Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.95 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Cơ sở lý luận của đổi mới PPDH Thể dục THCS.</b>
- Do mục tiêu, nhiệm vụ môn thể dục đã có sự đổi mới địi hỏi phải đổi mới PPDH
- Trước đây mục tiêu, nhiệm vụ: Truyền thụ kiến thức kỹ năng là cơ bản, rèn luyện thể
lực nâng cao sức khỏe cho học sinh là thứ yếu. Vì thế mà trong quá trình lên lớp mọi
hoạt động diễn ra đều tập trung vào truyền thụ kiến thức, củng cố nâng cao kiến thức
kỹ năng nên thời gian dành cho tập luyện ít, lượng vận động nhẹ chưa đủ chuyển biến
thể lực cho học sinh
- Nay mục tiêu lấy: Sức khỏe và thể lực-kiến thức, kỹ năng giáo dục nếp sống lành
mạnh cho học sinh là quan trọng nhất.
- Hai mục tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Thơng qua luyện tập để hình
thành, củng cố nâng cao kiến thức, kỹ năng.
Luyện tập khoa học, lượng vận động hợp lý sẽ có tác dụng tốt đối với việc rèn luyện
sức khỏe phát triển thể lực cho học sinh.
- Muốn đạt được mục tiêu trên phải đổi mới PPDH theo hướng "tích cực hóa người
học" giáo viên đóng vai trị chủ đạo, học sinh chủ động.
<b>Vai trị của người giáo viên là yếu tố quyết định trong việc đổi mới PPDH. Muốn</b>
<b>vậy cần phải thực hiện các yêu cầu:</b>
- Giảm giảng giải phân tích, tranh thủ thời gian cho học sinh tập luyện.
- Đổi mới cách tổ chức giờ học phân nhóm quay vịng chuyển đổi nội dung.
- Phối hợp hợp lý các phương pháp luyện tập.
- Tăng cường các phương pháp trò chơi, thi đấu
- Đảm bảo lượng vận động hợp lý.
- Tạo tình huống để học sinh tự quản, tự đánh giá và tham gia đánh giá
- Bảo đảm tuyệt đối an toàn cho học sinh.
- Nếu có điều kiện nên dạy theo nhóm sức khỏe
- Giao bài tập và chỉ dẫn cho học sinh tập luyện ở nhà cụ thể sát với nội dung.
<b>Các phương pháp tổ chức giảng dạy.</b>
a) Phương pháp có định mức chặt chẽ.
- Phương pháp phân đoạn.
- Phương pháp hợp nhất (hoàn chỉnh)
- Phương pháp tập ổn định và biến đổi.
- Phương pháp tập tổng hợp.
- Phương pháp tập phân nhóm chuyển đổi
b) Phương pháp tập luyện có định mức tồn phần.
- Phương pháp trị chơi
- Phương pháp thi u
( 5 Nguyên tắc)
- Nguyên tắc tự giác tích cực
- Nguyên tắc trực quan
- Nguyên tắc vừa sức
- Nguyên tắc hệ thống
- Nguyên tắc củng cố( hay còn gọi là nguyên tắc tăng tiến)
<b>Bản chÊt, Ưu điểm v nhà</b> <b>ược điểm. cđa viƯc phân nhóm</b>
<i> + Bản chất: </i>
- Tp luyn theo nhúm là thành lập những nhóm nhỏ trong một lớp để thực hiện một
nhiệm vụ nhất định trong một thời gian nhất định
- Sử dụng tinh thần học tập và ý thức cộng đồng để giải quyết công việc chung theo kế
hoạch.
- Thờng đợc sử dụng nhiều để Hs có điều kiện vận động nhiều, bộc lộ ý kiến, tăng khả
<i>năng hợp tác và năng lực làm việc cá nhân. </i>
<b>+ Ưu điểm : </b>
- Tin hành cùng một thời gian đợc nhiều nội dung học tập hoặc học sinh đợc tập nhiều
cùng một nội dung.
