Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.3 KB, 198 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của mơn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt
động tư duy của con người.
- Nắm được các phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng hoạt động tư duy độc lập và làm việc với Sgk.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8</b></i>
→ HS có cách nhìn tổng qt về kiến thức sắp học.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T5.
<b>GV: NX hoạt động của các</b>
nhóm.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Tiếp tục thảo
luận nhóm mục - Sgk.
<b>GV: Ghi lại ý kiến của các</b>
nhóm → NX và đánh giá.
<b>HS: Thảo luận nhóm, vận</b>
dụng kiến thức lớp dưới →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Ngành ĐVNS, ngành ĐV
không xương sống, ngành
ĐV có xương sống.
+ Lớp Thú là ĐV tiến hóa
nhất, đặc biệt là bộ Khỉ.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>GV: Từ đó có kết luận gì về vị</b>
trí phân loại của con người?
<b>HS: Tự rút ra kết luận.</b> - Loài người thuộc lớp
Thú.
- Con người có tiếng nói,
II. Nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Bộ môn cơ thể
người và vệ sinh cho chúng ta
hiểu biết điều gì?
<b>GV: Hãy lấy ví dụ về mối liên</b>
quan giữa bộ môn cơ thể người
và vệ sinh với các môn khoa học
khác?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Nêu được nhiệm vụ bộ
môn.
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể.
<b>HS: Chỉ ra mối liên quan</b>
giữa bộ môn với môn thể
dục thể thao mà các em
đang học.
- Cung cấp những kiến
thức về cấu tạo và chức
năng sinh lí của các cơ
quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể
với môi trường để đề ra
biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Thấy rõ mối liên quan
giữa môn học với các môn
khoa học khác như: Y học,
thể dục thể thao, điêu
khắc, hội họa...
III. Phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Nêu các phương
pháp cơ bản để học tập bộ môn?
<b>GV: NX và lấy ví dụ cụ thể</b>
minh học cho các phương pháp
mà HS nêu ra.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
- Quan sát tranh ảnh, mơ
hình, tiêu bản, mẫu sống
để hiểu rõ hình thái, cấu
tạo.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>
+ Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì?
+ Nhiệm vụ của bộ mơn Cơ thể người và vệ sinh là gì?
+ Học bộ mơn Cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa gì?
<b>HS: Trả lời câu hỏi ý 3: Ý nghĩa: Giúp ta biết rèn luyện cơ thể, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ mơi</b>
trường sống, đồng thời có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện để học lên các lớp sau và
đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Kẻ bảng 2 - Sgk - T9 và vở bài tập.
+ Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp Thú.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ
thể mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều khiển, điều hòa hoạt động
các cơ quan.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to: Hệ cơ quan của người.
- Sơ đồ phóng to hình 2.3 - Sgk - T9.
- Bảng 2 - Sgk - T9 (đã hoàn thiện nội dung).
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn Cơ thể người và vệ sinh?
I. Cấu tạo
<b>GV: Hãy kể tên các hệ cơ quan</b>
ở động vật thuộc lớp Thú?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T8.
<b>GV: Tổng kết ý kiến của các</b>
nhóm và thơng báo đáp án đúng.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T9.
<b>GV: Kẽ sẵn bảng 2 lên bảng để</b>
HS lên bảng chữa.
<b>GV: Tổng hợp ý kiến → Thông</b>
báo đáp án đúng → Treo bảng
kiến thức chuẩn.
<b>GV: Ngồi các hệ cơ quan trên,</b>
trpong cơ thể cịn có các hệ cơ
quan nào?
<b>HS: Nhớ lại kiến thức cũ →</b>
Trả lời câu hỏi: Kể tên đủ 7
hệ cơ quan: vận động, tiêu
hóa, tuần hồn, hơ hấp, bài
tiết, thần kinh.
<b>HS: Quan sát sơ đồ hình</b>
2.1; 2.2 → Thảo luận nhóm
→ Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> HS: Nhắc lại kiến thức.</b>
<b>HS: Nghiên cứu Sgk, tranh</b>
hình, thảo luận nhóm →
Hồn thành bảng 2 → Đại
diện nhóm lên bảng trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Hồn thành vào vở.</b>
<b>HS: Cịn có da, các giác</b>
quan, hệ sinh dục, hệ nội
tiết.
<i><b>1. Các phần cơ thể.</b></i>
- Da bao bọc toàn cơ thể
- Cơ thể người chia làm 3
phần: Đầu, thân và tay
chân.
- Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi
cơ hoành.
- Khoang ngực chứa tim,
phổi.
- Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và cơ quan sinh
sản.
<i><b>2. Các hệ cơ quan</b></i>
- Nội dung ghi: Bảng 2 đã
hoàn thiện kiến thức.
<b>Bảng 2 - Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan</b>
<b>Hệ cơ quan</b> <b>Các cơ quan trong từng hệ</b>
<b>cơ quan</b> <b>Chức năng của hệ cơ quan</b>
Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể và nâng đỡ cơ thể
Hệ tuần
hoàn Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi tới các tế
bào và vận chuyển chất thải, CO2 từ tế bào
tới cơ quan bài tiết
Hệ hơ hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai
lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể
với môi trường
Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và<sub>bóng đái</sub> Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Hệ thần
kinh Não, tủy sống, dây thần kinhvà hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời kích thích của mơitrường, điều hịa hoạt động của các cơ quan
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
<b>GV: Sự phối hợp hoạt động của</b>
các cơ quan trong cơ thể được
thể hiện như thế nào?
<b>GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về</b>
một hoạt động khác và phân
tích?
<b>GV: Hãy giải thích sơ đồ hình</b>
2.3 - Sgk - T9?
<b>GV: Giảng giải thêm:</b>
+ Điều hòa hoạt động đều là
phản xạ.
+ Kích thích từ mơi trường
ngồi và trong cơ thể tác động
đến cơ quan thụ cảm → Trung
ương thần kinh (phân tích, phát
+ Kích thích từ mơi trường →
cơ quan thụ cảm → tuyến nội
tiết tiết hoocmôn → cơ quan
tăng cường hoặc giảm hoạt
động.
<b>GV: Yêu cầu HS giải thích hiện</b>
<b>HS: Nghiên cứu Sgk - T</b>9 →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Phân tích hoạt động chạy
của cơ thể: Khi chạy → tim,
mạch, nhịp hô hấp, mồ hôi,
hệ tiêu hóa tham gia tăng
cường hoạt động → cung
cấp đủ ôxi và chất dinh
dưỡng cho cơ thể hoạt động.
<b>HS: Chỉ ra được mối quan</b>
hệ qua lại giữa các hệ cơ
quan trong cơ thể.
<b>HS: Quan sát sơ đồ và giải</b>
thích: Các mũi tên từ hệ
thần kinh và hệ nội tiết tới
các hệ cơ quan thể hiện vai
trò chỉ đạo, điều hòa của hệ
thần kinh.
tượng: Thấy mưa chạy nhanh về
nhà; khi đi thi hay hồi hộp?
<b>GV: Yêu cầu HS kết luận về sự</b>
phối hợp hoạt động của các cơ
quan?
vừa học để giải thích hiện
tượng.
<b>HS: Rút ra kết luận. </b>
thể có sự phối hợp hoạt
động.
- Sự phối hợp hoạt động
của các cơ quan tạo nên
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>10.
+ Trả lời câu hỏi 1.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk, ơn lại phần cấu tạo TB.</b>
+ Giải thích một số hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế
bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể...), nhân (NST, nhân con).
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mơ hình tìm kiến thức.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
<b> II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Mơ hình hoặc tranh vẽ: Cấu tạo tế bào động vật.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 3.1- Sgk - T11.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Cơ thể người gồm mấy phần? Là nhữn phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
2. Hãy phân tích 1 ví dụ để thấy vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể?
I. Cấu tạo tế bào
<b>GV: Hãy quan sát mơ hình, kết</b>
hợp với tranh vẽ Sgk → Hãy
cho biết một tế bào điển hình
gồm những thành phần cấu tạo
nào?
<b>GV: Treo sơ đồ câm về cấu tạo</b>
tế bào và các mảnh bìa tương
ứng với tên các bộ phận → Yêu
cầu HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
<b>HS: Quan sát → Ghi nhớ</b>
kiến thức → Trả lời câu hỏi.
<b>HS: Lên bảng gắn tên các</b>
thành phần cấu tạo của tế
bào → Lớp nhận xét và bổ
sung.
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất.
+ Tế bào chất: Gồm các
bào quan.
+ Nhân: NST, nhân con.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào
<b>GV: Giới thiệu nội dung bảng</b>
3.1. Lưu ý HS chữ in nghiêng
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận các</b>
câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trị gì?
+ Lưới nội chất có vai trị gì
trong hoạt động sống của tế bào?
+ Năng lượng cần cho các hoạt
động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm
của tế bào?
<b>GV: Tổng kết ý kiến của các</b>
nhóm → Nhận xét.
<b>GV: Yêu cầu HS tiếp tục thảo</b>
luận nhóm mục - Sgk - T11.
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị
chức năng của cơ thể?
<b>* Với ý số 2 HS có thể khơng trả</b>
lời được thì GV giải thích.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc lại bảng</b>
3.1 để ghi nhớ kiến thức.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Nghiên cứu bảng 3.1</b>
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Tiếp tục thảo luận</b>
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Màng tế bào thực hiện
trao đổi chất để tổng hợp
nên những chất riêng của tế
bào. Các hoạt động sống
của tế bào được thực hiện
tại chất tế bào và nhân điều
khiển mọi hoạt động sống
đó.
+ Cơ thể có 4 đặc trưng cơ
bản như trao đổi chất, sinh
trưởng, sinh sản, di truyền
đều được tiến hành ở tế bào.
<i><b>-Sgk - T</b><b>11</b><b>.</b></i>
III. Thành phần hóa học của tế bào
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Cho biết thành
phần hóa học của tế bào?
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm → Thông báo đáp án
đúng.
<b>GV: Các chất hóa học cấu tạo</b>
nên tế bào có mặt ở đâu?
<b>GV: Tại sao trong khẩu phần ăn</b>
của mỗi người lại cần có đủ:
Prơtêin, lipit, gluxit, vitamin,
muối khoáng?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T12 → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Các chất hóa học có</b>
trong tự nhiên.
<b>HS: Ăn đủ các chất để xây</b>
dựng tế bào.
- Tế bào gồm hỗn hợp
nhiều chất hữu cơ và vô
cơ.
- Chất hữu cơ gồm:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S.
Có cấu tạo phức tạp.
+ Gluxit gồm 3 nguyên tố:
C, H, O.
+ Lipit gồm 3 nguyên tố:
C, H, O.
+ Axit nuclêic gồm: ADN,
ARN.
- Chất vô cơ: Gồm các
loại muối khoáng chứa Ca,
K, Na, Cu, Fe...
IV. Hoạt động sống của tế bào
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ</b>
đồ 3.2 - Sgk - T12 → Trả lời câu
hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và
chuyển hóa như thế nào trong cơ
thể?
+ Cơ thể lớn lên được là do đâu?
+ TB trong cơ thể có chức năng
gì?
+ Giữa TB và cơ thể có mối
quan hệ như thế nào?
<b>HS: Nghiên cứu sơ đồ →</b>
Trả lời câu hỏi.
<b>GV: Vậy hãy cho biết các hoạt</b>
động sống của TB?
+ Mọi hoạt động sống của
cơ thể đều liên quan đến
hoạt động sống của tế bào.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Hoạt động sống của TB
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>12.
+ Làm bài tập 1.
<b>HS: Trả lời: 1 - c; 2 - a; 3 - b; </b> 4 - e; 5 - d.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết, ơn tập tồn phần mơ ở thực vật.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phải nắm được khái niệm mơ, phân biệt các loại mơ chính trong cơ thể.
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hóa.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Các tranh hình trong - Sgk - T14, 15, 16.
- Phiếu học tập:
<b>STT</b> <b>Nội dung</b> <b>Mơ biểu bì</b> <b>Mơ liên kết</b> <b>Mơ cơ</b> <b>Mơ thần kinh</b>
1 Vị trí
2 Cấu tạo
3 Chức năng
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
I. Khái niệm mô
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T14 → Thảo luận
nhóm mục , từ đó hãy cho biết
thế nào là mô?
<b>GV: Trong mô, ngồi các TB</b>
cịn có yếu tố khơng có cấu tạo
TB gọi là phi bào.
<b>GV: u cầu HS kết luận kiến</b>
thức.
<b>GV: Ở thực vật, em đã học</b>
những loại mô nào?
<b>GV: Giới thiệu các loại mô ở</b>
người.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
<b>bổ sung.</b>
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Hình cầu (TB trứng), hình
sao (TB thần kinh), hình đĩa
(hồng cầu)...
+ TB có hình dạng khác
nhau vì có chức năng khác
nhau.
+ Khái niệm mô.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Mô biểu bì, mơ che</b>
chở, mô nâng đỡ ở lá.
- Mô là một tập hợp gồm
các TB chuyên hóa có cấu
tạo giống nhau, đảm nhận
chức năng nhất định.
- Mô gồm TB và phi bào.
II. Các loại mô
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát các</b>
hình vẽ Sgk (từ 4.1 → 4.4),
nhiên cứu thơng tin Sgk → Thảo
luận nhóm câu hỏi: Hãy cho biết
vị trí, cấu tạo, chức năng các loại
mơ trong cơ thể → Hoàn thành
phiếu học tập.
<b> GV: NX hoạt động của các</b>
nhóm → Đưa bảng kiến thức
chuẩn.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Hồn thành bảng →</b>
Ghi lại nội dung phiếu học
tập vào vở.
<i><b>Nội dung ghi: Nội dung</b></i>
<i><b>trong phiếu học tập.</b></i>
Phiếu học tập: Các loại mô
<b>STT</b> <b>Nội dung</b> <b>Mô biểu bì</b> <b>Mơ liên kết</b> <b>Mơ cơ</b> <b>Mơ thần kinh</b>
<b>1</b> <b>Vị trí</b> Phủ ngồi da,
lót trong các cơ
quan rỗng như
ruột, bóng đái,
mạch máu,
Có ở khắp cơ
thể, rải rác
trong chất nên.
Gắn vào xương,
thành ống tiêu hóa,
mạch máu, bóng
đái, tử cung, tim.
đường hô hấp.
<b>2</b> <b>Cấu tạo</b>
- Bởi tế bào.
- Các TB xếp
xít nhau thành
một lớp dày.
- Gồm: Biểu bì
da, biểu bì
tuyến.
- Gồm TB và
phi bào (sợi đàn
hồi và chất nền)
- Có thêm chất
Canxi và sụn.
- Gồm: Mô sụn,
mô xương, mô
mỡ, mô sợi, mô
máu.
- Chủ yếu là TB,
phi bào rất ít.
- TB hình dạng dài
có vân ngang hoặc
khơng có. Các TB
xếp thành lớp, bó.
- Gồm:
+ Cơ tim: Tế bào
phân nhánh, có
nhiều nhân.
+ Cơ trơn: Tế bào
hình thoi, đầu
nhọn, chỉ có một
nhân.
+ Cơ vân: Tế bào
- TB thần kinh
(nơron), TB
thần kinh đệm.
- Nơron có thân
nối các sợi trục
và sợi nhánh.
<b>3</b> <b>Chức<sub>năng</sub></b>
- Bảo vệ, che
chở
- Hấp thụ, tiết
các chất.
- Tiếp nhận
kích thích từ
mơi trường.
- Nâng đỡ, liên
kết các cơ quan,
đệm.
- Chức năng
dinh dưỡng
(vận chuyển
chất dinh dưỡng
- Co giãn tạo nên
sự vận động của
các cơ quan và vận
động của cơ thể.
+ Cơ tim cấu tạo
nên thành tim →
Tim co bóp.
+ Cơ vân gắn với
xương → Cơ thể
vận động.
+ Cơ trơn tạo nên
thành nội quan.
- Tiếp nhận kích
thích.
- Dẫn truyền
xung thần kinh.
- Xử lý thơng
tin.
- Điều hịa hoạt
động các cơ
<b>GV: Đưa ra một số câu hỏi → Yêu cầu</b>
HS trả lời.
+ Máu (gồm huyết tương và các tế bào
máu) thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được
xếp vào loại mơ đó?
+ Mơ sụn, mơ xương xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của
cơ thể?
+ Mơ xương cứng có vai trị như thế nào
trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân và cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và
chức năng?
<b>HS: Dựa vào bảng trên, hình vẽ Sgk → Trả lời</b>
câu hỏi.
+ Máu thuộc loại mơ liên kết lỏng. Vì trong máu
phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn TB nên được gọi
là mô liên kết lỏng.
+ Mô sụn gồm 2 → 4 TB tạo thành nhóm lẫn
trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương. Mô
xương xốp có các nan xương tạo thành các ơ
chứa tủy → Có ở đầu xương dưới sụn.
+ Có ở khắp cơ thể, nối liền da với cơ, neo giữ
các tuyến, liên kết các tổ chức khác nhau của cơ
thể.
+ Mô xương cứng tạo nên các ống xương.
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng
không được, nó vẫn đập bình thường?
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt
động như cơ trơn.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>17.
+ Trả lời câu 2 - Sgk - T17.
<b>HS: Trả lời:</b>
+ Cấu tạo: Cơ vân và cơ tim có nhiều nhân và có vân ngang, cịn cơ trơn có một nhân và
khơng có vân ngang.
+ Sự phân bố: Cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan,
+ Khả năng co dãn: Tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron.
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rẽn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, thơng tin nắm bắt kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 6.1 (Nơ ron và hướng lan truyền xung thần kinh) và 6.2 (Cung phản xạ)
- Sgk - T20, 21.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy so sánh mơ biểu bì và mơ liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và cấu tạo của
hai loại mơ đó?
2. Em hãy xác định trên chiếc chân giị lợn có những loại mơ nào?
<i><b>Mở bài: Ở người: Khi sờ tay vào vật nóng → Tay rụt lại, nhìn thấy quả khế → Tiết nước bọt</b></i>
→ Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế
nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì? → Đó là nội dung bài hơm nay.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
6.1 → Hãy mô tả cấu tạo của
một nơron điển hình?
<b>GV: Lưu ý HS: Các kích thích</b>
tác động vào thân và sợi nhánh
→ xuất hiện xung thần kinh →
+ Bao miêlin tạo nên những eo
chứ không nối liền.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm:
+ Nơron có chức năng gì?
+ Có NX gì vị trí và về hướng
dẫn truyền xung thần kinh ở
nơron cảm giác, nơron liên lạc
và nơron vận động?
<b>GV: NX và giúp hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>HS: Nghiên cứu Sgk, kết</b>
hợp quan sát hình → Trả lời
câu hỏi → Lớp NX và bổ
sung.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<i><b>1. Cấu tạo nơron.</b></i>
- Thân: Chứa nhân, xung
quanh là tua ngắn gọi là
nhánh.
- Tua dài: Sợi trục có bao
miêlin → nơi tiếp nối
nơron gọi là xinap.
<i><b>2. Chức năng của nơron.</b></i>
* Chức năng:
- Cảm ứng: Là khả năng
tiếp nhận các kích thích và
phản ứng lại kích thích
bằng hình thức phát xung
thần kinh.
- Dẫn truyền xung thần
<i>tổng kết ở dưới).</i>
Các loại nơron
<b>Loại Nơron</b> <b>Vị trí</b> <b>Chức năng</b>
<b>Nơron hướng tâm</b>
<b>(cảm giác)</b> Thân nằm ngồi trung ương thần kinh Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương
<b>Nơron trung gian</b>
<b>(liên lạc)</b> Thân nằm trong trung ương thần kinh Liên hệ giữa các nơron
<b>Nơron li tâm</b>
<b>(vận động)</b> Thân nằm trong trung ương thần kinh.Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng Truyền xung thần kinh tớicác cơ quan phản ứng
II. Cung phản xạ
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - HS: Thảo luận nhóm </b>→
Sgk - T21 → Thảo luận nhóm
mục - Sgk - T21.
<b>GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm</b>
phản xạ?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T21 và các
câu hỏi:
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trị gì?
<b>GV: NX và yêu cầu HS rút kết</b>
luận.
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Phản xạ là phản ứng của
+ Phản xạ ở người là sự
phản ứng có sự tham gia
của hệ thần kinh, cịn ở thực
vật thì do một thành phần
đặc biệt bên trong thực hiện.
Ví dụ: Cây trinh nữ cụp lá
là những thay đổi về trương
nước ở các TB gốc lá,
không phải là do thần kinh
điều khiển.
<b>HS: Nhắc lại khái niệm.</b>
<b>HS: Đọc thông tin Sgk,</b>
quan sát hình 6.2 → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Có 3 loại nơron tham gia.
+ Có 5 thành phần.
+ Định nghĩa cung phản xạ.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
- Phản xạ là phản ứng của
cơ thể trả lời kích thích từ
mơi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh.
<i><b>2. Cung phản xạ.</b></i>
- Cung phản xạ là đường
dẫn truyền xung thần kinh
từ cơ quan thụ cảm, qua
trung ương thần kinh đến
cơ quan phản ứng (cơ
hoặc tuyến).
- Cung phản xạ gồm 5
thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơron hướng tâm (cảm
giác).
+ Trung ương thần kinh
(Nơron trung gian).
<b>GV: Hãy giải thích phản xạ:</b>
Kim châm vào tay → rụt tay lại?
<b>GV: Giảng giải kiến thức.</b>
<b>GV: Lưu ý: Dù phản xạ đơn</b>
giản nhất thì xung thần kinh vẫn
được dẫn truyền trong vòng
phản xạ → Quan sát sơ đồ 6.3.
<b>GV: Phân tích ví dụ như Sgk.</b>
<b>HS: Vận dụng kiến thức về</b>
cung phản xạ để trả lời:
Kim (kích thích) → Cơ
quan thụ cảm (da) theo
nơron hướng tâm đến tủy
sống (phân tích) rồi theo
nơron li tâm → Cơ quan
phản ứng (cơ ngón tay) →
co tay, rụt tay lại.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<i><b>3. Vòng phản xạ.</b></i>
- Phản xạ thực hiện một
cách chính xác nhờ có các
luồng thơng tin báo ngược
về trung ương thần kinh
để có sự điều chỉnh phản
xạ cho thích hợp.
- Luồng thần kinh bao
gồm cung phản xạ và
đường phản hồi tạo nên
vòng phản xạ.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>22.
+ Dùng một tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu đó và nêu chức
năng của từng phần.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng (mơ biểu bì),
mơ sụn, mơ xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt bộ phận chính của TB gồm màng sinh
chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách TB.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Chuẩn bị theo nhóm đã phân cơng.
- GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Một con ếch sống hoặc bắp thịt chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút, dung dich axit axetic 1% có ống hút.
+ Bộ tiêu bản động vật.
- Bảng phụ: Ghi tóm tắt các bước làm tiêu bản mơ cơ vân.
1. Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của nơron?
2. Thế nào là phản xạ? Lấy ví dụ về một phản xạ và phân tích phản xạ đó?
3. Thế nào cung phản xạ và vòng phản xạ? Chúng khác nhau như thế nào?
4. GV kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS.
+ Phát dụng cụ cho nhóm trưởng các nhóm
+ Phát hộp tiêu bản mẫu.
<i><b>Mở bài: Chúng ta đã học về đặc điểm của các loại mô, để kiểm chứng những điều đã học,</b></i>
chúng ta tiến hành nghiên cứu các đặc điểm của các loại TB và mô.
<b>GV: Gọi 1 - 2 HS đọc phần I - Mục tiêu - Sgk - T</b>18.
<b>GV: Nhấn mạnh: Yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.</b>
Hoạt động 3 - Làm tiêu bản và quan sát
<b>GV: Treo bảng phụ: Các bước</b>
làm tiêu bản mô cơ vân → Yêu
cầu HS nhớ các bước để thực
hiện.
<b>GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến</b>
hành: Lưu ý HS khi đặt lamen
khơng để có bọt khí: Nhỏ một
giọt axit axetic 1% vào cạnh
lamen và dùng giấy thấm hút bớt
dung dịch sinh lí để axit thấm
vào dưới lamen.
<b>GV: Kiểm tra công việc của các</b>
nhóm, giúp đỡ nhóm làm chậm,
chưa làm được.
<b>GV: Yêu cầu các nhóm điều</b>
chỉnh kính hiển vi.
<b>GV: Nắm bắt được nhóm có tiêu</b>
bản đạt yêu cầu và nhóm chưa
<b>HS: Theo dõi → Ghi nhớ</b>
kiến thức → Một HS khác
nhắc lại các thao tác.
<b>HS: Các nhóm tiến hành thí</b>
nghiệm làm tiêu bản như đã
<b>HS: Các nhóm thử kính, lấy</b>
ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu
→ Các nhóm quan sát, NX
→ Thấy được màng, nhân,
vân ngang, TB dài.
<i><b>* Các bước làm tiêu bản</b></i>
<i><b>mô cơ vân:</b></i>
- Rạch da đùi ếch lấy một
bắp cơ.
đạt yêu cầu.
Hoạt động 4 - Quan sát tiêu bản của các loại mô khác.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát tiêu bản các mơ đã</b>
phát → Vẽ hình
<b>GV: Lưu ý HS khi quan sát cần đối chiếu</b>
tiêu bản với các hình vẽ trong Sgk để vẽ
được dễ dàng.
→ Thảo luận nhóm rút ra thành phần cấu tạo,
hình dáng TB ở mỗi mơ.
<b>HS: Điều chỉnh kính hiển vi để thấy rõ tiêu</b>
bản → Lần lượt các thành viên quan sát →
Vẽ hình → Thảo luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm trình bày ý kiến
→ Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>GV: Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh, thu dọn dụng cụ đầy đủ, rửa sạch, lau khô, tiêu bản mẫu xếp</b>
vào hộp.
<b>GV: Nhận xét giờ học:+ Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.</b>
+ Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
+ Phân tích lí do làm cho mẫu vật một số nhóm chưa đạt yêu cầu.
<b>GV: Về nhà viết thu hoạch theo mẫu trong Sgk. Ôn lại cấu tạo bộ xương của Thỏ.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Quan sát tranh, mơ hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 7.1 → 7.4 - Sgk - T24, 25, 26.
- Mơ hình: Bộ xương người, xương thỏ.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Thu bản báo cáo của giờ thực hành trước.</b>
<i><b>Mở bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ</b></i>
điểm của cơ và xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động; giữ gìn vệ sinh cơ và
xương như thế nào cho tốt. Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu thành phần chính của bộ
xương, vai trị của nó.
I. Các thành phần chính của bộ xương.
<b>GV: Bộ xương có vai trị gì? </b>
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát mơ</b>
hình kết hợp với hình 7.1 →
Thảo luận nhóm câu hỏi: Hãy
cho biết bộ xương gồm mấy
phần? Nêu đặc điểm của mỗi
phần?
<b>GV: NX, đánh giá, bổ sung giúp</b>
HS hoàn thiện kiến thức.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi:
+ Bộ xương người thích nghi với
dáng đứng thẳng thể hiện như
thế nào?
+ Tìm điểm giống và khác nhau
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, hình 7.1 → Trả lời câu
hỏi → Lớp NX và bổ sung.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Dựa vào kiến thức đã</b>
học để trả lời → Lớp NX và
bổ sung.
+ Cột sống có 4 chỗ cong,
các phần xương gắn khớp
+ Xương tay và xương chân
<i><b>1. Vai trò cả bộ xương.</b></i>
- Tạo khung giúp cơ thể
có hình dạng nhất định
(dáng đứng thẳng).
- Làm chỗ bám cho các cơ
giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ nội quan.
<i><b>2. Thành phần của bộ</b></i>
<i><b>xương. </b></i>
Bộ xương gồm:
- Xương đầu:
+ Xương sọ phát triển
chứa não.
+ Xương mặt nhỏ có lồi
cằm.
- Xương thân:
+ Cột sống: Nhiều đốt
khớp lại, có 4 chỗ cong.
+ Lồng ngực: Do xương
sườn gắn với cột sống và
gắn với xương ức tạo
thành.
- Xương chi:
+ Xương tay: Đai vai và
xương tay.
giữa xương tay và xương chân? giống nhau là đều có phần
tương ứng với nhau. Cịn
khác về kích thước, cấu tạo
khác nhau của đai vai và đai
hơng. Về sự sắp xếp và đặc
điểm hình thái của xương cổ
tay, cổ chân; bàn tay, bàn
chân.
II. Phân biệt các loại xương
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát tranh,</b>
nghiên cứu thông tin Sgk - T25
→ Trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào đâu để phân biệt các
loại xương?
+ Xác định các loại xương đó
trên cơ thể người?
<b>GV: Dựa vào hình dạng và cấu</b>
tạo chia xương làm mấy loại?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Trả lời câu hỏi →
Lớp NX và bổ sung.
+ Dựa vào hình dạng và cấu
tạo.
+ HS phân biệt các loại
xương trên mơ hình.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Dựa vào hình dạng và
cấu tạo chia xương làm 3
loại:
+ Xương dài: Hình ống, ở
giữa rỗng chứa tủy. Ví dụ:
Xương đùi, cánh tay, cẳng
+ Xương ngắn: Ngắn, nhỏ.
Ví dụ: Đốt sống, cổ tay...
+ Xương dẹt: Hình bản
dẹt, mỏng. Ví dụ: Bả vai,
cánh chậu, các xương sọ...
III. Các khớp xương
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T24, 25 → Thảo
luận nhóm mục - Sgk - T25.
<b>GV: NX đúng sai → Giúp HS</b>
hoàn thiện kiến thức.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, quan sát hình 7.4 →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b> HS: Rút ra kết luận.</b> - Khớp xương là nơi tiếp
giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp: Khớp
động, khớp bán động,
khớp bất động.
- Khớp động: Là khớp cử
động dễ dàng.
+ Hai đầu xương có lớp
sụn.
<b>GV: Yêu cầu các nhóm xác định</b>
các loại khớp trên cơ thể và trả
lời câu hỏi: Trong bộ xương
người loại khớp nào chiếm nhiều
hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế
nào đối với hoạt động sống của
con người?
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
+ Khớp động và khớp bán
động là chiếm nhiều.
+ Giúp con người vận động
và lao động.
dich)
+ Ngoài là dây chằng.
- Khớp bán động: Giữa hai
đầu xương là đĩa sụn →
hạn chế cử động.
- Khớp bất động: Các
xương gắn chặt bằng khớp
răng cưa → Không cử
động được.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>26.
<b>GV: Gọi 1 vài HS xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mơ hình.</b>
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị một xương đùi ếch hoặc xương gà.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm được cấu tạo chung của một bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của
xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng
rắn của xương.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Quan sát tranh hình, thí nghiệm → Tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 8.1 → 8.4 - Sgk - T28; 29.
- Hai xương đùi ếch sạch.
- Kẹp, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó?
2. Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại khớp? Đặc điểm của mỗi loại khớp? Lấy ví
dụ?
<i><b>Mở bài: GV gọi 1 HS đọc mục em có biết - Sgk - T</b></i>31 → Thơng tin đó cho biết xương có sức
chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó → Đó là nội dung bài hôm nay.
I. Cấu tạo của xương
<b>GV: u cầu HS quan sát hình</b>
8.1; 8.2, kết hợp thơng tin Sgk
→ Thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Xương dài có cấu tạo như thế
nào?
+ Câu hỏi mục - Sgk - T28.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc bảng 8.1</b>
để nắm rõ cấu tạo phù hợp với
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, kết hợp với quan sát
hình → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Mô tả cấu tạo của xương
dài.
+ Cấu tạo hình ống làm cho
xương nhẹ và vững chắc.
Nan xương xếp vịng cung
có tác dụng phân tán lực
làm tăng khả năng chịu lực.
<b>HS: Đọc nội dung bảng 8.1</b>
- Sgk.
<i><b>1. Cấu tạo và chức năng</b></i>
<i><b>của xương dài.</b></i>
chức năng của xương dài.
<b>GV: Hãy kể tên các xương dẹt</b>
và xương ngắn ở cơ thể người?
<b>GV: Xương dẹt và xương ngắn</b>
có cấu tạo và chức năng gì?
<b>GV: NX và yêu cầu HS rút ra</b>
kết luận.
<b>GV: Với cấu tạo hình trụ rỗng,</b>
phần đầu có nan hình vịng cung
tạo các ơ giúp các em liên tưởng
tới kiến trúc nào trong đời sống?
Điều đó có ý nghĩa gì?
<b>HS: Nhớ lại kiến thức ở bài</b>
trước để trả lời.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T29, quan sát hình 8.3
→ Trả lời câu hỏi → Lớp
NX và bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Giống trụ cầu, vòm nhà</b>
thờ... Điều đó có ứng
dụng trong xây dựng đảm
bảo bền vững và tiết kiệm
vật liệu.
bảng 8.1 - Sgk - T29.
<i><b>2. Cấu tạo và chức năng</b></i>
<i><b>của xương ngắn và</b></i>
<i><b>xương dẹt.</b></i>
- Cấu tạo:
+ Ngồi là mơ xương
cứng.
+ Trong là mô xương xốp
gồm nhiều nan xương.
- Chức năng: Chứa tủy đỏ
II. Sự to ra và dài ra của xương
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
8.4 - Sgk - T30, chú ý vị trí của
sụn tăng trưởng → GV thuyết
trình: Đây là thí nghiệm chứng
minh vai trò của sụn tăng
trưởng: Dùng đinh platin đóng
vào các vị trí A, B, C, D ở
xương đùi một con bê. B và C ở
phía trong của sụn tăng trưởng,
còn A và D ở phía ngoài sụn
tăng trưởng của 2 đầu xương.
Sau vài tháng nhận thấy: Xương
dài ra nhưng khoảng cách giữa
hai đinh B và C khơng thay đổi,
cịn khoảng cách giữa các đinh
A và B, cũng như giữa C và D
dài hơn trước.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T29.
<b>GV: Đánh giá hoạt động của các</b>
nhóm. Lưu ý cho HS: xương ở
các lứa tuổi → Yêu cầu HS rút
<b>HS: Quan sát hình, nghe và</b>
ghi nhớ kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
ra kết luận. tăng trưởng.
- Xương to thêm nhờ sự
phân chia của các tế bào
màng xương.
III. Thành phần hóa học và tính chất của xương
<b>GV: gọi 2 - 3 HS lên biểu diễn</b>
thí nghiệm theo Sgk - T30.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm các câu hỏi:
+ Phần nào của xương cháy có
mùi khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm
xương là khí gì?
+ Tại sao sau khi ngâm trong
axit xương lại bị dẻo và có thể
kéo dài, thắt nút?
+ Từ đó có thể kết luận gì về
thành phần và tính chất của
xương?
<b>GV: NX và giúp HS hoàn thiện</b>
kiến thức.
<b>GV: Nhấn mạnh: Tỉ lệ chất hữu</b>
cơ và vô cơ trong xương thay
đổi theo tuổi.
<b>GV: Tại sao xương người già</b>
giòn và dễ gãy?
<b>HS: Dưới lớp quan sát thí</b>
nghiệm và hiện tượng xảy
ra.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Thí nghiệm 1: Xương
mềm.
+ Thí nghiệm 2: Xương vỡ
vụn.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
+ Cháy chỉ có thể là chất
hữu cơ.
+ Bọt khí đó là CO2.
+ Xương mất phần rắn bị
hịa vào HCl chỉ có thể là
chất Canxi.
+ Xương gồm chất vô cơ và
chất hữu cơ.
<b>HS: Ghi nhớ kiến thức.</b>
<b>HS: Vì thành phần chất cốt</b>
giao giảm.
- Xương gồm:
+ Chất vô cơ: Muối Canxi
+ Chất hữu cơ: gọi là chất
cốt giao.
- Tính chất: Rắn chắc và
đàn hồi.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>30.
+ Làm bài tập 1 - Sgk - T31.
<b>HS: Đáp án đúng: 1 - b</b> 2 - g 3 - d 4 - e 5 - a
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Thu thập thơng tin, khái quát hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn, vệ sinh hệ cơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 9.1 - Sgk - T32.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của xương dài?
2. Thành phần hóa học và tính chất của xương?
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế
nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế
nào?
<b>GV: NX phần thảo luận của HS</b>
→ Sau đó giảng giải kết hợp
trên tranh hình:
Tấm Z Đĩa tối A Đĩa sáng
Vân tối ứng với đĩa A tập hợp cơ
dày, vân sáng tập hợp tơ mảnh,
tơ mảnh xuyên vào đầu đĩa A.
<b>GV: Cần nhấn mạnh: Vân ngang</b>
có được từ đơn vị cấu trúc vì có
đĩa sáng và đĩa tối.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, kết hợp với quan sát
hình 9.1 → Thảo luận nhóm
→ Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức. - Bắp cơ:+ Ngồi là màng liên kết,
hai đầu thon có gân, phần
bụng phình to.
+ Trong có nhiều sợi cơ
tập trung thành bó cơ.
- Tế bào cơ (sợi cơ): Gồm
nhiều tơ cơ. Tơ cơ gồm
hai loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu
sinh chất → tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh: Trơn →
- Đơn vị cấu trúc: Là giới
hạn giữa tơ cơ mỏng và
dày (đĩa tối ở giữa, hai
nửa đĩa sáng ở hai đầu).
II. Tính chất của cơ
<b>GV: u cầu HS thí nghiệm, kết</b>
hợp hình 9.2 → Hãy cho biết kết
quả của thí nghiệm?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T33.
+ Tại sao khi cơ co bắp cơ bị
ngắn lại?
<b>GV: NX. Từ đó hãy rút ra tính</b>
chất của cơ?
<b>GV: Tại sao người bị liệt cơ</b>
khơng co được?
<b>HS: Nghiên cứu thí nghiệm</b>
- Sgk - T32, hình 9.2 → Trả
lời câu hỏi: Kích thích vào
dây thần kinh đi tới cơ cẳng
chân ếch → cơ co.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Yêu cầu HS phải nêu rõ
các khâu để thực hiện một
phản xạ đầu gối.
+ Khi gập tay lại có sự co
cơ.
+ Cơ co được là do tơ cơ
mảnh xuyên sâu vào vùng
của tơ cơ dày → đĩa sáng
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Do dây thần kinh bị</b>
hủy hoại hoặc dây thần kinh
bị đứt.
- Tính chất cơ bản của cơ
là co cơ và giãn cơ.
+ Khi chuột rút ở chân thì bắp
cơ cứng lại, đó có phải là co cơ
hay khơng?
+ Đó là hiện tượng co cơ
kéo dài do một loạt xung
thần kinh riêng rẽ tác động
liên tiếp tới cơ, khoảng cách
về thời gian giữa các xung
thần kinh ngắn nên cơ
không kịp giãn.
