Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.85 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b> Đề thi học sinh giỏi lớp 5 mơn Tiếng Việt</b>
<b>đề số 1</b>


<b>C©u 1: </b>


Đọc câu văn sau và cho nhận biết về c¸ch ghi dÊu thanh trong tiÕng ViƯt.


Cã mét chót hun thoại trong văn miêu tả. cơn b o chợt <i><b>Ã</b></i>


mang không khí của thời tiền sử hoang sơ.


<b>Câu 2:</b>


Tìm trong các nhóm từ dới đây nhóm có từ lạc .


A. loong coong, leng keng, nhong nhong , «ng ỉng, ïng ôc .


B. boong boong, súng ống ,loảng xoảng ,khùng khục ,phèng phèng.
C. đùng đùng, quang quác ,lung tung ,ăng ẳng ,ùng ùng.


D. ùng oàng, keng keng ,sang sảng ,đùng đoàng, khủng hoảng.


<b>C©u 3:</b>


Trong các từ in đậm sau đây,những từ nào là từ đồng âm,từ nào là từ nhiều nghĩa
.Đặt câu để làm rõ nghĩa của các từ đó .



<b>a. Bé Tú đang ăn cơm, bé không chơi đâu.</b>


<b> Bé không thích chơi ô với bạn Tí vì bạn hay ăn gian lắm.</b>
<b>b. Chè ngọt quá, mẹ ¬i!</b>


<b> Chị Hà nói mới ngọt làm sao!</b>
<b>c. Tôi chạy đợc 2 ki-lô-mét.</b>
<b> Chiếc máy này chạy rất êm.</b>
<b>d. Anh ấy đang đi chạy việc làm.</b>
<b> Rùa chạy thi với thỏ.</b>


<b>C©u 4:</b>


Tìm những đại từ đợc dùng trong đoạn văn sau:


ở mảnh đất ấy ,tháng giêng tôi đi đốt bãi ,đào ổ chuột,tháng tám nớc lên tôi
đánh giậm ,úp cá,đơm tép ,tháng chín ,tháng mời đi móc con da dới vệ sông.ở
mảnh đất ấy ,những ngày chợ phiên,dì tơi lại mua cho tơi vài cái bánh rợm.


( Nguyễn Khải )


<b>Câu 5: </b>


Vit bi vn ngắn (25 – 30 dòng) tả 1 nhân vật trong câu chuyện Tiếng đàn ba –
la –lai – ca đã học làm em u thích nhất.


<b>đáp án đề số 1</b>


<b>C©u1 : Nhận xét 1: Dấu thanh ghi trên hoặc dới ©m chÝnh cđa tiÕng. </b>



VÝ dơ: mét- chót - sư


<b>Nhận xét 2: ở các tiếng mà nguyên âm chính là ngun âm đơi,thì:</b>


- Khi tiếng có âm cuối ,dấu thanh ghi trên hoặc dới chữ cái ghi âm thứ hai của
ngun âm đơi. Ví dụ : huyền – tiền


- Khi tiếng khơng có âm cuối,dấu thanh ghi trên hoặc dới chữ cái ghi âm thứ nhất
của nguyên âm ụi. Vớ d: ca


<b>Câu2 : Đúng là các từ xếp trong các nhóm là từ láy gợi tả âm thanh và có âm cuối</b>


<b>là ng.Từ lạc là những từ không gợi tả âm thanh.</b>


<b> A. loong coong, leng keng, nhong nhong, «ng ỉng, ïng ôc .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
<b>D. ùng oàng, keng keng, sang sảng, đùng đoàng, khủng hoảng.</b>


<b>C©u3 :</b>


<b>a) Bé Tú đang ăn cơm,bé không chơi đâu.</b>


<b> b) Bé không thích chơi ô với bạn Tí vì bạn hay ăn gian lắm.</b>


<b>Từ ăn trong hai câu trên là từ nhiều nghĩa. Từ ăn trong câu a dùng theo nghĩa </b>
<b>gốc,từ ăn trong câu b dùng theo nghĩa chuyển.</b>



<b>c) Chè ngọt quá ,mẹ ơi!</b>


<b>d) Chị Hà nói mới ngọt làm sao!</b>


<b>Từ ngọt trong hai câu c và d là từ nhiều nghĩa . Từ ngọt trong câu c dùng theo </b>
<b>nghĩa gốc ,còn từ ngät trong c©u d dïng theo nghÜa chun</b>


<b>e) Tơi chạy đợc 2 ki-lô-mét.</b>
<b>f) Chiếc máy này chạy rất êm.</b>
<b>g) Anh ấy đang đi chạy việc làm.</b>
<b>h) Rùa chạy thi với thỏ.</b>


<b>Các từ chạy trong các câu e,f,g,h trên là từ nhiều nghĩa , trong đó từ chạy ở câu e </b>


<b>và câu h là dùng theo nghĩa gốc , còn từ chạy trong câu f và câu g là dùng theo </b>


nghÜa chuyÓn.


- Cách đặt câu của học sinh làm rõ nghĩa của từ mang nghĩa chuyển để thay thế là
đợc.


<b>Câu4 : ở mảnh đất ấy ,tháng giêng tôi đi đốt bãi ,đào ổ chuột,tháng tám nớc lên </b>
<b>tơi đánh giậm ,úp cá,đơm tép ,tháng chín ,tháng mời đi móc con da dới vệ sơng.ở </b>


<b>mảnh đất ấy ,những ngày chợ phiên , dì tơi lại mua cho tôi vài cái bánh rợm.</b>
<b> Trong đoạn văn trên : ấy là đại từ chỉ định; tôi là đại từ xng hô.</b>


<b>Câu5 : Học sinh nêu đợc cảm xúc của mình về cụng trỡnh thu in sụng l </b>


công trình lớn của nớc ta là công trình mang tình hữu nghị Việt Nam và Liên Xô


( trớc đây).


- Hc sinh thấy đợc vẻ đẹp của cơ gái nga có tóc màu hạt dẻ vào một đêm trăng
cùng cây đàn ba – la –lai – ca trên sông Đà.


- Học sinh biết dùng từ ngữ để diễn tả hình ảnh nêu suy nghĩ của mình về bài
thơ ,biết dùng các từ so sánh ,nhân hoá và biết dùng các câu thơ trong bài thơ
để dẫn chứng cho vẻ đẹp .


<b>đề số 2</b>
<b>Câu 1: . </b>


Cho các từ sau: học sinh, núi đồi, chen chúc, vờn, dịu dàng, mặn, đi, đánh đập,
phẳng lặng, phố phờng, ồn ã, mong ngóng, oi ả, phẳng phiu, xa lạ.


Hãy ghép các từ trên thành các nhóm theo 2 cách.
a/ Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy)


-Từ đơn:………


-Tõ ghép:


-Từ láy:.


b/ Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT)


- Danh tõ:………...
- §éng tõ:………


- TÝnh tõ:………



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a/ Em hãy viết lại cho đúng các từ sau: gi nhớ, nge ngóng, hạt cê, sanh ngắt, ngỉ
nghơi.


b/ Hãy viết lại các dòng sau cho đúng câu (về mặt cú pháp và ngữ nghĩa)
- Khuôn mặt của bà em trông rất bụ bm.


- Quyển vở này.


<b>Câu 3: </b>


a/ Xỏc nh cỏc b phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
- Buổi tra, trời xanh ngắt, cao vời vợi.


- Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
b/ Dựa vào cấu tạo em hãy phân loại 2 câu trên và gọi tên chúng.


<b>C©u 4: </b>


Trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” Nhà thơ Quang Huy đã miêu tả
một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trờng sông Đà nh sau:
Lúc ấy


Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ


Những xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ


Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Víi mét dßng trăng lấp loáng sông Đà.


Kh th trờn có hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh ấy cho ta thấy ý nghĩa gì sâu
sắc?


<b> đáp án.</b>


C©u 1:


a/ -Từ đơn: vờn, mặn, đi.


- Từ ghép: học sinh, núi đồi, đánh đập, phẳng lặng, phố phờng, mong ngóng,
xa lạ.


- Từ láy: chen chúc, dịu dàng, ồn ã, oi ả, phẳng phiu.
b/ - Danh từ: học sinh, núi đồi, vờn, phố phờng.


- Động từ: đi, đánh ỏnh p, chen chỳc, mong ngúng.


- Tính từ: dịu dàng, mặn, phẳng lặng, ồn Ã, oi ả, phẳng phiu, xa lạ.
Câu 2:


a/ Vit li ỳng mi t cho


- ghi nhớ, nghe ngóng, hạt kê, xanh ngắt, nghỉ ngơi.
b/ Mỗi câu viết lại đúng cho .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
- Qun vë nµy míi tinh.


C©u 3:


a/ Xác định đúng các bộ phận chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN), trạng ngữ (TN) trong
mỗi câu


- Buæi tr a , trêi xanh ngắt, cao vời vợi.
TN CN VN


- Ngoài đ ờng , tiếng m a rơi lộp độp, tiếng chân ng ời chạy lép nhép.
TN CN1 VN1 CN2 VN2


b/


- Câu đơn: Buổi tra, trời xanh ngắt, cao vời vợi.


- Câu ghép: Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
Câu 4:


- Chỉ ra đợc hình ảnh đẹp nhất :
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Với một dịng trăng lấp lống sơng Đà
- Viết đợc 3- 4 câu về ý nghĩa của hình ảnh:


+ Sù g¾n bã hoà quện giữa con ngời với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng
sông.



+ Ting n ngõn lờn, lan to trong đêm trăng lay động cả mặt nớc sông Đà
làm cho dịng sơng nh dịng trăng.


<b>đề số 3</b>


C©u 1:


<i><b>A, Trong bài thơ “ Nghe thầy đọc thơ </b></i>” nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:


<i><b>Em nghe thầy đọc bao ngày</b></i>


<i><b>Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà</b></i>


<i>Từ đỏ (trong : đỏ nắng) và xanh (trong : xanh cây) thuộc từ loại gì?</i>
B, Xét theo mục đích nói, em hãy xác định kiểu câu cho 2 câu sau:


- Cơ giáo hỏi Hải ở nhà có học bài khơng.
- Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao!
Câu 2:


Xác định thành phần ngữ pháp cho các câu sau:


A, Trong im ắng, hơng vờn thơm thoảng bắt đầu rón rén bớc ra.
B, Trên cành cây, những chú chim đang đua nhau trò chuyện ríu rít.


Câu 3:


Cho các từ sau: nhà cửa, công nhân, nho nhỏ, đèn điện, nhỏ nhắn, đờng điện, lăn
tăn, ào ào, học hành, ầm ĩ . Xếp các từ đã cho thành hai nhóm theo cấu tạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Em hãy chép lại đoạn văn sau, khôi phục các dấu câu đã bị lợc bỏ và viết hoa
cho đúng:


“Xồi chín đỏ cành một cơn gió qua rụng rơi lịch bịch măng nhú lên từ d ới lá
tre khơ nấm rơm nấm mối nấm xồi trồi ra ngoài rơm ngoài vỏ cây ẩm mục.”


<b>đáp án đề số 3:</b>


<i>Câu 1:a,2 từ đỏ và xanh trong đoạn thơ trên là động từ</i>
b, -Cơ giáo hỏi Hải ở nhà có học bài không.(câu kể)
- Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp lm sao!(cõu cm)
Cõu2 :


A, Trong im ắng, hơng vờn thơm thoảng/ bắt đầu rón rén bớc ra.


TN CN VN


B, Trên cành cây, những chú chim /đang đua nhau trò chuyện rÝu rÝt.


TN CN VN


C©u 3:


A. Từ ghép gồm các từ : đèn điện, nhà cửa, nhỏ nhẹ, học hành,đờng điện
B. Từ láy gồm: nho nhỏ, nhỏ nhắn, lăn tăn, ào ào, ầm ĩ



C©u 4:


“Xồi chín đỏ cành, một cơn gió qua rụng rơi lịch bịch. Măng nhú lên từ dới
lá tre khô. Nấm rơm, nấm mối, nấm xoài trồi ra ngoài rơm, ngoi v cõy m mc.


<b>Đề số 4</b>
<b>Câu1:</b>


Tỡm cỏc danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau;


“ Nắng rạng đông trên nông trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu
xanh đậm nh mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội
tr-ờng, nhà ăn, nhà máy nghiền cối...nở nụ cời tơi đỏ”


<i> ( Theo Bïi HiĨn)</i>


<b>C©u 2:</b>


<i><b>a, Xác định nghĩa của từ ăn</b></i>“ ” trong các câu sau và phân chia các nghĩa ấy thành
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:


- Bác đã ăn cơm cha?
- Loi xe ny n xng lm.


<i><b>b, Đặt một câu có từ đi</b></i> với nghĩa gốc, một câu có từ đi với nghĩa chuyển.


<b>Câu 3: Cho đoạn văn sau:</b>


"Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên cánh đồng bà con xã viên đã
đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và


nón trắng nhấp nhơ, tiếng nói ting ci nhn nhp vui v".


a/ Khôi phục lại dấu chấm câu thích hợp trong đoạn văn trên rồi viết lại đoạn văn
( nhớ viết hoa chữ cái đầu c©u)


b/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.


<b>C©u 4:</b>


Tìm 4 tục ngữ hoặc thành ngữ có cặp từ trái nghĩa? Gạch dới mỗi cặp từ trái nghĩa
đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Một năm có 4 mùa, mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả một cảnh đẹp của
nơi em vo mt mựa trong nm.


<b>Đáp án dề số 4</b>
<b>Câu1 :</b>


- Các danh từ: Nắng, nông trờng, màu xanh, lúa, màu xanh, mực, đám cói,
mái ngói, nhà hội trờng, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nụ cời.


- Các động từ: rạng, nở.
- Các tính từ: mơn mởn, đậm, óng lên, tơi đỏ.
<b> Câu2:- Nghĩa của từ "ăn" trong câu:</b>


Bác đã ăn cơm cha? là: cho thức ăn vào miệng nhai và nuốt. Nghĩa gốc.
- Nghĩa của từ "ăn" trong cõu:



Loại xe này ăn xăng lắm. là: tiêu thụ tốn. Nghĩa chuyển.
b) -Đặt một câu có từ đi với nghĩa gốc


-Một câu có từ đi với nghĩa chun
<b> C©u3 :</b>


a/ Xác định đủ 3 câu.


b/ "Nắng vàng/ lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên cánh đồng.


CN VN


Bà con xã viên/ đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa
CN VN


chín vàng,/ bóng áo chàm và nón trắng/ nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cời/ nhộn
CN VN CN


nhÞp vui vẻ".
VN


<b>Câu 4: </b>


Hc sinh tỡm ỳng mi thnh ng hoặc tục ngữ có cặp từ có cặp từ trái nghĩa và
gạch dới cặp từ trái nghĩa đó :


- Chết đứng còn hơn sống quỳ ...
chết- sống; đứng – quỳ.
...



<b>đề số 5</b>


<b> Câu 1 : ở từng chỗ trống dới đây có thể điền chữ , tiếng bắt đầu bằng </b>
a) Ch hay tr


- Bà thờng kể ... đời xa ,nhất là ...cổ tích
- Gần ... rồi mà anh ấy vẫn ... ngủ dậy
b) d/ gi


- Nó ...rất kỹ ,khơng để lại ...vết gì


- Ơng tớ mua một đơi giày ... và một ít đồ ....dụng


<b> Câu 2 : Tìm đại từ trong đoạn trích sau ,nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ </b>
nào ?


Khi gấu đã đi khuất,anh kia từ trên cây tụt xuống và cời:
- Thế nào ,gấu rỉ tai cu iu gỡ th ?


- à ,nó bảo với tớ rằng những ngời xấu là những kẻ chạy bỏ b¹n trong lóc hiĨm
nghÌo.


( LÐp t«n – xt«i)


<b> </b>


<b> Câu 3 : Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dới đây bằng quan hệ từ khác để có </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a) NÕu Rïa biÕt m×nh chËm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh.


b) Tuy Thỏ cắm cổ chạy mít nhng nó vẫn không đuổi kịp Rùa


c) Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất
sâu s¾c.


d) Vì Thỏ chủ quan,coi thờng ngời khác nhng Thỏ đã thua Rùa.


<b> Câu 4 : Tìm từ láy thờng chỉ giọng nói ,cách nói của trẻ em ( VD : Bi bô)</b>
Đặt hai câu với hai từ láy ( mỗi câu có một từ) trong số những từ em tìm đợc.


<b> </b>


<b> C©u 5 : Trong Th gửi các học sinh nhân ngày khai trơng đầu tiên của nớc Việt</b>


Nam c lp (1945) Bỏc H đã viết:


“Non sơng Việt Nam có trở nên tơi đẹp hay khơng,dân tộc Việt Nam có bớc tới đài
vinh quang để sánh với vai với các cờng quốc năm châu đợc hay khơng,chính là nhờ
một phần lớp ở công học tập của các em.”


Lời dạy của bác Hồ kính yêu đã giúp em hiểu đợc trách nhiệm của ngời học sinh với
việc học tập nh thế nào ?


<b>Đáp án đề số 5</b>
<b>Câu 1 :</b>



c) Ch hay tr


- Bà thờng kể chuyện đời xa ,nhất là truyện cổ tích
- Gần ...tra.... rồi mà anh ấy vẫn ...cha.... ngủ dậy
d) d/ gi


- Nó ...giấu..rất kỹ ,khơng để lại ..dấu...vết gì


- Ơng tớ mua một đơi giày ...da... và một ít đồ .gia...dụng


<b>C©u 2 : </b>


Chỉ ra đợc các đại từ : Cậu ,nó ,tớ


Nói rõ đợc từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào
Cụ thể :


+ Cậu ( Danh từ đợc dùng nh đại từ thay thế cho “ Ngời bạn bị nạn”)
+ Nó ( đại từ,thay thế “ con ngi )


+ Tớ ( Đại từ ,chỉ ngời bạn bị nạn)


<b>Câu 3 : </b>


a) Từ nếu thay b»ng tõ v×
b) Tõ nªn thay b»ng tõ nhng
c) Từ nên thay bằng từ mà
d) Tõ nhng thay b»ng tõ nªn


<b>C©u 4 : </b>



- ý 1 ,tìm đợc 5 từ láy


bặp bẹ ,thỏ thẻ,nũng nịu,nằng nặc,ngọng líu ngọng lơ...
- ý 2 : học sinh đặt đợc hai câu


<b>C©u 5 :</b>


Chỉ ra đợc các ý


+ Ngời học sinh cần phải cố gắng quyết tâm chăm chỉ học tập và rền luyện để trở
thành ngời “trò giỏi.con ngoan”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b> s 6</b>


<i><b>Câu 1: Cho các từ sau:</b></i>


Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thớc, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản
bội, khỏe, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối.


a- Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
b-Tìm các cặp từ trái nghĩa cho mỗi nhóm.