<i>- Cho phép cá nhân biểu thị ý kiến cá nhân </i>
- Tạo điều kiện cho học sinh học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau
- Giúp học sinh tăng khả năng biểu đạt trớc đám đông
- Khuyến khích học sinh tập luyện tích cực
- Gv có nhiều thời gian quan sát, sữa lỗi sai kĩ thuật và nắm đợc khả năng của từng học
sinh.
<b>+ Hạn chế: </b>
- Những học sinh cha tự giác học tập có cơ hội trốn tránh nhiệm vụ tập luyện, ỷ lại vào
- Chất lợng làm việc theo nhóm phụ thuộc vào điều kiện chuẩn bị của học sinh( không
phải lúc nào học sinh cũng chuẩn bị tốt)
- Có thể dẫn đến tranh luận, mất trật tự - Mục tiêu bài học có thể trở nên không rõ ràng
<b>những nội dung chớnh về đổi mới giỏo dục THCS?</b>
- Có 4 nội dung chính:
+ Đổi mới chương trình, nội dung giáo dục THCS.
+ Đổi mới phương pháp dạy học.
+ Đổi mới kiểm tra đánh giá.
+ Phương tiện, thiết bị dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học.
Trong đó nội dung nào là quan trọng nhất?
Nội dung đổi mới phương pháp dạy học là quan trọng nhất
Trình bày định hướng và mục đích của đổi mới phương pháp dạy học?
- Định hướng đổi mới phương pháp dạy học:
+ Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông
+ Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể
+ Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh
+ Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các phương pháp dạy
học tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của phương pháp dạy
học truyền thống
+ Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt lưu ý đến
những ứng dụng của cơng nghệ thơng tin( 0,25)
<b>Mục đích của đổi mới phương pháp dạy học là:</b>
-+ Thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang phương pháp dạy học tích cực
+ Giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo, rèn luyện thói quen
và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, biết vận dụng vào thực tiễn…
+ Tạo niềm vui, hứng thú trong học tập, giúp học sinh tìm tịi khám phá, phát hiện,
luyện tập, khai thác và xử lí thơng tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất
+ Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai, bổ ích cho bản
thân và phát triển xã hội
<b>Khi soạn giáo án thực hành môn Thể dục, cần đảm bảo những yêu cầu chung gì?</b>
+ Khi soạn giáo án thực hành môn thể dục, cần đảm bảo những yêu cầu chung như
sau:
-Căn cứ vào kế hoạch dạy học, sách giáo viên và tài liệu tham khảo cho bài học
- Căn cứ vào điều kiện sân tập, trang thiết bị dạy học.
- Căn cứ vào đặc điểm nội dung học, nhận thức, sức khỏe và thể lực của học sinh
- Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu của bài học.
- Sắp xếp hợp lí trình tự nội dung, thời lượng đối với mỗi hoạt động của giáo viên và
học sinh trong bài học
- Trình bày ngắn gọn, sáng sủa, cấu trúc chặt chẽ, thể hiện được sự đổi mới phương
pháp dạy học
<b>Hãy sắp xếp thi đấu 2 lần thua cho 8 đội . tính số trận đấu</b>
1 1 2 2
2 4 3 6
3 4 6 5
4 8 nhÊt 7 6
5 5 1 4 Nh×
6 5 5
7 8 4
8 8
+ Theo cơng thức (n-1)+(n-2) = số trận
- Tất cả có 13 trận đấu
Tæng sè trËn = <sub>2</sub>
)
1
( <i>n</i>
<i>a</i>
số vòng của số đội chẵn = a-1 VD: 12 đội => 12-1 =11vòng
Câu 17; Nêu cơng thức tính số trận đấu của đấu loại trực tiếp 1 lần thua
Số trận bằng số đội trừ đi một
Tæng sè trËn = a-1
VD; 12 đội => 12-1=11 trận
11 đội => 11-1 = 10 trận
<b>Để đổi mới PPDH cn:</b>
- Giảm giảng giải, phân tích, tranh thủ thời gian cho Hs tập luyện
- Đổi mới cách tổ chức lớp học- phân nhóm quay vòng
- Phi hp hp lý- PP tập lần lợt và đồng loạt
- Tăng cờng sử dụng các PP trò chơi, thi đấu
- Đảm bảo lợng vận động hợp lý
- Tạo tình huống để HS tự quản, tự đánh giá và tham gia đánh giá.
