Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.03 KB, 171 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 20/8/2009 Tuần :1
Ngày dạy : Tit : 1
<b> 1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.</b>
<b> 2. Kỹ năng : Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình và SGK Cơng nghệ 6.(phân</b>
mơn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phơng pháp học tập.
<b> 3. Thái độ: Có hứng thú học tập môn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>
<b> - Sử dụng tư liệu phần 1 SGV</b>
<b> - Sưu tầm tài liệu tham khảo ( kiến thức về gia đình và KTGĐ )</b>
<b> 2. Học sinh: </b>
Tìm hiểu bài trước ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b> 3. Giới thiệu bài mới (1p)</b>
Cơng nghệ là một mơn học rất cần thiết vì nó giúp được cho các em nhiều trong
cuộc sống như è trang phục, trang trí nhà ở, nấu ăn, thu chi trong gia đình . Trong
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu vai trị</b>
<b>của gia đình và kinh tế</b>
<b>gia đình(15 ph)</b>
GV Yêu cầu HS đọc thông
tin phần I SGK
? Em hãy cho biết vai trị
của gia đình
? Tránh nhiệm của mỗi
ng-ời đối với gia đình nh thế
nào? Đợc biểu hiện ra sao
? Trong gia đình có rất
nhiều cơng việc phải làm
đó là những công việc nào?
GV: KTGĐ không chỉ là
nguồn thu nhập bằng tiền,
hiện vật mà còn sử dụng
nguồn thu nhập để chi tiêu
và làm các công việc nội
trợ trong gia đình cũng l
cụng vic ca KTG.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu mục tiêu</b>
<b>của chơng trình CN 6 </b>
- HS c phn I - SGK/3
- HS trả lời
- Giúp đỡ bố mẹ những
công việc vừa sức: nấu
cơm, quét nhà, rửa bát,
trông em...
- Häc giái, chăm ngoan,
biết nghe lời thầy cô giáo,
bố mẹ, ông bà...
- Bố làm công nhân ->
l-ơng/ tháng
- Mẹ làm rng -> thãc,
ng«.../vơ
=> Chi tiêu hợp lý và có
tích lũy hàng tháng.
HS c SGK/3 và trả lời
<b>I, Vai trị của gia đình</b>
* vai trị của gia đình:
- Gia đỡnh là nền tảng
của xó hội.
- Trong gia đình có
nhiều việc phải làm để:
+ T¹o ra nguån thu
nhËp b»ng tiỊn vµ b»ng
hiƯn vËt.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho hợp
lý.
+ Làm các công việc nội
trợ trong gia ỡnh.
<b>II. Mục tiêu của chơng</b>
<b>trình CN6 - phân môn</b>
<b>KTGĐ:</b>
?Về kiến thức cần đạt
những gì?
? Về kĩ năng cần đạt những
gì
? Để đạt đợc những kiến
thức và kĩ năng đó cần có
thái độ học tập nh thế nào
<b>H§ 3: T×m hiĨu phơng</b>
<b>pháp học tập(7ph)</b>
- GV treo tranh v hỡnh 1.1,
1.2 - SGK/6,7 để hớng dẫn
HS phơng pháp học tập
môn CN6
* Về kiến thức
- Có được một số kiến
thức cơ bản, phổ thơng liên
quan đến đời sống gia đình.
- Biết được một số quy
trình công nghệ tạo sản
phẩm.
* Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã
học vào thức tế cuộc sống.
* Về thái độ:
- Say mê hứng thú học tập
môn KTGĐ.
- Có thói quen lao động
có kế hoạch.
- Có ý thức bảo vệ mơi
trường.
- HS đọc SGK/4 và lắng
nghe giỏo viờn giảng bài
2.Về kĩ năng:
3.Về thái độ:
<b>III. Phương pháp học</b>
<b>tập</b>
HS chủ động hoạt
động để tìm hiểu phát
hiện và nắm vững kiến
thức dưới sự hướng dẫn
của GV.
<b>IV. CŨNG CỐ: </b>
GV yêu cầu HS nhắc lại nọi dung chính của bài ( về kiến thức, kĩ năng thái độ và
phương pháp học tập )
<b>V. DẶN DÒ:</b>
HS xem lại bài và chuẩn bị bài 1 “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
Ngµy soạn: 20/8/2009 Tuần: 1
Ngày dạy : Tit: 2
<b>Bài 1: </b>
<b> 1.VÒ kiÕn thøc : </b>
HS biết đợc nguồn gốc, sơ đồ, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học.
<b> 2. Về kĩ năng: </b>
Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng bằng cách vò vải, đốt sợi vải.
<b> 3. Về thái độ: </b>
<b> Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng sạch sẽ.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> 1. GV: </b>
+ Phương phỏp: Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
<b> + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.</b>
<b> + Bộ mẫu các loại vải, cốc đựng nớc, diêm.</b>
<b> + Phiếu học tập ghi bài trắc nghiệm.</b>
<b> 2. HS: Su tÇm mét sè mÉu v¶i vơn và hộp quẹt.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. ỒN định tổ lớp:</b>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị : 3phót</b>
? Em hãy cho biết vai trị của gia đình và KTGĐ? Là một học sinh em cần có
trách nhiệm nh thế nào với gia đình mình?
<b> 3. Mở bài: GV đặt câu hỏi: Trong cuộc sống của con người cần phải có những nhu</b>
cầu gì ?
=> HS: Có những nhu cầu như : ăn, mặc, ở,…
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt ng ca HS</b> <b><sub>Ni dung</sub></b>
<b>HĐ1: Tìm hiÓu nguån</b>
<b>gèc, tÝnh chÊt các loại</b>
<b>vải. (16p)</b>
GV treo tranh H1.1
? Em cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cp
si dựng dt vi
GV: Cây bông -> vải sợi
bông
Con tm -> vi t tm
? Em cú biết còn loại cây,
con nào cung cấp sợi để
dệt vải không?
? Vải sợi thiên nhiên có
nguồn gốc từ thực vật là
dạng sợi nào? Nguồn gốc
động vật từ dạng sợi nào?
? Đặc điểm của các
nguyên liệu si thiờn
nhiờn l gỡ
? Vải sợi thiên nhiên gồm
những loại vải gì
GV: Vi si thiên nhiên
đợc sản xuất nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát
tranh hình trên màn hình,
- HS quan sát H1.1
SGK/6
- Cây bông, con tằm
- HS nêu thêm:
+ Cây lanh, cây đay, cây
gai...
+ Con cu, dờ, lc ...
- HS tr li:
- Là các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên.
- HS trả lời
- HS hoàn thành sơ đồ
vào vở bài tập/4
<b>I. Nguån gèc, tính chất các</b>
<b>loại vải:</b>
<b> 1. Vải sợi thiên nhiên:</b>
a. Nguån gèc:
- Nguån gèc thực vật: sợi
bông, sợi lanh, sợi đay, sỵi
gai
- Nguồn gốc động vật:
+ Sợi tơ tằm từ kén tằm
+ Sợi len từ lông cừu, lạc
đà, vịt, dê, ...
hoàn thành sơ đồ sau:
Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông
Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tằm
- HS đổi chéo vở, chấm
đúng sai theo ỏp ỏn trờn
mn hỡnh.
? Nêu quy trình sản xuất
vải sợi thiªn nhiªn
- GV: Nªu thêm về quá
trình kéo sợi, ơm tơ
<b>Hot ng 2: Vải sợi hóa</b>
<b>học. (12p)</b>
- GV yêu cầu HS quan s¸t
H1.2 SGK/7
? Em cho biết vải sợi nhân
tạo đợc dệt từ loại sợi nào
? Sợi tổng hợp đợc dệt
thành loại vải gì
- GV giíi thiệu mô hình
trên màn hình(H1.2
-SGK)
? Si nhõn tạo và sợi tổng
hợp có sẵn trong thiên
nhiên không? Chúng đợc
tạo thành từ những
nguyên liệu nào, do ai tạo
ra
? Vải sợi hóa học gồm
những loại vải gì
- Phỏt vi HS quan sát
các mẫu vải.
- GV thao tác mẫu trớc
lớp: vò vải, đốt mép vải,
nhúng vải vào nớc.
- GV theo dõi hoạt động
của các nhóm, uốn nắn
những sai sót.
? Qua kết quả thử nghiệm
em có kết luận gì về tính
chất của vải sợi bông, vải
tơ tằm, vải sợi nhân tạo,
vải sợi tổng hợp
- Một HS nêu quy trình
sản xuất vải sợi bông
- Một HS nêu quy trình
sản xuất vải tơ tằm.
- HS quan sát H1.2
SGK/7
- Từ loại sợi axetat, visco
- Vải sợi tổng hợp
- HS tho lun nhúm ụi
trả lời miệng bài tập:
điền vào khoảng trống
-SGK/8
- Vải sợi hóa học đợc dệt
bằng các loại sợi do con
ngời tạo ra từ một số chất
hóa học lấy từ gỗ, tre,
nứa, dầu mỏ, than đá...
- Gồm vải sợi nhân tạo va
vải sơi tổng hợp
- HS cỏc nhúm quan sát
thao tác của GV nhn
xột v:
+ Độ nhàu.
+ §é tan cña tro.
+ Độ thấm nớc của vải
sợi bông, vải tơ tằm để
rút ra kết luận về tính
chất của vải
- HS quan sát trên màn
hình và so sánh tính chất
của các loại vải đó.
+ Vải sợi bông, vải tơ
tằm, vải sợi nhân tạo
thấm níc nhanh -> mặc
mát
+ Vải sỵi tỉng hỵp
thÊm níc chËm -> mặc bí
* Quy trình sản xuất SGK/6
b. TÝnh chÊt:
+ Thư nghiƯm
+ Kết luận: SGK/6
<b>2. Vải sợi hóa học.</b>
<b> a. Nguån gèc: </b>
- Vải sợi hóa học gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: xa
tanh, visco.
+ Vải sợi tổng hợp:
polyeste, lụa nilon.
<b>b. Tính chÊt</b>
- Vải sợi nhân tạo: Dễ hút
ẩm, thoáng mát, ít nhàu, tro
dễ vở.
- Vải sợi tổng hợp: Ít hút
ẩm, khơng thống, khơng
nhàu, bền đẹp, tro vón cục
không vở.
1. Vì sao vào mùa hè ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa
nilon, v¶i polyeste?
2. Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
- GV phát phiếu học tập để trả lời bài tập trắc nghiệm 1(HS làm việc cá nhân trong
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời bài tập trắc nghiệm.GV đa đáp án, các nhóm đổi
chéo bài rồi chấm điểm.
<b>V. Dăn dị (1 phót)</b>
- HS thc phÇn ghi nhí SGK/9
- Lµm vµo vë bµi tËp.
- §äc mơc “Cã thĨ em cha biÕt” SGK/10
- Su tầm mẫu vải, nhãn mác đính trên qun ỏo may sn.
<b>* Rt kinh nghim</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 20/ 8 / 2009 Tuần : 2
Ngày dạy : / / 2009 Tiết 3
<b>Bµi 1: </b>
<b> 1. Kiến thức: HS biết đợc nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.</b>
<b> 2. Kỹ năng: HS phân biệt đợc một số loại vải thông dụng,đọc thành phần sợi dệt </b>
trên nhãn mác quần, áo.
<b> 3. Thái độ: Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vị vải, đốt </b>
sợi vải,
<b>II. Chn bÞ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
+ Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
+ Bộ mẫu các loại vải, một số sản phẩm may mặc:quần áo, khăn...
+Diêm, hơng để đốt mép vải.
<b> 2. Học sinh: Vải vụn các loại.</b>
<b>IV. Tin trỡnh lờn lp</b>
<b> 1. Ổn định lớp ( 1p)</b>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị : ( 5p)</b>
- Vì sao vào mùa hè ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa
nilon, vải polyeste?
- Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
<b> 3. Giới thiệu bài mới : </b>
Ở tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của các loại vải, dựa vào
kiến thức đã học giúp các em dễ phân biệt được các loại vải hơn.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>
<b>*HĐ 1 :Tìm hiểu nguån</b>
<b>gèc, tÝnh chất vải sợi</b>
<b>pha : ( 12P)</b>
- Cho HS xem mét sè mÉu
v¶i sợi có ghi thành phần sợi
pha.
? Em cho biết nguồn gèc cđa
- HS quan sát các mẫu vải
- HS nªu nguồn gốc của vải
<b>3. Vải sợi pha :</b>
a. Nguån gèc :
Ngày tháng nm 2009
vải sợi pha
GV yờu cu HS nhắc lại tính
chất của vải sợi bông và vải
tơ tằm, vải nhân tạo, vải tổng
hợp
?Vải sợi bông pha sợi tổng
hợp có tính chất gì
? Vải tơ tằm pha sợi nhân tạo
có tính chất gì
?Vải polyste pha len có tÝnh
chÊt g×?
sợi pha, tên vải sợi pha :
+, Cotton +Polyste(vải sợi
bông pha sợi tổng hợp) .
+, Tơ tằm + visco (vải tơ
tằm pha sợi nhân tạo) .
- HS nhắc lại tính chất của
vải sợi bông và vải tơ tằm,
vải nhân tạo, vải tổng hợp.
- Hút ẩm nhanh , thống
mát khơng nhàu, giặt chóng
khơ, bền đẹp.
- Hút ẩm nhanh, thống
mát, bóng đẹp.
- Bóng đẹp, mặc ấm, giữ
nhiệt tốt ,dễ giặt.
+, Cotton +Polyste(vải
sợi bông pha sỵi tỉng
hỵp) .
+, T¬ t»m + visco
(vải tơ tằm pha sợi
nhân tạo) .
<b>b, Tính chất: </b>
Vải sợi pha thường
có những ưu điểm của
các loại sợi thành
phần.
<b>BẢNG 1</b>
Loại vải
Tính chất
<b>VẢI SỢI THIÊN NHIÊN</b>
<b>Vải bơng,</b>
<b>vải tơ tằm</b>
<b>VẢI SỢI HÓA HỌC</b>
<b>Vảivisco,</b>
<b>Lụa nilon,</b>
<b>Xatanh</b>
<b>potyeste</b>
- Độ nhàu - Dễ bị nhàu - Ít bị nhàu - Không bị nhàu
- Độ vụn của tro - Khi đốt tro dễ vỡ - Tro vón dễ tan - Tro vón cục bóp
dễ tan
- GV hướng dẫn HS thực
hiện 2 thao tác vò vải và
đốt sợi vải để phân biệt.
- GV kiểm tra lại kết quả
- HS làm việc theo bàn để
xếp vải theo 3 nhóm.
- HS trình bày kết quả
<b>2. Thử nghiệm để phân</b>
<b>biệt một số loại vải.</b>
<b>*HĐ 2 :Thử nghiệm để</b>
<b>phân biệt một số loại vải :</b>
<b>( 22P)</b>
<b> - GV tổ chức cho HS làm</b>
việc theo nhóm (6 nhóm)
hồn thành bảng 1 SGK
trong 3p. mỗi nhóm cử 1
nhóm trưởng và 1 thư kí để
ghi lại nội dung vừa thảo
luận vào bảng 1
- HS thảo luận nhóm ( 3p)
hồn thành bảng 1 SGK.
<b>II. Thử nghiệm để</b>
<b>phân biệt một số loại</b>
<b>vải:</b>
- GV yêu cầu HS đọc
thành phần sợi vải trong
các khung ở H 1.3 SGK
và những băng vải nhỏ do
GV và HS sưu tầm.
- HS đọc to thành phần sợi
vải trên hình và băng vải
nhỏ đã sưu tầm.
<b>3. Đọc thành phần sợi</b>
<b>vải trên các băng vải nhỏ</b>
<b>đính trên áo quần.</b>
<b>IV. Cđng cè: (4ph) </b>
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/9.
- Nêu nguồn và tính chất của vải sợi pha?
<b>GV cho HS lm Bi tp:</b>
Hãy đánh dấu (x) vào ô đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhu.
Vải sợi pha hút ẩm nhanh , mặc thoáng mát.
Vải sợi pha có đợc u điểm của các loại sợi thành phần, bền đẹp, giá thành hạ.
<b>V. Dặn dũ ( 1p)</b>
<b> - Học thuéc phần ghi nhớ.</b>
- Làm bi tp 1,2,3 trang 10
- Su tầm tranh ảnh, mẫu trang phục.
<b>*Rỳt kinh nghim </b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 20/ 8/2009 Tuần : 2
Ngày tháng nm 2009
Ngày dạy : / / 2009 Tiết : 4
<b>Bµi 2 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa</b>
chọn trang phục.
<b> 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp với</b>
bản thân và hoàn cảnh gia đình đãm bảo yêu cầu thẫm mĩ.
<b> 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc sử dụng trang phục phù hợp với vóc</b>
dáng bản thân và thẫm mĩ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b> 1. GV: </b></i>
<i><b> - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang .</b></i>
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng.
- Mẫu thật một số quần áo.
<i><b> 2. HS: </b></i>
- Tìm hiểu bài trước ở nhà .
- Xem thời trang cách phối hợp trang phục hợp lí, thẫm mĩ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp: ( 1p)</b>
<b> 2. kiểm tra bài cũ: ( 4p)</b>
Hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ? Vì sao vải sợi pha đợc sử
dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
<b> 3. Giới thiệu bài mới</b>
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng cần phải biết
cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b><sub>Ni dung</sub></b>
<b>HĐ 1:Tìm hiểu trang và chứa</b>
<b>năng của trang phôc (10p)</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và hỏi:
? Theo em hiĨu thÕ nµo lµ trang
phơc
- GV gọi HS nhận xét và giải
thích thêm → kết luận
- GV nêu khái niệm và cho HS
xem tranh ảnh để nằm đợc nội
dung.
- GV: ngày nay cùng với sự
phát triển của xã hội loài ngời
và sự phát triển của KHCN, áo
quần ngày càng đa dạng, phong
phú về kiểu dáng mẫu mã,
chủng loại để ngày càng đáp
ứng nhu cầu của con ngời.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu các loại trang</b>
- HS đọc thông tin nêu
được:
-> Trang phục bao gồm
quần, áo, giy m,
- HS khỏc nhn
<b>I. Trang phục và chứa</b>
<b>năng của trang phục</b>
<b>1, Trang phục là gì?</b>
Trang phục là bao
gồm các loại quần áo và
một số vận dụng khác
đi kèm nh mũ, giày, tất,
khăn quàng,... trong đó
áo quần là những vật
dụng quan trọng nhất.
<b>phôc ( 15p)</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát
H 1.4 SGK nêu tên và cơng
dụng của từng loại trang phục
trong hình.
- GV hướng dẫn HS mơ tả
trang phục trong hình và gợi ý
cho HS kể thêm những loại
trang phục khác.
? KÓ tên các bộ môn thể thao
mà em biết
? Mụ tả một số trang phục lao
động khác(ngành y, nấu ăn, ...)
? Ngời ở vùng địa cực mặc nh
thế nào
? Ngời ở vùng xích đạo mặc
nh th no
? Qua các ví dụ trên em rút ra
nhận xét gì
<b>Hot ng 3 Chức năng của</b>
<b>trang phục (10p)</b>
- GV hỏi: + Trang phục dùng
để làm gì ?
? VËy trang phục có chức năng
gì
- HS thảo luận nhóm bàn về
quan niệm cái đẹp trong may
mặc dựa theo gợi ý SGK
- GV phân tích đáp án của HS
dẫn đến kết luận khái quát: Ý
đúng 2, 3 SGK
GV (chốt lại) Mặc áo quần phù
- HS quan sát H 1.4 nêu
tên, công dụng của từng
loại trang phục :
- HS liên hệ thực tế trả
lời các câu hỏi theo sự
hiểu biết của mình.
- Cã nhiỊu c¸ch phân
loại trang phục:
+ Theo thời tiÕt, theo
c«ng dơng, theo løa
ti, theo giíi tÝnh.
-> Mặc, bảo vệ cơ thể
và làm đẹp cho con
người
-> . Bảo vệ cơ thể
. Làm đẹp cho con
người.
- HS thảo luận nhúm
bàn về quan niệm cái
đẹp trong may mặc dựa
theo gợi ý SGK (3p)
nờu được: Mặc đẹp phự
hợp với vúc dỏng , lứa
tuổi,…
- >Đại diện trình bày
nhóm khác nhận xét.
*Tuỳ từng đặc điểm
hoạt động của từng
ngành nghề, mà trang
phục đợc may bằng chất
liệu vải, màu sắc và
kiểu may khác nhau
như: Theo thời tiết, theo
công dụng, theo lứa
tuổi, theo giới tính…
<b>3, Chức năng của</b>
<b>trang phục:</b>
<b>IV. CỦNG CỐ: (4ph) </b>
Hãy điền dấu (x) vào ô để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi “Thế nào là mặc
đẹp?”
Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
Mặc áo quần may võa vỈn, øng xư khÐo lÐo.
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn
cảnh sèng.
<b>V. Dặn dò :(1ph)</b>
Học thuéc phần ghi nhớ. trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
Mang theo 1 số mẫu quần, áo đã chuẩn bị sẳn.
Kẻ trước bảng 2, 3 SGK
<b>*Rút kinh nghiệm </b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn: Tuần: 3
Ngày dạy: Tiết:5
<b>Bµi 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp HS có kiến thức trong việc lựa chọn trang phục cho bản thân.</b>
<b> 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc sử dụng trang phục hằng ngày phù hợp</b>
<b>với vóc dáng bản thân và thẫm mĩ.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i><b> 1. GV: </b></i>
<i><b> - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang .</b></i>
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng.
- Mẫu thật một số quần áo, bảng 2, 3 SGK.
<b> - Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.</b>
<b> 2. HS: </b>
- Tìm hiểu bài trước ở nhà .
- Xem thời trang cách phối hợp trang phục hợp lí, thẫm mĩ.
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. ỔN định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- Trang phục là gì? Hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã
học?
<b> 3. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b> Ti t 4 các em ã tìm hi u </b></i>ế đ ể được trang ph c v ch c n ng c a trang ph cụ à ứ ă ủ ụ
có t m quan tr ng trong ầ ọ đờ ối s ng con ngườ Đểi. phát huy nét đẹp c a trang ph củ ụ
thì các em ph i bi t cách l a ch n trang ph c nh th n o cho h p lí ?ả ế ự ọ ụ ư ế à ợ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ1 : Tìm hiểu cách lựa</b>
<b>chọn trang phục (12p)</b>
- Cơ thể con ngời rất đa
dạngvề tầm vóc, hình
dáng.Ngời q gầy, thấp lùn,
ngời béo...thì cần phải lựa
chọn vải và chọn kiểu may
phù hợp để che khuất những
nhợc điểm của cơ thể và tôn
vẻ đẹp của mình.
- GV treo b¶ng 2 và quan sát
hình 1.5 SGKtrả lời câu hỏi:
? Ngêi bÐo và thấp nên lựa
chọn vải có màu sắc và chất
liệu vải nh thế nào
? Ngời gầy và cao nên lựa
chọn vải có màu sắc và chất
- GV cho HS ghi kÕt luËn .
- GV: §êng nÐt chÝnh cđa
th©n ¸o, kiĨu tay, kiểu cổ
áo,... cũng làm cho ngời mặc
có vẻ gầy đi hoặc béo ra.
- GV treo bảng phụ 3
? Để tạo cảm giác gầy đi và
cao lên thì chọn kiểu may và
đờng nét chính trên áo quần
nh thế nào
? CÇn chän kiĨu may nh thÕ
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung bảng 2
- Màu tối: Nâu sẫm, hạt
dẻ, đen,
- Mặt vải: Trơn, phẳng,
mờ đục,…
- Kẻ sọc dọc, hoa văn có
dạng dọc, hoa nhỏ,…
- Màu sáng: Màu trắng,
vàng nhạt,xanh nhạt, hồng
- Mặt vải: Bóng lống,
thơ, xốp
- Kẻ sọc ngang, hoa văn
có dạng sọc ngang, hoa to,
…
- Màu tối , mặt vải phẳng,
trơn kẻ sọc dọc hoa nhỏ...
- Màu sáng, mặt vải bóng,
thơ, xốp => cảm giác đỡ
gầy,đỡ cao và có vẻ béo ra.
<b>II. Lùa chän trang</b>
<b>phục: </b>
<b> 1. Chọn vải, kiểu may</b>
<b>phù hợp với vóc dáng</b>
<b>cơ thể :</b>
<b> a. Lựa chọn vải may:</b>
- Màu sắc, hoa văn, chất
<b>b, Lựa chọn kiểu may:</b>
- Ngời cân đối thích hợp
với nhiều loại trang
phục.
nào để tạo cảm giác béo ra
và thấp xuống
- HS quan sát H1.6 .Nêu
nhận xét về ảnh hởng của
kiểu may đến vóc dáng ngời
mặc?
? Em h·y nªu ý kiÕn cđa
m×nh vỊ cách lựa chọn vải
may cho từng vóc dáng ngời
ở H1.7
<b>HĐ2: Tìm hiĨu viƯc chän</b>
<b>v¶i, kiĨu may phï hỵp víi</b>
<b>løa ti (12p)</b>
? Theo em có mấy la tui
? Vì sao phải chọn vải may
và hàng may sẵn phù hợp với
lứa tuổi
<b>H3:Tỡm hiu s ng b</b>
<b>ca trang phục: </b>
? Nêu nhận xét về sự đồng
bộ của trang phục
=> GV nhận xét và kt lun:
- HS quan sát
- Kiểu may vừa sát cơ thĨ,
tay chÐo..
- cã cÇu vai, dón chun,
thơng, tay bång...
- HS quan s¸t H1.6 th¶o
luËn nhãm và nêu nhận
xét.ại diện nhóm trình
bày. Nhóm khác bổ sung
- Có 3 lứa tuổi chính
- HS quan sát H1.8
- Làm cho ngời mặc thêm
duyên dáng, lịch sù , tiÕt
kiƯm mua s¾m
- HS đọc thông tin và
quan sát H 1.8 nêu: Có
quần áo, mũ, giày, khn
qung, cp,...
- HS ghi nhn kin thc.
vải thô xốp , tay bồng.
- Ngời thấp bé: chọn vải
màu sáng, may võa
ng-êi.
- Ngời béo lùn: chọn vải
trơn màu tối hoặc hoa
nhỏ, kẻ sọc, kiểu may
ng nột dc.
<b>2. Chọn vải, kiểu may</b>
<b>phù hợp với lứa tuæi:</b>
SGK/15
<b>3. Sự đồng bộ của</b>
<b>trang phục: SGK/16</b>
<b>IV. Cñng cè: (5ph)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
<b> - Sự đồng bộ của trang phục có ý nghĩa gì ?</b>
<b> - Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống(...) trong các câu sau:</b>
a, Màu...hoặc ...làm cho ngời mặc có vẻ béo ra.
b, Màu...hoặc ...làm cho ngời mặc có vẻ gầy đi.
<b>V. Dặn dũ</b>
<b> - Học thuéc phần ghi nhớ. </b>
- Đọc mơc “Cã thĨ em cha biÕt”/17.
<i><b> - Chn bị cho giờ thực hành sau:</b></i>
<b> + Mỗi tổ lựa chọn 2 bộ trang phục mặc đi chơi mà em cho là đẹp và phù hợp nhất,</b>
cùng với một số vật dụng đi kèm.
<b> + Đọc trớc bài 3 để trả lời câu hỏi: Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải </b>
làm gì?
<b>*Rút kinh nghiệm </b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 3/9/2009 Tuần : 3
Ngày dạy : Tiết : 6
<b>Bµi 3 :</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1. Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức đã học ở phần lí thuyết đã học về</b></i>
lựa chọn trang phục.
<i><b> 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn vải,kiểu may phù hợp với bản thân, thẫm mĩ và biết cách</b></i>
chọn vật dụng đi kèm phù hợp.
<b> 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc lựa chọn trang phục hằng ngày phù hợp</b>
với vóc dáng bản thân và thẫm mĩ.
<b>II. CHUÂNR BỊ</b>
<i><b> 1. GV: </b></i>
- Phương phỏp: Vấn đáp, nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
<b> - Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về thời trang .</b>
- Sưu tầm mẫu thật một số quần áo có liên quan đến bài học.
<i><b> 2. HS: </b></i>
- Tìm hiểu bài trước ở nhà và tự nhận xét về đặc điểm vóc dáng của bản thân , dự
kiến vải, kiểu may cho phù hợp hoặc mang 1 bộ trang phục đến lớp làm mẫu .
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)</b>
<b> - Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì? ( mỗi lớp 2em)</b>
<i><b> 3. Giới thiệu bài mới:</b></i>
<i><b> Mặc là một trong những nhu cầu rất cần thiết trong cuộc sống nhưng phải</b></i>
mặc như thế nào cho đẹp, phù hợp với bản thân. Các em sẽ tìm hiểu cách lựa chọn
trang phục.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định</b>
<b>đặc điểm vóc dáng và</b>
<b>loại áo quần định may.</b>
- GV kiểm tra kiến thức
- HS nhớ lại kiến thức đã
học nêu được:
<b>I. CHUẨN BỊ</b>
- Xác định đặc điểm vóc
dáng người mặc.
của HS về quy trình chọn
trang phục.
+ Để có được trang phục
- GV nêu yêu cầu: HS làm
bài tập tình huống về chọn
vải, kiểu may một bộ
trang phục mặc đi chơi
mùa nóng hoặc mùa lạnh.
- GV gợi ý:
+ Trước tiên xác định vóc
dáng của bản thân và kiểu
áo quần định may.
+ Chọn vải có chất liệu,
màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng, kiểu may.
+ Chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áo quần.
- GV yêu cầu cá nhân
trình bày phần chuẩn bị
của mình (3 HS trình
bày ).
- GV yêu cầu HS sau khi
nghe bạn trình bày xong
nhận xét: Đã hợp lí chưa ?
Nếu chưa hợp lí thì nên
- Sau khi HS trình bày và
nhận xét xong GV chốt lại
để HS biết và nhận xét
đánh giá. GV có thể giới
thiệu thêm một số phương
án hợp lí khác.
+ Xác định đặc điểm vóc
dáng người mặc
+ Xác định loại áo, quần,
kiểu may.
+ Lựa chọn vải phù hợp
với áo, quần, kiểu may,
vóc dáng.
+ Lựa chọn vật dụng đi
kèm.
- HS dựa vào kiến thức đã
học tự chọn vải , kiểu may
cho mình 1 bộ trang phục
mặc đi chơi phù hợp với
bản thân và ghi vào giấy.
- HS tự xem lại vóc dáng
bản thân : Cao, gầy, béo,
… để chọn kiểu may.
- HS tự chọn theo ý thích
của bản thân nhưng phải
phù hợp.
- HS tự chọn vật dụng đi
kèm.
-> 1 HS nam có vóc dáng
cao gầy: Chọn kiểu may
ngang thân áo, có cào vai,
tay bồng,…Vải sọc ngang,
màu sáng. Giày nâu, nón
trắng,…
- HS tự nhận xét theo cá
nhân rồi thảo luận theo
nhóm (4p) về cách lựa
chọn trang phục của bạn
đã hợp lí chưa ?
- HS nghe rút kinh nghiệm
định may.
- Lựa chọn vải phù hợp.
-Lựa chọn vật dụng đi
kèm phù hợp với áo quần.
<b>II. THỰC HÀNH</b>
<i><b>1. Làm việc cá nhân.</b></i>
- Xác định đặc điểm vóc
dáng, kiểu áo quần định
may.
- Chọn vải có chất liệu,
màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng và kiểu may.
- Chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với quần áo.
<i><b>2. Thảo luận trong tổ học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>
<i>a. Cá nhân trình bày phần</i>
<i>chuẩn bị của mình.</i>
và nhận biết những
phương án hợp lí để vận
dụng cho bản thân và gia
đình trong việc lựa chọn
trang phục cho phù hợp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bng</b> <b>TG</b>
- GV cho HS làm vào VBT các nội dung
trên.
<b>HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập:</b>
- HS trình bày phần viết của mình trớc
tổ,các bạn trong tỉ gãp ý kiÕn ( hỵp lý
hay cha hỵp lý)
- Mỗi tổ cử 2 HS đại diện lên trình bày
phần chuẩn bị của mình(giới thiệu về bộ
trang phục mà tổ đã lựa chọn).
- GV theo dâi các tổ thảo luận.
- Các tổ khác nhận xét phần trình bày của
tổ bạn và cho điểm.
- <b>H3: GV đánh giá kết quả và kết thúc</b>
<b>I, ChuÈn bÞ:</b>
(SGK /17)
<b>II, Thùc hµnh:</b>
<b>1, Lµm viƯc cá nhân:</b>
(VBT/12)
<b> 2, Thảo luận trong tổ học </b>
<b>tập: </b>
a, Cá nhân trình bày phần viết
của mình.
b, Thảo luận, nhận xét cách lùa
chän trang phơc cđa b¹n.
5ph
<b>thực hành.</b>
<b>- GV đánh giá về :</b>
+ Tinh thần làm việc;
+ Nội dung đạt đợc so với yêu cầu.
+ ý thức tổ chc k lut.
- GV giới thiệu 1 số phơng án lựa chọn hợp lý
qua trang phục.
<b>3, Đánh giá kết quả vµ kÕt </b>
<b>thóc thùc hµnh :</b>
5ph
<b>3, Củng cố : (7ph) </b>
BT vận dụng tại gia đình
- GV đa ra một số áo quần và vật dụng, yêu cầu 3 HS đóng vai đi mua trang phục
mùa hè và mùa đơng cho em mình .
- HS nhận xét đánh giá về trang phục lựa chọn của bạn đã hợp lý cha , nếu cha nên
sửa nh thế nào?
<b>4, Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
+ Đọc trớc bài 4 để trả lời câu hỏi :Sử dụng trang phục nh thế nào cho hợp lý?
+ Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang
phc.
<b>*Rỳt kinh nghim </b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 16/9/2008 Ngày dạy : 19/9/2008(6A3,4,5) Tuần : 5
<b>Tiết 7- Bài 4 : sử dụng và bảo quản trang phục</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kin thức: HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trờng
và công việc.
- Kỹ năng: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý.
- Thái độ: HS có tính thẩm mỹ trong việc sử dụng trang phục.
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh sè 3, 5 phãng to H1.11 SGK; mẫu áo , quần; bảng kí hiệu bảo quản trang
phục.
- HS: Bảng nhóm, su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
<b>I , ổnđịnh tổ chức:</b>
<b> KiÓm tra sù chuÈn bị của HS</b>
<b>II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)</b>
- cú đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì?
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Néi dung bµi míi :</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b> <b> Ghi bảng </b> <b>TG</b>
<b>HĐ1: Hớng dn tỡm</b>
<b>hiểu cách sử dụng trang</b>
<b>phục.</b>
Mở bài cho mơc 1 (SKG)
? V× sao phải tìm hiểu
cách sử dụng trang phục
- GV đa ra tình huống sử
dụng trang phơc cha hỵp
lÝ. DÉn d¾t HS høng thó
t×m hiĨu c¸ch sư dơng
trang phơc.
- Ví dụ: đi lao động trồng
cây sử dụng giày cao gót,
áo trắng, quần trắng có
đ-ợc khơng?
- Hằng ngày em có những
hoạt động chính nào?
Trang phục nào phù hợp
với từng hoạt động đó?
- Gợi ý HS làm bài tập lựa
chọn vào VBT.
? Khi đi lao động (trồng
cây, dọn vệ sinh), em mặc
nh thế nào
? Em còn sử dụng những
vật dụnh nào khác để giữ
vệ sinh và an toàn lao
động
- GV gợi ý HS kể thêm
các hoạt động khác và mô
tả trang phục phù hợp
- GV hớng dẫn HS đọc
“Bài học về TP của Bác”.
- L¾ng nghe.
- Sử dụng trang phục là
việc làm hằng ngày. Biết
cách sử dụng trang phục
hợp lý -> con ngời luôn
đẹp trong mọi hoạt động.
- Quần áo sẽ bẩn, hiệu quả
công việc không cao,quần
áo khó giặt.
- HS nêu các hoạt động:
+ Đi học.
+ Đi chơi.
+ Đi lao động.
+ ở nhà.
...
<i>§i häc: §ång phơc</i>
1 HS mơ tả đồng phục của
trờng mình vào mùa nóng,
mùa lạnh.
Đi lao động:
- HS làm BT vào VBT/14
+ 2 HS đọc kết quả.
+ HS khác nhận xét.
- Khẩu trang, giày, m,...
- Trang phục tiêu biểu cho
dân tộc Việt Nam: áo dài.
+ 1946 tại Đình Bảng Bắc
<b>I, Sư dơng trang</b>
<b>phơc:</b>
<b>1, C¸ch sư dơng</b>
<b>trang phơc:</b>
a, Trang phục phù hợp
với hoạt động:
* Trang phục đi học:
*Trang phục đi lao
động:
* Trang phơc lƠ héi, lƠ
t©n :
(VBT/14)
+ Thời gian, địa điểm.
+ Khi đón Bác Hồ, bác
Ngô Từ Vân mặc nh thế
nào? Vì sao?
+ Bác Hồ mặc nh thế nào?
+ Vì sao khi tiếp khách
- Bác Vân có sai sót gì
trong cách ăn mặc?
