Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.51 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm.
Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với
người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong
truyện ?
2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Chia đọc: ( 3 đọan)
- Học sinh đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
*Đoạn 1- (?)Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện
vọng gì?
(?) Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua
đã làm gì?
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về địi hỏi của
cơng chúa ?
(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
*Đoạn 2
(?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác
với cách nghĩ của người lớn ?
Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3.
(?) Thái độ của công chúa như thế nào?
khi nhận được món quà đó ?
(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em
hiểu điều gì ?
Đoạn diễn cảm bài
-Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi đọc
phân vai.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại truyện.
- Học sinh nêu
- Cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy
nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
* Đoạn 1:……nhà vua.
* Đoạn 2:…… bằng vàng rồi.
* Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn.
- Lắng nghe, theo dõi cách đọc.
+ Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt trăng và nói
là cơ sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến
để bàn cách lấy mặt trăng cho cơng chúa.
+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất
nước của nhà vua.
*Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình khơng
biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho cơng
chúa.
*Mặt trăng của nàng cơng chúa.
+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi
giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ
em rất khác suy nghĩ của người lớn.
- Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc 3 lượt.
- HS lắng nghe và thực hiện
I. MỤC TIÊU
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- u cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu
gam muối ta cần biết gì trước?
- HS lên bảng làm bài tập 3
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP
là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai
con tính. Cả lớp làm vào VBT.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là
bao nhiêu g
- Ta cần biết 18 kg = 18000g
- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói :... g ?
18 kg = 18000g
Số gam mối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HS về nhà làm bài )
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB
Bài giải
Diện tích : 7140m2
Chiều dài : 105m
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi : ... m ?
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) : 2 = 346 (m)
Đáp số: 68m; 346m.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh
- Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của
bản thân.
- Nội dung bài "Làm việc thật là vui".
- Giấy, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Tại sao phải yêu lao động?
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy học bài mới- Ghi đầu bài
- Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc
sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi
người xung quanh.
- HS ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương
yêu lao động.
- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của
Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn
trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh
sống.
- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì?
- GV nhận xét.
-u cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện khơng
yêu lao động.
- GV nhận xét .
- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:
Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ
bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.- Bác
Lương Định Của nhà nông học không ngừng
nghỉ.
- Anh Hồ Giáo-nhà chăn ni giỏi.
- Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình
nhiều việc....
- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt
cơng việc của mình ...
- Ỷ lại không tham gia vào lao động.
Hoạt động 2: Trị chơi "Hãy nghe và đốn"
- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau
mỗi lượt có thể thay thế.
- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội
đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn
bị ở nhà về yêu lao động.
VD: Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời
1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về
một công việc trong tương lai mà em yêu
thích.- GV nhận xét.
*KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có
3. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc ghi nhớ
Nghe viết:
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Làm đúng BT2/a hoặc b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình,
cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…
2. Dạy học bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông
đã về trên rẻo cao ?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.
Nghe, viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài.
Sốt lỗi và chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
*Bài 2. a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.
b. Tiến trình tương tự a.
*Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai
nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân
vào từ đúng.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc
(nhóm làm bài tốt)
3. Củng cố - dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3
và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc to.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi,
hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn
dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
*Từ ngữ:
Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc,
quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao.
- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe soát lại bài viết.
- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Dùng bút chì viết vào nháp.
- Đọc, nhận xét, bổ sung.
*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.
*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.
- Học sinh đọc.
- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.
*Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa
mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng,
đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện các phép tính nhân, chia
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- Viết số thích hợp vào ơ trống:
- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết
quả.
- Nhận xét, cho điểm HS.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3:
Tóm tắt
Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
- Chia cho : 156 trường
- 1 trường : .... bộ ?
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4:
- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.
- Nhận xét, đáng giá
*Bài 1:
- Học sinh làm bài tập làm bài tập.
- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống:
27 23 23 152 134 134
23 27 27 134 152 152
621 621 621 20368 20368 20368
*Bài 2:- HS làm bài ra nháp,
66178 66178 66178 16250 16250 16250
203 203 326 125 125 125
326 326 203 130 130 130
*Bài 3:
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là :
18720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số: 120 bộ đồ dùng.
*Bài 4:
- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách )
b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )
c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn )
Trung bình mỗi tuần bán được l à:
22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách )
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ
trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài
*Bài 1,2 :
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
Câu TN chỉ hoạt động TN chỉ người hđ
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
Nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là
câu kể nhưng khơng có từ chỉ hoạt động, vị ngữ
là cụm danh từ.
*Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
(?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hđ ta làm tn ?
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?
Câu TN chỉ hoạt động TNchỉ người hđ
2. Câu 2 người lớn…
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
Người lớn làm gì ?
Các cụ già làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.
Luyện tập : Bài 1
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo
cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tơi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và
làn cọ xuất khẩu.
Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN.
- Học sinh nghe.
Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân.
CN VN
Câu 2: Mẹ / đựng hạt ...mùa sau.
CN VN
Câu 3: Chị / tôi đan ....xuất khẩu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
Cho điểm học sinh viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò :
(?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?
- Viết bài vào vở. Gạch chân những câu kể
Ai làm gì?
- Học sinh trình bày.
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài
Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các
em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát,
tìm tịi, khám phá những quy luật trong giới tự
nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ.
Hướng dẫn kể chuyện
a. Giáo viên kể
b. Kể trong nhóm
- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý
nghĩa của truyện
c. Kể trước lớp
- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học
sinh kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi học sinh kể tồn truyện.
- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa
(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?
(?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như
Ma-ri-a khơng?
- Nhận xét và cho điểm từng em.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân nghe.
- Học sinh kể.
*Lần 1: Phân biệt được lời của nhân vật.
*Lần2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
- Tranh 1: Ma-ri-a ...trượt trên đĩa.
- Tranh 2: Ma-ri-a ...để làm thí nghiệm.
- Tranh 3: Ma-ri-a ...xuất hiện và trêu
- Tranh 4:Ma-ri-a ...cô bé phát hiện.
- Tranh 5:Người cha ...cho hai anh em.
- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Kể 2 lượt thi kể.
- Học sinh kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát
hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế
giới xung quanh.
- Về nhà kể lại cho người thân
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cô cố kiến thức:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và khơng khí, các thành phần của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
- Vai trò của nước và khơng khí trong sh, lao động, sx, vui chơi, giải trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- H/s cb tranh ảnh về sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi…
- Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm
1?
2. Dạy học bài mới :
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
- Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho một người một tháng ?
- Khơng khí và nước có những tính chất nào
giống nhau ?
(?) Các tp chính của khơng khí là gì
(?) Thành phần của khơng khí quan trọng nhất
đối với con người là gì ?
- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên ?
Hoạt động 2: Vai trò của nước, khơng khí
trong đời sống sinh hoạt.
- u cầu trình bày theo chủ đề:
+ Vai trị của nước, khơng khí.
Hoạt động 3:
Cuộc thi: Tun truyền viên xuất sắc.
- Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài:
+ Bảo vệ mơi trường nước.
+ Bảo vệ mơi trường khơng khí.
- Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, đúng
chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị
KTĐK.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nghe.
- Không màu, khơng mùi khơng vị.
- Khơng có hình dạng nhất định.
- Ơ-xi và ni-tơ.
- Ơ-xi.
- Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh
ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to. Các thành
viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử
đại diện thuyết minh.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm vừa
- Thi vẽ.
- Học sinh lên trình bày sản phẩm và thuyết
trình.
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010
- Giá trị theo vị trí chữ số trong một số.
- Thực hiện nhân, chia với số cố nhiều chữ số .
- Diện tich hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
- Giải bài tốn có lời văn, tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Làm quen với tốn trắc nghiệm.
