.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN QUỐC TRUNG
TỈ LỆ CÁC CƠN ĐỘNG KINH Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN THEO
PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH 2017 CỦA LIÊN HỘI QUỐC TẾ
CHỐNG ĐỘNG KINH
Luận văn Thạc sĩ:
Ngành: Nội Khoa (Thần Kinh)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN QUỐC TRUNG
TỈ LỆ CÁC CƠN ĐỘNG KINH Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN THEO
PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH 2017 CỦA LIÊN HỘI QUỐC TẾ
CHỐNG ĐỘNG KINH
Chuyên ngành: NỘI KHOA
Mã số: 8720107
Luận văn Thạc sĩ Y học
Người hướng dẫn khoa học: TS LÊ VĂN TUẤN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học “Tỉ lệ các cơn động kinh ở bệnh
nhân người lớn theo phân loại cơn động kinh 2017 của Liên Hội Quốc Tế Chống
Động Kinh” là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Các số liệu trong luận văn là
số liệu trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2018
Người cam đoan
Nguyễn Quốc Trung
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ............................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .....................................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................xii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
1.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG KINH ............................................................................... 4
1.2 PHÂN LOẠI ĐỘNG KINH ...................................................................................... 5
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảng phân loại cơn động kinh .................... 5
1.2.2 Bảng phân loại cơn động kinh 1981 theo LHQTCĐK ......................................... 7
1.2.3 Bảng phân loại cơn động kinh 2017 theo LHQTCĐK ....................................... 11
1.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH TRÊN THẾ GIỚI
VÀ Ở VIỆT NAM .......................................................................................................... 23
1.3.1 Một số nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 23
1.3.2 Một số nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 32
2.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 32
2.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 32
2.2.1 Dân số mục tiêu: ................................................................................................. 32
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
2.2.2 Dân số chọn mẫu: ............................................................................................... 32
2.2.3 Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................... 32
2.2.4 Tiêu chuẩn chọn bệnh ......................................................................................... 32
2.2.5 Tiêu chuẩn loại trừ .............................................................................................. 34
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 34
2.3.1 Cỡ mẫu ................................................................................................................ 34
2.3.2 Phân loại cơn động kinh ..................................................................................... 35
2.3.3 Thu thập số liệu................................................................................................... 35
Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................................ 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 44
3.1 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU .................................................................... 44
3.1.1 Giới tính .............................................................................................................. 44
3.1.2 Tuổi ..................................................................................................................... 44
3.1.3 Nơi cư trú ............................................................................................................ 45
3.1.4 Trình độ học vấn ................................................................................................. 46
3.1.5 Tình trạng gia đình .............................................................................................. 46
3.1.6 Nghề nghiệp ........................................................................................................ 47
3.1.7 Đặc điểm thông tin khai báo cơn động kinh ....................................................... 47
3.1.8 Đặc điểm cơn động kinh ..................................................................................... 48
3.2 TỈ LỆ CÁC LOẠI CƠN ĐỘNG KINH THEO BẢNG PHÂN LOẠI CƠN
ĐỘNG KINH CỦA LHQTCĐK 2017 và LHQTCĐK 1981 ...................................... 53
3.2.1 Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh của LHQTCĐK
2017 ............................................................................................................................. 53
3.2.2 Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh của LHQTCĐK
1981 ............................................................................................................................. 54
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
3.2.3 Đặc điểm điện não đồ liên quan.......................................................................... 55
3.3 TỈ LỆ BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH THEO BẢNG
PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH LHQTCĐK 2017 VÀ LHQTCĐK 1981 ............. 56
3.4 SO SÁNH TỈ LỆ PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH CỦA BẢNG PHÂN LOẠI
CƠN ĐỘNG KINH CỦA LHQTCĐK 2017 VÀ BẢNG PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG
KINH CỦA LHQTCĐK 1981 ....................................................................................... 57
3.4.1 So sánh tỉ lệ phân loại cơn động kinh theo bảng 2017 và 1981 của LHQTCĐK
..................................................................................................................................... 57
3.4.2 Đặc điểm lâm sàng của nhóm động kinh chưa phân loại theo bảng phân loại cơn
