Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.66 KB, 138 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>- Ngày soạn 14/8/2010</i>
<i>- Ngày giảng 17/8/2010</i>
<i> Tuần 1 Tiết 1.2 </i>
<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>
<i><b>Lê Anh Trà</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh.
- Bước đầu tiếp xúc với văn bản có sự kết hợp yếu tố thuyết minh với lập luận.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Một số hình ảnh và tư liệu nói về Bác.
Trêng Trung Häc c¬ Sở Số 2 IaPhí
-Giáo án Ngữ văn 9 2
<b>Hot động 1: khởi động</b>
<b>Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc: đây là văn
GV: Văn bản gồm mấy phần? Nội dung
từng phần?
HS trao đổi thảo luận.
<i>GV: Tinh hoa văn hóa nhân loại đến với</i>
<i>Hồ Chí Minh trong hồn cảnh nào?</i>
(GV có thể nói thêm vài nét về quá trình
hoạt động cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh trong khoảng thời gian Người hoạt
động ở nước ngồi).
<i>GV: Điều gì khiến Hồ Chí Minh ra đi tìm</i>
<i>đường cứu nước?</i>
HS thảo luận trả lời.
<i>GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để</i>
<i>khám phá và biến kho tàng tri thức văn</i>
<i>hóa nhân loại sâu rộng thành vốn tri thức</i>
<i>của riêng mình? Tìm những chi tiết để</i>
<i>minh họa.</i>
<b>Tiết 2.</b>
<i>GV: Phong cách sống giản dị của Bác</i>
<b>HS thảo luận, trả lời.</b>
.
<i>GV: Viết về cách sống của Bác, tác giả</i>
<i>liên tưởng đến những nhân vật nổi tiếng</i>
<i>nào?</i>
<b>-Giới thiệu bài mới</b>
<b>I. Tìm hiểu chú thích </b>
<i><b>1. Xuất xứ</b></i>
Năm 1990, nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh Bác
Hồ, có nhiều bài viết về Người. “Phong cách Hồ Chí
<i>Minh” là một phần trong bài viết Phong cách Hồ Chí</i>
<i>Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh</i>
Trà.
<b>2. Từ khó: sgk</b>
<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>* Bố cục của văn bản</b></i>
Văn bản có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “rất hiện đại”: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu
văn hóa dân tộc nhân loại.
- Phần cịn lại: Những nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
<i><b>1.Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa</b></i>
- Hồn cảnh: Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy truân
chuyên.
+ Gian khổ, khó khăn.
+ Tiếp xúc văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
- Động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh tìm hiểu sâu sắc về
các dân tộc và văn hóa thế giới xuất phát từ khát vọng
cứu nước.
- Đi nhiều nước, tiếp xúc với văn hóa nhiều vùng trên thế
giới.
- Biết nhiều ngoại ngữ, làm nhiều nghề.
- Học tập miệt mài, sâu sắc đến mức uyên thâm.
<i><b>*Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái</b></i>
<i>gốc văn hóa dân tộc, để hình thành một nhân cách của</i>
<i>Hồ Chí Minh rất Việt Nam.</i>
<i><b>2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh </b></i>
- Nơi ở và làm việc thì đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ vừa là
nơi tiếp khách vừa là nơi làm việc đồng thời cũng là nơi
ở của Bác.
-Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp…
- Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo
hoa…
Biểu hiện của đời sống thanh cao:
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con
người tự vui trong nghèo khó.
- Đây cũng khơng phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm
cho khác đời, hơn đời.
- Đây là cách sống có văn hóa, thể hiện 1 quan niệm
thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự giản dị, tự nhiên.
Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng đến các vị
hiền triết ngày xưa:
- Nguyễn Trãi: Bậc thầy khai quốc công thần, ở ẩn.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i>- Ngày soạn15 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng18 /8/2010</i>
<i> Tiết 3 </i>
<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>Giúp HS:</b>
<b>- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.</b>
<b>- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-Bảng phụ để ghi các bài tập
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
HS đọc đoạn đối thoại trong SGK.
<i>GV: Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?”, ý muốn</i>
<i>hỏi điều gì? Ba trả lời:… “Ở dưới nước”.</i>
<i>Câu trả lời có mang đầy đủ nội dung, ý</i>
<i>nghĩa mà An cần hỏi không?</i>
<i>GV: Em rút ra nhận xét gì về giao tiếp?</i>
HS thảo luận, nêu nhận xét.
GV nêu vấn đề: Đọc truyện cười “Lợn cưới
áo mới” trong SGK. Tại sao truyện lại gây
cười? lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo
mới” phải hỏi và trả lời như thế nào?
HS nêu các phương án hỏi và trả lời.
<i>GV : Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu</i>
<i>nào khi giao tiếp?</i>
GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK
<i>và hỏi: Truyện cười phê phán điều gì?</i>
HS thảo luận, trả lời(ví dụ phê phán tính
khốc lác).
-GV kể một câu chuyện để dẫn dắt vào bài
<b>I/ Phương châm về lượng</b>
<i><b>1.Ví dụ:</b></i>
(SGK)
Khơng mang đủ nội dung ý nghĩa mà An cần hỏi (vì
bơi là đã bao hàm ở dưới nước – Trong khi đó điều An
cần biết là địa điểm cụ thể nào đó như : Bể bơi thành
phố, sơng, biển…
<i><b>2.Nhận xét:</b></i>
a) Khi nói, câu nói phỉa có nội dung đúng với u cầu
của giao tiếp, khơng nên nói ít hơn những gì mà giao
tiếp cần địi hỏi.
Có thể hỏi:
- Bác có thấy con lợn nào qua đây khơng?
Có thể trả lời:
- (Nãy giờ),(từ lúc tôi đứng đây) không có con lợn nào
chạy qua đây cả.
b) Trong giao tiếp, khơng nên nói nhiều hơn hoặc ít
hơn những điều cần nói.
<i><b>3.Ghi nhớ</b></i>
Khi giao tiếp, cần nói có nội dung: nội dung của lời nói
phải đúng yêu cầu của giao tiếp, khơng thừa, khơng
<i>thiếu. Đó là phương châm về lượng.</i>
<b>II. Phương châm về chất</b>
<i><b>1.Ví dụ:</b></i>
(SGK)
<i><b>2. Nhận xét: truyện cười này phê phán những người</b></i>
<i>GV: Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần</i>
<i>tránh?</i>
HS thảo luận, nêu nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
GV chọn bài, chia nhóm và gợi ý, hướng dẫn
HS thực hiện.
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
<b>HS thảo luận nhóm</b>
Nhận xét truyện cười”Có ni được khơng”?
Giải thích cách dùng từ?
<b>Hoạt động 4 : củng cố dặn dị</b>
nói khốc, những điều khơng có thật.
<b>3. Ghi nhớ: Trong giao tiếp, không nên nói những</b>
điều mà mình khơng tin là đúng và khơng có bằng
chứng xác thực.
<b>III. Luyện tập</b>
<i>Bài tập 1: phân tích lỗi</i>
- Trâu là một lồi gia súc.
- Én là một lồi chim.
<i>Bài tập 2:Chọn từ ngữ thích hợp</i>
<b>a) Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có</b>
<b>chứng.</b>
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì
<b>đó là nói dối.</b>
<b>c) Nói một cách hú họa, khơng có căn cứ là nói mị.</b>
<b>d) Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng, nói cuội.</b>
e) Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những
<b>chuyện bơng đùa, khốc lác cho vui là nói trạng.</b>
<i>Bài tập3 :Nhận xét truyện cười</i>
-Thừa câu cuối – Vi phạm phương châm về lượng.
<i>Bài tập4: Giải thích dùng cách diễn đạt</i>
a. Thể hiện người nói thơng tin họ nói chưa chắc
chắn.
-Về nhà học bài và làm câu b bài tập 4 , bài tập 5
<i>- Ngày soạn16 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng19 /8/2010</i>
<i> Tuần 1Tiết 4 </i>
<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi bài tập 2 tronh sgk
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 . khởi động Ôn tập văn bản</b>
thuyết minh và các phương pháp thuyết
minh.
GV nêu câu hỏi:
<i>- Văn bản thuyết minh là gì?</i>
<i>- Văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì?</i>
<i>-Hãy kể ra các phương pháp thuyết minh đã</i>
<i>học.</i>
HS thảo luận trả lời.
<b>Hoạt động 2. Hình thành kiến thức</b>
<i>HS đọc văn bản trong SGK : Hạ Long đá và</i>
<i>nước.</i>
GV : Đây là một bài văn thuyết minh. Theo
em, bài văn này thuyết minh đặc điểm gì
của đối tượng?.
GV : Hãy tìm trong trong văn bản : tác giả
có sử dụng phương pháp liệt kê về số lượng
và quy mô của đối tượng không?
GV: để thuyết minh về sự kì lạ của Hạ
GV: Hãy tìm câu văn khái quát sự kì lạ của
Hạ Long?
<b>HS thảo luận, trả lời.</b>
GV: Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật gì trong bài văn?
.
<b>I. Ôn tập văn bản thuyết minh và các phương</b>
<b>pháp thuyết minh</b>
Đặc điểm văn bản thuyết minh: Là loại văn bản thuyết
minh: Là loại văn bản thông dụng, phổ biến.
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày, giới thiệu.
Có 6 phương pháp thuyết minh thông dụng: định
nghĩa; liệt kê; ví dụ; số liệu; phân loại; so sánh.
<b>II.Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>
1) Ví dụ:
Văn bản: Hạ Long – Đá và Nước
Bài văn thuyết minh về sự kì lạ của Hạ Long.
-Trong văn bản, tác giả không sử dụng phép liệt kê về
số lượng và quy mô của đối tượng.
-Để thuyết minh sự kỳ lạ của Hạ Long, tác giả tưởng
tượng khả năng di chuyển của nước:
- Có thể để mặc cho con thuyền… bập bềnh lên xuống
theo con triều.
- Có thể thả trơi thưo chiều gió…
- Có thể bơi nhanh hơn…
- Có thể, như là một người bộ hành…
Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân khơng
ngừng của đá tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của
con người trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh
sáng rọi vào…
Câu văn: “chính nước đã làm cho Đá sống dậy, làm
cho Đá vốn bất động và vơ tri bỗng trở nên linh hoạt,
có thể động đến vơ tận, bà có tri giác, có tâm hồn” là
câu khái quát về sự kỳ lạ của Hạ Long.
-Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ Nhân hóa.
+ Tưởng tượng.
+ Liên tưởng.
+ Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
GV: Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
trong bài văn?
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
VB có tính chất thuyết minh khơng?.
Những phương pháp thuyết minh nào đã
được sử dụng?
Nêu các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng?
Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì?
<b>Hoạt động 4:Củng cố dặn dị</b>
- Giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long “cái vẫn được gọi là
trơ lì, vơ tri nhất để thể hiện cái hồn ríu rít của sự
sống”.
-Nhờ việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, đối
tượng trong văn bản thuyết minh được thể hiện nổi
bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn.
<b>3.Ghi nhớ : sgk</b>
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1.Nhận xét văn bản: Ngọc Hồng xử tội rồi xanh</b>
a.VB có tính chất thuyết minh thể hiện ở chổ giới
thiệu lồi ruồi rất có hệ thống.
-Những tính chất chung về họ, giống, lồi.
-Tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
-Thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh.
b. –Về hình thức: giống như văn bản tường thuật một
phiên tòa.
-Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận
về mặt pháp lí.
-Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về lồi
ruồi.
-Kể chuyện, nhân hóa, ẩn dụ, miêu tả, ...
c. Các biện pháp nghệ thuật đã làm cho VB trở nên
sinh động hấp dẫn , gây hứng thú cho bạn đọc.
2. Nhận xét các biện pháp nghệ thuật trong VB
-Các biện pháp nghệ thuật chính là lấy ngộ nhận hồi
cịn nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
-Về nhà học bài và làm lại bài tập 2 sgk.
<i>- Ngày soạn16 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng19 /8/2010</i>
<i><b> Tuần 1Tiết 5 </b></i>
<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG VĂN BẢN THUYẾT MNH</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi các bài tập
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. khởi động</b>
<b>Hoạt động 2. lập dàn ý</b>
HS đọc lại yêu cầu của đề bài
<i>GV :Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?</i>
GV : Em dự kiến thuyết minh vấn đề gì?
Hãy lập dàn ý cho bài viết.
HS thực hành viết nháp, trao đổi và bổ
sung.
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b>
Hãy viết phần mở bài cho dàn bài trên?
(HS viết phần mở bài)
<b>Hoạt động 4:Củng cố dặn dị</b>
<b>* HS nhắc lại lí thuyết</b>
<b>I.Đề bài</b>
- Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
- Tìm hiểu đề bài:
+ Yêu cầu : Thuyết minh một trong các đồ dùng sau:
cái quạt, cái bút, cái kéo, cái nón.
Lập dàn ý (Cho bài thuyết trình cái nón):
* Mở bài :
Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh: cái nón như là
người bạn thân thiết với em.
* Thân bài:
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo , đặc điểm,… của cái
nón. (Nếu có thể, nêu thêm: cái nón được ra đời nhờ
bàn tay khéo léo của người thợ như thế nào). Cái nón
gắn với những kỷ niệm học trị và sinh hoạt hằng ngày
* Kết bài:
Nêu tình cảm của em với cái nón.
<b>II. Luyện tập</b>
Viết phần mở bài:
Chiếc nón lá Việt Nam khơng chỉ dùng để che mưa
che nắng mà dường như nó cịn góp phần tạo nên vẻ
đẹp duyên dáng cho người phụ nữ Việt Nam.
Chiếc nón đã đi vào ca dao “ Qua đình ...”. Vì sao
chiếc nón lại được người Việt Nam nói chung, phụ nữ
Việt Nam nói riêng u q và trân trọng như vậy? Xin
mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu
tạo và cơng dụng của chiếc nón lá nhé.
-Về nhà lập dàn ý cho đề bài sau:
Thuyết minh cái quạt.
-Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
<i>- Ngày soạn21 /8/2010</i>
<i>- Ngày giảng24 /8/2010</i>
<b> </b>
<b> Tuần 2 tiết 6.7</b>
<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
<i><b>(GA-BRI-EN Gác-xi-a Mác-két)</b></i>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS :
1. Hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn
thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hịa bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
2. Giáo dục lịng u chuộng hịa bình.
3. Luyện kỹ năng đọc và phân tích văn bản.
<b>B.CHUẨN BỊ</b>
<b>-Tranh ảnh về sự hủy diệt của chiến tranh và nạn đói nghèo ở Nam Phi.</b>
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
Trờng Trung Học cơ Sở Số 2 IaPhí
-Giáo án Ngữ văn 9 9
<b>Hot ng 1. khi ng</b>
<i>GV : Nêu những hiểu biết của em về tác</i>
<i>giả.</i>
HS đọc chú giải SGK.
<b>HS THẢO LUẬN</b>
<i>GV : Lập luận của văn bản là gì?Trong văn</i>
<i>bản có bao nhiêu luận điểm?</i>
<b> Hoạt động 2. Đọc- hiểu văn bản</b>
GV hướng dẫn và gọi HS đọc bài
Tìm bố cục và nêu nội dung chính cho mỗi
đoạn?
<i>GV: Tác giả đưa ra nguy cơ hạt nhân bằng</i>
<i>cách nào?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i>GV: Để thấy rõ hơn sự tàn phá khủng khiếp</i>
<i>của vũ khí hạt nhân, tác giả đã đưa ra</i>
<i>những lý lẽ nào?</i>
Nguy hại của vũ khí hạt nhân có thể gây ra
ntn?
<b>Tiết 2</b>
<b> HS Thảo luận nhóm</b>
HS lấy những hình ảnh đối lập để phân tích.
100 tỉ đô la
Ca lo cho 575 triệu người
Nông cụ cho các nước nghèo
Chi phí xóa nạn mù chữ tồn TG
Phịng bệnh sốt rét hơn 1 ng cứu 14
<b>-Bài cũ: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?</b>
<b>I/ Tìm hiểu chú thích</b>
<b>1. Tác giả - Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két là nhà văn</b>
Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.
- Viết tiểu thuyết với khuynh hướng hiện thực.
- Nhận giải Nôben về văn học năm 1982.
<b>2. Tác phẩm</b>
* Luận đề: đấu tranh cho một thế giới hịa bình.
* Luận điểm:
- Luận điểm 1: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa
khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi
sự sống trên trái đất.
- Luận điểm 2: Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho
một thế giới hịa bình là nhiệm vụ cấp bách của tồn
<b>3. từ khó (sgk)</b>
<b>II. Đọc – phân tích văn bản</b>
<b>*Bố cục: 3 phần</b>
<b>a. Từ đầu ... sống tốt đẹp hơn:nguy cơ chiến tranh hạt</b>
nhân đang đe dọa loài người.
<b>b. Tiếp theo ... xuất phát của nó: thể hiện sự nguy</b>
hiểm của chiến tranh hạt nhân.
<b>c. Phần còn lại: nhiệm vụ của chúng ta vavf đề nghị</b>
của tác giả.
<i><b>1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân</b></i>
- Xác định cụ thể thời gian: “Hôm nay ngày
8-8-1986”.
- Đưa ra những tính tốn lý thuyết để chứng minh:
<i>con người đang đối mặt với nguy cơ chiến tranh hạt</i>
<i>nhân.</i>
Dẫn chứng:
- “Nói nơm na ra, điều đó có nghĩa là tất cả mọi
người, không trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng
bốn tấn thuốc nổ - tất cả chỗ đó nổ tung sẽ làm biến
<b>* Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành</b>
<b>tinh xoay quanh mặt trời, cộng thêm bốn hành</b>
<b>tinh nữa và phá hủy thế thăng bằng của hệ mặt</b>
<b>trời.</b>
<i><b>2. Tác động của cuộc đua chiến tranh hạt nhân đối</b></i>
<i><b>với đời sống xã hội:</b></i>
- Sự đối lập giữa nguồn kinh phí q lớn (đến mức
khơng thể thực hiện nổi) và nguồn kinh phí thực tế đã
được cấp cho cơng nghệ chiến tranh.
- So sánh cụ thể qua những con số thống kê ấn tượng
* Đầu tư cho chiến tranh
100 máy bay, 7000 tên lửa
149 tên lửa MX
27 tên lửa MX
<i>- Ngày soạn22 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng25 /8/2010</i>
<i><b> Tuần 2Tiết 8</b></i>
<i>.</i>
<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-Các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. khởi động</b>
<b>Hoạt động 2. Hình thành kiến thức</b>
<i>GV: Câu thành ngữ “Ơng nói gà, bà nói</i>
<i>vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nào?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i>GV: Điều gì xảy ra khi xuất hiện tình huống</i>
<i>trong hội thoại như vậy?.</i>
<i>GV: Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì</i>
<i>trong giao tiếp?</i>
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<i>GV: Thành ngữ có câu “Dây cà ra dây</i>
<i>muống”, thành ngữ này dùng để chỉ cách</i>
.
Có thể hiểu câu sau theo mấy cách?
Để người nghe khơng hiểu lầm thì phải nói
như thế nào?.
<b>Bài cũ: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm</b>
hội thoại đã học? Cho ví dụ?
<b>I. Phương châm quan hệ.</b>
<b>1. Ví dụ</b>
<b>*Nhận xét: dùng chỉ tình huống hội thoại: mỗi người</b>
nói một đằng, khơng khớp nhau, khơng hiểu nhau.
Khi đó, con người sẽ không giao tiếp với nhau được,
không hiểu nhau.
<b>2 Ghi nhớ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài mà</b>
hội thoại đang đề cập - tránh nói lạc đề. Cách nói như
<i>vậy gọi là phương châm quan hệ.</i>
<b>II. Phương châm cách thức</b>
<b>1. Ví dụ</b>
<b>*Nhận xét:</b>
Vd1 :Cách nói rườm rà, khơng rõ ràng. Nói ấp úng
Vd2: Hiểu theo hai cách:
-Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định của 1 người nào đó
về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.
<b>*Phải nói:</b>
-Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà
ông ấy s/t.
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
GV cho HS đọc mẩu chuyện trong SGK.
<i>GV: vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé trong</i>
<i>câu chuyện đều cảm thấy như mình đã nhận</i>
<i>được từ người kia một cái gì đó?</i>
<i>GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện</i>
<i>này?</i>
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Làm bài tập 1 sgk
Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống?
<b>Hoạt động 3: Củng cố dặn dò</b>
- Tôi đồng ý với những nhận địnhcủa ông ấy về
truyện ngắn
<b>2. Ghi nhớ :sgk</b>
<b>III. Phương châm lịch sự</b>
<b>1. Ví dụ</b>
-Hai người đều nhận được t/c mà người kia dành cho
mình đặc biệt là t/c của cậu bé với lão ăn xin.
Trong giao tiếp người đối thoại dù ở địa vị nào,
dù có thấp kém hơn mình nhưng mình phải tơn trọng
và dùng những lời lẽ lịch sự.
<b>2. Ghi nhớ :sgk</b>
<b>IV/ Luyện tập</b>
<b>1. Nhận xét:</b>
Khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong đ/s: khun ta
dùng từ phải lịch sự nhã nhặn.
-Chim khôn kêu tiếng ..., người khôn ...
-Vàng thì thử lửa ..., người ngoan ...
<b>2. (HS Tự làm)</b>
<b>3. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống</b>
<b>a. Nói mát d. Nói leo</b>
<b>b. Nói hớt e. Nói ra đầu ra đũa</b>
<b>c.Nói móc</b>
-Về nhà học bài vàlàm những bài tập còn lại , xem bài
mới.
<i>- Ngày soạn23 /8/2010</i>
<i><b> - Ngày giảng26 /8/2010 </b></i>
<i><b>Tuần 2 Tiết 9</b></i>
<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
Hiểu được trong văn bản thuyết minh, có khi phải kết hợp với miêu tả thì mới đạt hiệu quả cao.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ để viết ví dụ một số văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả.
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức</b>
<i>HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống</i>
<i>Việt Nam”, các HS khác theo dõi SGK.</i>
<i>GV: Đối tượng thuyết minh trong văn bản là</i>
<i>gì?</i>
<i>GV: Nội dung thuyết minh gồm những gì?</i>
Học sinh thảo luận trả lời.
<i>GV: Tác giả đã thuyết minh bằng những</i>
<i>phương pháp nào?</i>
<i>GV: Trong văn bản trên, hãy chỉ ra các câu</i>
<i>thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây</i>
<i>chuối.</i>
HS tìm các câu thuyết minh về đặc điểm của
cây chuối trong văn bản.
Tìm những yếu tố miêu tả về cây chuối?
<i>GV: Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào trong văn bản trên?</i>
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết
thuyết minh?
<b>-Bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn thì</b>
người viết phải ntn?
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh .</b>
<i><b>1.Ví dụ:</b></i>
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
-Đối tượng thuyết minh: Cây chuối trong đời sống con
người Việt Nam.
Nội dung thuyết minh: Vị trí sự phân bố; cơng dụng
của cây chuối, giá trị của quả chuối trong đời sống sinh
hoạt vật chất, tinh thần.
<b>* Phương phát thuyết minh:</b>
Thuyết minh kết hợp với miêu tả cụ thể sinh động.
Các câu thuyết minh trong văn bản:
<b>- Đoạn 1: các câu 1,3,4, giới thiệu về cây chuối với</b>
những đặc tính cơ bản: loài cây ưu nước, phát triển rất
nhanh…
<b>- Đoạn 2: câu 1, nói về tính hữu dụng của cây chuối.</b>
<b>- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, các loại chuối và cơng</b>
dụng:
+ Chuối chín để ăn.
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
<b>Những yếu tố miêu tả về cây chuối:</b>
<i>Đoạn 1: thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn</i>
<i>bóng; chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vơ tận…</i>
<i>Đoạn 3: khi quả chín có vị ngọt và hương thơm hấp</i>
<i>dẫn; chuối trứng cuốc khi chín có những vệt lốm đốm</i>
<i>như vỏ trứng cuốc; những buồng chuối dài từ ngọn</i>
<i>cây uốn trĩu xuống tận gốc cây; chuối xanhh có vị</i>
<i>chát…</i>
Trong các câu văn thuyết minh trên, yếu tố miêu tả có
tác dụng làm cho các đối tượng thuyết minh thêm nổi
bật.
<i><b>2. Ghi nhớ(sgk)</b></i>
<b>II/ Luyện tập</b>
<b>1. Bổ sung yếu tố miêu tả</b>
-Thân thẳng đứng tròn như những chiếc cột nhà sơn
-Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn gió.
Những ngày nóng bức đứng dưới những chiếc quạt ấy
thật là mát.
-Lá chuối khơ để dùng gói bánh gai rất thơm
Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn? <b> 2. Yếu tố miêu tả trong đoạn văn</b>
-“Tách là loại chén của Tây ... mà mời”
Bác vừa cười vừa làm động tác.
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
-Về nhà làm những phần còn lại của bài tập 1.3 sgk trang 26.
- Xem bài mới.
<i>- Ngày soạn23 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng26 /8/2010</i>
<i><b> Tuần 2 Tiết 10 </b></i>
<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn miêu tả.
- Qua giờ luyện tập, giáo dục HS tình cảm gắn bó với q hương - u thương loài vật.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>-Các đề bài thuyết minh và dàn ý các đề bài.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài trong
SGK.
<i>GV: Theo em với vấn đề này cần phải trình</i>
<i>bày những ý gì? Nên sắp xếp bố cục của bài</i>
<i>như thế nào? Nội dung từng phần gồm</i>
<i>những gì?</i>
<b>-Bài cũ: Yếu tố miêu tả có tác dụng ntn trong văn bản</b>
thuyết minh?
<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.</b>
<i>Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.</i>
<i><b>1.Tìm hiểu đề.</b></i>
- Thể loại: Thuyết minh
- Nội dung thuyết minh: Con trâu ở làng quê Việt
Nam.
<i><b>2. Tìm ý - lập dàn ý</b></i>
<i>Mở bài:</i>
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt
Nam.
<i>Thân bài: </i>
HS suy nghĩ, trả lời.
<b>Hoạt động 3. Viết bài</b>
HS đọc bài thuyết minh khoa hoặc về con
trâu(SGK).
GV yêu cầu HS nhận xét cách thuyết minh?
Em hãy viết phần mở bài?
(GV gợi ý để HS có thể đưa yếu tố miêu tả
<i>vào bài văn thuyết minh, ví dụ: Hãy vận</i>
<i>dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu</i>
<i>con trâu).</i>
GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện phần
thân bài.
HS cả lớp làm vào vở.
Một số HS trình bày dàn ý.
Phần kết bài phải nêu ý gì?
<b>Hoạt động 4 Củng cố dặn dò</b>
- Con trâu trong đời sống vật chất:
+ Là tài sản lớn của người nông dân (“Con trâu là đầu
cơ nghiệp”): kéo xe, cày, bừa…
+ Là công cụ lao động quan trọng…
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mỹ nghệ.
- Con trâu trong đời sống tinh thần:
+ Gắn bó với người nơng dân như người bạn thân
thiết, gắn bó với tuổi thơ.
+ Trong các lễ hội đình đám.
<i>Kết luận:</i>
Tình cảm của người nơng dân đối với con trâu.
<b>II. Thực hiện bài làm bằng các hoạt động trên lớp.</b>
Đề bài: hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam.
<i><b>1.Nhận xét về văn bản khoa học trong SGK.</b></i>
Đơn thuần thuyết minh đầy đủ những chi tiết khoa
học về con trâu - Chưa có yếu tố miêu tả.
<i><b>2. Xây dựng bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố</b></i>
<i><b>*Mở bài:</b></i>
Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam: đến bất kỳ
miền nơng thơn nào đều thấy hình bóng con trâu có
mặt sớm hơm trên đồng ruộng, nó đóng vai trị quan
trọng trong đời sống nơng thơn Việt Nam.
<i><b>*Thân bài:</b></i>
- Con trâu trong nghề làm ruộng: Trâu cày bừa, kéo
xe, chở lúa, trục lúa…(cần giới thiệu từng loại việc và
có sự miêu tả con trâu trong từng việc đó, vận dụng tri
thức về sức kéo - sức cày ở bài thuyết minh về con
trâu)
- Con trâu trong một số lễ hội: có thể giới thiệu lễ hội
“Chọi trâu” (Đồ Sơn - Hải Phòng).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn. (Tả lại cảnh trẻ
ngồi ung dung tren lưng trâu đang gặm cỏ trên cánh
đồng, nơi triền sông…)
- Tạo ra một hình ảnh đẹp, cảnh thanh bình ở làng quê
Việt Nam.
<i><b>*Kết bài:</b></i>
Nêu những ý khái quát về con trâu trong đời sống của
-Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh, đọc bài văn bản “Dừa
sáp” và soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”.
<i>- Ngày soạn28 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng31 /8/2010</i>
<i><b>Tuần 3 Tiết 11,12</b></i>
<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>
<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
1. Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Giáo dục sự nhận thức đúng đắn về ý thức, nhiệm vụ của xã hội và bản thân đối với nhiệm vụ bảo
vệ và chăm sóc trẻ em.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>-Tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi (Hồ Chủ Tịch, Nông Đức Mạnh)</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản</b>
Nêu xuất xứ của văn bản?
GV nêu một số từ khó hiểu trong phần chú
thích, u cầu HS tìm cách giải thích, GV
điều chỉnh.
GV hướng dẫn và gọi HS đọc bài
<i>Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung</i>
<i>từng phần?</i>
<i>GV: Bản tuyên bố đã nêu ra những thực tế</i>
<i>gì về cuộc sống của trẻ em trên thế giới?</i>
<b>-Bài cũ: Nêu nguy cơ của chiến tranh hạt nhân và</b>
nhiệm vụ của chúng ta?
<i><b>I. Tìm hiểu chú thích </b></i>
<i><b>1.Xuất xứ văn bản</b></i>
-Trích từ tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em.
-Thời gian: 30 / 9 / 1990
<b>2. Từ khó: sgk</b>
<b>II/ Đọc – Phân tích văn bản</b>
<i><b>* Bố cục: 3 phần</b></i>
<i><b>a. Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và hiểm họa</b></i>
của trẻ em.
<i><b>b. Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi để</b></i>
bảo vệ chăm sóc trẻ em.
<i><b>c.Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể mà từng</b></i>
quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần làm vì sự sống
cịn, sự phát triển của trẻ em.
<i><b>1.Sự thách thức</b></i>
- Chỉ ra cuộc sống cực khổ nhiều mặt của trẻ em trên
thế giới hiện nay.
+ Trở thành nạn nhân chiến tranh, bạo lực, sự phân
Những nguyên nhân trên đã dẫn đến cuộc
sống của các em ntn?
<b>Tiết 2</b>
<b>HS thảo luận</b>
<i>GV nêu yêu cầu: Hãy đọc phần 2 (cơ hội)</i>
<i>để chỉ ra những thuận lợi trong việc cải</i>
<i>thiện cuộc sống của trẻ em.</i>
Sự hợp tác quốc tế và cơng ước về quyền trẻ
em có ý nghĩa ntn?
<i>Gọi HS đọc phần 3 sgk</i>
<i>Những nhiệm vụ cụ thể được nêu ra trong</i>
<i>bản tun ngơn là gì?</i>
Những nhiệm vụ đó có cấp thiết với trẻ em
không?
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
<i>GV : Em nhận xét gì về nội dung, bố cục</i>
<i>bài viết và cách trình bày các ý trong văn</i>
<i>bản tuyên bố?</i>
HS nêu các ý tổng kết.
<b>Hoạt động 4 Củng cố dặn dị</b>
biệt chủng tộc.
+ Mỗi ngày có tới 40.000 trẻ em chết do suy dinh
dưỡng và bệnh tật.
+ Chịu đựng những thảm họa đói nghèo, khủng hoảng
kinh tế; tình trạng vô gia cư, nạn nhân của dịch bệnh,
mù chữ, môi trường ô nhiễm…
- Đây là thách thức lớn với toàn thế giới.
<i><b>*Trẻ em trên thế giới hiện nay đang phải chịu</b></i>
<b>nhiều nguyên nhân làm ảnh hưởng trực tiếp đến</b>
<b>cuộc sống khổ cực của các em.</b>
<i><b>2. Cơ hội</b></i>
- Điều kiện thuận lợi cơ bản để thế giới đẩy mạnh việc
chăm sóc bảo vệ trẻ em:
+ Hiện nay kinh tế, khoa học kỹ thuật phát triển,
chúng ta có đủ phương tiện và kiến thức để làm thay
đổi cuộc sống khổ cực của trẻ em.
+ Sự liên kết của các quốc gia cũng như ý thức cao
<i>của cộng đồng quốc tế có Cơng ước về quyền của trẻ</i>
<i>em tạo ra một cơ hội mới.</i>
+ Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng hiệu quả
trên nhiều lĩnh vực, phong trào giải trừ quân bị, tăng
cường phúc lợi xã hội.
<b>*Sự hợp tác quốc tế và công ước về quyền trẻ em</b>
<b>đã tạo ra một cơ hội mới để bảo vệ và chăm sóc trẻ</b>
<b>em.</b>
<i><b>3.Nhiệm vụ</b></i>
- Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng của trẻ
em là nhiệm vụ hàng đầu.
- Đặc biệt quan tâm đến trẻ em bị tàn tật có hồn cảnh
khó khăn.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền bình
đẳng nam nữ vì lợi ích của trẻ em.
-Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hóa
xã hội.
<b>*Đó là những nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng</b>
<b>quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.</b>
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến phát triển của trẻ em</b>
là một trong những vấn đề cấp bách có ý nghĩa toàn
cầu hiện nay.
- Bố cục mạch lạc, hợp lý; các ý trong văn bản tun
ngơn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
<b>*Ghi nhớ :sgk</b>
<b>-Về nhà học bài, soạn bài “Chuyện người con gái</b>
Nam Xương”.
<i>- Ngày soạn29 /8/2010</i>
<i> - Ngày giảng1 /9/2010</i>
<i><b>Tuần 3 Tiết 13</b></i>
<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM ĐỐI THOẠI</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS :
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và các tình huống hội thoại giao tiếp.
-Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp - vì nhiều lý do khác nhau - các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân thủ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b>-Bảng phụ ghi các ví dụ khơng tn thủ phương châm hội thoại.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<i>HS đọc chuyện cười Chào hỏi trong SGK.</i>
<i>GV: Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng</i>
<i>phương châm lịch sự khơng?Vì sao?</i>
<i>GV: Vì sao trong tình huống này, cách ứng</i>
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
Các vd đã học về phương châm hội thoại ,
có vd nào khơng tn thủ phương châm hội
thoại?
Điều mà mình khơng biết chính xác thi phải
trả lời ntn?
Lời nói của Bác sĩ khi biết bệnh nhân có
<b>-Bài cũ: Thế nào là phương châm cách thức, phương</b>
châm lịch sự?
<b>I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình</b>
<b>huống giao tiếp.</b>
<b>1.Ví dụ.</b>
Chàng rể đã gây phiền hà cho người được chào hỏi vì
chọn khơng đúng tình huống giao tiếp.
<b>*Nhận xét: Trong tình huống này, cách ứng xử của</b>
chàng rể gây phiền hà cho người khác vì người được
hỏi bị chàng rể gọi xuống từ trên cao trong khi đang
làm việc.
<b>2. Ghi nhớ sgk</b>
<b>II. Những trường hợp không tuân thủ phương</b>
<b>châm hội thoại.</b>
<b>1.Ví dụ.</b>
<b>a. Ngoại trừ tình huống về phương châm lịch sự, tất</b>
cả các tình huống cịn lại đều khơng tn thủ phương
châm hội thoại.
<b>b. Người nói khơng biết chính xác chiếc máy bay đầu</b>
tiên trên thế giới được chế tạo năm nào nên trả lời một
cách chung chung.
<b>c. Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh nan y thì</b>
bệnh nan y thì phương châm nào khơng
được tn thủ, vậy có chấp nhận khơng?
Người nói có tuân thủ phương châm về
lượng khơng? Câu nói có ý nghĩa gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Làm bài tập 1 sgk?
Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị</b>
phương châm về chất không được tuân thủ nhưng vẫn
được chấp nhận.
<b>d. Người nói tuân thủ phương châm về lượng . Câu</b>
nói có ý răn dạy người ta khơng nên chạy theo tiền
bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng
liêng hơn.
<b>2.Ghi nhớ.sgk</b>
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1. Nhận xét về phương châm hội thoại</b>
-Ơng Bố khơng tn thủ phương châm cách thức. Vì
cậu bé 5 tuổi thì khơng thể biết được “Tuyển tập
truyện ngắn Nam Cao”.
<b> 2. Nhận xét</b>
-Thái độ của Chân, Tay ,Tai, Mắt vi phạm phương
châm lịch sự. Các nhân vật nổi giận vô cớ.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài để tiết sau viết bài TLV
số 1 .
<i>- Ngày soạn1 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng3 /9/2010</i>
<i><b>Tuần 3 Tiết 14,15</b></i>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>(Văn thuyết minh)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>-HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu, kết hợp lập luận với miêu tả.</b>
-Rèn kĩ năng diễn đạt ý trình bày đoạn văn, bài văn.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>
GV chuẩn bị đề ra và đáp án biểu điểm.
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
GV đọc qua đề và chép lên bảng.
<b> Đề ra: Trình bày một lễ hội đặc sắc ở quê hương em?</b>
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Yêu cầu của đề ra</b>
-Chọn một lễ hội đặc sắc ở địa phương hoặc một lễ hội lớn trong vùng .
-Phương pháp thuyết minh kết hợp với miêu tả , giải thích và phân tích để hình thành triển khai các
+Miêu tả kiến trúc, quang cảnh.
+ Giải thích ý nghĩa các hoạt động trong lễ hội.
<b>Hoạt động 3 :</b>
<b> Đáp án (thang điểm)</b>
<b>*Mở bài: Giới thiệu lễ hội: thời gian, địa điểm, ý nghĩa khái quát (1điểm).</b>
<b>*Thân bài: -Nguồn gốc của lễ hội (1điểm).</b>
- Hình ảnh kiến trúc khu di tích (2điểm)
- Miêu tả khơng khí lễ hội (1.5điểm)
- Hoạt động của lễ hội và ý nghĩa của từng hoạt động(2.5điểm)
<b>*Kết bài: Khẳng định ý nghĩa văn hóa của lễ hội (1điểm)</b>
<b>Hoạt động 4 : - Hết giờ thu bài, kiểm tra số bài.</b>
<b> - Dặn dò: chuẩn bị bài mới.</b>
<i>……….</i>
<i>- Ngày soạn4 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng7 /9/2010</i>
<b>Tuần 4 Tiết 16.17</b>
<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>
<i><b>(Trích Truyền kỳ mạn lục)</b></i>
<i><b>Nguyễn Dữ</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp hs:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của người phụ nữ dưới chế độ phụ quyền phong kiến.
- Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự
sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực, tạo nên vẻ đẹp của loại
truyện truyền kỳ.
- Giáo dục thái độ chân trọng đối với người phụ nữ.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích tác phẩm.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Một số câu tục ngữ ca dao nói về người phụ nữ trong xã hội phong kiến
<b>CTIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản</b>
<b> Bài cũ :-Có những cơ hội và nhiệm vụ gì để bảo</b>
vệ chăm sóc trẻ em?
<i><b>I. Tìm hiểu chú thích</b></i>
Tìm hiểu chú giải.
<i>Gv (nêu yêu cầu): Nêu những nét chính về tác</i>
<i>giả Nguyễn Dữ.</i>
Gv bổ sung thêm, nhấn mạnh những chi tiết
chính.
Gv : Qua phần chuẩn bị ở nhà, em hãy giới
<i>thiệu về tác phẩm Truyền kỳ mạn lục.</i>
<i>Gv : Em hãy nêu những hiểu biết của mình về</i>
<i>tên truyện.</i>
<b>Hs thảo luận, trả lời.</b>
<i>Gv hướng dẫn HS giới thiệu Chuyện người</i>
<i>con gái Nam Xương.</i>
Gv yêu cầu HS đọc phần chú thích trong sgk
và hướng dẫn tìm hiểu nhanh.
Em hãy tóm tắt “Chuyện người con gái Nam
Xương”?
Yêu cầu tóm tắt đảm bảo những chi tiết chính.
(Nhiều HS thực hiện, bổ sung để hoàn thiện)
<i>Nguyễn Dữ(?-?)</i>
- Là con của Nguyễn Tướng Phiên (Tiến sĩ năm
Hồng Đức thứ 27, đời vua Lê Thánh Tơng 1496).
Theo các tài liệu để lại, ơng cịn là học trò của
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Quê: Huyện Trường Tân, nay là huyện Thanh
Miện - tỉnh Hải Dương.
<i><b>b) Tác phẩm</b></i>
<i><b>* Truyền kỳ mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện,</b></i>
ghi lại những truyện lạ lùng kỳ quái.
<i><b>Truyền kỳ: là những truyện thần kỳ với các yếu tố</b></i>
tiên phật, ma quỷ vốn được lưu truyền rộng rãi
trong dân gian.
<i><b>Mạn lục: Ghi chép tản mạn.</b></i>
<i><b>Truyền kỳ còn là một thể loại viết bằng chữ Hán</b></i>
(văn xi tự sự) hình thành sớm ở Trung Quốc,
được các nhà văn Việt Nam tiếp nhận dựa trên
những chuyện có thực về những con người thật,
mang đậm giá trị nhân bản, thể hiện ước mơ khát
vọng của nhân dân về một xã hội tốt đẹp.
<i>-Chuyện người con gái Nam Xương kể về cuộc đời</i>
và nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là
- Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian “Vợ
chàng Trương” tại huyện Nam Xương (Lý Nhân
-Hà Nam ngày nay).
<b>c) Chú thích(SGK)</b>
<i><b>* Tóm tắt truyện</b></i>
- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy
Trương Sinh (người ít học, tính hay đa nghi).
- Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ
Nương sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ
chồng ốm rồi mất.
- Trương Sinh trở về, nghe câu nói của con và
nghi ngờ vợ. Vũ Nương bị oan nhưng không thể
minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang, được Linh
Phi cứu giúp.
- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang
(người cùng làng). Phan Lang được Linh Phi giúp
trở về trần gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương
được giải oan - nhưng nàng không thể trở về trần
gian
<i>GV: hướng dẫn đọcvà học sinh đọc bài.</i> <b>II. Đọc – Phân tích văn bản</b>
Biết chồng hay ghen Vũ Nương ntn?
<i>- Khi xa chồng, Vũ Nương đã chứng tỏ phẩm</i>
<i>hạnh của mình như thế nào?</i>
HS thảo luận trả lời.
<i>Qua đó em thấy Vũ Nương là người như thế</i>
<i>nào?</i>
<b>Tiết 2</b>
<i>GV : Khi Trương Sinh trở về, điều gì khiến</i>
<i>anh ta nghi ngời vợ?</i>
HS tìm các chi tiết để trả lời.
Lời nói ngây thơ của Đản tác động như thế
nào đối với Trương Sinh?
<i>GV: Tại sao câu nói của trẻ lại gây nghi ngờ</i>
<i>sâu sắc như vậy?</i>
Nhận xét về nghệ thuật sử dụng cái bóng của
tác giả?
<i>GV: Tin lời con trẻ mối nghi ngờ ngày càng</i>
<i>sâu, Trương Sinh đã xử sự như thế nào? Hậu</i>
<i>quả ra sao?</i>
Trước cách cư xử của chồng Vũ Nương giải
quyết ntn?
<i>Em có nhận xét gì về cuộc sống dưới thuỷ</i>
<i>cung?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i><b>1. Nhân vật Vũ Nương.</b></i>
<i><b>- Vũ Nương lấy chồng.</b></i>
Trước bản tính hay ghen của chồng, Vũ Nương đã
“giữ gìn khn phép, khơng từng để lúc nào vợ
chồng phải thất hoà”.
<i><b>- Xa chồng</b></i>
+ Vũ Nương là người vợ chung thuỷ, yêu chồng
tha thiết, một người mẹ hiền, dâu thảo.
<b> * Vũ Nương là người phụ nữ đảm đang,</b>
<b>thương yêu chồng hết mực.</b>
<i><b>- Bị chồng nghi oan.</b></i>
+ Trương Sinh thăm mộ mẹ cùng đứa con nhỏ
(Đản).
+ Lời nói của đứa con: “Ơ hay! Thế ra ơng cũng là
cho tơi ư? Ơng lại biết nói, chứ khơng như cha tơi
trước kia chỉ nín thin thít… Trước đây, thường có
một người đàn ông, đêm nào cũng đến…”.
+ Trương Sinh nghi ngờ lịng chung thuỷ của vợ
chàng.
- Câu nói phản ánh đúng ý nghĩ ngây thơ của trẻ
<i>em: nín thin thít, đi cũng đi, ngồi cũng ngồi (đúng</i>
như sự thực, giống như một câu đố giấu đi lời giải.
Người cha nghi ngờ, người đọc cũng khơng đốn
được).
- NT: Tài kể chuyện ( dùng cái bóng để thắt nút
mở nút) khiến câu chuyện đột ngột, căng thẳng,
mâu thuẫn xuất hiện.
- La um lên, giấu không kể lời con nói. Mắng
nhiếc, đuổi đánh vợ đi. Hậu quả là Vũ Nương tự
vẫn.
- Trương Sinh giấu khơng kể lời con nói: khéo léo
kể chuyện, cách thắt nút câu chuyện làm phát triển
mâu thuẫn.
<b> * Hạnh phúc gia đình tan vỡ. Thất vọng tột</b>
<b>cùng, Vũ Nương tự vẫn. </b>
<i><b>- Khi ở dưới thuỷ cung.</b></i>
-Đó là một thế giới đẹp từ y phục, con người đến
quang cảnh lâu đài. Nhưng đẹp nhất là mối quan
hệ nhân nghĩa.
- Cuộc sống dưới thuỷ cung đẹp, có tình người.
Tác giả miêu tả cuộc sống dưới thuỷ cung đối lập
với cuộc sống bạc bẽo nơi trần thế nhằm mục đích
tố cáo hiện thực.
- Thể hiện thái độ dứt khoát từ bỏ cuộc sống đầy
<i>GV: Tác giả miêu tả cuộc sống dưới thuỷ</i>
<i>cung đối lập với cuộc sống bạc bẽo nơi trần</i>
<i>thế nhằm mục đích gì?</i>
Trương Sinh được tác giả giới thiệu là con
người ntn?
Qua đó em có nhận xét gì về Trương Sinh?
<b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
<i>GV: Nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật</i>
<i>của truyện?</i>
Nội dung chính của truyện là gì?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị</b>
oan ức. Điều đó cho thấy cái nhìn nhân đạo của
<b>*Thể hiện ước mơ khát vọng một xã hội công</b>
<b>bằng tốt đẹp hơn, phù hợp với tâm lý người</b>
<i><b>2. Nhân vật Trương Sinh</b></i>
- Con nhà giàu, ít học, có tính hay đa nghi.
- Cuộc hơn nhân với Vũ Nương là cuộc hơn nhân
khơng bình đẳng.
- Tâm trạng Trương Sinh nặng nề, buồn đau vì mẹ
mất.
- Lời nói của Đản kích động tính ghen tng, đa
nghi của chàng.
- Mắng nhiếc vợ thậm tệ, không nghe lời phân
trần.
<b>* Xử sự hồ đồ, độc đốn, vũ phu thơ bạo, đẩy</b>
<b>vợ đến cái chêt oan nghiệt.</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>
- Kết cấu độc đáo, sáng tạo.
- Nhân vật: diễn biến tâm lý nhân vật được khắc
hoạ rõ nét.
- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc kết hợp tự
- Yếu tố truyền kỳ: Kỳ ảo, hoang đường.
- Nghệ thuật viết truyện điêu luyện.
<i><b>2. Về nội dung</b></i>
Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương
<i>tâm của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam</i>
<i>Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận</i>
oan nghiệt cua người của người phụ nữ Việt Nam
dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ
đẹp truyền thống của họ.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Xưng hô trong
hội thoại”.
<i>- Ngày soạn5 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng8 /9/2010</i>
<b> Tuần 4 Tiết 18</b>
<b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp hs:
-Hiểu được sự phong phú, đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp.
- ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt
những phương tiện này.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi các đoạn hội thoại sử dụng từ xưng hơ.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<i>Gv: Nêu một số từ ngữ xưng hô trong</i>
<i>tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ</i>
<i>đó?</i>
Hs đọc ví dụ trong SGK.
<i>Gv nêu yêu cầu: Xác định các từ ngữ xưng</i>
<i>hơ trong hai đoạn trích.</i>
<i>Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của</i>
<i>Dế mèn và Dế Choắt trong đoạn trích a</i>
<i>và b? Giải thích sự thay đổi đó.</i>
Gv đọc ghi nhớ sgk.
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Làm bài tập 1 sgk?
Tại sao 1 mình nhưng tác giả xưng “chúng
tơi”
Phân tích từ ngữ xưng hô mà cậu bé đã
dùng?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò</b>
<b>- Bài cũ: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc không</b>
tuân thủ các phương châm hội thoại?
<b>I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
<i><b>a. Những từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt</b></i>
<i>- Ngôi thứ nhất : tôi, ta, chúng ta…</i>
<i>- Ngôi thứ hai: anh, các anh…</i>
<i>- Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng nó…</i>
(Số ít - số nhiều)
<b>b.Đoạn 1):</b>
-Dế Choắt xưng hơ :em-anh;
-Dế Mèn xưng hơ: ta-chú mày.
Dế Choắt có mặc cảm thấp hèn cần nhờ vả người
khác. Cịn Dế Mèn thì kêu căng và hách dịch.
Đoạn 2) Sự xưng hơ khác hẳn (bình đẳng - ngang
Thay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế choắt hết
mặc cảm sợ hãi cịn Dế Mèn thì khơng cịn kiêu ngạo
nữa.
2.Ghi nhớ: sgk
II/ Luyện tập
1. Nhận xét cách dùng từ
-Chúng ta: gồm cả người nói và người nghe.
-Chúng em: khơng bao gồm người nghe.
* Cơ học viên có sự nhầm lẫn vì người Châu Âu nói
theo tiếng Anh : we có nghĩa chúng ta, chúng em,
chúng mình, ...
2.Nhận xét cách xưng hô
-Khi một người xưng hô chúng tôi, mà không xưng
tôi là để thể hiện tính khách quan và sự khiêm tốn.
3.Nhận xét cách dùng từ
-Cách xưng hô của Gióng : ơng-ta thể hiện Gióng là
một đứa trẻ khác thường.
- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài
“Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”
<i> - Ngày giảng9/9/2010</i>
<b> Tuần 4 Tiết 19</b>
<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Phân biệt được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý dẫn.
- Từ đó HS biết lựa chọn đúng từ thích hợp trong từng trường hợp dẫn và khi cần thiết cũng nhận ra
được tác dụng khác nhau của lời dẫn với ý dẫn.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ và một số ví dụ về lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
GV gọi HS đọc các ví dụ ở mục I trong SGK.
<i>GV: Trong đoạn trích a), bộ phận in đậm là lời</i>
<i>nói hay ý nghĩ của nhân vật? nó được ngăn cách</i>
<i>với bộ phận đứng đằng trước bằng dấu gì?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i>GV: Trong đoạn trích b) phần câu in đậm là lời</i>
<i>nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận</i>
<i>đứng đằng trước bằng dấu gì?</i>
HS trả lời.
<i>GV: Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận in</i>
<i>đậm và không in đậm được không?</i>
HS trả lời.
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<b>-Bài cũ: Việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong hội</b>
thoại ntn?
<b>I. Cách dẫn trực tiếp</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
<i>a) Cháu ở liền trong trạm hàng tháng. Bác lái</i>
<i>xe bao lần đưng, bóp cịi toe toe, mặc, cháu</i>
<i>gan lỳ nhất định không xuống, ấy thế là một</i>
<i>hôm, bác lái phải thân hành lên trạm cháu.</i>
<i><b>Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm”</b></i>
<i><b>người là gì?”.</b></i>
Phần câu in đậm ở ví dụ a) là lời nói, vì trước
<i>đó có từ nói trong phần lời của người dẫn. Nó</i>
được ngăn cách khỏi phần câu đứng trước bằng
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
<i><b>b) Hoạ sĩ nghĩ thầm: “Khách tới bất ngờ, chắc</b></i>
<i><b>cu cậu chưa kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp</b></i>
<i><b>gấp chăn chẳng hạn”.</b></i>
Phần in đậm ở ví dụ b) là ý nghĩ vì trước đó có
<i>từ nghĩ. Nó cũng được ngăn cách bởi dấu hai</i>
chấm và dấu ngoặc kép.
Có thể thay đổi vị trí của hai bộ phận. Khi đó,
hai bộ phận sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu
ngoặc kép và dấu gạch ngang.
<i><b>2.Ghi nhớ</b></i>
HS đọc ví dụ trong SGK.
<i>GV hỏi: Trong ví dụ (a) phần in đậm là lời hay ý</i>
<i>nghĩ? Phần in đậm được tách ra khỏi phần đứng</i>
<i>trước bằng dấu gì khơng?</i>
<b>HS thảo luận, trả lời.</b>
<i>GV: Trong ví dụ (b) phần in đậm là lời nói hay ý</i>
<i>nghĩ? Giữa phần in đậm và phần đứng trước có</i>
<i>từ gì? Có thể thay từ “là” vào chỗ từ đó được</i>
<i>khơng?</i>
<b>HS thảo luận, trả lời.</b>
<i>GV: Cách trích ở hai ví dụ trên gọi là lời dẫn</i>
<i>gián tiếp. Vậy thế nào là lời dẫn gián tiếp?</i>
<i><b>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
Tìm lời dẫn và xác định đó là cách dẫn nào?
GV gợi mở hướng dẫn để học sinh viết bài.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò</b>
Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của người hoặc nhân vật. Lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>II. Cách dẫn gián tiếp</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
<i>a) Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con trai hiểu.</i>
<i>Lão khun nó hãy dằn lịng bỏ đám này, để</i>
<i>dùi giắng lại ít lâu, xem có đám noà khá mà</i>
<i>nhẹ tiền hơn sẽ liệu; chẳng lấy đứa này thì lấy</i>
<i>đứa khác; làng này đã chết hết con gái đâu mà</i>
<i>sợ. </i>
Phần in đậm là lời nói. Đây là nội dung của lời
khuyên như có thể thấy ở từ “khuyên” trong
phần lời của người dẫn.
<i><b>b) Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc</b></i>
-Phần in đậm là ý nghĩ, vì có từ “hiểu” trong lời
của người dẫn ở phía trước. Giữa ý nghĩ được
dẫn và phần lời của người dẫn có từ “rằng”
(trong một số trường hợp, có thể thay bằng từ
“là”).
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>
Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc vật, có điều chỉnh cho thích
hợp. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu
ngoặc kép.
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1. Xác định lời dẫn</b>
a. Là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con
chó(dẫn trực tiếp)
b. B. Là ý nghĩ của nhân vật (dẫn trực tiếp)
<b>2. Viết bài: 2 cách dẫn</b>
a. Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng,
HCM nhắc nhở mọi người : “Chúng ta...
anh hùng”
-Về nhà học bài và làm những bài tập còn
lại. Xem bài mới
<i><b> - Ngày soạn 6 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng 9 /9/2010</i>
<b> </b>
<b>Tuần 4 Tiết 20</b>
<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt tác phẩm tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt các tác phẩm tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-Các văn bản tự sự đã học ở lớp 8.9
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức</b>
HS đọc 3 tình huống trong SGK.
GV u cầu HS tóm tắt các tình huống đó.
<i>GV: Qua ba tình huống trên, em hãy nêu</i>
<i>vai trị của việc tóm tắt tác phẩm tự sự?</i>
HS phát biểu ý kiến.
Khi tóm tắt cần chú ý những điểm gì?
HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
<i>Tóm tắt tác phẩm Chuyện người con gái</i>
<b>-Bài cũ:Thế nào là văn bản tự sự?</b>
<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự</b>
<i><b>1. Một số tình huống.</b></i>
<i>a.Tình huống 1: Do bị ốm, em không được xem bộ</i>
<i>phim Chiếc lá cuối cùng (dựa theo truyện ngắn cùng</i>
tên của nhà văn Ơ.Hen-ri) và muốn nhờ bạn kể lại.
<i>b.Tình huống 2: Để nắm chắc nội dung Chuyện người</i>
<i>con gái Nam Xương, cô giao yêu cầu tất cả học sinh</i>
phải đọc và tóm tắt truyện trước khi đến lớp.
<i>c.Tình huống 3: Em được phân công giới thiệu về một</i>
tác phẩm văn học mà mình u thích trong buổi sinh
hoạt câu lạc bộ văn học.
<i><b>2. Kết luận</b></i>
-Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm giúp cho người
đọc, người nghe nắm được nội dung chính của văn bản
<i>- u cầu:</i>
Văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự phải ngắn gọn, nêu
được nhân vật và các sự việc chính một cách đầy đủ và
hợp lý.
<i>- Cách tóm tắt</i>
<i>+ Đọc kỹ, hiểu chủ đề tác phẩm.</i>
+ Xác định nội dung chính.
+ Sắp xếp nội dung chính theo trình tự hợp lý, viết văn
bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
<b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự.</b>
Các sự việc chính “Chuyện người con gái Nam
Xương”
-Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về người cha và
<i>Nam Xương.</i>
GV nêu các câu hỏi, các HS khác nhận xét
bản tóm tắt của bạn.
(Bản tóm tắt của bạn có cịn thiếu sự việc
gì quan trọng khơng? Nếu có đó là sự việc
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Hãy viết bản tóm tắt văn bản “Lão Hạc”?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị</b>
cái bóng. Sau đó cũng từ cái bóng mà Trương Sinh
hiểu ra nỗi oan của vợ.
-Như vậy sự việc thứ 5 là chưa hợp lí. Giữ nguyên sự
việc 1 đến 4, thêm sự việc thứ 5 mới đến sự việc 6,7,8.
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1. Tóm tắt văn bản “Lão Hạc”</b>
-Lão Hạc có một đứa con trai, một mảnh vườn và một
con chó.
-Lão làm th dành dụm tiền gửi ơng Giáo và cả mảnh
vườn cho con.
-Sau trận ốm lão không kiếm được việc làm, lão đành
bán chó, lão kiếm những thứ ăn tạm bợ qua ngày.
-Lão xin Binh Tư 1 ít bả chó .
-Lão đột ngột qua đời khơng ai hiểu vì sao?
-Về nhà học bài , làm những bài tập còn lại và chuẩn
bị bài mới.
<i>- Ngày soạn:11 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng :14 /9/2010</i>
<b> Tuần 5Tiết 21</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được thể hiện trước hết ở hình thức một từ ngữ phát triển thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
Trờng Trung Học cơ Sở Số 2 IaPhí
-Giáo án Ngữ văn 9 45
<b>Hot ng 1. Khi ng</b>
.
<b>Hot động 2:Hình thành kiến thức</b>
HS đọc ví dụ trong SGK
<i>GV: Từ “kinh tế” ở đây có nghĩa như thế nào?</i>
<i>GV: Ngày nay từ kinh tế có được hiểu như</i>
<i>nghĩa cụ Phan đã dùng không?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i>GV: Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của</i>
<i>từ?</i>
HS đọc ví dụ 2 và chú ý từ in đậm.
<i><b>GV: Hãy xác định nghĩa của hai từ xuân, tay</b></i>
<i>trong các câu trên. Trong các nghĩa đó, nghĩa</i>
<i>nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?</i>
HS thảo luận, trả lời.
<i>GV: Em có nhận xét gì về nghĩa của từ và</i>
<i>phương thức phát triển nghĩa của từ?</i>
<i>Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk</i>
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ
chân?
Dựa vào định nghĩa em hãy xác định nghĩa của
từ trà?
Dựa vào những cách dùng trên hãy nêu nghĩa
chuyển của từ “đồng hồ”?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò</b>
<b>Bài cũ:Thế nào là lời dẫn trực tiếp? lời dẫn gián</b>
tiếp?
<b>I. Sự biến đổi, phát triển nghĩa của từ ngữ</b>
<i><b>1. Tìm hiểu ví dụ</b></i>
<i>Ví dụ 1</i>
<i><b>Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế.</b></i>
Từ “kinh tế” là hình thức nói tắt từ từ “kinh bang
tế thế” có nghĩa là trị nước cứu đời. Có cách thể
hiện khác là: kinh thế tế dân (trị đời cứu nước).
Cả câu thơ ý nói tác giả ơm ấp hồi bão: Trơng
coi việc nước - cứu giúp người đời.
- Ngày nay dùng theo nghĩa khác: toàn bộ hoạt
động của con người trong lao động sản xuất - trao
đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm
ra.
<i>*Nhận xét:</i>
Nghĩa của từ khơng phải là bất biến, nó có thể
biến đổi theo thời gian: có những nghĩa cũ bị mất
đi, đồng thời nghĩa mới được hình thành.
<i>Ví dụ 2</i>
<i>a) - Gần xa nô nức yến anh,</i>
<i><b>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.</b></i>
<i><b> - Ngày xn em hãy cịn dài, </b></i>
<i>Xót tình máu mủ thay lời nước non.</i>
<i>b) - Được lời như cởi tấm lòng,</i>
<i><b>Giở kim thoa với khăn hồng trao tay.</b></i>
<i> - Cũng nhà hành viện xua nay</i>
<i><b>Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.</b></i>
<i>a) (chơi) xuân: mùa chuyển tiếp giữa đông sang</i>
hạ
<i>(ngày) xuân: tuổi trẻ (chuyển nghĩa: tu từ ẩn dụ).</i>
b) Tay -trao tay
-tay buôn -Bộ phận của cơ thể.-Người chuyên hoạt
động hay giỏi về một
<i><b>2. Ghi nhớ: sgk</b></i>
II/ Luyện tập
1. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
-Chân 1 : nghĩa gốc
- Chân 2 :nghĩa chuyển (hoán dụ)
- Chân 3 :nghĩa chuyển (ẩn dụ)
- Chân 4 : nghĩa chuyển (ẩn dụ)
2. Nhận xét nghĩa của từ “trà”
-Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà
tâm sen, trà khổ qua. Từ trà đã dược dùng với
nghĩa chuyển (ẩn dụ), trà trong các tên gọi.
3. Nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”
-Đồng hồ điện, đồng hồ nước,...nghĩa chuyển
theo phương thức ẩn dụ, là những khí cụ để đo bề
mặt giống đồng hồ.
<i> - Ngày soạn:11 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng :14 /9/2010</i>
<i><b> </b></i>
<b>Tuần 5 Tiết 22</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
Nắm được ngoài việc phát triển nghĩa của từ vựng, một ngơn ngữ có thể phát triển bằng cách tăng
thêm số lượng các từ ngữ, nhờ:
+ Cấu tạo thêm từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ của nước ngoài.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Sách từ điển Tiếng Việt và từ điển Hán Nôm
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2.Hình thành kiến thức</b>
Tìm hiểu cách cấu tạo từ ngữ mới
GV nêu u cầu trong SGK: Tìm từ ngữ mới,
giải thích ý nghĩa của từ ngữ đó.
<b>HS thảo luận nhóm:</b>
GV nêu yêu cầu trong SGK: đặt câu theo mơ
hình “X + tặc”.
Gọi hs đọc ghi nhớ : sgk
* HS làm bài tập 1: củng cố - khắc sâu kiến
<b>-Bài cũ:Nêu sự biến đổi và phát triển nghĩa của</b>
từ?
<b>I. Tạo từ ngữ mới</b>
<b>1. Ví dụ</b>
<b>a. Giải nghĩa từ mới tạo</b>
<i>- Điện thoại di dộng: điện thoại vô tuyến nhỏ</i>
mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ
sóng của cơ sở cho thuê bao.
<i>- Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào</i>
việc sản xuất lưu thông phân phối cá sản phẩm
có hàm lượng tri thức cao.
<i>- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu</i>
hút vốn và cơng nghệ nước ngồi, với những
chính sách có ưu đãi.
<i>- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản</i>
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp
luật bảo hộ như: quyền tác giả, phát minh, sáng
chế, kiểu dáng cơng nghiệp…
<b>b. tìm từ mới theo mơ hình: x + tặc</b>
<i>- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép</i>
vào dữ liệu trên máy tính của người khác để
khai thác, phá hoại.
<i><b>2. Ghi nhớ:sgk</b></i>
* Bài tập 1
thức.
<b>Tìm hiểu về từ mượn GV nêu yêu cầu phần 1.</b>
trong SGK: xác định từ Hán Việt trong 2 đoạn
trích.
Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong gọi
là gì?
N/C nhu cầu thị hiếu của khách hàng gọi là gì?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sgk.
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
GV củng cố kiến thức cho HS qua bài tập 3: Chỉ
rõ từ mượn tiếng Hán, từ mượn của ngôn ngữ
châu Âu?
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<b>Hoạt động 3. luyện tập</b>
làm bài tập 2 sgk trang 74 ?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò</b>
<i><b>x + trường: chiến trường, cơng trường, nơng</b></i>
<i>trường, ngư trường…</i>
<i><b>x + hố: ơ xi hố, lão hố, cơ giới hố, điện</b></i>
<i>khí hố…</i>
<i><b>x + điện tử: thư điện tử, chính phủ điện tử,</b></i>
<i>thương mại điện tử…</i>
<b>II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi</b>
<b>1. Ví dụ</b>
* Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích:
<i>a. thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,</i>
<i>yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.</i>
<i>b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng</i>
<i>giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc</i>
<b>(không kể tên riêng). </b>
<b>2. Những từ ngữ để chỉ khái niệm tương ứng</b>
<i>a) AIDS: bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử</i>
vong.
<i>b) ma-két-tinh: nghiên cứu nhu cầu thì hiếu</i>
khách hàng…
* Bài tập 3 (tr.74)
Từ mượn tiếng Hán
<i>- mãng xà, ca sĩ, biên</i>
<i>phịng, nơ lệ, tham ơ,</i>
<i>tơ thuế, phê bình, phê</i>
<i>phán.</i>
Từ mượn ngơn ngữ
châu Âu
<i>- xà phịng, ơ tô,</i>
<i>radiô, ôxi, cà phê,</i>
<i>ca nô.</i>
<b>3. Ghi nhớ: sgk</b>
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>2.Tìm từ và giải nghĩa</b>
-Cầu truyền hình: Truyền hình tại chổ các lễ
hội, giao lưu,... trực tiếp qua hệ thống ca mê ra
giữa các địa điểm cách xa nhau về cự ly địa lí.
- Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại có uy tín
trên thị trường.
-Về nhà học bài, làm bài tập 4 sgk và soạn bài
“Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
<i>- Ngày soạn:12 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng :15 /9/2010</i>
<b> Tuần 5Tiết 23</b>
<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>
<i><b>(Trích: Vũ trung tuỳ bút)</b></i>
<i><b>Phạm Đình Hổ</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Hiểu về cuộc sống xa hoa vô độ của bọn quan lại - vua, chúa dưới thời Lê - Trịnh và thái độ phê
phán của tác giả.
- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại văn tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ
thuật của nhữn dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tranh ảnh minh họa cảnh phủ Chúa. Một số mẫu chuyện về cảnh phủ Chúa.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<b> Đọc, tìm hiểu chung về văn bản.</b>
GV yêu cầu HS giới thiệu những nét chính
về tác giả.
“Vũ trung tùy bút” là tác phẩm có nội
Đoạn trích có nội dung gì?
Em hiểu thể tùy bút có nghĩa là gì?
Hướng dẫn và gọi học sinh đọc bài.
Tìm bố cục cho văn bản?
<b>Bài cũ: Nêu nỗi oan của Vũ Nương trong “Chuyện người</b>
con gái Nam Xương”?
<b>I. Tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Phạm Đình Hổ(1768-1839)
- Q: Hải Dương.
- Sinh ra trong một gia đình khoa bảng.
- Ơng sống vào thời chế độ phong kiến khủng hoảng trầm
trọng nên có thời gian muốn ẩn cư, sáng tác văn chương,
khảo cứu về nhiều lĩnh vực.
- Thơ văn của ông chủ yếu là ký thác tâm sự bất đắc chí
của một nho sĩ sinh không gặp thời.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>- Vũ trung tuỳ bút là một tác phẩm văn xuôi xuất sắc ghi</b></i>
-Đoạn trích nói nói về c/s và sinh hoạt ở phủ Chúa thời
Thịnh Vương Trịnh Sâm.
<i><b>3. Từ khó (SGK)</b></i>
-Cung giám: là nơi ở và làm việc của các hoạn quan.
- Thể tuỳ bút:
+ Ghi chép sự việc con người theo cảm hứng chủ quan,
khơng gị bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn tuân theo
một tư tưởng cảm xúc chủ đạo.
+ Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức đánh giá của tác
giả về con người và cuộc sống.
<b>II. Đọc – phân tích văn bản</b>
<b>*Bố cục:2 đoạn</b>
a. Từ đầu ....triệu bất thường: c/s xa của Trịnh Sâm.
b.Phần còn lại: hành động của bọn quan lại.
<i><b>1. Cuộc sống của chúa Trịnh và bọn quan lại</b></i>
- Xây dựng nhiều cung điện, đền đài lãng phí, hao tiền
tốn của.
C/S của Chúa Trịnh được miêu tả ntn?
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nhằm khắc
họa điều gì?
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
<i> Tìm những chi tiết kể về thủ đoạn của bọn</i>
<i>quan lại?</i>
<i>GV: Trước những thủ đoạn đó của bọn</i>
<i>quan lại, người dân rơi vào tình cảnh như</i>
<i>thế nào? Tìm những chi tiết tả lại cảnh</i>
<i>đó?</i>
<i>GV: Trong đoạn văn này tác giả đã phơi</i>
<i>bày những thủ đoạn của bọn hầu cận</i>
<i>bằng biện pháp nghệ thuật gì?</i>
Qua đó em hiểu bọn quan lại là những con
người ntn?
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
GV hướng dẫn HS tổng kết
Nêu nghệ thuật đặc sắc và nội dung chính
của văn bản?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị</b>
- Thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp.
- Những cuộc dạo chơi bày trị giải trí hết sức lố lăng tốn
kém.
- Mỗi tháng vài ba lần Vương ra cung Thuỵ Liên…
- Cướp đoạt những của quý trong thiên hạ để tô điểm cho
cuộc sống xa hoa.
-NT: so sánh, liệt kê - miêu tả tỉ mỉ sinh động.
<b>* Tác giả đã khắc hoạ một cách ấn tượng rõ nét cuộc</b>
<b>sống ăn chơi xa hoa vô độ của vua chúa quan lại thời</b>
<b>vua Lê, chúa Trịnh.</b>
<i><b>2. Thủ đoạn của bọn quan hầu cận</b></i>
- Ra ngồi dọa dẫm,tống tiền:
+ Dị xem nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim quý để
đến biên 2 chữ “phụng thủ”
+ Ban đêm sai lính đến đem về.
+ Hịn đá hoặc cây cối gì to lớn q thì thậm chí phải phá
nhà, huỷ tường để khiêng ra.
- Dân chúng bị đe doạ, cướp bóc, o ép sợ hãi.
- Thường phải bỏ của ra kêu van chí chết, có khi phải đập
bỏ núi non bộ - hoặc phá bỏ cây cảnh để tránh khỏi tai
vạ…
- NT: hình ảnh đối lập, dùng phương pháp so sánh liệt
kê.
<b>*Bọn quan lại thừa gió bẻ măng, vừa ăn cắp vừa la</b>
<b>làng, chúng khơng những lấy đi những thứ q mà</b>
<b>cịn lập mưu vu vạ nhằm dọa nạt để lấy tiền.</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>
Thành công với thể loại tuỳ bút:
- Phản ánh con người và sự việc cụ thể, chân thực, sinh
động bằng các phương pháp: liệt kê, miêu tả, so sánh.
- Xây dựng được những hình ảnh đối lập.
<i><b>2. Về nội dung</b></i>
Phản ánh cuộc sống xa hoa vô độ cùng với bản chất tham
lam, tàn bạo, vô lý bất công của bọn vua chúa, quan lại
phong kiến.
-Về nhà học bài và viết đoạn văn ngắn trình bày những
điều em nhận thức được về XHPK nước ta.
<i><b> - Ngày soạn:13 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng:16 /9/2010</i>
<b>Tuần 5 Tiết 24 -25</b>
<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>
<i><b>(Hồi thứ 14, trích)</b></i>
<i><b>Ngơ Gia Văn Phái</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của lũ vua quan phản dân hại nước; qua đó thấy
đước quan điểm ý thức của tác giả.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thự,
sinh động.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm kiên cường của cha ông. Tự hào về người
anh hùng áo vải Quang Trung.
- Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm văn xi cổ, học tập trần thuật kết hợp miêu tả.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Sơ đồ trận đánh đồn Hạ Hồi, Ngọc Hồi.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
GV yêu cầu HS nêu vài nét về tác giả.
Hồi thứ 14 có nội dung gì?
Hướng dẫn và gọi học sinh đọc bài?
Tìm bố cục cho đoạn trích?
<b>-Bài cũ: Bài tùy bút miêu tả cảnh sống của</b>
Chúa Trịnh gợi cho em suy nghĩ gì về xhpk
nước ta lúc bấy giờ?
<b>I. Tìm hiểu chú thích</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
-Ngơ gia văn phái là một nhóm các tác giả dịng
họ Ngơ Thì ở làng Tả Thanh Oai (Hà Tây)
-một dòng họ lớn tuổi vói truyền thống nghiên
cứu sáng tác văn chương ở nước ta.
* Ngơ Thì Chí (1753-1788)
- Văn chương của ơng trong sáng, giản dị, tự
nhiên mạch lạc.
<i>- Viết 7 hồi đầu của Hồng Lê nhất thống chí</i>
cuối năm 1786.
* Ngơ Thì Du (1772-1840)
<i>- Là người viết tiếp 7 hồi cuối của Hồng Lê</i>
<i>nhất thống chí (trong đó có hồi 14).</i>
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Gồm 17 hồi. Đoạn trích “Hồi thứ 14 kể về lần
ra Bắc thứ 3 của Nguyễn Huệ.
<i><b>3. Từ khó : sgk</b></i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>*Bố cục : Hồi thứ14 chia làm 3 đoạn </b></i>
GV: Nhận được tin cáo cấp, Nguyễn Huệ có thái
độ và hành động gì?
Em có nhận xét gì về lời dụ?
Tài quân sự của Nguyễn Huệ được thể hiện ntn?
<i>GV: Qua việc làm đó, em cịn cảm nhận được gì</i>
<i>về người anh hùng Nguyễn Huệ?</i>
<b>Tiết 2</b>
Bọn xâm lược được miêu tả ntn?
<b>HS Thảo luận nhóm:</b>
Vua Lê và bọn quan lại bán nước được miêu tả
a.Từ đầu ... Chạp năm Mậu Thân (1788)”):
Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế cầm quân dẹp
b. Tiếp theo ... kéo vào thành: Cuộc hành quân
thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang
Trung.
c. Cịn lại: Hình ảnh thất bại thảm hại của bọn
xâm lăng và lũ vua quan bán nước
<i><b>1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ</b></i>
- Tiếp được tin báo, Bắc Bình Vương “giận
lắm”.
- Họp các tướng sỹ - định thân chinh cầm qn
đi ngay; lên ngơi vua để chính danh vị (dẹp giặc
xâm lược trị kẻ phản quốc).
-Mở cuộc duyệt binh và tuyển mộ binh lính ở
Nghệ An.
- Kêu gọi đồng tâm hiệp lực, ra kỷ luật nghiêm,
thống nhất ý chí để lập cơng lớn.
-Lời dụ lính như một lời hịch ngắn gọn có sức
thuyết phục cao (có tình, có lý).
- Hiểu tướng sĩ, hiểu tường tận năng lực của bề
tôi, khen chê đúng người, đúng việc.
- Sáng suốt mưu lược trong việc xét đốn dùng
- Tầm nhìn xa trơng rộng - niềm tin tuyệt đối ở
chiến thắng, đoán trước ngày thắng lợi.
- Là bậc kỳ tài trong việc dùng binh: bí mật,
thần tốc, bất ngờ.
+Dùng cảm tử quân.
+Dùng lối nghi binh.
-NT : so sánh, miêu tả Nguyễn Huệ có màu sắc
sử thi.
<b>*Nguyễn Huệ là người anh hùng lão luyện,</b>
<b>dũng mãnh có tài cầm quân, mưu lược tài ba.</b>
<i><b>2. Hình ảnh bọn xâm lược và lũ tay sai bán</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
a. Sự thảm bại của qn tướng nhà Thanh:
-Chủ quan,khơng đề phịng, khơng được tin cấp
báo.
-Khi quân Tây Sơn đến chúng hoảng loạn,
khiếp sợ.
+ Tôn Sĩ Nghị hoảng loạn bỏ chạy.
+Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử.
+ Quân sĩ hoảng hồn, tranh nhau qua cầu, xô
ntn ?
Kết quả bọn xâm lược và lũ bán nước ntn ?
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
Nêu nghệ thuật đặc sắc và nội dung chính của
câu chuyện?
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò</b>
b) Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản nước,
hại dân:
- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín “đưa
thái hậu ra ngoài”
- chạy bán sống bán chết, cướp cả thuyền của
dân để qua sông.
- luôn mấy ngày không ăn.
Vua Lê và bọn bán nước chạy trốn nhục nhã.
*Quân xâm lược thì thất bại nhục nhã, bọn bán
nước thì bỏ chạy hèn hạ .
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1.Về nội dung</i>
Với cảm quan lịch sử và lòng tự hào dân tộc,
các tác giả đã tái hiện một cách chân thực, sinh
động hình ảnh Nguyễn Huệ và hình ảnh thảm
bại của quân xâm lược cùng bọn vua quan bán
nước.
<i>2. Về nghệ thuật</i>
- Khắc hoạ một cách rõ nét hình tượng người
anh hùng Nguyễn Huệ giàu chất sử thi.
- Kể sự kiện lịch sử rành mạch chân thực, khách
quan, kết hợp với miêu tả sử dụng hình ảnh so
sánh độc lập.
-Về nhà học bài, làm phần luyện tập trong sgk và
chuẩn bị bài mới.
<i><b> - Ngày soạn:19 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng:21 /9/2010</i>
<b> </b>
<b>Tuần 6Tiết 26</b>
<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
1. Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du. Nắm
2. Giáo dục lịng tự hào về nền văn hố dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hố
<i>q giá của ơng, đặc biệt là Truyện Kiều.</i>
3. Rèn kỹ năng tóm tắt truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tồn bộ “Truyện Kiều” và những lời bình về tác phẩm.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
GV yêu cầu HS giới thiệu những nét cơ
bản: năm sinh, năm mất, tên chữ, tên hiệu
của Nguyễn Du.
Tác phẩm dài bao nhiêu câu?
Nêu đại ý của “Truyện Kiều”?
Phần thứ nhất có nội dung ntn?
Khi cha và em bị bắt Kiều đã làm gì?
Tú Bà đã bày mưu ntn để bắt Kiều phải
tiếp khách làng chơi?
Khi Kiều bán mình chuộc cha và em gia
đình Vương ông đã xử sự ntn với Kim
Trọng?
<b>-Bài cũ: Bọn xâm lược và những kẻ bán nước được</b>
miêu tả ntn trong tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống
Chí”.
<b>I. Giới thiệu tác giả</b>
Nguyễn Du: (1765-1820)
- Tên chữ: Tố Như
- Tên hiệu: Thanh Hiên
- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Cha là Nguyễn Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức
Tể tướng, có tiếng là giỏi văn chương.
- Mẹ là Trần Thị Tần, một người đẹp nổi tiếng ở
2. Tác phẩm:viết bằng chữ Nôm dài 3254 câu.
3. Từ khó: sgk
<b>II. Nội dung Truyện Kiều</b>
<i>* Đại ý:</i>
Truyện Kiều là một bức tranh hiện thực về một xã
hội bất cơng, tàn bạo; là tiếng nói thương cảm trước
số phận bi kịch của con người, tiếng nói lên án những
thế lực xấu xa và khẳng định tài năng, phẩm chất, thể
<i><b>2. Tóm tắt tác phẩm:</b></i>
<b>Phần 1:Gặp gỡ và đính ước</b>
-Họ Vương có 3 người con : Thúy Kiều, Thúy Vân,
Vương Quan
-Ba chị em đi chơi xuân gặp gỡ Kim Trọng.
-Kim –Kiều quyến luyến nhau và đính ước thề
nguyền.
<b>Phần 2: Gia biến lưu lạc</b>
-Gia đình Kiều bị vu oan. Kiều phải bán mình cứu
cha và em.
- Vào tay họ Mã
- Mắc mưu Sở Khanh, vào lầu xanh lần 1
- Gặp gỡ làm vợ Thúc Sinh bị Hoạn Thư đầy đoạ
- Vào lầu xanh lần 2, gặp gỡ Từ Hải
- Mắc lừa Hồ Tôn Hiến. nàng nhảy xuống sơng Tiền
Đường tự vẫn nhưng được cứu sống.
<b>Phần 3:Đồn tụ gia đình, gặp lại người xưa.</b>
-Ơng bà họ Vương gã Thúy Vân cho Kim Trọng.
Vương Quan và Kim Trọng thi đỗ đạt ra làm quan.
-Kim – Kiều gặp lại nhau nối lại duyên chồng vợ,
nhưng không chăn gối với nhau.
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
<i>GV: Qua việc tóm tắt tác phẩm em thấy</i>
<i>Truyện Kiều có những giá trị gì?</i>
<b>HS thảo luận</b>
Nêu giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật
của tác phẩm?
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
<b>III. Tổng kết</b>
1. Giá trị nội dung:
* Giá trị hiện thực: Truyện Kiều là bức tranh hiện
thực về một xã hội phong kiến bất công tàn bạo.
* Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là tiếng nói thương
cảm trước số phận bi kịch của con người,khẳng định
và đề cao tài năng nhân phẩm và những khát vọng
chân chính của con người.
2. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt tới
đỉnh cao rực rỡ.
- Nghệ thuật tự sự có bước phát triển vượt bậc từ
nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên con
người.
-Về nhà học bài và soạn bài “Hai chị em Thúy Kiều”.
<i><b> - Ngày soạn:19 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng:21 /9/2010</i>
<b>Tuần 6Tiết 27</b>
<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>
<i>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
1. Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về
nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận của Thuý Kiều, Thuý Vân, bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
<i>- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp con người.</i>
2. Biết tận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
3. Rèn kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tranh minh họa hai chị em Thúy Kiều.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<i>? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?</i>
GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó
trong SGK.
<i>GV: Em có nhận xét gì về bố cục của đoạn</i>
<i>trích?</i>
<b>-Bài cũ: Nêu nội dung phần thứ nhất và phần thứ</b>
hai của “Truyện kiều”?
<b>I.Giới thiệu đoạn trích</b>
<b>-Đoạn trích thuộc phần đầu của tác phẩm, từ câu</b>
15 – 38 .
<i>- Chú thích: sgk</i>
<i><b> 3. Bố cục</b></i>
Đoạn trích có thể chia làm 3 phần
HS đọc diễn cảm 4 câu thơ đầu, các HS khác
theo dõi, đọc thầm.
<i>GV: Tác giả giới thiệu chị em Th Kiều như</i>
<i>thế nào? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu</i>
GV: tác giả giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em
Kiều như thế nào?
<i>GV: Em hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả</i>
<i>của tác giả.</i>
GV (dẫn): Sau khi giới thiệu vẻ đẹp chung, tác
giả miêu tả cụ thể vẻ đẹp riêng của hai chị em.
HS đọc 16 câu tiếp theo.
<i>GV: Những chi tiết nào trong vẻ đẹp của Vân</i>
<i>được tác giả chú ý?</i>
Từ “mây thua, tuyết nhường” của thiên nhiên
dự báo điều gì?
HS đọc tiếp 16 câu tiếp theo
<i>GV: Tại sao tác giả miêu tả Vân trước rồi mới</i>
<i>miêu tả Kiều?</i>
<i>Vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Thuý Kiều được</i>
<i>tập trung thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh</i>
<i>nào?</i>
Bốn câu đầu: Vẻ đẹp chung của chị em Vân
-Kiều.
- Bốn câu tiếp theo: Vẻ đẹp của Thuý Vân.
- Mười hai câu còn lại: Vẻ đẹp và tài năng của
Thuý Kiều.
<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Giới thiệu vẻ đẹp chung của chị em Kiều </b></i>
<i><b>-Vân</b></i>
<i>“Đầu lòng hai ả tố nga”</i>
-Sự kết hợp giữa từ thuần Việt với từ Hán Việt
khiến cho lời giới thiệu vừa tự nhiên vừa sang
trọng.
<i>Mai cốt cách, tuyết tinh thần</i>
<i>Mỗi người một vẻ muời phân vẹn mười</i>
-Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm tượng trưng, thể hiện
vẻ đẹp trong trắng, thanh tao, trang nhã.
<i>Mai: mảnh dẻ thanh tao</i>
<i>Tuyết: trắng và thanh khiết.</i>
-Tác giả đã chọn 2 hình ảnh mỹ lệ trong thiên
nhiên để ngầm so sánh với người thiếu nữ.
<b>* Mỗi người vẫn mang một vẻ đẹp riêng.</b>
<b>Nhưng đều đẹp một vẻ đẹp hoàn hảo.</b>
<i><b>2. Vẻ đẹp của Thuý Vân.</b></i>
<i>- Khuôn trăng đầy đặn: Khuôn mặt đầy đặn, đẹp</i>
như trăng rằm.
<i>- Nét ngài nở nang: lông mày sắc nét, đậm.</i>
<i>- Hoa cười ngọc thốt đoan trang</i>
<i>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</i>
-Tác giả đã sử dụng các biện pháp ẩn dụ, so sánh
để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân.
-Mái tóc óng mượt, nước da trắng đẹp.
<b>*Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp hài hoà với</b>
<b>thiên nhiên. Điều đó dự báo một cuộc đời êm</b>
<b>ả, bình yên.</b>
<i><b>3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều.</b></i>
<i>Kiều càng sắc sảo mặn mà </i>
<i>So bề tài sắc lại là phần hơn.</i>
-Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh đòn bẩy để
khẳng định vẻ đẹp vượt trội của Thuý Kiều.
- Sắc: Kiều là một trang tuyệt sắc với vẻ đẹp độc
nhất vô nhị.
+Đôi mắt như làn nước mùa thu.
+Lông mày như nét núi mùa xn.
+Vẻ đẹp của mơi và tóc làm cho hoa ghen liễu
<i>GV: Không chỉ là người con gái đẹp mà Kiều</i>
<i>cịn có nhiều tài, đó là những tài gì?</i>
<i>Thơng qua việc miêu tả tài sắc của Kiều, tác</i>
<i>giả như ngầm cho người đọc biết điều gì?</i>
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
<b>HS thảo luận nhóm</b>
HS nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội
dung cơ bản của đoạn trích?
-Nghệ thuật ẩn dụ, dùng điển cố: “Nghiêng nước
nghiêng thành”.
-Tài năng của nàng: làm thơ, vẽ, ca hát, đánh đàn,
soạn nhạc.
<b>*Tác giả đã hết lời ca ngợi tài sắc của Kiều:</b>
<b>một người con gái có tâm hồn đa cảm, tài sắc</b>
<b>toàn vẹn, tác giả như muốn báo trước một số</b>
<b>phận trắc trở, sóng gió.</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả
ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự báo số phận.
Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực, lý tưởng của người
phụ nữ phong kiến.
Bộc lộ tư tưởng nhân đạo, quan điểm thẩm mỹ
tiến bộ, triết lý vì con người: trân trọng yêu
thương, quan tâm lo lắng cho số phận con người.
-Về nhà học bài và học thuộc lịng đoạn trích,
soạn bài “Cảnh ngày xn”.
<b>* Cđng cè : </b>
Em hÃy nêu những điểm giống và khác nhau về bút pháp tả chân dung Thuý Vân và Th KiỊu cđa
Ngun Du .
Tác giả đã thể hiện thái độ gì khi miêu tả nhân vật.
Em cã nhËn xÐt g× vỊ cc sèng hai chi em Th KiỊu.
<b> *Dặn dò</b>
- Hoc thuc lịng đoạn trích , đọc thêm.
- Nắm chắc nghệ thuật ớc lệ cổ điển.
- Chuẩn bị bài
<b> "Cảnh ngày xuân"</b>
<i><b> - Ngày soạn:19 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng:22 /9/2010</i>
<b> </b>
<b>Tuần 6Tiết 28</b>
<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>
<i>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút phát tả và gợi, cách sử dụng
từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân.
- Vận dụng nghệ thuật miêu tả kết hợp với biểu cảm để viết văn.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tranh minh họa cảnh trẩy hội ngày xuân.
<b> C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<i>GV: Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác</i>
<i>phẩm?</i>
GV hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi chú ý nhấn
giọng ở những từ đặc tả.
GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét.
<i>GV : Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?</i>
<i>Nội dung của mỗi phần là gì?</i>
Cảnh ngày xuân được tác giả Nguyễn Du gợi
tả bằng những hình ảnh nào?
Những hoạt động lễ hội nào được nhắc đến
trong đoạn thơ?
Hệ thống từ ghép phong phú hãy phân loại các
từ và nêu ý nghĩa của từng loại?
<b>-Bài cũ: Nêu vẻ đẹp và tài năng của hai chị em</b>
Thúy Kiều?
<b>I. Giới thiệu đoạn trích</b>
-Đoạn trích sau đoạn tả “Hai chị em Thúy Kiều”.
-Từ khó : sgk
<b>II. Đọc- Phân tích văn bản</b>
<i><b>3.Bố cục</b></i>
Có thể chia đoạng trích làm 3 phần.
- Bốn câu đầu: Gợi khung cảnh ngày xuân
- Tám câu tiếp: Gợi tả khung cảnh lễ hội trong
tiết thanh minh.
- Sáu câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.
<i><b>1. Khung cảnh ngày xuân</b></i>
-Vừa giới thiệu thời gian, vừa giới thiệu không
gian mùa xuân.
+Mùa xuân thấm thoắt trôi mau như thoi dệt cửi.
Đã ngoài 60 ngày.
<i>Cỏ non xanh tận chân trời</i>
<i>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</i>
+ Chim én đưa thoi.
+ Hoa lê trắng điểm.
+ Cỏ non xanh tận chân trời.
<b>*Gợi tả bức tranh xuân trong trẻo, tinh khơi</b>
<b>sống động có hồn.</b>
<i><b>2. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.</b></i>
-Ngày xuân: Lễ tảo mộ(đi viếng và sửa sang phần
mộ người thân).
-Hội đạp thanh (giẫm lên cỏ xanh): Đi chơi xuân
<i>Gần xa nô nức yến anh</i>
<i>Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân</i>
<i>Dập dìu tài tử giai nhân</i>
<i>Ngựa xe như nước áo quần như nêm</i>
<i>Ngổn ngang gị đống kéo lên</i>
<i>Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay</i>
<i>- Các danh từ (yến anh, chị em, tài tử, giai</i>
<i>nhân…): gợi tả sự đông vui nhiều người cùng đến</i>
hội.
Qua đó em cảm nhận gì về khơng khí của lễ
hội ngày xn?
Chị em Kiều ra về trong thời gian nào?
Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt ntn?
Khi ra về 3 chị em có tâm trạng gì?
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
<b>HS thảo luận</b>
<i>GV: Nêu rõ những thành công trong nghệ</i>
<i>thuật miêu tả thiên nhiên.</i>
Nêu nội dung chính của đoạn?
HS Thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk?
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
<i>- Các động từ (sắm sửa, dập dìu…): thể hiện</i>
khơng khí náo nhiệt, rộn ràng của ngày hội.
<i>- Các tính từ (gần xa, nô nức…): làm rõ hơn tâm</i>
trạng náo nức của người đi hội.
<b>*Khơng khí lễ hội ngày xn tấp nập, nhộn</b>
<b>nhịp, vui vẻ.</b>
<i><b>3. Cảnh chị em Kiều trở về</b></i>
-Thời gian: đã về chiều.
- Những từ láy “tà tà, thanh thanh, nao nao” bộc
lộ tâm trạng con người.
+Hai chữ “nao nao” “thơ thẩn” gợi cảm giác,
cảnh vật nhuốm màu tâm trạng.
+Con người bâng khuâng, xao xuyến về một
ngày vui sắp hết, sự linh cảm về một điều sắp xảy
ra.
<b>*Cảm giác nhộn nhịp, vui tươi, nhường chỗ</b>
<b>cho nỗi bâng khuâng, xao xuyến trước lúc chia</b>
<b>tay: khơng khí rộn ràng của lễ hội khơng cịn</b>
<b>nữa, tất cả nhạt dần, lặng dần.</b>
<b>III.Tổng kết</b>
<i>1.Về nghệ thuật</i>
- Miêu tả thiên nhiên theo trình tự thời gian,
không gian kết hợp tả với gợi tả cảnh thể hiện
tâm trạng.
- Từ ngữ giàu chất tạo hình, sáng tạo, độc đáo.
- Tả với mục đích trực tiếp tả cảnh (so sánh với
<i>đoạn Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích: tả cảnh để bộc</i>
lộ tâm trạng.)
<i>2. Về nội dung</i>
Đoạn thơ miêu tả bức tranh thiên, lễ hội mùa
xuân tươi đẹp, trong sáng, mới mẻ và giàu sức
sống.
<b>IV/ Luyện tập</b>
-Tiếp thu tài liệu cổ: cỏ, chân trời, cành lê.
-Sự sáng tạo: cỏ xanh tận chân trời gợi không
gian bao la.
-Cành lê trắng điểm: gợi sự thanh tao tinh khiết.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài thuật ngữ.
<b>*Cđng cè:</b>
- Nªu cảm nhận của em về bức hoạ mùa xuân qua 4 câu thơ đầu?
- Tỏc gi ó khc ho mt truyền thống văn hoá của dân tộc qua cuộc du xuân của hai chị em Thuý Kiều
nh thế no?
<b>* Dặn dò: </b>
<b> - Học thuộc đoạn trích</b>
- Nắm vững đợc các giá trị nghệ thuật đoạn trích
- Chuẩn bị bài mới.
<b> </b>
<i><b> - Ngày soạn:20 /9/2010</b></i>
<i> - Ngày giảng:23/ 9//2010</i>
<b>Tuần 6Tiết 29</b>
<b>THUẬT NGỮ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-Vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2.Hình thành kiến thức</b>
GV: So sánh cách giải thích về nghĩa của hai từ
“nước” và “muối” sau đây:
Cách 1:
- Nước là chất lỏng, không màu, khơng mùi, có
trong sơng, hồ ,biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được
tách ra từ nước biển dùng để ăn.
Cách 2: - Nước là hợp chất của các ngun tố
hidro và ơxi, có cơng thức là H2O.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit.
<i>GV: Hãy cho biết cách giải thích nào mà người</i>
<i>ta khơng có kiến thức chun mơn về hố học</i>
<i>khơng thể hiểu?</i>
<i>GV: Đọc các định nghĩa SGK và cho biết: các</i>
<i>định nghĩa này thuộc bộ môn nào?</i>
HS đọc thầm và quan sát trả lời câu hỏi.
<i>GV: những từ ngữ này dùng trong loại văn bản</i>
<i>nào?</i>
<b>-Bài cũ: Nêu việc tạo từ mới và hệ thống từ</b>
mượn trong tiếng Việt ?
<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>
<i><b>1.Ví dụ :</b></i>
<i><b>VD1 :So sánh hai cách giải thích</b></i>
-Cách 1: Đặc điểm bên ngồi của sự vật hình
thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm
tính.
-Cách 2: Giải thích thể hiện được các đặc tính
bên trong của sự vật, được cấu tạo từ yếu tố
nào, quan hệ giữa các yếu tố đó ra sao.
Cách giải thích thứ 2: Giải thích nghĩa của từ
ngữ dựa trên các căn cứ khoa học. Nếu khơng
có kiến thức liên quan đến chun mơn thì
khơng thể hiểu được.
<i><b>VD2 :Xác định định nghĩa</b></i>
<i>- Thạch nhũ : địa lý.</i>
<i>- Bazơ : hoá học.</i>
<i>- Phân số thập phân : toán học.</i>
Chủ yếu dùng trong các văn bản khoa học, kỹ
thuật, công nghệ.
Đôi khi được dùng trong các văn bản khác: bản
tin, phóng sự, bài bình luận trên báo chí…
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>
<i>GV: Những từ trên được gọi là thuật ngữ. Vậy</i>
<i>thế nào là thuật ngữ?</i>
<i>GV: Xét 2 ví dụ SGK (trang 88) phần 2-II: từ</i>
<i><b>muối trong câu nào có sắc thái biểu cảm?</b></i>
<b>HS thảo luận nhóm.</b>
<i>GV: Từ đó em có nhận xét gì về thuật ngữ?</i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện</b>
Chọn thuật ngữ thích hợp để điền vào ơ trống?
“điểm tựa” trong thơ Tố Hữu có ý nghĩa ntn ?
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sgk.
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm
<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>
<i><b>1. Xét ví dụ trong SGK</b></i>
<i>a) Từ muối trong một định nghĩa hố học là</i>
thuật ngữ, khơng có tính biểu cảm.
<i>b) Từ muối trong câu ca dao có sắc thái biểu</i>
cảm: chỉ những vất vả, gian truân mà con người
phải nếm trải trong cuộc đời.
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>
- Thuật ngữ biểu thị chính xác các khái niệm
khoa học, kỹ thuật, công nghệ. Mỗi thuật ngữ
biểu thị một khái niệm và ngược lại.
- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.
<b>III/ Luyện tập</b>
<b>1.Điền thuật ngữ thích hợp vào ơ trống</b>
.-Lực –vật lí
-Xâm thực –địa lí
-Hiện tượng hóa học – hóa học
-Trường từ vựng – ngữ văn
<b>2. Giải thích ý nghĩa của từ</b>
- Điểm tựa: thuật ngữ vật lí. Điểm cố định của
một địn bẩy, thơng qua đó lực tác động được
truyền tới lực cản.
- Điểm tựa: trong thơ Tố Hữu. Nơi gửi gắm
niềm tin và hy vọng của mọi người và của cả
dân tộc vào người lính.
<b>3. Xác định từ: “hỗn hợp” như một thuật ngữ</b>
- đặt câu với từ “hỗn hợp” theo nghĩa thường.
- Về nhà học bài, làm những bài tập còn lại và
xem bài mới.
<b>* Cđng cè: </b>
- Thuật ngữ là gì? đặc điểm ca thut ng ?
<b> * Dn dũ:</b>
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Học bài su tầm thuật ngữ.
- Chuẩn bị bài mới.
<b> </b>
<i>- Ngy son:20 /9/2010</i>
<i> - Ngày giảng:23/ 9//2010</i>
<b> Tuần 6Tiết 30</b>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>A/ Mtcđ:</b>
-Giúp học sinh đánh giá bài làm của mình, rút ra kinh nghiệm những chổ chưa làm được đồng thời biết
phát huy những chổ đã làm được.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>
Bài của học sinh đã chấm và bảng chữa lỗi cho học sinh.
<b>C/ Tiến trình lên lớp</b>
<b>Hoạt động 1: GV chép lại đề lên bảng</b>
Đề ra: Trình bày một lễ hội đặc sắc ở quê hương em .
<b>Hoạt động 2: yêu cầu của đề ra</b>
(đáp án đã soạn trong tiết viết bài TPPCT : 14.15)
<b>Hoạt động 3: nhận xét</b>
*Về ưu điểm: -Đa số nắm được đặc trưng về phương pháp thuyết minh.
- Nêu được các đặc điểm lễ hội cụ thể.
- Diễn đạt có cảm xúc.
*Về nhược điểm:- Nội dung trình bày nhiều em chưa nêu được ý nghĩa của lễ hội.
-Nhiều em viết còn sai lỗi chính tả. Trình bày cẩu thả.
.
<b>Hoạt động 4: GV Trả bài, HS đối chiếu</b>
<b>-Gọi tên , ghi điểm</b>
<b>-Chọn bài làm tốt nhất đọc cho cả lớp nghe.</b>
<b>* Bảng tổng hợp: G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b>
<b>- LỚP 9A/ 23</b>
<b>Hoạt động 5 : dặn dò:</b>
<b>-Về nhà tự xem lại bài, đối chiếu với đáp án thầy đã chữa để thấy được những chổ mình chưa làm</b>
được , rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
<b>-Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.</b>
<i><b> Ngày soạn:25 /9/2010</b></i>
<i><b> - Ngày giảng:28/ 9//2010 </b></i>
<b> Tiết 31.32</b>
<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU</b>
<i><b>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
1. Hiểu nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du:
- Tả ngoại hình để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh.
- Cảm nhận được hình ảnh tội nghiệp, nỗi đau đớn tái tê của Kiều.
- Thấy được tấm lòng nhân đạo của nhà thơ.
2. Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ nghệ thuật.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tranh minh họa cảnh mua bán Thúy Kiều.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2.Đọc-hiểu văn bản</b>
GV nêu câu hỏi gợi ý để HS tự tìm hiểu vị trí
đoạn trích:
<i>- Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm?</i>
<i>Trước sự kiện Mã Giám Sinh đến mua Kiều đã có</i>
<i>các sự kiện gì xảy ra đối với gia đình Kiều?</i>
<i>Trong hồn cảnh ấy, Kiều đã làm gì?</i>
<b>GV hướng dẫn và gọi học sinh đọc bài.</b>
HS đọc 6 câu thơ đầu.
<i>GV: Tác giả giới thiệu Mã Giám Sinh như thế</i>
<i>nào?</i>
HS nêu những nét chính về nhân vật.
<i>GV: Hãy nhận xét về cách giới thiệu nhân vật</i>
<i>Mã Giám Sinh. Qua cách giới thiệu đó, chân</i>
<i>dung Mã Giám Sinh hiện lên như thế nào?</i>
Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật MGS?
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Chi tiết nào bộc lộ bản chất con bn của MGS?
<i>GV: Qua những chi tiết miêu tả của tác giả, nhân</i>
<i>vật Mã Giám Sinh hiện rõ là một kẻ như thế nào?</i>
<b>-Bài cũ: Cảnh vật ở lầu Ngưng Bích và nỗi nhớ</b>
của Thúy Kiều được miêu tả ntn ? (Trong đoạn
trích Kiều ở lầu Ngưng Bích)
<b>I.Tìm hiểu vị trí đoạn trích</b>
<i>-Đoạn trích thuộc phần Gia biến và lưu lạc,mở</i>
đầu kiếp đoạn trường cảu người con gái họ
Vương.
-Đoạn trích từ câu 619 – 652.
-Gia đình Kiều bị thằng bán tơ vu oan. Cha và
em bị bắt giam. Kiều quyết định bán mình để lấy
<b>II.Đọc-Phân tích tác phẩm</b>
<i><b>1.Kẻ mua người - Mã Giám Sinh.</b></i>
- Tuổi tác: Trạc ngoại tứ tuần.
- Mày râu nhẵn nhụi.
- Áo quần bảnh bao.
- Thài độ bất lịch sự đến trơ trẽn: “ghế trên ngồi
tót sỗ sàng”.
- Ăn nói cộc lốc nhát gừng.(lời nói khơng thật)
<b>*Với lời nói cộc lốc, gian trá và hành động</b>
<b>thô lỗ, Mã Giám Sinh tự bộc lộ mình là người</b>
<b>khơng có văn hóa.</b>
<i><b>2. Cơng việc mua bán</b></i>
+ Xem hàng: "Đắn đo cân sắc cân tài".
+ Hỏi giá.
+ Mặc cả: "Cò kè bớt một thêm hai".
Tác giả mơ tả lơ-gic, chặt chẽ như cảnh mua bán
hàng hố.
Mã Giám Sinh bộc lộ bản chất là một con buôn
sành sỏi, lọc lõi, mất hết nhân tính.
+ Ép cung… thử bài…
+ Mặn nồng…
+ Bằng lịng… tuỳ cơ dặt dìu.
<b>*Thái độ cẩn trọng, sợ mua hớ, thực chất là</b>
<b>hỏi giá (được che đậy bằng những lời mĩ</b>
<b>miều).</b>
<b>Về bản chất, Mã Giám Sinh điển hình cho</b>
<b>loại con buôn lưu manh, vừa giả dối, bất</b>
<b>TIẾT 2</b>
<i>GV: Em cảm nhận được gì về hình ảnh của Kiều</i>
<i>qua đoạn thơ trên? Tại sao Kiều chấp nhận bán</i>
<i>mình chuộc cha mà lúc này không giấu nổi nỗi</i>
<i>buồn đau tê tái?</i>
<i>GV: Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều?</i>
<i> Tấm lòng nhân đạo của tác giả được thể hiện</i>
<i>trên những phương diện nào? Trên từng phương</i>
<i>diện, tấm lòng nhân đạo ấy được biểu hiện như</i>
<i>thế nào?</i>
<b>Hoạt động 3. Tổng kết.</b>
HS tóm tắt những thành cơng về nghệ thuật và
nội dung của đoạn trích.
<b>nhân vừa ti tiện.</b>
<i><b>3. Nhân vật Kiều.</b></i>
<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà</i>
<i>Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng</i>
<i>Ngại ngùng dợn gió e sương</i>
<i>Nhìn hoa bóng thẹn trơng gương mặt dày</i>
Hình ảnh tội nghiệp với nỗi đau đớn tái tê.
- Kiều trong hoàn cảnh phức tạp, tâm trạng éo
le.
- Nàng xót xa vì gia đình bị tai bay vạ gió mà
mình phải bán mình, phải dứt bỏ mối tình vơi
Kim Trọng để lúc này nàng tự thấy hổ thẹn, tự
coi mình là người bội ước.
- Giờ đây đứng trước một kẻ như Mã Giám Sinh
làm sao nàng không đau đớn, tái tê khi rơi vào
tay hắn.
-Nàng đau khổ đến câm lặng, hành động như
một cái máy, những bước chân tỷ lệ thuận với
những hàng nước mắt.
<b>*Đau đớn, tủi nhục, ê chề, Kiều là hiện thân</b>
<b>của những con người đau khổ, là nạn nhân</b>
<b>của thế lực đồng tiền.</b>
<i><b>4. Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du.</b></i>
-Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du được thể
hiện cụ thể trên hai phương diện:
- Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc
bọn buôn người, đồng thời tố cáo thế lực đồng
tiền chà đạp lên con người.
+ Miêu tả Mã Giám Sinh với cái nhìn mỉa mai,
châm biếm.
+ Lời nhận xét: “Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng
xong”, thể hiện sự chua xót, căm phẫn, tố cáo
thế lực đồng tiền chà đạp lên con người.
<b>* Niềm cảm thương sâu sắc trước thực trạng</b>
<b>nhân phẩm con người bị hạ thấp, bị chà đạp,</b>
<b>biểu hiện cụ thể qua hình ảnh nhân vật Thuý</b>
<b>Kiều.</b>
<b>III. Tổng kết (ghi nhớ sgk)</b>
<i>1. Về nghệ thuật.</i>
Nghệ thuật: tả người(nhân vật phản diện) tả
thực, từ dắt, tả ngoại hình để làm nổi bật bản
<i>2. Về nội dung.</i>
- Thể hiện giá trị hiện thực, nhân đạo, làm cho
người đọc thấy được bộ mặt ghê tởm của bọn
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Qua đoạn trích em thấy 1 tính cách, 1 thân phận
nào của con người?
Em hiểu gì về xhpk lúc bấy giờ?
<b>Hoạt động 4 Củng cố dặn dị:</b>
bn người.
- Cảm thơng nỗi đau khổ của người phụ nữ tài
sắc, tố cáo thực trạng xã hội, lên án thế lực đồng
tiền trong xã hội phong kiến suy tàn.
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>a. -Tính cách của MGS: thô lỗ , thực dụng đến</b>
bất nhân,...
<b>-Thân phận Thúy Kiều: cô độc, bị chà đạp.</b>
<b>b. Một xh trấng đen lẫn lộn, những giá trị tốt</b>
đẹp bị chà đạp bởi quyền lực của đồng tiền,...
-Xót thương cho thân phận của người phụ nữ bị
chà đạp.
- Về nhà học bài, soạn bài “Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga”.
<b>* Cñng cè: </b>
- Gọi học sinh đọc thuộc đoạn trích diễn cảm.
- Thái độ tình cảm của tác giả với từng nhân vật nh thế nào?
<b> * Dặn dò: </b>
- Học thuộc lòng đoạn trích .
- Hoàn thành phần luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bµi míi.
<b> </b>
<i>Ngày soạn:26 /9/2010</i>
<i><b> Ngày giảng:29/ 9//2010 </b></i>
<b> Tuần 7 Tiết 33</b>
<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
-Những đoạn văn ngắn thuộc thể loại truyện kể.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
HS đọc ví dụ trong SGK
<b>-Bài cũ: Thế nào là văn tự sự, thế nào là văn</b>
miêu tả?
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự</b>
Ví dụ(SGK, tr.91)
Đoạn trích kể về sự việc gì?
<i>Sự việc xảy ra như thế nào?</i>
HS thuật lại các sự việc theo SGK.
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
<i>GV nêu yêu cầu: hãy nối các sự việc ấy lại</i>
<i>thành đoạn văn. Sau đó nhận xét xem đoạn</i>
<i>văn ấy có sinh động không? Tại sao?</i>
GV: yêu cầu HS so sánh đoạn văn vừa nối với
đoạn trích trong SGK, rút ra nhận xét.
<i>GV: Vì sao ở đoạn trích, sự việc lại được tái</i>
<i>hiện cụ thể sinh động?</i>
<i>Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.</i>
<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>HS </b>
Tìm những yếu tố tả cảnh và tả người trong 2
đoạn trích?
Tác giả tả cảnh có phù hợp với tâm trạng của
con người khơng?
GV hướng dẫn học sinh viết bài
a.Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi
b. Diễn biến:
- Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ mười
người khiêng một bức tiến về phía trước, hai
mươi người khác cầm binh khí theo sau.
- Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào;
phun khói lửa thì gió lại đổi chiều, thành ra tự
làm hại mình.
- Quân của vua Quang Trung khiêng ván nhất tề
xông lên đánh.
- Quân Thanh chống đỡ không nổi. Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử. Quân Thanh đại bại.
<b>* Đoạn văn: Vua Quang Trung cho ghép ván lại,</b>
cứ mười người khiêng một bức rồi tiến sát đến
đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh bắn ra, không trúng
người nào, sau đó phun khói lửa. Quân của
Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên mà
đánh. Quân Thanh chống đỡ không nổi. Tướng
nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết, quân
Thanh đại bại.
<b>*Nhận xét: -Đoạn văn vừa nối khơng sinh động</b>
vì chỉ đơn giản kể lại các sự việc chứ chưa làm
cho người đọc thấy được sự việc đó diễn ra như
thế nào?
- Đoạn trích ở sgk sinh động và hấp dẫn hơn so
với đoạn văn nối 4 sự chính.
- Nhờ có các yếu tố miêu tả: bằng các chi tiết
làm hiện lên cảnh vật con người, hành động của
con người trong trận chiến đấu nên ta thấy câu
chuyện sinh động, hấp dẫn.
<b>2. ghi nhớ sgk</b>
<b>1.Tìm yếu tố miêu tả người và tả cảnh</b>
* Đoạn 1 : Chị em Thúy Kiều
- Tả người: dùng hình ảnh thiên nhiên để miêu tả
vẻ đẹp của chị em Thúy kiều.
+Thúy Vân: hoa cười ngọc thốt
+Thúy Kiều : làn thu thủy, nét xuân sơn.
* Đoạn 2: Cảnh ngày xuân
-Tả cảnh: +ngày xuân con én...
+Cỏ non xanh rợn...
-Tác dụng: chân dung và nhân vật tươi đẹp.
-Cảnh tươi sáng phù hợp với tâm trạng của nhân
vật trong ngày hội.
<b>2. Viết bài</b>
<b>Hoạt động 4 Củng cố dặn dò:</b>
- Viết tiếp những đoạn văn còn lại ë bµi
2,3
- Nắm đợc vai trò của miêu tả trong tự sự
.
<b> - Chuẩn bị bài mới .</b>
-Gii thiu chung khung cảnh chị em Thúy Kiều
đi hội.
-Tả cảnh vật thiên nhiên
-Tả khơng khí lễ hội
-Tả cảnh con người trong lễ hội
Cảnh chị em ra về
-Về nhà học bài, làm bài tập 3 sgk. Chuẩn bị bài
“Trau dồi vốn từ”.
<b> </b>
<i>Ngày soạn:27 /9/2010</i>
<i><b> - Ngày giảng :30/9//2010 </b></i>
<b>Tuần 7 Tiết 34.35</b>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>Thời gian : 90’</b>
<b>A/ Mtcđ:</b>
<b>-HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự, kết hợp tả cảnh với tả</b>
người.
-làm bài nghiêm túc , nộp bài đúng giờ qui định.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>
<b>-GV chuẩn bị đề ra và đáp án</b>
<b>C/ Tiến trình lên lớp</b>
<b>Hoạt động 1 : GV chép đề lên bảng</b>
<b>-Đề ra: </b>
Tưởng tượng 20 năm sau vào một mùa hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn
học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động.
<b>Hoạt động 2: đáp án( thang điểm)</b>
<b>* Mở bài:(1đ)- giới thiệu hồn cảnh, lí do về thăm trường cũ và địa vị của mình khi viết thư cho bạn.</b>
<b>-Cảm xúc của bản thân khi viết thư cho bạn.</b>
<b>* Thân bài:(7đ) Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những sự đổi thay:</b>
- Nhà trường lớp học như thế nào?
-Cây cối ra sao ?
- Quang cảnh ngôi trường, sân trường như thế nào?
-Tâm trạng khi đi tới trường.
Có những kỉ niệm gì trở về trong kí ức.
-Kỉ niệm với bạn đang viết thư.
- Gặp ai, hỏi chuyện gì (bác bảo vệ hay học sinh đi học hè.
<b>*Kết bài:(1đ) - Suy nghĩ gì về ngơi trường.</b>
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.
<b>* Ghi chú: Những bài trình bày sạch đẹp, dùng từ có cảm xúc, chuyển ý linh hoạt được cộng </b>
thêm(1đ).
<b>Hoạt động 3: Hết giờ thu bài , kiểm tra số bài.</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò:</b>
-Về nhà soạn bài Mã Giám Sinh mua kiều.
<i> Ngày soạn:02 /10/2010</i>
<i> Ngày giảng:05/10//2010</i>
<b>Tuần 8 Tiết 36</b>
<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b>
<i><b>(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung nhân
hậu của nàng.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du, diễn biến tâm trạng được thể hiện
qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Tranh minh họa cảnh Kiều ở lầu Ngưng Bích.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
GV xác định vị trí đoạn trích, giải thích một số
từ khó.
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc, chú ý nhấn
giọng ở những điệp từ (8 câu cuối), gọi hs đọc bài
.
<b>-Bài cũ: Nêu cảnh 3 chị em ra về trong đoạn</b>
trích “Cảnh ngày xuân” ?
<b>I. Giới thiệu đoạn trích</b>
- Nàng rơi vào tay họ Mã, bị Mã Giám Sinh làm
nhục, bị Tú Bà ép tiếp khách, Kiều tự vẫn. Tú
Bà giả vờ khuyên bảo, chăm sóc thuốc thang
hứa gả cho người khác, thực ra là đưa Kiều ra ở
Lầu Ngưng Bích để thực hiện âm mưu mới.
- Đoạn trích từ câu 1033 – 1054.
<b>II. Đọc-phân tích đoạn trích</b>
<i><b>*Bố cục</b></i>
Tìm bố cục cho đoạn trích?
Giải thích từ khóa xn?
Trong cảnh ngộ ấy, Kiều đã cảm nhận phong
cảnh xung quanh như thế nào?
HS thảo luận, trả lời.
<i>Không gian được mở ra trước mắt Kiều như thế</i>
<i>nào?</i>
<b>HS thảo luận.</b>
GV: Nàng nhớ đến ai trong cảnh ngộ này? (Kim
Trọng và cha mẹ). Nhớ Kim Trọng trước có hợp
lý khơng? Vì sao?
Tác giả miêu tả Kiều nhớ Kim Trọng ra sao?
<i> Tác giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ qua những</i>
<i>hình ảnh thơ nào?</i>
<i>GV: Từ đó em hiểu thêm được gì từ phẩm chất</i>
<i>của nàng Kiều?</i>
GV yêu cầu HS nhận xét về nhịp, vần trong 8 câu
Đoạn trích chia làm 3 phần:
- 6 câu thơ đầu: Cảnh ở lầu Ngưng Bích
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ của Kiều.
- 8 câu cuối: Nỗi buồn sâu sắc của Kiều.
<i><b>1/ Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích</b></i>
<i>- Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc.</i>
<i>- Khoá xuân: khố kín tuổi xuân, ý nói cấm</i>
cung. Trong trường hợp này, tác giả có ý mỉa
mai cảnh ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều.
- Một khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang
vắng, rợn ngợp, thiếu vắng cuộc sống của con
người.
- Bốn bề xa trông bát ngát, cồn cát vàng nổi lên
nhấp nhơ như sóng lượn mênh mơng.
- Bụi hồng trải ra trên hàng dặm xa.
- Gợi vòng tuần hồn khép kín của thời gian.
Con người bị giam hãm tù túng trong vịng luẩn
quẩn của thời gian, khơng gian.
<b>* Nỗi cơ đơn buồn tủi, chán chường, những</b>
<b>vị xé ngổn ngang trong lịng trước hồn cảnh</b>
<b>số phận éo le.</b>
<i><b>2. Nỗi nhớ của Kiều</b></i>
<i>a) Nỗi nhớ Kim Trọng</i>
- Nhớ cảnh uống rượu thề nguyền dưới trăng.
- Xót thương vì khơng được chăm sóc cha mẹ
già yếu.
<i>- Xót người tựa cửa hơm mai: Câu thơ này gợi</i>
hình ảnh người mẹ tựa cửa trông tin con.
<i>- Quạt nồng ấp lạnh: mùa hè, trời nóng nực thì</i>
quạt cho cha mẹ ngủ, mùa đơng, trời lạnh giá thì
vào nằm trước trong giường (ấp chiếu chăn) để
khi cha mẹ ngủ, chỗ nằm đã ấm sẵn. Câu này ý
nói Th Kiều lo lắng khơng biết ai sẽ phụng
dưỡng cha mẹ.
<b>*Nỗi lòng tưởng nhớ người yêu, xót thương</b>
<b>cha mẹ thể hiện tấm lịng vị tha, nhân hậu,</b>
<b>thuỷ chung, giàu đức hy sinh. Nàng nhớ</b>
<b>người thân, cố quên đi cảnh ngộ đau khổ của</b>
<b>mình.</b>
<i><b>3. Ngoại cảnh qua tâm trạng của Kiều</b></i>
thơ cuối.
Nhìn mỗi cảnh vật làm cho Kiều có tâm trạng gì?
Câu thơ cuối cho ta thấy Kiều đã hình dung điều
gì sẽ đến với nàng?
<b>Hoạt động 3. Tổng kết.</b>
GV hướng dẫn HS nêu những nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình qua 8 câu
thơ cuối?
-NT: điệp từ, từ láy, câu hỏi tu từ.
<i>- Cửa bể lúc chiều</i>
<i>hơm, thuyền ai thấp</i>
<i>thống cánh buồm</i>
<i>xa xa</i>
<i>- Ngọn nước mới sa</i>
<i>- Hoa trôi man mác</i>
<i>về đâu.</i>
Nhớ về quê hương. Đây
là một hình ảnh khá
quen thuộc trong thơ
cổ, gợi nỗi nhớ q:
“Q hương khuất bóng
hồng hơn- Trên sơng
khói sóng cho buồn
-Liên tưởng thân phận
mình như bơng hoa kia,
trơi dạt vơ định.
<i>- Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.</i>
Nhìn nội cỏ: gợi nỗi bi thương vơ vọng.
-Nghe tiếng sóng: hình dung tai họa sẽ đến với
nàng.
<b>*Kiều có tâm trạng buồn tràn ngập niềm</b>
<b>chua xót về mối tình tan vỡ, nõi đau buồn vì</b>
<b>cách biệt cha mẹ, lo sợ hãi hùng trước con tai</b>
<b>biến dữ dội, lúc nào cũng như sắp ập đến, nỗi</b>
<b>tuyệt vọng của nàng trước tương lai vô định.</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật.</i>
Bút phát miêu tả tài tình (tả cảnh ngụ tình), khắc
hoạ tâm lý nhân vật, ngơn ngữ độc thoại, điệp
ngữ liên hồn, đối xứng, hình ảnh ẩn dụ.
<i>2. Về nội dung.</i>
Nỗi buồn nhớ sâu sắc của Kiều khi ở lầu Ngưng
Bích chính là tâm trạng cô đơn lẻ loi, ngổn
IV/ Luyện tập
-Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
+Cảnh vật bát ngát thể hiện sự cơ đơn.
+Cảnh mù mịt nhạt nhịa thể hiện sự bế tắc về
tương lai.
-Về nhà học bài và soạn bài “Mã Giám Sinh
mua Kiều”.
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò</b>
<b>* Củng cố: </b>
- Gọi học sinh đọc thuộc đoạn trích diễn cảm.
- Thái độ tình cảm của tác giả với nhân vật nh thế nào?
<b> * Dặn dị: </b>
- Häc thc lßng đoạn trích .
- Hoàn thành phần luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới . <b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<i>Ngày soạn:02 /10/2010</i>
<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<i><b>(Trích truyện Lục Vân Tiên)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về tac phẩm, tác giả.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng giúp đời cứu người của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật
chính: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.
- Hiểu được nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật của tác giả.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Chân dung tác giả Nguyễn Đình Chiểu
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sỉ số</b>
<b> 2.Bài cũ: Nêu nhân vật MGS và công việc mua bán của hắn?</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2.Đọc-hiểu văn bản</b>
GV yêu cầu HS đọc phần giới thiệu tác phẩm
SGK và nêu những nét chính về cuộc đời tác
giả Nguyễn Đình Chiểu.
<b>-I. Tìm hiểu chú thích</b>
<i>1. Tác giả</i>
Nguyễn Đình Chiểu (Đồ Chiểu)-(1822-1888)
- Sinh ra ở quê mẹ: Gia Định
- Học giỏi, đỗ tú tài (năm 26 tuổi)
- Bị mù, từ đó mở trường dạy học và làm thuốc tại
quê nhà.
- 1858, Pháp đánh vào Gia Định, Nguyễn Đình
Chiểu chạy về Cần Giuộc.
- Ba Tri. Pháp mua chuộc ông không được: “Đất
vua đã mất, đất của riêng tôi no cú ỏng gỡ?.
<i>GV: hãy nêu những nét chính về nội dung và</i>
<i>nghệ thuật?</i>
HS phát hiện, trả lời.
- Ông mất năm 1888 tại Ba Tri (Bến tre).
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Gồm hơn 2000 câu thơ lục bát
- Kết cấu chương hồi: mục đích là truyền đạo lí
làm người.
- Ra đời đầu những năm 50 của thế kỷ XIX. Gồm
4 phần:
1) Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga khỏi tay
bọn cướp.
2) Lục Vân Tiên gặp nạn được thần và dân cứu
giúp.
3) Kiều Nguyệt Nga gặp nạn vẫn chung thuỷ với
Lục Vân Tiên.
4) Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại
nhau.
<i>* Giá trị nội dung, nghệ thuật</i>
- Nội dung: Truyền dạy đạo lý làm người.
Đề cao tư tưởng nhân nghĩa, tác phẩm có tính chất
tự thuật, nhân vật Lục Vân Tiên chính là hình ảnh
và ước mơ của tác giả: ca ngợi, đề cao đạo đức,
nhân nghĩa (Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga, Hớn
Minh).
- Nghệ thuật:
+ Truyện thơ nôm lục bát
+ Ngôn ngữ mộc mạc giản dị, sử dụng những
phương thức diễn xướng dân tộc: kể thơ, hát Vân
Tiên, nói thơ…
<b>(Tiết 2)</b>
- HS đọc đoạn trích. GV hướng dẫn cách đọc.
- GV yêu cầu HS nêu đại ý của đoạn trích.
<i>- GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác</i>
<i>phẩm? Trong đoạn trích nhân vật nào là nhân</i>
<i>vật chính?</i>
<i>- GV: Truyện Lục Vân Tiên đánh cướp cứu</i>
<i>Kiều Nguyệt Nga phảng phất một truyện nào</i>
<i>trong truyện cổ dân gian Việt Nam?</i>
<i>- Tại sao tác giả lại dùng khuôn mẫu truyện</i>
<i>này?</i>
- Vân tiên đi thi chàng gặp chuyện gì xảy ra và
<b>II. Đọc-phân tích văn bản</b>
<i><b>*. Đại ý</b></i>
Đoạn trích khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của hai
nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba dũng cảm, trọng
nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, chân
tình.
<i><b>*. Vị trí</b></i>
Đoạn trích thuộc phần II của truyện.
Trong đoạn trích, Lục Vân Tiên là nhân vật chính.
Hình ảnh Lục Vân Tiên gợi nhớ đến hình ảnh
Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên.
Để nhân dân dễ hiểu những vấn đề tư tưởng đạo
đức của chính thời đại nhân dân đang sống.
<b>1.Nhân vật Lục Vân Tiên</b>
-Vân Tiên trên đường đi thi:
giải quyết như thế nào ?
- - Học sinh
- Truyện kết cấu như thế nào có ý nghĩa ra sao ?
- Học sinh
- Qua đó em thấy vân tiên là người như thế nào
?
- Học sinh
- Nguyệt Nga được giới thiệu qua những chi tiết
nào?
- Nêu nghệ thuật của đoạn trích?
- Học sinh
- Nguyệt Nga là người con gái như thế nào ?
- Học sinh
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>
- GV hướng dẫn HS tổng kết.
<b>HS Thảo luận nhóm:</b>
Qua nhân vật Lục Vân tiên em hiểu tác giả là
người có phẩm chất gì được gửi gắm qua nhân
vật ?
+Đánh cướp cứu Nguyệt Nga.
Nguyệt Nga muốn đền ơn chàng, Vân Tiên không
nhận.
-Thái độ: tế nhị.
“Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai”
-Truyện kết cấu theo mơ típ truyền thống: một
chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái thốt khỏi nguy
hiểm, rồi từ ân nghĩa đến tình yêu.
<b>=>Vân Tiên là người coi trọng lẽ phải, căm </b>
<b>ghét áp bức, không sợ gian nguy và biết xử sự </b>
<b>một cách có văn hóa.</b>
<b>2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga</b>
-Nguyệt Nga con gái quan tri phủ.
-Nàng là người con hiếu thảo.
-NT: ngôn ngữ mộc mạc bình dị, xây dựng nhân
vật qua lời nói, hành động, cử chỉ.
<b>=> Nguyệt Nga là người con gái hiếu thảo, </b>
<b>trong trắng và biết trọng ân nghĩa.</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<i>1. Về nghệ thuật</i>
Ngôn ngữ đối thoại kết hợp với những từ chỉ hoạt
động mạnh mẽ.
<i>2. Về nội dung.</i>
Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời
của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ
của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt
Nga.
<b>IV. Luyện tập</b>
-Coi trọng nghĩa khí.
-Trân trọng giá trị đạo đức truyền thống.
-Khát vọng hạnh phúc.
-Khát vọng hành đạo giúp đời.
<b>Hoạt ng 4 : cng c dn dũ</b>
-V nh hc bi v chun b bài “Trau dồi vốn từ ”.
<i>Ngày soạn:04 /10/2010</i>
<i> Ngày giảng:07/10//2010</i>
<b> Tuần 8 Tiết 39</b>
<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ chính
xác nghĩa và cách dùng vốn từ.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi các ví dụ về cách dùng từ tinh tế.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sỉ số</b>
<b> 2.Bài cũ: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ?</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi trong
SGK.
HS đọc đoạn văn (phần văn bản SGK).
<i>GV: Em hiểu ý kiến của Phạm Văn Đồng như</i>
<i>thế nào qua đoạn trích đó?</i>
GV hướng dẫn HS sửa lỗi trong các câu sau:
<i>GV: Vậy muốn vận dụng tốt vốn từ, chúng ta</i>
<i>phải làm gì?</i>
.
<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách</b>
<b>dùng từ</b>
<b>1. ví dụ:</b>
<i><b>-VD1. Tìm hiểu ý kiến của Phạm Văn Đồng</b></i>
a) Tiếng Việt là ngơn ngữ giàu đẹp, có khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của
người Việt.
b) Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt,
mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ
<i><b>VD2. Sửa lỗi</b></i>
Xác định và sửa lỗi trong 3 câu:
<i><b>a. Dùng thừa từ “đẹp” (thắng cảnh có nghĩa là</b></i>
đẹp).
<i><b>b. Dùng sai từ “dự đoán”, cần dùng từ (ước</b></i>
<b>đốn hay ước tính).</b>
<i><b>c. . Dùng sai từ “đẩy mạnh”, cần dùng từ (mở</b></i>
<b>rộng hay thu hẹp).</b>
* không phải do tiếng ta nghèo mà người viết đã
không biết dùng tiếng ta .Muốn biết dùng tiếng ta
thì trước hết phải hiểu đầy đủ các nét nghĩa và
cách dùng của từ.
<i><b>2. Ghi nhớ :sgk</b></i>
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ về số lượng</b>
<i><b>1. Ví dụ (SGK trang 100-101):</b></i>
-Tơ Hồi phân tích q trình trau dồi vốn từ của
HS đọc văn bản của nhà văn Tơ Hồi.
<i>GV: Em hiểu như thế nào về ý kiến của tác</i>
<i>giả?</i>
<i>GV: Mục đích của việc rèn luyện vốn từ là gì?</i>
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Chọn kết quả đúng?
Xác định nghĩa của từ “tuyệt” ?
<b>HS Thảo luận nhóm</b>
Cho biết lỗi dùng từ trong mỗi câu?
Làm thế nào để tăng vốn từ?
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 6 (SGK,
tr.103) và thực hiện.
Mỗi HS có thể trình bày 1 câu, các HS khác
đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng
nói của nhân dân
- Tơ Hồi đề cập: kiến thức học hỏi nhiều biết
thêm về số lượng và thường xuyên trau dồi vốn
từ.
<i><b>2. Ghi nhớ: sgk</b></i>
<i><b>III/ Luyện tập</b></i>
<b>Bài tập1: Chọn kết quả đúng</b>
<i>- Hậu quả:Kết quả xấu</i>
<i>- Đoạt: Chiếm được phần thắng</i>
<i>- Tinh tú:Sao trên trời (nói khái quát)</i>
<b>2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán-Việt</b>
a. Tuyệt: -dứt, khơng cịn gì:
+Tuyệt chủng (bị mất nịi giống).
+Tuyệt giao (cắt đứt quan hệ)
+Tuyệt thực (nhịn đói)
-Cực kì, nhất
+Tuyệt đỉnh: (điểm cao nhất)
+Tuyệt mật (giữ bí mật tuyệt đối)
+Tuyệt tác (tác phẩm nghệ thuật hay, đẹp khơng
có cái nào hơn nữa)
+Tuyệt trần (đẹp nhất khơng gì sánh bằng)
<b>3.Sửa lỗi dùng từ</b>
a. Im lặng- vắng lặng, yên tĩnh.
b. Thành lập – thiết lập
c. Cảm xúc – cảm động, cảm phục.
<b>5. làm tăng vốn từ</b>
Tăng vốn từ về số lượng bằng cách:
+ Chú ý quan sát, lắng nghe ý kiến hàng ngày của
những người xung quan, trên các phương tiện
thơng tin đại chúng: phát thanh, truyền hình…
+ Đọc sách báo; xem sách vở, các tác phẩm văn
học nổi tiếng.
+ Ghi chép những từ ngữ mới nghe được, đọc
được, gặp những từ ngữ khó khơng giải thích
được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi thầy cô và bạn
bè.
+ Tập sử dụng những từ ngữ mới ở trong hồn
cảnh giao tiếp thích hợp.
<b>6.Điền từ thích hợp vào ơ trống</b>
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
<i>a) điểm yếu.</i>
<i>b) Cứu cánh nghĩa là (cách) cuối cùng.</i>
<i>c) đề đạt</i>
nhận xét câu của bạn, nếu sai thì sửa lại. <i>d) láu táu.</i>
<i>e. hoảng loạn</i>
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 8(SGK,
tr.104).
GV có thể chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm
HS đọc yêu cầu bài tập 9(tr, 104)
Tìm 2 từ ghép có yếu tố đó?
HS lần lượt lần lượt lên bảng làm, mỗi em từ
1- 2 câu. Các HS khác nhận xét.
GV có thể tổ chức cho HS làm các bài tập cịn
lại theo nhiều cách thức khác nhau.
<b>8. Tìm từ ghép và từ láy</b>
Tìm từ ghép, từ láy tương tự (5 từ) trong SGK.
<i><b>9.Tìm 2 từ ghép với mỗi yếu tố Hán Việt</b></i>
<i>- Bất (chẳng - không): bất công, bất kính…</i>
<i>- Bí (kín): bí mật, bí quyết…</i>
<i>- Đa (nhiều): đa nghĩa, đa dạng…</i>
<i>- Đề (nâng, nêu ra): đề cao, đề xuất…</i>
<i>- Gia (thêm vào): gia tăng, gia vị…</i>
<i>- Giáo (dạy, bảo): giáo dục, giáo huấn…</i>
<i>- Hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục…</i>
<i>- Khai (mở, khơi): khai phá, khai giảng…</i>
<i>- Quảng (rộng, rộng rãi): quảng bá, quảng cáo…</i>
<i>- Suy (sút kém): suy thoái, suy sụp…</i>
<i>- Thuần (rịng khơng pha tạp): thuần chủng,</i>
<i>- Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh,</i>
<i>thủ trưởng…</i>
<i>- Thuần (thật, người chân thật): thuần hậu, thuần</i>
<i>phác…</i>
<i>- Thuần (dễ bảo, chịu, khiến) : thuần dưỡng,</i>
<i>thuần hoá, thuần phục…</i>
<i>- Thuỷ (nước): thuỷ chiến, thuỷ quân…</i>
<i>- Tư (riêng): tư(nhân, hữu, lợi)…</i>
<i>- Trữ (chứa, cất): trữ(lượng, lưu, dự)…</i>
<i>- Trường(dài): (trường ca,sinh, kỳ).</i>
<i>-Trọng (nặng, coi nặng): trọng đại, trọng âm…</i>
<i>- Vơ (khơng): vơ biên,bổ, tận…</i>
<i>- Xuất (đưa): bản, chính…</i>
<i>- Yếu (quan trọng): yếu lược, yếu điểm…</i>
<i>-Về nhà học bài, làm những bài tập còn lại trong</i>
sgk và chuẩn bị viết bài TLV số 2 tại lớp.
<b>Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị</b>
- Ngun Du sư dơng ng«n ngữ nhân dân trong ngôn ngữ của mình nh thế nào?
- Học và nắm kỹ các nội dung bài học
- Hoàn thiện các bài tập vào vở
- Tìm trong bài viết số 1 các lỗi dùng từ , tìm nguyên nhân , sửa
- Chuẩn bị bài <b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
-Gi¸o ¸n Ngữ văn 9 75
Nm t lỏy:
<i>Mờnh mụng - mông</i>
<i>mênh</i>
<i>Dạt dào - dào dạt</i>
<i>Bề bộn - bộn bề</i>
<i>Mịt mờ - mờ mịt</i>
<i>Hắt hiu - hiu hắt</i>
<i>Ngày soạn:04 /10/2010</i>
<i> Ngày giảng:07/10//2010</i>
<i><b> Tuần 8 Tiết 40</b></i>
<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
Giúp HS:
- Có những hiểu biết về mô tả nội tâm và sự phù hợp giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.
- Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với mô tả nội tâm nhân vật khi viết về văn tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ ghi ví dụ : miêu tả cảnh và miêu tả nội tâm nhân vật Kiều.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sỉ số</b>
<b> 2. Bài cũ: Miêu tả có vai trị như thế nào trong bài văn tự sự?</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức</b>
<i>HS đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.</i>
HS tìm những câu thơ mô tả cảnh sắc bên
ngồi.
<i>- Ví dụ 1 (SGK)</i>
Đối tượng mơ tả: cảnh thiên nhiên
<i>Trước lầu Ngưng Bích khố xuân</i>
<i>Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung</i>
<i>Bốn bề bát ngát xa trông</i>
<i>Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia</i>
Hoặc:
<i>Buồn trông cửa bể chiều hôm</i>
<i>GV: Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu</i>
<i>thơ mô tả cảnh sắc bên ngồi?</i>
<i>Ví dụ 2</i>
<i>Bên trời góc bể bơ vơ </i>
<i>Tấm son gột rửa bao giờ cho phai</i>
<b>I. Miêu tả bên ngồi và miêu tả nội tâm</b>
<i><b>1. Ví dụ</b></i>
Miêu tả bên ngồi
<i>- Ví dụ 1 (SGK)</i>
Đối tượng mơ tả: cảnh thiên nhiên
<i>Trước lầu Ngưng Bích khố xn</i>
<i>Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung</i>
<i>Bốn bề bát ngát xa trông</i>
<i>Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia</i>
Hoặc:
<i>Buồn trông cửa bể chiều hơm</i>
<i>………kêu quanh ghế ngồi</i>
Gồm có: khơng gian, thời gian, màu sắc, cảnh
vật.
-Đối tượng: Cảnh thiên nhiên mênh mông, hoang
vắng rợn ngợp trước lầu Ngưng Bích(đoạn 1)
-Cảnh thiên nhiên trống trải xa vắng lúc hồng
hơn nơi cửa bể trước lầu Ngưng Bích (đoạn 2).
-Những cảnh đó là kết quả của sự quan sát bằng
mắt thường kết hợp với sự cảm nhận tinh tế của
tác giả.
-Có khả năng góp phần gợi tả tâm trạng con
người.
<i>Xót người tựa cửa hơm mai</i>
<i>Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ.</i>
<i>Sân Lai cách mấy nắng mưa</i>
<i>Có khi gốc tử đã vừa người ơm.</i>
<i>GV: Những cảnh đó giúp ta hiểu được gì về</i>
<i>tâm trạng bên trong của nhân vật?</i>
<i>GV: Tìm những câu thơ mơ tả tâm trạng của</i>
<i>nhân vật Kiều.</i>
<i>GV: Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu</i>
<i>thơ mô tả nội tâm?</i>
HS trả lời.
<i>GV: Háy tìm trong một số đoạn trích khác</i>
HS thực hiện, trình bày.
<i>GV: Miều tả bên ngồi và miêu tả nội tâm</i>
<i>khác nhau như thế nào?</i>
<i>- Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hiểu thế</i>
<i>nồ là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?</i>
<i>HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>
<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>
<b>HS Thảo luận nhóm:</b>
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập
Tìm những câu thơ mơ tả ngoại hình Mã Giám
Sinh và mô tả nội tâm Thuý Kiều trong đoạn:
“Mã Giám Sinh mua Kiều”.
Chuyển thành đoạn văn tự sự việc Mã Giám
Sinh mua Kiều.
Người kể có thể ở ngơi thứ nhất hoặc ngôi thứ
3.
Đọc yêu cầu bài tập 2: Đóng vai nàng Kiều kẻ
lại việc báo ân, báo ốn, thể hiện tâm trạng
Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
- Nhập vai nàng Kiều (ngôi thứ nhất)
- Chú ý mô tả nội tâm Kiều lúc gặp lại Hoạn
Thư, khi nghe Hoạn Thư giãi bày, khi quyết
định tha bổng cho Hoạn Thư.
<i>Ví dụ 2</i>
<i>Bên trời góc bể bơ vơ </i>
<i>Tấm son gột rửa bao giờ cho phai</i>
<i>Xót người tựa cửa hơm mai</i>
<i>Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ.</i>
<i>Sân Lai cách mấy nắng mưa</i>
<i>Có khi gốc tử đã vừa người ơm.</i>
-Đối tượng mơ tả: nỗi xót xa về cảnh ngộ bơ vơ,
nỗi dày vị day dứt vì tình u khơng giữ được
trọn vẹn, nỗi lo lắng nhớ thương cha mẹ già…
diễn ra trong nội tâm Thuý Kiều.
- Là kết quả của sự hiểu biết của về vốn kiến thức
và kinh nghiệm sống của tác giả về tâm lý con
người.
<i><b>2. Nhận xét</b></i>
<i>a. Miêu tả bên ngoài</i>
- Đối tượng là cảnh vật thiên nhiên, con người
với diện mạo, hành động, ngơn ngữ…
- Có thể quan sát trực tiếp.
<i>b. Miêu tả nội tâm</i>
<i>- Đối tượng miêu tả là những suy nghĩ, tình cảm,</i>
diễn biến tâm trạng của nhân vật.
- Không quan sát được trực tiếp.
<i><b>3. Ghi nhớ(sgk)</b></i>
<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1.Thuật lại đoạn trích “mã Giám Sinh</b></i>
<i>mua Kiều”</i>
Ví dụ:
- Miêu tả ngoại hình Mã Giám Sinh:
<i>Q niên trạc ngoại tứ tuần</i>
<i>Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao</i>
- Miêu tả nội tâm Kiều:
<i>Nỗi mình thêm tức nỗi nhà </i>
<i>Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.</i>
<i>Ngại ngùng dợn gió e sương</i>
<i>Ngừng hoa bóng thẹn,trơng gương mặt dày.</i>
* Khung cảnh của buổi xử án:
- Công đường gươm giáo ngất trời, bên trong
quân vệ đứng hầu, bên ngoài quân cơ đứng sắp
hàng, uy nghi tề chỉnh gươm giáo tuốt trần, phía
trước súng ống cờ rợp đất.
- Trên cơng đường, ngay giữa trướng hùm, Từ
Công sánh vai cùng phu nhân Thuý Kiều ngồi
Kiều báo ân Thúc Lang như thế nào?
Mô tả tâm trạng Kiều
Mô tả tâm trạng Hoạn Thư
Sau khi nghe Hoạn Thư giải bày, kiều quyết
định ntn ?
ghế quan tồ.
- Kiều khơng ngờ cuộc đời của mình có ngày
hơm nay(xúc động).
Diễn biến buổi xử án: Được Từ Cơng cho phép,
Kiều đích thân tiến hành xét xử ân oán.
* Báo ân : Mời Thúc Lang
- Thúc Lang bước ra với vẻ khiếp sợ, mặt xanh
như chàm đổ toàn thân run bắn.
- Kiều cất giọng dịu dàng, nhắc lại ân nghĩa xưa ở
Lâm Tri, đền ơn cứu giúp “khỏi cảnh lầu xanh”.
- Việc chữ tịng khơng trọn vẹn là tại vợ chàng
“con người quỷ quái tinh ma”.
- Cho người mang lễ gồm: gấm trăm cuốn, bạc
nghìn cân tỏ lịng biết ơn.
* Báo ốn: cho gọi Hoạn Thư
- Kiều cất giọng mỉa mai (dùng cách xưng hơ như
thời cịn làm hoa nơ cho nhà họ Hoạn) để chào
hỏi.
- Kiều buộc tội Hoạn Thư bằng giọng đay nghiến:
“Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều”.
Hoạn Thư hồn xiêu phách lạc, dập đầu dưới
trướng kêu ca dãi bày.
+ Tôi là phận đàn bà, việc ghen tng là thường
tình.
<i>+ Lịng tơi kính u phu quân nhưng Chồng</i>
<i>chung chưa hễ ai chiều cho ai.</i>
+ Tôi đã để phu nhân ra quan âm các để thoát
khỏi bụi trần, không truy đuổi khi phu nhân bỏ
trốn.
+ Xin nhận mọi tội lỗi gây ra.
+ Xin phu nhân có lịng độ lượng như trời bể tha
mạng.
- Nghe lời giãi bày khôn ngoan của Hoạn Thư,
Kiều phân vân giữa thù và nhân nghĩa.
- Kiều quyết định tha cho Hoạn Thư.
Tiếp sau đó nàng đã thẳng tay trừng trị bọn người
bất nhân: Bạc Hà, Bạc Hạnh, Tú Bà, Mã Giám
Sinh, Sở Khanh.
-Về nhà học bài, làm bài tập 3, soạn bài “Lục
Vân Tiên gặp nạn”.
<b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dò</b>
Ngày soạn: 09/10/2010
Ngày dạy: 12/10/2010
<b>Tiết 41- 42</b>
<b>Văn bản :</b>
<b>lục vân tiên gặp nạn</b>
<i><b> ( Trích truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>
A/ Mục tiêu:
<b>*Kiến thức :</b>
Hc sinh cần nắm đợc sự đối lập giữa thiện - ác trong đoạn thơ để nhận biết đợc thái độ, tình cảm và
lịng tin của tác giả gửi gắm vào những ngời dân lao động
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích .
<b>* K Nng:</b>
Rèn luyện kỹ năng khái quát quan niệm sống , kỹ năng tìm hiểu truyện thơ.
<b>*Giáo dục :</b>
ý thc v lũng nhõn ỏi, tinh thần hào hiệp, cứu giúp ngời gặp nạn, phê phán thỏi ớch k nh
nhen.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo.</b>
<b>- Học sinh: Bài soạn.</b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>Bai cũ: Đọc thuộc lòng đoạn Lục Vân Tiên đánh cớp? cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên?</b></i>
<i><b>- Dẫn dắt vào bài mới.</b></i>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>
* Vị trí đoạn trích trong tác phẩm ?
- Học sinh đọc chú thích 1:
- Gi¸o viªn më réng bỉ sung.
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc -> đọc mẫu-> gọi
học sinh đọc lại-> nhận xột.
<i><b> Hỏi: Đoạn trích kể về sự việc Vân Tiên gặp</b></i>
<i><b>nạn nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Có thể tóm tắt và tìm bố cục đoạn trích</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- Hc sinh đọc lại đoạn đầu.
- Giáo viên giải thích tình cảnh của thầy trò Lục
Vân Tiên (bi đát, bơ vơ)
<i><b> Hỏi: Vì sao Trịnh Hâm quyết tâm hÃm hại</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên?</b></i>
- Học sinh phát biểu , giáo viên bình.
<i><b> Hi: Hn ó lờn k hoch và hành động nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i> - Phân tích hành động tàn bạo và tâm địa của</i>
hắn với bn.
<b>I) Tìm hiểu chung.</b>
<b>1)Vị trí đoạn trích.</b>
<b>2) Đọc tìm hiểu chú thích.</b>
a) Đọc diễn cảm :
b) Tìm hiểu chó thÝch.
<b>3) Bè cơc:</b>
Nhân vật Trịnh Hân
- Gia đình Ng Ơng
<b>II) Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1)Hàng động và tâm địa củaTrịnh Hâm </b>
- Động cơ: Đố kỵ ganh ghét tài năng lo cho đờng
tiến thân của mình.
- Kế hoạch: Phân tán thầy trò Vân Tiên lúc Vân
Tiên bị mù.
- Hng ng: y chng xung nớc rồi giả vờ
kêu cứu -> bất nhân, bất nghĩa.
=> Tội ác có toan tính, âm mu sắp đặt kỹ lỡng ->
ngôn ngữ ngắn gọn mộc mạc, nhng săp sắp tình
tiết hợp lý, diễn biến hành động nhanh gọn
<i><b>Hái: Nhận xét gì về đoạn thơ tự sự này?</b></i>
- Học sinh đọc lại đoạn Ng Ông cứu Lục Vân
Tiên
<i><b> Hỏi: Cảnh gia đình Ng Ông chạy chữa cho</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên đợc tác giả miêu tả nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Nhịp thơ ra sao ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Phân tích 2 câu thơ “Hối con... mặt mày”</b></i>
<i><b>để làm rõ sự đối nghịch giữa thiện - ác ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Khi Vân Tiên tỉnh lại , Ng ông đã nói với</b></i>
<i><b>chàng thế nào?</b></i>
- Cho häc sinh ph¸t hiƯn các câu thơ thể hiện suy
nghĩ và tình cảm của Ng Ông.
<b>2) Vic lm ca gia ỡnh Ng ông .</b>
- Vớt Vân Tiên – cứu chữa chàng .
-> Hành động khẩn trơng, ân cần, chu đáo của
từng ngời.
- Tình ngời chân thành với ngời bị nạn của gia
đình Ng ơng trái ngợc với Bạc tình bạc nghĩa, tàn
- Hôm mai hẩm hút với già cho vui
- Giáo viên bình.
<i><b> Hi: Ng ụng ó gii bày quan điểm sống của</b></i>
<i><b>mình nh thế nào?</b></i>
<i> -Đọc đoạn cuối và phân tích cảm nhận của em</i>
về cuộc sống đó của ngời dân chài ?
<i><b> Hỏi:Nguyễn Đình Chiểu muốn gửi gắm điều</b></i>
<i><b>gì qua nhân vật này ? -> Gửi gắm khát vọng</b></i>
niềm tin vào cái thiện, vào ngời lao động bình
th-ờng -> Quan điểm nhân dân rất tiến bộ vì cái
xấu, ác thờng lẫn sau mũ cao áo rộng còn cái tốt
đẹp thì bền vững ở những ngời nghèo nhân hậu
vị tha.
<i><b> Hỏi: Chọn đọc đoạn thơ giàu cảm xúc mà em</b></i>
<i><b>cho là hay nhất -> Trình bày những cảm nhận</b></i>
<i><b>vầe giá trị nghệ thuật?</b></i>
<i><b>Hái: Quan niÖm sống của Nguyễn Đình Chiểu</b></i>
<i><b>bộc lộ qua đoạn trích nh thÕ nµo?</b></i>
- Nhà thơ đã bộc lộ quan niệm sống và những
điều tha thiết nhất của mình .
Các nhà nho xa vẫn thờng muốn sống một cuộc
sống bầu bạn, hòa nhập với thiên nhiên nh vậy.
<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh luyện tập. </b>
->Tấm lòng hào hiệp, độ lợng, bao dung nhân ái
khơng tính tốn “ dốc lịng nhõn ngha hỏ ch tr
n
- Rày doi mai vịnh....
.câu dầm
-> Cuc sng lơng thiện , trong sạch, tự do ngồi
vịng danh lợi , đầy ắp niềm vui bởi ngời lao
động tự do làm chủ mình.
=> Một lối sống đáng mơ ớc , thơ mộng , thảnh
thơi chân thực.
<b> III) Tổng kết:</b>
<b>1) Nghệ thuật:</b>
- Ngôn ngữ bình dị , dân dà , giàu cảm xúc.
+ Lời thơ thánh tho¸t.
+ Hình ảnh thơ đẹp gợi cảm.
<b>2) Nội dung: </b>
- Bộc lộ triết lý nhân sinh: Tinh thần nghĩa hiệp
cứu khốn phị nguy , khơng tính tốn thiệt hơn ,
- Sự đối lập giữa thiện - ác, giữa nhân cách cao cả
và toan tính thấp hèn .
-> Gửi gắm lịng tin , tình cảm với nhân dân lao
<b>động. </b>
<b>IV) Lun TËp.</b>
<b> - Yếu tố giống truyện dân gian. </b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị</b>
<b> *Cđng cè</b>
- Triết lý nhân sinh mà tác giả bộc lộ trong đoạn trích là gì?
- Phân tích sự đối lập giữa cái thiện - ác trong đoạn trích?
<b> *Dặn dị:</b>
- Hoc thuộc đoạn thơ.
- Làm phần luyện tập.
- Chun b tit học chơng trình địa phơng : su tầm các tác giả và tác phẩm điạ phơng.
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày d¹y: 13/10/2010
<b> TiÕt 43 </b>
<b>Chơng trình địa phơng (phần văn)</b>
( CầN Bổ SUNG MớI
<b>A. Mục tiêu </b>
Qua bài học giáo viên giúp học sinh:
1 Vận dụng kiến thức về các câu chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 9 để tìm hiểu những vấn đề ở
địa phương.
1 Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về nhưỡng vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.
<b> B. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
1 Kiểm tra vở soạn của học sinh.theo yêu cầu (sgk 127)
3. Bài mới
-2 Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của
học sinh.
-3 Giáo viên cho học sinh thảo luận, gọi đại
diện các nhóm trình bày rõ ràng, mạch lạ trước
lớp. Theo u cầu sgk.
-4 Những câu sau đây mắc một số lổi diễn
đạt liên quan đến lơ gíc. Hãy phát hiện ra lỗi đó.
-5 Gọi học sinh lần lượt đọc câu b, c, d, e.
-6 Cho học sinh sửa lại, giáo viên bổ sung.
<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
<b>II. Hoạt động trên lớp</b>
<b>III. Chữa lỗi diển đạt (lỗi lơ-gic)</b>
Có thể sữa lại là:
a.Chúng em đã giúp các bạn học sinh
những vùng bị lụt bão quần áo, giày dép và
đồ dùng học tập. (lỗi của câu: quần áo, giày
dép và đồ dùng học tập là hai loại khác nhau)
b.Trong thể thao nói chung và trong bóng
đá nói riêng niềm say mê là nhân tố quan
trọng dẫn đến thành công.(lỗi: “thanh niên”
không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn “bóng
đá”)
c.Nam Cao, Nguyễn Cơng Hồn, Ngơ Tất
Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận
của người nông dân Việt Nam trước cách
mạng tháng 8\1945.(lỗi:lão Hạc, Bước đường
cùng là tên tác phẩm, Ngô Tất Tố là tên tác
giả, những từ này không thuộc cùng một
trường từ vựng)
d.Em muốn trở thành một người trí thức
hay mội thuỷ thủ.(nghiã của từ “trí thức” đã
bao hàm từ “bác sĩ”)
e.Bài thơ khơng chỉ hay về nghệ thuật mà
cịn sắc sảo về nội dung (lỗi: nghia của từ
“nghệ thuật” đã bao hàm cả nghĩa của từ
“ngơn từ”)
f. Trên sân ga chỉ cịn lại hai người. Một
người thì cao và gầy cịn một người thì lùn và
mập. (lỗi: từ “âcao gầy” chỉ hình dáng, cụm từ
“mặc áo ca rô” chỉ trang phục, hai từ này
không thuộc cùng một trường từ vựng)
* Giáo viên cho học sinh tìm lỗi diễn đạt
trong bài tập làm văn của mình để cả lớp
cùng sửa.
<b> 4. Củng cố</b>
7 Cho học sinh nhắc lại: Lỗi diễn đạt không chỉ liên quan đến việc sử dụng ngơn từ mà cịn liên
quan đến tư duy của người viết. Để tránh lỗi diễn đạt cần phải nắm vững các quy tắc sử dụng ngôn
ngữ, mặt khác không ngừng rèn luyện tư duy.
<b> 5. Dặn dò </b>
8 Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập.
<b> TiÕt 44-45 </b> Ngày soạn: 11/10/2010
Ngày dạy: 14/10/2010
Tỉng kÕt tõ vùng
<b>Híng dÉn cho häc sinh : </b>
<b>*KiÕn thøc :</b>
-Cần nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp
9 ( Từ đơn, t phc, ... trng t vng).
<b>* Kỹ Năng:</b>
Rốn luyện kỹ năng phân biệt nghĩa của từ, diễn đạt chính xác, hiệu quả .
<b>*Giáo dục :</b>
ý thức vận dụng nghĩa của từ trong giao tiếp đợc hiệu quả , linh hoạt.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Gi¸o viên: Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ.</b>
<b>- Học sinh: Ôn lại các kiến thức cơ bản.</b>
C/ Tiến trình lªn líp
<b>Hoạt động1: Ơn tập về từ đơn và từ phức.</b>
<i><b>Hỏi:Thế nào là từ đơn? thế nào l t</b></i>
<i><b>phc?</b></i>
<i><b>Hỏi: Từ phức có những loại nào?</b></i>
<i><b>( Treo bảng phụ ) .</b></i>
<i><b>Hi: Phõn bit t ghộp từ láy ?</b></i>
<i> - Gọi học sinh lên bảng xác định.</i>
*Lu ý: Một số từ ghép có cấu tạo giống nhau
về mặt ngữ âm thì coi đó là ngẫu nhiên.
<i><b> Hỏi: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ , từ nào</b></i>
<i><b>có nghĩa mạnh hơn so với tiếng gốc?</b></i>
- Gọi 2 học sinh lên bảng phân biệt.
- Học sinh đọc bài tập -> phát hiện chỗ sai
trong cõu.
<i><b> Hỏi: Thay thế bằng những từ nào?</b></i>
- Giáo viên khái quát về yêu cầu sử dụng tõ
l¸y.
<b> Hoạt động 2: Ơn tập về thành ngữ</b>
<b>I) Từ đơn và từ phức.</b>
<b>1) Khái niệm cấu tạo.</b>
- Từ: gồm từ đơn và từ phức.
- Từ phức gồm: Từ láy và từ ghép.
<b> 2) Bài tập .</b>
1) Từ ghép: Tơi tốt , cỏ cây , mong manh , bó buộc,
đa đón, nhờng nhịn , rơi rụng.
- Tõ l¸y: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh, .
2) Từ láy có nghĩa giảm nhẹ :
ốm p, xụm xp, trăng trắng...
NhÊp nh«, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
3 ) Thay bằng từ láy:
a) Cây cối -> Chỉ cây nói chung.
b) Lạnh lùng.
<b>II) Thành ngữ.</b>
- Giáo viên đa ví dụ có sử dụng thành ngữ
và cho học sinh ph¸t hiƯn.
- Học sinh đọc bài tập 2:
<i><b> Hỏi: Thế nào là thành ngữ ? Phân biệt</b></i>
<i><b>tục ngữ với thành ngữ ? Cho ví dụ .</b></i>
- Học sinh xác định yêu cầu của bài tập.
- Chia nhóm học sinh : một nhóm xác định
thành ngữ, một nhóm xác định tục ngữ.
<i><b>Hỏi:Giải thích nghĩa của thành ngữ. Tục</b></i>
<i><b>ngữ ?</b></i>
<b> - Tỉ chøc lµm bµi tËp tiÕp søc .</b>
<i><b> Hỏi: Tìm những thành ngữ có yếu tố chỉ</b></i>
<i><b>động vật , chỉ thực vật?</b></i>
<i><b>- Cho học sinh tìm những câu su tầm trong</b></i>
<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn ôn về nghĩa của</b>
<b>từ.</b>
<i><b> Hỏi: Nghĩa của từ là gì ?</b></i>
- Hc sinh c và xác định yêu cầu bài tập
<i><b> Hỏi: Hãy chọn cách hiểu đúng ? Vì sao ?</b></i>
-> Vì cách b cha đầy đủ, cách c nghĩa
chuyển , cách a cha chuẩn.
<i><b> Hỏi: Chọn cách giải thích đúng ?</b></i>
<b> Hoạt động 4: Ôn tập từ nhiều nghĩa và</b>
<b>hiện tợng chuyển ngha ca t.</b>
<i><b> Hỏi: Thế nào là hiện tợng chun nghÜa</b></i>
<i><b>cđa tõ ? ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa ?</b></i>
<i><b>Hái:Gi¶i thÝch tõ “hoa“trong lƯ hoa?</b></i>
<b>HÕt tiÕt 1</b>
Hoạt động 5: Luyện tập từ đồng âm
<i><b>Hỏi:Thế nào là từ đồng âm cho ví dụ</b></i>
<i><b>Hỏi: Phân biệt hiện tợng nghĩa của từ</b></i>
<i><b>nhiều nghĩa và hiện tợng từ đồng âm ?</b></i>
- Học sinh đọc và xác định yờu cu ca bi
- Làm bài tập vào bảng phụ.
<b>- Gợi ý : Xem quan hệ hai nghĩa. Hoạt động</b>
<b>6 : Ôn luyện từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>? Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví</b></i>
<i><b>dụ ?</b></i>
<i><b>Hái: Ta nªn hiểu từ xuânnh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Từ Xuân chuyển nghĩa theo phơng</b></i>
<i><b>thức nào? Có tác dụng gì ?</b></i>
<b>Hot ng 7: Ơn tập từ trái nghĩa.</b>
<i><b> Hái: ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa? Cho vÝ dơ ?</b></i>
<i>- Häc sinh làm bài tập.</i>
- Bài tập (*), giáo viên híng dÉn vỊ nhµ
lµm.
<b> Hoạt động 8: Ơn luyện cấp độ khái quát</b>
<b>của nghĩa từ ngữ.</b>
- Häc sinh ôn lại khái niệm.
*Lu ý: Mt t cú ngha rộng với những từ
này đồng thời có th cú ngha hp i vi
<b>1) Khái niệm .</b>
<b>Thành ng÷</b>
Cụm từ (ngữ)cố định biểu thị ý nghĩa hồn hỉnh (khái
niệm)
<b>Tơc ng÷</b>
Thờng là câu biểu thị phán đoán , nhận định kinh
nghim, khuyờn
<b>2) Bài tập .</b>
a)- Thành ngữ: b, e.
- Tục ngữ : a, c
b) Tìm thành ngữ:
- Có yếu tố chỉ động vật: “chó chui gầm chạn”,“ Mỡ
để miệng mèo”, “ Chuột sa chĩnh gạo”,...
- Có yếu tố chỉ thực vật: “ Cây nhà lá vờn”, “ếch ngi
ỏy ging,...
c) - Thân em... bảy nổi ba chìm...
-Bọn hoạn quan.... nhờ gió bẻ măng...
- Vợ chàng... kẻ cắp bà già...
<b>III) Nghĩa của từ.</b>
<b>1) Khái niệm.</b>
a) Chän c¸ch hiĨu a.
b) Chän b.
<b> IV) Tõ nhiều nghĩa và hiện t ợng chuyển nghĩa</b>
<b>của từ.</b>
<b>1) Khái niệm.</b>
<b>2) Bài tập.</b>
- Hoa-> nghÜa chun, kh«ng phải hiện tợng tõ
nhiÒu nghÜa.
<b>V) Từ đồng âm:</b>
<b>1) Khái niệm.</b>
<b>2) Phân biệt:</b>
- Từ đồng âm.
- Từ nhiều nghĩa.
<b>3) Bài tập.</b>
a) L¸: tõ nhiỊu nghÜa (l¸2 chun nghÜa)
b) Đờng: từ đồng âm (đờng 1: đờng đi, đờng 2: đờng
để ăn)
<b>VI)Từ đồng nghĩa.</b>
<b>1) Khái niệm.</b>
<b>2)Bài tập.</b>
- Tõ “xu©n “ thay cho tõ “ti” (t¸c dơng tu tõ: thĨ
tõ kh¸c .
- Hớng dẫn học sinh tự điền vào mô hình ,
sơ đồ (sgk)
- NhËn xÐt, bỉ sung ( gi¸o viªn).
<b>Hoạt động 9: Ơn luyện về trờng từ vựng.</b>
<i><b>Hỏ:Thế nào là trờng từ vựng,ví dụ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tìm các từ nằm trong trờng từ vựng?</b></i>
<b>- Phân tích sự độc đáo trong cỏch dựng t</b>
ca H Chớ Minh ?
hiện tinh thần lạc qua của Bác, mặt khác tránh lặp lại
từ tuổi tác ngay sau)
-> phơng thức hoán dụ.
<b>VII)Từ trái nghĩa.</b>
<b>1) Khái niệm:</b>
<b>2) Bµi tËp</b>
- Xấu-đẹp, xa-gần, rộng-hẹp.
<b>VIII)Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>
<b>1) Khái niệm</b>
- Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp.
<b>2) Bµi tËp</b>
a) Từ đơn.
b) Tõ phøc: gåm tõ ghép và từ láy.
-T ghộp gm: T ghộp chớnh ph v t ghộp ng
lp.
-Từ láy gồm: Từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận.
+Từ láy bộ phận gồm: từ láy âm và từ láy vần
<b>IX) Tr ờng tõ vùng.</b>
<b> 1) Kh¸i niƯm .</b>
<b> 2) Bài tập</b>
- Tắm, bể: làm tăng giá trị biểu cảm ->sức tố cáo lên
án mạnh mẽ sự tàn bạo của giặc.
<b>Hot ng 10: Cng c, dn dũ:</b>
- Ôn tập lại các khái niệm, tìm ví dụ minh hoạ cụ thể với từng khái niệm.
- Làm các bài tập (*)
- Chuẩn bị : Trả bài viết số 2
Ngày soạn: 16/10/2010
Ngày dạy: 19/10/2010
Tuần 10
<b>Tiết 46</b>
kiểm tra văn ( TRUYệN TRUNG ĐạI)
A/ Mục tiêu:
<b>*Kiến thức :</b>
- Giỳp hc sinh nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam; những thể loại; chủ yếu
giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
<b>* Kỹ Năng:</b>
- Qua bi kim tra ỏnh giỏ đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức, kỹ năng diễn đạt.
<b>*Giáo dục :</b>
Giáo dục học sinh ý thức tự lực cánh sinh, độc lập suy nghĩ trong lúc làm bài, trung thực trong khi
kiểm tra.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Đề kiêm tra, (Đề A, Đề B) , Đáp án biểu điểm.</b>
<b>- Học sinh: Giấy, bót kiĨm tra</b>
Đề kiểm tra 1 tiết
đề a:
<b> I) Tr¾c nghiƯm:</b>
<i><b> Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng.</b></i>
A. Tõ thÕ kû 10 - ThÕ kû 15.
B. Từ thế kỷ 16 - đến nửa đầu thế kỷ 18.
C. Tõ nöa cuèi thÕ kû 18 nửa đầu thế kỷ 19.
D. Nửa cuối thế kû 19.
<b> Câu 2 :Truyện truyền kỳ có đặc điểm gì tiêu biểu nhất.</b>
A.Ghi chép sự thật ly kỳ.
B. Ghi chép những truyện ly kỳ trong dân gian.
C. Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh.
D. X©y dùng nh©n vËt tri thøc cã t©m huyÕt, bÊt m·n thêi cuéc.
<b> Câu 3: ( Bộ mặc xấu xa của bọn vua chúa phong kiến đợc thể hiện rõ nhất trong tác phẩm) tác phẩm</b>
tập trung phản ánh bộ mặt bọn vua chúa phong kiến:
A. Chun cị trong phđ chúa Trịnh.
B. Truyện Kiều.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.
D. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
<b> Câu 4: Quan niệm sống của Nguyễn Đình Chiểu bộc lộ qua đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn là gì ?</b>
A. Tinh thần nghĩa hiệp, cứu khốn phò nguy.
B. S i lp gia thin v ỏc.
C. Cuộc sống bầu bạn , hoà nhập với thiên nhiên, ngoài vòng danh lợi.
D. Cả ba ý trªn.
<b> Câu 5: Đoạn trích nào sau đây thuộc ngôn ngữ độc lập.</b>
A. “ Rằng tôi chút phận đàn bà.
Ghen tu«ng nghĩ cũng ngời ta thờng tình
B. Ngày xuân con Ðn ®a thoi
Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mơi”
C. “ Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai”.
D, “Khen cho thật đã nên rằng,
Khơn ngoan đúng mực ,nói năng phải lời”.
<b> C©u 6: Yếu tố miêu tả trong đoạn trích MÃ Giám Sinh Mua Kiều có vai trò gì ?</b>
A. Tái hiện rõ cảnh tợng mua bán.
B. Tỏi hin rừ nột hỡnh nh Mã Giám Sinh và Thuý Kiều.
C. Trình bày rõ nét cảm xúc và thái độ của tác giả.
D. Tái hiện rõ nét hình ảnh Thuý Kiều.
<b> II) Tự luận: Cảm nhận về nét đẹp ngời phụ nữ qua hai tác phẩm “ Truyện Kiều” và “ ngời con gái</b>
Nam Xơng” ?
<b>đề kiểm tra 1 tiết</b>
<b> I) Tr¾c nghiƯm:</b>
<i><b> Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng.</b></i>
<b> Câu 1: Dòng nào nêu đủ nhất những thể loại truyện Trung đại đã học trong chơng trình ngữ văn 9 ?</b>
A. Chí, truyện, truyện thơ, truyền kỳ.
B. Trun kú, trun th¬, t bót.
C. ChÝ, ký, trun th¬, t bót.
D. ChÝ, t bót, trun th¬, trun kỳ.
<b> Câu 2 : Văn bản Truyện Ngời con gái Nam Xơng thuộc thể loại nào ?</b>
A. Truyện thơ.
B. T bót.
C. Trun kú.
D. ChÝ.
<b> Câu3: Dòng nào nêu đúng định nghĩa truyền kỳ ?</b>
A. Viết bằn chữ Hán, theo lối tiểu thuyết chơng hồi, ghi chép chân thực những sự kiện lịch sử.
B.Viết bằng chữ Nôm, theo lối h cấu, dựa trên các cốt truyện dân gian.
C.Viết bằng chữ Nôm, theo lối h cấu, dựa trên các sự kiện lịch sử.
D. Viết bằng chữ Nôm, theo lối tiểu thuyết chơng hồi , ghi chép các sự kiện lịch sử.
<b> Cõu 4: Văn bản nào có chủ đề phản ảnh bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến ?</b>
A. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
B. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
C. Chi em Thuý Kiều.
D. Cảnh Ngày Xuân.
<b> Cõu 5 : on trớch no trong truyện Kiều đề cập đến ớc mơ công lý, chính nghĩa?</b>
A. Kiều ở lầu Ngng Bích.
B. ChÞ em Th Kiều.
C. MÃ Giám Sinh mua Kiều.
D. Thuý Kiều báo ân, b¸o o¸n.
<b> Câu 6 : Câu thơ “ khn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang” đợc viết theo cách no?</b>
A.T s.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D.Tự sự và miêu tả.
<b>II) Tự luận:</b>
1. Cảm nhận của em về hình tợng ngời anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ qua đoạn trích ở
hồi thứ 14.
2. Nêu những nét thành công về nghệ thuật của Nguyễn Du qua hai đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích,
ỏp ỏn
a:
<b>I) Trc nghim:</b>
<i><b> Tr lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng.</b></i>
1C , 2B , 3A , 4D, 5C, 6B. ( mỗi câu đúng đợc 0.5 điểm)
<b> II) Tù luËn:</b>
- Giới thiệu 2 tác phẩm viết về ngời phụ nữ với vẻ đẹp , nhan sắc, tâm hồn ,tài năng , cuộc đời , thời kì
lịch sử. (1.5đ)
- Vẻ đẹp Thuý Kiều: tài sắc vẹn toàn của bậc giai nhân tuyệt thế. Dẫn chứng phân tích (2đ)
- Vẻ đẹp của Vũ Nơng : đức hạnh, nết na, chung thuỷ, son sắc. Dẫn chứng phân tích.(2đ)
- Khẳng định ( ngợi ca) hai nhân vật phụ nữ qua: phân tích đã thể hiện đợc tập trung những nét đẹp của
ngời phụ nữ Việt Nam. Qua đó thấy đợc thái độ trân trọng, ngợi ca của tác giả (1,5đ)
đáp án
Đề b
<b>I) Trắc nghiệm:</b>
<i><b> Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng.</b></i>
1D , 2C , 3C , 4A, 5D, 6B. ( mỗi câu đúng đợc 0.5 điểm)
<b>II) Tù luËn:</b>
1. – Cảm nhận về vẻ đẹp ngời anh hùng Nguyễn Huệ: (3.5đ)
+ Quả cảm, tài trí.(dẫn chứng)
+ Nhõn cỏch cao p (dn chng)
2. Thành công nghệ thuật qua hai đoạn trích (3.5 đ)
- Kiu lu Ngng Bích”: Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình.
- “ Thuý Kiều báo ân, báo oán” : Khắc hoạ tính cách nhân vật qua ngơn ngữ độc thoi
Ngày soạn: 16/10/2010
<b>Tiết 47</b> Ngày dạy: 19/10/2010
<b>Văn bản : Đồng chí</b>
<i><b>(Chính Hữu)</b></i>
A/ Mơc tiªu:
<b>Híng dÉn cho häc sinh : </b>
<b>*KiÕn thøc :</b>
-Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh ngời lính cách mạng
đợc thể hiện trong bài thơ.
+ Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ: Chi tiết chân thực hình ảnh gợi cm v cụ ỳc, giu ý ngha
biu tng.
<b>* Kỹ Năng:</b>
Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật , các hình ảnh trong một tác
phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
<b>*Giáo dục :</b>
ý thc về lòng tự hào về truyền thống anh bộ đội cụ Hồ, lòng yêu nớc..
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, tranh có hình ảnh ngời lính đứng gác.</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài.</b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b> Hoạt động 1 : Khởi động</b>
<i><b>-Bài cũ: Nêu những cảm xúc suy nghĩ của em về</b></i>
<i><b>hình ảnh nhân vật Lục Vân Tiên qua cỏc on</b></i>
<i><b>trớch ó hc.</b></i>
- Dẫn dắt vào bµi míi.
<b> Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>Bớc 1: Tìm hiểu chung.</b>
- Học sinh đọc chú thích (sgk).
<i><b>Hỏi: Trình bày những hiểu biết về tác giả?</b></i>
- Giáo viên khái quát những nét chính về tác giả.
<i><b> Hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu gì về tình hình đất nớc ta năm </b></i>
<i><b>1947-1948?</b></i>
-> Pháp mở cuộc tấn công lớn vào Việt Bắc .
-> Quân dân ta đánh cho chúng thảm hại .
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc : nhịp hơi chậm cảm
xúc lắng đọng, dồn nén.
- Gọi 2 học sinh đọc kế tiếp nhau -> Giáo viên đọc
lại
- Híng dÉn t×m hiĨu chó thÝch.
<i><b> Hỏi: Dịng thơ thứ 7 có cấu tạo đặc biệt nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Mạch cảm xúc trong bài thơ đợc triển khai</b></i>
<i><b>nh thế nào trớc và sau dịng thơ ấy ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Từ đó cho biết cấu trúc của bài thơ? ->2 nơi</b></i>
dung chính: Cội nguồn của tình đồng chí và hỡnh nh
<i><b>ngi lớnh trong khỏng chin.</b></i>
<b>Bớc 2: Tìm hiểu tác phÈm.</b>
- Học sinh đọc lại 7 dòng thơ đầu.
<i><b>Hỏi:Tình đồng chí ở ngời lính đợc bắt nguồn từ</b></i>
<i><b>đâu ?</b></i>
<i><b>Hái: NhËn xÐt vÒ lời thơ và hình ảnh thơ qua hai</b></i>
<i><b>dòng thơ đầu?</b></i>
<b>-> Hai dịng thơ sóng đơi đối xứng nhau, lời thơ dõn</b>
<b>I) Tìm hiểu chung:</b>
<b>1) Tác giả.</b>
- L chin s thuc trung đồn thủ đơ trở
thành nhà thơ quân đội.
- Nhiều sáng tác hay về đề tài ngi chin s.
<b>2) Tỏc phm:</b>
- Viết vào năm 1984 tại chiến khu Việt Bắc.
-Trích Đầu súng trăng treo.
- Thể loại : Thơ tự do.
<b>3) Đọc- tìm hiểu chú thích.</b>
a)Đọc
b) Tìm hiểu chú thích.
<b>4) Mạch cảm xúc của bài thơ.</b>
- Tp trung th hin v p v sức mạnh của
tình đồng đội , đồng chí.
<b>II) Tìm hiểu tác phẩm:</b>
“Q hơng anh nớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”
-Tơng đồng về cảnh ngộ, xuất thân, nghèo
khó, đều là những ngời nơng dân chân lm
dà nh lời ăn tiếng nói hàng ngày, hình ảnh thực về
những vùng quê nghèo.
<i><b>Hi: Em hiểu gì dụng ý của nhà thơ về dịng thơ</b></i>
<i><b>thứ 7 ? Có cấu tạo đặc biệt , chỉ một từ với dấu chấm</b></i>
than nh một phát hiện, một lời khẳng định cội nguồn
hình thành và sự kết tinh tình cảm giữa những ngời
lính thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
<i><b>Hỏi;Em nhận xét gì về vai trò của dòng thơ thứ 7</b></i>
<i><b>trong bài thơ ?</b></i>
<b>- Học sinh đọc lại 10 dòng thơ tiếp theo.</b>
-ở đoạn trên nhà thơ đã lý giải cội nguồn sinh ra tình
đồng chí thì tiếp theo dờng nh tác giả “định nghĩa”
về tình đồng chí.
<i><b> Hỏi: Tình đồng chí là nh thế nào ? Có những biểu</b></i>
<i><b>hiện cụ thể gì? -> Các hình ảnh từ ngữ cho thấy </b></i>
<i><b>d-ờng nh ngời lính nào cũng để lại đều dang dở ở</b></i>
<i><b>quê nhà-> trải nghiệm của chính tác giả.</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu nh thế nào về “mặc kệ“trong câu</b></i>
<i><b>thơ? -> thái độ dứt khốt, quyết tâm...</b></i>
<i><b>Hỏi: Chỉ ra chi tiết hình ảnh, vừa chân thực vừa có</b></i>
<i><b>tính gợi cảm cao về tình đồng đội gắn bó keo sơn?</b></i>
<i><b>Hỏi: Vì sao họ vợt qua những ngày gian lao đấy ?</b></i>
<i><b>Hỏi:Cảm nhận nh thế nào về hình ảnh “Thơng</b></i>
<i><b>nhau tay nắm lấy bàn tay”?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì để thể hiện rõ</b></i>
<i><b>tình cảm đồng đội chân tình sâu sắc ?</b></i>
<i><b>Hỏi : Từ hai khổ thơ trên, em cảm nhận đợc những</b></i>
<i><b>gì về hình tợng anh bộ đội hồi đầu cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến chống pháp?</b></i>
- HÖ thèng lại các kiến thức vừa học.
<i><b>Hi: Cỏch th hin hỡnh tợng ngời lính nh thế đã</b></i>
<i><b>đóng góp gì lớn cho thơ ca hồi đó?</b></i>
-> Mở ra khuynh hớng mới cho thơ ca kháng chiến
hồi đó : Khai thác cảm xúc từ cuộc sống thực, phát
hiện vẻ đẹp của ngời lính trong cái bình dị đời thờng
của cuộc sống chứ khơng mang tính ớc lệ mang
dáng ấp tráng sĩ, trợng phu(Cm hng lóng mn, anh
hựng) na.
- Đọc diễn cảm cho ba câu thơ cuối.
<i><b>Hi: Em hóy tng tng v kể lại những gì em hình</b></i>
<i><b>dung thấy khi đọc 3 câu kết của bài thơ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh đấy ?</b></i>
->“Rừng hoang sơng muối”: Sự gian khổ của đời lính
“đầu súng trăng treo”: Nhiệm vụ chiến đấu và tâm
hồn lãng mạn của ngời lính.
<b>Bíc 3: Híng dÉn tæng kÕt.</b>
- Giáo viên hớng dẫn cho học sinh tự đánh giá tổng
quát về nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Giáo viên khái quát, dẫn dắt sang phần ghi nhớ .
- Học sinh đọc ghi nhớ(sgk).
<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b>
- Híng dÉn häc sinh lµm ë nhµ, kiĨm tra trong giê
häc sau.
tay bïn.
“Anh với tôi đôi ngời xa lạ
Tự phơng trời chẳng hẹn quen nhau”
- Tơng đồng với lí tởng : Đánh giặc cứu nớc ,
cùng chiến đấu bên nhau.
“Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ”
- Cùng chia sẽ ngọt bùi cùng chung nhiệm
vụ, sát cánh bên nhau -> tình đồng chí sâu
lắng thiêng liêng đợc nảy nở , bn cht.
Đồng chí kết tinh tình cảm-> bản lề gắn kết
đoạn 1 với đoạn 2.
<b>2) Hỡnh nh ng i lính trong kháng chiến.</b>
- Tình đồng chí : họ hiểu lịng nhau thơng
cảm với nhau sâu sắc, họ có cùng tâm t, cùng
có chung một nỗi nh:
Ruộng nơng anh gửi bạn thân cày
Gian nhà tranh mặc kệ gió lung lay.
Giếng nớc gốc đa nhớ ngời ra lính.
mặc kệ, dứt khoát, quyết tâm...
Anh với tôi...ớn lạnh
...chân không giày
-> Tỡnh cảm bền chặt ,keo sơn-> chia sẽ gian
lao , thiếu thốn bệnh tật của cuộc đời quân
ngũ trong kháng chiến nhng vẫn lạc quan vui
vẻ.
=> Hình ảnh cụ thể, chân thực ,các câu thơ
sóng đơi, đối xứng, lời thơ giản dị.
<b>3) Bức tranh đẹp về tình đồng chí</b>
<b>- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trờng .</b>
-“Đầu súng trăng treo”: gần –xa, hiện
thực-thơ mộng, chiến sĩ- thi sĩ, chất chiến đấu-chất
trữ tình”
=> Biểu tợng đẹp của tình đồng chí, vẻ đẹp
tinh thần trách nhiệm hoà quyện hiện thực và
lãng mạn.
<b>III) Tæng kÕt.</b>
1) Nội dung: Vẻ đẹp của tinh thần đồng chí,
đồng đội trong kháng chiến ->vẻ đẹp tinh
thn.
2) Nghệ thuật: Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị,
hình ảnh gần gũi, chân thực.
- Hỡnh thc súng ụi , đối ứng của các câu
thơ và các vế của câu.
<b> IV) Luyện tập.</b>
<b>* Đọc thêm.</b>
<b> Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò:</b>
<i><b> Hỏi: Vì sao bài thơ viết về tình đồng đội của ngời lính này, Chính Hữu lại đặt tên “Đồng Chí“ ?</b></i>
- Học thuộc lịng và nắm kỹ nội dung, ngh thut ca bi th.
- Làm phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới.
<b>Tiết 48 </b>Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy: 20/10/2010
<b>Văn bản</b> :
bi th v tiu i xe khụng kớnh
<i><b>(Phm Tin Dut)</b></i>
A/ Mục tiêu:
<b> Giáo viên híng dÉn cho häc sinh : </b>
<b>*KiÕn thøc :</b>
Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những ngời lái xe
tr-ờng sơn hiêng ngang, dũng cảm sôi nổi. Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ của
bài thơ.
+ Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ: Chi tiết chân thực hình ảnh gợi cảm v cụ ỳc, giu ý ngha
biu tng.
<b>* Kỹ Năng:</b>
Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
<b>*Giáo dục :</b>
ý thc v tinh thn yờu nc, kớnh trọng những chiến sỹ đã chiến đấu hết mình vì tổ quốc và tinh
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe thời chống mỹ.</b>
<b> - Học sinh: Bài soạn, su tầm tranh ảnh t liệu , chuyện kể về các anh hùng lái xe.</b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b>Hot ng 1: Khi động</b>
<i><b>Bài cũ: Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồng Chí“. Cho biết nhà thơ đã lý giải về cội nguồn của tỡnh ng</b></i>
<i><b>chớ nh th no ?</b></i>
Giáo viên dẫn dắt và giíi thiƯu vµo bµi
míi.
<b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản.</b>
<i><b>Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về</b></i>
<i><b>tác giả ?( Giáo viên mở rộng, bổ sung)</b></i>
<b>- Sáng tác về đề tài ngời lính , thanh niên</b>
xung phong – thế hệ thanh niên thi
<b>I) Tìm hiểu chung.</b>
<b>1) Tác giả:</b>
- Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ các
nhà thơ trẻ thời kỳ kháng chiến chống mỹ.
- Giọng điệu thơ sôi nổi, trẻ trung, tinh nghịch mà sâu
đánh Mĩ, hiên ngang sôi nổi, lạc quan bất
chấp gian khó hiểm nguy, tinh nghịch ?
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc : Giọng
vui vẻ, sôi nổi, hồn nhiên, ngang tàn, đậm
chất lính.
-Gọi học sinh đọc -> Giáo viên đọc lại
<i><b> Hỏi: Em có cảm nhận gì về giọng điệu</b></i>
<i><b>của bài thơ ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?</b></i>
<i><b>+ Nhan đề bài thơ có gì độc đáo?</b></i>
+Vì sao nói hình ảnh ấy là độc đáo?
<i><b> Hỏi: Em hình dung đợc những chiếc</b></i>
<i><b>xe thời chống Mỹ trong bài thơ?</b></i>
<i><b>Hỏi:Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để tái</b></i>
<i><b>hiện thực tế khốc liệt và hào hùng ấy?</b></i>
<i><b>Hỏi:Những câu thơ nào thể hiện cụ thể?</b></i>
<i><b>Hỏi: Vì sao hình ảnh hiện thực vào bài</b></i>
<i><b>thơ lai độc đáo nh vậy? ý nghĩa của</b></i>
<i><b>hình ảnh đó ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hình dung đợc gì về những</b></i>
<i><b>chàng trai lái xe trong những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính ấy?</b></i>
<i><b>Hỏi: Cảm nhận đợc t thế của ngời lính</b></i>
<i><b>Hái: Suy nghĩ của em về điệp từ nhìn</b></i>
<i><b>trong cảm giác cña ngêi chiÕn sü ?</b></i>
-> Con ngời với thiên nhiên gần gũi hơn.
<i><b>Hỏi: Tinh thần dũng cảm , bất chấp</b></i>
<i><b>gian khổ , hiểm nguy của ngời chiến sỹ</b></i>
<i><b>đợc thể hiện nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi:Em nhận xét gì về hình ảnh “những</b></i>
<i><b>chiếc xe...tiểu độ và </b></i>“ ” <i><b>“gặp bố bn..v</b></i>
<i><b>ri?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tinh thần lạc quan của hä thĨ hiƯn</b></i>
<i><b>râ nÐt ë nh÷ng chi tiÕt nào?(việc ăn</b></i>
<i><b>ngủ)</b></i>
<b>- Cuc khỏng chiến càng gần đến ngày</b>
thắng lợi cuộc sống của họ lại ngày càng
đầy thử thách , ác liệt.
<i><b>Hái: Tuy vËy, “xe vÉn chạy...trái tim.</b></i>
<i><b>Em hiểu gì về hình ảnh này ?</b></i>
sắc.
<b> 2) Tác phẩm:</b>
-Trích trong tập Vầng trăng quần lửa
- Gồm 7 khổ thơ , mỗi khổ nói về một nét đẹp trong tâm
hồn , phẩm chất của ngời lính.
<b> 3)Đọc - tìm hiểu chú thích.</b>
<b>4) Bố cục.</b>
<b>II) Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1) Hình ảnh những xe không kính.</b>
- Xe không kính, bị h hỏng nặng nhng vẫn băng ra chiến
trờng.
- Nguyên nhân: Bom giật, bom rung , kính vỡ.
-> Miờu tả hiện thực bằng giọng văn xi thản nhiên =>
Hình tợng thơ độc đáo có ý nghĩa phản ảnh hiện thực
chiến tranh: Khốc liệt và lòng dũng cảm bất khuất ca
tui tr thi chng m.
<b>2) Hình t ợng những chiến sü l¸i xe.</b>
-Ung dung, hiên ngang trong buồn lái: “Nhìn” - Điệp từ
-> Khơng rung sợ, né tránh trớc khó khăn, nguy hiểm.
- Yêu đời lãng mạn , tinh nghịch.
BÊt chấp khó khăn nguy hiểm.
+ Không có kính, ừ thì có bụi.
+ Không có kính ừ thì ớt áo
- T hào về đơn vị của mình và gắn bó với nhau bằng
tình đồng đội, đồng chí.
“Nh÷ng chiÕc xe tõ trong bom rơi
... qua cửa kính vở rồi
Tinh thần tất cả vì miền nam
Chỉ cần...trái tim
<b>Hot ng 4: Củng cố, dặn dò.</b>
- Bài thơ để lại cho em những ấn tợng gì?
- Em rút ra cho mình đợc bài học gì qua hình ảnh những chiến sỹ lái xe trong bài thơ này ?
* - Học bài , tìm thêm tài liệu tham kho hc.
- Làm phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày d¹y: 21/10/2010
<b>TiÕt 49</b>
<b>Tỉng kÕt vỊ tõ vùng (tt)</b>
A/ Mục tiêu: Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
<b>*Kiến thức :</b>
Giúp học sinh nắm đợc những kiến về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 : Sự phát triển của từ vựng, từ
m-ợn, từ Hán - Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, từ địa phng v trau di vn t.
<b> * Kỹ Năng:</b>
S dụng đúng từ ngữ trong từng hoàn cảnh cụ thể và hiểu chính xác nghĩa của từ ngữ đã sử dụng
để đạt hiệu quả tốt trong giao tiếp.
<b>*Gi¸o dôc :</b>
ý thức tự học hỏi, su tầm tra cứu để làm cho vốn từ ngữ, hiểu biết của bản thân đợc phong phú,
dồi dào để nắm bắt kịp thời thơng tin thời đại .
B/ Chn bÞ :
<b>- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sơ đồ hệ thống sự phát triển từ vựng.</b>
<b>- Học sinh: Bài ôn tập.</b>
C/ TiÕn trình lên lớp
Hot ng thy v trũ Ni dung
<b>Hot ng 1: Khởi động.</b>
<b>- Bài cũ: Kết hợp kiểm tra vào bài mới .</b>
<b>- Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài.</b>
<b> Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết.</b>
<i><b>Hỏi: Những hình thức phát triển nghĩa của từ</b></i>
- Cho vÝ dơ víi tõng néi dung.
- Giáo viên dùng bảng phụ: sơ đồ hệ thống.
<i><b> Hỏi: Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ</b></i>
<i><b>sẽ ảnh hởng nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hái: ThÕ nµo lµ tõ mỵn? Cho vÝ dơ .</b></i>
-Híng dÉn cho häc sinh làm bài tập(sgk)
<b>I) Sự phát triển của từ vựng.</b>
<b>1)Các hình thøc ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>
Tõ vùng
ph¸t triĨn nghĩa của từ
phát triển số lợng từ ngữ
Từ
láy
từ ghép
cấu tạo thêm
từ mới
từ mợn tiếng nớc ngoài
<i><b>Hi: Những hình thức phát triển nghĩa của từ</b></i>
<i><b>là gì? rình bày bằng sơ đồ hệ thống ?</b></i>
- Cho vÝ dô víi tõng néi dung.
- Giáo viên dùng bảng phụ: sơ đồ hệ thống.
<i><b> Hỏi: Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ</b></i>
<i><b>sẽ ảnh hởng nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hái: ThÕ nào là từ mợn? Cho ví dụ .</b></i>
-Hớng dẫn cho häc sinh lµm bµi tËp(sgk)
<b>2) Bµi tËp :</b>
-> Vốn từ sẽ không thể sản sinh nhanh để đáp
ứng nhu cầu giao tiếp -> không thể
<b> II) Tõ m ợn </b>
<b>1)Khái niệm:</b>
<b>2) Bài tập:</b>
a) Nhn nh ỳng gồm : a, c.
b) Từ mợn đã đợc Việt hoá hồn tồn .
+ lốp,(bếp) ga, xăng, phanh,..
- Tõ cha ViƯt hoá hoàn toàn:
+ a xít, vi-ta-min, ra-đi-ô,..
<b>III) Từ Hán ViÖt</b>
<i><b>Hỏi: Xác định những từ nào đã đợc Việt hố</b></i>
<i><b>hồn tồn? Những từ nào cha hồn tồn?</b></i>
<i><b>Hỏi: Thế nào là từ Hán-Việt ?-> Từ mợn tiếng</b></i>
<i><b>Hỏi: Yếu tố Hán -Việt là gì ? nó có những đặc</b></i>
<i><b>điểm no?</b></i>
<i><b>Hỏi:Các loại từ ghép Hán-Việt?</b></i>
<b>- Giáo viên giải thích.</b>
<i><b>Hỏi: Thuật ngữ là gì ? Biệt ngữ xà hội là g× ?</b></i>
<i><b>Cho vÝ dơ.</b></i>
<i><b>Hỏi: Vai trị của thuật ngữ trong i sng hin</b></i>
<i><b>nay ?</b></i>
<b>* Thảo luận.</b>
-Học sinh tìm ví dơ cơ thĨ.
-Häc sinh häc vÝ dơ.
-Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp
<i><b>Hái: ThÕ nµo lµ trau dåi vèn từ ? các hình thức</b></i>
<i><b>trau dồi vốn từ là gì ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Bản thân em đã trau dồi vốn từ cha ?</b></i>
- Giáo viên giải nghĩa một số từ-> chia nhóm giải
thích
+Bách...th: từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thc
ca cỏc ngnh.
+Bảo hộ mậu dịch là: chính sách bảo hộ sản xuất
trong nớc chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá
trên thị trờng của nớc mình.
+ i... quán: Cơ quan đại diện chính và toàn
diện của một nhà nớc ở nớc ngồi
+ Khí phách con ngời tốt ra qua lời nói.
+ Con cháu của ngời đã mất.
+M«i trêng sèng cđa sinh vật.
-Giáo viên dùng bảng phơ kh¸i qu¸t c¸c kh¸i
niƯm .
-Gọi học sinh đọc bài tập.
<i><b>Hỏi: Phát hiện xem câu a,b,c sai ở chỗ no?</b></i>
<i><b>Sa nh th no cho ỳng?</b></i>
<i><b>Hỏi: Giải thích vì sao chän tõ thay thÕ nh vËy?</b></i>
<b> 1) Tõ H¸n - ViƯt :</b>
<b>1.1) Kh¸i niƯm.</b>
- Tõ H¸n – Việt:
+Yếu tố Hán- Việt: là tiếng dùng tạo nên từ.
-Dïng nh mét tõ.
- Là yếu tố để tạo từ ghép.
- Có 2 loại: + Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
<b>1.2) Bài tập.</b>
- Quan niệm đúng là a, b
<b>IV) Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội:</b>
<b>1) Khái niệm:</b>
<b>- Đặc điểm của thuật ngữ : không có tÝnh biĨu</b>
c¶m .
-Vai trị của thuật ngữ: quan trọng trong đời sống.
Ví dụ: ẩn dụ, ơ xi,..
b) BiƯt ng÷ x· héi:
VÝ dơ : Gi¸o ¸n , kiĨm tra , ghi điểm,..
-> giáo viên
<b>2) Bài tập:</b>
<b>V) Trau dồi vốn từ:</b>
<b>1) Khái niệm và các hình thức trau dồi vèn tõ</b>
<b>(TDVT)</b>
- Trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát
triển kỹ năng diễn đạt.
2 h×nh thøc trau dåi vèn tõ :
+Hiểu đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cỏch
dựng t.
+Học thêm những từ mình cha biết.
<b>2) Bài tập.</b>
a) Giải thích nghĩa các từ ngữ đã cho.
- Bách khoa ton th:
- Bảo hộ mậu dịch:
- Đại sứ quán:
- Khẩu khÝ.
- HËu d.
- Dự thảo (danh từ),(động từ)
- Mơi sinh:
b)Sưa lỗi dùng từ:
<b> Hot ng 3: Cng c, dn dũ:</b>
- Về nhà: hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, tìm ví dụ.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày dạy: 21/10/2010
<b> Tập làm văn :</b>
<b> nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
A/ Mục tiªu:
-Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
<b>*Kiến thức :</b>
Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tù sù, hiĨu râ vai trß, ý nghÜa cđa u tố nghị luận trong văn bản
tự sự.
<b> * Kỹ Năng:</b>
Nhận diện đợc các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu
tố nghị luận.
<b>*Gi¸o dơc :</b>
ý thức tập viết đoạn văn và vận dụng các kiến thức đã học ngay để khắc sâu kiến thức.
B/ Chuẩn b:
<b>- Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.</b>
<b>- Học sinh: Ôn lại kiến thức về nghị luận ở chơng trình ngữ văn 7.</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
<b>Hot ng 1:Khi ng.</b>
<i><b>- Bài cũ :Văn nghị luận khác văn tự sự nh thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>
<b>->Vn ngh lun : By tỏ ý kiến về một vấn đề ...</b>
Tự sự: K v s vic.
-Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
<b>Hot động2: Hình thành kiến thức mới.</b>
- Gọi học sinh đọc 2 vớ d.
<i><b>Hỏi:Lập luận trong văn nghị luận là gì ?</b></i>
- Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu
một ví dụ theo gợi ý của giáo viên.
<i><b>Hỏi: Chỉ ra những câu chữ cã tÝnh chÊt lËp</b></i>
<i><b>luËn trong hai đoạn trích?</b></i>
<i><b>Hỏi: Đoạn trích a, tái hiện nội dung của nhân</b></i>
<i><b>vật nào ? Nhân vật ấy đang suy nghĩ về điều</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>
<i><b>Hi: Tớnh cht ngh lun c th hin nh thế</b></i>
<i><b>nào ở đoạn văn này ?</b></i>
-> ThĨ hiƯn rõ ở sự lập luận và các luận điểm.
<i><b>Hỏi: Logic lập luận của ông giáo nh thế nào ?</b></i>
<i><b>(bảng phụ)</b></i>
<b>I) Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tù</b>
<b>sù.</b>
<b>1) XÐt vÝ dơ.</b>
a) Nh÷ng suy nghÜ trong nội tâm của ông giáo
(LÃo Hạc của Nam Cao) đang thut phơc chÝnh
m×nh.
- LogÝc lËp ln :
+ Nêu vấn đề : “- Nếu ta không ...bỉ ổi”
+Phát triển vấn đề: Làm sáng tỏ luận điểm bằng
luận cứ cụ thể “Vợ tơi khơng ác...q rồi “ cho
nên mới trở thành ích kỉ, tàn nhẫn. Vì:
*Khi ngời ta đau ....chân đau cuả mình.
*Khi ngời ta quá khổ....đến ai đợc nữa.
* Cái bản tính tốt...che lấp mất .
+Kết thúc vấn đề: Tơi biết vậy..nỡ giận.
=> Khắc hoạ rõ tính cách của nhân vật ơng giáo:
giàu tình thơng ngời , có học thức nhân ái, ln
trăn trở, suy nghĩ về cách nhìn đời, nhìn ngi.
<i><b>Hỏi:Vì sao lại nh vậy?</b></i>
<i><b>Hi: Chỳng ta nhận biết qua những dấu hiệu</b></i>
<i><b>nào?->câu văn mang tính chất nghị luận, chứa</b></i>
<i><b>Hái:VËy nh÷ng đoạn văn nghị luận nh vậy</b></i>
<i><b>xen vào trong câu văn bản tự sự có ý nghĩa gì,</b></i>
<i><b>tác dụng gì ? ->Ngoài ra tác giả còn bày tỏ, gửi</b></i>
<i><b>gắm quan ®iĨm t tëng cđa m×nh -> ®Ëm màu</b></i>
<i><b>sắc triết lý.</b></i>
<i><b>Hỏi: Đoạn trích b kể về việc gì ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Đoạn trích là cuộc đối thoại giữa ai với</b></i>
<i><b>ai ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Kiều đã lập luận nh thế nào</b></i>
<i><b>Hỏi:Trớc lời kết tội của Kiều, Hoạn Th đã lập</b></i>
<i><b>luận nh thế nào để kêu ca và xin tha thứ ?</b></i>
<i><b>(Bảng phụ)</b></i>
<i><b>Hỏi: Em nhận xét gì về cách lập luận của</b></i>
<i><b>Hoạn Th ? -> logic và chặt chẽ khiến Kiều</b></i>
<i><b>cũng phải khen và đắn đo, suy nghĩ.</b></i>
<i><b>Hỏi: Đoạn thơ tự sự có tính chất nghị luận đó</b></i>
<i><b>có tác dụng gì ?</b></i>
<i><b>Hái: Qua hai vÝ dơ trªn, ta thÊy chóng cã cïng</b></i>
<i><b>chung dÊu hiệu gì?</b></i>
<b>* Thảo luận:</b>
<i><b>Hỏi: Đặt hai đoạn trích vào trong văn bản vốn</b></i>
<i><b>có của nó. Nhận xét xem lập luận trong văn</b></i>
<i><b>bản tự sự có gì khác trong văn bản nghị luận?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhận xét kh¸i qu¸t lËp luận trong văn</b></i>
<i><b>bản tự sự ? Các dấu hiệu hình thức của lập</b></i>
<i><b>luận ?</b></i>
<b>- Gọi học sinh đọc ghi nhớ</b>
<b> Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập.</b>
-Giáo viên chia mỗi tổ làm một bài tập
-Phân vai học sinh đóng vai nàng Kiều và Hoạn
Th -> trình bày trớc lớp( trình bày theo cách diễn
xi thành văn -> chú ý ngôn ngữ) -> Học sinh
nhận xét cách thể hiện của bạn
b) Cuộc đối thoại giữa Kiều với Hoạn Th.
-Lập luận của Kiều:
+ Chµo hái, mØa mai” TiĨu th... đây
+Kết tội: - mụ quá ghª gím cay nghiƯt-> quy
lt “cµng ....nhiỊu”
- Lập luận của Hoạn Th ( 4 luận điểm)
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là thờng tình.
+Kể cơng : “ Nghĩ cho...chẳng theo”
+Kêu gọi lịng thơng cảm: “Lịng riêng ...cho ai”
+Nhận tội và đè cao, tâng bốc Kiều: “Trót....
chăng”.
-> Khắc hoạ rõ tính cách “đáo để” của Hoạn th
và thấy rõ tấm lòng bao dung của Nguyễn Du đối
với phụ nữ.
<b>2) Nh÷ng dÊu hiƯu:</b>
- Lập luận thực chất là các cuộc đối thoại.
-Thờng dùng các câu khẳng dịnh, phủ định hoặc
câu có mệnh đề hơ ứng (nếu...thì, càng càng).
- Thờng dùng nhiều từ lập luận: “thật vậy “, “nói
chung”, “tóm lại”,..
* Ghi chó: (SGK)
<b> III) Lun tËp.</b>
Bµi 1,2,3.
Bµi 4:
- Tập đóng vai nàng Kiều và Hoạn Th
<b> Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dị:</b>
<i><b>Hái:NhËn xÐt c¸ch lập luận trong văn bản tự sự và trong văn bản nghị luận ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Các dấu hiệu hình thức của lập luận là gì ?</b></i>
- Học kỹ ghi nhớ.
- Tập nhận diện yếu tố nghị luận trong các văn bản tự sự có yếu tố nghị luận
- Chuẩn bị bài mới.
tuần 11
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày dạy: 26/10/2010
<b>Tiết 51- 52</b>
<b> Văn b¶n:</b>
<b> đồn thuyền đánh cá</b>
<i><b> (Huy Cận)</b></i>
A/ Mơc tiªu: Qua bài học, học sinh cần nắm .
<b>*Kiến thức :</b>
Thy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ về cảm hứng về lao động của tác
giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong “Đoàn thuyền đánh cá”.
<b> * Kỹ Năng:</b>
Rèn luyện khả năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngơn ngữ, âm điệu)
vừa cổ kính vừa mới mẻ trong “Đồn Thuyền đánh cá”.
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự bình luận
.Luyện tập khả năng phân tích thơ trữ tình.
<b>*Gi¸o dơc :</b>
ý thức về tình u thiên nhiên , u lao động, trân trọng những tình cảm,những kỷ niệm p v
ngi thõn.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh theo nội dung bài học (su tầm), tranh chân dung hai tác giả.</b>
<b>- Học sinh: Soạn bài , su tầm tranh theo dặn dò của giáo viên ở tiết trớc.</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
<b> Hot ng 1 : Khởi động.</b>
<b> - Bài cũ: Đọc thuộc “Bài thơ tiểu đội xe khơng</b>
kính”. Bài thơ để li cho em n tng gỡ ?
- Dẫn dắt vào bµi míi.
<b> Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>Bớc 1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm.</b>
- Gi hc sinh c chỳ thớch(*)
<i><b>Hỏi: Giới thiệu tác giả Huy CËn theo hiĨu biÕt</b></i>
<i><b>cđa em ? </b></i>
- Giáo viên giới thiệu chân dung Huy Cận. Nhấn
mạng đặc điểm thơ ca của ông trớc và sau cách
mạng.
<i><b>Hỏi : Em hiểu gì về đất nớc năm 1958 ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Cho biết hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?</b></i>
- Hớng dẫn học sinh cách đọc và đọc mẫu : giọng
sôi nổi ho hng kho khon.
<i><b>Hỏi: Qua nhịp điệu, cho biết chung âm hởng</b></i>
<i><b>của bài thơ ? ->lạc quan vui vẻ mạnh mÏ,</b></i>
<i><b>- T×m hiĨu mét sè tõ khã.</b></i>
<i><b>Hỏi: Bài thơ đợc triển khai theo hành trình của</b></i>
<i><b>chuyến ra khơi. Dựa vào đó em hãy nêu bố cục</b></i>
<i><b>của bài thơ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Hãy nêu i ý ca bi th?</b></i>
<b>Bớc 2: Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>Hỏi:Bài thơ là sự kết hợp hài hoà giữa những</b></i>
<i><b>nguồn cảm xóc nµo ?</b></i>
<i><b>Hái: H·y lµm râ sù thèng nhÊt Êy trong kết cấu</b></i>
<i><b>và hệ thống hình ảnh của bài thơ </b></i>
VÝ dơ : “ Thun ta l¸i ...víi b·i b»ng”
<b> I) T×m hiĨu chung:</b>
<b>1) Tác giả: Tên đầy đủ là Cù Huy Cận </b>
<b>- Lµ một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền</b>
thơ hiện tại Việt Nam.
<b> 1) Tác Phẩm.</b>
- 1958 : Trong một chuyến đi thực tế ở Quảng
Ninh -> sự phấn khởi xây dựng cuộc sống mới.
<b> II) Đọc “ t×m hiĨu tõ khã bố cục.</b>
<b>1) Đọc.</b>
<b>2) Tìm hiểu từ khó.</b>
<b>3) Bố cục: 3 phần.</b>
- Hai khổ đầu : Cảnh ra khơi và tâm trạng của
con ngời.
- Bn khổ tiếp: Cảnh lao động trên biển.
- Khổ cuối: Cảnh trở về khi bình minh lên.
<b>* Đại ý:</b>
Miêu tả một chuyến ra khơi đánh cá của ngời
dân chài vùng biển Quảng Ninh trong âm hởng
lạc quan của ngời lao ng.
<b> III) Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1) Cảm hứng bao trùm trong bài thơ.</b>
- Hai nguồn cảm hứng:
+Thiên nhiªn, vị trơ
+ Cuộc sống lao động và con ngời lao động.
=> Thống nhất , hoà quyện , bổ sung cho nhau.
“Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao”
“Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”
<i><b>Hỏi: Cảnh biển gần về đêm đợc tác giả miêu tả</b></i>
<i><b>có gì nổi bật ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì hai</b></i>
<i><b>cõu u tiờn? Tỏc dng ca nú?</b></i>
<i><b>Hỏi:Câu hát căng buồn gợi cho em cảm giác</b></i>
<i><b>gì về cảnh biển ?</b></i>
- Câu hát là niềm vui niềm , sự phấn chấn của
ngời lao động nh có một sức mạnh để cùng ngọn
gió làm căng cánh buồn cho thuyền lớt nhanh.
<i><b>Hỏi: Bài thơ có nhiều tiếng hát, cả bài thơ</b></i>
<i><b>cũng nh một khúc ca. Đây là khúc ca gì ? tác</b></i>
<i><b>giả làm cho ai?</b></i>
-> Khúc ca lao động của ngời dân chài
<i><b> - Cảm hứng lãng mạn đã giúp tác giả phát hiện</b></i>
<i><b>Hỏi: Đoàn thuyền đánh cá đợc miêu tả nh thế</b></i>
<i><b>nào? Tác giả có chú ý tả thực khơng ? Vì sao?</b></i>
<i><b>Hỏi: Con ngời đánh cá thì đợc khắc hoạ nh thế</b></i>
<i><b>nào? Nét gì nổi bật ở họ?</b></i>
<i><b>Hái: “C©u hát ... khơi ở cuối bài thơ có khác</b></i>
<i><b>gì với khổ thơ đầu ?</b></i>
<i><b>Hi: Em hỡnh dung c gỡ về hình ảnh đồn</b></i>
<i><b>thuyền đánh cá trở về ?</b></i>
<i><b>Hái: ChØ ra các chi tiết miêu tả hình ảnh các</b></i>
<i><b>loài cá trên biển?</b></i>
<i><b>Hỏi : Em có cảm nhận gì về các loài cá trên</b></i>
<i><b>biển?</b></i>
<i><b>Hi: T nhng hỡnh nh th lung linh tráng lệ</b></i>
<i><b>về thiên nhiên và lao động trong bài thơ , em có</b></i>
<i><b>nhận xét gì vè cái nhìn và cảm xúc của tác giả</b></i>
<i><b>trớc cuộc sống dựng xây ở miền Bắc vào những</b></i>
<i><b>năm 50 của thế kỷ trớc?</b></i>
- Giáo viên khái quát nội dung-nghệ thuật của
bài thơ.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ ?
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn làm luyện tập.</b>
<i><b>Hỏi:Hãy phân tích ý nghĩa lời thơ ở khổ 2 ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Viết lời bình về bài hát ấy ?</b></i>
<b> 2) Vẻ đẹp của những ảnh thơ về thiên nhiên</b>
<b>và lao động.</b>
a) C¶nh biĨn :
Mặt trời ...nh hòn lửa
Súng ó ci then , ờm sp ca
-> Nhân hoá so sánh-> gợi sự liên tởng : vũ trụ
bắt đầu nghĩ ngơi, th giÃn.
=> Vừa réng lín võa gÇn gịi.
b) Cảnh đồn thuyền đánh cá trên biển.
“ Thun ta l¸i giã .... biĨn b»ng”
-> Vừa thực vừa lÃng mạn.
- Ngi ỏnh cỏ: ch ng
Dàn đan thế trận .... hát bài ca
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
->Cụng vic lao ng nng nhc đã thành bài ca
đầy niềm vui, nhịp nhàng với thiên nhiờn.
c) Cảnh trở về.
Câu hát .... mặt trời
-> Tràn đầy niềm vui, khẩn trơng, hào hứng vì
chuyến ra khơi rất hiệu quả.
d) Hình ảnh các loài cá trên biển.
- Cá thu...đoàn thoi
... Cỏ song lp lỏnh trng vng choộ
... Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông”
“ Mắt cá huy hồng mn dặm phơi”
-> vẻ đẹp cuả biển rực rỡ, huyền ảo nh tranh đợc
sáng tạo bằng sự liên tởng, tởng tợng bay bổng.
<b> 3) Cảm xúc của tác giả và âm h ởng của bài</b>
<b>thơ.</b>
- Công cuộc xây dựng miền Bắc XHCN đợc tái
hiện qua cái nhìn lạc quan và cảm xúc tràn đầy
niềm vui ca Huy Cn
- Giọng điệu vừa khoẻ khoắn , sôi nỉi võa ph¬i
phíi , bay bỉng nh khóc ca say mê.
- Cách gieo vần của bài thơ biến hoá linh ho¹t.
<b> IV) Tỉng kÕt.</b>
( Ghi nhí – sgk)
<b> V) LuyÖn tËp.</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ:</b>
<i><b>Hỏi: Nhắc lại sự thống nhất của hai nguồn cảm hứng bao trùm bài thơ trong kết cấu và hệ thống</b></i>
<i><b>hình ảnh của bài thơ ?</b></i>
- Học thuộc bài thơ, ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày dạy: 27/10/2010
Tiết 53
<b>tiếng việt</b>
<b>Tng kt v t vựng (tt</b>)
A/ Mục tiêu: Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
Nắm vững hơn , hiểu sâu hơn và biết vận dụng linh hoạt, có hiệu quả kiến thức từ vựng đã học:Từ tợng
thanh, từ tợng hình, các biện pháp tu t.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, mét sè vÝ dô.</b>
<b>- Học sinh:Chuẩn bị bài, xem lại các kiến thức từ vựng đã học từ lớp 6->9 </b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b> Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>- Bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập, tỉng</b></i>
<i><b>kÕt.</b></i>
<b>- Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:</b>
<i><b>Hái: Thế nào là từ tợng thanh? tợng hình ? Ví</b></i>
<i><b>dụ minh hoạ ?</b></i>
<b>- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.</b>
-Gi ý một vài ví dụ về cách gọi động vật có tên
mơ phỏng âm thanh.
<i><b> Hỏi: Xác định từ tợng hình trong đoạn văn ?</b></i>
- Gía trị sử dụng của chúng trong đoạn trích Gọi
học sinh lên bảng xác định -> nhận xét.
<i><b>Hỏi: Kể tên và nêu đặc điểm các biện pháp tu</b></i>
<i><b>từ từ vựng đã học ?</b></i>
<b>- 8 biÖn pháp tu từ từ vựng.</b>
<i><b>Hỏi: Nh thế nào là so sánh? ví dụ ?</b></i>
<i><b>Hỏi: ẩn dụ là gì ? ví dụ?</b></i>
- ẩn dụ: so sánh ngầm.
<i><b>Hỏi: Nhân hoá là gì ? tác dụng của nhân hoá?</b></i>
<i><b>ví dụ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Thế nào là hoán dụ ? ví dụ</b></i>
- Ví dụ: áo chàm đa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
<i><b> Hỏi: Thế nào là điệp ngữ ? Ví dụ.</b></i>
<i><b> Ví dụ : Buồn trông ... ghế ngồi</b></i>
<i><b>Hỏi: Chơi chữ là thế nào? Tìm ví dụ ?</b></i>
Ví dụ: Mĩ mà xấu.
(Bác Hồ).
<i><b> Hỏi: Thế nào là nói quá? ví dụ?</b></i>
- Lu ý : phân biệt nói quá- nói khoác.
<i><b>Hỏi: Nói giảm nói tránh cách nói nh thế nào ?</b></i>
<b>I) Từ t ợng thanh, từ t ợng hình.</b>
<b>1) Khái niệm.</b>
- Từ tợng thanh : soàn soạt, rào rào,..
- Từ tợng hình :liêu xiêu, lêu ngêu,..
<b>2) Bài tập.</b>
Bài : loài vật có tên gọi là từ tợng thanh
Bài 2: Những từ tợng hình:
Lúm m. lê thê, lống thống, lồ lộ.
-> Mơ tả hình ảnh đám mây cụ thể, sống động.
<b>II) Một số biện pháp tu từ từ vựng.</b>
<b>1) Kh¸i niƯm:</b>
a) So s¸nh:
VÝ dơ : Trẻ em nh búp trên cành,..
b) ẩn dụ:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
...mặt trời trong lăng ...
c) Nhân hoá:
Ví dụ : Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
d) Hoán dụ:
Vớ d : “Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về”
e) Điệp ngữ:
VÝ dô: “Mét bÕp löa chên vên ....
Mét bếp lửa ấp ui ...
f) Chơi chữ :
Ví dụ :
Nhớ nớc ...con quốc quốc
Ví dụ : Bàn tay ta...
... si ỏ cng thành cơm”
<i><b>vÝ dơ ?</b></i>
Th¶o ln:
<i><b> Hỏi: Dựa vào đặc điểm biện pháp tu từ , hãy</b></i>
<i><b>nhận diện các ví dụ sử dụng biện phỏp tu t</b></i>
<i><b>no ?</b></i>
+ ý nghĩa của mỗi hình ảnh ?
-H sLớp nhận xét -> Giáo viên bổ sung.
- Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu
từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo
trong những câu (đoạn) sau.
h) Nãi gi¶m nãi tr¸nh.
Ví dụ : “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi”...
<b> 2) Bài tập.</b>
Bµi 2.
a) Èn dơ: hoa, c¸nh ( chØ KiỊu )
cây, lá (chỉ gia đình Kiều và cuộc sống của họ ).
b) So sánh: Nhấn mạnh cái hay của tiếng đàn
Thúy Kiều.
c) Nãi qu¸: Sù xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ
của Kiều- Thúc sinh.
e) Chơi chữ: tài tai (từ gần âm).
Bài 3.
a) ip ng “còn” kết hợp với từ đa nghĩa “say
s-a” -> say vì rợu-> say đắm vì tình cảm.
b) Nãi quá-> sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam
Sơn.
c) So sánh.
Nhõn hoá-> Trăng thành ngời bạn tri âm tri kỷ.
e) ẩn dụ tu từ : “ mặt trời” -> đứa con là nguồn
sống , nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ vào
ngày mai.
<b> Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b>
- Khái qt tồn bộ nội dung đã học.
- Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm từ vựng.
<i>Hỏi: Các văn bản nào hay sử dụng biện pháp tu từ ?</i>
- ChuÈn bÞ bài mới: + Tập làm các đoạn thơ , bài thơ theo thể và chữ.
<b> * Rút kinh nghiệm:</b>
<b></b>
TiÕt 54
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày dạy: 28/10/2010
<b>tiếng việt</b>
<b>tp lm th 8 ch.</b>
A/ Mục tiêu: Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
<b>*KiÕn thøc :</b>
Nắm đợc đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
<b> * Kỹ Năng:</b>
Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập , rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>*Gi¸o dơc :</b>
Giáo dục học sinh ý thức tập làm thơ vận dụng các kỹ năng về thơ 8 chữ để tập sáng tác những bi th
cú ni dung gn gi.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, một số đoạn thơ 8 chữ.</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động.</b>
<i><b>-Bài cũ: Em biết đã học bài thơ 8chữ nào? Hãy</b></i>
<i><b>đọc một đoạn ?</b></i>
Gi¸o viên dẫn dắt vào bài mới.
<b>Hot ng 2: Hỡnh thnh kiến thức mới.</b>
Trong 4 văn bản đã học Đồng Chí, Bếp Lửa,
Đồn thuyền đánh cá, Tiểu đội xe khơng kính .
<i><b>Hỏi: Tìm những khổ thơ đoạn thơ nào thuộc</b></i>
<i><b>thơ 8 chữ ?</b></i>
- Gọi học sinh treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc các vớ d.
<i><b> Hỏi: HÃy khảo sát về các mặt; số câu trong</b></i>
<i><b>mỗi đoạn? số chữ trong mỗi dòng? Cách gieo</b></i>
<i><b>vần? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tìm và gạch dới những chữ gieo vần ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi dòng thơ</b></i>
<i><b>của mỗi đoạn ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Qua việc tìm hiểu , em hÃy nhận xét khái</b></i>
- Hc sinh c ghi nh (sgk)
<i><b>Hỏi: HÃy điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ</b></i>
<i><b>những từ phù hợp nhất ?</b></i>
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm
làm bài 1,2.
- Cho học sinh đọc và tự sáng tạo thêm, yêu cầu
có vần “ơng” ở cuối.
<b>Hoạt động 3: Thực hành làm th 8 ch.</b>
<i><b>Hỏi: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong</b></i>
<i><b>khổ thơ sau ?</b></i>
- Cho học sinh sáng tạo, bổ sung câu thơ cuối sao
cho có vần ơng hoặc “a”
và phù hợp với nội dung cảm xúc 3 câu trớc.
<b>* Bằng cảm nhận và hiểu biết về thơ 8 chữ, Hãy</b>
sáng tác một khổ thơ hoặc một bài thơ 8 chữ theo
đề tài đã cho.
- Hoạt động nhóm -> đại diện đọc->bình bài thơ
của nhóm bạn -> Giáo viên nhận xét, kết luận
chung.
<b>I) Nhận diện thể thơ 8 chữ :</b>
<b>1) Tỡm hiu cỏc đoạn thơ.</b>
a) – Số câu không hạn định.
- Số chữ: Ch c 8 ch /dũng
b) Gieo vn:
-Gieo vần liên tiếp : vần chân:
Ví dụ : ...trăng tan
...phơng ngàn
Bà dạy...cháu học
...khó nhọc
- Gieo vần gián cách.
Ví dụ : ...bát ngát
...ngô non
...ca hát
...nhà son
c) Cách ngắt nhịp.
-Đoạn 1: 2/6 3/5 6/2 4/4 3 /5
-Đoạn 2: 3/2/3 4/4 4/4 3/5
-Đoạn 3: 3/5.
<b>2) Kết ln:( Ghi nhí, sgk)</b>
<b>II) Lun tËp nhËn diƯn thĨ th¬ 8 chữ</b>
<b>1) HÃy điền từ vào chỗ trống.</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Câu 1: Ca hát. Câu 3: Bát ngát.</b>
Câu 2: Ngày qua. Câu 4: Muôn hoa.
<b> Bài 2:</b>
Câu 1: Cũng mất; Câu 2; Tuần hoàn; Câu 3; Đất
trời.
<b>2) Sửa lỗi: Bài 3: ...Những chàng trai 15 tuổi</b>
vào trờng...
->Sai về cách hiệp vần và thanh điệu.
<b>III) Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<b>1) §iÒn tõ:</b>
“...Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng.
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua. “
<b>2) Bổ sung.</b>
<b>3) Thùc hành.</b>
Đề tài: - Tra hè quê em.
-Cm xỳc khi mi độ thu sang.
<b> Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>
<i><b> Hỏi: Nhắc lại các đặc điểm của thể thơ 8 chữ ?</b></i>
-VỊ nhµ häc thc ghi nhớ, nắm chắc thể thơ 8 chữ.
-Tp sỏng tỏc th thể 8 chữ, su tầm đọc và tìm hiểu, tập bình.
-Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày dạy: 28/10/2010
<b>Tiết 55</b>
<b>trả bài viết số 2 trả bài kiểm tra văn</b>
A/ Mục tiêu:
<b>Hớng dÉn cho häc sinh : </b>
<b>*KiÕn thøc :</b>
- Ôn lại các kiến thức về văn bản tự sự, nhận thấy những u khuyết điểm để học tập khắc phục và phát
huy.
<b>- Đánh giá nhận xét bài làm của mình, từ đó củng cố kiến thức về phần văn bản. </b>
<b>* Kỹ Năng:</b>
Rèn luyện kỹ năng nhận xét đánh giá.
<b>*Giáo dục :</b>
ý thøc sưa ch÷a những lỗi sai, học tập những cái hay, mới lạ của các bạn khác trong lúc làm bài.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Bài đã chấm điểm, tổng hợp điểm , phân loại bài làm.</b>
<b>- Học sinh: Ôn lại các kỹ nng lm bi.</b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b> Hot động 1: Tổ chức học sinh xây</b>
<b>dựng dàn ý.</b>
- Học sinh nhớ lại đề bài viết số 2.
<i><b>Hỏi: u cầu của đề bài là gì?</b></i>
<i><b>Hái: H×nh thøc vµ néi dung cđa bµi viÕt?</b></i>
<i><b>Hái: Khi lµm bµi cần kết hợp vận dụng</b></i>
<i><b>những yếu tố nào?-Tự sự, miêu tả, tởng</b></i>
<i><b>tợng.</b></i>
<b>- Dàn ý: Giống tiết 34 + 35.</b>
<b> Hoạt động 2: Nhận xét , đánh giá bài</b>
<b>làm học sinh.</b>
- Giáo viên trả bài , học sinh đọc lại bài.
<i><b>Hỏi: Bài làm của em đã đúng về yêu cầu</b></i>
<i><b>nội dung và hình thức cha?</b></i>
<i><b>Hỏi:Bố cục em đã thể hiện rõ cha?</b></i>
<i><b>Hỏi: Yếu tố tự sự trong bài là gì? Em đã</b></i>
<i><b>kết hợp miêu tả biểu cảm nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Theo nhận xét thì em thấy đã phù</b></i>
<i><b>hợp cha ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Với hình thức viết th, em thấy bài</b></i>
<i><b>làm của mình đã đảm bảo cha?</b></i>
<b>I) Tìm hiểu đề, xây dựng dàn ý.</b>
Đề bài: Tởng tợng sau 20 năm...
<b>1)Yêu cầu đề bài.</b>
- Néi dung.
- H×nh thøc viÕt th.
<b>2)Xây dựng dàn ý.</b>
<b>II) Nhận xét,đánh giá.</b>
<b>1) Ưu điểm:</b>
- Đa số các em đã nắm đợc yêu cầu bài làm , thể hiện
đúng hình thức viết th, bố cục tự sự tơng đối hợp lý.
- Nhiều bài làm có sự tởng tợng tốt, biết vận dụng, kết
hợp các yu t, sp xp phự hp.
- ĐÃ chú ý miêu tả cảnh vật và tâm trạng của mình.
<b>2) Khuyết điểm:</b>
- Một số bài viết còn sơ sài.
- Vận dụng và kết hợp các yếu tố còn yếu.
- Sự tởng tợng cha phong phú.
<i><b>Hỏi:Bài làm của em còn sai lỗi chính tả</b></i>
<i><b>không?</b></i>
<b>Hot ng3: Sa cha, rỳt kinh nghiệm</b>
- Giáo viên chọn một số bài điểm thấp,
cho học sinh đọc.
<i><b>Hỏi: Nhận xét về cách diễn đạt? ý tởng</b></i>
<i><b>nội dung, lỗi chính tả ?</b></i>
- Häc sinh tù sưa vµo giÊy -> Rút kinh
nghiệm
- Giáo viên chọn một số bài điểm khá, tèt,
häc sinh thĨ hiƯn,
-NhËn xÐt? -> häc tËp.
- Mét sè bài viết còn mắc lỗi chính tả.
<b>III) Sửa chữa lỗi sai, rút kinh nghiệm.</b>
- Phần mở đầu.
- Phần chính của bức th.
+Kết hợp miêu tả: cảnh vật, tâm trạng
+Tởng tợng
+Tự sự.
- Giáo viên lấy điểm.
- Giỏo viờn thu li bài, đếm số bài nộp về nhà trờng.
<b>trả bài kiểm tra văn</b>
<b>Hoạt động 1: - Phát bài, tổ chức học sinh đọc lại đề bài , nêu yêu cầu của đề bài.</b>
<i><b> Hỏi: Phần trắc nghiệm yêu cầu học sinh nắm vững những kiến thức nào ?</b></i>
- Thể loại văn bản ?
- Phơng thức biểu đạt ?
- Nội dung của các văn bản ?
- Nghệ thuật một số văn bản ?
<i><b>Hỏi: Phần tự luận nêu yêu cầu hiểu và cảm thụ nội dung văn bản nào (một khía cạnh) ? Những</b></i>
<i><b>nghệ thuật nào nổi bật của những ®o¹n trÝch trun KiỊu ?</b></i>
<b>Hoạt động 2: Sửa chữa - Giáo viên hớng dẫn học sinh phát hiện lỗi và sửa lại đúng.</b>
- Học sinh xem lại bài làm ( Cả đề A và đề B)
1) Phần trắc nghiệm: - Giáo viên nêu đáp án từng câu ( theo đáp án tiết 48)
- Yêu cầu học sinh sửa lại câu sai -> khắc sâu kiến thức.
2) PhÇn tù luËn:
<i><b>Hỏi : Bài làm của em đã thể hiện đợc những yêu cầu nào của đề ? </b></i>
<i><b> Yêu cầu các em khơng những hiểu mà cịn phải cảm thụ </b></i>
<i><b>(Trình bày bằng những cảm xúc và suy nghĩ của bản thân)</b></i>
<i><b>Hi: Em ó nm vng im nụ bt về nghệ thuật của các đoạn trích của tác phẩm cha ?</b></i>
- Học sinh đọc lại bài.
<i><b>Hỏi: Phần trình bày của em là nội dung hay nghệ thuật ? Đã chính xác và đầy đủ cha ?</b></i>
- Yêu cầu học sinh nêu lại .
<b> Hoạt đông 3: Giáo viên nhận xét khái quát.</b>
<b>1) Phần trắc nghiệm : Một số em làm tốt nắm đợc kiến thức cũ.</b>
<b>2) Phần tự luận : </b>
-Đa số các em nắm đợc kiến thức cơ bản.
-Phần viết đoạn văn diễn đạt theo cảm nhận riêng của bản thân cha đạt hiệu quả lắm.
-Kỹ năng làm bài ( diễn đạt ) một số em còn yếu.
-Giáo viên nêu ra các lỗi chính tả trên bảng -> Yêu cầu học sinh sửa ngay.
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.</b>
- Qua nhận xét của tiết học -> Cần rút kinh nghiệm trong các bài làm sau.
- Chú ý rèn luyện kỹ năng diễn đạt trong khi núi, vit.
- Chuẩn bị bài mới.
<b>tuần 12</b>
Ngày soạn: 29/10/2010
Tiết : Ngày dạy: 02/11/2010
56 -57
<b> Văn bản:</b>
<b> bếp lửa</b>
<i><b> (Bằng Việt)</b></i>
A/ Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm .
<b>*Kiến thức :</b>
- Cảm nhận đợc những tình cảm , cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình , ngời cháu và hình ảnh
ng-ời bà, giàu tình thơng , đức hi sinh trong “Bếp Lửa” .
<b> * Kü Năng:</b>
Rốn luyn kh nng cm th v phõn tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngơn ngữ, âm điệu)
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự bình luận
trong “Bếp lửa”. Luyện tập khả năng phân tích thơ trữ tình.
<b>*Gi¸o dơc :</b>
ý thức về tình yêu thiên nhiên , yêu lao động, trân trọng những tình cảm,những kỷ niệm đẹp về
ngời thõn.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh theo nội dung bài học (su tầm), tranh chân dung tác giả.</b>
<b>- Học sinh: Soạn bài , su tầm tranh theo dặn dò của giáo viên ở tiết trớc.</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
Hot ng dy v hc Ni dung
<b>Hot động 1: Đọc hiểu văn bản.</b>
- Gọi học sinh đọc chú thích (*)sgk.
<i><b> Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về tác giả</b></i>
<i><b>và hoàn cảnh ra đời của tỏc phm ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu gì về hình ảnh Bếp löa”?</b></i>
- Hớng dẫn cách đọc : trầm lắng, tha thiết, suy
ngẫm cùng sự nhớ mong.
- Giáo viên đọc mẫu -> gọi học sinh đọc tiếp đến
hết.
<i><b>Hỏi: Hình ảnh nào bao trùm bài thơ? gắn liền</b></i>
<i><b>với hình ảnh đó là hình nh no?</b></i>
<i><b>Hỏi:Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ</b></i>
<i><b>tình ấy, em hÃy nêu bố cụ bài thơ.</b></i>
- Mch cm xúc đi từ hồi tởng đến hiện tại, từ kỷ
niệm đến suy ngẫm.
<i><b>Hỏi: Phơng thức biểu đạt của bài thơ là gì ?</b></i>
-> Biểu cảm , tự sự .
- Học sinh đọc lại hai đoạn đầu.
<i><b> Hỏi: Ttrong hồi tởng của ngời cháu, những</b></i>
<i><b>hình ảnh nào về bà và tình bà cháu đợc gợi</b></i>
<i><b>lại?</b></i>
<i><b>Hỏi: Sự hồi tởng về bà và tình bà cháu đợc bắt</b></i>
<i><b>đầu bằng hình ảnh nào? -> Hình ảnh bếp lửa</b></i>
<i><b>“chờn vờn”, “ấp iu” -> gợi sự gần gũi quen</b></i>
<i><b>thuộc của gia đình -> bàn tay kiên nhẫn ,</b></i>
<i><b>khéo léo của bà.</b></i>
<i><b>Hỏi: Hồn cảnh gia đình nhà thơ gợi lại cho</b></i>
<i><b>em suy nghĩ gì về đất nớc?</b></i>
<i><b>Hỏi: Chỉ ra và phân tích các mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>hình ảnh bà cháu “bếp lửa”? tình cảm gì đợc</b></i>
<i><b>biểu hiện?</b></i>
<i><b>Hỏi: Đan xen trong hồi niệm đó là âm thanh</b></i>
<i><b>nào ? ý nghĩa của âm thanh ú ?</b></i>
- Giáo viên bình gảng.
<i><b>-Tổ chức tìm hiểu đoạn tiếp theo.</b></i>
<i><b>Hỏi: HÃy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự</b></i>
<i><b>hồi tởng về tuổi thơ và bà về bếp lưa ?</b></i>
<i><b>Hái: C¶m nhËn gì về hình ảnh ngời bà qua</b></i>
<i><b>những viƯc lµm cđa bµ vµ viƯc “nhãm bÕp</b></i>
<i><b>lưa” ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Hình ảnh bếp lửa đợc nhắc đến bao nhiờu</b></i>
<b>I) Tìm hiểu chung :</b>
- Tên thật là Nguyễn Việt Bằng (sgk)
<b> 2) Tác phẩm .</b>
<b>3)Đọc và tìm hiểu chú thích.</b>
a) Đọc diến cảm.
b) Tìm hiểu chú thích.
c) Đại ý
d) Bố cục.
- 3 dòng đầu : Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tởng.
- 4 khổ tiếp : Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà gắn
với hình ảnh Bếp lửa.
- 2 Khổ tiếp : Suy ngẫm về bà.
- 2 khổ cuối : Nỗi nhớ bà khôn nguôi.
<b>II) Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1)Những kỹ niệm về bà và tình bà cháu.</b>
- Kỷ niệm tuổi thơ bên bà.
+ Bà sớm hôm chăm chút.
+Thiu thn, gian kh, nhc nhn.
- Kû niƯm vỊ bµ +ti th¬ + bÕp lưa .
-> Bếp lửa hiện diện nh tình cảm ấp áp của bà ,
sự đùm bọc , cu mang cả bà (Bà bảo cháu
nghe...)
- TiÕng chim tu hú : giục giả, khắc khoải da diết
-> gợi tình cảnh vắng vẻ và nổi nhớ mong của
hai bà cháu.
<b>2) Những suy ngÉm vỊ bµ và hình ảnh bếp</b>
<b>lửa.</b>
<i><b>lần ? tại sao khi nhắc đến bếp lửa là ngời cháu</b></i>
<i><b>nhớ đến bà và ngợc lại ?</b></i>
<i><b>Hái: Vì sao tác giả viết Ôi kỳ lạ .. bếp lửa ?</b></i>
<i><b>-> Bànhóm dậy cả tâm tình tuổi thơ.</b></i>
- Giáo viên có thể bình ý này.
<i><b>Hỏi: Vì sao tác giả viết ngọn lửa mà không</b></i>
<i><b>nói bếp lửa ?</b></i>
<i><b>Hái: Em c¶m nhËn nh thÕ nµo về tình bà</b></i>
<i><b>cháu ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em có cảm nhận nh thế nào về tình bà</b></i>
<i><b>Hi: Nột ngh thut ni bt ca bi thơ là gì ?</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.</b>
- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài
luyện tập.
<i><b>Hái: Cho biÕt yÕu tè lËp luËn sö dụng trong bài</b></i>
<i><b>thơ ?</b></i>
a) Suy ngm v cuc i b:
+ Luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa ->
ng-ời nhóm lửa luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và
toả sáng.
+ Bà tần tảo hy sinh chăm lo cho mọi ngời.
-Điệp từ nhóm -> cảm xúc dạt dào , nh xoáy
sâu.
=> Bà nhóm lên niềm yêu thơng , niềm vui sởi
ấm , niềm tin thêng liêng nâng bớc cháu trên
đ-ờng dài.
-Yêu bà ->yêu nhân dân.
b) Hình ảnh bếp lửa.
- Bình dị mà thân thuộc, kì diệu thiªng liªng.
- BÕp lưa -> ngän lưa=> Bµ lµ ngêi trun sù
<b>III) Tỉng kÕt.</b>
<b>1)Néi dung</b>
<b>2) NghƯ tht</b>
<b>* Ghi nhí(sgk)</b>
<b>IV) Lun</b>
<b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</b>
(Hớng dẫn đọc thêm)
A/ Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh cảm nhận đợc :Tình yêu thơng con ngời và khát vọng của ngời mẹ Tà ôI trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ . Lòng yêu thơng quê hơng đất nớc và khác vọng tự do của nhân dân ta
trong thời kì lịch sử này .
Giọng điệu thơ thiết tha ,ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc
<b>của bài thơ . </b>
<b>*Giáo dục : Tình yêu quê hơng đất nớc ,tình yêu thng m</b>
B/ Chun b:
<b>- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, ảnh minh hoạ mẹ giả gạo.</b>
<b>- Học sinh : Đọc diễn cảm, bài soạn</b>
C/ Tin trỡnh lờn lp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :Đọc thuộc lịng bài thơ “Tiểu đội xe khơng kính “ Hình ảnh ngời lính ?
<b> 3. Bài mới : </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt ng 1
Tìm hiểu chung về bài thơ
Nêu những hiểu biết về tác giả bài thơ ?
Hs trả lời
Gv khỏi quát những nét cơ bản
Gv hớng dẫn học sinh đọc bài thơ .
Gv đọc mẫu
Học sinh đọc diễn cảm (3-5)
Hoạt động 2
Tìm hiểu văn bản
Học sinh đọc 3phần . Những đoạn thơ hiện lên
hình ảnh ngời mẹ trong những công việc cụ thể ?
Cảm nhận những việc làm của mẹ là những việc
nào ?
Ph©n tÝch hình ảnh ngời mĐ trong nh÷ng c«ng
viƯc cơ thĨ ?
Tình cảm của mẹ đợc thể hiện qua những việc đó
<b>I) T×m hiĨu chung </b>
1.Tác giả
- Quê Thõa Thiªn HuÕ trëng thành từ kháng
chiến.
- ủy viên bộ chính trị, trởng ban tổ cức văn hóa
2. Tác phẩm
3. Đọc
<b>II) tìm hiểu văn bản </b>
1) Hình ảnh bà mẹ Tà ôi .
nh thế nào ?
Đi liền với những công việc có hình ảnh nào bên
mẹ ? HÃy cảm nhận tấm lòng của ngời mẹ .
Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những điểm giống
và khác nhau nh thế nào ?
Chứng minh rằng có sự gắn kết lời ru,công việc
của mẹ ?
Con lµ ngn sèng cđa mĐ . H·y chứng minh
bằng những hình ảnh thơ.
2) Những khúc ru và khát vọng của ng òi mẹ
<b>Hot động 4 : Củng cố , dặn dò</b>
- Hỏi học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ.
<i><b>Hái: NÐt næi bËt vè nội dung và nghệ thuật của bài thơ.</b></i>
- Học thuộc bài thơ , ghi nhớ.
- Làm bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 29/10/2010
Ngày dạy: 03/11/2010
Tiết 58
<b>văn bản: ánh trăng</b>
(Nguyễn Duy)
A/ Mơc tiªu:
- Giúp cho học sinh hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá
kgứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình .
- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hồ giữa các yếu tố trữ tình và các yếu tố tự sự trong bố cục , giữa tính cụ
thể và tính kháI quát của bài thơ.
<b>*Giáo dục : Tình yêu quê hơng đất nớc ,tình yêu thng b </b>
B/ Chun b:
<b>- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, ảnh minh hoạ bà nhóm lửa .</b>
<b>- Học sinh : Đọc diễn cảm, bài soạn</b>
C/ Tin trỡnh lên lớp
3. ổn định lớp
4. KiĨm tra bµi cị :Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa Hình ¶nh ngêi bµ ?
<b> 3. Bµi míi : </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1 : Khởi động.</b>
<i><b>- Bài cũ</b></i>
<i>-Bµi míi.</i>
<i><b> Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản</b></i>
<i><b> Hái: Câu chuyện về mối quan hệ giữa nhà</b></i>
<i><b>thơ với vầng trăng diễn ra nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ trăng là ngời bạn</b></i>
<i><b>tri kØ gÇn gịi , th©n thiÕt ? Ngỡ không bao</b></i>
<i><b>giờ .. tình nghĩa </b></i>
<b>I) Tìm hiểu chung.</b>
<b>1) Tác giả. s¸ch gi¸o </b>
2) T¸c phÈm khoa
3) §äc, chó thÝch
a) §äc:
b) Chó thích
4) Thể thơ - bố cục.
- Câu chuyện giữa nhà thơ và vầng trăng.
- Điều làm cho nhà thơ giật mình.
II) Tìm hiẻu văn bản
<b> 1) Câu chuyện giữa nhà thơ với vầng trăng.</b>
a) - Hồi nhỏ( tuổi thơ)
- Håi chiÕn tranh( ngêi lÝnh)
<i><b>Hỏi: Em cảm nhận gì về chi tiết Êy?</b></i>
<i><b>Hỏi: Từ quan hệ tình cảm giữa tră con </b></i>
<i><b>ng-ời , em cịn cảm nhận đợc điều gì ?</b></i>
<i><b>- Giáo viên bình ý này.</b></i>
<i><b> Hỏi: Khi chiến tranh kết thúc thì quan hệ tình</b></i>
<i><b>cảm giữa những ngời bạn này nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tác giả lý giải vì sao trăng thành ngời </b></i>
<i><b>d-ng ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em thấy lí do có gần gũi với thực tế không</b></i>
<i><b>? Có phải là chuyện của tác giả không ?</b></i>
<i><b>Hi: Cỏc on th trỡnh by theo phng thc</b></i>
<i><b>biu t no ?(T s)</b></i>
<i><b>Hỏi: Đâu là bớc ngoặt của mối quan hệ ấy ?</b></i>
<i><b>Những từ ngữ nµo cho thÊy sù bÊt ngê nµy ?</b></i>
<i><b>Hái : Cảm xúc của nhân vật trữ tình trớc sù</b></i>
<i><b>bÊt ngê nµy nh thÕ nµo ?</b></i>
<i><b>Hái: ThÕ sù bõng tỉnh ấy , tâm t nhà thơ nh thế</b></i>
<i><b>nào ? Câu thơ nào thể hiện rõ điều ấy ?</b></i>
<i><b>Hi: Nhà thơ đã nhận ra điều gì khi thấy</b></i>
<i><b>vầng trang vẫn cứ trịn vành vạch với ngời vơ</b></i>
<i><b>tình nh mình ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Hình ảnh trăng im phăng phắt gợi suy</b></i>
<i><b>nghĩ gì ?</b></i>
<i><b>- Giáo viên bình ý này ?</b></i>
<i><b> Hỏi: Em hiẻu hình ảnh ánh trăng biểu trng</b></i>
<i><b>cho truyền thống gì của dân téc ta ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Từ đó nhà thơ giật mình vì những điều gì</b></i>
<i><b>?</b></i>
<i><b>* Gọi học sinh đọc ghi nhớ . </b></i>
<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
=> Trăng thành tri kỷ.
-> Con ngi hoà hợp với thiên nhiên-> trong
=> Hình ảnh đất nớc bình dị hiền hậu .
b) Khi chiến tranh kết thúc cuộc sống hiện tại
vây bủa -> con ngời không có điều kiện gần gũi
với thiên nhiên -> trăng thành ngời dng.
c) Bớc ngoặt bất ngờ:
-thỡnh lình”, “đột ngột” -> Vui sớng ngỡ
ngàng ,rng rng => sự bừng tỉnh ở nhà thơ
“Ngöa mặt lên nhìn mặt
-> Tõm t xỏo trn -> nhỡn li mỡnh thy mỡnh ó
thay i.
Trăng cứ tròn ...vô tình
-> Tình nghĩa vẹn nguyên và lòng bao dung cđa
ngêi b¹n tri kû -> “ta giËt m×nh”
- Hình ảnh vầng trăng - nhắc nhở quá khứ tình
nghĩa đẹp đẽ và vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng.
=> Thái độ nghiêm khắc nhắc nhở đừng qn
q khứ của ánh trăng.
2) §iỊu làm nhà thơ giật mình
- ánh trăng : Biểu trng cho lÏ sèng ng níc
nhí ngn” ©n nghÜa thủ chung .
-> Giật mình - sự suy thoái về đạo đức , lối sống
của xã hội và tự nhắc nhở về thái độ tình cảm
đối với quá khứ đất nớc
III) Tæng kÕt
1)Nội dung : Bài thơ thể hiện lời nhắc nhở về
những năm tháng gian lao và nghĩa tình của
ng-ời lính đối với thiên nhiên đất nớc bình dị thân
thơng gợi lẽ sống uống nớc nhớ nguồn” của dân
tộc ta.
2) Nghệ thuật :
- Thể thơ 5 chữ .
- Phơng thức tự sự.
* Ghi nhớ ( sgk)
IV) Luyện tập
Hoạt động 4: Củng cố , dn dũ:
Học thuộc lòng hai bài thơ
Phõn tớch tình yêu đất nớc qua hai bài thơ đã học .
Ngày soạn: 03/11/2010
Ngày d¹y: 04/11/2010
TiÕt: 59
<b>tiÕng viƯt : tỉng kÕt tõ vùng</b>
A/ Mơc tiªu:
<b>*KiÕn thøc :</b>
<b>Hớng dẫn cho học sinh : củng cố luyện tập vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng để phân tích</b>
<b>những hình tợng ngơn ngữ trong thực tế giao tiếp , nhất là trong văn chng .</b>
<b>* Kỹ Năng:Luyện tập vận dụng thực tiễn</b>
<b>*Giáo dục :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh : </b>
C/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại những khái niệm về trờng từ vựng, cấp dộ khái quát của từ ?
- Học sinh đọc xác định yêu cầu của bài tập .
Hỏi: Bài ca dao diễn tả nội dung gì?
=> Biu thị thái độ vui vẽ khi cùng nhau thởng
thức món ăn đạm bạc của vợ chồng nghèo.
Hỏi: So sánh hai dị bản : Từ gật đầu và gật gù
gợi t thế nh thế nào ?
Hỏi: Từ Gật gù Mang sắc thái nh thế nào ? ->
- Hc sinh c on vn.
Hỏi: Giữa hai vợ chồng có sự hiểu lầm nh thế
nào ?
Hỏi: Từ chân nào hiểu theo nghĩa gốc ? chân nào
hiểu theo nghĩa chuyển ? chuyển theo phơng thức
nào ?
-Thảo luận nhãm nhá .
Hỏi:Xácđịnh từ nào hiẻu theo nghĩa gốc ? từ
nào hiểu theo nghĩa chuển ? chuyển nghĩa theo
phơng thức nào ?
-Th¶o luËn nhãm nhá.
Hái: Hai tõ Êy cã liªn quan nh thÕ nµo?
Hỏi: Xác định các sự vật hiên tợng đợc đặt lên
theo cách nào ? tìm 5 tên gọi tơng tự?
- Gọi học sinh lên bảng -> Bài tập tiếp sức.
- Học sinh đọc truyện cời.
Hỏi: Có những từ nào đồng nghĩa ? Vì sao ơng
bố khơng dùng t Bỏc S ?
Hỏi: ý nghĩa phê phán nh thế nµo ?
Bµi 1:
- Gật đầu : Cử chỉ cuối xuống rồi ngẩn lên ngay
-> chào hỏi hay đồng ý.
-“ Gật gù” : Gật nhẹ , nhiều lần tỏ thái độ đồng
tình , tán thởng .
=> Tõ” gËt gï” diễn tả cảm xúc chính xác
Bài 2:
- Ngi chng : dùng từ “ chân sút” (bóng đá ) ->
cu th gii ghi bn.
- Ngời vợ : hiểu nhầm “ mét ch©n” cơ thĨ -> g©y
cêi.
Bài 3: Xác định nghĩa của từ.
- C¸c tõ hiĨu theo nghĩa gốc : miệng, chân,
tay .
- Các tõ hiĨu theo nghÜa chun :
+ Vai ( hoán dụ)
+Đầu ( ẩn dụ ).
Bài 4:
- Đỏ, xanh, hồng -> trờng từ vựng chỉ màu sắc .
- Lưa to, ch¸y -> tÝnh tõ chØ lưa.
-> Chẳng liên quan với nhau ->gây ấn tợng
mạnh , độc đáo một tình yêu mãnh liệt.
Bµi 5:
- Các sự vật hiện tợng đợc gọi tên theo cách
dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa
vào đặc điểm của sự vật hiện tợng đợc đặt tên.
Ví dụ : Cà tím, cá kim, chè tuyết,...
Bµi 6:
- Trun phê phán thói sinh ho¹t dïng tõ níc
ngoµi tïy tiƯn cđa mét sè ngêi .
<b> Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:</b>
- Xem lại các nội dung đã tổng kết.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.
<i><b>TiÕt: 60 </b></i> Ngày soạn: 01/11/2010
Ngày dạy: 04/11/2010
<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự</b>
A/ Mục tiêu:
<b> Hng dn cho học sinh : củng cố luyện tập vận dụng những kiến thức đã học về đoạn văn ,biết cách đa</b>
các yêu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự mt cỏch hp lớ
<b>* Kỹ Năng:</b>
Luyện tập vận dụng thực tiễn .Kỹ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
<b>*Giáo dục :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án </b>
<b>- Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà </b>
C/ Tiến trình lên lớp
1. n nh :
2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại những khái niƯm vỊ trêng tõ vùng, cÊp dé kh¸i qu¸t cđa tõ ?
Vai trß cđa yếu tố nghị luận trong bài văn nghị luận .
3.Bài míi
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị :</b>
<i><b> Hỏi: Nhắc lại vai trò tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn tự sự </b></i>
Hi: Trong vn t s , nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu ? bằng những hình thức gì ?
- Vit v vn t v b.
- Hoàn thành các bài tập.
tuần 13
Ngày soạn: 06/11/2010
-Giáo án Ngữ văn 9 108
Hot ng 1: Khi ng
<i><b> Bài cũ: Vai trò của yếu tố nghị luận trong</b></i>
<i><b>văn tự sự?</b></i>
<b>- Bi mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới</b>
<i> Hoạt động 2: Hình thành kiên thức mới.</i>
- Bớc 1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.
- Gi hc sinh c on vn.
<i><b> Hỏi: Trong đoạn văn này , yếu tố nghị luận</b></i>
<i><b>thể hiện ở những câu văn nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi:Bài học rút ra từ câu chuỵện này là gì?</b></i>
Bớc 2: Hớng dẫn thực hành viết đoạn văn tự
sự.
<i><b>Hỏi: Bài tập này nêu lên điều gì ?</b></i>
<i><b>Hi:Ngụi kể là ngôi số mấy ? khi nói lời</b></i>
- Dïng bảng phụ ghi những yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn (10) theo
gợi ý -> trình bày
- Giáo viên hớng dẫn cả lớp phân tích góp ý.
- Qui trình gièng bµi tËp 1:
<i><b> Hỏi: Xác định ngời em kể là ai ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Ngời đó đã để lại việc làm, lời nói hay</b></i>
<i><b>suy nghĩ gì?</b></i>
<i><b>Hỏi: Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nội dung cụ thể là gì ? Nội dung đó</b></i>
<i><b>giản dị mà sâu sắc cảm động nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu</b></i>
<i><b>chuyện trên?</b></i>
-Cho học sinh đọc bài tham khảo.
-Thảo luận (5’) theo các yêu cầu đã hớng dẫn
.
<i><b> Hỏi: Em xác định các yếu tố nghị luận ở chỗ</b></i>
nào?
Hái: Em sÏ sư dơng u tố nghị luận ở chỗ
nào?
Gi 1 s hc sinh c bài làm - > nhận xét.
Giáo viên nhận xét chung rồi nhận xét bổ
sung.
<b>I) Thùc hành tìm hiểu yÕu tè nghÞ luận</b>
<b>trong đoạn văn tự sự.</b>
- Cỏc cõu cú yờu t nghị luận:
+ “ tại sao.. khắc lên đá”
+ “ Những điều viết ... trong lòng ngời”
+ Vậy mỗi chúng ta... lờn ỏ
-> Câu chuyện thêm sâu sắc , giàu tÝnh triÕt lÝ
vµ ý nghÜa gi¸o dơc cao -> sùu bao dung,
nhân ái và ghi nhớ nghĩa tình.
<b>II)Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận.</b>
Bài 1:
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào ?
+ Thời gian ?
+ Điạ điểm ?
+ Ngời điều khiển ?
+ Khơng khí của buổi sinh hoạt lớp ra sao ?
- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp là gì?
+ Em phát biểu vấn đề gì ? tại sao lại phát
biểu về việc đó ?
-Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là ngời
bạn rất tốt nh thế nào ?
+ Lý lÏ?
+VÝ dụ?
+Lời phân tích?
Bài 2:
Tham khảo bài Bà Nội :
+Nhận xét , suy nghĩ cảu tác giả trên trên
cách sống của ngời bà .
Ngời ta bảo.. nỡ h hỏng
+ thông qua chính lời dạy của ngời bà:
bà bảo u tôi ... vỡ mặt mình
<i><b>Tiết 61 -62 </b></i><sub>Ngàydạy: 09/11/2010</sub>
<b>văn bản </b>
<b> làng</b>
( Kim Lân )
A/ Mơc tiªu:
<b>Hớng dẫn cho học sinh : Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và tinh</b>
thần kháng chiến ở nhân vật Ơng Hai trong truyện .Qua đó thấy đợc một biểu hiện sinh động cụ
thể tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng chiến.
Thấy đợc những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng tình huống tâm
lí,diễm biến tâm trạng , ngôn ngữ nhân vật quần chúng .
<b>* Kỹ Năng:Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự ,đặc biệt là phân tích tâm lớ nhõn</b>
vt .
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh : </b>
C/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại những khái niệm vỊ trêng tõ vùng, cÊp dé kh¸i qu¸t cđa tõ ?
Vai trß cđa u tố nghị luận trong bài văn nghị luận .
3.Bài mới
Hot ng 1: Khi ng.
- Bài cũ :Đọc thuộc bài thơ ánh Trăng . làm
rõ tính triết lí của tác giả ở khổ thơ cuối ?
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.</b>
<i>Hỏi: Nêu những hiểu biết về tác giả ?</i>
- §äc cã thĨ kÕt hỵp cïng trong qu¸ trình
phân tích.
- Gọi 1-2 học sinh tóm tắt -> Giáo viên tóm
tắt lại.
Hỏi: Truỵện nói về điều gì ở ngời nông dân
trong hoàn cảnh nào ?
Bớc 2: Tìm hiểu văn bản.
Hi: Truyn này đã xác định một tình huống
gay cấn làm bộc lộ sâu sắc tình yêu làng và
yêu nớc của ơng Hai . Đó là tình huống nào ?
Hỏi: Nhận xét gì về vai trị của tình huống
ấy?
- Gọi học sinh đọc từ đầu -> “dật dờ” (SGK)
Hỏi: Hãy thuật lại diễn biến tâm trạng và
hành động của nhân vật ông Hai?
Hỏi: Trớc khi nghe tin xấu về làng , tâm trạng
của ông Hai đợc miêu tả nh thế nào ? tìm các
từ ngữ , chi tiết diễn tả điều đó?
Hỏi: Khi ở phịng thơng tin , ông nghe đợc
những tin gì ? tâm trạng ơng ra sao?
Hỏi: Những biểu hiện tâm lý đó là bằng
chứng về tình yêu làng của ơng , em có đồng ý
khơng ? Vì sao?
Hỏi: Tìm những đoạn văn diễn tả tâm lý của
ơng Hai khi mới nghe tin Làng theo Tây,
khi ông vè nhà đấu tranh t tởng ?
<b> I) T×m hiĨu chung.</b>
1) Tác giả. sách giáo
2) Tác phẩm. khoa
3) Đọc , tóm tắt, hiểu chú thích.
a) Đọc :
b) Hiểu chó thÝch.
c) Tãm t¾t.
4) Đại ý: Truyện diễn tả chân thực và sinh động
tình yêu làng quê ở ông Hai -> một công dân rời
làng đi tản c trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
<b> II)Tìm hiểu văn bản:</b>
1) T×nh huèng gay cÊn : Ông Hai nghe tin làng
mình theo giặc>< lòng tự hào mÃnh liệt về làng của
ông Hai.
=> Tạo ra một tâm lý diễn biến gay gắt.
<b>2) Diễn biến tâm trạng của ông Hai.</b>
<b>a) Tr ớc khi nghe tin xÊu vỊ Lµng .</b>
- Nhí lµng da diÕt .
- Nghe tin hay , tin chiến thắng của quân ta.
-> Ruột gan ông múa lên , vui quá.
=> Niềm vui niềm tự hào của ngời nông dân truớc
thành quả của cách mạng , của làng quê => biểu
hiện tình yêu trong làng.
<b>b) Khi nghe tin làng theo Tây.</b>
- Đột ngột , bất ngờ -> sững sờ bàng hoµng,
+"Cổ nghẹn ắng lại”, “da mặt teo rào gân” “ không
thở đợc” -> cảm xúc bị xúc phạm đau đớn , tê tái .
- Cố làm ra vẻ bình thản: ..Hà, nắng gớm”
- Học sinh đọc.
Hỏi: Khi nghe tin đó , phản ứng của ơng Hai
ra sao ? Tìm những từ ngữ diễn tả điều đó ?
Hỏi: Với tâm trạng nh thế nhng ơng thể hiện
bên ngồi bằng cử gì ? để làm gì ?
Hỏi: Những ngời tản c đã kể rành rọt quá , tâm
trạng của ông lúc naỳ nh thế nào ?
Hỏi: Em hiểu gì về những cử chỉ suy nghĩ
của ông trong đoạn “Nhìn lũ con... này cha” ?
-> Nhục nhã, ê chề ,đau đớn tái tê...
<i> Hỏi: Nhận xét gì về các câu văn trong đoạn</i>
<i>này ? Cách vận dụng lối kể độc thoại có tác</i>
<i>dụng gì?</i>
-> Hàng loạt câu hỏi , câu cảm thán diễn tả
tâm trạng, những cung bật cảm xúc của ơng
Hai -> tin đó đã trở thành nỗi ám ảnh day
dứt trong trong làng ơng.
<i> Hỏi: Vì sao ơng lại thấy đau đớn tủi nhục khi</i>
nghe tin làng theo giặc ?
Hỏi: Vì ơng mà tin xấu đó đã ảnh hởng đến
ông Hai nh thế nào ? -> Nỗi ám ảnh nặng nề
biến thành sự sợ hãi thờng xuyên trong ông
Hai .
Hỏi: Khi nghe tin xấu đợc cải chính , ơng Hai
phản ứng ra sao
- Học sinh đọc : “ Ông Lão ốm... đôi lời”
Hỏi: Cuộc đối thoại nội tâm đã thể hiện rất
rõ tâm hồn tình cảm ở nhân vật này . hãy làm
rõ điều đó trong đoạn văn trên ?
-> “ vÒ lµng hay ë lại, hay là quay vỊ
lµng...”
Hỏi: Bên cạnh đó , ơng cịn lâm vào tình thế
bế tắc( mụ chủ nhà không cho ở nhờ nữa), ông
đã giả toả tâm lý bằng các nào?
Hỏi: Cảm xúc cuả em khi đọc những đoạn văn
này?
Hái: T×nh cảm với cách mạng có phải ông
không yên lòng không ?
Hỏi: Qua chuyện ngắn Làng em biết gì về
cuộc kháng chiến của nhân dân ta vào những
năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp ?
Bớc 3 : Híng dÉn tỉng kÕt.
Hái: Qua t×m hiĨu , nghệ thuật nổi bật là gì ?
Thể hiện qua những phơng diện nào ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nhân vật
của tác giả ?
- gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hớng dn tng kt.
Hỏi: Tìm những truyện ngắn, bài thơ viết về
tình cảm quê hơng ?->Quê hơng, cố hơng.
Hỏi: Chọn đoạn văn và phân tích biện pháp
miêu tả tâm lý nhân vật của tác giả ?
- Cố hỏi lại -> ngờ vực.
-> Che dấu tâm trạng.
- Tủi hổ ,lo lắng cũng nỗi ám ảnh nặng nề -> sợ
hÃi “ci g»m mỈt”,“nghe ngóng, chột dạ,
nơm nớp
=>Xuất phát từ tình yêu làng tha thiết và niềm tin
mÃnh liệt .
<b>c) Khi nghe tin xấu đ ợc cải chính.</b>
-Vui sớng đi báo tin -> minh chứng cho lòng ông
trong sạch.
<b>3) Tình yêu làng quê và tinh thần yêu n ớc .</b>
- Xung đột nội tâm -> lựa chọn dứt khốt “ Làng
thì u thật... phải thù”.
- Tình thế bế tắc -> trò chuyện với đứa con út -> Tự
giải bày nỗi lịng:
+ Tình u sâu nặng đối với làng q, đặc biệt là
+Thủ chung víi kh¸ng chiến với cách mạng .
<b>III) Tổng kết:</b>
1) Nghệ thuật :
- Xác định theo cốt truyện tâm lý.
- Miêu tả tâm lý nhân vật rất cụ thể , gợi cảm qua ý
nghĩ hành động , hành vi,...
- Ngôn ngữ nhân vật sinh động giàu tính khẩu ngữ ,
thể hiện rõ từng cá tính .
- Đặt nhân vật vào tình huống có tính căng thẳng ->
thử thách ở nội tâm nhân vật -> bộc lộ chiều sâu tâm
trạng và t tởng.
- Cách trần thuật của tác giả linh hoạt tự nhiên.
2) Néi dung:
- Tấm lịng , tình u cảu một lão ông đối với quê
h-ơng đất nớc và cách mạng kháng chiến.
- Bøc tranh vỊ cc sèng cđa nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống pháp .
* Ghi nhí : sgk
IV) Lun tËp :
2) Vớ d : Đoạn ông Hai trở về báo tin xấu đã đợc
cải chính : miêu tả hành dộng , nét mặt , giọng nói,
cử chỉ rất linh hoạt , ngơn ngữ dân dã.
<b> Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: </b>
<i><b> Hỏi: Câu chuyện cho em thấm thĩa điều gì về tình cảm đơí với q huơng ?</b></i>
<i>- Học tập nghệ thuật kể chuyện xuất sắc của Kim Lõn.</i>
- Chuẩn bị bài mới.
<b>Tiết 63</b> <b> </b>
Ngày soạn: 07/11/2010
Ngày dạy : 10/11/2010
<b>chơng trình địa phơng</b>
A/ Mục tiêu:
Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức : Hiểu đợc sự phong phú của các vùng miền với những phơng ngữ khác nhau.</b>
- Có ý thức sử dụng từ địa phơng trong những văn cảnh cho phù hợp .
- Có vốn từ địa phơng 3 miền phong phú .
<b>* Kỹ Năng:</b>
<b>*Gi¸o dơc :</b>
B/ ChuÈn bÞ:
<b>- Giáo viên: chuẩn bị đồ dùng bảng phụ ,các đoạn văn thơ từ địa phơng .</b>
<b>- Học sinh: su tầm các đoạn văn thơ ở địa phơng </b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b> 1) ổn định :</b>
<b> 2) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b>
<b> 3) Giáo viên giới thiệu vào bài mới .</b>
<b>Hoạt động1: Khởi động</b>
- KiĨm tra vë so¹n.
<b> Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
<i>Hỏi: Hãy chỉ ra các sự vật hiện tuợng đợc sử</i>
<i>dụng ở một phơng ngữ mà khơng có tên gọi</i>
<i>trong các phơng ngữ khác nhau và trong ngơn</i>
<i>ngữ tồn dân?</i>
- Những từ ngữ thuộc nhóm này khơng nhiều vì
sự khác biệt giũa các, vùng miền trên đất nớc ta
khơng lớn.
* Th¶o ln :
<i>Hỏi: Tìm những từ ngữ đồng nghĩa nhng khác</i>
<i>về âm với những từ ngữ trong các phơng ngữ</i>
* Thảo luận : Hãy tìm những từ đồng âm nhng
khác về nghĩa với những từ ngữ trong các
ph-ơng ngữ khác hoặc trong ngơn ngữ tồn dân?
<i>Hỏi: Vì so những từ ngữ địa phơng ở bài 1:</i>
<i>khơng có từ ngữ tơng đơng trong phơng ngữ</i>
<i>khác và ngơn ngữ tồn dân?</i>
<i>Hỏi: Xác định từ ngữ thuộc phơng ngữ trong bài</i>
<i>thơ Mẹ Suốt của Tố Hữu ?</i>“ ”
<i>Hái: Những từ này thuộc phơng ngữ nào ?</i>
<i>Hỏi: Chúng có tác dụng gì trong đoạn thơ?</i>
<i>Hi: Theo cỏc em khi dùng những từ ngữ địa </i>
<i>ph-ơng cần chú ý điểm gì ?</i>
<i>Hỏi: Từ đó ta rút ra nhận xét gì về phơng ngữ</i>
<b>I) T×m hiÓu sù phong phó cđa ph ơng ngữ</b>
<b>trong Tiếng Việt </b>
1) Cỏc s vật hiện tợng .. khơng có tên gọi trong
các phơng ngữ khác sử dụng ngôn ngữ địa
ph-ng.
- Nhút : món ăn làm bằng sơ mít muối trộn với
một vài thứ khác ( Nghệ An)
- Bồn vồn : Một loại rau thân mền ( Tây Nam
Bé )
- Sầu riêng, chôm chôm: Trái cây ở Nam bộ.
2) Những từ ngữ đồng nghĩa nhng khác về âm
với những từ ngữ trong các phơng ngữ khác
hoặc trong ngụn ng ton dõn.
Ví dụ :
Phơng ngữ Bắc
- Cá qủa
- NgÃ
Phơng ngữ Trung
- Cá trầu
- Bổ
Phơng ngữ Nam
- Cá lóc
- té
3) Đồng âm nhng khác nghĩa với những từ ngữ
khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân
ví dô :
<i>thờng đợc lấy làm chuẩn của Tiếng Việt ?</i>
<i><b>- Häc sinh th¶o luËn -> trình bày ý kiến -> giáo</b></i>
viên chốt lại các ý cơ bản .
Phơng ngữ Bắc
Phơng ngữ Trung
Phơng ngữ Nam
ốm (bị bệnh)
ốm : gầy
ốm : gầy
<b> II) Lý giải về hiện t ợng ph ơng ngữ:</b>
1) Sự khác biệt về các vùng , miền về điều kiện
tự nhiên , đặc điểm tâm lý , phong tục tập quán ..
nhng không lớn.
2) Xác định ngôn ngữ toàn dân.
- Cá quả , lợn, ngã, ốm.
3) Xác định từ ngữ địa phơng:
- chi, røa, nê , tui , mụ, ng,..-> phơng ngữ Trung,
Bắc trung Bộ)
->Hỡnh tợng mẹ suốt trở nên chân thực , sinh
động, gợi cảm mà nhấn mạnh phẩm chất , tâm
hồn ngời dân Quãng Bình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò :
- Chú ý sử dụng từ địa phơng trong giao tiếp.
- Su tầm một số từ ngữ địa phơng các vùng ,miền
- Biết phát hiện các từ ngữ địa phơng đặc sắc trong các văn bản.
<b>Tiết 64 </b>
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày dạy: 11/11/2010
<b>TiÕng viÖt : </b>
<b>Đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm</b>
A/ Mục tiêu
<b>*Kiến thức : Học sinh cần nắm đợc thế nào là đối thoại ,độc thoại nội tâm , độc thoại đồng thời thấy đợc</b>
tác dụng của chúng trong văn bản tự sự .
<b>* Kỹ Năng:Rèn luyện kỹ năng nhận diện tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi vit</b>
vn .
<b>*Giáo dục :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Häc sinh:</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị : .
3.Bµi míi
Hoạt động 1: Khởi động
<i><b>- Hái: trong héi tho¹i , em bắt gặp những hình</b></i>
<i><b>thức lời thoại nh thÕ nµo? vÝ dơ ?</b></i>
<i><b> -> Hình thức : có ngời đối thoại , nói một</b></i>
mình ...
vÝ dơ : L·o H¹c.
<b> Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
<i><b>Hỏi: Để khắc hoạ nhân vật , nhà văn thờng</b></i>
<i><b>chú ý miêu tả những phơng diện nào ?</b></i>
-> Phơng diện ngôn ngữ với hai hình thức đối
thoại và độc thoại.
<i><b>* Bớc 1: Hình thành những khái niệm.</b></i>
<i>- Gọi học sinh đọc đoạn trích.</i>
<i><b> Hỏi: Trong ba câu đầu đoạn trích là lời ai nói</b></i>
<i><b>với ai ? Tham gia câu chuỵện có ít nhất mấy</b></i>
<i><b>ngời ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là cuộc trị</b></i>
<i><b>chuyện trao đổi qua lại ? Mục đích nói của họ</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>
- H×nh thøc thĨ hiƯn : Có hai gạch đầu dòng( hai
lợt lời qua lại)
<i><b> Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là đơí thoại ?</b></i>
<i><b>Lợt lời thứ ba Hà mắng gớm về nào ... là lời</b></i>“ ”
<i><b>của ai co lời đáp khơng?</b></i>
<i><b>Hỏi: Ơng Hai nói có cùng chủ đề với họ khơng</b></i>
<i><b>? Có hớng vào ai khơng ? Mục đích của lợt lời</b></i>
<i><b>thứ ba là gì?</b></i>
<i><b>Hỏi: Chỉ ra điểm giống và khác nhau của lời</b></i>
<i><b>thoại này với cuộc đối thoại trên?</b></i>
<i><b>Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là c thoi ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tìm những câu trong đoạn trích có kiĨu</b></i>
<i><b>gièng nh thÕ ?</b></i>
<i><b>ví dụ : .. ơng rít lên: - chúng bay ra.. thế naỳ!</b></i>“ ”
<i><b>Hỏi: Những câu bộc lộ suy nghĩ của ông Hai</b></i>
<i><b>về lũ con là những câu ai hỏi ? chúng có phải</b></i>
<i><b>là độc thoại không ? Tại sao trớc những câu</b></i>
<i><b>này có gạch đầu dịng nh những câu ở trên?</b></i>
<i><b>Hỏi: Điểm giống và khác nhau của yếu tố này</b></i>
<i><b>với độc thoại nói là nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu thế nào là độc thoại nội tâm ?</b></i>
Bớc 2: Tìm hiểu tác dụng của 3 yếu tố trên.
<i><b>Hỏi: Đặc biệt, chúng đã giúp nhà văn thể hiện</b></i>
<i><b>thành công những diễn biến tâm lý của ơng</b></i>
<i><b>Hai nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tìm theo một số đoạn độc thọại</b></i>
- Qua tìm hiểu bài học hôm naycần nắm đợc
những nội dung gì ?-> 3 Yếu tố trên phơng tiện
nghệ thuật để khắc hoạ phẩm chất và tính cách
nhân vật .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
<b>I) Đối thoại, độc thoại , và độc thoại nội tâm.</b>
1) Tìm hiểu đối thoại, độc thoại , và độc thoại nội
tâm. trong văn bản tự sự.
a) XÐt vÝ dô:
- Ba câu đầu : ít nhất 2 ngời nói chuyện víi nhau
( 2 ngêi t¶n c)
+Dấu hiệu : Có hai lợt ngời qua lại đều hớng vào
chuyện ngời chợ Dầu theo Tây. => Đối thoại.
b) Câu “ Hà , nắng gớm, về nào... “ ->ơng Hai
nói với chính mình(1 lợt lời có dấu gạch đầu
=>Độc thoại.
c) Ông Hai tự hỏi chính mình nhng không phát
ra thành tiếng mà chỉ diễn ra trong suy nghĩ và
tình cảm.
=> Độc thoại nội tâm.
2) Tác dơng:
- Hình thức đối thoại-> Câu chuyện có khơng
khí nh cuộc sống thật .
- Độc thoại và độc thoại nội tâm => Khắc hoạ rõ
nét sâu sắc tâm trạng dằn vặt , đau đớn của ơng
Hai.
* Ghi nhí:(sgk)
<b> II) Lun TËp.</b>
Bµi tËp 1:
- Cuộc đối thoại khơng bình thờng:
+ Có 3 lợt lời trao.
+ 2 lời đáp -> vi phạm phơng châm về cách thức
và lịch sự.
-> T¸c dơng : Tâm trạng chán chờng, bực bội,
đau khổ , thất vọng cảu ông Hai.
=> tình yêu làng tha thiết.
Bài tËp 2:
-
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập:</b>
- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1
* Thảo luận:
<i><b> Hỏi Cuộc đối thoại có bình thờng khơng ? Vi phạm phơng châm hôị thoại nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Chứng tỏ ngơì nói ở đây có tâm trạng nh thế nào</b></i>
<i><b>Hỏi: Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta hiểu gì về nhân vật ơng Hai ?</b></i>
- Hớng dẫn học sinh kể chuyện theo đề tài tự chọn trong đó có sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại
<b>và độc thoại nội tâm. </b>
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò:</b>
<i><b> Hỏi: Thế nào là đối thoại ?độc thoại? độc thoại nội tâm? Tác dụng của chúng?</b></i>
- Học ghi nhớ, làm bài tập.
- Chó ý vËn dơng c¸c yếu tố trên vào các bài viết .
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày dạy: 11/11/2010
<b>TiÕt 65 </b>
<b>TiÕng viÖt :</b>
<b>luyện nói tự sự kết hợp nghị lụân và miêu tả nội tâm</b>
A/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức : Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ</b>
nhất hoặc ngôi thứ ba . Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tõm
<b>* Kỹ Năng:</b>
<b>*Giáo dục :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh:soạn bài ,chuẩn bị bài trớc ở nhà </b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b>Hot ng 1: Khi ng</b>
<b>Bi cũ: Nêu vai trò của các yếu tố nghị luận , đối thoại và độc thoại và văn bản tự sự.</b>
- Dẫn dắt vào bài mới.
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Bài cũ: Nêu vai trò của các yếu tố nghị luận ,</b>
đối thoại và độc thoại và văn bản tự sự.
- DÉn dắt vào bài mới.
<b>I) Chuẩn bị:</b>
<b>Â) Đề bài :</b>
<b> 1) Kể lại những việc làm hoặc những lời dạy bảo</b>
cảu ngời bà kính yêu đã làm cho em cảm động.
<b> Hoạt động 2: Tổ chức luyn núi:</b>
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài nói của học
sinh ( ở nhà)
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm -> Yêu cầu
các nhóm chuẩn bị đề cơng nói chung cho nhóm
mình thảo luận (7phút) mõi nhóm 1 đề .
- Dùng bảng phụ ghi đề cơng của đề 2
- Mỗi nhóm thảo luận (7’) và thống nhất đề cơng.
- Yêu cầu tấc cả các thành viên trong nhóm
đều phải góp ý , trao đổi.
2) H·y kĨ vỊ mét lÇn em trãt xem nhËt ký cđa
b¹n .
3) Kể lại buổi sinh hoạt lớp , ở đó em đã phát
<b>biểu ý kiến để chứng minh Nam là ngời bạn rất</b>
tốt.
4) hãy đóng vai Trơng Sinh và kể lại câu chuyện
và bày tỏ niềm ân hận.
B) Yêu cầu nội dung:
- Lập đề cơng
VÝ dụ:
Đề 2:
1) Mở bài :
- Giới thiệu tình huống mắc phải sai trái
- Vào lúc nào ?
- ở đâu?
2) Thân bài :
- Sự việc diễn ra nh thÕ nµo?
- Bạn có biết khơng ? Có ai thấy khơng?
- Em đã đọc đợc những gì?
- Cã nãi cho ngêi kh¸c biÕt néi dung nhËt ký của
bạn không ?
- Sau ú em ó õn hn, dn vt bon khon nh th
no ?
3) Kết bài :
Từ câu chuyện này, em rút ra bài học gì?
* Chú ý: Cần kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận là : miêu tả những suy nghĩ , tính
<b>Tỉ chøc lun nãi trªn líp.</b>
- Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng , quay xuống lớp trình bày bài nói của nhóm mình .
- u cầu các học sinh nhóm khác nhận xét về nội dung bài nói , phong cách trình bày.
* Lu ý : Giáo viên gọi học sinh yếu , trung bình tp trỡnh by trc lp.
- Giáo viên nhận xét từng u nhợc điểm của từng ngời trình bày -> nhắc nhở những lỗi cần tránh trong
việc nói tríc tËp thĨ.
<b>Hoạt động 4: </b>
<b> Củng cố , dặn dò:</b>
- Tập lập đề cơng cho một bài văn.
- Tập trình bày nói truớc tập thể, chú ý ngôn ngôn ngữ diễn đạt ,..
- Chuẩn bị bài mới.
<b>TiÕt 66+67</b>
Ngày soạn:13/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
<b>văn bản: </b>
<b>lặng lẽ sa pa </b>
A/ Mơc tiªu:
Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức : cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện chủ yếu là anh thanh niên trong công</b>
việc thầm lặng.trong cách sống và suy nghĩ tình cảm trong quan hệ với mọi ngời
Phát hiện đợc ,hiểu đợc chủ đề của truyện từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc ca con ngi trong lao ng cú
ớch
<b>* Kỹ Năng: rèn kĩ năng cảm thụ và phân tíchcác yếu tố của truyện</b>
<b>*Giáo dục :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh:</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi míi
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Khởi động</b>
<i><b>Bµi cị : Nh©n vËt «ng Hai trong truyện ngắn</b></i>
<i><b>Làng gợi cho em những suy nghĩ gì về ngời nông</b></i>
<i><b>dân ViÖt Nam trong cuéc kh¸ng chiÕn -> Ngời</b></i>
<i><b>nông dân yêu làng yêu nớc.</b></i>
- Tỡnh cảm phát triển tự nhiên -> ý thức của ngời
nông dân và trách nhiệm đối với đất nc.
- Chuyn sang bi mi.
<b>Hot ng 2:</b>
<b>Đọc hiểu văn bản.</b>
Bớc 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung.
- Giáo viên treo ảnh chân dung tác giả .
<i><b> Hi: Em bit đợc những gì về tác giả và sáng tác</b></i>
<i><b>của ơng ?</b></i>
- Gọi học sinh đọc chú thích (sgk)
- Giáo viên khái quát những nét chính.
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc.
- Văn bản khá dài nhng không cần đọc hết ngay mà
kết hợp trong quá trình tìm hiểu văn bản.
- Cho học sinh đọc một số từ khó.
<i><b> Hỏi: Em có nhận xét gì về cốt truyện ? tình</b></i>
<i><b>huống nh thế nào ?-> Đơn giản , chỉ tập trung vào</b></i>
cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy ngời khách trên
chuyến xe với anh thanh niên cơng tác trạm khí
t-ợng trên đỉnh cao n Sn Sapa.
<b>I) Tìm hiểu chung :</b>
<b>1) Tác giả : s¸ch gi¸o </b>
<b>2)T¸c phÈm : khoa</b>
<b>3) §äc tìm hiểu chú thích tóm tắt.</b>
a) Đọc
b) Tìm hiểu chú thích.
c) Tóm tắt
<b>II) Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b> Hỏi: Truyện đợc trần thuật theo tầm nhìn và ý</b></i>
<i><b>nghĩa của nhân vật no ?</b></i>
<b>Buớc2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>Hỏi: Nhận xét gì về vai trò của tình huống truyện</b></i>
<i><b>trong việc giíi thiƯu nh©n vËt chÝnh ?</b></i>
-> Tình huống đơn giản tạo điều kiện thuận lợi cho
nhân vật chính xuất hiện một cách tự nhiên:
<i><b> Hỏi: Hãy kể tên các nhân vật phụ trong truyện</b></i>
<i><b>và phân loại những nhân vật này ? Nếu thiếu các</b></i>
<i><b>nhân vật này truyện có thể hiện đợc đầy đủ chủ</b></i>
<i><b>đề khơng ? vì sao?</b></i>
<i><b>Hái: Anh thanh niên có vị trÝ nh thÕ nµo trong</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhận xét về cách miêu tả của tác giả về mặt</b></i>
<i><b>này ( dụng ý nh thế nào)?</b></i>
-> Anh đợc miêu tả xuất hiện trong chốc lát nhng
đủ để các nhân vật khác kịp ghi nhận 1 ấn tợng về
chân dung anh -> Cảm nhận về con ngời về đất Sa
pa: có nhũng con ngời làm việc và lo nghĩ về đất
n-ớc.
<i><b> Hỏi: Qua câu chuyện với 3 ngời , em biết gì về</b></i>
<i><b>anh thanh niên về hình ảnh sống và làm việc?</b></i>
<i><b>Hỏi: Trong hoàn cảnh nh vậy nhng tinh thần và</b></i>
<i><b>thái độ làm việc của anh nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hái: V× sao anh cã thĨ hoµn thµnh tèt nhiƯm vơ</b></i>
<i><b>nh vËy ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu vì sao nguời nhân vật anh thanh</b></i>
<i><b>niên đợc khắc hoạ nhiều ? Thèm ngời , thèm trị</b></i>
<i><b>chuỵện ,...</b></i>
<i><b>Hỏi: Em cảm nhận đợc tính cách và phẩm chất gì</b></i>
<i><b>của ngời thanh niên qua cuộc trò chuyện này ?</b></i>
<i><b>Hãy chứng minh những nhận xét đó của mình ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Qua đó , em hiểu gì về nghẹ thuật khắc hoạ</b></i>
<i><b>tính cách nhân vật ở câu chuyện này ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Trong hệ thống nhân vật phụ thì nhân vật</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhân vật hoạ sỹ đã bộc lộ quan điểm về con</b></i>
<i><b>ngời và nghệ thuật ở những chi tiết nào ? chủ đề</b></i>
<i><b>của truyện bộc lộ qua cái nhìn của nhân vật này</b></i>
<i><b>ra sao ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Vì sao ơng cảm thấy "nhọc qúa"khi kí hoạ</b></i>
<i><b>và suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói?</b></i>
<i><b>Hỏi: Hình tợng anh thanh niên đợc đề cao nh thế</b></i>
<i><b>nào trong suy nghĩ của ơng ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Việc thay đổi điểm nhìn của tác phẩm nh</b></i>
<i><b>thế nào ? Tác dụng?</b></i>
<i><b>Hái: Vì sao nhà văn đa nhân vật cô gái vào câu</b></i>
<i><b>chuyện ? Có phải chỉ vì muốn câu chuyện không</b></i>
<i><b>khô khan không ? Còn lý do gì nữa ?</b></i>
<i><b>Sự hi sinh thầm lặng của anh thanh niên, kể cả</b></i>
<i><b>những khao khát của tuổi trẻ,..?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu gì về vai trò của các nhân vật vắng</b></i>
<i><b>mặt ?</b></i>
<b>- Nhân vật phụ :</b>
+ Ơng hoạ sỹ, cơ gái,bác lái xe -> nhìn về
nhân vật chính => Tạo sự phong phú đầy đủ ,
rừ nột v nhõn vt chớnh.
+ Ông kỹ s trồng rau , anh cán bộ nghiên cứu
-> bổ sung ý nghĩa tình tiết của truyện
1) Nhân vật anh thanh niên.
- Vị trí : Là nhân vật chính.
- Hoàn cảnh sống và làm việc:
+ Mt mỡnh ở độ cao 2600m -> cô đơn và
công việc cần tỷ mỷ, chính xác => Vẫn hồn
thành tốt nhiệm vụ và sống vui vẻ vì :
* Anh say mê với nghề , anh hiểu đợc ý nghĩa
công việc anh làm có góp phần vào công
việc của đội.
* Anh tìm thấy nguồn vui trong cơng việc.
* Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và to
ngun vui bng vic c sỏch.
-Tính cách và phẩm chất : cởi mở , hiếu khách
, khiêm tốn.
=> Diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngủi -> nhân
vật tự bộc bạch tự nhiên những nét đẹp tớnh
cỏch tõm hn , tỡnh cm.
2) Các nhân vật phụ.
a) Nhân vật ơng hoạ sỹ (nhà văn ẩn mình)
- Cảm thông xúc động và bối rối khi nghe
anh thanh niên kể chuyện -> anh chính là đối
tợng ông cần và chính là nguồn khơi gợi sáng
tạo -> Đó là niềm say mơ lao động và vẻ hồn
nhiên của anh.
- Ơng cảm thấy “ nhọc”vì những điều anh nói
đã thổi bùng ngọn lửa đam mê cơng việc nh
thời trai trẻ và ý tởng đa anh vào sáng tác cần
nhọc công nhiều. => Anh là mẫu ngời lao
động tri thức , lý tởng là niềm tự hào cổ vũ
cho thế hệ trẻ Việt Nam sống và cống hiến .
b) Các nhân vật khác.
- Bác lái xe , cô kỹ s trẻ -> góp phần làm nổi
bật nhân vật chính thêm sinh động.
- Các nhân vật vắng mặt -> thể hiện phẩm
chất con ngời say mê lao động , thầm lặng
cống hiến.
<b>III) Tæng kÕt.</b>
<b>1) Nội dung: Ngợi ca giá trị lao động và</b>
niềm say mê lao động của lớp tri thức trên
đất Sa pa vì những mục đích chân chính của
con ngời.
<b>2) Nghệ thuật : Xây dựng tình huống độc đáo</b>
- Xác định hệ thống nhân vật .
Khắc họa nhân vật một cách tự nhiên.
* Ghi nhớ:
<i><b>Hỏi: Vì sao nhân vật không cã tªn ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em cảm nhận đợc gì về vai trị của cơng</b></i>
<i><b>việc với cuộc sống?</b></i>
<i><b>Hái: Nghệ thuật chính của đoạn trích là gì ? Một</b></i>
<i><b>trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn và góp</b></i>
<i><b>vào thành công của truyện là chất trữ tình. HÃy</b></i>
<i><b>làm rõ điều này ? </b></i>
+ Qua phong cảnh sapa .
+ Qua cái nhìn của ông ho¹ sü
+ Qua cuộc gặp gỡ ngắn ngủi tình cờ nhng để lại
nhiều d vị đẹp .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
<b>- Häc sinh lµm viƯc theo nhóm</b>
IV) Luyện tập :
Hình tợng anh thanh niên tiêu biểu cho kiểu
nhân vật nào trong văn häc, trong kh¸ng
chiÕn.
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị:</b>
<i><b> Hỏi: Em hiểu đợc gì về chân dung con ngời mới mà nhà văn muốn ca ngợi ?</b></i>
-Học ghi nhớ...
<b>TiÕt 68</b>
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 17/11/2010
<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự </b>
A/ Mc tiờu: Hc sinh cần nắm đợc
<b>*KiÕn thøc :HiĨu vµ nhËn diƯn thế nào là ngời kể chuyện ,vai trò và mối quan hệ giữa ngời kể với ngôi</b>
kể trong văn bản tù sù
<b>* Kỹ Năng:Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng nh khi vit vn</b>
<b>*Giỏo dc :</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Häc sinh:</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
2. KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi míi
<b>Hoạt động 1: Khởi động: Trong truyện ngắn “ Lặng lẽ SaPa “ ngời kể chuyện là ngơi thứ mấy , Tác giả</b>
nhìn sự việc ở góc độ nào ? ngời kể và ngụi k cú quan h gỡ ?
- Dẫn dắt vào bµi míi.
<b> Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.</b>
- Học sinh đọc ghi nhớ (sgk)
<i><b> Hái: Chun kĨ vỊ ai và về sự việc gì ?</b></i>
<i><b>Hi: Ai l ngi kể câu chuyện trên ? Những</b></i>
<i><b>dấu hiệu nào cho biết các nhân vật ở đây đều</b></i>
<i><b>không phải là ngời kể chuyện ?</b></i>
I) Ngêi kÓ trong văn bản tự sự:
1) Xét ví dụ
2) Nhận xét
- Chun kĨ vỊ phót chia tay gi÷a ngêi hoạ sỹ
già , cô gái và anh thanh niên.
- Ngời kể vắng mặt.
-> Các nhân vật đều đợc miêu tả một cách
<i><b> Hỏi: Căn cứ vào đâu có thể nhận xét : Ngời kể</b></i>
<i><b>câu chuyện dờng nh thấy hết và biết tất mọi</b></i>
<i><b>việc , Mọi ngời , mọi hành động ,tâm t tình cảm</b></i>
<i><b>của nhân vật ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Trong các văn bản tự sự đã học ,ngời kể</b></i>
<i><b>thờng đứng ở vị trí nào ? ( Các văn bản:</b></i>
<i><b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng, Truyện Kiều,</b></i>
<i><b>Làng...)</b></i>
<i><b>Hỏi: Qua đó, em có nhận xét gì về ngời kể</b></i>
<i><b>trong văn bản tự sự?</b></i>
- Gi¸o viên khái quát câu trả lời của học sinh ->
rót ra kÕt luËn.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b> Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập </b>
- Học sinh đọc đoạn trích (sgk)
- Xác định yêu cầu của bài tập.
<i><b> Hỏi: Ngời kể là ai , kể về vic gỡ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Ngôi kể này có u điểm và hạn chế nh thế</b></i>
<i><b>nào so với ngôi kể trong đoạn trÝch cđa trun</b></i>
<i><b>cm nhn c tõm trạng của ngời mẹ khi cậu</b></i>
<i><b>nằm trong lịng mẹ khơng)</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc và xác định yêu cầu
bài tập.
- Chia lớp thành 3 nhóm : mõi nhóm đặt mình là
1 nhân vật -> kể chuyện.
<i><b> Hỏi: Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ đợc những suy</b></i>
<i><b>nghĩ , cảm xúc tình cảm gì khi đóng vai là </b></i>
<i><b>ng-ời kể chuyện?</b></i>
<i><b>Hái: C¸c nhân vật sẽ hạn chế những gì khi</b></i>
<i><b>nhìn ở vị trí nhân vật khác ?</b></i>
- Nhng câu văn đó là nhận xét của ngời kể
chuyện nhập vào vai anh thanh niên -> nói hộ
suy nghĩ và tình cảm của anh ta nhng vẫn là cõu
trn thut ca ngi k chuyn.
- Căn cứ :
+ Ch thể đứng ra kể câu chuyện .
+ Đơí tợng c miờu t
+ Ngôi kể
+ Điểm nhìn.
+ Lời văn.
=> Ngôi kể dờng nh thấy hết và biết tÊt
3) KÕt ln: (Ghi nhí – SGK)
<b>II) Lun tËp:</b>
<b>Bµi 1:</b>
- Ngời kể : nhân vật “ Tôi” ( Ngôi thứ 1) bé
Hồng trong cuộc gặp gỡ cảm động với mẹ sau
bao ngày xa cỏch.
* Ưu điểm:
- D i sõu vo tõm t tình cảm , miêu tả đợc
những diễn biến tâm lí tinh vi, phức tạp của
nhân vật “ tơi”
<b>* H¹n chÕ :</b>
- Không miêu tả bao quát đợc các đối tợng một
cách khách quan , sinh động , khó tạo ra cái nhìn
nhiều chiều -> gây đơn điệu trong lời trần thuật”
Bài 2: Chuyển đoạn văn:
- Nh©n vËt anh thanh niên:
+ Cảm xúc khi thấy thời gian hết : tâm trạng
+ Khụng biết đợc hành động của cô gái.
- Nhân vật cô gái :
+ Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian
đã hết .
+ Lêi muốn nói (suy nghĩ của cô) khi nắm tay
anh .
- Nhân vật ông hoạ sỹ:
+ Tỡnh cm suy nghĩ nh thế nào để quyết định
muốn quay trở li.
+ Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay.
.
<b>Hot ng 4: Củng cố , dặn dị. </b>
<i><b> Hỏi: Qua tìm hiểu , em thấy ngôi kể , ngời kể ảnh hởng nh thế nào đối với nội dung câu chuyện ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Hãy đóng vai ông Hai (ngôi 1) kể lại truyện Làng? ( Trong một đoạn tự chọn)</b></i>
- Häc vµ n¾m kü néi dung, häc kü ghi nhí .
- Hoàn thành luyện tập vào vở.
- Soạn bài mới.
<b>TiÕt: 69 - 70</b>
<b> </b>Ngày soạn:15/11/2010
Ngày dạy: 18/11/2010
<b> </b>
<b>bài viết số 3</b>
A/ Mục tiêu:
<b>*Kiến thức : </b>
Học sinh cần nắm đợc vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng
những yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày. . .
Trọng tâm: học sinh viết bài đảm bảo các yêu cầubài tự sự
Đồ dùng : Giáo viên ra đề, học sinh chuẩn bị giấy
B/ ChuÈn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh:</b>
C/ Tin trỡnh lờn lp
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi mới
<b>Đề bài :</b>
A: Nhõn ngy 20 11, kể cho các bạn nghe về một kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ giáo
cũ.
Đề B : Hãy tởng tợng mình gặp và trị chuyện với ngời lính lái xe trong tác phẩm “Bài thơ về Tiểu đội thơ
khơng kính” của Phạm Tiến Duật . Viết bài văn kể về cuộc gặp gỡ và trũ chuyn ú.
Đáp án:
Đề A: Kỉ niệm gì? Xảy ra ở thời điểm nào ?
- Cõu chuyn din ra nh thế nào? đáng nhớ ở chỗ nào ?
* Kết hợp : -Việc tái hiện lại những tình cảm , nỗi xúc động khi kể lại câu chuyện và những suy nghĩ
chân thực , sâu sắc cảu bản thân em về tình thấy trị.
Đề B: Giả định là gặp ngời chiến sĩ lái xe năm xa trong bài thơ đã học. Cần nắm đợc .
+ Những suy nghĩ, tình cảm , những đặc điểm phẩm chất của anh bộ đội trong chiến tranh.
- Từ đó kể lại câu chuyện gp g.
+ Tình huống gặp
+ Miờu t ngi lái xe sau nhiều năm khi chiến tranh đã kết thúc : giọng nói, nụ cời, trang phục, khn
mặt...
* Kết hợp: - Miêu tả những suy nghĩ tình cảm của em khi gặp gỡ ngêi chiÕn sÜ.
+ Những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của
cha anh cũng nh đối với hiện tại ( làm thế nào để khơng có chiến tranh? làm thế nào để giữ gìn
hồ bình) .
Ngày soạn:20/11/2010
Ngày dạy: 23 /11/2010
<b>Tiết 71-72</b> <b> </b>
<b>văn bản :</b>
<b> chiếc lợc ngµ </b>
A/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức :cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu trong truyện</b>
Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật ,đặc biệt là nhân vật bé Thu,nghệ thuật xây dựng tình huống
trun bÊt ngê mµ tự nhiên của tác giả
<b>* K Nng: Rốn k nng đọc diễn cảm,biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật ỏng chỳ ý trong truyn</b>
ngn
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Häc sinh:</b>
C/ Tiến trình lên lớp.
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị : .
3.Bµi míi
<b>Hoạt động 1: Khởi động:</b>
<b>Bài cũ : ấn tợng của em khi đọc truyn Lng</b>
<b>l Sa pa</b>
<b>Bài mới:</b>
<i><b> Hỏi:Truyện (đoạn trích) tạo mấy tình huống ?</b></i>
<i><b>Nêu nội dung của mỗi tình huống ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Giây phút gặp gỡ đầu tiên giữa cha con</b></i>
<i><b>ông sáu diễn ra nh thế nào?</b></i>
<i><b>Hỏi: Trớc sự vồ vËp cđa ngêi cha, bÐ Thu ph¶n</b></i>
<i><b>øng nh thÕ nµo?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em cảm nhận đợc điều gì qua chi tiết này</b></i>
<i><b>?</b></i>
<i><b>Hỏi: Trong ba ngày phép ông Sáu ở nhà , bé</b></i>
<i><b>Thu đối sử với ông ra sao? -> tơng ứng, xa</b></i>
<i><b>cách.</b></i>
<i><b>Hái: Nh÷ng chi tiÕt nµo chøng tá bÐ Thu</b></i>
<i><b>kh«ng nhËn «ng sáu là cha và chỉ ra diễn biến</b></i>
<i><b>tâm lý đang diễn ra trong lòng cô bé?</b></i>
<i><b>Hi: Em thấy thái độ của bé thu là thái độ nh</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Cách thể hiện đó thể hiện tính cách gì ở</b></i>
<i><b>bé ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Vì sao bé Thu có phản ứng đó? có phải</b></i>
<i><b>em hỗn láo với cha khơng ?</b></i>
<i><b>Hái: Em có thông cảm cho sự ơng ngạnh cảu</b></i>
<i><b>bé Thu không? Vì sao?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu gì về tác giả qua viƯc miªu tả</b></i>
<i><b>diễn biến tâm lý cuả bé Thu?</b></i>
-> Rất am hiĨu t©m lý con ngêi , nhÊt là tâm lý
trẻ em.
<i><b>Hi: Trong bui sỏng cui cựng , trớc lúc ông</b></i>
<i><b>sáu phải lên đờng , thái độ và hành độnh của</b></i>
<i><b>bé Thu thay đổi nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Thử hình dung và phân tích tâm trạng ,</b></i>
<i><b>tình cảm của bé Thu khi gọi và ôm Ba? Vì sao</b></i>
<i><b>Thu có sự thay đổi đó ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Cảnh tợng đó đã tác động đến mọi ngời</b></i>
<i><b>nh thế nào ? -> Xúc động không cầm nớc mắt.</b></i>
<i><b> Hỏi: Hãy lý giải tâm trạng ngời kể chuyện nh</b></i>”
<b>I) T×m hiĨu chung :</b>
<b>1) Tác giả : s¸ch gi¸o </b>
<b>2)T¸c phÈm : khoa</b>
<b>3) Đọc , tìm hiểu chú thích , tóm tắt.</b>
a) Đọc
b) Tìm hiểu chú thích.
c) Tóm tắt
<b>II) Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1) Cuộc gặp gỡ và chia tay của cha con ông</b>
<b>sáu</b>
a) Tr ớc khi Thu nhận ông sáu là cha .
- ễng sỏu: nơn nao gặp con, vội vàng bớc kêu to
-> tình cảm thơng nhớ con dồn nén lâu đợc nở ra
, bùng lên -> Tình cha con sâu nặng.
- BÐ Thu : hốt hoảng , tái mặt bỏ chạy , thét lên
-> xa lánh cha
=> Tình cha con sâu nặng của ngời kháng chiến
và nỗi đau của tình cảnh éo le do chiến tranh đa
lại :
-Bé Thu ơng bớng xa lánh bố
+ Gọi trống không với ông Sáu
+ Không nhờ chắt nớc nấu cơm.
+ Không chiụ kêu ba.
+ Ht trứng cá mà ông Sáu gắp cho.
=> Thái độ ơng ngạnh bất cần.
b) Khi Thu nhận ra ng ời cha.
- Thái độ: khuôn mặt sầm lại, đôi mắt mênh
mông
- Hành động: tiếng gọi ba nh tiếng “xé”, chạy xô
tới, thốt lên , ôm chặt lấy,..
-> Sự thay đổi đột ngột , hồn tồn đối lập với
tr-ớc đó
-> Tình yêu và nỗi nhớ mong cha bùng ra mạnh
mẽ , hối hả ,cuốn qt vì mơí nghi ngờ đã đợc
giải toả và nỗi ân hận , nuối tic ca cụ bộ.
=> Cô bé có tình cảm thật sâu sắc , chân thật với
<i><b>có ai đó nắm lấy trái tim mình ? </b></i>“ -> Thấu hiểu
đợc diễn biến tâm lý , tình cảm bị dồn nén lâu
ngày bùng phát ra hối hả , quấn quýt có xen sự
hối hận của bé Thu và tình thơng con sâu nặng
vơ bờ nhng phải kìm nén của ơng sáu.
<i><b> Hỏi: Em cảm nhận gì về nhân vật bé Thu qua</b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>
<i><b>Hỏi: Đánh giá nh thế nào về nghệ thuật xây</b></i>
<i><b>dựng nhân vật của tác giả?</b></i>
<i><b>Hi: Sau khi chia tay con trở về núi rừng miền</b></i>
<i><b>đông tiếp tục công việc kháng chiến , ông sáu</b></i>
<i><b>mang tâm trạng ra sao? </b></i>
<i><b>Hỏi: Câu chuyện về chiếc lợt ngà diễn ra thế</b></i>
<i><b>nào ? Tìm các chi tiết thể hiện tình cảm của</b></i>
<i><b>ông sáu với con? Suy nghĩ của em về tình cảm</b></i>
<i><b>ấy?</b></i>
<i><b>Hỏi:Câu chuyện gỵi cho em suy nghÜ g× vÌ</b></i>
<i><b>chiÕn tranh vµ cc sèng t©m hån cđa ngêi</b></i>
<i><b>lÝnh ?</b></i>
<i><b>Hái: Tõ c©u chun , em thấy toát lên những ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>
<i><b>Hỏi: Em hÃy nêu những điểm tạo nên sức hấp</b></i>
<i><b>dẫn của truyện?</b></i>
<i><b>Hỏi: ViƯc chän nh©n vËt kĨ chun cđa trun</b></i>
<i><b>cã tác dụng gì?</b></i>
<b> Hot ng 3: Hng dnluyn tp</b>
- Giáo viên nêu câu hỏi và hớng dẫn học sinh kĨ
ngời cha và cá tính mạnh mẽ , cứng cõi nhng
cũng rất hồn nhiên -> Tâm lý tự nhiên của một
đứa trẻ đợc miêu tả rất chân thực và sinh động.
* Xây dựng tình huống bất ngờ và hợp lý để làm
cho tính cách và phẩm chất của nhân vật bộc lộ
tự nhiên sống động .
2) C©u chun về chiếc l ợt ngà.
- ễng sỏu rt nh con nên -> ân hận , dày vị vì
lỡ đánh con.
- Ông sáu kiếm đợc khúc Ngà=> vui mừng dành
hết tâm trí , cơng sức làm chiếc lợc...
=> T×nh cha con thắm thiết sâu nặng , và thấm
thía nỗi đau thơng , mÊt m¸t, Ðo le mà chiến
tranh gây ra.
<b>III) Tæng kÕt:</b>
<b>1) Néi dung: </b>
<b>- Ca ngợi tình cảm cha con thiêng liêng nh một</b>
giá trị nhân bản sâu sắc cao đẹp trong hoàn
cảnh éo le, khó khăn.
-> Khẳng định tính chính nghiã của cuộc kháng
chiến chống Mỹ.
- Lên án kẻ thù xâm lợc đã gây ra bao đau thơng
, mất mát cho gia đình Việt Nam.
2) NghƯ tht:
- Xây dựng cốt truyện chặt chẽ co những yếu tố
bất ngờ nhng hợp lý, tự nhiên.
- la chn nhân vật kể chuyện thích hợp -> tính
khách quan bày tỏ sự đồng cảm , chia sẽ với các
<b>nhân vật Câu chuyện đáng tin cậy.</b>
- Ngòi bút miêu tả tâm lý và tính cách nhân vật
sắc sảo, sinh động.
IV) LuyÖn tËp
- Thay lêi kể bằng lời ông sáu kể cảnh gặp gỡ
cuối cùng cña hai cha con
<b>Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dũ</b>
<i><b> Hỏi: Qua câu chuyện Chiếc lợt Ngà, em có cảm xúc gì ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhận xét gì về nghệ thuật trong truyện Chiếc lợt Ngà của tác giả </b></i>
Tiết 73 Ngày soạn:19/11/2010
Ngày d¹y: 24 /11/2010
<b>ơn tập tiếng việt</b>
A/ Mục tiêu: Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức :Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kì 1 :các phơng châm hội thoại, các cách </b>
x-ng hô trox-ng hội thoại (các vấn đề từ vựx-ng ) cách dẫn trực tiếp,gián tiếp
<b>* Kỹ Năng: Trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh:</b>
C/ Tiến trình lªn líp.
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cị :
3.Bµi míi
Hoạt động 1:
Khởi động
<b>- Bµi cị: KÕt hợp trong quá trình ôn tập.</b>
- Giới thiệu vào bµi míi.
<b> </b>
<b> Hoạt động2: </b>
<b> Hình thành kiến thức mới.</b>
Bíc 1: Híng dẫn hệ thống chơng trình tiếng việt
lớp 9 học kú 1:
<i><b> Hỏi: Chơng trình Tiếng Việt lớp 9 học kỳ 1 đã</b></i>
<i><b>- Các phơng châm hôi thoại , cách dẫn trực</b></i>
<i><b>tiếp, cách dẫn gián tiếp , thuật ngữ, sự phát</b></i>
<i><b>triển của từ vựng , Trau dòi vốn từ , tổng kết về</b></i>
<i><b>từ vựng, phơngngữ, chơng trình địa phơng.</b></i>
I) Tỉng qu¸t ch ơng trình Tiếng Việt lớp 9 học kỳ
I
II) Các ph ơng châm hội thoại:
1) Phơng châm về lợng:
2)Phơng châm về chất
3)Phơng châm về quan hệ:
4) Phơng châm về cách thức:
5) Phơng châm về lịch sự:
<b>Hot ng 4: Củng cố, dặn dò</b>
- Nắm chắc đặc điểm từng phơng châm hôi thoại; từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt ; cách dẫn trực tiếp ,
cách dẫn gián tiếp.
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt và kiểm tra truyện thơ hiện đại .
Ngµy so¹n:22/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
Họ,tên: Líp:
TiÕt :74
<b> KiĨm tra tiÕng viƯT</b>
<b>A. Mục tiêu: Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học:Về phần từ vựng đã tổng</b>
kết ,phần phơng châm hội thoại phần xng hô trong hội thoại
Rèn luyện: kĩ năng diễn đạt trúng ý ,biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong giao tiếp
chuẩn mực
Học sinh làm bài
<b>B. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>.ổn định </b>
<b>.Tỉ chøc lµm bµi</b>
Hoạt động 1
I) Trắc Ngiệm : (3đ ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên em cho là đúng nhất
Câu1: Thành ngữ nào dới đây khơng gần nghĩa với nói những điều khơng thực?
A.Nói điêu , nói ngoa
B. Nói lấy , nói để
C .Nói hơu , nói vợn
D. Nói quanh, nói co
Câu 2:Các thành ngữNói dối nh cuội, Nói hơu nói vợn , Nói nhảm nói nhí , vi phạm phơng châm
hội thoại
A. Phơng châm cách thức
C. Phơng châm quan hệ
D. Phơng châm vỊ chÊt
Câu 3:Từ nào dới đây khơng phải từ địa phơng xng hô đồng nghĩavới từ” tôi “
A. Tao
B. Tui
C. Tau
D. MiÒng
II) Tù LuËn
Câu 1:Vận dụng kiến thức về những biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật đơc đáo
trong ví dụ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Măt trời của mẹ em n»m trªn lng
(Ngun khoa điềm)
Câu 2: Chỉ ra và phân tích tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ sau của Nguyễn Du
Nao nao dßng níc uèng quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đờng,
Dµu dµu ngän cá nưa vµng nưa xanh
(Trun KiỊu)
Hoạt động 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài,
Gi¸o viên thu bài và nhận xét
<b> Đáp án</b>
I) Trắc Nghiệm
C©u 1: B
C©u2: D
C©u :3 A
II) Tù LuËn
C©u 1: - Häc sinh chØ ra biƯn ph¸p tu tõ ,Èn dơ qua hình ảnh mặt trời ở câu 2 (1điểm)
- Phân tích hình ảnh ẩn dụ:
+Phản ánh: con trẻ là cuộc sống là tơng lai của mẹ ,hy vọng sống cổ vũ động viên mẹ vợt
qua khó khăn.>con là một mặt trời của mẹ,thế hệ cách mạng tơng lai của đất nớc
- BiĨu hiƯn: T×nh cảm yêu thơng sâu nặng của bà mẹ Tà Ôi
C©u 2: - Häc sinh chØ ra c¸c tõ l¸y:nho nhá,nao nao, sÌ sÌ ,dầu dầu,vừa gợi hình vừa gợi cảm
+ Cảnh vật hoang vu buồn tẻ
+ Sự linh cảm về điều gì đó
+ Sự cảm thông của Kiều,đa cảm trớc thân phận bị bỏ rơi của ngời dới nấm mồ vô chủ
C . Híng dÉn häc ë nhµ
Chuẩn bị bài :Kiểm tra Văn Học hiện đại
<b>………</b>
<b>TiÕt .75 - 76 </b>Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
<b>ôn tập tập làm văn</b>
A. Mục tiêu:
Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức: Nắm đợc nội dung chính của phần Tập làm văn trong Ngữ văn 9 thấy đợc tính tích hợp của</b>
chúng với văn bản chung.
Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập làm văn học ở kớp 9 bằng cách so
<b>sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới.</b>
<b>B.Tiến Trình :</b>
<b>1. ổn định </b>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
<b> Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6đến lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn bản (5kiểu văn</b>
bản.>phơng thức biểu đạt )
<b>3. Bµi míi</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1
GV cho HS đọc câu hỏi số1,gợi ý cho HS cú
liên quan ở kớp 9
Tìm các ví dụ minh họa cho từng kiểu văn bản
- Thuyết minh
kết hợp miêu tả.
? Đối tợng thuyết minh nào cần kết hợp
Với miêu tả? Đối tợng thuyÕt minh nµo
thÝch
cần kết hợp với giải thích? 2. Tự sự
Văn bản tự sự kể ở ngôi thứ mấy cần chú ý
miêu tả nội tâm? vì sao văn tự sự cần miêu tả
nôị tâm.
Hot ng2
Ôn về văn miêu tả và thuyết minh
? Văn miêu tả và thuyết minh khác nhau
Nh thế nào? Khi thuyết minh cần miêu
tính chất tái hiện sự vật ,yêu cầu phơng
Tả phải chú ý điểm gì ?
GV k bảng gợi ý các điểm cần so sánh
Của 2 kiểu văn bản để các em chỉ ra đợc
Híng dÉn lun tËp
Bµi tËp 1. GV đa câu hỏi hớng dẫn học sinh
I. Cỏc kiu văn bản và ph ơng thức biểu đạt.
1. Thuyết minh
- Thuyết minh kết hợp với lập luận giải thích
- Thuyết minh kết hợp với miêu tả
2. Tự sự
- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả miêu tả
nội tâm
- Tự sự kết hợp với nghÞ luËn
3. Một số đặc điểm cần chú ý về vn thuyt minh
v miờu t
*Miêu tả:có h cấu tởng tợng không nhất thiết phải
trung thành với sự vật.
- Dùng nhiều so sánh liên tởng
- ít dùng số liệu cụ thể chi tiết
Dùng nhiều trong sáng tác văn chơng,nghệ thuật
- ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa.
*Thuyt minh: trung thành với đặc điểm sự vật.
- Bảo đảm tính khách quan khoa học,ít dùng tởng
tợng so sánh
- Dùng nhiều số liệu cụ thể chi tiết
4. Đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm
II. Luyện tập.
Bài 1. Trongtruyện “Cố Hơng” có đoạn văn nào
miêu tả ?Chỉ ra đối tợng miêu
t¶?
- Đoạn văn nào sử dụng thuyt minh?Cỏch thuyt
minh ú nh th no?
- Đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong kí ức của
nhân vật tôi và Nhuận Thổ trong hiện tại.
tỡm các đoạn văn đọc lại và trả lời câu hỏi
C©u 2. là câu dành cho học sinh khá giỏi
GV gợi ý: ý ng hĩa miêu tả Nhuận Thổ của Lỗ
- Đoạn thuyết minh kết hợp với giải thích tên của
Nhuận Thổ
Bài 2. Phần thuyết minh của văn bản trên có tác
dụng gì trong văn b¶n tù sù
(Tín ngỡng :mê tín trong cách đặc tên của ngời
nông dân Trung Quốc)
<b> Hoạt động 4:</b>
<b> Củng cố, dặn dò:</b>
- Nắm đợc cách thuyết minh một đối tợng có sử dụng miêu tả. Viết đoạn thuết minh một lễ hội mùa xuân
Tây Nguyên
- ChuÈn bị ôn tập làm văn tiếp theo.
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 30/11/2010
<b>TiÕt 77</b>
<b> </b>
<b>Kiểm tra văn học hiện đại</b>
<b> </b>
<b> A. Môc tiªu:</b>
-Kiểm tra học sinh nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học ở mức độ nh thế nào?
-Qua bài kiểm tra , giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri thức , kĩ năng thái độ để
có cách khắc phục những điểm còn yếu
-Học sinh làm bài kiểm tra
-Giáo viên ra đề
B.Tiến trình lên lớp
1 ổn định
2 Tỉ chøc lµm bµi kiĨm tra
Hoạt động 1
1Trắc nghiệm (3điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên em cho là đúng nhất
Câu1: Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm về thơ 8 ch
A.Thơ mỗi dòng thờng có 8 chữ
B. Thơ 8 chữ là thể thơ mỗi dòng có 8 chữ ngắt nhịp
C. Thơ chia khổ , 4 dòng 1khổ
D. Thơ dòng 6 chữ một dòng 8 chữ
<i>Câu2: Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ làm theo thể thơ</i>
A. Thơ 8 chữ
B. Thơ 7 chữ
C. Thơ tự do
D. Thơ 5 chữ
Cõu3: Bi thơ “ánh trăng”ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Kháng chiến chống Mĩ
C. Sau ngày thống nhất đất nớc
D. Giai đoạn 1980 đến nay
II. Tự luận (7 điểm)
Đóng vai ơng Hai kể lại tâm trạng mình khi nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây
Hoạt động2
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài , sau đó thu bài và nhận xột
ỏp ỏn
I)Trắc nghiệm:
Câu 1:B
C©u 2:C
C©u3 :C
Néi dung
1.Giới thiệu xuất xứ nhân vậttôi ông Hai trong hoàn cảnh đi tản c nhng vẫn luôn ngóng trông về
làng chợ Dầu (1 đ)
2.Kể diƠn biÕn sù viƯc
Ngời đàn bà đi tản c báo tin. ơng Hai có tâm trạng đau đớn nh thế nào (1đ)
Tâm trạng ông trên đờng về nhà(1đ)
Không khí gia đình ơng Hai (1đ)
Cuộc trị chuyệnvới vợ ,ơng có thái độ nh thế nào ?(1đ)
3.Suy nghĩ của ông Hai về làng –nớc (1đ)
Hình thức diễn đạt:kể diễn cảm nhập vai miêu tả tâm lí nhân vật (1đ)
C . Hứơng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị Luyện nói: Tự sự kết hp biu cm...
Ngày soạn: 29/11/2010
Ngày dạy: 01 -02/12/2010
<b> TiÕt .76-77-78</b>
tuÇn 16
<b>VĂN BảN </b>
<b>cố hơng </b>
A/<b>Mục tiêu : Học sinh cần nắm đợc </b>
<b>*Kiến thức: </b>Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất
yếu của cuộc sống mới ,xã hội mới
Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm “Cố hơng “,việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ
thuật so sánh và đối chiếu,việc kết hợp nhuần nhuyễn phơng thức biểu t trong tỏc phm
<b>* Kỹ NăngPhân tích nhân và cảm thụ tác phẩm tự sự</b>
<b>*Giáo dục :Tình yêu quê hơng,xóm làng</b>
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giỏo viờn: </b>
<b>- Hc sinh:</b>
C/ <b>Tin trình lên lớp</b>
1. ổn định :
2. KiĨm tra bµi cũ
3.Bài mới
Hot ng 1: Khi ng
- Bài cũ: Đọc 1 bài ca dao thể hiện nỗi nhớ quê của
ngời đi xa ?
- Dẫn dắt vào bài míi.
<b> Hoạt động 2: Đọc </b>–<b> hiểu văn bản.</b>
Bớc 1: Tim hiu chung
<i><b> Hỏi: Em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn ?</b></i>
<i><b>Hi: Em ỏnh giỏ nh th nào về mục đích sống</b></i>
<i><b>của nhà văn ?</b></i>
- Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về tác
<i><b>giả Lỗ Tấn </b></i>
<i><b>Hỏi: Em hiểu Cố h</b></i> <i><b>ơng nghĩa là gì ?</b></i>
<i><b> -> quê cũ</b></i>
- Giỏo viờn hớng dẫn học sinh đọc những đoạn tiêu
biểu , chú ý đọc đúng ngôn ngữ nhân vật , biểu thị
tâm lý nhân vật.
- Gäi häc sinh tãm t¾c -> nhËn xÐt , bỉ sung
<i><b> Hái: Néi dung của đoạn trích là gì?</b></i>
<i><b>Hi: Truyn c k lm mấy chặng ( theo trình tự</b></i>
<i><b>thời gian)</b></i>
-> 3 chỈng :
+ “Tôi” trên đờng về thăm quê.
+Những ngày tôi ở q
+ “ Tơi” trên đờng xa q
<b>Bíc 2: Híng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
<i><b> Hỏi: Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?</b></i>
<i><b>Hi: Dũng cm xỳc v con ngi và cảnh vật q </b></i>
<i><b>h-ơng trong lịng tơi, có thống nhất từ đầu đến cuối</b></i>
<i><b>truyện không? -> không</b></i>
<i><b>Hỏi: Hãy phát hiện những đối tợng đợc phản ánh</b></i>
<i><b>qua cái nhìn của nhân vật Tơi</b></i>
<i><b>Hỏi: Khi gần về đến làng cũ, cảnh tợng làng xóm</b></i>
<i><b>hiện ra nh thế nào trớc măt tôi ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Cảnh vật quê hơng đợc tác giả tái hiện bằng</b></i>
<i><b>phơng thức nào là chủ yếu?</b></i>
-> Tả qua đối chiếu, miêu tả.
<i><b>Hỏi: Về thăm làng cũ , nhân vật tôi đã gặp những</b></i>
<i><b>ai ?</b></i>
<i><b>* Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trớc mắt Tôi so</b></i>
<i><b>với Nhuận Thổ 20 năm trớc khác nhau nh thế nào</b></i>
<i><b>?(Những chi tiết về hình dáng , cử chỉ, hành</b></i>
<i><b>động , biểu hiện..)</b></i>
<i><b>Hỏi: Nghệ thuật đối chiếu đợc thể hiện nhằm nêu</b></i>
<i><b>bật điều gì ?( Cuộc đời Nhuận Thổ sau 20 năm</b></i>
<i><b>nh thế nào)?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhuận Thổ đã lý giải cuộc sống của mình</b></i>
-> Con đơng, mất mùa, thuế nặng, lính tráng...
<i><b>Hỏi: Nhân vật thím hai Dơng và Nhuận Thổ có gì</b></i>
<i><b>giống nhau?</b></i>
<i><b>Hỏi: Thím hai Dơng nghĩ gì về Nhuận Thổ? bà</b></i>
<i><b>cũng có những hành động nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Khi chứng kiến cảnh vật và con ngời quê </b></i>
<i><b>h-ơng nh vậy, điều gì đã xảy ra trong tâm hồn của</b></i>
<i><b>nhân vật Tôi?</b></i>
<i><b> Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến thực trạng đau</b></i>
<i><b>buồn ấy ?</b></i>
-> Các thế lực tàn bạo đã làm cho ngi nụng dõn
<b>I) Tìm hiểu chung.</b>
<b>1) Tác giả :( 1881-1936).</b>
<b>- Là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.</b>
- Là nhà t tởng văn hoá lớn.
- Là nhà văn với nhân dân.
- Sự nghiệp: cách mạng và văn chơng.
<b>2) Tác phÈm .</b>
- Trích trong tập “ Gào thét”
b) Tãm t¾t
c) Đại ý : Cảm xúc suy nghĩ của nhà văn
trong chuyến về thăm quê cuối cùng để rời
nhà i lờn thnh ph.
4) Bố cục:3 phần
<b>II) Tìm hiểu văn bản : </b>
1) Cảnh vật và con ng ời quê h ơng qua những
cái nhìn của nhân vật Tôi
a) Cảnh vật :
Hiện tại
- Xác xơ, tiêu điều, hoang vắng thê lơng
Trong hồi ức
- p , xanh rn, trự phỳ
b) Con ng i
* Hình ảnh Nhuận Thổ:
20 năm trớc
- L cu bé khoẻ mạnh,nhanh nhn, trang
- Hiểu biết nhiều.
-Nói chuỵện vô t, hồn nhiên.
=>Mt Nhun Th p y sc sng
20 nm sau
- Ăn mặc rách rới, tiều tuỵ, nghèo khổ,
- Nói chuyện tha, bẩm.
=> Tàn tạ, hèn h¹
=>Cuộc đời xuống dốc , sa sút->khiến anh mụ
mẫm đi
* Chị Hai Dơng:
20 năm trớc
Tây Thi đậu phụ
- Xoa phn. Lỡng quyền không cao ->bao
ng-ời say đắm
20 năm sau
bần cùng.
<i><b>Hỏi:Mối quan hệ giữa Nhuận Thổ và tôi ở hiện tại</b></i>
<i><b> Hi: Qua ú em hiu gỡ v xã hội Trung Quốc và</b></i>
<i><b>t tởng nhà văn qua cái nhìn về con ngời , quê </b></i>
<i><b>h-ơng.</b></i>
<i><b>Hỏi: ở đoạn văn vừa tìm hiểu , em thấy tác giả đã</b></i>
<i><b>sử dụng nhũng phơng thức biểu đạt nào ?</b></i>
- Giáo viên chuyển ý.
<i><b>Hi; Hóy ch ra nhng chi tiết trực tiếp thể hiện</b></i>
<i><b>cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật tôikhi chứng kiến</b></i>
<i><b>những thay đổi về cảnh vật và con ngời ở cố </b></i>
<i><b>h-ơng ?</b></i>
<i><b>Hái: Cảm xúc của nhân vật Tôi khi rời quê hơng</b></i>
<i><b>biểu hiện nh thế nào ?</b></i>
<i><b>Hi: Em cú suy nghĩ nh thế nào về hình ảnh con</b></i>
<i><b>đờng mà nhân vật tơi muốn nói đến ở đoạn cuối</b></i>
<i><b>truyện?Nó có quan h nh th no vi ton truyn?</b></i>
<i><b>ý ngha?)</b></i>
- Giáo viên b×nh.
Bíc 3: Híng dÉn tỉng kÕt
<i><b> Hỏi :Nhà văn Lỗ Tấn đã muốn nói những điều gì</b></i>
<i><b>phía sau cảnh vật và con ngời ở cố hơng</b></i>
<i><b>Hỏi: Nghệ thuật đặc sắc của truyện là gì?</b></i>
Ngời đàn bà đanh đá, nanh nọc
- Dáng “compa”
* Các nhân vật khác -> cũng đánh mất đức
tính tốt đẹp ở họ.
=> “Tôi” xúc động , ngậm ngùi, thuơng cảm
nhng buồn hơn là sự thay đổi diện mạo tinh
thần ->vô cùng au n.
-> Những mặc tiêu cực nằm ngay trong tâm
hồn , tính cách của ngời nông dân
- Tố cáo xà héi sa xót vỊ mäi mỈt
- Lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng
đáng buồn ( trm cp, thu, su..)
=> Tác giả dùng phơng thức tự sự kết hợp
nghị luận rất khéo léo.
2) Những suy nghĩ cảm xúc của tôi.
a) Những ngày ở quê.
- Ngạc nhiên tríc sù xuÊt hiện của Nhuận
Thổ, thím hai Dơng,..
-Điếng ngêi tríc lêi chµo cđa Nhn Thỉ->
Bn , ®au xãt tríc sù sa sót cđa những ngời
nơi quê cũ.
b) Khi rời quê:
- Lũng không cảm thấy lu luyến, thấy ngột
ngạt , lẻ loi -> bức bối, thất vọng, nhức nhối.:
- Suy t về “con đờng”:
+ Nghĩa đen: con đờng đang đi.
+ Nghĩa bóng: Con đờng cho cả dân tộc Trung
Hoa xây dựng một cuộc đời mới tốt đẹp hơn.
-> Niềm tin vào thế hệ trẻ , vào sự đổi mới của
xã hội.
<b>III) Tæng kÕt :</b>
<b>1) Néi dung:</b>
- Bằng việc kể chuyện về chuyên thăm quê cũ
thật sinh động , chân thật, tác giả đã lên án
tội ác của chế độ và lễ giáo phong kiến đối
với ngời nông dân làng quê, tóm tắt và đặc ra
vấn đề về con đờng giải phóng cho ngời dân
để mọi ngời suy ngẫm:
2)NghƯ tht:
-Miêu tả qua đơí chiếu
-Phơng thức tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả.
* Ghi nhớ: sgk
IV) Luyện tập
1) K li diễn cảm câu chuyện .
<b>Hoạt động 4:</b>
<b> Củng cố, dặn dò:</b>
- Nm c c điểm nghệ thuật kể chuỵên và ý nghĩa của lớn lao trong t tởng nhà văn.
- Chuẩn bị ụn tp lm vn
<b>Trả bài kiểm tra văn</b>
Mơc tiªu :
- Gióp häc sinh
*Kiến thức: củng cố nâng cao kiến thức phân tích ,cảm thụ thơ và truyện hiện đại đã học . Tự đánh giá
trình độ năng lực của bản thân
- Thấy đợc những u điểm và hạn chế của mình trong việc nắm bắt kiến thức và kĩ năng
*Trọng tâm chỉ ra những hạn chế để học sinh rút kinh nghiệm sửa chữa
B/ ChuÈn bÞ:
- Giáo viên chấm bài,chọn ra những bài những lỗi cần thiết để sửa chữa
C/ TiÕn trình lên lớp
*ổn đuịnh lớp
* Kiểm tra bài cũ: không
Hot ng ca thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động1
Chữa bài và kiểm tra
- Giáo viên đọc lại bài cho Học sinh nêu đáp án
từng câu trắc nghiệm.
Giáo viên chữa lại cho đúng.
- Giáo viên chép đề tự luận lên bảng nêu u
cầu và thang điểm cho từng phần.
§Ị A: KØ niÖm gì? Xảy ra ở thời điểm
nào ?
- Cõu chuyn diễn ra nh thế nào? đáng nhớ
ở chỗ nào ?
* Kết hợp : -Việc tái hiện lại những tình
cảm , nỗi xúc động khi kể lại câu
chuyện và những suy nghĩ chân
thực , sâu sắc cảu bản thân em về
Đề B: Giả định là gặp ngời chiến sĩ lái xe
năm xa trong bài thơ đã học. Cần
nắm đợc .
+ Những suy nghĩ, tình cảm , những đặc
điểm phẩm chất của anh bộ đội
trong chiến tranh.
- Từ đó kể lại câu chuyện gặp gỡ.
+ Tình huống gặp
+ Miêu tả ngời lái xe sau nhiều năm khi
chiến tranh đã kết thúc : giọng nói,
nụ cời, trang phục, khuôn mặt...
* Kết hợp: - Miêu tả những suy nghĩ tình
c¶m cđa em khi gỈp gì ngêi
chiÕn sÜ.
+ Những suy nghĩ của em về chiến tranh
và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối
với quá khứ lịch sử của cha anh
cũng nh đối với hiện tại ( làm thế
nào để khơng có chiến tranh? làm
thế nào để giữ gìn hồ bình) .
Hoạt động2
NhËn xÐt bµi lµm cđa häc sinh
-Giáo viên nêu nhận xét và đa ra những ví
dụ cụ thể điển hình ở từng lớp để tuyên
dơng khích lệ các em biết phát huy.
Hoạt động3
Hớng dẫn học sinh chữa lỗi
- Giáo viên trả bài
-Giáo viên kẻ bảng chữa lỗi lên bảng cho
một số em tự ghi ví dụ và điền lỗi vào, cách
sưa ch÷a.
STT Lỗi dùng từ Lỗi diễn đạt Lỗi chính tả Sữa
1
2
Hoạt động4
- Giáo viên gọi điểm ,ghi điểm vào sổ.
- Gọi một em đọc bài làm khá nhất
Cñng cố
- Ôn tập kiến thức học kì I
Dặn dò
- Chuẩn bị : Tập làm thơ8 chữ.
Ngày soạn:04/12/2010
Ngày dạy: 07/12/2010
Tuần 17
<b>Tiết 81 trả bài tập làm văn số3</b>
<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>
A. Mục tiêu :
Gióp häc sinh:
- Củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm văn tự sự. Tự đánh giá trình độ năng lực của bản thân
về kĩ năng xây dựng cốt truyện,nhân vật ,xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể chuyện đời th ờng
và trí tởng tợng của học sinh
B. Tiến trình lên lớp.
* ổn định lớp
* KiĨm tra bµi cị
* Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Xây dựng dàn bài cho bài văn
-Giáo viên chép đề bài lên bảng
-Học sinh phõn tớch
-Thảo luận xây dựng dàn ý
- Giaó viên thống nhất ghi dàn ý lên bảng thông
báo điểm cho từng phân .
Hoạt động 2
Nhận xét bài làm của học sinh
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Nhận
xét u khuyết điểm cơ bản khái quát,có đa ra
những đoạn văn ,câu văn tiêu biểu cụ thể để
tuyên dơng kịp thời nh các em: Rơ Châm Vanh,
Rơ Châm Hậu
Chỉ ra những tồn tại cơ bản đã ghi trong từng bài.
Sửa chữa cụ thể để học sinh nhận ra lỗi bài viết
của bản thân để bài viết lần sau tốt hơn
I) Dµn bµi chung
II) NhËn xÐt
III) Sưa ch÷a
Hoạt động3
Trả bi v cha li
Giáo viên đa bài cho lớp trởng phát trả bài cho cả
lớp.
Học sinh tự xem lại bài và chữa lỗi.
Giỏo viờn ly im vo s,c cỏc bi làm khá.
Cñng cè: Nh¾c nhë rót kinh nghiƯm.
Dặn dò : Chuẩn bị trả bài kiểm tra Tiếng Việt và Văn học hiện đại.
<b>Trả bài kiểm tra tiếng việt</b>
<b>Mơc tiªu : </b>
- Gióp häc sinh
*Kiến thức: Củng cố nâng cao kiến thức Tiếng Việt đã học . Tự đánh giá trình độ năng lực của bản thân
*Trọng tâm :chỉ ra những hạn chế để học sinh rút kinh nghiệm sửa chữa
B/ ChuÈn bÞ:
- Giáo viên chấm bài , chọn ra những bài những lỗi cần thiết để sửa cha
- Hc sinh.
C/ <b>Tiến trình lên lớp</b>
*ổn đuịnh lớp
* Kiểm tra bài cũ: không
I. bi v ỏp ỏn
I) Trắc Nghiệm
C©u 1: B
C©u2: D
C©u :3 A
II) Tù LuËn
C©u 1: - Häc sinh chØ ra biƯn pháp tu từ ,ẩn dụ qua hình ảnh mặt trời ở câu 2 (1điểm)
- Phân tích hình ảnh ẩn dụ:
+Phản ánh: con trẻ là cuộc sống là tơng lai của mẹ ,hy vọng sống cổ vũ động viên mẹ vợt
qua khó khăn.> con là một mặt trời của mẹ,thế hệ cách mạng tơng lai ca t nc
- Biểu hiện: Tình cảm yêu thơng sâu nặng của bà mẹ Tà Ôi
C©u 2: - Häc sinh chØ ra các từ láy:nho nhỏ,nao nao, sè sè ,dầu dầu,vừa gơi hình vừa gợi cảm
+ Cảnh vật hoang vu buồn tẻ
+ Sự linh cảm về điều gì đó
+ Sự cảm thông của Kiều,đa cảm trớc thân phận bị bỏ rơi của ngời dới nấm mồ vô chủ
II. nhận xét bài cđa häc sinh
- Giáo viên đa ra những ví dụ cụ thể điển hình ở từng học sinh để tuyên dơng khích lệ các em phát biểu
xây dựng bài làm tt hn ln sau.
1. Ưu điểm
- K thuật làm trắc nghiệm nhanh phù hợp có sự tiến bộ rõ so với các bài làm trớc
- Các em nắm đợc kiến thức cơ bản.
2. Nhỵc ®iĨm
- Vẫn cịn tình trạng các em làm bài cha thật sự cẩn thận trình bày cịn sơ sài cha thật sự bám sát vào nội
dung yêu cầu của đề.
- Diễn đạt , dùng từ còn vụng về.
III. trả bài chữa lỗi
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Học sinh tự chữa lỗi.
Sè
thø
tù
Lỗi dùng từ Lỗi diễn đạt Lỗi chính tả Sửa cha
1
2
Giáo viên gọi tên ghi điểm.
Giáo viên cho học sinh đọc một bài khá
* Củng cố :
* Dặn dò : Ôn tập kiến thức häc k× I
Xem lại bài làm
Chuẩn bị làm thơ 8 chữ.
Ngày soạn:04/12/2010
Ngày dạy: 07/12/2010
Tiết 82
<b>những đứa trẻ</b>
(Mác Xim Go.rki)
(Hớng dẫn đọc thêm)
/Mục tiêu :
- Học sinh cần nắm đợc
*Kiến thức:Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng,sống thiếu tình thơng và nghệ thuật kể
chuyện của Go-rki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này, thông qua việc đọc tác phẩm.
*Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sự ngôi kể số1
Đọc cảm thụ tác phẩm
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên
- Học sinh đọc tác phẩm trớc ở nhà .
C/ Tiến trình lên lớp
*ổn định lớp
* KiĨm tra bµi cị: ngôi kể số 1 có tác dụng gì ?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động1
Học sinh đọc chú thích về tỏc gi.
Giáo viên bổ sung những điều cần thiết về gia
cảnh ,bản thân vµ sù nghiƯp s¸ng t¸c cđa
Mac.Xim Go rki.
- Em hiểu gì về xuất xứ đoạn trích và tác phẩm tự
truyện của Go rki?
- Giáo viên giới thiệu tóm tắt toàn tác phẩm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục
- Học sinh nêu bố cục
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả
- Nhà văn Nga nổi tiếng.
Cuc đời gặp nhiều gian truân,có tuổi thơ cay
đắng,thiếu tình thơng.
- Vừa lao động vùa sáng tác rất nhiều.
2.Tác phẩm
- TrÝch trong” Thêi th¬ ấu -> cuốn đầu trong tiểu
3. Đọc tìm hiĨu bè cơc
- Học sinh cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét bổ sung
Hoạt động2
- Giáo viên hớng dẫn đọc : chú ý ngôn ngữ nhân
vật,những lời thoại đậm tính chất trẻ thơ độc đáo
Học sinh đọc nối tiếp
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi khi đọc của học sinh.
- Giáo viên giải thích những từ ngữ khó trong
phần chú thích.
Hoạt động3
- Gi¸o viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu những
nội dung căn bản của tác phẩm.
- Học sinh tóm tắt tác phẩm.
- Học sinh cả lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xÐt .Bæ sung.
- Chyện đời thờng và chuyện cổ tích lồng vào
nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go- rki nh
thế nào qua các chi tiết liên quan đến những ngời
mẹ và những ngời bà trong bài văn này?
- Bố cục : Tình bạn trong sáng.
Tình bạn bị cấm đốn
Tình bạn tiếp diễn
- Đọc : Giáo viên đọc
Hc sinh c
<b>II. Tìm hiểu văn b¶n</b>
1. Những đứa trẻ sống thiếu tình th ơng
- Ali ô sa
- 3 đứa trẻ con nhà đại tá
2. Những quan sát và cảm nhận tinh tế của Ali «
sa
- Khi mấy đứa trẻ kể về mẹ đã chết của chúng”
chúng ngồi sát vào nhau nh những chú gà con”
-> Sự cảm thông của Ali ô sa
3. Chuyện đời thờng và vờn cổ tích
- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến gì ghẻ
- Chi tiÕt ngêi” mĐ thËt “Ali « sa lạc ngay vào thế
giới cổ tích -> khao khát tình yêu thơng của mẹ
- Hình ảnh ngời bà nh©n hËu
<b>III. Lun tËp</b>
Bài 1. Chia bài văn thành 3 phần và đặt tiêu đề
cho từng phần.
* Củng cố :Hệ thống kiến thức đã học trong tiết
* Dặn dò : kể chuyện về tình bạn của em.
Chuẩn bị trả bài kiểm tra
<b>Tiết 83 - 84</b> Ngày soạn:04/12/2010
Ngày dạy: 08/12/2010
<b>tiÕng viÖt</b>
tập làm thơ 8 chữ.
A/ Mục tiêu: Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
<b>*KiÕn thøc :</b>
Nắm đợc đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
<b> * Kỹ Năng:</b>
Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập , rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>*Gi¸o dơc :</b>
Giáo dục học sinh ý thức tập làm thơ vận dụng các kỹ năng về thơ 8 chữ để tập sáng tác những bài thơ
có ni dung gn gi.
B/ Chuẩn bị:
<b>- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, một số đoạn thơ 8 chữ.</b>
<b>- Học sinh: Chuẩn bị bài, su tầm một số đoạn thơ 8 chữ. </b>
C/ Tiến trình lên lớp
<b>Hot ng 1: Khởi động.</b>
<i><b>-Bài cũ: Em biết đã học bài thơ 8 chữ nào?</b></i>
<i><b>Hãy đọc một đoạn ?</b></i>
Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
<b>Hot ng 2: Hỡnh thành kiến thức mới.</b>
Trong 4 văn bản đã học Đồng Chí, Bếp Lửa,
Đồn thuyền đánh cá, Tiểu đội xe khơng kính .
<i><b>Hỏi: Tìm những khổ thơ đoạn thơ nào thuộc</b></i>
<i><b>thơ 8 chữ ?</b></i>
- Gọi học sinh treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc cỏc vớ d.
<i><b> Hỏi: HÃy khảo sát về các mặt; số câu trong</b></i>
<i><b>mỗi đoạn? số chữ trong mỗi dòng? Cách gieo</b></i>
<i><b>vần? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Tìm và gạch dới những chữ gieo vần ?</b></i>
<i><b>Hỏi: Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi dòng thơ</b></i>
<i><b>của mỗi đoạn ?</b></i>
<i><b>Hái: Qua viƯc t×m hiĨu , em h·y nhËn xÐt khái</b></i>
<i><b>quát về thể thơ 8 chữ ?</b></i>
- Hc sinh c ghi nh (sgk)
<i><b>Hỏi: HÃy điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ</b></i>
<i><b>những từ phù hợp nhất ?</b></i>
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm
làm bài 1,2.
- Cho học sinh đọc và tự sáng tạo thêm, yêu cầu
có vần “ơng” ở cuối.
<b>Hoạt động 3: Thực hành lm th 8 ch.</b>
<i><b>Hỏi: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong</b></i>
<i><b>khổ thơ sau ?</b></i>
- Cho học sinh sáng tạo, bổ sung câu thơ cuối sao
cho có vần ơng hc “a”
và phù hợp với nội dung cảm xúc 3 câu trớc.
<b>* Bằng cảm nhận và hiểu biết về thơ 8 chữ, Hãy</b>
- Hoạt động nhóm -> đại diện đọc->bình bài thơ
của nhóm bạn -> Giáo viên nhận xét, kết lun
chung.
<b>I) Nhận diện thể thơ 8 chữ : </b>
<b>1) Tìm hiểu các đoạn thơ.</b>
a) – Số câu khơng hạn định.
- Số chữ: Chỉ đợc 8 chữ /dòng
b) Gieo vn:
-Gieo vần liên tiếp : vần chân:
Ví dụ : ...trăng tan
...phơng ngàn
Bà dạy...cháu học
...khó nhọc
- Gieo vần gián cách.
Ví dụ : ...bát ngát
...ngô non
...ca hát
...nhà son
c) Cách ngắt nhịp.
-Đoạn 1: 2/6 3/5 6/2 4/4 3 /5
-Đoạn 2: 3/2/3 4/4 4/4 3/5
<b>2) Kết luận:( Ghi nhớ, sgk)</b>
<b>II) Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ</b>
<b>1) HÃy điền từ vào chỗ trống.</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Câu 1: Ca hát. Câu 3: Bát ngát.</b>
Câu 2: Ngày qua. Câu 4: Muôn hoa.
<b> Bài 2:</b>
Câu 1: Cũng mất; Câu 2; Tuần hoàn; Câu 3; Đất
trời.
<b>2) Sửa lỗi: Bài 3: ...Những chàng trai 15 tuổi</b>
vào trờng...
->Sai về cách hiệp vần và thanh điệu.
<b>III) Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>
<b>1) Điền từ:</b>
...Hoa lu n y mt vờn đỏ nắng.
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.
<b>2) B sung.</b>
<b>3) Thực hành.</b>
Đề tài: - Tra hè quê em.
-Cảm xúc khi mỗi độ thu sang.
<b> Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b>
<i><b> Hỏi: Nhắc lại các đặc điểm của thể thơ 8 chữ ?</b></i>
-Về nhà học thuộc ghi nhớ, nắm chắc thể thơ 8 chữ.
-Tập sáng tác thơ thể 8 chữ, su tầm đọc và tìm hiểu, tập bình.
-Chuẩn bị bài mới.
<b>TiÕt 85 </b>
Ngày soạn:06/12/2010
Ngày dạy: 09/12/2010
<b>ôn tập tập làm văn ( Tt)</b>
A. Mục tiªu:
Học sinh cần nắm đợc
<b>*Kiến thức: nêu ở tiết 79</b>
<b>Trọng tâm :ơn tập đặc điểm văn tự sự.</b>
<b>B. Tiến trình lên lp:</b>
1. n nh.
2. Kiểm tra: Đọc đoạn thuyết minh Lễ hội mùa xuân và chỉ ra các yếu tố miêu tả có tác dụng gì?
- 3. Bài mới
Hoạt động 1
Ôn tập văn bản tự sự
GV cho học sinh đọc câu hỏi (sgk tr
220) HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý của
giáo viên. Nêu vai trò ,tác dụng của
miêu tả ,biểu cảm ,nghị luận trong văn
bản tự sự.
GV. Tổ chức cho học sinh thảo luận các
vấn đề:miêu tả ,biểu cảm...trong văn bản
tự sự.
- Học sinh đã chuẩn b nh
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ
I. Đặc điểm văn tự sự
1. Những nội dung liên quan
- Miêu tả trong tự sù
- NghÞ ln trong tù sù
- BiĨu c¶m trong tù sù
Trong văn bản( tự sự ) có đủ các yếu tố miêu tả ,biểu
+ Các yếu tố miêu tả lập luận,biểu cảm chỉ là hỗ trợ nhằm
nỗi bật phơng thức chính.
+ Gi tờn văn bản >căn cứ vào phơng thức biểu đạt
minh häa .
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ
- Học sinh diễn đạt
- Häc sinh nhËn xÐt
- Giáo viên nhận xét bổ sung
+ Thc t khú cú một văn bản nào chỉ vận dụng một hình
thức biểu đạt.
2. Sơ đồ tổng hợp
Số
TT Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
Tự sự Miêu tả Lập luận Biểu cảm Thuyết
minh Điềuhành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 BiĨu c¶m x x x
4 Thut minh x x
5 Điều hành
6 Lập luận x x x
3. Văn bản khi học sinh viết cần phải làm rõ bố cục 3 phÇn
4. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn giúp em rất nhiều trong việc
đọc.
Ví dụ Độc thoại,đối thoại, >hiểu sâu về “Truyện Kiều”, truyện “Làng” .
GV. Nêu câu hỏi số10 .Học sinh trao đổi và trình bày , lớp bổ sung
GV> Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
Lấy ví dụ thực tế ,phân tích nhận xét và rút ra kết luận .
<b> Hoạt động 4:</b>
<b> Củng cố, dặn dò:</b>
- Lấy ví dụ để phân tích khả năng tích hợp tác dụng.
- Chuẩn bị thi kiểm tra học kỡ I
Ngày soạn:11/12/2010
Ngày dạy: 14/12/2010
Tiết 86 -87
ôn tập kiểm tra học kì I hớng dẫn làm bài kiểm tra học kì i
TiÕt88 - 89 kiÓm tra tổng hợp học kì i
Ngày soạn:14/12/2010
Ngµy dạy: 18/12/2010
<b>trả bài kiểm tra học kì i</b>
A/ Mục tiêu:
Hớng dẫn học sinh nắm đợc.
<b>*Kiến thức :</b>
- Tự đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I. Rút ra đợc những u khuyết điểm về kiến thức,kĩ
năng,ph-ơng pháp làm bài.
- Rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo.
<b>- Giáo viên: </b>
<b>- Học sinh: </b>
C/ Tiến trình lên lớp
1. Chép lại đề ,xác định mục đích yêu cầu của đề.
2. Xây dựng dàn bài sơ lựơc và xác định những yêu cầu cụ thể của từng câu hỏi,từng bài tập.
3. Nhận xét tình hình làm bài ca hc sinh.
4. Nhắc nhở một số điều cần lu ý.(về kiến thức,cách trình bày...)
5. Dn dũ hc sinh chuẩn bị tốt cho bài học đầu tiên của học kì I Văn bản “ Bàn về việc đọc sách”