<i><b>Câu 2: Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dới đây:</b></i>


a- Trên trời, mây trắng nh bơng.


b- Trên trời, có đám mây xanh.


c- Vì những điều mong ớc của nó đã thực hiện đợc nên nó rất vui.
d- Vì những điều mà nó đã hứa với cơ giáo, nó quyết tâm học giỏi.


<i><b>Câu 3: Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp tiếng việt </b></i>


bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một, hai từ.


a) Rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
b) Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.


<i><b>Câu 4: “ Tôi muốn ngày nào lớp cũng đông vui</b></i>


Dẫu tháng ba còn đi qua lớp học


Mỗi khoảng trống trên bàn có em vắng mặt
Là bao nhiêu khoảng trống ở trong t«i...”


( Tháng ba đến lớp – Thanh
ứng)


Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên, vì
sao?


<b>ỏp ỏn s 5</b>
<b>Cõu 1:</b>


a) Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất con ngời: vạm vỡ, tầm thớc, mảnh mai, béo,
thÊp, gÇy, kháe, cao, u.



Nhóm 2: Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con ngời: Trung thực, đôn hậu, trung
thnh, phn bi, hin, cng rn, gi di.


b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.


Nhóm 1: béo - gầy, cao thấp, khỏe yếu, vạm vỡ mảnh mai.
Nhóm 2: Trung thực giả dối, trung thành phản bội.


<i><b>Câu 2:</b></i>


a) Cõu n
b) Cõu c bit
c) Cõu n
d) Câu ghép


<i><b>C©u 3:</b></i>


a) Dùng sai trạng ngữ chỉ nguyên nhân (rất nhiều cố gắng).
Hoặc: Dùng câu đơn hay câu ghép không rõ ràng, sai ngữ pháp.
Chữa lại (theo yêu cầu của đề bài):


- Với rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
Hoặc: Cố gắng rất nhiều, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
b) Thiếu vị ngữ:


Chữa lại: Tàu của hải quân ta đang tiến về bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.
Hoặc: Tàu của hảI quân ta cập bến đảo sinh tồn giữa mịt mù sóng gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cáI hay của khổ th l hỡnh nh,


<i>khoảng trống trên bàn trong câu thơ. </i>


Mỗi khoảng trống trên bàn có em vắng mặt.
Là bao nhiêu khoảng trống ở trong tôi...


Giải thích rõ ý: Từ một khoảng trống trên bàn...


<b> s 7</b>


Câu 1:


Cho các từ sau: học sinh, núi đồi, chen chúc, vờn, dịu dangf, mặn, đi, đánh đập,
phẳng lặng, phố phờng, ồn ã, mong ngóng, oi ả, phẳng phiu, xa lạ.


Hãy ghép các từ trên thành các nhóm theo 2 cách.
a/ Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ lỏy)


b/ Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT)
Câu 2:


a/ Em hãy viết lại cho đúng các từ sau: gi nhớ, nge ngóng, hạt cê, sanh ngắt, ngỉ
nghơi.


b/ Hãy viết lại các dòng sau cho đúng câu (về mặt cú pháp và ngữ nghĩa)
- Khuôn mặt của bà em trụng rt b bm.



- Quyển vở này.
Câu 3:


a/ Xỏc định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
- Buổi tra, trời xanh ngắt, cao vời vợi.


- Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
b/ Dựa vào cấu tạo em hãy phân loại 2 câu trên và gọi tên chúng.


C©u 4:


Trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” Nhà thơ Quang Huy đã miêu tả
một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trờng sông Đà nh sau:
Lúc ấy


Cả cơng trờng say ngủ cạnh dịng sông
Những tháp kkhoan nhô lên ngẫm nghĩ
Những xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.


Kh th trờn có hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh ấy cho ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc.
<b> đáp án.</b>


C©u 1:


a/ - Từ đơn: vờn, mặn, đi.


- Từ ghép: học sinh, núi đồi, đánh đập, phẳng lặng, phố phờng, mong ngóng,


xa lạ.


- Tõ láy: chen chúc, dịu dàng, ồn Ã, oi ả, phẳng phiu.
b/


- Danh từ: học sinh, núi đồi, vờn, phố phờng.


- Động từ: đi, đánh đánh đập, chen chúc, mong ngúng.


- Tính từ: dịu dàng, mặn, phẳng lặng, ồn Ã, oi ả, phẳng phiu, xa lạ.
Câu 2:


a/ ghi nhớ, nghe ngóng, hạt kê, xanh ngắt, nghỉ ngơi.
b/ - Khuôn mặt của bà em trông rất hiền từ.


- Quyển vở này mới tinh.
Câu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>H thng bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
- Bi tr a , trêi xanh ng¾t, cao vêi vỵi.


TN CN VN


- Ngoài đ ờng , tiếng m a rơi lộp độp, tiếng chân ng ời chạy lép nhép.
TN CN1 VN1 CN2 VN2


b/



- Câu đơn: Buổi tra, trời xanh ngắt, cao vời vợi.


- Câu ghép: Ngoài đờng, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân ngời chạy lép nhép.
Câu 4:


- Chỉ ra đợc hình ảnh đẹp nhất :
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Với một dòng trăng lấp lống sơng Đà
- Viết đợc 3- 4 câu về ý ngha ca hỡnh nh :


+ Sự gắn bó hoà quện giữa con ngời với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng
sông.


+ Ting n ngõn lờn, lan to trong ờm trăng lay động cả mặt nớc sông Đà
làm cho dịng sơng nh dịng trăng.


<b>đề số 8</b>


C©u 1:


<i><b>A, Trong bài thơ “ Nghe thầy đọc thơ </b></i>” nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:


<i><b>Em nghe thầy đọc bao ngày</b></i>


<i><b>Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà</b></i>


<i>Từ đỏ (trong : đỏ nắng) và xanh (trong : xanh cây) thuộc từ loại gì?</i>
B, Xét theo mục đích nói, em hãy xác định kiểu câu cho 2 câu sau:



- Cô giáo hỏi Hải ở nhà có học bài khơng.
- Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao!
Câu 2:


Xác định thành phần ngữ pháp cho các câu sau:


A, Trong im ¾ng, hơng vờn thơm thoảng bắt đầu rón rén bớc ra.
B, Trên cành cây, những chú chim đang đua nhau trò chun rÝu rÝt.
C©u 3:


Cho các từ sau: nhà cửa, công nhân, nho nhỏ, đèn điện, nhỏ nhắn, đờng điện, lăn
tăn, ào ào, học hành, ầm ĩ . Xếp các từ đã cho thành hai nhóm theo cấu tạo


C©u 4:


Em hãy chép lại đoạn văn sau, khôi phục các dấu câu đã bị lợc bỏ và viết hoa
cho đúng:


“Xồi chín đỏ cành một cơn gió qua rụng rơi lịch bịch măng nhú lên từ d ới lá
tre khô nấm rơm nấm mối nấm xoài trồi ra ngoài rơm ngoài vỏ cây ẩm mục.”


<b>đáp án đề số 8</b>


<i>Câu 1:a,2 từ đỏ và xanh trong đoạn thơ trên là động từ</i>
B,


-Cô giáo hỏi Hải ở nhà có học bài khơng.(câu kể)
- Chú chuồn chuồn nớc mới đẹp làm sao!(câu cảm)


Câu2 :4 điểm( hs xác định đúng thành phần của mỗi câu :



A, Trong im ắng, hơng vờn thơm thoảng/ bắt đầu rón rén bíc ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh gii mụn Ting Vit lp 5</i>

_________


________________________________________________________________
B, Trên cành cây, những chú chim /đang đua nhau trò chuyện ríu rÝt.


TN CN VN


C©u 3:


A. Từ ghép gồm các từ : đèn điện, nhà cửa, nhỏ nhẹ, học hành,đờng điện
B. Từ láy gồm: nho nhỏ, nhỏ nhắn, lăn tăn, ào ào, ầm ĩ


C©u 4:


“Xồi chín đỏ cành, một cơn gió qua rụng rơi lịch bịch. Măng nhú lên từ dới
lá tre khô. Nấm rơm, nấm mối, nấm xoài trồi ra ngoài rơm, ngoài vỏ cây ẩm mục.”


<b>đề số 9</b>
<b>Câu 1 </b>


a) ThÕ nµo là từ cùng âm khác nghĩa ? Cho ví dụ ?


b) Tìm 2 từ ghép có tiếng thơm đứng trớc, chỉ các mức độ thơm khác nhau
của hoa. Phân biệt ngha cỏc t va tỡm c.


<b>Câu 2 :</b>



Tìm và gạch dới chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong hai câu thơ sau:
Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bởi


Rắc trắng vờn nhà những cánh hoa vơng


<b>Câu 3 :</b>


Ngôi nhà thủơ Bác thiÕu thêi


Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng ma
Chiếc giờng tre quỏ n s


Võng gai ru mát những tra nắng hÌ.”


Em hãy cho biết đoạn thơ giúp ta cảm nhận đợc điều gì đẹp đẽ, thân thơng ?


<b>C©u 4: TËp làm văn </b>


Khi nghĩ về ngời bà kính yêu, nhà thơ Nguyễn Thị Kha có viết:
Tóc bà tựa trắng mây bông


Chuyện bà nh giếng cạn xong lại đầy.
Dựa vào ý thơ trên, em hÃy tả lại bà kính yêu cđa m×nh.


<b>đáp án đề số 9</b>
<b>Câu 1 :</b>


a. Trong Tiếng Việt, có những từ đọc giống nhau, viết giống nhau nhng nghĩa lại
khác nhau thờng đợc gọi là từ cùng âm khác nghĩa ( hoặc từ đồng âm khác nghĩa )



Ví dụ: Học sinh cho 1 ví dụ đúng : bàn (bàn cờ) , bàn (bàn bạc)
b. Học sinh tìm đợc 2 từ ghép có tiếng thơm đứng trớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
VÝ dụ: - Thơm lừng: Có mùi thơm toả ra mạnh và rộng


- Thơm ngát: Có mùi thơm dƠ chÞu


- Thơm thoang thoảng: Mùi thơm thoảng nhẹ qua chỉ đủ cảm nhận đợc
- Thơm nức: Thơm sực lên toả hơng nồng khắp mi ni


<b>Câu 2 :</b>


Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa b ëi
Tr¹ng ng÷ VN CN


Rắc trắng v ờn nhà những cánh hoa v ơng
VN Trạng ngữ CN


<b>Câu 3:</b>


a, Yêu cầu chung:


- Hc sinh cm thụ đợc đoạn văn. Viết khoảng 8 đến 10 dòng.


- Bố cục đoạn văn hợp lí. Viết văn có cảm xúc, biết sử dụng từ ngữ giàu hình
ảnh, gợi tả, biết khai thác các yếu tố nghẹ thuật. Diễn đạt lu lốt, trong sáng, khơng
mắc lỗi câu, lỗi chính tả thụng thng.



b, Yêu cầu cụ thể:


- Hc sinh phi lm rõ ý cơ bản của đoạn thơ: Tác giả tả về vẻ đẹp mộc mạc,
đơn sơ, bình dị của ngơi nhà Bác ở làng Sen. Thấy đợc ngôi nhà của Bác thật gần
gũi, chan hoà với cảnh vật quê hơng nh biết bao ngôi nhà khác ở làng quê Việt Nam


- Học sinh chỉ ra đợc và hiểu rõ ý nghĩa của các yếu tố nghệ thuật có trong
đoạn thơ


+ Biện pháp đảo ngữ: “nghiêng nghiêng mái lợp”


+ Biện pháp nhân hoá: Võng gai ru mát những tra hè


<b> s 10</b>


<b>Câu 1: Tìm DT, ĐT , TT trong câu ca dao sau:</b>


Ăn no rồi lại nằm khèo


Nghe giục trống chèo bế bụng đi xem
Ăn thì chọn những miếng ngon


Làm thì chọn việc cỏn con mà làm


<b>Câu2: </b>


a. Tìm thành ngữ trài nghĩa với từng thành ngữ sau:
Khoẻ nh voi



Nhanh nh sóc


b. t cõu vi tng thành ngữ trái nghĩa vừa tìm đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a. Bi tra, trêi xanh ng¾t, cao vêi vỵi


b. Ngồi đờng, tiếng ma rơi lộp bộp, tiếng chân ngi chy lộp nhộp.


<b>Câu 4: Kết thúc bài thơ " Tiếng vọng" nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết: </b>


" ờm đêm tôi vừa chợp mắt


Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả chứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá lở trên ngàn.


Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí
tác giả? Vì sao nh vậy?


<b>đáp án đề số 10:</b>
<b>Câu 1: Danh từ: Trống chèo, bụng, ming, vic.</b>


Động từ: Ăn, nằm, giục, bế, đi xem, chọn, làm
Tính từ: No, khèo, ngon, cơn con.


<b>Câu 2: a. Yếu nh sªn</b>



- ChËm nh rïa


b. Cậu ấy cịn yếu nh sên nên khơng lao động đợc
Vì đờng chơn nên chiếc ơ tơ đi chậm nh rùa


<b>C©u 3: a. bi cha trời / xanh ngắt, cao vời vợi</b>


TN CN VN VN


b. Ngoài đờng , tiếng ma rơi/ lộp độp, tiếng chân ngừơi chạy/ lép nhép.
TN CN VN CN VN


<b>Câu 4: Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí </b>


tác giả: " Tiếp đập cánh " con chim sẻ nhỏ nh cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn
bão về gần sáng " những quả trứng trong tổ không có chim mẹ ấp ủ sẽ mãi mãi
khơng nở thành chim non đợc. Những hình ảnh đó đã tạo nên tiếng vọng " khủng
khiếp" trong giấc ngủ và tạo thành nỗi băn khoăn , day dứt không nguôi trong tâm
hồn tác giả.


<b>đề số 11</b>
<b>Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu </b>


a/ ¤i! Tỉ qc giang s¬n hïng vÜ.
§Êt anh hïng cđa thÕ kû hai mơi!


(Tố Hữu)
b/ Đây suối Lê Nin, Kia nói M¸c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
( Hå ChÝ Minh)


<b>C©u 2: Phân loại các từ ghép đây thành hai kiểu từ tõ ghÐp:</b>


“ Máy bay, bầu trời, hình dạng, bút chì, cá nục, bãi bờ, tàu hoả, đờng ray, xe điện ,
gò đống, núi non, xe, cá thu, gạch men, làng xóm, gạch lầu, nhà trệt, ruộng đồng,
nhà lá, nhà trờng”.


<b>Câu 3: Chỉ ra các chỗ sai trong các câu sau đây và chữa lại cho đúng.</b>


a/ ë n¬i công cộng phải giữ vệ sinh chung.
b/ Khi em nhìn lên ánh mắt thơng yêu của Bác.


<b>Câu 4: Tìm DT, ĐT, TT trong các câu sau:</b>


Nng rng trờn nơng trờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh
đậm nh mực của những đám cói cao.”


<b>Đáp án đề số 11 :</b>
<b>Câu 1: Các từ đồng nghĩa: Tổ quốc, giang sơn, sơn hà</b>
<b>Câu 2: </b>


* Từ ghép phân loại: Máy bay, bầu trời, bút chì, cá nục, tàu hoả, đờng ray, xe điện,
xe đạp, cá thu, gạch men, nhà lầu, nhà trệt, nhà là, nhà trờng.


* Từ ghép tổng hợp: Hình dạng, gị đống, núi non, làng xóm, bãi bờ, ruộng đồng.


<b>C©u 3: </b>



a/ Chỉ ra đợc chỗ sai thêm từ “ chúng ta” trớc từ “ phải” .
Viết lại câu cho đúng


b/ Chỉ ra đợc chỗ sai: Thiếu CN- VN
Viết lại câu cho đúng


<b>C©u 4:</b>


- Danh từ: Nắng, trên, nông trờng, màu xanh, màu xanh,, lúa, mc, ỏm cúi.
- ng t: Lờn.


- Tính từ: Rạng, mơn mën, ãng, ®Ëm, cao.


<b>đề số 12</b>


<b>Câu 1: Tìm danh từ , động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:</b>


Bầu trời ngất đỉnh Hà Giang
Cà Mau mũi đất mỡ màng phù sa
Trờng Sơn: Chí lớn ơng cha


Cưu Long: Lßng mĐ bao la sãng trµo.


<b>Câu 2: Rút gọn từng câu dới õy c nũng ct cõu</b>


a) Chúng tôi đang đi lên những thác trắng tựa mây trời, những rừng cây âm âm,
những bông hoa chuối rực lên nh ngọn lửa .


(Ngun Phan H¸ch)



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
(T« Ngäc HiÕn)


<b>Câu 3: Chỉ ra chổ sai của các câu sau và chữa lại cho đúng</b>


- B¹n Hồng học và chăm


- Bây giờ em đi chơi hay là chăm học
- Bạn gái ấy vừa hát hay vừa lời học


<b>Câu 4: Tìm từ nhiều nghĩa trong bài ca dao trào phúng sau đây.</b>


Bà già đi chợ cầu Đông


Bãi xem mét q lÊy chồng lợi chăng
Thầy bãi gieo q nãi r»ng


Lợi thì có lợi nhng răng chẳng cịn .
Nói rõ nghĩa của từ nhiều nghĩa em tìm đợc


<b>C©u 5: </b>


“Mồ hôi mà đổ xuống đồng


Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng
Mồ hôi mà đổ xuống vờn



D©u xanh, lá tốt vấn vơng tơ tằm .