động kinh của LHQTCĐK 1981 .................................................................................. 58
3.5 KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI KHI ÁP DỤNG BẢNG PHÂN LOẠI CƠN
ĐỘNG KINH CỦA LHQTCĐK 2017 .......................................................................... 59
3.5.1 Khó khăn ............................................................................................................. 59
3.5.2 Thuận lợi ............................................................................................................. 60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................................. 61
4.1 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ........................................ 61
4.2 TỈ LỆ CÁC LOẠI CƠN ĐỘNG KINH THEO BẢNG PHÂN LOẠI CƠN
ĐỘNG KINH 2017 CỦA LHQTCĐK .......................................................................... 62
4.2.1 Tỉ lệ bệnh nhân phân loại được cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động
kinh 2017 của LHQTCĐK ........................................................................................... 62
4.2.2 Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 của
LHQTCĐK .................................................................................................................. 64
4.3 TỈ LỆ CÁC LOẠI CƠN ĐỘNG KINH THEO BẢNG PHÂN LOẠI CƠN
ĐỘNG KINH 1981 CỦA LHQTCĐK .......................................................................... 71
4.4 SO SÁNH KẾT QUẢ BẢNG PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH THEO BẢNG
PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG KINH 2017 VÀ BẢNG PHÂN LOẠI CƠN ĐỘNG
KINH 1981 CỦA LHQTCĐK ....................................................................................... 73
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
4.4.1 So sánh tỉ lệ phân loại được cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh
2017 và 1981 của LHQTCĐK ..................................................................................... 74
4.4.2 So sánh tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 và
1981 của LHQTCĐK ................................................................................................... 75
4.5 KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI KHI ÁP DỤNG BẢNG PHÂN LOẠI CƠN
ĐỘNG KINH CỦA LHQTCĐK 2017 .......................................................................... 78
4.5.1 Khó khăn ............................................................................................................. 78
4.5.2 Thuận lợi ............................................................................................................. 80
4.6 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU CHÚNG TÔI.................................... 80
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 82
KIẾN NGHỊ........................................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... i
PHỤ LỤC 1.........................................................................................................................vii
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................................... xi
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
AAN:
American Academy of Neurology
Hội thần kinh Hoa Kỳ
BECTS:
Benign epilepsy of childhood with centrotemporal spikes
Động kinh lành tính ở trẻ với gai trung tâm thái dương
EEG:
Electroencephalogram
Điện não đồ
ES:
Epileptic seizure
Cơn động kinh
EU:
European Union
Liên minh châu Âu
EUR:
Euro
Đồng tiền chung châu Âu
FAS:
Focal aware seizure
Cơn động kinh cục bộ còn ý thức
FBTCS:
Focal to bilateral tonic–clonic seizure
Cơn động kinh cục bộ tiến triển co cứng co giật hai bên
FES:
Focal epileptic spasm
Cơn co thắt động kinh cục bộ
FIAS:
Focal impaired awareness seizure
Cơn động kinh cục bộ rối loại ý thức
FMS:
Focal motor seizure
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
Cơn động kinh cục bộ vận động
FNMS:
Focal nonmotor seizure
Cơn động kinh cục bộ không vận động
GAS:
Generalized absence seizure
Cơn động kinh toàn thể vắng ý thức
GES:
Generalized epileptic spasm
Cơn co thắt toàn thể
GMS:
Generalized motor seizure
Cơn động kinh toàn thể vận động
GTCS:
Generalized tonic–clonic seizure
Cơn động kinh toàn thể co cứng co giật
ILAE:
International League Against Epilepsy
Liên hội quốc tế chống động kinh
PNES:
Psychogenic non-epileptic seizures
Cơn tâm lý không phải động kinh
WHO:
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
cs:
cộng sự
LHQTCĐK:
Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh
TPHCM:
thành phố Hồ Chí Minh
TCYTTG:
Tổ chức y tế thế giới
Video – EEG:
Băng hình điện não đồ
Video:
Băng hình
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân loại cơn động kinh 1981 ...................................................................... 7
Bảng 1.2: Bảng phân loại cơn động kinh 2017 theo LHQTCĐK ........................................ 11
Bảng 1.3: Thuật ngữ sử dụng mô tả hành vi trong và sau cơn động kinh ........................... 14
Bảng 1.4: Bảng chú giải thuật ngữ....................................................................................... 16
Bảng 1.5: Phân loại cơn động kinh 1981 theo Alberto Velez (2006) .................................. 25
Bảng 1.6: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 của
LHQTCĐK trong nghiên cứu của Aaberg và cs (2017), Hui Gao và cs (2018).......... 28
Bảng 1.7: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 1981 của
LHQTCĐK trong nghiên cứu của Aaberg và cs (2017), Hui Gao và cs (2018).......... 29
Bảng 1.8: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 và 1981
của LHQTCĐK trong nghiên cứu của Hui Gao và cs (2018) ..................................... 30
Bảng 1.9: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 1981 của Lê Văn
Tuấn (2009) và Lê Thị Khánh Vân (2011) .................................................................. 31
Bảng 2.1: Các biến số nghiên cứu ....................................................................................... 35
Bảng 3.1: Tuổi trung bình và độ lệch chuẩn ........................................................................ 45