III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T33.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về ý nghĩa của sự co cơ.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Cơ co giúp xương cử
động → cơ thể vận pđộng.
+ Phân tích: Sự sắp xếp các
cơ trên cơ thể thường tạo
thành từng cặp đối kháng.
Cơ này kéo xương về một
phía thì cơ kia kéo về phía
ngược lại. Ví dụ: Cơ hai đầu
ở cánh tay co thì nâng cẳng
tay về phía trước, cơ ba đầu
co thì duỗi cẳng tay ra.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Cơ co giúp xương cử
động → cơ thể vận động
lao động, di chuyển.
- Trong cơ thể ln có sự
phối hợp hoạt động của
các nhóm cơ.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>33.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2; 3 - Sgk - T33.
<b>HS: Trả lời câu hỏi. </b>
<i><b>Câu 1: Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai</b></i>
cơ đối kháng đều co tạo nên thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm
cơ thể rơi vào gót chân.
<i><b>Câu 2: Khơng khi nào cả hai cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Cơ</b></i>
gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp
nhận kích thích do đómất trương lực cơ (trường hợp người bị liệt).
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. + Kẻ bảng 10 vào vở.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS chứng minh được cơ co sinh công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
- Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nên các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập
thể dục, thể thao và lao động vừa sức.
<b>2. Kỹ năng: Rèn cho HS một số kỹ năng:</b>
- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế → rèn luyện cơ thể.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Máy ghi công của cơ và các loại cân.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
<i><b>Mở bài: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả của hoạt động co</b></i>
cơ → Nội dung bài hôm nay.
I. Công cơ
<b>GV: Yêu cầu HS làm bài tập</b>
mục - Sgk - T34.
<b>GV: Từ bài tập trên em có NX</b>
gì về sự liên quan giữa: Cơ
-Lực và Co cơ?
<b>GV: Vậy thế nào là công của</b>
cơ?
+ Làm thế nào để tính được
cơng của cơ?
<b>HS: Cá nhân tự chọn từ</b>
trong khung để hoàn thành
bài tập → Một vài HS trình
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
- Khi cơ co tạo ra một lực.
- Cầu thủ đá bóng tác động
một lực đẩy vào quả bóng.
- Kéo gầu nước tay ta tác
động một lực kéo vào gầu
nước.
<b>HS: Hoạt động của cơ làm</b>
co cơ tạo ra lực làm di
chuyển vật hay mang vác
vật.
<b>HS: Dựa vào đoạn thông tin</b>
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Cơ co phụ thuộc
vào yếu tố nào? Hãy phân tích
một yếu tố trong các yếu tố đã
nêu?
<b>GV: NX kết quả của các nhóm</b>
→ Yêu cầu HS kết luận.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> HS: Rút ra kết luận.</b> - Khi cơ co tạo một lực tác
động vào vật làm vật di
chuyển tức là đã sinh ra
công.
- Công của cơ phụ thuộc
vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật.
II. Sự mỏi cơ.
<b>GV: Nêu vấn đề dưới dạng câu</b>
hỏi:Em đã bao giờ bị mỏi cơ
<b>GV: Để tìm hiểu mỏi cơ lớp</b>
nghiên cứu thí nghiệm trong
Sgk, đồng thời làm thí nghiệm
sau (mỗi thí nghiệm tiến hành 2
lần cùng với một HS):
+ Lần 1: Co ngón tay nhịp
nhàng với quả cân 500g, đếm
xem cơ co được bao nhiêu lần
thì mỏi?
+ Lần 2: Cũng với quả cân đó,
co với tốc độ nhanh tối đa, đếm
xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi
và có những biến đổi gì về biên
độ co cơ?
<b>GV: Hướng dẫn HS hoàn thành</b>
bảng 10 Sgk → Thảo luận nhóm
các câu hỏi - Sgk - T35 (khối
lượng của quả cân đổi ra niutơn,
sau đó áp dụng công thức:
A = F.S
<b>GV: Thế nào là mỏi cơ? Nguyên</b>
nhân nào dẫn đến mỏi cơ?
<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>
<b>HS: Tiến hành thí nghiệm</b>
→ Ghi kết quả cụ thể →
Đại diện từng nhóm báo cáo
kết quả.
<b>HS: Hoàn thành bảng 10,</b>
thảo luận nhóm → Thống
nhất ý kiến → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Khối lượng thích hợp →
Cơng lớn.
+ Nếu ngón tay kéo rồi thả
nhiều lần thì biên độ co cơ
giảm → ngừng.
+ Mỏi cơ.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T35 → Trả lời câu hỏi
→ Lớp NX và bổ sung →
<b>GV: Mỏi cơ ảnh hưởng như thế</b>
nào đến sức khỏe và lao động?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T35.
<b>GV: Nhấn mạnh:</b>
+ Sau hoạt động chạy (khi tham
gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến
khi hơ hấp trở lại bình thường
thì mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
+ Việc rèn luyện thân thể thường
xuyên thông qua lao động, thể
dục, thể thao sẽ làm tăng dần
khả năng co cơ và sức chịu đựng
của cơ, đây cũng là biện pháp
nâng cao năng suất lao động.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về các biện pháp chống mỏi cơ.
Rút ra kết luận.
<b>HS: Liên hệ thực tế như khi</b>
chạy, học nhiều tiết căng
thẳng → Gây mệt mỏi →
Cần nghỉ ngơi.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Khi mỏi cơ cần được nghỉ
ngơi, thở sâu kết hợp với
xoa bóp cho máu lưu thơng
nhanh.
+ Để lao động có năng suất
cao cần làm việc nhịp
nhàng, vừa sức, tức là đảm
bảo khối lượng và nhịp co
cơ thích hợp. Ngồi ra cũng
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
ngừng hẳn.
<i><b>1. Nguyên nhân của sự</b></i>
<i><b>mỏi cơ.</b></i>
- Lượng ôxi cung cấp cho
cơ thiếu.
- Năng lượng cung cấp ít.
- Sản phẩm tạo ra là axit
lắctíc tích tụ, đầu độc cơ
→ Cơ mỏi.
<i><b>2. Biện pháp chống mỏi</b></i>
<i><b>cơ.</b></i>
- Hít thở sâu.
- Xoa bóp cơ cho máu lưu
thơng nhanh.
- Cần có thời gian lao
động, học tập nghỉ ngơi
hợp lí.
III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm các câu hỏi mục Sgk
-T35.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm → Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
<b>GV: Để đảm bảo cho việc rèn</b>
luyện cơ có kết quả, với HS cần:
vào trạng thái thần kinh, thể
tích cơ (bắp cơ lớn thì khả
năng co mạnh), lực co cơ,
khả năng dẻo dai (làm việc
lâu mỏi).
+ Thể dục, thể thao.
+ Tăng thể tích cơ, tăng lực
co cơ, làm việc dẻo dai.
+ Thể dục, thể thao một
cách vừa sức.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Thường xuên luyện tập
thể dục, thể thao vừa sức
dẫn tới:
+ Tăng thể tích cơ (cơ
phát triển).
+ Tăng lực co cơ và làm
việc dẻo dai.
+ Tăng hoạt động của các
cơ quan khác như tuần
hồn, hơ hấp, tiêu hóa,
xương phát triển cân đối,
rắn chắc.
→ Tinh thần sảng khoái
→ lao động cho năng suất
cao.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>35.
+ Cho HS chơi trò chơi - Sgk - T36.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các
tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
<b>2. Kỹ năng: Rèn những kỹ năng:</b>
- Phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
- Nhận biết kiến thức qua kệnh hình và kênh chữ.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 11.1 → 11.3 - Sgk - T37.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Cơng của cơ là gì? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
2. Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống
mỏi cơ?
I. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
<b>GV: Yêu cầu HS hoàn thành</b>
bảng 11 - Sgk - T38.
<b>HS: Quan sát hình 11.1 →</b>
11.3 - Sgk - T37 → Tự hồn
thành bài tập của mình →
Một HS lên bảng điền →
Lớp NX và bổ sung.
Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú.
<b>Các phần so sánh</b> <b>Bộ xương người</b> <b>Bộ xương thú</b>
- Tỉ lệ sọ/mặt Lớn Nhỏ
- Lồi cằm ở xương mặt Phát triển Khơng có
- Cột sống Cong 4 chỗ Cong hình cung
- Lồng ngực Mở rộng sang hai bên Phát triển theo hướng lưng bụng
- Xương chậu Nở rộng Hẹp
- Xương đùi Phát triển, khỏe Bình thường
- Xương bàn chân Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vịm Xương ngón dài, bàn chân phẳng
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi dưới bảng 11
-Sgk - T38.
<b>GV: Yêu cầu HS kết luận về đặc</b>
điểm tiến hóa ở bộ xương người.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Đặc điểm cột sống.
+ Lồng ngực phát triển mở
rộng.
+ Sự phân hóa xương tay và
xương chân.
+ Các khớp ở tay, chân linh
hoạt, tay được giải phóng.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Bộ xương người có cấu
tạo hồn tồn thích nghi
với dáng đứng thẳng và đi
bằng hai chân:
+ Cột sống có 4 chỗ cong.
+ Lồng ngực phát triển
mở rộng sang hai bên.
+ Tay chân phân hóa.
+ Khớp linh động, tay
được giải phóng.
+ Xương chậu nở, xương
đùi khỏe, bàn chân hình
vịm, xương gót lớn phát
triển về phía sau.
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Sự tiến hóa của
hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú
thể hiện như thế nào?
<b>GV: NX và Yêu cầu HS rút ra</b>
kết luận về sự tiến hóa của hệ
cơ.
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: Cơ</b>
nét mặt, cơ vận động lưỡi,
cơ tay, cơ chân, cơ thân.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Cơ nét mặt → biểu thị
trạng thái khác nhau.
- Cơ vận động lưỡi phát
triển.
- Cơ tay: Phân hóa thành
nhiều nhóm nhỏ như: Cơ
gập duỗi tay, cơ co duỗi
các ngón tay, đặc biệt là
cơ ở ngón cái.
<b>GV: Trong quá trình tiến hóa,</b>
do ăn thức ăn chín, sử dụng các
cơng cụ ngày càng tinh xảo, do
phải đi xa để tìm kiếm thức ăn
nên hệ cơ xương ở người đã tiến
hóa tới mức hồn thiện phù hợp
với hoạt động ngày càng phức
tạp, kết hợp với tiếng nói và tư
duy → Con người đã khác xa so
với động vật.
- Cơ gập ngửa thân.
III. Vệ sinh hệ vận động
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T39.
<b>GV: NX, đánh giá câu trả lời</b>
của các nhóm. Sau đó yêu cầu
HS rút ra kết luận.
<b>GV: Hỏi thêm:</b>
+ Em thử nghĩ xem mình có bị
vẹo cột sống khơng? Nếu đã bị
thì vì sao?
+ Hiện nay có nhiều em bị cong
vẹo cột sống, em nghĩ đó là do
nguyên nhân nào?
+ Sau bài học hơm nay em sẽ
làm gì?
<b>GV: Nên tổng hợp các ý kiến</b>
của HS và bổ sung thành bài học
chung về việc bảo vệ cột sống
tránh bị cong vẹo.
<b>HS: Quan sát hình 11.5 </b>
-Sgk - T39 → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Kết luận.</b> - Để có xương chắc khỏe
và hệ cơ phát triển cân đối
cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp
lí.
+ Thường xuyên tiếp xúc
với ánh nắng.
+ Rèn luyện thân thể, lao
động vừa sức.
- Để chống cong vẹo cột
sống cần chú ý:
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>39.
+ Làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào ô đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động
vật:
1. Xương sọ lớn hơn xương mặt.
2. Cột sống cong hình cung.
3. Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng.
4. Cơ nét mặt phân hóa.
5. Cơ nhai phát triển.
6. Khớp cổ tay kém linh hoạt.
7. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
8. Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng.
9. Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia.
<b>HS: Đáp án đúng: Ý 1; 4; 7.</b>
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Chuẩn bị cho bài thực hành như Sgk. Chuẩn bị theo nhóm.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người bị gãy xương.
- Biết băng cố định xương cẳng tay khi bị gãy.
- Giáo dục HS biết cách phòng tránh bị gãy xương.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Chuẩn bị theo nhóm như mục 2 - Sgk - T40.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<i><b>Mở bài: GV giới thiệu một số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở lứa tuổi HS → Vậy mỗi em</b></i>
cần biết cách sơ cứu và băng cố định chỗ gãy.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm 4 câu hỏi của mục III
trong Sgk - T40.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
<b>GV: NX, đánh giá kết quả thảo</b>
luận của các nhóm → Yêu cầu
HS rút ra kết luận.
GV: Nhấn mạnh: Khi gặp người
bị tai nạn gãy xương hoặc sai
khớp, sau khi băng bó sơ cứu
xong nhất thiết phải chuyển nạn
nhân đến cơ sở y tế gần nhất để
thầy thuốc chữa trị.
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Có rất nhiều nguyên nhân
dẫn đến gãy xương.
+ Liên quan đến lứa tuổi vì
sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và
chất vơ cơ của xương theo
lứa tuổi.
+ Đảm bảo an tồn giao
thơng, tránh đùa nghịch, vật
nhau tránh dẫm lên chân,
tay bạn.
+ Không được tự ý nắn lại
chỗ xương gãy vì chúng ta
<b>HS: Kết luận.</b> - Gãy xương do nhiều
nguyên nhân.
- Khi bị gãy xương phải sơ
cứu tại chỗ.
- Khơng được nắn bóp bừa
bãi.
II. Tập sơ cứu và băng bó
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T40, 41 → Hãy nêu
phương pháp sơ cứu và cách
băng bó?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Một vài HS trình
bày → Lớp NX và bổ sung.
<i><b>1. Phương pháp sơ cứu.</b></i>
- Đặt hai nẹp gỗ (tre) vào
- Buộc định vị ở hai chỗ
đầu nẹp và hai bên chỗ
xương gãy.
<i><b>2. Băng cố định.</b></i>
- Với xương ở tay: Dùng
băng y tế quấn chặt từ
trong ra cổ tay → làm dây
đeo cẳng tay vào cổ.
<b>GV: Yêu cầu các nhóm tập sơ</b>
cứu và băng bó theo các bước đã
học.
<b>GV: Đến từng nhóm kiểm tra và</b>
uốn nắn.
<b>HS: Hoạt động theo nhóm:</b>
Tập sơ cứu và băng bó.
và buộc cố định ở phần
<b>GV: Đánh giá chung giờ thực hành: Ưu, khuyết điểm mà các nhóm làm được.</b>
+ Cho điểm nhóm làm tốt.
+ Yêu cầu mỗi nhóm làm một bản thu hoạch.
+ Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS cần phân biệt được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mơ và bạch huyết.
- Trình bày được vai trị của mơi trường trong cơ thể.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình → Phát hiện kiến thức.
- Khái quát hóa tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 13.2 - Sgk - T42.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có</b></i>
đặc điểm gì?
→ Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
13.1 → Trả lời câu hỏi: Máu
gồm những thành phần nào?
<b>GV: Cho HS liên tưởng đến việc</b>
cắt tiết gà, vịt để 15 → 30 phút
thấy có hiện tượng tương tự.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ</b>
thí nghiệm → Thảo luận nhóm
mục - Sgk - T42.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về thành phần của máu.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T43.
<b>GV: NX và đánh giá kết quả</b>
thảo luận của các nhóm → Vậy
hồng cầu và huyết tương có
chức năng gì?
<b>HS: Quan sát hình → Trả</b>
lời câu hỏi: Gồm hai phần:
Đặc (màu sẫm) và loãng
(màu vàng).
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
→ Rút ra kết luận.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Khi cơ thể mất nước →
máu khó lưu thơng.
+ Huyết tương có thể vận
chuyển chất.
+ Máu qua phổi kết hợp với
O2, cịn máu từ tế bào về tim
thì kết hợp với CO2.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<i><b>1. Tìm hiểu thành phần</b></i>
<i><b>cấu tạo của máu.</b></i>
- Máu gồm huyết tương
(55%) và tế bào máu
(45%).
- Huyết tương: Lỏng,
trong suốt, màu vàng.
- Tế bào máu: Đặc, đỏ
gồm hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu.
+ Hồng cầu: Màu hồng,
hình đĩa, lõm hai mặt,
khơng có nhân.
+ Bạch cầu: Trong suốt,
kích thước khá lớn, có
nhân.
+ Tiểu cầu: Chỉ là các
mảnh tế bào chất.
<i><b>2. Tìm hiểu chức năng</b></i>
<i><b>của huyết tương và hồng</b></i>
Tham gia vận chuyển các
chất trong cơ thể, duy trì
máu ở trạng thái lỏng để
lưu thông dễ dàng trong
mạch.
- Hồng cầu: Có Hb
(hêmôglôbin - huyết sắc
tố) có khả năng kết hợp
với O2 và CO2 để vận
chuyển từ phổi và tim tới
các tế bào và từ tế bào về
phổi.
II. Môi trường trong cơ thể
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T44.
<b>GV: NX hoạt động của các</b>
nhóm, sau đó giảng giải về môi
trường trong và quan hệ của
máu, nước mô và bạch huyết
+ O2, chất dinh dưỡng vào từ cơ
quan hô hấp và tiêu hóa theo
máu → nước mô → Tế bào.
+ CO2, chất thải từ TB → nước
mô → máu → hệ bài tiết, hệ hơ
hấp → ra ngồi.
<b>GV: Vậy mơi trường trong gồm</b>
những thành phần nào? Vai trị
của mơi trường trong là gì?
<b>GV: Khi em bị ngã xước tay</b>
rớm máu, có nước chảy ra, mùi
tanh đó là chất gì?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T43 → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Chỉ có TB biểu bì da mới
tiếp xúc trực tiếp tiếp xúc
với mơi trường ngồi còn
các TB trong phải trao đổi
chất gián tiếp.
+ Qua yếu tố lỏng ở gian
bào.
<b>HS: Rút ra kiến thức.</b>
<b>HS: Đó là nước mơ.</b>
- Mơi trường trong gồm
máu, nước mô và bạch
huyết.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>44.
+ Trả lời câu hỏi 4 - Sgk - T44.
<b>HS: Môi trường trong bao gồm máu, nước mô và bạch huyết. Quan hệ theo sơ đồ:</b>
Máu Nước mô
Bạch huyết
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
+ Nước mô thẩm thấu qua thành bạch huyết tạo ra bạch huyết.
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào
máu.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu về tiêm phịng bệnh dịch ở trẻ em và một số bệnh khác.
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh chỉ ra được ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày khái niệm miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Có ý thức tiêm phịng bệnh dịch.
<b>2. Kỹ n ă ng: Rèn một số kỹ năng:</b>
- Quan sát tranh hình Sgk, nghiên cứu thơng tin Sgk phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
- Hoạt động nhóm
<b>3. Thái đ ộ </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Tranh phóng to:
Hình 14-1: Sơ đồ hoạt động thực bào.
Hình 14-2: Tương tác kháng nguyên - kháng thể.
Hình 14-3: Sơ đồ tiết kháng thể để vơ hiệu hố các kháng nguyên.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Hãy cho biết thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
2. Thành phần của môi trường trong? Môi trường trong có vai trị gì?
I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk để trả lời các câu
hỏi:
+ Thế nào là kháng nguyên,
kháng thể?
+ Sự tương tác giữa kháng
nguyên và kháng thể theo cơ chế
nào?
<b>GV: Thông báo: Kháng nguyên</b>
có trên bề mặt của TB vi khuẩn,
bề mặt vi rút, hay trong các nọc
độc của ong rắn...
<b>GV: Giảng lại kháng nguyên và</b>
kháng thể trên tranh vẽ (h.14.2).
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk Thảo luận nhóm
các câu hỏi:
+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập
vào cơ thể sẽ gặp những hoạt
động nào của bạch cầu?
+ Các câu hỏi mục Sgk
-T46.
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm GV giảng giải lại trên
tranh vẽ Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk Trả lời câu hỏi
Lớp NX và bổ sung.
→ Rút ra kết luận.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin,</b>
quan sát hình 14-1; 14-3;
14-4 Sgk - T45 Thảo luận
nhóm Thống nhất ý kiến
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác NX và bổ
sung.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức
Kết luận
- Kháng nguyên là phân tử
ngoại lai có khả năng kích
thích cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể là những phân
tử Prôtêin do cơ thể tiết ra
để chống lại các kháng
nguyên.
- Cơ chế tương tác giữa
kháng nguyên và kháng
thể là chìa khố và ổ khố.
- Bạch cầu tham gia bảo
vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Là hiện tượng
bạch cầu hình thành chân
giả bắt và nuốt vi khuẩn
vào trong tế bào rồi tiêu
hoá chúng.
<b>GV: Hãy giải thích: Mụn ở tay</b>
sưng tấy vài ngày rồi khỏi?
<b>GV: Liên hệ với căn bệnh thế kỷ</b>
AIDS để HS tự giải thích.
<b>GV: Đưa ra ví dụ: Dịch đau mắt</b>
đỏ có một số người mắc bệnh,
có nhiều người không bị mắc.
Những người khơng bị mắc đó
có khả năng miễn dịch với bệnh
này. Vậy miễn dịch là gì, ta
chuyển sang phần II.
<b>HS: Do hoạt động của bạch</b>
cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở
mụn.
<b>HS: Do vi rút HIV xâm</b>
nhập vào cơ thể, phá huỷ hệ
thống miễn dịch cơ thể
mất hết khả năng chống lại
các loại vi khuẩn, vi rút gây
bệnh
+ Tế bào limphô T: Phá
huỷ tế bào bị nhiễm bệnh
bằng cách nhận diện và
tiếp xúc chúng, sau đó tiết
ra prơtêin đặc hiệu làm tan
màng tế bào nhiễm bệnh
Tế bào nhiễm bệnh bị
phá huỷ.
II. Miễn dịch
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thơng tin để trả lời câu hỏi: Miễn
dịch là gì?
<b>GV: Lưu ý HS: Dù môi trường</b>
xung quanh có mầm bệnh thì
cũng khơng bị nhiễm.
<b>GV: u cầu HS thảo luận</b>
nhóm:
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Sự khác nhau giữa những loại
miễn dịch đó?
<b>GV: NX và yêu cầu HS rút ra</b>
kết luận.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk Trả lời câu hỏi
Lớp NX và bổ sung.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin </b>
Thảo luận nhóm Thống
nhất ý kiến Đại diện
nhóm trình bày Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận. </b>
- Miễn dịch là khả năng cơ
thể không bị mắc một số
bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có hai loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Khả
năng tự chống bệnh của cơ
thể. Có thể ngẫu nhiên từ
khi cơ thể mới sinh (miễn
dịch bẩm sinh) hoặc bị
động sau khi cơ thể bị
nhiễm bệnh (miễn dịch tập
nhiễm).
<b>GV: Giảng giải về văcxin: Là</b>
loại thuốc phòng bệnh (thường
được điều chế từ các vi sinh vật
gây bệnh). Khi tiêm vào cơ thể
sẽ có tác dụng hình thành phản
ứng miễn dịch, giúp cơ thể phản
ứng kịp thời khi bị vi sinh vật
xâm nhập để bảo vệ cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế:</b>
+ Em hiểu gì về dịch SARS và
dịch cúm H5N1 vừa qua?
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm
phòng những bệnh gì? Có kết
quả như thế nào?
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Qua kiến thức thực tế</b>
để trả lời câu hỏi của GV:
+ Dịch SARS: Phá huỷ hệ
thống phổi ở người, còn
dịch cúm H5N1 là mắc ở gà
làm cho gà bị chết và khi
lan sang người người bị
bệnh SARS.
+ Trẻ em đã được tiêm
phòng: Sởi, ho gà, bạch hầu,
uốn ván, bại liệt, viêm gan
B.... Trẻ em khơng bị
mắc những bệnh đó nữa.
cho cơ thể khả năng miễn
dịch bằng văc xin.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T47.</b>
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk - T47.
<b>HS: Trả lời: Các bạch cầu đã tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là:</b>
+ Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện
+ Sự tiết ra kháng thể để vơ hiệu hố các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực
hiện.
+ Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các limphô T thực hiện.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi Sgk.</b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cơ chế đơng máu và vai trị của nó trong bảo vệ cơ thể.
- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đơng máu trong đời sống.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 315 - Sgk - T49.
- Nội dung bảng màu xanh - Sgk - T48.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Bạch cầu đã bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
2. Thế nào là miễn dịch? Có mấy loại miễn dịch? Em hiểu gì về vai trị của vắcxin?
<i><b>Mở bài: Cơ thể người có khoảng 4 - 5 lít máu. Nếu bị thương chảy má và mất khoảng hơn 1/3</b></i>
lượng máu của cơ thể thì tính mạng có thể bị đe dọa. Trong thực tế, với những vết
thương nhỏ, máu chảy vài phút, chậm dần rồi ngưng hẳn. Đó là khả năng tự bảo vệ
của cơ thể. Khả năng này có được là do đâu → Nội dung bài hôm nay.
I. Đông máu
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T48.
<b>GV: Nêu hiện tượng và yêu cầu</b>
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Đông máu là một cơ chế
tự bảo vệ của cơ thể. Nó
giúp cho cơ thể không bị
mất máu nhiều khi bị
thương.
+ Đông máu liên quan đến
hoạt động của tiểu cầu là
chủ yếu.
+ Là nhờ búi tơ máu được
hình thành ôm giữ các TB
máu làm thành khối máu
động bịt kín vết rách ở
+ Vai trò: Bám vào vết rách
và bám vào nhau để thành
nút tiểu cầu bịt tạm thời vết
rách. Đồng thời giải phóng
chất giúp hình thành búi tơ
máu để tạo thành khối máu
đơng.
HS trình bày cơ chế đơng máu?
<b>GV: Thế nào là động máu? Sự</b>
động máu có vai trị gì? <b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>
thương đứt mao mạch →
máu chảy rồi ngừng hẳn
nhờ một khối máu bịt vết
thương.
- Cơ chế: Nội dung bảng
màu xanh - Sgk - T48.
- Đông máu là hiện tượng
hình thành khối máu hàn
kín vết thương.
- Vai trò: Giúp cơ thể tự
bảo vệ chống mất máu khi
II. Các nguyên tắc truyền máu.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi:
+ Hồng cầu trong máu người có
loại kháng nguyên nào?
+ Huyết tương trong máu người
có loại kháng thể nào? Chúng có
gây kết dính hồng cầu máu
người cho hay không?
+ Ở người có mấy loại nhóm
máu?
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 15 → Làm bài tập mục
-Sgk - T49.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi mục - Sgk - T49.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk (nội dung thí nghiệm)
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Có hai loại kháng nguyên
trên hồng cầu là A và B.
+ Có hai loại kháng thể
trong huyết tương là (gây
kết dính A) và (gây kết
dính B).
+ Có 4 loại nhóm máu.
<b>HS: Lên bảng điền các mũi</b>
tên cho phù hợp.
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời →</b>
Một vài HS trình bày →
Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<i><b>1. Các nhóm máu ở</b></i>
<i><b>người.</b></i>
- Ở người có 4 nhóm máu:
C, A, B, AB.
- Sơ đồ mối quan hệ cho
nhận giữa các nhóm máu:
A
A
O AB
O AB
B
B
<b>GV: Vậy trước khi truyền máu</b>
cần phải tuân thủ những nguyên
tắc nào?
+ Máu có cả kháng nguyên
+ Máu khơng có kháng
ngun A và B có thể
truyền cho người có nhóm
máu O vì khơng bị kết dính
hồng cầu.
+ Máu có nhiễm các tác
nhân gây bệnh không được
đem truyền cho người khác
vì sẽ gây nhiễm bệnh này
cho người được truyền máu.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
- Khi truyền máu cần tuân
theo các nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu
cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh
trước khi truyền máu.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>50.
<b>GV: Khi bị chảy máu vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì?</b>
<b>HS: Phải cầm máu ngay đối với vết thương to chảy nhiều máu, vết thương nhỏ máu có thể tự</b>
đơng.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.
- HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế: Xác định vị trí của tim trong lồng ngực.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim.
- Tranh phóng to hình 16.1, 16.2 - Sgk - T51, 52.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
2. Hãy nêu nguyên tắc truyền máu? Ở người có mấy nhóm máu? Hãy cho biết mối quan
hệ giữa các nhóm máu đó?
I. Tuần hồn máu
<b>GV: u cầu HS hình 16.1 →</b>
Thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn gồm những
thành phần nào?
+ Cấu tạo mỗi thành phần như
thế nào?
<b>GV: Cho HS chữa bài bằng cách</b>
chỉ và thuyết minh trên tranh
phóng to.
<b>GV: Đánh giá hoạt động của các</b>
nhóm. Lưu ý HS:
+ Với tim: Nửa phải chứa máu
đỏ thẫm (màu xanh trên tranh),
nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu
đỏ trên tranh).
+ Còn hệ mạch: Máu từ tim đi là
máu là động mạch, còn máu trở
về tim là máu tĩnh mạch chứ
không dựa vào màu sắc để phân
biệt, ví dụ máu động mạch chủ
và động mạch phổi có màu sắc
khác nhau.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T51.
<b>GV: Lưu ý HS quan sát chiều đi</b>
của mũi tên và màu máu trên
hình vẽ.
<b>GV: Đánh giá kết quả thảo luận</b>
của các nhóm → Bổ sung hồn
<b>HS: Cá nhân tự nghiên cứu</b>
thơng tin, hình 16.1 - Sgk
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Số ngăn tim, vị trí, màu
sắc.
+ Tên động mạch, tĩnh
mạch chính.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
* Hệ tuần hoàn gồm tim
và hệ mạch:
- Tim có 4 ngăn: 2 tâm
thất và 2 tâm nhĩ. Nửa
phải chứa máu đỏ thẫm,
nửa trái chứa máu đỏ tươi.
- Hệ mạch:
+ Động mạch: Dẫn máu từ
tâm thất đi.
+ Tĩnh mạch: Dẫn máu trở
về tim.
+ Mao mạch: Nối động
mạch với tĩnh mạch.
(trở thành máu đỏ thẫm)
trở về tâm nhĩ phải.
- Vịng tuần hồn nhỏ:
Máu đỏ thẫm từ tâm thất
phải qua động mạch phổi
rồi vào mao mạch phổi
thực hiện sự trao đổi khí
trở thành máu đỏ tươi, qua
tĩnh mạch phổi rồi trở về
tâm nhĩ trái.
- Tim làm nhiệm vụ co
bóp tạo lực đẩy máu đi
qua các hệ mạh.
- Hệ mạch: Dẫn máu từ
tim tới các tế bào của cơ
thể, rồi lại từ các tế bào trở
về tim.
II. Lưu thông bạch huyết
<b>GV: Cho HS quan sát tranh →</b>
Giới thiệu về hệ bạch huyết để
HS nắm được một cách khái
quát về hệ bạch huyết.
<b>GV: Hệ bạch huyết gồm những</b>
thành phần cấu tạo nào?
<b>GV: NX câu trả lời và giảng giải</b>
thêm: Hạch bạch huyết như một
máy lọc, khi bạch huyết chảy
qua các vật lạ lọt vào cơ thể thì
chúng được giữ lại. Hạch thường
tập trung ở cửa vào các tạng, các
vùng khớp.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T52.
<b>GV: Giảng giải thêm: Bạch</b>
huyết có thành phần tương tự
huyết tương, không chứa hồng
cầu và bạch cầu, ít tiểu cầu.
Bạch huyết liên hệ mật thiết với
<b>HS: Quan sát hình vẽ →</b>
Ghi nhớ kiến thức.
<b>HS: Trả lời câu hỏi bằng</b>
cách chỉ trên tranh vẽ →
Lớp NX và bổ sung.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu chỉ ra được điểm</b>
thu bạch huyết đầu tiên
(mao mạch bạch huyết) và
nơi đổ cuối cùng (tĩnh mạch
bạch huyết).
<b>HS: Nghe, ghi nhớ kiến</b>
thức sau đó rút ra kết luận.
- Hệ bạch huyết gồm:
+ Mao mạch bạch huyết.
+ Mạch bạch huyết, tĩnh
mạch máu.
+ Hạch bạch huyết.
+ Ống bạch huyết tạo
thành hai phân hệ: Phân
hệ lớn và phân hệ nhỏ.
- Vai trò của hệ bạch
huyết:
hệ tĩnh mạch của vịng tuần hồn
máu và bổ sung cho nó.
mạch máu.
+ Phân hệ bạch huyết lớn:
Bắt đầu từ các mao mạch
bạch huyết ở phần còn lại
của cơ thể → tĩnh mạch
máu.
+ Sơ đồ luân chuyển: Sgk
- T52.
+ Hệ bạch huyết cùng với
hệ tuần hoàn máu thực
hiện chu trình ln chuyển
mơi trường trong cơ thể và
tham gia bảo vệ cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>53.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Sgk - T53.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Kẻ bảng 17.1 - Sgk - T54 vào vở bài tập.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Tư duy suy đoán, dự đoán.
- Hoạt động nhóm.
- Tổng hợp kiến thức.
- Vận dụng lý thuyết: tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch trong các hoạt động tránh làm tổ thương tim, mạch máu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 17.1 → 17.3 - Sgk - T54, 55, 56.
- Mơ hình tim (tháo lắp), tim lợn mổ phanh (rõ van tim).
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
2. Hãy trình bày sự luân chuyển của máu trong vịng tuần hồn lớn?
<i><b>Mở bài: Chúng ta đều đã biết tim có vai trị quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có</b></i>
cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó → Nội dung cần nghiên cứu
hôm nay.
I. Cấu tạo tim
<b>GV: u cầu HS quan sát mơ</b>
hình và tranh vẽ 17.1 → Có
nhận xét gì về hình dạng ngồi
của tim?
<b>GV: Nhắc lại cấu tạo của cơ</b>
tim?
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
16.1 và 17.1 → Thảo luận nhóm
câu hỏi mục - Sgk - T54.
<b>GV: Sau khi các nhóm trình</b>
bày, GV cho HS quan sát mơ
hình, tim lợn đã mổ phanh → So
sánh với dự đốn của nhóm
mình đúng hay sai.
<b>GV: Hãy trình bày cấu tạo trong</b>
của tim?
<b>HS: Quan sát mơ hình và</b>
<b>hình vẽ → Mơ tả đặc điểm</b>
cấu tạo ngồi của tim.
<b>HS: Do mô cơ tim tạo nên:</b>
Tế bào cơ tim phân nhánh,
có nhiều nhân, hoạt động
không theo ý muốn (hoạt
động giống cơ trơn).
<b>HS: Quan sát hình → Thảo</b>
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Nội dung bảng 17:
- Tâm nhĩ trái co → Máu
được bơm tới tâm thất trái.
- Tâm nhĩ phải co → Máu
tới tâm thất phải.
- Tâm thất trái co → Máu
tới vịng tuần hồn lớn.
- Tâm thất phải co → Máu
vào vịng tuần hồn nhỏ.
+ Tâm thất trái có thành cơ
tim dày nhất; tâm nhĩ phải
có thành cơ tim mỏng nhất.
+ Giữa các ngăn tim và giữa
tim đi ra các động mạch đều
có van đảm bảo cho máu chỉ
vận chuyển theo một chiều.
<b>HS: Thảo luận toàn lớp.</b>
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Số ngăn tim
+ Thành tim
+ Van tim
→ Rút ra kết luận.
- Tim được cấu tạo bởi cơ
tim và mô liên kết.
- Tim có màng tim bao
bọc bên ngoài.
- Tâm thất lớn, dưới cùng
là phần đỉnh tim.
- Tim 4 ngăn.
- Thành cơ tâm thất dày
hơn thành tâm nhĩ (tâm
thất trái có thành cơ dày
nhất).
<b>GV: Vậy cấu tạo tim phù hợp</b>
với chức năng thể hiện như thế
nào?
<b>HS: Thành tâm thất trái dày</b>
nhất vì đẩy máu vào động
chiều
II. Cấu tạo mạch máu.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
17.2 → Thảo luận nhóm câu hỏi
mục - Sgk - T55.
+ Lưu ý HS với câu hỏi 2 phải
lập bảng để trả lời cho rõ.
<b>GV: Đánh giá kết quả và giúp</b>
HS hồn thiện kiến thức.
<b>HS: Quan sát hình → Thảo</b>
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Có ba loại mạch máu:
+ Lập bảng so sánh. Giải
thích đó là cấu tạo phù hợp
với chức năng cụ thể.
- Có ba loại mạch máu:
Động mạch, tĩnh mạch,
mao mạch.
- Đặc điểm cấu tạo: Nội
dung bảng dưới.
Bảng: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của các mạch máu
<b>Nội dung</b> <b>Động mạch</b> <b>Tĩnh mạch</b> <b>Mao mạch</b>
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>
<i><b>- Thành mạch</b></i>
3 lớp dày: Mơ liên kết, cơ
trơn, biểu bì 3 lớp mỏng: Mơ liên kết, cơtrơn, biểu bì 1 lớp biểu bìmỏng
<i><b>- Lịng trong</b></i> Hẹp Rộng Hẹp nhất
<i><b>- Đặc điểm</b></i> Động mạch chủ lớn, nhiềuđộng mạch chủ nhỏ Có van một chiều ở nhữngnơi máu chảy ngược chiều
trọng lực
Nhỏ, phân
nhánh nhiều
<i><b>2. Chức năng</b></i> Đẩy máu từ tim đến các cơ<sub>quan, vận tốc và áp lực lớn</sub> Dẫn máu từ khắp các tế bào<sub>về tim, vận tốc và áp lực nhỏ</sub> Trao đổi chất<sub>với tế bào</sub>
III. Chu kỳ co dãn của tim
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ</b>
hình 17.3 → Thảo luận nhóm
câu hỏi mục - Sgk - T56.
<b>GV: Đánh giá hoạt động của các</b>
nhóm → Hồn thiện kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>GV: Tại sao tim hoạt động suốt</b>
cuộc đời mà khơng mệt mỏi? <b>HS: Vì trong mỗi chu kỳ,</b>tâm thất và tâm nhĩ đều
được nghỉ: Tâm nhĩ làm
việc 0,1s và nghỉ 0,7s; tâm
thất làm việc 0,3s và nghỉ
Máu từ tâm nhĩ đến tâm
thất.
+ Pha co tâm thất (0,3s):
Máu từ tâm thất vào động
mạch chủ.
+ Pha dãn chung (0,4s):
Máu được hút từ tâm nhĩ
xuống tâm thất.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>56.
<b>GV: Dùng các mảnh bìa có ghi tên động mạch, tĩnh mạch, tâm nhĩ, tâm thất, van → Gọi HS</b>
lên dính bìa vào hình 17.4 - Sgk - T57.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim
mạch.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Thu thập thông tin từ tranh hình.