- Đảm bảo tuyệt đối an tồn
<b>Để áp dụng PPDH tích cực hoá ngời học, Gv cần chú ý những điểm cơ bản nào?</b>
- Giảm lý thuyết và giảng giải đến mức hợp lý để tranh thủ thời gian cho Hs tập luyện
- Đổi mới cách tổ chức giờ học sao cho phù hợp với nội dung, điều kiện cụ thể, giảm
tối đa sự chờ đợi tập luyện, tạo điều kiện cho Hs tự quản
- Tăng cờng áp dụng các phơng pháp trò chơi, thi đấu
- Tạo điều kiện cho Hs tự đánh giá và tham gia đánh giá
- Không để giờ học căng thẳng, nặng nề,mà vui tơi, hấp dẫn,nhẹ nhàng nhng hiệu quả
<b>1. Mục tiêu mơn TD:</b>
Líp 6:
<i>* KiÕn thøc: - Cã mét sè hiĨu biÕt vỊ lỵi Ých của TDTT và lợi ích tập luyện ĐHĐN, bài </i>
TD PT chung, chạy nhanh, bền, nhảy, ném bóng và TTTC.
- Biết cách thực hiện các trò chơi, động tác bổ trợ KT, bài tập PT thể lực, nguyên lý KT
1 số môn TT theo qui định và biết 1 số điểm trong luật thi đấu môn TTTC.
- Biết phơng pháp tự tập và vận dụng những kién thức, kĩ năng đã học vào hoạt động
chung của trờng.
<i>* Kĩ năng: - Thực hiện đợc ở mức độ chính xác, đều, đẹp các kĩ năng ĐHĐN (ôn tập ở </i>
TH), bài TDPT chung. Thực hiện tơng đối chính xác, nhanh 1 số kĩ năng ĐHĐN ở lớp
6.
- Thực hiện đợc ở mức độ tơng đối c/xác 1 số trò chơi, động tác bổ trợ KT và bài tập
phát triển thể lực, chạy nhanh , c/bền, n/bóng, và mơn TTTC - Thi đạt TCRLTT
<i>* Thái độ hành vi: - Có nề nếp tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật, giữ gìn VS chung và khi </i>
tập luyện TDTT.
- Tù gi¸c tập luyện ở trên lớp và ở nhà do GV chọn.
- Không uống rợu, bia, hút thuốc làvà các chất gây hại cho SK.
- Bit ng x p trong cỏc tình huống khi hđ TDTT và trong s/hoạt hàng ngày.
Lớp 7:
<i>* Kiến thức: - Có những h/biết về n/nhân và cách p/tránh chấn thơng, bớc đầu biết tự kt </i>
mạch để theo dõi sk trong t/luyện và thi đấu TDTT.
- Biết các thực hiện các đ/tác bổ trợ kt, bài tập PT thể lực, trò chơi VĐ, KT đ/tác 1 số
môn TT học ở lớp 6 và tiếp tục häc ë líp 7.
- Thùc hiƯn c/x¸c bài TD PT chung, 1 số t/chơi VĐ, b/tập PT thể lực và các đ/ tác bổ trợ
KT c/nhanh, c/bền, bật nhảy, n/bóng và môn TTTC
- Thi t TCRLTT.
<i>* Thái độ hành vi: - Có ý thức tự giác học mơn TD</i>
- Cã kØ lt, t/phong n/nhĐn, k/mạnh trong hđ TDTT và thói quen giữ VS
- Bit v/dụng những kiến thức k/năng đã học vào nề nếp s/hoạt ở trờng và thói quen tự
t/luyện để giữ gỡn, n/cao SK.
- Có nếp sống lành mạnh k hút thuốc, uống rợu bia, dùng các chất gây hại sk.
