.
BỘ Y TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ MINH XUÂN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TỒN KHO THUỐC TẠI KHO
CHẴN - BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2019
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
BỘ Y TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ MINH XUÂN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TỒN KHO THUỐC TẠI KHO
CHẴN - BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2019
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 62 73 20 01
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. LÊ QUAN NGHIỆM
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
.
.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tập thể nhóm nghiên cứu, đƣợc các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Ngƣời cam đoan
Hồ Thị Minh Xuân
.
.
iv
TÓM TẮT TIẾNG VIỆT
Luận văn chuyên khoa cấp II – Năm 2019
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC TỒN KHO THUỐC TẠI KHO
CHẴN - BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2019
HỒ THỊ MINH XUÂN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ QUAN NGHIỆM
Mở đầu: Quản trị tồn kho là đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc cho bệnh viện, tránh
tình trạng đứt hàng. Tuy nhiên, tồn trữ quá nhiều loại thuốc với số lƣợng lớn hơn
nhu cầu sử dụng, có thể làm bội chi kinh phí mua hàng, tăng nguy cơ thuốc hết hạn
sử dụng. Do đặc thù của bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM
ngày càng đẩy mạnh công tác quản trị tồn kho. Tuy nhiên, bệnh viện vẫn cịn tình
trạng thiếu thuốc trong điều trị.
Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng định mức tồn kho thuốc tại kho Chẵn - Bệnh viện
Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2019.
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: Dữ liệu sử dụng thuốc và các chi phí tồn
kho tại bệnh viện năm 2016, 2017 và 2018.
Kết quả và bàn luận: Trong ba năm 2016, 2017 và 2018, số lƣợng thuốc trong kho
của Bệnh viện lần lƣợt là 372, 394 và 356 tƣơng ứng với giá trị là 19.500.134.644
VND, 21.975.266.434 VND và 23.555.736.034 VND. Bệnh viện phân loại thuốc
theo hệ điều trị, đơn vị đóng gói nhỏ nhất, phân tích ABC, phân tích VEN, phân tích
XYZ và kết hợp hai phân tích ABC, XYZ và VEN (196 thuốc). Hệ số tồn trung
bình ba năm 2016, 2017 và 2018 của Bệnh viện là 0,19; nghĩa là giá trị tồn cuối kỳ
ứng với 0,19 lần giá trị xuất trong kỳ. Chi phí tồn kho giảm nhẹ từ năm 2016
(21.618.116.443 tỉ VND) sang năm 2017 (21.169.014.969 VND) và tăng vào năm
2018 (25.539.827.499 VND). Bệnh viện xây dựng đƣợc lƣợng đặt hàng tối ƣu mỗi
lần đặt hàng, số lần đặt hàng tối ƣu và điểm đặt hàng lại cho 43 thuốc thỏa mãn điều
kiện của mơ hình lƣợng đặt hàng kinh tế. Ngoài ra, bệnh viện xây dựng đƣợc mức
dự trữ an tồn cho 153 thuốc khơng thỏa mãn điều kiện của mơ hình lƣợng đặt hàng
kinh tế.
Kết luận: Quản trị tồn kho đóng vai trị then chốt trong cơng tác quản lý cung ứng
thuốc của khoa Dƣợc. Đề tài xây dựng đƣợc định mức tồn kho thuốc giúp bệnh viện
có những công tác quản lý tồn kho phù hợp nhu cầu sử dụng thuốc.
Từ khóa: Quản trị tồn kho thuốc, phân tích ABC, phân tích XYZ, chi phí tồn kho,
lƣợng đặt hàng tối ƣu, điểm đặt hàng, mơ hình lƣợng đặt hàng kinh tế.
.
.
v
TÓM TẮT TIẾNG ANH
Final thesis for Degree of Specialist II – Academic year 2019
STUDY ON ESTABLISHING THE DRUG INVENTORY FOR THE WAREHOUSE AT EAR NOSE THROAT HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY
IN 2019
HỒ THỊ MINH XUAN
Supervisor: LÊ QUAN NGHIỆM. Prof.PhD
Introduction: Inventory management ensures adequate medicine supplies at the
hospital, avoiding interruption situation. However, too much medicine inventory
than its demand will lead to increase order-related cost as well as risks of expired
drugs. Due to the characteristics of the specialized hospital, Ear Nose Throat
Hospital in Ho Chi Minh City has been promoting drug inventory management.
However, the hospital still lacks of medicines in treatment.
Objective: study on establishing the drug inventory for the ware-house at Ear Nose
Throat hospital in Ho Chi Minh city.
Materials and methods: the data of medicines and inventory holding costs at the
hospital in 2016, 2017 and 2018.
Results and discussion: In 2016, 2017 and 2018, the quantity of drugs in the
Hospital's warehouses is 372, 394 and 356 respectively, with the value of
19.500.134.644 VND, 21.975.266.434 VND and 23.555.736.034 VND. The
Hospital classified drugs according to the treatment system, the smallest packaging
unit, ABC analysis, VEN analysis, XYZ analysis and the combination of ABC,
XYZ and VEN (196 drugs). The average coefficient of the hospital for each year
from 2016 to 2018 is 0.19 which means end-of-term value corresponding to 0.19
times exported value in the same period. Inventory costs in 2016 were
21.618.116.443 VND, decreased in 2017 to 21.169.014.969 VND and increased to
25.539.827.499 VND in 2018. The hospital established the optimal reorder quantity
per each order, optimal order quantity, and reorder point of 43 drugs satisfied for
Economics Ordrer Quantity Model (EOQ). Otherwise, the hospital also established
safety stock for 153 drugs which didn’t satisfy EOQ.
In conclusion: Inventory management plays an important role in the drug supply
chain. Establishing inventory to help the hospital have inventory management
appropriate medicine demand.
Keywords: Drug inventory management, ABC analysis, XYZ analysis, inventory
cost, optimal reorder quantity, reorder point, Economics Ordrer Quantity Model.
.
.