- Tư duy khái qt hố.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 - Sgk - T58.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
2. Tim có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
<i><b>Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động như thế nào để giúp máu tuần</b></i>
hoàn liên tục trong mạch Nội dung của bài hôm nay.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
Sgk, trả lời câu hỏi:
+ Máu được vận chuyển qua hệ
mạch là do đâu?
+ Huyết áp là gì? Khi nào có
huyết áp tối đa và huyết áp tối
thiểu? Tại sao huyết áp là chỉ số
biểu thị sức khoẻ?
+ Vận tốc máu ở động mạch và
tĩnh mạch khác nhau như thế
nào?
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
18.1 và cho biết huyết áp tối đa
là bao nhiêu và huyết áp tối
thiểu là bao nhiêu?
<b>GV: Thông báo thêm: Đối với</b>
người bình thường thì huyết áp
tối ưu là 120/80mmHg, huyết áp
cao là 140/90mmHg, huyết áp
thấp là 90/60mmHg.
+ Bình thường huyết áp ban
ngày cao hơn ban đêm, huyết áp
thấp nhất vào 1-3g sáng khi ngủ
say và huyết áp cao nhất vào
8-10g sáng khi vận động, gắng sức
thể lực, căng thẳng thần kinh
hay xúc động mạnh, nếu nghỉ
ngơi thư giãn sẽ làm huyết áp
giảm xuống.
<b>HS: Cá nhân tự nghiên cứu</b>
thông tin và hình 18.1
Ghi nhớ kiến thức Trả lời
câu hỏi.
<b>* Yêu cầu nêu được:</b>
+ Máu vận chuyển được là
do sức đẩy của tim.
+ Là áp lực của máu lên
+ Vận tốc máu khác nhau là
ở động mạch thì vận tốc
giảm dần cịn ở tĩnh mạch
thì tăng dần.
<b>HS: Huyết áp tối đa là</b>
+ Chúng ta lưu ý chỉ số huyết áp
này để mỗi khi kiểm tra sức
khoẻ định kỳ ta có thể biết huyết
áp của mình bình thường hay
cao hay thấp. Để kết luận thì
phải đo nhiều lần trong khoảng
thời gian ít nhất là 4 tuần. Trừ
khi đo 1 lần thấy huyết áp
180/110mmHg hoặc có tổn
thương cơ quan đích như tim,
não, thận, mạch máu.
<b>GV: Vậy có kết luận gì sự vận</b>
chuyển của máu trong hệ mạch
và huyết áp?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T
58,59.
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm → Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
<b>GV: Chính sự vận chuyển máu</b>
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Đọc thông tin → Thảo</b>
luận nhóm → Thống nhất ý
kiến → Đại diện nhóm trình
bày → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* u cầu nêu được:</b>
+ Được tạo ra nhờ sự hoạt
động phối hợp các thành
+ Nhờ sự co bóp của các cơ
bắp....(theo Sgk)
<b>HS: Kết luận.</b>
- Máu vận chuyển trong
hệ mạch nhờ sức đẩy của
tim, áp lực trong mạch và
vận tốc của máu.
- Huyết áp: Là áp lực của
máu lên thành mạch:
+ Tâm thất co huyết áp
tối đa.
+ Tâm thất dãn huyết
áp tối thiểu.
- Ở động mạch: Máu được
vận chuyển với vận tốc
lớn nhờ sức đẩy của tim
và co dãn thành mạch.
- Ở tĩnh mạch: Máu được
vận chuyển nhờ:
+ Sự co bóp của các cơ
+ Sức hút của lồng ngực
khi hít vào.
+ Sức hút của tâm nhĩ khi
dãn ra.
qua hệ mạch là cơ sở để rèn
luyện bảo vệ tim mạch Vậy ta
phải vệ sinh tim mạch như thế
nào Sang phần II.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
Sgk → Trả lời câu hỏi: Hãy chỉ
ra các tác nhân gây hại cho hệ
tim mạch?
<b>GV: Nói thêm về hậu quả của</b>
bệnh huyết áp cao:
+ Tim: Gây dày thành tâm thất
trái, loạn nhịp sau đó dẫn đến
suy tim, hẹp động mạch vành,
thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ
+ Não: Xuất huyết não, nhũn
não, sa sút trí tuệ.
+ Thận: Suy thận.
+ Mạch máu: Phình và bóc tách
động mạch chủ, tổn thương
mạch máu đáy mắt.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục Sgk - T 59,60.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Ghi nhớ kiến thức
→ Trả lời câu hỏi → Lớp
NX và bổ sung. → Rút ra
kết luận.
<b>HS: Dựa vào các tác nhân</b>
gây hại cho tim mạch mà đề
ra biện pháp bảo vệ →
Thống nhất ý kiến → Đại
diện nhóm trình bày ý kiến
→ Nhóm khác NX và bổ
<i><b>1. Cần bảo vệ tim mạch</b></i>
<i><b>tránh các tác nhân có hại</b></i>
- Có nhiều tác nhân bên
ngồi và bên trong có hại
cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi bị
xơ....
+ Sốc mạnh, mất nhiều
máu, mất nhiều nước, sốt
cao...
+ Sử dụng chất kích thích
mạnh.
+ Một số vi rút, vi khuẩn
gây bệnh...
+ Thức ăn chứa nhiều mỡ
động vật.
<b>GV: Nhận xét hoạt động của các</b>
nhóm → Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> → Để bảo vệ tim mạch
cần tránh các tác nhân gây
hại trên, đồng thời tạo
cuộc sống tinh thần thoải
mái, vui vẻ.
<i><b>2. Cần rèn luyện hệ tim</b></i>
<i><b>mạch.</b></i>
- Cần lựa chọn và rèn
luyện thể dục thể thao phù
hợp thường xuyên và đều
đặn kết hợp với xoa bóp
ngồi da để nâng dần sức
chịu đựng của tim mạch
và của cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T60.</b>
<b>GV: Bản thân em đã rèn luyện để bảo vệ hệ tim mạch chưa? Rèn luyện như thế nào? Nếu chưa</b>
có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì?
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 trong Sgk - T60.</b>
<b>HS: Dựa vào bảng 18 để trả lời: </b>
+ Lúc nghỉ ngơi: Nhịp tim 40 - 60: ý nghĩa: tim được nghỉ ngơi nhiều hơn và khả năng
tăng năng suất của tim cao hơn.
+ Lúc hoạt động gắng sức: nhịp tim 180 - 210: Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên.
+ Nhịp tim đập ít hơn, chậm hơn nhưng vẫn cung cấp đủ ơxi cho cơ thể vì mỗi lần đập
tim bơm đi được nhiều máu hơn hay nói cách khác hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
<b>GV: Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk.</b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Xem lại các kiến thức để giờ sau ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút.
+ Làm đề cương ôn tập.
<b>1. Nơron có cấu tạo như thế nào? Chức năng cơ bản của nơron?</b>
<b>2. Máu thuộc loại mơ gì? Vì sao máu được xếp vào loại mơ đó? Hãy cho biết đặc điểm cấu</b>
tạo và chức năng của các tế bào máu.
<b>3. Cấu tạo và chức năng của mơ cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau?</b>
<b>4. Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào?</b>
<b>5. Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?</b>
<b>6. Phản xạ là gì? Nêu sự khác biệt giữa cung phản xạ và vịng phản xạ? Em bé đái dầm có</b>
phải là phản xạ khơng? Hãy giải thích cơ chế?
<b>8. Một bắp cơ và tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?</b>
<b>9. Cần làm gì để hết mỏi cơ? Rèn luyện cơ bằng cách nào?</b>
<b>10. Những đặc điểm nào của bộ xương đảm bảo được các chức năng vận động, bảo vệ và</b>
nâng đỡ?
<b>11. Giải thích sự lớn lên và dài ra của xương?</b>
<b>12. Giải thích sự co cơ và sự vận động của cơ thể?</b>
<b>13. Hãy phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người và hệ cơ ở người (so với</b>
động vật) thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động?
<b>14. Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút,...) như</b>
thế nào?
<b>15. Cơ thể đã có cơ chế như thế nào để tự bảo vệ khi bị các vết thương gây đứt, vỡ mạch</b>
máu dẫn đến chảy máu? Khi truyền máu cần tuân theo những nguyên tắc nào? Tại sao?
<b>16. Nêu sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của các loại mạch máu?</b>
<b>17. Hệ tuần hồn có thành phần cấu tạo và chức năng như thế nào? </b>
<b>18. Hệ bạch huyết có cấu tạo như thế nào? Nêu vai trò của hệ bạch huyết?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS các kiến thức về cấu tạo cơ thể người; cấu tạo và chức năng của hệ vận
động, hệ tuần hoàn.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
- Vận dụng lý thuyết để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
<b>II. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Đưa ra từng câu hỏi, bài tập → Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi, bài tập (đối</b>
với câu hỏi khó) → Đại diện nhóm trình bày → Nhóm khác NX và bổ sung → GV chữa
và thông báo đáp án đúng.
<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
<b>1. * Cấu tạo của nơron:</b>
- Nơron là tế bào thần kinh có cấu tạo gồm: Thân Nơron chứa nhân lớn, nhiều tua ngắn
phân nhánh (sợi nhánh) và một tua dài( sợi trục).
- Phần lớn các tua dài được bao bọc bởi bao miêlin.
- Có 3 loại nơron là nơron hướng tâm, nơron li tâm và nơron trung gian.
* Chức năng: Nơron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
<b>2. * Máu là mô liên kết. Máu được xếp và loại mơ đó vì máu có cấu tạo gồm huyết tương và</b>
* Các tế bào máu là hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
(HS tự nhắc lại cấu tạo và chức năng).
<b>3. </b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Mô cơ vân</b> <b>Mô cơ trơn</b> <b>Mô cơ tim</b>
<b>Cấu tạo</b>
- Các tế bào cơ dài
- Cơ gắn với xương
- TB có nhiều vân
ngang
- TB có hình thoi ở 2
đầu
- TB chỉ có 1 nhân
- TB khơng có vân
ngang
- TB phân nhánh
- TB có nhiều nhân
- TB có nhiều vân
ngang
<b>Chức</b>
Tập hợp thành bó gắn
với xương giúp cơ thể
vận động
Cấu tạo trong các
thành nội quan Cấu tạo nên thành timgiúp tim co bóp thường
xun và liên tục
<b>4. Tính chất sống của tế bào thể hiện:</b>
- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường.
+ Lấy ôxi và các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra môi trường các chất thải.
+ Qua quá trình trao đổi chất, tế bào có khả năng tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp
cơ thể sinh sản.
- Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của mơi trường: Tiếp nhận các kích
thích của mơi trường và có phản ứng trả lời.
<b>5. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: Mọi hoạt động sống của cơ thể như phản ứng</b>
đối với các kích thích của mơi trường, trao đổi chất với mơi trường ngồi, lớn lên, vận
động, sinh sản... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào.
<b>6. * Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường trong và mơi trường</b>
ngồi thơng qua sự điều khiển của hệ thần kinh.
* Sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ:
- Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương
thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ là đường thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược (đường
thông tin ngược báo về trung ương thần kinh). Nhờ có đường liên hệ ngược mà có thể điều
chỉnh để phản ứng được chính xác.
* Em bé đái dầm cũng là một phản xạ. Bàng quang (bóng đái) đầy nước tiểu kích thích cơ
quan thụ cảm ở bóng đái tạo ra xung thần kinh báo về trung ương thần kinh ở tủy sống.
Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây thần kinh li tâm tới cơ quan phản ứng là cơ vịng
ở bóng đái và kích thích cơ mở ra nên nước tiểu chảy ra ngoài một cách tự nhiên (đái
dầm).
<b>7. - Bộ xương bao gồm các phần:</b>
+ Xương đầu: Gồm xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân: Gồm xương sống, xương sườn, xương ức.
+ Xương chi: Gồm xương chi trên và xương chi dưới.
<b>8. * Cấu tạo một bắp cơ:</b>
- Bắp cơ thường có hình thoi, hai đầu có gân bám vào các xương khớp.
- Bắp cơ do nhiều bó cơ hợp thành.
- Mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ gọi là sợi cơ.
* Cấu tạo của tế bào cơ (sợi cơ):
- Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ.
- Tơ cơ gồm hai loại: tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ nhau. Tơ cơ mảnh thì trơn, tơ
cơ dày thì có mấu sinh chất.
- Tế bào cơ dài, có nhiều nhân và gồm nhiều đơn vị cấu trúc.
- Sự phân bố xen kẽ giữa tơ cơ dày và tơ cơ mảnh ở các đơn vị cấu trúc kế tiếp nhau tạo
nên đĩa sáng và đĩa tối.
<b>9. - Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh.</b>
Sau hoạt động chạy (khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình
thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
- Để lao động năng suất cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức để đảm bảo khối lượng và nhịp
co cơ thích hợp. Rèn luyện thân thể thông qua lao động thể thao làm tăng dần khả năng co
cơ và sức chịu đựng của cơ.
<b>10. - Thực hiện được chức năng là nhờ các xương trong cơ thể liên hệ với nhau qua khớp. Có</b>
3 loại khớp: khớp động, khớp bán động, khớp bất động.
+ Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng. Cơ thường bám vào các xương qua khớp, vì vậy
khi cơ co làm cho xương cử động quanh khớp.
+ Khớp bán động: là những khớp mà cử động bị hạn chế như khớp ở cột sống, lồng ngực,
vì vậy bảo vệ được các cơ quan quan trọng như tim, phổi.
+ Khớp bất động là khớp không cử động được, các xương gắn chắc với nhau như khớp
xương sọ (Có vai trò bảo vệ não), hoặc khớp ở các xương phần đai hơng (có vai trị nâng
đỡ).
- Thực hiện chức năng nâng đỡ cịn được bảo đảm nhờ tính chất vững chắc của xương thể
hiện trong cấu tạo của xương: Xương là mô liên kết gồm chất hữu cơ và chất vơ cơ. Về
cấu trúc, các xương dài có cấu tạo hình ống,mơ xương xốp ở hai đầu xương có các nan
xương xếp theo chiều chịu lực (vòng cung) làm tăng sức chịu lực của xương.
<b>11. Xương to ra là nhờ sự phân chia của lớp sụn tăng trưởng nằm ở ranh giới giữa đầu xương</b>
và thân xương của xương dài. Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng không cịn khả năng
hóa xương nên xương khơng cịn dài thêm, người khơng cao thêm nữa.
<b>12. - Khi bị kích thích, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào</b>
cơ ngắn lại, tạo ra sự co cơ.
- Do bắp cơ gắn vào xương qua khớp theo cặp đối kháng (co và duỗi). Vì vậy, sự phối hợp
co và duỗi của cặp đối kháng làm xương cử động, tạo ra sự vận động của cơ thể.
<b>13. * Những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao</b>
động:
- Hộp sọ phát triển, sọ lớn hơn mặt, diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía sau
giúp cho đầu ở vị trí cân bằng trên cổ trong tư thế đứng thẳng.
- Xương chi phân hóa. Chi trước có khớp linh hoạt hơn chi sau, đặc biệt là khớp cổ tay,
bàn tay giúp người sử dụng cơng cụ lao động. Xương gót phát triển, xương bàn chân và
* Những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
thể hiện qua sự phân hóa ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới. Cơ chi trên phân hóa
thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay, đặc biệt là
ngón cái. Cơ chi dưới có xu hướng tạo trung thành nhóm cơ lớn, khỏe như cơ mơng, cơ
đùi, cơ bắp giúp cho sự vận động di chuyển (chạy, nhảy) thoải mái và giữ cho cơ thể có tư
thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng.
+ Ngồi ra ở người cịn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho sự vận động ngơn ngữ nói,
cơ mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.
<b>14. Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm thông qua 4 cơ chế:</b>
- Cơ chế thực bào: Có sự biến dạng của màng tế bào.
- Cơ chế tiết ra kháng thể để vơ hiệu hóa các kháng nguyên.
- Cơ chế phá hủy các tế bào của cơ thể đã bị nhiễm vi khuẩn, vi rút....
- Cơ chế miễn dịch.
<b>15. * Khi cơ thể bị chảy máu, máu đã chảy sẽ được đông lại để ngăn chặn máu trong cơ thể</b>
chảy, tránh cho cơ thể không bị mất máu. Để thực hiện được chức năng đó là nhờ tiểu cầu.
Tiểu cầu có vai trị bảo vệ cho cơ thể tránh mất máu bằng các cơ chế sau:
Tiểu cầu Chất xúc tác Làm co mạch máu
Dính vào vết rách Hình thành nút tiểu cầu để bịt tạm thời vết rách
* Khi truyền máu cần tuân theo những nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
- Vì: Tránh được hiện tượng ngưng máu trong cơ thể: Xảy ra hiện tượng gây kết dính
hồng cầu khi có kháng thể với kháng nguyên A, kháng thể với kháng nguyên B.
Đồng thời tránh được các tác nhân gây bệnh truyền từ người cho sang người nhận.
<b>16. Sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của các loại mạch máu:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Động mạch</b> <b>Tĩnh mạch</b> <b>Mao mạch</b>
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>
<i><b>- Thành mạch</b></i>
3 lớp dày: Mô liên kết,
cơ trơn, biểu bì
3 lớp mỏng: Mơ liên kết,
cơ trơn, biểu bì
1 lớp biểu bì
mỏng
<i><b>- Lịng trong</b></i> Hẹp Rộng Hẹp nhất
<i><b>- Đặc điểm</b></i> Động mạch chủ lớn,nhiều động mạch chủ
Có van một chiều ở
những nơi máu chảy
ngược chiều trọng lực
Nhỏ, phân
nhánh nhiều
các cơ quan, vận tốc và
áp lực lớn
bào về tim, vận tốc và áp
lực nhỏ
với tế bào
<b>17. Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.</b>
- Tim:
+ Cấu tạo gồm 4 ngăn là tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải, tâm thất trái, trong tim
có các van tim.
+ Tim có chức năng chứa máu. Hoạt động co bóp của tim cùng với sự đóng mở của các
van tim giúp đẩy máu vào trong hệ mạch để đưa máu đến các tế bào khắp cơ thể.
- Hệ mạch:
+ Gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Hệ mạch có vai trị vận chuyển máu (chứa ơxi và các chất dinh dưỡng đến tế bào và thu
nhận các chất thải đến cơ quan bài tiết).
<b>18. * Cấu tạo hệ bạch huyết:</b>
- Được chia thành phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
- Mỗi phân hệ có các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, ống bạch huyết, hạch bạch
huyết.
* Vai trò của hệ bạch huyết:
- Thực hiện chu trình ln chuyển mơi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
+ Phân hệ nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái cơ thể rồi đổ vào tĩnh mạch phía dưới
địn phải.
+ Phân hệ lớn: Thu bạch huyết ở phần dưới và nửa trên bên trái cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch
dưới đòn trái.
<b>GV: NX và đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm, sửa chữa các kiến thức mà HS dễ mắc</b>
sai lầm khi trả lời câu hỏi.
+ Về nhà ôn tập kỹ để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Thông qua bài kiểm tra, HS được củng cố, khắc sâu thêm kiến thức của các chương I, II, III
- Rèn kỹ năng làm bài tập, kỹ năng tư duy.
<b>II. Đề bài: GV soạn hai đề chẵn, lẻ.</b>
<b>III. Bảng ma trận: </b>
<b>ĐỀ SỐ I</b>
<b>Các</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b>
<b>Tổng</b>
<b> Nhận biết </b> <b> Thông hiểu </b> <b> Vận dụng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
Chương
I
Câu 2.3
<b>0,25</b>
Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3
<b>Tổng</b> 3 câu
<b>1,5</b>
4 câu
<b>2,25</b>
2 câu
<b>3,5</b>
1 câu
<b>0,25</b>
2 câu
<b>2,5</b>
12 câu
<b>10,0</b>
<b>ĐỀ SỐ II</b>
<b>Các</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b>
<b>Tổng</b>
<b> Nhận biết </b> <b> Thông hiểu </b> <b> Vận dụng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
Chương
III
Câu 2.6
<b> 0,25</b>
Câu 2.1
<b>0,25</b>
Câu 6
<b>2,5</b>
Câu 4
<b>1,0</b>
4 câu
<b>4,0</b>
<b>Tổng</b>
4 câu
<b>1,75</b>
3 câu
<b>2,0</b>
2 câu
<b>5,0</b>
1 câu
<b>0,25</b>
1 câu
<b>1,0</b>
11 câu
<b>10,0</b>
<b>IV. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b>
<b>ĐỀ I</b>
<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>
<i><b>Câu 1: (1 điểm)</b></i> 1.D 2.B 3. C 4.A
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm - mỗi ý 0,25 điểm)</b></i>
1.D 2.D 3.B 4.A 5.C 6.D
<i><b>Câu 3: (1,5 điểm) 1.C</b></i> 2.D 3.A
<b>II. Tự luận (6 điểm)</b>
<i><b>Câu 4: (3 điểm)</b></i>
<i><b>- Khi truyền máu cần tuân theo các nguyên tắc: (1 điểm)</b></i>
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
- Vì: Tránh được hiện tượng ngưng máu trong cơ thể khi truyền máu: Xảy ra hiện tượng
gây kết dính hồng cầu khi có kháng thể với kháng nguyên A, kháng thể với kháng
<i><b>nguyên B (1 điểm). Đồng thời tránh được các tác nhân gây bệnh truyền từ người cho</b></i>
<i><b>sang người nhận. (1 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 5: (2,5 điểm)</b></i>
- Cơ nét mặt phát triển → Biểu thị nhiều trạng thái khác nhau.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ tay: Phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ.
- Cơ chân lớn, khỏe.
- Cơ gập ngửa thân.
<i><b>Câu 6: (0,5 điểm)</b></i>
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: Mọi hoạt động sống của cơ thể như phản ứng
đối với các kích thích của mơi trường, trao đổi chất với mơi trường ngồi, lớn lên, vận
động, sinh sản... đều bắt đầu từ hoạt động sống của tế bào.
<b>ĐỀ II</b>
<b>I. Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>
<i><b>Câu 1: (1 điểm)</b></i> 1.B 2.C 3. D 4. A
<i><b>Câu 2: (1,5 điểm - mỗi ý 0,25 điểm)</b></i>
1.C 2.C 3.D 4.B 5.A 6.C
<i><b>Câu 3: (1,5 điểm) 1.B(D)</b></i> 2.D(B) 3.A
<b>II. Tự luận (6 điểm)</b>
Vì tim co dãn theo chu kỳ. Trong mỗi chu kỳ, tâm thất và tâm nhĩ đều được nghỉ: Tâm
nhĩ làm việc 0,1s và nghỉ 0,7s; tâm thất làm việc 0,3s và nghỉ 0,5s. Và tim nghỉ ngơi
hoàn toàn là 0,4s → Thời gian nghỉ 0,4s bằng thời gian làm việc 0,4s trong một chu kỳ
→ Thời gian nghỉ giúp cơ tim có thể phục hồi hoàn toàn.
<i><b>Câu 5: (2,5 điểm)</b></i>
- Hộp sọ lớn, xương mặt ngắn, có lồi cằm.
- Tay chân phân hóa.
- Cột sống có 4 chỗ cong, lồng ngực dẹp theo hướng lưng bụng.
- Xương chậu nở, đùi khỏe. Bàn chân hình vịm, xương ngón ngắn.
- Xương gót lớn, phát triển về phía sau.
<i><b>Câu 6: (2,5 điểm)</b></i>
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Là hiện tượng bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong
<i><b>tế bào rồi tiêu hoá chúng.(0,75 điểm)</b></i>
+ Tế bào limphơ B: Tiết kháng thể vơ hiệu hố kháng nguyên (bằng cách gây kết dính
<i><b>các kháng nguyên).(0,75 điểm)</b></i>
+ Tế bào limphô T: Phá huỷ tế bào bị nhiễm bệnh bằng cách nhận diện và tiếp xúc
chúng, sau đó tiết ra prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm bệnh Tế bào nhiễm
<i><b>bệnh bị phá huỷ. (1 điểm)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Rèn kỹ năng:
+ Băng bó vết thương.
+ Biết cách garô và nắm được những quy định khi garô.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, tránh để cơ thể mất máu khi bị thương.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị: Băng, gạc, bơng, dây cao su mỏng, vải mềm sạch.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.</b>
<i><b>Mở bài: </b></i>
+ Cơ thể em ước tính có mấy lít máu? (HS dựa vào mục em có biết - Sgk - T44 để tính).
1. Các dạng chảy máu.
<b>GV: Thông báo các dạng chảy</b>
máu:
+ Chảy máu mao mạch.
+ Chảy máu tĩnh mạch.
+ Chảy máu động mạch.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Em hãy cho biết
biểu hiện của 3 loại dạng chảy
máu nói trên?
<b>GV: NX kết quả của các nhóm</b>
và chốt lại kiến thức.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Bằng kiến thức thực tế</b>
và suy đốn → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Ghi nhớ kiến thức.</b> - Có 3 dạng chảy máu:
+ Chảy máu mao mạch:
Máu chảy ít và chậm.
+ Chảy máu tĩnh mạch:
Máu chảy nhiều hơn và
nhanh hơn.
+ Chảy máu động mạch:
Máu chảy nhiều, mạnh
thành tia.
Hoạt động 2 - 2. Tập băng bó vết thương
<b>GV: Khi chảy máu ở lịng bàn</b>
tay thì băng bó như thế nào?
Hãy thể hiện các bước tiến
hành?
<b>GV: NX, đánh giá các nhóm</b>
làm đúng và phân tích các nhóm
chưa đúng.
<b>HS: Các nhóm tiến hành</b>
theo các bước:
+ Bước 1: Cá nhân tự
nghiên cứu - Sgk - T61.
+ Bước 2: Các nhóm tiến
hành băng bó theo hướng
dẫn.
+ Bước 3: Đại diện một số
nhóm trình bày các thao tác
và mẫu → Nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
<b>* Yêu cầu: Mẫu gọn, đẹp,</b>
không gây đau cho nạn
nhân.
<i><b>a. Băng bó vết thương ở</b></i>
<i><b>lòng bàn tay (Chảy máu</b></i>
<i><b>mao mạch, tĩnh mạch).</b></i>
- Các bước tiến hành:
Sgk - T61.
<b>GV: Khi bị chảy máu động</b>
mạch cần băng bó như thế nào?
<b>GV: Hướng dẫn HS cách tiến</b>
hành như Sgk.
<b>GV: Công nhận các đánh giá</b>
đúng và chưa đúng → Sửa chữa
(nếu có) → Yêu cầu HS nhắc lại
các bước tiến hành và những lưu
ý cần chú ý.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T62 → Trả lời câu hỏi.
HS: Các nhóm tiến hành
theo ba bước như Sgk.
<b>* Yêu cầu:</b>
+ Mẫu băng gọn, khơng q
chật, khơng q lỏng.
+ Vị trí dây garơ cách vết
thương không quá gần,
không quá xa ( >5cm).
→ Các nhóm tự đánh giá
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
bệnh viện.
<i><b>b. Băng bó vết thương ở</b></i>
<i><b>cổ tay (Chảy máu động</b></i>
<i><b>mạch).</b></i>
- Các bước tiến hành:
Sgk - T62.
- Lưu ý:
+ Vết thương chảy máu
động mạch ở tay, chân
mới garô.
+ Cứ 15 phút lại nới dây
garơ ra và buộc lại.
+ Vết thương ở vị trí khác
thì ấn tay vào động mạch
nhưng về phía gần tim.
<b>GV: Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu - Sgk - T</b>63.
<b>GV: Đánh giá chung về: + Phần chuẩn bị.</b>
+ Ý thức học tập.
+ Kết quả (mẫu HS tự làm).
<b>GV: Dặn dị: Hồn thành báo cáo thực hành</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp đối với cơ thể sống.
- Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Quan sát tranh hình, sơ đồ → Phát hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 20.1 - 20.3 - Sgk - T64, 65.
- Mơ hình cấu tạo hệ hơ hấp.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Ở chương trước chúng ta đã học: Máu Nước mô Tế bào</b></i>
Nhờ đâu mà máu lấy được O2 cung cấp cho các TB và và thải được CO2 ra khỏi cơ thể?
(Nhờ sự hô hấp, nhờ sự hít vào và thở ra)
Hơ hấp có vai trị gì đối với cơ thể sống? Hơ hấp là gì?
→ Đó là nội dung mà chúng ta cần nghiên cứu trong bài hôm nay.
I. Khái niệm hô hấp
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến</b>
thức mà HS đã được học từ lớp
3 và lớp 7 để trả lời câu hỏi: Hơ
hấp là gì?
<b>GV: Từ xa xưa. con người đã</b>
hiểu rằng sự sống luôn gắn liền
với sự thở. Cơ thể còn sống
nghĩa là còn thở và ngược lại.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
Sgk, quan sát hình 20.1 → Thảo
luận nhóm câu hỏi mục Sgk
-T65.
<b>GV: Đánh giá câu trả lời của HS</b>
→ Chốt lại kiến thức.
<b>GV: Nhấn mạnh vai trò của hô</b>
hấp thông qua sơ đồ:
Gluxit+O men<sub> CO</sub> <sub>+H</sub><sub>O+ATP</sub>
<b>HS: Trả lời câu hỏi → Lớp</b>
NX và bổ sung.
<b>HS: Cá nhân tự nghiên cứu</b>
thông tin, quan sát hình →
Thảo luận nhóm → Thống
- Hô hấp là q trình
khơng ngừng cung cấp O2
cho các tế bào cơ thể và
thải khí CO2 ra ngồi.
- Nhờ hơ hấp mà ơxi được
lấy vào để ơxi hóa các hợp
chất hữu cơ tạo ra năng
lượng cần cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.
CO2 CO2
O2
ATP cần cho mọi hoạt động của
tế bào cơ thể.
- Hô hấp gồm ba giai
đoạn: Sự thở, sự trao đổi
khí ở phổi, sự trao đổi khí
ở tế bào.
- Sự thở giúp thơng khí ở
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
<b>GV: Hệ hô hấp gồm những cơ</b>
quan nào?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ</b>
bảng 20 → Thảo luận nhóm mục
- Sgk - T66.
<b>GV: Thơng báo: Diện tích trao</b>
<b>HS: Quan sát hình 20.2 và</b>
20.3 - Sgk - T65, 66 → Xác
định các cơ quan hô hấp →
1; 2 HS lên bảng trình bày
trên tranh vẽ về các cơ quan
hô hấp → HS khác theo dõi,
NX và bổ sung → Kết luận.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>(1): Làm ẩm khơng khí là</b>
do lớp niêm mạc tiết chất
nhầy lót bên trong đường
dẫn khí.
- Làm ấm khơng khí do lớp
mao mạch dày đặc, căng
máu và ấm nóng dưới lớp
niêm mạc.
- Bảo vệ: Lông mũi giữ lại
các hạt bụi lớn, chất nhầy
giữ hạt bụi nhỏ, lớp lông
rung hoạt động liên tục quét
chúng ra khỏi khí quản.
+ Sụn thanh thiệt còn gọi là
nắp thanh quản đậy kín
đường hơ hấp không cho
thức ăn lọt vào khi nuốt.
+ Các TB lim phô ở các
hạch amiđan, V.A tiết ra các
<b>(2): Lá phổi có 2 lớp màng,</b>
ở giữa có chất dịch → phổi
nở rộng và xốp, đồng thời
- Cơ quan hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: Mũi,
họng, thanh quản, khí
quản, phế quản: Đặc điểm
cấu tạo - Sgk - T66.
đổi khí lên tới 70 - 80m2<sub>.</sub>
<b>GV: Đánh giá kết quả thảo luận</b>
của các nhóm → Giúp HS hoàn
thiện kiến thức.
<b>GV: Giảng giải thêm:</b>
+ Trong suốt đường dẫn khí đều
có hệ thống mao mạch và lớp
chất nhầy.
+ Cấu tạo phế nang và hoạt động
trao đổi khí ở phế nang.
<b>GV: Hỏi thêm:</b>
+ Đường dẫn khí có chức năng
làm ấm khơng khí, vậy tại sao
mùa đơng chúng ta vẫn bị nhiễm
lạnh vào phổi?
+ Chúng ta cần có biện pháp gì
để bảo vệ cơ quan hơ hấp?
có 700 → 800 triệu phế
nang → Diện tích trao đổi
khí rộng.
<b>(3): Chức năng: (Theo nội</b>
dung ghi).
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời câu</b>
hỏi (Có thể thảo luận tồn
lớp).
- Đường dẫn khí có chức
năng dẫn khí vào và ra,
ngăn bụi, làm ẩm, ấm
khơng khí đi vào phổi và
bảo vệ phổi.
- Phổi có chức năng thực
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>66.
+ Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thơng khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Quan sát tranh hình và thơng tin phát hiện kiến thức.
- Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 21.1 → 21.4 - Sgk - T68, 69, 70.
- Hô hấp kế.
- Bảng 21.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Các cơ quan hơ hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
2. Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó?
<i><b>Mở bài: Sự thơng khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? → Bài hơm nay sẽ giúp</b></i>
chúng ta tìm hiểu vấn đề đó.
<b>GV: Khơng khí trong phổi cần</b>
thường xun mới thì mới có đủ
khí ôxi cung cấp liên tục cho
máu đưa tới tế bào. Vậy cơ thể
phải làm gì để đổi mới khơng
khí đưa vào phổi?
<b>GV: Thơng báo khái niệm cử</b>
động hô hấp và nhịp hơ hấp.
<b>GV: Hít vào và thở ra nhờ hoạt</b>
động của những cơ quan nào?
+ Vì sao khi các xương sườn
được nâng lên thì thể tích lồng
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức → Trả lời câu hỏi: Hít
vào và thở ra nhịp nhàng.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Lồng ngực và cơ hơ</b>
hấp.
+ Vì khi xương sườn nâng
lên, cơ liên sườn và cơ
- Sự thơng khí ở phổi nhờ
cử động hô hấp.
ngực lại tăng và ngược lại?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
hình 21.2, thơng tin ở mục em
có biết - Sgk - T71 → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T68.
<b>GV: Thông báo: Nhịp hô hấp ở</b>
nam là 16 3; nữ 17 3. Dung
tích phổi ở nam là 3000 - 3500;
nữ 2500 - 3000 ml.
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm → Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
<b>GV: Vì sao ta nên tập hít sâu?</b>
hồnh co, lồng ngực kéo lên
và rộng đồng thời nhô ra.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
- Cơ liên sườn ngoài co làm
tập hợp xương ức và xương
sườn có điểm tựa linh động
với cột sống sẽ chuyển động
đồng thời theo hai hướng:
Lên trên và ra hai bên làm
lồng ngực mở rộng ra hai
bên là chủ yếu.
+ Cơ hoành co làm lồng
ngực mở rộng thêm về phía
dưới, ép xuống khoan bụng.
+ Cơ liên sườn ngoài và cơ
hoành dãn ra làm lồng ngực
thu nhỏ.
- Phụ thuộc vào: Tầm vóc,
giới tính, tình trạng sức
khỏe, sự luyện tập.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Khi tập hít sâu thì:</b>
+ Thể tích trao đổi khí tăng
lên rất nhiều lần.
+ Khơng khí vào sâu trong
các phế nang.
+ Thay đổi thành phần khí
đọng trong phổi.
- Các cơ liên sườn, cơ
hoàn, cơ bụng phối hợp
với xương ức, xương sườn
trong cử động hơ hấp.
- Dung tích phổi phụ
thuộc vào giới tính, tầm
vóc, tình trạng sức khỏe,
luyện tập...
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T69, 70 → Thảo
luận nhóm mục - Sgk - T70.
<b>GV: NX kết quả thảo luận của</b>
các nhóm → GV phân tích
thêm:
+ Sự trao đổi khí ở phổi thực
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin</b>
và hình 21.4 - Sgk → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
<b>(1): Tỉ lệ % O</b>2 trong khí thở
ra thấp do O2 đã được
khuếch tán từ khí phế nang
vào máu mao mạch.
- Tỉ lệ % CO2 trong khí thở
ra cao hơn do CO2 đã
khuếch tán từ máu mao
mạch ra khí phế nang.
- Hơi nước bão hịa trong
khí thở ra do được làm ẩm
bởi lớp niêm mạc tiết chất
nhầy ở đường dẫn khí.
cao hơn một chút do tỉ lệ %
của O2 bị hạ thấp hẳn.
<b>(2): - Ở phổi:</b>
+ Nồng độ O2 ở phế nang
cao hơn trong máu mao
mạch → O2 đã khuếch tán
từ phế nang vào máu.
+ Nồng độ CO2 trong máu
mao mạch cao hơn trong
khơng khí phế nang → CO2
khuếch tán từ máu vào
không khí phế nang.
- Ở tế bào:
+ Nồng độ O2 trong máu
cao hơn trong TB → O2 đã
khuếch tán từ máu vào TB.
+ Nồng độ CO2 trong TB
cao hơn trong máu nên CO2
đã khuếch tán từ TB vào
máu.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức → Rút ra kết luận. - Sự trao đổi khí ở phổi:+ O2 khuếch tán từ phế
nang vào máu.
+ CO2 khuếch tán từ máu
vào phế nang.
và CO2 cao và ngược lại.
+ Sự trao đổi khí ở TB là sự trao
đổi khí giữa TB và mao mạch. Ở
TB nồng độ O2 thấp, CO2 cao,
còn ở mao mạch thì O2 cao, CO2
thấp → Có sự chênh lệch nồng
độ → xảy ra sự khuếch tán.
vào TB.
+ CO2 khuếch tán từ TB
vào máu.
<b>GV: Nhấn mạnh: Chính sự tiêu tốn O</b>2 ở TB đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, vậy sự trao
đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở TB.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>70.
+ Làm bài tập số 4 - Sgk - T70.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí đối với hoạt động hơ hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách.
- Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hơ hấp khỏe mạnh và tích cực hành động ngăn
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hơ hấp.
- Ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Thực chất của sự trao đổi khí ở phổi và TB là gì?
2. Dung tích sống là gì? Làm thế nào để tăng dung tích sống?
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T72.
<b>HS: Nghiên cứu bảng 22 </b>
-Sgk - T72 → Thảo luận
<b>GV: NX kết quả thảo luận của</b>
các nhóm. Nhưng lưu ý: Có thể
HS đưa ra rất nhiều biện pháp
nên sau đó GV nên tóm tắt theo
ba vấn đề:
+ Bảo vệ môi trường chung.
+ Môi trường làm việc.
+ Bảo vệ chính bản thân.
<b>GV: Em đã làm gì để tham gia</b>
bảo vệ mơi trường trong sạch ở
trường, lớp?
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Không vứt rác, xé giấy,</b>
không khạc nhổ bừa bãi....,
tuyên truyền cho các bạn
- Các tác nhân gây hại cho
đường hô hấp: Bụi, chất
khí độc, vi sinh vật... →
Gây nên các bệnh lao
phổi, viêm phổi, ngộ độc,
ung thư phổi.