Em thy hỡnh nh gì đẹp trong đoạn thơ trên. Hãy nêu những suy nghĩ của em
về những hình ảnh đó.


<b>đáp án đề số 12</b>
<b>Câu 1: </b>


Danh từ: Bầu trời, đỉnh, Hà giang, Cà Mau, Mũi đất, Phù sa, Trờng Sơn, Ông
cha, Cửu long, Lịng mẹ, Sóng.


TÝnh tõ : Mì mµng, bao la, ngÊt, lớn
Động từ : Trào


<b>Câu 2: </b>


Rút gọn nòng cốt câu
Câu a: Chúng tôi đi
Câu b: Hải nghe


<b>Cõu 3: Sửa câu sai cho đúng </b>


- B¹n Hång häc giái và chăm ngoan .
- Bây giờ em đi chơi hay là em học bài


<b>Câu 4: Tìm từ nhiều nghĩa </b>


- Tìm đợc từ nhiều nghĩa: lợi
- Nói rõ nghĩa của 3 từ “Lợi”
+ “Lợi” thứ nhất: có tốt đẹp khơng



+ “Lợi” thứ hai và thứ ba: là nơi để cho năng mọc, 1 bộ phận của con ngời.


<b>C©u 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
- Học sinh nêu đợc điều đẹp đẽ sâu sắc : Nhớ ơn ngời lao động, chỉ có ngời lao
động mới có hình ảnh đẹp và làm giàu cho quê hơng đất nớc, học sinh thêm yêu
mến và nhớ ơn ngời lao động.


<b>đề số 13</b>


<b>Bµi 1: a. Tìm 8 thành ngữ, tơc ng÷ cã tõ “ Häc ”.</b>


b. Đặt câu với một thành ngữ, tục ng va tỡm c.


<b>Bài 2: Tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau:</b>


a. Cả nhà ăn tối cha?


b. Loại ô tô này ăn xăng lắm.
c. Ông ấy ăn lơng rất cao.


d. Cậu làm nh vậy dễ ăn đoàn lắm.
e. Da cậu ăn nắng quá!


g. Hồ dán không ăn.
h. Dễ tre an ra tới ruộng.



i. Hai màu này dễ ăn với nhau.


<b>Bi 3: Cho các từ sau: châm chọc, chậm chạp, phơng hớng, dịu dàng, đánh đập, học </b>


hành, đèn điện, sửa chữa, mong mỏi, sấm sét, nhân dân, phẳng phiu.
Hãy xếp các từ tren thành các nhóm theo hai cỏch:


a. Dựa vào cấu tạo từ.
b. Dựa vào tõ lo¹i.


<b>Bài 4: Thêm các bộ phận phụ: trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ vào mỗi câu dới đây đẻ ý </b>


diễn đạt thêm cụ thể, sinh động:
a. Gió thổi.


b. L¸ rơng.


<b>Đáp án đề số 13</b>
<b>Bài 1: </b>


a. - Học đi ụi vi hnh.


- Học thầy khônh tày học ban.
- Học mét biÕt mêi.


- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- Học đâu biết đấy.


- ¡n hãc häc hay.



- Muèn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Học hay cày giỏi.


b. Bạn lan là một học sinh rất thông minh, sáng dạ, học một biết mời.


<b>Bài 2: </b>


a. dùng bữa


b. tốn


c. hởng


d. chịu


e. bắt


g. dính
h. lan
i. hợp


<b>Bài 3: </b>


a. - T ghộp: châm chọc, phơng hơng, đánh đập, học hành, đèn điện, sửa chữa,
sám sét, nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


b. Danh từ: đèn điện, sấm sét, nhân dân, phơng hơng.


Động từ: châm chọc, học hành, đánh đập, sửa chữa.
Tính từ: Chậm chạp, mong mỏi, phẳng phiu, dịu dàng.


<b>Bµi 4: </b>


a. Ngoài kia, gió biẻn thổi vào lạnh lạnh.
b. Mùa thu, lá vảngụng khắp sân trờng.


<b> s 14</b>


<i><b>Câu 1: Cho các từ sau:</b></i>


Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thớc, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản
bội, khỏe, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối.


a) Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
b) Tìm các cặp từ trái nghĩa cho mỗi nhóm.


<i><b>Câu 2: Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dới đây:</b></i>


a) Trên trời, mây trắng nh bơng.
b) Trên trời, có đám mây xanh.


c) Vì những điều mong ớc của nó đã thực hiện đợc nên nó rất vui.
d) Vì những điều mà nó đã hứa với cơ giáo, nó quyết tâm học giỏi.


<i><b>Câu 3: Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp tiếng việt </b></i>



bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một, hai từ.


a) Rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
b) Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.


<i><b>C©u 4: </b></i>


“ Tơi muốn ngày nào lớp cũng đông vui
Đầu tháng ba cũn i qua nm hc


Mỗi khoảng trống trên bàn co em vắng mặt
Là bao nhiêu khoảng trống ở trong lòng tôi...


( Thỏng ba n lp Thanh
ng)


Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên, vì
sao?


<b>ỏp ỏn s 14</b>
<b>Cõu 1:</b>


a) Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất con ngời: vạm vỡ, tầm thớc, mảnh mai, béo,
thấp, gầy, kháe, cao, u.


Nhóm 2: Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con ngời: Trung thực, đôn hậu, trung
thành, phản bi, hin, cng rn, gi di.


b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm.



Nhóm 1: béo - gầy, cao thấp, khỏe yếu, vạm vỡ mảnh mai.
Nhóm 2: Trung thực giả dối, trung thành phản bội.


<i><b>Câu 2:</b></i>


d) Câu đơn
e) Câu đặc biệt
f) Câu đơn
d) Câu ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a) Dùng sai trạng ngữ chỉ nguyên nhân (rất nhiều cè g¾ng).


Hoặc: Dùng câu đơn hay câu ghép khơng rõ ràng, sai ngữ pháp.
Chữa lại (theo yêu cầu của đề bài):


- Với rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
Hoặc: Cố gắng rất nhiều, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vợt bậc.
b) Thiếu vị ngữ:


Chữa lại: Tàu của hải quân ta đang tiến về bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió.
Hoặc: Tàu của hải quân ta cập bến đảo sinh tồn giữa mịt mù sóng gió.


<i><b>C©u 4:</b></i>


Nêu đợc hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hỡnh nh,


<i>khoảng trống trên bàn trong câu thơ. </i>



Mỗi khoảng trống trên bàn có em vắng mặt.
Là bao nhiêu khoảng trống ở trong tôi...


Giải thích rõ ý: Từ một khoảng trống trên bàn...


<b> s 15</b>


<b>Cõu 1. Xỏc nh nghĩa của từ “nhà” trong các từ dới õy:</b>


nhà rộng ; nhà sạch; nhà sáu miệng ăn; nhà Lê ; nhà tôi đi vắng


<b>Câu 2: Điền vào chỗ trống chứa tiếng bắt đầu b»ng </b>


a. Ch/tr


MĐ... tiỊn mua cân... cá


Bµ thêng kĨ... thêi xa nhÊt lµ ... cæ tÝch
Gần ...rồi mà anh ấy vẫn ...ngủ dËy.


b. d/gi


Nó ...rất kĩ khơng để lại ...vết gì


Đồng hồ đã đợc lên ...cót mà kim ...vẫn khơng chuyển động.
Ơng mua một đơi giày ...và một ít đồ ...dụng


<b>C©u 3: Chỉ ra bộ phận chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ trong các câu sau:</b>



+ Cơ Bốn tơi rất nghèo.Các hình ảnh trong tơi về cơ đến bây giờ vẫn cịn rõ nét.
+ Đứng trên đó , Bé trơng thấy con đị , xóm chợ , rặng trâm bầu và cả những nơi
Ba má bé đang đánh giặc .


+ Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thËt nhanh


<b>C©u 4:</b>


a) Hãy chỉ ra danh từ , động từ , tính từ (nếu có ) trong câu sau


Ngay thềm lăng , mời tám cây vạn tuế tợng trng cho một đoàn quân danh dự
đứng trang nghiêm.


b. Đặt một câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ


<b>Câu 5: Trong bài Tiếng đàn Ba - la- lai-ca trên sông Đà, nhà thơ Quang Huy đã </b>


miêu tả một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công truờng sông Đà nh
sau:


“ Lóc Êy


Cả cơng trịng say ngủ cạnh dịng sơng
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Với một dòng trăng lấp lống sơng Đà”.
Khổ thơ trên có hình ảnh nào đẹp nhất ?



Hình ảnh đó cho ta thấy ý nghĩa gì sâu sắc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b> Câu 1. </b>


Nhà rộng : chỉ ngôi nhà


Nhà nghèo : chỉ hồn cảnh gia đình
Nhà sạch : chỉ nhà nói chung


Nhà sáu miệng ăn : chỉ gia đình
Nhà Lê : chỉ triều đại
Nhà tôi đi vắng : chỉ vợ hoặc chồng


<b>C©u 2: Điền vào chỗ trống chứa tiếng bắt đầu bằng </b>


a. Ch/tr


MĐ tr¶ tiỊn mua cân chả cá


Bµ thêng kĨ chun thêi xa nhÊt lµ trun cỉ tÝch
Gần tra rồi mà anh ấy vÉn cha ngñ dËy.


b. d/gi


Nó giấu rất kĩ khơng để lại dấu vết gì



Đồng hồ đã đợc lên dây cót mà kim giây vẫn khơng chuyển động.
Ông mua một đơi giày da và một ít đồ gia dụng


<b>C©u 3 :</b>


<b> Cơ Bốn tơi/ rất nghèo. Các hình ảnh trong tôi về cô/ đến bây giờ / vẫn</b>


CVN CN CN
cßn râ nÐt


VN


Ngµy tháng / đi thật chậm mà cũng thật nhanh
CN VN


Đứng trên đó/ bé / trơng thấycon đị, xóm chợ rặng trâm bầu và cả những nơi
CN
VN


ba má bé đang đánh giặc.


<b>C©u 4</b>


Danh từ: thềm ; lăng; cây vạn tuế; đoàn quân
Động từ: tợng trng; ng


Tính từ: danh dự ; trang nghiêm.
b. Đặt câu


Nóng dễ chịu hơn lạnh



<b>Câu 5:</b>


Hỡnh nh p nht c gợi lên qua câu thơ
Chỉ cịn tiếng đàn ngân nga


Víi một dòng trăng lấp loáng sông Đà.


ú l hỡnh ảnh mang ý nghĩa sâu sắc giữa cong ngời với thiên nhiên giữa ánh trăng
với dịng sơng nh có sự gắn bó hồ quện thật đẹp đẽ. Tiếng đàn ngân nga lan toả
trong đêm trăng nh lay động cả mặt nớc sơng Đà , làm cho dịng sơng nh dịng
trăng ấy trở nên lấp loáng ánh trăng đẹp.


<b>đề số 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Cô dạy em tËp viÕt


Giã đa thoảng hơng nhài
Nắng ghÐ vµo cưa líp
Xem chóng em häc bµi
Những lời cô giáo giảng
Êm trang vë th¬m tho
Yêu thơng em ngắm mÃi
Những điểm mời cô cho.


<b>Cõu2/Cho các từ đồng nghĩa (Tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao) điền vào chỗ trống cho thích</b>



hỵp.


Lo¹i xe Êy ... nhiều xăng quá, không hợp với ý muèn cña
ng-êi... nªn rÊt khã...


<b>Câu3/ Chỉ ra chỗ sai trong đoạn văn và sửa lại cho ỳng.</b>


Chích bông là loài chim nhỏ trong thế giới loài chim. Chích bông đậu trên một cành
cây nhỏ. Đầu chích bông tròn nh hòn bi. Hai chân chích bông nhỏ nh hai chiếc tăm.


<b>Cõu4/ Trong bài thơ “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”nhà thơ Quang Huy đã viết: </b>


Lóc Êy


Cả cơng trờng say ngủ cạnh dịng sơng
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
Chỉ còn tiếng đàn ngân nga.


Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.


Khổ thơ trên có những hình ảnh nào đẹp nhất? Hình ảnh đó cho ta thấy ý nghĩa gì
sâu sắc.


<b>Câu5/ Em và các bạn trong nhóm đã có một cuộc tranh luận sôi nổi về vấn đề “Đọc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>Đáp án đề số 16</b>


<b>Câu1/ Phân loại theo cấu tạo:</b>


- Từ đơn: Cô, dạy, em, tập, viết, gió, đa, thoảng, hơng, nhài, nắng, ghé, vào, cửa,
lớp, xem, học, bài, những, lời, giảng, ấm, trang, vở, em, ngắm, mãi, điểm, mời, cô,
cho.


- Tõ phøc: +)Tõ ghÐp: Chóng em, c« giáo, yêu thơng.
+)Từ láy: thơm tho.


<b>Cõu2/ Cỏc t vit sp xp theo thứ tự là: tiêu hao, tiêu dùng, tiêu thụ.</b>
<b>Câu3/ - Lỗi sai: Viết câu lạc chủ đề ở hai câu.</b>


- Sửa lỗi: HS có thể sửa nh sau: Mỏ chích bơng nhỏ xúi nh hai mảnh vỏ trấu
chắp lại. (HS có thể viết câu khác đúng với chủ đề đoạn văn)


<b>Câu4/ Hình ảnh đẹp nhất trong khổ thơ:</b>


Chỉ còn tiếng đàn ngân nga


Víi mét dòng trăng lấp loáng sông Đà.


Hình ảnh tiếng đàn ngân nga, vang lên trong một đêm trăng tĩnh mịch lay động
cả mặt nớc sơng Đà, lan toả khắp khơng gian làm cho dịng sơng nh dịng trăng ấy
trở nên lấp lống ánh trăng đẹp. Đó là sự hồ quện gắn bó giữa con ngời với thiên
nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông.


<b>Câu5/ HS lập luận chặt chẽ đa ra ý kiến có sức thuyết phục . Nêu đợc lí lẽ và dẫn </b>


chứng. Ví dụ nêu đợc:



- Đọc truyện có lợi: Tham khảo đợc nhiều hơn, tích luỹ vốn từ giúp ích cho tập
làm văn, giao tiếp, giáo dụccho chúng ta lòng nhân ái, giúp chúng ta hiểu biết hơn
về thế giới, có tác dụng giải trí, th giãn, nêu tên những câu chuyện cụ thể để làm
dẫn chúng


- Đọc truyện có hại:


+) Đọc nhiều ảnh hởng đến thời gian học tập.
+) ảnh hởng đến mắt.


Kết luận: Đọc truyện có lợi nhng phải chọn lọc tác phẩm phù hợp với lứa tuổi,
mang nội dung lành mạnh. Cần sắp xếp thời gian hợp lí. Đọc truyện phải đúng nơi,
đúng lúc, đúng chỗ thì sẽ có lợi cho chúng ta.


<b>đề số 17</b>


<b>C©u 1: Cho mét sè tõ sau:</b>


Mong ngóng, bạn bè, xa lạ, xa xơi, phẳng lặng, mềm mại, bạn đọc, óng ả,
giúp đỡ, san sẻ, anh em, h hỏng, mơ mộng, í ới, lạnh tốt, núng ran.


HÃy sắp xếp các từ trên vào ba nhóm:
a. Tõ ghÐp tỉng hỵp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
d.


<b>Câu 2: Em hiểu các thành ngữ dới dây nh thế nào?. Hãy đặt câu với mi thnh </b>



ngữ.


a. Khoẻ nh voi


b. Hc i ụi vi hành.


<b>Câu 3: Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:</b>


a. Trong đêm tối mịt mùng, trên dịng sơng mênh mông, chiếc xuồng chở
thơng binh lặng lẽ trôi.


b. Chiều nào về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều nhận ra mùi thơm
của hoa sữa.


<b>Câu 4: Chỉ ra chỗ sai trong mỗi câu sau và sửa lại cho đúng.</b>


a. Khi håi trèng từ phòng bảo vệ ngân vang


b. Trên cành phợng cao tít, những chú chìa vôi, chích choè, chính bông...


<b>Câu 5: Đoạn thơ sau đây nói lên điều gì</b>


Ngày mai


Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngÃ.
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu trên



( Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà- Quang


<b>Đáp án đề số 17:</b>
<b>Câu 1:</b>


a. Từ ghép tổng hợp: Mong ngóng, xa lạ, phẳng lặng, giúp đỡ, san sẻ,
anh em, h hỏng, mơ mộng


b. Từ ghép phân loại: Bạn đọc, lạnh tốt, nóng ran
c. Từ láy: Bạn bè, xa xơi, mềm mại, óng , ớ i


<b>Câu 2:</b>


a. Khoẻ nh voi: Rất khoẻ, sức khỏe có thể so sánh với sức khoẻ nh voi


Đặt câu với nội dung: Ngày xa, làng em có bác Thành khoẻ nh voi, từng đấnh ngã
những tay đô vật vào bậc nhất trong Tỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Đặt câu: Bác Hồ dạy: “ Học đi đôi với hành” thì mới trở thành ngời hữu ích cho xã
hội


<b>C©u 3:</b>


a. Trong đêm tối mịt mùng, / trên dịng sơng mênh mơng,
TN1 TN2


chiếc xuồng chở thơng binh / lặng lẽ trôi


CN VN


b. Chiều nào về đến đầu phố nhà mình/ Hằng/ cũng đều nhận ra mùi thơm của hoa sữa
TN CN VN


<b>Câu 4: </b>


a. Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.