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ..iii
TÓM TẮT TIẾNG VIỆT………………………………………………………. ... iv
TÓM TẮT TIẾNG ANH………………………………………………………….. v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................... ............ .viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................xii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... xiv
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... ….1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. TỔNG QUAN QUY TRÌNH CUNG ỨNG TẠI BỆNH VIỆN ........................... 3
1.2. TỔNG QUAN TỒN KHO THUỐC .................................................................... 3
1.3. QUẢN TRỊ TỒN KHO THUỐC TẠI BỆNH VIỆN ........................................... 6
1.4. CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG TỒN KHO .......................................................... 8
1.5. CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỒN KHO THUỐC ...................................... ..8
1.6. CÁC MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TỒN KHO .......................................................... 15
1.7. GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÀ KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN ............................................................................. 18
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 22
2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU…………………………..... ...... 22
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 22
2.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 23
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 24
2.5. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 38
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................ 39
3.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TỒN KHO THUỐC TẠI BỆNH
VIỆN TAI MŨI HỌNG TP.HCM NĂM 2016, 2017, 2018 .................................... .39
.
.
3.2. ÁP DỤNG MƠ HÌNH LƢỢNG ĐẶT HÀNG KINH TẾ ĐỂ XÁC ĐỊNH
LƢỢNG ĐẶT HÀNG TỐI ƢU, SỐ LẦN ĐẶT HÀNG TỐI ƢU VÀ ĐIỂM ĐẶT
HÀNG LẠI CỦA CÁC THUỐC THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN .................................. 80
3.3. XÁC ĐỊNH MỨC DỰ TRỮ AN TỒN CỦA CÁC THUỐC KHƠNG THỎA
MÃN ĐIỀU KIỆN MƠ HÌNH LƢỢNG ĐẶT HÀNG KINH TẾ ............................ 94
3.4. BÀN LUẬN .....................................................................................................108
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................115
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................115
4.2. ĐỀ NGHỊ .........................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................118
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ABC-VEN NĂM 2016 ....................... PL.1
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ABC-VEN NĂM 2017 ....................... PL.6
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ABC-VEN NĂM 2018 ................... ..PL.11
PHỤ LỤC 4: CƠ SỐ DỰ TRỮ THUỐC NĂM 2016 ..................................... PL.15
PHỤ LỤC 5: CƠ SỐ DỰ TRỮ THUỐC NĂM 2017 ..................................... PL.24
PHỤ LỤC 6: CƠ SỐ DỰ TRỮ THUỐC NĂM 2018 ..................................... PL.33
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH XYZ .................................................. PL.42
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ABC, XYZ VÀ VEN ....................... PL.44
PHỤ LỤC 9: THỜI GIAN CHỜ HÀNG ........................................................ PL.46
.
.
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ABC
Kỹ thuật phân tích ABC
BHYT
Bảo hiểm y tế
BYT
Bộ Y Tế
DSĐH
Dƣợc sĩ Đại học
DSTH
Dƣợc sĩ Trung học
CV
Co-efficient of Variation
Hệ số biến thiên
E
Essential
Cần thiết
EOQ
Economic Order Quantity
Mơ hình lƣợng đặt hàng kinh tế
N
Non-essential
Khơng cần thiết
POQ
Production Order Quantity
Mơ hình lƣợng sản xuất kinh tế
QDM
Quantity Discount Model
Mơ hình chiết khấu theo số lƣợng
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
Thành phố Hồ Chí Minh
TP.HCM
V
Vital
Thiết yếu
Kỹ thuật phân tích VEN
VEN
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế thế giới
Kỹ thuật phân tích XYZ
XYZ
.
.
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhóm thuốc tân dƣợc ban hành theo Thông tƣ 40/2014/TT-BYT ...... 4
Bảng 1.2. Phân loại dạng bào chế theo đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể ......................... 5
Bảng 1.3. Cơng thức tính kiểm kê định kỳ ................................................................. 7
Bảng 1.4. Đặc điểm phân loại thuốc theo phân tích ABC .......................................... 9
Bảng 1.5. Đặc điểm phân loại thuốc theo phân tích XYZ ........................................ 11
Bảng 1.6. Ma trận ABC/XYZ ................................................................................... 12
Bảng 1.7. Ma trận ABC/VEN ................................................................................... 14
Bảng 1.8. Các ký hiệu của mơ hình EOQ ................................................................. 16
Bảng 2.9. Tiến độ nghiên cứu ................................................................................... 22
Bảng 2.10. Các tiêu chí phân loại tồn kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM .................................................................................................................... 25
Bảng 2.11. Ma trận ABC/XYZ/VEN ....................................................................... 28
Bảng 2.12. Nhu cầu sử dụng trong năm của các thuốc không thỏa mãn mơ hình
EOQ ........................................................................................................................... 36
Bảng 2.13. Mức dự trữ an toàn trong một kỳ đặt hàng (1/2 tháng) cho các thuốc
không thỏa mãn EOQ ................................................................................................ 37
Bảng 2.14. Mức dự trữ an toàn trong một kỳ đặt hàng (1 năm) cho các thuốc không
thỏa mãn EOQ ........................................................................................................... 37
Bảng 3.15. Phân loại tồn kho thuốc theo hệ điều trị tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................... 40
Bảng 3.16. Phân loại tồn kho thuốc theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất tại Bệnh viện Tai
Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................. 44
Bảng 3.17. Phân loại tồn kho thuốc theo Phân tích ABC tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ..................................................................... 47
Bảng 3.18. Cơ cấu tồn kho theo Phân tích XYZ tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM qua 03 năm 2016, 2017, 2018 .................................................................. 49
Bảng 3.19. Phân loại tồn kho thuốc theo phân tích VEN tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ..................................................................... 51
Bảng 3.20. Phân loại tồn kho thuốc khi kết hợp hai phân tích ABC-VEN tại Bệnh
viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................... 54
.