Bảng 3.2: Tỉ lệ phần trăm theo nhóm tuổi ........................................................................... 45
Bảng 3.3: Trình độ học vấn ................................................................................................. 46
Bảng 3.4: Tình trạng hôn nhân ............................................................................................ 46
Bảng 3.5: Thông tin khai báo cơn động kinh....................................................................... 47
Bảng 3.6: Độ tin cậy của thông tin khai báo ........................................................................ 48
Bảng 3.7: Đặc điểm khởi phát cơn động kinh ..................................................................... 48
Bảng 3.8: Đặc điểm mức độ ý thức trong cơn động kinh .................................................... 49
Bảng 3.9: Hoàn cảnh khởi phát............................................................................................ 49
Bảng 3.10: Băng hình cơn động kinh .................................................................................. 49
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
Bảng 3.11: Đặc điểm tiền căn bệnh lý ................................................................................. 50
Bảng 3.12: Đặc điểm khám lâm sàng .................................................................................. 51
Bảng 3.13: Thời điểm chẩn đoán động kinh ........................................................................ 52
Bảng 3.14: Đặc điểm điện não đồ ngoài cơn và các loại cơn động kinh theo bảng phân loại
cơn động kinh của LHQTCĐK 2017 ........................................................................... 55
Bảng 3.15: Đặc điểm điện não đồ ngoài cơn và các loại cơn động kinh theo bảng phân loại
cơn động kinh của LHQTCĐK 1981 ........................................................................... 55
Bảng 3.16: Tỉ lệ bệnh nhân được phân loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động
kinh của LHQTCĐK 2017 (n=98) ............................................................................... 56
Bảng 3.17: Tỉ lệ bệnh nhân được phân loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động
kinh của LHQTCĐK 1981 (n=98) ............................................................................... 56
Bảng 3.18: Tỉ lệ phân loại được cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK 1981 và 2017............................................................................................ 57
Bảng 3.19: Đặc điểm dân số của nhóm cơn động kinh khơng phân loại ............................. 58
Bảng 4.1: Tỉ lệ cơn động kinh phân loại được và không phân loại được trong các nghiên
cứu ứng dụng bảng phân loại cơn động kinh mới 2017 .............................................. 64
Bảng 4.2: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo khởi phát trong các nghiên cứu ứng dụng bảng
phân loại cơn động kinh mới 2017 .............................................................................. 66
Bảng 4.3: Tỉ lệ ba loại cơn động kinh cao nhất theo các nghiên cứu ứng dụng bảng phân
loại cơn động kinh mới 2017 ....................................................................................... 68
Bảng 4.4: Tỉ lệ (%) các loại cơn động kinh trong các nghiên cứu sử dụng bảng phân loại
cơn động kinh 2017 ..................................................................................................... 69
Bảng 4.5: Tỉ lệ (%) các loại cơn động kinh trong các nghiên cứu sử dụng bảng phân loại
cơn động kinh 1981 ..................................................................................................... 71
Bảng 4.6: Tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 và 1981
của LHQTCĐK trong nghiên cứu của chúng tôi ......................................................... 75
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
Bảng 4.7: Tương quan đặc điểm lâm sàng và khả năng phân loại được cơn động kinh theo
bảng phân loại cơn động kinh 1981 ............................................................................. 76
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ phân bố giới tính ................................................................................ 44
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân bố nơi cư trú .............................................................................. 45
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phân bố nghề nghiệp (n=93) .............................................................. 47
Biểu đồ 3.4: Đặc điểm điện não đồ (n=98) .......................................................................... 51
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ phần trăm các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK 2017 (n=98) ............................................................................................. 53
Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ phần trăm các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK 1981 (n=98) ............................................................................................. 54
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................................... 42
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
1
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Động kinh là một trong những bệnh gây gánh nặng cho xã hội nhiều nhất, ước
tính ảnh hưởng khoảng 50 triệu người trên thế giới, gần 80% trong số này nằm ở các
nước thu nhập thấp và trung bình, và hơn 50% bệnh nhân sống ở châu Á [27],[41].
Năm 1997, Jallon và cộng sự báo cáo các nghiên cứu ở châu Á, đưa ra tỉ lệ hiện mắc
bệnh động kinh dao động từ 1,5/1000 người ở Nhật Bản đến 10,0/1000 người ở
Pakistan và ở Việt Nam là 10,7/1000 người [11]. Tỉ lệ tử vong thường cao ở các nước
đang phát triển, khoảng 28,9/1000 người-năm ở nông thôn Cameroon, 31,6/1000
người-năm ở trung tâm nông thôn Ethiopia, và đặc biệt 90,9/1000 người-năm ở Lào
[38]. Hậu quả nặng nhất của bệnh động kinh là tử vong do những nguyên nhân chính:
đột tử ở bệnh nhân động kinh, trạng thái động kinh, chấn thương và tự tử [10]. Để
chẩn đoán đúng, điều trị hiệu quả bệnh động kinh cần chẩn đoán và phân loại đúng
cơn động kinh [14].
