Trường Tiểu học số 2 Hồi Tân
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020
lớp 5A
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mơn: KHOA HỌC
Thời gian: 35 phút ( Khơng kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Câu 1: (0,5 điểm) Chất gây nghiện ảnh hưởng đến người xung quanh là:
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
A. Thuốc lá
B. Ma túy
C. Rượu, bia
D. Cả 3 ý
A,B,C
Câu 2: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:
A
Tác nhân gây bệnh sốt rét là do:
Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là
do:
Tác nhân gây bệnh viêm não là do:
Tác nhân gây bệnh viêm gan A là
do:
B
Vi rút có trong máu gia súc,
chim, chuột , khỉ…
Kí sinh trùng.
Vi rút.
Một loại vi rút khi xâm
nhập vào cơ thể sẽ làm
khả năng chống đỡ bệnh
tật của cơ thể bị suy giảm.
Vi rút viêm gan A.
Câu 3: (0,5 điểm) Động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là gì?
Câu 4: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho
phù hợp:
(hợp tử, bào thai, sự thụ tinh, em bé)
“Q trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là………………... Trứng đã
được thụ tinh gọi là………….. . . Hợp tử phát triển thành phơi rồi thành……………..
Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, ………….. được sinh ra”.
Câu 5: (1 điểm) Điền chữ Đ vào trước ý đúng, điền chữ S vào trước ý sai:
HIV lây truyền qua đường máu.
HIV lây truyền qua tiếp xúc thơng thường.
HIV lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
HIV lây truyền qua đường tình dục.
Câu 6: (1 điểm) Xếp các chất sau vào hai nhóm chất dẫn điện và khơng dẫn điện:
Đồng, cao su, thủy tinh, nhơm.
Chất dẫn điện
Chất khơng dẫn điện
Câu 7: (1 điểm) Nêu một số điều cần lưu ý để phịng tránh sự xâm hại:
Câu 8: (1 điểm) Nêu cách đề phịng chung cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não.
Câu 9: (1 điểm) Nhơm có tính chất gì?
Câu 10: (0,5 điểm) Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung
sau:
Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển nhanh cả về ………………..và cân nặng. Ở
giai đoạn này, cũng diễn ra những thay đổi về tình cảm, ……………….và mối quan
hệ xã hội.
Câu 11: (1,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: (0,5 điểm) A. Thuốc lá
Câu 2: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:
A
Tác nhân gây bệnh sốt rét là do:
Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là
do:
Tác nhân gây bệnh viêm não là do:
Tác nhân gây bệnh viêm gan A là
do:
B
Vi rút có trong máu gia súc,
chim, chuột , khỉ…
Kí sinh trùng.
Vi rút.
Một loại vi rút khi xâm
nhập vào cơ thể sẽ làm
khả năng chống đỡ bệnh
tật của cơ thể bị suy giảm.
Vi rút viêm gan A.
Câu 3: (0,5 điểm) Động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết là muỗi vằn.
Câu 4: (1 điểm)
“Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã
được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phơi rồi thành bào thai. Sau
khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra”.
Câu 5: (1 điểm)
Đ HIV lây truyền qua đường máu.
S HIV lây truyền qua tiếp xúc thơng thường.
Đ HIV lây truyền từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Đ HIV lây truyền qua đường tình dục.
Câu 6: (1 điểm) Xếp các chất sau vào hai nhóm chất dẫn điện và khơng dẫn điện:
Chất dẫn điện
Đồng, nhơm
Câu 7: (1 điểm)
Chất khơng dẫn điện
cao su, thủy tinh.
Khơng đi một mình nơi tối tăm
Khơng ở trong phonhf kín một mình với người lạ.
Khơng nhận tiền, q hoặc sự giúp đỡ đặc biệ của người khác mà khơng rõ
lí do.
Khơng đi nhờ xa người lạ.
Khơng dể người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
Câu 8: (1 điểm) Cách phịng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và mơi trường
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Câu 9: (1 điểm) Nhơm có tính chất: Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn
sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhơm khơng gỉ, tuy nhiên một số axít
có thể ăn mịn. Nhơm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 10: (0,5 điểm)
Ở tuổi dậy thì, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Ở giai
đoạn này, cũng diễn ra những thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 11: (1,5 điểm) Chỉ nên dùng thuốc khi:
Khi thật sự cần thiết.
Khi biết chắn chắn cách dùng, liều dùng.
Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có).