.
x
Bảng 3.21. Kết quả phân loại các nhóm thuốc theo ABC, XYZ và VEN năm 2018
................................................................................................................................... 56
Bảng 3.22. Cơ số dự trữ thuốc Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017,
2018 ........................................................................................................................... 59
Bảng 3.23. Cơ số dự trữ các thuốc có giá trị tồn cuối kỳ lớn tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2016 ......................................................................................... 60
Bảng 3.24. Cơ số dự trữ các thuốc có giá trị tồn cuối kỳ lớn tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2017 ......................................................................................... 61
Bảng 3.25. Cơ số dự trữ các thuốc có giá trị tồn cuối kỳ lớn tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2018 ......................................................................................... 62
Bảng 3.26. Cơ số dự trữ của nhóm thuốc gây tê, mê tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................... 64
Bảng 3.27. Cơ số dự trữ của nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ................................. 65
Bảng 3.28. Chi phí mua hàng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 69
Bảng 3.29. Chi phí đặt hàng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 71
Bảng 3.30. Chi phí điện kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 72
Bảng 3.31. Chi phí nƣớc kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 73
Bảng 3.32. Chi phí năng lƣợng kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM
năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................................... 74
Bảng 3.33. Chi phí bảo hiểm cháy nổ kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................... 75
Bảng 3.34. Lƣơng nhân viên kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 76
Bảng 3.35. Chi phí hƣ hỏng kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 77
Bảng 3.36. Chi phí lƣu kho tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017,
2018 ........................................................................................................................... 78
.
.
xi
Bảng 3.37. Tổng chi phí tồn kho tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 79
Bảng 3.38. Các thuốc nhóm AXV năm 2018 ........................................................... 80
Bảng 3.39. Các thuốc nhóm AXE năm 2018 ........................................................... 81
Bảng 3.40. Các thuốc nhóm BXV năm 2018 ........................................................... 81
Bảng 3.41. Các thuốc nhóm BXE năm 2018 ............................................................ 82
Bảng 3.42. Các thuốc nhóm CXV năm 2018 ........................................................... 82
Bảng 3.43. Các thuốc nhóm CXE năm 2018 ............................................................ 83
Bảng 3.44. Các thuốc thỏa mãn điều kiện mơ hình EOQ ......................................... 84
Bảng 3.45. Chi phí đặt hàng một lần năm 2018 ....................................................... 86
Bảng 3.46. Tổng đơn vị thuốc lƣu kho tại kho thuốc năm 2018 .............................. 86
Bảng 3.47. Chi phí lƣu kho cho từng đơn vị thuốc năm 2018 ................................. 87
Bảng 3.48. Lƣợng đặt hàng tối ƣu và số lần đặt hàng tối ƣu cho các thuốc thỏa mãn
điều kiện mơ hình EOQ............................................................................................. 87
Bảng 3.49. Lƣợng đặt hàng tối ƣu theo đơn vị đóng gói (hộp/thùng) ...................... 89
Bảng 3.50. Thời gian chờ hàng của các thuốc thỏa mãn điều kiện mơ hình EOQ ... 91
Bảng 3.51. Điểm đặt hàng lại các thuốc thỏa mãn điều kiện mô hình EOQ ............ 93
Bảng 3.52. Nhu cầu sử dụng trong năm của các thuốc khơng thỏa mãn điều kiện mơ
hình EOQ................................................................................................................... 94
Bảng 3.53. Mức dự trữ an toàn cho một kỳ đặt hàng cho các thuốc không thỏa mãn
điều kiện mơ hình EOQ...........................................................................................101
Bảng 3.54. Mức dự trữ an tồn cho 1 năm của các thuốc có nhu cầu thấp ............107
.
.
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Áp dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại tồn kho thuốc…………...9
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các nhóm thuốc XYZ .................................................. 11
Hình 1.3. Sơ đồ công tác Khoa Dƣợc - Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM ........... 19
Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức nhân sự Khoa Dƣợc ......................................................... 20
Hình 1.5. Quy trình cấp phát thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM ............ 21
Hình 2.6. Sơ đồ tính tốn lƣợng đặt hàng tối ƣu và số lần đặt hàng tối ƣu .............. 32
Hình 2.7. Điểm đặt hàng lại theo mơ hình EOQ ...................................................... 35
Hình 2.8. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 38
Hình 3.9. Phân loại tồn kho thuốc theo hệ điều trị tại Bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................... 42
Hình 3.10. Phân loại tồn kho thuốc theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất tại Bệnh viện Tai
Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................. 45
Hình 3.11. Phân loại tồn kho thuốc theo kỹ thuật phân tích ABC tại Bệnh viện Tai
Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................. 48
Hình 3.12. Số lƣợng các thuốc nhóm X,Y và Z theo tỷ lệ phần trăm ...................... 50
Hình 3.13. Phân loại tồn kho thuốc theo phân tích VEN tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ..................................................................... 52
Hình 3.14. Phân loại tồn kho thuốc khi kết hợp hai phân tích ABC-VEN tại Bệnh
viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................... 55
Hình 3.15. Biểu đồ biểu diễn số lƣợng thuốc tồn kho của 27 nhóm năm 2018 ....... 58
Hình 3.16. Cơ số xuất nhập tồn thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 59
Hình 3.17. Cơ cấu xuất nhập tồn của nhóm thuốc gây tê, mê tại Bệnh viện Tai Mũi
Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ..................................................................... 64
Hình 3.18. Cơ cấu xuất nhập tồn của nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống
nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ........... 65
Hình 3.19. Sơ đồ kho thuốc của bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM ....................... 66
Hình 3.20. Đƣờng đi “vật lý” thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM ............ 68
Hình 3.21. Đƣờng đi “thông tin” thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM ...... 68
.
.
xiii
Hình 3.22. Chi phí mua hàng tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 69
Hình 3.23. Chi phí đặt hàng tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016, 2017,
2018 ........................................................................................................................... 71
Hình 3.24. Chi phí điện kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 72
Hình 3.25. Chi phí nƣớc kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 73
Hình 3.26. Chi phí năng lƣợng kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM
năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................................... 74
Hình 3.27. Chi phí bảo hiểm cháy nổ kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng
TP.HCM năm 2016, 2017, 2018 ............................................................................... 75
Hình 3.28. Lƣơng nhân viên kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 76
Hình 3.29. Chi phí hƣ hỏng kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 77
Hình 3.30 Chi phí lƣu kho thuốc tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm 2016,
2017, 2018 ................................................................................................................. 78
Hình 3.31. Tổng chi phí tồn kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM năm
2016, 2017, 2018 ....................................................................................................... 79
.