Sửa lại: Một hồi tiếng trống từ phòng bảo vệ ngân vang, giục già chúng em nhanh chân
về vị trí tập hợp của lớp mình


b. Thiếu vị ngữ


Sửa lại: Trên cành phợng cao tít, những chú chìa vôi, chích choè, chính bông... đua
nhau cất tiếng hót véo von


<b>C©u 5: </b>


Đoạn thơ nói lên sức mạnh của con ngời làm chủ kĩ thuật hiện đại đã đắp đập, ngăn
sông xây dựng nên những nhà máy thuỷ điện trên cao ngun, trong đó có thuỷ điện
Sơng Đà và nhiều nhà máy thuỷ điện khác


<b>đề số 18</b>


<b>Câu1 : Ghép 4 tiếng sau thành 8 từ ghép thích hợp : xanh , tơi, tốt , thắm</b>
<b>Câu 2 : Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm : kính , nghé , sáo .</b>


<b>C©u 3: ViÕt lại cho rõ nội dung từng câu dới đây ( Có thể thêm vài từ ) </b>



-Vôi tôi tôi vôi
-Trứng bác bác trứng


<b>Cõu 4 : Ch ra chỗ câu sai của các câu sau và chữa lại thành câu đúng :</b>


a, B¹n Lan häc vµ ngoan .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>Đáp án s 18:</b>


<b>Câu1 : xanh tơi , xanh tốt , xanh thắm , thắm tơi , tơi xanh , tơi tốt, tơi thắm</b>.


<b>Cõu 2 : Hs tự đặt</b>


<b>C©u3 : Häc sinh tù viÕt.</b>


VD : Vôi của tôi thì tôi tự tôi lấy


<b>Câu 4 : </b>


a, Sai vì “ học” là một hành động và “ ngoan” là một phẩm chất không tạo thành bộ
phận song song thể sửa lại thành câu đúng nh sau :


Bạn Lan chăm học và ngoan hoặc Bạn Lan học chăm và ngoan


b , Sai vì hát hay(1 u điểm ) và lời học ( 1 khuyết điểm ) không thể tạo thành
bộ phận song song . Câu có thể chữa lại nh sau :



Cô g¸i Êy h¸t hay nhng lêi häc”


<b>đề số 19</b>


<b>Câu 1: Xác định từ loại của các từ đợc gạch chân:</b>


-MÊy hôm nay ông ấy suy nghĩ dữ lắm.
-TôI rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.


-Trong chin dch Hồ Chí Minh, quân và dân ta đã thắng lợi to lớn trên tất cả các
mặt trận.


-Kết quả đạt đợc trong chuyến đi thực tế của học sinh có thể nói là rất thắng lợi.


<b>C©u 2: Cho các câu sau:</b>


-Trong nhng nm i ỏnh git, nỗi nhớ đất đai , nhà cửa ,ruộng vờn lại cháy lên
trong lịng tơi.


-Đứng ngắm cây sầu riêng, tơi cứ nghĩ mãi về dáng của giống cây kì là này.
a,Xác định thành phần ngữ pháp của các câu trên.


b , Các câu trên thuộc kiểu câu kể gì em đã học.


<b>Câu 3 :Trong các từ in nghiêng dới đây, từ nào là từ đồng õm, t no l t nhiu </b>


nghĩa:


<i>-Bác thợ nề cầm bay xây trát tờng nhanh thoăn thoắt.</i>


<i>-Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời .</i>


<i>-Đạn bay rào rào.</i>


<i><b>-Chic ỏo ny đã bay màu .</b></i>
Câu4: Cho đoạn thơ sau:


Quê hơng là cánh diều biếc.
Tuổi thơ em thả trên đồng.
Quê hơng là con đị nhỏ.
Êm đềm khua nớc ven sơng.


Đọc đoạn thơ trên em thấy đợc những ý nghĩa và tình cảm của nhà thơ đối với quê
hơng nh thế nào?


<b>đáp án đề số 19</b>
<b>Cău1:Xác định đúng mỗi từ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
<i>b,suy nghÜ lµ danh tõ .</i>


<i>c,thắng lợi là động từ .</i>
<i>d,thắng lợi là tính từ.</i>


<b>Cău 2: Xác định đúng thành phần ngữ pháp mỗi câu </b>


Xác định đúng kiểu câu



Trong những năm điđánh giặc ,nỗi nhớ đất đai ,nhà cửa, ruộng v ờn lại cháy
TN CN


lên trong lòng tôi.Đây là kiểu câu kể Ai thế nào ?
VN


Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mÃi về dáng của giống cây kì lạ này .
TN CN VN


Đây là kiểu câu kể Ai làm gì?


<b>Cõu3: Tỡm ỳng t ng õm :T bay 1đồng âm với 3 từ bay cịn lại .</b>


Tìm đúng từ nhều nghĩa : từ bay2,bay3,bay 4 là t nhiu ngha.


<b>Câu 4: Tác giả bộc lộ những suy nghĩ về quê hơng thông qua những hình ¶nh rÊt </b>


cụ thể: Cánh dều biếc thả trên đồng đã từng in đậm dấu ấn của tuổi thơ đẹp đẽ, thú
vị trên quê hơng.Con đò nhỏ khua nớc trên dịng sơng q hơng với âm thanh nhẹ
nhàng ,êm đềm mà lắng động .


Có thể nói những sự vật đơn sơ, giản dị trên q hơng ln có sự gắn bó với con
ng-ời và đã trở thành những kĩ nịêm không thể nào quên.Nghĩ về quê hơng nh vậy
chứng tỏ tình cảm của nhà thơ với quê thật đẹp đẽ sâu sắc .


<b>đề số 20</b>
<b>Câu 1: </b>


Hãy sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm từ loại đã học: Danh từ, động từ, chính từ:
Niềm vui, vui mừng, niềm nở, học hành, phố phờng, tơi tn.



<b>Câu 2 :</b>


Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:


a) Mấy chú dế bị sặc nớc loạng choạng bò ra khỏi tổ.
b) Mấy chú dế bị sặc nớc, loạng choạng bò ra khỏi tổ.


<b>Câu 3 :Đoạn văn sau còn thiếu dấu câu, em hÃy điền dấu câu và viết lại đoạn </b>


vn cho ỳng.


Trớc khi đi công tác bố mẹ em dặn ở nhà chăm chỉ học bài.


<b>Câu 4 :</b>


Trong bài Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Du có đoạn:
BÃo bùng thân bọc lấy thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời”


Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng cách nói gì để ca ngợi phẩm chất tốt
đẹp của tre: Sự đùm bọc, đồn kết ? Cách nói này hay ở chỗ nào ?


<b>đáp án đề số 20</b>
<b>Câu 1: </b>



- Danh tõ: NiỊm vui, phè phêng.
- §éng tõ: Vui mõng, học hành.
- Tính từ: Niềm nở, tơi tắn.


<b>Cõu 2: Xỏc nh ỳng mi cõu :</b>


a) Mấy chú dế bị sắc n ớc loạng choạng bò ra khái tæ
CN VN


b) MÊy chó dÕ bÞ sắc n ớc , loạng choạng bò ra khái tæ
CN VN1 VN2


<b>Câu 3: Điền đúng dấu câu :</b>


Tríc khi ®i công tác, bố em dặn : Con ở nhà chăm chỉ học bài


<b>Câu 4: </b>


Trong on th trờn tỏc gi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá để ca
ngợi phẩm chất tốt đẹp của tre, đó là sự đùm bọc, đồn kết. Tác giả ví tre nh con
ngời, cũng biết yêu thơng, che chở lẫn nhau. ở đây tác giả đã dùng óc quan sát tinh
tế của mình để ví cây tre nh hình ảnh con ngi Vit Nam.


<b> s 21</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm (5điểm) </b>


Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới
đây:



<i><b>Câu 1: Từ nào dới đây có tiếng đồng khơng có nghĩa là “cùng”? </b></i>


A. Đồng hơng
B. Thần đồng
C. Đồng nghĩa
D. ng chớ


<b>Câu 2: Những cặp từ nào dới đây cùng nghÜa víi nhau?</b>


A. Leo - ch¹y


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<i><b>Câu 3: Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa ca t t trng?</b></i>


A. Tin vào bản thân mình


B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình


C. Đánh giá mình quá cao và coi thờng ngời khác
D. Coi trọng mình và xem thờng ngời khác


<b>Cõu 4: Dũng no dới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi vit mt ting ?</b>


A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần
B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần


C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dới chữ cái ghi âm chính của phần vần


D. Ghi dấu thanh dới một chữ cái cđa phÇn vÇn


<i><b>Câu 5: Câu kể hay câu trần thuật đợc dùng để : </b></i>


A. Nêu điều cha biết cần đợc giải đáp


B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc
C. Nêu yêu cu, ngh vi ngi khỏc


D. Bày tỏ cảm xúc cđa m×nh vỊ mét sù vËt, mét sù viƯc


<b>Câu 6: Câu nào dới đây dùng dấu hỏi cha đúng ?</b>


A. HÃy giữ trật tự ?
B. Nhà bạn ở đâu ?


C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?


D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?


<b>Cõu 7: Cõu no dới đây dùng dấu phẩy cha đúng ?</b>


A. Mïa thu, tiết trời mát mẻ.


B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hơng thơm ngát.


C. Tng n kin en, kin vng hnh quõn đầy đờng.
D. Nam thích đá cầu, cờ vua.


<i><b>Câu 8: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vợt lờn ng u lp.</b></i>



bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
A. ChØ thêi gian


B. Chỉ nguyên nhân
C. Chỉ kết quả
D. Ch mc ớch


<b>Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?</b>


A. My con chim cho mo t hc cây nào đó bay ra hót râm ran.


B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đông.


C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lng con chó to.
D. Ma rào rào trên sân gạch, ma đồm độp trên phên nứa.


<b>Câu 10: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luụn bit n</b>


những ngời có công với nớc với dân?
A. Mu«n ngêi nh mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
D. Uống nớc nhớ nguồn


<i><b>Câu 11: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tơng phản trong các câu sau đây? </b></i>



A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.


B. Tuy Hồng khơng đợc khỏe nhng Hồng vẫn đi học.
C. Do đợc dạy dỗ nên em bé rất ngoan.


D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thơng yêu.


<i><b>Câu 12: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? </b></i>


A. Công chúa ốm nặng.


B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lng.


D. Hoàng hậu suy t.


<i><b>Câu 13: Từ Tha thớt thuộc từ loại nào?</b></i>


A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
D. Đại từ


<i><b>Câu 14: Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng</b></i>


<i><b>p tri trong” có quan hệ với nhau nh thế nào?</b></i>


A. Đó là một từ nhiều nghĩa
B. Đó là hai từ đồng nghĩa
C. Đó là hai từ đồng âm


D. Đó là hai từ trái nghĩa


<b>Câu 15: Cặp từ trái nghĩa nào dới đây đợc dùng để tả trạng thái? </b>


A. V¹m vì - gầy gò
B. Thật thà - gian xảo
C. Hèn nhát - dũng cảm
D. Sung sớng - đau khổ


<i><b>Cõu 16: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào</b></i>


mang nghÜa chun?


<i><b>A. ChØ cã tõ “ch©n” mang nghĩa chuyển</b></i>


<i><b>B. Có hai từ dù và chân mang nghÜa chuyÓn</b></i>


<i><b>C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển</b></i>
<i><b>D. Có hai từ “chân” và “tay” mang ngha chuyn</b></i>


<i><b>Câu 17: Trong câu Dòng suối róc rách trong suốt nh pha lê, hát lên những bản</b></i>


<i><b>nhc du dng., tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?</b></i>


A. So sánh
B. Nhân hóa


C. So sánh và nhân hóa
D. Điệp từ



<i><b>Câu 18: Thơm thoang thỏang có nghĩa là gì? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mụn Ting Vit lp 5</i>

_________


________________________________________________________________
C. Mùi thơm bốc lên m¹nh mÏ


D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà


<b>Câu 19: Trong các trờng hợp dới đây, trờng hợp nào viết đúng chính tả ?</b>


A. LÐp T«n - xt«i
B. LÐp t«n xt«i
C. Lép tôn - xtôi
D. Lép Tôn - Xtôi


<i><b>Câu 20: Câu Giêng hai rét cứa nh dao:</b></i>


<i><b>Nghe tiếng....ào mào....ống gậy ra....ông.</b></i>


Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 âm tr, 1 ©m ch


B. 2 ©m ch, 1 ©m tr
C. 1 ©m th, 2 ©m tr
D. 2 ©m th, 1 ©m tr


<b>B. Phần tự luận: tập làm văn (5điểm)</b>


Hóy k li một câu chuyện nói về tình bạn ( hoặc tình cảm gia đình, tình


nghĩa thầy trị... ) đã để lại trong em những tình cảm, cảm xúc khó qn mà em đã
từng đợc nghe kể, chứng kiến hay xem ở báo đài.


<b>đáp án đề số 21</b>


<b>C©u 1: B</b> <b>C©u 6: A</b> <b>C©u 11: B</b> <b>C©u 16: A</b>


<b>C©u 2: C</b> <b>C©u 7: B</b> <b>C©u 12: B</b> <b>C©u 17: C</b>


<b>C©u 3: B</b> <b>C©u 8: B</b> <b>C©u 13: B</b> <b>C©u 18: B</b>


<b>C©u 4: C</b> <b>C©u 9: D</b> <b>C©u 14: C</b> <b>C©u 19: A</b>


<b>C©u 5: B</b> <b>C©u 10: D</b> <b>C©u 15: D</b> <b>C©u 20: B</b>


<b>ii. tù ln ( 5 ®iĨm ) Tập làm văn</b>


<b>A. Yêu cầu chung</b>


bi thuc thể loại văn kể chuyện. Kể lại một câu chuyện nói về tình bạn
(hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy trị...) đã để lại trong em những tình cảm,
cảm xúc khó quên mà em đã từng đợc nghe kể, chứng kiến hay xem ở báo đài. Câu
chuyện kể lại có thể vui hay buồn, miễn sao đợc trình bày rõ ràng, mạch lạc ( có
mở đầu, diễn biến và kết thúc ), bộc lộ đợc những tình cảm, cảm xúc tiêu biểu,
chân thực ; nêu đợc ý nghĩa hay tác dụng của câu chuyện đó đối với bản thân. Diễn
đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ.


<b>B. Yªu cÇu cơ thĨ</b>


Điểm 5: Nắm vững u cầu đề ra, thể hiện đợc các yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc,


sinh động, giàu cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý sâu sắc, phong phú. Sai không
quá 2 lỗi diễn đạt.


Điểm 4: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện đợc các yêu cầu trên. Văn viết khá mạch
lạc, sinh động, khá cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc và phong phú.
Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.


Điểm 2-3: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện đợc các yêu cầu trên. Văn viết tơng
đối trơi chảy, mạch lạc, có thể hiện cảm xúc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.


Điểm 1 : ý nghèo, văn viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
A. Më bµi: ( Mở đầu: giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật, sự việc trớc khi xảy ra câu
<i><b>chuyện theo cách trực tiếp hoặc gi¸n tiÕp.)</b></i>


- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?Vào lúc nào?Liên quan đến ngời, sự việc nào?...
- Hoặc: Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào ? Sự việc chuẩn bị cho câu
chuyện bắt đầu là gì ? ...


B.Thân bài: ( Diễn biến: kể lại diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết
thúc )


- Sù việc mở đầu câu chuyện là gì ?


- Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lợt ra sao ? (Chú ý những nét tiêu biểu)
- Sự việc kết thúc lóc nµo ?



<i><b>C. Kết bài: ( Kết thúc: nêu cảm nghĩ về câu chuyện đã kể theo cách mở rộng hoặc</b></i>


<i><b>khơng mở rộng ) - Câu chuyện đó làm thay đổi điều gì trong cuộc sống của em?</b></i>


- Hoặc: Câu chuyện diễn ra đã để lại cho em những tình cm, cm xỳc gỡ ?


<b> s 22</b>


<b>Câu 1: (1điểm)</b>


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.


<i>"Chiu no cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phng no bay n</i>


<i>đậu trong bụi tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót.</i>


<i>Hỡnh nh sut mt ngy hụm ú, nó vui mừng vì đã đợc tha hồ rong ruổi bay</i>
<i>chơi khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nớc suối mát trong khe núi, nếm bao nhiêu</i>
<i>thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm</i>
<i>đềm, có khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong</i>
<i>tĩnh mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây."</i>


<i>(Chim ho¹ mi hãt - Theo Ngọc Giao)</i>


<b>1.Đoạn văn trên có nội dung ca ngợi điều gì?</b>
<b>2. Đoạn văn trên có mấy từ láy?</b>


<b>Cõu 2: Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:</b>


<i>Đến bây giờ, Hoa vẫn khơng qn đợc khn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi</i>


<i>mắt đầy thơng yêu lo lắng của ông.</i>


<b>Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:</b>


a. Ngoài vờn, tiếng ma rơi lộp độp.
b. Giữa hồ, nổi lên một hịn đảo nhỏ.


c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.


<b>C©u 4: Cho mét sè tõ sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Vit lp 5</i>

_________


________________________________________________________________
HÃy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:


a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy.


<b>Cõu 5. Em hóy vit lờn nhng cm ngh ca mỡnh khi c xong on th:</b>


<i>"Những vạt nơng màu mật</i>


<i>Lúa chín ngập trong thung</i>
<i>Và tiếng nhạc ngựa rung</i>
<i>Suốt triÒn rõng hoang d·"</i>


<i> (Phía trớc cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)</i>



<b>Câu 6:</b>


<i><b>Em hóy t lại một kỷ vật yêu thích nhất mà em đã đợc tặng trong một dịp sinh</b></i>
<i><b>nhật mình.</b></i>


<b>đáp án đề số 22</b>


Câu 1:(0,5điểm)


- Ca ngi tiếng hót và đời sống tự do phóng khống của chim ho mi.
(0,25)


- Bốn từ láy.(0,25đ)
Câu 2.(1điểm)


Danh từ: Bây giờ, Hoa, khn mặt, mái tóc, đơi mắt, ông (0,5đ)
Động từ: Quên, thơng yêu, lo lắng (0.25đ)


TÝnh tõ: Hiền từ, bạc, đầy (0.25đ)
Câu 3(1,5điểm)


Lm ỳng mi cõu cho 0,5 điểm.
a. Ngoài v ờn,/ tiếng m a rơi/ lộp độp.


