Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.52 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
<i><b>Kỹ năng :</b></i>
- Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ
về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
<i><b>Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Sử dụng phương pháp phân tích
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
1.Cho cả lớp: Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to để HS xác định quỹ đạo chuyển động của
một số vật.
2.Mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm: 1 xe lăn, 1 con búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bón bàn.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
I.Ổn định <b>1’ </b>Kiểm tra sĩ số
<b> II. Kiểm tra bài cũ</b>
Giới thiệu chương Cơ học:2’
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Yêu cầu HS đọc phần mở bài ở sách .
Trong cuộc sống hàng ngày ta thường nói một
vật là đang chuyển động hay đứng yên. Vậy
theo em căn cứ nào để nói một vật chuyển động
hay vật đó đứng n?
HS: Đọc phần mở bài.
HS : Dự đốn
Yêu cầu HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động, 2
ví dụ về vật đứng yên.
Làm thế nào các em biết vật đó đang chuyển
động hay vật đó đang đứng yên ?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
Yêu cầu HS lấy thí dụ về vật chuyển động và
vật đứng yên.
Dựa vào các ví dụ trên yêu cầu học sinh nêu kết
luận.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2và C3.
Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên.
HS: Nêu ví dụ.
Trả lời C1.
C1: Muốn nhận biết được vật chuyển động hay
đứng n phải dựa vào vị trí của vật đó so với
vật làm mốc.
HS lấy ví dụ.
*Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm
mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
<i> Trang .</i> 1<i>.</i>
chuyển động ? Nếu đứng n thì đúng hồn
tồn khơng ? động so với vật mốc.<sub>HS: Trả lời C</sub><sub>2</sub><sub>, C</sub><sub>3</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(10’)</b>
-Treo bảng 1.2 lên bảng.
Trong tranh vẽ cần xét bao nhiêu vật ?
Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi
C4, C5.
Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
Yêu cầu HS chọn từ thích hợp hồn thành câu
C6.
HS lấy thí dụ để chứng minh nhận xét trên.
Dựa vào các câu hỏi C4->C7 rút ra nhận xét: Vật
chuyển động hay đứng yên phụ thuộc yếu tố
nào?
GV: Thông tin trong thái dương hệ cho học
sinh rồi yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8.
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
1.Tính tương đối của chuyển động hay đứng yên.
HS: Quan sát tranh vẽ.
C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì
vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi.
HS: Trả lời câu hỏi C7.
*Nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên phụ
thuộc việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển
động hay đứng n có tính tương đối.
2.Vận dụng:
C8: Nếu chọn một điểm gắn với ……….. làm
thì vị trí của MT thay đổi từ đông sang tây.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.(7’)</b>
-Quỹ đạo chuyển động là gì ?
Trong thực tế gồm có những quỹ đạo thường
gặp nào?
III.Một số chuyển động thường gặp
-Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
chuyển động vạch ra.
-Quỹ đạo: Thẳng, cong, trịn …
C9: HS tự phân tích.
Treo tranh hình 1.4 HS quan sát và trả lời câu
hỏi C10.
HS trả lời câu C11.
C10: HS tự phân tích.
C11: Khoảng cách từ vật tới mốc khơng thay
đổi thì vật đứng n, nói như vậy khơng phải
lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ
như chuyển động trịn quanh vật mốc.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 6 : Tổng kết bài học</b></i>
Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ và trả lời các
câu hỏi sau :
1. Chuyển động cơ học là gì ? Căn cứ ?
2. Vì sao nói chuyển động có tính tương đối ?
3. Vì sao khi nói một vật chuyển động, thì
phải nói rõ so với vật mốc nào ?
BTVN: 1.1 – 1.6.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
-Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập từ 1.1 ->1.6 SBT
<i> Trang .</i> 2<i>.</i>
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận
biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững cơng thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn
vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính qng đường và thời gian trong CĐ.
- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
<b> B. PHƯƠNG PHÁP</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
Cho cả lớp: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1SGK
-Trang vẽ phóng to hình 2.2(tốc kế); Tốc kế thực (nếu có).
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định 1’</b>
Kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ:5’</b>
-Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thế nào ? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm
mốc. Chữa bài tập 1.2
-Tính tương đối của chuyển động và vật đứng yên là gì ? Lấy ví dụ nói rõ vật làm mốc.
Chữa bài tập 1.3
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Trong các vận động viên chạy đua yếu tố nào
trên đường đua là giống nhau và khác nhau?
Để xác định chuyển động nhanh hay chậm của
một vật ->nghiên cứu bài vận tốc
HS : Quan sát và đưa ra phương án trả lời
GV treo bảng phụ : Yêu cầu học sinh đọc thông
tin trên bảng 2.1 điền vào cột 4.5.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu
C1 và C2
GV: Quảng đường đi được trong 1s gọi là gì?
Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả ở bài 2.1 để
I.Vận tốc là gì?
-HS đọc bảng 2.1: Hồn thành bảng 2.1.
-Thảo luận: Trả lời C1 và C2
.Vận tốc là quảng đường đi được trong một
đơn vị thời gian.
-Trả lời C3: 1.Nhanh 2.Chậm
trả lời C3. 3.Quảng đường đi được
Vận tốc được tính bằng cơng thức nào ? II.Cơng thức tính vận tốc <i>t</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
*Trong đó: S là quảng đường
t là thời gian
V là vận tốc
Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời C4
GV hướng dẫn cách đổi từ m/s ->km/h.
GV giới thiệu nguyên lí hoạt động của tốc kế.
III.Đơn vị vận tốc.
HS: Làm việc cá nhân trả lời C4 vào bảng 2.2
SGK
-Đơn vị vận tốc : m/s và km/h
-Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ là
tốc kế.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng:10’</b>
Trong C5 để so sánh thì phải làm gì ?
- u cầu HS tóm tắt C6 và giải
- <i>t</i>1,5<i>h</i>
S= 81 km
V1=(km/h) = ?
V2 = (m/s) = ?
So sánh số đo V1 và V2.
-Yêu cầu HS lên bảng làm C7
-Yêu cầu HS tự làm C8 vào vở.
C5: a.Ý nghĩa các con số b.HS so sánh
C6: <i><sub>h</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>km</i>
<i>t</i>
<i>S</i>
<i>V</i> 54 /
5
,
1
1
<i>s</i>
<i>m</i>
<i>s</i>
<i>x</i>
<i>m</i>
<i>x</i>
<i>t</i>
<i>S</i>
<i>V</i> 15 /
3600
5
,
1
1000
81
2
C7: V=12km/h
<i>t</i> <i>ph</i> <i>h</i> <i>h</i>
3
2
40
S = ?
<i>S</i> <i>Vt</i> 8<i>km</i>
3
2
.
12
.
<b>IV. CỦNG CỐ: 2’</b>
-Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
-Cơng thức tính vận tốc.
-Đơn vị vận tốc ? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi khơng?
<b>V. DẶN DỊ: 2’</b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập từ 2.1 ->2.5
SBT
<b> </b>
<i> Trang .</i> 4<i>.</i>
10’
<i><b> T</b></i><b>uaàn 3 </b><i><b> Ngày soạn : 05/09/2010</b></i>
<i><b> </b></i><b>Tiết 3 Ngày</b><i><b> dạy :06/09/2010</b></i>
<b>Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa CĐ đều và nêu được những VD về CĐ đều.</b>
- Nêu được những VD về CĐ không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng
của CĐ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mơ tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời
được những câu hỏi trong bài.
<b>Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và sử lí kết quả.</b>
<b>Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:1.Cho cả lớp: bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN, kẻ sẵn bảng ghi kết </b>
quả mẫu như hình (bảng 3.1) SGK.
Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu, 1 đồng hồ điện tự hoặc
đồng hồ bấm giây.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I.Ổn định :1’</b> Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:6’
1.Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức ? Đơn vị các đại lượng?
2.Độ lớn của vạn tốc đắc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Chữa bài tập số 2.4
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải
ln nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay
ta giải quyết các vấn đề liên quan.
-Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời các câu hỏi.
-Chuyển động đều là gì ? Lấy ví dụ.
-Chuyển động khơng đều là gì ? Lấy ví dụ.
Ví dụ : Trong thực tế chuyển động nào thường
gặp nhất.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm và đọc
C1.
HS cùng tìm hiểu
<b> I.Định nghĩa</b>
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động đầu kim đồng hồ, chuyển
động của trái đất quay quanh mặt trời, …
-Chuyển động khơng đều … (SGK)
Ví dụ: Chuyển động của ô tô, chuyển động của
xe máy, …
-HS làm TN theo nhóm và điền kết quả vào bảng.
Học sinh thảo luận trả lời C1, C2.
Hướng dẫn cho HS cứ 3 giây đánh dấu 1 lần
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời C1, C2.
-Vận tốc trên quảng đường nào bằng nhau?
-Vận tốc trên quảng đường nào không bằng
nhau?