Lớp 8:
<i>* KiÕn thøc: - Cã 1sè hiĨu biÕt vỊ søc nhanh và pp tập luyện PT sức nhanh</i>
- Biết cách chơi và t/hiện 1 số trò chơi VĐ, ĐT bổ trợ KT và PT thể lực
- Bit cỏch t/hin những KN ĐHĐN cơ bản, bài TD l/hoàn của nam, nữ c/bền trên
đ/hình t/n, làm quen KT chạy c/li ngắn, KT NX kiểu ngồi, NC “B/ qua” NB xa có đà,
tiếp tục học Kỹ c/thuật và luật t/ đấu 1 số môn TTTC đã học.
- Biết tự KT và theo dõi SK bằng đo mạch đập (ở mức đơn giản)
<i>* Kĩ năng: - Thực hiện ở mức t/đối c/xác nhanh đều, đẹp những KN ĐHĐN, bài TD </i>
liên hồn, 1 số trị chơi VĐ, bài tập PT thể lực và các động tác bổ trợ KT
- Thực hiện đợc ở mức cơ bản đúng KT NC “bớc qua” và tơng đối chính xác KT chạy
cự li ngắn (60m) NX kiểu ngồi, NB xa có đà và môn TTTC.- Thi đạt TCRLTT
<i>* Thái độ hành vi: - Chấp hành n/túc các y/cầu của GV, đ/bảo an tồn trong tập luyện</i>
- Có h/vi ứng xử đúng với bạn trong tập luyện và thi đấu.
- Tù gi¸c häc môn TD và tự tập ngoài giờ.
- Không hút thuốc, uống rợu bia, dùng các chất gây hại sk.
Lớp 9:
<i> * Kiến thức: - Có 1 đựơc số hiểu biết về sức bền và tập luyện để rèn luyện sức bền </i>
theo chỉ dẫn của GV
- BiÕt c¸ch thực hiện 1 số trò chơi VĐ, ĐT bổ trợ KT vµ PT thĨ lùc
- Biết thực hiện các KN ĐHĐN,bài TD PT chung (nam, nữ riêng) chạy bền theo qui
định về khoảng cách hay thời gian, tiếp tục học KT chạy 60m, NX K/ngồi, NC k/bớc
qua, NB xa có đà và mơn TTTC
- Biết 1 số điểm cơ bản trong luật thi đấu các môn TT đã học
<i>* Kĩ năng: - Thực hiện đợc t/đối c/xác đều, đẹp những KN ĐHĐN, bài TD PT chung </i>
(nam, nữ riêng)
- Thực hiện ở mức tơng đối đúng KT chạy 60m, chạy bền trên địa hình tự nhiên, NC
<i> * Thái độ hành vi: - Chấp hành n/túc các y/cầu của GV, đ/bảo an tồn trong tập luyện</i>
- Có h/vi ứng xử đúng với bạn trong tập luyện và thi đấu.
- Kh«ng hót thuốc, uống rợu bia, dùng các chất gây hại sk.
<b>2. Mục tiêu nội dung chơng trình TD THCS:</b>
Chơng trình m«n häc TD cÊp THCS gióp HS.
Có sự tăng tiến về SK, thể lực, đạt TCRLTT và thể hiện khả năng của bản thân về
TDTT.
Biết đợc 1 số kiến thức, KN cơ bản đẻ tập luyện giữ gìn SK nõng cao th lc
Rèn luyện nếp sống lành mạnh, t/phong n/nhẹn, k/luật, t/quen tự giác t/luyện TDTT, giữ
gìn VS.
Vn dng ở mức nhất định những điều đã học vào nếp sống sinh hoạt ở trờng và ngoài
nhà trờng.
Néi dung chơng trình mới có sự phân chia thành 2 nhóm ti: 12-13 ti (líp 6 – 7) ;
14 – 15 (líp 8 – 9)
- Líp 6 -7: ND c/tr×nh của nhóm này là bài tập trò chơi mang tính bổ trợ kĩ thuật và rèn
luyện phát triển các tố chÊt nhanh, khÐo lÐo.
<b>3. DÊu hiÖu tÝch cực của GV và HS trong giờ dạy thể dục:</b>
<b>* Với HS: </b>
- HS có nhu cầu và hứng thú tËp lun.
