Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.71 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 11/09/2010</b></i>
<b>Ra bi vit s 2</b>
<b>Học sinh làm ở nhà</b>
<b>A. Mục đích u cầu</b>
<b>Gióp häc sinh:</b>
- Nắm vững các thao tác, cách thức viết một bài văn nghị luận, biết vận
dụng kiến thức xã hội và nhân sinh đề bàn luận về một t tởng đạo lí.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận về một t tởng đạo lí, khắc phục
những sai sót ở bài viết số 1.
<b>B. Ph¬ng tiƯn thùc hiện.</b>
- Tham khảo SGK, SGV, thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng
<b>C. Cách thức tổ chức và tiến hµnh.</b>
- GV hớng dẫn học sinh trên lớp trên cơ sở đó học sinh viết bài tại nhà.
<b>I. Đề bài: </b>
<i><b>Đề 2 (SGK): Bàn về câu nói của Tuân Tử: Ngời chê ta mà chê phải là </b></i>
<i>thầy của ta, ngời khen ta mà khen phải là bạn ta, những kẻ vuốt ve nịnh bợ ta </i>
<i>chính là kẻ thù của ta vậy. </i>
<b>II. Định hớng hớng dẫn.</b>
<b>1. Yờu cu: thực hiện tốt các bớc:</b>
Phân tích đề:
LËp dµn ý bài viết:
- Giải thích câu nói của Tuân Tử.
- Chứng minh ý kiến đó. Cần có dẫn chứng cụ thể xác thực. Lập luận chặt
chẽ sắc bén.
- Rót ra bài học cho bản thân
<b>2. Triển khai viết bài với bố cục rõ ràng, triển khai các ý mạch lạc.</b>
<b>Đáp án</b>
<b>1. Giải thích câu nói của Tuân Tử:</b>
<i><b> Thy: l cách gọi hàm ý coi trọng ngời có trình độ hiểu biết, ứng xử, </b></i>
làm việc cao hơn những ngời bình thờng có khả năng dạy bảo, hớng dẫn
ngời khác.
<i><b> Bạn: là những ngời ngang bằng về mặt trí tuệ, hiểu biết, năng lực, trình </b></i>
độ, gần gũi, tin cậy có thể chia sẻ tâm sự.
<i><b> Kẻ thù: là kẻ có quan hệ thù địch.</b></i>
- <i><b>Chê phải: là chỉ ra những thiếu xót, khuyết điểm một cách đúng đắn, </b></i>
với dụng ý xây dung, sửa chữa, mong ta tốt lên.
- <i><b>Khen phải: là đa ra những đánh giá mang tính khẳng định những điểm </b></i>
tốt, những u điểm, những thành cơng của ta một cách chính xác, khơng
có ý xu nịnh.
- <i><b>Vuốt ve nịnh bợ: là khen một cách quá đáng, hoặc khen không đúng về</b></i>
ta cốt để làm đẹp lịng ngời khác với mục đích cầu lợi.
- <i><b>Ngời khen phải, chê phải: là ngời khen chê phải đúng, phải chính xác </b></i>
mới xứng đáng là thầy và bạn
** Qua câu nói này, Tuân Tử muốn nhắc nhở mỗi ngời phải có cách ứng xử
đúng đắn trớc những lời khen chê của ngời khác, cũng nh có cách đánh giá
bản chất của những lời khen chê đối với mình.
<b>2. Chøng minh ý kiÕn cđa Tu©n Tư.</b>
- Thực tế cho thấy ngời đời thích đợc khen hơn là bị chê, thích đợc vuốt
ve nịnh bợ hơn là bị chỉ trích.Nắm đợc tâm lí đó nên có những kẻ thiếu
nhân cách đã bất chấp đúng sai cứ khen cho thoả thích, miễn là làm cho
ngời khác vừa lòng để cầu lợi, hoặc khiến cho ngời khác mắc sai lầm.
Chỉ có những kẻ giả dối, xu nịnh, tầm thờng mới hành động nh vậy. Vì
thế, những ngời này không đáng tin cậy và thực sự nguy hiểm. Theo
Tuân Tử đó là kẻ thù.