<b>Tên quảng đường</b> <b>AB</b> <b>BC</b> <b>CD</b> <b>DE</b> <b>EF</b>
<i>Chiều dài (m)</i>
<i>Thời gian(S)</i>
<i> Trang .</i> 5<i>.</i>
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu
C3.
-Trên quảng đường AB, BC, CD, chuyển động
của bánh xe có đều khơng?
-Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật
cũng = Vtb khơng ?.
-VAB có thể gọi là gì.
Tính VAB, VBC,VCD, VDA nhận xét kết quả.
-Vtb: Được tính bằng biểu thức nào ?.
<b>II. Vận tốc trung bình của chuyển động</b>
<b>không đều.</b>
C3:
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>V</i> <sub> , </sub>
<i>BC</i>
<i>BC</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> Trong đó: -S: là q đ ,T: là t g
-Vtb: Là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
-Qua kết quả tính tốn ta thấy trục bánh xe chuyển
động nhanh dần lên..
-Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6
Tóm tắt và giải bài tốn.
<i>Chú ý:</i>Vtb
Yêu cầu HS tự xác định thời gian chạy trong
tiết thể dục để làm C7.
C4: HS trả lời., C5: Tóm tắt
S1= 120m, S2 = 60m ,T1= 30s, T2 = 24s
Vtb1=?, Vtb2=?, Vtb=?. Giải
Vận tốc của người đi xe đạp xuống dốc là
<i>s</i>
<i>m</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>Vtb</i> 4 /
1
1
<sub>Vận tốc của người đi xe đạp khi</sub>
lăn trên đường nằm ngang là
<i>s</i>
<i>m</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>Vtb</i> 2,5 /
2
2
Vận tốc của cả đoạn đường là:
<i>s</i>
<i>m</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>T</i>
<i>S</i>
<i>Vtb</i> 3,3 /
2
1
2
1 <sub></sub>
C6:T=5h Giải
V=30km/h Quảng đường tàu điện đi được là:
Từ công thức <i>V</i> <i>S<sub>T</sub></i> =>S=V.T = 30.5 = 150km/h
C7: HS tự làm.
<b>IV. CỦNG CỐ: 2’</b>
<b> ? Chuyển động đều là gì.</b>
? Chuyển động khơng đều là gì?
?Muốn so sánh chuyển động nhanh hay chậm ta phải thực hiện như thế nào.
<b>V. DẶN DÒ: 1’</b>
<b>Tuaàn 4 </b><i><b> N gày soạn :12/09/2010 </b></i>
<b> Tieát 4 Ngày dạy : 13/09/2010</b>
<i> Trang .</i> 6<i>.</i>
<b> A.MỤC TIÊU </b>
<b>Kiến thức: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.</b>
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
- Biết cách biểu diễn lực.
<b>Kỹ năng : - Biểu diễn thành thạo véc tơ lực.</b>
<b>Thái độ: -Trung thực,cẩn thận</b>
<b> B.PHƯƠNG PHÁP:</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.
<b>C.CHUẨN BỊ:-HS: kiến thức về lực, tác dụng của lực.</b>
6 bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(6’)</b>
? Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức
tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập 3.1 SBT.
? phát biểu phần ghi nhớ của bài 2. Chữa bài tập 3.2 SBT
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập (1’)</b>
Một vật chịu tác động của một hoặc đồng thời
nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực?
Để biểu diễn lực được nội dung bài học hơm
nay các em cùng tìm hiểu.
HS cùng tìm hiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu quan hệ giữa lực vì sự thay đổi của vận tốc:(10’)</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng của lực.
Cho HS làm thí nghiệm hình 4.1 và trả lời C1
Yêu cầu HS quan sát trạng thái của xe lăn khi
bng tay.Mơ tả hình 4.2
Vậy tác dụng làm cho vật biến đổi chuyển động
hoặc bị biến dạng.
-Tác dụng của lực ngồi phụ thuộc và độ lớn
cịn phụ thuộc vào yếu tố nào không?
HS: Nhắc lại tác dụng của lực
HS: Làm thí nghiệm hình 4.1
Hoạt động nhóm:
-Ngun nhân làm xe lăn biến đổi chuyển động .
-Vật……. tác dụng vào lưới, tác dụng làm lưới
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Biểu diễn lực:13’</b>
Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào
độ lớn, phương và chiều?
Yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong trường
hợp sau?
Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ?
Nêu nhận xét?
a) b) c)
Tác dụng của:
Trường hợp a: Vật bị …………
Trường hợp b: Vật bị …………
Trường hợp c: Vật bị …………
Kết quả cùng độ lớn nhưng phương và chiều
<i> Trang .</i> 7<i>.</i>
<i>1’</i>
2.Biểu diễn lực.
Yêu cầu HS đọc thông báo.
Yêu cầu nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên
biểu diễn yếu tố nào của lực.
GV thông báo véc tơ lực kí hiệu: F
u cầu HS mơ tả lại lực được biểu diễn ở hình
4.3 (SGK)
khác nhau thí tác dụng của lực cũng khác nhau.
Vậy lực là đại lượng có độ lớn phương và chiều
gọi là đại lượng véc tơ.
HS đọc thông báo.
-Gốc mũi tên biểu diễn ……….lực
-Phương chiều mũi tên biểu diễn ……….lực
-Độ dài mũi tên biểu diễn ……….lực
theo một tỉ xích cho trước.
-Kí hiệu véc tơ lực : F
Học sinh mơ tả hình 4.3 (SGK)
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:(10’)</b>
Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C2
Gọi HS lên bảng biểu diễn.
Yêu cầu HS mô tả câu C3.
C2: m = 5 kg -> P = 50N
Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N
0,5 cm
10N : 1 cm
Tỉ xích 5000N
C3: a) F1= 20N theo phương thẳng đứng, chiều từ
dưới lên.
b) F2 = 30N theo phương năm ngang hướng từ
trái sang phải.
c)F3 = 30N có phương chếch với phương nằm
ngang 1 góc 300<sub> chiều hướng lên.</sub>
<b>IV. CỦNG CỐ (4’)</b>
- Lực là đại lượng và hướng hay có hướng ? Vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào ?
<b>V. DẶN DÒ: (1’)</b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 (SBT)
<i> Trang .</i> 8<i>.</i>
<i>4’</i>
<b> Tuaàn 5: Ngày soạn : 19/09/10</b>
<i> </i><b>Tieát 5: Ngày dạy : 20/09/10</b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
<b> Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.</b>
-Nhận biết được hai lực cân bằng khi có đủ 3 điều kiện:
+ Cùng đặt vào một vật
+ Có cường độ bằng nhau
+ Có phương cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều nhau.
- -Nêu được: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng nếu đang đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, nếu đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được một số hiện tượng do quán tính.
<b>Kỹ năng : Biểu thị được hai lực cân bằng bằng véc tơ lực.</b>
<b>Thái độ: Có ý thức hợp tác theo nhóm.</b>
<b> B.PHƯƠNG PHÁP:</b> Sử dụng phương pháp nêu vấn đề.
<b> C. CHUẨN BỊ:</b>
-Cả lớp: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm, 1 cốc nước, 1 băng
giấy, bút dạ để đánh dấu.
Mỗi nhóm: 1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử, 1 xe lăn, 1 khúc\
gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> </b>
1.Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SBT
2.Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là : 1500N, tỉ xchs tùy chọn vật A.
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:1’</b>
Y/CHS nghiên cứu tình huống học tập (SGK)
Bài học hơm nay nghiên cứu hiện tượng vật
lí nào ? Ghi đầu bài.
HS nghiên cứu đầu bài
<b>HOẠT ĐỘNG 3: nghiêm cứu lực cân bằng:(20’)</b>
Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực
cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên ?
Yêu cầu HS trả lời.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời C1.
Gọi 3 học sinh lên bảng biểu diễn lực.
+Biểu diễn lực
+So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của
hai lực cân bằng.
<b>1.Hai lực cân bằng là gì?</b>
HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6.
-Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
thì vẫn đứng yên -> v = 0 (vận tốc khơng đổi)
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời C1: <i>Q</i>
C1: p là trọng lực của quyển sách
Q là phản lực của bàn lên
quyển sách -><i>P</i> và <i>Q</i> là <i><sub>P</sub></i>
2 lực cân bằng -> v = 0 , <i>P</i> cân bằng <i>T</i>
<i> Trang .</i> 9<i>.</i>
<i>1’</i>
<i>1’</i>
<i>0’</i>
Qua 3 ví dụ trên em có nhận xét gì khi vật đứng
yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng ?
Vậy vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2
lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng
thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì ?
Nếu lực tác dụng lên vật bằng nhau -> F = 0 vận
tốc của vật có thay đổi khơng ?
u cầu HS đọc thí nghiệm (b) hình 5.3
u cầu mơ tả, bố trí thí nghiệm.
-u cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng.
-Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào?
Quả nặng chuyển động hay không ?