TN CN VN


b. Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.


TN VN CN



c. Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em ó t hc sinh gii


TN CN VN


Câu 4.(1điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b) Từ ghép có nghĩa phân loi: bn ng, bn c(0,25)


c) Từ láy: thật thà, chăm chỉ, ngoan ngoÃn, khó khăn(0,25đ)
Câu 5:(1 điểm)


<i>"Những vạt nơng màu mật</i>


<i>Lúa chín ngập trong thung</i>
<i>Và tiếng nhạc ngựa rung</i>
<i>Suốt triền rõng hoang d·"</i>


<i> (PhÝa trớc cổng trời- Nguyễn Đình ảnh)</i>


HS nờu c:


Ch bng bn câu thơ nhng tác giả đã miêu tả đợc một bức tranh tơng đối
hồn chỉnh về vẻ đẹp của phía trớc cổng trời với không gian trải rộng( của triền
rừng, của vạt nơng, của thung lúa), với màu sắc ấp ủ lên hơng( màu mật, màu lúa
chín) và vang vang trong đó là một khơng gian rất đặc trng và quen thuộc của vùng
núi rừng( tiếng nhạc ngựa rung). Bức tranh tĩnh lặng nhng ẩn chứa một sức sống
nội lực, một vẻ đẹp lắng sâu, tinh tế…..



C©u 6.


Học sinh viết bài văn( khoảng 20-25 dòng) tả một kỷ vật mà mình u thích viết
đúng kiểu bài văn tả đồ vật, diễn tả lu loát rõ ràng.


a, Mở bài(1điểm): giới thiệu đợc kỷ vật mình u thích. Vật kỷ niệm y do ai tng,
tng khi no?


b, Thân bài(3điểm)


- Tả theo thứ tự chặt chẽ, hợp lý( tả bao quát, tả chi tiÕt) 1®iĨm


- Biết chọn tả những nét cụ thể, nổi bật nhằm" Vẽ” lại đồ vật đó thật sinh ng, hp
dn.


- Tả có tâm trạng.


- Bc l cm xỳc, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng truyền đến ngời đọc cảm
xúc, ấn tợng đẹp về vật kỷ niệm đó( 1điểm)


c, Kết bài(1điểm): Thể hiện đựơc tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với
những việc làm và hành động cụ thể….


* Khuyến khích những HS có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng
+ Điểm tồn bài tiếng việt chấm điểm 10 làm trịn đến 0.5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


- Chữ xấu, trình bày bẩn trừ 1 điểm (GV chấm linh động)


<b> đề số 23</b>
<i><b>Câu1: (1 điểm)</b></i>


Xác định từ loại của những từ đợc gạch chân:
<i>a, Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm. </i>
<i>b, Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.</i>


<i>c, Trong trận bóng đá chiều nay, đội lớp 5A đã chiến thắng giòn giã. </i>
<i>d, Sự chiến thắng của đội lớp 5A, có cơng đóng góp của c trng.</i>


<i><b>Câu2: (2 điểm)</b></i>


Em hÃy giải thích ý nghĩa của các thành ngữ sau:
a, Một nắng hai sơng.


b, ở hiền gặp lành.


<i><b>Câu3: (2 điểm)</b></i>


Xỏc nh trng ng, ch ng, v ngữ trong các câu sau và cho biết mỗi câu
thuộc loại câu gì ? (Câu đơn hay câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ )


a, Tra, nớc biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.


b, Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc,
mọc lên những bụng hoa tớm.


<i><b>Câu4: (2 điểm)</b></i>



Nũi tre õu chu mọc cong
Tra nên đã nhọn nh trơng lạ thờng


Lng trÇn phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con ”


<i><b>< TrÝch Tre ViÖt Nam </b></i>“ ”–<b> Ngun Duy ></b>


Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ
và sõu sc ca nhng hỡnh nh ú?


<i><b>Câu 5: (3 điểm) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>đáp án đề s 23</b>
<b>Cõu1:</b>


a, Động từ
b, Danh từ
c, Động từ
d, Danh từ


<b>Câu2: Giải thích thành ngữ.</b>


a, Mt nng hai sng : Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc của ngời nơng dân.
b, “ ở hiền gặp lành”: ý nói: ăn ở hiền lành tốt bụng sẽ gặp đơc may mắn, c nhiu


ngi giỳp .


<b>Câu3: </b>


a, Trạng ngữ : Tra, khi chiều tà.
Chủ ngữ: Nớc biển, biển.


Vị ngữ: Xanh lơ, đổi sang màu xanh lc.


b, Trạng ngữ: Trên nền cát trắng tinh nơi ngực cô Mai giặc.
Chủ ngữ: Những bông hoa tím


Vị ngữ: Mọc lên


<b>Câu4:</b>


<b>* Nhng hỡnh nh p:</b>


- Đâu chịu mọc cong.
- ĐÃ nhọn nh chông.


- Lng trần phơi nắng phơi sơng
- Manh áo cộc, nhờng cho con.


<b>* Nêu bật đợc 2 ý:</b>


- Tinh thần bất khuất, không chịu khuất phục trớc kẻ thù của dân tộc ta.
- Lòng yêu thơng đùm bọc giống nòi của dõn tc ta.


<b>Câu5: </b>


<b>a, Mở bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>H thng đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>b, Thân bài:</b>


- Nờu c cnh p: Theo th tự thời gian hoặc theo thứ tự không gian.
- Xem cảm xúc trong quá trình miêu tả.


<b>c, KÕt luËn:</b>


- Nêu đợc cảm nghĩ hoặc tình cảm của bản thân hoặc của mọi ngời đối với cảnh
đẹp quê em.


<b> đề số 24</b>


<i><b>Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng</b></i>
<i><b>Cõu 1.Từ nào dưới đõy cú tiếng “đồng” khụng cú nghĩa là “cựng”? </b></i>


A. Đồng hương
B. Thần đồng
C. Đồng nghĩa
D. Đồng chí


<i><b>Câu 2. Trong câu “Dịng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản</b></i>


<i><b>nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?</b></i>



A. So sánh
B. Nhân hóa


C. So sánh và nhân hóa
D. Điệp từ


<i><b>Câu 3. Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào</b></i>


mang nghĩa chuyển?


<i><b>A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển</b></i>


<i><b>B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển</b></i>


<i><b>C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển</b></i>
<i><b>D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển</b></i>


<b>Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?</b>


A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con
chó to.


D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.


<b>Câu 5. Câu nào sau đây thuộc kiểu câu kể Ai là gì ?</b>



A. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội.
B. Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.


C. Khi đó, nhà bác học đã gần bảy chục tuổi.
D. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.


<b>PhÇn II. Tù luË n </b>
<b>C©u 6. </b>


Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a. Tiếng ma rơi lộp độp, tiếng mọi ngời gọi nhau í ới.


...
...


...
....


b. Ma rơi lộp độp, mọi ngời gọi nhau í i.


...
...



..




<b>Câu 7. Trong bài Mặt trời xanh của tôi, nhà thơ Nguyễn Viết Bình có viết:</b>



<i>Rng c i ! rng cọ!</i>
<i>Lá đẹp, lá ngời ngời</i>
<i>Tôi yêu thờng vẫn gọi</i>
<i>Mặt trời xanh của tôi. </i>


Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ tình cảm của tác giả đối với rừng cọ của quê
hơng nh thế nào?


<b>Đáp án đề số 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<i>- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo</i>
<i>cách khác, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.</i>


<i>- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống</i>
<i>nhất để chia nhỏ từng thang điểm.</i>


<i>- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.</i>
<i>- Điểm của tồn bài là tổng các điểm thành phần, khơng làm trịn.</i>
<i><b>B. Đáp án và biểu điểm.</b></i>


<b>C©u 1. B( 1 điểm)</b>
<b>Câu 2. C( 1 điểm)</b>
<b>Câu 3. A( 1 điểm)</b>
<b>Câu 4. D ( 1 điểm)</b>
<b>Câu 5. B ( 1 ®iĨm)</b>



<b>Câu 6 : (3 điểm). Tìm đúng các bộ phận, mỗi câu đúng cho 1.5 điểm</b>


a, Tiếng m a rơi / lộp độp, tiếng mọi ng ời gọi nhau/ í ới.
CN VN CN VN
b, M a/ rơi lộp độp, mọi ng ời / gọi nhau í ới.


CN VN CN VN


<i><b>Câu 7: (2 điểm)</b></i>


Kh th bc l tình cảm thiết tha yêu quý của tác giả đối với rừng cọ quê
<i>h-ơng. Tác giả trò chuyện với rừng cọ nh trò chuyện với ngời thân(“ Rừng cọ ơi! rừng</i>


<i>cọ! ),” tả những chiếc lá cọ vừa đẹp vừa ngời ngời sức sống. Hình ảnh “ Mặt trời</i>
xanh của tơi” dịng thơ cuối khơng chỉ nói lên sự liên tởng, so sánh chính xác của
tác giả (lá cọ xoè những cánh nhỏ dài trông xa nh “mặt trời” đang toả chiếu “những
tia nắng xanh”) mà cịn bộc lộ rõ tình cảm u mến và tự hào của tác giả về rừng cọ
của quê hng.


<b> s 25</b>


<b>Câu 1: ( 1, 0 điểm ) Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên díi:</b>


Ngời Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của
mình, thờng xng là con Rồng, cháu Tiên.


<i>( Con Rồng, cháu Tiên )</i>


a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép nào ?


b) Tìm 2 tõ cïng nghÜa víi tõ “nguån gèc” trong câu trên.


<b>Câu 2: ( 1, 5 điểm ) Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>H thng bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>Câu 3: ( 1, 0 điểm )</b> <b> Cho đoạn văn sau:</b>


Hóy can m lờn, hi ngi chin s ca đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con
là vũ khí, lớp học của con là chiến trờng! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.”


Em hãy cho biết vì sao tác giả dùng chấm cảm để kết thúc câu thứ hai ( Sách
vở…chiến trờng! ) ? Nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu này thì ý nghĩa ca cõu cú
gỡ khỏc ?


<b>Câu 4: ( 2, 5 điểm )</b>


Điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và tìm các bộ
phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ sau khi đã điền xong dấu câu:


“Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng
từ những ngôi trờng xa xôi trên miền tuyết phủ của nớc Nga cho đến ngôi trờng hẻo
lánh núp dới hàng cọ của xứ ả Rập hàng triệu hàng triệu trẻ em cùng i hc.


<b>Câu 5: ( 2, 0 điểm )</b>


Cho cỏc t sau: sóng, liếm, trên, nhè nhẹ, bọt, bãi cát, trắng xoá, tung
Em hãy sắp xếp các từ trên thành một câu đơn và một câu ghép đẳng lập


(không thêm bt t).


<b>Câu 6: ( 2, 0 điểm )</b>


Ma r rớch đêm ngày. Ma tối tăm mặt mũi. Ma thối đất thối cát. Trận này cha
qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tởng nh biển có bao nhiêu nc, tri hỳt
lờn, ht xung t lin.


<i>( Ma Văn Kháng )</i>


Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau:


a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì ?


b) T cõu 1 n cõu 5, tính chất của những trận ma đợc diễn tả nh th no ?


<b>Câu 7: ( 8, 0 điểm ) Tập làm văn</b>


Con ng quen thuc t nh n trng i với em có nhiều kỷ niệm. Hãy
viết một bài văn ngắn tả lại con đờng đó và nêu cảm xúc của em.


<b>Đáp án đề số 25</b>
<b>Câu 1: (1, 0điểm)</b>


<b>a) C¸c tõ nguån gèc , con ch¸u là từ ghép tổng hợp</b> . Đúng 1 tõ, tÝnh
0,25 ®.


b) Hai tõ cïng nghÜa víi “ngn gốc cội nguồn, gốc gácĐúng 1 từ, tính


<b>0,25 đ.</b>



<b>Cõu 2: (1, 50điểm) Đặt đúng một câu, tính 0,5 điểm. </b>
<b>Câu 3: (1, 0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
+ Nếu dùng dấu chấm thì ý cầu khiến không còn, câu chỉ còn nêu lên một
nhận xét. Trả lời nh trên, tính 0,50 đ.


<b>Câu 4: (2, 50 điểm) </b>


Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng.
Từ những ngôi trờng xa xôi trên miền tuyết phủ của nớc Nga cho đến ngôi trờng
hẻo lánh núp dới hàng cọ của xứ ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.”


Điền đúng 1 dấu câu, tính 0,25 đ. Xác định đúng 1 bộ phận, tính 0,25 đ


<b>C©u 5: (2, 0 ®iĨm) </b>


Câu đơn: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xố.


Câu ghép đẳng lập: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.
Sắp xếp đúng 1câu, tính 1 điểm. Cách sắp xếp khác nếu đúng vẫn tính điểm
tối đa.


<b>C©u 6: ( 2, 0 ®iĨm)</b>


a) 1 điểm. Nhấn mạnh tính chất dai dẳng, dữ dội của những cơn ma. Nếu
diễn đạt đúng ý một tính chất, tính 0,5 đ. Nhng khơng dùng từ “đắc” cả 2 ý, tính


0,75 điểm.


b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận ma đợc diễn tả theo mức độ
ngày càng tăng tiến ( ngày càng dữ dội hơn cho đến cao điểm tột cùng ). Đúng 1
trong 2 ý trên, tính 1,0


<b>Câu 7: (8điểm) </b> <b>Yêu cầu chung</b>


Bi vit cú th kết hợp hài hòa giữa miêu tả và nêu cảm xúc. Tình cảm và kỉ
niệm đợc thể hiện một cách chân thật, sâu sắc. Văn viết mạch lạc, sinh động. Dung
lợng bài viết vừa phải. Trình bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết đúng chính tả và
ng phỏp.


<b>Yêu cầu cụ thể</b>


<b>im 7-8: Th hin c cỏc yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.</b>


<b>Điểm 5-6: Văn viết mạch lạc sinh động. Tình cảm và kỉ niệm rõ ràng, chân thật. </b>


Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.


<b>Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Thể hiện hài hịa giữa nội dung và hình thức. </b>


Văn viết tơng đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quỏ 4 li din t.


<b>Điểm 1-2: ý còn nghèo, văn viết có nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 lỗi </b>


din t.


<b> s 26</b>



<b>Da vo ni dung bi đọc “THƯ GỬI CÁC HỌC SINH” chọn ý đúng trong </b>
<b>các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai </b></i>


<i>trường khác?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b. £ Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng hịa.


c. £ Đó là ngày khai trường được tổ chức rầm rộ nhất.


<i><b>2. Sau Cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của tồn dân là gì?</b></i>


a. £ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta.
b. £ Theo kịp các nước khác trên toàn cầu.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>3. Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là </b></i>


<i>gì?</i>


a. £ Đó là cuộc Cách mạng tháng tám 1945, giành độc lập cho đất
nước.



b. £ Đó là cuộc sống nghèo khổ, bị áp bức của dân ta.
c. £ Đó là cuộc xâm lược của thực dân Pháp.


<i><b>4. Điền vào chỗ trống câu văn trong bài nói lên sự trơng mong chờ đợi của </b></i>


<i>nước nhà cũng như của Bác đối với các em học sinh trong công cuộc kiến </i>
<i>thiết đất nước?</i>


………
………
………
………


<i><b>5. Từ nào đồng nghĩa với từ “</b></i>xây dựng<i>”?</i>


a. £ Trang trí.
b. £ Kiến thiết.
c. £ Công trình.


<i><b>6. Những từ “</b></i>hổ, cọp<i>” là:</i>


a. £ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
b. £ Từ đồng nghĩa hoàn toàn.


ĐA P A N Ù Ù


Câu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>b c a b b</i>



<i>Câu 4 Non sơng Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc</i>“


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>đề số 27</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “QUANG CẢNH LAØNG MẠC NGAØY MÙA” </b>
<b>chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Từ “</b></i>vàng lịm<i>” gợi cho em cảm giác gì?</i>


a. £ Màu vàng nhạt của vật có độ óng.
b. £ Màu vàng của vật chín đến ngọt lịm.
c. £ Màu vàng của vật bị héo.


<i><b>2. Nối mỗi từ ngữ chỉ cảnh vật ở bên trái với từ chỉ màu vàng thích hợp tả</b></i>


<i>cảnh vật ấy ở bên phải.</i>


a. Nắng nhạt 1. Vàng giòn


b. Rơm thóc 2. Vàng xọng


c. Bụi mía 3. Vàng ói


d. Lá chuối 4. Vàng hoe


<i><b>3. Những chi tiết nào về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê</b></i>



<i>thêm đẹp và sinh động?</i>


a. £ Ngày không nắng, không mưa.


b. £ Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>4. Những từ “</b></i>mang, khiêng<i>” là từ đồng nghĩa hoàn tồn?</i>


a. £ Đúng.
b. £ Sai.


<i><b>5. Từ nào dưới đây khơng dùng để tả màu của quả?</b></i>


a. £ Đỏ ửng.
b. £ Đỏ mọng.
c. £ Đỏ ối.


<i><b>6. Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “</b>Bụi mía nhà em…”?</i>


a. £ Vàng xọng.
b. £ Vàng ối.
c. £ Vàng mượt.


ĐA P A N Ù Ù


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<i><b>Câu 2: a->4; b->1; c->2; d->3</b></i>


<b>đề số 28</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “NGHÌN NĂM VĂN HIẾN” chọn ý đúng trong </b>
<b>các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Đến thăm văn miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?</b></i>


a. £ Vì biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.
b. £ Vì biết các triều vua Việt Nam đã tổ chức được nhiều khoa


thi.


c. £ Vì biết văn Miếu – Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên
của Việt Nam.


<i><b>2. Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?</b></i>


a. £ Triều đại nhà Lê.
b. £ Triều đại nhà Trần.
c. £ Triều đại nhà Nguyễn.