- HS chia thành nhóm, tổ thảo luận tập luyện, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau
- Giờ học ln s/động bởi mọi HS đều có khả năng h/thành tốt n/vụ VĐ HS thi đua
hoàn thành nv gv giao.
-Nhiều hs thích và biết thể hiện kết quả học tập trớc thầy và bạn
- HS gng sc hoàn thành tốt bài tập, o thoả mãn với kết quả hiẹn tại.
- HS thích đợc làm mẫu động tác, thích hớng dẫn, sửa chữa cho bạn, ln cố gắng
chỉnh sửa động tác theo yêu cầu của GV, hay hỏi bạn và thầy khi thực hiện tốt động
tác . . . .
<b>* Víi GV: </b>
- Ln biết dẫn dắt HS giải quyết tình huống có vấn đề, biết khơi dậy lòng ham mê
t/luyện, tạo cơ hội cho hs nhận xét, đánh giá và đề xuất yêu cầu.
- Tạo k/khí thi đua giữa các tổ nhóm.
- Quan tõm đến năng lực sở trờng của từng hs để phân nhóm sao cho mọi hs đều có cơ
hội pjấn đấu và hoàn thành tốt mục tiêu d/học.
- Sử dụng 1 cách có hiệu quả các PPDH tích cực và đ/kiện CSVC để kích thích tính tự
giác, t/cực của hs.
- Biết k/khích kịp thời khi hs có tiến bộ.
<b>Dạy học thờng sử dụng những PP nào?</b>
- Dy hc TD có rất nhiều PP mỗi loại nội dung có thể sử dụng nhiều PP. vì thế khi dạy
học GV phải lựa chon 1 cách linh hoạt và hợp lí các PP thì mới k/thích đợc tính t/cực
của hs.
+ Nhóm pp sử dụng lời nói: Y/cầu phải ngắn gọn, chính xác, m/lạc, t/tin vừa đủ, ln
k/thích đợc hs t duy và tạo h/thú hớng tới giải quyết vấn .
* Giảng giải KT: Phải m/lạc, c/xác, n/gon, có t/tâm, dễ hiểu, dễ nhớ, k/hợp l/mẫu khi
cần.
* Dy lý thuyết: Nên tạo t/huống có v/đề, k/thác triệt để vốn k/thức k/năng và k/nghiệm
của hs để b/học trở nên đ/giản, d/hiểu, dễ l/hệ với t/tiễn, đ/viên k/thời đối với những hs
có s/kiến hay, k/khích hs phát biểu.
* NhËn xét, đ/giá: Ngắn gọn, c/xác, t/tâm, k/khích hs tham gia.
* Nêu gơng: Đ/viên k/khích hs đúng lúc, đ/chỗ, đ/sự thật, thì việc n/gơng mới có t/dụng
k/thích h/thú của hs
+ Nhóm PP trực quan: Làm mẫu, t/luyện đề có c/giác về k/gian, t/gian, t/độ, áp suất,
xem t/ảnh, b/hình, mơ hình, sa bàn.
+ Nhóm PP trị chơi và thi đấu: Để g/dục t/chất v/động, góp phần h/thiện đ/tác, g/dục
đ/đức, t/thần đ/đội, tính t/cực chủ động s/tạo g/quyết nv v/động.
+ PP tập luyện lặp lại: Thờng sử dụng trong g/đoạn đầu khi học đ/tác, nhng không nên
l/ại quá nhiều dễ gây n/chán.
+ PP tp luyn lp li bin i: Giỳp hs t/cờng khả năng t/ nghi với đk t/luyện và
h/thiẹn đ/tác, p/triển k/năng s/tạo.
+ PP tổ chức học tập: Tổ chức h/tập đ/loạt, p/nhóm q/vịng/ t/luyện v/trịn, tạo đk cho hs
t/luận, t/đổi, tự đ/giá và đ/giá lẫn nhau.