.
xiv
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
thầy GS. TS. LÊ QUAN NGHIỆM đã quan tâm, hƣớng dẫn em trong quá trình
thực hiện luận văn. Em cảm ơn Thầy đã tận tình chia sẽ những kinh nghiệm quý báo
trong sự nghiệp quản lý của Thầy cho em để có kiến thức thực tế và vững tin trong
mơi trƣờng bệnh viện.
Em xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến cô TS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN tận tâm
dành nhiều thời gian hƣớng dẫn trực tiếp em trong quá trình thực hiện đề tài và
ThS. LÊ ĐẶNG TÚ NGUYÊN sẵn sàng góp ý, nhận xét đề tài nghiên cứu hoàn
thiện hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến hai em trong nhóm nghiên cứu TẠ HỒN THIỆN
QN VÀ TRẦN THỊ ÁI THIỆN đã ln động viên, khích lệ để luận văn hoàn
thành.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng và tồn bộ q thầy, cơ đang
cơng tác tại Khoa Dƣợc - Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy
PGS. TS. PHẠM ĐÌNH LUYẾN và các quý thầy, cô ở Bộ môn Quản lý Dƣợc đã
tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báu, hành trang kiến thức thực tiễn trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, em cũng xin gửi lời biết ơn đến quý thầy cô trong Hội đồng bảo vệ
của nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho em có cơ hội trình bày khóa luận tốt nghiệp của
mình trƣớc Hội đồng bảo vệ.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG
và các anh, chị đang công tác tại Khoa Dƣợc - Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố
Hồ Chí Minh đã hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu tại bệnh viện.
Cuối cùng, con xin cảm ơn mẹ và gia đình, các đồng nghiệp đã ln ủng hộ, tạo
điều kiện tốt nhất để em tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
HỒ THỊ MINH XUÂN
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh viện là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho ngƣời bệnh.
Để đảm bảo chất lƣợng khám chữa bệnh, mỗi bệnh viện xây dựng và quản lý hệ
thống cung ứng thuốc phù hợp theo đúng qui định.
Cung ứng thuốc trong bệnh viện rất quan trọng vì mang tính quyết định trực tiếp
hay gián tiếp đến công tác điều trị của ngƣời thầy thuốc, chất lƣợng cơng tác chăm
sóc và bảo vệ ngƣời dân. Do đó, Chiến lƣợc quốc gia phát triển ngành Dƣợc đến
năm 2020 đặt ra mục tiêu chung là cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lƣợng, giá
hợp lý các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tƣơng ứng với từng giai đoạn phát triển
kinh tế, xã hội và bảo đảm việc sử dụng thuốc an toàn và hợp lý [4]. Mặt khác, khi
Chính phủ ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
nhằm “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”, các bệnh viện trong
nƣớc bắt đầu lộ trình chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính. Điều này thúc đẩy
các bệnh viện phải đổi mới công tác quản lý cung ứng thuốc cụ thể cân đối mua
hàng và tồn trữ thuốc tại bệnh viện để tránh tình trạng thâm hụt ngân sách bệnh
viện. Điều đó đặt nhiệm vụ quan trọng cho quản lý cung ứng thuốc của khoa Dƣợc
là đảm bảo số lƣợng thuốc đầy đủ, kịp thời, có chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc
thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý [3,5].
Quản trị tồn kho thuốc đóng vai trị then chốt cho cơng tác quản lý cung ứng thuốc
của khoa Dƣợc. Quản trị tồn kho nói chung là đảm bảo cung cấp đầy đủ thuốc cho
bệnh viện, tránh tình trạng thiếu thuốc. Tùy theo đặc thù của mỗi bệnh viện, quản trị
tồn kho nói riêng là tồn kho thuốc phải đảm bảo số lƣợng thuốc hợp lý theo nhu cầu
sử dụng thuốc của bệnh viện. Ƣu điểm của quản trị tồn kho là tránh tồn trữ quá
nhiều loại thuốc với số lƣợng lớn hơn nhu cầu sử dụng, có thể làm bội chi kinh phí
mua hàng, tăng nguy cơ thuốc hết hạn sử dụng. Ngƣợc lại, nhƣợc điểm của quản trị
tồn kho là thiếu thuốc trong kho sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến điều trị, có thể dẫn đến
hậu quả nghiêm trọng cho ngƣời bệnh. Do đó, quản trị tồn trữ thuốc hiệu quả là cân
bằng đƣợc kinh phí mua sắm và nhu cầu sử dụng thuốc của bệnh viện. Nếu bệnh
.
.
2
viện quản trị tồn kho tốt sẽ giúp cho dự báo nhu cầu thuốc có độ chính xác hơn và
có thể giúp giảm thiểu hơn 20% ngân sách bệnh viện cho việc tồn trữ các loại thuốc
và góp phần nâng cao tính kinh tế [36]. Thực tế cho thấy, quản trị tồn kho thuốc để
đảm bảo cung ứng thuốc hợp lý ln là bài tốn khó cho ngƣời quản lý khoa Dƣợc,
thủ kho.
Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM là bệnh viện hạng I thuộc Sở Y Tế TP.HCM, với
chỉ tiêun 200 giƣờng bệnh nội trú. Bệnh viện đƣợc phân công khám, chữa bệnh, đào
tạo, huấn luyện, hợp tác quốc tế theo quy định của nhà nƣớc. Để đảm bảo thực hiện
tốt các nhiệm vụ của bệnh viện, việc quản trị tồn trữ thuốc luôn đƣợc ƣu tiên hàng
đầu và là công tác thƣờng xuyên của khoa Dƣợc Bệnh viện [12].
Quản trị tồn kho tại bệnh viện Tai Mũi Họng hiện tại vẫn còn nhiều vấn đề nhƣ dự
trù giữa các nhóm thuốc vẫn cịn phân bổ chƣa hợp lý. Mặt khác, mặc dù hàng năm
khoa Dƣợc có tiến hành mua sắm thuốc qua hình thức đấu thầu thuốc nhƣng một số
thuốc thiết yếu sử dụng trong năm ln trong tình trạng thiếu hụt vì lƣợng bệnh
nhân ngày càng đơng. Do đó, tồn kho thuốc hợp lý ln là vấn đề nan giải cho công
tác quản trị tồn kho của khoa Dƣợc. Thách thức đặt ra của bệnh viện là tìm các giải
pháp, phƣơng thức đổi mới công tác quản lý, nâng cao vai trò của kho nhằm cung
ứng thuốc cân đối ngân sách, mà vẫn đảm bảo chất lƣợng chăm sóc ngƣời bệnh.