<b>HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>cách phối hợp trang </b>
<b>phục</b>
? Khi mặc biết cách phối
hợp vải hoa văn với vải
trơn và biết cách phối hợp
màu sắc sẽ tạo nên điều gì
? GV treo H1.11 -> HS
quan sát và nhận xét về
sự phối hợp vải hoa văn
của áo và vải trơn của
quần
? GV treo H1.12 : Sự phối
hợp màu sắc dựa theo
vòng màu.
Ninh
+ diện bảnh...vì ...
+ Giản dị.
+ Phù hợp với công việc
sang trọng.
+ Không phù hợp với môi
trờng và công việc.
+ HS nhận xét và rút ra kết
luận.
- Tạo nên sự phong phó
cđa trang phơc.
-HS quan s¸t H1.11 nhËn
xÐt :
+Màu sắc và hoa văn phối
hợp cả 4 trờng hợp đều
hợp lý, riêng trờng hợp 3
trang phục cha phù hợp
với vóc dáng vì bạn béo,
lùn lại mặc kẻ sọc ngang
sẽ béo , lùn thêm.
b, Trang phơc phï hỵp
víi môi trờng và công
việc:
- Trang phc phi phự
<b>2, C¸ch phèi hỵp</b>
<b>trang phơc:</b>
a, Phèi hợp vải hoa
văn với vải trơn:
( H 1.11/21- SGK)
- Vải hoa văn + vải
trơn có màu trùng với
một trong các màu
chính của vải hoa.
b, Phi hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác
nhau trong cùng một
màu( H1.12a)
- Hai màu cạnh nhau
trên cùng vòng màu
( H1.12b)
10
ph
<b>3, Cñng cè: (5ph)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ. GV treo bảng phụ ghi BT/17-VBT
- HS làm BT vận dụng vào VBT -> GV gọi 2em lên bảng in
- HS khác nhận xét (Kết quả: a+d; a+e; a+g; b+d; b+e; b+g; c+d; c+e; )
<b>4, Híng dÉn vỊ nhà:</b>
<b> - Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT/15,16. </b>
<b> - Su tầm kí hiệu bảo qu¶n trang phơc.</b>
<b> * Hớng dẫn tự học: - HS đọc trớc phần II của bài và làm BT ở VBT/18</b>
Ngày soạn: 20/9/2008 Ngày dạy : 23/9/2008(6A3,4,5) Tuần : 6
<b>Tiết 8- Bài 4 : sử dụng và bảo quản trang phơc</b>
<b>A, Mơc tiªu:</b>
- Kiến thức,kỹ năng: HS biết bảo quản trang phục đúng kỹ thuật đẹp để giữ vẻ
đẹp,độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
- Thái độ: HS biết liên hệ vào thực tế ở gia đình và bản thân.
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh phãng to H1.13, b¶ng 4-SGK; b¶ng kÝ hiƯu b¶o qu¶n trang phơc,b¶ng
phơ.
- HS: B¶ng nhãm, su tầm kí hiệu bảo quản trang phục,VBT.
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I ,nnh t chc:</b>
<b>II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)</b>
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghÜa quan träng trong cuéc sèng cña
con ngêi?
- Trả lời BT ở VBT/14(có giải thích) về trang phục đi lao động.
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Nội dung bài mới :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>ghi bng</b> <b>TG</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu cách </b>
<b>bảo quản trang phục :</b>
? Bảo quản trang phục
gồm những công việc nào
? Vì sao phải giặt
-GV in vo ch trng
tỡm hiểu quy trình giặt
ở VBT/18(bài về nhà)
<b>?Em cịn biết hình thc </b>
no lm sch qun ỏo na
- Làm sạch(giặt) .
- Làm phẳng(là).
- Cất giữ.
- Sau khi sử dụng quần
áo bị bẩn nên cần giặt
sạch.
- HS lên bảng điền vào
bảng phụ, dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- Giặt khô(com lê, len,
dạ)
<b>II, Bảo quản trang </b>
<b>phục:</b>
<b>1, Giặt, phơi :</b>
- Quy trình giặt :
(VBT/18)
kh«ng
?Hãy nêu tên những dụng
cụ để là quần áo ở gia
đình
- GV gọi 2 HS đọc
quy trình là
SGK/24
? Vải tơ tằm là ở nhiệt độ
_GV nhấn mạnh điều
chỉnh phù hợp với loại
vải và an toàn lao động
khi là.
? Trớc khi ngừng là cần
l-u ý gì để tiết kiệm đợc
điện
?Vì sao phải bắt đầu là
với loại vải có yêu cầu
nhiệt độ thp
? Nếu không có điều kiện
là , em có thể làm quần
áo phẳng bằng cách nào
- GV treo tranh phóng to
bảng 4/24, hớng dẫn HS
nhận dạng và ý nghÜa c¸c
kÝ hiƯu.
? GV gọi một số em cho
biết ý nghĩa của từng kí
hiệu mà các em su tầm
? Sau khi giặt sạch , phơi
khô em phải làm gì để
bảo quản trang phục đợc
tt hn
- Bàn là, bình xịt
n-ớc,cầu là, chăn, gối,...
- Không, vì vải sẽ
bị cháy, dúm lại
- Rút phích điện trớc
khi ngừng là vài phút.
- Để tiết kiệm điện
-Phơi bằng mắc áo và
vuốt phẳng.
- HS quan sát và cho
biết ý nghĩa của từng kí
hiệu đó
- HS nêu cách cất giữ
quần áo
<b>2, Là(ủi)</b>
a, Dụng cụ là:
(SGK/23)
b, Quy trình là:
(SGK/24)
c, Kí hiệu giặt là:
Bảng 4/24 SGK
<b>3, Cất giữ:</b>
(SGK/25)
12ph
5ph
<b>3, Củng cố: (5ph)</b>
- HS đọc phần ghi nh.
- Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào? Các kí hiệu sau có ý nghĩa
gì?(GV treo tranh phãng to h×nh vÏ /25SGK)
- HS đính kí hiệu bảo quản trang phục đã su tm vo VBT/20
- Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải 10 x 15 cm, kim, chØ, kÐo,...
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
<b> - Thc phần ghi nhớ. Làm vào VBT/19,20. </b>
<b>*Hớng dẫn tù häc:</b>
<b> HS đọc trớc bài 5, ôn lại các đờng khâu cơ bản.</b>
<b></b>
<b>TiÕt 9- Bµi 5: THực hành</b>
<b>ôn một số mũi khâu cơ bản</b>
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS nắm vững thao tác khâu một số
mũi khâu cơ bản .
<b>- Thái độ: HS áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản một cách cẩn thận và khéo </b>
lộo.
<b>B, Chuẩn bị: bảng</b>
- GV: + Tranh phóng to H1.14, bảng 4-SGK; bìa, kim khâu len, len mầu
+ Bé dông cô và vật liệu cắt khâu,thêu.
+ Mẫu hoàn chỉnh các đờng khâu để làm mẫu.
<b>- HS: : + HS đọc trớc bài 5, ôn lại các đờng khâu cơ bản.</b>
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải 10 x 15 cm, kim, chỉthêu, kéo,...
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I ,nnh t chc:</b>
<b> GV KiĨm tra sù chn bÞ cđa mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, ...</b>
<b>II, Kiểm tra bµi cị:(3ph)</b>
- Em hãy kể têncác mũi khâu cơ bản mà em đã đợc học?
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Nội dung bài thực hành:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b> <b>TG</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách khâu mũi thờng.</b>
- GV treo tranh vẽ H1.14 và giới thiệu:
+ Khâu mũi thờng là cách khâu dùng kim chỉ
tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều
nhau. Nhìn ở mặt phải và mặt trái giống
nhau.
+ Mũi khâu thờng đợc sử dụng trong may
nối, khâu vá quần áo hoặc khi cần khâu lợc.
- GV nhắc lại các thao tác khâu và thao
tác mẫu trên bìa bằng len , kim khâu
len.
- HS quan sát rồi đọc lại thứ tự các bớc
khâu(SGK/27).
- GV lu ý:Sau khi khâu xong đờng khâu
thờng ta thấy các mũi chỉ khâu cách
nhau 3 canh sợi vải(hoặ 1mm) tạo
thành một đờng thẳng.
- HS thực hành với thời gian là 6phút.
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách khâu mũi đột mau.</b>
- GV treo tranh vẽ H1.15 và giới thiệu:
<b>+ Khâu đột là 1 phơng pháp khâu mà mỗi </b>
mũi chỉ nổi đợc tạo thành bằng cách “ lùi 2
<b>+ Mũi đột mau có các mũi khâu liền nhau, </b>
bền chắc và thực hiện chậm hơn mũi thờng.
<b>+ Mũi đột mau thờng đợc dùng khi may nối </b>
mạng hoặc may viền bọc mép,...
<b>- GV nhắc lại các thao tác khâu và thao tác </b>
mẫu trên bìa bằng len , kim khâu len.
- HS quan sát rồi đọc lại thứ tự các bớc
khâu(SGK/27).
+ GV lu ý: Sau khi hồn chỉnh đờng khâu
nhìn ở mặt phải vải các mũi chỉ nối tiếp nhau
<b>1, Kh©u mũi thờng(mũi tới)</b>
<b>- Cách khâu: </b>
(SGK /27)
- Thùc hµnh:
<b> 2, Khâu mũi đột mau: </b>
- Cách khâu : (SGK/27)
- Thực hành:
10ph
nh đờng may máy.
- HS thùc hµnh víi thêi gian 10 phót.
- GV bao qt và un nn nhng ng tỏc sai
ca HS.
<b>HĐ3: Tìm hiểu cách khâu vắt.</b>
- GV treo tranh vẽ H1.16 và giới thiệu:
+ Cách khâu và làm thao tác mẫu cho HS
quan s¸t :
+ HS đọc lại thứ tự các bớc khâu SGK/28.
+ GV lu ý: Sau khi hoàn chỉnh đờng khâu ở
mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm
ngang cách đều nhau(H1.16c)
<b> HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: </b>
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực
hành.
* Đánh giá: GV chọn một số bài khâu đúng
kỹ thuật, đẹp và một số bài khâu cha ỳng k
thut rỳt kinh nghim
<b>3, Khâu vắt:</b>
<b>- Cách khâu :</b>
12ph
7ph
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:(3 ph)</b>
<b> - Khâu lại 3 đờng khâu vừa học , mỗi đờng dài 10cm, đính vào VBT giờ sau nộp sản </b>
phẩm để chấm điểm.
<b>*Hớng dẫn tự học: HS đọc trớc bài 6, ôn lại các đờng khâu cơ bản.</b>
<b> - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị dụng cụ và mẫu vải của bài 6/28SGK</b>
Ngày soạn: 27/9/2008 Ngày dạy : 30/9/2008(6A3,4,5) Tuần : 7
<b>TiÕt 10- Bµi 5: THùc hµnh</b>
<b>cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bµi thùc hµnh,HS biÕt:
+ Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: + Bìa phóng to cách tạo mẫu giấy. Mẫu bao tay hồn chỉnh(1 đơi)
<b>- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, com pa, dây chun nhỏ,...</b>
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton)20 x 24 cm.
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, nnh t chc:</b>
<b> GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .</b>
<b>II, Kiểm tra bài cò:(3ph)</b>
- Em hãy kể têncác mũi khâu cơ bản mà em đã đợc học?
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Nội dung bài thực hành:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b> <b>TG</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu trên</b>
<b>giÊy:</b>
- GV treo tranh vÏ phãng to mÉu vÏ
trªn giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hớng dẫn HS cách dựng hình tạo
mẫu :
+ Kẻ hình chữ nhËt cã chiỊu dµi 13cm,
réng 9cm.
+ Dùng com pa vẽ nửa đờng trịn có
R=4,5cm
+ Cắt theo nét vẽ đợc mẫu giấy bao tay trẻ
sơ sinh.
- HS lµm bµi dùng hình trên giấy(làm
việc cá nhân)
- HS : Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra
và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng.
- GV bao quát lớp, uốn nắn những
ng tỏc sai ca HS.
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách cắt v¶i theo mÉu </b>
<b>giÊy</b>
<b>* GV treo b¶ng phơ ghi thø tự các bớc và </b>
hớng dẫn HS cắt vải.
- Gp đôi vải (nếu là mảnh vải liền)
hoặc úp mặt phải 2 mảnh rời vào
nhau.
- Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố
định.
- DïngphÊn vÏ lªn vải theo rìa mẫu
giấy(bìa)
- Dựng phn v đờng thứ 2 cách đều
đ-ờng thứ nhất 1cm
<b>1, VÏ và cắt mẫu giấy :</b>
<b>2, Cắt vải theo mẫu giấy :</b>
<b> SGK/29</b>
15ph
23ph
- Lấy kéo cắt theo đờng vẽ phấn lần sau.
- GV theo dâi HS cách gấp vải và áp vải vào giấyvẽ.
- Lu ý HS phải vẽ đờng thứ 2 theo đờng thứ nhất để có phần trừ đờng khâu.
<b>HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: </b>
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số bài
cha đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:(3 ph)</b>
<b>- Về nhà em nào dựng hình cha đẹp, cịn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác và thực </b>
hành cắt vải để khâu.
<b>*Híng dÉn tù häc: </b>
<b> - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị kim chỉ , mẫu vải đã hoàn chỉnh để thực </b>
hành khâu.Mang thêm chỉ mầu để thêu trang trí.
Ngày soạn: 30/9/2008 Ngày dạy : 3/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 7
<b>TiÕt 11- Bµi 5: THùc hµnh</b>
<b>A, Mơc tiªu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng: Thơng qua bài thực hành,HS biết khâu bao tay trẻ sơ sinh.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chn bÞ:</b>
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kéo, vải, chun,...
+ Bé dông cô và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
<b>- HS: : +Kim, chØ, phÊn vÏ, kÐo , thớckẻ, ,...</b>
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton)20 x 24 cm.
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, n nh t chức:</b>
<b>II, KiĨm tra bµi cị: (2ph)</b>
<b> GV KiĨm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .</b>
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Néi dung bµi thùc hành:( T2: thực hành khâu bao tay )
<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b> <b>TG</b>
- úp mặt phải 2 miếng vải vào
trong, sắp bằng mép, khâu 1 đờng
cách mép vải 1cm(theo đờng phấn vẽ
thứ nhất).
- Lu ý :
+ Khâu bằng mũi khâu đột.
+ Mầu chỉ cùng mầu với vải.
- Khâu viền mép vòng cổ tay bằng
mũi khâu vắt hoặc mũi khâu đột và
luồn dây chun.
- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích
bằng các đờng thêu đã học ở lớp 4,
5 . (Lu ý nếu trang trí thì trang trí trớc
khi tiến hành khâu).
- GV bao quát và theo dõi HS thực
<b>.3, Khâu bao tay(H 1.17b)</b>
a, Khâu vòng ngoài bao tay
(SGK/29)
b, Khâu viền mép vòng cổ bao tay
luồn dây chun.
(SGK/29)
<b>4, Trang trÝ:</b>
- Trang trÝ bao tay tuú theo ý thÝch.
35
ph
<b>HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: (5ph) </b>
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu vải và khâu đúng kỹ thuật, đẹp ; một số bài cha
đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:(3 ph)</b>
<b>- Về nhà em nào cha hoàn chỉnh sản phẩm tiếp tục khâu, thêu.</b>
<b>*Hng dn t hc: - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS mang sản phẩm của mình </b>
đến lớp để hồn chỉnh và chm im sn phm.
Ngày soạn: 4/10/2008 Ngày dạy : 7/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 8
<b>Tiết 12- Bài 5: THực hành</b>
<b>cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kin thc, k nng: HS tiếp tục hoàn chỉnh và xong một chiếc bao tay trẻ sơ sinh.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chn bị:</b>
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kÐo, v¶i, chun,...
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thíc kỴ.
<b>- HS: : +Kim, chØ, phÊn vẽ, kéo , thớckẻ, dây chun nhỏ,...</b>
<b>C, Tiến trình tổ chøc d¹y häc:</b>
<b>I, ổn định tổ chức:</b>
<b> GV KiĨm tra sù chn bÞ cđa mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .</b>
<b>III, Phơng pháp d¹y häc :</b>
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Nội dung bài thực hành:( T3: thực hành khâu bao tay )</b>
- HS tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm vµ trang trÝ.
- GV theo dõi , uốn nắn những thao tác khâu cha đúng kỹ thuật cho HS.
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
* Đánh giá: Cuối giờ GV thu sản phẩm của HS để chấm điểm.
*Biểu im chm:
- <b> Sản phẩm ghi: Họ và tên...Lớp:...</b>
<b>Đúng</b>
<b>kích </b>
<b>th-ớc</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Mi ch</b>
<b>u, p</b>
<b>(3đ)</b>
<b>Chỉ</b>
<b>khâu</b>
<b>cùng</b>
<b>mầu vải</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Đúng</b>
<b>Trang</b>
<b>trí</b>
<b>(1đ)</b>
<b>ý thức</b>
<b>(2đ)</b>
<b>Vệ sinh</b>
<b>sạch sẽ</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
<b>(10đ)</b>
<b>4, Hớng dẫn tự học: </b>
<b>- Đọc trớc bài 7: TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật. </b>
<b>- Chun b cho gi sau: Mỗi HS chuẩn bị kim chỉ , mẫu vải , bìa, kéo,...của bài 7 để </b>
thực hành khâu vỏ gối.
Ngày soạn: 5/10/2008 Ngày dạy : 10/10/2008(6A3,4,5) TuÇn : 8
<b>TiÕt 13- Bµi 6: THùc hµnh</b>
<b>cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng: HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối,cắt vải
theo mÉu giÊy.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: + Tranh vÏ vá gèi phãng to.
+ Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
<b>- HS: +Kim, chØ, phấn vẽ, kéo , thớc kẻ, bìa,...(của bài 6)</b>
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, n nh t chc:</b>
<b>II, Kiểm tra bµi cị: (2ph)</b>
<b> GV KiĨm tra sù chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ , kéo, bìa,...</b>
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vn ỏp, luyn tập và thực hành.
<b>IV, Néi dung bµi thùc hµnh:( T1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy, cắt vải theo mÉu</b>
<b>Hoạt động của GV v HS</b> <b>Ghi bng</b> T
<b>HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu </b>
<b>trên giấy:</b>
<b>- GV giới thiệu cho HS quan sát mẫu </b>
chiếc gối hoàn chỉnh và chØ dÉn cho
HS biÕt c¸c chi tiÕt cđa vá gèi.
- GV treo tranh vÏ phãng to mÉu vÏ
trªn giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hớng dẫn HS cách dựng hình tạo
mẫu :
+ Mt mnh trờn của vỏ gối : 15cm x
20cm. Vẽ đờng may xung quanh cách
đều nét vẽ 1cm.
+ Hai m¶nh díi vá gèi :
., Mét m¶nh : 14cm x 15cm.
., Mét m¶nh : 6cm x 15cm
Vẽ đờng may xung quanh cách đều
nét vẽ1cm và phần nẹp là 2,5cm
- HS làm bài dựng hình trên giấy(làm
việc cá nhân)
- HS : Sau khi vÏ xong, GV kiĨm tra
1 vµi em råi cho HS kiĨm tra chéo
- GV bao quát lớp, uốn nắn nhng
ng tỏc sai ca HS.
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách cắt v¶i theo </b>
<b>mÉu giÊy</b>
- GV treo b¶ng phơ ghi thø tự các bớc
và hớng dẫn HS cắt vải:
+ Trải phẳng vải lên bàn.
+ Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải.
+ Dùngphấn hoặc bút chì vẽ theo rìa
mẫu giấy xuống vải.
+ Ct ỳng nột v đợc 3 mảnh chi tiết
của vỏ gối bằng vải.
<b>1, Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của </b>
vỏ gối :
a, Vẽ các hình chữ nhật
<b>b, Cắt mẫu giấy</b>
<b>2, Cắt vải theo mẫu giấy :</b>
18
ph
20
ph
<b>HĐ 3: Nhận xét và đánh giá: </b>
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số bài
cha đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:(5 ph)</b>
<b>- Về nhà em nào dựng hình cha đẹp, cịn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác và thực </b>
hành cắt vải để khâu.
<b>*Híng dÉn tù häc: </b>
<b> </b>
- Lu ý : Chän chØ kh©u cïng mầu với vải, thêu trang trí trớc khi khâu.
Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày dạy : 14/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 9
<b>cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng:
+HS biết cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối đúng quy định.
+HS vận dụng khâu vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ơn lại.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chn bÞ:</b>
- GV: + Tranh vÏ vá gèi phãng to.
+ Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
<b>- HS: +Kim, chØ, phÊn vÏ, kÐo , thíc kỴ, 2cóc bÊm ...(của bài 6)</b>
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, n định tổ chức:</b>
<b>II, KiĨm tra bµi cị: (2ph)</b>
<b> GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ , kéo, ...</b>
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Néi dung bài thực hành:( T2: Thực hành khâu vỏ gối)</b>
<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b> T
G
GV treo b¶ng phơ ghi quy trình khâu
vỏ gối:
a, - Gp mộp np vỏ gối, lợc cố định.
- Khâu vắt nẹp 2 mảnh dới vỏ gối.
? Vì sao khơng dùng mũi khâu thờng
(sản phẩm sẽ không đẹp)
b, - Đặt 2 nẹp mảnh dới vỏ gối chờm
lên nhau 1cm, điều chỉnh để có kích
thớc bằng mảnh vải trên vỏ gối kể cả
đờng may, lợc cố định 2 đầu nẹp.
? Vì sao phải đặt nẹp 2 mảnh vỏ gối
chờm lên nhau 1cm
(để khâu cúc bấm và đảm bảo đúng
kích thc.)
c, - úp mặt phải 2 mảnh vỏ gối vào
<b>3, Kh©u vá gèi : </b>
<b>a, Kh©u viỊn nĐp hai mảnh mặt dới </b>
<b> (SGK/31)</b>
b, Đặt hai nẹp mảnh dới vỏ gối chờm
lªn nhau 1cm, ...
c,
d, SGK/31
nhau, khâu 1 đờng xung quanh cách
mép vải 0,8cm- 0,9cm(H. vẽ)
? Khâu 1 đờng xung quanh cách mép
vải 0,8cm- 0,9cm để làm gì
(sản phẩm hồn thiện cho đúng kích
thớc)
d,- Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chỗ
nẹp vỏ gối, vuốt phẳng đờng khâu,
khâu 1đờng xung quanh cách mép gấp
2cm tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột
gối.(H. vẽ)
<b>* Lu ý :- Nếu trang trí đờng diềm </b>
bằng ăng ten thì xếp ăng ten vào giữa
2 mép của 2 mặt gối sao cho trùng
nhau và 4 góc gấp nếp.
- NÕu trang trí mặt trên vỏ gối bằng
hoa hoặc con giống thì trang trí trớc
khi khâu.
<b>H 4: Nhn xột v đánh giá: (5ph) </b>
*Nhận xét:
- GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá:
GV chọn một số mẫu vải và khâu đúng kỹ thuật, đẹp ; một số bài cha đúng kỹ thuật
để rút kinh nghiệm.
<b>4,Híng dÉn vỊ nhµ:(3 ph)</b>
<b>- VỊ nhµ em nào cha hoàn chỉnh sản phẩm tiếp tục khâu, thêu.</b>
<b>*Hớng dÉn tù häc: </b>
<b> - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS mang sản phẩm của mình đến lớp để hồn chỉnh và</b>
chấm điểm sản phẩm.
Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày dạy : 17/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 9
<b>Tiết 15 - Bµi 6: THùc hµnh</b>
<b>cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật</b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng:
+HS bit ct vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối đúng quy định.
+HS vận dụng khâu vỏ gối theo đúng quy trình bằng các mũi khâu cơ bản đã ơn lại.
<b>- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.</b>
<b>B, Chn bÞ:</b>
- GV: + Tranh vÏ vá gèi phãng to.
<b>- HS: +Kim, chØ, phÊn vẽ, kéo , thớc kẻ, 2cúc bấm ...(của bài 6)</b>
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, n nh t chc:</b>
<b>II, KiĨm tra bµi cị: (2ph)</b>
<b> GV KiĨm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ , kéo, ...</b>
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vn ỏp, luyện tập và thực hành.
<b>IV, Néi dung bµi thùc hµnh:( T3: Thực hành khâu vỏ gối)</b>
- HS tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm và trang trí.
- GV theo dừi , uốn nắn những thao tác khâu cha đúng kỹ thuật cho HS.
<b>HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: (5ph) </b>
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
* Đánh giá: Cuối giờ GV thu sản phẩm của HS để chấm điểm.
*Biểu điểm chấm:
- <b> S¶n phÈm ghi: Hä và tên...Lớp:...</b>
<b>Đúng</b>
<b>kích </b>
<b>th-ớc</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Mi ch</b>
<b>u, p</b>
<b>(3đ)</b>
<b>Chỉ</b>
<b>khâu</b>
<b>cùng</b>
<b>mầu vải</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Đúng</b>
<b>thời</b>
<b>gian</b>
<b>Trang</b>
<b>trí</b>
<b>(1đ)</b>
<b>ý thức</b>
<b>(2đ)</b>
<b>Vệ sinh</b>
<b>sạch sẽ</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
<b>(10đ)</b>
<b>4, Hớng dÉn tù häc: </b>
<b>- ChuÈn bÞ cho giê sau ôn tập chơng I :</b>
Ngày soạn: 18/10/2008 Ngày dạy : 21/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 10
<b>Tiết 16 - Ôn tập chơng I</b>
<b>A, Mục tiêu:Thông qua tiết ôn tập, giúp HS:</b>
- Kiến thức:
+ HS nắm vững những kiến thức cơ bản về các loại vải thờng dùng trong may mặc.
+HS biết cắt chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục..
+HS vn dng c mt s kiến thức đã học vào việc may mặc của bản thân và gia
đình.
- Kỹ năng:Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, lựa chọn trang phục và một số
vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình. Cách bảo quản trang
phục đúng kỹ thuật và sử dụng trang phục một cách hợp lý.
<b>- Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.</b>
<b>B, Chuẩn b:</b>
- GV: Tranh ảnh, mẫu vật các loại vải, ...phục vụ nội dung ôn tập. Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập nội dung các bài 1, 2, 4 (SGK) .
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, ổn định t chc:</b>
<b>II, Kiểm tra bài cũ: </b>
Lồng ghép vào phần ôn tập chơng.
<b>III, Phơng pháp dạy học :</b>
- Vn ỏp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>IV, Nội dung ôn tập :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>TG</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận theo 4 nội dung trọng tâm
của chơng viết vào bảng nhóm.
*) Thảo luận trớc lớp: (Mỗi
nhóm cử đại diện trình bày)
? Nêu nguồn gốc, tính chất của
vải sợi thiờn nhiờn
? Nêu nguồn gốc, tính chất của
vải sợi hoá học, vải sợi pha
+ Nhóm 1: Các loại vải thờng dùng trong
may mặc.
+ Nhóm 2: Lựa chọn trang phơc.
+ Nhãm 3 : Sư dơng trang phơc.
+ Nhãm 4 : B¶o qu¶n trang phơc.
<b>1, </b>
<b>a, Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên :</b>
- Từ thực vật: Cây bông, lanh, đay, gai,...
- Từ động vật: Con tằm, con cừu, lông vịt,...
<b>b, Tính chất : </b>
+ Vải bơng, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao,
mặc thống mát nhng dễ bị nhàu.
+ Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt,
thích hợp để may quần áo mùa đơng.
<b>2, </b>
<b>a, Nguồn gốc vải sợi hoá học:</b>
- Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải
sợi tổng hỵp.
+ Sợi nhân tạo đợc sản xuất từ chất xenlulo
của gỗ, tre, nứa,...
+ Sợi tổng hợp đợc sản xuất từ 1 số chất hoá
học của than đá, dầu mỏ...
<b>b, TÝnh chÊt:</b>
+ Vải sợi nhân tạo gồm: vải visco, xa tanh;
có độ hút ẩm cao, mặc thống mát, ít nhàu
và bị cứng lại ở trong nớc.
+ V¶i sợi tổng hợp gồm: lụa nilon, polyeste;
bền, không nhàu,ít thấm mồ hôi nên mặc bí.
<b>3,</b>
15
ph
? Trang phục là gì ? Chức năng
của trang phục ?
? Để có trang phục đẹp cần chú ý
đến những điểm gì
- Chọn vải và kiểu may có hoa
văn màu sắc phù hợp với vóc
dáng, màu da,... chọn kiểu may
phù hợp với vóc dáng để che
khuất những khiếm khuyết và
tơn vẻ đẹp của mình.
? Bảo quản trang phục gồm
những cơng việc chính nào ?
? Em hãy cho biết ý nghĩa của
1 số kí hiệu ở băng vải nhỏ đính
trên quần áo
<b>a, Nguồn gốc vải sợi pha: VBT/6</b>
<b>b, TÝnh chÊt:</b>
<b>4/ Lùa chän trang phôc:</b>
- VBT/9
- Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi,
tạo dáng đẹp lịch sự.
- Cùng với kiểu may, màu sắc hoa văn của
trang phục cần chọn vật dụng đi kèm: mũ,
túi xách, giày, khăn quàng,...phù hợp về màu
sắc hình dáng, tạo nên sự đồng bộ của trang
phục.
<b>5, Sö dông trang phôc:</b>
- VBT/20
- Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học,
đi lao động,lễ hội, lễ tân; với mơi trờng và
cơng việc.
<b>6, B¶o qu¶n trang phục :</b>
- Gồm những công việc chính : giặt,phơi ;
là và cất giữ.(VD/24 + bảng2/13SGK)
5
ph
10
ph
<b>*) Củng cố :(5ph)- HS làm vào phiếu học tập.</b>
<b>Bài 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:</b>
1. Vải sợi bông 3. Gỗ, tre, nứa 5. Vải len
2. Vải xoa, vải tôn 4. KÐn t»m 6. Con t»m
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a, Cây bông dùng để sản xuất ra ...
b, Lơng cừu qua q trình sản xuất đợc ...
e, Vải xatanh đợc sản xuất từ chất xenlulo của ...
<b>*) Hng dn t hc:</b>
Ngày soạn: 21/10/2008 Ngày dạy : 24/10/2008(6A3,4,5) Tuần : 10
<b>Tiết 17 - Ôn tập chơng I</b>
<b>A, Mục tiêu:Thông qua tiết ôn tập làm bài tËp tr¾c nghiƯm, gióp HS:</b>
- KiÕn thøc:
+ HS nắm vững những kiến thức cơ bản về các loại vải thờng dùng trong may mặc.
+HS biết cách chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.
+HS vận dụng đợc một số kiến thức đã học vào việc may mặc của bản thân và gia
đình.
- Kỹ năng:Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, lựa chọn trang phục và một số
vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. Cách bảo quản trang
phục đúng kỹ thuật và sử dụng trang phục một cách hợp lý.
<b>- Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng.</b>
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: GA§T- Tranh ¶nh, phơc vơ néi dung «n tËp. PhiÕu häc tËp.
- HS: Ôn tập nội dung các bài 1, 2, 4 (SGK) .
<b>C, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, ổn định t chc:</b>
<b>II, Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào phần «n tËp )</b>
<b>III, Phơng pháp dạy học : - Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
<b>IV, Nội dung ôn tập :</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ôn tập</b> <b>TG</b>
cho HS làm việc cá nhân để
điền vào chỗ trống.
- HS nhËn xÐt, GV ch÷a 1
số bài trên màn hình và cho
điểm.
? Qua bi 1 các em đã ơn
đợc kiến thức gì
(ngn gèc, tÝnh chất các
loại vải )
- HS c yờu cu bi 2
- GV cho HS thảo luận
nhóm 4. Đại diện nhóm
báo cáo kết quả.
? Qua bµi 2 em cần ghi
nhớ điều gì
( cách nhận biết 1 số loại
<b>Bài 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau :</b>
1,Vải sợi tổng hợp 5, Kén tằm
2, Vải sợi pha 6, Vải len
3, Vải sợi bông 7, Con tằm
4, Vải xoa,tôn,lụa nilon , Vải lanh
Em hÃy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở
các câu sau :
a, Cây bông dùng để sản xuất ra...
b, Lông cừu qua quá trình sản xuất đợc ...
c, Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ...
d, ... đợc sản xuất từ các nguyên liệu than đá , dầu
mỏ.
e, Vải sợi tổng hợp là các loại vải nh:...
g, Vải xa tanh đợc sản xuất ra từ xenlulo của :...
h, ... có những u điểm của sợi thành phần.
<b>Bài2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn </b>
thành những câu ở cột A.
<b>Cét A</b> <b> Cét B</b>
1, Vải lanh a, lông xù nhỏ, độ bền kém
2, Vải polyeste b. không nhàu, độ bền kém
3, Vải sợi bông c, mặt vải mịn, dễ nhàu
g, ít nhàu, mặt vải bóng
Kết quả: 1- .d.. ; 2 - ..e..; 3 - ..a. ; 4 - ..d. ; 5 - ...g
13ph
6ph
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ôn tập</b> <b>TG</b>
- HS suy nghĩ và giải thích vì sao
sai?
+ Vi si bụng là ở 1600<sub>C, nếu là ở</sub>
1200<sub> C thì quần áo cha phẳng</sub>
- HS đọc bài 4 và giải thích. Để trả
lời đợc cau hỏi này em dựa vào
kiến thc no?
(tính chất các loại vải)
<b>Bài 3: </b>
Tr li cõu hỏi bằng cách đánh dấu “x”
vào cột đúng, sai
<b>Bài 4:</b>
Vì sao vào mùa hè, ngời ta thích mặc áo
vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích
mặc vải nilon, polyeste?
<b>Bài 5:</b>
Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải
7ph
- HS đọc bài 5 , suy nghĩ và trả lời.
(xác định bằng cách vò vải và đốt
mép vải, nếu vải dễ nhàu và đốt
mép vải tro bóp dễ tan thì đó là
loại vải em cần mua)
tơ tằm để may áo dài, Em chọn đợc một
số mảnh đẹp vừa ý. Làm thế nào để xác
định đúng loại vải em cần mua?
5ph
<b>*) Cñng cè : (5ph) Qua giờ ôn tập các em cần ghi nhớ điều g×?</b>
- Nguồn gốc, tính chất các loại vải để phân biệt đợc 1 số loại vải thông thờng.
- Lựa chọn trang phục và 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với bản thân và gia đình.
- Sử dụng trang phục một cách hợp lý và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
<b>*) Hớng dẫn về nhà:(3ph)</b>
- Ôn tập kỹ các nội dung đã học ở VBT và đề cơng ôn tập.
Ngày soạn: 24/10/2009 Tuần: 10
Ngày KT : 28/10/2008(6A7,8,9) Tiết: 18
* Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được về:
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS nắm vững những kiến thức cơ bản về quy trình cắt khâu vỏ gối hình chữ
nhật
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng kiến thức đã học khâu hoàn chỉnh vỏ gối theo đúng quy trình bằng
các mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b> 1. Giáo viên: Đề kiểm tra</b>
<b> 2. Học sinh: Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thước kẻ, 2 cúc bấm ...</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
- Phổ biến quy chế thi
<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b> ĐỀ BÀI: Vận dụng kiến thức đã học cắt khâu hồn chỉnh vỏ gối hình chữ nhật </b>
có kích thước:
<b> Rộng 25 cm</b>
<b> Cao 17 cm</b>
<b> *Biểu điểm chấm:</b>
<b>Sản phẩm ghi: Họ và tên...Lớp:...</b>
<b>Đúng</b>
<b>kích</b>
<b>thước</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Mũi chỉ</b>
<b>đều, đẹp</b>
<b>(3đ)</b>
<b>Chỉ</b>
<b>khâu</b>
<b>cùng</b>
<b>mầu vải</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Đúng</b>
<b>thời</b>
<b>gian</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Trang</b>
<b>trí</b>
<b>(2đ)</b>
<b>ý thức</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Vệ sinh</b>
<b>sạch sẽ</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Tổng</b>
<b>điểm</b>
<b>(10đ)</b>
<b>IV. CỦNG CỐ: </b>
<b> GV: - Thu bài, đếm bài</b>
- Nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ kiểm tra.
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về nhà ở, sắp xếp trang trí nhà ở.
- Đọc trước bài 8/35 SGK
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
Ngày soạn: 28/10/2009 Tuần : 10
Ngày dạy: Tiết: 19
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sự cần thiết phải phân
chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương
<b> 2. Kỹ năng: Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp, </b>
thuận tiện cho việc sử dụng.
<b> 3. Thái độ: HS ln có ý thức gọn gàng, ngăn nắp.</b>
<b>II. CHUẨN BI:</b>
<b> 1. GV: </b>
<b> - Tranh ảnh về các loại nhà ở. Tranh phóng to H 2.1 SGK</b>
<b> - Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
<b> 2. HS: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về nhà ở. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm).</b>
<b> 3. Mở bài: </b>
<b> - GV giới thiệu chương II, bài (3phút)</b>
<b> - HS quan sát tranh đầu chương SGK / 33 Nêu n i dung s h c trong ch</b>ộ ẽ ọ ương.
<b>HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>vai trị của nhà ở. ( 15p)</b>
- GV treo tranh vẽ H2.1.
? Vì sao con người cần
nhà ở
- GV gợi ý: Nêu ý nghĩa
từng tranh nhỏ?