Hiện nay, các bác sĩ lâm sàng sử dụng bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK (Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh) 1981 và bảng phân loại hội chứng
động kinh của LHQTCĐK 1989 trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh. Bảng phân
loại cơn động kinh của LHQTCĐK 1981 còn nhiều khuyết điểm: phân loại thành hai
nhánh cục bộ hoặc toàn thể (tuy nhiên nhiều trường hợp không phân loại được như:
cơn co thắt và cơn co cứng có khởi phát cả cục bộ và tồn thể), khơng đề cập đến
nhóm cơn động kinh khơng phân loại được, nhiều thuật ngữ cịn gây khó hiểu cho
bệnh nhân và các đồng nghiệp chuyên khoa khác: cơn động kinh cục bộ phức tạp,
cơn động kinh cục bộ đơn giản…, nhiều loại cơn động kinh đã không được đề cập
trong bảng phân loại này: cơn co thắt, cơn hành vi tự động, cơn tăng động, cơn ngưng
hành vi, cơn giật cơ co cứng co giật, cơn mất trương lực giật cơ, cơn giật mi mắt giật
cơ…, những thông tin thu thập hồi cứu sau cơn thường không chính xác trong việc
xác định cịn ý thức hay rối loạn ý thức [6], [8]. Trải qua hơn 35 năm từ khi bảng
phân loại cơn động kinh 1981 ra đời, đã có nhiều sự phát triển vượt bậc đặc biệt khi
phát hiện những cơn động kinh mới mà bảng phân loại cũ không đề cập, dễ dàng thu
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
2
.
hình cơn động kinh bằng điện thoại thơng minh, phát triển trong lĩnh vực băng hình–
điện não đồ, hình ảnh học thần kinh, di truyền học, sinh học phân tử, và phẫu thuật
động kinh, việc địi hỏi phải có và ứng dụng bảng phân loại mới phù hợp cho sự phát
triển trong lĩnh vực động kinh là yêu cầu khẩn thiết.
Với mong muốn sử dụng ngôn từ ngắn gọn, dễ hiểu trong giao tiếp giữa bệnh
nhân động kinh và bác sĩ hay giữa bác sĩ các chuyên khoa với nhau, đồng thời cập
nhật những loại cơn động kinh mới, khắc phục những khuyết điểm của bảng phân
loại cũ, Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh (LHQTCĐK) đã sử dụng hệ thống
mạng để thu thập những ý kiến của các chuyên gia động kinh trên toàn thế giới, và
kết quả vào tháng 3 năm 2017, Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh đã thông báo
cho ra đời bảng phân loại cơn động kinh 2017 [32]. Bảng phân loại cơn động kinh
2017 sử dụng những ngôn từ đơn giản, thay đổi những khái niệm chẩn đoán để dễ
dàng sử dụng trong lâm sàng, cập nhật những loại cơn động kinh mới và phân loại
đánh giá toàn diện bệnh nhân động kinh [32].
Trên thế giới đã có những nghiên xác định tỉ lệ cơn động kinh như Alberto
Velez và cộng sự (2006) đã công bố một nghiên cứu về dịch tễ học và phân loại cơn
động kinh, hội chứng động kinh trên tạp chí Epilepsia, nghiên cứu thu thập số liệu từ
bệnh nhi và bệnh nhân người lớn từ 2 đến 85 tuổi [18]. Kết quả cho thấy dựa trên dữ
liệu lâm sàng và điện não đồ, nghiên cứu phân loại động kinh theo bảng phân loại
động kinh của ILAE 1981 cho kết quả: 36% động kinh toàn thể, 64% động kinh cục
bộ [18]. Năm 2003, GCY Fong và cs đã tiến hành một nghiên cứu về động kinh tại
Hong Kong, nghiên cứu tuyển chọn 736 bệnh nhân động kinh người lớn hơn 15 tuổi,
với thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, kết quả cho thấy loại động kinh cục bộ chiếm
55.4%, động kinh tồn thể chiếm 38.7% và động kinh khơng phân loại chiếm 5.8%
[26]. Năm 2017, Aaberg và cs tiến hành phân loại cơn động kinh trên 606 bệnh nhi ở
Na Uy từ 3-13 tuổi, thiết kế cắt ngang mô tả, ghi nhận được 817 loại cơn động kinh
và phân loại các cơn động kinh này theo hai bảng phân loại 1981 và 2017 của
LHQTCĐK [29]. Kết quả theo bảng phân loại cơn động kinh 1981 là: cơn động kinh
cục bộ chiếm 50,9%, cơn động kinh toàn thể chiếm 31,6% và cơn không phân loại
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
3
.
