Ngày soạn;
Đối tượng;hs k10
Gv; nguyễn văn tú
Ppct; Bài 6t1 : CẤP CỨU BAN ĐẦU CÁC TAI NẠN
THÔNG THƯỜNGVÀ BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giảng cho học sinh biết nguyên nhân, cách cấp cứu ban đầu và dự
phòng một số tai nạn thường gặp bằng biện pháp đơn giản, dễ
thực hiện.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống hàng
ngày chúng ta thường gặp.
-yêu cầu hs nghiêm túc, chuẩn bị vật chất theo quy định của giáo
viên
- Hs tích cực,chú ý nghe giảng và ghi chép bài, trao đổi ý kiến xây
dựng bài.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm; lớp học
- Phương tiện; +gv; sgk,sgv, ga, tranh ảnh, tài liệu lien quan
+hs; sgk, tranh ảnh, tài liệu lien quan, bút vở
III/NỘI DUNG;
-cấp cứu ban đầu các tai nạn thong thường; bong gân, sai khớp,
ngất, điện giật, ngộ độc thức ăn,chết đuối,say nóng say nắng, nhiễm
độc lân hữu cơ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. nhận lớp,ktss, trang phục, ổn định vị trí
2. ktbc
3. phổ biến mục tiêu,yêu cầu buổi học
bài mới
Hđ của gv và hs Nd chính
- gv dẫn dắt vào bài.
- gv đặt vấn đề;
?cấu tạo cơ thể người hầu hết
là khóp động có tác dung gi?
?bộ phận chính giúp giữ thẳng
góc cho hđ của khớp la bộ
phận nào?
?cấu tạo của dây chằng ở khớp
nào cũng giống nhau ko?
1, bong gân;
a, đại cương;
…khớp động…
…dây chằng…
? bong gân là gi?
? các khớp thường sảy ra bong
gân?
? bong gân có triệu trứng ntn?
?trước đây trường hợp em bị
bong gân em sơ cứu ban đầu
ntn?
- gv tổng kết rồi rút ra kết luận
về cấp cứu và đề phòng bong
gân.
.
? thế nào là sai khớp?
? khớp nào thường hay bị sai?
?triệu trứng của sai khớp ntn?
-kn bong gân; là sự tổn thương
của dây chằng xung quanh khớp
do chấn thương gây nên, các dây
chằng có thể bong ra khỏi chỗ
bán hoặc bi rách, đứt, nhưng
không làm sai khớp.
- khớp cổ chân, cổ tay, các khớp
ngón chân, ngón tay,
b. triệu trứng;
- Đau nhức nơi tổn thương.
- Sưng nề, có thể bị bầm tím dưới da
(do chảy máu).
- Vậnđộng khó khăn, đau nhức.
c/ Cấp cứu ban đầu và đề phòng :
* Cấp cứu Bấtđộng chi bong
gân.→banđầu : Băng ép nhẹ chống
sưng nề.→ → Ngâm vào nước muối
ăn hoặc chườm đá lạnh. Đắp, chườm
các loại thuốc→ lá...
Trường hợp bong gân nặng thì phải
chuyển ngayđến cơ sở y tế để→ cứu
chữa.
Đi lại, chạy nhảy, lao động, luyện
tập phảiđúng→* Đề phòng : tư thế.
2. sai khớp
a/ Đại cương :
Sai khớp là sự di lệch các đầu xương
khớp một phần hay hoàn toàn do
chấn thương mạnh một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp gây nên.
Các khớp thường bị sai là : khớp vai,
khớp khuỷu, khớp háng.
b/ Triệu chứng :
- Đau dữ dội,**ng tới là đau.
- Mất vậnđộng hoàn toàn, không
gấp duỗiđược. -
Khớp biến dạng, đầu xương lồi, sờ
thấy dưới da.
- Chi ở tư thế không bình thường,
dài ra hoặc ngắn lại, thay đổi hướng
tùy theo vị trí từng loạikhớp.
- Sưng nề to quanh khớp.
- Tím bầm quanh khớp v.v...
? vì sao lại bắt gặp trường hợp
bị bong gân hay sai khớp thấy
tím bầm quanh khớp?
?trường hợp 2 bạn cùng chơi 1
bạn nhin thấy bạn mình nhăn
nhó đau đơn, quan sát kỹ thấy
khửu tay sưng và lồi đầu
xương ra, chiều dài chi biến
đổi, vậy người bạn ko bị đau
phai lam ntn?
-gv thuyết trinh phần đại
cương
- gv thuyết trình
-gv thuyết trình
c/ Cấp cứu banđầu vàđề phòng :
* Cấp cứu banđầu :
⇒bất động khớp bị sai ở tư thế sai
lệch (khôngđược uốn nắn).
⇒ Chuyển ngay bệnh nhân đến cơ
sở y tế để chữa.