- GV ghi ý kiến của 3 nhóm
HS
? Vậy nhà ở có vai trị như
thế nào đối với đời sống
con người
- GV nêu thêm về quyền có
nhà ở được pháp luật bảo
vệ được ghi trong Hiến
pháp và Bộ luật dân sự.
+ Một số Bà mẹ VN anh
hùng được Thành phố hoặc
nhà nước cấp tặng ngơi nhà
tình nghĩa.
+ Những người dân khơng
có nhà ở do bị lũ cuốn trôi
=> nhà nước vận động
người dân quyên góp để
ủng hộ tiền,lương
thực,thuốc,...
giúp họ dựng lại nhà ở
<b>HĐ2: Tìm hiểu về việc</b>
<b>sắp xếp đồ đạc trong nhà</b>
<b>ở. ( 20p)</b>
? Hãy kể tên những sinh
hoạt bình thường hằng
ngày của gia đình em
- GV chốt lại những hoạt
động chính của gia đình
=> Bố trí các khu vực sinh
hoạt trong gia đình.
- GV gợi ý HS đọc nội
dung SGK/35, thảo luận
nhóm để nêu được các khu
vực sinh hoạt chính và yêu
cầu của từng khu vực.
? Ở nhà em, các khu vực
được bố trí như thế nào?
- HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm đơi để trả lời.
+ Ngơi nhà ở giữa: trú
ngụ.
+ Bảo vệ con người
chống mưa nắng,bão
tuyết,...(đối với người
miền núi,gần biển: tránh
thú giữ, tránh lũ, tránh gió
cát,...)
+ Thoả mãn nhu cầu cá
nhân: tắm, giặt, ngủ,
học,...
+ Nhu cầu sinh hoạt
chung của gia đình: ăn
uống, xem ti vi,...
- Ngủ, nghỉ.
- Ăn uống, nấu ăn.
- Học tập
- Tắm giặt, vệ sinh.
- Sinh hoạt chung, tiếp
khách,...
- HS dựa vào việc sinh
hoạt hàng ngày của gia
đình để kể.
- HS lắng nghe và ghi bài
- HS đọc thông tin
SGK/35, và nêu yêu cầu
từng khu vực .
HS: Nhà rộng : Mỗi khu
vực là 1 phòng. Nhà chật :
<b>I. Vai trò của nhà ở đối</b>
<b>với đời sống con người: </b>
- Nhà ở:
+ Là nơi trú ngụ của
+ Bảo vệ con người
tránh tác hại xấu của tự
nhiên.
+ Là nơi đáp ứng các
nhu cầu vật chất và tinh
thần của con người.
<b>II. Sắp xếp đồ đạc hợp</b>
<b>lý trong nhà ở:</b>
<b> 1. Phân chia các khu</b>
<b>vực sinh hoạt trong nơi</b>
<b>ở của gia đình: </b>
<b> </b>
- GV treo tranh ảnh và yêu
cầu HS nêu thêm về bố trí
các khu vực sinh hoạt trong
nhà ở của miền núi, ĐB
sông cửu long.
? Sự phân chia các khu vực
trong nhà ở dựa vào đâu?
Mọi sinh hoạt trong 1
phịng cần bố trí hợp lý.
+ Khu vực tiếp khách,
sinh hoạt chung, khu vực
thờ cúng ở gian giữa,...
+ Nhà làm bằng gỗ tràm,
đước, diện tích hẹp, đồ
đạc đơn giản,...
- HS nêu được:
+ Diện tích nhà ở.
+ Tính chất công việc
của từng gia đình.
+ Tập quán ở địa
phương,... để mọi người
trong gia đình sống thoải
*Sự phân chia cần phù
hợp với:
- Diện tích nhà ở.
- Tính chất cơng việc
của từng gia đình.
- Tập quán ở địa
phương,... để mọi người
<b>IV: CỦNG CỐ (5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 38
- BT: Hãy n i c m t c t A v i c m t c t B ố ụ ừ ở ộ ớ ụ ừ ở ộ để được câu tr l i úng.ả ờ đ
<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>
1, Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp
ứng
a, đồ đạc nhiều cơng dụng.
2, Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh
hoạt hợp lý và sử dụng
b,căn phòng rộng rãi và sáng sủa.
Kết quả: 1- c ; 2- a c, các nhu cầu của con người về vật
chất và tinh thần.
<b>V. DẶN DÒ (1p)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm vào VBT.
- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- Sưu tầm tranh ảnh, ảnh thật liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 29/10/2009 Tuần : 11
Ngày dạy : Tiết: 21
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được sự cần thiết phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và
sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực hợp lý, thuận tiện.
- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương
<b> 2. Kỹ năng: Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,</b>
thuận tiện cho việc sử dụng.
<b> 3. Thái độ: HS ln có ý thức gọn gàng, ngăn nắp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh ảnh về các loại nhà ở. Tranh phóng to H 2.2,3 SGK
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. HS: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh về nhà ở. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) mỗi lớp 2em.</b>
<b> Câu 1: Hãy n i c m t c t A v i c m t c t B </b>ố ụ ừ ở ộ ớ ụ ừ ở ộ để được câu tr l i ả ờ
úng.
đ
<b>CộtA</b> <b>CộtB</b>
1, Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp
ứng
2, Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh
hoạt hợp lý và sử dụng
b,căn phòng rộng rãi và sáng sủa.
Kết quả: 1- c ; 2- a c, các nhu cầu của con người về vật
chất và tinh thần.
<b> Câu 2: Để phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình người ta dựa vào </b>
những yếu tố nào?
<b> 3. Bài mới:</b>
Mở bài: sắp xếp đồ đạc trong gia đình là một việc làm cần thiết và thường xuyên
nhằm tiết kiệm thời gian và thoải mái trong sinh hoạt cho mọi thành viên trong gia
đình. Vậy để biết cách sắp xếp như thế nào cho hợp lí chùng ta tìm hiểu hoạt động 3.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>cách sắp xếp đồ đạc trong</b>
<b>từng khu vực. (20p)</b>
<b>- GV nêu 1 số câu hỏi gợi</b>
<b>ý để HS trả lời:</b>
? Đồ đạc trong gia đình
bao gồm những gì?
? Đồ đạc sinh hoạt của gia
đình phải sắp xếp ntn?
? Các loại đồ đạc và cách
sắp xếp trong từng khu vực
có giống nhau khơng?
? Em hãy nêu tên những
đồ đạc ở khu vực tiếp
khách, khu vực bếp, khu
vực ngủ, góc học tập.
- GV giới thiệu hình ảnh
sắp xếp đồ đạc chưa hợp lý,
hợp lý trong hình 2.5 để HS
quan sát.
? Nhà ở chật , 1 phịng có
thể bố trí gọn gàng thuận
tiện được khơng? Vì sao?
- GV cho HS xem 1 số hình
ảnh về bố trí đồ đạc trong 1
phịng.
? Phích nước sơi của gia
đình được bố trí để ở đâu
và để ntn cho hợp lý?
? Liên hệ và rút ra bài học
thực tiễn cho bản thân
- HS nêu: bàn, ghế, tủ,
quần áo, xông nồi…
- HS: sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp
- HS: Không giống nhau,
tuỳ theo ý thích và điều
kiện của từng gia đình.
- HS quan sát tranh ảnh
và H 2.5 SGK , nêu tên
đồ đạc ở các khu vực.
- HS: Có: Vì có thể sử
dụng đồ đạc có nhiều
cơng dụng, màn gió, bình
phong, tủ tường... để phân
chia tạm thời các khu vực
sinh hoạt.
- Nên có giá để phích
nước và để ở vị trí dễ
quan sát, dễ lấy tránh
nguy hiểm.
- Sắp xếp sách vở và đồ
dùng học tập hợp lý trong
cặp sách và trên giá sách.
- Khơng nhất thiết vì có
<b>2, Sắp xếp đồ đạc trong</b>
<b>từng khu vực.</b>
- Mỗi khu vực có những
đồ đạc thiết yếu và được
sắp xếp hợp lý, thuận
tiện, an toàn cho người sử
dụng.
- Dễ lau chùi, qt dọn.
- Có tính thẩm mỹ.
? Đồ đạc trong gia đình có
nhất thiết phải mua mới
khơng
- GV khái qt: Cách bố trí
đồ đạc cần thuận tiện, thẩm
mỹ song cần lưu ý đến an
toàn và dễ lau chùi, quét
dọn và với phương châm:
Dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy dễ
tìm.
<b>Hoạt động 4: Một số ví dụ</b>
<b>về bố trí, sắp xếp đồ đạc</b>
<b>trong nhà ở của Việt Nam</b>
<b>(10p)</b>
- GV treo tranh nhà ở đồng
bằng Bắc bộ
? Em hãy nêu những điểm
chung và khác biệt giữa
nhà ở nông thôn, thành phố,
miền núi.
- GV bổ sung và chốt lại
nội dung.
thể sửa chữa và đặt đúng
vị trí thích hợp, phù hợp
với yêu cầu sử dụng.
- HS quan sát.
- HS quan sát tranh và
dựa vào thông tin trong
tranh trả lời câu hỏi
- HS ghi bài
<b>3. Một số ví dụ về bố trí,</b>
<b>sắp xếp đồ đạc trong</b>
<b>nhà ở của Việt Nam.</b>
a, Nhà ở nông thôn.
b, Nhà ở thành phố, thị
xã, thị trấn.
c, Nhà ở miền núi.
(SGK/37)
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- GV cho HS làm bài tập
<b> Bài 1: i n d u (x) v o ơ tr ng cho thích h p:</b>Đ ề ấ à ố ợ
<b>Câu</b> <b>Đúng Sai</b>
1, Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
2, Nhà ở chật, một phịng khơng thể bố trí gọn gàng thuận tiện được.
3, Nhà ở chật, kê đồ đạc trong phịng khơng cần chú ý chừa lối đi.
4, Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thoả mãn các nhu cầu của con
người về vật chất và tinh thần.
<b>DẶN DÒ: (4p)</b>
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
<b> - Đọc trước bài 9: THỰC HÀNH</b>
- Phơ tơ phóng to, cắt bằng bìa H2.7 SGK
- Chuẩn bị ý kiến về sắp xếp đồ đạc trong phòng 10 m2
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 29/10/2009 Tuần : 11
Ngày dạy : Tiết: 20
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương
<b> 2. Kỹ năng: Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,</b>
thuận tiện cho việc sử dụng.
<b> 3.Thái độ: Giáo dục nếp sống gọn gàng , ngăn nắp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh ảnh liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.
- Mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phịng ở và đồ đạc.
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
<b> 2. Học sinh: Đọc trước bài, mang theo: bìa, kéo, keo dán... hoặc xốp để làm mơ</b>
hình.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4p). Mỗi lớp 2 em</b>
<b> ? Hãy nêu các khu vực chính của nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực</b>
ở nhà em?
<b> 3. Bìa mới:</b>
Mở bài: Giả sử em có 1 phòng riêng 10 m2<sub> và 1 số đồ đạc gồm 1 giường cá</sub>
nhân, 1 tủ đầu giường, 1 tủ quần áo, 1bàn học, 2ghế và 1 giá sách. Em sẽ sắp xếp đồ
đạc trong phòng ntn để thuận tiện cho sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi...
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>của HS. (5p)</b>
<b> - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu</b>
vật và dụng cụ của HS để thực hành
cá nhân.
<b>I. Chuẩn bị: </b>
<b>- HS: Mang dụng cụ thực hành lên</b>
bàn để GV kiểm tra
<b>Hoạt động 2: Thực hành (30p)</b>
<b>- GV: Treo tranh ảnh, mẫu mơ hình</b>
đã chuẩn bị để HS quan sát.
<b>- HS: Quan sát tranh, mơ hình ghi</b>
nhớ kiến thức.
<b>- GV hỏi:</b>
? Sơ đồ phịng có hình dạng gì?
Kích thước ra sao?
<b>- HS: Sơ đồ phòng là 1 hình chữ</b>
nhật có kích thước 4m x 2,5 m.
<b>- GV: Có thể theo tỉ lệ thu nhỏ 1: 8</b>
hoặc 1 : 10, chiều dài là 0,5 m;
chiều rộng là 0,3 m.
<b>- GV: Treo tranh sơ đồ 1 số đồ đạc</b>
để HS quan sát:
1, Giường cá nhân 4, Bàn học
2, Tủ đầu giường 5, Ghế 2 chiếc
3, Tủ quần áo 6, Giá sách
<b>- HS: Quan sát sơ đồ một số đồ đạc</b>
trên tranh
<b>- GV: Yêu cầu HS: Căn cứ vào sơ</b>
đồ phịng ở và mơ hình đồ đạc đã
chuẩn bị, u cầu mỗi nhóm hãy tự
bố trí đồ đạc (mơ hình) trong phịng
ở theo sơ đồ hoặc theo ý thích của
mình.
<b>- HS: Quan sát sơ đồ và sắp xếp</b>
theo.
<b>- GV: Quan sát định hướng , uốn</b>
nắn, bổ sung hoặc đề xuất các giải
- Sau khi HS sắp xếp xong GV gọi 1
số nhóm thuyết trình về cách sắp
xếp đồ đạc của nhóm mình trước
lớp.
<b>- HS: Nhóm khác theo dõi nhận xét</b>
bổ sung.
? Em sẽ sắp xếp đồ đạc trong
phòng ntn để thuận tiện cho sinh
hoạt, học tập và nghỉ ngơi.
<b>II. Thực hành</b>
* Sơ đồ phịng: kích thước. 4m x 2,5 m
* Sơ đồ đồ đạc trong phòng.
<b>IV.CỦNG CỐ (4p)</b>
- Thu bài về chấm điểm
<b>V. DẶN DỊ:( 1p)</b>
- Các nhóm tiếp tục sắp xếp và chuẩn bị ý tưởng cho giờ sau thực hành tiếp và tự
mình trình bày ý tưởng đó.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 04/11/2009 Tuần : 12
Ngày dạy : Tiết: 21
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
- HS vận dụng để liên hệ thực tế với từng gia đình, từng địa phương
<b> 2. Kỹ năng: Sắp xếp được đồ đạc ở góc học tập , chỗ ngủ,...của bản thân ngăn nắp,</b>
thuận tiện cho việc sử dụng.
<b> 3. Thái độ: Giáo dục nếp sống gọn gàng , ngăn nắp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
- Tranh ảnh liên quan đến sắp xếp đồ đạc trong nhà ở.
- Mẫu mơ hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phịng ở và đồ đạc.
- Đọc trước nội dung yêu cầu thực hành
- Mang theo bìa, kéo, keo dán... hoặc xốp để làm mơ hình.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật và dụng cụ của HS để thực hành cá nhân.
<b>2. Bài nới:</b>
Mở bài: ở tiết trước chúng ta đã vẽ sơ đồ phòng thu nhỏ và các đồ đạc theo tỉ lệ
căn phịng. Tiết hơm nay chúng ta sẽ sắp xếp mơ hình đó vào phịng theo ý tưởng của
mình
<b>Hoạt dộng của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành: (tiếp theo</b></i>
<b>15p)</b>
- GV: hướng dẫn học sinh gắn mô
<b>II. Thực hành: Sắp xếp đồ đặc theo ý</b>
tưởng của mình
48
<b>-Ngày 02 tháng 11 năm 2009</b>
<b>Kí duyệt</b>
hình các sản phẩm vào trong diện tích
nhà ở theo sơ đồ bên.
- HS: quan sát sơ đồ và sắp xếp thoe
sự hướng dẫn cảu giáo viên hoặc có
thể sắp xếp tuỳ ý thích của mình
<b>Hoạt động 4: Thuyết trình sản</b>
<b>phẩm</b>
<b>(16p)</b>
- GV: gọi các nhóm trình bày ý tưởng
của nhóm mình.
- HS: các nhóm thay nhau thuyết trình
sản phẩm của mình nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- GV bao qt chung và chốt lại các
vấn đề.
+ Góc học tập: Cần yên tĩnh, đủ
sáng.
+ Giá sách gần góc học tập -> thuận
tiện cho việc lấy sách.
+ Giường ngủ cần kín đáo ,
thống ...
+ Tủ đầu giường để đèn ngủ, đồng
hồ thì phải gần giường cho thuận tiện.
<b>Hoạt động 5: Chấm sản phẩm ( 5p)</b>
- GV: yêu cầu học sinh các nhóm
mang sản phẩm lên chấm điểm.
- HS: mang sản phẩm lên cho giáo
viên chấm điểm.
- GV: chọn 1 số sản phẩm đẹp chấm
trước tại lớp, các sản phẩm khác mang
về nhà chấm.
1. Giường ngủ
2. Bàn tiếp khách
3. Tủ trang trí (tivi, hoa...)
4. Góc học tập
5. Tủ giường
<b>IV. Thuyết trình sản phẩm.</b>
Theo cách sắp xếp của mình
<b>V. Chấm sản phẩm.</b>
<b>Sản phẩm ghi: Họ và tên...</b>
L p:...ớ
Đúng
kích
thước và
đầy đủ
Sắp xếp
hợp lí
Thuyết
trình hay
Mơ hình
đẹp
(3điểm) (4điểm) (4điểm) (1điểm)
<b>IV.CỦNG CỐ (4p)</b>
- Nhận xét tinh thần thực hành của HS
<b>Cửa</b>
- Nhận xét về tính thần chuẩn bị của HS, ý thức làm việc trong giờ thực hanhfvaf
đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Thu bài về chấm điểm
<b>V. DẶN DÒ:( 1p)</b>
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của mình
- Nghiên cứu trước bài giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 4/11/2009 Tuần : 12
Ngày dạy : Tiết: 22
Đánh giá sự tiếp thu của học sinh về:
<b> 1. Kiến thức:</b>
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm tốt bài kiểm tra của mình.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng phân tích, nhận biết, suy luận và cách trình bày bài kiểm tra khoa
<b> 3.Thái độ:</b>
- Làm bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
- Qua kiểm tra học sinh thấy được kết quả học tập của mình để thay đổi phương
pháp học tập và có ý thức học tập cao hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kỹ trọng tâm kiến thức và kĩ năng vận dụng để chuẩn bị hệ thống
câu hỏi ra đề và đáp án cho bài kiểm.
- Giáo án, đề phô tô
<b> 2. Học sinh</b>
<b> - Giấy, viết, kiến thức.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
- Phổ biến quy chế thi
<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b> 3. Bài mới.</b>
<b> GV giới thiệu cấu trúc của đề:</b>
Trắc nghiệm (3 điểm – 6 câu)
Tự luận (7 điểm – 3 câu)
Câu 1 (3điểm) Câu 3 (2 điểm)
Câu 2 (2điểm)
<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng</b>
<b>hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
1. Các loại vải thường dùng trong
may mặc. Câu 1 (0,5) Câu 5 (0,5) Câu 9 (3,0)
2. Lựa chọn trang phục Câu 2 (0,5)
3. Sử dụng và bảo quản trang phục Câu 3 (0,5)
4. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
Câu 4 ( 0,5) Câu 6 (0,5) Câu 7,8 (4,0đ)
<b>Tổng số câu (tổng điểm)</b>
3 (1,5) 3 (1,5) 3 ( 7,0 )
<b>Tổng % điểm</b>
15% 15% 70%
<b>A. Trắc nghiệm: (3điểm)</b>
* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong những câu sau: ( từ 1 – 3)
Câu 1. Để phân biệt được một số loại vải ta dùng phương pháp thử nghiệm nào?
A.Vò vải và đốt sợi vải. B. Vò vải.
C. Nhúng vải vào nước D. Đốt sợi vải.
Câu 2. Trang phục có chức năng gì ?
A. Tôn vinh vẻ đẹp của con người
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người trong mỗi hoạt động.
C. Bảo vệ cơ thể
D. Che chở và làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Câu 3. Kí hiệu này có tên gọi là:
A. Nên giặt khô. B. Không được tẩy. C. Được tẩy.
Câu 4. Nhà có diện tích chật ta nên sự dụng đồ đạc có:
A. Kích thước nhỏ. B. Nhiều công dụng. C. Kích thước lớn.
Câu 5: Hãy n i c m t c t A v i c m t c t B ố ụ ừ ở ộ ớ ụ ừ ở ộ để được câu tr l i úng.ả ờ đ
Cột A Cột B
1, Chỗ ăn uống cần a, đồ đạc nhiều công dụng.
vực sinh hoạt hợp lý và sử dụng
b, được một căn phịng rộng rãi và
sáng sủa.
c, được bố trí gần bếp hoặc kết hợp
trong bếp.
<b> Câu 6: Điền dấu (x) vào cột đúng hoặc sai cho thích hợp:</b>
<b>Câu </b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>
1, Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt,
n tĩnh.
2, Nhà ở chật, một phịng khơng thể bố trí gọn
gàng thuận tiện được.
3, Nhà ở chật, kê đồ đạc trong phịng khơng cần
chú ý chừa lối đi.
4, Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách nên rộng rãi,
thoáng mát, đẹp.
<b>B. Tự luận: ( 7 điểm).</b>
Câu 8: Người ta căn cứ vào đâu để phân chia khu vực trong nhà ở. Tại sao cần
phải sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí? (2 điểm)
Câu 9. Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm. (2 điểm)
<b>A. Trắc nghiệm: (3điểm)</b>
Câu 1 – câu 4. Điền đúng mỗi câu ( 0,5điểm)
Câu 5. Điền đúng 1 ý được ( 0, 25 điểm)
Câu 6. Điền đúng 2 ý được ( 0, 25 điểm)
B. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: Nêu được mỗi ý được (1 điểm)
- Nhà ở:
+ Là nơi trú ngụ của con người.
+ Bảo vệ con người tránh tác hại xấu của tự nhiên.
+ Là nơi đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
Câu 2: Nêu đầy đủ mỗi ý được (1điểm)
<b> - Căn cứ vào việc: Ăn uống, học tập, tiếp khách, nấu nướng, tắm giặt, vệ sinh,</b>
nghỉ ngơi, giải trí...để phân chia khu vực trong nhà ở.
- Sắp xếp đồ đạc trong nhà hợp lí, tạo nên sự thoải mái, thuận tiện cho sinh
hoạt, học tập nghỉ ngơi để nởi ở thực sự là tổ ấm của gia đình.
Câu 3: Vẽ đúng sơ đồ mỗi quy trình được(1 điểm).
-> Cây bông -> Qủa bông ->Xơ bông -> Sợi dệt -> Vải sợi bông.
-> Con tằm -> Kén tằm ươm tơ<sub> Sơi tơ tằm -> Sợi dệt -> Vải tơ tằm.</sub>
<b> IV. CỦNG CỐ:</b>
- Thu và đếm bài
- Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Về nhà đọc và xem trước bài mới
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
<b> </b>
Ngày soạn: 10/ 11/ 2009 Tuần: 13
Ngày dạy: Tiết: 24
<b>BÀI 10: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>
- HS hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.Các công việc cần làm
để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
- HS vận dụng được một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
HS vận dụng được một số công việc vào cuộc sống gia đ́nh.
<i><b> 3.Thái độ: </b></i>
Rèn ý thức lao động ,giữ gìn nhà ở ln sạch sẽ, ngăn nắp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Tranh vẽ phóng to H2.8, 2.9 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
<b>III. Tiến tŕnh lên lớp.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
* Phương pháp dạy học : Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,
thuyết tŕnh, đàm thoại...
<b> 3. Bài mới: </b>
Thế nào là nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp ? Bài học này chúng ta sẽ t́m hiểu.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu nhà ở</b>
<b>sạch sẽ, ngăn nắp: (18p)</b>
+ Khi em bước vào ngơi
nhà hay căn phịng tuy giản
dị nhưng sạch sẽ, ngăn nắp
và 1 phịng bừa bộn em có
cảm giác ntn?
- GV treo tranh vẽ 2.8, 2.9
+ Nếu ở ngơi nhà như vậy
có lợi ích gì? ( tác hại ntn?)
+ Nhà ở lộn xộn có hại ǵ?
- Lấy thêm ví dụ khác để
thấy được tác hại của nhà ở
thiếu vệ sinh, lộn xộn?
- GV khái quát lợi ích của
nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
Rút ra KL
<b> HĐ 2 (20p)</b>
<i><b>- GV yêu cầu HS đọc</b></i>
<i><b>thông tin mục II.1 trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi.</b></i>
+ Vì sao phải cần thiết
+ Thiên nhiên,môi trường
và các hoạt động hằng ngày
của con người ảnh hưởng
ntn đến nhà ở?
- Căn phòng tuy giản dị
nhưng sạch sẽ, ngăn
nắp tạo sự thoải mái dễ
chịu
- Phịng bừa bộn khơng
thoải mái, giảm bớt
thiện cảm với chủ nhân.
- HS quan sát ngoài
nhà, trong nhà, chỗ
ngủ, trả lời theo sự hiểu
biết.
+ Muốn lấy vật gì sẽ
mất thời gian, dễ đau
ốm.đồ đạc dễ bị hỏng,
nơi ở xấu đi...=> chủ
nhân luộm thuộm, lười
biếng.
- HS đọc thông tin mục
II.1 trả lời câu hỏi
+HS vận dụng hiểu biết
của ḿnh để trả lởi.
+Thiờn nhiờn :mưa,
gió, bụi bẩn, lá rơi…….
+ Do hoạt động hàng
<b>I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn</b>
<b>nắp:</b>
<b>- Tạo sự thoải mái,dễ</b>
chịu và có thiện cảm
với chủ nhân’
<b>II, Giữ gìn nhà ở sạch</b>
<b>sẽ, ngăn nắp:</b>
<b>1. Sự cần thiết phải</b>
<b>giữ gìn nhà ở sạch sẽ,</b>
<b>ngăn nắp:</b>
- Nhà ở sạch sẽ, ngăn
- GV giảng :
Mỗi thành viên tuỳ theo
sức của mình đảm nhận 1
phần việc để giúp đỡ gia
đình, dọn dẹp và làm tăng
vẻ đẹp cho nhà ở.
<i><b>* GV yêu cầu HS đọc</b></i>
<i><b>thông tin mục II.2 trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi.</b></i>
+ Nêu các cơng việc cần
làm để giữ gìn nhà ở sạch
sẽ, ngăn nắp:
+ Cần phải có nếp sống,
nếp sinh hoạt ntn ể nhà ở
sạch sẽ ngăn nắp ?
+ Cần làm những công
+ Vì sao phải dọn dẹp
nhà ở thường xuyên?
- GV nhận xét các câu trả
lời của hs -> KL
<b> 4. Củng cố: (5p)</b>
<b>- HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b> - Làm bài tập</b>
ngày của con người:
nấu ăn, sinh hoạt, sử
dụng đồ đạc,...
- HS đọc thông tin mục
II.1 trả lời câu hỏi
<b>TL : a, Mỗi người cấn</b>
có nếp sống sạch sẽ,
ngăn nắp:
<b> b, Tham gia các công</b>
việc giữ vệ sinh nhà ở:
<b> c, Dọn dẹp nhà ở</b>
thường xuyên:
TL :Giữ vệ sinh cá
- Dọn dẹp nhà ở thường
xuyên sẽ mất ít thời
gian và hiệu quả cao
.hơn.
<b>a, Mỗi người cấn có</b>
nếp sống sạch sẽ, ngăn
<b>nắp: b, Tham gia các</b>
công việc giữ vệ sinh
nhà ở:
<b>c, Dọn dẹp nhà ở</b>
thường xuyên:
<b> BT: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì: Hãy điền dấu (x)</b>
vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
Để mọi thành viên trong gia đình sống khoẻ mạnh.
Để giải quyết việc làm thường xuyên cho thành viên trong gia đình.
Tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
<b> IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
<b> - Làm BT và học thuộc.</b>
<b> - Đọc trước bài 11</b>
<b> - Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng tranh ảnh và gương.</b>
<b> - Quan sát 1 số phòng có trang trí tranh ảnh và gương.</b>
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
Ngµy so¹n: 10/ 11/ 2009 Tuần: 13
Ngày dạy: Tiết: 25
<b>BÀI 11: </b>
- HS biết được công dụng của tranh ảnh, gương trong trang trí nhà ở.
- HS vận dụng để lựa chọn được một số đồ vật trang trí nhà ở phù hợp
với hoàn cảnh gia đình.
<i><b> 2. Kỹ năng: </b></i>
HS vận dụng lựa chọn được một số đồ vật :tranh ảnh, gương để trang trí nhà
ở phù hợp với hồn cảnh gia đình.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1.GV: Tranh ảnh về trang trí nhà ở.
Tranh vẽ phóng to H2.10, 2.11; 2.12 ;2.13SGK.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở .
<b> *Phương pháp dạy học : Trực quan,Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết </b>
vấnđề, thuyết tŕnh, đàm thoại…..
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Mỗi lớp 2 em (5p)</b>
<b> - Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?</b>
<b> - Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ?</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
59
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> HĐ1 (17p)</b>
- GV treo tranh
H2.10.11-SGK Yêu cầu hs quan sát,
kết hợp t́m hiểu thông tin trả
lời câu hỏi.
+ Nêu tên 1 số đồ vật
thường dùng để trang trí nhà
ở
+ Cho biết công dụng của
tranh ảnh, cách chọn tranh
ảnh, màu sắc tranh ảnh ?
+ Tranh ảnh để trang trí nhà
ở cần đảm bảo nội dung gì?
+ Tường màu vàng nhạt,
màu kem chọn tranh ảnh có
màu sắc ntn cho phù hợp ?
+ Kích thước của tranh ảnh
cần đảm bảo yếu tố gì ?
+ Trang trí tranh ảnh ntn
cho phù hợp ?
<b> HĐ2 (16p)</b>
- GV : Yêu cầu hs quan sát
h́nh 2.12 ,kết hợp t́m hiểu
+ Gương trang trí có
những hình dạng gì
+ Cách treo gương ntn cho
hợp lý.
+ Căn phòng nhỏ hẹp, treo
gương trên 1 phần tường
hoặc tồn bộ tường sẽ có tác
dụng gì
+ Ở gia đình em treo
gương ở những vị trí nào?
Như thế đã phù hợp chưa?
GV nhận xét và nờu KL.
<b>4 .Củng cố: (5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
+ Cho biết công dụng
HS quan sát tranh
H2.10, 11- SGK, kết
hợp t́m hiểu thông tin
trả lời câu hỏi.
- Tranh ảnh, gương,
mành, rèm,...
- Để trang trí tường
nhà, tạo cảm giác
duyên dáng, thoải mái
dễ chịu cho căn phòng
- Màu tranh ảnh phù
hợp với màu tường và
màu đồ đạc.
- Tùy sở thích của chủ
nhà.
- Tường màu vàng
nhạt, màu kem chọn
tranh ảnh có màu sắc
rực rỡ.
- Kích thước của tranh
ảnh phải cân xứng với
tường.
- Treo tranh vừa với
tầm mắt,ngay ngắn ....
HS quan sát tranh
H2.12-SGK , kết hợp
t́m hiểu thông tin trả
lời câu hỏi.
- Gương dùng để soi
và trang trí , tạo vẻ
đẹp cho căn phịng.
- Có nhiều hình dạng...
- Tùy ý thích của chủ
nhân.
- Tạo cảm giác rộng
ra.
- HS liên hệ thực tế
gia đ́nh trả lời .
<b>I.Tranh ảnh</b>
<b> 1. Công dụng:</b>
- Để trang trí tường
nhà, tạo cảm giác duyên
dáng, thoải mái dễ chịu
cho căn phòng .
<b> 2. Cách chọn tranh</b>
<b>ảnh</b>
<b> a, Nội dung tranh</b>
ảnh:
<b> b, Màu sắc của tranh</b>
ảnh phù hợp với màu
tường và màu đồ đạc.
<b> 3. Cách trang trí</b>
<b>tranh ảnh: </b>
-Treo tranh vừa với tầm
mắt,ngay ngắn….
<b>II. Gương</b>
<b>1. Công dụng:</b>
Gương dùng để soi và
trang trí , tạo vẻ đẹp cho
căn phịng.
<b>IV. DẶN DỊ. ( 1p)</b>
<b> - Đọc trước phần còn lại của bài.</b>
- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng mành, rèm.
- Quan sát 1 số phịng có trang trí bằng mành, rèm.
<b>* Rút kinh nghim:</b>
...
Ngày soạn: 17/ 11/ 2009 Tuần: 15
Ngày dạy: Tiết: 28,*
1. Kiến thức:
- HS biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại cây
cảnh dùng trong trang trí nhà ở.
- HS vận dụng để lựa chọn được một số cây cảnh phù hợp ngôi nhà và điều kiện
kinh tế của gia đình.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng lựa chọn được một số cây cảnh , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. Tranh vẽ phóng to H2.4; 2.15
SGK.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. </b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Mỗi lớp 2 em(5p)</b>
- Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
<b> - BT: Hãy điền dấu(x) vào ô vuông đầu câu trả lời đúng</b>
a, Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa :
Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên.
Làm cho căn phịng, ngơi nhà đẹp và tươi mát hơn.
Mất thời gian, chỉ cần trang trí bằng đồ vật.
b, Cây cảnh góp phần:
Làm trong sạch khơng khí.
Làm thiếu ơ xy trong phịng kín vào ban đêm.
c, Trồng hoa, cây cảnh:
Đem lại niềm vui, thư giãn sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi.
<b> Góp phần tăng thu nhập gia đình. </b>
<b>3. Bài mới:</b>
* Mở bài: Hoa rất đa dạng và phong phú. Vậy có những loại hoa nào thường
dùng trong trang trí chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo bài: 12
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS liên hệ
thực tế cho biết những
+ Kể tên các loại hoa
tươi dùng để trang trí nhà
ở?
- GV treo tranh vẽ H2.16;
H2.17
+ Nêu cách phân biệt
giữa hoa khô và hoa giả?
Giá thành của hoa khô so
với hoa tươi ntn? Vì sao
lại như vậy?
+ Em cho biết những ưu
điểm của hoa giả
- GV treo tranh vẽ H 2.18
+ Em hãy cho biết các
vị trí trang trí bằng hoa
trong nhà ở?
+ Nhà em thường cắm
hoa vào dịp nào và đặt
bình hoa ở đâu
+ Bình hoa đặt ở bàn ăn
hay bàn tiếp khách phải
có đặc điểm gì? Vì sao?
+ Trang trí trên tủ, kệ
thường sử dụng bình hoa
ntn cho phù hợp? Vì sao?
+ Treo trên cửa sổ
thường sử dụng loại hoa
gì
<b>- Hoa tươi, hoa giả, hoa</b>
khô.
- Hoa lys, hoa hồng,
hoa cẩm chướng, hoa loa
kèn, hoa cúc,...
- HS quan sát.
- Hoa giả làm bằng nhựa,
giấy lụa, nilon, vải,...
- Một số loại hoa, lá, cành
tươi được làm khô bằng
hố chất hoặc sấy khơ sau
đó nhuộm màu.
+ Do kỹ thuật làm hoa khô
phức tạp, công phu nên giá
+ Hoa giả tương đối bền,
nhiều màu sắc đa dạng, đẹp
như hoa thật, có thể làm
sạch khi bẩn nên được sử
dụng rộng rãi.
- Trang trí trên bàn tiếp
khách: Bình hoa được cắm
thấp, dạng toả tròn hoặc
dạng tam giác với nhiều
hoa láđể có thể nhìn thấy từ
mọi hướng và khơng vướng
tầm mắt của người đối
diện.
- Trang trí trên tủ , kệ: Bình
cao với ít hoa, lá, cắm dạng
thẳng hoặc dạng nghiêng,
chỉ thể hiện 1 mặt, hướng
từ trước vào.
- HS đọc SGK/50 và liên hệ
thực tế trả lời.
<b> a, Các loại hoa dùng</b>
<b>trong trang trí:</b>
- Hoa tươi.
<b>b, Các vị trí trang trí</b>
<b>bằng hoa:</b>
+ Loại hoa nào thường
treo trên tường để ngăn
cách giữa phòng tiếp
khách với các phòng khác
<b>Tiết * (33p)</b>
<b>Tập làm một số hoa giả</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng</b>
<b>dẫn làm một số hoa giả</b>
- GV kiểm tra dụng cụ
của HS về giấy, kéo, keo
- Tập làm hoa hồng
- GV viên thao tác mẫu,
vừa làm vừa nêu từng
bước
- GV theo dõi, hướng dẫn
HS cách là
- Tập làm hoa sen, và các
loại hoa khác theo sở
thích
- GV hướng dẫn HS các
bước làm tương tự như
trên
<b>4. Củng cố: (5ph) </b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
Đọc mục có thể em chưa
biết.
- GV cho HS làm bài tập
- Học sinh mang dụng cụ
lên bàn cho GV kiểm tra
- HS quan sát, lắng nghe và
làm theo
- 1 HS đọc phần ghi nhớ và
mục em có biết.
- HS vận dụng kiến thức
vừa học làm bài tập.
<b>3. Tập làm một số</b>
<b>hoa giả.</b>
- Tập làm hoa hồng
- Tập làm hoa sen và
một số loại hoa khác
<b> BT: Hãy i n n i dung thích h p v o b ng sau:</b>đ ề ộ ợ à ả
<b>Vị trí trang trí</b> <b>Dạng cắm hoa</b>
Bàn ăn, bàn tiếp
khách
Bình thấp, dạng toả trịn,nhiều hoa lá để có thể nhìn thấy từ
mọi hướng và khơng vướng tầm mắt.