- Chỉ có những ngời thẳng thắn, trung thực mới mạnh dạn chỉ ra những
thiếu sót của bạn bè và những ngời xung quanh, với mục đích giúp bạn
sửa chữa.
- Những ngời khen phải, chê phải là những ngời đáng trọng.
<b>3. Rút ra bài học cho bản thân.</b>
- Trong cuộc sống phải biết phân biệt những lời khen phải, chê phải,
những lời nói vuốt ve nịnh bợ. Từ đó có thể đánh giá đợc ai là thầy, ai là
bạn, và ai là kẻ thù theo cách nói của Tuân Tử, và có cách ứng xử và c
- Bản thân cũng nên rèn luyện để có những lời khen chê cho đúng đắn
đối với nhng ngi khỏc.
<i><b>Ngày soạn: 6/10/2010.</b></i>
<i><b>Ngày trả: 12/10/2010.</b></i> <i><b>STTPPCT: 28 </b></i><i><b> Làm văn</b></i>
<b>I . MC TIấU CN T</b>
<b> Giup hs:</b>
- Hs hiểu các yêu cầu cơ bản của bài viết về kiểu văn bản, đề tài nội dung,
phạm vi tư liệu...
- Biết phân tích bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí; đánh giá được khả
năng bản thân và có hướng sửa chữa, khắc phục.
<b>II. NỘI DUNG CHUẨN BỊ </b>
1/ Gv chấm bài và phân loại 3 đối tượng cùng các lỗi cơ bản, soạn bài
2/ Hs chuẩn bị dàn ý cho đề mình đã làm.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: kiểm tra, đánh giá.</b>
<b>IV. NỘI DUNG TRÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>* Hoạt động I. Phân tớch </b>
<b>, lp dn ý.</b>
Đề bài: Bàn về câu nói của
<i>Tuân Tử: Ngời chê ta mà </i>
<i><b>chê phải là thầy của ta, </b></i>
<i><b>ng-ời khen ta mà khen phải là </b></i>
<i><b>bạn ta, những kẻ vuốt ve </b></i>
<i><b>nịnh bợ ta chính là kẻ thù </b></i>
<i>của ta vậy .</i>
<b>* Hot ng II. Lp dn </b>
<b>ý:</b>
<i><b>* Hớng dẫn lập dàn ý:</b></i>
<i><b>Lập luận giải thích: khái </b></i>
<i><b>niệm:</b></i>
<i><b>- Thầy, bạn, kẻ thù.</b></i>
<i><b>- Chê phải, khen phải, </b></i>
<i><b>vuốt ve nịnh bợ.</b></i>
<i><b>* Lập luận phân tích:</b></i>
<i><b>- chê phải => thầy</b></i>
<i><b>- khen phải => bạn</b></i>
<i><b>- vuốt ve nịnh bợ => kẻ </b></i>
<i><b>thù</b></i>
<b>* Lập luận chứng minh</b>
<i><b>- chê phải => thầy</b></i>
<i><b>- khen phải => bạn</b></i>
<i><b>- vuốt ve nịnh bợ => kẻ </b></i>
<b>I. Phõn tớch , lp dn ý.</b>
<b>1. Phân tích đề. Xác định yêu cầu: </b>
* Nội dung: bàn về vấn câu nói của Tuân Tử.
* Thể loại: nghị luận xã hội về vấn đề t tởng đạo
lí.
* T liƯu: Thùc tÕ cc sèng.
<b>2. LËp dµn ý.</b>
<b>* Më bµi: </b>
- Khái qt vấn đề.
- Nêu trích dẫn.
<b>* Thõn bi:</b>
- Giải thích câu nói của Tuân Tử:
<i><b>+ Thy: là cách gọi hàm ý coi trọng ngời có trình</b></i>
độ hiểu biết, ứng xử, làm việc cao hơn những
ời bình thờng có khả năng dạy bảo, hớng dẫn
ng-ời khác.
<i><b>+ Bạn: là những ngời ngang bằng về mặt trí tuệ, </b></i>
hiểu biết, năng lực, trình độ, gần gũi, tin cậy có
thể chia sẻ tâm sự.
