Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
Từ ngày 8 – 9 đến ngày 12 – 9
Thứ
Ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn Tên bài dạy
HAI
1 3 Chào cờ
Tuần 3
2 19 Học vần
l- h
3 20 Học vần
l-h
4 3 Thể dục
5 3 Đạo đức
Gọn gàng sạch sẽ
BA
1 21 Học vần
o – c
2 22 Học vần
o – c
3 9 Toán
Luyện tập
4 3 TNXH
Nhận biết các vật xunh quanh
TƯ
1 23 Học vần
ô-ơ
2 24 Học vần
ô-ơ
3 10 Toán
Bé hơn – dấu <
4 3 Thủ công
Xé dán hình chữ nhật - hình tam
giác
NĂM
1 25 Học vần
Ôn tập
2 26 Học vần
Ôn tập
3 3 Hát nhạc
4 11 Toán
Lớn hơn
5
SÁU
1 25 Học vần
i – a
2 26 Học vần
i - a
3 3 Mó thuật
4 12 Toán Luyện tập
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 1
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008
---o0o---
Tiết: 19 + 20 MÔN: HỌC ÂM
BÀI: l, h
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Đọc viết đúng l, h, lê, hè
- Đọc đúng từ ứng dụng: lê, lề, lễ, he, hè, hẹ.
- Đọc đúng câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.
- Phát triển lời nói tự nhiên: le le
II. Đồ dùng:
- Bộ ghép chữ
- Tranh minh họa cho từ khóa: lê, hè
- Tranh minh họa: câu ứng dụng, phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đọc từ của học sinh ở bảng
con.
- GV nhận xét – nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hôm nay em học 2 âm mới là l, h
(Ghi)
Hoạt động 1: Giới thiệu âm.
- GV đọc : l, h
Hoạt động 2: Nhận diện âm.
- GV tô màu l
- Âm l là nét gì?
- Chữ l giống chữ nào đã học?
Hoạt động 3: Đánh vần.
- GV đọc l.
- Có âm l hãy thêm âm ê để được
tiếng lê.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng lê.
Hát
- HS đọc: ê, v, bê, ve
- HS viết: bê, ve
- HS đọc câu ứng dụng: bé vẽ
bê.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Nét dọc
- Chữ b.
- HS đính l, đọc cá nhân – đồng
thanh
- HS đính lê.
- lê
- Âm l đứng trước, âm ê đứng
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 2
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- Đánh vần tiếng lê?
- Đây là quả gì?
- Lê: có vỏ màu vàng, bên trong vỏ
là màu trắng, ăn rất ngọt, mát.
- Ta có từ khóa: lê (Ghi)
Hoạt động 4: Viết.
- l: điểm đặt phấn trên đường kẻ 2,
viết nét khuyết trên nối nét móc
ngược.
- lê: điểm đặt phấn tại đường kẻ 2,
viết l cao 5 dòng kẻ nối e cao 2 dòng
kẻ, lia phấn lên viết dấu mũ trên e.
Hoạt động 1: Giới thiệu âm.
- GV đọc : h
Hoạt động 2: Nhận diện âm.
- GV tô màu h
- So sánh âm h và l
Hoạt động 3: Đánh vần.
- GV phát âm h.
- Có âm h hãy thêm âm e, dấu huyền
để được tiếng hè.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng ve
- Giáo viên đánh vần
- Tranh vẽ gì?
- Ta có từ khóa: hè (Ghi)
Hoạt động 4: Viết.
- h: điểm đặt phấn ngay đường kẻ 2,
viết nét khuyết trên nối nét móc 2
đầu.
- hè: điểm đặt phấn tại đường kẻ 2,
viết h cao 5 dòng kẻ nối e cao 2 dòng
kẻ, lia lên viết dấu huyền trên e.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 5: Đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghóa.
+ lễ: lễ phép, biết vâng lời người lớn.
sau.
- lờ – ê – lê (cá nhân – đồng
thanh)
- lê.
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Giống nhau: nét dọc
- Khác nhau: h có nét móc xuôi.