- Các biện pháp bảo vệ hô
hấp tránh các tác nhân gây
<i><b>hại: Nội dung bảng dưới.</b></i>
Các biện pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại.
<b>STT</b> <b>Biện pháp</b> <b>Tác dụng</b>
<b>1.</b>
- Trồng nhiều cây xanh hai bên đường phố,
nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở.
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở
những nơi có bụi.
- Điều hịa thành phần khơng khí (chủ
yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có
lợi cho hệ hơ hấp.
- Hạn chế ơ nhiễm khơng khí từ bụi.
<b>2.</b>
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng,
gió, tránh ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi
sinh vật gây bệnh.
<b>3.</b>
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các
khí độc hại.
- Khơng hút thuốc lá và vận động mọi người
không nên hút thuốc.
Hạn chế ô nhiễm không khí từ các
chất khí độc (NOx, SOx, CO,
nicơtin...)
II. Cần luyện tập để có một hệ hơ hấp khỏe mạnh
<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế</b>
nào là dung tích sống?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin - Sgk - T73 → Thảo
luận nhóm câu hỏi mục Sgk
-T73.
<b>HS: Dung tích sống là thể</b>
tích khơng khí lớn nhất mà
một cơ thể có thể hít vào và
thở ra.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>GV: Tổng hợp ý kiến và bổ sung</b>
thêm:
+ Dung tích sống phụ thuộc vào
dung tích phổi và dung tích khí
cặn. Dung tích phổi phụ thuộc
vào dung tích lồng ngực.
+ Dung tích lồng ngực phụ
thuộc sự phát triển khung xương
sườn. Ở độ tuổi phát triển, tập
luyện thì khung xương sườn mở
rộng.
+ Hít thở sâu đẩy được
nhiều khí cặn ra ngồi.
+ Tích cực tập thể dục thể
thao phối hợp tập thở sâu và
giảm nhịp thở thường
xuyên, từ bé.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức → Rút ra kết luận. - Cần luyện tập thể dục,thể thao, phối hợp với tập
thở sâu và giảm nhịp thở
thường xuyên từ bé sẽ có
hệ hơ hấp khỏe mạnh.
- Luyện tập thể thao phải
vừa sức, rèn luyện từ từ.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>73.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 + 3 - Sgk - T73.
<b>HS: Trả lời câu hỏi:</b>
* Câu 2: Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hơ hấp.
- CO chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2.
- NOx gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí.
- Nicôtin làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch khơng khí,
có thể gây ung thư phổi.
* Câu 3: Vì mật độc bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả năng làm
sạch của đường dẫn khí của hệ hơ hấp → nên đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường
và lao động vệ sinh.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Tìm hiểu về hơ hấp nhân tạo.
+ Chuẩn bị cho tiết thực hành của tiết học sau.
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.
- Nắm được trình tự các bước tiến hành hơ hấp nhân tạo.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, ham hiểu biết học hỏi để ứng dụng vào thực tế.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Chuẩn bị theo tổ: + Chiếu cá nhân
+ Gối bông cá nhân
+ Gạc (cứu thương) hoặc vải mềm
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
I. Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp, cách loại bỏ
<b>GV: Có những ngun nhân nào</b>
làm hơ hấp của người bị gián
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T75 → Trả lời câu hỏi
→ Lớp NX và bổ sung (có
thể nêu thêm các nguyên
nhân khác).
- Khi bị chết đuối → Nước
vào phổi → Cần loại bỏ
nước.
- Khi bị điện giật → Cần
ngắt cầu dao.
- Khi bị thiếu khí hay có
nhiều khí độc → Khiêng
nạn nhân ra khỏi khu vực.
II. Tiến hành hô hấp nhân tạo
<b>GV: Phương pháp hà hơi thổi</b>
ngạt được tiến hành như thế
nào?
<b>GV: Nhấn mạnh các điều cần</b>
lưu ý với HS.
<b>GV: Phương pháp ấn lồng ngực</b>
được tiến hành như thế nào?
<b>GV: Nhấn mạnh những điều cần</b>
lưu ý với HS.
<b>HS: Nghiên cứu Sgk → Ghi</b>
nhớ các thao tác → Một vài
HS trình bày → Lớp NX và
bổ sung.
<b>HS: Nghiên cứu Sgk →</b>
Một vài HS trình bày →
Lớp NX và bổ sung.
<i><b>1. Phương pháp hà hơi</b></i>
<i><b>thổi ngạt.</b></i>
- Các bước tiến hành: Sgk
- T76.
- Chú ý:
+ Nếu miệng nạn nhân bị
cứng, khó mở, có thể dùng
tay bịt miệng và thổi vào
mũi.
+ Nếu tim đồng thời
ngừng đập thì có thể vừa
thổi ngạt vừa xoa bóp tim.
<i><b>2. Phương pháp ấn lồng</b></i>
<i><b>ngực.</b></i>
Cách tiến hành: Sgk
-T76.
- Lưu ý: Sgk - T77.
<b>GV: Cho HS tập hô hấp nhân tạo theo từng nhóm 3 người theo cả 2 phương pháp trên.</b>
<b>HS: Tiến hành tập hô hấp nhân tạo theo yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Yêu cầu đại diện các tổ thao tác trước lớp dưới sự điều khiển của GV.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp.</b>
<b>GV: NX chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật trong giờ thực hành.</b>
+ Nhắc nhở những nhóm làm yếu.
<b>GV: Về nhà viết bản thu hoạch theo mẫu trong Sgk - T</b>77.
+ Ôn tập kiến thức về hệ tiêu hóa ở lớp 7.
<b>NỘI DUNG THU HOẠCH</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i><b>Câu 1: So sánh các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo:</b></i>
<i><b>* Giống nhau: Cơ thể nạn nhân thiếu ơxi, mặt tím tái.</b></i>
<i><b>* Khác nhau: + Chết đuối: Do phổi ngập nước.</b></i>
+ Điện giật: Do cơ hơ hấp và có thể cả cơ tim bị co cứng.
+ Bị lâm vào môi trường ô nhiễm: ngất hay ngạt thở.
<i><b>Câu 3: So sánh hai phương pháp hơ hấp nhân tạo:</b></i>
<i><b>* Giống nhau:</b></i>
- Mục đích: Phục hồi sự hơ hấp bình thường của nạn nhân.
- Cách tiến hành: + Thơng khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12 - 20 lần/ph.
+ Lượng khí được thơng trong mỗi nhịp ít nhất là 200ml.
<i><b>* Khác nhau:</b></i>
- Cách tiến hành: + Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Dùng miệng thổi khơng khí
trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí.
+ Phương phâp ấn lồng ngực: Dùng tay tác động gián tiếp
vào phổi qua lực ép vào lồng ngực.
- Hiệu quả: Phương pháp hà hơi thổi ngạt có nhiều ưu thế hơn như: Đảm bảo
được số lượng và áp lực của khơng khí đưa vào phổi, khơng làm tổn
thương lồng ngực (như làm gãy xương sườn).
<i><b>2. Kỹ năng: Như các bước đã học.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được: Các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa, vai
trị của tiêu hóa với cơ thể người.
- Xác định được trên hình vẽ và mơ hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 24.1 → 24.3 - Sgk - T78,79.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Con người thường ăn những loại thức ăn nào? Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể</b></i>
người có tên gọi là gì? Q trình tiêu hóa trong cơ thể người đã diễn ra như thế nào?
→ Đó là nội dung bài ngày hơm nay.
I. Thức ăn và sự tiêu hóa
<b>GV: Hàng ngày chúng ta ăn</b>
nhiều loại thức ăn. Vậy thức ăn
đó thuộc những loại chất gì?
<b>GV: Quy những thức ăn mà HS</b>
nêu ra vào hai nhóm: Chất hữu
cơ và chất vơ cơ.
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T79.
<b>GV: Hoạt động tiêu hóa nào là</b>
quan trọng nhất?
<b>GV: NX, đánh giá kết quả của</b>
các nhóm và giảng giải thêm:
Thức ăn dù biến đổi bằng cách
nào thì cuối cùng phải thành
<b>HS: Cá nhân suy nghĩ và trả</b>
lời câu hỏi → Lớp NX và
bổ sung.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Vitamin, nước và muối
khoáng → Khơng bị biến
đổi về mặt hóa học qua q
+ Các chất trong thức ăn
được biến đổi về mặt hóa
học qua q trình tiêu hóa là
gluxit, lipit, prơtêin.
+ Q trình tiêu hóa gồm
các hoạt động: Ăn, đẩy các
chất trong ống tiêu hóa, tiêu
hóa thức ăn, hấp thụ chất
dinh dưỡng, thải bã.
<b>HS: Hoạt động tiêu hóa</b>
chất hấp thụ được thì mới có tác
dụng với cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về loại thức ăn, hoạt động tiêu
hóa, vai trị.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Thức ăn gồm:
+ Chất vơ cơ: nước, muối
khống.
+ Chất hữu cơ: Gluxit,
lipit, prơtêin, axit nuclêic,
- Hoạt động tiêu hóa gồm:
Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa
thức ăn, hấp thụ chất dinh
dưỡng, thải phân.
- Nhờ q trình tiêu hóa,
thức ăn được biến đổi
thành chất dinh dưỡng mà
cơ thể có thể hấp thụ được
qua thành ruột và thải bỏ
chất thừa.
II. Các cơ quan tiêu hóa
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 24.3 → Hoàn thành bảng
24, sau đó lên bảng trình bày
trên hình vẽ?
<b>GV: Hệ tiêu hóa gồm những cơ</b>
quan nào?
<b>HS: Quan sát hình và hồn</b>
thành bảng → Một vài HS
lên bảng trình bày các cơ
quan tiêu hóa trên tranh →
Lớp theo dõi, NX và bổ
sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Ống tiêu hóa gồm:Miệng, hầu, thực quản, dạ
dày, ruột (ruột non và ruột
già), hậu môn.
- Tuyến tiêu hóa gồm:
Tuyến nước bọt, tuyến
gan, tuyến tụy, tuyến vị,
tuyến ruột.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>80.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 - Sgk.</b>
<i><b>HS: Trả lời: Các chất nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo con đường tiêu</b></i>
hóa thì cần phải qua các hoạt động như ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hóa và hấp thụ thức
ăn. Cơ thể người có thể nhận các chất này theo con đường khác như tiêm qua tĩnh mạch và
hệ tuần hoàn máu.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ
dày.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Nghiên cứu thơng tin, tranh hình tìm kiến thức.
- Khái qt hóa kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng.
- Ý thức trong khi ăn không cười đùa.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh phóng to hình 25.1 → 25.3 - Sgk - T81,82.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm. Vai
trị của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì?
I. Tiêu hóa ở khoang miệng
<b>GV: Giới thiệu khoang miệng.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thơng tin, hình 25.1; 25.2 →
Thảo luận nhóm mục Sgk
-T81.
<b>GV: Nhận xét kết quả của các</b>
nhóm → Đưa ra đáp án đúng.
<b>GV: Tại sao ta phải nhai kỹ thức</b>
ăn?
<b>HS: Quan sát và ghi nhớ</b>
kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Có vị ngọt vì tinh bột
trong cơm đã chịu tác dụng
của enzim amilaza trong
nước bọt và biến đổi một
phần thành đường mantôzơ,
đường này tác động vào các
gai vị giác trên lưỡi cho ta
cảm giác ngọt.
+ Nội dung bảng 25 ở phía
dưới.
<b>HS: Để tạo điều kiện thức</b>
bọt.
Bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng
<b>Biến đổi thức</b>
<b>ăn ở khoang</b>
<b>miệng</b>
<b>Các hoạt động</b>
<b>tham gia</b> <b>Các thành phần thamgia hoạt động</b> <b>Tác dụng của hoạt động</b>
<b>Biến đổi lí</b>
<b>học</b>
- Tiết nước bọt
- Nhai
- Đảo trộn thức
ăn
- Tạo viên thức
ăn
- Các tuyến nước bọt
- Răng
- Răng, lưỡi, các cơ
môi và má
- Răng, lưỡi, các cơ
môi và má
- Làm ướt và mềm thức ăn
- Làm mềm và nhuyễn thức ăn
- Làm thức ăn thấm đẫm nước
bọt
- Tạo viên thức ăn vừa nuốt
<b>Biến đổi hóa</b>
<b>học</b>
Hoạt động của
enzim amilaza
trong nước bọt
Enzim amilaza Biến đổi một phần tinh bột
(chín) trong thức ăn thành
đường mantôzơ
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ</b>
hình 25.3, nghiên cứu thơng tin
Sgk → Thảo luận nhóm mục
-Sgk - T82.
<b>GV: NX và đánh giá kết quả</b>
thảo luận của các nhóm → Giúp
HS hoàn thiện kiến thức.
<b>GV: Yêu cầu HS liên hệ: </b>
+ Tại sao người ta khuyên khi ăn
uống không được cười đùa?
+ Tại sao trước khi đi ngủ không
được ăn kẹo đường?
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>Câu 3: Thời gian đi qua</b>
thực quản rất nhanh (chỉ 2
-4 giây) nên có thể coi như
thức ăn không được biến
đổi gì về mặt lí học và hóa
học.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Liên hệ thực tế, vận</b>
dụng kiến thức → Trả lời
câu hỏi.
+ Dễ bị sặc.
+ Khó tiêu hóa.
- Nhờ hoạt động của lưỡi
mà thức ăn được đẩy
xuống thực quản.
- Thức ăn qua thực quản
xuống dạ dày nhờ hoạt
động của các cơ thực quản
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>83.
+ Câu 2: Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ: "Nhai kĩ no lâu" là khi nhai kĩ thì
hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu
hơn.
+ Câu 4: Ở khoang miệng:
- Với cháo: Thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza
phân giải thành đường mantôzơ.
- Với sữa: Thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học khơng diễn ra ở khoang miệng
do thành phần hóa học của sữa là prơtêin và đường đơi hoặc đường đơn.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Trình bày được q trình tiêu hóa ở dạ dày gồm:</b>
- Các hoạt động
- Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động
- Tác dụng của các hoạt động.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Tư duy dự đoán.
- Quan sát tranh hình tìm kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh phóng to hình 27.1 - Sgk - T87.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì?
2. Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì những
loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
<i><b>Mở bài: Chúng ta đã biết thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vậy vào đến dạ</b></i>
dày chúng tiếp tục được tiêu hóa như thế nào? → Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu vấn đề này.
I. Cấu tạo dạ dày
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
Sgk - T87 → Thảo luận nhóm
mục .
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T87 → Thảo luận
<b>GV: Ghi điều các nhóm dự đốn</b>
lên bảng (chưa đánh giá đúng sai
- sẽ giải quyết ở hoạt động sau).
<b>GV: Giúp HS hoàn thiện kiến</b>
thức về cấu tạo dạ dày.
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Hình</b>
dạng, thành dạ dày, tuyến
tiêu hóa và dự đoán hoạt
động tiêu hóa.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Dạ dày hình túi, thắt hai
đầu, dung tích 3 lít.
- Thành dạ dày có 4 lớp:
Lớp màng ngoài, lớp cơ,
lớp niêm mạc, lớp niêm
mạc trong cùng.
+ Lớp cơ dày, khỏe. Gồm
3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc và
cơ xiên.
+ Lớp niêm mạc: Nhiều
tuyến tiết dịch vị.
II. Tiêu hóa ở dạ dày
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin → Thảo luận nhóm
hồn thành bảng 27 - Sgk - T88
(GV kẻ sẵn trên bảng).
<b>GV: Giúp HS hoàn thành bảng.</b>
<b>GV: Cho HS đánh giá về điều</b>
dự đoán ban đầu (ở mục I) →
GV thơng báo nhóm nào dự
đoán đúng và nhóm nào thiếu
cần bổ sung.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Các nhóm xem lại điều</b>
dự đốn và đánh giá, bổ
<i>- Nội dung ghi: Nội dung</i>
<i>bảng 27 đã hoàn thiện</i>
<i>kiến thức.</i>
Bảng 27. Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
<b>Biến đổi thức</b>
<b>ăn ở dạ dày</b>
<b>Các hoạt động</b>
<b>tham gia</b>
<b>Các thành phần</b>
<b>tham gia hoạt động</b>
<b>Tác dụng của hoạt động</b>
<b>Biến đổi lí học</b>
- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của
dạ dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ của dạ
dày
- Hịa lỗng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn cho thấm
đều dịch vị.
<b>Biến đổi hóa</b>
<b>học</b>
Hoạt động của
enzim pépsin Enzim pépsin Phân cắt prôtêin chuỗi dàithành các chuỗi ngắn gồm 3
-10 axit amin
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi mục - Sgk - T89.
<b>HS: Dựa vào nội dung bảng</b>
<b>GV: Liên hệ thực tế về cách ăn</b>
uống để bảo vệ dạ dày.
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Sự đẩy thức ăn xuống ruột
là nhờ hoạt động co của các
cơ ở dạ dày phối hợp với sự
co cơ vòng ở mơn vị.
+ Ở dạ dày gluxit được tiêu
hóa một phần nhỏ ở giai
đoạn đầu (không lâu) cịn
lipit khơng được tiêu hóa →
Cả G và L đều chỉ được
biến đổi về mặt lí học.
+ Prơtêin của lớp niêm mạc
dạ dày khơng bị phân hủy là
nhờ các chất nhầy được tiết
ra từ các tế bào tiết chất
nhầy ở cổ tuyến vị. Các chất
nhầy phủ lên bề mặt niêm
mạc, ngăn cách các TB
niêm mạc với pépsin.
<b>HS: Chú ý thời gian ăn, loại</b>
thức ăn, lượng thức ăn.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Trong dạ dày các loại
thức ăn khác như lipit,
gluxit chỉ biến đổi về mặt
lí học.
- Thời gian lưu lại thức ăn
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>89.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 - Sgk.
<b>HS: Thức ăn cần được tiêu hóa tiếp là: Lipit, gluxit, prơtêin.</b>
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Trình bày được q trình tiêu hóa ở ruột non gồm:</b>
- Các hoạt động
- Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động
- Tác dụng và kết quả của các hoạt động.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Tư duy dự đốn.
- Quan sát tranh hình tìm kiến thức.
- Hoạt động độc lập với Sgk, hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh phóng to hình 28.1 → 28.3 - Sgk - T90, 91.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào? Q trình biến đổi diễn ra như thế nào?
2. Dạ dày có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
<i><b>Mở bài: Sau tiêu hóa ở dạ dày cịn những chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? Các</b></i>
chất này được tiêu hóa trong ruột non như thế nào → Bài hôm nay.
I. Ruột non
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thơng tin Sgk - T90 → Thảo luận
nhóm các câu hỏi:
+ Ruột non có cấu tạo như thế
nào?
+ Câu hỏi mục - Sgk - T90.
<b>GV: Ghi điều dự đốn của các</b>
nhóm lên bảng và hỏi các nhóm
tại sao lại dự đoán như vậy?
(GV chưa đánh giá đúng sai, chỉ
yêu cầu HS rút ra kết luận về
cấu tạo của ruột non)
<b>HS: Cá nhân nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Ghi nhớ
kiến thức → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận về cấu</b>
tạo của ruột non.
- Thành ruột non có 4 lớp
nhưng mỏng. Lớp cơ chỉ
- Lớp niêm mạc (sau tá
tràng) có nhiều tuyến ruột
tiết dịch ruột và chất nhầy.
II. Tiêu hóa ở ruột non
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T90, 91 → Thảo
luận nhóm mục - Sgk - T91.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm hồn thành bảng: Tiêu hóa
ở ruột non (giống bảng tiêu hóa
ở dạ dày).
<b>GV: Giúp HS hoàn thành kiến</b>
thức và yêu cầu HS so sánh với
điều đã dự đoán ở mục trên đúng
hay sai và giải thích vì sao.
<b>HS: Nghiên cứu kỹ thơng</b>
tin Sgk → Thảo luận nhóm
→ Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Thức ăn xuống ruột non
vẫn chịu sự biến đổi lí học.
Biểu hiện: Thức ăn được
hồ lỗng và trộn đều với
các dịch tiêu hóa. Các khối
lipit được các muối mật len
lỏi vào và tách chúng thành
những giọt lipit nhỏ biệt lập
với nhau.
+ Các hoạt động trong thức
ăn được biến đổi:
Gluxit enzim<sub>Mantơ </sub>enzim<sub>Glucơ</sub>
Prơtêin enzim<sub>Péptít</sub>enzim<sub>a.amin</sub>
Lipit muối mật + enzim<sub> Glixêrin +</sub>
axit béo
+ Vai trò của lớp cơ: Nhào
trộn thức ăn cho ngấm đều
dịch tiêu hóa đồng thời tạo
lực đẩy thức ăn dần xuống
các phần tiếp theo của ruột.
<b>HS: Dựa vào kiến thức vừa</b>
thảo luận ở trên để tiếp tục
thảo luận hồn thành bảng
tiêu hóa ở ruột.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> <i>- Nội dung ghi: Nội dung</i>
<i>bảng ở phía dưới.</i>
Bảng. Tiêu hóa ở ruột non
<b>Biến đổi thức</b>
<b>ăn ở ruột</b> <b>Hoạt động thamgia</b> <b>Cơ quan, tế bàothực hiện</b> <b>Tác dụng của hoạt động</b>
<b>Biến đổi lí học</b>
- Tiết dịch
- Muối mật tách
lipit thành giọt nhỏ
- Tuyến gan, tuyến
- Thức ăn hịa lỗng trộn
đều dịch
- Phân nhỏ thức ăn
<b>Biến đổi hóa</b>
<b>học</b>
- Tinh bột, prơtêin
chịu tác dụng của
enzim
- Lipit chịu tác
- Tuyến nước bọt
(enzim amilaza),
enzim pépsin
- Muối mật, enzim
- Biến đổi tinh bột thành
đường đơn cơ thể hấp thụ
được (gluco)
dụng của dịch mật
và enzim
lipaza - Lipit thành Glixerin và
axit béo
<b>GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế:</b>
+ Nếu ở ruột non mà thức ăn
không được tiêu hóa thì sẽ xảy
ra hiện tượng gì?
+ Làm thế nào để khi chúng ta
ăn, thức ăn được biến đổi hồn
tồn thành chất dinh dưỡng mà
cơ thể có thể hấp thụ được?
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời.</b>
+ Nếu thức ăn mà khơng
được biến đổi ở ruột thì sẽ
thải ra ngồi.
+ Nhai kĩ ở miệng → dạ
dày đỡ phải co bóp nhiều.
Khi thức ăn được nghiền
nhỏ sẽ được thấm đều dịch
tiêu hóa → Biến đổi hóa
học được thực hiện dễ dàng.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>92.
<b>GV: Trả lời câu hỏi 3 + 4 - Sgk.</b>
<b>HS: Trả lời: * Câu 3: Các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là: Đường đơn (glucơ), các</b>
axit amin, axit béo, glixêrin, các vitamin, các muối khoáng.
* Câu 4: Mơn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non
liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa
của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.
<b>HS: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Kẻ bảng 29 vào vở và bảng 30.1 (Sgk - T98).
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các
chất dinh dưỡng.
- Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào.
- Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Vai trị của ruột già trong q trình tiêu hóa của cơ thể.
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ tác hại của nó.
- Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Khái quát hóa, tư duy tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
- Liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học.
<b> 3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hóa thơng qua chế độ ăn và luyện tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 29.1 → 29.3 - Sgk - T93, 94.
- Bảng 29; 30.1 - Sgk.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ như thế nào? Có</b></i>
những tác nhân nào có hại cho hệ tiêu hóa và biện pháp nào để tránh và bảo vệ hệ tiêu hóa →
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T94.
<b>GV: NX kết quả thảo luận của</b>
các nhóm → Chốt lại kiến thức
bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc
biệt của lông ruột trên tranh vẽ.
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin,</b>
hình 29.1; 29.2 - Sgk →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Đặc điểm cấu tạo phù
hợp: Diện tích, nếp gấp,
lông ruột, hệ thống mao
+ Dựa vào thực nghiệm và
phản ánh qua đồ thị.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
- Ruột non là nơi hấp thụ
chất dinh dưỡng.
- Cấu tạo ruột non phù
hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều
nếp gấp.
+ Có nhiều lông ruột và
lông cực nhỏ.
+ Mạng lưới mao mạch
máu và bạch huyết dày
đặc (cả ở lông ruột).
+ Ruột dài → Tổng diện
tích bề mặt 500m2<sub>.</sub>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thơng tin, quan sát hình 29.3 →
-T95.
<b>GV: Kẻ sẵn bảng 29 để HS lên</b>
điền.
<b>GV: NX và giúp HS hoàn thiện</b>
kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<i>- Nội dung ghi: Nội dung</i>
<i>bảng 29 đã hoàn thiện.</i>
Bảng 29. Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng đã được hấp thụ
<b>Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và</b>
<b>vận chuyển theo đường máu</b> <b>Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vậnchuyển theo đường bạch huyết</b>
- Đường
- Axit béo và glixerin
- Axit amin
- Các vitamin tan trong nước
- Các muối khoáng
- Nước
- Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)
- Các vitamin tan trong dầu (vitamin A, D, E,
K)
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về vai trò của gan.
<b>GV: Giảng giải thêm về chức</b>
năng dự trữ của gan và đặc biệt
là các vitamin → điều này liên
quan đến chế độ dinh dưỡng.
+ Còn chức năng khử độc của
gan là lớn nhưng không phải là
vô tận và liên quan đến mức độ
sử dụng tràn lan các hóa chất
bảo vệ thực vật → Gây nhiều
bệnh nguy hiểm về gan → Cần
đảm bảo an toàn thực phẩm →
Bảo vệ gan.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Vai trò của gan:
+ Tiết ra dịch mật giúp
tiêu hóa lipit.
+ Điều hịa nồng độ các
chất dự trữ trong máu luôn
được ổn định.
+ Khử chất độc lọt vào
mao mạch máu.
III. Thải phân
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b>
mục - Sgk - T95.
<b>GV: Đánh giá kết quả và giảng</b>
giải thêm:
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Trả lời câu hỏi →
Lớp NX và bổ sung.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
+ Ruột già không phải là nơi
chứa phân (vì ruột già dài 1,5m)
+ Ruột già có hệ vi sinh vật.
+ Hoạt động cơ học của ruột già:
Dồn chất chứa trong ruột xuống
ruột thẳng.
<b>GV: Liên hệ một số nguyên</b>
nhân gây nên bệnh táo bón ảnh
hưởng tới ruột và hoạt động của
con người: Đó là lối sống ít vận
động thể lực, giảm nhu động
ruột già. Ngược lại: ăn nhiều
chất xơ, vận động vừa phải →
ruột già hoạt động dễ dàng.
cho cơ thể.
+ Thải phân (chất cặn bã)
ra khỏi cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T98.
<b>GV: NX hoạt động của các</b>
nhóm → Thông báo đáp án
đúng.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Ghi nhớ kiến thức.</b> <i>- Nội dung ghi: Nội dung</i>
<i>bảng 30.1 đã được hoàn</i>
<i>thiện.</i>
Bảng 30.1. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa
<b>Nhóm Tác nhân</b> <b>Cơ quan hoặc hoạt</b>
<b>động bị ảnh hưởng</b> <b>Mức độ ảnh hưởng</b>
<i><b>Các</b></i>
<i><b>sinh</b></i>
<i><b>vật</b></i>
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Tạo môi trường axit làm hỏng men răng
- Bị viêm loét
- Bị viêm → Tăng tiết dịch
Giun sán - Ruột
- Các tuyến tiêu hóa
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống dẫn mật
<i><b>Chế</b></i>
<i><b>độ ăn</b></i>
<i><b>uống</b></i>
Ăn uống
không
đúng cách
- Các cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu
phần ăn
không
hợp lí
- Các cơ quan tiêu hóa
- Hoạt động tiêu hóa
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị
xơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
<b>GV: Ngồi các tác nhân gây hại</b>
trên, em cịn biết có tác nhân nào
nữa gây hại cho hệ tiêu hóa?
<b>HS: Một số loại trùng gây</b>
và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi mục - Sgk - T98.
<b>GV: Đánh giá, hoàn thện kiến</b>
thức cho HS.
<b>GV: Hỏi thêm:</b>
+ Tại sao không nên ăn vặt?
+ Tại sao những người lái xe
đường dài hay bị đau dạ dày?
+ Tại sao không nên ăn quá no
vào buổi tối?
+ Tại sao không nên ăn kẹo
trước khi đi ngủ?
<b>HS: Trả lời câu hỏi → Lớp</b>
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Đánh răng, thuốc đánh
răng.
+ Thức ăn phải tươi và được
nấu chín.
+ Ăn chậm, nhai kĩ, ăn xong
phải được nghỉ ngơi.
<b>HS: Kết luận.</b>
<b>HS: Vận dụng kiến thức của</b>
chương "Tiêu hóa" và thực
tế để giải thích.
- Ăn uống hợp vệ sinh.
- Khẩu phần ăn hợp lí.
- Ăn uống đúng cách.
- Vệ sinh răng miệng sau
khi ăn.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>95, 98.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. + Đọc mục em có biết. </b>
+ Chuẩn bị kĩ cho bài thực hành sau.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động.
- HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: Đong, đo nhiệt độ, thời gian.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- HS: Hồ tinh bột, nước bọt.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: GV gợi ý bằng câu hỏi: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? </b></i>
<b>HS: Trả lời câu hỏi. </b>
→ Vậy bài thí nghiệm này sẽ giúp các em khẳng định điều đó.
<b>GV: Giới thiệu và ghi lại vào góc bảng một số điều để định hướng cho HS:</b>
+ Tinh bột + iốt → Màu xanh
+ Đường + thuốc thử Strôme → Màu đỏ nâu
<b>GV: Kiểm tra nhanh phần chuẩn bị hồ tinh bột và nước bọt của các tổ.</b>
Hoạt động 1 - Tìm hiểu việc chuẩn bị thí nghiệm
<b>GV: Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn</b>
bị của mình.
<b>GV: Kiểm tra nhanh các nhóm.</b>
<b>HS: Tổ trưởng các tổ phân cơng và báo cáo</b>
như sau:
+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu.
+ 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm.
+ 2 HS đã chuẩn bị nước bọt hịa lỗng, lọc,
đun sơi.
+ 2 HS chuẩn bị bình thủy tinh nước 370<sub>C.</sub>
Hoạt động 2 - Tiến hành bước 1 và bước 2 của thí nghiệm
<b>GV: Hướng dẫn HS cách tiến</b>
hành.
<b>GV: Lưu ý: Rót hồ tinh bột</b>
không được để rớt lên thành
ống.
<b>GV: Yêu cầu HS tiến hành thí</b>
nghiệm như trong Sgk.
<b>GV: Thông báo kết quả đúng</b>
của các nhóm.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ cách</b>
tiến hành thí nghiệm.
<b>HS: Tiến hành thí nghiệm</b>
→ Quan sát và ghi kết quả
vào bảng → Thảo luận
nhóm và thống nhất ý kiến
giải thích các hiện tượng
xảy ra → Báo cáo kết quả
→ Lớp NX và bổ sung.
<i><b>1. Bước 1: Chuẩn bị</b></i>
<i><b>vaath liệu cho các ống</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>
- Ống A: 2ml hồ tinh bột
+ 2ml nước lã.
- Ống B: 2ml hồ tinh bột +
2ml nước bọt.
- Ống C: 2ml hồ tinh bột +
2ml nước bọt đã đun sôi.
- Ống D: 2ml hồ tinh bột +
vài giọt HCl (2%) + 2ml
nước bọt.
<i><b>2. Bước 2: Tiến hành:</b></i>
- Đo độ pH của các ống
nghiệm.
- Đặt thí nghiệm như hình
26 trong 15 phút.
→ Quan sát và ghi kết quả
vào bảng.
Bảng 26.1 - Kết quả thí nghệm về hoạt động của enzim trong nước bọt
<b>Các ống nghiệm Hiện tượng (độ trong)</b> <b>Giải thích</b>
<i><b>Ống B</b></i> Nước bọt trong hơn Nước bọt có enzim nên làm biến đổi tinh bột
<i><b>Ống C</b></i> Khơng có hiện tượng gì Nước bọt đun sơi mất hết hoạt tính của enzim
<i><b>Ống D</b></i> Khơng có hiện tượng gì HCl đã hạ thấp độ pH của nước bọt nên enzimtrong nước bọt không hoạt động và không làm
biến đổi tinh bột
3. Bước 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm
<b>GV: Thông báo lại kết quả về</b>
màu sắc khi cho iốt vào tinh bột
(màu xanh) và thuốc thử strôme
vào đường (màu đỏ nâu).
→ Yêu cầu HS tiến hành thí
nghệm như trong Sgk - T85, 86.
<b>GV: NX và thơng báo kết quả</b>
thí nghiệm đúng.
<b>HS: Tiến hành thí nghiệm</b>
theo từng bước như trong
Sgk → Cả tổ quan sát →
Ghi kết quả thí nghiệm vào
- Các bước tiến hành thí
nghiệm: Sgk - T85, 86.
Bảng 26.2 - Kết quả thí nghiệm về hoạt động của einzim trong nước bọt (bước 3).
<b>Các ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc)</b> <b>Giải thích</b>
<i><b>Ống A</b><b>1</b></i> Có màu xanh Nước lã khơng có enzim biến đổi tinh bột
thành đường
<i><b>Ống A</b><b>2</b></i> Khơng có màu đỏ nâu
<i><b>Ống B</b><b>1</b></i> Khơng có màu xanh Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành
đường
<i><b>Ống B</b><b>2</b></i> Có màu đỏ nâu
<i><b>Ống C</b><b>1</b></i> Có màu xanh Enzim trong nước bọt bị đun sơi khơng cịn khả
năng biến đổi tinh bột thành đường
<i><b>Ống C</b><b>2</b></i> Khơng có màu đỏ nâu
<i><b>Ống D</b><b>1</b></i> Có màu xanh Enzim trong nước bọt không hoạt động ở pH
axit → Tinh bột không bị biến đổi thành đường
<i><b>Ống D</b><b>2</b></i> Khơng có màu đỏ nâu
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng</b>
để rút ra kết luận kiến thức. <b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Enzim trong nước bọtbiến đổi tinh bột thành
đường.
- Enzim hoạt động trong
môi trường nhiệt độ cơ thể
và môi trường kiềm.
<b>GV: Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp.</b>
<b>GV: NX buổi thực hành, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt.</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Enzim trong nước bọt là amilaza.
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ.
- Enxim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ 370<sub>C, ph = 7,2.</sub>
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Các bước làm: Như nội dung đã ghi ở trên.
- So sánh kết quả giữa ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước
bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta nhận xét: enzim trong nước bọt hoạt
động tốt ở 370<sub>C và bị phá hủy ở 100</sub>0<sub>C.</sub>
+ So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta nhận xét: Enzim trong nước bọt hoạt
động tốt ở độ pH = 7, không hoạt động tốt ở độ pH axit.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố cho HS các kiến thức về lý thuyết của các chương I → chương V.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Hệ thống câu hỏi và bài tập.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
GV thu bản thu hoạch thí nghiệm của bài thực hành
<b>GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi và bài tập. Với một số câu hỏi và bài tập khó GV yêu cầu HS</b>
thảo luận nhóm → Các nhóm thảo luận → Báo cáo kết qủa → Lớp NX và bổ sung.
<i><b>1. Các bạch cầu đã tạo nên những hàng phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?</b></i>
<i><b>HS: Nhắc lại kiến thức → Lớp NX và bổ sung. </b></i>
* Có 3 hàng phịng thủ:
+ Thực bào.
+ Tạo kháng thể để vơ hiệu hóa các kháng nguyên nhờ tế bào limphô B.
+ Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh nhờ TB limphô T.
Hệ tuần hoàn máu gồm ...(1)... và ...(2)... tạo thành vịng tuần hồn nhỏ và
vịng tuần hồn lớn. Vịng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua ...(3)..., giúp máu trao
đổi ...(4)... và CO2. Vịng tuần hồn lớn dẫn máu qua tất cả các ...(5)... của
cơ thể, để thực hiện ...(6)...
Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn
máu thực hiện ...(7)... của cơ thể và tham gia ...(8)...
<i><b>HS: Thảo luận nhóm → Thống nhất câu trả lời → Đại diện nhóm trình bày ý kiến → Nhóm</b></i>
<i>khác NX và bổ sung. </i>
* Đáp án đúng: 1. Tim 2. Hệ mao mạch 3. Phổi
4. Ôxi 5. Tế bào 6. Sự trao đổi chất
7. Chu trình ln chuyển mơi trường trong
8. Bảo vệ cơ thể
<i><b>3. Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 → 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có ơxi</b></i>
<i><b>để mà nhận.</b></i>
<i><b>HS: Thảo luận nhóm → Thống nhất câu trả lời → Đại diện nhóm trình bày ý kiến → Nhóm</b></i>
<i><b>khác NX và bổ sung. </b></i>
* Giải thích: Trong 3 → 5 phút ngừng thở, khơng khí trong phổi cũng ngừng lưu thơng,
nhưng tim không ngừng đập → máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch ở phổi
→ trao đổi khí giữa mao mạch máu và phổi cũng không ngừng diễn ra, ôxi trong khơng
khí ở phổi khơng ngừng khuếch tán vào máu và CO2 không ngừng khuếch tán ra →
Nồng độ ôxi trong không khí ở phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào
máu nữa.
<i><b>4. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Các biện pháp bảo vệ đường hô</b></i>
<i><b>hấp là:</b></i>
1. Trồng nhiều cây xanh nơi công sở, đường phố, trường học.
2. Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi.
3. Thỉnh thoảng làm vệ sinh nơi ở.
4. Nơi làm việc phải có đủ nắng, gió và khơng ẩm thấp.
5. Hạn chế khạc nhổ bừa bãi.
6. Không hút thuốc lá nhất là nơi công cộng.
7. Hạn chế sử dụng các thiết bị có chất thải độc hại.
<i><b>Câu trả lời:</b></i> A. 1, 2, 3, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6, 7.
C. 2, 4, 5, 6, 7. D. 1, 3, 4, 5, 7.
<i><b>HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi → Lớp NX và bổ sung. </b></i>
* Đáp án đúng: B
<i><b>5. Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa được hiệu quả?</b></i>
<i><b>HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi → Lớp NX và bổ sung. </b></i>
* Tại vì:
- Ăn đúng giờ, đúng bữa thì dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch
- Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như ăn trong bầu khơng khí vui vẻ đều giúp sự tiết dịch
tiêu hóa.
- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như
hoạt động co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn.
→ Tất cả điều trên đều làm sự tiêu hóa hiệu quả hơn.
