Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Tân Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.15 KB, 3 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN TÂN N
Đề thi có 2 trang

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2019-2020
Môn thi: Vật lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút, khơng kể thời gian giao đề

I. Trắc nghiệm (5điểm)
Câu 1. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
A. Mặt phẳng nghiêng.
B. Ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động.
D. Địn bẩy.
Câu 2. Câu nào dưới đây nói về tác dụng của ròng rọc là đúng?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo.
B. Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
C. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo.
D. Rịng rọc động khơng có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
A. Cái búa nhổ đinh.
B. Cái bấm móng tay.
C. Cái kìm.
D. Cái thước dây.
Câu 4. Vật nào sau đây khơng phải là một ứng dụng của địn bẩy ?
A. Bập bênh.
B. Cân đồng hồ.
C. Cân đòn.
D. Cân tạ.
Câu 5. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?


A. Rắn, lỏng, khí.
B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, khí, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 6. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của
A. chất khí.
B. các chất.
C. chất rắn.
D. chất lỏng.
Câu 7. Công dụng của nhiệt kế y tế là
A. đo nhiệt độ của nước sôi.
B. đo nhiệt độ cơ thể.
C. đo độ rượu.
D. đo nhiệt độ của nước đá.
Câu 8. Nhiệt kế thủy ngân không dùng để đo
A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
B. nhiệt độ khí quyển.
C. nhiệt độ của nước đáng đang tan.
D. nhiệt độ cơ thể người.
Câu 9. Khi nhiệt kế thủy ngân nóng lên, thì cả bầu chứa và thủy ngân đều nóng lên. Tại sao thủy ngân
vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?
A. Do thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh.
B. Do thủy ngân nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh.
C. Do thủy ngân nở ra cịn thủy tinh khơng nở ra.
D. Do thủy tinh nở ra cịn thủy ngân khơng nở ra.
Câu 10. Trường hợp nào dưới đây, khơng xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 11. Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó

A. khơng ngừng tăng.
B. khơng ngừng giảm.
C. mới đầu tăng, sau giảm.
D. không đổi.
Câu 12. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Khơng nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Câu 13. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều.
B. Nước trong cốc càng ít.
C. Nước trong cốc càng nóng.
D. Nước trong cốc càng lạnh.


Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước.
D. Sự tạo thành mây.
Câu 15. Sự bay hơi có đặc điểm nào dưới đây
A. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. B. Có sự chuyển từ thể rắn sang thể hơi.
C. Chỉ xảy ra đối với nước
D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định đối với từng chất lỏng.
Câu 16. Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào.
B. Chỉ xảy ra trên mặt thống của chất lỏng.
C. Chỉ xảy ra trong lịng chất lỏng.
D. Chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 17. Nhiệt độ sôi của nước là
A. 00C.
B. 800C.
C. 900C.
D. 1000C.
Câu 18. Trong thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước
A. tăng dần.
B. không thay đổi.
C. giảm dần.
D. ban đầu tăng rồi sau đó giảm.
0
Câu 19. Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy là -39 C và nhiệt độ sơi là 3570C. Khi trong phịng có nhiệt độ
là 300C thì thủy ngân
A. chỉ tồn tại ở thể lỏng.
B. tồn tại ở cả thể lỏng, thể rắn và thể hơi.
C. tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.
D. tồn tại ở thể hơi.
Câu 20. Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà
không chế tạo nhiệt kế nước?
A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. Vì nhiệt kế nước khơng đo được những nhiệt độ trên 1000C.
C. Vì nhiệt kế nước khơng đo được những nhiệt độ dưới 00C.
D.Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Ghép đôi thành câu đúng:
1. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng
a. tự động đóng, ngắt mạch điện.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn
b. không giống nhau.
3. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt

c. chất lỏng.
4. Băng kép dùng để
d. thì phồng lên.
Câu 2 (2 điểm).
1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được câu có nội dung đúng.
a. Thể tích quả cầu...(1)... khi quả cầu nóng lên. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu ...(2)...
b. Chất khí nở vì nhiệt …(3)…chất lỏng, chất rắn nở vì nhiệt…(4).. chất lỏng.
c. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ...(5)...
2. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để
tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
Câu 3 (2 điểm).
a. Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu? Nhiệt độ đông đặc của băng phiến là bao
nhiêu? Trong thời gian nóng chảy và đông đặc, nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào?
b. Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ trong thang đo
nhiệt độ?

Họ và tên: .................................................... Số báo danh: .......... Phòng thi: ..............


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MƠN: VẬT LÍ 6
NĂM HỌC: 2019- 2020

PHỊNG GD&ĐT
TÂN N

Phần I : Trắc nghiệm ( 5 điểm): mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

D

B

A


B

B

A

A

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19


20

Đáp án

D

D

C

C

A

D

D

B

C

D

Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: ( 1điểm) Mỗi câu ghép đúng được 0,25 điểm.
1- d;
2- c;
3- b;

4- a.
Câu 2: (2 điểm).
1. Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm.
a. (1) tăng; (2) lạnh đi.
b. (3) nhiều hơn; (4) ít hơn.
c. (5) giống nhau.
2. (075 điểm): Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại, đồng thời nhúng cốc ngồi vào
nước nóng để cốc này nở ra. Như vậy sẽ tách được hai cốc ra.
Câu 3: (2 điểm):
a. Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
+ Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C.
+ Nhiệt độ đông đặc của băng phiến là 800C.
+ Trong thời gian nóng chảy và đơng đặc, nhiệt độ của băng phiến khơng thay đổi.
b. (0,5 điểm)
Vì khi nước đá đang tan nhiệt độ của nó khơng đổi là ở 00C, khi áp suất khí quyển chuẩn là 1atm.



×