Trang trí tủ, kệ sách - Bình cao với ít hoa lá, cắm dạng thẳng hoặc dạng nghiêng,
chỉ thể hiện 1 mặt, hướng từ trước vào.
Cửa sổ, tường - Chùm hoa giả thân leo mềm mại để trang trí trên tường.
- Giị phong lan để treo trên cửa sổ
<b>IV DẶN DỊ:(2p) </b>
- Về nhà làm bài tập 2,3 vào VBT và học thuộc phần ghi bảng và phần ghi nhớ.
- Đọc trước bài 13.
- Sưu tầmtranh ảnh về cắm hoa.
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
Ngày soạn: 4/ 12/ 2009 Tuần: 16
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được nguyên tắc cơ bản cắm hoa , dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng lựa chọn được một số loại hoa, vật liệu và dụng cụ cắm hoa phù
hợp.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
- Tranh vẽ phóng to H2.19 - > 2.22 SGK và tranh vẽ về cắm hoa.
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa.
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa trang trí. </b>
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Mỗi lớp 2 em (5p)</b>
- Nªu cách phân biệt giữa hoa khô và hoa giả? Giá thành của hoa khô so với hoa
t-ơi ntn? Vì sao l¹i nh vËy?
- Em cho biết những u điểm của hoa giả
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: Cắm hao là một công việc hết sức hấp dẫn, nhưng trước khi cắm hoa </b>
chúng ta phải biết chọn dụng cụ và vật liệu như thế nào cho phù hợp mới là điều quan
trọng. Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài 13.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>dụng cụ và vật liệu cắm</b>
<b>hoa: (15p)</b>
- GV cho HS quan sát các
mẫu vật : Bình cắm hoa
+ Bình cắm hoa có những
hình dạng gì
+ Chất liệu làm lên bình
cắm hoa
+ Khi cắm hoa ta cần
những dụng cụ gì?
+ Có thể sử dụng những
vật liệu nào để cắm hoa
- HS các mẫu vật
- Hình trịn, lục giác,
hình bầu dục…
- Gốm, sứ , mây, tre,...
- Dao, kéo, bàn chông,
mút xốp, dây thép,...
- Hoa, cành, lá,...
<b>I. Dụng cụ và vật liệu</b>
<b>cắm hoa :</b>
<b> 1. Dụng cụ cắm hoa:</b>
a, Bình cắm:SGK/52
b, Các dụng cụ khác:
SGK/52
- GV: Người ta có thể sử
dụng 1 số loại quả kết hợp
trang trí cùng với lá và hoa.
+ Kể tên 1 số loại cành,
lá,...thường được cắm vào
bình hoa ?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
- GV treo tranh phóng to H2.
21, 2.22.
+ Để có 1 bình hoa đẹp cần
nắm được ngun tắc cơ bản
nào
+ Em hiểu thế nào là hài
hồ về hình dáng, màu sắc?
Cho ví dụ minh hoạ?
+ Nêu đặc điểm của bình
hoa phù hợp với hình dáng,
màu sắc
- GV hướng dẫn HS xác
định chiều dài các cành
chính I, II, III và các cành
phụ.
+ Các vị trí treo tường,
trên bàn hoặc giá sách cần
chọn bình hoa ntn để trang
trí cho phù hợp
<b>4. Củng cố: (5p) </b>
- HS đọc phần ghi nhớ.
+ Cành tươi, cành
khô:
Cành trúc, cành mai,..
+ Lá lưỡi hổ, lá thông,
lá măng,... cắm xen kẽ
với hoa để làm tăng vẻ
tươi mát của bình hoa
và che khuất mút xốp.
- HS quan sát kĩ h2.21;
h2.22 trả lời câu hỏi:
+ Bình hoa có cành
dài ngắn khác nhau
và cân đối so với kích
thước của bình.
- Hình dáng phải cân
đối, màu sắc phải hài
hòa
- HS dựa vào thực tế
lấy VD
- HS chú ý lắng nghe
+ Treo tường cần chọn
bình hoa giả thân leo
mềm mại;
+ Trên bàn cần chọn
bình hoa thấp, dạng
cắm toả tròn hoặc
dạng tam giác nhiều
hoa lá...
+ Trên giá sáchchọn
bình cao với ít hoa lá,
cắm dạng thẳng hoặc
dạng nghiêng...
- 1 HS đọc phần ghi
cành chính.
<b> b, Các loại cành: </b>
Cành tươi; cành khô
SGK/54
<b> c, Các loại lá: </b>
SGK/54
<b>II. Nguyên tắc cơ</b>
<b>bản:</b>
<b>1. Chọn hoa và bình</b>
<b>cắmphù hợp về hình</b>
<b>dáng, màu sắc :</b>
SGK/54
<b>2. Sự cân đối về kích</b>
<b>thước giữa cành hoa</b>
<b>và bình cắm :</b>
- Đọc mục có thể em chưa
biết.
- Làm bài tập:
nhớ
<b>BT1: Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp:</b>
a,Các cành hoa cắm vào bình phải có độ dài ngắn khác nhau như...(1)...để tạo nên
vẻ....(2)...cho bình hoa.
b, Giữa hoa và bình cắm cần có sự phối hợp về...(3)...và...(4)...
c, Sự phù hợp giữa bình hoa và ....(5)...
d, Cách xác định chiều dài các cành chính:
<b> = ? </b>
<b> </b>
<b> = ? </b>
<b> = ?</b>
<b>* Đáp án:</b>
(1): trong thiên nhiên; (2): mềm mại, sống động cho bình hoa.
(3): hình dáng; (4): màu sắc; (5): vị trí cần trang trí
<b>IV. DẶN DỊ: (1p)</b>
- Về nhà học thuộc.
- Đọc trước bài 13phần còn lại.
- Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một số dụng cụ cắm hoa, bình cắm hoa và hoa để giờ sau thực
hành cắm hoa.(Nhóm 4 em)
<b>* Rỳt kinh nghim:</b>
...
...
...
Ngày soạn: 4/ 12/ 2009 Tuần: 16
Ngày… tháng…. Năm 2009
Ngày dạy: Tiết: 30
1. Kiến thức:
- HS biết được quy trình cắm hoa, dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa.
2. Kỹ năng:
HS vận dụng vào việc cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở.
3. Thái độ:
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1. GV: </b>
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành</b>
- Tranh vẽ phóng to H 2.23 SGK và tranh vẽ về cắm hoa.
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa.
<b> 2. HS: bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Mỗi lớp 2 em (5p)</b>
- Nêu dụng cụ và vật liệu cắm hoa?
- BT1: Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a,Các cành hoa cắm vào bình phải có độ dài ngắn khác nhau như...(1)...để tạo
nên vẻ....(2)...cho bình hoa.
b, Giữa hoa và bình cắm cần có sự phối hợp về...(3)...và...(4)...
c, Sự phù hợp giữa bình hoa và ....(5)...
d, Cách xác định chiều dài các cành chính:
<b> = ? </b>
<b> </b>
<b> = ? </b>
<b>= ? </b>
Đáp án:
(1):trong thiên nhiên; (2): mềm mại, sống động cho bìnhhoa
(3): hình dáng ; (4): màu sắ; (5): vị trí cần trang trí
<b> 3. Bài mới: </b>
<b> * Mở bài: Chúng ta đã biết việc chọn vật liệu và dụng cụ là khâu quan trọng trong</b>
nghệ thuật cắm hoa nhưng để cắm được một bình hoa đẹp chúng ta cịn phải biết xác
định kích thước các cành chính và phụ phù hợp với lọ hoa và vị trí là điêú quan
trọng hơn. Để biết được điều đó chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo bài:13
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu quy trình</b>
<b>cắm hoa (15p)</b>
+ Để cắm hoa trang trí
cần chuẩn bị những gì ?
+ Vì sao phải tỉa bớt lá
vàng, lá sâu, lá giàcủa
cành hoa trước khi cho
vào xô nước ?
+ Cắt vát cuống hoa
cách dấu cắt cũ khoảng
0,5cm có tác dụng gì ?
+ Vì sao nên cắt cành
hoa trong nước ?
+ Không nên đặt bình
hoa ở nơi có nắng chiếu
vào ; có gió mạnh ; khơng
đặt dưới quạt ?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu</b>
<b>quy trình thực hành</b>
<b>(18p)</b>
- GV thao tác mẫu cắm 1
bình hoa theo quy trình,
sau mỗi thao tác yêu cầu
HS nhắc lại lý thuyết.
- GV bao quát và uốn nắn
những thao tác chưa đúng
kỹ thuật.
<b>4. Củng cố: (5p) </b>
- HS đọc phần ghi
nhớSGK/56
BT1: (Bảng phụ) Em
hãy sắp xếp theo đúng
trình tự để thực hiện các
bước của quy trình cắm
hoa.
<b> 1. Đặt bình hoa vào vị</b>
trí cần trang trí.
2. Cắt cành và cắm các
cành chính.
3. Chọn hoa, bình cắm,
dạng cắm phù hợp.
4. Cắt các cành phụ,
cắm xen vào cành chính
và cắm che khuất miệng
+ Bình hoa, dụng cụ cắm
hoa và hoa.
+ Giảm bớt sự thoát hơi
nước của lá, hoa tươi lâu
- Tăng khả năng hút nước
của các mạch gỗ, hoa tươi
lâu hơn.
- Tăng khả năng hút
nước.
- Để hoa tươi lâu hơn
- Từng nhóm 4 em thực
hành cắm 1 bình hoa.
- 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
- 1 học sinh lên bảng làm
bài tập. Cả lớp cùng làm
<b> 1. Chuẩn bị:</b>
<b> - Bình cắm hoa,</b>
- Dụng cụ cắm hoa.
- Hoa.
<b>2, Quy trình thực</b>
<b>hiện: SGK/56</b>
- Cách xác định chiều
<b>dài các cành chính: </b>
<b> </b>
<b> = 1- 1,5 (D + h)</b>
= 2/3
= 2/3
bình.
- Trình tự A : 3 -> ... ->
... ->
- Trình tự B : ... -> ... ->
... ->
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Về nhà học thuộc bài theo phần ghi bảng và phần ghi nhớ
- Sưu tầm tranh ảnh về cắm hoa.
- Mỗi cá nhân chuẩn bị một số dụng cụ cắm hoa, bình cắm hoa và hoa để giờ sau
thực hành cắm hoa.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...Ngày… thỏng. Nm 2009
Ngày soạn: 10/ 12/ 2009 Tuần: 17
Ngày dạy: Tiết: 31
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời
sống con người; sắp xếp nhà ở hợp lý thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên
trong gia đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Cách trang trí nhà ở bằng đồ vật, cây cảnh và hoa.
- Cắm hoa trang trí.
<b> 2. Kỹ năng</b>
<b> 3. Thái độ: HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
- Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến kiến thức trọng tâm của chương II.
<b> 2. Học sinh: Chuẩn bị các kiến thức cơ bản của chương SGK/65.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào phần ôn tập chương.</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 trong các nội dung sau:
(15p)
- Nhóm 1: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Nhóm 2: Một số vật dụng dùng trong trang trí nhà ở.
- Nhóm 3: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
- Nhóm 4 : Sắp xếp nhà ở hợp lý.
* Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp nội dung được phân công.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết lại và cho HS làm 1 số bài trắc nghiệm: (GV treo bảng phụ) (9p)
<b>C</b>
<b> â u 1 .</b>
<b> Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa :</b>
A. Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên,làm trong sạch khơng
khí.
B. Mất thời gian, chỉ cần trang trí bằng các đồ vật.
C. Làm thiếu ô xy ở trong phòng .
D. Cả A, B, C đều sai. Đáp án A
<b>C</b>
<b> âu 2 . </b>
<b> Chất liệu vải thường dùng để may rèm:</b>
A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
C. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste. Đáp án C
<b>Câu 3. </b>
A. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
B. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
C. Dạng toả trịn, bình cao, nhiều hoa.
D. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. Đáp án B
<b>Câu 4. </b>
<b> Lứa tuổi mẫu giáo nên chọn vải may áo, quần như thế nào cho phù hợp:</b>
A. Vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. Vải sợi pha, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. Vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
Đáp án D
<b>Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.</b>
<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>
1. Người gầy nên mặc a. ở trong bóng râm
2. Phơi áo quần màu, vải polyeste, lụa
nilon
b. các nhu cầu của con người về
vật chất và tinh thần.
3. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi
đáp ứng
c. chừa lối đi.
d. căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn.
4. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực
sinh hoạt hợp lý và sử dụng
e. vải kẻ sọc ngang, hoa to.
5. Ngồi cơng dụng để soi và trang trí,
gương cũng tạo cảm giác
g. đồ đạc nhiều công dụng.
<b>Đáp án: 1 - e ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - g ; 5 - d</b>
<b>HƯỚNG DẪN LÀM CÁC CÂU HỎI THUYẾT( 15p)</b>
5. Nhà ở có vai trị như thế nào đối với cuộc sống con người ?
6. Nêu công dụng của tranh ảnh, gương, rèm, mành? Cách chọn vải may rèm?
7. Em hãy cho biết ý nghĩa của trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa? Kể 1 số cây
cảnh thường dùng để trang trí nhà ở?
8. Nêu các vị trí trang trí bằng hoa? Ở nhà em thường cắm hoa trang trí vào những
dịp nào và đặt bình ở đâu?
9. Để cắm được một bình hoa đẹp cần đảm bảo nguyên tắc nào?
10. Hãy kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng.
<b>CỦNG CỐ: (4 p)</b>
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
<b>IV. DẶN DỊ: (1p)</b>
- Học bài và hồn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì I.
<b>* Rút kinh nghiệm.</b>
...
...
...
<i>...</i>
Ngày soạn: 10/ 12/ 2009 Tuần : 17
Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Ngày dạy Tiết: 32
Đánh giá sự tiếp thu của học sinh về:
<b> 1. Kiến thức:</b>
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm tốt bài kiểm tra của mình.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng phân tích, nhận biết, suy luận và cách trình bày bài kiểm tra khoa
học
<b> 3. Thái độ:</b>
- Làm bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
- Qua kiểm tra học sinh thấy được kết quả học tập của mình để thay đổi phương
pháp học tập và có ý thức học tập cao hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kỹ trọng tâm kiến thức từ chương I – chương II và kĩ năng vận
dụng để chuẩn bị hệ thống câu hỏi ra đề và đáp án cho bài kiểm.
- Giáo án, đề phô tô
<b> 2. Học sinh</b>
<b> - Giấy, viết, kiến thức giới hạn ôn tập từ chương I – chương II.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
- Phổ biến quy chế thi
<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .</b>
3. Bài mới.
<b> GV giới thiệu cấu trúc của đề:</b>
Trắc nghiệm (3 điểm – 6 câu)
Tự luận (7 điểm – 3 câu)
Câu 1 (1điểm) Câu 3 (3 điểm)
Câu 2 (3điểm)
<b>Các chủ đề chính</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b> <b><sub>Tổng</sub></b>
<b>câu</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>VDT</b> <b>VDC</b>
<b>Chương I</b>
Câu 1
(0,5)
Câu
2,4
(1,0) 3 Câu
<b>Chương II</b>
Câu
3,5
(1,5)
Câu
6,7,8
(4,0đ)
Câu 9
(3đ)
6 câu
<b>Tổng số câu </b>
<b>(tổng điểm)</b> 1( 0,5 ) 4(2,5 )
4 ( 7,0 )
9 Câu
<b>Tổng % điểm</b> 5% 25% 70%
<b>A. ĐỀ BÀI:</b>
<i><b>PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) </b></i>
<b> * Em hãy ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng ( từ câu 1 – 4). ( 2đ)</b>
<b> Câu 1. Kí hiệu này có tên gọi là: (0,5đ)</b>
A. Nên giặt khô. B. Không được tẩy. C. Được tẩy. D. Phơi
ngoài nắng
<b>Câu 2. Chất liệu vải thường dùng để may rèm: (0,5đ)</b>
A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
C. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
<b>Câu 3. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: (0,5đ)</b>
A. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
B. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. Dạng toả trịn, bình thấp, nhiều hoa.
<b>Câu 4. Lứa tuổi mẫu giáo nên chọn vải may áo, quần như thế nào cho phù hợp:</b>
<b>(0,5)</b>
A. Vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.
B. Vải sợi pha, màu sáng, hoa văn sinh động.
C. Vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.
D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
<b>Câu 5: Điền dấu (x) vào cột đúng hoặc sai cho thích hợp: (1đ)</b>
<b>Câu</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>
yên tĩnh.
2. Nhà ở chật, một phịng khơng thể bố trí gọn
gàng thuận tiện được.
3. Nhà ở chật, kê đồ đạc trong phịng khơng cần
chú ý chừa lối đi.
4. Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách nên rộng rãi,
thoáng má, đẹp.
<i><b>PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) </b></i>
Câu 6. Nhà ở có vai trị như thế nào đối với đời sống con người ? (1đ)
Câu 7. Nêu công dụng của tranh ảnh, gương, rèm cựa, mành? (2đ)
Câu 8. Em hãy cho biết ý nghĩa của trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa? ( 3đ)
<b>B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3đ’ <sub>)</sub></b>
<b> * Trả lời đúng một câu (từ câu 1 – câu 4) được: ( 0,5 đ )</b>
<b> Câu 1: A Câu 3: B</b>
Câu 2: C Câu 4: D
Câu 5: Điền đúng mỗi ý được ( 0, 25 đ ).
1 + Đ, 2 + S, 3 + Đ, 4 + Đ
<b>PHẦN TỰ LUẬN (7đ’)</b>
<b>Câu 6: Nêu được đầy đủ nội dung như sau:</b>
Nhà ở là nơi trú ngủ của con người, bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu
của thiên nhiên, là nơi đáp ứng về tinh thần và vật chất của mọi thành viên trong gia
đình. ( 1đ )
<b>Câu 7: Nêu đúng công dụng của mỗi loại được: (0,5 đ )</b>
<b> * Công dụng của:</b>
<b> - Tranh ảnh dùng để trang trí tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng, tạo cảm</b>
giác thoải mái, dễ chịu.
- Gương dùng để soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng và tạo cảm giác rộng
rãi, sáng sửa hơn.
<b> - Rèm cửa tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.</b>
- Mành ngồi cơng dụng che bớt nắng, gió, che khuất, mành còn làm tăng vẻ
<b>Câu 8: Nêu đúng một vai trò được (1 điểm). </b>
- Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa làm cho con người cảm thấy gần gũi với
thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn.
- Cây cảnh góp phần làm sạch khơng khí.
- Trồng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí, đem lại niềm vui, thư giãn cho
con người sau ngững giờ lao động, học tập mệt mỏi, đồng thời còn đem lại nguồn thu
nhập đáng kể cho nhiều hộ gia đình.
<b>Câu 9: Nêu được đầy đủ các dụng cụ cắm hoa trang trí (1đ):</b>
<b>IV. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ:</b>
- Thu và đếm bài
- Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Về nhà đọc và xem trước bài 14 và chuẩn bị dụng cụ theo nội dung sgk
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 10/ 12/ 2009 Tuần : 18
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được mẫu cắm hoa dạng thẳng đứng.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa dạng thẳng đứng.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí cần trang trí làm đẹp nhà ở,đạt
u cầu kỹ thuật và có tính sáng tạo.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.</b>
- Tranh vẽ phóng to H 2.25; 2.26 SGK và sơ đồ cắm hoa.
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa.
<b> 2. Học sinh: bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Câu1: Hãy trình bày những nguyên tắc cắm hoa cơ bản và kể tên những vật liệu</b>
cắm hoa? Để cắm hoa cần những dụng cụ gì?
<b> 3. Bài mới: </b>
* Mở bài: Nguồn gốc các dạng cắm hoa được bắt đầu từ sự quan sát dáng vẻ của
chúng trong thiên nhiên. Dáng vẻ tự nhiên và đặc thù của mỗi loại hoa là rất khác
nhau có lồi mọc thẳng đứng, có lồi mọc nghiêng, có lồi mọc rủ xuống, cũng có
lồi bị rộng ngang. Từ đó người ta có được nhều dạng cắm hoa. Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu cắm hoa dạng thẳng đứng.
(Ti t 1: C m hoa d ng th ng )ế ắ ạ ẳ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
<b>chia nhóm và vị trí thực</b>
<b>hành. (5p)</b>
- GV chia nhóm thực hành
theo tổ.
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo việc chuẩn bị nguyên
liệu, dụng cụ thực hành.
<b>Hoạt động 2: Cắm hoa</b>
<b>dạng thẳng đứng ( 15p)</b>
- GV: Giới thiệu 1 số mẫu
cắm hoa dạng thẳng.
- Gắn sơ đồ cắm hoa lên
bảng (H2.24 SGK) và giới
thiệu về:
+ Quy ước về góc độ
cắm.
+ Góc độ cắm của 3
cành chính.
- u cầu HS trình bày về
góc độ cắm của 3 cành
chính.
- Rút ra kết luận về góc độ
cắm của 3 cành chính.
- HS thực hiện sự
chia nhóm theo sự
chỉ đạo cuả giáo
viên.
- Đặt các loại hoa,lá
và dụng cụ lên bàn,
nhóm trưởng báo
cáo.
- HS: Quan sát các
mẫu cắm hoa dạng
thẳng.
- HS: Lắng nghe GV
giới thiệu sơ đồ cắm
hoa.
- Trình bày góc độ
cắm hoa của:
+ Cành :
<b>I.Chia nhóm thực hành</b>
<b>I. Cắm hoa dạng thẳng</b>
<b>đứng</b>
<b>1. Dạng cơ bản:</b>
a, Sơ đồ cắm hoa.
* Quy ước về góc độ
cắm các cành hoa vào bình
cắm.
- Cành cắm thẳng đứng
là cành O0
- Yêu cầu HS xác định
- Thao tác mẫu cành ,
cành chính , cành chính
và lưu ý: 3 cành chính
phải tạo thành hình tam
giác trong khơng gian.
- Trong thực tế, có nhất
thiết lúc nào cũng cắm
hoa theo dạng cơ bản
không?
- HS đọc SGK, quan sát 1
số mẫu vận dụng và nêu
nhận xét điểm khác so với
dạng cơ bản?
+ Sự thay đổi trên có ý
nghĩa gì?
<b> - GV yêu cầu HS đọc</b>
thơng tin và nêu quy trình
cắm hoa.
<b> - GV treo tranh một số</b>
mẫu dạng vận dụng để HS
quan sát và nhận xét về góc
độ.
- GV yêu cầu HS quan sát
+ Cành :
+ Cành :
- Quan sát mẫu :
Xác định cành chính
và cành phụ trên
mẫu :
+ Cành chính có thể
bằng hoa, cành, lá
+ Cành phụ.
- HS quan sát GV
làm mẫu
- Cắm thử bằng mơ
hình hoa lá.
- Khơng
- Tăng tính sáng tạo,
tạo nên nhiều mẫu
hoa mới, đa dạng
- HS dựa vào thơng
tin SGK nêu quy
- HS quan sát 1 số
mẫu vận dụng và nêu
nhận xét sự khác
nhau về dạng vận
dụng và dạng cơ bản.
.
- HS quan sát sơ đồ
và nêu loại hoa cắm
phù hợp
O0
900<sub> - - - - - - 90</sub>0
b, Quy trình cắm hoa:
- Vật liệu, dụng cụ:
SGK/57
- Quy trình cắm hoa:
SGK/57
<b>2. Dạng vận dụng:</b>
a, Thay đổi góc độ các
cành chính:
b, Bỏ bớt 1 cành hoặc 2
Cành chính:
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>cắm hoa (18p)</b>
- GV yêu cầu HS các nhóm
thực hiện cắm hoa theo
dạng thẳng đứng và vận
dụng
- Quan sát hỗ trợ, chỉnh sửa
thao tác cho HS về:
+ Cắt cành,
+ Bố cục,
+ Màu sắc,...
cho từng nhóm HS.
- Hướng dẫn HS trưng bày
bình hoa lên bàn theo quy
định từ nhóm 1 đến hết.
<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>
<b>(5p) </b>
- GV nhận xét ý thức
chuẩn bị của HS; trong
quá trình thực hành.
+ Quy trình thực hiện
cắm hoa (đúng, sai)
+ Rút kinh nghiệm cho
giờ thực hành sau.
- GV đánh giá việc:
+ Chuẩn bị:
+ Thao tác quy trình:
+ Sản phẩm:
+ Vệ sinh, an toàn:
* Thực hành cắm hoa
theo nhóm.
- Chọn hoa, lá làm
cành chính;
- Tỉa bớt lá;
- Cắt cành chính theo
kích thước quy định.
- Cắm các cành chính
vào bình theo góc độ
cắm.
- Cắt và cắm các
cành phụ. Hồn
chỉnh bình hoa.
- Ghi tên nhóm dán
vào bình hoa, đặt vào
vị trí quy định.
- HS chú ý lắng nghe
để rút kinh nghiệm
cho giờ sau
<b>II. Thực hành:</b>
<b>IV DẶN DÒ: (1p)</b>
- Chuẩn bị hoa, cành lá và dụng cụ cắm hoa để giờ sau thực hiện cắm hoa dạng
nghiêng.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 10/ 12/ 2009 Tuần : 18
Ngày dạy Tiết: 34
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được mẫu cắm hoa dạng nghiêng.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa dạng nghiêng.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí cần trang trí làm đẹp nhà ở, đạt
yêu cầu kỹ thuật và có tính sáng tạo.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
- Tranh vẽ phóng to H 2.28 - > 2.31 SGK và sơ đồ
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa, hoa.
<b> 2. Học sinh: </b>
Bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p). Mỗi lớp 3 em</b>
- Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản cắm hoa và kể tên những vật liệu cắm
<b> - Nêu quy ước về góc độ cắm hoa trên sơ đồ và quy trình cắm hoa dạng thắng </b>
đứng?
<b> 3. Bài mới: (Tiết 2: Cắm hoa dạng nghiêng)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phân nhóm</b>
<b>thực hành - kiểm tra sự</b>
<b>chuẩn bị của HS (5p)</b>
- Hướng dẫn chia nhóm và
vị trí thực hành.
- u cầu các nhóm báo cáo
việc chuẩn bị nguyên liệu,
dụng cụ thực hành.
<b>Hoạt động 2 : Cắm hoa</b>
<b>dạng nghiêng: (14p)</b>
- Giới thiệu 1 số mẫu cắm
hoa dạng nghiêng.
- Gắn sơ đồ cắm hoa lên
bảng (H2.28SGK)và giới
thiệu về:
+ Quy ước về góc độ cắm.
- u cầu HS trình bày về
góc độ cắm của 3 cành
chính.
- Rút ra kết luận về góc độ
cắm của 3 cành chính.
- Yêu cầu HS xác định cành
chính, cành phụ.
- Thao tác mẫu cành ,
cành chính , cành chính
và lưu ý: 3 cành chính phải
tạo thành hìnhtam giác
- HS ngồi theo nhóm,
bầu nhóm trưởng và
thư ký.
- Đặt các loại hoa,lá
và dụng cụ lên bàn,
nhóm trưởng báo
cáo.
- Quan sát các mẫu
cắm hoa dạng thẳng.
- Lắng nghe GV giới
- Trình bày góc độ
cắm hoa của:
+ Cành :
+ Cành :
+ Cành :
- Quan sát mẫu :
Xác định cành chính
và cành phụ trên
mẫu :
+ Cành chính có thể
<b>I. Chia nhóm thực hành</b>
<b>- kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>của HS.</b>
- Kiểm tra vật liệu, dụng
cụ.
<b>II. Cắm hoa dạng </b>
<b>nghiêng:</b>
<b> 1. Dạng cơ bản:</b>
a, Sơ đồ cắm hoa.
b, Quy trình cắm hoa:
trong không gian.
- Trong thực tế, có nhất
thiết lúc nào cũng cắm hoa
theo dạng cơ bản không?
- HS đọc SGK, quan sát 1
số mẫu vận dụng và nêu
nhận xét điểm khác so với
dạng cơ bản?
? Sự thay đổi trên có ý
nghĩa gì
<b>* HĐ 3: Thực hành: (14p)</b>
- GV yêu cầu các nhóm
thực hành theo tổ
- Quan sát hỗ trợ, chỉnh sửa
thao tác cho HS về:
+ Cắt cành,
+ Bố cục,
+ Màu sắc,...
cho từng cá nhân HS.
- Hướng dẫn HS trưng bày
- GV nhận xét ý thức chuẩn
bị của HS; trong quá trình
bằng hoa, cành, lá
+ Cành phụ.
- HS quan sát GV
làm mẫu
- Cắm thử bằng mơ
hình hoa lá.
- Tăng tính sáng tạo,
tạo nên nhiều mẫu
hoa mới, đa dạng.
* Thực hành cắm hoa
theo tổ.
- Chọn hoa, lá làm
cành chính;
- Tỉa bớt lá;
- Cắt cành chính theo
- Cắt và cắm các
cành phụ. Hồn
chỉnh bình hoa.
- Ghi tên nhóm dán
vào bình hoa, đặt vào
vị trí quy định.
- HS chú ý lắng nghe
để rút kinh nghiệm
<b>2, Dạng vận dụng:</b>
a, Thay đổi góc độ các
cành chính:
b, Bỏ bớt 1 cành hoặc 2
cành chính:
<b>III. Thực hành:</b>
thực hành.
+ Quy trình thực hiện cắm
+ Rút kinh nghiệm cho
giờ thực hành sau.
- GV đánh giá việc:
+ Chuẩn bị:
+ Thao tác quy trình:
+ Sản phẩm:
cho giờ sau
<b>IV DẶN DÒ: (1p)</b>
- Đọc trước bài 14 phần III .
- Chuẩn bị hoa, cành lá và dụng cụ cắm hoa để giờ sau thực hiện cắm hoa dạng toả
tròn.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 22/ 12/ 2009 Tuần : 19
Ngày dạy Tiết: 35
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được mẫu cắm hoa tỏa tròn.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa tỏa tròn.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí cần trang trí làm đẹp nhà ở, đạt
yêu cầu kỹ thuật và có tính sáng tạo.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
- Tranh vẽ phóng to H 2.32 - > 2.33 SGK và sơ đồ
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa, hoa.
<b> 2. Học sinh: </b>
Bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p). Mỗi lớp 3 em</b>
Nêu quy ước về góc độ cắm hoa trên sơ đồ và quy trình cắm hoa dạng nghiêng?
<b> 3. Bài mới: (Ti t 3: C m hoa d ng to tròn)</b>ế ắ ạ ả
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phân nhóm</b>
<b>thực hành - kiểm tra sự</b>
<b>chuẩn bị của HS (5p)</b>
- Hướng dẫn chia nhóm và
vị trí thực hành.
- Yêu cầu các nhóm báo
cáo việc chuẩn bị nguyên
liệu, dụng cụ thực hành.
<b>* HĐ 2: Cắm hoa dạng</b>
<b>toả tròn. (14p)</b>
- Giới thiệu 1 số mẫu cắm
hoa dạng toả tròn.
- Gắn sơ đồ cắm hoa lên
bảng (H2.28SGK) và giới
thiệu về độ dài các cành
chính đều bằng nhau nhưng
màu hoa khác nhau.
-Các cành phụ cắm xen vào
- HS ngồi theo nhóm, bầu
nhóm trưởng và thư ký.
- Đặt các loại hoa,lá và
dụng cụ lên bàn, nhóm
trưởng báo cáo.
- Quan sát các mẫu cắm
hoa dạngtoả tròn.
- Lắng nghe GV giới thiệu
sơ đồ cắm hoa.
- Để bình hoa thêm rực rỡ.
- Quan sát mẫu :
Xác định cành chính và
cành phụ trên mẫu :
+ Cành chính có thể bằng
<b>I. Chia nhóm thực</b>
<b>hành - kiểm tra sự</b>
<b>chuẩn bị của HS.</b>
- Kiểm tra vật liệu,
dụng cụ.
<b>II. Cắm hoa dạng</b>
<b>toả tròn.</b>
<b> 1. Sơ đồ cắm hoa.</b>
SGK/62
<b> 2. Quy trình cắm</b>
<b>hoa:</b>
- Vật liệu, dụng
cụ: SGK/62
toả ra xung quanh.
- GV kết luận chung và
khuến khích sự sáng tạo
của HS
<b>* HĐ3: Thực hành: (14p)</b>
- Quan sát hỗ trợ, chỉnh sửa
thao tác cho HS về:
+ Cắt cành,
+ Bố cục,
+ Màu sắc,...
cho từng cá nhân HS.
- Hướng dẫn HS trưng bày
bình hoa lên bàn theo quy
định
<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>
<b>(5p) </b>
- GV nhận xét ý thức chuẩn
bị của HS; trong quá trình
thực hành.
+ Quy trình thực hiện
cắm hoa (đúng, sai)
+ Rút kinh nghiệm cho
giờ thực hành sau.
- GV đánh giá việc:
+ Chuẩn bị:
+ Thao tác quy trình:
+ Sản phẩm:
hoa, cành, lá
+ Cành phụ.
- HS quan sát GV làm mẫu
- Cắm thử bằng mơ hình
hoa lá.
- Tăng tính sáng tạo, tạo
nên nhiều mẫu hoa mới, đa
dạng.
<b> * Thực hành cắm hoa cá</b>
<b>nhân.</b>
- Chọn hoa, lá làm cành
chính;
- Tỉa bớt lá;
- Cắt cành chính theo kích
thước quy định.
- Cắm các cành chính vào
bình theo góc độ cắm.
- Cắt và cắm các cành phụ.
Hồn chỉnh bình hoa.
- Ghi tên cá nhân và dán
vào bình hoa, đặt vào vị trí
quy định.
- HS chú ý lắng nghe để rút
kinh nghiệm cho giờ sau
<b>III.Thực hành:</b>
<b> Mục tiêu: HS</b>
cắm được bình hoa
dạng toả tròn đúng
kỹ thuật, màu sắc
đẹp.
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Đọc trước bài 14 phần IV .
- Chuẩn bị hoa, cành lá và dụng cụ cắm hoa để giờ sau thực hiện cắm hoa dạng tự
do.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
Ngày soạn: 22/ 12/ 2009 Tuần : 19
Ngày 28 tháng 12 năm 2009
Ngày dạy Tiết: 36
<b>TIẾT 33 - BÀI 14: THỰC HÀNH CẮM HOA </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được mẫu cắm hoa dạng tự do.
- HS có ý thức vận dụng vào việc cắm hoa dạng tự do.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS vận dụng mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí cần trang trí làm đẹp nhà ở, đạt
yêu cầu kỹ thuật và có tính sáng tạo.
<b> 3. Thái độ: </b>
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>II CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành.
- Tranh vẽ phóng to H 2.33 và hình/63 SGK và tranh sưu tầm về cắm hoa.
- Mẫu vật: Một số dụng cụ cắm hoa, hoa.
<b> 2. Học sinh: </b>
Bình cắm hoa, dụng cụ cắm hoa và hoa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p). Mỗi lớp 3 em</b>
<b> - Nêu quy ước về góc độ cắm hoa trên sơ đồ và quy trình cắm hoa dạng tỏa tròn?</b>
<b> 3. Bài mới: (Ti t 4: C m hoa d ng t do)</b>ế ắ ạ ự
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phân nhóm</b>
<b>thực hành - kiểm tra sự</b>
<b>chuẩn bị của HS (5p)</b>
- Hướng dẫn chia nhóm và
- u cầu các nhóm báo cáo
việc chuẩn bị nguyên liệu,
dụng cụ thực hành.
<b>* HĐ 2: Cắm hoa dạng tự</b>
<b>do. (10p)</b>
- Giới thiệu 1 số mẫu cắm
hoa dạng tự do.
+ Chú ý : Tự chọn số lượng
hoa và chiều dài hoa cần
cắm. Có thể bớt 1 số cành
chính, thay đổi độ dài, góc
độ cắm các cành.
- GV kết luận chung và
khuyến khích sự sáng tạo
của HS
<b> HĐ3: Thực hành: (18p)</b>
- HS ngồi theo nhóm, bầu
nhóm trưởng và thư ký.
- Đặt các loại hoa,lá và
dụng cụ lên bàn, nhóm
trưởng báo cáo.
- Quan sát các mẫu cắm
hoa dạng tự do.
- Quan sát mẫu :
Xác định cành chính và
cành phụ trên mẫu :
- Cắm thử bằng mơ hình
hoa lá.
- Tăng tính sáng tạo, tạo
nên nhiều mẫu hoa mới,
đa dạng.
<b> * Thực hành cắm hoa cá</b>
<b>I. Chia nhóm thực</b>
<b>hành - kiểm tra sự</b>
<b>chuẩn bị của HS.</b>
- Kiểm tra vật liệu,
dụng cụ.
<b>II. Cắm hoa dạng tự</b>
<b>do.</b>
- Mẫu cắm hoa / 64
- Quan sát hỗ trợ, chỉnh sửa
thao tác cho HS về:
+ Cắt cành,
+ Bố cục,
+ Màu sắc,...
cho từng cá nhân HS.
- Hướng dẫn HS trưng bày
bình hoa lên bàn theo quy
định
<b>4. Nhận xét - đánh giá: (5p)</b>
- GV nhận xét ý thức chuẩn
bị của HS; trong quá trình
thực hành.