<i><b>6. Chơi trị chơi ơ chữ: Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống theo hàng ngang từ</b></i>
<i><b>trên xuống dựa vào các gợi ý sau:</b></i>
1. (11 chữ cái): Thành phần cấu tạo đầu tiên trong ống tiêu hóa.
2. (9 chữ cái): Chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
3. (7 chữ cái): Chất dinh dưỡng còn được gọi là chất đạm.
4. (8 chữ cái): Thành phần cấu tạo trong ống tiêu hóa sau hầu.
5. (8 chữ cái): Vết tích của động vật có chứa các enzim.
6. (7 chữ cái): Phản xạ xảy ra khi lưỡi chạm vào thức ăn nóng.
<i><b>HS: Giải ô chữ: </b></i>
K <b>H</b> O A N G M I Ệ N G
C H <b>Ấ</b> T H Ữ U C Ơ
<b>P</b> R Ô T Ê I N
<b>T</b> H Ự C Q U Ả N
R U Ộ T T <b>H</b> Ừ A
R <b>Ụ</b> T L Ư Ỡ I
<b>GV: Nhận xét chung về việc nắm bắt kiến thức của HS. Lưu ý những điểm mà HS còn chưa</b>
chắc chắn.
<b>GV: Về nhà xem trước bài học sau.</b>
1
2
3
4
5
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 31.1 và 31.2 - Sgk - T100, 101.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Em hiểu thế nào là trao đổi chất? Vật khơng sống có trao đổi chất không? Trao đổi</b></i>
chất ở người diễn ra như thế nào? → Nội dung bài hôm nay.
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi
<b>GV: u cầu HS quan sát hình</b>
31.1 → Thảo luận nhóm câu hỏi
mục - Sgk - T100.
<b>GV: Nhận xét câu trả lời → Yêu</b>
cầu HS rút ra kết luận.
<b>HS: Quan sát kỹ hình 31.2,</b>
cùng với kiến thức đã học
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Môi trường cung cấp chất
cần thiết cho cơ thể, cịn cơ
thể thải CO2, chất cặn bã ra
ngồi mơi trường .
+ Vai trò của các hệ cơ
quan trong trao đổi chất.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Vai trò của các hệ cơ
quan trong sự trao đổi
+ Tiêu hóa: Biến đổi thức
ăn thành chất dinh dưỡng,
thải các phần thừa qua hậu
môn.
<b>GV: Từ kết quả thảo luận trên</b>
→ Phân tích vai trị của trao đổi
chất:
+ Nhấn mạnh hình 31.1 là sự
trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường.
+ Ở vật vô cơ: Trao đổi chất chỉ
dẫn tới biến tính và hủy hoại.
+ Ở sinh vật: Trao đổi chất đảm
bảo cho cơ thể tồn tại và phát
triển → Trao đổi chất là đặc
trưng cơ bản của sự sống.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
khí cacbonic.
+ Bài tiết: Lọc từ máu chất
+ Tuần hồn: Vận chuyển
ơxi và chất dinh dưỡng tới
tế bào và vận chuyển
cacbonic tới phổi, chất
thải tới cơ quan bài tiết.
- Trao đổi chất ở cấp độ
cơ thể: Mơi trường ngồi
cung cấp thức ăn, nước,
muối khống và ơxi, qua
hệ tiêu hóa, hệ hơ hấp,
đồng thời tiếp nhận chất
cặn bã, sản phẩm phân
hủy và khí cacbonic từ cơ
thể thải ra → Trao đổi
chất ở sinh vật là đặc
trưng cơ bản của sự sống.
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin</b>
Sgk - T100, quan sát hình 31.2 →
Thảo luận nhóm câu hỏi mục
-Sgk - T100.
<b>GV: NX và giúp HS hoàn thiện</b>
kiến thức.
<b>HS: Dựa vào hình 31.2 và</b>
kiến thức đã học → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Máu mang ôxi và chất
dinh dưỡng qua nước mô
đến tế bào.
+ Hoạt động của tế bào tạo
ra năng lượng, khí CO2, chất
thải.
+ Các sản phẩm đó đi qua
nước mô, bạch huyết, vào
máu đến hệ hơ hấp, bài tiết
→ thải ra ngồi.
+ Biểu hiện như nội dung
ghi bài.
các hoạt động sống, đồng
thời thải các sản phẩm
phân hủy do tế bào tiết ra
→ nước mô → máu → cơ
quan bài tiết thải ra ngoài,
CO2 đến phổi → ra ngoài.
- Sự trao đổi chất ở tế bào
thông qua môi trường
trong.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
31.1 → Trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể
thực hiện như thế nào?
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào
được thực hiện như thế nào?
+ Nếu trao đổi chất ở một cấp độ
ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì?
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận</b>
về mối quan hệ giữa trao đổi
chất ở hai cấp độ.
<b>HS: Dựa vào kiến thức mục</b>
I và II để trả lời câu hỏi →
Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ
thể: Là sự trao đổi giữa các
hệ cơ quan với mơi trường
ngồi để lấy chất dinh
dưỡng và ôxi.
+ Trao đổi chất ở cấp độ tế
bào: Là sự trao đổi chất
giữa tế bào với môi trường
bên trong.
+ Nếu trao đổi chất ngừng
thì cơ thể sẽ chết.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Trao đổi chất ở cơ thể
cung cấp chất dinh dưỡng
và ôxi cho tế bào và nhận
từ tế bào các sản phẩm bài
trường. Trao đổi chất ở tế
bào giải phóng năng
lượng, cung cấp cho các
cơ quan trong cơ thể thực
hiện các hoạt động trao
đổi chất.
→ Hoạt động trao đổi chất
ở hai cấp độ gắn bó mật
thiết với nhau không thể
tách rời.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>101.
+ Trả lời câu hỏ 2 - Sgk - T101.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai q trình đồng
hóa và dị hóa, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 32.1 - Sgk - T102.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết vai trị của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa
cơ thể và mơi trường?
2. Hệ tuần hồn có vai tro gì trong sự trao đổi chất ở tế bào?
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin - Sgk - T102, kết hợp
với quan sát hình 32.1 → Thảo
luận nhóm câu hỏi mục Sgk
-T102.
<b>GV: Giúp HS hoàn chỉnh kiến</b>
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Gồm hai q trình đối lập
là đồng hóa và dị hóa.
+ Trao đổi chất ở tế bào là
hiện tượng trao đổi chất
giữa tế bào với mơi trường
trong, cịn chuyển hóa là
quá trình biến đổi chất có
tích lũy và giải phóng năng
lượng.
+ Năng lượng được sử dụng
cho hoạt động co cơ, cho
hoạt động sinh lí và sinh
nhiệt.
thức.
<b>GV: Yêu cầu HS tiếp tục nghiên</b>
cứu thông tin Sgk - T103 → Suy
nghĩ trả lời câu hỏi mục - Sgk
- T103.
<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: Thế nào là đồng hóa? Dị</b>
hóa?
<b>HS: Tự thu nhận thông tin,</b>
quan sát lại hình 32.1 →
Hồn thành bài tập ra giấy
nháp.
* 1 HS lập bảng so sánh.
* 1 HS trình bày mối quan
hệ: Khơng có đồng hóa →
- Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị
hóa là khơng giống nhau và
phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi: Trẻ em: đồng
hóa > dị hóa; người già:
đồng hóa < dị hóa.
+ Trạng thái: Lao động: Dị
hóa > đồng hóa; nghỉ ngơi:
Dị hóa < đồng hóa.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
hiện bên ngồi của q
trình chuyển hóa trong tế
bào.
- Mọi hoạt động sống của
cơ thể đều bắt nguồn từ sự
chuyển hóa trong tế bào.
- Đồng hóa là quá trình
tổng hợp từ các chất đơn
giản thành các chất phức
- Mối quan hệ: Đồng hóa
và dị hóa đối lập với nhau,
mâu thuẫn nhau nhưng
thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau.
- Tương quan giữa đồng
hóa và dị hóa phụ thuộc
vào lứa tuổi, giới tính và
trạng thái cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi</b>
mục - Sgk - T103.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Em hiểu
chuyển hóa cơ bản là gì? Ý
nghĩa của chuyển hóa cơ bản?
<b>HS: Vận dụng kiến thức đã</b>
học → Trả lời câu hỏi →
Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Có</b>
tiêu dùng năng lượng cho
hoạt động của tim, hơ hấp
và duy trì thân nhiệt.
<b>HS: Là năng lượng để duy</b>
trì sự sống.
- Chuyển hóa cơ bản là
năng lượng tiêu dùng khi
cơ thể hoàn tồn nghỉ
ngơi.
- Đơn vị tính: KJ/kg.
- Ý nghĩa: Căn cứ vào
chuyển hóa cơ bản để xác
định tình trạng sức khỏe,
trạng thái bệnh lí.
III. Điều hịa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thơng tin Sgk → Có những hình
thức nào điều hịa sự chuyển hóa
vật chất và năng lượng?
<b>HS: Dựa vào thông tin Sgk</b>
→ Trả lời câu hỏi → Lớp
NX và bổ sung.
- Cơ chế thần kinh:
+ Ở não có các trung khu
điều khiển sự trao đổi
chất.
+ Thông qua hệ tim mạch.
- Cơ chế thể dịch do các
hoocmôn đổ vào máu.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>104.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 - Sgk - T</b>104.
<i><b>HS: Trả lời: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm quá trình tổng hợp các sản</b></i>
phẩm đặc trưng cho tế bào của cơ thể, tiến hành song song với q trình dị hóa để giải
phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống. Trao đổi chất và chuyển hóa vật chất
và năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau.
<b>GV: Yêu cầu HS học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hịa thân nhiệt.
- Giải thích đươc cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng,
lạnh đề phịng cảm nóng, cảm lạnh.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b>
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tế.
- Tư duy tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 32.1 - Sgk - T102.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy phân biệt đồng hóa và dị hóa? Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị
hóa?
2. Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
I. Thân nhiệt
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm:
+ Thân nhiệt là gì?
+ Các câu hỏi mục Sgk
-T105.
<b>GV: NX, đánh giá kết quả thảo</b>
luận của các nhóm và thơng báo:
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Thân nhiệt là nhiệt độ của
cơ thể.
+ Thân nhiệt ổn định là do
cơ chế tự điều hịa.
+ Q trình chuyển hóa sinh
ra nhiệt.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức → Rút ra kết luận.
- Thân nhiệt là nhiệt độ
của cơ thể.
- Thân nhiệt luôn ổn định
ở 370<sub>C là do sự cân bằng</sub>
sinh nhiệt và tỏa nhiệt.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục Sgk
-T105.
<b>GV: Khi trời lạnh có phản xạ gì</b>
để tăng sinh nhiệt?
<b>GV: Từ đó có kết luận gì về vai</b>
trò của da và của hệ thần kinh
trong điều hòa thân nhiệt?
<b>HS: Liên hệ thực tế → Thảo</b>
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Nhiệt do hoạt động của cơ
thể tạo ra thường xuyên
được máu phân phối khắp
cơ thể và tỏa ra môi trường
xung quanh để đảm bảo
thân nhiệt ổn định.
+ Phương thức tỏa nhiệt:
Qua hơi nước ở hoạt động
hô hấp, qua da, qua sự bốc
hơi của mồ hôi.
+ Mùa hè da hồng hào vì
mao mạch ở da giãn, lượng
máu qua da nhiều tạo điều
kiện cho cơ thể tăng cường
tỏa nhiệt. Trời lạnh mao
mạch co lại → lượng máu
qua da ít → da tím tái, đồng
thời cơ chân lơng co → sởn
gai ốc làm giảm thiểu tỏa
nhiệt qua da.
+ Trời nóng: mồ hơi tiết ra
nhiều, khó bay hơi nên mồ
hơi chảy thành dịng, sự tỏa
nhiệt khó khăn → cảm thấy
bức bối khó chịu.
<b>HS: Phản xạ run do cơ co</b>
liên tục để sinh nhiệt.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Da có vai trò quan trọng
nhất trong điều hòa thân
nhiệt.
- Cơ chế:
+ Khi trời nóng và lao
động nặng: mao mạch ở
da giãn → tỏa nhiệt và
tăng tiết mồ hôi.
+ Khi trời lạnh: Mao mạch
co lại → cơ chân lông co,
giảm sự tỏa nhiệt (run sinh
nhiệt).
III. Phương pháp phịng chống nóng, lạnh.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T106.
<b>GV: Nhận xét và đánh giá giúp</b>
HS hoàn thiện kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Ăn uống cần phù hợp cho
từng mùa.
+ Quần áo, phương tiện phù
hợp.
+ Nhà thoáng mát mùa hè,
ấm về màu đông.
+ Trồng nhiều cây xanh →
tăng bóng mát và O2.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Rèn luyện thân thể (rèn
luyện da) tăng khả năng
chịu đựng của cơ thể.
- Nơi ở và làm việc phù
hợp cho cả mùa nóng và
mùa lạnh.
- Mùa hè phải đội mũ nón
khi ra đường và lao động.
- Mùa đông cần giữ ấm
chân, cổ, ngực, thức ăn
nóng.
- Trồng nhiều cây xanh
quanh nhà và nơi cơng
cộng.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>106.
+ Trả lời câu hỏi 2.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Hồn thành các bảng 35.1 → 35.6 - Sgk - T111, 112.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh: Tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa.
- Các bảng phụ đã ghi đầy đủ nội dung của các bảng 35.1 → 35.6.
<b>II. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Chia lớp thành 12 nhóm. u cầu cứ 2</b>
nhóm hồn thành 1 nội dung bảng (GV phân
công cụ thể).
<b>GV: NX và đánh giá kết quả của mỗi nhóm</b>
→ Giúp HS hồn thiện kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm theo yêu cầu của Gv →</b>
Thống nhất ý kiến → Hồn thảnh bảng →
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình → Nhóm khác NX và bổ sung đặc biệt
là nhóm có cùng nội dung thảo luận.
Bảng 35.1 - Khái quát về cơ thể người
<b>Cấp độ</b>
<b>tổ chức</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>Cấu tạo</b> <b>Vai trò</b>
<i><b>Tế bào</b></i>
Gồm: Màng, chất tế bào với các
bào quan chủ yếu (ti thể, lới nội
chất, bộ máy Gôngi), nhân.
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ
thể.
<i><b>Mô</b></i> Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có
cấu trúc giống nhau. Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
<i><b>Cơ quan</b></i> Được tạo nên bởi các mô khác<sub>nhau.</sub> Tham gia cấu tạo và thực hiện một<sub>chức năng nhất định của hệ cơ quan.</sub>
<i><b>Hệ cơ</b></i>
<i><b>quan</b></i>
Gồm các cơ quan có mối liên hệ
về chức năng.
Thực hiện một chức năng nhất định
của cơ thể.
Bảng 35.2 - Sự vận động của cơ thể
<b>hiện vận động</b> <b>chung</b>
<i><b>Bộ xương</b></i>
- Gồm nhiều xương liên kết với
nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn
hồi.
Tạo bộ khung cơ
thể:
- Bảo vệ.
- Nơi bám của cơ.
Giúp cơ
thể hoạt
động để
<i><b>Hệ cơ</b></i> - Tế bào cơ dài.<sub>- Có khả năng co dãn.</sub> Cơ co, dãn giúp các<sub>cơ quan hoạt động.</sub>
Bảng 35.3 - Tuần hoàn
<b>Cơ quan </b> <b>Đặc điểm cấu tạo<sub>đặc trưng</sub></b> <b>Chức năng</b> <b>Vai trị chung</b>
<i><b>Tim</b></i>
- Có van nhĩ thất và
van vào động mạch.
- Co bóp theo chu
kỳ gồm 3 pha.
Bơm máu liên tục theo
một chiều từ tâm nhĩ
vào tâm thất và từ tâm
thất vào động mạch.
Giúp máu tuần hoàn
liên tục theo một chiều
trong cơ thể, nước mô
cũng liên tục được đổi
mới, bạch huyết cũng
liên tục được lưu thông.
<i><b>Hệ mạch</b></i>
- Tế bào cơ dài.
- Có khả năng co
dãn.
Dẫn máu từ tim đi khắp
cơ thể và từ cơ thể về
tim.
Bảng 35.4 - Hô hấp
<b>Các giai đoạn chủ</b>
<b>yếu trong hơ hấp</b> <b>Cơ chế</b>
<b>Vai trị</b>
<b>Riêng</b> <b>Chung</b>
<i><b>Thở</b></i> Hoạt động phối hợp của lồngngực và các cơ hơ hấp Giúp khơng khí trongphổi thường xuyên
được đổi mới. Cung cấp
O2 cho các
tế bào của
cơ thể và
thải CO2 ra
khỏi cơ thể.
<i><b>Trao đổi khí ở phổi</b></i> Các khí (O
2, CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O2 và
giảm nồng độ CO2
trong máu.
<i><b>Trao đổi khí ở tế</b></i>
<i><b>bào</b></i>
Các khí (O2, CO2) khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
Cung cấp O2 cho tế
bào và nhận CO2 do tế
bào thải ra.
Bảng 35.5 - Tiêu hóa
<b>Cơ quan thực hiện</b> <b>Khoang</b>
<b>Hoạt Loại</b>
<b>động chất</b>
<i><b>Tiêu hóa</b></i>
<i><b>Gluxit</b></i> x x
<i><b>Lipit</b></i> x
<i><b>Prơtêin</b></i> x x
<i><b>Hấp thụ</b></i>
<i><b>Đường</b></i> x
<i><b>Axit béo</b></i>
<i><b>và glixêrin</b></i> x
<i><b>Axit amin</b></i> x
<b>Các q trình</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Vai trò</b>
<i><b>Trao</b></i>
<i><b>đổi</b></i>
<i><b>chất</b></i>
<i><b>Ở cấp</b></i>
<i><b>cơ thể</b></i>
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ mơi trường ngồi.
- Thải các chất cặn bã, thừa ra mơi trường ngồi. Là cơ sở cho
q trình
chuyển hóa.
<i><b>Ở cấp</b></i>
<i><b>tế bào</b></i>
- Lấy các chất cần thiết từ môi trường trong.
- Thải các sản phẩm phân hủy vào mơi trường trong.
<i><b>Chuyển</b></i>
<i><b>hóa ở</b></i>
<i><b>tế bào</b></i>
<i><b>Đồng</b></i>
<i><b>hóa</b></i>
- Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể.
- Tích lũy năng lượng. Là cơ sở cho
mọi hoạt động
sống của cơ
thể.
<i><b>Dị</b></i>
<i><b>hóa</b></i>
- Phân giải các chất của tế bào.
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế
bào và cơ thể.
<b>GV: u cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi Sgk - T</b>112.
<b>HS: Thảo luận nhóm → Thống nhất câu trả lời → Đại diện nhóm trình bày ý kiến → Nhóm</b>
khác NX và bổ sung.
<b>GV: NX → Giúp HS hoàn thiện kiến thức.</b>
<i><b>Câu 1: a. Tế bào là đơn vị cấu trúc: Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ các tế</b></i>
bào. Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu...
b. Tế bào là đơn vị chức năng: Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ
quan. Ví dụ:
+ Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp cho bắp cơ co, dãn.
+ Các tế bào cơ tim co, dãn giúp tim co bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch.
+ Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hóa để biến đổi thức ăn về mặt hóa học.
<i><b>Câu 2: - Bộ xương tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ</b></i>
cơ quan khác.
- Hệ tuần hoàn dẫn máu tới tất cả các hệ cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
- Hệ hô hấp lấy ôxi từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi
trường thông qua hệ tuần hồn.
- Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ mơi trường ngồi và biến đổi chúng thành các chất dinh
dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ cơ quan thơng qua hệ tuần hồn.
- Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ
quan ra mơi trường ngồi thơng qua hệ tuần hồn.
<i><b>Câu 3: - Hệ tuần hồn tham gia vận chuyển các chất:</b></i>
+ Mang O2 từ hệ hơ hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.
+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết.
- Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí:ư
+ Lấy ơxi từ mơi trường ngồi cung cấp cho các tế bào.
+ Thải CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hệ tiêu hóa biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào.
<b>GV: NX sự chuẩn bị và kết quả hoạt động của các nhóm.</b>
<b>GV: Về nhà ơn tập kỹ để chuẩn bị cho bài thi học kỳ I.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra HS khắc sâu các kiến thức đã học ở các chương I → V</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp
lí và chế biến thức ăn.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: </b>
- Phân tích, quan sát.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
I. Vitamin
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin (1) - Sgk - T107 →
Hoàn thành bài tập mục - Sgk
- T107.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
tiếp thơng tin (2) và bảng 34.2
→ Thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là vitamin?
+ Vitamin có vai trị gì với cơ
thể?
+ Câu hỏi mục - Sgk - T108.
<b>GV: Tổng kết lại nội dung đã</b>
thảo luận. Lưu ý HS thông tin:
Vitamin xếp vào hai nhóm: Tan
trong dầu mỡ và tan trong nước
→ Chế biến thức ăn cho phù
hợp.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, dựa vào hiểu biết cá
nhân để làm bài tập → Một
vài HS trình bày → Lớp NX
và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Đáp</b>
án đúng: 1; 3; 5; 6.
<b>HS: Tiếp tục nghiên cứu</b>
thông tin → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Vitamin là hợp chất hóa
học đơn giản.
+ Tham gia cấu trúc nhiều
thế hệ enzim, thiếu vitamin
dẫn đến rối loạn hoạt động
của cơ thể.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Vitamin là hợp chất hóa
học đơn giản, là thành
phần cấu trúc của nhiều
enzim → đảm bảo sự hoạt
động sinh lí bình thường
của cơ thể.
hợp được vitamin mà phải
lấy từ thức ăn.
- Cần phải phối hợp cân
đối các loại thức ăn để
cung cấp đủ vitamin cho
cơ thể.
II. Muối khoáng
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kỹ thông</b>
tin và bảng 34.2 - Sgk - T109 →
Thảo luận nhóm mục Sgk
-T110.
<b>GV: Em hiểu những gì về muối</b>
khống?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Thiếu vitamin D → trẻ
em cịi xương vì cơ thể chỉ
hấp thụ canxi khi có mặt
vitamin D để tạo xương.
+ Cần sử dụng muối iốt để
phòng tránh bệnh bướu cổ.
+ Cung cấp đủ thịt, rau quả
tươi, cung cấp muối vừa
phải nên dùng muốt iốt, trẻ
em cần tăng cường muối
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Muối khoáng là thành
phần quan trọng của tế
bào, tham gia vào nhiều hệ
enzim, đảm bảo quá trình
trao đổi chất và năng
lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức
ăn (động vật và thực vật).
+ Sử dụng muối iốt hàng
ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lí
để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường
muối canxi.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>110.
<b>HS: Trả lời câu 3: Vì trong tro của cỏ tranh có một số muối khống tuy khơng nhiều và chủ</b>
yếu là muối Kali (việc ăn cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ khơng thể thay thế hồn
tồn muối ăn hàng ngày).
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>* Lưu ý đáp án câu hỏi 4: Vì sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia q trình</b>
chuyển hóa, vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người
mẹ khỏe mạnh.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác
nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ ghi nội dung bảng 36.1.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Lấy ví dụ.
2. Muối khống có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Lấy ví dụ?
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T113, bảng 36.1
→ Thảo luận nhóm câu hỏi mục
- Sgk - T113.
<b>HS: Tự thu nhận thông tin</b>
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>GV: Nhận xét kết quả thảo luận</b>
của các nhóm → Tổng kết lại →
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
già nhu cầu dinh dưỡng thấp
vì sự vận động của cơ thể ít.
+ Phụ thuộc vào lứa tuổi,
giới tính, trạng thái sinh lí,
lao động.
+ Ở các nước đang phát
triển chất lượng cuộc sống
của người dân còn thấp
(đang phát triển) → trẻ bị
suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ
cao.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Nhu cầu dinh dưỡng của
từng người không giống
nhau. Phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T114.
<b>GV: Chốt lại kiến thức.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm →</b>
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Giàu Gluxit: Gạo, ngô,
khoai, sắn.
+ Giàu lipit: Mỡ động vật,
dầu thực vật.
+ Giàu prôtêin: Thịt, cá,
trứng, sữa, đậu, đỗ...
+ Cần phối hợp để cung cấp
<b>HS: Ghi nhớ kiến thức.</b> - Giá trị dinh dưỡng của
thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong
nó.
+ Cần phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp đủ
cho nhu cầu của cơ thể.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
<b>GV: Khẩu phần là gì?</b>
<b>GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả</b>
lời câu hỏi mục - Sgk - T114.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra nguyên</b>
tắc lập khẩu phần?
<b>GV: Tại sao những người ăn</b>
chay vẫn khỏe mạnh?
<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời câu</b>
hỏi → Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Người mới khỏi ốm cần
thức ăn bổ dưỡng để tăng
cường sức khỏe.
+ Tăng cường vitamin.
+ Tăng cường chất xơ → dễ
tiêu hóa.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Vì họ dùng sản phẩm</b>
từ thực vật như đậu, vừng,
lạc chứa nhiều prôtêin.
- Khẩu phần ăn là lượng
thức ăn cung cấp cho cơ
thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu
phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh
dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo cung cấp đủ
lượng (calo), đủ chất (lipit,
prơtêin, gluxit, vitamin,
muối khống).
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>114.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần ăn.
- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu.
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp tính tốn.</b>
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ ghi nội dung bảng 37.1 → 37.3
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
<i><b>GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành (theo Sgk).</b></i>
Hoạt động 2 - Hướng dẫn phương pháp lập khẩu phần ăn
<b>GV: Giới thiệu lần lượt các</b>
bước tiến hành. <b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>thức. <i><b>- Bước 1: Kẻ bảng tính</b></i>tốn (theo mẫu).
<i><b>- Bước 2: </b></i>
+ Điền tên thực phẩm và
số lượng cung cấp A(ví
dụ: đu đủ 150g).
+ Xác định lượng thải bỏ
A1 (A1 = 150 x 12%=18g)
+ Xác định lượng thực
phẩm ăn được A2:
A2 = A - A1.
<i><b>- Bước 3: Tính giá trị từng</b></i>
loại thực phẩm đã kê trong
bảng.
<i><b>- Bước 4: </b></i>
+ Cộng các số liệu đã liệt
kê.
Hoạt động 3 - Tập đánh giá một khẩu phần
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập</b>
bảng số liệu.
<b>GV: Công bố đáp án đúng.</b>
<b>GV: Từ bảng 37.2 đã hoàn thành → u</b>
cầu HS tính tốn mức đáp ứng nhu cầu và
điền vào bảng 37.3
<b>HS: Đọc kỹ bảng 2 → Tính tốn số liệu điền</b>
vào các ơ có dấu → Lên bảng điền → Lớp
NX và bổ sung.
Bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần
Thực phẩm
(g)
Khối lượng Thành phần dinh dưỡng <sub>Năng lượng</sub>
(kcal)
A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit
Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4.0 304.8 1376
Cá chép 100 40 60 9.6 2.16 - 57.6
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 80.2 33.31 383.48 2156.85
Bảng 37.3 - Bảng đánh giá
Năng
lượng Prơtêin
Muối
khống Vitamin
Ca Fe A B1 B2 PP C
Kết quả tính
tốn 2156.85 80.2x60%=48.12 486.8 26.72 1082.3 1.23 0.58 36.7 88.6x50%=44.3
Nhu cầu đề
nghị 2200 55 700 20 600 1.0 1.5 16.4 75
Mức đáp ứng
nhu cầu (%) 98.04 87.5 69.53 118.5 180.4 123 38.7 223.8 59.06
<b>GV: Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.</b>
<b>GV: Về nhà tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng và</b>
bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của
cơ thể.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên mơ hình, hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ
bài tiết nước tiểu.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 38.1 - Sgk - T123.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề:</b></i>
+ Hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngồi những sản phẩm nào?
(HS: Mồ hơi, CO2, nước tiểu, phân)
<b>GV: Lưu ý HS phân không được coi là sản phẩm của bài tiết (Chưa giải thích vì sao).</b>
+ Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trị của hoạt động bài tiết với cơ thể sống như thế
nào? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trị quan trọng?
→ Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề này.
<b>GV: Yêu cầu HS làm việc độc</b>
lập với - Sgk - T122 → Thảo luận
nhóm các câu hỏi:
+ Câu hỏi mục - Sgk - T122.
+ Hoạt động bài tiết nào đóng
vai trị quan trọng?
+ Bài tiết đóng vai trò quan
trọng như thế nào đối với cơ thể
sống?
<b>HS: Tự thu nhận và xử lý</b>
thông tin → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Sản phẩm thải cần được
bài tiết phát sinh từ hoạt
động trao đổi chất của TB
và cơ thể.
+ Hoạt động bài tiết có vai
trị quan trọng là: Bài tiết
CO2 của hệ hô hấp và bài
tiết chất thải của hệ bài tiết
nước tiểu.
<b>GV: NX câu trả lời của các</b>
nhóm và chốt lại đáp án đúng →
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Bài tiết giúp cơ thể thải
các chất độc hại ra môi
- Nhờ hoạt động bài tiết
mà tính chất môi trường
bên trong luôn ổn định tạo
điều kiện thuận lợi cho
hoạt động trao đổi chất
diễn ra bình thường.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 38.1, đọc kỹ chú thích →
Tự thu thập thơng tin → Thảo
luận nhóm mục - Sgk - T123.
<b>GV: Yêu cầu HS trình bày trên</b>
tranh (mơ hình) cấu tạo cơ quan
bài tiết nước tiểu.
<b>HS: Làm việc độc lập với</b>
Sgk, quan sát thật kỹ hình
→ Ghi nhớ cấu tạo của cơ
quan bài tiết nước tiểu, thận
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Đáp</b>
án đúng: 1 - d; 2 - a; 3 - d;
4 - d.
<b>HS: Một HS lên bảng trình</b>
bày → Lớp NX và bổ sung
→ Rút ra kết luận.
- Hệ bài tiết nước tiểu
gồm: Thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm hai quả với 2
triệu đơn vị chức năng để
lọc máu và hình thành
nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng
gồm cầu thận, nang cầu
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>124.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
+ Trả lời câu hỏi 2 - Sgk.
+ Tại sao phân không phải là sản phẩm của hệ bài tiết?
<b>HS: Vì phân là sản phẩm của hệ tiêu hóa.</b>
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk.</b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được: Quá trình tạo thành nước tiểu; thực chất quá trình tạo thành nước tiểu;
quá trình bài tiết nước tiểu.
- HS phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương; nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
<b>3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 39.1 - Sgk.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm
nhiệm? Bài tiết đóng vai trị quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
2. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
I. Tạo thành nước tiểu
<b>GV: u cầu HS đọc thơng tin</b>
Sgk, quan sát hình 39.1 → Tìm
hiểu quá trình hình thành nước
tiểu → Thảo luận nhóm các câu
hỏi mục - Sgk - T126.
<b>GV: NX kết quả thảo luận nhóm</b>
của các nhóm và yêu cầu HS
chốt lại kiến thức về quá trình
tạo thành nước tiểu và sự khác
nhau về nước tiểu đầu với nước
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → thu nhận và xử lý
thông tin → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 quá trình (theo Sgk).
+ Nước tiểu đầu khác với
máu ở chỗ: Nước tiểu đầu
không có các TB máu và
protein, cịn máu có TB máu
và protein.
+ Nước tiểu chính thức khác
với nước tiểu đầu ở chỗ:
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 q trình:
tiểu chính thức. ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp:
Hấp thụ lại chất cần thiết,
bài tiết tiếp chất thừa, chất
thải → Tạo thành nước
tiểu chính thức.
- Sự khác nhau giữa nước
tiểu đầu và nước tiểu
chính thức:
<b>Đặc điểm</b> <b>Nước tiểu<sub>đầu</sub></b> <b>Nước tiểu chính<sub>thức</sub></b>
- Nồng độ các chất
hịa tan
- Chất độc, chất
cặn bã
- Chất dinh dưỡng
- Lỗng
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như khơng
II. Thải nước tiểu
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T127 → Trả lời
câu hỏi:
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra
như thế nào?
+ Thực chất của quá trình tạo
thành nước tiểu là gì?
<b>GV: NX câu trả lời của HS và</b>
yêu cầu HS rút ra kết luận về
quá trình thải nước tiểu.
<b>GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả</b>
lời câu hỏi mục - Sgk - T127.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Tự thu nhận thông
tin để trả lời câu hỏi.
+ Mô tả đường đi của nước
tiểu chính thức.
+ Thực chất của qúa trình
tạo thành nước tiểu là lọc
máu và thải chất cặn bã,
chất độc, chất thừa ra khỏi
cơ thể.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Trả lời: Vì máu tuần</b>
hoàn liên tục qua cầu thận
→ nước tiểu được hình
thành liên tục.
+ Nước tiểu được tích trữ ở
bóng đái khi lên tới 200ml
đủ áp lực gây cảm giác
buồn đi tiểu → Bài tiết ra
ngồi.
- Nước tiểu chính thức →
bể thận → ống dẫn nước
tiểu → tích trữ ở bóng đái
→ ống đái → ra ngồi.
<b>GV: Yêu cầu HS:</b>
+ Trả lời các câu hỏi 1 - 2 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết Sgk - T128.
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
+ Kẻ bảng 40 - Sgk - T130 vào vở bài tập.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- HS trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích
cơ sở khoa học của chúng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 - Sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 40 (đã hoàn thiện kiến thức).
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
2. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
<b>Mở bài: Hoạt động bài tiết có vai trị rất quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ</b>
bài tiết nước tiểu khỏe mạnh? → Đây là nội dung bài mới mà chúng ta cần nghiên cứu.
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Trả lời câu hỏi:
Có những tác nhân nào gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kỹ</b>
thơng tin Sgk, hình 38.1 và 39.1
→ Thảo luận nhóm mục - Sgk
<b>HS: Tự thu nhận thơng tin,</b>
vận dụng hiểu biết của
mình, liệt kê các tác nhân
gây hại → Một vài HS phát
biểu ý kiến → Lớp NX và
bổ sung → Rút ra kết luận.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
- Các tác nhân gây hại cho
hệ bài tiết nước tiểu:
+ Các vi khuẩn gây bệnh.
- T129. kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Cầu thận bị viêm và suy
thối → Q trình lọc máu
bị trì trệ → Cơ thể bị nhiễm
độc → Chết.
+ Ống thận bị tổn thương
hay làm việc kém hiệu quả
→ Quá trình hấp thụ lại và
bài tiết giảm → môi trường
trong bị biến đổi. Khi ống
thận bị tổn thương → Nước
tiểu hòa vào máu → Đầu
độc cơ thể.
+ Khi đường dẫn nước tiểu
bị nghẽn sỏi → Gây bí tiểu
→ nguy hiểm đến tính
mạng.
<b>GV: u cầu HS đọc lại thơng</b>
tin ở mục I - Sgk - T129 → Thảo
luận nhóm hoàn thành bảng 40
-Sgk - T130.
<b>GV: Tập hợp ý kiến của các</b>
nhóm → Thông báo đáp án
đúng.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
- Nội dung ghi: Bảng 40
đã hoàn thiện kiến thức.
Bảng 40. Cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học
<b>STT</b> <b>Các thói quen sống khoa học</b> <b>Cơ sở khoa học</b>
<b>1</b> Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng<sub>như cho hệ bài tiết nước tiểu</sub> Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây<sub>bệnh.</sub>
<b>2</b>
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá
chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn chất ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
- Uống nhiều nước.
- Không để thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình lọc máu được liên tục.
<b>3</b>
Khi muốn đi tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu. - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự
tạo thành nước tiểu được liên tục.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>130.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 - Sgk - T130.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS mô tả được cấu tạo của da.
- HS thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Mô hình cấu tạo da.
- Tranh câm cấu tạo da, các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo từ 1 - 10.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Có những tác nhân gây hại chủ yếu nào ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu?
2. Hãy phân tích cơ sở khoa học của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
tránh các tác nhân gây hại?
<i><b>Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hịa thân nhiệt da cịn có những chức năng gì? Những</b></i>
đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó → Nội dung bài hôm nay.
I. Cấu tạo của da
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
41 - Sgk - T133, đối chiếu với mơ
hình cấu tạo da → Thảo luận
nhóm câu hỏi:
+ Xác định giới hạn từng lớp
của da.
+ Đánh mũi tên, hoàn thành sơ
đồ cấu tạo da.
→ Lên bảng hoàn thành vào
tranh câm.
<b>GV: NX hoạt động của các</b>
<b>HS: Quan sát hình vẽ, mơ</b>
hình, tự đọc thơng tin, thu
thập kiến thức → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
nhóm → Yêu cầu HS rút ra kết
luận về cấu tạo của da.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
→ Thảo luận nhóm câu hỏi mục
- Sgk - T133.
<b>GV: NX kết quả hoạt động của</b>
các nhóm → Chốt lại kiến thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Vì lớp TB ngồi cùng của
da hóa sừng và chết.
+ Vì da được cấu tạo từ các
sợi mô liên kết bện chặt với
nhau và trên da có nhiều
tuyến nhờn tiết chất nhờn
lên bề mặt da.
+ Vì da có nhiều cơ quan
thụ cảm là những đầu mút
TB thần kinh giúp da nhận
biết nóng, lạnh, cứng, mềm.
+ Khi trời nóng: Mao mạch
dưới da giãn tuyến mồ hơi
tiết nhiều mồ hôi. Khi trời
lạnh: Mao mạch co lại, cơ
chân lông co.
+ Lớp mỡ là lớp đệm chống
ảnh hưởng cơ học của mơi
trường và có vai trị góp
phần chống mất nhiệt khi
trời rét.
+ Tóc tạo nên một lớp đệm
khơng khí để chống tia tử
ngoại của ánh nắng mặt trời,
đồng thời điều hòa nhiệt độ.
Lơng mày có vai trị ngăn
mồ hơi và nước khơng chảy
xuống mắt.
+ Lớp biểu bì gồm tầng
sừng và tầng TB sống.
+ Lớp bì gồm sợi mơ liên
kết và các cơ quan (Thụ
quan, tuyến nhờn, cơ co
chân lông, lông và bao
lông, tuyến mồ hôi và dây
thần kinh).
+ Lớp mỡ dưới da gồm
các TB mỡ và mạch máu.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục Sgk
-T133.
<b>GV: Vậy da có chức năng gì?</b>
<b>GV: Thơng báo thêm:</b>
+ Chất nhờn do tuyến nhờn tiết
ra cịn có tác dụng diệt khuẩn.
+ Sắc tố da góp phần chống tác
hại của tia tử ngoại.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
* Yêu cầu nêu được:
+ Nhờ các đặc điểm: Sợi
mô liên kết, tuyến nhờn, lớp
mỡ dưới da.