Các pp d/học TD nêu trên, đều có những /đ và n/điểm khơng có PP nào là vạn năng cả,
vì vậy GV phải s/dụng 1 cách h/lý, v/dụng triêt để n/mặt tốt nhất của từng PP sao cho
g/học luôn s/động, k/thích hs t/cực, tự giác, h/thú, đ/biệt cần xd h/thú b/vững cho các
em thông qua d/học.
+ PP phân đoạn; + PP hợp nhất (hoàn chỉnh); + PP t/luyện ổn định và biến đổi; + PP
t/luyện v/trịn; + PP t/luyện tổng hợp
- PP tập luyện có định mức tồn phần:
+ PP trị chơi; + PP thi đấu.
<b>Một số PP d/học để hs dễ tiếp thu, tập luyện tích cực có hiệu quả.</b>
- PP làm mẫu kết hp ging gii.
+ PP phân đoạn và hoàn chỉnh.
- PP tập bắt chớc
+ PP lặp lại
- PP tp luyn nõng cao dần yêu cầu.
- PP trò chơi và thi đấu.
- PP trực quan.
+ PP sửa sai
- PP tËp lun theo nhãm.
<b>. Các hình thức thi đấu:</b>
<b>a. Đấu vịng gặp nhau 1 lợt:</b>
Cách tính số trận đấu: x = a(a-1)
Theo công thức: x là số trận, a là số đội tham gia thi đấu.
Cụ thể có 5 đội thi đấu thì ssó vịng đấu là 5.
Có 8 đội thi đấu thi đấu thì số vịng đấu là: a – 1 = 8 – 1 = 7 vịng.
* Bảng đấu vịng có số đội là chẵn:
Vßng
1 Vịng 2 Vịng 3 Vịng 4 Vòng 5
1 - 6 1 - 5 1 - 4 1 - 3 1 - 2
2 - 5 6 - 4 5 - 3 4 - 2 3 - 6
3 - 4 2 - 3 6 - 2 5 - 6 4 - 5
* Bảng đấu vịng có số đội là lẻ:
Vßng
1 Vßng 2 Vßng 3 Vßng 4 Vßng 5 Vßng 6 Vßng 7
1 - 0 1 - 7 1 - 6 1 - 5 1 - 4 1 - 3 1 - 2
2 - 7 0 - 6 7 - 5 6 - 4 5 - 3 4 - 2 3 - 0
3 - 6 2 - 5 0 - 4 7 - 3 6 - 2 5 - 0 4 - 7
4 - 5 3 - 4 2 - 3 0 - 2 7 - 0 6 - 7 5 - 6
1 <b> 1 b. Đấu loại trực tiếp 1 lần thua:</b>
- Nếu đội thi đấu bằng 2 luỹ thừa n. Cụ thể 8 =
2 . . . ³
2 3 ta chỉ việc xếp tất cả các đội gặp nhau ngay đợt đầu
3 - Nếu số đội tham gia thi đấu không bằng 2 luỹ thừa
n th×
4 3 áp dụng cơng thức tính số đội tham gia thi u t
5 6 đầu nh sau:
X = (a – 2n) . 2: X = số đội tham gia thi đấu đợt đầu
6 6 Ví dụ: có 8 đội thi đấu.
Nếu số đội t/đấu k = 2 luỹ thừa n thì áp
dụng c/thức tính số đội t/gia t/đấu đợt
đầu nh sau: X = (a – 2n). 2
X = số đội tham gia thi đấu đợt đầu.
a = tổng số đội tham gia thi đấu
2n = luỹ thừa của 2 thành 1 số lớn nhất gần =
Ví dụ: a = 11 nh vậy luỹ thừ bậc n của 2 để
có gần = 11 là luỹ thừa 2 .
Theo công thức X = (11 - 2 ) . 2 = 6 đội³
Nh vậy có 6 đội thi đấu đợt đầu, còn lại 5
đội sẽ cùng
với các đội thắng tiếp tục thi đấu đợt 2.
Số trận đấu của các cuộc thi đấu loại trực tiếp
bằng số đội tham gia trừ đI 1, tức là: x= a –
. – 1 = 15 trËn
Ví dụ: có 16 đội tham gia thi đấu thì: x = 16 .