Với các lý do trên, đề tài “Nghiên cứu xây dựng định mức tồn kho thuốc tại kho
Chẵn - Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh năm 2019” đƣợc thực hiện
nhằm các mục tiêu nhƣ sau:
1. Khảo sát thực trạng quản trị tồn kho thuốc tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Thành
phố Hồ Chí Minh năm 2016, 2017, 2018.
2. Áp dụng mơ hình lƣợng đặt hàng kinh tế (EOQ) để xác định lƣợng đặt hàng tối
ƣu, số lần đặt hàng tối ƣu và điểm đặt hàng lại của các thuốc thỏa mãn điều kiện.
3. Áp dụng hệ số tồn để tính tốn giá trị đặt hàng tối ƣu cho các thuốc không thỏa
mãn điều kiện mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế (EOQ).
.
.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN QUY TRÌNH CUNG ỨNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN
Căn cứ thông tƣ số 22/2011/TT-BYT của Bộ y tế ban hành vào ngày 10/6/2011 về
việc Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dƣợc bệnh viện thì Khoa Dƣợc là
khoa có nhiệm vụ lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lƣợng, chất lƣợng
cho nhu cầu điều trị [3].
Quy trình cung ứng thuốc bắt đầu từ công tác lựa chọn thuốc qua xây dựng danh
mục dƣợc theo mơ hình bệnh tật bệnh viện,sau đó tiến hành mua sắm thuốc, lƣu trữ
thuốc, cấp phát thuốc và sử dụng thuốc cho ngƣời bệnh. Các giai đoạn này đều tác
động trực tiếp hay gián tiếp đến công tác quản lý cung ứng thuốc và có mối liên kết
chặt chẽ với nhau để đảm bảo hiệu quả hoạt động cung ứng thuốc đầy đủ [30].
1.2. TỔNG QUAN TỒN KHO THUỐC
1.2.1. Khái niệm kho và tồn kho
Theo Giáo trình Dƣợc Bệnh viện của trƣờng Đại học Y tế công cộng năm 2011, kho
đƣợc định nghĩa là loại hình thực hiện việc bảo quản dự trữ và chuẩn bị hàng hoá
nhằm cung ứng cho khách hàng [13].
Hiện nay, Kho thuốc bệnh viện tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt
bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc” trong quá trình bảo quản thuốc, nguyên
liệu làm thuốc nhằm bảo đảm, duy trì chất lƣợng và an tồn của hàng hóa [11]. Kho
bao gồm những chức năng nhƣ sau: bảo quản, dự trữ, kiểm tra - kiểm soát và cân
đối nhu cầu mua thuốc – sử dụng. Do đó, nó đảm bảo thỏa mãn kịp thời cho các nhu
cầu phịng và chữa bệnh, góp phần thực hiện cân đối cung cầu [19].
Tồn kho là tất cả nguồn lực đang đƣợc dự trữ cho việc sản xuất kinh doanh hiện
tại và trong tƣơng lai, đƣợc xem là loại tài sản lƣu động quan trọng của doanh
nghiệp [18].
Khái niệm khác về hàng tồn kho nhƣ sau: hàng tồn kho là những tài sản đƣợc giữ
để hay đang trong quá trình trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Cụ thể hơn, hàng tồn
kho bao gồm tất cả hàng hóa mua về để bán nhƣ hàng hóa tồn kho, hàng gửi đi
bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến [1].
Theo Hƣớng dẫn về việc sử dụng và tồn trữ các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y
tế thế giới (WHO), tồn kho thuốc đƣợc định nghĩa là việc bảo quản tất cả các
nguyên liệu, bao bì, vật tƣ, bán thành phẩm trong sản xuất và mọi thành phẩm trong
kho chứa [40]. Do đó, tồn kho cần yêu cầu phải có hệ thống sổ sách phù hợp để ghi
chép, đặc biệt là sổ sách ghi chép việc xuất nhập hàng hóa từng ngày [19].
.
.
4
Tại bệnh viện, để thuận lợi cho công tác kiểm kê, thủ kho sắp xếp hàng tồn kho theo
các hình thức sau:
Phân loại tồn kho thuốc theo nhóm thuốc
Căn cứ Thông tƣ số 40/2014/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17 tháng 11 năm
2014 về việc “Hƣớng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dƣợc thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ bảo hiểm y tế”, các bệnh viện thông thƣờng phân loại, sắp xếp thuốc
trong kho theo nhóm thuốc là dựa vào mã Giải phẫu, Điều trị, Hóa học (Anatomical,
Therapeutic, Chemical Code - ATC). Tất cả 27 nhóm thuốc theo phân loại ATC ban
hành theo Thông tƣ số 40/2014/TT-BYT đƣợc trình bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các nhóm thuốc tân dƣợc ban hành theo Thơng tƣ 40/2014/TT-BYT
STT
1
10
Nhóm thuốc
Thuốc gây tê, gây mê
Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống
viêm không steroid
Thuốc lợi tiểu
Thuốc giải độc và các thuốc
dùng trong trƣờng hợp ngộ độc
Thuốc chống co giật, chống
động kinh
Thuốc điều trị kí sinh trùng,
chống nhiễm khuẩn
Thuốc điều trị ung thƣ và
điều hòa miễn dịch
Thuốc điều trị đau nửa đầu
Thuốc điều trị bệnh đƣờng
tiết niệu
Thuốc chống Parkinson
11
Thuốc tác dụng đối với máu
25
12
Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm
máu sau đẻ và chống đẻ non
26
2
3
4
5
6
7
8
9
13
14
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thuốc tác dụng trên đƣờng
hô hấp
.
STT
Nhóm thuốc
15 Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn
Thuốc chống dị ứng và dùng trong
16
các trƣờng hợp quá mẫn
17 Thuốc đƣờng tiêu hóa
Hormon và các thuốc tác động vào
18
hệ thống nội tiết
19
Huyết thanh và globulin miễn dịch
22
Thuốc giãn cơ và ức chế
cholinesterase
Thuốc điều trị bệnh mắt,
tai mũi họng
Thuốc tim mạch
23
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
24
Thuốc chống rối loạn tâm thần
Thuốc dùng chẩn đoán
Dung dịch điều chỉnh nƣớc, điện
giải, cân bằng acid-base và các
dung dịch tiêm truyền khác
Khoáng chất và vitamin
20
21
27
.