Hoạt động của giỏo vin Hoạt động của học sinh
<i>* Bài 1 </i>
- Yêu cầu hs tự làm bài kiểm tra theo đề
- Chữa bài và hướng dẫn hs cách cho
điểm.
* Biểu điểm:
- Bài 1: 4 điểm. Khoanh đúng 1 phần
được 0,8 điểm.
- Bài 2: 3 điểm.
- Bài 3: 3 điểm.
+ Trả lời đúng và phép tính đúng: được
1 điểm.
+ Đáp ếơ êusng: 1 điểm.
<i>3. Củng cố, dặn dị.</i>
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.
- Nââjn xét keest quả làm bài hs.
- Nhận xét gìơ học
<i>Bài 1</i>
a. khoanh vào B
b. khoanh vào C
c. khoanh vào D
d. khoanh vào C
e. khoanh vào C
a. Thứ năm có số giờ mưa nhiều nhất
b. Ngày thứ sáu có mưa trong 2 giị
c. Ngày thứ tư trong tuần khơng có mưa
<i>Bài 3 </i>
Bài giải
S hc sinh nam cđa trưng là:
( 672 - 92 ):2 = 290 ( hc sinh)
S hc sinh nữ là:
290 + 92 = 382( hc sinh)
ĐS : Nam: :290 hc sinh
Nữ : 382 hc sinh
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm một đoạn văn
có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống, các em
nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh TLCH nội dung bài.
- Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm.
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài mới
Luyện đọc - Chia đoạn: (3 đoạn)
*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng
*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.
Tìm hiểu bài
- Chú hề đang trị chuyện với cơng chúa trong
phịng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu
sáng vằng vặc.
- Đọc toàn bài. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: …đều bó tay.
+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.
+ Đoạn 3: …khỏi phòng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(?) Nhà vua lo lắng điều gì ?
(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các nhà
khoa học đến để làn gì ?
(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các
nhà khoa học không giúp được nhà vua ?
*Giáo viên tiểu kết.
(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ?
- Đoạn còn lại học sinh đọc, trao đổi.
(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt
trăng để làm gì ?
(?) Cơng chúa trả lời thế nào ?
Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên
bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật sẽ
phát hiện ra mặt trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm
trở lại
- Để nghĩ cách làm cho cơng chúa khơng thể
nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng
nên khơng có cách nồ làm cho cơng chúa
khơng nhìn thấy được.
*Nỗi lo lắng của nhà vua.
+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công
chúa, nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng
đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt
trăng đang nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng
...Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.
*Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung
quanh thường rất khác người lớn.
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
2. Dạy học bài mới:
(?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ số
tận cùng là mấy ?
(?) Những số ntn thì chia hết cho 2 ?
(?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì
như thế nào ?
Số chẵn số lẻ:
(?) Các số chẵn thì như thế nào ?
* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận .
- Học sinh lên bảng chữa bài
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1
- Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không chia
hết cho 2.
- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; 162 ;164 ;..
- Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8.
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện tập:
* Bài 1:- Gọi HS lên bảng làm bài - Nx
a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia hết
cho 2.
b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều không
chia hết cho 2.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Nêu và HD cách làm cho HS.
a) Với 3 chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số
chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3 chữ số
đó.
b) Với 3 chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số lẻ
có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
- HD học sinh làm bài tập.
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, đáng giá
3. Củng cố - dặn dò
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.
B1.a) Các số chia hết cho 2 là:
98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782
b) Các số không chia hết cho 2 là:
35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
B2.a) 76 ; 92 ; 34 ; 58
b) 547 ; 193 ; 381.
- Nhận xét, sửa sai
B3. a) 346 ; 364 ; 436 ; 634
b) 365 ; 563 ; 653 ; 635.
- Nêu yêu cầu, làm bài tập.
B4.a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357.
- Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà.
<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.</b>
I. MỤC TIÊU
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví
dụ ?
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài.
HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:
(?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
(?) Số ntn thì khơng chia hết cho 5 ?
Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì chia hết
cho 2.
- Nêu lại đầu bài.
- HS thảo luận nêu các số chia hết cho 5 và
không chia hết cho 5.
-20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4
25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích hợp
vào chỗ chấm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số có
3 chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và đều
chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, đáng giá
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
- Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết
cho 5.
- Các số khơng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
khơng chia hết cho 5.
- HS lên bảng làm bài :
B1.a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000 945; 35.
b) các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ;
5553.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
B2.a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- HS viết vào vở, vài HS nêu miệng.
B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
660 ; 3000.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
là: 35 ; 945.
- Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết
mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em
- Nhận xét chung
2. Dạy học bài mới
*Bài 1+2+3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144
trong sách giào khoa trao đổi và TL câu hỏi.
(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như
thế nào?
(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có
mấy đoạn ?
Ghi nhớ- Gọi đọc phần ghi nhớ.
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh chỉ nói về một đoạn.
*Đoạn 1: (mở bài): Cái …. đến gian nhà
trống (gt về cái cối được tả trong bài)
*Đoạn 2: (thân bài): U gọi …. Cối kêu ù ù.
( tả hình dáng bên ngồi của cái cối).
*Đoạn 3: (kết bài): Cái cối …. Bước anh đi.
Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình
dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm
nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện tập
Bài 1:- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bài 2- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:
*Chỉ viết đvăn tả bao quát chiếc bút, không tả
chi tiết từng bộ phận, khơng viết cả bài.
* Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc,
chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà
các bút của em không giống cái bút của bạn.
* Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm
của mình đối với cái bút.
3. Củng cố - dặn dị
(?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
(?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về hồn thành bài tập 2 và quan sát kĩ
chiếc cặp của em.
đoạn trong bài văn.
B1- Học sinh cùng bàn trao đổi làm bài
a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:
Đ1: Hồi học lớp 2….. bằng nhựa.
Đ2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ
bóng lống.
Đ3: Mở nắp ra e…. Khi cất vào nắp.
Đ4: Đã …… Cày trên đường ruộng.
B2.b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngòi bút
sáng lống, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ,
khơng rõ.
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi
khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng của nó,
cách bạn học sinh giữ gìn...
Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2010
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn
giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết cho 2,
số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho
5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết
cho 2.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.
B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814;
2050; 3576; 900.
b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355;
- Nhận xét, sửa sai.
B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672;
984; 756
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150;
465; 970
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Trong các số: ....
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết
cho 5.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết
cho 2.
* Bài 4:
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5
5 là: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết
cho 5 là: 296; 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng khơng chí hết
cho 2 là: 345; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng là chữ số 0.
B4.
+ Số táo của Loan ít hơn 20.
+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số
10.
- Loan có 10 quả táo.
10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả)
Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ
phận nào?- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới :
*Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài.
- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại
câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết
sau.
*Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX
*Bài 3
(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên
hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối
được nhân hoá).
*Bài 4
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là
động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ
- Học sinh trả lời.
- Tự làm vào vở bài tập.
1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
VN
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
VN
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng.
VN
- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động
của người của vật trong câu.
- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các
từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm.
B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
VN
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
VN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
phụ thuộc gọi là cụm từ.
(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ
* Luyện tập *Bài 1
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
*Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời
ra chơi.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
rượu..
VN
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
VN
B2
* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.
* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy
- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.
<b>ƠN TẬP HỌC KỲ I</b>
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi, dân
tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ,
đồng bằng Bắc Bộ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên
Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống?
Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào mùa
nào?
2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS
3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây
thích hợp cho trồng loại cây gì?
4. Tây Ngun có đặc điểm gì? Khí hậu ra
sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây?
5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật
nuôi nào?
- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là
dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí
hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân
tộc tiêu biểu sinh sống là:Thái,Dao...
- Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề
chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy,
ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số
nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn, đúc...