+ Nhờ các cơ quan thụ cảm,
chức năng bài tiết là tuyến
mồ hơi.
+ Điều hịa thân nhiệt bằng
cách co, dãn mạch máu
dưới da, hoạt động của
tuyến mồ hôi và cơ co chân
lông. Lớp mỡ góp phần
chống mất nhiệt.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Bảo vệ cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích xúc
giác.
- Bài tiết.
- Điều hịa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da
tạo nên vẻ đẹp con người.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>133.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 - Sgk - T133.
<i><b>HS: Trả lời: Không nên nhổ lông mày vì lơng mày có vai trị ngăn khơng cho nước và mồ hôi</b></i>
chảy xuống mắt. Lạm dụng kem và phấn sẽ bít các lỗ chân lơng và lỗ tiết chất nhờn tạo điều
kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da và rèn luyện da.
- Có ý thức vệ sinh, phịng trành các bệnh về da.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Có thái độ và hành vi giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Sưu tầm các tranh ảnh về bệnh ngoài da.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Da có cấu tạo như thế nào? Vì sao da ta ln mềm mại, khi bị ướt khơng ngấm nước?
2. Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện
những chức năng đó?
<i><b>Mở bài: GV nhắc lại chức năng của da. Vậy cần làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó</b></i>
→ Nội dung bài hôm nay.
I. Bảo vệ da
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk và trả lời câu hỏi
mục - Sgk - T134.
<b>GV: NX và thông báo đáp án</b>
đúng → Từ đó yêu cầu HS rút
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Trả lời câu hỏi →
Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Da bẩn là môi trường
thuận lợi cho vi khuẩn phát
triển, phát sinh bệnh ngoài
da, hạn chế hoạt động tiết
mồ hơi do đó ảnh hưởng
đến sức khỏe.
+ Da xây xát dễ nhiễm
trùng có khi gây bệnh nguy
hiểm như nhiễm trùng máu,
vi khuẩn uốn ván...
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Da bẩn:
ra kết luận về tác hại của da bẩn.
<b>GV: Vậy để giữ da sạch sẽ cần</b>
phải làm gì?
<b>HS: Đề ra các biện pháp.</b>
khuẩn phát triển.
+ Hạn chế hoạt động của
tuyến mồ hôi.
- Da bị xây xát dễ bị
nhiễm trùng.
→ Cần giữ da sạch sẽ và
tránh bị xây xát: Tắm giặt
thường xuyên, rửa nhiều
lần trong ngày những bộ
phận hay bị bám bụi như
mặt, chân tay, không nên
cậy trứng cá...
II. Rèn luyện da
<b>GV: Phân tích:</b>
+ Cơ thể là một khối thống nhất,
vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn
luyện các hệ cơ quan trong đó có
da.
+ Rèn luyện thân thể phải
thường xun tiếp xúc với mơi
trường, vì vậy ảnh hưởng trực
tiếp tới khả năng chịu đựng của
da.
+ Da bảo vệ các cơ quan trong
cơ thể đồng thời liên hệ mật
thiết với các nội quan vì vậy khả
năng chịu đựng của da và sức
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm → Hồn thành bài tập
mục - Sgk - T135.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Các hình thức phù hợp là
ý: 1 - 4 - 5 - 8 - 9.
+ Các nguyên tắc phù hợp
là: 2 - 3 - 5.
- Cơ thể là một khối thống
- Các hình thức rèn luyện
da:
+ Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ
sáng.
+ Tập chạy buổi sáng.
+ Tham gia thể thao buổi
chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa
sức.
tạo ra vitamin D chống cịi
xương.
III. Phịng chống bệnh ngồi da
<b>GV: Yêu cầu HS hoàn thành</b>
bảng 42.2 - Sgk - T135.
<b>GV: Sử dụng tranh ảnh (nếu có)</b>
giới thiệu một số bệnh ngồi da.
<b>GV: Đưa thêm thông tin về cách</b>
giảm nhẹ tác hại của bỏng.
<b>HS: Vận dụng hiểu biết của</b>
mình → Hoàn thành bảng
→ Một vài HS trình bày ý
kiến → Lớp NX và bổ sung.
- Các bệnh ngoài da:
+ Do vi khuẩn.
+ Do nấm.
+ Bỏng nhiệt, bỏng hóa
chất.
- Phịng bệnh:
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
+ Tránh để da bị xây xát,
bỏng.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc
theo chỉ dẫn của bác sĩ.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>136.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu
tạo cơ bản của hệ thần kinh.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 43.1 và 43.2 - Sgk - T123.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Tại sao phải bảo vệ da và rèn luyện da?
2. Hãy cho biết các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?
<i><b>Mở bài: - Khi tay ta chạm vào vật nóng có phản ứng như thế nào?</b></i>
- Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích đó bằng
sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp
cơ thể ln thích nghi với mơi trường → Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực
hiện các chức năng đó? → Nội dung bài học ngày hơm nay.
I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào hình</b>
43.1 - Sgk - T137 và kiến thức đã
học → Trả lời câu hỏi mục
-Sgk - T137.
<b>GV: NX, thông báo đáp án đúng</b>
→ Yêu cầu HS rút ra kết luận.
<b>HS: Quan sát kỹ hình, nhớ</b>
lại kiến thức → Tự hoàn
thành bài tập vào vở → Một
vài HS đọc kết quả → Lớp
NX và bổ sung hoàn thiện
kiến thức.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Cấu tạo của nơron:
+ Thân: Chứa nhân.
<b>GV: Yêu cầu một vài HS trình</b>
bày cấu tạo của nơron trên tranh.
<b>HS: Một vài HS lên bảng</b>
trình bày → Lớp NX và bổ
sung.
+ Một sợi trục thường có
bao mielin bao ngồi, các
bao mielin được ngăn cách
bởi các eo Răngviê. Tận
+ Sợi trục tạo nên chất
trắng và dây thần kinh.
- Chức năng của Nơron:
+ Cảm ứng.
+ Dẫn truyền xung thần
kinh.
II. Các bộ phận của hệ thần kinh
<b>GV: Thơng báo: Có nhiều cách</b>
phân chia các bộ phận của hệ
thần kinh → Giới thiệu hai cách
phân chia: Theo cấu tạo và theo
chức năng.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
43.2 → Thảo luận nhóm mục
-Sgk - T197.
<b>GV: NX, thơng báo đáp án đúng</b>
và chốt lại đó chính là nội dung
cấu tạo của hệ thần kinh.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T138 để nắm được
sự phân chia hệ thần kinh dựa
theo chức năng → Sau đó trả lời
câu hỏi: Dựa theo chức năng hệ
thần kinh được chia làm mấy
phân hệ? Phân biệt chức năng
của mỗi phân hệ đó.
<b>HS: Quan sát kỹ hình →</b>
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: Đáp</b>
án đúng: 1- Não
2- Tủy sống 3- Bó sợi
cảm giác
4 - Bó sợi vận động
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
→ Một vài HS đọc lại nội
dung.
<b>HS: Tự đọc thông tin và thu</b>
thập kiến thức → Nêu được
sự khác nhau về chức năng
của hai hệ.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Theo chức năng hệ thần
kinh được chia làm hai phân
hệ: Hệ thần kinh vận động
<i><b>1. Cấu tạo</b></i>
<i><b>- Kết luận: Nội dung bài</b></i>
<i><b>tập điền từ sau khi đã</b></i>
<i><b>hoàn thiện.</b></i>
<b>GV: Chốt đáp án và yêu cầu HS</b>
rút ra kết luận.
và hệ thần kinh sinh dưỡng.
+ Phân biệt sự khác nhau.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Theo chức năng, hệ thần
kinh gồm:
+ Hệ thần kinh vận động:
Điều khiển sự hoạt động
của cơ vân → Là hoạt
động có ý thức.
+ Hệ thần kinh sinh
dưỡng: Điều hòa các cơ
quan dinh dưỡng và cơ
quan sinh sản → Là hoạt
động khơng có ý thức.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>138.
+ Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ sau: Tủy sống
... (1)
Hệ thần kinh ... (2)
Bộ phận ngoại biên ... (3)
Hạch thần kinh
<b>HS: Điền đáp án:</b> 1. Bộ phận trung ương - 2. Não - 3. Dây thần kinh
<b>GV: Yêu cầu HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS tiến hành thành cơng các thí nghiệm quy định.
- Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm:
+ Nêu được chức năng của tủy sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tủy sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng thực hành.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức kỷ luật, vệ sinh.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Chuẩn bị như Sgk - T139.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
- Nêu mục tiêu của tiết thực hành.
Hoạt động 1 - I. Tìm hiểu chức năng của tủy sống.
<b>GV: Giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên</b>
ếch đã hủy não. Cách làm:
+ Ếch cắt đầu hoặc phá não.
+ Treo lên giá, để cho hết choáng (khoảng 5
- 6 phút).
<b>GV: Lưu ý HS: Sau mỗi lần kích thích bằng</b>
axit phải rửa thật sạch chỗ da có axit và để
khoảng 3 - 5 phút mới kích thích lại.
<i><b>Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3</b></i>
<b>HS: Tiến hành làm ếch tủy theo hướng dẫn,</b>
đọc kỹ 3 thí nghiệm phải làm.
<b>HS: Tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3 → Ghi kết</b>
quả quan sát được vào bảng 44.
<b>GV: Từ kết quả của thí nghiệm và hiểu biết</b>
về phản xạ, các em hãy dự đoán về chức
năng của tủy sống? (GV ghi nhanh kết quả
dự đoán của các nhóm ra một góc bảng).
<b>GV: Biểu diễn thí nghiệm 4; 5.</b>
<b>GV: Em hãy cho biết hai thí nghiệm này</b>
nhằm mục đích gì?
<b>GV: Biểu diễn thí nghiệm 6; 7.</b>
<b>GV: Qua thí nghiệm 6; 7 có thể khẳng định</b>
được điều gì?
<b>GV: Cho HS đối chiếu với dự đoán ban đầu</b>
→ Sửa chữa câu sai.
<b>HS: Dự đốn → Một vài HS trình bày:</b>
+ Trong tủy sống có căn cứ thần kinh điều
khiển sự vận động của các chi.
+ Các căn cứ phải có liên hệ với nhau theo
đường liên hệ dọc.
<i><b>Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4; 5.</b></i>
<b>HS: Quan sát thí nghiệm → Ghi kết quả thí</b>
nghiệm 4 và 5 vào bảng 44:
+ Thí nghiệm 4: Chỉ 2 chi sau co.
+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.
<b>HS: Để kết luận có các căn cứ thần kinh</b>
liên hệ với nhau nhờ các đường dẫn truyền.
<i><b>Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6; 7.</b></i>
<b>HS: Quan sát thí nghiệm → Ghi kết quả thí</b>
nghiệm 6; 7 vào bảng 44.
+ Thí nghiệm 6: Hai chi trước khơng co nữa
+ Thí nghiệm 7: Hai chi sau co.
<b>HS: Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều</b>
khiển các phản xạ.
II. Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 44.1; 44.2,</b>
đọc chú thích → Thảo luận nhóm hồn
thành bảng:
Tủy sống Đặc điểm
Cấu tạo ngồi
- Vị trí
- Hình dạng
- Màu sắc
- Màng tủy
Cấu tạo trong - Chất xám<sub>- Chất trắng</sub>
<b>GV: NX kết quả thảo luận của các nhóm →</b>
Chốt lại kiến thức đúng.
<b>HS: Quan sát kỹ hình, đọc chú thích →</b>
Thảo luận nhóm → Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b>HS: Ghi nội dung kiến thức theo bảng đặc</b>
điểm cấu tạo của tủy sống.
Bảng. Đặc điểm cấu tạo của tủy sống
<b>Tủy sống</b> <b>Đặc điểm</b>
<i><b>Cấu tạo ngồi</b></i>
- Ví trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến hết
đốt sống thắt lưng II.
- Hình dạng: Hình trụ dài 50cm. Có hai phần phình: Phình cổ
và phình thắt lưng.
- Màu sắc: Màu trắng bóng.
- Màng tủy: Có ba lớp: Màng cứng, màng nhện và màng nuôi
→ Bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống.
- Chất trắng: Nằm ngoài, bao quanh chất xám.
<b>GV: Từ kết quả của các thí</b>
nghiệm trên, liên hệ với cấu tạo
trong của tủy sống → Em hãy
nêu chức năng của chất xám và
chất trắng?
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời →</b>
Rút ra kết luận. - Chất xám là căn cứ thầnkinh của phản xạ không
điều kiện.
- Chất trắng là các con
đường dẫn truyền nối các
căn cứ thần kinh trong tủy
sống với nhau và với não
bộ.
<b>GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.</b>
<b>GV: Dặn dò: Về nhà học cấu tạo và chức năng của tủy sống.</b>
+ Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy.
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 45.1 và 45.2 và 44.2 - Sgk - T123.
- Bảng phụ vẽ tranh câm hình 45.1.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Trình bày cấu tạo và chức năng của tủy sống?
I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thơng tin, quan sát hình 44.2 và
45.1 Sgk - T142 → Hãy trình bày
cấu tạo dây thần kinh tủy?
<b>GV: NX và hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>HS: Quan sát kỹ hình, đọc</b>
thơng tin - Sgk - T142 → Tự
thu nhận thơng tin → Một
HS trình bày cấu tạo dây
thần kinh tủy → Lớp NX và
bổ sung.
- Có 31 đôi dây thần kinh
tủy.
<b>GV: Treo bảng phụ có vẽ tranh</b>
câm hình 45.1 → u cầu HS
lên chú thích.
<b>HS: Lên bảng chú thích →</b>
Lớp NX và bổ sung.
II. Chức năng của dây thần kinh tủy
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí</b>
nghiệm, đọc kỹ bảng 45 Sgk
-T143 → Thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Chức năng của rễ tủy?
+ Chức năng của dây thần kinh
tủy?
<b>GV: NX kết quả thảo luận nhóm</b>
và hồn thiện lại kiến thức.
<b>GV: Vì sao nói dây thần kinh</b>
tủy là dây pha?
<b>HS: Đọc kỹ nội dung thí</b>
nghiệm và kết quả ở bảng
45 - Sgk → Thảo luận nhóm
→ Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Rễ sau dẫn truyền xung
vận động từ trung ương đi
ra cơ quan đáp ứng (cơ chi).
+ Rễ sau dẫn truyền xung
thần kinh cảm giác từ các
cơ quan thụ cảm về trung
ương.
<b>HS: Giải thích.</b>
- Rễ trước dẫn truyền
xung vận động (li tâm).
- Rễ sau dẫn truyền xung
cảm giác (hướng tâm).
- Dây thần kinh tủy do các
bó sợi cảm giác và vận
động nhập lại, nối với tủy
sống qua rễ trước và rễ sau
→ Dây thần kinh tủy là
dây pha.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>143.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T143.
<b>HS: Trả lời: Kích thích mạnh lần lượt các chi:</b>
+ Nếu khơng gây co chi nào → Rễ sau (rễ cảm giác) chi đó bị đứt.
+ Nếu chi nào co → Rễ trước (rễ vận động) vẫn cịn.
+ Nếu chi đó khơng co, các chi khác co → Rễ trước (rễ vận động) của chi bị đứt.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Kẻ bảng 46 vào vở.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 46.1 và 46.2 và 46.3 - Sgk - T144, 145.
- Mơ hình bộ não tháo lắp.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
<b>Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành</b>
phần của bộ não, cũng như cấu tạo và chức năng của chúng.
I. Vị trí và các thành phần của não bộ.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
46.1 → Hồn thành mục - Sgk
- T144.
<b>GV: Chính xác hóa lại kiến</b>
<b>HS: Dựa vào hình vẽ →</b>
Tìm hiểu vị trí các thành
phần não → Hoàn chỉnh bài
tập điền tử → Một vài HS
trình bày đáp án → Lớp NX
và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
1. Não trung gian;
2. Hành não; 3. Cầu não;
4. Não giữa; 5. Cuống não;
6. Củ não sinh tư;
7. Tiểu não.
thức.
<b>GV: Gọi 1 - 2 HS chỉ trên tranh</b>
vị trí, giới hạn của trụ não, tiểu
não, não trung gian.
Lớp NX và bổ sung → Rút
ra kết luận về vị trí và thành
phần của não bộ.
gồm: Trụ não, não trung
gian, đại não, tiểu não
nằm phía sau trụ não.
II. Cấu tạo và chức năng của trụ não
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin </b>
-Sgk - T144 → Nêu cấu tạo và
chức năng của trụ não?
<b>GV: Hoàn thiện kiến thức.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS Thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T144.
<b>GV: Kẻ bảng 46 → Gọi đại diện</b>
nhóm lên bảng hồn thành.
<b>GV: Thông báo đáp án đúng.</b>
<b>HS: Tự thu nhận và xử lý</b>
thông tin để trả lời câu hỏi
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện 1 nhóm lên bảng
hồn thành → Nhóm khác
NX và bổ sung.
- Trụ não tiếp liền với tủy
sống.
- Cấu tạo:
+ Chất trắng ở ngoài.
+ Chất xám ở trong, tập
trung thành nhân xám.
- Chức năng:
+ Chất xám: Điều khiển,
điều hòa hoạt động của
các nội quan.
+ Chất trắng: Dẫn truyền
gồm: Đường lên: cảm
giác; Đường xuống: vận
động.
<i>- Nội dung ghi: Bảng 46</i>
<i>đã hồn thiện kiến thức.</i>
Bảng 46. Vị trí, chức năng của tủy sống và trụ não
Tủy sống Trụ não
Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ
phận
trung
ương
Chất xám Ở giữa, thành
dải liên tục
Là căn cứ
thần kinh
Ở trong, phân thành
các nhân xám
Là căn cứ
thần kinh
Chất trắng Bao quanh<sub>chất xám</sub> Dẫn truyền Bao ngoài các nhân<sub>xám</sub> Dẫn truyền<sub>dọc</sub>
Bộ phận ngoại biên
(Dây thần kinh) 31 đôi dây thần kinh pha
12 đôi dây gồm 3 loại: Dây cảm
giác, vận động và dây pha
III. Não trung gian
<b>GV: Yêu cầu HS xác định được</b>
vị trí của não trung gian trên
tranh hoặc trên mơ hình.
<b>GV: u cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T145 → Trả lời
câu hỏi: Nêu cấu tạo và chức
năng của não trung gian?
<b>HS: Chỉ trên tranh hoặc mơ</b>
hình giới hạn não trung
gian.
<b>HS: Tự thu nhận thông tin</b>
→ Trả lời câu hỏi → Lớp
NX và bổ sung.
dẫn truyền từ dưới lên
não.
- Chất xám: Là các nhân
xám điều khiển quá trình
trao đổi chất và điều hòa
thân nhiệt.
IV. Tiểu não
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát lại</b>
hình 46.1 và 46.3 → Trả lời câu
hỏi:
+ Vị trí của tiểu não?
+ Tiểu não có cấu tạo như thế
nào?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí</b>
nghiệm mục - Sgk - T145 →
Tiểu não có chức năng gì?
<b>HS: Quan sát hình và</b>
Nghiên cứu thông tin → Trả
lời câu hỏi → Lớp NX và
bổ sung → Rút ra kết luận.
<b>HS: Căn cứ vào thí nghiệm</b>
rút ra chức năng của tiểu
não.
- Vị trí: Sau trụ não, dưới
bán cầu não.
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm
thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các
đường dẫn truyền.
- Chức năng: Điều hòa,
phối hợp các cử động
phức tạp và giữ thăng
bằng cơ thể.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>146.
+ Trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T146.
<b>HS: Trả lời: Người say rượu chân nam đá chân chiêu, do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn</b>
truyền qua xinap giữa các TB có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức
tạp và sự giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu rõ đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so
với động vật thuộc lớp Thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 47.1 → 47.2 - Sgk - T147, 148.
- Mơ hình bộ não tháo lắp.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Trả lời câu hỏi 1 - Sgk - T146.
2. Trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T146.
<i><b>Mở bài: GV vào bài bằng các tình huống như - Sgk - T</b></i>147.
I. Cấu tạo của đại não
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
46.1 và 47.1 → 47.3 → Thảo
luận nhóm:
+ Xác định vị trí của đại não?
+ Hoàn thành bài tập điền từ
-Sgk - T148.
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát lại</b>
hình 47.1; 47.2 → Trình bày cấu
tạo ngồi của đại não?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>HS: Quan sát kỹ hình và</b>
chú thích → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Vị trí: Phía trên não trung
gian, đại não rất phát triển.
<b>+ Các từ cần điền: 1. Khe </b>
<b>2. Rãnh 3. Trán 4. Đỉnh </b>
<b>-5. Thùy thái dương - 6. Chất</b>
trắng.
<b>HS: Quan sát kỹ hình, kết</b>
hợp với bài tập vừa hoàn
thành → Trình bày hình
dạng, cấu tạo ngồi của đại
não trên mơ hình → Lớp
NX và bổ sung.
<b>HS: Quan sát và mô tả →</b>
hình 47.3 → Mơ tả cấu tạo trong
của đại não?
Lớp NX và bổ sung. + Chất xám (ngoài) làm
thành vỏ não dày 2 - 3mm
gồm 6 lớp.
+ Chất trắng (trong) là các
đường thần kinh. Hầu hết
các đường này bắt chéo ở
hành tủy hoặc tủy sống.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T148, đối chiếu
với hình 47.4 → Thảo luận
<b>GV: NX và yêu cầu HS rút ra</b>
kết luận về sự phân vùng của đại
não?
<b>HS: Cá nhân thu nhận thông</b>
tin → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Đáp án đúng: </b>
a - 3 b - 4 c - 6 d - 7
e - 5 g - 8 h - 2 i - 1
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Vỏ não là trung ương
thần kinh của các phản xạ
có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng,
mỗi vùng có tên gọi và
- Các vùng có ở người và
động vật: Cảm giác, vận
động, thị giác, thính giác.
- Vùng chức năng chỉ có ở
người: Vùng vận động
ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng
nói, vùng hiểu chữ viết.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>150.
+ Trả lời câu hỏi 2, 3 - Sgk - T150.
<i><b>HS: Trả lời câu 3: + Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các ĐV thuộc lớp Thú.</b></i>
+ Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
+ Ở người ngoài trung khu vận động và cảm giác như ĐV thuộc lớp Thú, cịn có các trung khu
cảm giác và vận động ngơn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
- Học thuộc hình 47.1 → 47.3.
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về
cấu tạo và chức năng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 48.1 → 48.3 - Sgk - T151, 152.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Vẽ sơ đồ cấu tạo đại não nhìn từ bên ngồi.
2. Mơ tả cấu tạo trong của đại não?
I. Cung phản xạ sinh dưỡng
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 48.1 → Thảo luận nhóm
mục - Sgk - T151.
<b>HS: Quan sát hình → Thảo</b>
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Trung khu của các phản
xạ đều nằm trong chất xám
nhưng trung khu của phản
xạ sinh dưỡng nằm trong
sừng bên của tủy sống và
trong trụ não
<b>GV: NX và thông báo đáp án</b>
đúng sau đó yêu cầu HS rút ra
ứng còn đường li tâm của
phản xạ sinh dưỡng gồm 2
nơron tiếp giáp nhau trong
các hạch thần kinh sinh
dưỡng.
- Nội dung ghi: Theo bảng
tổng hợp kiến thức ở phía
dưới.
<b>Bảng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cung phản xạ vận động</b>
và cung phản xạ sinh dưỡng.
Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
Trung ương + Chất xám: Đại não và<sub>tủy sống.</sub> + Chất xám: Trụ não và sừng bên<sub>tủy sống.</sub>
Hạch thần kinh + Khơng có + Có
Đường hướng
tâm
+ Từ cơ quan thụ cảm
đến trung ương
+ Từ cơ quan thụ cảm đến trung
ương
Đường li tâm + Đến thẳng cơ quan<sub>phản xạ</sub> + Qua sợi trước hạch, sợi sau hạch,<sub>chuyển giao ở hạch thần kinh</sub>
Chức năng Điều khiển hoạt động<sub>cơ vân (có ý thức)</sub> Điều khiển hoạt động nội quan
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T151, hình 48.3,
bảng 48.1 → Hệ thần kinh sinh
dưỡng có cấu tạo như thế nào?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T152.
<b>GV: Chốt lại kiến thức.</b>
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T151 → Trả lời câu
hỏi: Hệ thần kinh sinh
dưỡng gồm trung ương và
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: Sự</b>
sai khác theo thông tin trong
bảng 48.1 - Sgk
- Cấu tạo hệ thần kinh sinh
dưỡng gồm trung ương và
ngoại biên (dây thần kinh
và hạch thần kinh).
- Hệ thần kinh sinh dưỡng
gồm phân hệ thần kinh
giao cảm và phân hệ thần
kinh đối giao cảm.
- Sự khác nhau giữa phân
hệ giao cảm và phân hệ
<i><b>* Lưu ý HS có thể trình bày theo sơ đồ sau:</b></i>
(đốt ngực I → thắt lưng II).
Phân hệ Hạch thần kinh: Nằm gần cột sống, xa cơ
giao cảm quan phụ trách.
Hệ Ngoại biên Nơron trước hạch (có bao mielin):
thần kinh Sợi trục ngắn
sinh Nơron sau hạch (khơng có bao mielin):
dưỡng Sợi trục dài
Trung ương: Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tủy sống
Phân hệ Hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách
đối giao cảm
Ngoại biên Nơron trước hạch (có bao mielin): Sợi trục dài
Nơron sau hạch (khơng có bao mielin):
Sợi trục ngắn
III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
48.3 và đọc kỹ nội dung bảng
48.2 → Thảo luận nhóm:
+ Chức năng của phân hệ thần
kinh giao cảm và phân hệ thần
kinh đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có ý
nghĩa gì?
<b>GV: Hồn thiện lại kiến thức.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Hai bộ phận có tác dụng
+ Ý nghĩa điều hòa hoạt
động các cơ quan.
- Phân hệ thần kinh giao
cảm và đối giao cảm có
tác dụng đối lập nhau đối
với hoạt động của cơ quan
sinh dưỡng.
- Nhờ tác dụng đối lập đó
mà hệ thần kinh sinh
dưỡng điều hòa được hoạt
động của các cơ quan nội
tạng.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>153.
<b>HS: Về nhà trả lời được câu hỏi 2:</b>
+ Lúc huyết áp tăng cao: Áp thụ quan bị kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ
trách tim mạch nằm trong nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây thần kinh li tâm tới
tim làm giảo nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp.
+ Lúc hoạt động lao động: Khi lao động xảy ra sự oxi hóa glucozơ để tạo ra năng lượng cần
thiết cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm của quá trình phân hủy này là CO2 tích lũy dần trong
máu → Kích thích hóa thụ quan gây xung thần kinh hướng tâm → trung khu hơ hấp và tuần
làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu để cung cấp O2 cần cho nhu cầu năng lượng co cơ,
đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân hủy đến cơ quan bài tiết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan
phân tích đối với cơ thể.
- Mơ tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng
lưới trong cầu mất.
- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 49.1 → 49.3 - Sgk - T155, 156.
- Mơ hình cấu tạo mắt.
- Bảng phụ vẽ sẵn hình 49.4.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
I. Cơ quan phân tích
<b>GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T155 → Trả lời
câu hỏi:
+ Một cơ quan phân tích gồm
những thành phần nào?
<b>HS: Tự thu nhận thông tin</b>
và trả lời câu hỏi → Một vài
HS trình bày → Lớp NX và
bổ sung.
+ Ý nghĩa của cơ quan phân tích
đối với cơ thể?
+ Phân biệt cơ quan thụ cảm với
cơ quan phân tích?
<b>GV: Lưu ý HS: Cơ quan thụ</b>
cảm tiếp nhận kích thích tác
động lên cơ thể là khâu đầu tiên
của cơ quân phân tích.
hiện sự phân tích các tác
động đa dạng của môi
trường đối với cơ thể để có
những phản ứng chính xác
đảm bảo sự thích nghi và
tồn tại của cơ thể. Còn cơ
quan thụ cảm là tiếp nhận
kích thích tác động lên cơ
thể.
<b>→ HS: Rút ra kết luận.</b> - Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.
+ Bộ phận phân tích ở
trung ương (vùng thần
kinh ở đại não).
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể
nhận biết được những tác
động của môi trường.
II. Cơ quan phân tích thị giác
<b>GV: Cơ quan phân tích thị giác</b>
gồm những thành phần nào?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 49.1 và 49.2 → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T156.
<b>GV: Treo tranh 49.2 → Gọi HS</b>
lên bảng trình bày cấu tạo cầu
mắt.
<b>HS: Dựa vào kiến thức mục</b>
I để trả lời câu hỏi.
<b>HS: quan sát kỹ hình từ</b>
ngoài vào trong → Ghi nhớ
cấu tạo cầu mắt → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
<b>1. Cơ vận động mắt</b>
<b>2. Màng cứng </b>
<b>3. Màng mạch </b>
<b>4. Màng lưới</b>
<b>5. TB thụ cảm thị giác.</b>
<b>HS: Trình bày trên tranh →</b>
Lớp NX và bổ sung → Rút
ra kết luận.
- Cơ quan phân tích thị
giác gồm:
+ TB thụ cảm thị giác ở
màng lưới của cầu mắt.
+ Dây thần kinh thị giác
(dây số II).
+ Vùng thị giác ở thùy
chẩm.
<i><b>1. Cấu tạo của cầu mắt.</b></i>
- Màng bọc:
+ Màng cứng: Phía trước
là màng giác.
+ Màng mạch: Phía trước
là lịng đen.
<b>GV: u cầu HS quan sát hình</b>
49.3, nghiên cứu thông tin →
Hãy nêu cấu tạo của màng lưới?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát sự</b>
khác nhau giữa TB nón và TB
que trong mối quan hệ với thần
kinh thị giác.
<b>GV: Yêu cầu HS giải thích một</b>
số hiện tượng:
+ Tại sao ảnh của vật rơi trên
điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
+ Vì sao trời tối ta khơng nhìn rõ
màu sắc của vật?
<b>GV: Thơng báo: Q trình tạo</b>
ảnh ở màng lưới trong cầu mắt
nhờ sự điều tiết (thay đổi độ
dày) của thể thủy tinh.
<b>GV: Treo bảng phụ vẽ hình 49.4</b>
→ Hướng dẫn HS quan sát thí
nghiệm về quá trình tạo thành
ảnh qua thấu kính hội tụ.
+ Hãy cho biết vai trò của thể
thủy tinh trong cầu mắt?
+ Trình bày quá trình tạo thành
ảnh ở màng lưới?
<b>HS: Quan sát hình và</b>
nghiên cứu thông tin → Trả
lời câu hỏi → Chỉ trên tranh
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức → Rút ra kết luận.
<b>HS: Kết hợp các thơng tin</b>
→ Giải thích:
+ Vì ở điểm vàng, mỗi chi
tiết của ảnh được một TB
nón tiếp nhận và được
truyền về não qua từng TB
riêng rẽ. Còn ở vùng ngoại
vi nhiều TB nón và que liên
hệ với một vài TB thần
kinh.
<b>HS: Theo dõi kết quả thí</b>
nghiệm, đọc kỹ thông tin →
Rút ra kết luận về vai trị
của thể thủy tinh và sự tạo
thành ảnh.
nón và tế bào que.
- Môi trường trong suốt:
+ Màng giác.
+ Thủy dịch.
+ Thể thủy tinh.
+ Dịch thủy tinh.
<i><b>2. Cấu tạo của màng lưới</b></i>
- Màng lưới (TB thụ cảm
thị giác) gồm:
+ TB nón: Tiếp nhận kích
thích ánh sáng mạnh và
màu sắc.
+ TB que: Tiếp nhận kích
thích ánh sáng yếu.
- Điểm vàng là nơi tập
trung của các TB nón.
- Điểm mù: Khơng có TB
thụ cảm thị giác.
<i><b>3. Sự tạo ảnh ở màng</b></i>
<i><b>lưới</b></i>
- Thể thủy tinh (như một
thấu kính hội tụ) có khả
năng điều tiết để nhìn rõ
vật.
<b>GV: Sự phân tích hình ảnh xảy</b>
ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị
giác.
thu nhỏ, lộn ngược → kích
thích TB thụ cảm → dây
thần kinh thị giác → vùng
thị giác → giúp ta nhìn
thấy ảnh của vật.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>158.
+ Trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T158.
<b>HS: Trả lời: Khi dọi đèn pin vào mắt, đồng tử co hẹp lại nhỏ hơn đồng tử trước khi dọi đèn (đó</b>
là phản xạ đồng tử). Vì khi ánh sáng quá mạnh, lượng ánh sáng quá nhiều sẽ làm lóa mắt.
Ngược lại khi thơi khơng dọi đèn pin nữa hoặc đi từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộng để có đủ
năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật. Sự co và dãn đồng tử nhằm điều tiết ánh sáng tác
dụng lên màng lưới.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Kẻ bảng 50 vào vở.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng
tránh.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 50.1 → 50.4 - Sgk - T159, 160.
- Bảng phụ ghi nội dung đã hoàn thành bảng 50.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Nêu cấu tạo của cầu mắt và màng lưới?
<i><b>Mở bài</b><b> : Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết?</b></i>
→ Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.
I Các tật của mắt
<b>GV: Thế nào là tật cận thị? Viễn</b>
thị?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 50.1 → 50.4, kết hợp với
Nghiên cứu thông tin Sgk →
Hoàn thành bảng 50 - Sgk - T160.
<b>GV: NX và hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>GV: Liên hệ thực tế:</b>
+ Do những nguyên nhân nào
mà HS bị cận thị nhiều?
+ Nêu các biện pháp hạn chế tỉ
lệ HS mắc bệnh cận thị?
<b>GV: Lưu ý HS khoảng cách</b>
chuẩn khi đọc sách: 25 - 30cm.
<b>HS: Trả lời câu hỏi → Lớp</b>
NX và bổ sung → Rút ra
kết luận.
<b>HS: Tự thu nhận thông tin</b>
→ Ghi nhớ nguyên nhân và
cách khắc phục tật cận thị
và viễn thị → Lên bảng
hoàn thành bảng 50 → Lớp
NX và bổ sung.
<b>HS: Vận dụng hiểu biết của</b>
mình, đưa ra những nguyên
nhân gây cận thị và đề ra
các biện pháp hạn chế.
- Cận thị là tật mà mắt chỉ
có khả năng nhìn gần.
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ
có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân và cách
<i>Nội dung bảng 50 đã hoàn</i>
<i>thiện kiến thức.</i>
Bảng 50. Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục.
<b>Các tật mắt</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Cách khắc phục</b>
Cận thị (chỉ có khả
năng nhìn gần)
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài.
- Thể thủy tinh quá phồng: Do
không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Đeo kính mặt lõm (kính
phân kì hay kính cận).
Viễn thị (chỉ có
khả năng nhìn xa)
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Thể thủy tinh bị lão hóa (xẹp).
- Đeo kính mặt lồi (kính hội
tụ hay kính viễn).
II. Bệnh về mắt
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin → Thảo luận nhóm
câu hỏi: Hãy cho biết nguyên
nhân, đường lây, triệu chứng,
hậu quả và cách phòng chống
bệnh đau mắt hột?
<b>GV: NX và đánh giá hoạt động</b>
của các nhóm → Giúp HS hồn
thiện kiến thức.
<b>HS: Đọc kỹ thơng tin, liên</b>
hệ thực tế → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> HS: Rút ra kết luận.</b> - Bệnh đau mắt hột:
<b>GV: Ngoài bệnh đau mắt hột</b>
còn có những bệnh gì về mắt?
<b>GV: Hãy nêu cách phịng tránh</b>
các bệnh về mắt?
<b>HS: Kể thêm một số bệnh</b>
về mắt.
<b>HS: Nêu cách phòng tránh.</b>
người bệnh, tắm rửa trong
ao hồ tù hãm.
+ Triệu chứng: Mặt trong
mi mắt có nhiều hột nổi
cộm lên.
+ Hậu quả: Khi hột vỡ làm
thành sẹo → kéo lớp trong
mi mắt làm cho lông mi
quặp vào trong (lông
quặm), nó sẽ cọ sát làm
đục màng giác → Mù lòa.
+ Cách phòng tránh: Vệ
sinh mắt, dùng thuốc theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
- Các bệnh về mắt:
+ Đau mắt đỏ.
+ Viêm kết mạc.
+ Khơ mắt.
- Cách phịng tránh các
bệnh về mắt:
+ Giữ mắt sạch sẽ.
+ Rửa mắt bằng nước
muối loãng, nhỏ thuốc
mắt.
+ Không dùng chung
khăn.
+ Ăn uống đủ vitamin,
đảm bảo ánh sáng cho mắt
làm việc.
+ Khi ra đường nên đeo
kính.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>161.
+ Trả lời câu hỏi 3 - Sgk - T161.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
+ Xem lại chương II: Âm thanh (sách vật lý lớp 7).
- HS xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mơ tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coocti.
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 51.1 → 51.2 - Sgk - T162, 163.
- Mơ hình cấu tạo tai.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn thấy rõ? Tại sao người già thường phải đeo
kính?
2. Nêu những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh?
<i><b>Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân</b></i>
tích thính giác có cấu tạo như thế nào → Bài mới.
I. Cấu tạo của tai
<b>GV: Cơ quan phân tích thính</b>
giác gồm những bộ phận nào?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 51.1 → Hãy hoàn thành
mục - Sgk - T162.
<b>GV: Qua đó hãy cho biết tai</b>
được cấu tạo như thế nào? Chức
<b>HS: Vận dụng kiến thức về</b>
cơ quan phân tích để nêu
được ba bộ phận của cơ
quan phân tích thính giác.
<b>HS: Quan sát kỹ sơ đồ cấu</b>
tạo tai → Cá nhân làm bài
tập → Một vài HS trình bày
→ Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
<b>1. Vành tai 2. Ống tai</b>
<b>3. Màng nhĩ </b>
<b>4. Chuỗi xương tai.</b>
<b>HS: Nêu đặc điểm cấu tạo</b>
của tai.
<i><b>1. Cơ quan phân tích</b></i>
<i><b>thính giác gồm:</b></i>
- Tế bào thụ cảm thính
giác (cơ quan Coocti).
- Dây thần kinh thính giác
- Vùng thính giác (ở thùy
thái dương).
<i><b>2. Cấu tạo của tai:</b></i>
<i><b>* Tai ngoài:</b></i>
<b>GV: Giới thiệu tai trong gồm hai</b>
bộ phận là bộ phận tiền đình và
bộ phận ốc tai → Hãy cho biết
chức năng của bộ phận tiền
đình?
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 51.2, kết với thông tin
-Sgk - T163-164 → Thảo luận nhóm
mục - Sgk - T163.
<b> GV: Chỉ định 1 - 2 HS trình bày</b>
lại cấu tạo tai trên tranh.