+ Quy trình thực hiện cắm
hoa (đúng, sai)
+ Rút kinh nghiệm cho giờ
thực hành sau.
- GV đánh giá việc:
+ Chuẩn bị:
+ Thao tác quy trình:
+ Sản phẩm:
<b>nhân.</b>
- Chọn hoa, lá làm cành
chính;
- Tỉa bớt lá;
- Cắt cành chính theo kích
thước quy định.
- Cắm các cành chính vào
bình theo góc độ cắm.
- Cắt và cắm các cành
phụ. Hồn chỉnh bình hoa.
- Ghi tên cá nhân và dán
vào bình hoa, đặt vào vị
trí quy định.
- HS chú ý lắng nghe để
rút kinh nghiệm cho cho
bản thân
<b> Mục tiêu: HS cắm</b>
được bình hoa dạng
tự do, màu sắc đẹp.
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Xem kỹ 5 bài lý thuyết trong chương.
- Đọc trước bài 15 chương 3
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngµy so¹n: 3/1/2010 Tiết: 37
Ngày dạy : TuÇn : 20
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- HS hiểu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của 3 chất dinh dưỡng:
đạm, đường bột và chất béo.
- HS vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
<b> 2. Kỹ năng: có chế độ ăn uống hợp lý trong từng bữa ăn để đảm bảo đầy đủ chất </b>
dinh dưỡng.
<b> 3. Thái độ: ăn uống khoa học, hợp lý.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.1 -> 3.5/68SGK.
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
<b> 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm)</b>
<b> 3. Bài mới: (1p)</b>
* Mở bài: Tại sao chúng ta phải ăn uống ? - Chúng ta cần chất dinh dưỡng để
nuôi cơ thể.
Tiết 1
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>vai trò của các chất dinh</b>
<b>dưỡng: (37p)</b>
- GV đặt vấn đề: Trong
thiên nhiên, thức ăn là
những hợp chất phức tạp
bao gồm nhiều chất dinh
dưỡng kết hợp lại.
+ Vậy trong thực tế hàng
ngày, con người cần ăn
những chất dinh dưỡng
- GV cho HS quan sát
H3.2
+ Đạm động vật có trong
thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thực
phẩm cung cấp đạm thực
vật
- GV “Sự sống là khả năng
tồn tại của vật thể
- Quan sát H3.1 nêu
được: Chất đạm, chất
đường bột, chất béo,
sinh tố và các vi ta
min...
- HS quan sát H3.2 trả
lời:
+ Có trong thịt, cá,
trứng, tôm, sữa, cua, sị
mực, lươn,...
+ Có trong đỗ, lạc,
<b>I. Vai trò của các chất</b>
<b>dinh dưỡng:</b>
<b> 1. Chất đạm (Prôtêin)</b>
a, Nguồn cung cấp:
- Đạm động vật: thịt,
cá, trứng, tơm, sữa, cua,
sị mực, lươn,...
prôtêin”.(Ăng-ghen)
- GV cho HS quan sát
H3.3
+ Chất đạm có vai trị
ntn đối với cơ thể
+ Theo em những đối
tượng nào cần nhiều chất
đạm
- GV cho HS quan sát
H3.4 và trả lời câu hỏi:
+ Tinh bột được chia
làm mấy nhóm? Đó là
những nhóm nào?
+ Kể tên tinh bột thành
phần chỉ có đường chính?
+ Kể tên các loại thực
phẩm cung cấp đường là
thành phần chính
- GV cho HS quan sát
H3.5 phân tích và trả lời
câu hỏi:
+ Chất đường bột có vai
trị ntn đối với cơ thể?
- GV cho HS quan sát
H3.6 phân tích và trả lời
câu hỏi:
+ Chất béo thường có
trong các loại thực phẩm
nào
+ Theo em chất béo có
- HS quan sát H3.3
=> nêu được ;
+ Chất đạm giúp cơ
thể phát triển tốt.
+ Chất đạm cần thiết
cho sự tái tạo các tế bào
đã chết.
+ Chất đạm cung cấp
năng lựơng cho cơ thể...
+ Phụ nữ có thai,
người già yếu, trẻ em
(nhất là lứa tuổi các
em)
- HS quan sát H3.4
+ Gồm hai nhóm :
Nhóm đường là thành
chính và tinh bột là
thành phần chính:
+ Có trong kẹo, mía,
mạch nha, mật ong,
sữa...
+ Các loại ngũ cốc:
gạo, ngơ, khoai, sắn,
bột mì và các loại củ,
quả: chuối, mít, đậu
côve...
- HS quan sát H3.5
phân tích và rút ra chức
năng của đường bột:
+ Là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu và
rẻ tiền cho cơ thể
HS quan sát H3.6 phân
tích các chi tiết trong
hình trả lời
+ Chất béo động vật:
mỡ lợn, mỡ cừu, mỡ gà,
mỡ cá, sữa, bơ, pho
mat, ...
+ Dầu thực vật: chế
biến từ các loại hạt đậu,
vừng, lạc, ôliu, cải,...
+ Lipit là nguồn cung
b, Chức năng dinh
dưỡng:
- Chất đạm giúp cơ
thể phát triển tốt.
- Chất đạm cần thiết
cho sự tái tạo các tế bào
đã chết.
- Chất đạm cung cấp
năng lựơng cho cơ thể...
<b> 2. Chất đườngbột: </b>
<b>(Gluxit)</b>
a, Nguồn cung cấp:
- Đường là thành
chính: kẹo, mía, mạch
nha, mật ong, sữa.
- Tinh bột là thành
phần chính: Các loại ngũ
cốc: gạo, ngô, khoai,
sắn, bột mì và các loại
củ, quả: chuối, mít, đậu
cơve...
b, Chức năng dinh
dưỡng :
(SGK/67)
<b>3. Chất béo: (Lipit)</b>
a, Nguồn cung cấp:
- Chất béo động vật:
mỡ lợn, mỡ cừu, mỡ gà,
mỡ cá, sữa, bơ, pho
mat, ...
vai trò ntn đối với cơ thể
<b>4. Củng cố: (5p)</b>
+ Tại sao chúng ta phải
ăn uống?
- GV cho học sinh làm bài
tập
cấp năng lượng quan
trọng.
+ Là dung môi để hoà
tan các vitamin A,E,...
+ Tăng sức đề kháng
cho cơ thể nhất là về
mùa đông.
- HS vận dụng kiến
thức vừa học để trả lời
và làm bài tập
dưỡng :
(SGK/67)
Bài tập: Các ch t dinh dấ ưỡng chính có trong th c n sau ây l :ứ ă đ à
Sữa:... Khoai:... Lạc:...
Gạo:... Bơ:... Bánh kẹo:...
Đậu nành:... Thịt gà,thịt lợn:... Dầu gấc:………
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Học thuộc phần ghi bảng
- Đọc trước phần còn lại của bài.
<b> * Rút kinh nghim</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 3/1/2010 Tiết: 38
Ngµy dạy : Tuần : 20
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
- HS hiểu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của các chất dinh
dưỡng: sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn.
<b> 2. Kỹ năng: có chế độ ăn uống hợp lý trong từng bữa ăn để đảm bảo đầy đủ chất </b>
dinh dưỡng.
<b> 3. Thái độ: ăn uống khoa học, hợp lý.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Tranh phãng to H3.6 -> 3.10/70SGK</b>
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
<b> 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: ( 1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Mỗi lớp 2- 3 em</b>
- Tại sao chúng ta phải ăn uống?
- Các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau đây là:
Sữa:... Khoai:... Lạc:...
Gạo:... Bơ:... Bánh kẹo:...
Đậu nành:... Thịt gà,thịt lợn:... Dầugấc:...
<b> 3. Bài mới:</b>
* Mở bài: Ở tiết trước các em đã biết được 1 số nhóm dinh dưỡng tiết hơm nay
chúng ta cùng tím hiêu thêm một số nhóm chất dinh dưỡng khác tìm hiểu
90
<b>-Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu câu hỏi:
<b> + Em hãy kể tên các nhóm</b>
sinh tố mà em biết?
+ Nhóm sinh tố A có
trong các loại thực phẩm
nào
+ Vai trị của nhóm sinh tố
A đối với cơ thể người ntn?
- GV: nhóm sinh tố B rất
phong phú gồm B1, B6,, B2,
B12,...
+ Những loại thực phẩm
nào chứa sinh tố B1? Vai trị
của nó đối với cơ thể người
ntn?
- Các nhóm sinh tố B khác
HS tự tìm hiểu SGK.
+ Kể tên các loại thực
phẩm chứa vitamin C? Nó
có vai trị gì đối với cơ thể
người?
+ Em hãy cho biết nguyên
nhân của 1 số người bị chảy
máu chân răng hoặc chảy
máu cam
+ Vita min D có trong
những loại thực phẩm nào?
Vai trị của nó đối với cơ
thể?
+ Vì sao trẻ sơ sinh
thường phải cho tắm nắng
- GV Cơ thể con người còn
cần rất nhiều vitamin khác
PP, K, E,...; về nhà các em
+ Chất khống gồm những
chất gì?
+ Can xi và phốt pho có
trong những loại thực phẩm
nào? Vai trị của nó đối với
<b>- HS quan sát</b>
tranhvẽ 3.7 và trả
lời.
+ Các loại quả có
màu đỏ: gấc, cà rốt,
cà chua, đu đủ, xoài,
chuối, táo, cam ổi,
dứa...
+ Có trong gan,
lòng đỏ trứng, bơ,
dầu cá,..
+ Rau dền, khoai
tây,..
+ Giúp bổ mắt, bổ
cơ, bổ phổi và ngừa
bệnh quáng gà.
+ Có trong cám
gạo, thịt nạc,tim,
gan, trứng, sị huyết,
lươn, tơm,giá đỗ,
nấm,đỗ,rau muống,
ngũ cốc,...
+ Có trong các loại
rau, hoa quả tươi.
- Do thiếu vi ta min
C
- Có nhiều trong các
hạt nảy mầm: giá đỗ,
nấm,...
- Tránh bệnh cịi
xương(vì trong ánh
nắng mặt trời có
chứa vitamin D)
+ Gồm can,xi, phốt
pho, iốt, sắt...
- HS dựa vào thông
tin SGK để trả lời
<b>4. Sinh tố(vitamin)</b>
Gồm các nhóm sinh
tốA,B,C,D,E,PP,K,...
a, Nguồn cung cấp:
- Nhóm sinh tố A:
+ Các loại quả có màu
đỏ: gấc, cà rốt, cà chua, đu
đủ, xoài, chuối, táo, cam ổi,
dứa...
+ Có trong gan, lịng đỏ
trứng, bơ, dầu cá,..
+ Rau dền, khoai tây,..
Giúp bổ mắt, bổ cơ, bổ
phổi và ngừa bệnh quáng
gà.
- Nhóm sinh tố B1 :
+ Có trong cám gạo, thịt
nạc,tim, gan, trứng, sị
huyết, lươn, tơm,giá đỗ,
nấm,đỗ,rau muống, ngũ
cốc,...
Bổ tim, ngừa rối loạn
thần kinh và bệnh phù
- Nhóm sinh tố C ;
+ Có trong các loại rau,
hoa quả tươi.
Bổ xương, tăng sức đề
kháng và ngừa bệnh hoại
huyết.
- Nhóm sinh tố D;
- Nhóm sinh tố B6; SGK
- Nhóm sinh tố B12;
<b>5. Chất khống:</b>
Gồm can,xi, phốt pho,
iốt, sắt...
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Học thuộc phần ghi bảng
- Đọc trước phần còn lại của bài.
- Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
Ngµy soạn: 5/1/2010 Tuần : 21
Ngày dạy : Tit : 39
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức thức ăn; nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể.
- HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của của các nhóm thức ăn; cách thay thế thực
phẩm trong cùng 1 nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
- HS vận dụng để có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
<b> 2. Kỹ năng: có chế độ ăn uống hợp lý trong từng bữa ăn để đảm bảo đầy đủ chất</b>
dinh dưỡng.
<b> 3. Thái độ: ăn uống khoa học, hợp lý.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Tranh phóng to H3.9 -> 3.13/74SGK.</b>
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>I. TIẾM TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡngcủa nhóm sinh tố, chất khống và
vai trị của chúng đối với cơ thể?
- Vai trò của nước, chất xơ đối với cơ thể như thế nào? Trẻ nhỏ bị mất nhiều
nước sẽ dẫn đến nguy cơ gì? Cách phịng tránh như thế nào?
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: Chúng ta đã biết nguồn gốc và chức năng của các chất dinh</b>
<b>dưỡng. Vậy để biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào</b>
<b>và nhù cầu dinh dưỡng của đối với cơ thể như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu</b>
<b>phần còn lại của bài 15.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Giá trị dinh</b>
<b>dưỡng của các nhóm thức</b>
<b>ăn : ( 17p)</b>
- GV yêu cầu học sinh quan
sát H 3.9 tìm hiểu thơng tin
sgk trả lời câu hỏi:
<b> + Căn cứ vào đâu để phân</b>
chia nhóm thức ăn và chia
làm mấy nhóm thức ăn
+ Em hãy nêu VD về một
số thức ăn thuộc các nhóm
trên
- HS quan sát H 3.9
SGK.
+ Căn cứ vào giá trị
dinh dưỡng, người ta
phân chia thức ăn làm 4
nhóm:
- HS nhớ lại kiến thức
đã học ở tiết trước trả
lời.
<b>II. Giá trị dinh dưỡng</b>
<b>của các nhóm thức</b>
<b>ăn:</b>
<b>1. Phân nhóm thức</b>
<b>ăn:</b>
a, Cơ sở khoa học:
- Căn cứ vào giá trị
+ Nhóm giàu chất
đạm.
+ Nhóm giàu chất
béo.
+ Nhóm giàu chất
đường bột.
+ Ý nghĩa của việc phân
chia đó?
- GV : Mỗi ngày trong khẩu
phần bữa ăn nên chọn đủ
thức ăn của 4 nhóm để bổ
sung cho nhau về mặt dinh
dưỡng.
+ Mục đích của thay thế
thức ăn lẫn nhau ? Cách
thay thế ntn?
+ Lấy VD minh hoạ?
- GV gọi HS đọc một số
VD trong SGK
<b>Hoạt động 3: Nhu cầu dinh</b>
<b>dưỡng của cơ thể: (16p)</b>
- GV hướng dẫn HS quan
sát hình H3.11.
+ Em có nhận xét gì về
thể trạng của cậu bé ở trong
hình? Là do nguyên nhân
nào?
+ Nếu thiếu chất đạm
trầm trọng cơ thể sẽ ntn ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm
thì có tác hại như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS quan
sát hình 3. 12
+ Nếu ăn quá nhiều bánh
kẹo dẫn đến điều gì?
+ Cơ thể thiếu chất đường
bột sẽ biểu hiện ntn?
- HS dựa vào thông tin
SGK nêu ý nghĩa.
+ Thay đổi món ăn
cho ngon miệng, hợp
khẩu vị.
VD:
+ 100g thịt có thể thay
thế bằng 100g cá hoặc 2
quả trứng.
+ 200g sữa tươi ~
200g sữa đậu nành ~
60g trứng ~ 50g thịt
+ Rau muống ~ bắp
cải ~ giá đỗ
+ 100g gạo ~ 300g
bún
- HS đọc VD
- HS quan sát H3.11
- 1 vài HS nhận xét lớp
bổ sung
+ Cơ thể suy dinh
dưỡng, trí tuệ kém phát
triển, dễ bị nhiễm
khuẩn.
+ Tích luỹ trong cơ
thể dưới dạng mỡ-> béo
phì, bệnh huyết áp, tim
mạch.
- HS quan sát H3.12
+ Cơ thể mắc bệnh
béo phì
+ Nếu thiếu chất
đường bột dễ bị đói,
b, Ý nghĩa : SGK/71
<b>2. Cách thay thế thức</b>
<b>ăn lẫn nhau :</b>
a, Mục đích:
Thay đổi món ăn cho
ngon miệng, hợp khẩu
vị.
b, Cách thay thế:
- Có thể thay thế
thức ăn trong cùng 1
nhóm.
- VD: SGK/72
<b>III. Nhu cầu dinh</b>
<b>dưỡng của cơ thể:</b>
<b> 1. Chất đạm:</b>
a. Thiếu chất đạm
trầm trọng: SGK/72
b. Thừa chất đạm:
SGK/72
<b> </b>
+ Thức ăn nào có thể làm
răng dễ bị sâu?
+ Để phịng ngừa sâu răng
em phải làm gì?
+ Em khuyên cậu bé trong
hình 3.12 như thế nào để
gầy bớt?
- GV nêu câu hỏi:
+ Nếu hàng ngày em ăn
quá nhiều chất béo dẫn đến
điều gì
+ Nếu cơ thể thiếu chất
béo sẽ như thế nào ?
- GV cho HS quan sát 2
tháp dinh dưỡng
- GV chốt lại: Lượng dinh
dưỡng cần thiết cho 1 HS
mỗi ngày
+ Tháp dinh dưỡng cân
đối: ăn đủ lương thực ,rau
xanh; ăn quả chín theo khả
năng; ăn vừa phải chất
đạm; dầu, mỡ ăn có mức
độ; ăn ít đường và ăn hạn
chế muối.
+ Vậy muốn cơ thể có đầy
đủ chất dinh dưỡng ta phải
làm như thế nào ?
<b>4. Củng cố: (5p)</b>
mệt, cơ thể ốm yếu.
+ Bánh, kẹo...
+ Đánh răng sau khi
ăn và buổi sáng sau khi
thức dậy.
- HS suy nghĩ và đưa
ra lời khuyên.
+ Ăn quá nhiều chất
béo sẽ mắc bệnh béo
phệ, nếu thiếu cơ thể sẽ
thiếu năng lượng và
vitamin.
+ Cơ thể sẽ bị thiếu
năng lượng và thiếu các
vitamin tan trong chất
béo
- HS giải thích từng
tháp dinh dưỡng đó.
- HS phải ăn nhiều loại
thức ăn khác nhau trong
ngày
<b>3. Chất béo:</b>
SGK/73
* Tóm lại:
- GV cho HS đọc phần
ghi nhớ và đọc mục có thể
em chưa biết.
- GV cho HS làm bài tập
- Một vài học sinh đọc
bài
- HS vận dụng kiến
thức đã học để làm bài
tập
Bài tập: Điền dấu (x) thích hợp vào ơ trống:
<b>Câu hỏi</b> <b>Đúng Sai</b>
1, Nếu bữa ăn chúng ta có đủ chất bổ dưỡng, chúng ta không cần
đến những viên thuốc vitamin.
x
2, Chúng ta cần vitamin và chất khoáng với lượng lớn. x
3, Vitamin và chất khống khơng cần cho sự phát triển. x
4, Cam, chanh, quýt và các loại rau tươi có nhiều vitamin C. x
5, Cà rốt có nhiều vitamin A. x
6, Iốt cần cho sự hình thành răng và xương. x
7, Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng. x
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
<b> - Học thuộc phàn ghi bảng và phần ghi nhớ</b>
- Đọc trước bài16 / 76. Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
<b> * Rỳt kinh nghim</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 5/1/2010 Tuần : 21
Ngày dạy : Tiết : 40
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
Ngày 11 tháng 01 năm 2010
- HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS vận dụng để có biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b> 2. Kỹ năng: HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.</b>
<b> 3.Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.16/77SGK.
<b> - Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề</b>
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5P) Mỗi lớp 2em</b>
- Hãy ánh d u (x) v i n ti p v o c t tr ng(...) c a b ng dđ ấ à đ ề ế à ộ ố ủ ả ướ đi ây để nêu
rõ th c n nh em thứ ă à ường dùngh ng ng y.à à
<b> Tên thức ăn</b> <b>Nhóm thức ăn</b> <b>Thức ăn thay thế</b>
(1) (2) (3) (4)
Cơm rang x Bún xào- mì xào
Rau cải xào ...
Thịt kho ...
Dầu đậu nành ...
... ...
- Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân là mấy nhóm?
Kể tên các nhóm đó?
<b>3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con </b>
người có sức khỏe để tăng trưởng và làm việc, nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh
hoặc bị nhiễm trùng cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tự vong.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Vệ sinh</b>
<b>thực phẩm: ( 33p)</b>
- GV nêu câu hỏi:
<b> + Em hãy nêu 1 vài</b>
loại thực phẩm dễ bị hư
hỏng?
+ Vệ sinh thực phẩm là
gì?
- GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi đề mục.
- GV bổ sung và kết luận
theo nội dung sách giáo
khoa.
- HS liên hệ thực tế để trả
lời.
- HS là giữ cho thực phẩm
không bị nhiễm trùng,
nhiễm độc gây ngộ độc
thức ăn.
- HS suy nghĩ phát biểu
theo sự hiểu biết các nhân
- HS ghi bài
<b>I. Vệ sinh thực phẩm:</b>
<b> 1. Thế nào là nhiễm </b>
<b>trùng, nhiễm độc thực </b>
<b>phẩm?</b>
- GV nêu một số ví dụ
yêu cầu HS phân loại VD
về sự nhiễm trùng, nhiễm
độc thực phẩm
+ VD1: Gà, lợn quay
bôi phẩm màu là chất
hoá học; hoa quả có sử
dụng thuốc bảo quản
+ VD2: Thức ăn sau khi
ăn xong còn dư để sang
ngày khác bị thiu chúng
ta ăn vào bị đau bụng đi
cầu
- GV yêu cầu HS lấy
thêm VD về thức ăn bị
nhiễm trùng và nhiễm
độc.
- GV: Khi ăn phải 1 món
ăn bị nhiễm trùng hay
nhiễm độc có thể dẫn đến
ngộ độc thức ăn và rối
loạn tiêu hoá, nguy hiểm
cho sức khoẻ con người.
- GV cho HS quan sát
H3.14 SGK tìm hiểu
thơng tin nêu chi tiết về
sự ảnh hưởng của nhiệt
độ với vi khuẩn.
<b> + Em cho biết nhiệt độ</b>
nào vi khuẩn không phát
triển; hạn chế sự phát
+ Theo em nhiệt độ nào
an toàn trong nấu nướng
+ Ở nhiệt độ nào vi
khuẩn có thể sinh nở và
phát triển nhanh chóng?
- HS VD1 là nhiễm độc
thực phẩm
- HS VD2 là nhiễm trùng
thực phẩm
- HS liên hệ thực tế nêu
được: (gà tươi, làm chín,
thịt chó ăn thuốc chuột ...),
dư thừa thuốc bảo vệ thực
vật; giò, chả có hàn the;
sữa nhiễm mêlanin, ...
=> Thức ăn bị nhiễm độc
thực phẩm.
- Thức ăn bị ôi, thiu...
<b>=> thức ăn bị nhiễm trùng</b>
thực phẩm:
- HS quan sát H3.14 SGK
tìm hiểu thơng tin nêu chi
tiết về sự ảnh hưởng của
- Nhiệt độ 00<sub> -> 37</sub>0<sub> C:</sub>
vi khuẩncó thể sinh nở
mau chóng.
nhiễm trũng thực phẩm.
<b> - Sự xâm nhập của </b>
chất độc vào thực phẩm
được gọi là sự nhiễm
độc thực phẩm:
<b>2, Ảnh hưởng của</b>
<b>nhiệt độ đối với vi</b>
<b>khuẩn:</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> - Nhiệt độ 50</b>0<sub> -> 80</sub>0
<b>và - 10</b>0<sub> -> -20</sub>0<sub>C: vi </sub>
khuẩn không sinh nở
nhưng cũng không chết
hoàn toàn.
<b> - Nhiệt độ 100</b>0<sub> -> 115</sub>0
C: vi khuẩn bị tiêu diệt.
- Nhiệt độ 00<sub> -> 37</sub>0<sub> C:</sub>
vi khuẩncó thể sinh nở
mau chóng.
<b>4. Củng cố: (5p)</b>
- GV ch HS đọc phần
ghi nhớ và đọc mục có
thể em chưa biết.
- Tiếp theo GV cho HS
làm bài tập.
- HS đọc phần ghi nhớ và
đọc mục có thể em chưa
biết.
- HS vận dụng kiến thức
đã học làm bài tập
chết.
Khi nấu nướng nhiệt
độ an toàn nhất là: 1000
-> 1150<sub> C</sub>
<b>Bài tập:</b>
1. Điền vào ơ trống cho thích hợp:
<b>Loại thực phẩm</b> <b>Nguyên nhân bị hư hỏng</b>
- Thịt, cá tươi sống... - Không chế biến ngay hoặc không bảo quản tốt nên bị
ươn, ôi.
- Rau, củ, quả... ...
- Đồ hộp... ...
<b> 2. Thức ăn để vào tủ lạnh, cần phải làm gì để đảm bảo an tồn? Lấy thức ăn chín </b>
để trong tủ lạnh, ta đem ăn ngay có được khơng? Vì sao? (cho thức ăn vào hộp nhựa,
I nốc hoặc túi bóng sạch. Lấy thức ăn chín để trong tủ lạnh, ta nên đun sôi lại để đảm
bảo an tồn vì ở ngăn mát tủ lạnh nhiệt độ từ 40<sub>-> 12</sub>0<sub> có thể sinh nở,chưa bị tiêu </sub>
diệt )
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
<b> - Học thuộc phàn ghi bảng và phần ghi nhớ</b>
- Đọc trước bài 16/76 (phần còn lại). Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
<b> - Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn?</b>
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
Ngày soạn: 12/1/2010 Tuần: 22
Ngày dạy: Tiết: 41và tiết *
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu thế nào là an toàn thực phẩm.
Ngày 11 tháng 01 năm 2010
- HS biết tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm khi mua sắm, khi chế biến và
bảo quản
- HS vận dụng để biết mua các loại thực phẩm đảm bảo an toàn.
<b> 2. Kỹ năng: HS có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. </b>
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.</b>
<b>I. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. GV: </b>
- Tranh phóng to H3.16/77SGK.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 3 em</b>
<b> - Th n o l nhi m trùng nhi m </b>ế à à ễ ễ độc th c ph m? i n v o ô tr ng cho ự ẩ Đ ề à ố
thích h p:ợ
<b>Loại thực phẩm</b> <b>Nguyên nhân bị hư hỏng</b>
- Thịt, cá tươi sống... - Không chế biến ngay hoặc không bảo quản tốt nên bị
ươn, ôi.
- Rau, củ, quả... ...
- Đồ hộp... ...
<b> - Thức ăn để vào tủ lạnh, cần phải làm gì để đảm bảo an tồn? Lấy thức ăn chín </b>
để trong tủ lạnh , ta đem ăn ngay có được khơng? Vì sao? (cho thức ăn vào hộp nhựa,
nốc hoặc túi bóng sạch. Lấy thức ăn chín để trong tủ lạnh, ta nên đun sơi lại để đảm
bảo an tồn vì ở ngăn mát tủ lạnh nhiệt độ từ 40<sub>-> 12</sub>0<sub> vi khuẩn có thể sinh nở,chưa bị</sub>
tiêu diệt )
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: Chúng ta đã biết thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. Vậy để</b>
biết an tồn thực phẩm là gì? Và biện pháp tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần cịn lại của bài 16
Tiết: 41
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Biện pháp</b>
<b>đảm bảo an toàn thực</b>
<b>phẩm. (16p)</b>
- GV nêu câu hỏi:
+ Em cho biết an tồn thực
phẩm là gì?
+ Em có thể cho biết
nguyên nhân từ đâu mà gần
đây có nhiều vụ ngộ độc
thức ăn gây tử vong?
- GV: Ngộ độc thức ăn hiện
nay ngày càng gia tăng do
nhiều nguyên nhân như:
quán cơm, quán nước…ở
- HS suy nghĩ liên hệ
thực tế trả lời.
- Ăn phải thức ăn có
nhiễm độc: gia súc, gia
cầm ăn nhiều thuốc tăng
trọng, thuốc bảo vệ thực
vật, lương thực, thực
phẩm, hoặc do hố chất
dư thừa trong q trình
<b>II. An toàn thực</b>
<b>phẩm:</b>
gần trường, vỉa hè không
đảm bảo vệ sinh gây ảnh
hưởng đến sức khỏe…
+ Gia đình em thường mua
sắm những loại thực phẩm
như thế nào khi sử dụng?
+ Có những biện pháp bảo
đảm an tồn thực phẩm nào?
- GV bổ sung và chốt lại nội
dung.
- GV dẫn lời: thực phẩm khi
mua về phải chế biến và bảo
quản.
+ Vậy thực phẩm thường
được chế biến tại đâu?
+ Cho biết nguồn phát sinh
nhiễm độc thực phẩm?
+ Vi khuẩn xâm nhập vào
thức ăn bằng con đường
nào?
- Cần bảo quản như thế nào
đối với các loại thực phẩm
sau đây:
+ Thực phẩm đã chế biến…
+ Thực phẩm đóng hộp…
+ Thực phẩm khô(gạo, bột,
đậu hạt …)?
<b>Tiết *</b>
<b>Hoạt động 3: Biện pháp</b>
<b>phòng tránh nhiễm trùng,</b>
<b>nhiễm độc thực phẩm:</b>
<b>( 17p)</b>
- GV hướng dẫn HS đọc
thông tin mục 1(SGK).
nóc, các loại hoa quả:
dưa chuột, đậu đũa, hoa
quả Trung quốc có sử
dụng thuốc bảo quản,...
- HS quan sát hình 3.15
nêu được: thực phẩm
- HS ghi bài
- Thực phẩm thường
được chế biến tại bếp.
- Mặt bếp, bếp, áo quần,
dẻ lau, thớt thái thịt,
rau…
- Xâm nhập vào trong
quá trình chế biên như
cắt, thái trộn hỗn hợp…
- HS liên hệ thực tế trả
lời.
- HS dựa vào thông tin
<b>1. An toàn thực</b>
<b>phẩm khi mua sắm</b>
- Thực phẩm tươi
sống: Tôm, cá, thịt,
trứng, các loại rau,...
- Thực phẩm đóng
hộp: Sữa hộp, thịt
hộp, cá hộp,...
<b>2. An toàn thực</b>
<b>phẩm khi chế biến</b>
<b>và bảo quản:</b>
- Các biện pháp đảm
bảo an toàn thực
phẩm:
+ Nấu chín thức ăn
+ Bảo quản chu đáo
<b>III. Biện pháp phòng</b>
<b>tránh nhiễm trùng,</b>
<b>nhiễm độc thực</b>
<b>phẩm:</b>
+ Nêu nguyên nhân gây
nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm?
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 3.16
+ Nêu các biện pháp phịng
tránh nhiễm trùng thực phẩm
tại gia đình?
+ Nêu các biện pháp phòng
+ Khi thấy người trong gia
đình có dấu hiệu bị ngộ độc
thức ăn ta phải có biện pháp
xử lí như thế nào?
- GV: Đặc biệt gần tết mọi
người nên mua các loại thực
phẩm đóng gói có tên tuổi,
có thương hiệu, có hạn sử
dụng rõ ràng , có hạn sử
dụng dài để đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, tránh
mua phải hàng giả, kém chất
lượng và không đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm; thực
phẩm tươi ngon, không bị
ươn ôi, ẩm mốc.Tránh để
thực phẩm ăn sống với thức
ăn cần nấu chín. (Hãy là
người mua hàng thông thái
nhất)
<b>4. Củng cố: (5p)</b>
- GV gọi 1 HS đọc phần
ghi nhớ và đọc phần em có
biết.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
để trả lời.
- HS quan sát hình
<b>- HS liên hệ thực tế việc</b>
chế biến thức ăn tại gia
đình mình trả lời.
- HS dựa vào thông tin
SGK trang 79 trả lời.
- HS phải đưa bệnh
nhân dến cơ sở y tế gần
nhất.
- HS đọc phần ghi nhớ
và đọc mục có thể em
chưa biết.
- HS vận dụng kiến thức
<b> 2. Các biện pháp</b>
<b>phòng tránh ngộ độc</b>
<b>thức ăn:</b>
<b> a, phòng tránh</b>
<b>nhiễm trùng.</b>
- Cần giữ gìn vệ
sinh nấu nướng và vệ
sinh khi chế biến
- Thức ăn đã chế
biến phải bảo quản
cận thận chu đáo.
b, Phòng tránh
nhiễm độc.
- Khơng ăn thức
ăn có chất độc.
đã học làm bài tập.
<b> 1. Biện pháp đảm bảo an toàn đối với những thực phẩm gia đình em thường mua?</b>
Hãy đánh dấu vào ơ vng đầu câu trả lời đúng nhất:
<b> a. Thực phẩm tươi sống</b>
Mua loại tươi.
<b> Mua loại tươi hoặc được bảo quản lạnh.</b>
<b> Mua loại được bảo quản lạnh. </b>
<b> b.Thực phẩm đóng hộp:</b>
<b>. Mua loại có nhãn mác đẹp.</b>
<b> Mua loại còn hạn sử dụng, nắp hộp bị phồng. </b>
Mua loại có nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, cịn hạn sử dụng, nắp hộp
<b> 2. Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn?</b>
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Làm bài tập 3,4 vào VBT và học thuộc phần ghi nhớ và phần ghi bảng.
- Dọc và xem trước bài 17.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 20/1/2010 Tuần: 23
Ngày dạy: Tiết: 42
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
món ăn.
- HS biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong
chuẩn bị chế biến biến thực phẩm.
- HS vận dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo
nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.</b>
<b>II CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.17 -> 3.19/79SGK.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 3 em</b>
<b> - Biện pháp đảm bảo an toàn đối với những thực phẩm gia đình em thường mua?</b>
- Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn?
<b> 3. Bài mới:</b>
* Mở bài: Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế
biến ( Khi chuẩn bị và cả trong khi chế biến). Vậy phải bảo quản như thế nào để góp
phần tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
17.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1. Bảo quản</b>
<b>chất dinh dưỡng khi</b>
<b>chuẩn bị chế biến: (32p)</b>
- Muốn bảo quản tốt giá trị
dinh dưỡng của thực phẩm
ta phải chú trọng bảo quản
chu đáo các chất dinh
dưỡng khi chế biến.
+ Vậy ta phải bảo quản
nguồn dinh dưỡng trong
những quá trình nào?
+ Những chất dinh dưỡng
nào dễ tan trong nước?
+ Những loại thực phẩm
nào dễ bị mất chất dinh
dưỡng khi chuẩn bị chế
biến?
+ Nêu thành phần dinh
dưỡng có trong thịt, cá?
+ Nêu biện pháp bảo
+ Bảo quản chất dinh
dưỡng khi chuẩn bị chế
biến và trong quá trình
chế biến.
+ Sinh tố C, nhóm B,
PP và chất khống...
+ Thịt, cá, rau, củ, quả,
đậu hạt, ngũ cốc.
+ HS quan sát H3.17/81
để trả lời.
+ Không ngâm rửa thịt,
<b>I. Bảo quản chất dinh</b>
<b>dưỡng khi chuẩn bị</b>
<b>chế biến: </b>
<b> 1. Thịt, cá:</b>
quản chất dinh dưỡng trong
thịt, cá khi chuẩn bị chế
biến?
+ Tại sao thịt, cá khi đã
thái, pha khúc rồi không
nên rửa lại?
- GV HS quan sát vào hình
3. 18. Em cho biết tên các
loại rau, củ, quả, thường
dùng?
+ Rau, củ, quả trước khi
chế biến phải qua thao tác
gì
- GV: Khi sơ chế rau, củ,
quả không đúng cách thì
sinh tố và chất khống dễ bị
tiêu huỷ nên cần để nguyên
trạng thái rửa sạch trước
khi cắt, thái.
+ Đối với rau, củ, quả ăn
sống cần có cách gọt, rửa
ntn để không ảnh hưởng
đến giá trị dinh dưỡng và
hợp vệ sinh?
+ Em hãy nêu tên các loại
đậu hạt, ngũ cốc thường
dùng?
+ Với các loại hạt khơ có
cách bảo quản ntn?
- GV: Gạo tẻ, nếp nên mua
ăn vừa đủ cho 1 thời gian
dự định. Khi vo không nên
vo quá kỹ sẽ làm mất đi
lợng vitamin B1.
<b>4. Củng cố: (6p)</b>
- Giáo viên yêu cầu HS làm
bài tập.
<b>1. Các câu sau đúng hay</b>
<b>sai?</b>
a, Rau mùng tơi, rau đay
thái nhỏ rồi rửa sạch.
b, Rau, củ, quả ăn sống
chỉ cần rửa sạch.
cá sau khi cắt thái vì chất
khống và sinh tố dễ bị
mất đi.
+ Khi cắt thái rồi mới
rửa thì chất dinh dưỡng
sẽ hịa tan vào trong
nước và nó bị mất đi.
- HS quan sát H3.18 trả
lời
+ Thao tác gọt, rửa,...
- Đối với củ, quả ăn
sống nên rửa sạch quả
rồi mới gọt vỏ.
+ HS dựa vào hình 3.19
trả lời
- Đậu hạt khô, gạo cho
vào hộp, thùng kín có
nắp đậy.
- HS chú ý lắng nghe ghi
nhớ kiến thức
- HS vận dụng kiến thức
đã học làm bài tập.
thịt, cá sau khi cắt, thái
vì chất khống và sinh
tố dễ bị mất đi.