được chiếm 17,5% [29]. Kết quả theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 là: cơn
động kinh cục bộ 50,9%, cơn động kinh toàn thể 31,6% và cơn động kinh không rõ
khởi phát 13,2% và cơn không phân loại được 4,3% [29].
Tại Việt Nam đã có những nghiên cứu áp dụng bảng phân loại cơn động kinh
1981 của LHQTCĐK được thực hiện bởi Lê Văn Tuấn (2009) đưa ra tỉ lệ cơn động
kinh cục bộ có 132 (72,1%) các trường hợp, trong đó cơn cục bộ đơn giản có 39
(21,3%) các trường hợp, cơn cục bộ phức tạp có 57 (31,2%) các trường hợp, cơn cục
bộ tồn thể hố thứ phát có 36 (19,6%) các trường hợp, cơn tồn thể có 41 (22,4%)
các trường hợp, cịn lại 10 (5,5%) trường hợp không phân loại được loại cơn [4]. Tuy
nhiên tại Việt Nam nói chung và nhất là tại bệnh viện Nhân Dân 115 chưa có nghiên
cứu nào xác định tỉ lệ các loại cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh 2017
của LHQTCĐK. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này nhằm xác định “Tỉ lệ các
cơn động kinh ở bệnh nhân người lớn theo phân loại cơn động kinh 2017 của Liên
Hội Quốc Tế Chống Động Kinh” tại bệnh viện Nhân Dân 115 với các mục tiêu cụ
thể như sau:
1. Xác định tỉ lệ các cơn động kinh ở bệnh nhân người lớn tại bệnh viện Nhân
Dân 115 theo bảng phân loại cơn động kinh 2017 của LHQTCĐK
2. So sánh tỉ lệ phân loại được cơn động kinh theo bảng phân loại cơn động kinh
2017 của LHQTCĐK và bảng phân loại cơn động kinh 1981 của LHQTCĐK
3. Khó khăn và thuận lợi khi áp dụng bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK 2017
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
4
.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG KINH
Cơn động kinh là sự xuất hiện nhất thời các triệu chứng cơ năng và thực thể
(gồm vận động, cảm giác, giác quan, tâm thần và thần kinh thực vật) do sự phóng
điện kịch phát quá mức và đồng bộ của các nơron trong não [1], [20]. Bệnh động kinh
là một bệnh thần kinh đặc trưng bởi khuynh hướng lâu dài khởi phát các cơn động
kinh và những hậu quả trên sinh học thần kinh, nhận thức, tâm lý, xã hội của bệnh
này [3], [37]. Các cơn động kinh đã được chú ý từ thời xa xưa. Báo cáo đầu tiên về
bệnh động kinh được tìm thấy trong bút tích của vương quốc Assyria, phía bắc
Mesopotamia, vào thời điểm 2000 năm trước cơng ngun. Nhiều tài liệu trích dẫn
về động kinh đã được tìm thấy, nhưng quan trọng nhất là những tài liệu của
Hippocrate, ông đã viết cuốn sách đầu tiên về động kinh “On Sacred Disease” [2],
trong đó ơng mô tả ca phẫu thuật thần kinh đầu tiên và nhận ra rằng phẫu thuật mở
sọ nên được thực hiện tại bán cầu não đối bên với cơn động kinh [23].
Động kinh là một trong những bệnh gây gánh nặng cho xã hội nhiều nhất, ước
tính ảnh hưởng khoảng 50 triệu người trên thế giới, gần 80% trong số này nằm ở các
nước thu nhập thấp và trung bình và hơn 50% bệnh nhân sống ở châu Á [4], [12],
[41]. Năm 1997, Jallon và cs báo cáo các nghiên cứu ở châu Á, đưa ra tỉ lệ hiện mắc
động kinh từ 1,5/1000 người ở Nhật Bản đến 10,0/1000 người ở Pakistan và đặc biệt
ở Việt Nam là 10,7/1000 người [11]. Tỉ lệ tử vong thường cao ở các nước đang phát
triển, khoảng 28,9/1000 người-năm ở vùng nông thôn Cameroon, 31,6/1000 ngườinăm ở nông thôn Ethiopia, và đặc biệt 90,9/1000 người-năm ở Lào [38]. Tất cả các
bác sĩ thần kinh cần hiểu biết kĩ càng về động kinh bởi đây là một bệnh phổ biến,
biểu hiện lâm sàng đa dạng, thay đổi và sử dụng các thuốc chống động kinh hiệu quả
để điều trị các vấn đề tâm thần kinh [41].