<b>HS: Tìm hiểu thơng tin và</b>
trả lời câu hỏi.
<b>HS: Quan sát tranh, tự thu</b>
nhận và xử lý thông tin →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
Khuếch đại âm.
<i><b>* Tai giữa:</b></i>
- Chuỗi xương tai (gồm
xương búa, xương đe và
xương bàn đạp): Truyền
sóng âm.
- Vịi nhĩ: Cân bằng áp
suất hai bên màng nhĩ.
<i><b>* Tai trong:</b></i>
- Bộ phận tiền đình: Thu
nhận thơng tin về vị trí và
sự chuyển động của cơ thể
trong không gian.
- Ốc tai: Thu nhận kích
thích của sóng âm. Ốc tai
xoắn hai vịng rưỡi. Gồm:
+ Ốc tai xương (ở ngoài).
+ Ốc tai màng (ở trong).
Gồm: Màng tiền đình (ở
trên) và màng cơ sở (ở
dưới). Ở đây có cơ quan
Coocti chứa các tế bào thụ
cảm thính giác. Khi các tế
bào này hưng phấn (do tần
số và cường độ của sóng
âm tác động) sẽ chuyển
thành xung thần kinh
truyền về vùng thính giác
ở thùy thái dương cho ta
nhận biết về âm thanh đã
phát ra.
II. Chức năng thu nhận sóng âm
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát lại</b>
hình 51.2.A → Tìm hiểu đường
truyền sóng âm từ ngồi vào
trong → Sau đó GV trình bày sự
thụ nhận cảm giác âm thanh.
HS: Nghe và ghi nhớ thơng
tin. - Cơ chế truyền sóng âm <sub>và sự thu nhận cảm giác </sub>
âm thanh: Sóng âm
màng nhĩ chuỗi
xương tai cửa bầu
chuyển động ngoại
dịch và nội dịch trong ốc
tai màng rung màng
cơ sở kích thích cơ
quan Coocti làm xuất hiện
xung thần kinh vùng
và rung
truyền
qua
rung
làm
thính giác.
III. Vệ sinh tai
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T164 và trả lời câu
hỏi:
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý
những vấn đề gì?
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ
sinh và bảo vệ tai?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T164 → Trả lời câu hỏi
→ Lớp NX và bổ sung.
- Luôn giữ vệ sinh tai.
- Bảo vệ tai.
+ Không dùng vật sắc
nhọn ngốy tai.
+ Giữ vệ sinh mũi, họng
để phịng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống,
giảm tiếng ồn.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>164.
+ Trả lời câu hỏi 3 - Sgk.
<b>HS: Trả lời: Xác định được nguồn âm ở phía nào là nhờ nghe bằng hai tai: Nếu ở bên phải thì</b>
sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các
điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to các hình 52.1 → 51.3 - Sgk - T162, 163.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 - Sgk - T168.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết cấu tạo của tai? (Trình bày trên tranh vẽ).
2. Trình bày cấu tạo của ốc tai cùng chức năng thu nhận sóng âm?
I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm bài tập mục - Sgk - T166.
<b>GV: Ghi nhanh kết quả của các</b>
nhóm lên bảng, chưa cần chữa
bài.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T166 → Chữa bài
tập.
<b>GV: u cầu HS tìm thêm 2 ví</b>
dụ cho mỗi loại phản xạ.
<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái</b>
niêm phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện.
<b>HS: Đọc kỹ nội dung bảng</b>
52.1 → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T166 → Tự thu nhận
kiến thức → Đối chiếu với
kết quả bài tập → Các nhóm
sửa chữa và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Phản xạ khơng điều kiện:
1; 2; 4.
+ Phản xạ có điều kiện: 3;
5; 6.
<b>HS: Lấy ví dụ.</b>
<b>HS: Nhắc lại khái niệm.</b> - Phản xạ không điều kiện
(PXKĐK) là phản xạ sinh
ra đã có, khơng cần phải
học tập.
- Phản xạ có điều kiện
(PXCĐK) là phản xạ được
hình thành trong đời sống
cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí</b>
nghiệm của Paplop → Thảo luận
nhóm câu hỏi: Trình bày thí
nghiệm thành lập tiết nước bọt
khi có ánh đèn?
<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: Chỉnh lý và hồn thiện kiến</b>
<b>HS: Quan sát kỹ hình 52.1</b>
→ 52.3 → Thảo luận nhóm
→ Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
thức.
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: </b>
+ Để thành lập được phản xạ có
điều kiện cần có những điều
kiện gì?
+ Thực chất của việc thành lập
phản xạ có điều kiện?
<b>GV: Giúp HS hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>GV: Có thể mở rộng thêm:</b>
Đường liên hệ tạm thời giống
như bãi cỏ: Nếu ta đi thường
xuyên → sẽ có con đường, ta
khơng đi nữa cỏ sẽ lấp kín.
<b>GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế</b>
để tạo thói quen tốt.
<b>GV: Trong thí nghiệm trên nếu</b>
ta chỉ bật đèn mà khơng cho chó
ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ
xảy ra? Từ đó có kết luận gì khi
phản xạ có điều kiện không
được củng cố thường xuyên?
<b>GV: Nêu ý nghĩa của sự hình</b>
thành và ức chế của phản xạ có
<b>GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả</b>
lời câu hỏi mục - Sgk - T167.
<b>GV: NX, sửa chữa → Hồn</b>
thiện ví dụ của HS.
<b>HS: Vận dụng kiến thức ở</b>
trên → nêu được các điều
kiện để thành lập phản xạ có
điều kiện.
<b>HS: Chó sẽ khơng tiết nước</b>
bọt khi có ánh đèn nữa →
Rút ra kết luận.
<b>HS: Nêu ý nghĩa.</b>
<b>HS: Dựa vào hình 52 kết</b>
hợp với kiến thức về quá
trình thành lập và ức chế
phản xạ có điều kiện → Lấy
ví dụ → Một vài HS trình
bày → Lớp NX và bổ sung.
- Điều kiện để thành lập
phản xạ có điều kiện:
+ Phải có sự kết hợp giữa
kích thích có điều kiện với
kích thích khơng điều
kiện.
+ Quá trình kết hợp đó
phải được lặp đi lặp lại
nhiều lần.
- Thực chất của việc thành
lập phản xạ có điều kiện là
sự hình thành đường liên
hệ tạm thời nối các vùng
của vỏ đại não.
<i><b>2. Ức chế phản xạ có</b></i>
<i><b>điều kiện.</b></i>
- Khi phản xạ có điều kiện
khơng được củng cố thì
phản xạ mất dần do ức chế
tắt dần.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi
với mơi trường và điều
III. So sánh các tính chất của phản xạ khơng điều kiện với phản xạ có điều kiện
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T167 →
Hoàn thành bảng 52.2 Sgk
-T168.
<b>GV: Treo bảng phụ → Gọi HS</b>
lên bảng điền.
<b>GV: Chốt đáp án đúng.</b>
<b>HS: Dựa vào kiến thức mục</b>
I và mục II → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
- So sánh tính chất của
phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện:
<b>GV: Hãy cho biết mối quan hệ</b>
giữa phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện?
<b>HS: Đọc thông tin Sgk →</b>
Trả lời câu hỏi.
- Mối quan hệ giữa phản
xạ có điều kiện và phản xạ
<i><b>khơng điều kiện: Sgk </b></i>
<i><b>-T</b><b>168</b><b>.</b></i>
Bảng 52.2. So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện
<i><b>Tính chất của phản xạ khơng điều kiện</b></i> <i><b>Tính chất của phản xạ có điều kiện</b></i>
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay
kích thích khơng điều kiện.
1'.Trả lời các kích thích bất kỳ hay kích
2. Bẩm sinh 2'. Được hình thành trong đời sống
3. Bền vững 3'. Dễ mất khi khơng củng cố
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất
chủng loại 4'. Có tính chất cá thể, khơng di truyền
5. Số lượng hạn chế 5'. Số lượng không hạn định
6. Cung phản xạ đơn giản 6'. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 7'. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự
tham gia của vỏ não
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>168.
<b>+ Hãy phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện?GV: Về nhà học bài và trả</b>
lời câu hỏi Sgk. + Đọc mục em có biết. + Chuẩn bị bài 53.
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người
với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trị của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn minh.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh cung phản xạ.
- Tranh các vùng cua vỏ não.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
2. Trình bày quá trình hình thành phản xạ có điều kiện và nêu rõ những điều kiện để sự
hình thành có kết quả?
<i><b>Mở bài: Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài</b></i>
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và
động vật.
I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Trả lời câu hỏi:
+ Thông tin trên cho em biết
những gì?
+ Câu hỏi mục - Sgk - T170.
<b>GV: Nhấn mạnh: Khi phản xạ</b>
có điều kiện không được củng
cố thì ức chế sẽ xuất hiện.
<b>GV: Sự thành lập và ức chế</b>
phản xạ có điều kiện ở người
giống và khác ở động vật những
điểm nào?
<b>GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ cụ</b>
thể, sau đó rút ra kết luận.
<b>HS: Cá nhân tự thu nhận</b>
thông tin và trả lời câu hỏi
→ Lớp NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: </b>
+ Phản xạ có điều kiện hình
thành ở trẻ từ rất sớm. Bên
cạnh sự thành lập, xảy ra
quá trình ức chế phản xạ
giúp cơ thể thích nghi với
đời sống.
+ Lấy được các ví dụ như
học tập, thói quen.
<b>HS: Giống về quá trình</b>
thành lập và ức chế phản xạ
có điều kiện và ý nghĩa của
chúng đối với đời sống.
+ Khác nhau về số lượng
phản xạ và mức độ phức tạp
của phản xạ.
<b>HS: Lấy ví dụ và rút ra kết</b>
luận. - Sự thành lập phản xạ cóđiều kiện và ức chế có
II. Vai trị của tiếng nói và chữ viết
<b>GV: u cầu HS tìm hiểu thơng</b>
tin → Tiếng nói và chữ viết có
vai trị gì trong đời sống?
<b>GV: u cầu HS lấy ví dụ thực</b>
tế để minh họa.
<b>GV: Hồn thiện kiến thức.</b>
<b>HS: Tự thu nhận thông tin</b>
→ Trả lời câu hỏi → Lớp
NX và bổ sung.
<b>HS: Lấy ví dụ.</b>
<i><b>1. Tiếng nói và chữ viết</b></i>
- Tiếng nói và chữ viết
giúp mô tả sự vật → đọc,
nghe, tưởng tượng ra
được.
- Tiếng nói và chữ viết là
kết quả của quá trình học
tập → hình thành các phản
xạ có điều kiện.
<i><b>2. Tiếng nói và chữ viết là</b></i>
phương tiện để con người
giao tiếp, trao đổi kinh
nghiệm với nhau và cho
các thế hệ sau.
III. Tư duy trừu tượng
<b>GV: Phân tích ví dụ: Con gà,</b>
con trâu, con cá... → Có đặc
điểm chung → xây dựng khái
niệm "Động vật" → GV đi đến
kiến thức.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức. - Từ những thuộc tínhchung của sự vật, con
người đã biết khái quát
hóa thành những khái
niệm được diễn đạt bằng
các từ.
- Khả năng khái quát hóa,
trừu tượng hóa → Là cơ
sở tư duy trừu tượng.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>171.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Ơn tập tồn bộ chương thần kinh.
+ Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh.
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe cho
học tập.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe.
- Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Tiếng nói và chữ viết có vai trị gì trong đời sống?
2. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người?
<i><b>Mở bài: Hệ thần kinh có vai trị điều khiển, điều hòa và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan</b></i>
trong cơ thể → Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt → Nội dung bài mới.
I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
<b>GV: Cung cấp thơng tin về giấc</b>
ngủ: Chó có thể nhịn ăn 20 ngày
vẫn có thể nuôi béo trở lại
nhưng mất ngủ 10 - 12 ngày là
chết.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi 1 mục Sgk
-T172.
<b>GV: Thông báo bản chất của</b>
giấc ngủ và khẳng định: Hưng
phấn và ức chế là hai mặt đối lập
trong hoạt động thần kinh nhờ
đó mà đảm bảo sự cân bằng
trong hoạt động của hệ thần
<b>HS: Dựa vào những hiểu</b>
biết của bản thân, thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Ngủ là đòi hỏi tự nhiên
của cơ thể, cần hơn ăn.
+ Ngủ để phục hồi hoạt
động của cơ thể.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
kinh.
<b>GV: Thông báo: Nhu cầu của</b>
người lớn là 7 - 8giờ/ngày, trẻ
em là 20giờ/ngày.
<b>GV: Nếu mất ngủ thì có những</b>
hiện tượng gì?
<b>GV: Vậy để có giấc ngủ tốt ta</b>
cần có biện pháp gì? → Hãy
thảo luận nhóm câu hỏi 2 mục
- Sgk - T172.
<b>GV: Yêu cầu HS chốt lại các</b>
biện pháp để có giấc ngủ tốt.
<b>HS: Nếu mất ngủ kéo dài</b>
thì người sẽ mệt mỏi, thần
kinh suy nhược.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Ngủ đúng giờ.
+ Tránh các yếu tố ảnh
hưởng đến giấc ngủ, chất
kích thích, phịng ngủ, áo
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Các biện pháp để có giấc
ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khối, ngủ
đúng giờ.
+ Chỗ ngủ thuận tiện.
+ Không dùng các chất
kích thích như chè, cà phê.
+ Tránh các kích thích ảnh
hưởng tới giấc ngủ.
II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lý
<b>GV: Tại sao không nên làm việc</b>
quá sức? Thức quá khuya?
<b>GV: Gọi 1 HS đọc lại thông tin</b>
Sgk - T172.
<b>GV: Tại sao phải lao động và</b>
nghỉ ngơi hợp lý?
<b>GV: Cần có những biện pháp</b>
nào?
<b>HS: Để tránh gây căng</b>
thẳng, mệt mỏi cho hệ thần
kinh.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ thông</b>
tin.
<b>HS: Trả lời câu hỏi. </b>
<b>HS: Trả lời câu hỏi. </b>
- Lao động và nghỉ ngơi
hợp lý để giữ gìn và bảo
vệ hệ thần kinh.
<i><b> Biện pháp: 3 biện pháp </b></i>
<i><b>-Sgk - T</b><b>172</b><b>.</b></i>
III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào hiểu</b>
biết của bản thân → Thảo luận
nhóm mục - Sgk - T172.
<b>HS: Vận dụng hiểu biết</b>
<b>GV: Treo bảng phụ có nội dung</b>
bảng 54 → Gọi đại diện nhóm
lên bảng điền.
<b>GV: NX và giúp HS hồn thiện</b>
kiến thức.
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<i><b>- Nội dung ghi: Nội dung</b></i>
<i><b>bảng 54 đã hồn thiện.</b></i>
<b>Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh</b>
<b>Loại chất</b> <b>Tên chất</b> <b>Tác hại</b>
Chất kích thích - Rượu
- Nước chè, cà phê
- Hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ
kém.
- Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Chất gây nghiện - Thuốc lá
- Ma túy
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư,
khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây
nhiễm HIV, mất nhân cách.
Chất làm suy giảm chức
năng hệ thần kinh
Thuốc ngủ, thuốc
an thần
Gây ức chế hệ thần kinh trung ương
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>173.
+ Trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T173.
<b>HS: Trả lời: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới vấn đề tránh lạm dụng các chất kích</b>
thích và ức chế đối với hệ thần kinh: Nội dung bảng 54.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Ôn tập kỹ các chương VII → chương IX.
1. Hoạt động bài tiết có vai trị quan trọng như thế nào với cơ người? Cho ví dụ minh họa?
2. Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu như thế nào?
3. Thành phần nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở những điểm nào?
4. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của
các thói quen?
5. Hãy trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của da? Chức năng nào của da là quan
trọng nhất? Vì sao?
6. Tại sao nói nơron là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?
7. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?
8. Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não?
10. Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? So sánh sự khác nhau giữa
hai phản xạ đó về bản chất và tính chất? Cho biết ý nghĩa của phản xạ có điều kiện
trong đời sống?
11. Vẽ sơ đồ cung phản xạ của các phản xạ sau:
a. Mạch máu co (da tái, môi thâm) khi trời lạnh.
b. Co chân lại khi chân dẫm phải gai.
12. Nêu cấu tạo của tủy sống. Chức năng của tủy sống liên quan đến các thành phần cấu
trúc như thế nào?
13. Trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ quan phân tích nói chung và cơ quan phân
tích thị giác nói riêng phù hợp với chức năng tiếp nhận kích thích ánh sáng cho ta phân
biệt được hình ảnh của cảnh vật xung quanh như thế nào?
14. Cấu tạo của tai phù hợp với chức năng tiếp nhận và cho ta cảm giác về âm thanh như
thế nào?
15. Cách thành lập phản xạ có điều kiện như thế nào?
16. Ức chế phản xạ có điều kiện xảy ra như thế nào?
17. Nêu mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ có điều kiện cũ với sự thành lập phản xạ có
điều kiện mới?
<b>I. Mục tiêu</b>
- Rèn kỹ năng làm bài tập, kỹ năng tư duy.
<b>II. Đề bài: GV soạn hai đề chẵn,lẻ.</b>
<b>ĐỀ SỐ I</b>
<b>Các</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b>
<b>Tổng</b>
<b> Nhận biết </b> <b> Thông hiểu </b> <b> Vận dụng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
Chương
VII
Câu 2.1
<b> 0,25</b>
Câu 2.3
Câu 2.8
Câu 3
<b> 1,5</b>
<b>4 câu</b>
<b> </b>
<b> 1,75</b>
Chương
VIII
Câu 2.2
Câu 2.5
<b>ĐỀ SỐ II</b>
<b>Các</b>
<b>chủ đề</b>
<b>Các mức độ nhận biết</b>
<b>Tổng</b>
<b> Nhận biết </b> <b> Thông hiểu </b> <b> Vận dụng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
Chương
VII
Câu 2.1
Câu 2.3
Câu 2.7
<b> 0,75</b>
Câu 3
<b> 1,0</b>
<b>4 câu</b>
<b> 1,75</b>
Chương
VIII
Câu 2.2
Câu 2.6
Câu 2.8
<b> 0,75 </b>
Câu 6
<b> 0,5</b>
<b>4 câu</b>
<b> 1,25</b>
Chương
IX
<b>ĐỀ I</b>
<b>I. Trắc nghiệm:</b>
<i><b>Câu 1: (1 điểm)</b></i> 1.C 2.A
1.A 2.D 3.B 4.D 5.A 6.D 7.B 8.B
<i><b>Câu 3: (1 điểm)</b></i> 1.B 2.C 3.D 4.A
<b>II. Tự luận</b>
<i><b>Câu 4: (3,5 điểm)</b></i>
* Cấu tạo của cầu mắt:
<i><b>- Màng bọc: (1 điểm): Bảo vệ cầu mắt</b></i>
+ Màng cứng: Phía trước là màng giác
+ Màng mạch: Phía trước là lịng đen
+ Màng lưới: Gồm tế bào thụ cảm thị giác
<i><b>- Môi trường trong suốt: (1 điểm): Để ánh sáng đi qua:</b></i>
+ Màng giác
+ Thủy dịch
+ Thể thủy tinh
+ Dịch thủy tinh
<i><b>* Cấu tạo của màng lưới: (1,5 điểm)</b></i>
- Màng lưới (tế bào thụ cảm thị giác) gồm: Tế bào nón (tiếp nhận kích thích ánh sáng
mạnh và màu sắc), tế bào que (tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu).
- Điểm vàng là nơi tập trung của các tế bào nón.
<i><b>Câu 5: (2 điểm)</b></i>
* Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế phản xạ có điều kiện là hai q trình
<b>thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với đời sống. (0,5điểm)</b>
* Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống với động vật là: Quá trình
<b>thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. (1</b>
<b>điểm)</b>
- Sự khác nhau là về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ (ở người hơn
<b>động vật). (0,5 điểm)</b>
<i><b>Câu 6: (0,5 điểm)</b></i>
- Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau → Khi bị ướt không bị
ngấm nước.
<b>ĐỀ II</b>
<b>I. Trắc nghiệm:</b>
<i><b>Câu 1: (1 điểm)</b></i> 1.C 2.B
1.D 2.C 3.B 4.A 5.B 6.A 7.E 8.C
<i><b>Câu 3: (1 điểm)</b></i> 1.C 2.D 3.B 4.A
<b>II. Tự luận</b>
<i><b>Câu 4: (3,5 điểm)</b></i>
<i><b>- Tai ngoài: (0,75 điểm)</b></i>
+ Vành tai: Hứng sóng âm.
+ Ống tai: Hướng sóng âm.
+ Màng nhĩ: Khuếch đại sóng âm.
<i><b>- Tai giữa: (0,5 điểm):</b></i>
+ Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm.
+ Vịi nhĩ: Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
<i><b>- Tai trong: (0,75 điểm)</b></i>
+ Bộ phận tiền đình: Thu nhận thơng tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong
không gian.
+ Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm.
- Ốc tai có cấu tạo xoắn hai vòng rưỡi. Gồm:
<i><b>+ Ốc tai xương ở ngoài (0,25 điểm).</b></i>
+ Ốc tai màng (ở trong). Gồm màng tiền đình (ở trên), màng cơ sở (ở dưới). Ở đây có
<i><b>cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. (1,25 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 5: (2 điểm)</b></i>
<i><b>* Để thành lập phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện: (1 điểm)</b></i>
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích khơng điều kiện.
+ Q trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
* Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm
<i><b>thời nối các vùng của vỏ đại não. (0,5 điểm)</b></i>
* Khi phản xạ có điều kiện khơng được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần vì xuất hiện ức
<i><b>chế tắt dần (0,5điểm).</b></i>
<i><b>Câu 6: (0,5 điểm)</b></i>
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp ta nhận biết
nóng, lạnh, cứng, mềm.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm
quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống cơ thể.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 55.1 → 55.3 - Sgk - T174.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>Mở bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trị quan trọng trong việc điều</b></i>
hịa các q trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào? →
Nội dung bài hôm nay.
I. Đặc điểm hệ nội tiết
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T174 → Thơng tin
trên cho em biết điều gì?
<b>GV: Hoàn thiện kiến thức.</b>
<b>HS: Tự thu nhận và xử lý</b>
thông tin.
<b>* Yêu cầu HS nêu được:</b>
+ Hệ nội tiết điều hịa các
q trình sinh lý trong cơ
thể.
+ Chất tiết tác động thông
qua đường máu nên chậm
và kéo dài.
- Tuyến nội tiết sản xuất
các hoocmôn theo đường
máu (đương thể dịch) đến
các cơ quan đích.
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
hình 55.1 và 55.2 → Thảo luận
nhóm câu hỏi mục - Sgk - T174
<b>HS: Quan sát thật kỹ hình.</b>
Chú ý: + Đều tạo ra sản
phẩm tiết.
+ Vị trí tế bào tuyến.
+ Đường đi của sản phẩm
tiết.
+ Từ đó phân loại tuyến.
→ Thảo luận nhóm →
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 55.3 → Giới thiệu các
tuyến nội tiết chính.
→ Tổng kết lại kiến thức.
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
<b>- Tuyến ngoại tiết: Chất</b>
tiết theo ống dẫn tới các
cơ quan tác động (tuyến
tiêu hóa, tuyến lệ).
- Tuyến nội tiết: Chất tiết
ngấm thẳng vào máu tới
cơ quan đích như tuyến
yên, tuyến giáp,...
- Một số tuyến vừa làm
nhiệm vụ nội tiết, vừa làm
nhiệm vụ ngoại tiết như
tuyến tụy.
- Sản phẩm của tuyến nội
tiết gọi là hoocmôn.
III. Hoocmôn
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T174 → hoocmơn
có những tính chất nào?
<b>GV: Đưa thêm thông tin:</b>
Hoocmôn → cơ quan đích theo
cơ chế chìa khóa - ổ khóa.
+ Mỗi tính chất GV có thể đưa
ra một ví dụ để phân tích.
<b>GV: Cung cấp thơng tin cho HS</b>
như Sgk.
<b>GV: Lưu ý: Trong điều kiện</b>
hoạt động bình thường của tuyến
→ ta không thấy vai trò của
chúng. Khi mất cân bằng hoạt
động của một tuyến → gây tình
trạng bệnh lý.
<b>GV: Hãy xác định tầm quan</b>
trọng của hệ nội tiết?
<b>HS: Cá nhân tự thu nhận</b>
thông tin → Trả lời câu hỏi
→ Lớp NX và bổ sung (Yêu
cầu nêu được 3 tính chất).
<b>HS: Nghe và ghi nhớ thơng</b>
tin.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ thông</b>
tin.
<b>HS: Đảm bảo hoạt động các</b>
cơ quan diễn ra bình
thường. Nếu mất cân bằng
hoạt động của tuyến → gây
tình trạng bệnh lý.
<i><b>1. Tính chất của</b></i>
<i><b>hoocmôn.</b></i>
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh
hưởng đến một hoặc một
số cơ quan xác định.
- Hoocmôn có hoạt tính
sinh học rất cao.
- Hoocmơn khơng mang
tính chất đặc trưng cho
lồi.
<i><b>2. Vai trị của hoocmơn.</b></i>
- Duy trì tính ổn định môi
trường bên trong cơ thể.
- Điều hịa các q trình
sinh lý diễn ra bình
thường.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>175.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Nêu rõ được vị trí, chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn
của các tuyến đó tiết ra q ít hoặc q nhiều.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 55.3; 56.2; 56.3 - Sgk - T177, 178.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết va ngoại tiết?
2. Hoocmơn có tính chất và vai trò như thế nào?
<i><b>Mở bài: Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến có vai trị quan trọng đối với cơ thể → Vậy các</b></i>
tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? → Bài mới.
I. Tuyến yên
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
55.3, nghiên cứu thơng tin Sgk
-T176 → Trả lời câu hỏi:
+ Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu
tạo như thế nào?
+ Hoocmôn tuyến yên tác động
tới những cơ quan nào?
<b> GV: NX kết quả của các nhóm</b>
<b>HS: Quan sát hình, đọc kỹ</b>
thơng tin và bảng 56.1 →
Tự thu nhận kiến thức →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
- Ví trí: Nằm ở nền sọ, có
liên quan đến vùng dưới
đồi.
<b>GV: Đưa thêm thông tin: Thùy</b>
sau tuyến yên là thùy thần kinh.
Các hoocmôn của thùy sau là do
chính các nơron từ vùng dưới
đồi tiết ra bao gồm các hoocmôn
chống đái tháo nhạt và ôxitôxin.
+ Thùy giữa.
+ Thùy sau.
- Hoạt động của tuyến yên
chịu sự điều khiển trực
tiếp hoặc gián tiếp của
thần kinh.
- Vai trị:
+ Tiết hoocmơn kích thích
hoạt động của nhiều tuyến
nội tiết khác nhau.
+ Tiết hoocmôn ảnh
hưởng tới một số quá trình
sinh lý trong cơ thể.
II. Tuyến giáp
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin quan sát hình 56.2
-Sgk - T177 → Trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí của tuyến giáp?
+ Cấu tạo và tác dụng của tuyến
giáp?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi mục Sgk
-T197.
<b>GV: Thông báo thêm: Do thiếu</b>
iốt trong khẩu phần ăn hàng
ngày → Tuyến giáp không tiết
ra Tiroxin, vùng dưới đồi và
tuyến yên nhận được thông báo
ngược về nồng độ Tiroxin trong
máu thấp → tiết hoocmôn TSH
tăng cường hoạt động của tuyến
giáp → dẫn tới hiện tượng phì
đại tuyến → bệnh bướu cổ.
+ Tuyến giáp bị rối loạn → tạo
ra một chất giống TSH của
tuyến yên → làm tăng cường tiết
Tiroxin → bị bướu cổ, lồi mắt
<b>HS: Cá nhân làm việc độc</b>
lậpvới Sgk → Tự thu nhận
thông tin để Trả lời câu hỏi
→ Một số HS phát biểu →
Lớp NX và bổ sung → Rút
ra kết luận.
<b>HS: Dựa vào thông tin Sgk,</b>
và kiến thức thực tế →
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Thiếu iốt → Giảm chức
năng của tuyến giáp →
Bướu cổ.
+ Hậu quả: Trẻ em chậm
lớn, trí nhớ kém phát triển,
người lớn hoạt động thần
kinh giảm sút → Cần dùng
muối iốt bổ sung khẩu phần
ăn hàng ngày.
- Vị trí: Nằm trước sụn
giáp của thanh quản, nặng
20 - 25g.
- Cấu tạo: Gồm nang
tuyến và tế bào tiết.
(bệnh Bazơđô).
<b>GV: Yêu cầu HS phân biệt bệnh</b>
bazơđô với bệnh bướu cổ do
thiếu iốt về nguyên nhân và hậu
quả?
<b>GV: Thông báo vai trò của</b>
tuyến giáp và cận giáp.
<b>HS: Phân biệt</b>
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức.
- Tuyến giáp và tuyến cận
giáp có vai trị trong điều
hịa trao đổi canxi và
phốtpho trong máu.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>178.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 57.1; 57.2 - Sgk - T179, 180.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết vị trí, cấu tạo và vai trị của tuyến n, tuyến giáp?
<i><b>Mở bài: Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trị quan trọng trong điều hịa lượng đường trong</b></i>
máu. Vậy hoạt động của hai tuyến này như thế nào? → Bài mới.
I. Tuyến tụy
<b>GV: Yêu cầu HS đọc thông tin</b>
Sgk → Trả lời câu hỏi: Hãy nêu
chức năng của tuyến tụy mà em
biết?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T179 → Trả lời câu
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
57.1, đọc thông tin chức năng
của tuyến tụy, thảo luận nhóm:
→ Phân biệt chức năng nội tiết
và ngoại tiết của tuyến tụy dựa
trên cấu tạo?
<b>GV: Giúp HS hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm câu hỏi mục Sgk
-T179.
<b>GV: Từ đó hãy cho biết vai trò</b>
của tuyến tụy?
<b> HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Dựa vào thông tin Sgk</b>
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
- Tuyến tụy vừa làm chức
năng ngoại tiết vừa làm
chức năng nội tiết.
- Chức năng ngoại tiết: Do
các tế bào tuyến tiết dịch
tụy theo ống dẫn đổi vào
tá tràng → Biến đổi thức
ăn trong ruột non.
- Chức năng nội tiết: Do
các tế bào đảo tụy thực
hiện:
+ Tế bào : Tiết glucagôn.
+ Tế bào : Tiết insulin.
- Quá trình điều hịa của
tuyến tụy:
+ Khi đường huyết tăng
→ Tế bào tiết insulin:
tác dụng chuyển glucozơ
thành glicôgen (dự trữ
+ Khi đường huyết giảm
→ Tế bào tiết glucagơn:
Tác dụng chuyển glicơgen
thành glucozơ.
- Vai trị của các hoocmơn
tuyến tụy: Nhờ tác dụng
đối lập của hai loại
hoocmôn này mà tỉ lệ
đường huyết luôn ổn định
→ Đảm bảo hoạt động
sinh lý của cơ thể diễn ra
bình thường.
II. Tuyến trên thận
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình</b>
57.2 → Trình bày khái quát cấu
tạo của tuyến trên thận?
<b>GV: Treo tranh → Gọi HS lên</b>
trình bày.
<b>GV: Giúp HS hoàn thiện kiến</b>
<b>HS: Làm việc độc lập với</b>
Sgk, tìm hiểu kiến thức, ghi
nhớ cấu tạo của tuyến trên
thận → Một vài HS lên mô
tả vị trí, cấu tạo của tuyến
trên tranh → Lớp NX và bổ
sung.
thức.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T180 → Nêu chức
năng của các tuyến trên thận?
<b> GV: Lưu ý HS: Hoocmôn phần</b>
tủy tuyến trên thận cùng
glucagôn (tuyến tụy) điều chỉnh
lượng đường huyết khi bị hạ
đường huyết.
<b>HS: Trình bày lại vai trị</b>
của các hoocmơn như phần
thông tin - Sgk - T180.
trên đỉnh 2 quả thận.
- Cấu tạo:
+ Phần vỏ: Gồm 3 lớp:
Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
+ Phần tủy.
- Chức năng: Sgk - T180.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>180.
+ Hoàn thành sơ đồ sau: Lưu ý các kí hiệu: (+): Kích thích; (-): Ức chế.
Khi đường huyết ...(1) Khi đường huyết ...(2)
(+) (-)
Tế bào Tế bào
... (3) ... (4)
Glucozơ ...(5) Glucozơ
Đường huyết giảm Đường huyết tăng lên mức
xuống mức bình thường bình thường
<b>HS: Điền theo thứ tự:</b> (1) - Tăng (2) - Giảm (3) - Insulin
(4) - Glucagon (5) - Glicogen
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày được chức năng của tinh hồn và buồng trứng.
- Kể tên các hoocmôn sinh dục nam và hoocmôn sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy
thì.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 58.1 → 58.3 - Sgk - T182, 183.
- Phôtô bảng 58.1 và 58.2 (đủ số lượng cho từng HS).
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Trình bày chức năng của các hoocmơn tuyến tụy?
2. Trình bày vai trị của tuyến trên thận?
<i><b>Mở bài: Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi, những</b></i>
biến đổi đó do đâu mà có → Bài mới.
I. Tinh hồn và hoocmơn sinh dục nam
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát</b>
hình 58.1 và 58.2 → Thảo luận
nhóm bài tập mục - Sgk - T182.
<b>GV: NX đáp án đúng. Từ đó hãy</b>
cho biết chức năng của tinh
hoàn?
<b>GV: Phát tờ phô tô bảng 58.1</b>
cho HS nam → Yêu cầu HS
nam đánh dấu vào ô trống các
dấu hiệu của bản thân.
<b>GV: Nêu những dấu hiệu xuất</b>
<b>HS: Cá nhân làm việc độc</b>
lập với Sgk, quan sát kỹ
hình, đọc chú thích → Tự
thu nhận kiến thức → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: Đáp</b>
án đúng:
<b>1. LH; FSH 2. Tế bào kẽ</b>
<b>3. Testôstêrôn</b>
<b>HS: Dựa vào bài tập vừa</b>
hoàn chỉnh → Tự rút ra kết
luận.
<b>HS nam: Đọc kỹ nội dung</b>
bảng 58.1 → Đánh dấu vào
ô lựa chọn.
→ Một vài HS trình bày →
- Tinh hồn:
+ Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmôn sinh dục
nam: Testôstêrôn.
- Hoocmôn sinh dục nam
gây biến đổi cơ thể ở tuổi
dậy thì của nam.
hiện ở tuổi dậy thì?
<b>GV: Nhấn mạnh: Xuất tinh lần</b>
đầu là dấu hiệu của giai đoạn
dậy thì chính thức.
<b>GV: Lưu ý giáo dục ý thức giữ</b>
gìn vệ sinh nam.
Rút ra kết luận. <i><b>dậy thì của nam: Nội</b></i>
<i><b>dung bảng 58.1.</b></i>
II. Buồng trứng và hoocmôn sinh dục nữ
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 58.3 → Thảo luận nhóm
mục - Sgk - T183.
<b>GV: NX đáp án đúng. Từ đó hãy</b>
nêu chức năng của buồng trứng?
<b>GV: Phát tờ phô tô bảng 58.2</b>
cho các HS nữ → Yêu cầu HS
nữ đánh dấu vào ô trống các dấu
hiệu của bản thân.
<b>GV: Nêu những dấu hiệu xuất</b>
hiện ở tuổi dậy thì?
<b>GV: Nhấn mạnh: Kinh nguyệt</b>
lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn
dậy thì chính thức ở nữ.
<b>GV: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh</b>
kinh nguyệt.
<b>HS: Cá nhân quan sát kỹ</b>
hình, tìm hiểu quá trình phát
triển của trứng (từ các nang
trứng gốc) và tiết hoocmôn
buồng trứng → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: Đáp</b>
án đúng:
<b>1. Tuyến yên; 2. Nang trứng</b>
<b>3. Ơstrogen </b>
<b>4. Progesteron.</b>
<b>HS: Dựa vào bài tập đã</b>
hoàn chỉnh → Rút ra kết
luận.
<b>HS nữ: Đọc kỹ nội dung</b>
bảng 58.2 → đánh dấu vào
→ Một vài HS trình bày →
Rút ra kết luận.
- Buồng trứng:
+ Sản sinh trứng.
+ Tiết hoocmôn sinh dục
nữ: Ơstrogen.
+ Ơ strogen gây biến đổi
cơ thể nữ ở tuổi dậy thì.
- Dấu hiệu xuất hiện tuổi
<i><b>dậy thì của nữ: Nội dung</b></i>
<i><b>bảng 58.2.</b></i>
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>184.
+ Trả lời câu hỏi 2 - Sgk - T184.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hòa trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của mơi trường
trong.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, sức khỏe, bảo vệ cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 59.1 → 59.3 - Sgk - T185, 186.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết chức năng của tinh hoàn? Nguyên nhân dẫn đến những biến đổi cơ thể ở
tuổi dậy thì của nam? Trong những biến đổi đó thì biến đổi nào là quan trọng nhất?
2. Hãy cho biết chức năng của buồng trứng? Nguyên nhân dẫ đến những biến đổi cơ thể ở
tuổi dậy thì của nữ? Trong những biến đổi đó thì biến đổi nào là quan trọng nhất?
<i><b>Mở bài: Cũng như hệ tuần hoàn, trong hoạt động thần kinh cũng có cơ chế tự điều hịa để đảm</b></i>
bảo lượng hoocmôn tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự
rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí → Bài hơm nay sẽ tìm
hiểu sự điều hịa và hoạt động của các tuyến nội tiết.
I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết
<b>GV: Yêu cầu HS kể tên các</b>
tuyến nội tiết chịu sự ảnh hưởng
của các hoocmôn tuyến n?
<b>GV: Từ đó rút ra kết luận gì về</b>
vai trò của tuyến yên đối với
hoạt động của các tuyến nội tiết?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk - T185, quan sát kỹ
hình 59.1 và 59.2 → Thảo luận
nhóm câu hỏi: Trình bày sự điều
hịa hoạt động của tuyến giáp và
<b>HS: Liệt kê được các tuyến</b>
nội tiết: Tuyến sinh dục,
tuyến giáp, tuyến trên thận.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Nghiên cứu thông tin,</b>
quan sát kỹ hình → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
lên bảng trình bày ý kiến
trên hình 59.1 và 59.2 →
Nhóm khác NX và bổ sung.
- Tuyến yên tiết hoocmôn
điều khiển sự hoạt động
của các tuyến nội tiết.
- Hoạt động của tuyến yên
tăng cường hay kìm hãm
chịu sự chi phối của các
hoocmôn do các tuyến nội
tiết tiết ra.