<b>2. Rau, củ, quả, hạt</b>
<b>đậu tươi:</b>
* Tóm lại : Để rau,
củ, quả tươi khơng bị
mất chất dinh dưỡng
và hợp vệ sinh nên:
- Rửa rau thật sạc;
chỉ nên cắt thái sau khi
rử và không để rau
kho héo.
- Rau, củ, quả ân
sống nên gọt vỏ trước
khhi ăn.
<b>3. Đậu hạt khô, gạo:</b>
- Đậu hạt khơ: Cho
vào hộp, thùng có nắp
đậy.
c, Thịt, cá nên rửa sạch
rồi cắt thái.
<b>2. Em hãy nêu các nguyên</b>
tắc cơ bản khi chuẩn bị chế
biến thực phẩm để đảm bảo
chất dinh dưỡng?
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
<b>- Đọc trước bài 17/83 (phần cịn lại). Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b> - Tìm hiểu các nguyên tắc trong khi chế biến món ăn mà khơng mất đi chất dinh</b>
dưỡng?
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
Ngày soạn: 20/1/2010 Tuần: 23
Ngày dạy: Tiết: 43
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
món ăn.
- HS biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong
quá trình chế biến biến thực phẩm.
- HS vận dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo
nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
HS có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.17 -> 3.19/79SGK.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 2 em</b>
2.1. Các câu sau đúng hay sai ?
a, Rau mùng tơi, rau đay thái nhỏ rồi rửa sạch.
b, Rau, củ, quả ăn sống chỉ cần rửa sạch.
c, Thịt, cá nên rửa sạch rồi cắt thái.
2.2. Em hãy nêu các nguyên tắc cơ bản khi chuẩn bị chế biến thực phẩm để đảm
bảo chất dinh dưỡng?
<b> 3. Bài mới:</b>
107
<b>-Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Bảo quản</b>
<b>chất dinh dưỡng trong</b>
<b>khi chế biến thức ăn.</b>
<b>(33p)</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK ghi nhớ kiến thức
trả lời câu hỏi:
+ Khi chế biến thức ăn
cần chú ý điều gì để không
mất đi nguồn vitamin, chất
dinh dưỡng trong thực
phẩm?
+ Tại sao khi đun nấu lâu
sẽ mất nhiều sinh tố C, B,
PP
+ Rán nấu lâu sẽ mmất
sinh tố A, D, E, K? Vì sao?
+ Khi chế biến món ăn
cần chú ý điều gì để khơng
mất đi các loại sinh tố nhất
là các sinh tố dễ tan trong
nước?
+ Vì sao khơng nên dùng
gạọ xát q trắng, vo gạo
kỹ khi nấu cơm và không
nên chắt bỏ nước cơm?
+ Vì sao khi nấu tránh
đảo nhiều, và không nên
đun lại thức ăn nhiều lần
- GV: Trong quá trình sử
+ Tại sao khi chưng
đường để làm nước hàng
kho cá, thịt; đường bị biến
màu
- GV Khi đun nấu 1 phần
- HS đọc thông tin
SGK/82
+ Cần chú ý khâu rửa,
cắt thái, nấu…
+ Vì những sinh tố đó
dễ tan trong nước
+ Vì những sinh tố đó
dễ tan trong chất béo
+ Cần chú ý rửa rồi mới
cát thái, không được
đun quá lâu, khi nấu
tránh khuấy nhiều, món
luộc nước sôi mới bỏ
thực phẩm vào..
+ Vì sẽ mất đi sinh tố
B1.
+ Vì sẽ mất đi các sinh
tố dễ tan trong nước.
+ Để ngọn lửa nhỏ để
thực phẩm chín đều và
khơng mất chất dinh
dưỡng.
+ Cho thực phẩm vào
chảo chống dính ngay
sau khi cho dầu mỡ
chưa sôi.
+ Đường đun ở nhiệt độ
cao thường bị biến chất
chuyển sang màu nâu,
có vị đắng.
<b>II. Bảo quản chất dinh</b>
<b>dưỡng trong khi chế</b>
<b>biến thức ăn:</b>
<b> 1. Tại sao phải quan tâm</b>
bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi chế biến món
ăn?
* Để thực phẩm không
bị mất các loại sinh tố,
nhất là các loại sinh tố dễ
tan trong nước và nhiệt
độ, cần chú ý:
- Không ngâm thực phẩm
quá lâu trong nước.
- Không để thực phẩm
khô héo.
- không đun nấu thực
phẩm lâu.
- Bảo quản thực phẩm
nhiệt độ ở nhiệt độ thích
hợp và hợp vệ sinh
-
<b>2. Ảnh hưởng của nhiệt</b>
<b>đối với thành phần dinh</b>
<b>dưỡng:</b>
a, Chất đạm:
b, Chất béo:
c, Chất đường bột: SG K
d, Chất khoáng:
<b> 1, Hãy i n v o ch tr ng(...) n i dung thích h p theo b ng d</b>đ ề à ỗ ố ộ ợ ả ướ đi ây:
<b>Tên sinh tố</b> <b>Giá trị sử dụng</b> <b>Biện pháp bảo quản</b>
Sinh tố tan trong nước
...
...
………...
...
………..
Sinh tố tan trong chất
béo...
………...
...
...
<b>Tên thực phẩm</b> <b>Biện pháp bảo quản</b>
<b>1, Thịt bị</b>
2, Tơm tươi
3, Rau cải,
4, Giá đỗ,
5, Cà chua
6, Cà rốt,
7, Khoai tây
8, , trái cây tráng
miệng(chuối, táo,...)
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Học thuộc phần ghi bảng và phần ghi nhớ
- Đọc trước bài 18 để tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm. Sưu tầm tranh
ảnh có liên quan.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 31/1/2010 Tuần: 24
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS nắm được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
- HS biết được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt.
- HS có ý thức vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
<b> 2. Kỹ năng: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ </b>
sinh.
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.20 -> 3.23SGK.
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 2 em</b>
<b> 1. Hãy i n v o ch tr ng(...) n i dung thích h p theo b ng d</b>đ ề à ỗ ố ộ ợ ả ướ đi ây:
<b>Tên sinh tố</b> <b>Giá trị sử dụng</b> <b>Biện pháp bảo quản</b>
Sinh tố tan trong nước
...
... ...
Sinh tố tan trong chất
béo...
... ...
<b> 2. Em hãy ghi các biện pháp bảo quản các loại thực phẩm trong bảng dưới đây: để </b>
chất dinh dưỡng không bị mất đi khi chuẩn bị chế biến.
<b>Tên thực phẩm</b> <b>Biện pháp bảo quản</b>
<b>1, Thịt bị</b>
2, Tơm tươi
3, Rau cải,
4, Giá đỗ,
5, Cà chua
6, Cà rốt,
7, Khoai tây
8, trái cây tráng
miệng(chuối, táo,...)
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài: Tại sao phỉa chế biến thực phẩm? </b>
110
<b>-Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phương pháp</b>
<b>chế biến thực phẩm có sử</b>
<b>dụng nhiệt ( 34p)</b>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao phải đề ra những
phương pháp chế biến thực
phẩm?
+ Trong bữa ăn hàng ngày,
gia đình em chế biến món ăn
theo cách nào?
+ Em hãy kể tên 1 số món
ăn được chế biến theo 2
phương pháp trên?
+ Nhiệt độ có tác dụng gì
trong chế biến món ăn?
+ Bằng quan sát thực tế ở
gia đình em, trong mơi trường
nước người ta thường chế
+ Trình bày hiểu biết của em
về món luộc? Lượng nước
trong món luộc nên lưu ý ntn?
Cho ví dụ ? Có thể đun q
lâu được khơng?
+ Luộc thực phẩm là động
vật và thực phẩm là thực vật
có điểm gì khác nhau? Cho ví
dụ?
- Lưu ý: Cá luộc nên cho vào
lúc nước sơi thì cá sẽ không
tanh.
+ Em hãy nêu tên 1 vài món
luộc mà gia đình em hay dùng
và cách làm?
+ Nêu yêu cầu kỹ thuật của
món luộc?
+ Trình bày hiểu biết của em
về món nấu? Cho ví dụ?
- GV lưu ý: Lượng nước
trong nấu phụ thuộc vào nhu
+ Quy trình thực hiện món
nấu ntn? Cho ví dụ?
+ Món luộc và món nấu
khác nhau ở điểm gì
- HS nghiên cứu thông
tin trả lời câu hỏi:
+ Để tạo ra những món
ăn ngon, dễ tiêu hố và
hợp vệ sinh.
+ Dùng nhiệt độ và
không dùng nhiệt độ
+ Luộc rau, trứng rán,
thịt bò xào, nộm, dưa
muối,...
+ Làm chín thức ăn.
+ Luộc, nấu, kho.
+ Thực phẩm động vật
lâu chín hơn nên cho
+ VD rau, thịt, trứng,
… thườngdùng với
nước chấm hoặc gia vị
thích hợp.
- HS dựa thơng tin SGK
để trả lời.
+ Nấu nguyên liệu động
vật trước sau đó cho
nguyên liệu tực vật vào
nấu tiếp, nêm gia vị vừa
ăn.
- HS dựa thơng tin SGK
để trả lời.
+ Món luộc khơng cho
gia vị, khi vớt thực
phẩm ra mới cho gia vị
<b>I. Phương pháp chế</b>
<b>biến thực phẩm có sử</b>
<b>dụng nhiệt:</b>
<b>1. Phương pháp làm</b>
<b>chín thực phẩm trong</b>
<b>nước:</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>a, Luộc:</b>
- Khái niệm:
- QT thực hiện sgk
- Yêu cầu kỹ thuật:
<b>b, Nấu:</b>
Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống(...)
<b> Phương pháp</b>
<b>So sánh</b> <b>Luộc</b> <b>Nấu</b>
Lượng nước
Thực phẩm
<b>IV. DĂN DÒ: (1p)</b>
- Làm hết vào VBT và học thuộc.
- Đọc tiếp bài 18 để tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm cịn lại. Sưu tầm
tranh ảnh có liên quan.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 31/1/2010 Tuần: 24
Ngày dạy: Tiết: 45
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS nắm được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
- HS biết được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và khơng
sử dụng nhiệt
- HS có ý thức vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
<b> 2. Kỹ năng: Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ </b>
sinh.
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
<b> - Tranh phóng to H3.20 -> 3.23SGK.</b>
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 2 em</b>
- Luộc rau và luộc trứng có điểm gì khác nhau?
- Cá hấp và cá luộc món nào ngon hơn?
2, Hãy điền nội dung thích h p v o ch tr ng(...)ợ à ỗ ố
<b> Phương pháp</b>
<b>So sánh</b> <b>Luộc</b> <b>Nấu</b>
Lượng nước ... ...
.
Thực phẩm ... ...
.
Lửa( nhiệt) ... ...
.
<b>3. Bài mới: (Tiết 2)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Phương</b>
<b>pháp làm chín thực phẩm</b>
<b>bằng sức nóng trực tiếp</b>
<b>của lửa: ( 14p)</b>
+ Gia đình em có thường
làm món nướng khơng?
Cho ví dụ?
- GV lưu ý: khi nướng
người ta chỉ dùng lửa dưới,
<b>+ Ví dụ: Nướng thịt, tơm,</b>
cá, bánh đa,...
<b>3. Phương pháp làm</b>
<b>chín thực phẩm bằng</b>
<b>sức nóng trực tiếp của</b>
<b>lửa:</b>
<b> *Nướng:</b>
thường là than củi, than
hoạt tính hoặc cồn 900<sub>,</sub>
không dùng than đá, than
quả bàng, hoặc bếp dầu để
nướng sẽ rất độc.
+ Nêu yêu cầu kỹ thuật
của món nướng?
* Lưu ý: Nướng cháy quá->
khét mất mùi thơm và tạo
thành chất độc.
<b>Hoạt động 3: Phương</b>
<b>pháp làm chín thực phẩm</b>
<b>trong chất béo: (20p)</b>
+ Gia đình em thường chế
biến những món rán nào?
Ví dụ?
+ Theo em món rán nào
cần nhiều chất béo?
+ Hãy trình bày cách rán
đậu ở gia đình em?
+ Món rán phải đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật gì?
+ Gia đình em hay chế
biến những món rang nào?
Ví dụ?
+ Hãy trình bày cách rán
thịt ở gia đình em?
+ Món rang phải đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật gì?
+ Rán khác rang ở điểm
nào?
+ Kể tên những món xào
mà gia đình em thường hay
làm?
- Làm sạch nguyên liệu
thực phẩm
- Để nguyên hoặc cắt thái
thực phẩm cho phù hợp
- Tẩm ướp gia vị 30 ph, cho
thực phẩm lên vỉ nướng
- nướng vàng đều 2 mặt
- Trình bày món ăn
<b>+ Ví dụ: Rán thịt, tôm, cá,</b>
trứng…
+ Rán chả nem
+ Làm sạch nguyên liệu,
cắt thái phù hợp (tẩm ướp
gia vị nếu cần thiết)
+ Cho nguyên liệu vào sau
khi cho chất béo vào chảo,
rán vàng đều và chín.
+ Trình bày món ăn.
+ Rang tôm, đậu phọng,
cua rang me…
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS dựa vào thông tin
SGK trả lời
- Rán: cần nhiều mỡ
- Rang: cần ít mỡ hoặc
+ Ví dụ: Xào thịt bò với
cần tỏi tây, xào rau
muống,...
<b>4. Phương pháp làm </b>
<b>chín thực phẩm trong </b>
<b>chất béo:</b>
<b> a, Rán:</b>
- Khái niệm:
- QT thực hiện: SGK
- YC kỹ thuật:
<b> b, Rang :</b>
- Khái niệm:
- QT thực hiện: SGK
- YC kỹ thuật:
<b> </b>
<b> c, Xào:</b>
+ Món xào nào em thích
nhất? Hãy trình bày cách
làm?
- GV yêu cầu HS đọc yêu
cầu kỹ thuật SGK
+ Xào và rán khác nhau ở
điểm nào?
- GV yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ và đọc mục có thể
em chưa biết.
+ HS liên hệ thực tế trả lời
- HS đọc yêu cầu kỹ thuật
SGK
+ Xào: Thời gian chế biến
nhanh, lượng mỡ vừa phải,
cần lửa to.
+ Rán : Thời gian chế biến
lâu, lượng mỡ nhiều, cần
lửa vừa phải.
- HS đọc bài
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
<b> 1. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống(...)</b>
a, ... là q trình làm chín thực phẩm từ từ trên ngọn lửa.
c, ... là làm chín thực phẩm ngập trong dầu mỡ.
d, Luộc, nấu là làm chín thực phẩm trong mơi trường ...
e, Hấp (đồ) làm chín thực phẩm bằng ...
<b> Đáp án: Rang; nướng; rán; nhiều nước; hơi nước.</b>
<b> 2. Bài 3/VBT-67</b>
- Cả con cá-> rán - Khoai cả củ-> Luộc(Hấp)
- Xơi vị-> hấp - Tôm lăn bột-> chiên
- Thịt dai -> kho tàu
<b>V. DẶN DÒ: (1p) </b>
- Làm hết vào VBT và học thuộc.
- Đọc tiếp bài 18 để tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm cịn lại. Sưu
tầm tranh ảnh có liên quan.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 18/ 2 /2010 Tuần: 25
Ngày 1 tháng 02 năm 2010
Ngày dạy: Tiết: 46
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS nắm được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
- HS biết được yêu cầu của các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt
- HS có ý thức vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. </b>
<b> 3. Thái độ: </b>
Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H3.20 -> 3.23SGK.
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 1, Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống(...)</b>
a, ... là q trình làm chín thực phẩm từ từ trên ngọn lửa.
b, ... là làm chín thực phẩm bằng lị nướng.
c, ... là làm chín thực phẩm ngập trong dầu mỡ.
d, Luộc, nấu là làm chín thực phẩm trong mơi trường ...
e, Hấp (đồ) làm chín thực phẩm bằng ...
<b> Đáp án: Rang; nướng; rán; nhiều nước; hơi nước.</b>
<b> 3. Bài mới: (Tiết 3)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 4: Phương pháp</b>
<b>chế biến thực phẩm không sử</b>
<b>dụng nhiệt:</b>
+ Em đã được sử dụng món ăn
nào khơng cần sử dụng lửa?
- GV: Treo tranh về hình ảnh
của các món ăn thuộc các thể
loại trộn dầu giấm, hỗn hợp,
muối chua
+ Em có nhận xét gì về trạng
thái, hương vị, màu sắc của
+ Nộm, dưa muối, cà
muối…
- HS quan sát tranh
+ Món ăn có vị cay,
chua, mặn ngọt khơng
có mùi hăng, màu sắc
đẹp.
<b>II. Phương pháp chế</b>
<b>biến thực phẩm không</b>
<b>sử dụng nhiệt :</b>
<b> 1. Trộn dầu giấm:</b>
- Khái niệm:
- QT thực hiện: SGK
- YC kỹ thuật:
+ Em hiểu thế nào là món trộn
dầu giấm?
+ Những nguyên liệu nào
được sử dụng trong món trộn
dầu giấm?
+ Tại sao chỉ trộn hỗn hợp
+ Em đã được ăn những món
nộm nào? Kể tên các nguyên
liệu có trong món nộm đó?
+ Em hiểu thế nào là trộn hỗn
hợp?
+ Nêu yêu cầu kỹ thuật của
món trộn hỗn hợp?
- GV : Trộn hỗm hợp trong
dụng cụ bằng sứ, men, thuỷ
tinh không dùng đồng, nhơm,
nhựa màu.
- GV: hiện nay các gia đình ít
muối chua thực phẩm, thường
là mua…
+ Bằng quan sát thực tế, em
hiểu thế nào là phương pháp
muối chua thực phẩm?
+ Có mấy cách muối chua
thực phẩm
+ Quy trình thực hiện muối
xổi và muối nén có điểm gì
khác nhau
+ Yêu cầu kỹ thuật của muối
chua thực phẩm
* Lưu ý:
- Khi muối nén, vật nén phải
nặng, vỉ nén được gài chặt nếu
không thực phẩm sẽ bị thối.
- Chỉ sử dụng dụng cụ bằng
sứ, men, thuỷ tinh không dùng
đồng, nhôm, nhựa màu sẽ có
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Bắp cải tím, dưa
chuột, giá đỗ, hành tây,
cà rốt...
- Để nguyên liệu đủ
ngấm các gia vị, hạn
chế sự tiết nước tự
nhiên trong ngun
liệu, khi ăn ngun liệu
sẽ giịn, khơng bị nát
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Nộm rau muống :
Rau muống đã được
làm chín, tép rang, lạc
khế, chanh, ớt, đường
- Để các gia vị ngấm
đều với rau muống khi
ăn mới ngon.
- HS liên hệ thực tế trả
lời
- Có 2 cách muối chua
thực phẩm.
- HS dựa vào thông tin
sgk trả lời
+Ví dụ : nộm rau
muống
- Quy trình thực hiện :
sgk
- Yêu cầu kỹ thuật:
<b>3, Muối chua:</b>
- Khái niệm:
+ Có 2 cách muối
chua: Muối xổi và muối
nén.
- QT thực hiện:
hại cho sức khoẻ.
<b>IV.CỦNG CỐ: </b>
- HS đọc phần ghi nhớ và đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập:
i n v o ch tr ng (...) n i dung thích h p v o b ng dĐ ề à ỗ ố ộ ợ à ả ướ đi ây để phân bi t ệ
s khác nhau gi a mu i x i v mu i nénự ữ ố ổ à ố
<b>Muối xổi</b> <b>Muối nén</b>
- Thời gian lên men
- Cách thực hiện
- Lượng muối sử dụng
...Ngắn...
...
...
...Dài...
...
...
<b>V. DẶN DÒ:</b>
- Làm hết vào VBT và học thuộc.
- Đọc trước bài 19 để tìm hiểu phương pháp trộn dầu giấm rau xà lách
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 18/ 2/ 2010 Tuần : 25
Ngày 22 tháng 02 năm 2010
Ngày dạy Tiết: 47
Đánh giá sự tiếp thu của học sinh về:
<b> 1. Kiến thức:</b>
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm tốt bài kiểm tra của mình.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng phân tích, nhận biết, suy luận và cách trình bày bài kiểm tra khoa
học
<b> 3. Thái độ</b>
- Làm bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
- Qua kiểm tra học sinh thấy được kết quả học tập của mình để thay đổi phương
pháp học tập và có ý thức học tập cao hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kỹ trọng tâm kiến thức chương II – chương III và kĩ năng vận dụng
để chuẩn bị hệ thống câu hỏi ra đề và đáp án cho bài kiểm.
- Giáo án, đề phô tô
<b> 2. Học sinh</b>
<b> - Giấy, viết, kiến thức giới hạn ôn tập chương II – chương III.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
- Phổ biến quy chế thi
<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .</b>
3. Bài mới.
<b> GV giới thiệu cấu trúc của đề:</b>
Trắc nghiệm (3 điểm – 6 câu)
Tự luận (7 điểm – 3 câu)
Câu 1 (1điểm) Câu 3 (3 điểm)
<b>Các chủ đề chính</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b> <b><sub>Tổng</sub></b>
<b>câu</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>VDT</b> <b>VDC</b>
<b>Chương III</b>
Câu
1,3,5
(1,5)
Câu
2,4,6
(1,5)
Câu
1,2
(4,0)
Câu
3
(3,0)
9 Câu
<b>Tổng số câu </b>
<b>(tổng điểm)</b> 3( 1,5 ) 3 (1,5 )
3 ( 7,0 )
<b>Tổng % điểm</b> 15% 15% 70%
<b>A. ĐỀ BÀI:</b>
<b>PhầnTrắc nghiệm: (3 điểm)</b>
<i><b>* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: </b></i>
<b> 1. Nguồn cung cấp chất béo:</b>
A. Rau, củ, quả B. Bơ, mỡ, vừng
C. Thịt, cá, trứng. D. Gạo, mía, khoai tây
<b> 2. Nước có vai trị:</b>
A. Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và tái tạo tế bào đã chết, tăng khả năng đề
kháng.
B. Là thành phần cơ thể không tiêu hoá được
C. Là thành phần chủ yếu của cơ thể, môi trường chuyển hố và trao đổi chất của
cơ thể, điều hồ thân nhiệt
D. Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu
tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
<b> 3. Cách thay thế thức ăn từ gạo:</b>
A. Mỡ, dầu thực vật B. Rau, củ, quả
C. Thịt, cá, trứng, sữa. D. Khoai tây, bún
<b> 4. Kho là:</b>
A. Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước
B. Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
C. Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
D. Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ dài.
<b> 5. Khi vo gạo khơng nên vị xát nhiều vì:</b>
A. Mất đi sinh tố C B. Mất đi sinh tố K
C. Mất đi sinh tố B1 D. Mất đi sinh tố D.
Câu 1: Em hãy cho biêt tình trạng thừa và thiếu chất Đạm xẽ gây ra những hậu quả
<i>gì đối với cơ thể con người? (2 điểm)</i>
<i> Câu 2: Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? (2 điểm)</i>
<i> Câu 4: Tìm những điểm giống và khác nhau giữa món nấu và món luộc? (3 điểm)</i>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>PhầnTrắc nghiệm: (3 điểm)</b>
1.B; 2.C; 3. D; 4.B; 5.C; 6. A
<b>Phần tự luận: ( 7 điểm)</b>
<b>Câu 1: Nêu được tác hại của thiếu chất đạm (1đ), tác hại của thừa chất đạm (1đ)</b>
- Thiếu chất Đạm trầm trọng: Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng. Ngoài ra trẻ còn dễ bị
mắc bệnh nhiểm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
- Thừa chất Đạm: Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch…
<b>Câu 2: Nêu được một nguyên nhân được (0,5đ)</b>
- Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
- Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
- Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
- Ngộ độc do bản thân thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ
thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm.
<b>Câu 4: So sánh được điểm giống nhau 1 điểm, tìm ra điểm khác nhau 2 điểm.</b>
Món luộc Món nấu
Giống - Làm chín thực phẩm trong nước<sub>- Sử dụng nhiệt trong quá trình chế biến</sub>
Khác
- Không sử dụng gia vị
- Không phối hợp nguyên
liệu
- Thực phẩm chín tới
- Sử dụng gia vị
- Thường phối hợp
nguyên liệu
- Thực phẩm chín mềm
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 18/ 2/ 2010 Tuần : 26
Ngày dạy Tiết: 48
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- HS biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
- HS nắm được quy trình thực hiện món này.
- HS có ý thức vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
<b> 2. Kỹ năng: vận dụng vào việc chế biến được những món ăn với yêu cầu tương tự.</b>
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ quy trình thực hiện món trộn dầu giấm.</b>
<b> 2. Học sinh: Chuẩn bị thực hành như nội dung SGK</b>
<b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
<b> - Điền vào chỗ trống (...) nội dung thích hợp vào bảng dưới đây để phân biệt sự </b>
khác nhau giữa muối xổi v mu i nénà ố
<b>Muối xổi</b> <b>Muối nén</b>
- Thời gian lên men
- Cách thực hiện
- Lượng muối sử dụng
...Ngắn...
...
...
...Dài...
...
...
<b> - Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến?</b>
<b> 3. Bài mới: (Tiết1- GV hướng dẫn trên lớp các thao tác, kỹ thuật cơ bản)</b>
* Mở bài: Trộn dầu giấm là một món ăn đơn giản dễ làm nhưng khơng kém
phần hấp dẫn. Hơm nay thày trị chúng cùng tìm hiểu cách làm món này.
<b>Hoạt động của VG</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tổ chức</b>
<b>thực hành. ( 5p)</b>
- GV: Tổ chức kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh về:
+ Nguyên liệu: Chất lượng.
+ Dụng cụ: Đầy đủ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
quy trình chế biến món ăn.
- GV: Chốt: 4 ý cơ bản của
quy trình thực hiện / SGK.
- GV: Sắp xếp vị trí thực
hành theo tổ (4 tổ)
<b>* Hoạt động 2: Thực hiện</b>
<b>chế biến món ăn. ( 28p)</b>
- GV: Yêu cầu các tổ về vị
trí thực hành.
+ Để thực hiện món nộm
rau muống cần thực hiện
theo mấy giai đoạn?
- HS các nhóm mang
nguyên liệu và dụng cụ
lên bàn cho GV kiểm tra
- HS vào vị trí thực hành
theo sự phân cơng của
GV
- HS các nhóm vào vị trí
thực hành
- HS: Cần thực hiện 3
giai đoạn là:
+ Sơ chế
+ Chế biến
<b>I. Nguyên liệu :</b>
SGK/92
<b>II. Quy trình thực hiện:</b>
+ Em hãy nêu yêu cầu của
giai đoạn 1
- Triển khai các bước thao
tác.
- GV: Hướng dẫn:
+ Cắt, thái . . . theo / SGK
+ Tỉa hoa ớt (quả ớt)
+ Em hãy nêu yêu cầu của
giai đoạn 2
- GV thao tác mẫu
- Bước 3 GV làm tương tự
- GV: Yêu cầu học sinh làm
nước trộn dầu dấm theo yêu
cầu của SGK.
- GV theo dõi hưỡng dẫn,
kiểm tra tiêu chuẩn của nước
trộn dầu dấm.
- GV: cho HS tiến hành trộn
rau (Lưu ý: Chỉ trộn trước
khi ăn 5 -> 10 ph).
- GV Cho học sinh trình bày
hỗn hợp vào đĩa.
- Khuyến khích trình bày
sáng tạo.
- GV: Quan sát theo dõi,
hướng dẫn kịp thời các tổ
<b>4. Củng cố: ( 5p)</b>
- GV yêu cầu 1, 2 HS sinh
nhắc lại các thao tác thực
hành.
- GV nhắc nhở: Để chuẩn bị
cho tiết hành sau tốt hơn
+ Trình bày.
- HS dựa vào thông tin
SGK trả lời
- HS chú ý lắng nghe và
nhìn GV làm
- HS dựa vào thông tin
SGK trả lời
- HS chú ý theo dõi
- HS chú ý theo dõi
- HS: Thực hành theo yêu
cầu SGK
- HS: các nhóm mang
- HS tiến hành trộn rau
theo nội dung yêu của
SGK
- HS trình bày món ăn ra
đĩa
- 1, 2 HS sinh nhắc lại
các thao tác thực hành
- HS chú ý lắng nghe
* Giai đoạn 1: Sơ chế:
- Rau xà lách: Nhặt,
rửa, ngâm, vớt, ráo
nước.
- Thịt bò: Thái, tẩm,
ướp, xào chín.
- Hành tây: Thái mỏng
ngâm đường + Dấm.
- Cà chua: Cắt lát, trộn
dấm đường.
* Giai đoạn 2: Chế biến:
- Làm nước trộn dầu
dấm.
- Trộn rau:
- Cho xà lách + Hành
tây + cà chua vào một
khay to, đổ hỗn hợp dầu
dấm trộn đều nhẹ tay.
* Giai đoạn 3:
cần:
<i><b>* Chú ý: Mua nguyên liệu:</b></i>
+ Rau xà lách chọn loại to,
giầy, giòn, lá xoăn.
+ Cà chua giầy cùi ít hạt,
vừa chín.
+ Có thể thay đổi nguyên
liệu cho hợp khẩu vị
+ An toàn khi dùng dao,
kéo và vệ sinh thực phẩm
trước và sau khi thực hành
- GV: Nhận xét ý thức thái
độ thực hành.
- Các nhóm kẻ mẫu báo cáo:
<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH NHÓM …</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>(2đ)</b>
<b>ý thức</b>
<b>(2đ)</b>
<b>Vệ sinh</b>
<b>(1đ)</b>
<b>Sản phẩm</b>
<b>(5đ)</b>
<b>Tổng điểm</b>
<b>(10 điểm)</b>
<b>IV. DẶN DÒ: (1p)</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu phân nhóm trưởng để phân công cho các thành viên.
+ Nguyên liệu đã sơ chế qua (theo yêu cầu của SGK).
+ Dụng cụ: Bát, đĩa, chậu, dao, . . .
- Phiếu đánh giá kết quả thực hành
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 18/ 2/ 2010 Tuần : 26
Ngày dạy Tiết: 49
1. Kiến thức:
- HS biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
- HS nắm được quy trình thực hiện món này.
- HS có ý thức vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh, đạt
u cầu kỹ thuật.
<b> 2. Kỹ năng: Vận dụng vào việc chế biến được những món ăn với yêu cầu tương tự.</b>
<b> 3. Thái độ: Quan tâm bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình SGK bảng tóm tắt nộ dung thực hành</b>
<b> 2. Học sinh: </b>
- Nguyên liệu đã sơ chế qua (theo yêu cầu của SGK).
- Dụng cụ: Bát, đĩa, chậu, dao, . . .
- Phiếu đánh giá kết quả thực hành (Chuẩn bị, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, ý thức tốt, an toàn vệ sinh ).
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của phơng pháp chế biến thực
phẩm: Trộn dầu dấm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
<b> 3. Bài mới: (Tiết 2 - Thực hành)</b>
* Mở bài Bài học này các em sẽ được vận dụng phương pháp trộn dầu dấm để
thực hành " Trộn dầu dấm rau xà lách ".
- Nêu yêu cầu của bài.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra (5p)</b></i>
- GV: Kiểm tra dụng cụ thực
hành của các nhóm
+ 1 HS nhắc lại quy trình
thực hiện món trộn dầu giấm
rau xà lách
<b>Hoạt động 2: Thực hiện</b>
<b>chế biến món ăn. (18p)</b>
- GV: Yêu cầu các tổ về vị
Bước 1: Ngâm tỏi, ớt trong
giấm
Bước 2: Pha hỗn hợp muối,
đường, bột ngọt.
- Tỉa hoa tráng trí
- Thái hành tây
- Trộn
- HS: Mang dụng cụ nguyên
liệu đặt lên phía trước mặt
-- HS các nhịm về vị trí thực
hành
- HS: Thực hành các thao
tác
<b>I. Chuẩn bị:</b>
<b>II. Thực hành: Trộn</b>
<b>dầu dấm rau xà</b>
* Giai đoạn 1: Sơ
chế:
- Rau xà lách:
Nhặt, rửa, ngâm, vớt,
ráo nước.
GV: Theo dõi quan sát rồi
sửa sai cho các nhóm
GV: Hướng dẫn
+ Cắt, thỏi . . . theo / SGK
+ Tỉa hoa ớt (quả ớt)
- GV: Hướng dẫn trình bày
sản phẩm
- Chú ý tính thẩm mỹ
- Cho học sinh trộn hỗn hợp
vào đĩa.
- Khuyến khích trình bày
sáng tạo.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc buổi</b>
<b>thực hành. (10p)</b>
- GV: Nhận xét ý thức thái
độ thực hành.
- Cho tổ tự đánh giá sản
phẩm.
- GV kiểm tra thành quả và
cho điểm.
- HS chú ý làm theo sự
hướng dẫn cuaur GV
- HS lắng nghe rút kinh
nghiệm
- Các nhóm nhận xét đánh
giá sản phẩm của nhau
Dấm.
- Cà chua: Cắt lát,
trộn dấm đường
* Giai đoạn 2: Chế
biến:
- Làm nước trộn
dầu giấm.
- Trộn rau:
- Cho xà lách +
Hành tây + cà chua
vào một khay to, đổ
hỗn hợp dầu dấm
trộn đều nhẹ tay.
* Giai đoạn 3:
- Trình bày sản
phẩm: (sáng tạo)
<b>III. Đánh giá kết</b>
<b>quả</b>
- Chấm điểm cơng
khai theo nhóm.
- Các nhóm cho
điểm cá nhân
- Thu dọn vệ sinh
nơi thực hành
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
<b> - GV yêu cầu 1, 2 HS sinh nhắc lại các thao tác thực hành.</b>
- GV lấy điểm thực hành hệ số 1.
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Đọc bài 20: Trộn hỗn hợp - Nộm rau muống.
- Chuẩn bị nguyên liệu: Mỗi nhóm 2 mớ rau muống, 1 lạng tôm tươi, 0,5 lạng thịt
nạc, 5 củ hành khơ, 1 - 2 thìa đường, 0,5 bát dấm, chanh, ớt, tỏi, 2 thìa nước mắm, 50
g lạc rang, rau thơm (kinh giới, mùi tầu . . . )
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 7/ 3/ 2010 Tuần : 27
Ngày dạy Tiết: 50
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được cách làm món nộm rau muống.
- Nắm vững quy trình thực hiện món này.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Có kỹ năng vận dụng để chế biến món ăn theo yêu cầu kỹ thuật tơng tự.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
- Nguyên liệu sơ chế qua theo yêu cầu của bài.
- Dụng cụ: Dao, thớt, khay, đĩa, . . .
- Phiếu đánh giá thực hnh.
<b>Mẫu báo cáo</b>
<b>Họ và tên</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>(2đ)</b> <b>ý thức(2đ)</b> <b>Vệ sinh(1đ)</b> <b>Sản phẩm(5đ)</b> <b>Tổng điểm(10 điểm)</b>
<b> 2. Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu theo nội dung SGK</b>
<b>III. TẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Nguyên liệu, dụng cụ mà học sinh đã chuẩn bị.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá của bài thực hành trớc.
<i><b> 3. Bài mới: (Tiết 1- GV hướng dẫn trên lớp các thao tác, kỹ thuật cơ bản)</b></i>
127
<b>-Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức thực</b>
<b>hành. (5p)</b>
- GV: Phân công các thành
viên trong tổ (như buổi thực
hành trước).
- GV yêu cầu HS nhắc lại
quy trình chế biến món ăn.
<b>Hoạt động 2: Thực hiện</b>
<b>chế biến món ăn. (18p)</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc to
giai đoạn 1 để cả lớp cùng
nghe
- GV: Triển khai các bước
thao tác của giai đoạn 2.
+ Tỏi bóc vỏ chanh bỏ vỏ
tách múi, nghiền nát.
+ Trộn chanh, tỏi, ớt,
đường, dấm, khuấy đều, chế
mắm.
- GV : Hướng dẫn HS làm
nước trộn nộm.
- GV yêu cầu HS đọc quy
trình trộn nộm.
- GV: Lưu ý: Rưới nước
nộm trớc khi ăn 5 phút.
- GV: Hướng dẫn tỉa hoa ớt
để trang trí món ăn.
GV: Hướng dẫn trình bày
theo tranh ở SGK - T93.
- Có thể trình bày theo sáng
tạo cá nhân.
- GV: Theo dõi, hướng dẫn
kịp thời các tổ nhóm
<b>Hoạt động 3: Kết thúc buổi</b>
<b>thực hành. (10p)</b>
- HS các tổ về tổ theo sự
phân công của GV
- HS nhắc lại quy trình
chế biên món ăn
- 1 HS đọc to u cầu giai
đoạn 1 cho cả lớp nghe
- HS chú ý quan sát, lắng
nghe và làm theo sự
hướng dẫn của GV
- HS thao tác theo sự
hướng dẫn của GV
- 1 HS đọc to quy trình
nộm
- HS thao tác theo sự
hướng dẫn của GV
- HS quan sát cách trình
bày trên tranh và làm theo
<b>I. Tổ chức thực hành</b>
<b>II. Quy trình thực</b>
<b>hiện:</b>
1. Giai đoạn 1: Chuẩn
bị:
- Rau muống.