-Yêu cầu học sinh đọc C4, C5 nêu cách làm thí
nghiệm -> mục đích đo đại lượng nào ?
dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A’ chuyển
động, qua K A’ giữ lại -> tính vận tốc khi A’ bị
giữ lại.
-Phân tích F tác dụng lên quả nặng A, FK và PA
là hai lực như thế nào ?
Qua thí nghiệm đó các em rút ra kết luận gì ?
<i>P</i> là trọng lực ,<i>T</i> là sức căng của
dây.
-Quả bóng biểu diễn tương tự quyển sách.
*Nhận xét: + Khi vật đứng yên chịu tác dụng của
2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi V = 0
+Đặc điểm của hai lực cân bằng.
<b>2.Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang</b>
<b>chuyển động</b>
a.HS dự đốn
b.Thí nghiệm kiểm chứng
-Đại diện nhóm mơ tả thí nghiệm
-Làm thí nghiệm theo nhóm
Trả lời C2, C3, C4
C2: Tình huống a
mA = mB ,PA = PB ,PA = T = PB -> VA = 0
C3: bấm đồng hồ sau 2 giây đánh dấu.
-> V1 = ? -> V2 = ?
*Nhận xét : Chuyển động của A là chuyển động
…… dần
C4, C5.
-> V1 = ?-> V2 = ? Nhận xét : V1’ …..V2’
-PA và FK là hai lực cân bằng.
*Kết luận: Khi một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ chuyển
động thẳng đều mãi mãi.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu qn tính là gì.Vận dụng qn tính trong đ/s và k/t: (13’)</b>
Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát biểu ý kiến
của bản thân đối với nhận xét đó. Nêu ví dụ
chứng minh ý kiến đó.
u cầu HS làm thí nghiệm C6, C7 và giải thích
Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C8.
<b>1.Nhận xét:</b>Khi có F tác dụng không thể làm vận
tốc của vật thay đổi đột ngột được vì mọi vật đều
có qn tính.
<b>2.Vận dụng:</b>C6: Vbbê = 0, F > 0 búp bê ngã về
phía sau.
Giải thích : Búp bê khơng kịp thay đổi vận tốc xe
thì thay đổi vận tốc về phía trước. Do búp bê ngã
về phía sau.
C7: Giải thích tương tự
C8: HS tự trả lời.
<b>IV. CỦNG CỐ (3’)</b>
-Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào?
-Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận
tốc không ? Chuyển động gọi là chuyển động như thế nào ?
<b>V. DẶN DÒ:(1’)</b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, làm C8 trong SGK. Làm bài tập 5.1 -> 5.8 (SBT)
<i> Trang .</i> 10<i>.</i>
<i>3’</i>
<i>1’</i>
<i>1</i>
T<b>ieát 6:</b> <i><b>Ngày dạy :27/09/10</b></i>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
<b>Kiến thức:</b>
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ
và đặc điểm của mỗi loại này.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
trong kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi
của lực này.
<b>Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.</b>
<b>Thái độ: Có ý thức hợp tác hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.</b>
<b>B.PHƯƠNG PHÁP:-Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ:-Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có một mặt nhẵn, 1 mặt nhám), 1 quả cân phục</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định :(1’) Kiểm tra sĩ số</b>
1.Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng ? Chữa bài tập 5.1, 5.2
2.Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:(1’)</b>
Yêu cầu HS đọc tình huống ở SGK. Trục bánh xe
bị ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo
xe bò nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bị đến các
động cơ máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi,
dầu, mỡ có tác dụng gì ?
Đọc phần tạo tình huống ở SGK
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát:(17’)</b>
Yêu cầu học sinh quan sát SGK và nhận xét Fms
trượt xuất hiện ở đâu ?
Yêu cầu HS tìm Fms trượt xuất hiện ở đâu
-Yêu cầu HS trả lời C1.
Qua các thí dụ đó em nào có thể chốt lạo lại ma
sát trượt xuất hiện khi nào?
Yêu cầu HS đọc thông thi ở SGK Fms lăn xuất
hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ?
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào.
u cầu HS phân tích hình 6.1 và trả lời C3
Yêu cầu HS so sánh lực kéo trong trường hợp
có ma sát trượt và ma sát lăn.
Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thí nghiệm
<b>1.Lực ma sát trượt</b>
HS trả lời:
HS tự trả lời C1:
*Nhận xét: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển
động trượt trên mặt vật khác.
<b>2.Lực ma sát lăn.</b>
C2: HS lấy ví dụ trong thực tế.
Nhận xét : Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật
C3: Fms trượt là hình 6.1a
Fms lăn là hình 6.1b
Nhận xét: Fk vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ
hơn trường hợp có Fms trượt( Fmxlăn < Fms trượt )
<b>3.Lực ma sát nghỉ:</b>
<i> Trang .</i> 11<i>.</i>
<i>1’</i>
<i>5</i>
<i>1’</i>
Học sinh tiến hành thí nghiệm Fk > 0
->Vật đứng yên v = 0 không đổi
Yêu cầu HS trả lời C4
HS tiến hành thí nghiệm Fk = …
C4: Vật không thay đổi vận tốc, chứng tỏ vật chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng
Fk = Fmsnghỉ
Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực
mà vật vẫn đứng yên.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:(9’)</b>
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.3 trả lời C6
Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4 và cho biết
Fms có tác dụng như thế nào?
Biện pháp tăng ma sát như thế nào?
<b>1.Lực ma sát có thể có hại:</b>
C6:a.Ma sát trượt làm mịn xích đĩa
<i>Khắc phục:</i> tra dầu
b.Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động
bánh xe:
<i>Khắc phục: </i>Lắp ổ bi, tra dầu.
c.Cản trở chuyển động thùng:
<i>Khắc phục:</i>Lắp bánh xe, con lăn.
<b>2.Lực ma sát có thể có ích.</b>
*<i>Ích lợi của ma sát</i>
C7: Fms giữa phấn trên bảng.
-Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau
-Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm
-Fms giữ cho ô tô trên mặt đường
*<i>Cách làm tăng ma sát</i>:-Bề mặt sần sùi, gồ ghề.
-Ốc vít có rãnh ,-Lốp xe, đế dép khía cạnh
-Làm bằng chất cao su
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:(9’)</b>
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 trả lời C8.
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C9.
-HS tự trả lời C8-Sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau nhẵn
-> Fms nghỉ ít -> chân khó bám vào sàn dễ ngã.
Ma sát nghỉ có lợi.
C9: Biến Fms trượt -> Fms lăn -> giảm Fms -> máy
móc chuyển động dể dàng.
<b>IV. CỦNG CỐ:3’</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
-Có mấy loại ma sát ? Hãy kể tên ?
-Trong trường hợp nào ma sát có lợi và trong trường hợp nào ma sát khơng có lợi, hãy nêu
cách khắc phục.
<b>V. DẶN DÒ:2’</b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, làm lại C8, C9 và làm bài tập từ 6.1 ->6.5 (SBT). Đọc
phần có thể em chưa biết.
<i> Trang .</i> 12<i>.</i>
<i>5’</i>
<i>9</i>
<i>5’</i>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
<i><b>.Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học ở bài trước.</b></i>
<i><b>.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi cơng thức.</b></i>
<i><b>.Thái độ: .Giáo dục tính cẩn thận của học sinh.</b></i>
<b>B.PHƯƠNG PHÁP:-Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ:-Hệ thống câu hỏi và các bài tập vận dụng.</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định :(1’)</b> <b>Kiểm tra sĩ số</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>
Lịng vào nội dung ơn tập.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1:Ôn lại các nội dung vừa học:(24’)</b>
- Chuyển động cơ học là gì ? lấy ví dụ về
chuyển động cơ học.
-Lấy ví dụ về vật chuyển động so với vật này
nhưng lại đứng yên so với vật khác
HS trả lời
- Vận tốc cho biết tính chất nào của chuyển
động? Viết cơng thức tính vận tốc và đơn vị.
HS trả lời
Thế nào là chuyển động đều,chuyển động
không đều?Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động không đều.
HS trả lời
-Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng véc tơ. HS trả lời
-Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về vật
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
-Lực ma sát xuất hiện khi nào?
-Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có qn tính.
HS trả lời
A. Lý thuyết
-Chuyển độngcơ học…….
-Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động.
