</b>
<i><b>1, Tình hình Nhật sau chiến tranh.</b></i>
- Là nước bại trận, bị chiến
tranh tàn phá nặng nề:
+ Bị Mĩ chiếm đóng.
+ Mất hết thuộc địa.
nề: 34% máy móc,25% cơng trình, 80% tàu
biển bị phá hủy.
+ Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ
bằng ¼ so với trước chiến tranh.
+ Chủ quyền của Nhật chỉ còn lại trên 4
đảo Hoccaido, Kiuxiu, Xicocu, Honxin (chỉ vị
trí của 4 đảo trên).
Vậy trước tình trạng khó khăn đó thì
chính phủ Nhật đã làm gì để đưa đất nước
thốt khỏi tình trạng đất nước khó khăn như
thế.Chúng ta hãy cùng tìm hiểu phần 2 “
Những cải cách dân chủ ở Nhật”.
<i>GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ</i>
<i>ở Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ</i>
<i>hai)?</i>
HS: Dựa vào SGK + Hiểu biết của mình
để trả lời
<i>GV: Ý nghĩa của những cải cách dân</i>
<i>chủ?</i>
HS: Trả lời
Sau khi áp dụng những cải cách đó đất
nước Nhật đã có những bước phát triển như
thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu phần II.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV: Em hãy nêu những thuận lợi cơ
bản dẫn đến sự khơi phục và phát triển “thần
kì” của Nhật ?
+ HS Trả lời:
+ GV chốt ý:
Do cuộc chiến tranh ở Triều Tiên
Nhật đã thu được những thuận lợi khổng lồ nhờ
đơn đặt hàng của Mĩ.
Những năm 60 của thế kỉ X, khi Mĩ
+ Nạn thất nghiệp nghiêm trọng.
+ Thiếu lương thực, thực phẩm,
+ Lạm phát nặng nề.
- Dưới chế độ quân quản của
Mĩ, một loạt cải cách dân chủ được
tiến hành.
<i><b>2, Những cải cách dân chủ ở Nhật.</b></i>
- Ban hành hiến pháp tiến bộ (1946):
+ Thực hiện cải cách ruộng đất.
+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt.
+ Trừng trị tội phạm chiến tranh.
+ Giải giáp các lực lượng vũ trang.
+ Thanh lọc chính phủ
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ.
+ Giải thể các công ty độc quyền lớn.
- nghĩa: + nhân tố quan trọng giúp
Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
+ nhân dân phấn khởi.
<b>II/ Nhật Bản khôi phục và phát</b>
<b>triển kinh tế sau chiến tranh</b>
<i><b>1. Những thành tựu.</b></i>
gây chiến tranh ở Việt Nam, kinh tế Nhật lại có
cơ hội mới để vươn lên vượt qua các nước Tây
- GV những thành tựu kinh tế Nhật Bản?
- HS trả lời:
- GV chốt ý: Tổng thu nhập quốc dân của
Nhật tăng rất nhanh:
1950: 20 tỉ USD
1968: 183 tỉ USD
1973: 402 tỉ USD
1989: 2828 tỉ USD.
Hiện nay Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ hai
thế giới.
Công nghiệp: 1950 tổng giá trị 4,1 tỉ USD bằng
1/28 của Mĩ.
1969 đứng thứ 2 thế giới, bằng ¼
của Mĩ.
Hiện nay Nhật đứng đầu thế giới về tàu biển
(trên 50%), ô tô, sắt, thép, xe máy, điện tử, máy
thu thanh, ghi âm, ghi hình…
Từ những năm 70 trở đi Nhật trở thành 1 trong
3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
Dự trữ vàng và ngoại tệ vượt Mĩ.
Hàng hóa Nhật len lỏi, cạnh tranh khắp thị
trường thế giới.
Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn
phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành
siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là
sự “thần kỳ” của Nhật Bản. Vậy nguyên nhân
của sự phát triển thần kì của Nhật là gì chúng
ta hãy tìm hiểu phần 2 nguyên nhân phát triển.
<i>GV: Nguyên nhân phát triển của kinh tế</i>
<i>Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?</i>
GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và
giải thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản
qua các hình trên so sánh với Việt Nam để HS
thấy rõ Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác
định nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.