<b>* Lưu ý chức năng tăng</b>
cường và kìm hãm.
thông tin ngược.
II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
<b>GV: Lượng đường trong máu</b>
tương đối ổn định do đâu?
<b>GV: Trong thực tế, khi lượng</b>
đường trong máu giảm mạnh →
nhiều tuyến nội tiết cùng phối
hợp hoạt động → Tăng đường
huyết.
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk, quan sát kỹ hình
59.3 → Thảo luận nhóm câu
hỏi: Trình bày sự phối hợp hoạt
động của các tuyến nội tiết khi
đường huyết giảm?
<b>GV: Ngoài ra ađrênalin và</b>
noađrênalin phần tủy tuyến góp
phần cùng Glucagôn làm tăng
đường huyết.
<b>GV: Sự phối hợp hoạt động của</b>
các tuyến nội tiết có ý nghĩa như
thế nào?
<b>HS: Vận dụng kiến thức</b>
chức năng của hoocmơn
tuyến tụy để trình bày. (Do
sự điều hòa và phối hợp
hoạt động của hai loại tế
bào , trong tuyến tụy).
→ Lớp theo dõi, NX và bổ
sung.
<b>HS: Cá nhân HS làm việc</b>
độc lập với Sgk → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Sự</b>
phối hợp của Glucagôn
(tuyến tụy) và Cooctizôn
(vỏ tuyến trên thận) →
Tăng đường huyết.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Các tuyến nội tiết trong
cơ thể có sự phối hợp hoạt
động → Đảm bảo các quá
trình sinh lí trong cơ thể
diễn ra bình thường.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>186.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
- HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của
tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
- Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 60.1 - Sgk - T187.
- Bảng 60 - Sgk - T189.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy?
2. Hãy cho biết mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các hoạt động
nội tiết?
I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
<b>GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ</b>
hình 60.1 → Thảo luận nhóm
câu hỏi:
+ Cơ quan sinh dục nam gồm
những bộ phận nào? Chức năng
của từng bộ phận là gì?
+ Hoàn thành mục Sgk
-T187?
→ GV u cầu đại diện nhóm
trình bày trên tranh.
<b>GV: u cầu HS kết luận.</b>
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin</b>
và hình 60.1 - Sgk - T187 mt
Thảo luận nhóm → Thống
nhất câu trả lời → Đại diện
nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
+ Thứ tự cần điền:
<b>1. Tinh hồn 2. Mào tinh</b>
<b>3. Bìu 4. Ống dẫn tinh</b>
<b>5. Túi tinh. </b>
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Cơ quan sinh dục nam
gồm:
+ Tinh hoàn: Là nơi sản
xuất tinh trùng.
+ Túi tinh: Là nơi chứa
tinh trùng.
+ Ống dẫn tinh: Dẫn tinh
trùng tới túi tinh.
trùng ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền
liệt: Tiết dịch nhờn.
II. Tinh hoàn và tinh trùng
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm các câu hỏi:
+ Tinh trùng bắt đầu được sinh
ra khi nào?
+ Tinh trùng được sản sinh ở
đâu?
+ Tinh trùng có đặc điểm gì về
hình thái, cấu tạo và hoạt động
sống?
<b>GV: Đánh giá hoạt động của các</b>
nhóm. Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
<b>GV: Giảng thêm về quá trình</b>
giảm phân hình thành tinh trùng
và quá trình thụ tinh để khơi
phục bộ NST đặc trưng của lồi.
<b>GV: Nhấn mạnh: Hiện tượng</b>
xuất tinh đầu tiên ở em nam là
dấu hiệu tuổi dậy thì và đã có
khả năng sinh con.
<b>HS: Nghiên cứu thơng tin,</b>
hình 60.2 - Sgk → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Tinh trùng được sản sinh
ra bắt đầu từ tuổi dậy thì.
+ Sự sản sinh tinh trùng: Từ
tế bào gốc (TB sinh dục sơ
khai, tế bào mầm) qua phân
chia thành tinh trùng.
+ Thời gian sống của tinh
trùng.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Tinh trùng được sản sinh
bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng nhỏ, đi dài,
di chuyển nhờ đi.
- Có hai loại tinh trùng:
Tinh trùng X và tinh trùng
Y.
- Tinh trùng sống được 3
-4 ngày.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>188.
+ Làm bài tập - Sgk - T189.
<b>HS: Đánh dấu → Báo cáo kết quả → Lớp NX và bổ sung. </b>
1. c 2. g 3. i 4. h 5. e 6. a 7. b 8.d
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS phải kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ.
- Nêu rõ được đặc điểm đặc biệt của trứng.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 61.1 và 61.2 - Sgk - T190, 191.
- Tranh quá trinh sinh sản ra trứng.
- Bảng 61 - Sgk - T192.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Hãy cho biết cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
<i><b>Mở bài: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai và sinh sản. Vậy cơ quan</b></i>
sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào → Nội dung bài mới.
I. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin, hình 61.1; 61.2 →
Thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Cơ quan sinh dục nữ gồm
những bộ phận nào? Chức năng
của từng bộ phận?
+ Hoàn thành bài tập điền từ
mục - Sgk - T190.
→ GV gọi đại diện nhóm trình
bày trên tranh.
<b>GV: Giúp HS hoàn thiện kiến</b>
thức.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk → Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b>* Yêu cầu nêu được: Các</b>
từ cần điền:
<b>1. Buồng trứng</b>
<b>2. Phễu dẫn trứng</b>
<b>3. Tử cung 4. Âm đạo</b>
<b>5. Cổ tử cung 6. Âm vật</b>
<b>7. Ống dẫn nước tiểu</b>
<b>8. Lỗ âm đạo</b>
<b>GV: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ</b>
sinh ở em nữ do cơ quan sinh
dục có cấu tạo phức tạp →
Tránh viêm nhiễm ảnh hưởng
đến chức năng.
+ Buồng trứng: Nơi sản
sinh ra trứng.
+ Phễu dẫn trứng và ống
dẫn trứng: Thu trứng và
dẫn trứng.
+ Tử cung: Đón nhận và
ni dưỡng trứng đã được
thụ tinh.
+ Âm đạo: Thông với tử
cung.
+ Tuyến tiền đình: Tiết
dịch.
II. Buồng trứng và trứng
<b>GV: Yêu cầu HS Thảo luận</b>
nhóm:
+ Trứng được sinh ra bắt đầu từ
khi nào?
+ Trứng được sinh ra từ đâu và
như thế nào?
+ Trứng có đặc điểm gì về cấu
tạo và hoạt động sống?
<b>GV: Đánh giá kết quả thảo luận</b>
của các nhóm → Yêu cầu HS rút
ra kết luận.
<b>GV: Giảng giải thêm về:</b>
+ Quá trình giảm phân hình
thành trứng (tương tự sự hình
thành tinh trùng).
+ Trứng được thụ tinh và không
được thụ tinh.
+ Hiện tượng kinh nguyệt đánh
dấu giai đoạn dậy thì ở nữ.
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T191 → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b> - Trứng được sinh ra ở
buồng trứng bắt đầu từ
tuổi dậy thì.
- Trứng lớn hơn tinh
trùng, chứa nhiều chất
dinh dưỡng, không di
chuyển.
- Trứng có loại mang X.
- Trứng sống được 2 - 3
ngày và nếu được thụ tinh
sẽ phát triển thanh thai.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>191.
+ Làm bài tập trang 192.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm
về thụ tinh và thụ thai.
- Trình bày được sự ni dưỡng thai trong q trình mang thai và điều kiện để đảm bảo cho
thai phát triển.
- Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng thu thập thơng tin tìm kiến thức.
- Rèn kỹ năng vận dụng thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh phóng to hình 62.1; 62.2 và 62.3 - Sgk - T193, 194.
- Tranh phóng to "Qúa trình phát triển của bào thai"
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Hãy cho biết cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
<i><b>Mở bài: Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật, cịn ở người thì sao?</b></i>
Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? → Nội dung bài hôm nay.
I. Thụ tinh và thụ thai
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm câu hỏi:
+ Thế nào là thụ tinh và thụ
thai?
+ Điều kiện cho sự thụ tinh và
thụ thai là gì?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk - T193 → Thảo luận
nhóm → Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình
bày ý kiến → Nhóm khác
NX và bổ sung.
→ Rút ra kết luận.
- Thụ tinh là sự kết hợp
giữa trứng và tinh trùng
tạo thành hợp tử.
+ Điều kiện cần cho sự thụ
tinh: Trứng gặp tinh trùng
ở 1/3 ống dẫn trứng phía
ngồi.
- Thụ thai: Trứng được thụ
tinh bám vào thành tử
cung tiếp tục phát triển
thành thai.
<b>GV: Giảng giải thêm trên hình</b>
62.1:
+ Nếu trứng di chuyển xuống
gần tới tử cung mới gặp tinh
trùng thì sự thụ tinh sẽ không
xảy ra.
+ Trứng đã thụ tinh bám được
vào thành tử cung mà không
phát triển tiếp thì sự thụ thai
khơng có kết quả.
+ Trứng được thụ tinh mà phát
bám vào thành tử cung.
II. Sự phát triển của thai
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
mục thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm các câu hỏi:
+ Q trình phát triển của bào
thai diễn ra như thế nào?
+ Sức khỏe của người mẹ ảnh
hưởng như thế nào tới sự phát
triển của bào thai?
+ Trong quá trình mang thai,
người mẹ phải làm gì và tránh
điều gì để thai phát triển tốt và
con sinh ra khỏe mạnh?
<b>GV: Giảng giải thêm về tồn bộ</b>
q trình phát triển của thai để
<b>GV: Khai thác thêm HS về hiểu</b>
biết (thông qua phương tiện
thông tin đại chúng) chế độ dinh
<b>HS: Nghiên cứu thông tin</b>
Sgk, quan sát tranh: Quá
trình phát triển của bào thai
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Trong sự phát triển của
bào thai: Nêu được một số
đặc điểm chính: Hình thành
các bộ phận: tay, chân....
+ Mẹ khỏe mạnh → Thai
phát triển tốt.
+ Người mẹ mang thai
không được hút thuốc, uống
rượu, vận động mạnh.
<b>HS: Nghe và ghi nhớ kiến</b>
thức. - Thai được nuôi dưỡngnhờ chất dinh dưỡng lấy
từ mẹ qua nhau thai.
dưỡng cho người mẹ như uống
sữa, ăn thức ăn có đủ vitamin,
khoáng chất. Đặc biệt những
chất độc hại mà người mẹ cần
phải tránh.
<b>GV: Phân tích sâu vai trò của</b>
nhau thai trong việc nuôi dưỡng
thai.
III. Hiện tượng kinh nguyệt
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi:
+ Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
<b>GV: Đánh giá kết quả thảo luận</b>
của các nhóm → Giúp HS hoàn
thiện kiến thức.
<b>GV: Giảng giải thêm:</b>
+ Tính chất của chu kỳ kinh
nguyệt do tác dụng của
hoocmôn tuyến yên.
+ Tuổi kinh nguyệt có thể sớm
hay muộn tùy thuộc vào nhiều
yếu tố.
+ Kinh nguyệt không bình
thường → biểu hiện bệnh lý cần
phải đi khám.
+ Vệ sinh kinh nguyệt.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
- Kinh nguyệt là hiện
tượng trứng không được
thụ tinh, lớp niêm mạc tử
cung bong ra thốt ra
ngồi cùng với máu và
dịch nhầy.
- Kinh nguyệt xảy ra theo
chu kỳ.
- Kinh nguyệt đánh dấu
chính thức tuổi dậy thì ở
em gái.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>195.
+ Làm bài tập điền từ.
<b>HS: Điền từ: 1. Có thai (và ) sinh con</b> 2. Trứng
3. Sự rụng trứng 4. Thụ tinh (và) mang thai
5. Tử cung 6. Làm tổ ...nhau
7. Mang thai
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần
tuân thủ để có thể tránh thai.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng thu thập thơng tin tìm kiến thức.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh thai ở tuổi vị thành niên.
<b>II. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Thế nào là thụ tinh? Thụ thai? Điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai là gì?
2. Thế nào là hiện tượng kinh nguyệt?
I. Ý nghĩa của việc tránh thai
<b>GV: Em hãy cho biết nội dung</b>
của cuộc vận động sinh đẻ có kế
hoạch trong kế hoạch hóa gia
đình?
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T197.
<b>GV: NX kết quả của các nhóm</b>
→ Có thể cho HS thảo luận tồn
lớp.
<b>GV: Từ đó cho biết ý nghĩa của</b>
việc tránh thai?
<b>GV: Cho HS thảo luận toàn lớp:</b>
+ Em nghĩ như thế nào khi HS
THCS được học vấn đề này?
<b>HS: Trả lời (có thể chưa</b>
đầy đủ nội dung).
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Không sinh con quá sớm
(trước 20 tuổi).
+ Không đẻ dày, nhiều.
+ Đảm bảo chất lượng cuộc
sống.
+ Mỗi người phải tự giác
nhận thức để thực hiện.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Thảo luận lớp.</b>
- Trong việc thực hiện kế
hoạch hóa gia đình sẽ đảm
bảo sức khỏe cho người
mẹ và chất lượng cuộc
sống.
trẻ em tuổi vị thành niên có thai
hay khơng? Thái độ của em như
thế nào trước hiện tượng này?
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm câu hỏi mục Sgk
-T197.
<b>GV: Cần khẳng định: Cả HS</b>
nam và nữ đều phải nhận thức
về vấn đề này, phải có ý thức
bảo vệ, giữ gìn bản thân, đó là
tiền đề cho cuộc sống sau này.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
- Có thai ở tuổi vị thành
niên là nguyên nhân tăng
nguy cơ tử vong và gây
nhiều hậu quả xấu.
III. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T198.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
→ Rút ra kết luận.
- Nguyên tắc tránh thai:
+ Ngăn trứng chín và
rụng.
+ Tránh không để tinh
trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của
trứng đã thụ tinh.
- Phương tiện tránh thai:
Bao cao su, thuốc tránh
thai, vòng tránh thai.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>198.
+ Trả lời câu hỏi 1 - Sgk.
<b>HS: Trả lời: </b>
+ Ảnh hưởng của việc có thai sớm: Sgk.
+ Phải tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng, lành mạnh để không ảnh
hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình mai sau.
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Đọc mục em có biết.
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (Lậu, giang mai, HIV/AIDS).
- Nêu được đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi
rút HIV gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.
- Xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phịng ngừa đối với mỗi bệnh.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Tổng hợp khái q hóa kiến thức.
- Thu thập thơng tin tìm ra kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: </b>
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình, tránh thai ở tuổi vị thành niên.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh phóng to hình 64; 65 - Sgk.
- Các bảng 64.1; 64.1 - Sgk.
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
1. Hãy cho biết ý nghĩa của việc tránh thai? Nguyên tắc tránh thai?
2. Hãy cho biết những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
<i><b>Mở bài: Các bệnh lây qua con đường tình dục được gọi là bệnh tình dục (hay bệnh xã hội). Ở</b></i>
Việt Nam phổ biến là bệnh lậu, giang mai, AIDS. Vậy nguyên nhân gay bệnh, triệu trứng và
cách phòng tránh như thế nào → Nội dung bài hôm nay.
I. Tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk → Thảo luận
nhóm câu hỏi:
+ Hãy cho biết tác nhân gây
bệnh lậu và giang mai?
+ Bệnh lậu và giang mai có triệu
<b>GV: Giảng giải thêm:</b>
+ Xét nghiệm máu và bệnh
phẩm để phát hiện bệnh sớm.
+ Ở cả hai bệnh này đều nguy
hiểm ở điểm: Người bệnh đều
khơng có biểu hiện gì bên ngồi
nhưng đã có khả năng truyền vi
khuẩn gây bệnh cho người khác
qua quan hệ tình dục.
<b>HS: Tự nghiên cứu thông</b>
tin, bảng 64.1; 64.2 → Thảo
luận nhóm → Thống nhất
câu trả lời → Đại diện nhóm
trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung → Rút
ra kết luận.
- Tác nhân gây bệnh: Song
cầu khuẩn và xoắn khuẩn
gây nên.
- Triệu chứng: Gồm hai
+ Giai đoạn sớm: Chưa có
biểu hiện.
<i>+ Giai đoạn muộn: Bảng</i>
<i>64.1 và 64.2.</i>
II. Tác hại của bệnh lậu và giang mai
<b>GV: Bệnh lậu và giang mai gây</b>
tác hại như thế nào?
<b>GV: Giảng thêm: Những phụ nữ</b>
bị bệnh lậu khi sinh con (bình
thường) thì con rất dễ bị mù lịa
vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm
nhập vào mắt gây mù.
<b>HS: Nghiên cứu Sgk → Trả</b>
lời câu hỏi → Lớp NX và
bổ sung → Rút ra kết luận.
<i>- Tác hại của bệnh: Bảng</i>
<i>64.1 và 64.2-Sgk - T200; 201</i>
III. Các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi:
+ Hãy cho biết con đường lây
truyền bệnh lậu và giang mai?
+ Cần có những cách nào để
phòng tránh bệnh lậu và giang
mai?
<b>GV: Theo em làm thế nào để</b>
giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh
tình dục trong xã hội hiện nay?
<b>GV: Hướng HS vào hoạt động</b>
có tính chất cộng đồng như
tuyên truyền, giúp đỡ...
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung → Rút ra kết luận.
<b>HS: Suy nghĩ và trả lời.</b>
- Con đường lây truyền:
Bảng 64.1 và 64.2.
- Cách phịng tránh bệnh
tình dục:
+ Nhận thức đúng đắn về
bệnh tình dục.
+ Sống lành mạnh.
+ Quan hệ tình dục an
toàn.
IV. Đại dịch AIDS - Thảm họa của lồi người
<b>GV: Em hiểu gì về AIDS?</b>
<b>GV: NX các ý kiến nhưng chưa</b>
đánh giá.
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm mục - Sgk - T203. (GV
kẻ sẵn bảng này để HS lên điền).
<b>GV: NX và giúp HS hoàn thiện</b>
kiến thức.
<b>HS: Trả lời theo ý hiểu của</b>
mình (theo sách, báo,...).
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm lên bảng
điền vào bảng mà GV chuẩn
bị sẵn → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<i><b>1. AIDS là gì? HIV là gì?</b></i>
- AIDS là hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải.
<i>dung bảng 65.</i>
<b>Phương thức lây truyền</b> <b>Tác hại</b>
1. Qua đường máu: tiêm chích, truyền máu, dùng chung kim
tiêm.... Làm cơ thể mất hết khả
năng chống bệnh dẫn tới
tử vong.
2. Qua quan hệ tình dục khơng an tồn.
3. Qua nhau thai (từ mẹ sang con).
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu</b>
thông tin Sgk, đọc mục em có
biết → Thảo luận nhóm câu hỏi:
Tại sao đại dịch AIDS là thảm
họa của loài người?
<b>GV: NX kết quả của các nhóm</b>
và giới thiệu thêm: Số những
người nhiễm bệnh chưa phát
hiện còn nhiều hơn số người đã
phát hiện.
+ Người bị AIDS không có ý
thức phịng tránh cho người
khác, đặc biệt là gái mại dâm.
<b>GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận</b>
nhóm câu hỏi: Dựa vào con
đường lây truyền AIDS, hãy đề
ra các biện pháp phòng ngừa lây
nhiễm AIDS?
<b>GV: NX và giúp HS hoàn thiện</b>
kiến thức.
<b>HS: Tự thu thập kiến thức</b>
→ Thảo luận nhóm →
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Đại dịch vì lây lan nhanh.
+ Bị nhiễm HIV là tử vong.
+ Vấn đề toàn cầu.
<b>HS: Rút ra kết luận.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→
Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý
kiến → Nhóm khác NX và
bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ An toàn truyền máu, tiêm.
+ Mẹ bị AIDS không sinh
con.
+ Sống lành mạnh, nghiêm
cấm hoạt động mại dâm.
<i><b>2. Đại dịch AIDS - Thảm</b></i>
<i><b>họa của loài người.</b></i>
- AIDS là thảm họa của
lồi người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.
+ Khơng có vắc xin phịng
và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
<i><b>3. Các biện pháp tránh</b></i>
<i><b>lây nhiễm HIV/AIDS.</b></i>
- Chủ động phòng tránh
lây nhiễm AIDS:
<b>GV: Hỏi thêm:</b>
+ Em cho rằng đưa người mắc
HIV/AIDS vào sống chung
trong cộng đồng là đúng hay
sai? Vì sao?
+ Em sẽ làm gì để góp sức mình
vào cơng việc ngăn chặn sự lây
lan của đại dịch AIDS?
+ HS phải làm gì để khơng bị
mắc AIDS?
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm
nhưng khơng đáng sợ?
<b>HS: Thảo luận cả lớp để trả</b>
lời các câu hỏi mà GV đưa
ra.
+ Sống lành mạnh, chung
thủy một vợ, một chồng.
+ Người mẹ bị AIDS
không nên sinh con.
<b>GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung Sgk - T</b>202, 205.
+ Nêu tác hại của các bệnh lậu, giang mai, AIDS?
+ Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV:
A. Ăn chung bát đũa, muỗi đốt.
B. Hôn nhau, bắt tay, cạo râu
C. Mặc chung quần áo, sơn sửa móng tay, chung kim tiêm
D. Truyền máu, quan hệ tình dục khơng an tồn.
<b>HS: Đáp án đúng: D</b>
<b>GV: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi Sgk. </b>
+ Hoàn thành các bảng 66.1 → 66.8 vào vở để giờ sau ôn tập.
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố cho HS các kiến thức về cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể: Hệ
bài tiết, da, hệ thần kinh và giác quan,, nội tiết, sinh sản.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
<b>II. Hoạt động dạy và học.</b>
<b>GV: Đưa ra từng câu hỏi, bài tập → Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi, bài tập (đối</b>
với câu hỏi khó) → Đại diện nhóm trình bày → Nhóm khác NX và bổ sung → GV chữa và
thông báo đáp án đúng.
→ Tại vì: Ở người già mắt có nhiều biến đổi so với bình thường: khả năng điều tiết của
thể thủy tinh kém do lão hóa, cho nên chỉ nhìn được vật ở xa, khi đưa vật lại gần, ảnh
của vật lùi ra sau màng lưới nên khơng nhìn rõ vật Muốn nhìn rõ vật ở gần người già
phải đeo kính lão để làm tăng thêm độ hội tụ, đưa ảnh về đúng màng lưới thì mới nhìn
rõ.
<i><b>2. Dựa vào chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm,</b></i>
<i><b>trình bày phản xạ điều hịa hoạt động của tim trong trường hợp huyết áp tăng cao.</b></i>
→ Khi gặp một tình huống gây cho ta cảm giác sợ lúc đó tim đập nhanh làm huyết áp
tăng cao. Tình huống đó đã tác động lên cơ quan thụ cảm thị giác, một xung thần kinh
<i><b>3. Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác tuyến ngoại tiết như thế nào?</b></i>
→ Tuyến nội tiết là tuyến khơng có ống dẫn riêng, các chất tiết của tuyến nội tiết ngấm
trực tiếp vào máu. Ví dụ: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận.
- Tuyến ngoại tiết khác tuyến nội tiết là có ống dẫn chất tiết ra ngồi. Ví dụ: Tuyến
nước bọt, tuyến mồ hơi.
<i><b>4. Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt?</b></i>
→ Bệnh Bazơđô: Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn Tiroxin làm tăng
cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ô xi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái
hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh, cũng gây bướu cổ và lồi mắt.
- Bệnh bướu cổ do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết
hoocmôn TSH thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, là nguyên
nhân của bướu cổ. Trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt động thần
kinh giảm sút, trí nhớ kém.
<i><b>5. Trình bày quá trình điều hịa lượng đường trong máu?</b></i>
→ Bình thường tỉ lệ đường huyết chiếm 0,12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các
tế bào trong tuyến tụy ( đảo tụy) tiết insulin. Hoocmôn này có tác dụng chuyển hóa
<i><b>6. Tinh trùng được sản sinh ra bắt đầu từ khi nào? Từ đâu và như thế nào?</b></i>
→ Tinh trùng được sản sinh ra bắt đầu từ tuổi dậy thì.
+ Từ tế bào gốc (tế bào sinh dục sơ khai, tế bào mầm).
+ Sinh ra qua quá trình phân chia.
<i><b>7. Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (....) thay cho các số 1, 2,3 để hoàn</b></i>
<i><b>chỉnh các câu sau: </b></i>
vịng ...(5)... (có sự phối hợp của cơ bóng đái và cơ bụng) làm...
(6)... thốt ra ngồi.
→ Điền từ: 1. Nước tiểu 2. Bóng đái 3. Áp suất
4. Đi tiểu 5. Mở ra 6. Nước tiểu thốt ra ngồi
<i><b>8. Chọn các từ, cụm từ: Mơi trường, nguồn nước, dễ mắc, xây xát, ngoài da, bị bỏng, vệ</b></i>
<i><b>sinh cơ thể, uốn ván để điền vào chỗ trống, hoàn chỉnh các câu sau:</b></i>
Da là cơ quan thường xuyên tiếp xúc với ...(1)... Vì vậy nếu khơng giữ cho da
sạch sẽ thì ...(2)... các bệnh ...(3)... như ghẻ lở, hắc lào. Đặc biệt các
vết thương ở chân dễ tiếp xúc với bùn, đất bẩn có thể gây bệnh ...(4)... Cần đề
phịng tránh ...(5) ... nhiệt, bỏng do vơi tơi, do hóa chất, do điện.
Để phịng bệnh, cần ... (6) ... thường xuyên, tránh làm da bị ...(7)...,
giữ vệ sinh ...(8)..., vệ sinh nơi ở, nơi công cộng.
→ Điền từ: 1. Môi trường 2. Dễ mắc 3. Ngoài da
4. Uốn ván 5. Bị bỏng 6. Vệ sinh cơ thể
7. Xây xát 8. Nguồn nước
<i><b>9. Tìm các cụm từ, từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:</b></i>
Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp...(1)... làm thành vỏ não. Bề mặt của
đại não có nhiều nếp gấp, đó là các ...(2)... và ...(3)... làm tăng diện
tích bề mặt vỏ đại não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 - 2500cm2<sub>.</sub>
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy ...(4)... và
thùy ...(5)... Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với ...
(6)... Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não
là ...(7)..., trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
→ Điền từ: 1. Chất xám 2. Khe 3. Rãnh 4. Trán
5. Đỉnh 6. Thùy thái dương 7. Chất trắng
<i><b>10. Hãy giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu</b></i>
<i><b>trong lúc đi?</b></i>
→ Vì do rượu đã ngăn cản và ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào có liên
quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị
ảnh hưởng.
<b>GV: Nhận xét và đánh giá hoạt động của các nhóm.</b>
<b>GV: Về nhà hồn thành bảng 66.1 → 66.8 để tiết sau ôn tập học kỳ và trả lời câu hỏi 5 Sgk </b>
-T212.
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8.
<b>2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng:</b>
- Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức.
- Tư duy tổng hợp khái quát hóa.
- Hoạt động nhóm.
<b> 3. Thái độ: Giáo dục:</b>
- Ý thức học tập.
- Ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể, bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi các nội dung đã hoàn chỉnh bảng 66.1 → 66.8
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>
Hoạt động 1 - Ôn tập học kỳ II
<b>GV: Yêu cầu HS dựa trên kết quả của mình</b>
đã hồn thành bảng ở nhà → Thảo luận
nhóm để thống nhất lại nội dung điền vào
các bảng 66.1 → 66.8 (Mỗi nhóm 2 bảng).
<b>GV: Nhận xét và đánh giá kết quả của các</b>
nhóm → Treo các bảng phụ có nội dung
hồn chỉnh của các bảng 66.1 → 66.8.
<b>HS: Thảo luận nhóm </b>→ Thống nhất câu trả
lời → Đại diện nhóm trình bày ý kiến →
Nhóm khác NX và bổ sung.
<b>HS: Theo dõi bảng của GV → Sửa chữa và</b>
bổ sung (nếu có) vào vở bài tập của mình.
<b>Bảng 66.1 - Các cơ quan bài tiết</b>
<b>Các cơ quan bài tiết chính</b> <b>Sản phẩm bài tiết</b>
Phổi CO2, hơi nước
Da Mồ hôi
Thận Nước tiểu (cặn bã và các chất cơ thể dư thừa)
<b>Bảng 66.2 - Quá trình tạo thành nước tiểu của thận</b>
<b>Các giai đoạn</b>
<b>chủ yếu trong</b>
<b>quá trình tạo</b>
<b>thành nước tiểu</b>
<b>Bộ phận</b>
<b>thực hiện</b> <b>Kết quả</b> <b>Thành phần các chất</b>
Lọc Cầu thận Nước tiểu<sub>đầu</sub>
Nước tiểu đầu lỗng:
+ Ít cặn bã, chất độc
+ Cịn nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại Ống thận <sub>chính thức</sub>Nước tiểu
Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
+ Nhiều cặn bã và chất độc
+ Hầu như khơng cịn chất dinh dưỡng
<b>Bảng 66.3 - Cấu tạo và chức năng của da</b>
<b>Các bộ phận</b>
Lớp biểu bì Tầng sừng (tế bào chết), tế bào biểu<sub>bì sống, các hạt sắc tố</sub> Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa<sub>chất, ngăn tia cực tím</sub>
Lớp bì Mơ liên kết sợi, trong có các thụquan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn,
lông, cơ co chân lông, mạch máu
Điều hòa nhiệt, chống thấm
nước, mềm da. Tiếp nhận các
kích thích của môi trường
Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học
- Cách nhiệt
Bảng 66.4 - Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
<b>Các bộ phận</b>
<b>của hệ thần</b>
<b>kinh</b>
<b>Não</b> <b>Tiểu não</b> <b>Tủy sống</b>
<b>Trụ não</b> <b>Não</b>
<b>trung</b>
<b>gian</b>
<b>Đại não</b>
Các nhân
não Đồi thị vànhân dưới
đồi thị
Vỏ đại
não(các
vùng thần
kinh)
Vỏ tủy
não Nằm giữatủy sống
thành cột
liên tục
Chất
trắng
Các
đường
dẫn
truyền
Nằm xen
giữa các
nhân
Đường dẫn
truyền nối
hai bán cầu
đại não và
với các
phần dưới
Đường
dẫn
truyền nối
vỏ tiểu
não với
các phần
khác của
hệ thần
kinh
Bao ngoài
cột chất
xám
Bộ phận ngoại
biên
Dây thần
kinh não
và các dây
thần kinh
đối giao
cảm
- Dây thần
kinh tủy
- Dây thần
kinh sinh
dưỡng
- Hạch thần
kinh giao
cảm
<b>Chức</b>
<b>năng</b> Điều khiển, điềuhòa và phối hợp
hoạt động của
các cơ quan, hệ
cơ quan trong cơ
thể bằng cơ chế
phản xạ
(PXCĐK và
Trung
ương điều
khiển và
điều hòa
các hoạt
động tuần
hồn, hơ
hấp, tiêu
hóa
Trung
ương điều
khiển và
điều hòa
trao đổi
chất và
điều hòa
thân nhiệt
Trung
ương của
phản xạ có
điều kiện.
Điều khiển
các hoạt
động có ý
thức, hoạt
động tư
Điều hòa
và phối
hợp các
cử động
phức tạp
duy
Bảng 66.5 - Hệ thần kinh sinh dưỡng
<b>Cấu tạo</b>
<b>Chức năng</b>
<b>Bộ phận</b>
<b>trung ương</b> <b>Bộ phận ngoại biên</b>
<b>Hệ thần kinh vận</b>
<b>động</b>
- Não
- Tủy sống
- Dây thần kinh não
- Dây thần kinh tủy
Điều khiển hoạt động
của hệ cơ xương
<b>Hệ thần </b>
<b>kinh </b>
<b>sinh </b>
<b>dưỡng</b>
<b>Giao </b>
<b>cảm</b>
Sừng bên tủy
sống
- Sợi trước hạch (ngắn) hạch
giao cảm.
- Sợi sau hạch (dài) Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt
động của các cơ quan
sinh dưỡng
<b>Đối</b>
<b>giao</b>
<b>cảm</b>
Trụ não
Đoạn cùng tủy
- Sợi trước hạch (dài) hạch đối
giao cảm
- Sợi sau hạch (ngắn)
Bảng 66.6 - Các cơ quan phân tích quan trọng
<b>Thành phần cấu tạo</b>
<b>Chức năng</b>
<b>Bộ phận thụ</b>
<b>cảm</b>
<b>Đường dẫn</b>
<b>truyền</b>
<b>Bộ phận phân</b>
<b>tích trung ương</b>
<b>Thị giác</b> Màng lưới (củacầu mắt) Dây thần kinh thịgiác (dây II) Vùng thị giác ởthùy chẩm Thu nhận kích thíchcủa sóng ánh sáng từ
vật
<b>Thính </b>
<b>giác</b>
Cơ quan Coocti
(trong ốc tai)
Dây thần kinh
thính giác (dây
VIII)
Vùng thính giác ở
thùy thái dương
Thu nhận kích thích
của sóng âm thanh từ
nguồn phát
<b>Bảng 66.7 - Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai</b>
<b>Các thành phần cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>
<b>Mắt</b>
- Màng cứng và màng giác
Lớp sắc tố
- Màng mạch
Lòng đen, đồng tử
Tế bào que,
tế bào nón
- Màng lưới
Tế bào thần kinh
thị giác
- Bảo vệ cầu mắt và màng giác cho ánh
sáng đi qua.
- Giữ cho trong cầu mắt hồn tồn tối,
khơng bị phản xạ ánh sáng
- Có khả năng điều tiết ánh sáng.
- Tế bào que thu nhận kích thích ánh
sáng. Tế bào nón thu nhận kích thích màu
sắc (đó là các tế bào thụ cảm).
- Dẫn truyền xung thần kinh từ các tế bào
cảm về trung ương
<b>Tai - Vành tai và ống tai</b>
- Màng nhĩ
- Chuỗi xương tai
- Ốc tai - cơ quan Coocti
- Vành bán khuyên.
- Hứng và hướng sóng âm.
- Rung theo tần số sóng âm.
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào
màng cửa bầu (của tai trong).
chuyển động trong không gian.
Bảng 66.8 - Các tuyến nội tiết
<i><b>Tuyến nội tiết</b></i> <i><b>Hoocmôn</b></i> <i><b>Tác dụng</b></i>
<i><b>Tuyến yên</b></i> - Tăng trưởng (GH) Giúp cơ thể phát triển bình thường
1. Thùy trước
- TSH Kích thích tuyến giáp hoạt động
- FSH Kích thích buồng trứng, tinh hồn phát triển
- LH - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ)
- Kích thích tế bào kẽ sản xuất testơstêrơn
- PrL - Kích thích tuyến sữa hoạt động
2. Thùy sau - ADH - Chống đa niệu (đái tháo nhạt)
- Ơxitơxin (OT) - Gây co các cơ trơn, co tử cung
<i><b>Tuyến giáp</b></i> - Tirơxin (TH) - Điều hịa trao đổi chất
<i><b>Tuyến tụy</b></i> - Insulin - Biến đổi glucôzơ → glicôgen
- Glucagôn - Biến đổi glicôgen → glucôzơ
<i><b>Tuyến trên thận</b></i>
1. Vỏ tuyến
- Anđôstêrôn - Điều hịa muối khống trong máu.
- Cooctizơn - Điều hịa glucơzơ huyết
- Anđrơgen (kích tố
nam tính) - Thể hiện giới tính nam
2. Tủy tuyến Anđrênalin và
noađrênalin
Điều hịa tim mạch - điều hịa glucơzơ huyết
<i><b>Tuyến sinh dục</b></i>
1. Nữ Ơstrơgen - Phát triển giới tính nữ
2. Nam Testơstêrơn - Phát triển giới tính nam
3. Thể vàng Prơgestêrơn - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm
hãm tuyến yên tiết ra FSH và LH
4. Nhau thai Hoocmôn nhau thai - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng
trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hồn tồn thay
thế thể vàng
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi mục </b> - Sgk - T210.
<b>HS: Thảo luận → Thống nhất câu trả lời:</b>
* Điều kiện của sự thụ tinh là:
* Điều kiện của sự thụ tịnh là: Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc
tử cung để phát triển thành thai.
* Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc sau trong việc tránh thai:
- Ngăn không cho trứng rụng.
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng.
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
Hoạt động 2 - Tổng kết sinh học 8
<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:</b>
Chương trình sinh học 8 giúp em có những
kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh?
<b>GV: Nhận xét và đánh giá kết quả, bổ sung</b>
(nếu có).
<b>* Nếu cịn thời gian GV u cầu HS trả lời</b>
<b>nhanh 5 câu hỏi Sgk.</b>
<b>HS: Tự nghiên cứu thơng tin - Sgk - T</b>211 →
Thảo luận nhóm → Thống nhất câu trả lời →
Đại diện nhóm trình bày ý kiến → Nhóm
khác NX và bổ sung.
<b> * Yêu cầu nêu được: </b>
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của
cơ thể sống.
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù
hợp với chức năng.
+ Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng, là
nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể
dịch → tạo sự thống nhất.
+ Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi
trường để tồn tại và phát triển.
+ Cơ quan sinh sản thực hiện chức năng đặc
biệt, đó là sinh sản bảo vệ nịi giống.
+ Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và
biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác
nhân, để có hoạt động hiệu quả.
<i><b>Câu 1: Các tế bào của cơ thể được ngâm trong môi trường trong (máu, nước mô) nên mọi thay</b></i>
đổi của mơi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế bào và
Nhờ cơ chế điều hịa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn
định tương đối của mơi trường trong, đảm bảo cho các q trình sinh lí tiến hành được
bình thường.
<i><b>Câu 2: Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển</b></i>
bằng cơ chế phản xạ.
thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt, đồng thời tăng sinh nhiệt
bằng cách rung cơ (run).
Ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (phản xạ không điều kiện), cần biết sử dụng các
phương tiện kĩ thuật hỗ trợ như sử dụng quạt máy, máy điều hịa nhiệt độ, lị sưởi ....
(Phản xạ có điều kiện).
<i><b>Câu 3: Sự điều hịa các q trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng</b></i>
lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm,
đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh.
Ví dụ: Khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hơi thốt ra đầm
đìa..., lúc nghỉ ngơi mọi hoạt động trở lại bình thường.
<i><b>Câu 4: Để tránh mang thai ngồi ý muốn hoặc khơng cần phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức</b></i>
khỏe và học tập, đối với lứa tuổi học sinh cần:
+ Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.
+ Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ tinh để
tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham muốn phải
biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai.
<i><b>Câu 5: HS tự lấy ví dụ và phân tích.</b></i>
<b>GV: Nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS trong năm.</b>