-<i>V</i> <i>S<sub>t</sub></i> (m/s, km/h)
-Chuyển động đều…
-Chuyển động không đều…
-<i>Vtb</i><i>S<sub>t</sub></i>
-Biểu diễn lực: (Điểm đặt, phương, chiếu, cường
độ của lực)
-Hai lực cân bằng…
-Ví dụ:Người ngồi trên xe khi xe dừng lại thì
người đổ về phía trước, xe rẽ phải thì người ngã
sang trái.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 Vận dụng:(10’)</b>
Yêu cầu học sinh xem lại câu C5
trang13(SGK), làm bài tập3.6SBT
Gọi HS lên bảng làm
GV gợi ý cả lớp cùng làm
GV gợi ý và cả lơp cùng tiến hành
Yêu cầu học sinh xem và làm bài tập 7.6 trang
12 SBT.
Để xác định áp suất của bao gạo và ghế lên mặt
Bài tập 13.6 SBT
<i>Tóm tắt: </i>
s1 = 45km
t1 = 4/9h
s2 = 30km <i>Giải</i>
t2 = 2/5h a.Vận tốc của vận động viên trên đoạn
<i> Trang .</i> 13<i>.</i>
đát thì cần biết những đại lượng nào?
s3 = 10km đường AB là: <i><sub>t</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 20 /
1
1
1
t3 = 1/4h -Vận tốc của vận động viên trên đoạn
a.Vtb1 = ? đường BC là : <i><sub>t</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 75 /
2
2
2
Vtb2 = ? -Vận tốc của vận động viên trên CD
Vtb3 = ? đoạn đườnglà: <i><sub>t</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 40 /
3
3
3
b. Vtb = ? b.Vận tốc của vận động viên trên cả
đoạn đường: <i>V</i> <i>s<sub>t</sub></i> <i>s<sub>t</sub></i> <i><sub>t</sub>s</i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>tb</i> 29,3 /
9
,
2
85
3
2
1
3
2
1
<b>IV. CỦNG CỐ:2ph</b>
Lịng vào nội dung ơn tập
<b>V. DẶN DỊ: 1ph</b>
Về nhà các em xem lại nội dung các kiến thức đã học trả lời toàn bộ các câu hỏi ở SBT và
các dạng bài toán đồng thời xem trước bài cơ năng tiết sau các em tìm hiểu.
(0.25đ)
<b>đều và không đều</b>
(0.25đ)
3
.
6
,
3
1
1 <i><sub>km</sub></i> <i><sub>h</sub></i>
<i>t</i>
<i>s</i>
3
.
2
,
1
2
2 <i><sub>km</sub></i> <i><sub>h</sub></i>
<i>t</i>
<i>s</i>
3
1
3
2
2
,
1
6
,
3
2
1
2
1 <i><sub>km</sub></i> <i><sub>h</sub></i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
Điểm Nhận xét của giáo viên
Bài làm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Tuần 9: Ngày soạn : 10/10/10</b>
<b> Tieát 9: </b><i><b> Ngày dạy : 11/10/10</b></i>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<b>Kiến thức:-Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.</b>
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong cơng thức.
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về áp lực, áp
suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
<b>Kỹ năng : Làm thí nghiệm xét mqh giữa áp suất và diện tích bị ép S; giữa áp </b>
suất và áp lực F.
<b>Thái độ: Nghiêm túc,hợp tác</b>
<b>.PHƯƠNG PHÁP:-Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ:-Cho học sinh: Mỗi nhóm 1 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng </b>
kim loại hình chữ nhật hoặc 3 hòn gạch.
Cho cả lớp: Tranh vẽ tương đương hình 7.1, 7.3, bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1.Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo lên trên
2.Chữa bài tập 6.4
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:(1’)</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu tình huống
đầu bài học.
Để trả lời được vấn đề đó thì nội dung bài học
hơm nay sẽ giúp các em.
Học sinh đọc tình huống
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu áp lực là gì :(10’)</b>
Yêu cầu học sinh đọc thông báo ở SGK.
Áp lực là gì ? Ví dụ.
u cầu học sinh trả lời C1
Trọng lượng P có phải là áp lực khơng ? Vì
sao?
u cầu HS tìm ví dụ về áp lực trong cuộc sống
<b>I.Áp lực là gì:</b>Áp lực là lực tác dụng vng góc
Ví dụ: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà
một lực F = P có phương vng góc với sàn nhà.
F1 = F2 =
2
<i>P</i>
(F1, F2 áp của 2 bàn chân lên sàn nhà)
-Học sinh làm việc cá nhân trả lời C1
a.F = P máy kéo
b.F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh F của
mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.
Pkhơng vng góc,S bị ép -> khơng gọi là áp lực
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu áp suất:15’</b>
<i> Trang .</i> 19<i>.</i>
<i>1’</i>
<i>5’</i>
<i>1’</i>
<i>10’</i>
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm và nêu
-Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là
độ lớn của áp lực và S bị ép.
HS hãy nêu phương án thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm hình 7.4 và ghi kết quả vào
bảng 7.1
Gọi đại diện nhóm HS đọc kết quả đê điền vào
bảng phụ.
Độ lớn của áp lực lớn -> tác dụng của áp lực?
S bị ép lớn -> tác dụng áp lực như thế nào ?
Yêu cầu HS hoàn thành C3
Muốn tăng tác dụng của áp lực phải có những
biện pháp nào?
Như vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2
yếu tố là áp lực và S bị ép
Khái niệm áp suất
*Áp suất là gì ?
Áp suất được tính như thế nào ?
Đơn vị áp suất là gì ?
<b>II.Áp suất </b>
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS hoạt động theo nhóm
HS nêu phương án thí nghiệm của nhóm mình.
-Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố,
còn yếu tố cịn lại khơng đổi.
Áp lực (F) S bị ép Độ lún
F2 > F1 S2 = S1 h2 h1
F3 = F1 S3 < S1 h3 h1
F lớn -> tác dụng áp lực lớn
S lớn -> tác dụng áp lực nhỏ
*Kết luận: ….
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng
lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
-Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp.
+Tăng F+Giảm S+Cả hai
2.Cơng thức tính áp suất
-Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.
áp suất = áp lục/diện tích bị ép
Áp suất kí hiệu là P ,.Áp lực kí hiệu là F
Diện tích bị ép là S
Công thức : <i>P</i><i>F<sub>S</sub></i>
+Đơn vị F là N +Đơn vị S là m2
->Đơn vị áp suất là N/m2<sub> = Pa (Paxcan)</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:(10’)</b>
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ?
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C5 ?
Xác định áp suất của xe tăng lên mặt đường và
áp suất của ô tô lên mặt đường.
C4: Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp lực
và diện tích bị ép.
<i>S</i>
<i>F</i>
<i>P</i> *Tăng P : tăng F, giảm S
*Giảm P: ngược lại
C5: Pxe tăng = 340 000N Pxe tăng = ?
Sxe tăng = 1,5m2
Pô tô = 20 000N Pô tô = ?
Sô tô = 250 cm2 = 0,025m2 Pxe tăng < Pô tô
<b>IV. CỦNG CỐ:(2’)-Áp lực là gì ?</b>
-Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất. Đơn vị áp suất là gì.
<b>V. DẶN DỊ: (1’)-Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, đọc điều có thể em chưa</b>
biết và bài tập từ 7.1 -> 7.6 (SBT)
<i> </i><b>Tuaàn:10 </b> Ngày soạn :25/10/10
T<b>ieát:10 </b><i><b>Ngày dạy :27/10/10</b></i>
<i> Trang .</i> 20<i>.</i>
<b>A.MỤC TIÊU:</b>
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
<b>B.PHƯƠNG PHÁP:Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm học sinh : Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(6’)</b>
1.Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, đơn vị các đại lượng trong biểu thức? Chữa bài
tập 7.1, 7.2
2.Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104<sub>N/m</sub>2<sub> em hiểu </sub>
ý nghĩa con số đó như thế nào?
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:(1’)</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài ở SGK.
Nếu người thợ lặn không được mặc bộ quấn áo
lặn đó sẽ khó thở do tức ngực.
Học sinh đọc phần đặt vấn đề
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng:(10’)</b>
<i> Trang .</i> 21<i>.</i>
<i> ’</i>
<i> </i>
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm hình 8.3 để trả lời C1.
Học sinh trả lời C2:
Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do
chất lỏng gây ra khơng?
u cầu học sinh làm thí nghiệm hình 8.4
Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào ? Nhận
xét.
Qua hai thí nghiệm trên các em hãy tìm những
từ thích hợp để hoàn thành kết luận.
-Gọi 3 học sinh nhắc lại kết luận.
Học sinh là thí nghiệm và trả lời C1.
Thí nghiệm 1.
C1: Màng cao su biến dạng phòng ra chứng tỏ
chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành
bình và gây ra áp suất lên đáy bình và thành
bình.
C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo một
Thí nghiệm 2: Học sinh làm thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nước khơng
rời hình trụ.
Nhận xét: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các
phương khác nhau.
*Kết luận: 1.Đáy bình
2.Thành bình
3.Trong lịng
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng:(10’)</b>
Yêu cầu học sinh biến đổi cơng thức để tính áp
suất chất lỏng.
-Biểu thức tính áp suất ?
F = ? d, v -> P = ?
Yêu cầu Hs giải thích các đại lượng trong biểu
thức.
So sánh PA, PB, PC ?
Giải thích ? nhận xét.
Từ cơng thức:
<i>S</i>
<i>h</i>
<i>s</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>v</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>P</i>
<i>S</i>
<i>F</i>
<i>P</i> . . . ->P=d.h
Trong đó: d là đại lượng riêng của (N/m3<sub>)</sub>
h: là chiều cao của cột chất lỏng (m)
P: là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>
*Chất lỏng đứng yên: Tại các điểm có cùng độ
sâu thì áp suất chất lỏng như nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Nghiên cứu bình thơng nhau:(8’)</b>
u cầu học sinh đọc C5 và trả lời C5.