- HS đính h.
- HS đính hè.
- hè
- Âm h đứng trước, âm e đứng
sau, dấu huyền trên e.
- hờ – e – he – huyền - hè (cá
nhân – đồng thanh)
- Các bạn nhỏ đang vui chơi
- hè (cá nhân – đồng thanh)
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh:
lê, lề, lễ, he, hè, hẹ.
- HS đọc cá nhân.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 3
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
+ hẹ: loại cây rau màu xanh
- GV đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Vừa học âm gì?
- Chữ ê, v có trong tiếng nào?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Chuẩn bò Tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đònh:
2. Luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Luyện đọc âm, tiếng ở tiết 1.
- Tranh vẽ gì?
- Tiếng ve kêu thế nào?
- Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?
- GV đọc mẫu: ve ve ve, hè về.
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Viết mẫu, hướng dẫn từng hàng.
- Chấm vở nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Những con vật trong tranh đang làm
gì? Ở đâu?
- Chúng giống con gì?
- Có loài vòt sống tự nhiên, không có
người nuôi gọi là gì?
- Trong tranh là con le le nó giống
con vòt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn hơn,
nó sống ở dưới nước.
- Em nhìn thấy con le le chưa?
3. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Treo văn bản tiếng, từ có âm l, h
4. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Về nhà học lại bài và xem trước bài
- HS đọc cá nhân.
- l, h
- lê, hè
- Hát
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- Các bạn nhỏ đang bắt ve để
chơi.
- ve ve ve
- hè về
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS viết vào VTV
- Le le
- Bơi ở ao, hồ, sông
- Con vòt, ngan
- Vòt trời.
- HS đọc
- HS tìm: le, hè, hẹ, lê.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 4
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
“o, c” / ở trang 20.
Tiết: 3
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Vở Bài Tâïp Đạo Đức
- Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7
- Tranh vẽ của bài tập 2 trang 8
2. Học sinh
Tập thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài Cũ
Em Là Học sinh lớp một
- Em có vui và tự hào khi mình là học
sinh lớp một? vì sao?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp một?
-
- Đọc lại 2 câu thớ của nhà văn Trần
Đăng Khoa?
- Nhận xét.
3. Bài Mới:
Giới thiệu bài “Gọn Gàng Sạch Sẽ”
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết bạn có
trang phục sạch sẽ gọn gàng
a. Mục tiêu : Học sinh nhận biết được
thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
b. Cách thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Em rất vui và tự hào khi mình là HS
lớp một. Vì vào lớp Một em được
biết thêm nhiều bạn mới và thầy cô
mới …
- Em phải học chăm, ngoan, vâng lời
người lớn để xứng đáng là học sinh lớp
một.
“ Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm”
- Học sinh thảo luận theo nhóm, mỗi
nhóm 2 bàn
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 5
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Giáo viên nêu yêu cầu
- Tìm và nêu tên bạn trong nhóm hôm
nay có đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch
sẽ.
- Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng
sạch sẽ?
- Giáo viên khen những HS đã nhận
xét chính xác.
C. Kết luận:
n mặc gọn gàng, sạch sẽ là đầu
tóc phải chải gọn gàng, quần áo mặc
sạch se,õ lành lặn, không nhăn nhúm
Chuyển ý: các em đã biết thế nào là ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ. Vậy , muốn ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ chúng ta làm
như thế nào? qua hoạt động 2
HOẠT ĐỘNG 2: Biết cách chỉnh sửa
quần áo gọn gàng, sạch sẽ
a. Mục tiêu: Học sinh biết cách ăn mặc
quần áo gọn gàng, sạch sẽ
b. Cách thực hiện:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
bài tập 1 trong sách giáo khoa
- Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý:
• Em hãy tìm xem bạn nào có đầu
tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
• Tại sao em cho rằng bạn gọn
gàng , sạch sẽ.
• Bạn nào chưa gọn gàng, sạch sẽ?
Vì sao?
• Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo
đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 1
theo những câu hỏi gợi ý đã có.