- Thịt tơm: Rửa sạch.
- Luộc chín thịt, tơm.
- Hành khô thái mỏng,
ngâm dấm.
- Rau thơm: Rửa sạch,
thái nhỏ.
2. Giai đoạn 2: Chế
biến:
<i>* Làm nước trộn nộm:</i>
- Tỏi bỏ vỏ.
- Chanh gọt vỏ, tách
múi, nghiền nát.
- Trộn chanh + tỏi + ớt
+ đường dấm, khuấy
đều, chế mắm theo khẩu
vị.
<i>* Trộn nộm: </i>
- Vớt rau, hành vẩy
ráo nước.
- Trộn rau muống,
hành vào đĩa, xếp thịt
tơm, rưới đều nước trộn
nộm.
<i>* Trình bày:</i>
- Rải rau thơm lên trên
- (Xếp thịt, tôm lên
trên)
- Rắc lạc lên trên,
- Cắm hoa ớt lên trên
cùng.
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
- GV: Nhận xét ý thức thái độ thực hành.
- Cho tổ tự đánh giá sản phẩm.
- GV kiểm tra thành quả.
- Chấm điểm công khai theo nhóm.
- Các nhóm cho điểm cá nhân
- Thu dọn vệ sinh nơi thực hành
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Chọn một món ăn tiêu biểu và thực hiện tại nhà.
- Đọc kĩ bài 20: Trộn hỗn hợp - Nộm rau muống.
- Chuẩn bị nguyên liệu: Mỗi nhóm 2 mớ rau muống, 1 lạng tôm tươi, 0,5 lạng thịt
nạc, 5 củ hành khơ, 1 - 2 thìa đường, 0,5 bát dấm, chanh, ớt, tỏi, 2 thìa nước mắm, 50
g lạc rang, rau thơm (kinh giới, mùi tầu . . . )
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 7/ 3/ 2010 Tuần : 27
Ngày dạy Tiết: 51
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được cách làm món nộm rau muống.
- Nắm vững quy trình thực hiện món này.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Có kỹ năng vận dụng để chế biến món ăn theo yêu cầu kỹ thuật tơng tự.
<b> 3. Thái độ:</b>
Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nguyên liệu sơ chế qua theo yêu cầu của bài.
- Dụng cụ: Dao, thớt, khay, đĩa, . . .
- Phiếu đánh giá thực hành.
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Mỗi lớp 2 em</b>
- Nguyên liệu, dụng cụ mà học sinh đã chuẩn bị.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá của bài thực hành trước.
<i><b>3. Bài mới: (Tiết 2 - Thực hành)</b></i>
* Mở bài: GV giới thiệu bài, nêu nội quy an toàn lao động. Nêu m c tiêu c aụ ủ
b i. Nêu yêu c u à ầ để đạ đt ược m c tiêu.ụ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tổ chức</b>
<b>thực hành. (5p)</b>
- GV: Phân công các thành
viên trong tổ (nhóm buổi thực
hành trước).
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại
quy trình chế biến món ăn
<b>Hoạt động 2: Thực hiện chế</b>
- u cầu các nhóm về vị trí
thực hành.
- GV Triển khai các bước
thao tác.
- GV: Triển khai các bước
thao tác của giai đoạn 2.
+ Tỏi bóc vỏ chanh bỏ vỏ
tách múi, nghiền nát.
+ Trộn chanh, tỏi, ớt, đường,
dấm, khuấy đều, chế mắm.
- GV : Quan sát hướng dẫn
HS làm nước trộn nộm.
- GV yêu cầu đại diên 1HS
trong nhóm đọc quy trình trộn
nộm.
- HS về tổ nhóm đã được
phân cơng
- 1 HS nhắc lại quy trình
chế biến món ăn
- HS các nhóm về vị trí
- HS lắng nghe chuẩn bị
tinh thần
- HS sinh nhớ lại kiến
thức về lý thuyết để thực
hiện các thao tác thực
hành
- 1HS trong nhóm đọc
từng bước trộn hỗn hợp
để cả nhóm làm
<b>I. Ổn định tổ chức</b>
<b>nhóm thực hành</b>
<b>II. Thực hiện chế biến</b>
<b>món ăn. </b>
1. Giai đoạn 2:Chế biến:
<i>* Làm nước trộn nộm:</i>
- Tỏi bỏ vỏ.
- Chanh gọt vỏ, tách
múi, nghiền nát.
- Trộn chanh + tỏi +
ớt + đường dấm, khuấy
đều, chế mắm theo khẩu
vị.
<i>* Trộn nộm: </i>
- Vớt rau, hành vẩy
ráo nước.
- GV: Lưu ý: Rưới nước nộm
trớc khi ăn 5 phút.
- GV: Quan sát, hướng dẫn
các nhóm HS tỉa hoa ớt để
trang trí món ăn.
- GV: Hướng dẫn trình bày
theo tranh ở SGK - T93.
- Có thể trình bày theo sáng
tạo cá nhân.
- GV: Theo dõi, hướng dẫn
kịp thời các tổ nhóm
<b>Hoạt động 3: Kết thúc buổi</b>
<b>thực hành. (10p)</b>
- GV nhắc nhở: Về nhà khi
<i> + Chọn nguyên liệu tươi (có</i>
thể thay bằng nguyên liệu: đu
đủ, cà rốt hoặc su hào, cà rốt
hoặc hoa chuối với tép,...)
+ Nước, dấm ngon, vừa
miệng.
+ Ngun liệu khơng héo,
giịn, vị vừa, màu sắc hấp
dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm kẻ
mẫu báo cáo theo sự hướng
dẫn của GV:
- HS các nhóm làm dưới
sự điều hành của tổ
trưởng và sự hướng dẫn
của GV
- HS chú ý lắng nghe
tơm, rưới đều nước trộn
nộm.
<i>* Trình bày:</i>
- Rải rau thơm lên trên
đĩa rau
- (Xếp thịt, tôm lên
trên)
- Rắc lạc lên trên,
- Cắm hoa ớt lên trên
cùng.
<b>III. Đánh giá kết quả</b>
- Chấm điểm cơng
khai theo nhóm.
- Các nhóm cho điểm
cá nhân
<b> IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
<b> - Nhóm nào làm chưa tốt về nhà có thể làm lại để tự khẳng định mình.</b>
- GV: Nhận xét ý thức thái độ thực hành.
- Cho tổ tự đánh giá sản phẩm.
- Thu dọn vệ sinh nơi thực hành
<b>V. DĂN DÒ: (1p)</b>
- Chọn một món ăn tiêu biểu và thực hiện tại nhà.
- Nghiên cứu bài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
...
...
...
...
Ngày soạn: 10/ 3/ 2010 Tuần : 28
Ngày dạy Tiết: 52
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia
đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
- Biết tổ chức một bữa ăn hợp lý.
- Vận dụng lên thực đơn một bữa ăn hợp lý cho gia đình.
<b> 2. Kỹ năng: Tổ chức bữa ăn ngon, bổ không tốn kém.</b>
<b> 3. Thái độ: Ln có ý thức khơng lãng phí. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Đọc và soạn trước bài 21</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Mỗi lớp 2 em</b>
- Nêu cơ sở của ăn uống hợp lý.
- Điền nội dung thích hợp vào ô trống
Căn cứ vào . . . người ta chia thức ăn làm . . . nhóm:
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
<b>3. Bài mới: ( 32p)</b>
* Mở bài: Mỗi dân tộc đều có tập quán, thể thức ăn uống riêng. Song dân tộc nào
cũng có bữa ăn thường ngày trong gia đình, bữa ăn tơi . . .
Dù được tổ chức dới hình thức nào, mọi người đều thích ăn vừa ý, ngon miệng,
đủ chất mà khơng vượt q khả năng kinh tế, vì vậy ta phải biết tổ chức bữa ăn hợp
lý trong gia đình.
TIẾT 1
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về</b>
<b>bữa ăn hợp lý ( 15p)</b>
+ Bữa ăn hợp lý là gì?
- Yêu cầu HS xem ảnh,
thực đơn của các bữa ăn
trong gia đình chưa hồn
chỉnh
+ Cấu tạo thực đơn của
bữa ăn trong gia đình? Có
những loại chất dinh dưỡng
nào? Có đủ dùng khơng?
Có ngon miệng không?
- GV: Nhận xét và kết luận
+ Nếu ăn thường xuyên
những bữa ăn không hợp lí
thì sẽ như thế nào?
+ Vậy bữa ăn hợp lí có tác
dụng gì?
<b>Hoạt động 2: Phân chia </b>
<b>bữa ăn trong ngày ( 17p)</b>
- GV: nêu vấn đề: Ngoài
việc cấu tạo thực đơn của
bữa ăn, việc phân chia số
- HS dựa vào thông tin
- HS: nêu hiểu biết của
mình khi quan sát hình
- HS: trả lời dựa vào kiến
thức bài 15
-HS: sẽ ảnh hưởng đến
sức khỏe của con người
vì mọi sự thừa và thiếu
chất dinh dưỡng đều có
hại cho sức khỏe
- HS: Cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng và năng
lượng cho cơ thể
- HS: cần thiết vì nó ảnh
hưởng đến sức khỏe của
con người
<b>I. Thế nào là bữa ăn </b>
<b>hợp lý</b>
Là bữa ăn có sự phối
hợp các loại thực phẩm
với đầy đủ chất dinh
dưỡng cần thiết theo tỉ lệ
thích hợp, đảm bảo cung
bữa ăn trong ngày cần thiết
không?
+ Mỗi ngày em ăn mấy
bữa? Bữa nào là bữa chính?
+ Thời gian giữa các bữa
ăn thường là 4 -> 5 giờ là
hợp lý khơng?
? Có nên bỏ bữa ăn sáng
không? Tại sao?
- GV và HS cùng làm việc
theo nội dung SGK
- GV: kết luận.
<i>Tóm lại: Khi dạ dày hoạt</i>
động bình thường, thức ăn
được tiêu hóa trong khoảng
thời gian 4 giờ. Vì vậy,
khoảng cách giữa các bữa
ăn thường 4 -> 5 giờ là hợp
lý
- HS: trả lời theo hoàn
cảnh gia đình
- HS: có vì dạ dày tiêu
hóa thức ăn hết trong
vịng 4 giờ
- HS: khơng...
<b>- Cần phân chia thành 3</b>
bữa
+ Bữa sáng: Nên ăn vừa
phải, nếu khơng ăn sáng,
sẽ có hại cho sức khỏe
+ Bữa trưa: Cần ăn đủ
chất, ăn no, có thời gian
nghỉ ngơi
+ Bữa tối: Cần ăn tăng
khối lượng với đủ các
món ăn nóng và các loại
rau, quả, củ để bù đắp
cho năng lượng bị tiêu
hao trong ngày
<b> IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
<b> Câu 1. Điền nội dung thích hợp vào ơ trống ( . . . )</b>
Bữa ăn có sự phối hợp các loại . . . với đầy đủ các chất . . . cần thiết theo tỷ lệ . . .
để cung cấp cho nhu cầu . . . về . . . và về các chất . . .
<b> Câu 2. Điền dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất. </b>
<b>[V. DẶN DÒ: (2p)</b>
- Học theo SGK và vở.
- Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
- Đọc trước bài trên - Mục III.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 10/ 3/ 2010 Tuần : 28
Ngày dạy Tiết: 53
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia
đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
- Biết tổ chức một bữa ăn hợp lý.
- Vận dụng lên thực đơn một bữa ăn hợp lý cho gia đình.
<b> 2. Kỹ năng: Tổ chức bữa ăn ngon, bổ không tốn kém.</b>
<b> 3. Thái độ: Ln có ý thức khơng lãng phí. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hình ảnh, thực đơn về bữa ăn trong ngày.
- Hình 3-24 (SGK).
- Sơ đồ tổ chức bữa ăn.
<b> 2. Học sinh: Đọc và soạn trước bài 21</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p). Mỗi lớp 2 em</b>
- Thế nào là bữa ăn hợp lý
<b> - Bài tập: Điền nội dung thích hợp vào ơ trống ( . . . )</b>
Bữa ăn có sự phối hợp các loại . . . với đầy đủ các chất . . . cần thiết theo tỷ
lệ . . . để cung cấp cho nhu cầu . . . về . . . và về các chất . . .
<b>3. Bài mới: ( 32p)</b>
<b> * Mở bài: Để tổ chức được bữa ăn hợp lý ta phải dựa vào nguyên tắc nào? Để</b>
biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu phần cịn lại của bài 21.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>nguyên tắc tổ chức bữa</b>
<b>ăn hợp lý trong gia đình</b>
<b>( 32 p) </b>
- GV: nêu ví dụ về một bữa
ăn hợp lý trong gia đình
- GV : Yêu cầu HS thảo
luận trả lời câu hỏi:
+ Vì sao gọi đó là bữa ăn
hợp lý?
- Cho HS xem hình 3.24
SGK
+ Cần phải dựa vào những
nguyên tắc nào để tổ chức
+ Ta cần phải dựa theo nhu
cầu của các thành viên như
thế nào?
+ Một bữa ăn đầy đủ chất
dinh dưỡng thì cần phải
đắt tiền khơng?
- GV cho HS quan sát 2
thực đơn đầy đủ chất dinh
dưỡng: 1 thực đơn đắt tiền,
1 thực đơn rẻ tiền
+ Theo em thế nào là cân
bằng dinh dưỡng?
+ Có phải cân bằng là các
chất dinh dưỡng phải bằng
nhau khơng?
+ Thay đổi món ăn để làm
gì?
- HS liên hệ thực tế trả
lời
- HS: thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
- HS xem hình
- HS: dựa vào những
nguyên tắc sau: Nhu
cầu, tài chính, dinh
dưỡng , thay đổi món…
- HS: Người lớn phải ăn
với lượng thực phẩm vừa
đủ cho cung cấp năng
lượng, trẻ em chú ý đến
bữa ăn hàng ngày đầy đủ
chất cho trẻ phát triển
tốt…
- HS: Khơng cần phải có
nhiều tiền nhưng vẫn có
thể có những bữa ăn đủ
chất dinh dưỡng
- HS quan sát phóng to
- HS liên hệ kiến thức đã
học để trả lời
- HS: Không. Cân bằng
dinh dưỡng là các chất
dinh dưỡng ăn vào phải
cân bằng với nhu cầu của
cơ thể (chất nào cần
<b>đình</b>
<b> 1. Nhu cầu của các</b>
<b>thành viên trong gia</b>
<b>đình</b>
Tùy thuộc vào lứa tuổi,
giới tính, thể trạng và
cơng việc mà mỗi người
có những nhu cầu dinh
dưỡng khác nhau. Từ đó
định chuẩn cho việc chọn
mua thực phẩm thích hợp
<b>2. Điều kiện tài chính</b>
- Cân nhắc về số tiền
hiện có để đi chợ mua
thực phẩm
- Một bữa ăn đủ chất
dinh dưỡng không cần
phải đắt tiền
<b>3. Sự cân bằng chất</b>
<b>dinh dưỡng </b>
Cần chọn đủ thực
phẩm của bốn nhóm thức
ăn à bữa ăn hồn chỉnh,
cân bằng dinh dưỡng
<b> IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
1. Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống ( . . . )
- Bữa ăn phải đáp ứng được . . .
- Cân bằng chất dinh dưỡng . . .
- Thay đổi . . .
- Điều kiện tài chính . . .
2. Những món ăn mà gia đình em đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày là:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nhận xét và giải thích
- Hợp lý: . . . .
- Chưa hợp lý: . . .
<b>V. DẶN DÒ: (2p)</b>
- Học theo SGK - Lấy thêm ví dụ.
- Ôn tập theo đề cương: Các bài 15, 16, 17, 18, 21-SGK
- Tiết sau kiểm tra 45 phút
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 20 - 03 – 2010 Tuần 29
Ngày dạy: Tiết 54
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Thông qua tiết ôn tập, giúp học sinh:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về các mặt: ăn uống dinh dưỡng, vệ sing an toàn
thực phẩm và chế biến thức ăn... nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sức khỏe của con
người, góp phần nâng cao hiệu quả lao động.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Có kĩ năng vận dựng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh
vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
<b> 3. Thái độ:</b>
Ln có thái độ, ý
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ tài liệu, lựa chọn những vấn đề trọng tâm của chương.
- Lên kế hoạch ôn tập chu đáo có hệ thống.
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi:
+ Câu hỏi phát vấn, nêu vấn đề để học sinh suy nghĩ trả lời củng cố kiến thức
đã học
+ Câu hỏi dưỡi dạng bài tập thực hành rèn kĩ năng.
<b> 2. Học sinh:</b>
- Học bài soạn bài theo nội dung hướng dẫn ơn tập của GV u cầu
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p) </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( lồng ghép vào tiết ôn tập)</b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b> * Mở bài: Chương III Nấu ăn trong gia đình cung cấp cho chúng ta vốn kiến</b></i>
thức cơ bản về thực phẩm, nguồn cung cấp chất dinh dưỡngcho cơ thể, cho chúng ta
biết cách bảo quản nguồn dinh dưỡng đó như thế nào cho hợp lí...
Hơn nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học của chương III để
giúp các em củng cố và nắm chắc kiến thức về ăn uống, dinh dưỡng, vệ sinh ăn toàn
thực phẩm, ... để nâng cao sức khỏe con người, năng cao hiệu quả lao động.
<b>Hoạt động 1: ƠN TẬP VỀ LÍ THUYẾT</b>
Hình thức: GV nêu câu hỏi; HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và trả lời; tập thể
góp ý và GV uốn nắn; kết luận vấn đề.
- Vai trị của 4 nhóm chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?
- Vệ sinh an toàn thực phẩm, biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc
thực phẩm.
- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
- Các phương pháp chế biến thực phẩm.
<b> - Kể tên một số món ăn khơng sử dụng nhiệt để chế biến?</b>
<b>Hoạt động 2: BÀI TẬP</b>
<b>- GV đưa ra các dạng bài tập HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và trả lời; tập thể</b>
góp ý, GV uốn nắn; cơng bố đáp án.
1. i n v o ch tr ng (...) n i dung thích h p v o b ng dĐ ề à ỗ ố ộ ợ à ả ướ đi ây để phân
bi t s khác nhau gi a mu i x i v mu i nénệ ự ữ ố ổ à ố
<b>Muối xổi</b> <b>Muối nén</b>
- Thời gian lên men
- Cách thực hiện
- Lượng muối sử
dụng
...Ngắn...
...Dài...
...
...
2. Điền nội dung thích hợp vào ơ trống
Căn cứ vào . . . người ta chia thức ăn làm . . . nhóm:
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
+ Nhóm …
<b> 3. Điền nội dung thích hợp vào ơ trống ( . . . )</b>
Bữa ăn có sự phối hợp các loại . . . với đầy đủ các chất . . . cần thiết theo tỷ
lệ . . . để cung cấp cho nhu cầu . . . về . . . và về các chất . . .
<b> 4. Điền dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất. </b>
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày giúp ăn ngon miệng.
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày ảnh hởng đến việc tiêu hóa.
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày rất quan trọng, có ảnh hởng nhiều đến
việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
5. Những món ăn mà gia đình em đã dùng trong các bữa ăn hàng ngày là:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nhận xét và giải thích
- Hợp lý: . . . .
- Chưa hợp lý: . . .
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
- GV gọi HS nhắc lại trọng tõm của từng bài
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- HS về nhà học ụn kĩ bài và xem thờm những nội dung chưa được ụn ở trờn lớp
để làm bài kiểm tra tốt
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 18/ 2/ 2010 Tuần : 25
Ngày 22 tháng 03 năm 2010
Ngày dạy Tiết: 47
Đánh giá sự tiếp thu của học sinh về:
<b> 1. Kiến thức:</b>
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học để làm tốt bài kiểm tra của mình.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng phân tích, nhận biết, suy luận và cách trình bày bài kiểm tra khoa
học
<b> 3. Thái độ</b>
- Làm bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
- Qua kiểm tra học sinh thấy được kết quả học tập của mình để thay đổi phương
pháp học tập và có ý thức học tập cao hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kỹ trọng tâm kiến thức và kĩ năng vận dụng chương III để chuẩn bị
hệ thống câu hỏi ra đề và đáp án cho bài kiểm.
- Giáo án, đề phô tô
<b> 2. Học sinh</b>
<b> - Giấy, viết, kiến thức giới hạn ôn tập chương III.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
- Phổ biến quy chế thi
<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .</b>
3. Bài mới.
<b> GV giới thiệu cấu trúc của đề:</b>
Trắc nghiệm (3 điểm – 6 câu)
Tự luận (7 điểm – 3 câu)
Câu 1 (1điểm) Câu 3 (3 điểm)
Câu 2 (3điểm)
<b>Các chủ đề chính</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b> <b><sub>Tổng</sub></b>
<b>câu</b>
<b> Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b> Vận dụng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>VDT</b> <b>VDC</b>
<b>Chương III</b>
Câu
1,2,3
(1,5)
Câu 5
Câu
1,2
(4,0)
Câu
3
(3,0)
9 Câu
<b>Tổng số câu </b>
<b>(tổng điểm)</b> 3( 1,5 ) 3 (1,5 )
3 ( 7,0 )
<b>Tổng % điểm</b> 15% 15% 70%
<b>A. ĐỀ BÀI:</b>
<b>PhầnTrắc nghiệm: (3 điểm)</b>
<i><b>* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: </b></i>
<b> 1. Nguồn cung cấp chất béo:</b>
A. Rau, củ, quả B. Bơ, mỡ, vừng
C. Thịt, cá, trứng. D. Gạo, mía, khoai tây
<b> 2. Cách thay thế thức ăn từ gạo:</b>
A. Mỡ, dầu thực vật B. Rau, củ, quả
C. Thịt, cá, trứng, sữa. D. Khoai tây, bún
<b> 3. Khi vo gạo không nên vị xát nhiều vì:</b>
A. Mất đi sinh tố C B. Mất đi sinh tố K
C. Mất đi sinh tố B1 D. Mất đi sinh tố D.
<b> 4. Điền nội dung thích hợp vào ơ trống:</b>
Căn cứ vào . . . người ta chia thức ăn làm . . . nhóm:
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
+ Nhóm . . .
+ Nhóm …
<b> 5. Điền dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất. </b>
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày giúp ăn ngon miệng.
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày ảnh hởng đến việc tiêu hóa.
Việc phân chia số bữa ăn trong ngày rất quan trọng, có ảnh hởng nhiều đến
việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
<b>Phần tự luận: ( 7 điểm)</b>
Câu 1: Kể tên 6 món ăn khơng sử dụng nhiệt để chế biến? (1điểm)
Câu 2. Trình bày giai đoạn sơ chế và giai đoạn chế biến món xà lách trộn dầu
giấm? ( 3 điểm)
Câu 3: Bữa ăn hợp lí là gì? (1điểm)
Ngày soạn: 25/ 03/ 2010 Tuần 30, 31
Ngày dạy: Tiết 56, 57, 58
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.</b>
<b> 2. Kỹ năng: Biết cách xây dựng thực đơn</b>
<b> 3. Thái độ: Say mê môn học </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Một số mẫu thực đơn</b>
<b> 2. Học sinh: Vở, viết, SGK …</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: Sĩ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 2 em. </b>
- Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình ?
- Tác dụng của việc thay đổi món ăn ?
<i><b> * Mở bài Để tổ chức bữa ăn hợp lý cần phải tổ chức theo quy trình , hơm nay ta </b></i>
tìm hiểu Quy trình tổ chức bữa ăn.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu thực đơn </b>
<b>là gì? </b>
<b>- GV: Để hiểu rõ thực đơn</b>
là gì chúng ta sẽ quan sát
hình vẽ (SGK).
<b>- GV: Em hãy kể tên những</b>
món ăn trong hình?
<b>- GV: Phân tích cấu tạo các</b>
món ăn mà học sinh vừa
liệt kê. Ghi lại những món
ăn đó dự định sẽ đợc phục
vụ trong bữa cỗ, tiệc hay
bữa thờng ngày đó chính là
thực đơn.
+ Vậy theo em thực đơn là
gì?
<b>- GV: Yêu cầu học sinh</b>
quan sát thực đơn mẫu.
<b> </b>
<b>+ Có thực đơn, cơng việc </b>
chuẩn bị bữa ăn sẽ được
như thế nào?
- GV : Muốn xây dựng thực
đơn phải dựa vào những
nguyên tắc nào?
<b>- GV: Trước hết phải biết</b>
xây dựng thực đơn cho
bữa:
+ Bữa tiệc
+ Bữa cỗ.
+ Bữa ăn thường ngày.
<b>- GV: Bữa cơm thường</b>
ngày thường có mấy món ?
+ Bữa ăn thường ngày của
gia đình em thường có
những loại món ăn nào?
+ Bữa ăn liên hoan thường
có những món như thế nào?
+ Theo em các bữa ăn
<b>- HS: Kể tên các món ăn.</b>
<b>- HS: dựa vào thơng tin</b>
SGK trả lời
<b>- HS: Quan sát và nhận</b>
xét
- HS sẽ được tiến hành
trôi chảy khoa học…
- HS dựa vào thông tin
SGK trả lời
- HS: Các món ăn thường
ngày gồm 3 đến 4 món.
- HS: món canh, mặn , xào
- HS: thường có đủ các
món ăn ngon...
- HS: Phải có sự cân bằng
chất với nhu cầu của cơ
thể và phải có đủ chất
dinh dưỡng của 4 nhóm
chất
<b>I. Xây dựng thực đơn.</b>
<b> 1. Thực đơn là gì?</b>
- Thực đơn là bảng ghi
tất cả các món ăn dự định
sẽ phục vụ trong bữa ăn (
ăn thờng, bữa cỗ, tiệc ).
- Có thực đơn, cơng việc
chuẩn bị bữa ăn sẽ được
tiến hành trôi chảy khoa
học.
<b>2. Nguyên tắc xây dựng</b>
<b>thực đơn</b>
a. Thực đơn có số lượng
và chất lượng món ăn
phù hợp với tính chất của
bữa ăn.
b. Thực đơn phải đủ
các loại món ăn chính
theo cơ cấu bữa ăn.
thường cần phải có các chất
dinh dưỡng như thế nào?
<b>TIẾT 2</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách lựa</b>
<b>chọn thực phẩm cho thực</b>
<b>đơn.</b>
<b>- GV: Trong tiết 1 ta đã</b>
nghiên cứu thực đơn là gì
và thấy được ý nghĩa của
việc xây dựng thực đơn.
<b>- GV: Căn cứ vào đâu để</b>
<b> + Mua bao nhiêu thực</b>
phẩm cho một bữa ăn ?
<b>- GV: Lưu ý đối với thực </b>
đơn thường ngày cần lưu ý:
+ Giá trị dinh dửụừng của
thực đơn.
+ Đặc điểm của những
người trong gia đình
+ Ngân quỹ gia đình
<b>- GV: Tổ chức bữa tiệc,</b>
bữa liên hoan theo hình
thức nào?
+ Ta phục vụ hay có
người phục vụ?
+ Thành phần của những
người tham dự ra sao?
+ Thời gian nhử thế nào?
<b>- GV: nhận xét bổ sung và</b>
kết luận
<b>TIẾT 3</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu cách chế </b>
<b>biến món ăn.</b>
<b>- GV: Khi lựa chọn thực</b>
- HS: dựa vào kiến thức
đã học ở tiết trươc để trả
lời
- HS: dựa vào thông tin
SGK để trả lời
<b>- HS: liên hệ thực tế thảo </b>
luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ
sung
- HS bài
<b>- HS: phải sơ chế thực</b>
phẩm.
- HS: liên hệ thực tế trả lời
- HS: Là phương pháp làm
chín thực phẩm trong
nước.
<b>HS: suy nghĩ trả lời</b>
<b>II. Lựa chọn thực phẩm</b>
<b>cho thực đơn.</b>
- Căn cứ vào loại thực
phẩm trong thực n
mua thc phm.
- Mua thực phẩm phải
t-ửơi ngon.
- Số thực phẩm phải đủ
dùng.
<b>1. Đối với thực đơn</b>
<b>thường ngày.</b>
a. Nên chọn đủ các
loại thực phẩm cần thiết
cho cơ thể trong một
ngày.
b. Khi chuẩn bị thực
đơn cần quan tâm đến số
người, tuổi, tình trạng
sức khoẻ.
Thực phẩm lựa chọn
phải đầy đủ chất dinh
dưỡng, vƯ sinh.
<b>2. Đối với thực đơn </b>
<b>dùng trong các bữa liên</b>
<b>hoan chiêu đãi.</b>
- Tuỳ theo hoàn cảnh và
điều kiện và kết hợp với
tính chất của bữa ăn mà
chuẩn bị thực phẩm cho
phù hợp.
<b>III. Chế biến món ăn.</b>
<b> 1. Sơ chế thực phẩm.</b>
- Sơ chế thực phẩm là
khâu chuẩn bị trước khi
chế biến.
phẩm cho vào chế biến
thành món ăn ta phải làm
gì?
+ Sơ chế thực phẩm gồm
những cơng đoạn nào?
<b>- GV: Lấy ví dụ</b>
+ Luộc thịt gà là phương
pháp chế biến nhử thế nào?
+ Tại sao phải chế biên
smons ăn
<b>- GV: Hình thức trình bày </b>
bàn ăn phụ thuộc vào yếu
tố nào?
<b>- GV: Trình bày bàn ăn và</b>
bố trí chỗ ngồi cho khách
phụ thuộc vào tính chất của
bữa ăn.
<b>Hoạt động 4: Bày bàn và</b>
<b>thu dọn sau khi ăn</b>
<b> + Việc chuẩn bị dụng cụ</b>
cần căn cứ vòa yếu tố nào?
- GV: Đưa ra tranh ảnh về
trang trí bàn ăn cho học
sinh quan sát.
+ Vậy bày bàn ăn phải
như thế nào cho hợp lí?
+ Theo em người phục vụ
nên có thái độ phục vụ như
thế nào?
- HS: Hình thức trình bày
bàn ăn phụ thuộc vào việc
tổ chức bữa ăn.
- HS:Căn cứ vào thực đơn
- HS quan sát tranh trả
lời :
+ Lịch sự, trang nhã.
+ Các món ăn đa ra theo
trình tự thực đơn.
+ Đẹp mắt, thấy ngon
miệng, dễ chịu.
+ Trình bày, chỗ khách
ngồi, cách phục vụ phù
hợp.
- Ân cần, niềm nở, hồ
nhã, tỏ lịng q khách.
- Tránh tay với trước mặt
khách.
- Thu dọn sạch sẽ, chu
đáo.
- Không dọn khi còn
người.
- Sắp xếp theo từng loại
- Tẩm ướp thực phẩm.
<b> 2. Chế biến món ăn.</b>
Làm cho thức ăn
chín mềm, tăng tính ngon
miệng để đỡ nhàm chán
<b> 3. Trình bày món ăn</b>
<b>( Hình 3.25).</b>
- Tạo vẻ đẹp cho món
ăn
- Tăng giá trị thẩm mĩ
- Hấp dẫn tăng tính
ngon miệng.
<b>IV. Bày bàn và thu dọn </b>
<b>sau khi ăn.</b>
<b> 1. Chuẩn bị dụng cụ:</b>
- Căn cứ vào thực đơn
để tính các loại: Bát,
đĩa, . . .
- Dụng cụ đẹp, phù
hợp.
<b> 2. Bày bàn ăn.</b>
- Trình bày, chỗ khách
ngồi, cách phục vụ phù
hợp.
<b> </b>
<b> 3. Cách phục vụ và thu</b>
<b>dọn:</b>
a. Phục vụ:
- Ân cần, niềm nở,
hoà nhã, tỏ lòng quý
khách.
- Tránh tay với trước
mặt khách.
b. Dọn bàn ăn:
+ Cách dọn bàn ăn ra sao? - Khơng dọn khi cịn<sub>người.</sub>
- Sắp xếp theo từng
loại chến đĩa ...
<b>IV. CỦNG CỐ: ( 5p)</b>
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
<b> Câu 1: Điền nội dung thích hợp vào ơ trống ( . . . )</b>
- Sơ chế thực phẩm là khâu . . . bao gồm các công việc . . .
- Các phương pháp chế biến thực phẩm . . .
- Hiệu quả . . .
<b> Câu 2: Điền nội dung thích hợp vào ô trống ( . . . ):</b>
- Căn cứ vào . . . và . . . để chuẩn bị bàn ăn, dụng cụ, khăn ăn . . .
- Cần chọn dụng cụ sạch, đẹp phù hợp với . . .
- Bàn ăn cần được trang trí . . .
- Món ăn được đa ra . . . hài hoà về . . .
<b>V. DẶN DÒ: (1 p)</b>
- Học thuộc kết hợp vở và SGK.
- Trả lời câu hỏi / vở bài tập.
Ngày soạn: 3/ 04/ 2010 Tuần: 31
Ngày dạy: Tiết: 60
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày.
- Hoc sinh biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng thực đơn cho bữa ăn hàng
ngày.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Có kỹ năng vận dụng xây dựng thực đơn phù hợp, đáp ứng được nhu cầu ăn
uống của gia đình.
<b> 3. Thái độ: </b>
Làm đúng quy trình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
- Danh sách các món ăn thường ngày của gia đình.
- Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn hàng ngày.
<b> 2. Học sinh: Chuẩn bị sưu tầm một số thực đơn ở nhà</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Mỗi lớp 3 em</b>
- Nêu những điểm cần lu ý khi xây dựng thực đơn?
<b> 3. Bài mới: Chúng ta đã biết thế nào là quy trình tổ chức bữa ăn hợp lí. Vậy để tổ</b>
chức tốt bữa ăn chúng ta phải tự xây dựng thực đơn.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn lại bài</b>
<b>cũ. ( 13p)</b>
- GV: Nêu câu hỏi:
+ Thực đơn là gì ?
+ Nêu lại 3 nguyên tắc cơ
bản xây dựng thực đơn.
- GV cho học sinh điền vào
chỗ trống:
+ Em hãy ghi lại các món
ăn dùng trong bữa cơm
hàng ngày của gia
đình . . .
. . . . .. . . . .
+ Em hãy nêu nhận xét về
thành phần và số lượng
món ăn của bữa cơm gia
đình . . .
- HS dựa vào kiến thức đã
học trả lời
- HS suy nghĩ làm bài tập
<b>I. Thực đơn dùng cho</b>
<b>bữa ăn thường ngày:</b>
<b> 1. Thực đơn là gì?</b>
<b> 2. Nguyên tắc xây</b>
<b>dựng thực đơn:</b>
- Số lượng, chất lượng
món ăn phù hợp.
- Đủ món thuộc 4
nhóm thực phẩm.
. . . .
+ Em hãy ghi lại mẫu một
thực đơn đã thực hiện tại
lớp và rút kinh nghiệm . . . .
. . . .
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>cá nhân: (20p)</b>
- Hãy vận dụng cách lập
- GV: Yêu cầu 3 học sinh
đọc thực đơn.
- GV cho 1 số bạn nhận xét
dựa theo 3 nguyên tắc xây
dựng thực đơn.
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm xây dựng thưc đơn
dùng trong 1 ngày
- GV theo dõi nhắc nhở,
giúp đỡ những em học yếu
- GV: Cho 1 vài nhóm làm
tốt trình bày thực đơn của
nhóm mình.
- u cầu các nhóm khác
nhận xét.
- HS làm việc cá nhân xây
dựn thực đơn.
- 3 HS đọc thực đơn của
mình cho cả lớp nghe
- 1 số HS sinh nhận xét
- HS thảo luận nhóm xây
dựng 1 thực đơn hồn
chỉnh.
- 1 vài nhóm HS trình bày
thực đơn của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung
<b> 3. Thực hành cá nhân:</b>
- Thực đơn cho bữa
cơm thường ngày.
Ví dụ: Bữa cơm mùa hè
+ Canh cua nấu rau
đay, mướp
+ Đậu tán.
+ Thịt kho tàu.
+ Cà muối hoặc dưa
cải muối.
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
Câu 1: Khi xây dựng thực đơn phải dựa trên những nguyên tắc nào ?
Câu 2: Mỗi nhóm xây dựng một thực đơn cho bữa ăn mùa đơng.
<b>V. DẶN DỊ: (1p)</b>
- Học thuộc kết hợp vở và SGK.
- Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
- Chuẩn bị thực hành: Mỗi cá nhân xây dựng 2 thực đơn theo bài thực hành.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 9/ 04/ 2010 Tuần: 32
Ngày dạy: Tiết: 61
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn liên hoan và bữa cỗ.
- Hoc sinh biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng thực đơn cho bữa ăn liên
hoan và bữa cỗ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Có kỹ năng vận dụng xây dựng thực đơn phù hợp, đáp ứng được nhu cầu ăn
uống của một bữa liên hoan hoặc bữa cỗ.
<b> 3. Thái độ:</b>
Làm đúng quy trình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.
- Danh sách các món ăn của bữa tiệc, cỗ .
- Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn liên hoan hoặc bữa cỗ.
<b> 2. Học sinh:</b>
<b> - Sưu tầm danh sách các món ăn của bữa tiệc, cỗ .</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (5p). Mỗi lớp 3 em</b>
- Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn.
