Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.99 KB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 1 – Tiết 1
ND:16/8/2010
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên truc số và so sánh số
hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp N<i>Z</i> <i>Q</i>
- Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp N, Z,Q và các bài tập, thước thẳng có chia
khoảng.
- HS:Oân tập kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản phân số; Quy đồng mẫu các phân
số, so sánh số nguyên, so sánh phân số,biểu diễn số ngun trên trục số và thước thẳng có
chia khoảng.
<b>III.Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>15</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động1: số hữu tỉ</b>
-GV: Giả sử có 3 ; -0,5 ; 0 ; <sub>3</sub>2 ; 2 <sub>7</sub>5
-GV? Haõy viết mỗi số trên thành 3 phân số
bằng nó
GV? Ngồi 3 phân số bằng nó, cịn viết đựơc
nữa khơng ?
-GV? Qua các ví dụ trên,mỗi số có thể có bao
nhiêu phân số bằng nó?
-GV!Các phân số bằng nhau là cách viết khác
nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ-
Ký hiệu là Q.
GV? Vậy số hữu tỉ là số như thế nào?
-GV! Chốt lại vấn đề trả lời của học sinh và
cho ghi vở,yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV? Các số 0 ; 6 ; -1,25 ; 1<sub>3</sub>1 có phải là số
hữu tỉ khơng? Vì sao?
-GV: Yêu cầu học sinh laøm (?2)
-HS: Theo dõi và suy nghĩ độc lập, trả
lời:
3 = <sub>1</sub>3 <sub>2</sub>6 <sub></sub> <sub>3</sub>9= …. ;
– 0,5 = <sub>2</sub>1 1<sub>2</sub> <sub>4</sub>2
….
0 =
2
0
1
0
1
0
…… ; <sub>3</sub>2 <sub>3</sub>2 <sub>6</sub>4 <sub></sub> <sub>6</sub>4
…
14
38
7
19
7
19
7
5
2
.
-HS: Mỗi số có thể viét thành vô số
phân số bằng nó.
-HS: Số hữu tỉ là số viết ở dạng phân số
<i>b</i>
<i>a</i>
với a,b <i>Z</i>, b0
-HS: Lên bảng ghi kết quả (?1):
0,6= <sub>10</sub>6 <sub>5</sub>3 ; - 1,25 =
4
5
100
125
;
3
4
3
1
-GV? Số nguyên a có phải là số hữu tỉ khơng?
Vì sao?
-GV? Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ khơng
? vì sao?
-GV? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các tập hợp N, Z, Q?
-GV!Cho học sinh làm bài tập 1(Sgk) và theo
dõi lời giải,nhận xét ,từ đó chuyển ý sang
mục 2)
-HS: Các số 0,6; -1,25 ; 1<sub>3</sub>1 là các số
hữu tỉ ( Vì theo định nghĩa)
-HS: Làm (?2) có kêt quả:
1
-HS: Với n <i>N</i> thì n = <i>n</i> <i>n</i><i>Q</i>
1
-HS: Nhận xét N<i>Z</i>và Z <i>Q</i>
-HS: Làm bài tập 1(Sgk) có kêt quả:
-3<i>N</i>; -3<i>Z</i> ; -3<i>Q</i> ; <sub></sub><i>N</i>
3
2 <sub>;</sub>
<i>Q</i>
3
2 <sub>; </sub><i>N</i><i>Z</i> <i>Q</i>
<b>8</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Biểu diễn số Q trên trục số</b>
-GV! Vẽ trục số, cho học sinh biểu diễn các
-GV: tương tự như số nguyên ta có thể biểu
diễn mọi số hữu tỉ trên trục số, hướng dẫn học
sinh biểu diễn <sub>4</sub>5 trên trục số.
-GV? Yêu cầu học sinh cho vài ví dụ và biểu
diễn các số đó trên trục số.
-GV: Cho 2 học sinh làm bài tập 2 (Sgk), cả
lớp theo dõi, nêu nhận xét lời giải.
-HS: Lên bảng điền các giá trị trên trục
số:
-HS: Ghi: “Chia đoạn đơn vị 4 phần đều
nhau. Lấy về bên phải điểm O một đoạn
bằng 5 đơn vị mới ta biểu diễn được 5/4
trên trục số đó”
-HS: Hai học sinh lên bảng giải bài tập 2
(Sgk), mỗi học sinh nhận xét một phần
(cả lớp cùng giải)
<b> 12</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động3: So sánh hai số hữu tỉ</b>
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?4), so sánh phân
.
-GV? Muốn so sánh hai phân số ta làm như
thế nào ?
-GV? Cho học sinh so sánh hai số hữ tỉ -0,6 và
2
1
ta làm thế nào?
-HS: Quan sát (?4) và giải có kết quả:
15
10
3
2
;
15
12
5
4
5
4
(Vì
-10>12và15>0) Nên <sub>15</sub>10 <sub>15</sub>12hay
-5
4
3
2
.
-HS: Đưa phân số về cùng mẫu rồi so
sánh các tử
-HS: Đưa về dạng phân số rồi so sánh:
-0,6 = <sub>10</sub>6 ;
10
5
2
1
(vì -6 < -5 và 10
>0) Nên: <sub>10</sub>6 <
10
5
hay -0,6 <
2
1
-GV? So sánh 0 và -3<sub>2</sub>1 ?
-GV? Qua các ví dụ trên, so sánh hai số hữu tỉ
ta thực hiện như thế nào?
-GV! Giới thiệu để học sinh nắm được số hữu
tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0, đồng thời u cầu
giải (?5).
-GV! Chốt lại: 0
<i>b</i>
<i>a</i>
nếu a, b cùng dấu 0
-HS: Trả lời 0 > -3<sub>2</sub>1
-HS: Viết hai số dưới dạng cùng mẫu số
dương rồi so sánh hai tử số, số hữu tỉ nào
có tử số lớn lơn thì lớn hơn.
-HS:Làm (?5) có kêt quả:
+Số hữu tỉ dương là ; <sub>5</sub>3
3
2
+Số hữu tỉ âm là: - ;
5
1
;
7
3
-4
+Số hữu tỉ khơng âm, khơng dương là
2
0
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò</b>
-GV? Thế nào là số hữ tỷ? Cho ví dụ?
-GV? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-GV? Cho hai số -0,75 và 5<sub>3</sub> . Hãy so sánh và
biểu diễn trên trục số? Có nhận xét gì?
-GV: Hướng dẫn học sinh về nhà:
+Nắm định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số
hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
+Bài tập về nhà: Bài 3,4,5 (Sgk);
bài1,3,4,8(SBT)
+Oân tập qui tắc cộng ,trừ phân số, quy tắc dấu
ngoặc,quy tắc chuyển vế đã học tốn 6.
-HS: Số hữu tỉ là số có dạng <i><sub>b</sub>a</i> (a,b
0
,
<i>Z</i> <i>b</i> ), và tự cho ví dụ minh hoạ
-HS: Trả lời cách so sánh (Sgk)
-HS: -0,75 = 3<sub>4</sub> <sub></sub> 9<sub>12</sub><sub>và</sub>
12
20
12
9
12
20
3
5
Hay -0,75 < <sub>3</sub>5 và biểu diễn các số đó
trên trục số (Hai học sinh lên bảng biểu
diễn)
-HS: Lắng nghe các hướng dẫn và dặn
dò của giáo viên, chuẩn bị cho tiết học
sau.
Tuần 1 – Tiết 2
NS:11/8/2010
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỷ và quy tắc chuyển vế trong tập hợp các số
hữu tỉ
- Có kỷ năng làm các phép tính cộng, trừ các số hữu tỷ nhanh và chính xác.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 7, 8 (Sgk), bài soạn.
- HS:Oân tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc.
<b> C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>8 </b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về số
hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm?
-GV? Yêu cầu học sinh khá giải bài tập 5
(Sgk)
Hướng dẫn: Giả sử x = <i><sub>m</sub>a</i> , y =
<i>b</i>
x
<y, m > 0 . chứng tỏ: Nếu z = <i>a</i><sub>2</sub><i><sub>m</sub>b</i> thì x < z <
y
-GV! Vậy trên trục số, giữa hai điểm bất kỳ
của hai số hữu tỉ khác nhau bao giờ cũng có
một điểm biểu diễn số hữu tỉ đó.
-HS: Trả lời định nghĩa số hữu tỉ và nêu
ví dụ.
-HS: giải bài tập 5 (Sgk)
Ta có: x =<sub>2</sub>2<i><sub>m</sub>a</i> ; y = <sub>2</sub>2<i><sub>m</sub>b</i> ; z = <i>a</i><sub>2</sub><i><sub>m</sub>b</i> vì a
<b
a + a < a + b < b + b
2a < a + b < 2b
<i>m</i>
<i>a</i>
2
2
< <i>a</i><sub>2</sub><i><sub>m</sub>b</i><<sub>2</sub>2<i><sub>m</sub>b</i>
Hay x < z < y
<b>15</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Cộng ,trừ hai số hữu tỉ.</b>
-GV: Ta biết mọi số hữu tỷ đều viết dưới
dạng (<i>b</i> 0;<i>a</i>,<i>b</i> <i>Z</i>)
<i>b</i>
<i>a</i>
.
-GV? Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế
nào?
-GV?Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ?
-GV: u cầu học sinh làm (?1)
-GV? Trong bài ta có thể viết 0,6 = ?
-GV? 2<sub>3</sub>
chuyển sang phân số có mẫu dương
ta viết như thế nào?
-GV? Vậy kết quả 0,6 + 2<sub>3</sub>
= ?
-GV? Trong bài b) ta vận dụnh quy tắc nào?
-Qua các bài tập ta có cơng thức tổng qt
cộng, trừ hai số hữu tỉ như thế nào ?
<b>-HS: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết </b>
chúng dưới dạng phân số rồ áp dụng quy
tắc cộng, trừ phân số để giải.
-HS: Nêu quy tắc (Sgk)
Hai học sinh lên bảng giải (?1) có kết
quả
a)0,6 +
15
1
15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
10
6
3
2
-HS: Nêu tổng quát: x = <i>y</i> <i><sub>m</sub>c</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
-GV? Tìm số nguyên x biết x + 5 =17 ta làm
như thế nào ?
Thì x + y =<i><sub>m</sub>a</i> + <i><sub>m</sub>c</i> =<i>a<sub>m</sub></i><i>c</i> vaø x –y =<i><sub>m</sub>a</i>
<i>-m</i>
<i>c</i>
=<i>a<sub>m</sub></i> <i>c</i>
-HS: x + 0,5 = 17 hay x = 17 -5 = 12
Vậy x =12
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt đọng 3: Quy tắc chuyển vế</b>
-GV? Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã học
trong Z?
-GV? Tương tự trong Q ta có quy tắc chuyển
vế như thế nào?
-GV? Tìm x biết -<sub>7</sub>3 + x = 1<sub>3</sub>?-GV? Yêu cầu
học sinh làm (?2) theo nhóm rồi cử đại diện
nhóm trình bày bài giải.
-GV! Yêu cầu các nhóm nhận xét và nêu chú
ý (Sgk).
-HS: Nhắc quy tắc chuyển vế (toán 6)
-HS: Nêu quy tắc chuyển vế (Sgk)
Kết quả : a) x = <sub>6</sub>1 ; b) x = <sub>28</sub>29
<b>12</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dị</b>
-GV: Dùng bảng phụ có bài tập 7 (Sgk)
-GV? Viết số hữu tỉ <sub>15</sub>7 dưới dạng tổn hai số
hữu tỉ dương ( Hai học sinh trả lời )
-GV: Nhận xét và chữa bài tập 7 (Sgk)
-GV: Dùng bảng phụ có đề bài tập 8 (Sgk),
yêu cầu học sinh giải.
-GV: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ
và quy tắc chuyển vế để hócinh nắm bài.
-GV: dặn học sinh về học thuộc các quy tắc
cộng, trừ , chuyển vế trong Q và hướng dẫn
về nhà
giảbàitập8cd,9,10(Sgk)vàxemtrướcbài“Nhân,
chia số hữu tỉ”, quy tắc nhân,chiaphân số
-HS: quan sát bảng phụ bài tập7 (Sgk)
HS2: 1 - <sub>15</sub>
7
15
22
15
15
15
22
-HS: Quan sát bài tập 8 (Sgk0 trên bảng
phụ và giải theo nhóm, có kết quả;
a) -2<sub>70</sub>47 ; b) <sub>70</sub>27
-HS: lắng nghe và ghi nhớ quy tắc
cộng,trừ và quy tắc chuyển vế hai số
hữu tỉ đã học cũng như một số dặn dị
của giáo viên.
---Tuần 1 – Tieát 3
NS<b>:</b>13/8/2010
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỷ
- Có kỷ năng vân dụng các quy tắc vào giải nhanh các phép toán nhân, chia trong Q
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi công thứ nhân, chia các số hữu tỉ và bài tập 14 (Sgk)
- HS:Ôn tập quy tắc nhân ,chia phân số và tính chất nhân phân số và định nghóa tỉ số.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>6</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỷ và
quy tắc chuyển vế?
-GV? Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số
(Lớp 6)? Viết tóm tắt cơng thức nhân, chia
hai phân số
-GV: Nhận xét trả lời của học sinh và đặt vấn
đề nhân hai số hữu tỉ?
HS: Neâu quy tắc (Sgk) của bài học
$2
-HS: Nhắc qui tắc nhân, chia phân số
và viết:
<i>m</i>
<i>a</i>
.<i><sub>n</sub>b</i> = <i><sub>mn</sub>a.b</i> và <i><sub>m</sub>a</i> : <i>b<sub>n</sub></i> =<i><sub>m</sub>a</i> . <i><sub>b</sub>n</i> =
<i>bm</i>
<i>an</i>
( m ,n
<b> </b>
<b> 13</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỷ</b>
-GV? Số hữu tỷ là số như thế nào ?
-GV? Nhân hai phân số ta làm thế nào ?
-GV? Nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-GV? Với x = <i><sub>b</sub>a</i> ; y = <i><sub>d</sub>c</i> thì x.y = ?
-GV: Nêu quy tắc (Sgk)
-GV? p dụng và tính - <sub>4</sub>3 .21<sub>2</sub> = ?
-GV?Phép nhân phân số có những tính chất
nào? (Giáo viên cho ghi tóm tắt các tính chất)
-GV: Treo bảng phụ có cơng thức và tính chất
phép nhân trong Q giúp học sinh khắc sâu
kiến thức.
-GV: Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài taäp
11a,b.
<b>Lưu ý: Thực hiện đến phân số tối giản.</b>
-HS: Vì số hữu tỉ viết dưới dạng phân
số <i><sub>b</sub>a</i>
(a,b <i>Z</i> ;<i>b</i> 0)
-HS: Nhân hai phân số là nhân tử với
tử, nhân mẫu với mẫu…
-HS: Nhân hai số hữu tỉ là viết chúng
dưới dạng phân số rồi áp dụng quy
tắc tính….
-HS: Với x = <i><sub>b</sub>a</i> ; y =
<i>bd</i>
<i>ac</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
.
-HS: -<sub>4</sub>3 .2<sub>2</sub>1 = -<sub>4</sub>3 . <sub>2</sub>5 = -15<sub>8</sub>
-HS: Nêu4 tính chất cơ bản ….
-HS: Quan sát bảng phụ và ghi chép
các tính chất nhân số hữu tỉ.
-GV: Nhận xét lời giải của học sinh và đặt
vấn đề: “ Chia hai số hữu tỉ ?”. kết quả:<sub>11a) </sub>
-7
2
.21<sub>8</sub> = -<sub>56</sub>42 ( Hoặc =
4
.
2
.
7
7
= <sub>4</sub>3)
11b)0,24 . <sub>4</sub>15 = <sub>10</sub>24 . <sub>4</sub>15 = <sub>10</sub>9
<b>10 </b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ</b>
-GV? Chia hai phân số <i><sub>b</sub>a</i> và <i><sub>d</sub>c</i> ta làm thế
nào ?
-GV? Vậy để chia hai số hữu tỉ ta làm sao?
-GV? Với x = <i><sub>b</sub>a</i> ; y = <i><sub>d</sub>c</i> (y
-GV? p dụng tính (-0,4) : (- <sub>3</sub>2 ) = ?
-GV: Cho hai học sinh giải (?)
a)3,5 : (-1<sub>5</sub>2 ) = ?
b) <sub>23</sub>5 : (-2) =?
-GV: Lưu ý học sinh quy tắc về dấu trong
-HS: <i><sub>b</sub>a</i> : <i><sub>d</sub>c</i> = <i><sub>b</sub>a</i> . <i>d<sub>c</sub></i> = <i>ad<sub>bc</sub></i>
-HS: Nêu quy tắc chia hai số hữu tỉ
( dựa trên cách chia hai phân số)
-HS: x = <i><sub>b</sub>a</i> ; y = <i><sub>d</sub>c</i> (y
x :y=<i><sub>b</sub>a</i> : <i><sub>d</sub>c</i> = <i><sub>b</sub>a</i> .<i>d<sub>c</sub></i>
-HS: Lên bảng giải (-0,4) : (-<sub>3</sub>2 ) =
10
4
: <sub>3</sub>2
= <sub>5</sub>2 . 3<sub>2</sub>
=5
3
-HS: Hai hoïc sinh lên giải (?)
a) 3,5 : (-1<sub>5</sub>2 ) = <sub>10</sub>35 : <sub>5</sub>7 = 7<sub>2</sub> :
5
7
= <sub>2</sub>5
b) -<sub>23</sub>5 : (-2) = <sub>23</sub>5 . 1<sub>2</sub>
= 46
5
<b>4</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 4: Chú ý</b>
-GV? Khi chia x cho y ta coøn cách viết thương
x : y như thế nào?
-GV? Vậy <i>x<sub>y</sub></i> gọi là gì của x : y ?
-GV: Cho học sinh nêu chú ý (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh giaûi -5,2 : 1,3 = ?
-HS: Khi chia x cho y ta còn có cách
viết thương là x : y = <i>x<sub>y</sub></i>
-HS: <i><sub>y</sub>x</i> gọi là tỉ số của x : y
-HS: Nêu chú ý (Sgk)
-HS: -5,2 : 1,3 = <sub>1</sub>5<sub>,</sub><sub>3</sub>,2
<b>Hoạt đông 5: Củng cố, dặn dò</b>
-GV: Cho học sinh giải bài tập 13a,b (Hai học
sinh lên bảng giải, số còn lại tự giải và kiểm
tra)
-HS: Làm bài 13 (Sgk) có kết quả:
a) <sub>4</sub>3. 12<sub>5</sub>
. ( 6
25
) =
6
).
5
.(
4
)
25
.(
12
).
3
(
<b>12</b>
<b>Phuùt</b>
-GV: Treo bảng phụ có đề bài tập 14 (Sgk),
yêu cầu cả lớp thảo luận theo tổ học tập rồi
điền vào ô trống ttongbảng.
-GV: Chốt kiến thức trọng tâm bài học, dặn
học sinh về nắm qui tắc nhân, chia số hữu tỉ
và ôn tập giá trị tuyệt đối trong Z, giải các bài
tập 11, 15, 16 (Sgk)
b) (<sub>12</sub>11:<sub>16</sub>33).<sub>5</sub>3 = (<sub>12</sub>11.16<sub>33</sub>).<sub>5</sub>3 =
15
4
-HS: Quan sát đề bài 14 và thảo luận
nhóm tổ, cử đại diện của tổ lên điền
kết quả:
-32
1 X 4 = -8
1
: X :
-8 : -1<sub>2</sub> = 16
=
256
1 <sub>X</sub> <sub>-2</sub> <sub>=</sub> 128
1
_____________________________________________________________
Tuần 2 – Tiết 4
NS<b>:</b>18/8/2010
ND:23/8/2010
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỷ
- Có kỷ năng vân dụng các quy tắc vào giải nhanh các phép toán nhân, chia trong Q
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi công thức cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-HS1: Nêu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỷ và
quy tắc chuyển vế?
- Làm Bt 6/ a sgk
-HS2: Nêu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ?
- Làm BT 11/ a,d sgk
HS: Nêu quy tắc (Sgk) của bài học $2
- HS làm BT
1 1 4 3 7 1
21 28 84 84 84 12
-HS: Nhắc qui tắc nhân, chia số hữu
-GV: nhận xét và ghi điểm
2 21 2.21 3
.
7 8 7.8 4
<b>30</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 2: Luy ện tập</b>
<b>1/ D ạng 1: Thực hiện phép tính</b>
PP:- Áp dụng công thức cộng, trừ, nhân, chia
số hữu tỉ.
- Áp dụng quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực
hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài tập 6/ b sgk và bài 11/d
sgk
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 8/d và 13/c
-Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có thể rút gọn
(nếu có thể) rồi thực hiện phép tính hoặc thực
hiện phép tính rồi rút gọn kết quả ( nếu được.
<i><b>2/ Dạng 2: Tìm số chưa biết trong một tổng </b></i>
<i><b>hoặc một hiệu.</b></i>
<b>Phương pháp giải</b>:
Áp dụng quy tắc “chuyển vế”
- GV? Phát biểu quy tắc “chuyển vế”
- HS nghe giảng
Hs làm bài theo phương pháp vừa nêu
-bài 6/b
8 15 4 5 1
18 27 9 9 9
<sub> </sub>
- bài 11/d
- 3 : 6 3 1. 1
25 25 6 50
HS làm bài
- bài 13/c
11 33 3 11 16 3
: . . .
12 16 5 12 33 5
11.16.3 11.4.4.3 4
12.33.5 4.3.3.11.5 15
-bài 8/d
2 7 1 3 2 7 4 3
3 4 2 8 3 4 8 8
2 7 7
3 4 8
2 14 7 2 21
3 8 8 3 8
16 63 79
24 24 24
<sub></sub><sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
HS nghe giảng
- HS phaùt biểu
-Làm BT 9 trang 10 sgk
-GV hướng dẫn HS câu c
-Làm tiếp câu a,b,d
kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số
hạng đó.
-HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
2 6 6 2
3 7 7 3
<i>x</i> <i>x</i>
18 14 4
21 21 21
<i>x</i>
Vậy 4
21
<i>x</i>
-HS làm có kết quả
b/ 39
35
<i>x</i>
a/ 5
12
<i>x</i>
d/ 5
21
<i>x</i>
<b>4</b>
<b>phút</b>
<b>Ho</b>
<b> ạt động 3: Cũng cố</b>
GV? HS nêu lại các dạng toán vừa học
- Phát biểu lại quy tắc cộng, trừ, nhân,
chia số hữu tỉ.
- Phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc
HS trả lời theo nôi dung sgk $2 và $3
<b>1</b>
<b>phút</b>
<b>Ho</b>
<b> ạt động 4: Hướng dẫn về nhà</b>
- Nắm vững các dạng toán vừa học
- Làm bt 10, 8/a.b.c, 14,15,16 sgk trang
10,12,13
- Đọc trước $4
---Tuần 2 – Tiết 5
NS:18/8/2010
- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối
của một số hữu tỉ.
- Có kỷ năng cộng ,trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép tốn về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lý.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cơng,trừ,nhân, chia số thập phân thơng qua phân
số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn giá trị tuyệt đối số nguyên a.
- HS:Oân tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng,trừ, nhân,chia số thập phân, cách
viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biết biểu diễn số hữu tỉ trên
trục số.
<b> C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>5</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
-GV? Biểu diễn các số hữu tỉ 3,5 ; -<sub>2</sub>1 ; -2 trên
trục số.
-GV: Cho học sinh nhận xét lời giải; sữa sai
và giối thiệu bài.
-HS: Lên bảng trả lời và giải bài tập
+ Giá trị tuyệt đói số nguyên a là khoảng
cách từ a đến ) trên trục số.
15 =15 ; 3 = 3 ; 0 = 0 ; <i>x</i> = 2
x 2
-HS: Biểu diễn các số trên trucï số
-HS: Nhận xét lời giải của hai học sinh
lên bảng
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2; Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ</b>
-GV? Tương tự giá trị tuyệt đối số nguyên,
giá trị tuyệt đối số hữu tỉ x được định nghĩa
như thế nào?
-GV: Nêu ký hiệu <i>x</i>
-GV?Dựa vào định nghĩa tìm 3,5 ;
;
0 ; 2 ?
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải (?1b)
-GV: Chốt lại ta có:
<i>x</i> =
và củng cố bởi ví dụ
(Sgk)
-HS: Nêu định nghĩa: Giá trị tuyệt đối
của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x
tới điểm O trên trục số.
-HS: Lưu ý ký hiệu <i>x</i>
--HS Nêu kết quả: 3,5 =3,5; 0 =0 ;
2
1
=
2
1
; 2 =2
-HS: Leân bảng điền vào chổ trống (?