<i><b>+ Kẻ thù: là kẻ có quan hệ thù địch.</b></i>
<i><b>*+ Chê phải: là chỉ ra những thiếu xót, khuyết </b></i>
điểm một cách đúng đắn, với dụng ý xây dung,
sửa chữa, mong ta tốt lên.
<i><b>+ Khen phải: là đa ra những đánh giá mang tính </b></i>
khẳng định những điểm tốt, những u điểm, những
thành cơng của ta một cách chính xác, khơng có
ý xu nịnh.
<i><b>+ Vuốt ve nịnh bợ: là khen một cách quá đáng, </b></i>
hoặc khen không đúng về ta cốt để làm đẹp lịng
ngời khác với mục đích cầu lợi.
<i><b>+ Ngời khen phải, chê phải: là ngời khen chê </b></i>
phải đúng, phải chính xác mới xứng đáng là thầy
và bạn
<i><b>** Qua câu nói này, Tuân Tử muốn nhắc nhở </b></i>
<i>mỗi ngời phải có cách ứng xử đúng đắn trớc </i>
<i>những lời khen chê của ngời khác, cũng nh có </i>
<i>cách đánh giá bản chất của những lời khen chê </i>
<i>đối với mình.</i>
<b>* Chøng minh ý kiÕn cđa Tu©n Tư.</b>
- Thực tế cho thấy ngời đời thích đợc khen hơn là
bị chê, thích đợc vuốt ve nịnh bợ hơn là bị chỉ
trích. Nắm đợc tâm lí đó nên có những kẻ thiếu
nhân cách đã bất chấp đúng sai cứ khen cho thoả
<b>* Më réng: </b>
<i><b>- chê phải => thầy</b></i>
<i><b>- khen phải => bạn</b></i>
<b>=> ỏng trng, cn phi </b>
<b>tip thu.</b>
<i><b>- vuốt ve nịnh bợ => kẻ </b></i>
<i><b>thù</b></i>
<b>=> phờ phỏn, u tranh </b>
<b>loi b.</b>
<b>* Bài học:</b>
- Khen ngời, chê ngời.
- Vuốt ve nịnh bợ ngời.
- Vai trò, ý nghĩa câu nói
<b>* Hot ng III. Tr bài, </b>
<b>nhận xét.</b>
đó là kẻ thù.
- Chỉ có những ngời thẳng thắn, trung thực mới
mạnh dạn chỉ ra những thiếu sót của bạn bè và
những ngời xung quanh, với mục đích giúp bạn
sửa chữa.
- Những ngời khen phải, chê phải là những ngời
đáng trọng.
<b>* KÕt bài</b>
<b>* Rút ra bài học cho bản thân.</b>
- Trong cuc sống phải biết phân biệt những lời
khen phải, chê phải, những lời nói vuốt ve nịnh
bợ. Từ đó có thể đánh giá đợc ai là thầy, ai là
bạn, và ai là kẻ thù theo cách nói của Tuân Tử, và
có cách ứng xử và c xử cho đúng đắn.
- Bản thân cũng nên rèn luyện để có những lời
khen chê cho đúng đắn đối với những ngời khác.
<b>II/ TRẢ BÀI , NHẬN XẫT</b>
<i><b> 1/ Trả bài</b></i>
<i><b> 2/ Nhận xét</b></i>
<i><b> a/ Ưu điểm.</b></i>
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ
- Đa số học sinh có ý thức làm bài, xác định
- Một số diễn đạt tốt, có khả năng sáng tạo, mở
rộng và nâng cao vấn đề.
<b> b/ Tồn tại.</b>
- Còn sai chính tả.
- Một số diễn đạt yếu.
- Cịn có học sinh cha xác định rõ ý
- Cũn lười suy nghĩ
- Không xác định được yêu cầu của đề.
III/ CHỮA BÀI
<i><b>1/ Chữa lỗi sai chính tả và diễn đạt</b></i>
<i><b>2/ Chữa và bổ sung ý sai, thiếu cho bài </b></i>
IV/ GI VO IM .
<b> Phân loại:</b>
- Điểm 9:…………..
- §iĨm 8:…………..
- §iĨm 7:…………..
- §iĨm 6:…………..
- §iĨm 5:…………..
- §iĨm 4:…………..
- §iĨm 3:…………..
- §iĨm 2:…………..