<i><b>3. Ngày nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám còn lưu giữ chứng tích gì về nền </b></i>


<i>văn hiến lâu đời của nước ta?</i>



a. £ Tên các tiến sĩ từ khoa thi đầu tiên 1075 đến khoa thi cuối
cùng 1919.


b. £ Tên các triều đại mở khoa thi tiến sĩ.


c. £ 82 tấm bi khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442
đến năm 1779.


<i><b>4. Bài văn giúp em hiểu thêm điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?</b></i>


a. £ Người Việt Nam có truyền thống lao động cần cù.
b. £ Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học.
c. £ Người Việt Nam có truyền thống chiến đấu dũng cảm.


<i><b>5. Từ nào đồng nghĩa với “</b></i>vắng vẻ<i>”?</i>


a. £ Hiu quạnh.
b. £ Mênh mông.
c. £ Vui vẻ.


<i><b>6. Từ “</b></i>Q hương<i>” hợp nghĩa với câu nào dưới đây?</i>


a. £ Là nơi sinh ra và lớn lên của em.
b. £ Em không thể nào quên.


c. £ Là nơi em không thể xa.


ÑA P A N Ù Ù


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


ý đúng <i>a a c b a c</i>


<b>đề số 29</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “SẮC MAØU EM YÊU” chọn ý đúng trong các </b>
<b>câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Màu trắng trong bài gợi ra cho em những hình ảnh nào?</b></i>


a. £ Trang giấy học trị, hoa hồng bạch, mái tóc bạc của bà.
b. £ Bức tường mới qt vơi, mái tóc bạc của ơng.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>2. Nối mỗi từ chỉ cảnh vật với mỗi màu sắc gợi ra theo tưởng tượng của </b></i>


<i>bạn nhỏ trong bài?</i>


a. Màu đo.û 1. Hoa cà, hoa sim, chiếc khăn, nét mực
b. Màu xanh. 2. Đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời
c. Màu tím. 3. Lúa, hoa cúc, nắng trời


d. Màu vàng. 4. Máu con tim, cờ Tổ quốc, khăn qng


<i><b>3. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ?</b></i>


a. £ Tình u những con người sống trên đất nước gắn bó với em


b. £ Tình yêu Tổ quốc, yêu cảnh đẹp đất nước


c. £ Cả hai ý trên đều đúng


<i><b>4. Những từ “</b></i>bao la<i>”</i>, <i>“</i>bát ngát<i>” là:</i>


a. £ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
b. £ Từ đồng nghĩa hoàn toàn.


<i><b>5. Từ nào dưới đây khơng đồng nghĩa với những từ cịn lại?</b></i>


a. £ Hổ.
b. £ Cọp.
c. £ Báo.


<i><b>6. Từ nào dưới đây hợp nghĩa với câu “</b></i>Những vì sao…..trên bầu trời
đêm<i>”?</i>


a. £ Lấp lánh.
b. £ Lấp ló.
c. £ Long lanh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


Caâu 1 2 3 4 5 6



ý đúng <i>a</i> <i>c a c a</i>


<i> Caâu 2 : a->4; b->2; c->1; d->3</i>


<b>đề số 30</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “LÒNG DÂN” chọn ý đúng trong các câu trả lời </b>
<b>dưới đây:</b>


<i><b>1. Câu chuyện trong vở kịch xảy ra ở đâu?</b></i>


a. £ Nông thôn Nam Bộ.
b. £ Nông thôn Trung Bộ.
c. £ Nông thôn Bẵc Bộ.


<i><b>2. Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?</b></i>


a. £ Chú bị chó rượt đuổi.
b. £ Chú bị địch rượt bắt.
c. £ Chú bị rắn cắn.


<i><b>3. Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?</b></i>


a. £ Dì Năm đưa cho chú cán bộ một chiếc áo để thay.
b. £ Dì Năm bảo chú cán bộ ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>4. Qua đoạn kịch trên, em thấy dì Năm có phẩm chất gì?</b></i>


a. £ Dũng cảm, gan dạ khi đối đầu với giặc.


b. £ Mưu trí, lừa giặc cứu cán bộ.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>5. Vì sao vở kịch được đặt tên là “ </b></i>lịng dân<i>”?</i>


a. £ Vì vở kịch nói về những người dân Nam Bộ.


b. £ Vì vở kịch nói lên những người dân yêu nước sẵn sàng bảo vệ
cách mạng.


c. £ Vì vở kịch nói lên người dân rất căm ghét bọn giặc.


<i><b>6. Nhóm từ nào dưới đây thuộc chủ đề “</b></i>nông dân<i>”?</i>


a. £ Thợ cấy, thợ điện.
b. £ Thợ cày, thợ cơ khí.
c. £ Thợ cày, thợ cấy.


ÑA P A N Ù Ù


Caâu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>đề số 31</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY”chọn ý đúng </b>


<b>trong các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi nào?</b></i>


a. £ Khi Mĩ gây chiến tranh với Nhật Bản.
b. £ Khi bạn mới 2 tuổi.


c. £ Khi Mĩ chế tạo được bom ngun tử.


<i><b>2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?</b></i>


a. £ Bằng cách tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ một nghìn con
sếu thì sẽ khỏi bệnh.


b. £ Bằng cách nhẫm đếm từng ngày cịn lại của đời mình.


c. £ Bằng cách vận động các bạn trên toàn nước Nhật và trên thế
giới gấp sếu bằng giấy giúp mình.


<i><b>3. Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa-đa-cơ?</b></i>


a. £ Cầu nguyện cho Xa-da-cơ mau khỏi bệnh.
b. £ Gởi thư thăm hỏi Xa-da-cô.


c. £ Gấp những con sếu giấy gởi cho Xada-cô.


<i><b>4. Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hịa bình?</b></i>


a. £ Quyên góp tiền xây dựng một tượng đài tưởng nhớ những nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại.



b. £ Khắc dưới tượng đài dịng chữ: “Chúng tơi muốn thế giới này
mãi mãi hịa bình”.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>5. Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cơ?</b></i>


a. £ Bom ngun tử, chiến tranh hạt nhân là kẻ thù của loài
người. Chúng tơi sẽ đấu tranh để xóa loại vũ khí này.


b. £ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết u hịa bình.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>6. “</b></i>Hịa bình<i>” là từ trái nghĩa với:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
ÑA P A NÙ Ù


Caâu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>b a c c c a</i>


<b>đề số 32</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC”chọn ý đúng </b>
<b>trong các câu trả lời dưới đây:</b>



<i><b>1. Anh Thủy thủ gặp A-lếch-xây ở đâu?</b></i>


a. £ Ở nông trường.
b. £ Ở cơng trường.
c. £ Ở nhà máy.


<i><b>2. A-lếch-xây làm nghề gì?</b></i>


a. £ Chun gia máy xúc.
b. £ Chun gia giáo dục.
c. £ Đội trưởng cơng trường.


<i><b>3. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?</b></i>


a. £ Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khỏe, khuôn mặc
to.


b. £ Bộ quần áo nơng dân, thân hình vạn vỡ, khn mặc to.
c. £ Bộ quần áo giám đốc, thân hình chắc khỏe, đẹp trai.


<i><b>4. Tác giả viết câu chuyện này để làm gì?</b></i>


a. £ Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nước ngoài.
b. £ Ca ngợi tinh thần dũng cảm của người công nhân lái máy


xuùc.


c. £ Đề cao tinh thần thân ái của những người công nhân các
nước.



<i><b>5. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “</b></i>Hịa Bình<i>”</i>


a. £ Yên tónh.
b. £ Lặng yên.
c. £ Thanh bình.


<i><b>6. Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “</b></i>Hịa bình<i>”?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
c. £ Trạng thái hiền hòa, cởi mở.


ĐA P A N Ù Ù


Câu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>b a a c c b</i>


<b>đề số 33</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “Ê-MÊ-LI, CON…”chọn ý đúng trong các câu trả</b>
<b>lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Chú Mo-ri-xơn đã tố cáo những tội ác nào của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?</b></i>


a. £ Đưa máy bay B.52 chở bom và hơi độc đến hủy diệt đất nước,
con người Việt Nam.


b. £ Đốt nhà thương, trường học, giết trẻ em và những người vơ


tội, hủy diệt những dịng sơng…


c. £ Hủy diệt những buổi hồng hơn, giết những linh hồn.
d. £ Cả hai ý a, b đều đúng.


<i><b>2. Vì sao Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt </b></i>


<i>Nam?</i>


a. £ Vì cuộc chiến đó đã gây ra những tội ác chồng chất của đế
quốc Mĩ ở Việt Nam.


b. £ Vì cuộc chiến đó đi ngược lại với nguyện vọng gìn giữ hịa
bình, tình hữu nghị giữa các dân tộc của những người Mĩ tiến
bộ.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>3. Chú Mo-ri-xơn đã làm gì để phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt </b></i>


<i>Nam</i>


a. £ Mo-ri-xơn đã tự thêu tại trụ sở quốc phòng Mĩ.


b. £ Chú Mo-ri-xơn đưa ra bằng chứng về sự hủy diệt của chất
độc do Mĩ gây ra.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>4. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?</b></i>



a. £ Làm cho mọi người thức tỉnh và nhận ra sự thật về tội ác của
đế quốc Mĩ gây ra ở Việt Nam.


b. £ Làm dấy lên phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt
Nam của Mĩ.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a. £ Giống nhau về nghóa nhưng khác nhau về âm.


b. £ Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghóa.
c. £ Giống nhau về âm và giống nhau về nghóa.


<i><b>6. Trong câu: “</b></i>Con ngựa đá, con ngựa đá<i>” từ nào là đồng âm?</i>


a. £ Con – con.
b. £ Đá – đá.
c. £ Ngựa – ngựa.


ÑA P A N Ù Ù


Caâu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>d c a c b b</i>


<b>đề số 34</b>



<b>Dựa vào nội dung bài đọc “SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI”chọn</b>
<b>ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?</b></i>


a. £ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu,
lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
b. £ Người da đen phải sống, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng


và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.


<i><b>2. Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?</b></i>


a. £ Người dân Nam Phi trông chờ sự giúp đỡ của nước ngoài.
b. £ Người da đen đã đứng lên đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
c. £ Người dân Nam Phi xin người da trắng bỏ chế độ A-pác-thai.


<i><b>3. Vì sao cuộc chiến chống chế độ A-pác-thai được đơng đảo mọi người </b></i>


<i>trên thế giới ủng hộ?</i>


a. £ Vì đây là cuộc đấu tranh chính nghĩa đem lại cuộc sống tự do,
bình đẳng và hạnh phúc cho mọi người.


b. £ Vì có xóa nạn phân biệt chủng tộc thì xã hội loài người mới
tiến tới một xã hội văn minh.


c. £ Cả hai ý trên đều đúng.



<i>4. Điền vào chỗ trống một vài điều em biết về vị tổng thống đầu tiên của </i>


<i>nước Nam phi mới.</i>


<i><b>5. Từ nào dưới đây chứa tiếng “</b></i>hữu<i>”có nghĩa là “</i>bạn bè<i>”?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b. £ Hữu dụng.


c. £ Hữu ích.


<i><b>6. Từ nào dưới đây có tiếng “</b></i>hợp<i><b>” có nghĩa là “</b></i>gộp lại<i>”?</i>


a. £ Hợp lệ.
b. £ Hợp tác.
c. £ Hợp lí.




ĐA P A N Ù Ù


Câu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>c b c</i> <i>a b</i>


<i>Câu 4: Luật sư da đen Nen-xơn Man-đê-la, người từng bị giam ca m à</i>
<i>suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, được ba u làm à</i>


<i>tổng thống</i>


<b>đề số 35</b>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “TÁC PHẨM CỦA SIN-LƠ VÀ TÊN PHÁT </b>
<b>XÍT”,chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:</b>


<i><b>1. Ông cụ người Pháp đã chào tên sĩ quan phát xít bằng lời chào nào?</b></i>


a. £ Lời chào bằng tiếng Pháp: “chào ngài!”


b. £ Lời chào bằng tiếng Đức: “Hit –le muôn năm!”
c. £ Lời chào bằng tiếng Pháp: “Hit –le mn năm!”


<i><b>2. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ơng cụ người Pháp?</b></i>


a. £ Vì ơng cụ coi thường tiếng Đức.


b. £ Vì ơng cụ coi thường tên phát xít và bè lũ phát xít.
c. £ Vì ơng cụ coi trọng tiếng Pháp và người Pháp.


<i><b>3. Vì sao nhà văn Đức Sin-lơ được ông cụ người Pháp tôn trọng?</b></i>


a. £ Vì Sin-lơ là một người Đức nổi tiếng.


b. £ Vì Sin-lơ là một nhà văn có nhiều tác phẩm phản ánh cuộc
đấu tranh chống cái ác, bảo vệ quyền con người ở nhiều nước
trên thế giới trong đó có nước Pháp.


c. £ Vì Sin-lơ là một nhà văn có tác phẩm chống phát xít.



<i><b>4. Lời đáp ở cuối truyện của ơng cụ người Pháp có ngụ ý gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b. £ Bảo cho tên phát xít biết bọn chúng là những kẻ khơng chịu


đọc sách.


c. £ Coi bọn phát xít là bọn cướp.


<i><b>5. Từ nào dưới đây có tiếng “</b></i>hợp<i>” có nghĩa là đúng với u cầu, địi hỏi,…</i>
<i>nào đó?</i>


a. £ Hợp lí.
b. £ Hợp pháp.
c. £ Hợp nhất.


<i><b> 6. Trong câu “</b></i>Ruồi đậu mâm xôi đậu<i>” từ nào là đồng âm?</i>


a. £ Mâm.
b. £ Đậu.
c. £ Ruồi


ÑA P A N Ù Ù


Caâu 1 2 3 4 5 6


ý đúng <i>a b b c a b</i>



<b>đề số 36</b>


PhÇn trắc nghiệm ( 5 điểm )


<i><b>Em hóy khoanh trũn vo chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng nhất cho mỗi</b></i>
<i><b>câu hỏi dới đây:</b></i>


<i>Câu 1: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ</i>


<i>hiền lành... Cám thì lười biếng, độc ác.” ?</i>


a. cịn
b. là
c. tuy
d. dù


Câu 2: <i>“ Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,</i>


<i> </i> <i>Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.


b. quan hệ kết quả - nguyên nhân.
c. quan hệ điều kiện - kết quả.
d. quan hệ tương phản.



Câu 3: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con
người ?


a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu
b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu
c. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu
d. thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng
Câu 4: Câu nào dưới đây là câu ghép ?


a. Lưng con cào cào và đơi cánh mỏng mảnh của nó tơ màu tía, nom đẹp lạ.


b. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa
khép miệng bắt đầu kết trái.


c. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xố.


d. Vì những điều đã hứa với cơ giáo, nó quyết tâm học thật giỏi.


<i>Câu 5: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu</i>


<i>tiên đều ghìm đà, huơ vịi.” ?</i>


a. đều ghìm đà, huơ vịi
b. ghìm đà, huơ vịi
c. huơ vịi


d. chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vịi


<i>Câu 6: Từ nào dưới đây có tiếng “lạc” khơng có nghĩa là “rớt lại; sai” ?</i>
a. lạc hậu



b. mạch lạc
c. lạc điệu
d. lạc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b. 3 động từ


c. 2 động từ
d. 1 động từ


Câu 8: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp về phẩm chất bên trong
của con người ?


a. Đẹp như tiên.


b. Cái nết đánh chết cái đẹp.
c. Đẹp như tranh.


d. Cả a, b, c đều đúng.


Câu 9: Nhóm từ nào dưới đây khơng phải là nhóm các từ láy:
a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm


b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng
c. mờ mịt, may mắn, mênh mông
d. Cả a, b, c đều đúng.



Câu 10: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa gợi tả âm thanh vừa gợi
tả hình ảnh ?


a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo
b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát
d. Cả a, b, c đều đúng.


Câu 11: Từ không đồng nghĩa với từ “hồ bình” là:
a. bình n


b. thanh bình
c. hiền hồ


d. Cả a,b,c đều đúng.


Câu 12: Câu : “Chú sóc có bộ lơng khá đẹp.” thuộc loại câu gì?
a. Câu kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
d. Câu cảm


<i>Câu 13: Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, quý, thương, mến, em có thể ghép được bao</i>
nhiêu từ ghép có 2 tiếng?


a. 7 từ
b. 8 từ
c. 9 từ


d. 10 từ


<i>Câu 14: Trong câu: “Bạn ...úp tớ ....ận cây bút ....ùm Hà với ! ”, em điền vào</i>
chỗ chấm những âm thích hợp là:


a. 2 âm gi và 1 âm d
b. 2 âm gi và 1 âm nh


c. 1 âm d và 1 âm nh, 1 âm gi
d. 2 âm d và 1 âm gi


Câu 15: Trong các nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào có sắc thái coi trọng:
a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng


b. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng
c. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên
d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng


<i>Câu 16: Chủ ngữ của câu: “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng</i>


<i>lại mãi trong tâm hồn chúng em.” là:</i>


a. Cái hương vị ngọt ngào nhất


b. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò
c. Cái hương vị


d. Cái hương vị ngọt ngào


<i>Câu 17: Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” nói lên phẩm chất gì</i>


của người phụ nữ:


a. u thương con.


b. Lịng yêu thương con và sự hy sinh của người mẹ.
c. Nhường nhịn, giỏi giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Câu 18: Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời
gian?


a. Vì bận ôn bài, Lan không về quê thăm ngoại được.


b. Để có một ngày trại vui vẻ và bổ ích, chúng em đã chuẩn bị rất chu đáo.
c. Trong đợt thi đua vừa qua, lớp em đã về nhất.


d. Bằng đôi chân bé nhỏ so với thân hình, bồ câu đi từng bước ngắn trong sân.
<i>Câu 19: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn?</i>


<i>a. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời.</i>
<i>b. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?</i>


<i>c. Anh về lúc nào mà khơng báo cho ai biết cả vậy?</i>
<i>d. Cả xóm này ai mà khơng biết chú bé lém lỉnh đó!</i>
Câu 20: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu kể Ai là gì ?


a. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội.
b. Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ.



c. Khi đó, nhà bác học đã gần bảy chục tuổi.
d. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.