Vào năm 2010, tại liên minh châu Âu, chi phí cho bệnh động kinh là 13,6 triệu
EUR một năm, trung bình mỗi bệnh nhân là 5221 EUR (chi phí thuốc trực tiếp 2461
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
5
.
EUR, chi phí trực tiếp khơng phải thuốc 625 EUR và 2136 EUR cho chi phí gián
tiếp) [13]. Ở Mỹ, chi phí cho bệnh nhân động kinh dao động từ 1022 đô la Mỹ đến
19749 đô la Mỹ [13]. Mặc dù ở Việt Nam chưa có thống kê cụ thể, nhưng chắc chắn
chi phí điều trị cho động kinh khơng phải là nhỏ. Khoảng ¾ số bệnh nhân nằm ở các
nước thu nhập thấp và trung bình khơng được điều trị đầy đủ [40].
1.2 PHÂN LOẠI ĐỘNG KINH
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của bảng phân loại cơn động kinh
Năm 1947, Tissot thực hiện phân loại cổ điển đầu tiên dựa chủ yếu vào căn
nguyên bệnh, chia thành hai loại: động kinh vô căn và động kinh triệu chứng [22],
[8]. Năm 1954, Penfield và Jasper chia động kinh thành hai loại chính: động kinh
khơng xác định được tổn thương trên não và động kinh xác định được vị trí tổn thương
trên não, các nghiên cứu sau này cho thấy loại thứ nhất trong phân loại của Penfield
và Jasper tương ứng với động kinh toàn thể và loại thứ hai tương ứng với động kinh
cục bộ [10]. Trong nửa đầu của thế kỉ 20, cơn động kinh được xếp thành cơn lớn, cơn
nhỏ và cơn tâm thần vận động, những thuật ngữ này vẫn cịn thơng dụng cho đến
ngày nay.
Năm 1970, bảng phân loại động kinh được đề xuất bởi LHQTCĐK [9]. Bảng
phân loại này được cải tiến vài lần trong những thập kỉ kế tiếp với mục đích đề xuất
những thuật ngữ rõ ràng, dễ hiểu để tránh những nhầm lẫn về bệnh động kinh [23].
Trong suốt hai thập kỉ sau đó, bệnh động kinh đã được đánh giá về khía cạnh tâm
thần và chức năng xã hội, những thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống được
phát triển.
Năm 1981, LHQTCĐK đề xuất bảng phân loại cơn động kinh đầu tiên, ủy ban
của LHQTCĐK đã đánh giá hàng trăm băng hình điện não đồ cơn động kinh và đưa
ra bảng phân loại cơn động kinh 1981 (bảng phân loại cụ thể sẽ được trình bày bên
dưới) [6]. Bảng phân loại này vẫn cịn có giá trị sử dụng trong hơn 36 năm sau đó,
nhưng một lần nữa có một vài hoàn cảnh mà áp dụng bảng phân loại cơn động kinh
1981 không được tối ưu [24]. Một vài loại cơn động kinh vận động như: co cứng, mất
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
6
.
trương lực, co giật và giật cơ được đề cập đến trong bảng phân loại là cơn toàn thể
nhưng cũng có thể xuất hiện như một cơn động kinh cục bộ. Khơng rõ khởi phát được
xếp vào nhóm khơng phân loại, mặc dù một vài bệnh nhân được quan sát thấy rõ ràng
có cơn co cứng–co giật. Một vài loại cơn động kinh quan trọng không được đề cập
đến trong bảng phân loại 1981 như: cơn co thắt nhũ nhi. Những thuật ngữ có thể gây
nhầm lẫn khi được sử dụng ngoài cộng đồng: phức tạp, đơn giản, tâm thần, hay mất
ý thức. Vì những lý do đó, một bản phân loại mới được phát triển để phù hợp với các
nhà lâm sàng, các kĩ thuật viên chẩn đoán thần kinh và những nhân viên y tế khác
[20]. Bảng phân loại này đã được thảo luận, chỉnh sửa tích cực vào năm 1989 [8].
Bảng phân loại và thuật ngữ mô tả cơn và hội chứng động kinh được xem là cơng cụ
nền tảng cho việc chẩn đốn, tổ chức, và phân nhóm bệnh động kinh.