Lớp nước ở đáy D sẽ chuyển động khi nước
chuyển động
Lớp nước chịu áp suất nào?
? Nếu trường hợp hA = hB thì nước chảy từ đâu
1.C5 Trường hợp a:
D chịu áp suất PA = hA.d
D chịu áp suất PB = hB.d
hA > hB -> PA > PB
->Lớp nước D sẽ chuyển động từ nhánh A
sang nhánh B
Trường hợp b:
hB > hA -> PB > PA
->nước chảy từ B sang A
2.Làm thí nghiệm:
Kết quả: hA = hB -> chất lỏng đứng n
3.Kết luận: trong bình thơng nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh ln ln có cùng một độ cao.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng:(6’)</b>
Yêu cầu học sinh trả lời C6. C6: Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp
<i> Trang .</i> 22<i>.</i>
<i> </i>
<i> ’</i>
TIẾT
8
Yêu cầu HS tóm tắt C7 và nêu hướng giải
Học sinh dựa vào ngun tắc bình thơng nhau.
suất chất lỏng làm tức ngực -> áo lặn chịu áp
suất này.
C7: PA = d.h1 = 12000(N/m2)
PB = d.(hA-0,4) = 8000(N/m2)
C8, C9 học sinh tự trả lời.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng- tổng kết bài học :2ph</b>
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.a. Công thức tính áp suất chất lỏng. Đơn vị ?
b. Nêu tính chất của bình thơng nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên.
<b>IV. DẶN DÒ:(1’) </b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập ở sách bài tập
<b>Tuaàn 11 </b><i><b>Ngày soạn : 24/10/10</b></i>
<b>Tieát 11 </b><i><b>Ngày dạy : 25/10/10</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. </b>
Giải thích
được cách đo áp áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn
giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ
ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2
<b>2.Kỹ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích</b>
sự
tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển
<b>3.Thái độ: Giáo dục tính trung thực và tự giác cho học sinh</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3mm, 1 cốc nước
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định :1ph</b>
Kiểm tra sĩ số
<b> II. Kiểm tra bài cũ:7ph</b>
HS1: Chữa bài tập 8.1, 8.3 SBT
HS2: Chữa bài tập 8.2 SBT
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:1ph</b>
Yêu cầu học sinh đọc và nêu tình huống học Học sinh tìm hiểu phần mở bài
<i> Trang .</i> 23<i>.</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
<i>1’</i>
tập của bài
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển:10ph</b>
Yêu cầu học sinh đọc thông báo và trả lời sự
tồn tại của áp suất khí quyển
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và giải thích
hiện tượng.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 2 và trả lời
câu hỏi C2.
Tại miếng ống nước chịu mấy áp suất?
Nếu chất lỏng không chuyển động chúng tỏ áp
-Yêu cầu học sinh giải thích câu C3
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm C4
Kể lại hiện tượng thí nghiệm giải thích hiện
tượng
Khơng khí có trọng lượng ->gây ra áp suất
chất khí lên các vật trên đất -> áp suất khí
quyển.
-Thí nghiệm 1:
C1:Hút sữa ra ->áp suất trong hộp giảm, hộp
méo -> do áp suất khí quyển bên ngồi lớn
hơn áp suất trong hộp.
-Thí nghiệm 2: Học sinh tiến hành theo nhóm
C2:
-Hiện tượng: Nước khơng tụt xuống
-Giải thích:
P4 = P0 (P0 là áp suất khí quyển)
C3:
-Học sinh giải thích
P0 + P4 > P0
->Chất lỏng tụt xuống
-Thí nghiệm 3:
C4 Áp suất bên trong quả cân bằng 0
Áp suất bên ngồi bằng áp suất khí quyển
->Ép hai nữa quả cân Pngựa < P0 nên không
kéo được bán cầu.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Đo độ lớn của áp suất khí quyển:15ph</b>
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm Tơrixenli
trình bày thí nghiệm vf trả lời C5, C6, C7.
-Áp suất khí quyển là gì?
HS hoạt động cá nhân rả lời C5, C6, C7.
C5 : PA = PB
-Cùng chất lỏng, A, B nằm trên cùng mặt
phẳng.
C6: PA = P0; PB = PHg
C7: P0 = PHg = dHg.hHg = 136000.0,76m
= 103360N/m2
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:7ph</b>
Yêu cầu học sinh trả lời C8, C9, C10, C11, C12.
Gọi học sinh lên bảng làm C11
C8: Pcột nước < P0
C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không
chảy ra được, bẻ cả hai đầu ơng thuốc chảy
ra dễ dàng
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có
nghĩa là khơng khí gây ra một áp suất bằng
áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76 cm
C11: P0 = Pnước = d.h
=> 10,336(...)
10000
103360
0 <sub></sub> <sub></sub>
<i>d</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
C12:
Khơng thể tính áp suất khí quyển bằng cơng
thức P = d.h vì
+ h khơng xác định được
+ d giảm dần theo độ cao
<b>HOẠT ĐỘNG 5 : Tổng kết bài học :2ph</b>
<i> Trang .</i> 24<i>.</i>
TIẾT
9
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Áp suất khí quyển tác dụng lên vật theo
phương nào ?
b.Độ lớn của áp suất khí quyển bằng bao
nhiêu ? Đơn vị đo áp suất khí quyển thường
dùng là gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ và trả lời theo
yêu cầu của giáo viên
<b>IV. DẶN DÒ:1ph </b>
Về nhà các em làm bài tập từ 9.1->9.6 SBT đồng thời ôn lại nội dung bài 1 đến 90 tiết sau
kiểm tra 1 tiết.
<b>Tuaàn:12</b> <b>Ngày soạn : 29/10/10</b>
<i> </i><b>Tieát :12 Ngày dạy :30/10/10</b>
A.MỤC TIÊU
tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Sử dụng được lực kế, bình chia độ, … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn
của lực đẩy Acsimet.
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm: 1lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N)
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
HS1: Chữa bài tập 9.1; 9.2; 9.3
HS2: Chữa bài tập 9.4
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập:(1’)</b>
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu
nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã
lên khỏi mặt nước. Tại sao ?
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:(12’)</b>
GV: u cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm
ở hình 10.2, thí nghiệm gồm có những dụng
cụ gì? Các bước tiến hành thí nghiệm ?
GV : Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
đo P và P1 trả lời C1
Thơng qua thí nghiệm u cầu học sinh trả lời
C2:
GV giới thiệu về lịch sử Acsimet
HS trả lời:
-Lực kế treo vật đo P
-Lực kế treo vật nhúng trong nước đo trọng
lượng P1.
C1: P1 < P -> chứng tỏ vật nhúng trong nước
chịu 2 lực tác dụng : P và Fđ(lực đẩy), Fđ và P
ngược chiều nên: P1 = P - Fđ < P
Học sinh trả lời C2:
C2: Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng
bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ
dưới lên
<b>HOẠT ĐỘNG 3:Tìm cơng thức tính lực đẩy Acsimet:(13’)</b>
u cầu học sinh dự đốn và mơ tả tóm tắt dự
đốn.
Nếu nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất
<b>1.Dự đốn</b>
HS dự đốn:
<i> Trang .</i> 26<i>.</i>
TIẾT
10
TIẾT
11
<i> ’</i>
<i> ’</i>
lỏng sẽ dân lên như thế nào ?
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đưa
ra phương án thí nghiệm.
u cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm 10.3 và
nêu các bước tiến hành.
Dựa vào kết quả thí nghiệm các em có nhận
xét gì về Fđ và Pnước tràn ra.
-Fđẩy của chất lỏng lên vật được tính như thế
nào?
-Qua cơng thức. Vậy lực đẩy Acsimet phụ
thuộc yếu tố nào ?
-Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì Fđ
của nước càng mạnh.
<b>2.Thí nghiệm kiểm tra</b>
HS : Nêu các bước tiến hành
B1: Đo P1 của cốc + vật
B2: Nhúng vật vào nước, nước tràn ra cốc, đo
P3: So sánh P2 và P1
B4: Đổ nước tràn ra vào cốc P1 = P2 + Pnước tràn ra
<i>Nhận xét:</i>Fđ = Pnước tràn ra
C3: Vật càng nhúng chìm nhiều -> Pnước dâng
lên càng lớn -> Fđ nước càng lớn
<b>3.Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet</b>
Fđ = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích mà vật chiếm chỗ
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(2’)</b>
Yêu cầu học sinh giải thích C4
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C5,
C6
HS giải thích C4
C4: Gầu nước ngập dưới nước thì P = P1 – Fđ
nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở ngồi
khơng khí.
