Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.21 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT </b>
<b>Câu 2: (3 điểm):</b> <b>Điểm</b>
<b>* Thuận lợi:</b>
<i><b> Đối với ngành khai thác thủy sản:</b></i>
+ Khai thác thủy sản nước ngọt trong các sông, suối, ao, hồ.
+ Khai thác hải sản (nước lợ, nước mặn): Nước ta có nhiều bãi tơm, bãi
cá.
Đặc biệt là có bốn ngư trường trọng điểm:
Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
<i><b> Đối với ngành nuôi trồng thủy sản:</b></i>
+ Nước ta có các bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn: thuận lợi
nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh: thuận lợi nuôi thủy sản nước
mặn.
+ Nước ta có nhiều sơng suối, ao hồ có thể ni cá, tơm nước ngọt.
- Biển động trong mùa mưa bão.
- Mơi suy thoái trường bị và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm ở nhiều vùng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư,...
0,25
0,25
1.0
0,75
0.75
<b> </b>
<b>Đấtđai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia</b>
<b> vì:</b>
+ Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được của
nông nghiệp, lâm nghiệp.
+ Là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là tài nguyên có thể phục hồi.
+ Là địa bàn cư trú của dân cư, nơi diễn ra các hoạt động
kinh tế, văn hóa xã hội, anh ninh quốc phịng.
+ Diện tích đất tự nhiên nước ta khơng nhiều: 33 triệu ha,
bình qn 0,4ha/người (trong đó đất nơng nghiệp chỉ chiếm
24% diện tích đất tự nhiên)
<b>* Các loại đất chính của nước ta: Nước ta có 3 loại đất</b>
<b>chính:</b>
+ Đất feralit: phân bố chủ yếu ở các vùng đồi núi thấp Trung
du và miền núi phía Bắc, Tây Ngun và Đơng Nam Bộ
thích hợp với nhiều cây cơng nghiệp.
+ Đất mùn núi cao: tập trung ở vùng núi cao phía Tây và Tây
Bắc là vùng đất rừng đầu nguồn quan trọng.
+ Đất phù sa: Phân bố ở các đồng bằng châu thổ sông Hồng,
Sông Cửu Long và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
<b> </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHÂM</b>
<b> KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b> Trường THCS Đông Hưng </b>
<b> NGAỲ THI: 10/22/2010</b>
<b> Năm học : 2009 - 2010</b>
<b>Câu 3:( 6đ)</b>
<b>2 Phân tích tài nguyên du lịch nước ta</b>
<b>a). Tài nguyên du lịch tự nhiên:</b>
<b>- Địa hình:</b>
<b>+ Địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp thu hút khách du lịch</b>
<b>+ Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị du lịch như địa hình cáctơ (hơn 200 hang</b>
<b>động), địa hình bờ biển, đảo…</b>
<b>- Khí hậu:</b>
<b> Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch,/ nhưng cũng có</b>
<b>những khó khăn nhất định (thiên tai, sự phân mùa của khí hậu)</b>
<b>- Nước:</b>
<b>+ Nhiều vùng sông nước như hệ thống sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể…)</b>
<b>và nhân tạo (Hịa Bình, Thác Bà, Dầu Tiếng…) đã trở thành các điểm tham quan</b>
<b>du lịch.</b>
<b>+ Nước nóng, nước khống: với nhiều suối khống nổi tiếng (Kim Bơi, Bình</b>
<b>Châu, Vĩnh Hảo…) có giá trị đối với du lịch.</b>
<b>- Sinh vật:</b>
<b> Vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên (Cúc Phương, Cát Tiên, Bạch</b>
<b>Mã …) tạo điều kiện phát triển loại hình du lịch sinh thái.</b>
<b>b). Tài nguyên du lịch nhân văn:</b>
<b>- Các di tích văn hóa – lịch sử.</b>
<b>- Các lễ hội: diễn ra khắp nơi tiêu biểu như các lễ hội Chùa Hương, Đền Hùng,</b>
<b>núi Sam…</b>
<b>- Các tài nguyên du lịch nhân văn khác bao gồm văn hóa, văn nghệ dân gian, làng</b>
<b>nghề, ẩm thực… cũng có sức thu hút du khách.</b>
<b>b). Tên và địa điểm các di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới ở nước ta:</b>
<b>Tên di sản</b> <b>Địa điểm</b>
<b>Cố đô Huế</b> <b>Thừa Thiên – Huế</b>
<b>Phố cổ Hội An</b> <b>Quảng Nam</b>
<b>Di tích Mỹ Sơn</b> <b>Quảng Nam</b>
<b>Vịnh Hạ Long</b> <b>Quảng Ninh</b>
<b>Phong Nha-K Bng</b> <b>Qung Bỡnh</b>
<b>0.5</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>Câu 4: (7 điểm) </b>
<b>1) La chn và vẽ biểu đồ thích hợp nhất</b>
<b>a) Nêu các dạng có thể vẽ đợc để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu(1đ)</b>
<b>- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 5 hình chồng)</b>
<b>- Biểu đồ ơ vng (xử lí số liệu và vẽ 5 ơ vng)</b>
<b>- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền)</b>
<b>b) Chọn một dạng thích hợp nhất và giải thích(1đ)</b>
<b>- Chọn biểu đồ miền</b>
- <b>Gi¶i thÝch:</b>
<b>+ Các dạng cịn lại tuy không sai, nhng không thấy đợc cơ cấu và sự</b>
<b>chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan.</b>
<b>+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng đợc đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất</b>
<b>trực quan.</b>
<b>c) Vẽ biểu đồ miền.(3đ)</b>
<b></b>
<b>-Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu(2đ)</b>
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm, chia và ghi đầy đủ % ở trục đứng và nằm
ở trục ngang, đẹp.
+ Có chủ giải và tên biểu đồ.
2) Nhận xét và giải thích:
<i>a) Nhận xét</i>
- Cã sù chun dÞch rÊt râ rƯt.
- Xu hớng là tăng tỷ trọng của khu vực II (Công nghiệp - xây dựng) và khu
vực III (Dịch vụ), giảm tỷ trọng khu I (Nông - Lâm - Thuỷ sản).
<i>b) Gi¶i thÝch(1đ)</i>
- Theo xu thÕ chung cđa thÕ giíi.
<b>- Đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới đất nớc, phục v s nghip cụng nghip</b>
<b>hoỏ v hin i hoỏ.</b>
<b>Năm</b> <b>Tổng cộng</b> <b>Nông, lâm, thuỷ sản,</b> <b>Công nghiệp, xây dựng</b> <b>Dịch vô</b>
<b>1990</b> <b>100,0</b> <b>38,7</b> <b>22,7</b> <b>38,6</b>
<b>1995</b> <b>100,0</b> <b>27,2</b> <b>28,8</b> <b>44,0</b>
<b>1997</b> <b>100,0</b> <b>25,8</b> <b>32,1</b> <b>42,1</b>
<b>2000</b> <b>100,0</b> <b>24,5</b> <b>36,7</b> <b>38,8</b>