Năm 2001, lực lượng đặc nhiệm của LHQTCĐK đề xuất một lược đồ chẩn
đoán những bệnh nhân có cơn động kinh và bệnh động kinh, lược đồ này được ủng
hộ bởi những thành viên chủ chốt của LHQTCĐK vào năm 2006. Bảng phân loại cơn
động kinh của LHQTCĐK được thảo luận sôi nổi và một bảng phân loại cơn động
kinh mới được đề nghị nhưng chưa được thực hiện. Đến năm 2010, LHQTCĐK đề
xuất một bảng phân loại mới [42]. Tuy nhiên, bảng phân loại này vẫn cịn nhiều thiếu
sót và chưa được áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng, đòi hỏi tiếp tục đánh giá
và cải tiến thêm.
Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh (LHQTCĐK) đã sử dụng hệ thống mạng
để thu thập những ý kiến của các chuyên gia động kinh trên toàn thế giới, và kết quả
vào tháng 3 năm 2017, Liên Hội Quốc Tế Chống Động Kinh đã thông báo cho ra đời
bảng phân loại cơn động kinh 2017 dựa trên nền tảng là bảng phân loại cơn động kinh
1981 và được phát triển tiếp từ phiên bảng 2010. Bảng phân loại cơn động kinh 2017
phân biệt cơn động kinh thành cục bộ hay toàn thể (bằng triệu chứng lâm sàng hoặc
điện não đồ) trong cả hai bán cầu đại não [20]. Bảng phân loại cơn động kinh của
LHQTCĐK 2017 sẽ được trình bày cụ thể bên dưới.
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
7
.
1.2.2 Bảng phân loại cơn động kinh 1981 theo LHQTCĐK
Bảng phân loại cơn động kinh 1981 dựa trên 2 tiêu chí chính: đặc điểm lâm
sàng trong cơn và đặc điểm điện não đồ trong cơn và ngoài cơn (Bảng 1.1) [6]. Cơn
động kinh được chia thành 2 nhóm chính: khởi phát cục bộ và khởi phát toàn thể.
Cơn động kinh được gọi là khởi phát cục bộ khi đặc điểm lâm sàng lúc mới bắt đầu
cơn động kinh và điện não đồ cho thấy ổ sinh động kinh giới hạn ở một phần của một
bên bán cầu [6]. Cơn động kinh được gọi là khởi phát toàn thể khi đặc điểm lâm sàng
và điện não đồ cho thấy cơn động kinh khởi phát cùng lúc ở hai bên bán cầu. Sự phân
chia cơn động kinh cục bộ thành “đơn giản” và “phức tạp” dựa trên thay đổi về ý
thức. Ý thức được bảo tồn trong cơn động kinh cục bộ đơn giản và bị suy giảm trong
cơn động kinh cục bộ phức tạp. Khái niệm cơn động kinh có thể tiến triển theo thời
gian ở cùng một bệnh nhân (cơn động kinh cục bộ phức tạp tồn thể hóa thứ phát)
được nhấn mạnh.
Bảng 1.1: Bảng phân loại cơn động kinh 1981
Loại cơn lâm sàng
Điện não đồ trong cơn
Điện não đồ
giữa cơn
I. Cơn cục bộ
A. Cơn cục bộ đơn giản.
1. Với triệu chứng vận động:
Cục bộ vận động
Cục bộ vận động lan tỏa
Cơn xoay đầu mắt
Tư thế
Phát âm-nói líu ríu hoặc
ngừng nói.
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
Thay đổi cục bộ đối bên Thay đổi cục
trên vùng vỏ não tương bộ đối bên
xứng (không luôn luôn
ghi được trên điện cực
da đầu)
8
.
2. Với triệu chứng cảm giác hoặc
giác quan (ảo giác thơ sơ):
Cảm giác cơ thể
Thị giác
Thính giác
Khứu giác
Vị giác
Chóng mặt
3. Với dấu hiệu hoặc triệu chứng
thực vật (cồn cào dạ dày, xanh
xao, vã mồ hôi, đỏ ửng, nổi da gà,
giãn đồng tử)
4. Với triệu chứng tâm thần:
Rối loạn nói
Rối loạn trí nhớ
Nhận thức
Cảm xúc (sợ hãi, giận dữ,...)
Ảo tưởng (ví dụ thấy to ra)
Ảo giác có cấu trúc (ví dụ
âm nhạc, cảnh tượng).
B. Cơn cục bộ phức tạp
1. Khởi phát cục bộ đơn giản tiếp
theo là rối loạn ý thức và/hoặc
các biểu hiện hành vi tự động
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
Thay đổi một bên hoặc Tồn thể khơng
thường hơn là thay đổi đồng bộ một
hai bên, lan toả hoặc cục bên/hai
bên,
bộ ở vùng thái dương thường ở vùng
hoặc trán thái dương
thái
dương
9
.