HS trả lời C5, C6
C5: Fđ nhơm = d.Vnhôm
Fđ thép = d.Vthép
Vnhôm = Vthép -> Fđ nhôm = Fđ thép
C6: Fđ1 = dd.V
Fđ2 = dn.V
dn > dd -> Fđ1 < Fđ2
<b>Hoạt động 4: Tổng kết bài học :2’</b>
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a.Khi nào xuất hiện lực đẩy Ac-si-mét
( phương, chiều, độ lớn)
b.Nêu các yếu tố của lực đẩy Ac-si-mét, độ lớn
của lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào các yếu
tố nào ?
Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí.
<b>IV. DẶN DỊ:1’ </b>
Về nhà các em xem lại nội dung bài học đồng thời đọc phần có thể em chưa biết và trả lời
C7 (SGK). Làm bài tập (SBT). Chuẩn bị bài thực hành: Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành,
phơ tơ báo cáo thí nghiệm
<i> Trang .</i> 27<i>.</i>
<b>Tuaàn:13 Ngày soạn :14/11/10</b>
<b>Tieát: 13 Ngày dạy :15/11/10</b>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
<b>Kiến thức: Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet, nêu được đúng tên và đơn vị đo</b>
các đại lượng trong công thức.
<b>Kỹ năng : Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có. Sử dụng được </b>
lực kế, bình chia độ, … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet.
<b>Thái độ:làm việc tập thể</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ: 2,5N
Vật nặng có V = 50cm3
1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau khơ.
Mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thí nghiệm.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:6’</b>
? Hãy viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích các đại lượng trong cơng thức.
? Nêu cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dân học sinh tiến hành thí nghiệm:8’</b>
? Đo lực đẩy Acsimet cần có dụng cụ nào.
Học sinh trả lời C4, C5
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
nhóm đo FA
Học sinh đo và ghi vào báo cáo
Yêu cầu học sinh tiến hành như hình 11.3 và
11.4 (SGK) hồn thành C2, C3 và ghi kết quả
vào báo cáo
1.Lực đẩy Acsimet
B1: Trả lời C4, C5 vào báo cáo
B2: Đo 3 lần
3
3
<i>F</i>
<i>F<sub>A</sub></i>
2. Đo trong lượng nước mà vật chiếm chỗ
Tính P nước mà vật chiếm chỗ.
3
3
2
1 <i>P</i> <i>P</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
3.Nhận xét kết quả đo vav rút ra kết luận:
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Học sinh làm thí nghiệm:25</b>
GV quan sát các nhóm tiến hành thí nghiệm.
-Các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và
Báo kết quả thí nghiệm
<i> Trang .</i> 28<i>.</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
điền vào báo cáo
<b>IV. CỦNG CỐ:3’</b>
Nhận xét q trình làm thí nghiệm, thu báo cáo của học sinh
<b>V. DẶN DÒ: 2’</b>
Về nhà các em xem lại nội dung thực hành đồng thời xem trước bài Sự nổi
<i> Trang .</i> 29<i>.</i>
<b>Tuaàn:14 Ngày soạn :21/11/10</b>
<b>Tieát: 14 Ngày dạy :22/11/10</b>
<b>BÀI 12: </b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
-Mỗi nhóm: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn
đinh, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín, hình vẽ tàu ngầm
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định:1’ Kiểm tra sĩ số </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:6’</b>
HS1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS2: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
<b>III. Bài mới</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIAÙO VIEÂN</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dân học sinh tiến hành thí nghiệm:3’</b>
? Tại sao khi thả vào nước hịn bi gỗ thì nổi,
hịn bi sắt lại chìm ?
Tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hịn bi thép
lại nổi cịn hịn bi thép lại chìm?
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm.14’</b>
u cầu học sinh nghiên cứu C1 và phân tích
lực
Học sinh trả lời C1
Yêu cầu học sinh tìm hiểu C2 và trả lời C2 bằng
thí nghiệm
Học sinh trả lời
<b>I.Điều kiện vật nổi, vật chìm</b>
C1: Những vật trong chất lỏng chịu tác dụng
2 lực tác dụng FA
P và PA cùng phương, ngược chiều
C2: a) P > FA vật sẽ chìm xuống
b) P = F vật lơ lững
c) P < FA vật sẽ nỏi lên
<b>HOẠT ĐỘNG 3:Nghiên cứu lực đảy Acsimet khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng:10’</b>
Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi C3 và trả lời
HS trả lời.
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi
C4 và trả lời
HS trả lời.
So sánh 2 lực FA1 và Fa2
-Khi nổi lê thẻ tích phần vật chiếm chỗ sẽ như
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên</b>
<b>mặt thoáng của chất lỏng.</b>
C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do gỗ<
FA1
C4: Vật đứng yên -> vật chịu tác dụng của 2
lực cân bằng. Do đó P = FA2
V1 gỗ chìm trong trong nước > V2gõ chìm
<i> Trang .</i> 30<i>.</i>
<i> </i>
<i> ’</i>
<i>1’</i>
<i> </i>
<i> ’</i>
thế nào ?
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi
C5 và trả lời
trong nước. -> FA1 > Fa2
C5: F = d.v
Trong đó; d là trọng lượng riêng của chất
lỏng, v là thể tích của vật nhung trong nước.
-> câu B sai
<b>HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng:8’</b>
Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C6 và tóm tắt
C6
Gv nhắc lại cho học sinh thấy vật đặt, nên d
vật = d chất cấu tạo nên vật.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C8.
HS trả lời
Yêu cầu HS tìm hiểu C9, nêu điều kiện vật nổi,
vật chìm.
Vật nhúng trong nước
Vv = Vd mà vật chiếm chỗ = V
a)Vật lơ lững: Pv = P1 (P1 trọng lượng mà vật
chiếm chỗ)
dV . V = d1.V -> dV = d1
P > FA -> dV.V >d1.V ->dV > d1
C7:
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>V</i>
<i>P</i>
<i>d</i> <sub> </sub>
<i>thep</i>
<i>thep</i>
<i>thep</i>
<i>V</i>
<i>P</i>
<i>d</i>
Tàu rỗng -> Vt lớn -> dtàu < d thép
dtàu < dnước
C8:d thép < dthủy ngân
C9: VN = VM nhúng trong cùng chất lỏng F =
d.V
->FN = FM
+Vật N chìm : FAN < PN
+Vật lơ lững : FAM = PM
Vậy: PN < PM
<b>Hoạt động 4: Toång kết bài học :2’</b>
1.Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
a. Nêu điều kiện để vật nhấn trong nước nổi
lên, chìm xuống và lơ lửng.
b.Khi vật nổi cân bằng trên mặt lực đẩy ác
si mét được tính theo cơng thức nào?
c. Nêu điều kiện để một vật đặc nổi hay chìm?
- Học sinh đọc phần ghi nhớ và trả lời câu
hỏi của giáo viên
<b>IV. DẶN DÒ: 1’</b>
Về nhà các học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 12.1 đến 12.7 (SBT)
<i> Trang .</i> 31<i>.</i>
<i><b>Tiết 15 Ngày dạy: 25/11/09</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>* Kiến thức: Nêu được ví dụ về trường hợp lực thực hiện công và không thực hiện cơng. Nêu </b>
được cơng thức tính cơng, ý nghĩa của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo các đại lượng
đó
<b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bầy, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng lập luận. rèn luyện cho học </b>
sinh các bước giải bài tập vật lý 8
<b>* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu. Tranh phóng to hình 13.1và 13.2.
* Trị: Học bài, làm bài tập.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu điều kiện để vật nhấn trong nước nổi lên, chìm xuống và lơ lửng.
- Nêu điều kiện để một vật đặc nổi hay chìm.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>
HS tìm hiểu phần đặt vấn đề ở SGK. Trong
thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc thì
đều thực hiện cơng. Trong cơng đó thì cơng
nào là cơng cơ học?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Khi nào có cơng cơ học:10’</b></i>
GV cho học sinh tìm hiểu ví dụ 1 và ví dụ 2;
Học sinh tìm hiểu và trả lời
Phương của lực F và phương của chuyển động
như thế nào?
-Quả tạ đứng yên, vậy quảng đường dịch
chuyển của quả tạ bằng bao nhiêu ?
Yêu cầu học sinh trả lời C1.
HS trả lời C1.
-u cầu HS tìm hiểu C2 làm việc theo nhóm.
HS trả lời.
+Chỉ có cơng cơ học khi nào ?
+Cơng cơ học của lực là gì?
+Cơng cơ học gọi tắt là gì?
-u cầu HS tìm hiểu C3 và phân tích từng
yếu tố sinh công.
-HS trả lời C3.
-Yêu cầu học sinh trả lời C4.
HS trả lời
-Khi nào lực thực hiện công cơ học.
<b>1.Nhận xét:</b>
Ví dụ 1: Con bị kéo xe
+F > 0
+S > 0 phương của F trùng với phương chuyển
động -> con bị thực hiện cơng cơ học
Ví dụ 2:
-Fn lớn
-S = 0 công cơ học = 0
C1: Muốn có cơng cơ học thì phải có lực tác
dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
<b>2.Kết luận:</b>
…… 1.lực …………. 2.chuyển dời.