- Giáo viên nhận xét
c. Kết luận:
Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường,
phố các em phải luôn luôn mặc quần áo
sạch, gọn và phải phù hợp với lứa tuổi
của mình.
- Học sinh thảo luận
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp:
nêu tên và mời bạn trong nhóm có đầu
tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên
trước lớp
- Học sinh nhận xét
- Học sinh làm bài tập 1theo yêu cầu,
câu hỏi gợi ý cô nêu.
- Một số học sinh lên sửa và nêu cách
thức thực hiện: áo bẩn – giặt sạch.
- Học sinh sửa bài cá nhân - Học sinh
nhận xét
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 6
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Giải lao giữa tiết
Chuyển ý: Để kiểm tra xem các bạn đã
biết cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
chưa; chúng ta sẽ sang hoạt động 3.
HOẠT ĐỘNG 3:
a. Mục tiêu: Cùng nhau lựa chọn đúng
trang phục để đi học
b. Cách thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn
một bộ quần áo đi học phù hợp cho
bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
- Giáo viên treo tranh của bài tập 2,
học sinh quan sát:
- Giáo viên nhận xét
c. Kết luận:
- Mỗi khi đến trường học, chúng ta phải
mặc quần áo sạch sẽ, gọn gàng, đúng
đồng phục của trường; không mặc quần
áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy,
bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
+ Khi đến trường các em cần ăn mặc
như thế nào?
* Các em cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
thể hiện người có nếp sống văn hóa,
góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường
thêm đẹp, văn minh.
4. CỦNG CỐ – TỔNG KẾT
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là như thế
nào?
5. DẶN DÒ:
- Xem trước nội dung các tranh của
bài tập 3, 4, 5
- Tập hát lại bài “Rửa mặt như mèo”
- Học sinh làm bài tập 2 trong vở bài
tập
- Đại diện 2 học sinh của 2 dãy lên sửa
bài:
• 1 em nối trang phục cho bạn nữ
• 1 em nối trang phục cho bạn nam
- Học sinh nhận xét
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là quần
áo không dơ, phẳng, không bò rách,
đứt khuy ….
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 7
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2008
---o0o---
Tiết: 21 + 22
MÔN: HỌC ÂM
BÀI 9: o, c
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Đọc viết đúng : o, c, bò, cỏ.
- Đọc đúng từ ứng dụng: bo, bò, bó, cò, cỏ
- Đọc đúng câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên: vó bè.
II. Đồ dùng:
- Bộ ghép chữ
- Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: l, h
- Kiểm tra đọc từ của học sinh ở bảng
con.
- GV nhận xét – nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Treo tranh hỏi: tranh vẽ gì?
- Ta có tiếng mới là: bò, cỏ (Ghi)
- Tiếng bò, cỏ có âm gì, dấu gì học
rồi?
- Hôm nay ta sẽ học âm mới: o, c
(Ghi)
Hoạt động 1: Giới thiệu âm.
- GV đọc : o, c
Hoạt động 2: Nhận diện âm.
- GV tô màu o
- Âm o là nét gì?
- Chữ o giống vật gì?
Hoạt động 3: Đánh vần.
- GV đọc o.
Hát
- HS đọc: l, lê, h, hè.
- HS viết: lê, hè
- HS đọc câu ứng dụng: ve ve ve,
hè về.
- Con bò
- Đàn bò đang ăn cỏ.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Nét cong kín
- Quả trứng, quả bóng bàn
- HS đính o, đọc cá nhân – đồng
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 8
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- Có âm o hãy thêm âm b, dấu huyền
để được tiếng bò.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng lê.
- Đánh vần tiếng bò?
Hoạt động 4: Viết.
- o: điểm đặt phấn trên đường kẻ 3,
viết nét cong kín cao 2 dòng kẻ.
- bò: điểm đặt phấn tại đường kẻ 2,
viết b cao 5 dòng kẻ, lia phấn sang
phải viết o cao 2 dòng kẻ, lia phấn
lên viết dấu huyền trên o.
Hoạt động 1: Giới thiệu âm.