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Thực đơn</b>
<b>dùng cho bữa liên hoan</b>
<b>hay bữa cỗ: ( 13p)</b>
- Học sinh xem hình 3 –
27/ SGK GV: Hãy nhớ lại
một bữa cỗ, bữa tiệc gia
+ Em hãy nêu nhận xét
về thành phần và số lượng
món ăn của bữa cỗ . . . .
. . . .. . . . .
+ So sánh bữa cỗ hoặc
tiệc với bữa cơm hàng
ngày em có nhận xét
gì . . .
. . . .
+ Em hãy ghi lại mẫu
một thực đơn của bữa tiệc
- HS quan sát hình và liên
hệ thực tế cũng như kiến
thức đã học để làm bài tập.
<b>II. Thực đơn dùng cho</b>
<b>bữa liên hoan hay bữa</b>
<b>cỗ:</b>
và rút kinh nghiệm . . . .
. . .
. . . .
- GV: Cho học sinh lần
lượt trình bày từng ý, nhận
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
- Số lượng món ăn đưa ra
như thế nào?
- Các món ăn gồm những
món nào?
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>( 20p)</b>
- Hãy vận dụng cách lập
thực đơn theo mẫu trên để
tham gia cùng tổ xây dựng
một thực đơn cho bữa tiệc
- 4 tổ – Tổ trưởng chỉ đạo
Thảo luận nhóm tìm
những món ăn thích hợp
để xây dựng một thực đơn
cho một bữa tiệc (trong 20
phút)
- GV yêu cầu các nhóm
đọc nội dung thực đơn của
tổ mình cho cả lớp nghe.
GV: - Thu thực đơn 4 tổ
- Đánh giá, rút kinh
- 1 số HS trả lời học sinh
khác nhận xét bổ sung.
- HS ghi bài
- Đưa ra theo thứ tự của
thực đơn.
- HS làm việc cá nhân xây
dựng thực đơn.
- Các tổ đọc thực đơn của
nhóm mình cho cả lớp nghe
- Các tổ khác nhận xét
- Có từ 4 đến 5 món ăn
tuỳ vào điều kiện cơ sở
vật chất, tài chính...
<b> 2. Các món ăn.</b>
a. Thực đơn thường
được kê theo các loại
món chính, món phụ,
món tráng miệng và đồ
uống.
- Các món canh hoặc
súp
- Các món rau, củ, quả
- Các món nguội
- Các món xào, rán
- Các món mặn
- Các món tráng miệng
<b>II. Thực hành cá nhân:</b>
- Thực hành theo tổ
<b>IV. CỦNG CỐ (5p)</b>
* Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống:
- Thực đơn của bữa liên hoan có đủ các loại món ăn . . .
- Chuẩn bị tiết sau thực hành: Sưu tầm hình ảnh về tỉa các loại hoa để trang trí
món ăn.
+ Dao lưỡi sắc, mỏng, một đĩa, tô
+ 2 quả cà chua, 1 quả dưa chuột, 2 quả ớt, 1 củ hành tây, 3 cây hành lá.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 9/ 04/ 2010 Tuần: 32,33
Ngày dạy: Tiết: 61, 62
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu về nguyờn liệu, dụng cụ tỉa hoa, cỏc hỡnh thức tỉa hoa.
- Hoc sinh biết tỉa hoa từ rau, củ, quả.
- Vận dụng kiến thức tỉa được hoa từ rau, củ, quả.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<i><b> Có kỹ năng tỉa hoa huệ tây, hoa đồng tiền từ rau, củ, quả.</b></i>
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>
Cẩn thận tỷ mỷ, an toàn khi làm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
* Dụng cụ:
- Dao sắc, nhọn, lưỡi mỏng.
- Thớt nhựa, đĩa sứ trắng, hỡnh trũn hoặc bầu dục
* Nguyên liệu:
- Hành hoa, ớt quả, cà rốt.
- Cà chua: quả vừa khụng dập.
- Dưa chuột: thẳng, ít hạt, tươi, khơng dập.
* Đồ dùng:
- Tranh ảnh về tỉa hoa trang trí.
- Tỉa hoa bằng hành hoa, ớt đỏ.
<b> * Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, thực hành.</b>
<b> 2. Học sinh: Mang theo dụng cụ, nguyên liệu, đồ dùng giống như giáo viên</b>
<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Dụng cụ thực hành và nguyên liệu.
<b> 3. Bài mới:</b>
Tỉa hoa trang trớ là hỡnh thức sử dụng cỏc loại rau, củ, quả để tạo nên những
bông hoa, mẫu vật để làm các món muối chua, làm mứt, trang trí món ăn. Mục đích
làm tăng giá trị thẩm mỹ của món ăn, tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn.
<b>TIẾT 61</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu chung về</b>
<b>cách tỉa hoa</b>
- GV: người ta hay dùng
những nguyên liệu nào để tỉa
- GV: Chỉ ra những loại rau,
củ, quả có đặc tính khơng bở,
khơng nhũn, dễ uốn cong.
- GV: Cho học sinh quan sát
sơ đồ hình 3.28 rồi đặt câu
hỏi.
- GV: Cần những dụng cụ nào
để tỉa hoa?
HS: lá, rau, củ, qủa ...
- HS quan sát hình
- HS: dao, kéo...
- HS lắng nghe
<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<b> 1. Nguyên liệu, dụng cụ</b>
<b>tỉa hoa</b>
<b> a. Nguyên liệu:</b>
- Các loại rau, củ, quả:
Hành lá, hành củ, cà chua,
dưa chuột.
- GV: Giới thiệu các hình
<b>HĐ2.Tìm hiểu cách thực</b>
<b>hiện tỉa hoa.</b>
- GV: Giới thiệu bài học và
gọi học sinh đọc phần 4 SGK.
- GV: Thao tác mẫu cách tỉa
hoa đồng tiền bằng ớt.
- GV: Thao tác mẫu cách tỉa
hoa hồng bằng cà chua, học
sinh quan sát .
<b>TIẾT 62</b>
- GV: Từ quả dưa chuột người
ta có thể tỉa rất nhiều các hình
dạng khác nhau.
- GV: Giới thiệu hình 33.2
- GV: Nêu một số yêu cầu
trước khi thao tác.
+ Yêu cầu về nguyên liệu:
Chọn quả dưa to vừa, ít hột,
thẳng.
+ Yêu cầu về kỹ thuật: Các
lát dưa phải chẻ đều nhau, sau
- GV: Thao tác mẫu, học sinh
quan sát
- GV: Gọi học sinh đọc SGK.
- GV: Thao tác, học sinh quan
sát
- HS: Chú ý quan sát
- HS: Thực hiện dưới
sự giám sát, hướng
dẫn của giáo viên.
- HS quan sát hình
- HS: Đọc SGK.
- HS: Thực hiện dưới
sự hướng dẫn của
giáo viên.
- 1 vài HS đọc thông
tin
- HS: Thực hiện dới
sự giám sát của giáo
<b> 2. Hình thức tỉa hoa.</b>
<b>II. Thực hiện mẫu.</b>
<b> 1. Tỉa hoa từ quả ớt, cà</b>
<b>chua</b>
* Tỉa hoa đồng tiền:
- Chọn quả ớt thon dài,
màu đỏ tươi
- Dùng kéo mũi nhọn, cắt
từ trên đỉnh nhọn của quả
ớt xuống gần cuống ớt.
- Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa nhị
hoa, ngâm ớt đã tỉa hoa vào
trong nước.
* Tỉa hoa hồng.
- Dùng dao cắt ngang gần
cuống quả cà chua..
- Lạng phần vỏ cà chua
dày 0.1cm đến 0.2 cm từ
cuống theo dạng vịng trơn
ốc, cuộn vịng từ dưới lên...
<b> 2. Tỉa hoa từ quả da</b>
<b>chuột.</b>
<b> a. Tỉa 1 lá và 3 lá.</b>
* Tỉa một lá:
- Dùng dao cắt một
cạnh quả dửa...
viên. <b> c. Tỉa bó lúa.</b>
- SGK
<b>IV. CỦNG CỐ: ( 5p)</b>
- GV: Đánh giá tiết thực hành.
Cho từng bàn đánh giá sản phẩm của nhau.
- GV: Chấm sản phẩm, rút kinh nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Hoc sinh từng bàn tự đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét rút kinh nghiệm về nhà tự thực hành thao tác lại cho thành thực
- Đọc và xem trước bài thu nhập của gia đình.
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 9/ 04/ 2010 Tuần: 33
Ngày dạy: Tiết: 63
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Hoc sinh biết được thu nhập của gia đình, các loại thu nhập của gia đình là gì?
- Vận dụng vào việc làm thế nào để có tăng thu nhập cho gia đình?
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Tham gia các công việc vừa sức để tăng thu nhập cho gia đình.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức yêu quý các công việc mà các thành viên trong gia đình đã làm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. GV: </b>
- Tranh phóng to H4.1, 4.2 sgk/124.Bảng phụ.
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. HS: Đọc trước bài: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm)</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> * Mở bài (4p) </b>
- GV giới thiệu nội dung chương IV.
- Nhu cầu hàng ngày của 1 gia đình bao gồm những gì?
+ May mặc, ăn uống, giải trí,...
+ Các nhu cầu khác.
- Để đáp ứng những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào yếu tố nào?Vậy thu
nhập là gì? Thu nhập dưới những hình thức nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thu</b>
<b>nhập gia đình là gì ( 13p)</b>
- GV cho hs xem tranh về họat
+ Con nguời làm gì để đáp
ứng đươc các nhu cầu hằng
ngày?
+ Khi lao động con người tao
ra cái gì?
+ Vậy thu nhập là gì?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các</b>
<b>nguồn thu nhập gia đình.</b>
<b>(20p)</b>
- GV vào đề: Thu nhập của gia
đình được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau.
+ Có mấy nguồn thu nhập
chính, kể tên các nguồn thu
nhập?
+ Trong gia đình ai tạo ra
nguồn thu nhập chính?
+ Hàng tháng gia đình em có
- Học sinh QS tranh thảo
luận nhóm trả lời
+ Lao động
+ Nguồn thu nhập
+ Thu nhập của gia đình là
tổng các khỏan thu bao gồm
tiền và hiện vật do sự lao
động của các thành viên
trong gia đình tạo ra
- Có 2 nguồn thu nhập
+ Bằng tiền
+ Bằng hiện vật
- Bố mẹ, anh, chị …
- Có những khoản như: tiền
lương, tiền lãi bán hàng, …
<b>I. Thu nhập của gia</b>
<b>đình là gì?</b>
- Thu nhập của gia đình là
tổng các khỏan thu bao
gồm tiền và hiện vật do
sự lao động của các thành
<b>II. Các nguồn thu nhập</b>
<b>gia đình. </b>
<b> 1. Thu nhập bằng tiền.</b>
nào?
+ Bản thân em đã đóng góp gì
để giúp đỡ gia đình?
- GV cho HS điền vào sơ đồ
4.1 (sgk)
<b> - GV yêu cầu HS quan sát</b>
hình 4.2 (sgk)
+ Kể tên các thu nhập bằng
hiện vật?
+ Gia đình em đã sản xuất ra
những hiện vật gì?
+ So sánh thu nhập ở thành thị
- Làm công việc nhỏ trong
nhà
- HS thảo luận nhóm hồn
thành sơ đồ.
- HS dựa vào thơng tin kênh
hình trả lời câu hỏi:
- HS liên hệ thực tế trả lời:
Hiện vật các sản phẩm do
các thành viên lao động tạo
ra từ chăn nuôi, trồng trọt…
- Thu nhập ở thành phố chủ
yếu bằng tiền
Thu nhập ở nông thôn chủ
yếu bằng hiện vật
<b> 2. Thu nhập bằng hiện</b>
<b>vật.</b>
- Bằng hiện vật các
sản phẩm do các thành
viên lao động tạo ra từ
chăn nuôi, trồng trọt
- Thu nhập ở thành phố
chủ yếu bằng tiền
- Thu nhập ở nông thôn
chủ yếu bằng hiện vật
<b> IV. CỦNG CỐ: ( 5p)</b>
<b> Bài tập: </b>
1. Điền vào chỗ trống(...)cho thích hợp
- Con người sống trong xã hội cần phải ...
- Nhờ có ... mà họ có ...
- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng ... hoặc bằng... do ... của các
thành viên trong .... tạo ra.
2. Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em?
3. Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở thành thị và gia đình ở nơng thơn?
<b>V. DẶN DỊ: (2p)</b>
- Làm bài tập 1,2 và học thuộc nội dung phần ghi bảng.
- Đọc tiếp phần còn lại của bài.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 22/ 04/ 2010 Tuần: 34
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Biết được thu nhập của gia đình Việt Nam
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Biết đươc biện pháp tăng thu nhập cho gia đình mình
<b> 3. Thái độ: </b>
- Ý thức trách nhiệm đối với gia đình trong lao động chính đáng để thêm thu nhập
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Giáo viên: </b>
- Tham khảo các kiểu thu nhập của các lọai hộ gia đình VIỆT NAM
- Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình
- Sơ đồ 4.2
<b> 2. Học sinh: Xem bài trước</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định: (1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)</b>
- Cho biết thu nhập của gia đình là gì?
- Kể tên các nguồn thu nhập của gia đình?
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về</b>
<b>thu nhập ở các lọai hộ</b>
<b>gia đình Việt Nam (8p)</b>
- HS thảo luận nhóm 5
phút và trả lời
+ Nhóm 1+2: Tìm hiểu
về thu nhập ở gia đình
cơng nhân viên
+ Nhóm 3+4: Tìm hiểu về
thu nhập ở gia đình sản
xuất
+ Nhóm 5+6 :Tìm hiểu về
thu nhập ở gia đình bn
bán, dịch vụ
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>biện pháp tăng thu nhập</b>
<b>cho gia đình ( 15p) </b>
- GV cho hoc sinh nghiên
cứu sách giáo khoa vá trả
+ Vì sao phải tăng thu
nhập?
+ Về kinh tế
+ Về xã hôi
+ Người lao động có thể
làm gì?
- Thu nhập của các lọai
hộ gia đình ở Việt Nam:
+ Thu nhập của gia đình
cơng nhân viên
+ Tiền lương, tiền công,
tiền thưởng học bổng
- Thu nhập của gia đình
sản xuất:
+ Tranh thêu, Tranh sơn
mài, rỗ tre, ghế mây, các
sản phẩm nơng nghiêp như
thóc, khoai, sắn, rau vv…
- Thu nhập của Thu nhập
của gia đình bn bán,
dịch vụ
- HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi
- Người lao động:
+ Tăng ca, làm thêm giờ
+ Tiền lãi, Tiền công
<b>I. Thu nhập của các</b>
<b>lọai hộ gia đình ở Việt</b>
<b>Nam:</b>
1. Thu nhập của gia
đình cơng nhân viên
Tiền lương, tiền cơng,
tiền thưởng học bổng
2. Thu nhập của gia
đình sản xuất:
Tranh thêu, Tranh sơn
mài, rỗ tre, ghế mây,
các sản phẩm nơng
nghiêp như thóc, khoai,
sắn, rau vv…
3. Thu nhập của gia
đình bn bán , dịch vụ
Tiền lãi , Tiền công
<b>II. Biện pháp tăng thu</b>
1. Phát triển kinh tế
gia đình bằng cách làm
thêm các nghề phụ
- Người lao động:
+ Tăng ca, làm thêm
giờ
+ Ngưới nghỉ hưu; gia
công
+ Người nghỉ hưu có thể
làm gì ?
+ Sinh viên có thể làm gì?
- Bản thân em có thể làm
gì để có thể góp phần tang
thu nhập cho gia đình?
- Ngưới nghỉ hưu; gia cơng
- Sinh viên: Dạy kèm GV
cho hoc sinh nghiên cứu
sách giáo khoa vá trả lới
- HS nghiên cứu thông tin
(sgk) để trả lời
tăng thu nhập gia đình
<b>IV. CỦNG CỐ: (5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi
+ Cho biết thu nhập của các lọai hộ gia đình Việt Nam?
+ Kể tên các nguồn tăng thu nhập của các thành phần lao động?
- Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Xem trước bài “Chi tiêu trong gia đình”
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 22/ 04/ 2010 Tuần: 34
Ngày dạy: Tiết: 65
<b> 1. Kiến thức: </b>
Hoc sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến
thức trọng tâm của chương III.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình.
<b> 3. Thái độ:</b>
Vận dụng một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b> 2. Học sinh: Ôn tập các bài 15; 16; 17; 18; 21; 22; 25; 26 </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: ( 1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>A. Trắc nghiệm khách quan: ( 16p)</b>
* Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời
<i><b>mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 8).</b></i>
<b>Câu 1. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo :</b>
A. thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn.
B. thịt bò, mỡ, bơ, vừng.
C. Lạc, vừng, ốc, cá.
D. mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè.
<b>Câu 2. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào?</b>
A. 500C 800C
B. 1000C 1150C
C. 00C 370C
D. -100C -200C
<b>Câu 3. Tất cả các món ăn đều được làm chín bằng phương pháp làm chín</b>
thực phẩm trong nước:
A. canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt.
B. rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng.
C. thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua.
D. bắp cải luộc, cá hấp, ốc nấu giả ba ba.
<b>Câu 4. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:</b>
A. chất béo.
B. nhiệt sấy khô.
C. sức nóng trực tiếp của lửa.
D. hơi nước.
<b>Câu 5. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu</b>
phần không bị thay đổi:
A. thịt lợn thay bằng cá.
B. trứng thay bằng rau.
C. lạc thay bằng sắn.
D. gạo thay bằng mỡ.
<b>Câu 6. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:</b>
A. tươi ngon, không bị khô héo.
B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc.
C. khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
<b>Câu 7. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:</b>
A. sấy khơ.
<b>Câu 8. Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách nào?</b>
A. giảm mức chi các khoản cần thiết.
B. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày.
C. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ.
D. thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
<b>Câu 9. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ trống (…) ở</b>
những câu sau đây để được câu trả lời đúng.
<i> các món ăn, hiện vật, dinh dưỡng, tiền, năng lượng, không ăn được, cắt thái,</i>
<i> bữa ăn thường, đồ uống</i>
1. Bữa ăn hợp lí cung cấp đầy đủ ..………. và các chất ..………. cho cơ
thể với tỉ lệ cân đối, thích hợp
2. Thực đơn là bảng ghi lại tất cả ..………. sẽ phục vụ trong ..……….
hoặc liên hoan, cỗ tiệc.
3. Sơ chế thực phẩm gồm các công việc: loại bỏ phần ..………., rửa sạch,
..………., tẩm ướp gia vị (nếu cần).
4. Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng ..………., còn thu
nhập của các hộ gia đình ở nơng thơn chủ yếu bằng ..……….
<b>A. Phần tự luận:( 25p)</b>
<b> * GV nêu câu hỏi HS trả lời, GV nhận xét bổ sung và chốt lại kiến thức</b>
<b> Câu 1. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những</b>
nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó.
<b> Câu 2. Theo em, cần làm những việc gì để phịng tránh ngộ độc thức ăn</b>
tại gia đình? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần,
em xử lý như thế nào?
<b> Câu 3. Thế nào là cân đối thu chi?</b>
Giải thích hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi.
<b> Câu 4. Em hãy tìm hiểu về thu chi của gia đình mình và nhận xét đã cân</b>
<b> Câu 5. Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm:</b>
thịt bị, tôm tươi, rau cải, cà chua, giá đỗ, khoai tây, cà rốt, trái cây tráng miệng
(chuối, táo…). Em hãy nêu biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡng có trong thực
phẩm ít bị mất đi trong q trình sơ chế và chế biến món ăn.
<b> Câu 6. Hãy kể tên các món ăn của gia đình em dùng trong các bữa ăn của một</b>
ngày và nhận xét ăn như vậy đã hợp lí chưa?
<b> Câu 7. Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình. Gia đình em thường phải</b>
<b>chi những khoản nào? Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu?</b>
<b>IV. CỦNG CỐ: ( 2p)</b>
GV nhắc lại nội dung tiết học
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
Ôn tập theo các câu hỏi tự luận trên và các câu trắc nghiệm giờ trước đã ơn tập để
tuần sau kiểm tra học kì II.
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 26/ 04/ 2010 Tuần: 36
Ngày dạy: Tiết: 67
* Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
<b> 1. Kiến thức: Biết được chi tiêu trong gia đình là chi phí đáp ứng nhu cầu vật </b>
chất, văn hóa và tinh thần của các thành viên trong gia đình thừ nguồn thu nhập của
họ.
<b> 2. Kỹ năng: Các khỏan chi tiêu trong gia đình là nhu cầu vật chất, văn hóa và </b>
tinh thần
<b> 3. Thái độ: Ý thức tiết kiệm trong chi tiêu, </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Đọc kỹ nội dung về chi tiêu gia đình
- Các khỏan chi tiêu trong gia đình
<b> 2. Học sinh: Xem bài trước phần trọng tâm : Chi tiêu trong gia đình và các khỏan</b>
chi tiêu.
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b> 1.Ổn định: ( 1p)</b>
<i><b> * Mở bài: Con người sống cần ăn, mặc, ở, vui chơi giải trí các họat động này cần</b></i>
có kinh phí. Để chi tiêu, mức độ gia đình mức chi tiêu như thế nào hơm nay chúng ta
<i><b> Chi tiêu trong gia đình và các khỏan chi tiêu</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chi</b>
<b>tiêu trong gia đình là gì?</b>
( 17p)
- GV dẫn lời: Con người
sống cần ăn, mặc, ở các
họat động vui chơi giải trí..
cần một khỏan tiền phù hợp
- GV cho học sinh thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau
+ Chi tiêu trong gia đình
là gì?
- GV bổ sung và cho HS ghi
bài vào vở
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các</b>
<b>khoản chi tiêu trong gia</b>
<b>đình. ( 20p)</b>
- GV vào đề : Con người có
2 loại nhu cầu cơ bản khơng
thể thiếu đó là các nhu cầu
về vật chất ( ăn, mặc, ở, đi
+ Chi tiêu cho nhu cầu vật
chất gồm các khỏan chi
nào?
- Học sinh thảo luận
- HS trả lời: Chi tiêu là các
chi phí đáp ứng nhu cầu
vật chất, văn hóa và tinh
thần của các thành viên
- HS ghi bài vào vở
- HS liên hệ thực tế trả lời.
Chi tiêu cho nhu cầu vật
chất:
- Ăn uống, may mặc nhà
<b>I. Chi tiêu trong gia</b>
<b>đình là gì? </b>
- Chi tiêu là các chi phí
đáp ứng nhu cầu vật
chất, văn hóa và tinh
thần của các thành viên
trong gia đình thừ
nguồn thu nhập của họ
<b>II. Các khoản chi tiêu</b>
<b>trong gia đình</b>
1. Chi tiêu cho nhu
cầu vật chất:
- Ăn uống, may mặc
nhà ở.
- GV cho HS quan sát tranh
và xác định các nhu của văn
hóa tinh thần.
+ Kể tên các hoạt động
văn hóa tinh thần của gia
đình mình phải chi tiêu?
- GV giảng thêm tuy theo
+ Hiện nay đời sống kinh
tế dược nâng cao vậy nhu
cầu văn hóa tinh thần như
thế nào?
- HS quan sát tranh
- Học tập, Nghỉ ngơi, giải
trí, giao tiếp xã hội, du
lịch…
- Nhu cầu chi tiêu ngày
càng tăng lên.
- Bảo vệ sức khỏe
2.Chi tiêu cho nhu cầu
văn hóa, tinh thần :
- Học tập
- Nghỉ ngơi, giải trí
- Giao tiếp Xã hội
<b>IV. CỦNG CỐ: ( 5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi:
+ Chi tiêu gia đình là gì ?
+ Các khỏan chi tiêu trong gia đình?
<b>V. DẶN DÒ: (2p)</b>
- Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Xem trước phần còn lại
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 26/ 4 / 2010 Tuần: 36
Ngày dạy: Tiết: 68
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? ( đáp ứng nhu cầu vật chất, văn hóa và
tinh thần của các thành viên trong gia đình thừ nguồn thu nhập của họ)
- Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam
<b> 2. Kỹ năng: </b>
Tính tóan các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập để không bội chi
<b> 3.Thái độ: </b>
Ý thức tiết kiệm trong chi tiêu: chi tiêu hợp lý, chi tiêu có kế họach
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Đọc kỹ phần: </b>
- Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam
- Cân đối các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập
<b> 2. Học sinh: Xem bài trước bài </b>
<b>III. TiẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b> 1.Ổn định lớp: ( 1p)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)</b>
- Chi tiêu gia đình là gì?
<b> Mức chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam Cân đối các khỏan chi tiêu</b>
<b>như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Chi tiêu trong các hộ gia đình Việt</b>
<b>Nam Cân đối các khỏan chi tiêu</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>các khoản chi tiêu trong</b>
<b>các hộ gia đình Việt</b>
<b>Nam. ( 15p)</b>
- GV cho HS điền vào
bảng 5, đánh dấu vào cột
thích hợp cho những hộ
gia đìnhvà đặt vấn đề
+ Hãy nhận xét và kết
luận mức chi tiêu cho các
hộ thành thị vàcác hộ ở
nông thôn
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu</b>
<b>cân đối thu chi trong gia</b>
<b>đình. ( 18p) </b>
+ Cân đối thu chi là gì?
+ Thế nào là thu chi hợp
lý?
+ Từ các thí dụ trên ta
thấy mức thu chi của các
gia đình hợp lý chưa?
+ Để có thể chi tiêu một
cách hợp lý ta phải làm
gì?
+ Thế nào là chi tiêu có
kế họach?
+ Thế nào là chi tiêu có
HS làm bài trong bảng 5
(SGK) Nhận xét và kết
luận
- Nhu cầu chi tiêu giữa các
hộ gia đình nơng thơn và
thành thi có kha Đảm bảo
cho tổng thu nhập của gia
đình phải lớn hơn tổng chi
tiêu để có thể để dành và
tich lũy cho gia đình
- Chi tiêu hợp lý:
- HS tìm hiểu chi tiêu các
gia đình trong các vd
Thành thị: VD 1,2
Nông thôn: VD
- HS suy nghĩ trtar lời
- Phải có biện pháp cân
đối thu chi
- Chi tiêu có kế họach:
Xác định trước nhu cầu
cần chi tiêu cân đối với
khả năng thu nhập
- Tích lũy: nhờ tiết kiệm
<b>II. Chi tiêu của các hộ</b>
<b>gia đình Việt Nam</b>
- Nhu cầu chi tiêu giữa
các hộ gia đình nơng
thơn và thành thi có khác
nhau
- Thành phô mua sắm và
chi trả nhiều hơn nông
thôn
<b>II. Cân đối thu chi</b>
<b>trong gia đình</b>
Đảm bảo cho tổng thu
nhập của gia đình phải
lớn hơn tổng chi tiêu để
có thể để dành và tich
lũy cho gia đình
<b> 1. Chi tiêu hợp lý:</b>
- Thành thị: VD 1,2
- Nông thôn : VD
<b> 2. Biện pháp cân đối</b>
<b>thu chi </b>
a. Chi tiêu có kế
họach: Xác định trước
nhu cầu cần chi tiêu cân
đối với khả năng thu
nhập
tích lũy? chi tieu hằng ngày
<b> IV. CỦNG CỐ: ( 5p)</b>
- HS đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi:
+ Các khỏan chi tiêu trong các hộ gia đình Việt Nam?
+ Cân đối các khỏan chi tiêu phù hợp với khỏan thu nhập?
- Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
<b>V. DẶN DÒ: (1p)</b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
- Xem trước bài ôn tập
<b>* Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn : 5/5/ 2010 Tuần: 37
Ngày dạy: Tiết: 70, 71
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
1. Kiến thức:
Nắm vững các kiến thức về thu chi trong gia đình
2. Kỹ năng :
Xác định đươc mức chi, thu của gia đình trong 1 tháng, 1 năm
3.Thái độ:
Ý thức giúp đở gia đình, tiết kiệm chi tiêu
II. Chuẩn bị
<b> 1. Giáo viên: GV:Sơ đồ/128,129sgk. Bảng phụ</b>
2. Học sinh: Xem bài trước và kẻ bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Tiết 1
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: Xác định
thu nhập của gia đình
- GV yêu cầu HSL: Xác
định đươc mức chi, thu
của gia đình trong 1
- HS liên hệ thực tế ở nhà
và thông tin SGK để trả lời
2 câu hỏi GV đưa ra
I. Xác định thu nhập của
gia đình
Tính các khỏan thu của
các gia đình như sau
A. Gia đình gồm 6
Ngày 10 tháng 05 năm 2010
tháng, 1 năm
+ Thu nhập của các gia
đình gồm những khỏan
nào?
+ Chi tiêu của các gia
đình gồm những khỏan
nào?
- GV bổ sung và chốt lại
câu trả lời đúng
+ Gia đình thành phố chi
tiêu như thế nào?
- GV Cho hs tính tổng thu
nhập của các hộ gia đình
(sgk)
- GV cho hs tính tổng thu
nhập của gia đình mình
<b>Tiết 2</b>
<b>Họat động 2: Xác định</b>
<b>mức chi tiêu của gia</b>
<b>đình:</b>
- GV cho HS xác định lại
các khỏan chi tiêu trong
gia đình.
+ Chi tiêu của gia đình
gồm những khỏan nào?
+ Nhu cầu vật chất gồm
hững khỏang nào?
+ Nhu cầu văn hóa tinh
thần gồm những khỏan
nào?
+ Liên hệ gia đình em
cho biết có những khỏan
chi tiêu nào?
- HS dựa vào thơng tin
SGK tính tổng thu nhập
của các hộ gia đình
- HS tính tổng thu nhập
của gia đình mình
- HS xác định lại các
khỏan chi tiêu trong gia
đình
- Nhu cầu vật chất gồm
những khỏan
Ăn, Mặc, Ở, Đi lại,
- Học tập, Nghỉ ngơi, giải
trí, giao tiếp xã hội, du
lịch…
- HS liên hệ thực tế trả lời
người sống ở thành phố
Ông nội: 900.000đ/
tháng
Bà (hưu) 350.000đ/
tháng
Bố 1.000.000đ/ tháng
Mẹ 800.000đ/
tháng
B. Gia đình gồm 4 người
sống ở nơng thơn
Mỗi năm thu 5tấn thóc,
ăn hết 1,5 tán còn lại bán
2500đ/ kg
C. Gia đình gồm 6
người sống ở trung du Bắc
bộ
Bán chè:
10.000.000đ/ năm
Bán lá thuốc:
1000000đ/ năm
Củi
200000đ/năm
Sản phẩm khác
1800000đ/năm
D. tính thu nhập của gia
đình em
<b>II. Xác định mức chi tiêu</b>
<b>của gia đình:</b>
* Xác định mức chi tiêu
của gia đình em trong 1
tháng, một năm.
Gồm :
- Ăn
- Mặc
- Ở
- Hoc tập
- Đi lại
- Chi khác
- Tiết kiệm
<b>Họat động 3: Cân đối</b>
<b>thu chi:</b>
- GV cho HS cân đôi thu
chi từ chi tiêu ở trên.
- Gợi ý làm sao để giành
được một số tiền tích lũy.
- Tính mức chi tiêu từ
tiền thu nhập cho nhu càu
cần thiết và mỗi tháng tiết
kiệm một số tiền.
- Để giành từ tiền ăn
sáng.
- Tham gia kế họach
nhỏ.
<b>IV. Nhận xét:</b>
Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
<b>V. Dặn dò: </b>
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Xem trước phần còn lại
<b> * Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
THỰC HÀNH TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI
I . Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được
2. Kỹ năng : xác định đươc mức chi, thu của gia đình trong 1 tháng, 1 năm
3.Thái độ : Ý thức giúp đở gia đình, tiết kiệm chi tiêu
II. Chuẩn bị bài giảng:
1.Giáo viên :Nắm vững kiến thức về thu nhập và chi tiêu trong gia đình,
Cân đối thu chi
2.Học sinh : Xem bài trước
III. Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định :
IV 2/ Bài thực hành
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<i>II/ Xác định mức</i>
<i>chi tiêu của gia</i>
<i>đình:</i>
Xác định mức chi
tiêu của gia đình
em trong 1 tháng,
một năm.
Gồm :
- An
- Mặc,
III/ Cân đối thu
chi:
Tính mức chi tiêu
từ tiền thu nhập
cho nhu càu cần
thiết và mỗi tháng
tiết kiệm một số
tiền.
Để giành từ tiền ăn
sáng.
Tham gia kế họach
nhỏ.
<i><b>Họat động 1:</b></i>
5/Nhận xét dặn dò:
VI Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
:
4/ Củng cố:
5/Nhận xét dặn dò:
Nhận xét:Tinh thần thái độ học tập của học sinh, cho điểm sổ đầu bài.
Dặn dò: Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Xem trước
<b>Bài tập tình huống về thu, chi</b>
<b> trong gia đình.</b>
<b>A- Mơc Tiªu:</b>
<i><b>1- KiÕn thøc: </b></i>
- Hoc sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình.
- HS biết các biện pháp cân đối thu, chi trong gia ỡnh.
<i><b>2- Kỹ năng: </b></i>
- Tham gia các công việc vừa sức để tăng thu nhập cho gia đình.
<i><b>3- Thái độ:</b></i>
-- Có ý thức tiết kiệm trong các khoản chi tiêu của gia đình.
<b>B- Chuẩn bị:</b>
<b>- GV:Sơ đồ/128,129sgk.Bảng phụ. </b>
- HS: Đọc trớc bài :, VBT.
<b>C,Ph¬ng pháp dạy học : </b>
- Vn ỏp, nờu vn đề và giải quyết vấn đề.
<b>D, Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>I, ổn định tổ chức:</b>
<b>II, Kiểm tra bài cũ: </b>
1, Tìm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm.
<b>Điền vào chỗ trống cho thÝch hỵp.</b>
2, Chi cho các nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khoẻ, học tập là những khoản chi... đối với
gia đình ở... hay ở... Tuy nhiên, mức chi cho các nhu cầu này phụ thuộc vào...của từng
gia đình.
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>III,Bài mới: H oạt động 1: Tổ chức thực hành.</b>
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS (giÊy, bót)
- Chia líp lµm 3 nhãm, cư nhãm trëng, GV nêu yêu cầu thực hành với từng nội dung.
B1: Phân công bt thực hànhvới từng nội dung.
- Nhúm 1: Lp phơng án thu, chicho gia đình ở thành phố
Nhóm 2: Lập phơng án thu, chicho gia đình ở nơng thơn
- Nhóm 3: Cân đối thu, chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
B2: - GV gợi ý, hớng dẫn HS thực hành theo từng nội dung.
- Các nhóm tiến hành thực hiện các bt tình huống nh nêu ở trên.
B3: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả tríc líp.
- GV gợi ý để các nhóm khác nhận xét, bổ sung hồn chỉnh nội dung từng tình
huống.
B4: GV nhận xét, đánh giá kết quả tính tốn thu, chi và cân đối thu, chi của các nhóm.
*) Tổng kết dặn dị:
- GV nhËn xÐt vỊ ý thøc chn bÞ, ý thøc lµm viƯc cđa HS.
- GV đánh giá kết quả đạt đợc của HS sau đó cho điểm từng nhóm.
<b>TIẾT 35-ƠN TẬP CHƯƠNG II </b>
<b>A, Mục tiêu:</b>
- Kiến thức, kỹ năng:
+ HS nắm vững những kiến thức và kỹ năng về vai trò của nhà ở đối với đời sống
con người; sắp xếp nhà ở hợp lý thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia
đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
+ Cách trang trí nhà ở bằng đồ vật, cây cảnh và hoa.
+ Cắm hoa trang trí.
+ Tính chất các loại vải.
+ Lựa chọn trang phục.. Sử dụng và bảo quản trang phục.
- Thái độ: HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
<b>B, Chuẩn bị:</b>
- GV: +Tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến kiến thức trọng tâm của chương II.
- HS: Chuẩn bị các kiến thức cơ bản của chương SGK/65.
có chế độ ăn uống trong từng bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
*)Kỹ năng:
<b>Câu 3 Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bơng, vải tơ tằm và khơng</b>
thích mặc vải nilon, polyeste?
<b>Đáp án câu 3 Vì:Vải sợi bơng, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thống mát.</b>
Vải nilon, polyeste có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hơi.
<b>Câu4. Em có một phịng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.</b>
a, Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
b, Hằng ngày em sẽ làm gì để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?
<b>Trả lời: a, - Đồ đạc: chẳng hạn Bàn học, ghế, giá sách, giường, tủ quần áo... </b>
- Bố trí:+Bàn học và giường ngủ gần cửa sổ để có đủ ánh sáng và thốngmát.
+Giá sách kê gần bàn học cho thuận tiện, có thể trang trí lọ hoa hoặc tranh ảnh cho
phù hợp. + Tủ quần áo có thể kê phía cuối giường ngủ.
*) Lưu ý khi kê đồ đạc cần chú ý chừa lối đi và dễ quét dọn, lau chùi.
<b>b, - Hằng ngày phải quét dọn nhà cửa, lau bụi bẩn.</b>
- Gấp chăn, gối, màn gọn gàng sau khi ngủ dậy, các đồ vật sau khi sử dụng phải để
đúng nơi quy định...