PHẦN TỰ LUẬN: TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )



<i>Đ</i>


<i> ề bài : Tuổi thơ của em gắn liền với mái ấm gia đình. Ở đó có những người</i>


ln chăm sóc, vỗ về, dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Hãy tả một người thân
mà em yêu quý.


<b>Đáp án đề số 37</b>


PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)



Học sinh khoanh đúng một câu, tính 0,25 đi mể


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


Câu 2

A

Câu 7

C

Câu 12 A

Câu 17 B



Câu 3

B

Câu 8

B

Câu 13 D

Câu 18 C



Câu 4

C

Câu 9

B

Câu 14 B

Câu 19 B



Câu 5

A

Câu 10 A

Câu 15 B

Câu 20 B




PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:


1/ Nội dung:


+Văn viết đúng thể loại văn miêu tả (tả người), có bố cục chặt chẽ, đảm bảo
đủ 3 phần của một bài văn tả người.


+Văn viết lưu loát, diễn đạt sinh động, có hình ảnh, biết sử dụng các biện
pháp nghệ thuật, biết thể hiện tình cảm yêu thương, quý trọng đối với người mà em
đang tả. Chọn người để tả đúng theo yêu cầu đề: Người thân trong gia đình của em.
2/ Hình thức:


Bài làm trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. Không mắc các lỗi về diễn đạt và lỗi
chính tả.


B. Biểu điểm:


+Điểm 4-5: Nắm vững yêu cầu đề ra, đảm bảo các yêu cầu trên. Bài viết
mạch lạc, sinh động, giàu cảm xúc. Biết kết hợp giữa văn tả và văn kể. Bố cục rõ
ràng, ý sâu sắc, phong phú. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.


+Điểm 3: Nắm vững yêu cầu đề ra, thể hiện được các yêu cầu trên. Bài viết
khá mạch lạc, sinh động, có cảm xúc. Bố cục rõ ràng, cân đối, ý khá sâu sắc. Sai
không quá 3 lỗi diễn đạt.


+Điểm 1-2: Ý nghèo, bài viết thiếu mạch lạc, sai nhiều lỗi diễn đạt. Bố cục
không đủ 3 phần.



+Điểm 0: Bài viết lạc đề.


<b>đề số 38</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
<b> Câu 1 . Em hiểu nh thế nào về nghĩa của từ “hạnh phúc”. Tìm những từ đồng </b>
nghĩa và trái nghĩa với từ “hạnh phúc”. Trong từ “ hạnh phúc”, tiếng “phúc”có
nghĩa là “điều may mắn, tốt lành”. Em hãy tìm thêm những từ có chứa tiếng
“phúc”.


<b> C©u 2. Dùa vµo nghÜa cđa tiếng hoà, chia các từ sau thành 2 nhóm ; nêu </b>
<b>nghĩa của tiếng hoà trong mỗi nhóm : Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà </b>
tan, hoà tấu, hoà âm, hoà thuận .


<b>Cõu 3. Trong những dòng dới đây, dòng nào đã là câu? Em hãy thêm dấu câu </b>


vào cuối câu sao cho phù hợp.
a. Những bông hoa đẹp này
b. Những bông hoa này đẹp


c. Những bơng hoa đẹp này bạn có thích khơng
d. Những bông hoa này đẹp quá


<b>Câu 4. Hằng ngày đến lớp, em đợc thầy giáo( cơ giáo ) tận tình dạy dỗ. Hãy tả </b>


thÇy ( c« )


Giáo của em lúc đang dạy một tiết học nào đó mà em nhớ nhất .




<b> Đáp án đề số 38</b>


<b> Câu1. 2 điểm</b>


- Hnh phúc: Trạng thái sung sớng vì cảm thấy hồn tồn đạt đợc ý nguyện. (0,5đ)
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sớng, may mắn…..


(Tìm đúng từ 2 từ trở lên cho 0,5đ)


- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực….
(Tìm đúng từ 2 từ trở lên cho 0.5đ)


- Những từ chứa tiếng phúc vơí nghĩa là điều may mắn, tốt lành : Phúc đức, phúc
hậu,phúc lợi, vô phúc….


( Tìm đúng từ 2 từ trở lên cho 0,5đ)
<b> Câu 2. 2 điểm</b>


Nhãm 1: TiÕng hoµ mang nghĩa: Trạng thái không có chiến tranh, yên ổn.
Gồm các từ: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuËn . (1®)


Nhãm 2: TiÕng hoµ mang nghÜa: Trộn lẫn vào nhau. Gồm các từ : Hoà mình,
hoà tan, hoà tấu, hòa âm . (1®)


<b> ( Xếp đúng 4 từ trong một nhóm cho 0, 5đ . Nêu đúng nghĩa của tiếng hồ </b>
trong một nhóm cho 0, 5đ )


<b> Câu 3 . 2điểm </b>



- Những dòng đã là câu: b; c; d. (0, 5đ)
- Ta thêm vào cuối câu những dấu câu nh sau
( Thêm mỗi dấu câu đúng cho 0, 5đ)


a. Những bông hoa này đẹp. (0, 5đ) ( Câu kể)


b. Những bơng hoa đẹp này bạn có thích không ? (0,5đ)( Câu hỏi)
c. Những bông hoa này đẹp quá ! (0, 5đ) ( Câu cảm )


<b> C©u 4 4 ®iĨm</b>


Bài viết đạt các yêu cầu sau.
- Cấu trúc : Bài văn


- Thể loại : Miêu tả


- Kiểu bài : Tả ngời( hoạt động )
- Nội dung:


Gỵi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
b. Thân bài :


- Tả sơ lợc về hình dáng của thầy ( cô )


- Tập trung tả những việc làm, động tác, cử chỉ, lời nói. Thái độ,của thầy (cơ) lúc


giảng bài , lúc cùng trao đổi, hớng dần học sinh. Kết hợp tả hoạt động của học sinh
và những nét nổi bật về hình dáng của thầy (cơ)


c. KÕt bµi.


Cảm nghĩ của em về thầy( cô)


<b> s 39</b>


<b>I.</b> <b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: (8 Điểm)</b>


1. Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, nỗi buồn, khó khăn, ca hát.
2. Cho đoạn văn:


“Mùa mưa xuân xôn xao, phơi phới… Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại,
rơi mà như nhảy nhót.”


(Tiếng mưa – Nguyễn Thị Như Trang)
Xác định những từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.


3. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:
a. Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bưởi


Rắc trắng vườn nhà những cánh hoa vương.


b, Trên cánh đồng, nông dân hăng say lao động, trong nhà máy,
cơng nhân tích cực làm việc.


4. Cho hai câu sau:
Câu 1: Mặt trời mọc.



Câu 2: Bé Hà hát quan họ.


a. Chia theo mục đích nói, em hãy cho biết mỗi câu trên thuộc kiểu câu
gì?


b. Với mỗi câu đã cho, hãy viết lại thành một câu hỏi, một câu cảm, một
câu cầu khiến.


<b>II.</b> <b>CẢM THỤ VĂN HỌC (2 điểm).</b>


Trong bài “Ngày khai trường” của Nguyền Bùi Vợi có đoạn:
“Nhìn các thầy, các cơ


Ai cũng như trẻ lại


Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>III. TẬP LÀM VĂN (8 ñieåm)</b>


Em hãy viết một bài văn tả về người thân yêu nhất của em.


<b>đáp án đề số 39</b>


I/ Luyện từ và câu (8điểm )


1. ( 1 điểm )


HS xác định đúng : DT : niềm vui; nỗi buồn.
TT : khó khăn.


ĐT : ca hát.
2. ( 3 điểm )


Hs xác định đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm


Từ đơn : mưa, những, rơi, mà, như. ( 1,25 điểm )
Từ ghép : mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ. ( 0,75 điểm )


Từ láy : xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót. ( 1 điểm )
3 . ( 2 điểm )


a) Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa bưởi
TN VN CN


Rắc trắng vườn nhà những cánh hoa vương ( 1 điểm )
VN CN


b) Trên cánh đồng , nông dân hăng say lao động, trong nhà máy, công nhân
TN CN VN TN CN
tích cực làm việc . ( 1 điểm )


VN


4.( 2 điểm )



a) Hai câu trên thuộc kiểu câu kể . ( 0,5 điểm )


b) Từ mỗi câu viết lại được thành 3 câu theo yêu cầu . ( 0,75 điểm )
II/ Cảm thụ văn học : ( 2 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Ngày khai trường là ngày mở đầu năm học mới. Đối với học sinh có thể
coi ngày đó như ngày hội. Đoạn thơ đã miêu tả được quang cảnh buổi sáng của
ngày khai trường, một quang cảnh “vui như tết” với những hình ảnh sống động,
hồn nhiên, đầy màu sắc.


III/ Tập làm văn ( 8 ñieåm )


Nội dung bài viết cần nêu được những ý cơ bản sau :


- Người thân u nhất có những điểm gì nổi bật về hình dáng, tính tình mà
em rất u thích .


- Tình cảm sâu sắc của em đối với người thân yêu nhất được thể hiện qua
những hành động, cử chỉ , lời nói cụ thể như thế nào.


- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình
bày sạch sẽ.


Chữ viết và trình bày bài 2 điểm


<b>đề số 40</b>
<b>Phần i:TIếNG VIệT</b>



<b>C</b>


<b> âu 1 : Cho các kết hợp hai tiếng sau:</b>


<i>Xe đạp,xe máy,xe cộ,máy bay,đạp xe,xe kéo,kéo xe,khoai nớng,khoai </i>
<i>luộc,luộc khoai,múa hát,tập hát,tập múa,bánh rán,rán bánh,bánh kẹo.</i>


a. Những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép?
b. Phân loi cỏc t ghộp ú.


<b>Câu 2 : Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau:</b>


<i>a. Nếu Lan học giỏi Toán thì Nga lại học giái tiÕng ViƯt.</i>


<i>b. Nếu Lan chăm học thì nó đã thi đỗ.</i>


<b>Câu 3: Xác định chủ ngữ,vị ngữ của mỗi cõu sau:</b>


<i>a.Mặt hồ xanh thẳm,thấp thoáng ngoài xa mấy cánh bm tr¾ng.</i>


<i>b.Những ơ ruộng, những gị đống, bờ bãi với những mảng màu xanh, nâu,</i>
<i>vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc.</i>


<b>C©u 4: Cho đoạn văn sau:</b>


<i>Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến hơng thảo quả đi, rải theo triền núi, đa</i>
<i>hơng thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây</i>
<i>cỏ thơm. Đất trời thơm. Ngời đi từ rừng thảo quả về, hơng thơm đậm ủ ấp trong</i>
<i>từng nếp áo, nếp khăn.</i>



<i><b>Nêu cảm nhận của em về đoạn văn trên</b></i>


<i><b>Cõu 5: Tui th, em khụng ch đợc sống trong tình thơng của cha mẹ mà cịn ln</b></i>


<i>lên trong lời ru êm ái và những câu chuyện cỉ tÝch ngät ngµo cđa bµ. </i>


<b>Em hãy viết một đoạn văn (8 đến 10 câu) tả lại hình dáng thân thơng</b>
<b>của bà khi đang kể chuyện cho em nghe.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mụn Ting Vit lp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>Phần 1: Tiếng Việt</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b>


Câu 1


<b>2 điểm</b>


<i><b>a/ Nhng kt hp l t ghộp: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, xe kéo, </b></i>


<i><b>khoai níng, khoai lc, móa h¸t, b¸nh r¸n, b¸nh kĐo</b></i>


<i><b>b/ - Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe đạp, xe máy, máy bay, xe kéo, </b></i>


<i><b>khoai níng, khoai lc, b¸nh r¸n</b></i>



<i><b> - Tõ ghÐp cã nghÜa tỉng hỵp: Xe cộ, múa hát, bánh kẹo</b></i>
Câu 2


<b>1 điểm</b>


Tác dụng của cặp quan hÖ tõ:


<i><b>a/ Nếu</b><b>… … Biểu thị quan hệ i chiu, so sỏnh</b><b>thỡ</b></i> <i><b>:</b></i>


<i><b>b/ Nếu..thì</b><b> Biểu thị quan hệ điều kiện kết quả không xảy ra, </b><b>:</b></i>


hm ý phủ định: Vì Lan khơng chăm học nên Lan thi khụng


Câu 3


<b>1 điểm</b>


Xỏc nh ch ng, v ng


a/ Mặt hồ// xanh thẳm, thấp thoáng ngoài xa// mấy cánh buåm
CN VN VN CN


tr¾ng.


b/ Những ô ruộng, những gò đống, bờ bãi với những mảng mu
CN


xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau// gợi những
VN
bøc tranh giµu mµu sắc



Câu 4


<b>2 điểm</b>


Cỏc ý chớnh cn nờu c:


- Tỏc gi đã lặp lại liên tiếp 3 lần từ thơm (điệp từ), dùng các từ
thơm nồng, thơm đậm để nhấn mạnh hơng thơm của thảo quả
chín.


- Câu đầu đoạn văn tuy dài nhng đợc ngắt thành nhiều cụm từ
diễn tả cơn gió mang hơng thơm của thảo quả bay đi xa rộng.
Ba câu văn ngắn tiếp theo khẳng định hơng thơm của thảo quả
chín nh lan toat, thấm đợm vào tất cả thiên nhiên, đất trời
- Hơng thảo quả chín cịn ủ ấp trong từng nếp ỏo, np khn ca


ngời đi từ rừng về, thơm mÃi với thời gian.


Câu 5


<b>2 điểm</b>


Hc sinh vit c on văn đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đủ số câu quy định, có cấu trúc mạch lạc


- Nội dung: Viết đúng thể loại văn miêu tả (Tả hình dáng của b
khi ang k chuyn)


- Dùng từ chính xác, câu văn trong sáng, ý văn liên kết


- Bài viết có cảm xúc hồn nhiên trung thực


(Tu mc lm bi của HS cho từ 0-2 điểm)


<b>đề số 41</b>


<i><b>PHẦN I: TIẾNG VIỆT (7 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1 - 1. Xác định từ loại và chức năng ngữ pháp của từ tôi trong mỗi câu sau:</b></i>


a) Tơi rất kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
b) Đây là ngôi trường của tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
d) Các thầy cô giáo rất yêu mến tôi.


e) Người đạt điểm cao nhất trong kì thi vơ địch là tơi.


<b> 2. Từ tôi trong các câu trên với từ tôi trong câu Vôi đã tôi là từ đồng âm</b>
hay từ nhiều nghĩa?


<i><b>Câu 2 - Đọc các câu thơ sau:</b></i>


<i><b> Đẹp lắm em ơi! Con sông Ngàn Phố!</b></i>
<i><b> Sáng cả đôi bờ hoa bưởi trắng phau!</b></i>


<b>(Tô Hùng)</b>



1. Xét về mục đích nói thì các câu thơ trên thuộc kiểu câu gì?
2. Em có cảm nhận gì khi đọc các câu thơ trên?


<i><b> 3. Dựa vào cấu tạo, em phân các từ: trắng phau, trắng trẻo, trắng trong,</b></i>


<i><b>trắng tinh, trắng nõn vào ba nhóm thích hợp và đặt tên cho mỗi nhóm.</b></i>
<i><b>Câu 3 - Hãy chỉ ra cái đúng và hay của sự so sánh trong câu thơ sau:</b></i>


<i><b>Bà như quả ngọt chín rồi</b></i>


<i><b>Càng thêm tuổi tác, càng tươi lịng vàng.</b></i>
<b> (Võ Thanh An)</b>


<i><b>Câu 4: Hằng ngày đến lớp, em được thầy giáo (cô giáo) tận tình dạy dỗ. Hãy viết</b></i>


bài văn ngắn (khoảng 20 dịng) tả thầy (cơ) giáo của em lúc đang dạy một tiết học
nào đó mà em nhớ nhất.


<b>đáp án đề số 41</b>


<i><b>Câu 1: 2 điểm</b></i>


<i><b> 1. * Từ tôi trong mỗi câu trên đều là đại từ. (0,5 điểm)</b></i>


<i><b> * Chức năng ngữ pháp của từ tôi trong mỗi câu trên: (1 điểm - Mỗi ý cho 0,2 </b></i>


<i>đ)</i>


<b> a) Tôi là chủ ngữ của câu.</b>



<b> b) Tôi là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho từ ngôi trường (định ngữ) của </b>
câu.


<b> c) Tôi là trạng ngữ của câu.</b>


<b> d) Tôi là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho từ yêu mến (bổ ngữ) của câu.</b>
<b> e) Tôi là vị ngữ của câu.</b>


<b> 2. Từ tôi trong các câu trên với từ tôi trong câu Tôi tôi vôi là từ đồng âm.</b>
<i> (0,5 </i>


<i>điểm)</i>


<i><b>Câu 2: 2 điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
<i> 2. Học sinh nêu được các ý sau: (0,5 điểm - Mỗi ý cho 0,25 điểm)</i>


- Gợi ra cảnh tượng: Giữa mùa hoa bưởi, làng mạc dọc hai bên bờ sông Ngàn
Phố như sáng lên với màu hoa bưởi trắng phau.


- Tình yêu tha thiết với quê hương của tác giả.


<i> 3. Học sinh xếp được tên nhóm (0,5 điểm), xếp từ vào nhóm (0,5 điểm) = 1</i>
i m


đ ể



<b>Từ láy</b> <b>Từ ghép có nghĩa<sub> phân loại</sub></b> <b>Từ ghép có nghĩa<sub> tổng hợp</sub></b>


trắng trẻo trắng phau, trắng tinh,


trắng nõn


trắng trong


<i><b>Câu 3: 1 điểm (Mỗi ý cho 0,5 điểm)</b></i>


Học sinh nêu được các ý sau:


<i> Đúng vì bà sống đã lâu, tuổi đã cao giống như quả ngọt chín rồi - đều phát</i>
triển đến độ già dặn, có giá trị cao.