5
Phân loại tồn kho thuốc theo dạng bào chế
Do tính đặc thù của bệnh viện chuyên khoa, Kho thuốc phân loại, sắp xếp thuốc
theo quy cách đóng gói, đơn vị tính và đặc tính bào chế của thuốc. Dạng bào chế là
chỉ dạng trình bày của dƣợc phẩm nhằm đƣa thuốc vào cơ thể để điều trị một bệnh
xác định, thí dụ viên nén, viên nang, thuốc mỡ…. Phân loại dạng bào chế có thể dựa
trên nhiều cơ sở khác nhau nhƣ: theo cấu trúc của hệ phân tán, theo thể chất, theo
đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể, theo cách phân liều và theo thời gian tác động [22].
Phân loại dạng bào chế theo đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể trình bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân loại dạng bào chế theo đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể
Đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể
Các dạng bào chế
Dung dịch, siro, hỗn dịch, nhũ tƣơng, bột, cốm,
Uống
viên nén, viên nang…
Thuốc đặt, mỡ, kem, dung dịch…
Trực tràng
Da và niêm mạc
Thuốc mỡ, kem, gel, thuốc xức, dung dịch,
miếng dán, khí dung tại chỗ…
Thuốc tiêm (dung dịch, nhũ tƣơng, hỗn dịch),
Tiêm
dung dịch tƣới/thẩm phân, thuốc cấy…
Hô hấp
Khí dung (dung dịch, nhũ tƣơng hỗn dịch, bột),
thuốc hít, phun xịt…
Mũi
Dung dịch, thuốc hít…
Mắt, Tai
Dung dịch, hỗn dịch…
Tại bệnh viện, quản trị tồn kho thuốc là mắc xích quan trọng trong cung ứng thuốc.
Do đó, vai trị tồn kho là:
- Đảm bảo tính sẵn có
- Duy trì niềm tin trong hệ thống cung ứng thuốc tại bệnh viện
- Tránh tình trạng thiếu kinh phí
- Đảm bảo cung cấp đủ thuốc cho bệnh nhân
.
.
6
Có thể thấy vai trị tồn kho thuốc tại bệnh viện cơ bản chính là đảm bảo mức tồn
kho hợp lý đáp ứng đƣợc nhu cầu điều trị. Mức tồn kho phụ thuộc vào số tiêu thụ
trung bình [4]. Tuy nhiên, lƣợng tiêu thụ hàng tháng không phải là không đổi và
thời gian chờ nhận thuốc từ các nhà cung cấp cũng luôn thay đổi. Nếu thời gian
chuyển thuốc dài, nhu cầu sử dụng thuốc lớn thì lƣợng hàng dự trữ sẽ cao hơn [2].
Vì thế, đa số các kho thuốc bệnh viện thƣờng tăng lƣợng tồn kho an toàn, ít nhất là
cho các mặt hàng thuốc thiết yếu để dự phòng với sự tăng giảm của lƣợng tiêu thụ
cũng nhƣ thời gian chờ thuốc từ các nhà cung ứng.
Các mức tồn kho bao gồm số tồn kho an toàn, số tồn kho tối thiểu, số tồn kho tối đa.
Cụ thể nhƣ sau:
- Mức tồn kho an toàn: là lƣợng dự trữ thƣờng xuyên theo khuyến cáo thì số lƣợng
dự trữ thƣờng xuyên cho kho thuốc bệnh viện bằng 1,5-2 lần số tiêu thụ trung
bình/tháng.
- Mức tồn kho tối đa: là lƣợng dự trữ bảo hiểm đề phòng các biến động nhƣ giá
đồng đô la Mỹ tăng, mốc thời gian điểm điều chỉnh thuế nhập khẩu, dự phòng trong
thời gian hết hợp đồng cũ nhƣng chƣa kịp tổ chức đấu thầu.
- Mức tồn kho tối thiểu: theo nguyên tắc trong kho luôn phải lƣu kho mức dự trữ tối
thiểu cần thiết để đảm bảo quá trình khám chữa bệnh diễn ra liên tục trong mọi điều
kiện cung ứng bình thƣờng và khơng bình thƣờng. Tuy nhiên nếu thời gian giao
thuốc từ nhà cung ứng dài, nhu cầu sử dụng thuốc lớn thì lƣợng hàng dự trữ sẽ cao
hơn [2].
1.3. QUẢN TRỊ TỒN KHO THUỐC TẠI BỆNH VIỆN
Quản lý tồn kho là trọng tâm của quản lý cung ứng thuốc. Hệ thống
quản lý tồn kho hiệu quả giúp cho thuốc luôn sẵn có và hạn chế đến mức thấp
nhất những sai sót trong tồn trữ, cấp phát [15]. Quản trị tồn kho thuốc cũng là mắc
xích quan trọng trong quy trình cung ứng thuốc tại bệnh viện. Hai khái niệm quản
trị và quản lý thƣờng đƣợc xem nhầm lẫn với nhau. Trong tồn kho, quản trị tồn kho
và quản lý kho bao gồm những công việc mang bản chất khác nhau:
Quản lý kho chủ yếu thực hiện những công việc liên quan đến xuất, nhập, tồn kho:
nhập trƣớc – xuất trƣớc (First in First Out – FIFO), mã vạch – thẻ kho, điều kiện
bảo quản, bố trí các khu vực, giao – nhận hàng.
Quản trị tồn kho chủ yếu thực hiện những công việc liên quan đến tồn kho và các
chi phí tồn kho, dự báo nhu cầu, dự báo đặt hàng , xác định thời điểm đặt hàng và số
lƣợng đặt hàng.
.
.