-Công cơ học là công của lực.
-Công cơ học gọi tắt là cơng
<b>3.Vận dụng</b>
C3: Trường hợp a, c, d có cơng cơ học F > 0
S > 0 Có cơng cơ học A > 0
Trường hợp b.
S = 0 -> công cơ học = 0
<i> Trang .</i> 32<i>.</i>
<i> ’</i>
C4.-Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển
động.
-Trường hợp a: F tác dụng làm S > 0 -> Af >0
-Trường hợp b: P làm h > 0 -> Ap > 0
-Trường hợp c: Fk làm h > 0 -> Af > 0
<i>HOẠT ĐỘNG 3: Xây dựng công thưc tính cơng cơ học</i>
HS tìm hiểu SGK rút ra biểu thức.
-u cầu HS giải thích các đại lượng trong
cơng thức.
-HS nêu đơn vị của F và S
Yêu cầu HS đọc phần chú ý vào vở
<b>1.Biểu thức tính cơng cơ học</b>
a.Biểu thức: F > <i>0, </i> S > 0
-> A = F.S .Trong đó
F làm lực tác dụng (N)
S là quảng đường chuyển dời (m)
A là công của lực.
b.Đơn vị
Đơn vị A là N.m, Jun (J), kilộun (KJ)
1J = 1Nm, 1kJ = 1000J
Chú ý: A = F.S chỉ áp dụng trong trường hợp
phương của lực F trùng với phương chuyển
động.
<i>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng</i>
Yêu cầu học sinh làm bài tập C5, C6 vào vở.
Gọi 2 em lên bảng thực hiện
HS : làm vào vở
GV chốt lại vào vở
<b>2.Vận dụng</b>
C5: Tóm tắt: Giải
F = 5000N -Công mà lực kéo của toa tàu thực hiện
S = 1000m A = F.S = 5000.1000 = 5.106<sub> J</sub>
A = ? Đáp số: 5.106<sub> J</sub>
C6: Tóm tắt:
m = 2 kg -> P = 20N
h = 6m
A = ? Giải
Công của trọng lực thực hiện là
A = P.h = 20.6 = 120J
Đáp số: 120J
C7: Phương P phương chuyển động.
->Ap = 0
<b>Hoạt động 5: Tổng kết bài học</b>
- Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi của
giáo viên
- Về nhà đọc phần có thể em chưa biết
và làm bài tập SBT
1.Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
2.Trả lời các câu hỏi:
- Khi nào có cơng cơ học?
- Cơng cơ học phụ thuộcvào các yếu tố nào ?
- Viết cơng thức tính cơng?Đơn vị của cơng ?
3.Dặn dị: Về nhà đọc phần có thể em
chưa biết, làm bài tập SBT, chuẩn bị
trước bài mới
<i> Trang .</i> 33<i>.</i>
<i> ’</i>
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
-Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào?
-Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Cơng thức tính cơng cơ học khi lực tác dụng vào vật là vật dịch chuyển theo phương của
lực.
<b>V. DẶN DÒ: </b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập ở sách bài tập
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
………
………
<i> Trang .</i> 34<i>.</i>
<b> BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>
<i>Ngày soạn : ……/……/……</i>
<i>Ngày dạy : ……/……/……</i>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
-Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệtt bấy nhiêu
lần vè đường đi, vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.
-Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quảng đường
dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
-Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác của học sinh.
<b>B.PHƯƠNG PHÁP</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm: 1 thước đo có GHĐ: 30cm. ĐCNN : 1mm, giá đỡ, 1 khay nằm ngang, 1 ròng
rọc, 1 quả nặng 100->200g, 1 lực kế 2,5N -> 5N, 1 dây kéo là cước.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định </b>
Kiểm tra sĩ số
<b>Lớp</b> 8A 8B 8C 8D 8E 8G
<b>Vắng</b>
………
………
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>
HS1: Chỉ có cơng cơ học khi nào ? Viết biểu thức tính cơng cơ học, giải thích kí hiệu và
ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong cơng thức
HS2: Chữa bài tập 13.4 SBT
<b>III. Bài mới</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập</i>
Ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơngiả
nào? Máy cơ đó giúp ta lợi như thế nào?
HS trả lời:
Máy cơ đơn giản giúp ta lợi về lực.
Vậy cơng của lực nâng có khơng? Bài học hôm
nay sẽ trả lời cho chúng ta.
<i>HOẠT ĐỘNG 2: Làm thí nghiệm để so sánh cơng của MCĐG với công kéo </i>
<i>vật khi không dùng MCĐG</i>
Công kéo vật khi khong dùng MCĐG.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm SGK,
<b>I.Thí nghiệm</b>
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo vật lên cao với
<i> Trang .</i> 35<i>.</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
<i>1’</i>
<i> ’</i>
trình bày tóm tắt các bước tiến hành .
HS trả lời.
u cầu HS làm thí nghiệm.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
GV quan sát các bước tiến hành.
Yêu cầu học sinh trả lời C1 ->C3
HS trả lời.
Do ma sát nen A2 > A1. Bỏ qua ma sát và trọng
lượng ròng rọc dây thì A1 = A2.
quảng đường S1 = … đọc độ lớn của lực kế F1 =
…
B2: -Móc quả nặng vào rịng rọc động.
-Móc lực kế vào dây
-Kéo vật chuyển động 1 quảng đường S1 = …
-Lực kế chuyển động 1 quảng đường S2 = ..
-Đọc độ lớn lực kế F2 = …
C1: F2 = ½ F1
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1.S1 = 1 x <i>0,</i>05 = <i>0,</i>05 J
A2 = <i>0,</i>5 x 0,1 = 0,05J
->A1 = A2
C4: Nhận xét:
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì
thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là khơng có lợi gì
về cơng.
<i>HOẠT ĐỘNG 3: Định luật về công</i>
Đối với máy cơ đơn giản khác khơng cho ta lợi
về cơng. Dựa vào thí nghiệm trên em nào phát
biểu định luật về công.
HS phát biểu định luật. <i><sub>Nội dung định luật:</sub></i>
-Khơng có MCĐG nào cho ta lợi về công. Được
lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
<i>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng</i>
Yêu cầu học sinh tìm hiểu C5, C6 tóm tắt thơng
tin rồi trả lời.
HS trả lời:
Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi
như thế nào ?
Trường hợp nào cơng lớn hơn?
GV gọi học sinh tính tại chỗ.
<b>III.Vận dụng</b>
C5:
P = 500N
h = 1m
l1 = 4m
l2 = 2m
a.Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi
về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
F1 < F2, F1 = F2/2.
b.Công kéo trong 2 trường hợp là bằng nhau.
c.Tính cơng:
A = P.h = 500N.1m = 500J
P = 420N
S = 8m
a. F = ?, h = ?
<i> Trang .</i> 36<i>.</i>
<i> ’</i>
b. A = ?
Giải
a.Dùng ròng rọc động lơi 2 lần về lực
F = P/2 = 210N
Quảng đường dịch chuyển thiệt 2 lần: h=s/2 = 4m
b. A = P.h hoặc A = F.S
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, xem điều có thể em chưa biết để xác định hiệu suất A2
> A1 -> H = A1/A2.100% <1
<b>V. DẶN DÒ: </b>
Về nhà các em học thuộc định luật về công, làm bài tập SBT
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
<i> Trang .</i> 37<i>.</i>
<i> ’</i>
<b>BÀI 15: CÔNG SUẤT</b>
<i>Ngày soạn : ……/……/……</i>
<i>Ngày dạy : ……/……/……</i>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
-Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây là đại lượng đặc trưng cho khả
năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh
họa. Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất. Vận dụng để giải các bài tập định
lương đơn giản.
-Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm và đại lượng công suất
-Giáo dục ý thức học tập của học sinh.
<b>B.PHƯƠNG PHÁP</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, tổ chức nhóm.
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
Tranh hình 15.1 và một số tranh về cần cẩu, pa lăng.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định </b>
Kiểm tra sĩ số
<b>Lớp</b> 8A 8B 8C 8D 8E 8G
<b>Vắng</b>
………
………
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>
-HS1: Phát biểu định luật về công, chữa bài tập 14.2 SBT
-HS2: Chữa bài tập 14.2 SBT
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập</i>
Yêu cầu học sinh đọc thơng báo, ghi tóm tắt
thơng tin để trả lời. Ai khỏe hơn.
HS tóm tắt.
Gv gọi một số em trả lời làm thế nào để biết
được ai khỏe hơn.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
HS trả lời C1
I.Ai khỏe hơn
Tóm tắt:
h = 4 m
P1 = 16N
FkA = 10 viên.P1; t1 = 50S
FkD = 15 viên.P1; t2 = 60S
C1: AA = FkA.h = 10.16.4 = 640(J)
AD= FkD.h = 15.16.4 = 960(J)
C2: Phương án c và d đều đúng
<i> Trang .</i> 38<i>.</i>
<i> ’</i>
<i>1’</i>
TIẾT
16
Yêu cầu học sinh tìm hiểu C2 và trả lời câu hỏi
C2
HS trả lời C2.