1b)cókết quả
Nếu x > 0 thì <i>x</i> = x
Nếu x = 0 thì <i>x</i> = 0
Nếu x < 0 thì <i>x</i> = -x
-HS: ghi <i>x</i> =
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài 17 (Sgk)
<b>Hướng dẫn:</b> Dựa vào định nghĩa, công thức
để giải bài 17 (Sgk) và sữa sai.
-HS: Hai học sinh lên giải (?2) có kết
quả:
a) <sub>7</sub>1 =
; b) <sub>7</sub>1 =<sub>7</sub>1
c) 31<sub>5</sub> =
5
1
3 <sub> ; d) </sub> 0 =<sub>0</sub>
<b>Baøi 17/trang15:</b>
1)Câu a và c đúng ; Câu b là sai
2)a) <i>x</i> =
5
1
5
1
<i>x</i> ;b) <i>x</i> =
37
,
0
,
0 <i>x</i>
c) <i>x</i> =<sub>0</sub><sub></sub> <i><sub>x</sub></i><sub></sub><sub>0</sub> ; d) <i>x</i> =
3
5
3
2
1 <i>x</i>
<b>20</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia </b>
<b>sốthậpphân</b>
-GV: Nêu ví dụ ( -1,13) + ( -0,264) = ?
-GV? Viết các số thập phân dưới dạng phân
số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai
phân số ta có kêt quả như thế nào ?
-GV? Có cách nào giải nhanh khơng ?
-GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập
-GV? Cho học sinh tính 0,245 – 2,134 = ? và
(-5,2). 3,14 = ?
-GV? Làm thế nào để thực hiện các bài toán
trên.
-GV: Khi cộng, trừ, nhân hai số thập phân ta
áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối, về dấu
tương tự như đối với số nguyên.
-GV? Chia hai số thập phân ta làm như thế
nào?
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?3)
Tính: a) -3,116 + 0,263
b) ( -3,7) . (-2,16)
-HS: Quan sát ví dụ và nêu cách giải:
(-1,13) + (-0,264) = <sub>100</sub>113<sub>1000</sub>264
= (1130<sub>1000</sub>)(264) = <sub>1000</sub>1394 = -1,394
-HS: Nêu cách giải khác :
(-1,13) + (-0,264) = -(1,13 + 0,264) = -
1,394
-HS: Lưu ý hướng dẫn của giáo viên
889
,
1
1000
1889
1000
2134
1000
245
HS2: (-5,2).3,14 = -16,328.
-HS: Viết các số thập phân dưới dạng
phân số thập phân rồi thực hiện tính như
đã học ở lớp 6
-HS: Xem ví dụ (Sgk)
-HS: Nêu quy tắc chia hai số thập phân (
Lưu ý dấu để đặt trước kết quả)
-HS: Làm (?3) có kết quả:
a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 – 0,263) =
-2,853
-GV: Cho học sinh làm bài 18 (Sgk) để củng
cố quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. <b>bài 18 (Sgk):</b>a) -5,17 – 0,469 = -5,639 giải có kết quả:
b) -2,05 + 1,73 = -0,32
c) (-5,17).(-3,1 ) = 16,027
d) (-9,18) : (4,25) = -2,16
<b>10 </b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố , dặn dị</b>
-GV: Đưa bài tập 19(Sgk) và yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và giải thích.
-GV: Hướng dẫn học sinh giải bài 20 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nắm định nghĩa, công
thức xác định giá trị tuyệt đối số hữu tỉ, so
sánh số hữu tỉ và làm các bài tập 21, 22,24
(Sgk) và bài tập 24, 25, 27 (SBT), chuẩn bị
luyện tập.
<b>Bài 19(Sgk): Học sinh giải thích:</b>
c) Bạn Hùng đã cộng các số âm với
nhau, sau đó cộng với 41,5 đẻ có kết quả
37.
-Bạn Liên nhóm từng cặp các số có tổng
(-3) và 40 rồi cộng để có kếtquả 37
b) Cách giải bạn Liên nhanh hơn cách
giải Hùng
<b>Baøi 20(Sgk) : Giải có kết quả :</b>
a)6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)
= (6,3 + 2,4) +
b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = 0
- Củng cố quy tắc xác định giá trị giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Rèn học sinh kỷ năng so sánh số hữu tỷ, tính giá trị biểu thức, tìm x ở đẳng thức có chứa
dấu giá trị tuyệt đối,sử dụng tốt máy tính bỏ túi.
- Phát triển tư duy qua dạng tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi bài tập bài 26 (Sgk), máy tính bỏ túi.
- Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, phiếu học tập.
<b>C/Tiến trình dạy hoïc</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV? Nêu cơng thức tính giá trị tuyệt đối của </b> <b>-HS: Trả lời với x</b>
<b>10</b>
<b>Phút</b>
một số hữu tỷ x và sữa bài tập 24 (SBT-
Trang 17)
Tìm x biết:
a) <i>x</i> 2,1 ; b)
4
3
<i>x</i> vaø x < 0
c) <i>x</i> <sub>5</sub>1 ; d) <i>x</i> 0,35 và x>0
-GV: Nhận xét, cho điểm và gọi học sinh làm
bài 27a,c,d (SBT –Trang 8)
a) ( - 3,8) +
-GV: nhận xét và nhắc lại giá trị tuyệt đối của
mọi số hữu tỉ đều không âm.
-GV? Ở bài tập 27 đã áp dụng tính chất nào?
-GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét bài giải,
sữa sai.
-Baøi 24;
a) <i>x</i> =2,1 <sub></sub> x = 2,1
b) <i>x</i> <sub>4</sub>3 vaø x <0 x =
-4
3
c) <i>x</i> <sub>5</sub>1 Không có giá trị nào của
x
d) <i>x</i> 0,35 vaø x>0 <sub></sub> x = 0,35
-HS: làm bài 27 có kết quả:
a) =
<b>30</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>Dạng 1: Tính giá trị biểu thức</b>
-GV? yêu cầu học sinh giải bài 28 (SBT): tính
giá trị biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5 ) – ( - 2,5 + 3,1 ) = ?
-GV? Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
C = - (251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281 ) = ?
Bài 24 (Sgk) : Yêu cầu học sinh giải bài tập
theo nhóm, yêu cầu đại diện hai nhóm trình
bày bài giải của nhóm.
-GV: p dụng tính chất các phép tính để tính
nhanh:
a) ( -2,5. 0,38. 0,4) -
<b>-HS: làm bài 28 (SBT- Trang8)</b>
A = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0
C = -251.3 – 281 + 251.3 – 1 + 281
= (- 251. 3 + 251.3) + ( - 281 + 281 ) – 1
= -1
-HS: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc (Sgk)
-HS: Thảo luận bài 24 (Sgk)
a) =
= - 0,38 – ( - 3,15 ) = - 0,38 + 3,15 = 2,77
b) =
<b>Dạng 2</b>: Sử dụng máy tính bỏ túi
-GV: Đưa bảng phụ bài tập 26 (Sgk), yêu cầu
học sinh sử dụng máy tính bỏ túi, làm theo
hướng dẫn và tính câu a,c nêu kết quả phép
tính.
<b>Dạng 3</b>: So sánh hai số hữu tỷ
-GV? So sánh hai số hữu tỷ ta làm thế nào?
-GV? Yêu cầu giải bài 22 (Sgk), sắp xếp các
số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần.
0,3; -<sub>6</sub>5 ; -1 <sub>3</sub>2 ; <sub>13</sub>4 ; 0 ; -0,875
-GV: Yêu cầu giải tiếp bài 23 (Sgk)
-GV:Chốt tính chất: “ Nếu x < y vày < z thì x
< z”
<b>Dạng 4</b>: Tìm x
-GV: Yêu cầu giải bài 25 (Sgk) tìm x biết:
a) <i>x</i> 1,7 2,3
-GV? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng
2,3?
b) <i>x</i><sub>4</sub>3 1<sub>3</sub>=0
-GV: Chuyển <sub>3</sub>1 sang vế phải rồi xét hai
trường hợp như câu a)
c) <i>x</i> 1,5 2,5 <i>x</i> 0
-GV: Hướng dẫn học sinh giải.
-GV? Giá trị tuyệt đối của một số hoặc một
biểu thức có giá trị như thế nào?
-GV? Có <i>x</i> 1,5 0mọi x ; 2,5 <i>x</i> 0mọi x
Vậy: <i>x</i> 1,5 2,5<i>x</i> 0khi nào?
-HS: kiểm tra và nêu nhận xét
-HS: Giải bài tập 26 (Sgk)
Dùng máy tính bỏ túi, thực hiện tính giá
trị biểu thức theo hướng dẫn
-HS: p dụng câu a) câu c) có kết quả:
a) – 5,5497 ; c) 0,42
-HS: Ta viết các số về dạng phân số rồi
so sánh như so sánh phân số
-HS: làm bài 22 (Sgk) có kết quả:
0,3 = <sub>10</sub>3 ; - 0,875 = <sub>100</sub>875 <sub>8</sub>7
+ có <sub>8</sub>7 <sub>6</sub>5 vì
6
5
8
7
6
5
24
20
24
21
8
7
+ Có <sub>10</sub>3 <sub>130</sub>39 <sub>130</sub>40 <sub>13</sub>4
Xếp 0 <sub>10</sub>3 <sub>13</sub>4
6
5
8
7
13
12
13
4
3
.
0
0
6
5
875
,
0
1
-HS: Leân giải bài 23 và 25 (Sgk)
23a) 1 1,1
5
4
b) -500 < 0 < 0,001
c) 12<sub>37</sub> 12<sub>37</sub> 12<sub>36</sub><sub>3</sub>1 13<sub>39</sub> 13<sub>38</sub>
Baøi 25:
-HS:a) 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối
bằng 2,3
-HS: b)
3
1
4
3
<i>x</i>
12
-HS: <i>x</i> 1,5 2,5<i>x</i> 0
5
,
2
5
,
1
0
5
,
2
0
5
,
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
Không xảy ra
đồng thời suy ra khơng có giá trị x thoả
mãn
<b>5</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b>
<b>-GV: Nhắc lại kến thức về giá trị tuyệt đối </b>
của số hữu tỷ, cộng, trừ, nhân,chia các số thập
phân.
-GV: Dặn học sinh về xem lại các dạng bài
tập và làm bài tập 26b,d (Sgk) vaø baøi
28b,d;30;31;33; 34 (SBT). Oân tập định nghĩa
luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa
cùng cơ số (Toán 6), xem trước bài học “Luỹ
thừa của một số hữu tỷ”
<b>-HS: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối cảu số </b>
hữu tỷ, phép cộng, trừ, nhân, chia các số
hữu tỷ.
-HS: lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
của giáo viên.
<b> </b>
<b>_________________________________________________________________________</b>
$5:
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm khaiù niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. Biết các quy tắc
tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc luỹ thừa của một luỹ thừa.
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc vào giải một số bài tập.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các quy tắc tính tích, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy
tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa., máy tính bỏ túi.
- Oân tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, máy tính bỏ
túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>5</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1; kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV? Cho a là một số tự nhiên, luỹ thừa bậc n</b>
của a là gì? Cho ví dụ?
-GV? Nêu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa
cùng cơ số? Viết cơng thức tóm tắt
-HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
(Ví dụ: 53<sub>=5.5.5)</sub>
-HS: Nêu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa
Tuần 3 – Tiết 7
GV: Nhận xét, và cho điểm, dựa vào kiến
thức (lớp 6) phát triển cho luỹ thừa của số hữu
tỉ
cùng cơ số (Tốn 6)
Cơng thức: am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n<sub>; a</sub>m<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m – n
( mn)
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên</b>
<b>-GV? Tương tự như định nghĩa luỹ thừa với số</b>
mũ tự nhiên của số nguyên a. Hãy nêu định
nghĩa luỹ thừa bậc n (n
-GV? Số hữu tỉ gọi là gì? n gọi là gì?
-GV: Nêu quy ước: x1 <sub> = x ; x</sub>0<sub> = 1 (x </sub><sub></sub><sub>0</sub><sub>)</sub>
-GV? Nếu x là số hữu tỉ viết dưới dạng <i><sub>b</sub>a</i> thì
(<i><sub>b</sub>a</i> )n<sub> = ?</sub>
-GV? yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV: Nhắc lại quy ước, công thức.
<b>-HS: Luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x là </b>
tích của n thừa số x
-HS: Nêu định nghóa (Sgk)
-HS: Vì số ngun cũng là số viét ở
dạng <i>Q</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
-HS: Ta có xn<sub> = </sub><sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
)
(
...
.
<i>lan</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> (với x</sub>
Q , n
-HS: x gọi là cơ số, n là số mũ
-HS: Ghi nhớ quy ước (Sgk)
-HS: Ta có <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
. ...
)
(
-HS: Giải (?1) có kết quả
+
(-16
9
4
)
3
(
)
4
3
2
2
+ (-0,5)2<sub> = 0,25 ; 0,7</sub>0<sub> = 1</sub>
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3; Tích và thương hai luỹ thừa </b>
<b>cùng cơ số</b>
<b>-GV? cho a</b>
và am<sub> : a</sub>n<sub>= ? Vì sao?</sub>
-GV? Từ đó ta có kết luận gì?
-GV? Nếu x
-GV? từ kết quả trên rút ra kết luận gì vcề
nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số của số hữu
tỷ?
-GV: Nêu quy tắc (Sgk) và tóm tắt cơng thức.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (? 2)
<b>-HS: (…..) a</b>m<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m + n<sub> vaø a</sub>m<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m – n
(mn)
-HS: Nêu quy tắc (Sgk)
-HS: Khi x
xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m – n
-HS: Nêu quy ttắc tương tự như quy tắc
nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
-HS: làm (?2) và trình bày
a) (-3)2<sub>.(-3)</sub>3<sub> = (-3)</sub>2 + 3<sub> = -3</sub>5
b) (-0,25)5<sub> : (-0,25)</sub>3<sub> = (-0,25)</sub>2
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>-GV? Yêu cầu giải (?3) và so sánh?</b>
-GV? Vậy tích một luỹ thừa của một luỹ thừa
ta làm thế nào?
-GV? Ta có (xm<sub>)</sub>n<sub> = ?</sub>
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?4), gọi học sinh
lên bảng giải.
-HS: làm (?3) coù:
a) (22<sub>)</sub>3<sub> = 2</sub>2<sub>. 2</sub>2<sub>. 2</sub>2<sub> = 2</sub>6
b) 2 5
)
2
1
( <sub></sub>
và (- )10
2
1
-HS: Trả lời như (Sgk)
-HS: tích luỹ thừa của một luỹ thừa là
giữ nguyên cơ số, nhân hai số mũ với
nhau: (xm<sub>)</sub>n<sub>= x</sub>m.n
-HS: Làm (?4)
a) 6
2
3
)
4
3
(
)
4
3
( <sub></sub>
b)
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 5; Củng cố, dặn dò</b>
-GV? 23<sub>.2</sub>4<sub> = (2</sub>3<sub>)</sub>4<sub> đúng hay sai?</sub>
-GV? 52<sub>.5</sub>3<sub> = (5</sub>2<sub>)</sub>3<sub> đúng hay sai/</sub>
-GV? Vậy am<sub>.a</sub>n<sub> như thế nào với (a</sub>m<sub>)</sub>n<sub>?</sub>
-GV: Treo bảng phụ có tất cả các công thức
trong bài học, yêu cầu học sinh phát biểu quy
tắc.
-GV? (3,5)2<sub> , ( -0,121)</sub>3<sub> = ?</sub>
-GV? Có nhận xét gì về luỹ thừa bậc chẳn, lẻ
số hữu tỷ âm?
-GV: hướng dẫn cả lớp dùng máy tính bỏ tú
Casio fx220 tính luỹ thừa một vài số.
-GV: dặn học sinh về nhà nắm vững quy tắc,
công thức và giải các bài tập 29,30,32 (Sgk)
và bài 39,40(SBT),xem “Có điều em chưa
biết”.
<b>-HS: Sai vì 2</b>3<sub>.2</sub>4<sub>= 2</sub>7<sub> còn (2</sub>3<sub>)</sub>4<sub> =2</sub>12
-HS: Sai vì 52<sub>.5</sub>3<sub> = 5</sub>5<sub> còn (5</sub>2<sub>)</sub>3<sub> =5</sub>6
-HS: Vậy am<sub>.a</sub>n
-HS: Quan sáy bảng phụ và nhận xét:
luỹ thừa bậc chẳn số âm là một số
dương, luỹ thừa bậc lẽ của số âm là một
số âm
-HS: Thực hiện bấm máy tính bỏ túi theo
hướng dẫn: 3 ; . ; 5 SHIFT ; xy<sub>; 4 = 12,25</sub>
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò của giáo
viên, chuẩn bị cho giờ học sau
<b> </b>
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm vững cơng thức tính luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Đồn
thời vận dụng tốt các cơng thức trên vào việc tính tốn một cách thành thạo.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các quy tắc tính luỹ thừa một tích, thương
- HS: Oân tập luỹ thừa của một số hữu, máy tính bỏ túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>8</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 1: Kiêmtra bài cũ</b>
<b>-GV? Nêu định nghĩa và viết công thức tính </b>
luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x, giải bài tập 39
(Học sinh có thể dùng máy tính bỏ túi để tính
nhanh kết quả)
-GV? Yêu cầu học sinh viết cơng thức tính
tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ
thừa của một luỹ thừa.
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài 30 (Sgk)
Tìm x: a) x : (-<sub>2</sub>1 )3<sub> = </sub>
-2
1
b) ( <sub>4</sub>3 )5<sub>. x = (</sub>
4
3
)7
<b>-HS: Phát biểu định nghĩa (Sgk)</b>
Công thức; xn<sub> = </sub><sub></sub><sub> </sub> <sub></sub>
)
(
....
.
.
<i>x</i>
<i>so</i>
<i>thua</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> (x</sub><sub></sub><i><sub>Q</sub></i><sub>,</sub><i><sub>n</sub></i><sub></sub><i><sub>N</sub></i><sub>)</sub>
-HS: Giải bài 39 (SBT) có kết quả:
(-<sub>2</sub>1 )0<sub> = 1 ; (3</sub>
2
1
)2<sub> = (</sub>
2
7
)2<sub>=</sub>
4
49
= 12<sub>4</sub>1
(2,5)3<sub> = 15,625 ; (-1</sub>
4
)4<sub> =(</sub>
4
5
)4<sub> =</sub>
256
625
-HS: Với x
xm<sub>.x</sub>n<sub> = x</sub>m + n
xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m - n<sub> ( x </sub>
-HS: Giải bài 30 (Sgk)
a) x = (1<sub>2</sub> )3<sub>.(- </sub>
2
1
) = (-<sub>2</sub>1 )4<sub>= </sub>
16
1
b) x = (<sub>4</sub>3 )7<sub> : (</sub>
4
3
)5<sub> = (</sub>
4
3
)2<sub> = </sub>
16
9
<b>17</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Luỹ thừa một tích</b>
<b>-GV? Tính nhanh tích: (0,125)</b>3<sub>.8</sub>3<sub> như thế </sub>
nào?
-GV! Để giải đáp ta cần biết cơng thức tính
luỹ thừa của một tích.
-GV? Yêu cầu giải (?1)
a) (2,5)2<sub>=? ; b) 2</sub>2<sub>.5</sub>2<sub>=?</sub>
-GV? So sánh (2.5)2<sub> và 2</sub>2<sub>.5</sub>2<sub> ?</sub>
-GV? Cho học sinh tính và so sánh (<sub>2</sub>1 .<sub>4</sub>3 )3
4
3
)3
-GV? Qua các bài tập trên em rút ra điều gì?
(Hay (xy)n<sub>= ? ).</sub>
-GV? hãy phát biểu bằng lời như thế nào/
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2)
<b>-HS: chöa có cách giải nhanh</b>
-HS: Làm (?1) có kết quả
a) (2.5)2<sub> = 10</sub>2<sub> = 100</sub>
b) 22<sub>.5</sub>2<sub> = 4. 25 = 100</sub>
-HS: ta thaáy (2.5)2<sub> = 2</sub>2<sub>.5</sub>2
-HS: (1<sub>2</sub> .<sub>4</sub>3 )3<sub> = (</sub>
2
1
)3<sub>. (</sub>
4
3
)3<sub> (Đều bằng</sub>
512
27
)
-HS: Từ đó ta rút ra: (xy)n<sub> = x</sub>n<sub>y</sub>n
-GV! Chốt lại công thức và lưu ý thực hiện
hai chiều.
-HS: Làm (?2) có kết quả:
a) (<sub>3</sub>1 )5<sub>.3</sub>5<sub> = 1</sub>5
b) (1,5)3<sub> .8 = (1,5)</sub>3<sub>. 2</sub>3<sub> = 3</sub>3<sub> = 27</sub>
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3: Luỹ thừa một thương</b>
<b>-GV? Yêu cầu học sinh làm (?3) và gọi hai </b>
học sinh lên bảng giải.
-GV? Từ các ví dụ trên ta có cơng thức tính
như thế nào?
-GV? phát biểu bằng lời như thế nào? Vậy (
<i>y</i>
<i>x</i>
)n<sub>=?</sub>
-GV: yêu cầu học sinh làm (?4) theo nhóm và
đại diện hai nhóm lên giải
-GV? yêu cầu học sinh tiếp tục giải (?5)
Hướng dẫn: Vận dụng hai cơng thức vừa học
vào giải.
<b>-HS: Giải bài (?3)</b>
a) (-<sub>3</sub>2 )3<sub> = </sub>
3
3
3
2
<sub> ; </sub>
b) 5
5
2
10
= (10<sub>2</sub> )5<sub> = 5</sub>5
-HS: Neâu ( <i>x<sub>y</sub></i> )n<sub> =</sub> <sub>(</sub><i><sub>y</sub></i> <sub></sub><sub>0</sub><sub>)</sub>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
-HS: Luỹ thừa một thương bằng thương
của các luỹ thừa.
-HS: Làm (?4) theo nhms có kết quả:
HS1: 2
2
24
72
= (<sub>24</sub>72 )2<sub> = 3</sub>2
HS2: 3
3
)
5
,
2
(
)
5
,
= (7<sub>2</sub><sub>,</sub>,<sub>5</sub>5)3<sub> = 3</sub>2
-HS: Giải (?5) có
a) (0,125)3<sub>.8</sub>3<sub> = (0,125. 8)</sub>3<sub> = 1</sub>3<sub> =1</sub>
b) (-39)4<sub> : 14</sub>4<sub> = (</sub>
13
39
)4<sub> =3</sub>4
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, tóm
tắt cơng thức và lên giải bài 34, 35 (Sgk).
-GV: Dặn học sinh về giải bài 36 (Sgk) và bài
37,38,39,40 (Sgk) chuẩn bị luyện tập , kiểm
tra. 15phút
<b>-HS: Nhắc lại quy tắc và cơng thức</b>
Bài 34 (Sgk): Câu b,e đúng
Baøi 35 (Sgk)
a) (1<sub>2</sub> )m<sub> = </sub>
32
1
(
2
1
)m<sub> = (</sub>
2
1
)5 <sub></sub>
m=5
b) <sub>125</sub>343=(<sub>5</sub>7 )n <sub></sub> <sub>(</sub>
5
7
)3<sub> = (</sub>
5
7
)n <sub></sub> <sub> n </sub>
= 3
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò
về nhà của giáo viên.
<b> </b>
<b></b>
<b> </b>
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Củng cố quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa
của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Rèn cho học sinh kỷ năng vận dụng công thức vào tính giá trị biểu thức và so sánh luỹ thừa,
tìm số chưa biết
- Kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức, trung thực trong học tập và kiểm tra.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa, đề kiểm tra 15 phút
- HS: Oân tập các kiến thức về luỹ thừa, giấy kiểm tra giải các bài tập về nhà, máy tính bỏ
túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV: treo bảng phụ, yêu cầu học sinh lên </b>
bảng điền tiếp vào (….) để có cơng thức đúng
xm<sub>.x</sub>n<sub> =?; (x</sub>m<sub>)</sub>n<sub>=? ; x</sub>m<sub>: x</sub>n<sub>=? (xy)</sub>n<sub>=? ; (</sub>
<i>y</i>
<i>x</i>
)n<sub>=?</sub>
-GV: Nhaän xét và cho điểm.
-GV: Gọi 3 học sinh lên bảng giải bài tập 38b,
40c,d (Sgk)
-GV! Biến đổi tử và mẫu có các số hạng cùng
cơ số và số mũ bằng nhau.