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang
đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế
mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp ,
đặc biệt là cây chè.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
6. Trình bày đ/điểm địa hình sơng ngịi của
ĐBBB?
7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?
8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội
thường tổ chức vào mùa nào?
9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở
ĐBBB còn có những nghề nào khác?
3. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho
trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm
như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ
thuận lợi cho việc chăn ni trâu bị, ngồi ra TN
cịn có nghè thuần dưỡng voi.
- ĐBBB có dạng hình tam ...và sơng Thái Bình
bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi,
ven các con sơng có đê ngăn lũ.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai
của cả nước.
- Lễ hội Chùa Hương, hơi đền Hùng, hội Lim,
hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG </b>
<b>ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.</b>
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung
miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên
trong của chiếc cặp sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em.
2. Dạy học bài mới
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi trình bày và nhận xét.
*Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự
làm bài.
*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên
ngồi của cặp (khơng phải cả bài, không phải
bên trong)
* Nên viết theo các gợi ý.
* Cần miêu tả những đặc điểm riêng của
chiếc cặp mình tả để nó khơng giống chiếc
Học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình.
- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trình bày, nhận xét.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong
bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ
tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên
*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt…..
đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)
cặp của bạn.
* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
*Bài 3- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm
theo gợi ý.
* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ khơng viết
cả bài.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của
em hoặc của bạn em.
c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu
bằng những từ ngữ:
*Đoạn 1: màu đỏ tươi….
*Đoạn 2: Quai cặp…
- Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự
làm bài.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc to.
- Quan sát và làm bài.
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước
đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi
đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.
* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện
lịch sử ứng với mỗi thời đại?
- Chốt lại.
* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kết luận ý kiến đúng.
* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã
học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H xung
phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật
- Tìm những chi tiết cho thấy vua tơi nhà
Trần quyết tâm đánh giặc?
- Nhắc lại đầu bài.
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân nguyên?
- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ
quân.
- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ nhất.
- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ hai.
- Nhà Trần: Kháng chiến chống qn
Mơng-Ngun.
- Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội
dung.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
lịch sử mà mình chọn.
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét giờ học
- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
bảng.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
Triều đại Tên nước
Nhà Đinh...Đại Cồ Việt
Nhà Lý ...Đại Việt
Nhà Trần...Đại Việt
- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử
+ Kể về nhân vật lịch sử.
- Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết
I/ Mục tiêu:- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản
phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>1 .Kiểm tra bài cũ: </i>
<i> Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>2.Dạy bài mới:</i>
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong
chương 1.
-GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau,
thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải
theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau,
khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu
móc xích.
* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành
làm sản phẩm tự chọn.
-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu
một sản phẩm mình đã chọn.
-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản
phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
-Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
* Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện
rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn
thành tốt (A+).
Lồng ghép:Hs tìm hiểu một số bài hát ca ngợi bộ đội cụ
<i>Hồ</i>
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.
-HS thực hành cá nhân.
+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu
thêu đơn giản như hình bơng hoa, gà
con, thuyền buồm, cây nấm, tên…
+Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy
liền áo cho búp bê, gối ôm …
-HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
I. MỤC TIÊU
- HS biết vận dụng kiến thức của mỡnh đó đạt được vào làm bài kiểm tra
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 17
- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 18
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i> </i>
<i>Hoạt động 1:</i> Nhận xét tuần 17.
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết
điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vỡ, dồ dùng, thời gian
đến lớp, học bài, làm bài...
<i> </i> * Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện
đội, sao, lao động, tự quản...
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
<i>Hoạt động 2:</i> Kế hoạch tuần 18:
- GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
* Về học tập.
* Về lao động.
* Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học:
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những
ưu, khuyêt điểm chính về vấn để GV đưu
ra.
-Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ 1.Rèn
VSCĐ để nhà trường kiểm tra.
- Quét rọn sân trường tưới cây.
- HS biểu quyết nhất trí.