Yêu cầu học sinh phân tích tại sao đáp án c và d
đúng.
HS hoàn thành C3
Trong 2 phương án c và d thì phương án nào dễ
thực hiện nhất.
+Theo phương án c: Nếu thực hiện cùng 1 cơng
là 1J thì:
-An phải mất khoảng thời gian là
)
(
078
,
0
640
50
1 <i>s</i>
<i>t</i>
-Dũng phải mất khoảng thời gian là
)
(
0625
,
0
960
60
2 <i>s</i>
<i>t</i>
Theo phương án d
Thời gian kéo của An là 50 giây, thời gian kéo
của Dũng là 60 giây. Nếu xét trong cùng 1 thời
gian là 1 giây thì :
-An thực hiện công là:<i>A</i> 640<sub>50</sub> 12,8<i>J</i>
1
-Dũng thực hiện công là: <i>A</i> 960<sub>60</sub> 16<i>J</i>
2
So sánh : A2>A1. Vậy Dũng thực hiện khoẻ hơn.
<i>HOẠT ĐỘNG 2: Công suất</i>
Để biết máy nào thực hiện công nhanh hơn thì
cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh
như thế nào?
-HS trả lời.
-Cơng suất là gì?
-Cơng suất được xác định như thế nào?
-Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh
công thực hiện được trong 1 giây -> công suất.
-Công suất là công thực hiện được trong 1 giây.
-Cơng thức tính cơng suất.
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i> <sub> : Trong đó</sub>
A: là cơng thực hiện
t: là thời gian thực hiện
P : là công suất.
<i>HOẠT ĐỘNG 3: Đơn vị công suất</i>
HS dựa vào cơng thức tính cơng suất để trả lời.
-Đơn vị chính của cơng là gì?
-Đơn vị chính của thời gian là gì? +Đơn vị cơng là J
+Đơn vị thời gian là s
=>Đơn vị công suất là 1 J/s = t (W)
Vậy ốt là đơn vị chính của công suất.
1KW = 1000W. 1MW = 1000KW = 106<sub>W</sub>
<i>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng</i>
Yêu cầu cả lớp hoàn thành C4, gọi 1 em lên
bảng thực hiện.
Yêu cầu cả lớp hoàn thành C5, gọi 1 HS bảng
thực hiện, còn lại làm vào vở.
C4: PAn = 12,8 J/s = 12,8W
PDũng = 16 J/s = 16W
C5: ttrâu = 2h
tmáy = 20ph = 1/3h
At = Am = A
<i> Trang .</i> 39<i>.</i>
<i> ’</i>
<i> ’</i>
Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở câu C6.
?
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
Giải
.<sub>.</sub> <sub>6</sub>1
<i>t</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
Pm = 6Pt
Vậy công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất
C6: V = 9km/h = 2,5m/s
F = 200N
a.P = ?
b.P = F.v Giải
<i>a.1 giờ (3600s) ngựa đi được 9km = 9000m</i>
A = F.s = 200.9000 = 1800000(J)
)
(
500
3600
1800000
<i>W</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>
<i>b.Chứng minh:</i> <i>Fv</i>
<i>t</i>
<i>P</i> . .
P = F.v = 200 . 2,5 = 500(W)
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Cơng suất là gì ? Biểu thức tính cơng suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức.
-HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
<b>V. DẶN DÒ: </b>
Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 15.1-15.6 (SBT)
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
………
………
<i> Trang .</i> 40<i>.</i>
<i> ’</i>
<b> BÀI 18: ÔN TẬP</b>
<i>Ngày soạn : ……/……/……</i>
<i>Ngày dạy : ……/……/……</i>
<b>A.MỤC TIÊU </b>
<i>1.Kiến thức:</i> Ôn lại những kiến thức đã học ở bài trước.
<i>2.Kĩ năng:</i> Rèn luyện kĩ năng biến đổi cơng thức.
<i>3.Thái độ:</i> .Giáo dục tính cẩn thận của học sinh.
<b>B.PHƯƠNG PHÁP</b>
Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề.
<b>C.CHUẨN BỊ:</b>
Hệ thống câu hỏi và các bài tập vận dụng.
<b>D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I.Ổn định </b>
Kiểm tra sĩ số
<b>Lớp</b> 8A 8B 8C 8D 8E 8G
<b>Vắng</b>
………
………
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>
Lịng vào nội dung ơn tập.
<b>III. Bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>HOẠT ĐỘNG 1Ôn lại các nội dung vừa học</i>
- Chuyển động cơ học là gì ? lấy ví dụ về
chuyển động cơ học.
-Lấy ví dụ về vật chuyển động so với vật này
nhưng lại đứng yên so với vật khác
HS trả lời
- Vận tốc cho biết tính chất nào của chuyển
động? Viết cơng thức tính vận tốc và đơn vị.
HS trả lời
Thế nào là chuyển động đều,chuyển động
không đều?Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động không đều.
HS trả lời
-Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn
A. Lý thuyết
-Chuyển độngcơ học…….
-Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động.
-<i>V</i> <i>S<sub>t</sub></i> (m/s, km/h)
-Chuyển động đều…
-Chuyển động không đều…
-<i>Vtb</i><i>S<sub>t</sub></i>
-Biểu diễn lực: (Điểm đặt, phương, chiếu, cường
<i> Trang .</i> 41<i>.</i>
<i>2’</i>
<i>7’</i>
<i>1’</i>
lực bằng véc tơ. HS trả lời
-Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về vật
chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
-Lực ma sát xuất hiện khi nào?
-Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có qn tính.
HS trả lời
-Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố
nào? Cơng thức tính áp suất? Đơn vị tính áp
suất.
HS trả lời
Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng
của lực nào? Cơng thức tính lực đó.
HS trả lời
-Viết cơng thức tính cơng cơ học? Đơn vị cơng.
HS trả lời
- Phát biểu định luật về công?
HS trả lời
- Công suất cho biết gì? Viết cơng thức tính
cơng suất.
độ của lực)
-Hai lực cân bằng…
-Ví dụ:Người ngồi trên xe khi xe dừng lại thì
người đổ về phía trước, xe rẽ phải thì người ngã
sang trái.
-Tác dụng của áp lực phụ thuộc hai yếu tố: Độ
lớn của lực và diện tích mặt bị ép.
-<i>P</i><i>F<sub>S</sub></i> (N/m2,Pa)
-FA=d.V (d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V
là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chổ)
-A=F.s (Jun)
-Định luật về công.
--Công suất cho biết công thực hiện trong một
giây.
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>
<i>HOẠT ĐỘNG 2 Vận dụng</i>
Yêu cầu học sinh xem lại câu C5
trang13(SGK), làm bài tập3.6SBT
Gọi HS lên bảng làm
GV gợi ý cả lớp cùng làm
GV gợi ý và cả lơp cùng tiến hành
Yêu cầu học sinh xem và làm bài tập 7.6 trang
12 SBT.
Để xác định áp suất của bao gạo và ghế lên mặt
đát thì cần biết những đại lượng nào?
Bài tập 13.6 SBT
<i>Tóm tắt: </i>
s1 = 45km
t1 = 4/9h
s2 = 30km <i>Giải</i>
t2 = 2/5h a.Vận tốc của vận động viên trên đoạn
s3 = 10km đường AB là: <i><sub>t</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 20 /
1
1
1
t3 = 1/4h -Vận tốc của vận động viên trên đoạn
a.Vtb1 = ? đường BC là : <i><sub>t</sub></i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 75 /
2
2
2
Vtb2 = ? -Vận tốc của vận động viên trên CD
<i>s</i>
<i>V<sub>tb</sub></i> 40 /
3
3
3
b. Vtb = ? b.Vận tốc của vận động viên trên cả
đoạn đường: <i>V</i> <i>s<sub>t</sub></i> <i>s<sub>t</sub></i> <i><sub>t</sub>s</i> <i>km</i> <i>h</i>
<i>tb</i> 29,3 /
9
,
2
85
3
2
1
3
2
1
<sub></sub> <sub></sub>
Tóm tắt
<i> Trang .</i> 42<i>.</i>
m1 = 60kg
m2 = 4kg
S = 4x 0,0008 = 0,032m<sub> </sub>2
P = ? <i>Giải</i>
-Áp lực của bao gạo là ghế lên mặt đất là
F = P1+ P2 = (m1 + m2) . 10 = 640 (N)
<b>IV. CỦNG CỐ:</b>
Lịng vào nội dung ơn tập
<b>V. DẶN DỊ: </b>
Về nhà các em xem lại nội dung các kiến thức đã học trả lời toàn bộ các câu hỏi ở SBT và
các dạng bài toán đồng thời xem trước bài cơ năng tiết sau các em tìm hiểu.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:………..</b>
………
………
<i> Trang .</i> 43<i>.</i>