-HS: Lên bảng điền để có kết quả;
xm<sub>.x</sub>n<sub>= x</sub>m + n<sub> ; (x</sub>m<sub>)</sub>n<sub>= x</sub>m.n<sub> ; </sub>
xm<sub>: x</sub>n<sub>= x</sub>m – n<sub> (x</sub><sub></sub><sub>0</sub><sub>,</sub><i><sub>m</sub></i><sub></sub><i><sub>n</sub></i><sub>)</sub><sub>; (xy)</sub>n<sub>= x</sub>m<sub>x</sub>n<sub> ; </sub>
( <i>x<sub>y</sub></i> )n<sub>= </sub> <sub>(</sub><i><sub>y</sub></i> <sub></sub><sub>0</sub><sub>)</sub>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
-HS: Giải bài 38b (Sgk)
1215
2
,
0
234
2
,
0
3
2
,
0
.
)
2
,
0
(
)
6
,
0
(
)
2
-HS: Giải bài 40c)
4
4 4 4 4
5 5 4 4
5 .20 5 .20 5.20 1 1
.
25 .4 25 .4 .25.4 25.4 100 100
<sub></sub> <sub></sub>
<b>16</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 37 (Sgk): Tính
13
3
6
.
3
63 2 3
-GV? Nêu nhận xét về các số hạng ở tử?
GV: Yêu cầu học sinh biến đổi biểu thức.
-GV: Cho học sinh giải bài 41 (Sgk) theo
nhóm, gọi hai học sinh lên bảng giải
-GV: Cho học sinh tiếp tục giải bài tập 39
(Sgk)
<b>Baøi 37d) (Sgk)</b>
-HS: Các số hạng ở tử đều chứa thừa số
chung là 3 (Vì 6 = 3.2)
-HS:
13
3
6
.
3
63 2 3
<sub>= </sub>
13
3
)
2
.
3
(
3
)
2
.
3
( 3 2 3
= 27
13
13
.
3
13
3
2
.
3
.
3
2
.
33 3 2 2 3 3
<b>Bài 41 (Sgk)</b> : Học sinh giải có kết quả:
a)<sub>4800</sub>17 ; b) -432.
-GV?Để giải bài tập ta áp dụng những kiến
thức nào?
-GV: Hướng dẫn cả lớp giải bài tập 42 (Sgk).
Tìm số chưa biết
a) <sub>8</sub> <sub>2</sub>3
2
16
2
2
2
16
<i>n</i>
<i>n</i> vậy n = 3
GV? tương tự hãy tính câu b,c như thế nào,
b)x10<sub> = (x</sub>2<sub>)</sub>5
c) x10<sub> = x</sub>12<sub> : x</sub>2
-HS: Ta aùp duïng xm<sub>.x</sub>n<sub> = x</sub>m + n<sub> ; (x</sub>m<sub>)</sub>n<sub> = </sub>
xm.n<sub> ; x</sub>m<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m – n
<b>Baøi 42 (Sgk):</b>
(<sub>81</sub>3<i>n</i> )n<sub> = - 27 </sub><sub></sub> <sub>(-3)</sub>n<sub> = 81.(-27)</sub>
= (3)4<sub>.(-3)</sub>3<sub> = (-3)</sub>7 <sub> vậy n = 7</sub>
-HS: Giải bài 42c) (Sgk):
8n<sub> : 2</sub>n<sub> = 4 </sub><sub></sub> <sub>4</sub>n<sub> = 4</sub>1 <sub></sub> <sub> n=1</sub>
<b>18</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: kiểm tra giấy 15 phút</b>
-GV: Ghi đề bài:
1) Chonï câu trả lời đúng trong các câu A,B,C
a) 35<sub>.3</sub>2<sub> =</sub>
A.310 <sub> ; B. 3</sub>7<sub> ; C. 6</sub>7
b) (73<sub>)</sub>4<sub> =</sub>
A.77<sub> ; B.21</sub>4<sub> ; C. 7</sub>12
2) Tính
a) 70<sub> ; (</sub>
3
2
)2<sub> ; ( </sub>
5
2
)3
b) 6 3
4
15
8
.
6
9
.
2
c) ( <sub>)</sub>2
2
1
4
3) Viết biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của
một số hữu tỷ; 9.34<sub>.</sub> <sub>.</sub><sub>3</sub>2
27
1
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
1) Đáp án đúng
a) B ; b) C ( mỗi câu
1 điểm)
2)a) 70<sub> =1 (0,5 </sub>
điểm)
b) ( ) <sub>9</sub>4
3
2 2
( 0,5
c) ( ) <sub>125</sub>8
5
2 3
(0,5
điểm)
b) 6 2 3 3 3
4
2
15
3
6
4
15
)
2
(
)
3
(
2
)
= 2
3
2
15
4
2
15
3
)
3
.(
2
)
3
.(
2
(1
c)( 2 <sub>)</sub>2
4
5
.(
9
2
)
2
1
4
3
)(
3
1
9
5
( 1,5
điểm)
= <sub>9</sub>2<sub>.</sub>.<sub>16</sub>25 <sub>144</sub>50 <sub>72</sub>25 (1
điểm)
3) 9.34<sub>.</sub>
1
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được
tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tổng bài tập, kết luận
- HS: n tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỷ x và y (Với y
bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 8</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV? Tỉ số của hai số a và b với b</b>
Ký hiệu?
Hãy so sánh hai tỉ số: <sub>15</sub>10 và <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub> ?
-GV: Nhận xét và giới thiệu bài học mới
<b>-HS: Tỉ số của hai số a và b (b</b>
thương của phép chia a cho b.
Ký hiệu: <i><sub>b</sub>a</i> hoặc a : b
-HS: So sánh có: <sub>15</sub>10= <sub>3</sub>2 ; <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub> =<sub>3</sub>2
Vaäy <sub>15</sub>10 = <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub> .
<b>10</b>
<b>Hoạt động 2: Định nghĩa</b>
-GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng
nhau: 10<sub>15</sub> = <sub>2</sub>1,<sub>,</sub>8<sub>7</sub>. Ta nói đó là một tỉ lệ thức.
-GV? Vậy tỉ lệ thức là gì?
-GV? So sánh hai tỉ số 15<sub>21</sub> và <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,5<sub>5</sub>?
-GV: Đẳng thức 15<sub>21</sub> =<sub>17</sub>12<sub>,</sub>,<sub>5</sub>5 là một tỉ lệ thức.
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa
(Có nêu đièu kiện)
-GV: Giới thiệu học sinh cách ghi định nghĩa
bởi ký hiệu <i><sub>b</sub>a</i> = (<i>b</i>,<i>d</i> 0)
<i>d</i>
<i>c</i>
hoặc a:b = c: d
-GV? Trong đó a,b,c,d gọi là gì?
-GV! a,d gọi là các ngoại tỉ, b,c gọi là các
trung tỉ.
<b>-HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai </b>
tỉ số
-HS: Lên bảng so sánh có kết quả:
21
15
=<sub>7</sub>5 và <sub>17</sub>12<sub>,</sub>,5<sub>5</sub>=<sub>7</sub>5 . Vậy 15<sub>21</sub>=<sub>17</sub>12<sub>,</sub>,5<sub>5</sub>
-HS:Nêu định nghĩa (Sgk), công thức:
<i>b</i>
<i>a</i>
= (<i>b</i>,<i>d</i> 0)
<i>d</i>
<i>c</i>
hoặc a: b = c: d
-HS: a,b,c,d là các số hạng tỉ lệ thức
-HS: Lưu ý cách gọi a,d là ngoại tỉ, b,c là
Tuần 4 – Tiết 10
<b>Phút</b> -GV? Yêu cầu học sinh làm (?1). từ các tỉ số
có lập được tỉ lệ thức ?
a)<sub>5</sub>2 : 4 vaø <sub>5</sub>4 : 8
b)-31<sub>2</sub> : 7 vaø - 2<sub>5</sub>2 : 7<sub>5</sub>1
-GV: Để lập được tỉ lệ thức khi <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> hoặc
ad =bc
các trung tỉ.
-HS: Làm (?1) (Sgk) có kết quaû;
a) <sub>5</sub>2 : 4 = <sub>5</sub>2 .1<sub>4</sub> = <sub>10</sub>1 và <sub>5</sub>4 : 8 =<sub>5</sub>4 . <sub>8</sub>1
= <sub>10</sub>1
Vậy: <sub>5</sub>2 : 4 = <sub>5</sub>4 : 8
b)-3<sub>2</sub>1 : 7 = .<sub>7</sub>1 <sub>2</sub>1
2
7
ø
vaø - 2<sub>5</sub>2 : 71<sub>5</sub> = .<sub>36</sub>5 <sub>3</sub>1
5
12
Vì vậy: -31<sub>2</sub> : 7 ø
5
2
: 71<sub>5</sub> nên
không lập được tỉ lệ thức.
<b>15</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3: Tính chất</b>
<b>-GV: Khi có </b> <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> với a,b,c,d
khác 0 thì theo định nghĩa ta có ad = bc.
-GV? Tính chất trên cịn đúng với tỉ lệ thức
nói chung hay khơng?
-GV: Cho học sinh vài ví dụ, tù đó rút ra tổng
qt
-GV: Yêu cầu giải (?2)
-GV! Chốt lại: “…. Tích ngoại tỉ bằng tích
trung tỉ”
-GV? Ngược lại nếu ad = bc ta suy ra <i><sub>b</sub>a</i> =
<i>d</i>
<i>c</i>
được hay không? Yêu cầu học sinh giải (?
3)
-GV? Tương tự từ ad = bc và a,b,c,d
thế nào để có <i>a<sub>c</sub></i> = <i><sub>d</sub>b</i> ? <i><sub>b</sub>d</i> = <i><sub>a</sub>c</i> ? <i>d<sub>c</sub></i> = <i><sub>a</sub>b</i>
?
-HS: Xem ví dụ (Sgk)
-HS: Tính chất vẫn đúng với tỉ lệ thức
nói chung và có: Nếu <i><sub>b</sub>a</i> =<i><sub>d</sub>c</i> thì ad = bc
-HS: Giải (? 2) có kết quả:
<i>b</i>
<i>a</i>
=<i><sub>d</sub>c</i> <i>bd</i> <i>ad</i> <i>bc</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>bd</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
. .
-HS: tham khảo ví dụ (Sgk) và làm (? 3)
có: ad = bc, chia hai vế cho bd ta coù:
<i>bd</i>
<i>ad</i>
=<i><sub>bd</sub>bc</i> <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> (1)
-HS: Từ ad = bc với a,b,c,d
veá cho cd
<i>c</i>
<i>a</i>
= <i><sub>d</sub>b</i> (2)
<i>b</i>
<i>d</i>
= <i><sub>a</sub>c</i> (3)
Chia hai veá cho ac
<i>c</i>
<i>d</i>
= <i><sub>a</sub>b</i> (4)
-HS: <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> (1)
<i>c</i>
<i>a</i>
-GV? Có nhận xét gì về vị trí của ngoại tỉ và
trung tỉ của tỉ lệ thức (2) với tỉ lệ thức (1) ?
GV? Tương tự có nhận xét gì vị trí ngoại tỉ,
trung tỉ của tỉ lệ thức (3) và (4) so với tỉ lệ
thức (1)?
-GV: Nêu tính chất 2 (Sgk).
-GV? Với hai tính chất của tỉ lệ thức với
a,b,c,d
-GV: Đưa bảng phụ có bảng tóm tắt cuối bài
lên để học sinh qua sát và ghi nhớ.
-HS: <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> (1)
<i>b</i>
<i>d</i>
= <i><sub>a</sub>c</i> (3) Trung
tỉ giữ nguyên,đổi chổ hai ngoại tỉ
-HS: <i><sub>b</sub>a</i> = <i><sub>d</sub>c</i> (1)
<i>c</i>
<i>d</i>
= <i>b<sub>a</sub></i> (4): Đổi
chổ cả ngoại tỉ và trung tỉ.
-HS: có tất cả 5 đẳng thức
-HS: Quan sát bảng phụ và ghi nhớ tóm
tắt cuối bài học.
<b>12</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>
<b>Bài tập 47a) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể </b>
được từ đẳng thức 6.63 = 9.42
<b>Bài 46 a, b) Tìm x trong các tỉ lệ: a)</b><sub>27</sub><i>x</i> <sub>3</sub><sub>,</sub><sub>6</sub>2
-GV? Trong tỉ lệ thức muốn tìm một ngoại tỉ
ta làm thế nào?
b)-0,52 : x = - 9,36 : 16,38
-GV? Muốn tìm một trung tỉ ta làm thế nào?
-GV: Nêu quy tắc tìm một ngoại tỉ hoặc một
trung tỉ.
-GV: Dặn học sinh về nắm vững định nghĩa,
tính chất của bài, giải các bài tập
44,45,46c,47,48 (Sgk) chuẩn bị cho giờ luyện
tập.
<b>-HS: laäp 6.63 = 9.42</b>
6
9
42
63
;
6
42
9
63
9
42
6
;
63
42
9
6
-HS: Lên bảng giải bài 46a,b có kết quả:
a) x.36 = 27. (-2) x=
5
,
1
6
,
3
)
2
.(
27
.
Vaäy x = - 1,5
-HS: Muốn tìm một ngoại tỉ ta lấy tích
trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết
-HS: Muốn tìm một trung tỉ ta lấy tích
ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết
x = 0,91
36
,
9
38
,
16
.
52
,
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của
giáo viên chuẩn bị giờ luyện tập.
________________________________________________________________
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Củng cố định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
- Rèn cho học sinh kỷ năng nhận dạng tỉ lệ thức và tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra
các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tổng hợp tính chất tỉ lệ thức
- HS: Oân tập tính chất tỉ lệ thức, giải các bài tập ở sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 1; kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV? Nêu định nghĩa tỉ lệ thức và bài tập 45 </b>
(Sgk)?
-GV? các số đã cho có lập được tỉ lệ thức hay
khơng?
-GV! Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức và
giải bài 46 (Sgk): Tìm x trong tỉ lệ thức:
b)-0,52 : x = - 9,36 : 16,38
c) <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>61</sub>
8
7
2
4
1
4 <i><sub>x</sub></i>
-GV: Nhận xét bài giải của học sinh và cho
điểm.
-HS:Nêu định nghóa (Sgk) và giải bài 45
(Sgk):
-HS: Các số đã cho lập được tỉ lệ thức:
)
10
3
(
7
1
,
2
10
3
;
)
2
(
4
8
14
28
-HS: Nêu tính chất <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> thì ad = bc
-HS: Lên bảng giải bài 46 có kết quả;
b)x = 0,91
36
,
9
38
,
16
.
52
,
0
c)x = :23<sub>8</sub>
100
x= .<sub>23</sub>8
100
161
.
4
17
= 2,38
50
119
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
GV: Yêu cầu học sinh giải bài 49 (Sgk)
-GV? Các tỉ số đó có lập được tỉ lệ thức
không? Nêu cách giải bài tập này.
-GV: Yêu cầu học sinh lên giải câu a,b các
học sinh khác giải vào vở bài tập.
-Baøi 49 (Sgk):
-HS: Xét tỉ số đã cho có bằng nhau
khơng, nếu bằng thì lập được tỉ lệ thức
-HS: a) <sub>5</sub>3<sub>,</sub><sub>25</sub>,5 <sub>525</sub>350 14<sub>21</sub> vậy lập được tỉ
lệ thức
-HS:b) .<sub>262</sub>5 <sub>4</sub>3
10
393
5
2
52
:
10
3
39 và 2,1 :
3,5 =
5
3
35
21
<b>27</b>
<b>Phút</b>
-GV: Yêu cầu học sinh giải câu c)
-GV: Nhận xét, sữa sai cho học sinh (nếu có)
-GV: yêu cầu học sinh lên giải bài 50 (Sgk)
Theo nhóm và cử đại diện nhóm lên điền kết
quả vào bảng phụ của giáo viên các chữ cái
đã đựơc phân công.
-GV? Muốn tìm các số trong ơ ta phải tìm các
ngoại tỉ hoặc các trung tỉ như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh giải tiếp bài 51 (Sgk)
-GV? Từ 4 số 1,5; 2; 3,6; 4,8 suy ra đẳng thức
tích như thế nào?
-GV? Aùp dụng tính chất 2 tỉ lệ thức, viết các tỉ
lệ thức có được khơng?
GV: u cầu học sinh nghiên cứu và trả lời
bài 52 (Sgk).
-HS:c)
7
3
217
:
1519
217
:
Bài50 (Sgk): Học sinh thảo luận
nhóm,có kết quả
N = 14; H = - 25; C=16 ; I= -63;Ư= -0,84;
Ế =9,17
Y = 41<sub>5</sub> ; Ơ=1<sub>3</sub>1 ; B=31<sub>2</sub> ; U=<sub>4</sub>3 ; L =
0,3; T = 6 và ghép vào bảng xuất hiện
“BINH THƯ YẾU LƯỢC”
Baøi 51 (Sgk)
-HS: 1,5. 4,8 = 2.3,6 (= - 7,2)
-HS: Tỉ lệ thức được lập là:
5
,
1
2
6
Bài 52 (Sgk) Học sinh trả lời: Câu c)
đúng vì <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> , hoán vị hai ngoại tỉ ta
được <i>d<sub>b</sub></i> <i><sub>a</sub>c</i>
<b>8</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b>
GV: Đưa bảng phụ có sẵn các tính chất về tỉ
lệ thúc, giúp học sinh ghi nhớ kiến thức tỉ lệ
thức.
-GV: Dặn học sinh về ôn tập và xem lại lời
giải các dạng toán đã làm trong giờ luyện tập,
vận dụng giải các bài 62,64,70,71,73 (SBT),
nghiên cứu trước bài “Tính chất của dãy tỉ số
-HS: Quan sát các tính chất ở bảng phụ
và ghi nhớ.
-HS: Lưư ý một số hướng dẫn và dặn dò
của giáo viên, chuẩn bị cho giườ học
sau.
<b>I/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- có kỷ năng vận dụng tính chất để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau mở rộng cho ba tỉ sốá và bài tập.
Tuần 4 – Tiết 12
- HS: Oân tập tính chất của tỉ lệ thức, trả lời các (?) có trong bài học.
<b>III/Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Oån định tổ chức.(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.(7’)</b>
GV? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Giải bài tập tìm x biết: 0,01 : 25 = 0,75x : 0,75?
<b>3. </b>Bài mới.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>20</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 1; Tính chất của dãy tỉ số bằng </b>
<b>nhau</b>
<b>-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1): Cho tỉ lệ </b>
thức <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3 . Hãy so sánh với
6
4
3
2
; <sub>4</sub>2<sub></sub> <sub>6</sub>3?
-GV? Một cách tổng quát ta có từ <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> ta
suy ra điều gì?
-GV: Nêu điều kiện b
-GV: u cầu học sinh đọc tính chất (Sgk) và
u cầu trình bày tính chất đó.
-GV? Tính chất trên cịn được mở rộng cho
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> =
<i>f</i>
<i>e</i>
ntn?
-GV: hướng dẫn học sinh chứng minh dãy tỉ
số bằng nhau, yêu cầu phát biểu tính chất?
-GV: Cho ví dụ: Từ dãy số 1<sub>3</sub> <sub>0</sub>0<sub>,</sub>,15<sub>45</sub> <sub>18</sub>6 . Aùp
dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có đièu gì?
-GV? Tương tự với tổng qt và ví dụ ta có
thể suy ra những tỉ số nào bằng nhau trong
dãy tỉ số đã cho?
-GV! lưu ý học sinh tính tương ứng của các số
hạng và dấu (+) và dấu (-) trong các tỉ số.
-HS: Làm (?1) có kết quả:
Ta có: <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3 1<sub>2</sub>
và <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3
=<sub>10</sub>5 1<sub>2</sub> ;
6
= 1<sub>2</sub> <sub>2</sub>1
vậy <sub>4</sub>2 <sub>6</sub>3 <sub>4</sub>2<sub></sub><sub>6</sub>3 vaø
6
4
3
2
6
3
4
2
-HS: Từ <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> suy ra:
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
hoặc
<i>d</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
-HS: Trình bày tính chất dãy tỉ số baèng nhau
(Sgk)
)
,
(<i>b</i> <i>d</i> <i>b</i> <i>d</i>
-HS: <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> = <i>e<sub>f</sub></i> =<i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> <i>e<sub>f</sub></i> <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> <i>e<sub>f</sub></i>
-HS: Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau (Sgk)
-HS: Giải bài tập:
18
6
45
,
0
15
,
0
3
1
ta có:
45
,
21
15
,
7
18
45
,
-HS: Còn có các tỉ số:
<i>f</i>
<i>d</i>
<i>b</i>
<b>8</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Chú ý</b>
<b>-GV: Khi có dãy tỉ số </b><sub>2</sub><i>a</i> <i>b</i><sub>3</sub> <sub>5</sub><i>c</i> ta nói các số
a, b, c như thế nào với 2,3,5?
-GV? ta còn viết được như thế nào?
-GV: Nêu chú ý (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Gọi số học sinh 7A,B,C lần lượt là a,b,c
thì ta lập được tỉ lệ thức như thế nào?
-GV: Yeâu cầu thảo luận và giải bài 54 (Sgk)
-HS: ta nói a,b,c tỉ lệ với 2; 3; 5
-HS: Ta viết a: b: c = 2: 3: 5
-HS: Nêu chú ý (Sgk)
-HS: làm (?2) có kết quả:
Gọi số học sinh lớp 7A,B,C lần lượt là a,b,c thì
ta có tỉ lệ thức: <sub>8</sub><i>a</i> <sub>9</sub><i>b</i> <sub>10</sub><i>c</i>
-HS: thảo luận bài 54 (Sgk) và giải
10
;
6
2
8
16
5
3
5
3
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
<b>4: Củng cố,(7’) </b>
-GV : Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
-GV: Yêu cầu giải bài 56 (Sgk)
<b>5. Dặn dò.(2’) </b>
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 58, 59,60 (Sgk).
-n tập tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kỷ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ
lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh thông qua bài kiểm tra 15 phút
<b>II/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đề bài kiểm tra 15
phút
- HS: Oân tập tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; giấy kiểm tra 15 phút
<b>III/Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Oån định tổ chức.(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.(7’)</b>
<b> -HS1:Hãy nêu tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau</b>
-HS2: Giải bài tập tìm hai số x, y biết 7x = 3y và x – y= 16?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>20</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động : Luyện tập</b>
<b>Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ </b>
số giữa các số ngun.
Bài 59 (Sgk): hai học sinh lên bảng giải
a) 2,04 : 3,12
b) (- 1<sub>2</sub>1 ) : 1,25
c) 4 : 5 <sub>4</sub>3
d) :5<sub>14</sub>3
7
3
<b>Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức</b>
Bài 60 (Sgk): Tìm x biết
a) ( :<sub>5</sub>2
4
3
1
3
2
:
)
3
1
<i>x</i>
-HS: Trả lời và giải theo hướng dẫn của giáo
viên
-GV? Xác định các ngoại tỉ và các trung tỉ
trong tỉ lệ thức?
-GV? hãy nêu cách tìm ngoại tỉ ( <i>x</i>
3
1
)? Từ đó
-GV: Cho học sinh lên giải bài 60b,c,d tương
tự.
<b>Dạng 3: Toán chia tỉ lệ:</b>
-GV: Đưa đề bài 58 (Sgk) lên bảng phụ
-GV? Thể hiện bài bằng cách dùng tỉ số bằng
nhau như thế nào?
-GV? Từ đó suy ra x, y như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày bài giải
-GV: Yêu cầu giải bài 64 (Sgk)
-GV: Hướng dẫn học sinh giải bài 61 (Sgk):
<b>-HS: Hai hoïc sinh lên bảng giải bài 59 </b>
(Sgk)
a)= 2<sub>3</sub>,04<sub>,</sub><sub>12</sub> 204<sub>312</sub> <sub></sub>17<sub>26</sub>
b)= .<sub>5</sub>4 <sub>5</sub>6
2
c)= 4 : 23<sub>4</sub> 16<sub>23</sub>
d)= 2
73
14
.
7
73
14
73
:
7
73
Bài 60 (Sgk): Học sinh giải theo hướng
dẫn của giáo viên:
5
2
:
4
7
.
3
2
3
1
<i>x</i> <sub>=</sub>
2
5
.
4
7
.
3
2
x= 8<sub>4</sub>3
4
35
3
.
12
35
-HS: Ngoại tỉ trong tỉ lệ thức là <i>x</i>
3
1
-HS: Tìm ngoại tỉ bằng tích trung tỉ chia
cho ngoại tỉ đã biết.
-HS: Giải bài 60b,c,d có kết quả:
b) x= 1,5 ; c) x = 0,2 ; d) x = <sub>32</sub>3
-HS: Quan sát đề bài 58 (Sgk) trên bảng
phụ
-HS: (….) 0.8<sub>5</sub>4
<i>y</i>
<i>x</i>
vaø y – x = 20
-HS: Suy ra x = 4.20 = 80 (Caây) và y =
5.20 = 100 (Cây)
Bài 64 (Sgk): Gọi số hóc inh khối 6,7,8,9
lần lượt là a,b,c,d ta có: <sub>9</sub><i>a</i> <sub>8</sub><i>b</i> <sub>7</sub><i>c</i> <i>d</i><sub>6</sub> và
b – d =70
6
7
8
9
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
= 35
2
70
6
8
<i>d</i>
<i>b</i>
Tìm ba số x,y và z biết ;
<i>x</i> <i>y y</i> <i>z</i>
vaø x+y+z
= 10
-GV? Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy
tỉ số bằng nhau
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải, suy
ra x,y,z ?
12
8
3
2
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
;
15
12
5
4
<i>z</i>
8
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Vaäy x = 16 ; y = 24 ; z = 30
<b>17</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút,</b>
Câu 1: Tìm hai số x, y biết
a)<sub>7</sub><i>x</i> <sub>13</sub><i>y</i> và x + y = 40
b)<sub>19</sub><i>x</i> <sub>21</sub><i>y</i> vaø x – y = 4
Câu 2: Số kẹo của ba bạn Minh, Hùng ,Dũng
tỉ lệ với các số 3; 5; 7. Tính số kẹo của mỗi
bạn, biết ba bạn có tất cả 45 viên kẹo.
-GV: Thu bài và nhắc học sinh về nhà xem
trước bài học: “ Số thập phân hữu hạn, số
thập phân vơ hạn tuần hồn” và giải bài 62,
63 (Sgk) chuẩn bị cho giờ học sau.
<b>Đáp án & Biểu điểm</b>
Câu 1: Tìm x,y biết
a)<sub>7</sub><i>x</i> <sub>13</sub><i>y</i> và x + y = 40
Ta coù: a) 2
20
40
13
7
13
7
<i>x</i>
(2
điểm)
Vậy x = 14 ; y = 26
(1 điểm)
b)<sub>19</sub><i>x</i> <sub>21</sub><i>y</i> và x – y = 4
Ta coù: <sub>19</sub><i>x</i> <sub>21</sub><i>y</i> = 2
2
4
21
19
<i>y</i>
<i>x</i>
(2 điểm)
Vậy x = -38 ; y = - 42
(1 điểm)
Câu 2: Gọi số kẹo của ba học sinh lần
lượt là a,b,c.
(0,5 điểm)
Ta coù: 3
15
45
7
5
3
7
5
3
<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i>
( 2,5
điểm)
Vậy a = 9 ; b = 15 ; c = 21
(1 điểm)
-HS: Lưu ý một số dặn dò về nhà của
giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
<b>I/Mục tiêu: </b>
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn
được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Học sinh hiểu được số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hoàn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận (Sgk- Trang 24) , máy tính bỏ túi
- HS: Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, xem trước bài học, máy tính bỏ túi
<b>III/Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Oån định tổ chức.(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>15</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số </b>
<b>thập phân vôhạn tuần hồn.</b>
-GV? Thế nào là số hữu tỉ?
-GV! Các phân số thập phân như ;<sub>100</sub>5
10
3
có
thể viết ở dạng thập phân, các số đó gọi là số
hữu tỉ.
-GV? Số 0,323232… có phải là số thập phân
không?
-GV? Cho ví dụ viết ;<sub>25</sub>27
20
3
dưới dạng số
thập phân như thế nào?
-GV? các số 0,15; 1,48 gọi là gì?
-GV? Viết <sub>12</sub>5 dưới dạng số thập phân?
-GV? Có nhận xét gì về phép chia này?
-GV! Hướng dẫn viết 0,4166…6 = 0,41(6) đây
<b>-HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng</b>
<i>b</i>
<i>a</i>
với a,b
-HS: Theo dõi hướng dẫn của giáo viên,
lưư ý các ví dụ
-HS: (……) là số thập phân
-HS: Chia tử số cho mẫu số , có kết quả:
48
,
1
25
37
;
15
,
0
20
3
-HS: Là số thập phân hữu hạn
-HS: Có 5:12 0,41666....6
12
5
-HS: Có số dư là 6 lặp đi lặp lại
-HS: Lưu ý cách viết gọn số thập phân
vô hạn tuần hồn.
-HS: Là số thập phân mà phần thập
phân lặp lại nhiều lần.
-HS: Lên bảng viết: <sub>9</sub>1=0,11….1 = 0,(1);
99
1
= 0,0101…01 = 0,(01)
<b> 20</b>
-GV các phân số 3
20;
37
25;
5
12 đều là các phân
số tối giản có mẫu dương.
-GV?Mẫu số các phân số 3
20;
37
25 chứa những
thừa số nguyên tố nào?
GV?Mẫu phân số 5
12chứa những thừa số
nguyên tố nào?
-GV? Những phân số tối giản viết được dưới
dạng số thập phân hữu hạn khi nào?
-GV? Những phân số mà mẫu có ước nguyên
tố khác 2 và 5 thì nó viết được dưới dạng số
thập phân nào?
GV: Chốt lại bởi nhận xét (Sgk)
-GV: Yêu cầu học sinh giải (?) bằng cách
dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả?
-GV? Mỗi số thập phân vơ hạn tuần hồn có
phải là một số hữu tỉ khơng?
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 = .4 <sub>9</sub>4
9
1
-GV: Nêu nhận xét (Sgk)
-HS: Chỉ có thừa số nguyên tố 2 và 5
-HS: Chỉ có thừa số nguyên tố 2 và 3
-HS: Viết được dưới dạng thập phân hữu
hạn khi mẫu chỉ chứa các ước nguyên tố
2 và 5.
-HS: (…..) Mẫu khác 2 và 5 thì viết dưới
dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
-HS: Ghi nhớ nhận xét (Sgk)
-HS: giải (?) có kết quả:
+Các số thập phân hữu hạn là:
14
7
;
125
17
;
50
13
;
4
1
+Các số viết dưới dngj thập phân vơ hạn
tuần hồn : ;<sub>45</sub>11
6
5
-HS: Số thập phân vơ hạn tuần hồn là
các số hữu tỷ.
<b>4. Cũng cố.(8’) </b>
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 65, 66 (Sgk)
<b>5. Dặn dò.(2’) </b>
- GV: Dặn học sinh ghi nhớ nhận xét
- Giải bài tập 67; 68; 69; 70; 71(Sgk), chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
___________________________________________________________________
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn
tuần hồn..
- Rèn luyện học sinh kỷ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn
tuần hồn và ngược lại.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi nhận xét (Sgk) và lời giải một vài bài tập mẫu
- HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, giải các bài tập (Sgk)
<b>C/Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Oån định tổ chức.(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.(7’)</b>
- HS1 hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu số dương viết được dưới dạng số thập
phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần hồn?
-HS2 Hãy nêu mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân?
<b>3. Luyện tập</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>30</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động : Luyện tập</b>
<b>-GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 69 (Sgk)</b>
(Học sinh có thể dùng máy tính bỏ túi để tính
kết quả)
-GV: Yêu cầu 2 học sinh lên giải bài 71 (Sgk)
-GV? Có nhận xét gì về bài giải của hai bạn ?
-GV! nhận xét và sửa sai (nếu có)
-GV: Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài 70
- GV: Hướng dẫn mẫu câu a và yêu cầu học
sinh tự giải các ý b,c,d.
-GV: yêu cầu học sinh chú ý cách giải baøi 89
(Sgk)
-GV? Số 0,0(8) bắt đầu phần thập phân có
Bài 69(Sgk) Hai học sinh lên giải có kết
quaû:
a) 8,5 : 3 = 2,8 (3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11= 5,(27)
d) 14,2 :3,33 = 4,(264)
Baøi 71 (Sgk) Giải có kết quả:
99
1
= 0,(01) ; <sub>999</sub>1 = 0,(001)
-HS: Nhận xét số chữ số 9 ở mẫu tương
ứng bằng chữ số của chu kỳ có trong số
thập phân tuần hoàn chu kỳ (01); (001)…
Bài 70 (Sgk)
a)0,32 = <sub>100</sub>32 <sub>25</sub>8 (giáo viên giải mẫu)
b)-124 = -<sub>1000</sub>124 <sub>250</sub>31
c) 1,28 = <sub>100</sub>128 32<sub>25</sub>
d) -3,12 = <sub>100</sub>312 <sub>25</sub>78
- HS :giải bài 89(sgk) theo hướng dẫn
của GV
nằm trong chu kỳ không?
-GV? Ta phải biến đổi như thế nào? Có chu
kỳ là bao nhiêu?
-GV? Vậy 0,0(8) có kết quả?
-GV: u cầu hai học sinh lên bảng giải
tương tự bài 89b,c
-GV: Hướng dẫn cho cả lớp giải bài 72 (Sgk) :
0,(31) = 0,313131…. Và 0,3(13) = 0,313131….
Vậy 0,(31) = 0,3 (1)
-HS: Biiến đổi 0,0(8) = <sub>10</sub>1 ,0,(08)
-HS: Có chu kỳ (08)
-HS: 0,0(8) =
1 1 1 1 4
.0,(8) .0,(1).8 . .8
10 10 10 9 45
-HS: Hai hoïc sinh lên bảng giải bài 89b,c
có:
b) 0,1(2)=<sub>10</sub>1 .1,(2) =
90
11
9
2
1
10
1
2
).
1
(
,
0
1
10
1
c) 0,1(23) = .
1
)
23
(
,
1
.
10
1
= .122<sub>99</sub> <sub>495</sub>61
10
1
99
23
1
.
10
1
-HS: theo dõi
<b>4. Cũng coá.(5’) </b>
GV: Nhắc lại nhận xét trong bài học và cho học sinh thấy mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập
phân.
<b>5. Dặn dò.(2’)</b>
-GV: Dặn học sinh về nhà làm thêm các bài tập 85,88 (SBT)ø
chuẩn bị trước bài “ Làm tròn số”
- Học sinh có khái niệm về làm trịn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong
bài
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số. Trong đời sống hàng ngày.
<b>II/Chuẩn bị : </b>
- GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ, hai quy ước làm trịn số (Sgk) và máy tính bỏ túi
- HS: Sưu tầm các ví dụ trong thực tế về làm trịn số, máy tính bỏ túi.
<b>III/Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Oån định tổ chức.(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
- GV? Lớp 6B có 40 học sinh, số học sinh khá và giỏi có 15 em. Tính tỉ số % học sinh khá , giỏi
của lớp đó?
<b>3. Bài mới</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 18</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 1: Ví dụ</b>
-GV: Nêu một số ví dụ về làm trịn số: Chẳng
hạn số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS năm
học 2002 - 2003 toàn quốc hơn 1,35 triệu học
sinh; hoặc 0,4352 chỉ lấy hai chữ số thập phân
viết là
-GV: yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ trong
thực tế về làm trịn số.
-GV? từ các ví dụ nêu trên có nhận xét gì?
-GV: Lưu ý học sinh cách dùng ký hiệu “
-GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (?1) và
trả lời
-GV: Đưa bảng phụ có bài tập, yêu cầu học
sinh giải.
Bài tập : làm tròn số 72900 đến hàng ngàn?
Làm trịn 18354 đến hàng trăm?
-GV? giải thích vì sao có kết quả trên?
-GV? từ đó có quy ước làm trịn số như thế
nào?
-HS: theo dõi một số ví dụ về làm tròn số
trong thực tế.
-HS: Tham khảo và nêu ví dụ (Sgk)
ví dụ làm trịn 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
ta có: 4,3
-HS: Nêu nhận xét (Sgk)
-HS: làm (?1) có kết quả: 5,4
-HS: Quan sát bài tập ở bảng phụ rồi giải
có kết quả:
-HS: 72900
-HS: vì 72900 gần 73000 và vì 18354 gần
với 18400
-HS: Nêu quy ước làm trịn số (Sgk)
<b>15</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Quy ước làm trịn số</b>
-GV: Trên cơ sở các ví dụ nêu trên ta có hai
quy ước làm trịn số (Trên bảng phụ )
-GV: Cho ví dụ làm trịn số 86,149 đến chữ số
thập phân thứ nhất?
-GV: yêu cầu học sinh làm (?2) một cách độc
lập (giáo viên thu vài bài làm của học sinh và
gọi 2 học sinh lên bảng giải)
- HS: Quan sát các quy ước trên bảng phụ
-HS: 86,149
-HS: làm vào phiếu học tập (?2) có kết
quả:
-GV: Lưu ý học sinh phần giữ lại là phần nào
và chữ số bỏ đi là số nào, từ đó áp dụng quy
ước để làm tròn.
-GV? Làm tròn 15845 đến hàng chục, hàng
trăm?
79,3826
-HS: 15845
-GV: u cầu HSnhắc lại quy ước làm tròn số?
-GV: hướng dẫn học sinh giải bài 74 (Sgk)
<b>5. Dặn dò.(1’) </b>
-GV: Dặn học sinh về nhà cần nắm vững quy ước làm tròn số
- BTVN 76
________________________________________________________________
- Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu được thế nào là căn bậc hai của một số không âm
- Biết sư dụng ký hiệu
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ (hình 5) và viết kết luận về căn bậc hai, máy tính bỏ túi
- HS: Oân tập định nghĩa số hữu tỷ, quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân, máy tính bỏ túi..
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>9</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-GV? Thế nào là số hữu tỉ? Phát biểu quan hệ</b>
của số hữu tỉ và số thập phân/
-GV? Viết các số hữu tỷ dưới dạng số thập
phân: ?
11
17
-GV? Hãy tính 12<sub> = ? ; (</sub> <sub>)</sub>2
2
3
=?
-GV? Có số hữu tỉ nào mà bình phương để
bằng 2 khơng?
-HS: Nêu định nghĩa số hửu tỷ. Quan hệ
số hửu tỷ viết được dưới dạng số thập
phân hữu hạn và vô hạn tuần hồn và
ngược lại.
-HS: Lên bảng làm, có kết quả:
4
3
= 0,75 ; 17<sub>11</sub> = 1, (54).
-HS: có 12<sub> =1 ; (</sub>
2
)2<sub> = 2</sub>
4
1
-HS: Có thể chưa nghỉ ra….
Tuần 7 – Tieát 17
-GV: Giới thiệu vào bài mới
<b>14</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2 : Số vơ tỉ</b>
<b>-GV: Xét bài tốn hình 5 (Sgk) được mơ tả </b>
trên bảng phụ
-GV: Gợi ý: Tính SAEBF bằng mấy lần SABF?
Vậy SABCD= ?
-GV: Yêu cầu học sinh trình bày theo gợi ý
của giáo viên.
-GV: Gọi cạnh AB = x. Điều kiện x> 0. Vậy
SABCD với AB = x, suy ra S = ?
-GV? Có số nào mà bình phương để bằng 2
-GV! số x = 1,414213562373….. là số thập
phân vơ hạn khơng tuần hồn, hay cịn gọi là
số vơ tỉ.
-GV? Số vô tỉ là gì?
-GV? Số vơ tỉ khác số hữu tỉ như thế nào?
-GV: Tập hợp các số vô tỉ ký hiệu là I
-HS: Quan sát hình vẽ 5 ở bảng phụ.
D
B
F
A
C
E
-HS: SAEBF = 1.1 =1m2. vậy SABCD gấp
hai lần SAEBF SABCD= 2.1 = 2 m2.
-HS: Trình bày:
Ta có SABCD = 2SAEBF SABCD= 1.1.2 =
2 m2
Vậy x2<sub> = 2</sub>
-HS: Không có số nào mà bình phương
bằng 2
Mà x = 1,4142135…. Là số thập phân vơ
hạn khơng tuần hồn.
-HS: Số vô tỉ là số viết dưới dạng thập
phân vô hạn khơng tuần hồn.
-HS: Số vơ tỉ khác số hửu tỷ là viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn
khơng tuần hồn.
<b>12</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3; Khái niệm căn bậc hai</b>
<b>-GV? 3</b>2<sub>= ? ; -3</sub>2<sub> = ? ; </sub>
(-3
2
)2<sub> = ? và (</sub>
3
2
)2<sub>=? ; </sub>
02<sub>=?</sub>
-GV: Ta nói 3 và – 3 là căn bậc hai cuả 9 hay
3
2
và -<sub>3</sub>2 là căn bậc hai của <sub>9</sub>4 và 0 là căn
bậc hai của 0.
-GV? Tìm x biết x2<sub> = - 1?</sub>
-GV? Vậy căn bậc hai của một số a không âm
là một số như thế nào?
-GV: Lưu ý học sinh ,ký hiệu
-GV: Cho học sinh làm (?1). Tìm căn bậc hai
của 16?
-GV? Có căn bậc hai của – 16 không?
-HS: làm nháp và trả lời: 32<sub> = 9 và -3</sub>2<sub> =</sub>
9; (-<sub>3</sub>2 )2<sub> =</sub>
9
4
vaø 02<sub> = 0</sub>
-HS: Khơng có giá trị nào của x để x2<sub> = </sub>
-1
-HS: Nêu định nghóa (Sgk)
-HS: Lưu ý <i>a</i>= x
-GV? Số dương a có mấy căn bậc hai?
-GV? Số 0 có căn bậc hai là bao nhiêu?
-GV? Số âm có căn bậc hai khoâng?
-GV: Cho học sinh nêu chú ý (Sgk) và lưu ý
học sinh không được viết 4 2
-GV: Cho họcï sinh làm (?2)
-HS: Khơng có căn bậc hai của – 16 vì
khơng có số nào khi bình phương để
bằng -16
-HS: Số dương a có hai căn bậc hai là
<i>a</i>và - <i>a</i>; số 0 có căn bậc hai là 0; số
âm không có căn bậc hai
-HS: Làm (?2): Viết 3; 10 ; 25 là
những số vơ tỉ.
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị</b>
-GV: yêu cầu học sinh làm bài 82 (Sgk) theo
-GV: Cho học sinh trả lời trắc nghiệm bài 84
(Sgk).
-GV: Nhaéc lại định nghóa căn bậc hai của một
số không âm và định nghóa số vô tỉ.
-GV: Dặn học sinh về giải bài tập 83;85;86
(Sgk) và bài 106; 107 (SBT) chuẩn bị bài học
“ số thực” cho giờ học sau.
-HS: Thảo luận nhóm, trả lời:
a)vì 52<sub> = 25 nên </sub> <sub>25</sub><sub> =5</sub>
b) vì 72<sub> = 49 nên </sub> <sub>49</sub> <sub> = 7</sub>
c) vì 12<sub> =1 nên </sub> <sub>1</sub><sub> = 1</sub>
d) vì (<sub>3</sub>2 )2<sub> = </sub>
9
4
nên <sub>9</sub>4 =<sub>3</sub>2
-HS: Trả lời bài trắc nghiệm có đáp án
D ( D:là x2<sub>=16) là đáp án đúng</sub>
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo
viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
___________________________________________________________
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Học sinh hiểu được số thực là tên gọi chung ch tập hợp các số hữu tỷ và vô tỷ
- Biết biểu diễn số thập phân cảu số thực, hiểu ý nghĩa của trục số thực. Thấy được sự phát
triển của hệ thống từ N
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ , máy tính bỏ túi
- HS: Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Nêu định nghóa căn bậc hai của một số -HS: Nêu định nghóa và giải 81=9;
Tuần 7 – Tiết 18
<b>7</b>
<b>Phút</b>
a0. áp dụng tính 81; - 64 ; 8100?
-GV? Nêu quan hệ giữa số hữu tỷ với số thập
phân?
-GV: Số hữu tỷ và số vô tỷ tuy khác nhau
nhưng ta gọi chung là số thực.
- 64= -8; 81.100=90
-HS: Số hữu tỷ viết được dưới dạng thập
phân hữu hạn hoặc thập phân vơ hạn
tuần hồn.
-HS: Số vơ tỷ là số viết dưới dạng thập
phân vô hạn không tuần hồn
<b>18</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Số thực</b>
<b>-GV: Cho một số ví dụ về số tự nhiên, số </b>
nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn,
số thập phân vô hạn khơng tuần hồn, số vơ
tỷ viết ở dạng
-GV? Hãy chỉ ra số hữu tỷ, số vô tỷ?
-GV: Chốt lại: tất cả các số trên gồm số hữu
tỷ và số vô tỷ gọi chung là số thựcTập hợp
các số thực ký hiệu : R
-GV? Số thực là gì?
-GV? Các tập hợp N, Z, Q, I là gì của R?
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV? x có thể là những số nào?
-GV: Yêu cầu học sinh lên điền dấu hiệu vào
ô trống bài tập 87 (Sgk) trên bảng phụ.
-GV? Với hai số thực x và y bất kỳ, khi so
sánh ta ln có vấn đề gì?
-GV? So sánh 0,3192…. Và 0,32(5)
-GV? Gọi học sinh làm (?1) và (?2)
-GV? Với hai số a, b
-GV? 4 và 13 số nào lớn hơn?
-HS: Cho ví duï: 0; 2; -5; <sub>3</sub>1; 0,2 ; 4,
(15) ; 2 …
-HS: Các số hữu tỷ: 0; 2; -5; <sub>3</sub>1; 0,2 ; 4,
(15)
Các số vô tỉ: 2; 5; 3,213567..
-HS: Số thực là tập hợp các số hửu tỷ và
-HS: Các tập hợp N, Z ,Q , I là tập hợp
con của R
-HS: Cách viết x
-HS: Lên bảng điền 3
-2,53
-HS: 0,3192….. < 0,32(5)
-HS: 2,(35) = 2,3535
-HS: Làm (?2) có <sub>11</sub>7 = - 0,(63)
-HS: 5= 2,23606….. 5> 2,23
-HS: với a
<i>b</i>
-HS: 4 = 16 neân 16 > 13 hay 4 >
13
<b>8</b>
<b>Hoạt động 3: Trục số thực</b>
<b>-GV? Ta đã có cách biểu diễn số hữ tỷ trên </b>
trục số. Vậy biểu diễn số vô tỷ trên trục số
được không?
<b>Phút</b> -GV: Hướng dẫn học sinh biểu diễn 2trên
trục số (Sgk)
-GV? Trục số trên gọi là trục số gì khi biểu
diễn các số hữu tỷ, số vơ tỷ trên đó?
-GV: Nêu chú ý (Sgk)
-HS: Theo dõi cách biểu diễn của giáo
viên
-HS: Gọi là trục số thực khi biểu diễn
các số vô tỷ trên đó.
-HS: Ghi nhớ chú ý (Sgk)
<b>12</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò</b>
-GV: Lưu ý học sinh tập hợp các số thực R
gồm những tập hợp nào? (mô tả biểu đồ ven)
-GV: R = Q + I
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng biểu diễn
các số trên trục số (0,5 ; <sub>3</sub>1 ; 3; 7)
-GV: Đưa bảng phụ có bài tập trắc nghiệm
88, 89 (Sgk), yêu cầu học sinh trả lời.
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài 90; 91;92
(Sgk) và bài 117; 118 (SBT). Oân tập định
nghĩa giao hai tập hợp, tính chất đẳng thức,
bất đẳng thức (lớp 6), chuẩn bị cho giờ học
sau luyện tập.
-HS: Gồm tập hợp Q và I
-HS: Ghi nhớ Q + I = R
-HS: Lên bảg biểu diễn các số trên trục
số
HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm
trả lời bài tập 88, 89 (Sgk)
-HS: ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn
dò về nhà của giáo viên chuản bị cho
giờ học sau
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Cụng cô khái nim sô thực, thây rõ moẫi quan h giữa các tp hợp sô đã hóc (N, Z ,Q , I , R )
- Rèn luyn hóc sinh kỷ nng so sánh sô thực, thực hin kỷ nng tính toán, tìm x và tím cn
bậc hai của một số. Thấy được sự phát triển của các hệ thống từ N
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 91 (Sgk) và 95 (Sgk) , máy tính bỏ túi
- HS: Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi, giải các bài tập về nhà.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>6</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Số thực là gì? Cho ví dụ về số hửu tỷ,
số vô tỷ?
-HS: Nêu định nghĩa số thực… R = Q + I
Tuần 8 – Tiết 19
-GV: Nhận xét và cho điểm
Ví dụ: Số hửu tỷ: -1<sub>3</sub>; -2; …..