7
Quản trị tồn kho thuốc đảm bảo lƣợng thuốc đƣợc tồn trữ hợp lý để tránh ngƣng
thuốc đột ngột (mục tiêu an tồn) và đồng thời giảm chi phí tồn kho đến mức tối
thiểu, tiết kiệm ngân sách bệnh viện (mục tiêu tài chính). Nếu quản trị kém sẽ ảnh
hƣởng đến ngân sách bệnh viện cụ thể tăng chi phí mua thuốc, thiếu hụt các thuốc
cần thiết trong danh mục thuốc, phân bổ tỷ trọng không hợp lý giữa các nhóm thuốc
tồn kho.
Cơng tác quản trị tồn kho tại bệnh viện muốn đạt hiệu quả phải giải quyết tốt mối
quan hệ giữa hàng tồn kho và tính kinh tế (chi phí của hàng tồn). Vậy, mục tiêu của
hoạt động quản trị tồn kho là:
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ sản phẩm cho khách hàng, không để thiếu thuốc.
- Đảm bảo kịp thời bổ sung các nguồn lực cho sản xuất.
- Đảm bảo chi phí lƣu kho là tối thiểu.
Để quản trị tồn kho tốt, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhƣ sau:
- Áp dụng công cụ dự báo để ƣớc đốn nhu cầu khách hàng:
- Áp dụng cơng cụ phân tích để quyết định chính sách tồn kho.
- Áp dụng các mơ hình tồn kho để xác định lƣợng hàng dự trữ tối ƣu
- Áp dụng sản xuất tinh gọn nhằm giảm thời gian chờ trong sản xuất, giảm thời gian
lƣu kho bán thành phẩm.
Ngoài ra, sử dụng các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho sau [8]:
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh
thƣờng xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hóa trên
sổ kế toán. Trên sổ kế toán giá trị hàng tồn kho có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế tốn
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức
bảng 1.3:
Bảng 1.3. Cơng thức tính kiểm kê định kỳ
Trị giá hàng
xuất kho trong
kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu
kỳ
+
Tổng trị giá
hàng nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn kho
cuối kỳ
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hóa (nhập kho,
xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho nhƣ giá
trị của vật tƣ, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ. Hoạt động kiểm kê hàng hóa vào
cuối mỗi kỳ kế tốn để xác định giá trị hàng hóa tồn kho thực tế, giá trị hàng hóa
xuất kho trong kỳ để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Nhƣ vậy, khi áp dụng phƣơng pháp
.
.
8
kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán
(kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ).
1.4. CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG TỒN KHO
Chi phí cho hoạt động trong tồn kho là một khoản chi phí rất lớn để sử dụng nguồn
tài chính của tổ chức một cách thích hợp. Khi một tổ chức đƣợc hƣởng những lợi
ích từ việc dự trữ hàng tồn kho thì các chi phí liên quan cũng phát sinh tƣơng ứng
gồm [23]:
- Chi phí mua hàng: là chi phí tổ chức bỏ ra cho việc mua hàng (nguyên liệu, sản
phẩm). Chi phí này thƣờng biết trƣớc và ổn định. Trong trƣờng hợp tổ chức đƣợc
hƣởng chiết khấu thƣơng mại từ nhà cung cấp thì chi phí mua hàng là giá của lơ
hàng sau khi trừ đi phần chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng. Thơng thƣờng, chi phí
này đƣợc quan tâm khi nhà cung ứng có chính sách chiết khấu theo số lƣợng. Cơng
thức tính chi phí mua hàng cho từng mặt hàng tồn kho là:
Chi phí mua hàng = Giá trị mặt hàng x Nhu cầu một năm
- Chi phí đặt hàng: là chi phí tổ chức bỏ ra cho việc đặt một lơ hàng mới. Chi phí
đặt hàng bao gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng.
Chi phí đặt hàng đƣợc tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Trên thực tế,
chi phí cho mỗi đơn đặt hàng thƣờng bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi,
bởi một phần tỉ lệ chi phí đặt hàng nhƣ chi phí giao nhận và kiểm tra hàng thƣờng
biến động theo số lƣợng hàng đặt mua. Chi phí đặt hàng thƣờng bao gồm:
Chi phí cho đặt hàng (đặt hàng, giao nhận, bảo quản);
Chi phí trả lƣơng cho nhân viên tại bộ phận tiếp liệu và đặt hàng;
Chi phí cho nguồn cung ứng (tìm kiếm, đánh giá nhà cung ứng).
- Chi phí lưu kho: là chi phí lƣu giữ hàng trong kho trong một khoảng thời gian xác
định trƣớc. Chi phí này tăng tỷ lệ thuận với lƣợng hàng tồn kho trung bình hiện có.
Chi phí lƣu kho thƣờng bao gồm: Chi phí cho kho hàng (thuế, thuế nhà đất, bảo
hiểm kho); Chi phí sử dụng thiết bị (thuế, năng lƣợng, vận hành); Chi phí đầu tƣ
hàng tồn (thuế hàng tồn, bảo hiểm); Chi phí khác. Tùy vào từng tổ chức, các chi phí
thành phần của chi phí đặt hàng, chi phí mua hàng và chi phí lƣu kho sẽ khác nhau.
1.5. CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TỒN KHO THUỐC
1.5.1. Kỹ thuật phân tích ABC
- Phân tích ABC là phƣơng pháp phân tích tƣơng quan giữa lƣợng thuốc tiêu thụ
hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân
.
.
9
sách cho thuốc của bệnh viện [7]. Phƣơng pháp phân tích ABC đƣợc xây dựng trên
cơ sở của nguyên tắc Pareto với ý nghĩa 20% hàng hóa sẽ đem lại 80% doanh số.
- Các bƣớc phân tích ABC theo trình tự nhƣ sơ đồ trong hình 1.1:
Bƣớc 1
• Liệt kê các sản phẩm thuốc
• Tính giá trị thành tiền mỗi thuốc và tổng giá trị toàn bộ các thuốc
Bƣớc 2 • Giá trị = đơn giá thuốc x số lƣợng tiêu thụ thuốc tại bệnh viện
• Tính tỉ lệ phần trăm giá trị từng thuốc: % Giá trị = Giá trị / Tổng giá
trị x 100%
Bƣớc 3
Bƣớc 4
• Sắp xếp các thuốc theo tỉ lệ phần trăm giá trị giảm dần
• Tính giá trị phần trăm tích lũy của tổng giá trị cho mỗi thuốc; bắt đầu
với thuốc số 1, sau đó cộng với thuốc tiếp theo trong danh sách
Bƣớc 5
Bƣớc 6
• Phân loại thuốc thành các nhóm A, B, C
Hình 1.1. Áp dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại tồn kho thuốc
Đặc điểm phân loại theo phƣơng pháp phân tích ABC đƣợc thể hiện qua bảng 1.4.