HS trả lời:
- Thành tựu:
+ Tổng thu nhập quốc dân:
1950: 20 tỉ USD; 1968 đạt 183 tỉ
USD
+ Công nghiệp:
. 1950 – 1960 tốc độ tăng trưởng 15
%/ năm.
. 1961 – 1970 là 13,5%/năm
- thu nhập bình quân đầu người
năm 1990:23796 USD đứng thứ 2
thê giới.
- Nông nghiệp: 1967 – 1969 tự
túc được 80% lương thực.
Đánh cá thứ 2 thế giới.
- Kết quả : Những năm 70 của thế
kỉ XIX, Nhật Bản trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế - tài chính thế
giới.
<i><b>2, Nguyên nhân phát triển.</b></i>
+ Áp dụng những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước
ngoài
+ Hệ thống quản lý hiệu quả
GGV chốt ý:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật.
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài
+ Hệ thống quản lý hiệu quả
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
+Ngườ lao động được đào tạo chu đáo,
cần cù, tiết kiệm, kỉ luật.
+ Nhà nước đề ra chiến lược phát triển
năng động, hiệu quả.
GV: tuy nhiên kinh tế Nhật khi phát triển
còn gặp phải rất nhiều những hạn chế.
<i>GV: Những khó khăn và hạn chế của</i>
<i>kinh tế Nhật là gì?</i>
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một
thời gian phát triển nhanh, đến đầu những năm
90, kinh tế Nhật lâm vào tình trạng suy thối
kéo dài.
1991 – 1995: 1,4%/ năm
1996: 2%/ năm
1997: - 0,7%/ năm
1998: - 1%/ năm
1999: - 1,19%/ năm.
Nhiều công ty bị phá sản.
Ngan sách bị thâm hụt.
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>
<i>GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội</i>
<i>của Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ</i>
<i>hai đến nay?</i>
HS: Dựa vào SGK
GV: Nhận xét và sơ kết ý
Sau chiến tranh Nhật bị Mĩ chiếm đóng
theo chế độ quân quản
Nhật hồn tồn lệ thuộc vào Mĩ về chính
trị và an ninh.
8/9/1951 “hiệp ước an ninh” Nhật – Mĩ
được kí kết, với nội dung hiệp ước này: nhật
để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự
trên đất Nhật.
chu đáo, cần cù, tiết kiệm, kỉ luật.
+ Nhà nước đề ra chiến lược
phát triển năng động, hiệu quả.
+ít phải chi phí cho quân sự.
<i><b>3, Hạn chế.</b></i>
- Nghèo tài nguyên.
- Thiếu lương thực.
- Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết
- Đầu những năm 90 bị suy thoái kéo
dài.
<b>III/ Chính sách đối nội và ngoại</b>
<b>của nhật bản sau chiến tranh: </b>
<i><b> 1/ Đối nội:</b></i>
- Nhật chuyển từ xã hội chuyên
chế sang xã hội dân chủ.
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên
tục cầm quyền.
- Các đảng phái được hoạt động
công khai
- Phong trào bãi công và dân chủ
phát triển.
<i><b> 2/ Đối ngoại:</b></i>
Nhật ít phải chi phí cho quân sự
Từ nhiều thập kỉ qua Nhật đã thi hành
chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị,
tập trung vào phát triển kinh tế, đặc biệt là
quan hệ kinh tế đối ngoại: trao đổi buôn bán
đầu tư và viên trợ vào các nước đặc biệt là
Đông Nam Á.
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật
Bản có những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế,
hiện nay vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao
trên trường quốc tế.
ninh, chính trị.
-Nhật thực hiện chính sách đối
ngoại mềm mỏng,
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn
đấu trở thành cường quốc chính trị.
4/ Củng cố:
<i>* Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt</i>
<i>* Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế</i>
<i>giới thập niên 70 của thế kỉ XX?</i>
a. Anh-Mĩ- Liên Xô b. Mĩ- Đức-
Nhật
c.Liên Xô- Nhật- Tây âu d. Mĩ -Tây âu-
nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo phần đã củng cố
b/ Bài sắp học: