h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
III.6. Giám sát người dùng truy cập thư mục.
Bạn muốn giám sát và ghi nhận lại các người dùng thao tác trên thư mục hiện tại, trong hộp thoại
Advanced Security Settings, chọn Tab Auditing, nhấp chuột vào nút Add để chọn người dùng cần
giám sát, sau đó bạn muốn giám sát việc truy xuất thành cơng thì đánh dấu vào mục Successful,
ngược lại giám sát việc truy xuất khơng thành cơng thì đánh dấu vào mục Failed.
III.7. Thay đổi người sở hữu thư mục.
Bạn muốn xem tài khoản người và nhóm người dùng sở hữa thư mục hiện tại, trong hộp thoại
Advanced Security Settings, chọn Tab Owner. Đồng thời bạn cũng có thể thay đổi người và nhóm
người sở hữu thư mục này bằng cách nhấp chuột vào nút Other Users or Groups.
.
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
Trang 293/555
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
IV.
DFS.
DFS (Distributed File System) là hệ thống tổ chức sắp xếp các thư mục, tập tin dùng chung trên
mạng mà Server quản lý, ở đó bạn có thể tập hợp các thư mục dùng chung nằm trên nhiều Server
khác nhau trên mạng với một tên chia sẻ duy nhất. Nhờ hệ thống này mà người dùng dễ dàng tìm
kiếm một tài nguyên dùng chung nào đó trên mạng… DFS có hai loại root: domain root là hệ thống
root gắn kết vào Active Directory được chứa trên tất cả Domain Controller, Stand-alone root chỉ
chứa thông tin ngay tại máy được cấu hình. Chú ý DFS khơng phải là một File Server mà nó là chỉ là
một “bảng mục lục” chỉ đến các thư mục đã được tạo và chia sẻ sẵn trên các Server. Để triển khai một
hệ thống DFS trước tiên bạn phải hiểu các khái niệm sau:
-
Gốc DFS (DFS root) là một thư mục chia sẻ đại diện cho chung cho các thư mục chia sẻ khác
trên các Server.
-
Liên kết DFS (DFS link) là một thư mục nằm trong DFS root, nó ánh xạ đến một tài nguyên chia
sẻ các Server khác.
IV.1. So sánh hai loại DFS.
Stand-alone DFS
Fault-tolerant DFs
- Là hệ thống DFS trên một máy Server - Là hệ thống DFS dựa trên nền Active
Directory nên có chính dung lỗi cao.
Stand-alone, khơng có khả năng dung lỗi.
- Người dùng truy xuất hệ thống DFS thông - Hệ thống DFS sẽ tự động đồng bộ giữa các
Domain Controller và người dùng có thể truy
qua đường dẫn \\servername\dfsname.
xuất đến DFS thông qua đường dẫn
\\domainname\dfsname.
.
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
Trang 294/555
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
IV.2. Cài đặt Fault-tolerant DFS.
Để tạo một hệ thống Fault-tolerant DFS bạn làm theo các bước sau:
Bạn nhấp chuột vào Start ¾ Programs ¾ Administrative Tools ¾ Distributed File System. Hộp
thoại Welcome xuất hiện, bạn nhấn Next để tiếp tục. Hộp thoại Root Type xuất hiện, bạn chọn mục
Domain Root, nhấn Next để tiếp tục.
Hệ thống yêu cầu bạn chọn tên miền (domain name) kết hợp với hệ thống DFS cần tạo.
Tiếp theo bạn khai báo tên của Domain Controller chưa root DFS cần tạo.
.
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
Trang 295/555
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
Đến đây bạn khai báo tên chia sẻ gốc (Root Name) của hệ thống DFS, đây chính là tên chia sẻ đại
diện cho các tài nguyên khác trên mạng. Bạn nhập đầy đủ các thông tin chọn Next để tiếp tục.
Trong hộp thoại xuất hiện, bạn khai báo tên thư mục chia sẻ gốc của hệ thống DFS.
.
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
Trang 296/555
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
Sau khi cấu hình hệ thống DFS hoàn tất, tiếp theo bạn tạo các liên kết đến các tài nguyên dùng chung
trên các Server khác trong mạng.
Để sử dụng hệ thống DFS này, tại máy trạm bạn ánh xạ (map) thư mục chia sẻ gốc thành một ổ đĩa
mạng. Trong ổ đĩa mạng này bạn có thể nhìn thấy tất cả các thư mục chia sẻ trên các Server khác
nhau trên hệ thống mạng.
.
Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
Trang 297/555
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c