- GV đọc : c
Hoạt động 2: Nhận diện âm.
- GV tô màu c
- Âm c là nét gì?
- So sánh âm c với o?
Hoạt động 3: Đánh vần.
- GV phát âm c.
- Có âm c hãy thêm âm o, dấu hỏi để
được tiếng cỏ.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng cỏ?
- Giáo viên đánh vần
Hoạt động 4: Viết.
- c: điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3,
viết c cao 2 dòng kẻ.
- cỏ: điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3,
viết c cao 2 dòng kẻ, lia sang phải
viết o cao 2 dòng kẻ, lia phấn lên viết
dấu hỏi trên o.
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 5: Đọc từ ứng dụng.
thanh
- HS đính bò.
- bò.
- Âm b đứng trước, âm ô đứng
sau, dấu huyền trên o.
- bờ – o – bo – huyền - bò (cá
nhân – đồng thanh)
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Nét cong hở phải.
- Giống nhau: cùng là nét cong.
- Khác nhau: c có nét cong hở
phải, o có nét cong kín.
- HS đính c.
- HS đính cỏ.
- cỏ.
- Âm c đứng trước, âm o đứng
sau, dấu hỏi trên âm o.
- cờ – o – co – hỏi - cỏ (cá nhân
– đồng thanh)
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh:
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 9
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- GV giải nghóa.
+ bò: là loại động vật ăn cỏ, nó dùng
làm sức kéo cũng có thể là thực
phẩm cho ta.
+ cò: là loại động vật có cỏ, chân dài,
cò thường câu cá bằng mỏ.
4. Củng cố:
- Vừa học âm gì?
- Chữ ê, v có trong tiếng nào?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Chuẩn bò Tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đònh:
2. Luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Luyện đọc âm, tiếng ở tiết 1.
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu chữ ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết.
- Viết mẫu, hướng dẫn từng hàng.
- Chấm vở nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- Vó bè dùng làm gì?
- Trong bức tranh vẽ 1 người, người
đó đang làm gì?
- Ngoài vó bè em còn biết loại vó
nào khác?
- Ngoài dùng vó, người ta còn dùng
bo bò bó
co cò cọ
- o, c
- bò, cỏ.
- Hát
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
- o, c
- bò, cỏ.
bo bò bó
co cò cọ
- 1 người đang cho bò và bê ăn
bó cỏ.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh:
bò bê có bó cỏ.
- HS đọc cá nhân.
- HS viết vào VTV
- Vó bè
- Vó bè, người.
- HS đọc
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 10
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
cách nào khác để bắt cá?
3. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Treo văn bản tiếng, từ có âm o, c
4. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Về nhà học lại bài và xem trước bài
“ô, ơ” / ở trang 22.
- HS tìm: có, lo, ho, cỏ, cô, cờ.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 11
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Tiết: 9
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhận biết số lượng, thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc viết đếm các số trong phạm vi 5.
II. Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Các số 1, 2, 3, 4, 5
_ Đưa ra các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4,
5 không theo thứ tự.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để các em nhớ kó
những số đã học chúng ta sẽ ôn lại
qua bài “Luyện tập” (Ghi)
Luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi hs đọc kết quả bài của mình:
+ H1 có 4 cái ghế viết số 4
+ H2 có 5 ngôi sao viết số 5
+ H3 có 5 xe viết số 5
+ H4 có 3 bàn ủi viết số 3.
+ H5 có 2 tam giác viết số 2.
+ H6 có 4 công hoa viết số 4.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Tương tự bài 1.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Hướng dẫn:
1 2 5
- Hát
- 2 hs lên xếp theo đúng thứ tự 1,
2, 3, 4, 5 và 5, 4, 3, 2, 1
- HS nhắc lại
- Viết số thích hợp chỉ số lượng
đồ vật trong nhóm.
- HS làm vào phiếu.
- HS nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 12
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- Điền số nào vào ô tròn? Vì sao?
- Điền số nào vào ô vuông? Vì sao?
- Treo bảng phụ gọi 2 hs lên BL điền
số.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu gì?
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Yêu cầu hs đếm số từ 1 đến 5, đọc
số từ 5 đến 1.
- giáo dục tính cẩn thận, chính xác,
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Về nhà làm bài tập thêm và xem
trước bài “Bé hơn, dấu <” ở trang 17.
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1
và số 2
- Điền số 4 vì số 4 đứng trước số
5
- HS nhận xét.
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5
- HS viết vào vở
- HS đổi vở, kiểm tra nhau
- Luyện tập.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 13
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Tiết: 3
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I. Mục tiêu: Sau giờ học hs:
- Nhận biết, mô tả được nét chính của các vật xung quanh.
- Hiểu được mắt, mũi lưỡi, tai, tay là các bộ phận giúp ta nhận biết ra
các vật xung quanh.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
II. Đồ dùng:
- Một số đồ vật: khăn, hoa, quả bóng, nước hoa, gừng, ít muối, chanh.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Chúng ta đang lớn.
- Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi: Để có 1
cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng ngày
em cần làm gì?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Nhận
biết các vật xung quanh” (Ghi)
Hoạt động 1: Quan sát vật thật.
Mục đích: HS mô tả được 1 số vật
xung quanh.
Tiến hành:
Bước 1: Quan sát, nói về màu sắc,
hình dáng, kích cỡ của 1 số vật xung
quanh của các em như: bàn ghế, cặp,
bút, tẩy …
Bước 2:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục đích: HS biết được các giác quan,
vai trò của nó trong việc nhận ra thế
giới xung quanh.
Tiến hành:
Bước 1: Đặt câu hỏi để thảo luận
nhóm.
+ Bạn nhận ra màu sắc các vật bằng
- Hát
- Hằng ngày em cần tập thể dục,
giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn
uống điều độ, học bài chăm
chỉ.
- HS nhắc lại.
- HS hoạt động theo cặp, quan
sát, nói nhau nghe về các vật
xung quanh.
- 1 số hs lên chỉ vào vật và nói
tên 1 số vật.
- HS nghe, nhận xét.
- 4 hs / nhóm, thay nhau đặt câu
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 14
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
gì?
+ Bạn nhận biết mùi vò của các vật
bằng gì?
+ Bạn nhận ra tiếng của các con vật
bằng bộ phận nào?
Bước 2: Thu kết quả.
Bước 3: hãy thảo luận.
Nhóm 1: Điều gì xảy ra nếu mắt
chúng ta bò hỏng?
Nhóm 2: Điều gì xảy ra nếu tay của
chúng ta không còn cảm giác gì?
Bước 4: Thu kết quả.
GV: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà
chúng ta nhận ra các vật xung quanh.
Nếu 1 trong các bộ phận đó bò hỏng thì
chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về
thế giới xung quanh. Vì vậy chúng ta
phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận
của cơ thể.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Chơi TC: đoán vật.
+ Mục tiêu: HS nhận biết được các vật
xung quanh.
+ Tiến hành:
Bước 1: dùng 3 khăn bòt mắt 3 hs cùng
1 lúc và lần lượt cho các em sờ, ngửi 1
số vật như: lọ nước hoa, củ gừng,
muối, chanh … ai đoán đúng sẽ thắng.
Bước 2: Tổng kết TC, nhắc nhở hs
không nên sờ vào vật nóng … không
nên ngửi, nếm các vật cay như tiêu, ớt.
5. Nhận xét – tuyên dương-dặn dò:
Về nhà học lại bài và xem trước bài
“Bảo vệ mắt và tai” trang 10.
hỏi trong nhóm cùng thảo luận,
tìm ra câu trả lời.
- Đại diện 1 nhóm đứng lên nêu
1 trong các câu hỏi và chỉ đònh
1 bạn ở nhóm khác trả lời. Bạn
đó trả lời được lại có quyền đặt
câu hỏi cho nhóm khác.
- 1 số hs trả lời.
- HS nhận xét.
- Nhận biết các vật xung quanh.
- 3 hs lên chơi.
- HS khác làm trọng tài.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 3 Trang: 15