Số vô tỷ: 2 ; 3……
<b>29</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 91 (Sgk)
-GV? Điền vào ô trống ta cần nắm quy tắc so
sánh hai số âm như thế nào?
-GV? Số ơ vng phải điền là chữ số nào?
-GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục giải baøi 92
(Sgk).
-GV? Ta sắp xếp các số thực theo cách so
sánh nào?
-GV? Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ta có dãy tỉ
số như thế nào?
-GV: Yêu cầu các nhóm giải bài 120 (SBT).
Tính bằng cách hợp lý:
A= (- 5,85) +
B= (- 87,5) +
C =
-GV: Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng
trình bày lời giải của nhóm.
-GV: u cầu học sinh làm bài tập 90(Sgk)
-GV? Trong dãy tính có các phép toán +; - ;
x ; : khi thực hiện ta làm theo thứ tự như thế
nào?
-GV: Hướng dẫn học sinh nên đổi các phân số
ra số thập phân rồi áp dụng quy tắc để tính.
-Bài 91 (Sgk): Học sinh nghiên cứu và giả bài
91, kết hợp trả lời câu hỏi của giáo viên.
-HS: Lên bảng thực hiện bài giải có kết quả:
a)- 3,02 < - 3,01
b) -7,508 > - 7,513
c) 0,49854 < - 0,49826
d) -1,90765 < - 1,892
Bài 92 (Sgk): Học sinh lên bảng giải:
-HS: Sẵp xếp từ nhỏ đến lớn ta có:
- 3,2 < -1,5 < -1<sub>2</sub> < 0 < 1 < 7,4
-HS: Sắp xếp theo thứ tự giá trị tuyệt đối ta
có:
0 <
2
1
< 1 < 1,5 < 3,2 < 7,4
Bài 120 (SBT):
Nhóm 1:
A = ( -5,85 +5 + 0,85) + 41,3
= 0 + 41,3 = 41,3
Nhoùm 2:
B = (- 87,5 + 87,5) + (3,8 – 0,8) = 3
Nhoùm3:
C = (9,5 + 8,5) + (-13 – 5) = 0
Baøi 90 (Sgk)
Trong dãy phép tính có các phép tốn +; - ; x ;
: thì thực hiện nhân, chia trước và cộng , trừ
sau.
-HS: Giải bài 90(Sgk) có kết quả:
a) (<sub>25</sub>9 - 2.18) : (3 0,2)
5
4
= (0,36 – 36 ) : (3,8 + 0,2)
= 35,64 : 4 = - 8,91
b) 1<sub>90</sub>29
90
119
5
4
.
2
9
25
7
:
125
182
18
5
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 93 (Sgk)
với dạng tốn tìm x Vậy x = -3,8 HS2: ( -5,6 + 2,9) x = - 9,8 + 3,86
Vậy x = 2,2
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b>
<b>-GV: Đưa bài 129 (SBT) lên bảng phụ: “ Mỗi </b>
biểu thức X, Y,Z cho 3 giá trị A,B,C. Hãy
chọn giá trị đúng
-GV: Cho học sinh trả lời bài 94 (Sgk)
-GV! Quan hệ giữa các tập hợp số đã học: N
-GV: Dặn họcï sinh về xem lại lời giải các bài
tập và làm bài 95 (Sgk); 96,97,101 (SBT) trả
lời các câu hỏi ôn tập chương I.
-HS: Quan sát bài 129 (SBT) và trả lời để
giáo viên ghi:
a) X = 144 = 12 (đúng B)
b) Y = 25 9= 4 (đúng C)
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò của
giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau ơn tập
chươngI
<b>A/Mục tieâu: </b>
- Hệ thống các tập hợp số đã học, ôn tập định nghĩa số hửu tỷ, quy tắc xác định giá trị tuyệt
đối của một số hửu tỷ, quy tắc thực hiện các phép toán trong Q.
- Rèn luyện học sinh kỷ năng thực hiện các phép toán trong Q, tính nhanh, tính hợp lý, tìm x,
sao sánh các số.
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức trọng tâm của chươngI, máy tính bỏ túi.
- HS: Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập và xem trước bảng tổng kết (Sgk), máy tính bỏ túi.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>5</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV: yêu cầu học sinh cho ví dụ về số tự
nhiên, số nguyên, số hửu tỷ, số vô tỷ.
-GV! Minh hoạ tập hơpï các số qua giản đồ
Ven (Sgk)
-HS: Cho một số ví dụ:
N= 0; 1;2;3;4;5 …..
Z = - 7; -31; 5; 9; 25; -56 ………
Q = 5 ; 8; <sub>17</sub>5; <sub>3</sub>2…….
R = 2; 5; 23; 0,1235………
<b>Hoạt động 2: Oân tập lý thuyết</b>
Tuần 8 – Tiết 20
<b>8</b>
<b>Phuùt</b>
<b>-GV? Nêu định nghĩa về số hửu tỷ? Số hữu tỷ </b>
dương? Số hữu tỷ âm? Cho ví dụ minh hoạ?
Số 0 có phải là số hữu tỷ dương, âm không?
-GV: Nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối
của một số hữu tỷ và yêu cầu học sinh giải
bài 101 (Sgk)
-GV: Đối với bài 101c) ta phải thực hiện phép
biến đổi từ đó suy ra x = ?
-GV: Lưu ý học sinh khi giải bài 101d)
-GV? Nếu x là số âm hoặc số dương ta có kết
quả như thế nào?
-GV? Trong Q có các phép tốn nào đã học?
-GV? Tóm lược các tính chất cơ bản của các
phép tốn trong Q (bổ sung trả lời cho học
sinh khi trả lơiø còn thiếu)
-HS: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng
)
0
;
,
(<i>a</i> <i>b</i><i>Z</i> <i>b</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
-HS: Số hữu tỷ dương là số lớ hơn 0; số hữu tỷ
âm là số nhỏ hơn 0.
Ví dụ: 3,5 ; 5; <sub>2</sub>1 ;<sub>7</sub>3 ……. Là số hửu tỷ dương
-2 ; -<sub>2</sub>1 …… là số hữu tỷ âm
-HS: Giải bài 101 (Sgk) có kết quả:
a) <i>x</i> 2,5 <i>x</i>2,5
b) <i>x</i> 1,2 không tồn tại giá trị x.
c) <i>x</i> 0,5732
427
,
1
427
,
1
573
,
0
2
<i>x</i>
<i>x</i>
d) 4 1
3
1
-HS: Trong Q có các phép tốn cộng , trừ,
nhân, chia, luỹ thừa.
<b>27</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>Dạng 1: Thực hiện phép tính </b>
-GV: Gọi 3 học sinh lên giải bài tập 96 (Sgk),
học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét.
-GV! Để tính bằng cách hợp lý ta giao hốn
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 97 (Sgk)
<b>Dạng 2: Tìm x ( hoặc tìm y)</b>
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận ở nhóm bài
98 (Sgk) sau 4 phút cử đại diện nhóm lên
bảng trình bày bài giải để cả lớp nhận xét.
-GV: Nêu một số phương pháp giải và lưu ý
học sinh một số vấn đề thường vấp phải khi
Baøi 96 (Sgk): Ba học sinh lên giải có kết quả;
a)= ( ) 0,5
21
16
21
5
(
)
23
4
23
4
1 = 1 + 1 + 0,5 =
2,5
b) = ( 14) 6
7
3
)
3
1
33
3
1
19
(
7
3
c) =(15 ) 14
5
7
)(
10
(
)
-HS: Giaûi bài 97 (Sgk) có kết quả:
a) = - 6,37 (0,4 . 2,5) = - 6,37 . 1 = -6,37
b) = ( -0,125. 8 ) (-5,3) = (-1)(-5,3)= 5,3
baøi 98 (Sgk) Bài giải các nhóm:
nhóm 1;
a) y : .<sub>8</sub>3 <sub>11</sub>8
33
64
33
31
<i>y</i> <i>y</i>
thực hiện (như chuyển vế…..)
<b>Daïng 3: Phát triển (Dành cho học sinh khá , </b>
giỏi)
-GV: Cho bài tập;
a) Chứng minh 106<sub> – 5</sub>7
59
b) So saùnh 291<sub> vaø 5</sub>35
-GV: Hướng dẫn phương pháp giải băng cách
phân tích các luỹ thừa để có kết quả.
b) 0,25 <sub>6</sub>5 <sub>12</sub>11 <sub>6</sub>5 <sub>4</sub>1 <sub>12</sub>7
12
11
<i>y</i> <i>y</i>
11
7
11
12
.
12
7
<i>y</i> <i>y</i>
-HS: Lưu ý hướng dẫn giải của giáo viên:
a) 106<sub> - 5</sub>7 <sub></sub><sub>59 ta có:</sub>
106<sub> – 5</sub>7<sub> = (5.2)</sub>6<sub> - 5</sub>7<sub>=5</sub>6<sub>. 2</sub>6<sub> – 5</sub>7<sub>= 5</sub>6<sub> ( 2</sub>6<sub> -5) =</sub>
= 56<sub> (64 -5 ) = 5</sub>6<sub>.59.</sub>
Vì 5959 56. 59 59 (đpcm)
b) Ta có 291<sub> > 2</sub>90
290<sub> = (2</sub>5<sub>)</sub>18<sub> = 32</sub>18<sub>.5</sub>35<sub> = < 5</sub>36<sub> =(5</sub>2<sub>)</sub>18<sub>= 25</sub>18
Maø 3218<sub> > 25</sub>18 <sub></sub> <sub>2</sub>91<sub> > 5</sub>35
<b>5</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị </b>
-GV: Lưu ý học sinh các dạng toán vừa giải
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất,
quy tắc về số hửu tỷ với giá trị tuyệt đối.
-GV: Chốt lại phương pháp tìm x và thứ tự
thực hiện các phép toán trong Q
-GV: Dặn học sinh về nhà tiếp tục trả lờ các
câu hỏi ôn tập (Sgk) và giải bài tập 99, 100,
102(Sgk) và bài 133, 140, 141 (SBT) chuẩn bị
ôn tập chương I (tt)
-HS: Nhắc lại các tính chất và quy tắc đã học
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên,
chuẩn bị tốt cho giờ ơn tập (tt)
<b>A/Mục tiêu: </b>
- n tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn
bậc hai.
- Rèn luyện học sinh kỷ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải
toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong Q và trong R
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phụ ghi tóm tắt tính chất cơ bản tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- HS: Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập (từ câu 6 đến câu 10), giải các bài tập về nhà, máy
tính bỏ túi, phiếu học tập.
<b>C/Tiến trình dạy học</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
-GV? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa -HS: Lên bảng viết:
Tuần 9 – Tiết 21
<b>8</b>
<b>Phút</b>
cùng cơ số, cơng thức tính luỹ thừa một tích,
một thương của một luỹ thừa.?
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài tập 99 (Sgk)
(Đề bài được chuẩn bị trên bảng phụ của giáo
viên)
-GV: Gọi học sinh lên bảng giải và cho lớp
nhận xét, nhắc quy ước thực hiện phép tính.
* xm<sub>. x</sub>n<sub> = x</sub>m+n
* xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>m –n<sub> (m</sub><sub></sub><i><sub>n</sub></i><sub>)</sub>
* (xm<sub>)</sub>n<sub> = x</sub>m.n
* (x.y)n<sub> =x</sub>n<sub>. y</sub>n
* ( <i>x<sub>y</sub></i> )n<sub> = </sub> <sub>(</sub><i><sub>y</sub></i> <sub></sub><sub>0</sub><sub>)</sub>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
-HS: Lên bảng giải bài 99 (Sgk) có kết quả:
Q = (
= :( 7)
125
7
).
29
(
= . <sub>7</sub>1 <sub>125</sub>29
125
7
.
29
<b>17</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Oân tập tỉ lệ thức, dãy tỉ số </b>
<b>bằng nhau.</b>
-GV? Thế nào là tỉ số của hai số hửu tỷ a, b (b
-GV? Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ
bản của tỉ lệ thức?
-GV? Viết cơng thức, tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau?
-GV! Đưa bảng phụ thể hiện các vấn đề vừa
nêu để củng cố, nhấn mạnh giúp học sinh ghi
nhớ.
-GV: Cho học sinh làm bài tập 133 (SBT) :
Tìm x trong tỉ lệ thức:
a) x : (-2,14) = (- 3,12) : 1,2
b) 2<sub>3</sub>2 : x = 2<sub>2</sub>1 : (- 0,06)
-GV? Nêu định nghóa căn bậc hai cảu một số
không âm a?
-GV: u cầu 2 học sinh lên giải bài 50
(Sgk): tính giá trị các biểu thức:
a) 0,01 0,25
-HS: Tỉ số hai số hữu tỉ a, b (b
của phép chia a cho b và cho ví dụ
-HS: Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ
thức: <i>ad</i> <i>bc</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
-HS: Lên bảng viết: <i>a<sub>b</sub></i> <i><sub>d</sub>c</i> <i>e<sub>f</sub></i> <i><sub>b</sub>a</i><sub></sub><i><sub>d</sub>c</i><sub></sub><i>e<sub>f</sub></i> = …….
-HS: Lên giải bài tập có :
a)x = 5,564
2
,
1
)
12
,
3
).(
14
b) x = .12<sub>25</sub> <sub>625</sub>48
25
4
12
25
:
)
50
3
.(
3
8
-HS: Nêu định nghóa (Sgk)
-HS: Hai em lên bảng giải bài 50(Sgk) có kết
quả:
a) 0,01 0,25 = 0,1 – 0,5 = - 0,4
b) 0,5 0,5.10 <sub>2</sub>1
4
1
100 = 5 – 0,5 = 4,5
b) 0,5. 100 <sub>4</sub>1
-GV: Thế nào là số vô tỉ? Số thực?
-GV: Chốt kiến thức bởi biểu đồ Ven (Sgk)
vô hạn không tuần hoàn
-HS: Số hữu tỷ là số viết dưới dạng thập phân
hữu hạn và thập phân vơ hạn tuần hồn.
Số thực = Số hửu tỷ + Số vơ tỉ
<b>15</b>
<b>Phút</b>
<b> Hoạt động 3 ; Luyện tập</b>
-GV: Đưa bài 100 (Sgk) lên bảng phụ, yêu
cầu học sinh lên bảng giaûi
-GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 102 (Sgk).
)
,
;
0
,
,
,
(<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>d</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i> <i>d</i>
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
Suy ra các tỉ lệ thức:
a)<i>a<sub>b</sub>b</i> <i>c<sub>d</sub>d</i> <i><sub>c</sub>a</i> <i><sub>d</sub>b</i> <i>b<sub>d</sub></i> <i>a<sub>c</sub></i> <i>b<sub>d</sub></i> <i><sub>c</sub>a</i> <i><sub>d</sub>b</i>
vậy chỉ hoán vị b và c.
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài
103 (Sgk) và cho đại diện một nhóm trình bày
bài giải để cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và
sữa sai.
-HS: Leân bảng giải bài 100 (Sgk):
* Số tiền lãi hàng tháng laø :
(2062400 – 2000000) : 6 = 10400 đồng
* Lãi suất hàng tháng là :
%
52
,
0
2000000
%
100
.
10400
Bài 102 (Sgk): Học sinh làm theo hướng dẫn
của giáo viên: <i><sub>b</sub>a</i> <i><sub>d</sub>c</i> <i><sub>c</sub>a</i> <i><sub>d</sub>b</i>
Từ <i>a<sub>c</sub></i> <i>b<sub>d</sub></i> <i><sub>c</sub>a</i> <i><sub>d</sub>b</i> <i>c</i><i><sub>d</sub>d</i> <i>a<sub>b</sub></i><i>b</i>
Hay <i>a<sub>b</sub></i><i>b</i> <i>c</i><i><sub>d</sub>d</i>
-Bài 103 ( Học sinh hoạt động theo nhóm)
-Gọi x,y là số tiền lãi hai tổ chiia được
Ta coù: 1600000
8
12800000
5
3
5
3
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
Vậy x = 3. 1600000 = 4800000 đồng
y = 5. 1600000 = 8000000 đồng
<b>5</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 4 ; Củng cố, dặn dị</b>
-GV? Cho bài tập biết: <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i><i>y</i> . Dấu
bằng xảy ra khi nào?
-GV? Tìm giá trị nhỏ nhất của A=
1
2006
<i>x</i>
<i>x</i> = ?
-GV: Suy ra A<i>x</i> 20061 <i>x</i> hay A
2005
hay A2005.
-GV? Vaäy giá trị A nhỏ nhất là bao nhiêu?
-GV: (x – 2006) và (1 – x)
cùng dấu 1<i>x</i>2006
-GV: Dặn học sinh về ôn tập và xem lại các
dạng toán đã học trong chương, chuẩn bị cho
giờ kiểm tra 1 tiết
-HS: Dấu bằng xảy ra khi xy > 0
-HS: = <i>x</i> 2006 1 <i>x</i>
-HS: Vậy giá trị nhỏ nhất A là 2005
___________________________________________________________________
<b>A/Mục tiêu: </b>
- Đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng các kiến thức đã học trong chương I, đánh giá ý thức
học tập của học sinh
- Rèn học sinh có tinh thần tự giác, nghiêm túc trong học tập, trung thực trong thi cử
<b>B/Chuẩn bị:</b>
- GV: Đề kiểm tra, đáp án (mỗi học sinh có một đề)
- HS: Oân tập kiến thức chương và đủ dụng cụ học tập phục vụ tiết kiểm tra.
<b> </b>
<b> I. Phaàn trắc nghiệm : (3 điểm ) </b>
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng trong các câu sau
đây:
Caâu 1: Câu nào trong các câu sau là sai ?
A / 2 = 2 ; B / 0,25 = -(-0,25) ; C / - 7 = -7 ; D / 4 =
4
.
Câu 2 : Kết quả nào sau đây là đúng ?
A / - 5 - 7 ; B/ 24 5 ; C / 6 37 ; D / Ba kết quả trên đều sai.
Caâu 3 : Kết quả nào sau đây là sai ?
A / 15<sub>7</sub>
A / (2b)<i>n</i>3 ; B / b3<i>n</i> ; C / b<i>n</i>3 ; D / Đáp án
khaùc .
Caâu 5 : Kết quả nào sau đây là sai ?
A / -0,49 -0,47 ; B / -3,54 -3 ; C / 0 - 0,21 ; D/ -1,2 -1,15 .
Câu 6 : Kết quả của phép tính 25 9 bằng :
A / 42 ; B / 4 ; C / -4 ; D / -16 .
<b> II. Phần tự luận : ( 7 điểm)</b>
Câu 1 ( 2 điểm ): Tìm x , bieát : 2,5 : x = 6 : 0,3 .
Câu 2 ( 2 điểm ): Tính giá trị biểu thức sau : 4 . (-1,25 ) . 25.
Câu 3 (2điểm ): Trong đợt lao động trồng cây toàn trường ba chi đội lớp 7A ; 7B ; 7C trồng
được 300 cây xanh . Biết rằng số cây trồng của ba lớp tương ứng lần lượt tỉ lệ với 10 ; 9 ;
11 .
Hãy tính số cây xanh của mỗi chi đội đã trồng ?
________________________________________________________________________________
I/ Trắc nghiệm
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN D B C C A B
II/ Trắc nghiệm
Câu 1: Tìm x
0,3.2,5
6
<i>x</i> = 0,125
Câu 2: 4.(-1,25).25 = -1,25.(4.25) = -1,25.100 = -125
Câu 3: Gọi x,y, z lần lượt là số cây xanh trồng được của 3 lớp 7a, 7b, 7c
Ta có x + y + z = 300 và
10 9 11
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
300
10
10 9 11 10 9 11 30
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
Vậy x = 10.10 = 100 (cây)
Y = 10.9 = 90 (cây)
Z = 10. 11 = 110 (cây)
Trả lời: Lớp 7a trồng được 100 cây, 7b trồng được 90 cây, 7c trồng được 110 cây.
---0
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> * Kiến thức : Hs biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hiểu được các tính</b>
chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
<b> * Kỹ năng : Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương</b>
ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
ứng của đại lượng kia.
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
Tuần 10 – Tieát 23
<b>GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ ghi sẵn đ/n hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3, t/c hai</b>
đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 2 và 3.
<b>HS : Ôn tập khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học, bảng nhóm.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
1. <b>ổn định tổ chức : (1’)</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ :(không)</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>Trường THCS Nguyễn Công Trứ</b> <b> GV: Phạm Trường Giang</b>
<i><b>Giáo Án : Đại Số 7</b></i> <b> Trang 51</b>
<b>gian</b>
<b>10</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>
Gv: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Cho hs làm ?1(sgk) :
Hãy viết cơng thức tính:
a) Qng đường S(km) theo t (h)
của 1vật c/đ đều với v= 15km/h.
b) Khối lượng m (kg) theo V(m3<sub>)</sub>
của thanh kim loại đồng chất có khối lượng
riêng D (kg/m3<sub>)</sub>
<b>Gv: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống </b>
nhau của các công thức trên ?
<b>Gv: Giới thiệu đ/n </b>
<b>Gv</b><i><b>:</b> Công thức y = k.x</i>
<i>y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k</i>
<b>Lưu ý : Ở tiểu học ta đã biết hệ số k > 0 là</b>
trường hợp riêng của k 0.
* Cho hs laøm ?2 sgk:
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
= 3
5
. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ
lệ nào?
Em có nhận xét gì về hai hệ số tỉ lệ đó?
y = k.x => x = ?
Gv: Nêu chú ý ở sgk
Hs làm ? 3 sgk
Hs: Hai đại lượng tỉ lệ thuận nếu như đại
lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
đại lượng kia cũng tăng (giảm) bấy nhiêu
lần
Ví dụ: - Chu vi và cạnh của hình vng
- Quãng đường và thời gian của c/đ đều.
...
Hs:laøm ?1 sgk
a) S= 15.t
b) m = D.V
Hs: Các công thức trên đều có điểm giống
nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia
nhân với một hằng số khác 0.
Hs: Đọc đ/n sgk
Vài hs nhắc lại đ/n
Hs: Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
= <sub>5</sub>3 => y = <sub>5</sub>3 .x
=> x = 5
3
. y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a =
5
3
Hs: Hai hệ số đó là hai số nghịch đảo của
nhau.
y = k.x => x = 1<i><sub>k</sub></i> .y
<b>?3: Cột a b c d</b>
Ch /cao 10 8 50 30
Kh/l 10 8 50 30
<b>Hoạt động 2: Tính chất </b>
<b>Gv: Cho hs làm ?4: </b>
Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
với nhau :
x x1= 3 x2= 4 x3=5 x4=6
y y1= 6 y2= ? y3= ? y4=?
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
Hs:
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học thuộc định nghĩa và hai tính chất về hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Làm các bài tập đã giải và làm các bài tập 1,2,4,5,6,7,( sbt)
- Xem trước bài : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
__________________________________________________________
<b> </b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> * Kiến thức : Học xong bài này học sinh cần phải nắm được 2 đại lượng tỉ lệ thuận và biết</b>
cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
<b> * Kỹ năng : Giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận </b>
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV :Giáo án,bảng phụ có ghi sẵn các bài tập </b>
<b>HS :Nắm được các công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất cơ bản</b>
của nó
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(7’)</b>
<b> HS1: Đ/n hai đại lượng tỉ lệ thuận? </b>
Aùp dụng: Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5
.Hãy chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ .
<b> HS2: Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. </b>
<b> Cho bảng sau :</b>
t -2 2 3 4
s 90 -90 -135 -180
. Chọn câu đúng (Đ) ,sai (S)
a) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận
b) s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ – 45
c) t tỉ lệ thuận với s theo hệ số tỉ lệ <sub>45</sub>1
d) 1 1
4 4
<i>t</i> <i>s</i>
<i>t</i> <i>s</i>
(a – Đúng b – Đúng c - Sai ( sữa - 1
45 ) d – Đúng )
<b>Trường THCS Nguyễn Công Trứ</b> <b> GV: Phạm Trường Giang</b>
<i><b>Giáo Án : Đại Số 7</b></i> <b> Trang 53</b>
<b>gian</b>
<b>13</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>1-Bài tốn 1: </b>
Gv : Đề bài cho biết gì ? và hỏi ta điều gì ?
Gv: Khối lượng và V là hai đại lượng như
thế nào ?
+ Nếu gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng
của hai thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào ?
+ m1và m2 có quan hệ gì ?
+ Vậy làm thế nào để tìm được m1và m2 ?
Hs đọc bài giải ở sách giáo khoa
Gv: Cho hs tìm hệ số tỉ lệ thuận của hai đại
luợng trên ?