Bảng 1.4. Đặc điểm phân loại thuốc theo phân tích ABC
Phân loại
Phần trăm số lƣợng
Phần trăm giá trị
Nhóm A
10-20%
75-80%
Nhóm B
10-20%
15-20%
Nhóm C
60-80%
5-10%
.
.
10
Qua bảng 1.4, các thuốc nhóm A chiếm phần trăm về số lƣợng nhỏ nhƣng lại chiếm
phần trăm về giá trị cao nhất (75-80% giá trị), là các thuốc quan trọng trong quản
trị tồn kho của bệnh viện. Các thuốc thuộc nhóm A có ba đặc tính quan trọng là [27,
34]: tính chọn lọc nhà cung cấp cao; sự chính xác về số lƣợng và thời gian đặt hàng;
sự liên tục trong q trình mua hàng.
Bên cạnh đó, các thuốc thuộc nhóm C gồm các thuốc chiếm phần trăm về số lƣợng
cao nhất nhƣng lại chiếm phần trăm về giá trị thấp nhất (60-80% số lƣợng; 5-10%
giá trị). Chính vì vậy, đối với các thuốc thuộc nhóm này cần đơn giản hóa quy trình
mua hàng và kéo dài thời gian đặt hàng lại [29, 34].
Từ đó, thiết lập chế độ kiểm kê kho theo chu kỳ nhằm quản lý chặt nhóm A, quản lý
vừa nhóm B và ít tập trung trên nhóm C. Chu kỳ có thể khác nhau đối với từng
nhóm hàng, cụ thể nhóm A (mỗi 1 tháng), nhóm B (mỗi 3 tháng), nhóm C (mỗi 6
tháng).
1.5.2. Kỹ thuật phân tích XYZ
Kỹ thuật phân tích XYZ là kỹ thuật áp dụng dùng để phân loại các mặt hàng tồn
kho dựa trên mức độ ổn định nhu cầu sử dụng của hàng hoá. Đối với mỗi một mặt
hàng cần tính ra một hệ số biến thiên, từ đó cho thấy mức độ chênh lệch về nhu cầu
sử dụng từng kỳ so với nhu cầu sử dụng trung bình của chính mặt hàng đó. Số
lƣợng hàng tồn kho của một doanh nghiệp cần phải phù hợp với nhu cầu của thị
trƣờng [34]. Hàng hóa đƣợc bán trong các kỳ trƣớc càng ổn định bao nhiêu thì càng
dễ dàng dự báo trong các kỳ tiếp theo bấy nhiêu.
Kỹ thuật phân tích XYZ phân loại hàng hóa thành ba nhóm dựa trên đặc điểm của
việc tiêu dùng [35]:
- Nhóm X: gồm các sản phẩm có nhu cầu liên tục, đƣợc đặc trƣng bởi các dao động
rất nhẹ, có thể dự báo nhu cầu cho nhóm này với độ chính xác cao.
- Nhóm Y: gồm các sản phẩm đƣợc bán ra không liên tục, có sự biến động về nhu
cầu, có thể dự báo nhu cầu cho nhóm này với độ chính xác trung bình.
- Nhóm Z: bao gồm các sản phẩm đƣợc bán ra theo thời gian với sự khác biệt lớn
về khối lƣợng nhu cầu, vì vậy việc dự báo nhu cầu cho nhóm này là rất khó khăn và
có độ chính xác thấp [35]. Do đó, các thuốc thuộc nhóm Z sẽ là các thuốc cần đƣợc
theo dõi chặt chẽ và sát sao lƣợng tồn kho nhất vì dễ xảy ra tình trạng thiếu hụt do
sự biến thiên lớn khơng thể dự báo trƣớc đƣợc.
Mối quan hệ về độ biến thiên nhu cầu giữa các nhóm X, Y và Z trong 12 tháng
đƣợc thể hiện qua biểu đồ hình 1.2.
.
.
11
Số lƣợng (sản phẩm)
350
300
250
200
150
100
50
0
1
2
3
4
5
Nhóm X
6
7
8
Nhóm Y
9
10
11
12 Tháng
Nhóm Z
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các nhóm thuốc XYZ
Độ chính xác trong phân loại theo phân tích XYZ đƣợc xác định bởi hệ số biên
thiên (Co-efficient of Variation - CV) để đo lƣờng sự ổn định nhu cầu sử dụng qua
độ lệch chuẩn (Standard Deviation - SD) và giá trị nhu cầu trung bình ̅ [37].
Cơng thức của CV:
̅
Đặc điểm các thuốc thuộc nhóm X, Y và Z đƣợc tổng kết qua bảng 1.5.
Bảng 1.5. Đặc điểm phân loại thuốc theo phân tích XYZ
Phân loại
Đặc điểm
Nhóm X
Là những thuốc có nhu cầu ổn định (CV ≤ 0,30), rất ít biến thiên,
nhu cầu sử dụng trong tƣơng lai có thể đƣợc dự báo ở mức tin cậy.
Nhóm Y
Là những thuốc có nhu cầu ổn định trung bình (0,30 < CV ≤ 0,56),
có tính mùa vụ, nhu cầu có thể đƣợc dự đốn ở một mức độ nào đó.
Điều này thƣờng là do sự biến động về nhu cầu của sản phẩm và
các yếu tố đã biết, do đó cần nhiều phép ƣớc lƣợng để dự đốn nhu
cầu nhƣng khó chính xác [21].
Nhóm Z
Là những thuốc có nhu cầu khơng ổn định (CV > 0,56), không đƣợc
sử dụng thƣờng xuyên, đƣợc dự báo với độ tin cậy thấp [22]. Nhu
cầu các thuốc Z dao động mạnh và xảy ra khơng thƣờng xun do
đó dự báo cho các thuốc Z không thể thực hiện đƣợc.
.