* Đề phòng :
Quá trình lao⇒ động, luyện tập phải
chấp hành nghiêm quy định bảo
đảm an toàn.
Phải kiểm tra an toàn của bãi tập,
các phương tiện trước khi lao
động,⇒ luyện tập.
3. Ngất :
a/ Đại cương :
Ngất là tình trạng chết tạm thời, nạn
nhân mất tri giác, cảm giác và vận
động, đồng thời tim, phổi và bài tiết
ngừng hoạt động.
- Có nhiều nguyên nhân gây ngất :
cảm xúc quá mạnh, chấn thương
nặng, mất máu nhiều, ngạt (do
thiếu ôxy), người có bệnh tim, say
sóng, say nắng.
b/ Triệu chứng :
Nạn nhân thấy trong người⇒ bồn
chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần,
chóng mặt, ù tai, ngã khuỵu xuống
bất tĩnh.
Toàn thân toát mồ hôi, chân tay
lạnh, da xanh tái.⇒ Phổi có thể tạm
ngừng thở hoặc thở yếu.⇒ Tim có
thể ngừngđập,⇒ hoặcđập rất yếu,
huyết áp hạ.
Thường nạn nhân bao giờ cũng
ngừng thở trước rồi ngừng tim sau.
c/ Cấp cứu banđầu vàđề phòng :
* Cấp cứu banđầu :
Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn nơi
thoáng mát, kê⇒ gối hoặc chăn màn
phía dưới vai, cho đầu hơi ngửa về
sau.
- gv thuyết trình
- gv thuyết trình
Lau chùi đất, cát,đờm dãi⇒ (nếu
có)để khai thông đường thở.
Cởi các áo quần, nới dây lưng để
lưu⇒ thông máu.
Xoa bóp lên cơ thể, tát vào má,
giật tóc mai, cho ngửi⇒ amôniắc,
dấm, hoặc đốt bồ kết thổi nhẹ vào
mũi để kích thích, nếu nạn nhân hắt
hơi được sẽ tỉnh. Nếu đã tỉnh có thể
dùng nước gừng tươi, nước tỏi hòa
với rượu và nước đun sôi cho uống.
Nếu chưa tỉnh thì áp má vào⇒ mũi,
miệng nạn nhân, nhìn xuôi vùng
ngực, bụng không thấy phập phồng,
tai, mũi, miệng không thấy hơi ấm,
như vậy nạn nhận đã ngừng thở.
→ Nạn nhân đã ngừng thở và ngừng
tim. Cần phải làm ngay biện pháp :
⇒ Dùng tay vỗ 3-5 cái vào ***g
ngực trái.
Thổi ngạt và ép tim→ ngoài ***g
ngực, cứ thổi ngạt 1 lần thì ép tim 5
lần (nếu có 2 người làm). Hoặc thổi
ngạt 2 lần thì ép tim 15 lần (nếu chỉ
có 1 người làm). Phải khẩn trương
liêntục, kiên trì khi nào nạn nhân tự
thở được, timđập lại mới thôi.
Chú ý đối với người bị nước thì
phải cõng ngược nạn nhân xóc chạy,
đầu thấp.
* Đề phòng : -Phải bảođảm an
toàn, khôngđể xảy ra mất an toàn...
- Phải thường xuyên luyện tậpđể
nâng cao sức khỏe
4. Say sóng, say ô tô, say máy
bay :
a/ Đại cương :
Thường xảy ra ở người chưa quen
đi tàu thủy, ô tô, máy bay do mất
thăng bằng thần kinh giao cảm và
phó giao cảm mà gây nên.
- gv thuyết trình
b/ Triệu chứng :Có 2 loại biểu hiện :
Loại cường phó giao cảm hay gặp ở
nam giới :
tim đập chậm, huyết áp hạ, mệt
lả, nôn mửa.⇒Loại thứ nhất
thường gặp ở nữ giới : tim đập
nhanh, huyết áp tăng, ⇒Loại thứ hai
thần kinh hưng phấn, nôn mửa.
c/ Cấp cứu banđầu vàđề phòng :
Người hay bị say trước khi đi
thuyền, ô tô... chỉ nên ăn nhẹ,
chuẩn bị⇒ túi ni lông chứa nôn, cho
ngồi hoặc nằm đầu hơi ngả ra sau.
Nhìn vào điểm xa (khôn nhìn vào vật
xoay tròn).
Trước khi đi tàu xe cho⇒ uống 1 -
2 viên Aerôn, sau 6 giờ cho uống
thêm 1 viên. Không được uống quá
4 viên một ngày.
Dân gian thường dùng : ngậm gừng
tươi...
5. chết đuối
a,đại cương
b, triệu trứng
c, cấp cứu ban đầu và đề phòng
*củng cố; gv hệ thống lại nội
dung toàn bài
V. KẾT THÚC
- nhận xét kết quả buổi học
- btvn
- xuống lớp