+ Gv : Cho hs laøm ?1
-Hướng dẫn học sinh để đi đến:
1 2
10 15
<i>m</i> <i>m</i>
và m<sub>1 </sub>+m<sub>2</sub> =222,5(g)
*Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở
Gv: Phát biểu bài tốn dưới dạng khác cho
hs
=> Chú yù (sgk)
-Hs đọc đề bài
-Trả lời : Hai thanh chì có thể tích là : 12
3
<i>cm</i> và 17<i><sub>cm</sub></i>3 thanh thứ hai nặng hơn thanh
thứ nhất 26,5g .Hỏi mỗi thanh nặng bao
nhiêu ?
+ Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ
lệ thuận .
Hs: 1 2
12 17
<i>m</i> <i>m</i>
Hs: m2 – m1 = 56,5g
Hs:p dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
1 2 2 1 56,5
12 17 17 12 5
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
= 11,3
1 135,6
<i>m</i> ,m<sub>2 </sub>= 192,1
Hs : baèng 11,3
?1: Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại
là m1 và m2
Do khối lượng và thể tích của vật là hai
đại lượng tỉ lệ thuận nên :
1 2 1 2 222,5 <sub>8,9</sub>
10 15 10 15 25
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
Vaäy 1
10
<i>m</i>
= 8,9 => m1=89 (g)
2
15
<i>m</i>
=8,9 => m2 =133,5 (g)
<b>6</b>
<b>Phuùt</b>
*Hoạt động 2 <i>2-Bài tốn 2: </i>
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
bài ?2
<i>Tam giác ABC có số đo các góc là A, B, C</i>
<i>lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc</i>
<i>của tam giác ABC.</i>
Gv: Nhận xét kết quả các nhóm và cho
điểm
Hs đọc đề và sinh hoạt nhóm
Bài giải : Gọi số đo 3 góc của tam giác
ABC là <i>A</i>ˆ,<i>B</i>ˆ,<i>C</i>ˆ
Ta có
3
ˆ
2
ˆ
1
ˆ <i><sub>B</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<i>A</i>
= 0
0
30
6
180
3
2
1
ˆ
ˆ
ˆ
<i>B</i> <i>C</i>
<i>A</i>
Vậy :
0
0
0
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Ôn lại bài cũ + Đ/ n hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Công thức biểu thị mối liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Tính chất của hai đại luợng tỉ lệ thuận
- Xem lại các bài tập đã giải
- Bài tập về nhà : 7 , 8, 10, 11 (sgk)
- Làm thêm : 8, 10, 11, 12 (sbt)
<b> </b>
I .Mục tiêu bài dạy:
<b> * Kiến thức : Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia theo tỉ lệ .</b>
<b> * Kỹ năng : Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán</b>
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV : Giáo án,bảng phụ,thước thẳng </b>
<b>HS : Nắm vững lý thuyết,làm bài tập về nhà </b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)</b>
HS1: x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu :
x -2 -1 1 2 3
y -8 -4 4 8 12
HS2 :b)
x 1 2 3 4 5
y 22 44 66 88 100
<b> 3. Giảng bài mới : </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 7</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Luyện tập</b></i>
<b>Bài 8 (sgk)</b>
-Gọi 1hs đọc to đề bài
Yêu cầu hs tóm tắt đề ở giấy nháp
-Gọi 1hs lên bảng giải :
<b>Bài 8 (sgk): 1 hs lên bảng giải :</b>
Gọi số cây trồng của lớp 7A ,7B, 7C lần
lượt là : x , y, z
Theo bài toán ta có : <sub>32</sub><i>x</i> <sub>28</sub><i>y</i> <sub>36</sub><i>z</i> và x +
y + z = 24
Aùp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
Tuần 11 – Tiết 25
8
<b>phuùt</b>
<b>10</b>
<b>phuùt</b>
10
<b>phút</b>
Gv : nhận xét cho điểm
Hs : Cả lớp làm vào vở bài tập
<b>*Baøi 7(sgk) </b>
Gv: Cho hs tóm tắt đề bài
-Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai
đại lượng như thế nào ?
-Lập tỉ lệ thức -> tìm x?
- Vậy bạn nào đúng ?
<b>*Bài 9(sgk) </b>
Gv : Ta có thể nói gọn : Chia 150 thành 3
phần tỉ lệ với 3; 4 và 13
+ Suy nghó ít phút và gọi lên bảng giải
<b>*Bài 10 (sgk) </b>
Cho hs hoạt động nhóm
Gv : Đưa bài giải và sữa chữa các bài của
một vài nhóm
24
32 28 36 32 28 36 96
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
Vaäy 1 32 8
32 4 4
<i>x</i>
<i>x</i>
1 24
6
28 4 4
1 36
9
28 4 4
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
<i>z</i>
*Kết luận :Vậy số cây trồng của lớp 7A,
7B, 7C lần lượt là 8,6,9
<b>*Bài 7(sgk) :Hs :đọc đề bài và tóm tắt</b>
*Kết quả :
Khối lượng dâu và khối lượng đường là
hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có :
3 3.2,5
2 2,5 2
<i>x</i>
<i>x</i>
=> x = 3,75 (kg)
Vậy bạn Hạnh nói đúng
<b>*Bài 9(sgk) </b>
Học sinh đọc đề và phân tích bài tốn
Giải : Gọi x , y ,z (kg) là khối lượng của
Ni ken ,Kẽm và Đồng
Theo đề bài ta có :
x + y + z =150 vaø <sub>3</sub><i>x</i> <sub>4 13</sub><i>y</i> <i>z</i>
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta
có :
150
7,5
3 4 13 3 4 13 20
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
Vaäy x = 22,5
y = 30
z = 97,5
Kết luận : khối lượng của Ni ken ,Kẽm và
Đồng lần lượt là 22,5g; 30g; 97,5g.
<b>*Baøi 10 (sgk) </b>
*Hs thảo luận nhóm : Tìm độ dài ba cạnh
của tam giác
Gọi x , y ,z là độ dài 3 cạnh của tam giác
Ta có : x + y + z = 45 và
45
5
2 3 4 2 3 4 9
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
Yêu cầu hs làm vào vở => x =2.5 = 10 (cm) y = 3.5 =15 (cm)
z = 4.5 = 20 (cm)
4. Hướng dẫn về nhà : (3’)
- Ơn lại các dạng tốn đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận
- Bài tập về nhà 13 , 14 , 15 , 17 .Trang 45 + 45 (sbt)
- Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
_____________________________________________________________
<b>I .Mục tiêu bài dạy: </b>
* Kiến thức : Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hiểu
được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
* Kỹ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay khơng,biết cách tìm hệ số tỉ lệ
nghịch,tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV : sgk, bảng phụ</b>
<b>HS : Ơn lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đại lượng tỉ lệ nghịch, bảng nhóm.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)</b>
+ Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ áp dụng: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu
tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b> 10</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa </b>
Gv: Cho học sinh ôn lại kiến thức về “ ĐL tỉ
lệ nghịch đã học ở tiểu học “
-Gv : Cho học sinh làm?1 :
Gv gợi ý cho học sinh
*Hãy viết cơng thức tính:
-Hs : Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại
Hs
Tuaàn 11 – Tiết 26
a) Diện tích hình chữ nhật=> y=?
b) Lượng gạo trong tất cả các bao => lượng
gạo trong mỗi bao?
c)Tính quãng đường đi được => vận tốc.
Gv: Cho học sinh nhận xét sự giống nhau
giữa hai cơng thức trên ?
-> Định nghóa (sgk)
*Hs làm ?2: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x
theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y
theo hệ số tỉ lệ nào?
Gv:Cho Hs nhận xét
=> Chú ý (sgk)
a) Diện tích S = x . y =12 <i><sub>cm</sub></i>2
=> y =12<i><sub>x</sub></i>
b) Lượng gạo trong tất cả các bao : x . y
= 500 kg
=> y = 500<i><sub>y</sub></i>
c) Quãng đường đi được là
x . y = 16 => y = 16
<i>x</i>
Hs: Các công thức trên đều có điểm
giống nhau là: Đại lượng này bằng một
hằng số chia cho đại lượng kia.
Hs đ/n như ở sgk
<b>làm ?2: Giải : y tỉ lệ nghịch với x theo </b>
hệ số tỉ lệ là – 3.5
y = 3.5
<i>x</i>
=> x = 3.5<i><sub>y</sub></i>
vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số
tỉ lệ -3,5
<b>11</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 3 :Tính chất </b>
Cho hs làm ?3:
(Gv gợi ý cho hslàm bài )
Theo đề : Ta có y và x liên hệ bởi cơng
thức nào ? a= ?
=>Từ đó tính được các giá trị của y?
Hs nhận xét tích các giá trị tương ứng
Gv: G/s y =<i>a<sub>x</sub></i> khi đó với mỗi giá trị x1 ,
x2 ...khác 0 của x ta có một giá trị tương
ứng
y1 =
1
<i>a</i>
<i>x</i> ; y2 = 2
<i>a</i>
<i>x</i> ; ...của y do đó x1.y1 =
x2.y2 = ...= a
vaø 1 2 1 3
2 1 3 1
; <i>y</i> ;...
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y x</i> <i>x</i>
Hs : y =<i>a<sub>x</sub></i>=> a = x1 . y1 = 2.30 = 60
a) a = x1.y1 = 2 .30 = 60
b) y2 =
2
60
20
3
<i>a</i>
<i>x</i>
y3 =
3
60
15
4
<i>a</i>
<i>x</i>
y4 =
4
60
12
5
<i>a</i>
<i>x</i>
c) x1.y1 = x2.y2 =x3.y3= x4.y4=60
( = hệ số tỉ lệ )
Gv giới thiệu tính chất khoa
<b>14</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố</b>
<i><b>Bài tập 12 (sgk) </b></i>
Cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi
x = 8 thì y = 15.
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính y khi x = 6; x = 10
<i><b>Bài 13 (sgk) </b></i>( đề ghi ở bảng phụ )
Cho biết x và y tỉ lệ nghịch. Điền số thích
hợp vào ơ trống.
x 0,5 -1,2 4 6
y 3 -2 1,5
Để tìm được số thích hợp trước hết ta làm
gì?
Gv : Dựa vào cột nào để tính hệ số tỉ lệ a ?
Gv: Gọi hs lên bảng điền
<b>Hs : Làm bài 12 :</b>
a)Từ y =<i>a</i>
<i>x</i> thay x = 8 vaø y = 15 ta coù a =
8.15 = 120
b) y = 120
<i>x</i>
c) Khi x = 6 => y = 120<sub>6</sub> = 20
Khi x = 10 = > y = 120
10 = 10
Hs: trước hết ta tìm a
Hs : Cột 6 : a = 1,5 . 4 = 6
x 0,5
-1,2 <b>2</b> <b>-3</b>
4 6
y <b>12</b> -5 <b>3</b> -2 <b>1,5 1</b>
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( so sánh với hai đại lượng tỉ
lệ thuận )
- Làm bài tập14, 15 (sgk) và 18 , 19, 20, 21, 22 ( sbt)
- Xem trước bài 4 : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
<b>I .Mục tiêu bài daïy: </b>
<b> * Kiến thức : : Hs biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.</b>
<b> * Kỹ năng : Làm và trình bày bài giải một bài tốn </b>
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>*GV: Bảng phụ ghi đề tốn 1,2 và bài tập 16, 17 sgk </b>
Tuần 12 – Tiết 27
<b> *HS : Bảng nhóm, bút dạ, bảng con </b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(8’)</b>
<b>* Hs1: Nêu định nghĩa đại lượng đại lượng tỉ lệ nghịch </b>
Bài tập<i>:</i>chữa bài 14 sgk
<b> *Hs2: Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức ?</b>
Bài tập 19 (sbt ): Cho x và y tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x =5 , x = 14
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>10</b>
<b>phuùt</b>
*Hoạt động 1: Bài toán 1
Đề bài ghi ở bảng phụ
<i><b>Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ơ tơ đó</b></i>
<i><b>đi từ A đến B hết bao nhiên giờ nếu vận tốc </b></i>
<i><b>mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ.</b></i>
Gv : Hướng dẫn cho hs phân tích để tìm ra
cách giải.
- Gọi vận tốc cũ là V1
- Goị vận tốc mới là V2
- Gọi thời gian cũ là t1
- Gọi thời gian mới là t2
Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế
nào?
->Lập tỉ lệ thức ? Từ đó tìm t2
( Gv giới thiệu cách giải áp dụng tính chất 1
là :
v1 . t 1 = v2 .t2
t2 = 1 1
2
.
<i>v t</i>
<i>v</i> )
Gv : Hỏi thêm :
Nếu v2 = 0,8v1 thì t2 = ?
1 hs đọc to đề bài
Hs: trả lời các câu hỏi hướng dẫn của gv
Vận tốc và thời gian là hai đại luợng tỉ lệ
nghịch
ta coù : 1 2
2 1
<i>t</i> <i>v</i>
<i>t</i> <i>v</i> mà t1 = 6 ;v2 = 1,2 v1
Do đó : 1
2 1
1, 2
6
1, 2
<i>v</i>
<i>t</i> <i>v</i>
=> 2
6
5
1, 2
<i>t</i>
Vậy ô tô đi từ A -> B với vận tốc mới thì
hết 5 giờ
HS : Nếu v2 = 0,8 v1
Thì t2 =
<b>15</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 2 : Bài tốn 2</b>
Gv:Treo bảng phụ đề bài toán 2
Gợi ý:
-Nếu x,y,z ,t là số máy của mỗi đội thì ta có
điều gì?
-Số máy và số người làm việc là 2 đại lượng
như thế nào ?
Do đó áp dụng tính chất 1 ta có điều gì ?
GV :Hướng dẫn hs làm
GV : Qua bài toán này ta thấy được mối liên
hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ
lệ nghịch :
<b>_ Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ </b>
<b>thuận với </b>1<i><sub>x</sub></i> <i>y</i> <i>a</i> <i>a</i>.1
<i>x</i> <i>x</i>
*Cho hs làm bài tập ? sgk
Cho ba đại lượng x, y, z. hãy cho biết mối
liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ
nghịch.
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
HS đọc đề và tóm tắt đề
Đ ội 1 HTCV 4 ngày
Đ ội 2 HTCV 6 ngày
Đ ội 3 HTCV 10 ngày
Đ ội 4 HTCV 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Biết 4 đội có 36 máy cày.
HS : x+ y+z+t =36
Hs :Hai đại lượng tỉlệ nghịch
Hs: 4. x= 6.y=10.z=12.t
HS:Làm theo hướng dẫn của GV:
1 1 1 1
4 6 10 2
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>t</i>
=
36
60
<i>x y z t</i>
* 60 15
1
4
<i>x</i>
<i>x</i>
; * 1 60 10
6
<i>y</i>
<i>y</i>
* 1 60 6
10
<i>z</i>
<i>z</i>
; * 1 60 5
12
<i>t</i>
<i>t</i>
Vậy số máy của bốn đội lần lượt :15, 10,
6,5
Hs lắng nghe
HS :Làm bài tập ? (SGK)
a) x và y tỉ lệ nghịch <i>x</i> <i>a</i>
<i>y</i>
b) y và z tỉ lệ nghịch <i>y</i> <i>b</i>
<i>z</i>
.
<i>a</i> <i>a</i>
<i>x</i> <i>z</i>
<i>b</i> <i><sub>b</sub></i>
<i>z</i>
có dạng <i>x k z</i> . (<i>k</i> <i>a</i>
<i>b</i>
) .Vậy
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch <i>x</i> <i>a</i>;
<i>y</i>
<b>10</b>
*Hoạt động 3: Củng cố<b> </b>
*Bài 16 : ( SGK)
Gv: đề bài ghi ở bảng phụ
*Bài 17(SGK):
Đề bài ghi ở bảng phụ
GV: u cầu hs:
+ Tìm hệ số tỉ lệ a
+ Điền số thích hợp vào ơ trống.
y và z tỉ lệ thuận <i>y b z</i> .
.
<i>a</i>
<i>x</i> <i>hay</i>
<i>b z</i>
<i>x z</i>. <i>a</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
)
Vậy x và z tỉ lệ nghịch
HS :Trả lời :
a) xvà y tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1.120 0.60 4.30 5.24
8.15( 120)
b) x và y không tỉ lệ nghich vì :
5.12,5 6.10
Hs: Ta có: a = x6.y6 = 10 . 1,6 = 16
x 1 <b>2</b> <b>-4</b> <b>6</b> -8 10
y <b>16</b> 8 -4 2
2
3 <b>-2</b>
1,5
4. Hướng dẫn về nhà:(1’)
<b> Xem lại cách giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch . Biết cách chuyển từ các bài toán chia </b>
tỉ lệ nghịch sang bài tốn chia tỉ lệ thuận
- ơn lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch
Baøi tập về nhà : 19, 20, 21 trang 61 (sgk)và 25, 26, 27 trang 46 (sbt) .
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> * Kiến thức : Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch(định nghĩa</b>
và tính chất); Kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội kiến thức của hs.
<b> * Kỹ năng : -Sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải</b>
nhanh và đúng các bài toán có liên quan (về năng suất, về chuyển động, ... )
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV : Sgk, bảng phụ.</b>
<b>HS : Ơn định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch; bài tập,</b>
bảng nhóm.
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(không)</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>28</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 1: điền số thích hợp vào các ô trống </b>
trong bảng sau:
a) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
x -2 -1 3 5
y -4 2 4
b) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x -2 -1 3 5
y -15 30 15 10
<b>Bài 19 sgk : Cho hs : </b>
+ Đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Nhận xét hai đại lượng
+ Lập cơng thức liên hệ
+ Tìm x ?
2 hs lên bảng ñieàn
a)
x -2 -1 <b>1 2</b> 3 5
y -4 <b>-2</b> 2 4 <b>6 10</b>
b)
x -2 -1 <b>1</b> <b>2</b> 3 5
y -15 <b>-30</b> 30 15 10 <b>6</b>
Hs: Đọc đề và tóm tắt:
Với cùng một số tiền mua được:
51m vải loại 1 giá a đồng/m
<b>xm vải loại 2 giá 85%a đồng/m</b>
Hs: Số mét vải mua được và giá tiền 1m
vải là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Ta coù: 51 85% 85
100
<i>a</i>
<i>x</i> <i>a</i>
=> x = 51.100 60
85
1 hs trình bày lại
Tuần 12 – Tiết 28
Gv: Gọi 1 hs lên bảng trình bày
<b>Bài 21 sgk :</b>
Cho hs đọc đề và tóm tắt đề nếu
giả sử số máy của ba đội lần lượt là x, y, z
Gợi ý: - Số máy và số ngày làm việc là 2
đại lượng như thế nào?
- x, y, z tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8 thì x, y, z tỉ lệ
thuận với các số nào?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng giải
Cho hs cả lớp nhận xét
<b>Bài 23 sgk : Hs hoạt động nhóm</b>
Gv cho hs đọc đề, tóm tắt đề
Nhận xét về 2 đại lượng bán kính và số
vịng quay
Lập tỉ lệ thức
Tìm x
Sau khi các nhóm thảo luận xong gv gọi bất
kì 1 hs trong nhóm lên bảng trình bày =>
Nhận xét
Hs:
Đội số máy số ngày
I x 4
II y 6
III z 8
Vaø x – y = 2
Hs: ... là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs: ... với 1 1 1; ;
4 6 8
Hs: Bài giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số máy của 3 đội.
Theo đề bài ta có : x – y = 2
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày
Nên 4.x = 6.y = 8.z
1 1 1
4 6 8
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
p dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta
coù:
2
24
1 1 1 1 1 1
4 6 8 4 6 12
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y</i>
x = 6 ; y = 4 ; z = 3
Vậy số máy cày của 3 đội lần lượt là:
6 máy, 4 máy, 3 máy.
=> Hs nhận xét
Hs: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
của gv=> trình bày bài giải
Hs: tóm tắt: Trong 1 phuùt
Bk số vòng quay
I 25cm 60 vòng
II 10cm x vòng?
Hs:Hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Hs: 25
10 60
<i>x</i>
=> x = (25 .60) :10
1 hs lên trình bày
Gv: Nếu khơng dựa vào t/c 2 mà dựa vào t/c
<b>1 của đại lượng tỉ lệ nghịch thì ta có điều gì?</b>
<b>15</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 2: KIỂM TRA 15’</b>
<b>Bài 1: (4 đ)</b>
Cho bieát x và y tỉ lệ nghịch và khi x = 3 thì y = -10
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 5 vaø x = -10
<b>Baøi 2 : (5ñ) </b>
Hai người xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người (với cùng năng suất như thế) xây
bức tường đó hết bao lâu ?
3. <b>Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
+ Ôn lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập 20, 22 sgk ; 28, 29, 34 SBT
+ Xem trước bài 5:’’ Hàm số ‘’
<b> * Kiến thức : Hs hiểu được khái niệm hàm số; Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số</b>
của đại lượng kia hay khơng trong những cách cho cụ thể, đơn giản.
<b> * Kỹ năng : Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến.</b>
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV :Giáo án, thước thẳng, bảng phụ.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(3’)</b>
Nêu công thức định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b> (1’)
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số.</b>
Gv: Trong thực tế và trong toán học ta
thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc Hs lắng nghe gv giới thiệu bài mới
Tuần 13 – Tiết 29
<b> 13</b>
<b>Phuùt</b>
vào sự thay đổi của đại lượng kia.
* Ví dụ 1: (sgk)
(Ghi ở bảng phụ )
Gv? : Nhiệt độ cao nhất khi nào và thấp
nhất khi nào?
Gv:+ Công thức tính khối lượng m của
thanh kim loại?
+ m và V liên hệ với nhau như thế nào?
=>Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1, 2,
3, 4?
* Ví dụ 3: (sgk)
Gv: + Nêu cơng thức tính t (h) của vật đó?
t và v liên hệ với nhau như thế nào?
=> Lập bảng các giá trị tương ứng của t khi
v = 5, 10, 25, 50?
Gv: Qua ví dụ 1 em có nhận xét gì?
Gv: Khi đó ta nói nhiệt độ T là hàm số của
thời gian t.
* Tương tư ở ví dụ 2, em có nhận xét gì?
=> Ta nói như thế nào?
* Ở ví dụ 3, t là hàm số của đại lượng nào?
Vậy hàm số là gì? -> 2.
Hs : đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
- Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi t = 12
giờ và thấp nhất lúc t = 4 giờ
Hs: m = 7,8 . V
Hs: m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận (y =
k.x với k = 7,8)
V 1 2 3 4
m <b>7,8</b> <b>15,6 23,4 31,2</b>
Hs: <i>t</i> 50
<i>v</i>
Hs: Quãng đường không đổi, t và v là 2
đại lượng tỉ lệ nghịch.
v 5 10 25 50
t <b>10</b> <b>5</b> <b>2</b> <b>1</b>
Hs: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay
đổi của thời gian t và mỗi giá trị của thời
gian t ta chỉ xác định được 1 giá trị tương
ứng của nhiệt độ T.
Hs: ...
Ta nói m là hàm số của V
Hs: t là hàm số của đại lượng v
<b>15</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Khái niệm hàm số</b>
Gv: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng thay đổi x khi nào?
(Gv:treo bảng phụ ghi khái niệm hàm số)
<b>Lưu ý: Để y là hàm số của x cần có các </b>
điều kiện sau:
+ y và x đều nhận giá trị số
+ y phụ thuộc vào x
+ Với mỗi giá trị của x khơng thể tìm được
nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
Gv: Cho hs đọc phần chú ý ở sgk trang 63
Bài 24 sgk :
Hs: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định được chỉ một giá trị tương
ứng của ythì y được gọi là hàm số của x.
x 4
-3 -2 -1 1 2 3 4
y 16 9 4 1 1 4 9 16
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng
x không?
Gv: Đây là trường hợp hàm số được cho
bằng bảng
Cho hs lấy ví dụ về hàm số được cho bằng
cơng thức?
Gv: Xét hàm số y = f(x) = 3x.
Tính f(1) ; f(-5) ; f(0)
Xét hàm số y = g(x) = 12
<i>x</i>
Tính g(2) ; g(-4)
Hs: đối chiếu với 3điều kiện của hàm số
=> y là hàm số của x
Hs: y = f(x) = 3x
Hs2 :g(2) = 6 ; g(-4) = -3
<b>10</b>
<b>Phút</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố</b>
Nêu khái niệm hàm số?
<i>Bài tập:</i>
Cho các bảng giá trị tương ứng của x và y
như sau:a)
x -3 -2 -1 1/3 1/2 2
y -4 -6 -12 36 24 6
b)
x 4 4 9 6
y -2 2 3 4
c)
x -2 -1 0 1 2
y 1 1 1 1 1
y có phải là hàm số của x hay không ? x và
y liên hệ như thế nào? Cơng thức?