2. Khởi phát là rối loạn ý thức
hoặc trán–thái
có/khơng có các biểu hiện hành
dương
vi tự động kèm theo.
C. Cơn cục bộ tồn bộ hố thứ
phát
1. Cơn cục bộ đơn giản tồn thể Thay đổi như trên trở
hố thứ phát.
thành
tồn
thể
hố
2. Cơn cục bộ phức tạp tồn thể
nhanh chóng và thứ phát
hố thứ phát.
3. Cơn cục bộ đơn giản tiến triển
sang cơn cục bộ phức tạp rồi
tồn thể hố thứ phát.
II. Cơn toàn thể
A.
1. Cơn vắng ý thức: Cơn vắng Phức
ý thức điển hình
hợp
gai–sóng Hoạt động nền
động kinh thường đều thường
(a) Rối loạn ý thức đơn thuần.
(b) Kèm theo yếu tố co giật
(clonic).
bình
và đối xứng 3 Hz nhưng thường dù hoạt
có thể 2–4 Hz và có động kịch phát
phức hợp đa gai–sóng (như
đa
gai
chậm. Bất thường hai hoặc phức hợp
(c) Kèm theo yếu tố mất trương bên.
lực (atonic).
đa
(d) Kèm theo yếu tố co cứng
xảy ra. Hoạt
(tonic).
động
(e) Kèm theo biểu hiện hành vi tự
thường đều và
động.
đối xứng.
(f) Kèm theo yếu tố thực vật.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
gai–sóng
chậm) có thể
này
10
.
2. Cơn vắng ý thức không điển EEG thường không Hoạt động nền
hình có thể có:
bất
đồng nhất, có thể bao thường
thường, hoạt
(a) Thay đổi trương lực nặng hơn gồm phức hợp đa
cơn vắng ý thức điển hình.
động kịch phát
gai-sóng chậm khơng
(b) Khởi phát và/hoặc kết thúc ít đều, hoạt động nhanh
đột ngột.
hoặc những hoạt động
kịch phát khác. Bất
thường hai bên nhưng
thường không đều và
không đối xứng.
B. Cơn giật cơ (myoclonic).
(như
đa
gai
hoặc phức hợp
đa
gai–sóng
chậm) thường
khơng đều và
khơng
đối
xứng.
Đa gai và sóng, hoặc Tương tự trong
thỉnh thoảng gai và sóng cơn
hoặc nhọn và sóng
chậm.
C. Cơn co giật (clonic).
Hoạt động nhanh (10
chu kì/giây hoặc hơn)
và sóng chậm, thỉnh
thoảng dạng gai – sóng
D. Cơn co cứng (tonic).
Gai–sóng hoặc
thay đổi đa
gai-sóng
Điện thế thấp, hoạt động Thay đổi nhiều
nhanh hoặc nhịp nhanh hoặc ít nhịp
>= 9-10 chu kì/giây nhàng hơn của
hoặc giảm tần số và tăng nhọn và sóng
biên độ
chậm,
thỉnh
thoảng
khơng
đối xứng. Hoạt
Thơng tin kết quả nghiên cứu
.
11
.
động
nền
thường
bất
thường
theo
tuổi
E. Cơn co cứng–co giật
Nhịp >= 10 chu kì/giây Đa gai và đa
(tonic-clonic).
giảm về tần số và tăng sóng hoặc gai
về biên động trong suốt và sóng hoặc,
pha co cứng, gián đoạn thỉnh
thoảng,
bởi sóng chậm trong nhọn và thay
đổi sóng chậm
suốt pha co giật
F. Cơn mất trương lực
(atonic).
Đa gai và sóng hoặc
phẳng hoặc hoạt động
Đa gai và sóng
chậm
nhanh biên động thấp
III. Cơn không phân loại được: tất cả các cơn khơng phân loại được bởi vì
thiếu hoặc khơng đầy đủ dữ liệu và một vài cơn khơng có phân loại trong dữ
liệu trên. Bao gồm: cơn động kinh sơ sinh, cử động mắt thành nhịp, nhai, cử
động bơi lội.
1.2.3 Bảng phân loại cơn động kinh 2017 theo LHQTCĐK
Bảng 1.2: Bảng phân loại cơn động kinh 2017 theo LHQTCĐK
Khởi phát cục bộ
Rối loạn ý
Ý thức
thức
Vận động
Vận động
Co cứng co giật
Co giật
Hành vi tự động
Thơng tin kết quả nghiên cứu
Khởi phát tồn thể
.
Co cứng
Không rõ khởi phát