<i> Hay vì hình ảnh đưa ra làm chuẩn để so sánh quả ngọt chín rồi gợi sự suy</i>
nghĩ, liên tưởng đẹp và giàu ý nghĩa về bà: Có tấm lịng thơm thảo, đáng q, có
ích cho cuộc đời, đáng nâng niu trân trọng.


<i><b>Câu 4: 2 điểm</b></i>


<i> Bài viết khoảng 20 dòng, đúng thể loại miêu tả (Kiểu bài tả người). Đối tượng</i>
<i>miêu tả là thầy (cô) giáo đang dạy học. Bài viết phải làm nổi bật những nét tiêu</i>
<i>biểu về ngoại hình, động tác, cử chỉ, lời nói, thái độ … của thầy (cô) lúc giảng bài,</i>
lúc trao đổi, hướng dẫn học sinh. Cần kết hợp tả hoạt động của học sinh, khung
cảnh lớp học… và nêu rõ tình cảm biết ơn, trân trọng… của học trị đối với thầy


<i>(cơ) giáo. Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả. Bài</i>


viết sạch sẽ, sáng sa.



<b> s 42</b>


<b>Câu 1: ( 3 điểm ) Các từ dới đây có thể chia thành mấy nhóm, căn cứ vµo </b>


đâu để chia thành các nhóm nh vậy? Xếp các từ trên theo nhóm đã chia và gọi tên
cho mi nhúm.


Xe máy, lom khom, yêu thơng, lênh khênh, bạn học, mênh mông, khỏe
mạnh, mũm mĩm.


<i><b>Cõu 2 : ( 2, 5 điểm ) Từ thật thà</b></i>“ ” trong các câu dới đây là danh từ, động từ
<i><b>hay tính từ ? Hãy chỉ rõ từ thật thà</b></i>“ ” là bộ phận gì (định ngữ, bổ ngữ, vị ngữ…)
trong mỗi câu sau :


<i><b>a/ ChÞ Loan rÊt thËt thµ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<b>C©u 3 : ( 2 điểm ) Đoạn văn sau có mấy câu, thuộc loại câu gì? Nêu rõ ý </b>


ngha ca từng cặp từ chỉ quan hệ trong các câu đó.


“Một hơm, vì ngời chủ qn khơng muốn cho Đan-tê mợn một cuốn sách
mới nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. Mặc dầu ngời ra kẻ vào ồn ào nhng
Đan-tê vẫn đọc đợc hết cuốn sách.”


<b>Câu 4 : ( 1,5 điểm ) Viết lại đoạn văn sau và đặt dấu chấm, dấu phẩy cho </b>



đúng chỗ :


Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy
sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng
cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại thoang thoảng mùi hơng thơm mát


( Th¹ch Lam )


<b>C©u 5 : ( 2 ®iĨm ) Cho vÝ dơ sau:</b>


“Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam”
a) Xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên.


b) Trong cặp từ trái nghĩa vừa tìm đợc, từ nào đợc dùng theo nghĩa đen, từ
nào đợc dùng theo nghĩa bóng?


c) Nªu ý nghÜa cđa hai câu thơ trên.


<b>Câu 6 : ( 8 điểm ) Tập làm văn</b>


Ngy xa ngy xa cú hai m con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm,
ng-ời mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao đợc ăn một trái táo thơm ngon. Ngng-ời con đã ra
đi. Và cuối cùng, anh đã mang đợc trái táo trở về biu m.


Dựa vào lời tóm tắt trên, em hÃy tởng tợng và viết lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm
trái táo của ngời con hiếu thảo.


<b> đáp án đề số 42</b>


<b>Câu 1:(3,0 điểm) Học sinh trả lời nh sau:</b>


+ Chia thành 4 nhóm, căn cứ vào cấu tạo từ để chia nh vậy.


Trả lời đúng 2 ý trên, tính 1 điểm; Trả lời đúng 1 ý, tính 0,5 điểm.
+ Các từ trên đợc xếp thành 4 nhóm và gọi tên nh sau:


a/ Nhóm từ ghép phân loại: xe máy, bạn học
b/ Nhóm từ ghép tổng hợp: yêu thơng, khỏe mạnh
c/ Nhóm từ láy vần: lom khom, lênh khênh


d/ Nhóm từ láy âm: mênh mơng, mũm mĩm
-Gọi tên đúng 1 nhóm, tính 0,25 điểm.


-Xếp đúng 2 từ vào mỗi nhóm, tính 0,25 điểm.


*Học sinh có thể xếp theo cách khác, nếu đúng vẫn tính điểm tối đa.


<i><b>Câu 2 : ( 2,5 điểm ) Từ thật thà</b></i>“ <b>” trong các câu trên là tính từ. Đúng cả 3 trờng</b>
hợp, tính 1 điểm; trả lời đúng 2 trờng hợp tính 0,5 điểm; trả lời đúng 1 trờng hợp
tính 0,25 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi mơn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
<i><b>b/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. Thật thà : định ngữ ; đúng, tính</b></i>
0,5 điểm.


<i><b>c/ Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe. Thật thà : bổ ngữ ; ỳng, tớnh 0,5 im.</b></i>



<b>Câu 3 : ( 2,0 điểm )</b>


+ Đoạn văn sau có 2 câu, thuộc câu ghép chÝnh phơ.


Trả lời đúng 2 ý trên, tính 1 điểm; Trả lời đúng 1 ý, tính 0,5 điểm.
+ Cặp từ : - Vì …nên : chỉ nguyên nhân-kết quả. Đúng, tính 0,5 điểm.


- Mặc dầu… ng: chỉ đối lập (tơng phản). Đúng, tính 0,5 điểm.nh


<b>Câu 4 : ( 1,5 điểm ) Viết lại và điền dấu câu nh sau: Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ</b>


lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi
lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quảng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại,
thoang thoảng mùi hơng thơm mát.


§óng 1 dÊu, tính 0,25 điểm. Đúng 6 dấu, tính 1,5 điểm.


<b>L</b>


<b> u ý : Đặt đúng dấu chấm nhng khơng viết hoa, khơng tính điểm.</b>
<b>Câu 5 : ( 2 điểm ) a/ Cặp từ trái nghĩa : tối - sáng ; đúng, tính 0,5 điểm.</b>


<b> b/ Tối : đợc dùng theo nghĩa đen. Đúng, tính 0,5 điểm.</b>


<b> </b> <b>Sáng : đợc dùng theo nghĩa bóng. Đúng, tính 0,5 điểm.</b>


c/ ý nghĩa: (0,5 điểm) Trong khó khăn gian khổ, con ngời tìm
thấy đợc sức mạnh của chính mình và của dân tộc.


<b>C©u 6 : ( 8 điểm ) Tập làm văn </b> A/ Yêu cầu chung.



bi thuc th loi vn k chuyện. Đề bài đã cho sẵn cốt truyện. Nội dung
là câu chuyện đi tìm trái táo của ngời con hiếu thảo. Dựa vào tóm tắt truyện đã cho,
kết hợp với trí tởng tợng, bài viết phải kể lại câu chuyện cụ thể, sinh động để ngợi
ca tình mẹ con, lịng hiếu thảo chiến thắng đợc tất cả mọi trở ngại và khó khăn.


Văn viết mạch lạc, sinh động. Trình bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết
đúng chính tả và ng phỏp.


<b>B/ Yêu cầu cụ thể.</b>


Điểm 7-8: Thể hiện đợc các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
Điểm 5-6: Văn viết khá mạch lạc, sinh động. Sai không quá 3 lỗi diễn đạt.
Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Văn viết tơng đối trôi chảy, mạch lạc. Sai
không quá 4 lỗi diễn đạt.


Điểm 1-2: ý nghèo, văn viết nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 li
din t.


<b>*Điểm chữ viết và hình thức trình bày bài làm ( toàn bài ): 1 điểm</b>


<i><b>I. Phần trắc nghiƯm: (6 ®iĨm)</b></i>


<i><b>Hãy đọc thầm đoạn văn sau, chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dới đây</b></i>
<i><b>và ghi chữ cái đứng trớc câu trả lời đó vào bài thi. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh gii mụn Ting Vit lp 5</i>

_________


________________________________________________________________
chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp dới gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con


đeo trên tán lá ngái thì biến thành màu xanh lá ngái...


<b> Đoàn Giỏi</b>


<i><b> Trích lợc Đất rừng phơng Nam</b></i>
1- Đoạn văn trên giới thiệu mấy loài vật có trong rừng phơng Nam?


A. <i><b>Ba loài</b></i>


B. <i><b>Bốn loài</b></i>


C. <i><b>Năm loài</b></i>


2- S bin đổi sắc màu của các con kì nhơng cho ta thy diu gỡ?
A. <i><b>V p ca kỡ nhụng.</b></i>


B. <i><b>Kì nhông cã nhiỊu lo¹i.</b></i>


C. <i><b>Nét độc đáo của kì nhơng ở rừng phơng Nam.</b></i>


3- Có mấy loại cây đợc tác giả nói tới trong đoạn văn?
A. <i><b>Một loại</b></i>


B. <i><b>Hai lo¹i</b></i>


C. <i><b>Ba lo¹i </b></i>


4- Khi miêu tả cây ở rừng phơng Nam tác giả đã tập trung chú ý đến:


A. <i><b> Mµu sắc.</b></i>



B. <i><b> Hơng thơm.</b></i>


C. <i><b> Màu sắc và hơng thơm.</b></i>


5-Nhng con kì nhơng đợc tác giả miêu tả với những nét tiêu biểu nào?
A. <i><b>Hình dáng.</b></i>


B. <i><b>Các hoạt động.</b></i>


C. <i><b>Kết hợp hình dáng và hoạt động.</b></i>


6- Để có đợc những cảm nhận về đất rừng phơng Nam tác giả đã:
A. <i><b>Nhỡn, ngi, nm.</b></i>


B. <i><b>Nghe, nhìn.</b></i>


C. <i><b>Nhìn, Nghe, ngửi.</b></i>


<i><b>II. Phần tự luận: (14 điểm) </b></i>
<i><b>Câu 1: (4 ®iĨm)</b></i>


“ Tiếng dừa làm dịu nắng tra,
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo.


Trời trong đầy tiếng rì rào,
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.


Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh nh là đứng chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật miêu tả đợc tác giả sử dụng trong
khổ thơ trên? Với cách miêu tả đó giúp em cảm nhận nh thế nào về cây dừa.


<i><b>C©u 2: (10 ®iĨm) </b></i>


Bác Hồ kính u ln sống trong trái tim mỗi ngời dân Việt Nam. Hình ảnh
của Ngời ln đợc hiện lên trong mỗi giấc mơ, trong mỗi bản nhạc và khi em tới
<i><b>tr-ờng. Hình ảnh và những lời nói gần gũi đầy tình u thơng của Ngời: Tơi nói, đồng</b></i>“


<i><b>bào nghe rõ khơng!” tại Quảng trờng Ba Đình lịch sử đã để lại trong em ấn tợng sâu</b></i>


sắc nhất. Bằng trí tởng tợng phong phú và những hiểu biết của em về Bác, em hãy tả
lại Bác Hồ kính yêu trong ngày lễ trọng đại ấy.


<i><b>Hết</b></i>


<b>Hớng dẫn chấm Môn tiếng việt lớp 5 (vòng 1)</b>
<i><b>Năm học 2008-2009</b></i>


<i><b>I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)</b></i>


Mi ỏp ỏn ỳng cho 1 điểm.


1- A 2- C 3- B 4- B 5- C 6- C.


<i><b>II. Phần tự luận: (14 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1:(4 điểm)</b></i>


Nờu c bin pháp nghệ thuật nhân hoá <i>cho 0,5 điểm.</i>


Đa ra đợc những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây dừa nh con ngời: tiếng dừa, gọi, múa


reo, đứng canh, đủng đỉnh... <i>cho 1 điểm.</i>


Nêu đợc cảm nhận của bản thân em về cây dừa: Cây dừa thật gần gũi, gắn bó với
con ngời, cây dừa đã điều hồ đợc khí hậu, là nơi tụ hội của chim mng, cây dừa
đã làm đẹp cho quê hơng đất nớc. Hình ảnh về cây dừa cũng là biểu tợng của con
<i><b>ngời Việt nam nói chung, con ngời miền Nam nói riêng. cho 2 im </b></i>


- Biết cách sắp xếp ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh <i>cho 0,5 điểm</i>


<i><b>- Lu ý : Học sinh có thể vừa bình vừa lồng cảm xúc nhng phải nêu bật nội</b></i>


dung của khổ thơ và cảm nhận về cây dừa.


Tu theo mc lm bi của học sinh trừ 0,5 điểm ở từng nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
Học sinh biết quan sát chân dung Bác Hồ, nhớ lại những bài hát về Bác dành
cho Thiếu niên Nhi đồng, những bài học của môn Tiếng Việt, môn Lịch sử gắn liền
với sự kiện lịch sử trọng đại (Tuyên ngôn Độc lập: 2/9/1945) và những điều các em
biết về Bác với trí tởng tợng phong phú để làm bài đảm bảo những yêu cu sau:


<b>1- Yêu cầu:</b>



- Ni dung phong phỳ lm ni bật hình ảnh Bác Hồ kính u khi đang đọc bản
Tun ngơn Độc lập tại Quảng trờng Ba Đình lịch sử với những nét tiêu biểu về hình
dáng: dáng ngời, vầng trán, mái tóc, chịm râu, ánh mắt... trang phục của Bác. Trong
từng chi tiết khi miêu tả gắn liền với những hoạt động và lời nói của Bác và những
liên tởng của các em về sự hi sinh lớn lao của Bác với dân tộc Việt Nam.


- Kết hợp khi miêu tả Bác cần miêu tả đồng bào có mặt trong buổi lễ cảnh
vật khơng khí chung tại Quảng trờng trong giờ phút thiêng liêng đó.


-ThĨ hiƯn râ ph¬ng pháp viết văn tả ngời xen tả cảnh và lồng cảm xúc. Biết chọn
lọc và khắc hoạ những nét tiêu biĨu nhÊt vỊ B¸c.


- Diễn đạt trong sáng lu lốt đúng ngữ pháp. Viết đúng chính tả rõ ràng dễ xem.


<b>2-BËc ®iĨm:</b>


<i><b>Điểm 9- 10 : Nh u cầu châm chớc một vài chi tiết cha thực sự sinh động. Sai</b></i>


<i>không quá 2 lỗi diễn đạt. Quá qui đinh trừ 0,5 điểm.</i>


<i><b>Điểm 7- 8 : Nội dung tơng đối phong phú đã tả đợc Bác Hồ với những nét về hình</b></i>


dáng và hoạt động của Bác trên Quảng trờng gần nh u cầu nhng cịn đơi chỗ cha
thật tiêu biểu về các hoạt động, lời nói , khơng khí chung…, sai khơng q 3 lỗi
<i>diễn đạt. Q qui đinh trừ 0,5 điểm.</i>


<i><b>Điểm 5 -6 : Đã xác định đợc trọng tâm tả ngời thể hiện đợc các đặc điểm của Bác</b></i>


đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập nhng cịn một số điểm cha hợp lí, cha kết hợp đợc


hình dáng với lời nói của Bác và khung cảnh chung cũng nh sự liên tởng trong quá
<i>trình miêu tả. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt. Quá qui đinh trừ 0,5 điểm.</i>


<i><b>Điểm 3- 4 : Cha xác định rõ trọng tâm tả ngời, thiếu những nét cụ thể, còn tả chung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________


<i><b>Điểm 1- 2: Bài làm khơng có trọng tâm, tuy đã miêu tả một số nét về Bác Hồ nhng</b></i>


<i>không tiêu biểu, cha có cảm xúc, viết rời rạc. Sai khơng quá 6 lỗi diễn đạt. Quá qui</i>


<i>định trừ 0,5 điểm.</i>


<b>ChÊm xong cộng điểm toàn bài không làm tròn</b>


<b>Cõu 1: in ch hoặc tr vào chỗ trống để có từ đúng :</b>


a) ...e nøa d) ...©n träng h) ...ân thành .
b) Sáo ...úc e) ...ó thÝch i) ...ó ma .
c) ...óc mõng g) ...e ch¾n k) ...©n thËt .


<b>C©u 2 : Cho c¸c tõ sau : Ruéng rÉy , rực rỡ, chen chúc,nhà,dịu dàng,ngọt, </b>


thành phố,khoẻ,đi đứng.


Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo hai cách :
a) Dựa vào cấu tạo từ (từ đơn,từ ghép,từ láy)



b) Dựa vào từ loại (danh t,ng t,tớnh t)


<b>Câu 3: Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội dung khuyên bảo về cách ăn mặc,đi</b>


ng,núi nng .


<b>Cõu 4: in t ng thớch hp vào chỗ trống trong từng câu dới đây để tạo ra hỡnh </b>


ảnh so sánh:


a)Mnh trng li lim lơ lửng giữa trời nh...
b)Tiếng gió rừng vi vu nh ...
c)Dịng sơng mùa lũ cuồn cuộn chảy nh ...
d)Những giọt sơng sớm long lanh nh ... ...
e)Tiếng ve đồng loạt cất lên nh ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Hệ thống đề bồi dỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5</i>

_________


________________________________________________________________
- Thầy giáo ra đề tập làm văn về nhà : “Em hãy tả một cái cây đã gắn bó với tuổi
thơ của em”.Em thấy khó viết nên đã nhờ anh trai viết mẫu cho một bài để xem .
-Em không dựa vào bài văn của anh để viết mà chép nguyên văn rồi nộp cho thầy
giáo.Thầy giáo cho điểm cao,tuyên dơng bài văn trớc lớp.


- Em suy nghĩ thấy xấu hổ nên đã thú thực với thầy giáo và xin nhận điểm kém
.Thầy giáo không trách mắng em mà khen và động viên em làm lại bài văn khác
khiến em rất xúc động.


a)Hãy đặt tên cho câu chuyện có cốt truyện trên .
b)Kể lại câu chuyện theo cốt truyện trên./.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×