<i>Bài tập 25 sgk :</i>
Cho hàm số y = f(x) = 3x2<sub> + 1</sub>
Tính 1 ,
2
<i>f</i> <sub></sub> <sub></sub> <i>f</i> <i>f</i>
?
Hs: Nêu khái niệm (sgk)
Hs: a) y là h/s của x vì y phụ thuộc vào
sự biến đổi của x và với mỗi giá trị của x
ta chỉ có một giá trị của y.
y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
vì x.y = 12 => y = 12
<i>x</i>
b) y không phải là h/s vì khi x = 4 có 2
(hàm hằng : y = 1)
Hs:
2
1 1 7
3. 1
2 2 4
<i>f</i> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
4. <b>Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
+ Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là hàm số của x.
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 sgk
<b> * Kiến thức : Củng cố khái niệm hàm số.</b>
<b> * Kỹ năng :Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay khơng, tìm được</b>
giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>GV :Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.</b>
<b>HS :Học bài cũ, làm bài tập về nhà, thước, bảng nhóm.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
Khi nào đại lượng y là hàm số của địa lượng x?
Aùp dụng: Cho hàm số y = f(x) = 3x2<sub> + 1. Tính f(1/2) , f(1) , f(3) ?</sub>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : (1’) </b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 26 sgk :</b>
Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng các giá trị
tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; 1<sub>5</sub>.
Gv gọi 1 hs TB – yếu lên lập bảng giá trị
tương ứng.
<b>Baøi 27 sgk : </b>
(đề ghi ở bảng phụ)
Gợi ý:- Dựa vào đ/n hàm số để nhận xét.
- Từ bảng trên ta có thể suy ra cơng thức
của hàm số ?
<b>Baøi 29 sgk :</b>
Cho hàm số y = f(x) = x2<sub> -2</sub>
Tính f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2)?
Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện
<b>Bài 30 sgk : </b>
Hs:
x -5 -4 -3 - 2 0 1/5
y
-26 -21 -16 -11 -1 0
Hs dưới lớp nhận xét
Hs: a) y là hàm số của x vì y phụ thuộc
vào x. Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá
trị tương ứng của y.
Công thức: x.y = 15 => y = 15
<i>x</i>
b) y là hàm hằng ; y = 2
Hs: f(2) = 22<sub> – 2 = 2</sub>
f(1) = 12<sub> – 2 = -1</sub>
f(0) = 02<sub> – 2 = -2</sub>
f(-1) = (-1)2<sub> – 2 = -1</sub>
Tuaàn 13 – Tiết 30
<b>32</b>
<b>Phút</b>
Cho hàm số y = f(x) = 1- 8x
Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9
b) f(1/2) = -3
c) f(3) = 25
Gv: Để biết khẳng định nào đúng ta phải
làm gì?
<b>Bài 31 sgk : </b>
Cho y = 2
3<i>x</i>. Điền số thích hợp vào ô trống.
x
-0,5 4,5 9
y -2 0
Gv: biết x tính y như thế nào ? ngược lại?
Gv giới thiệu cách cho tương ứng bằng sơ đồ
ven :
Ví duï: Cho a, b, c, d, m, n, p, qR.
Ta nói a tương ứng với m, b tương ứng với p,
...
(Biểu diễn một hàm số)
<b>Bài tập: Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào</b>
biểu diễn một hàm số.
a)
x y
b)
x y
<b>Baøi 42 sbt : </b>
f(-2) = (-2)2<sub> – 2 = 2</sub>
Hs cả lớp nhận xét
Hs: Ta phải tính f(-1); f(1/2) ; f(3) rồi đối
chiếu với đề bài.
f(-1) = 1 – (-1) . 8 = 9 => a đúng
f(1/2) = 1- 8. ½ = -3 => b đúng
f(3) = 1 – 8 .3 = -23 => c sai
Hs:Thay các giá trị đã biết vào công
thức
y = 2
3<i>x</i>
Từ y = 2<sub>3</sub><i>x</i><sub> => x = </sub>2
3<i>y</i>.
* Kết quả :
x -0,5 <b>-3</b> <b>0</b> 4,5 9
y <b>-1/3</b> -2 0 <b>3</b> <b>6</b>
Hs quan sát và lắng nghe
Hs: a) Sơ đồ a khơng biểu diễn một hàm
số vì ứng với giá trị của x = 3 ta xác định
được hai giá trị của y là 0 và 5.
b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng
với mỗi giá trị của x ta xác định được chỉ
một giá trị của y.
Hs: Hoạt động nhóm
Cho hàm số y = f(x) =5– 2x
a) Tính f(-2); f(-1); f(0);f(3)
b) Tính giá trị của x ứng với y = 5;3;-1.
c) x và y có tỉ lệ nghịch khơng? Có tỉ lệ
thuận khơng? Vì sao?
+ Lập bảng tính giá trị của x
+ Nhận xét quan hệ giữa x và y
Kết quả:
x -2 -1 0 3
y <b>9</b> <b>7</b> <b>5</b> <b>-1</b>
x <b>0</b> <b>1</b> <b>3</b>
y 5 3 1
x và y không tỉ lệ thuận vì 9<sub>2</sub> 7<sub>1</sub>
y và x không tỉ lệ nghịch vì
Hs nhận xét bài làm của các nhóm
<b> 4.Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
+ Ôn lại khái niệm hàm số, các cách cho hàm số
+ Xem lại các dạng bài tập đã chữa
+ Làm các bài tập 36, 37, 38, 39, 43 SBT
+ Đọc trước bài ‘’Mặt phẳng toạ độ ‘’
<b> * Kiến thức : Hs hiểu được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định một điểm trên mặt</b>
phẳng, cấu tạo của mặt phẳng toạ độ (hệ trục toạ độ vng góc), toạ độ của một điểm.
<b> * Kỹ năng : Hs biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng, biết</b>
xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>
-GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-HS : Thước thẳng có chia khoảng, êke, giấy kẽ ơ vng.
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>-.n định tổ chức : (1’)</b>
-.Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho hàm số y = f(x) = 15
<i>x</i>
a) Tính f(-3) ; f(6) ?
b)Tìm x biết f(x) = 5
<b> - Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : (3’) Gv đặt vấn đề như sgk</b>
Ví dụ 1: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lí) là kinh độ và
vĩ độ . Ví dụ: Mũi cà mau 104040’ Đ
80<sub> 30’ </sub><sub>B</sub>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 12</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Mặt phẳng toạ độ </b>
GV: giới thiệu mặt phẳng toạ độ:
+ Trên mp : Vẽ 2 trục Ox và Oy vng góc
và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó
ta có hệ trục Oxy.
+ Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ.
Ox : trục hoành
Oy: trục tung
Lưu ý: Người ta thường vẽ Ox nằm ngang,
Oy thẳng đứng
+ Giao điểm O biểu diễn số 0 của hai trục
gọi là gốc toạ độ
Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mp
toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mp thành 4 góc: Góc
phần tư thứ I, II III,IV theo thứ tự ngược
chiều quay kim đồng hồ.
Chú ý : sgk
GV: Cho hs nêu lại cấu tạo của mp toạ độ
Oxy?
HS: Lắng nghe và vẽ hệ trục toạ độ Oxy
theo sự hướng dẫn của gv
I
II
III <sub>IV</sub>
O
| | | | | | | | |
_
_
_
_
_
_
_
1 2 3 4
-4 -3 -2 -1
1
-1
-2
-3
x
y
HS: lắng nghe gv giới thiệu
HS: 1 hs nhắc lại cấu tạo của mp toạ độ
Oxy
14
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 2: Toạ độ của một điểm trong </b>
<b>mặt phẳng toạ độ</b>
GV: yêu cầu hs vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tư như hình 17
sgk
<b>Gv thực hiện các thao tác (từ P vẽ các </b>
đường vng góc với các trục toạ độ,...) rồi
giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của
điểm P.
<b>Kí hiệu là: P(1,5; 3)</b>
+Số 1,5 gọi là hoành độ củaP
+Số 3 gọi là tung độ của P
GV nhấn mạnh: Khi kí hiệu toạ độ của một
điểm bao giờ hoành độ cũng được viết trước
HS: Cả lớp vẽ hệ trục toạ độ Oxy vào vở.
O
| | | | | | | | |
_
_
_
_
_
_
_
1 2 3 4
-4 -3 -2 -1
1
2
3
-1
-2
-3
x
y
----P
1,5
tung độ.
<b>Bài tập 32 sgk :(Đề ghi ở bảng phụ)</b>
a) Viết toạ độ các điểm M, N, P, Q ?
b) Em có nhận xét gì về toạ độ của các cặp
điểm M và N, P và Q ?
<b>cho hs làm ?1 :</b><i> Vẽ hệ trục toạ độ Oxy (trên</i>
<i>giấy kẽ ơ vng) và đánh dấu vị trí của các</i>
<i>điểm P, Q lần lượt có toạ độ là (2; 3) ; (3;</i>
<i>2)</i>
Gv hướng dẫn hs xác định và biểu diễn toạ
độ điểm P và Q trên mp toạ độ Oxy.
<b>Cho hs làm ?2: Viết toạ độ của gốc O.</b>
<b>? Trên hình 18 sgk cho ta biết điều gì?</b>
GV: Trên mp toạ độ mỗi điểm M xác định 1
cặp số (x0;y0) và ngược lại mỗi cặp số
(x0;y0) chỉ xác định được 1 điểm M .
lời
a) M(-3; 2) ;N(2; 3) ;P(0; -2);Q(-2;0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q :
hoành độ của điểm này là tung độ của
điểm kiavà ngược lại.
Hs: xác định hồnh độ và tung độ của P,
của Q.
Vẽ:
HS: Toạ độ của gốc O là (0;0)
Viết O (0; 0)
HS: Nêu nhận xét ở sgk
<b>8</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố </b>
* Nhắc lại các khái niệm về hệ trục toạ độ,
toạ độ của 1 điểm, ...
* Muốn xác định được vị trí của một điểm
trên mp toạ độ ta cần phải biết điều gì?
- Điểm nằm trên trục tung có hồnh độ bằng
0.
<b>Bài tập 33 sgk :</b>
Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các
điểm
1 2
3; ; 4; ; 0; 2,5
2 4
<i>A</i><sub></sub> <sub></sub> <i>B</i><sub></sub> <sub></sub> <i>C</i>
HS: ...
HS: Muốn xác định được vị trí của một
điểm trên mp toạ độ ta cần phải biết toạ
độ của điểm đó (hồnh độ và tung độ)
trong mp toạ độ.
O
| | | | | | | | |
_
_
_
_
_
_
_
1 2 3 4
-4 -3 -2 -1
1
2
3
-1
-2
-3
x
---
---2,5
B
A
5. <b>Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
+ Vẽ thành thạo hệ trục toạ độ Oxy; Biết cách biểu diễn 1 điểm trên mp toạ độ; Đọc được
toạ độ của một điểm trên mp toạ độ
+ Đọc phần ‘’Có thể em chưa biết’’trang 69 sgk về vị trí các con cờ trêb bàn cờ vua.
+ Làm các bài tập : 34, 35 sgk và 44, 45 SBT.
<b> - Củng cố kiến thức về toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.</b>
<b> - Vẽ đúng hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của</b>
nó và ngược lại viết được toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
<b>II .Chuaån bị của GV và HS :</b>
<b>GV: Thước, êke, bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy, BT 35, 38 sgk</b>
<b>HS: Thước, êke, sgk, bảng nhóm.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :(7’)</b>
* Vẽ hệ trục toạ độ Oxy?
* Biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ Oxy các điểm O (0; 0) ;A (1; 0) ; B(0; 2) ; C(2; 1) ; D (1; 2)
* Cho biết các điểm nằm trên trục hồnh có tung độ bằng bao nhiêu? Các điểm nằm trên trục
tung có hồnh độ bằng bao nhiêu ?
<b>Trường THCS Nguyễn Công Trứ</b> <b> GV: Phạm Trường Giang</b>
<i><b>Giáo Án : Đại Số 7</b></i> <b> Trang 73</b>
<b>gian</b>
<b>5’</b>
<b>7’</b>
<b>8’</b>
<b>8’</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài tập 35 : sgk</b>
Gv ghi đề và hình vẽ trên bảng phụ, yêu
cầu hs tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ
nhật ABCD và của tam giác PQR trên
hình vẽ.
<b>Bài 36:sgk</b>
Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu
A(-4;-1); B(-2;-1); C(-2;-3) ;
D(-4;-3). Tứ giác ABCD là hình gì?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hệ trục toạ độ
và biểu diễn
Cho hs nhận xét
<b>Bài 37 sgk :</b>
Hàm số y được cho trong bảng sau:
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng
(x;y) của h/s trên
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định
các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng của x và y ở câu a.
Gv: Hãy nối điểm A ,B , C , D , E => có
nhận xét gì về 5 điểm naøy ?
<b>Baøi 50 ( SBT) </b>
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đường phân giác
a) Đánh dấu điểm A có hồnh độ là 2 (a
thuộc đường phân giác đó )
A có tung độ là bao nhiêu ?
b) Em có dự đốn gì về mối quan hệ giữa
hồnh độ và tung độ của một điểm M nằm
trên đường phân giác đó ?
<b>Baøi 38 (sgk)</b>
GV: Muốn biết chiều cao của từng bạn ta
làm như thế nào ?
- Tương tự muốn biết số tuổi của từng bạn
ta làm như thế nào ?
a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
Hs: đứng tại chỗ trả lời
A (0,5; 2) ; B (2; 2) ;C (2; 0) ;
D (0,5; 0) ; P (-3; 3) ;Q (-1; 1);R(-3;1)
Hs:
O
| | | | | | | | |
_
_
_
_
_
_
_
1 2 3 4
-4 -3 -2 -1
1
2
3
-1
-2
-3
x
---B
A <sub>B</sub>
C
D
ABCD là hình vuông
Hs nhận xét
Hs1: a) A(0;0) ; B(1;2) ;C(2;4) ; D(3;6) ;
E(4;8)
Hs2:
O
| | | | | | | | |
1 2 3 4
-4 -3 -2 -1
1
2
3
-1 x
_
_
_
4
5
7
8
_
_
_
_
_
_
_
Hs: 5 điểm này thẳng hàng
HS: hoạt động nhóm
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Vẽ phân giác góc phần tư I và III
+ Đánh dấu điểm A => tung độ?
+ Lấy M thuộc phân giác => toạ độ điểm
M
* Kết quả: a) A có tung độ bằng 2
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (1’)</b>
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm thêm các bài tập 47 ,49 , 50 (sbt)
- Xem trước bài đồ thị hàm số y = ax ( a 0)
__________________________________________________________________
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
- Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số , đồ thị của hàm số y = ax (a o)
<b>- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a </b>0); Nhận biết một điểm có thuộc đồ thị hàm số y = ax
không?
II .Chuẩn bị của GV và HS :
<b>GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi sẵn bài tập và kết luận,phấn màu </b>
<b>HS: Nắm được cách xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, </b>
bảng nhóm
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1phút)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(7phút)</b>
<b>Hs1: Hàm số y được cho trong bảng sau:</b>
x 0 1 2 3 -1
y 0 2 4 6 -2
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x;y) của h/s trên
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của
x và y ở câu a.
<b>Hs2: Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau:</b>
x -2 -1 0 0,5 1,5
y 3 2 -1 1 -2
a) Viết tập hợp
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên.
3. Giảng bài mới :
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>*Hoạt động 1: 1-Đồ thị của hàm số là </b>
<b>gì ?</b>
Ơû bài tập ?1gv đặt tên cho các điểm lần
lượt là M , N , P ,Q ,R biểu diễn các cặp
-HS: lắng nghe thông báo của giáo viên
Tuần 15 – Tiết 33
<b>8</b>
<b>Phuùt</b>
giá trị của hàm số y = f (x) trên mặt phẳng
toạ độ GV:Tập hợp các điểm này gọi là
đồ thị của hàm số y= f (x) đã cho
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
-GV: Tổng quát : Vậy đồ thị của hàm số
y=f(x) là gì?
=> Định nghóa (sgk)
-GV: gọi vài hs nhắc lại định nghĩa hàm số
* Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm số đã cho trong ?
1
-GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước vẽ đồ
thị của hàm số y= f(x) trong bài ?1
-HS:Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là
tập hợp các điểm
HS:<i> Đồ thị của hàm số y = f (x) là tập hợp</i>
<i>các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương</i>
<i>(x ; y ) trên mặt phẳng toạ độ </i>
-HS: Nhắc lại
HS: -Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
-Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm
biểu diễn các cặp giá trị tương ứng ( x ; y )
của hàm số đó
<b>18</b>
<b>phút</b>
<b>*Hoạt động 2:</b>
<b>Đồ thị hàm số y = ax ( a </b><b> 0)</b>
Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a =
2
-GV: Hàm số này có bao nhiêu cặp giá trị
( x; y) ?
=> Chính vì hàm số y = 2x có vơ số cặp
giá trị ( x; y) nên ta không thể liệt kê hết
được các cặp số của hàm số này mà chỉ vẽ
một số điểm thuộc đồ thị để xem đồ thị có
dạng như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?2
-GV: Đặt tên các điểm A , B , C , D , E cho
5 cặp số đó
-GV : Cho thêm vài cặp số (x ; y ) của
hàm số y = 2x vàcho học sinh nhận xét các
cặp số này có nằm trên đường thẳng?
-GV: Người ta đã chứng minh được rằng <i>: </i>
<i>Đồ thị của hàm số y = ax ( a </i><i>0) là một </i>
-HS: Hàm số này có vô số cặp số ( x ;y)
-HS:thảo luận nhóm ?2: y = 2x
+ Viết 5 cặp số (x;y) với x = -2;
-1; 0; 1; 2.
+ Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng
toạ độ Oxy
+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm (-2; -4) ;
(2;4)
<b>* Kết quả: a) A (-2 ; 4); B(-1;-2)</b>
C(0;0) ,D( 1 ; 2) ,E ( 2 ; 4)
b) vẽ hệ trục toạ độ oxy và biểu diễn :
c) các điểm còn lại nằm trên đường thẳng
đi qua 2 điểm
( -2 ; - 4) vaø ( 2 ; 4)
<i>đường thẳng đi qua gốc toạ độ</i>
-GV: để vẽ được đồ thị hàm số
y = ax <i>( a </i><i>0)</i> ta cần biết mấy điểm cuûa
đồ thị ?
-GV: cho học sinh làm ?4 vào vở
-GV: hướng dẫn học sinh chọn điểm A :
Cho x : 1 giá trị -> tìm y
-GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm
của bạn
Cho học sinh đọc nhận xét ở sách giáo
khoa
<b>Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số </b>
y = -1,5x
-GV: Em hãy nêu các bước vẽ đồ thị của
hàm số y = - 1,5x ?
Cho một Hs lên bảng veõ
-HS: Để vẽ đồ thị hàm số y = ax
( a o) ta cần biết 2 điểm phân biệt của
đồ thị
-HS: Làm ?4 vào vở
-HS: Tự chọn điểm A chẳng hạn
a) A( 2 ; 1)
b) Đồ thị
O
-1
-1 x
__
|
|
__
|
__
1
2
1 2
A
y
-HS: đọc nhận xét ở sgk
-HS: vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+Xác định thêm một điểm A thuộc đồ thị
hàm số (0)
+ Vẽ đường thẳng OA thì đường thẳng này
là đồ thị của hàm số
y = - 1,5x
<b>10</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Luyện tập củng cố</b></i>
- *Bài tập 39 ( sgk)
-GV: Quan sát đồ thị của bài 39 và trả lời
bài 40 sách giáo khoa
-HS1: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đồ thị
hàm số y = x , y = -x
-HS2 : Vẽ đồ thị hàm số y = 3x
y = -2x
-HS: Nếu a> 0 đồ thị nằm ở góc phần tư
thứ I và III
a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ II và IV
4. Hướng dẫn về nhà: (1phút)
<b> - Nắm vững kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số có dạng y = ax ( a </b>0)
- Làm các bài tập 41, 42 , 43 sgk và 53 , 54 , 55 (SBT)
<b>I .Mục tiêu bài daïy:</b>
<b> - Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax ( a </b>0)
<b> - Vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a </b>0), biết kiểm tra toạ độ điểm thuộc đồ thị, điểm không
thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
-GV: Thước có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, bảng, bài tập về nhà.
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(9phút)</b>
<b>-HS</b>1: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x và y = 4x( đồ thị của 2 hàm số này
nằm ở góc phần tư nào)
-HS2: Đồ thị của hàm số y = ax ( a 0) có dạng như thế nào?Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ
thị các hàm số y = -0,5x và y = -2x ( đồ thị của 2 hàm số này nằm ở góc phần tư nào)
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>30</b>
<b>phuùt</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 41 sgk :</b>
-GV:Cho học sinh đọc đề bài ở sgk
-GV: M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y =
f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét hàm số y = -3x
A(-1
3; 1) ta thay x =
-1
3 vaøo
y = -3x ta được:
y = -3 .(- 1
3) = 1
=> A thuộc đồ thị h/s y = -3x
Tương tự, cho hs xét điểm B và C.
-GV: Yêu cầu học sinh: Vẽ hệ trục toạ
độ Oxy biểu diễn 3 điểm A,B,C và vẽ
đồ thị hàm số y = -3x
-HS: đọc đề bài
-HS: nghe giáo viên thông báo và làm theo
sự hướng dẫn của gi viên
-HS: Hai học sinh lên bảng
* Kết quả:+ B không thuộc đồ thị hàm số y =
-3x
+ C thuộc đồ thị h/s y = -3x
Tuần 15 – Tiết 34
<b>Baøi 42 sgk :</b>
(GV: treo bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ
26)
a) Xác định hệ số a
-GV: Đọc toạ độ điểm A và hướng dẫn
b) Đánh dấu điểm B trên đồ thị có
hồnh độ là 1
2
c) C trên đồ thị có tung độ là (-1)
<b>Bài 44 sgk :</b>
-GV: Ghi đề trên bảng phụ
-GV: hướng dẫn cho học sinh hoạt
động nhóm
+ vẽ đồ thị h/s y = -0,5x
+ f(2) , f(-2) ,f(4), f(0)
+ y = -1; 0; 2,5 => x = ?
+Khi y<0 => x = ? ; y>0 => x =?
-GV: Nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị
để tìm x và y và ngược lại.
O
-1
-1 x
__
|
|
__
|
__
1
2
1 2
A
y
| __B|
C
a)A(2;1) thay x = 2, y = 1 vào công thức y =
ax.
Ta coù 1 = a.2 => a = 1<sub>2</sub>
b)B(1
2;
1
4)
c) C(-2; -1)
-HS:Thảo luận nhóm
a) f(2)= -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 f(0) = 0
b) y = -1 =>x = 2; y = 0 => x = 0
y = 2,5 => x = -5
c) y> 0 => x < 0
y< 0 => x > 0
đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày => các
nhóm nhận xét
<b>2</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà</b>
+ Xem lại khái niệm đồ thị hàm số và
đồ thị hàm số y = ax ( a 0)
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm
bài 45, 47 sgk
+ Đọc bài đọc thêm ‘’Đồ thị hàm số
y = <i>a</i>
<i>x</i>
+ Tiết sau kiểm tra học kỳ I
* Làm 4 câu hỏi ôn tập chương ở sgk
và bài tập 48, 49 sgk
_______________________________________________________________________________
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II như : đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ
nghịch, định nghĩa hàm số, mặt phẳng toạ độ, thế nào là đồ thị của hàm số…
- Củng cố kỹ năng giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, kỹ năng biểu diễn
một điểm trên mặt phẳng toạ độ, hoặc xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.kỹ năng vẽ đồ
thị hàm số y = a.x.
- Rèn luyện cách giải các dạng bài tập vận dụng kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ
nghịch.
- Rèn luyện kỹ năng xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, xác định toạ
độ của điểm trên mặt phẳng toạ độ, vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a 0)
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV: </b></i>Câu hỏi ôn tập, một số bài tập áp dụng, bảng phụ.
<i><b>- HS: </b></i>bảng con, thuộc lý thuyết chương II.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt ng 1:Oõn tp</b><b> kiến thức cơ bản</b></i>
Gv nờu cõu hi ôn tập về đại
lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch
Hs trả lời và ghi thành bảng
tổng kết: <b>I 1/ / Ôn tập kiến thức cơ bản</b><i><b></b><b> </b><b>ại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ</b></i>
<i><b>nghịch</b></i>
<i>Đại lượng tỷ lệ thuận</i> <i>Đại lượng tỷ lệ nghịch</i>
<i><b>Định nghĩa</b></i> Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
theo công thức y = k.x ( với k là hằng số
khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo
hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công
thức <i>y</i><i>a<sub>x</sub></i> hay y.x = a ( a là hằng số khác 0) thì
ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
<i><b>Chú ý</b></i> Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k( 0)
thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ
<i>k</i>
1
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a ( 0)
thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.
<i><b>Ví dụ </b></i> Quãng đường S tỷ lệ thuận với thời gian t
trong chuyển động thẳng đều với vận tốc
v không đổi .
Quãng đường không đổi S (km).Thời gian t và
vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. S = v.t
Tính chất <i>x</i> <i>x1</i> <i>x2</i> <i>x3</i> <i>…..</i>
y y1 y2 y3 …
;...
;
/
...
/
3
1
3
1
2
1
3
3
2
2
1
1
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>x</i> <i>x1</i> <i>x2</i> <i>x3</i> <i>…..</i>
y y1 y2 y3 …
a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = …
;...
;
/
1
3
3
1
1
2
2
1
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>b</i>
Hàm số là gì?
Cho ví dụ?
2/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là
gì ?
3/ Đồ thị của hàm số y = a.x (a
0) có dạng như thế nào?
Hs nhắc lại định nghóa hàm số.
Hs nêu ví dụ.
Hs nhắc lại thế nào là đồ thị
của hàm số y =f(x).
Hs nhắc lại đồ thị của hàm số y
a.x khi x khác 0.
<i><b>2/ </b></i>
<i><b>a) Định nghóa hàm số:</b></i>
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng
thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định được chỉ một giá trị tương
ứng của y thì y được gọi là hàm số của x
và x gọi là biến số.
<i><b>VD:</b></i> y = -2.x, y = 3 – 2.x …
<i><b>b) Đồ thị của hàm số y =f(x) ?</b></i>
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất
cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương
ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ.
<i><b>c) Đồ thị của hàm số y = a.x (a</b></i><i><b>0)?</b></i>
Đồ thị của hàm số y = a.x là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Luyện tập</b></i>
<i>Baøi 1: (bài 15 SBT)</i>
Gv nêu đề bài.
Bài tốn thuộc dạng nào?
Tổng số đo ba góc của một tam
Gọi Hs lên bảng giải.
<i><b>Bài 2: (bài 54)</b></i>
GV nêu đề bài.
u cầu Hs nhắc lại cách vẽ
đồ thị của hàm y = a.x (a 0)
Gọi ba Hs lên bảng vẽ lần lượt
đồ thị của ba hàm.
<i><b>Bài 3: (bài 55)</b></i>
Bài tốn dạng tỷ lệ thuận.
Tổng số đo ba góc của tam
giác là 180 độ.
Một Hs lên bảng trình bày bài
giải.
Hs nhắc lại cách vẽ.
Xác định toạ độ của một điểm
thuộc đồ thị hàm số, nối điểm
đó với điểm gốc toạ độ.
Ba Hs lên bảng lần lượt vẽ đồ
thị của ba hàm số :
a/ y = -x.
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>c</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>b</i>
.
.
2
1
/
;
.
2
1
/
<b>II/ </b>
<b> </b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
Gọi số đo các góc của tam giác ABC lần
lượt là a, b, c ta có:
12
15
180
7
5
3
7
5
3
<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
<i>a</i>
=> a = 3.12 = 36(độ)
b = 5.12 = 60 (độ)
<i><b>Baøi 2:</b></i>
Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các
hàm y = -x; y = <i>x</i> <i>y</i> .<i>x</i>
.
2
1
;
.
2
1
.
y
O x
Gv nêu đề bài.
Muốn xét xem một điểm có
thuộc đồ thị hàm số không, ta
làm ntn?
Muốn xét xem một điềm có
thuộc đồ thị của một hàm hay
khơng, ta thay hoành độ của
điểm đó vào cơng thức hàm,
tính và so sánh kết quả với
tung độ của điểm đó.Nếu bằng
nhau thì điềm thuộc đồ thị của
hàm.
Bốn Hs lần lượt lên bảng thay ,
tính và nêu kết luận.
a/ Thay xA =
3
1
vào công thức y = 3.x –
1 , ta coù: y = 3.
3
1
-1
y = -2 yA = 0.Vậy điểm A không thuộc
đồ thị hàm số trên.
b/ / Thay xB =
3
1
vào công thức y = 3.x – 1
, ta có: y = 3.
3
1
-1
y = 0 = yA = 0.Vậy điểm A thuộc đồ thị
hàm số trên.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại các kiến thức trọng
tâm trong chương.
Các kiến thức cần ghi nhớ để
vận dụng vào bài tập.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>Học thuộc lý thuyết chương II.
Làm bài tập 48; 49; 50 / 76.
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b> - Hệ thống hố kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận,hai đại lượng tỉ lệ nghịch (Định</b>
nghĩa và tính chất )
<b> - Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch chia một số thành các phần tỉ lệ</b>
thuận,tỉ lệ nghịch với các số đã cho
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
-GV : Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch; thước thẳng,máy tính
-HS: Làm các hỏi ôn tập chương II và bài tập; bảng con, bảng nhóm, bút dạ
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> TG</b> Hoạt động của GV <b> Hoạt động của HS</b>
<b>*Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận ,đại lượng tỉ lệ nghịch :</b>
GV:
<i>Đại lượng tỉ lệ thuận</i> <i> Đại lượng tỉ lệ nghịch </i>
<b>Ñ/ n</b>
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x
Theo công thức y = kx ( k là hằng số
khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
theo công thức y= <i>a</i>
<i>x</i> hay x.y = a ( a là
hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch
với x theo hệ số tỉ lệ a
<b>20</b>
<b>phút</b>
<b>Chú</b>
<b>ý</b>
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
( k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo
hệ số tỉ lệ 1
<i>k</i>
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ
a (a 0 ) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ
số tỉ lệ a
<b>Ví</b>
<b>dụ</b>
Khối lượng và thể tích của một chất
rắn ( đồng chất )
M = V. D
Vận tốc và thời gian của một vật
chuyển động trên một quãng đường S
V = <i>s<sub>t</sub></i>
Tính
chất
x <i>x</i>1 <i>x</i>2 <i>x</i>3 ...
y <i>y</i>1 <i>y</i>2 <i>y</i>3 ...
a) 1 2 3
1 2 3
...
<i>y</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>k</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
b) 1 1 1 1
2 2 3 3
; ;...
<i>y</i> <i>x y</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x y</i> <i>x</i>
x <i>x</i>1 <i>x</i>2 <i>x</i>3 ...
y <i>y</i>1 <i>y</i>2 <i>y</i>3 ...
a) <i>y x</i>1 1 <i>y x</i>2 2 <i>y x</i>3 3 ...<i>a</i>
b) 1 2 1 3
2 1 3 1
; <i>x</i> ;...
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>x y</i> <i>x</i>
Khi lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch có thể giải bài tập 3 sgk trang 76 .Kquả : y = 36<i><sub>x</sub></i>
<b>Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng tỉ lệ</b>
<b>thuận đại lượng tỉ lệ nghịch :</b>
<b>Bài 1: cho x và y tỉ lệ thuận .Điền số thích hợp </b>
vào ơ trống
x -4 - 1 0 2 5
y <b> </b> 2 <b> </b> <b> </b>
-GV: Tính hệ số tỉ lệ k ?
<b>Bài 2: cho x và y tỉ lệ nghịch. Điền số thích </b>
hợp vào ô trống trong bảng sau :
x -5 -3 -2
y -10 30 5
<b>Baøi 48 ( sgk) </b>
-GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài :
( đổi ra đơn vị kg)
-GV: Aùp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ
thuận :
<i>x y</i>1: 1 <i>x y</i>2: 2
<b>Baøi 49( sgk)</b>
-GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài
Nêu cơng thức tính
-HS:
x -4 - 1 0 2 5
y <b> 8</b> 2 <b> 0</b> <b> -4</b> <b>-10</b>
-HS: k = 2 2
1
<i>y</i>
<i>x</i>
x -5 -3 -2 <b> 1</b> <b> 6</b>
y -6 -10 <b>-15</b> 30 5
-HS: a = xy = ( -3) . ( -10 ) = 30
-HS: đọc đề bài
Tóm tắt :
1000kg nước biển có 25 kg muối
0,25kg “ có x kg muối
Có : 1000<sub>25</sub> 0, 25<i><sub>x</sub></i>
=> 25.0, 25 0,00625
1000
<i>x</i> <i>kg</i>
Toùm taét :
<i>m</i>1 = ?
<i>m</i>2 = ?
Maø <i>m</i>1 = <i>m</i>2=> ?
Lập tỉ lệ thức để so sánh
Saét <i>V</i>1 7,8 <i>m</i>1
Chì <i>V</i>2 11,3 <i>m</i>2
Vaø <i>m</i>1 = <i>m</i>2
Ta coù m1 = <i>V</i>1 .7,8
<i>m</i>2 = <i>V</i>2 . 11,3
Maø <i>m</i>1 = <i>m</i>2
=> <i>V</i>1 .7,8 = <i>V</i>2 . 11,3
=> 1
2
11,3
1, 45
7,8
<i>V</i>
<i>V</i>
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn thể
tích của thanh chì và lớn hơn khoảng
1,45 lần
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>
Ôn tập theo bảng tổng kết về “ Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch “ và các dạng bài
tập
- Tiết sau ôn tập về hàm số : Hàm số, đồ thị của hàm số y = f( x) ; y = ax ( a 0)
- Ôn lại : cách xác định toạ độ của một điểm cho trước và ngược lại, xác định một điểm khi
biết toạ độ của điểm đó
- Làm các bài tập : 51 -> 55 trang 77 sgk
_____________________________________________________________________________
<b> -Hệ thống hố và ơn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số y = f ( x),đồ thị hàm số y = f</b>
( x) = ax ( a 0 )
<b> - Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước,xác định điểm theo toạ độ cho</b>
trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax
-Xác định điểm thuộc độ thị hay không thuộc đồ thị của một hàm số
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
-GV:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
-HS: Ơn tập các kiến thức của chương về hàm số và đồ thị của hàm số . Làm các bài tập ơn tập,
thước thẳng có chia khoảng
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>.Kiểm tra bài cũ :(6 Phút)</b>
-HS1: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6
Tuần 17 – Tiết 37
-HS2: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6
<b>TG</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>8</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 1:Ơn tập về khái niệm hàm</b>
<b>số và đồ thị của hàm số </b>
-GV? Hàm số là gì ?Cho ví dụ
-GV? Đồ thị của hàm số y = f( x) là gì ?
-GV? Đồ thị của hàm số y = ax ( a0 )
là đường như thế nào ?
-HS: Trả lời định nghĩa về hàm số (sgk)
Ví dụ : y = 5x ; y = x-2 ; ...
-HS:Đồ thị của hàm số y = f( x) là tập hợp
tất cảcác điểm biểu diễn cặp giá trị tương
ứng (x;y)
trên mặt phẳng toạ độ
-HS:Đồ thị của hàm số y = ax là một đường
thẳng đi qua gốc toạ độ
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Bài 51 ( sgk) </b>
( đề ghi ở bảng phụ )
<b>Bài 52 ( sgk) </b>
-GV: yêu cầu học sinh biểu diễn A( 3 ;
5 ) ,B ( 3 ; -1 ) , C ( -5 ; -1) lên mặt
phẳng toạ độ Oxy
-GV? Tam giaùc ABC là tam giác gì ?
<b>Bài 53 (sgk) </b>
+ GV: Gọi x (h) là thời gian của VĐV
,điều kiện x 0
- Lập cơng thức tính qng đường y theo
thời gian x
- S = 140 Km vaäy x = ?
*GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị của
chuyển động với quy ước :
- Trên trục hoành một đơn vị ứng với 1
giờ . Trên trục tung một đơn vị ứng với
20km
-> Dùng đồ thị cho biết nếu
-HS: Đọc toạ độ các điểm
A(-2;2) ; B(-4;0) ; C(1;0) ; D(2;4)
E(3;-2) ; F(0;-2) ; G(-3;-2)
-HS: Bieåu diễn điểm
A( 3 ; 5 ) ,B ( 3 ; -1 ) , C ( -5 ; -1)
Sau đó nối AB , BC ,AC Ta được tam giác
ABC là tam giác vuông .
O
| | | | | | | | |-3 -2 -1 1 2 3
1
2
3
-1 x
_
_
4
5
_
_
_
_
_
_
_
-2
-3
-4
A
B
y
C
- HS: y = 35.x
y = 140 => x = 4 (h)
a) y = -x : A ( 2 ; -2)
b) y = 1
2<i>x</i> : B( 2 ; 1 )
c) y = - 1
<b>30</b>
<b>phuùt</b>
x = 2(h ) thì y = ? km
<b>Bài 54 (sgk) </b>
Vẽ trên cùng một tọa độ đồ thị các hàm
số :
a) y = -x
b) y = 1<sub>2</sub><i>x</i>
c) y = - 1
2<i>x</i>
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ
đồ thị y = ax ( a 0) rồi gọi lần lượt 3
học sinh lên bảng vẽ 3 đồ thị
<b>Bài 55 ( sgk) </b>
-GV: Muoán xét xem điểm A( 1
3
; 0 ) ,
B(1<sub>3</sub> ; 0 ) , C( 0 ; 1) ,D (0 ; -1 ) có thuộc
đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta
làm như thế nào ?
<b>Baøi 71 trang 58 ( sbt) </b>
-GV: Cho A , B là 2 điểm thuộc đồ thị
hàm số y = 3x + 1
a) Tìm tung độ của A biết hoành độ
của A là 2
3
b) Tìm hồnh độ của B biết tung độ
của B là ( - 8 )
-HS: Thay toạ độ điểm đó vào cơng thức
của hàm số mà thoã mãn thì điểm đó
thuộc, nếu không thoả mãn thì điểm đó
khơng thuộc
-HS1 : A ( 1<sub>3</sub> ; 0 ) ta thay x = 1
3
vào cơng
thức y = 3x -1có : y = 3 . ( 1
3
) – 1 = -2; -2
0 => A không thuộc
-HS2: B(1
3 ; 0 ) thay x =
1
3 vào công thức
Ta có y = 3 . 1<sub>3</sub> - 1 = 0 => B thuộc đồ thị
hàm số :y = 3x – 1
-HS3: Kết quả C( 0 ; 1) Không thuộc
-HS4: kếtquả D ( 0 ; -1 ) thuộc
-HS: a)Thay x = 2<sub>3</sub> vào cơng thức
Ta có : y = 3. 2
3 + 1 = 3
Vậy A có tung độ là 3
b)Thay y = -8 vào cơng thức
Ta có : - 8 = 3x + 1 =>
3x = -8 -1 = - 9
x = <sub>3</sub>9 3
Vậy B có hoành độ là ( - 3)
<b> Hướng dẫn về nhà: ( 1’)</b>
Ơn lại tồn bộ kiến thức trong bảng tổng kết và các dạng bài tập đã giải ở chương này . Tiết sau
ôn tập học kỳ 1 (tt)
________________________________________________________________
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>- Ôn tập về các phép tính : trong tập số hữu tỉ,số thực </b>
- Tiếp tục thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức . Vận dụng các
tính chất của đẳng thức, tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để
tìm số chưa biết
<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập - Bảng phụ ghi kết quả của các phép tính ( cộng,trừ, nhân, chia, luỹ
thừa, căn bật hai ), tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
-HS: ôn tập về quy tắc và tính chất các phép tốn,tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, bảng nhóm
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>TG</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>20</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 1: ơn tập về số hữu tỉ số</b>
<b>thực . Tính giá trị của biểu thức </b>
-GV: Đưa ra các câu hỏi : Số hữu tỉ là
gì ?
-GV? Số hữu tỉù biểu diễn được dưới dạng
số thập phân như thế nào ?
-GV? Soá vô tỉ là gì ?
-GV? Trong tập R các số thực em đã biết
những phép tốn nào ?
-GV: Tính chất của các phép toán trên
tập Q được áp dụng trên tập R
-GV:Treo bảng phụ : bảng ôn tập các
phép toán
* Bài tập : Thực hiện các phép tốn
sau :
<b>Bài 1 :Tính:</b>
a) – 0,75 . 12<sub>.4 .(1)</sub>1 2
b) 11.( 24,8) 11.75, 2
25 25
c) ( 3 2 2) : ( 1 5 2) :
4 7 3 4 7 3
GV: Yêu cầu học sinh tính hợp lý nếu có
thể
-HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
phân số <i>a</i>
<i>b</i> với a , b Z ,b0
-HS: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một
số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần
hoàn và ngược lại
-HS: Là số viết được dưới số thập phân vơ
hạn khơng tuần hồn
-HS: Các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia,
-HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc
phép toán
-HS :
a) Đáp số : 15 71
2 2
b) Đáp số : 11.(100) 44
25
c) Đáp số :
3 2 1 5 2 2
( ) : 0 : 0
4 7 4 7 3 3
<b>Baøi 2 : Tính:</b>
a) 3 1: ( 2) ( 5)
b) <sub>12.(</sub>2 5<sub>)</sub>2
3 6
c) 2
( 2) 36 9 25
<b>Bài 3 : </b>
Tính :
2 2
2 2
3 39
91 ( 7)
a) 3 1.( 3) 5 3 5 53
4 4 2 8 8
b) =<sub>12(</sub>4 5<sub>)</sub>2 <sub>12(</sub> 1<sub>)</sub>2 <sub>12.</sub> 1 1
6 6 6 36 3
c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
<b>Baøi 3 </b>
= 3 39<sub>91 7</sub> <sub>84</sub>421<sub>2</sub>
<b>22</b>
<b>phút</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Ơn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng</b>
<b>nhau tìm x </b>
-GV? Tỉ lệ thức là gì ?
-GV? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
?
( Cho hs phát biểu bằng lời )
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ
số bằng nhau .
<b>Bài 1: Tìm x bieát :</b>
a) x : 8,5 = 0, 96 : ( - 1,15)
-GV? Nêu cách tìm x trong tỉ lệ thức
này ?
b) ( 0,25x) : 3 = 5: 0,125
6
<b>Bài 2 : Tìm x và y biết </b>
7x = 3y và x – y = 16
+ GV: Hướng dẫn
Từ đẳng thức 7x = 3y=> tỉ lệ thức
Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để tìm x và y
<b>Bài 3 ( bài 78 SBT)</b>
So sánh các số a , b ,c bieát :
<i>a<sub>b</sub></i> <i>b<sub>c</sub></i> <i><sub>a</sub>c</i>
-GV: Hướng dẫn :
-HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
<i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>d</i>
+Tính chất cơ bản: Nếu <i>a<sub>b</sub></i> <i><sub>d</sub>c</i>=> ad = bc
+1 học sinh lên bảng viết
* Hai hs lên bảng tìm x:
a) x = 8,5.0,96 5,1
1,15
b) x = 80
* Học sinh cả lớp làm vào vở bài 2
-HS: 7x = 3y => <sub>3</sub><i>x</i> <sub>7</sub><i>y</i>
16 4
3 7 3 7 4
<i>x</i> <i>y</i> <i>x y</i>
x = 3. ( -4) = - 12
y = 7 . (-4 ) = -28
Baøi 78 (SBT)
<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i>= 1
<i>a b c</i>
<i>b c a</i>
1
1
1
<i>a</i>
<i>a b</i>
<i>b</i>
<i>b</i>
<i>b c</i>
<i>c</i>
<i>c</i>
<i>c a</i>
<i>a</i>
<sub> </sub>
<b>Baøi 4: ( baøi 80 SBT) </b>
Tìm a , b , c biết :
2 3 4
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
vaø a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn học sinh để có 2b ,3c
<b>Bài 5: Tìm x biết </b>
a) 2 1: 3
3 3 <i>x</i>5
b) (2 3) : ( 10) 2
3 5
<i>x</i>
c) | 2x – 1 | +1 = 4
Baøi 80 (SBT)
-HS: <i>a</i><sub>2</sub> <sub>3</sub><i>b</i> <sub>4</sub><i>c</i> 2<sub>6</sub><i>b</i><sub>12</sub>3<i>c</i>
= 2 3 20 5
2 6 12 4
<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>
a= 2.5=10
b = 3 .5 = 15
c = 4.5 = 20
-HS: giải có kết quả:
a) x = -5
b) x = -3
2
c) x = 2 hoặc x = -1
<b>2</b>
<b>Phuùt</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà</b>
+ Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài
tập đã làm về các phép tính trong tập
hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
giá trị tuyệt đối của một số
+ Bài tập về nhà : Câu b bài 6, bài 57,
61, 68, 70, SBT , xem trước bài $1 Thu
thập số liệu thống kê, tần số cho giờ học
sau
-HS: Chú ý một số hướng dẫn về nhà của
giáo viên, lưu ý ôn tập các kiến thức cơ bản
đã học và chuẩn bị cho bài học mới chương
3.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh trong học kỳ I về đại số và hình học.
Thơng qua bài kiểm tra củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh.
Thông qua bài kiểm tra rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành giải tốn.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i>- GV: </i>Đề bài kiểm tra, đổi giờ để có thời gian kiểm tra đủ 90 phút.
<i>- HS: </i>Nắm vững nội dung chương trình của học kỳ I.
Tuần 18 – Tiết 39
<b>III/ Tiến trình dạy hoïc:</b>
<b>1. Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm</b>
<b>I Trắc nghiệm (3đ)</b>
<b>Câu1</b>. Nếu <i>x</i> = 3 thì x bằng.
a) – 9 c) 6
b) 9 d) 3
<b>Câu 2</b>.Kết quả của phép tính
a)
b)
<b>Câu 3.</b>: Mối quan hệ giữa hai đại lượng được cho trong bảng sau là:
x 1 2 3 4
y 9 18 27 36
a. Tỉ lệ thuận. b. Tỉ lệ nghịch.
c. Một quan hệ khác. d. Không phải a cũng không phải b.
Câu 4: Cho ba đường thẳng a,b,c. Nếu a ^ c và b ^ c thì:
a. a ^ b b. a//b c. b//c d. a//b//c
Câu 5: Tam giác ABC có <i><sub>B</sub></i> <sub>60</sub>0
, <i>C</i> 700 thì số đo góc A là.
a. <sub>30</sub>0<sub> c. </sub><sub>50</sub>0
b. <sub>20</sub>0<sub> d . </sub><sub>60</sub>0
<b>Câu 6:</b> Cách phát biểu nào dưới đây diễn đạt đúng định lí về tính chất góc ngồi của tam giác?
a) Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng tổng của hai góc trong.
b) Mỗi góc ngo của một tam giác bằng tổng của ba góc trong.
c) Mỗi góc ngo của một tam giác bằng tổng của một góc trong và góc kề với nó.
d) Mỗi góc ngồi của một tam giác bằng tổng hai góc trong khơng kề với nó.
.<b>II – T ự luận (7đ)</b>
<b>Câu 1(2đ)</b> Thực hiện phép tính.
a) 4 14 1 2 11
3 25 3 7 25
b)
2
1 1
4. 5 :
2 2
<b>Câu 2(2đ)</b>. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
<b>Câu 3 (3đ)</b>. Cho <i>ABC</i>có , M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho
AM = MD.
a) Chứng minh <i>ABM</i> <i>DCM</i> .
b) Chứng minh AB//CD.
<b>--- Hết </b>
<b>---Đáp án và biểu điểm chấm</b>
<b>I. Trắc nghiệm (2đ) Mỗi câu đúng 0,5đ </b>
<b>b</b> <b>d</b> <b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>d</b>
II- T Lu n(8đ)ự ậ
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1
a) 4 14 1 2 11
3 25 3 7 25
= 4 1 14 11 2
3 3 15 15 7
= - 1 + 1 +2
7=
2
7
b)
2
1 1
4. 5 :
2 2
= 4. 1 10
4
= 1+10 = 11
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
2 cho x = 1 <sub> y = -2</sub>
vậy A(1; -2)
1 2
-1
-2
y = -2x
2đ
3 GT <i>ABC</i>
MB = MC
AM = MD
KL a) <i>ABM</i> <i>DCM</i>
b) AB // CD
a) Xét <i>ABM</i> và <i>DCM</i>
có AM = MD(gt)
BM = MC (gt)
<i>AMB</i><i>CMD</i>( đối đỉnh)
Vậy <i>ABM</i> <i>DCM</i> (c – g – c )
b) Ta có <i>ABM</i> <i>DCM</i> ( câu a)
suy ra <i>ABM</i> <i>DCM</i> ( hai góc tương ứng )
mà góc ABM và góc DCM là hai góc so le trong
do đó AB // CD
1đ
1đ
1đ
<b>A</b>
B
D
M C
y
x
O
_________________________________________________________________