Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

nv8 theo chuan t1119

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



TUAÀN 11



TUAÀN 11

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 41</b>



<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiểm tra và củng cố những kiến thức của học sinh sau bài “Ôn tập truyện ký Việt Nam hiện đại”.
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng khái quát tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn, tóm tắt văn bản.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề kiểm tra.
Học sinh: SGK, học bài.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


(Để kiểm tra lại kiến thức đã học của các em trước đây.Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra một tiết
môn văn).


<b>TG</b> <b>Nội dung bài</b> <b>Hoạt động của </b>


<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<i><b> * Đề bài: </b></i>


<i> (Xem bên dưới).</i>


Phát đề cho h/sinh.
Yêu cầu h/s đọc kỹ đề bài.
Nêu những chú ý khi làm bài.
Theo dõi h/sinh làm bài.


Còn 5 phút, giáo viên nhắc học
sinh xem lại bài làm của mình.


Cuối giờ thu bài học sinh.


-> quan sát đề kiểm tra.


-> lưu ý những hướng dẫn của
Gv.


-> làm bài cẩn thận.
-> kiểm tra lại bàn làm.


-> nộp bài cho giáo viên.
SƠ ĐỒ MA TẬN


NỘI
DUNG


NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP



VẬN DỤNG
CAO


TỔNG
NHẬN


BIẾT
CÁC
VĂN
BẢN


TN TL TN TL TN TL TN TL


4(2,0) 4(2,0)


4(2,0) 4(2,0)


2(1,0) 2(1,0)


2(1,0) 2(1,0)


TLV 2(4,0) 2(4,0)


TOÅNG 4(2,0) 4(2,0) 2(1,0) 2(1,0) 2(4,0) 14(10,0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* ĐỀ BÀI: (kiểm tra Văn)</b>
<b> I/- Trắc nghiệm: 3đ</b>


<i><b> Câu 1: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào? </b></i>



a) Bút ký


c) Truyện ngắn trữ tình


b) Tiểu thuyết
d) Tuỳ bút


<i><b> Câu 2: Theo em, nhân vật chính trong “Tơi đi học” được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào?</b></i>


a) lời nói
c) cử chỉ


b) ngoại hình
d) tâm trạng


<i><b> Câu 3: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào gợi cảm nhất trong văn bản “Tôi đi học”? </b></i>


a) nhân hoá
c) điệp ngữ


b) so sánh
d) ẩn dụ


<i><b> Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích Trong lịng mẹ” là gì?</b></i>


a) Chủ yếu trình bày nổi đau khổ của mẹ bé Hồng.
b) Chủ yếu trình bày sự hờn tủi của bé Hồng khi gặp mẹ.
c) Chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô bé Hồng.
d) Chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.



<i><b> Câu 5: Ý nào khơng nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích “Trong lịng mẹ”?</b></i>


a) Giàu chất trữ tình.


c) Miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc.


b) Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
d) Có những hình ảnh so sánh độc đáo.


<i><b> Câu 6: “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố được viết theo thể loại nào?</b></i>


a) Truyện ngắn.
c) Tiểu thuyết.


b) Truyện vừa.
d) Bút ký.


<i><b> Câu 7: Qua sự miêu tả của nhà văn, giữa tên cai lệ và người nhà lý trưởng trong đoạn trích “Tức nước </b></i>


vỡ bờ”, có điểm gì giống nhau về mặt nhân cách?
a) cùng bất nhân, tàn ác


c) cùng là nông dân


b) cùng làm tay sai


d) cùng ghét vợ chồng chị Dậu


<i><b> Câu 8: Trong tác phẩm “Lão Hạc”, nhân vật chính hiện lên là một con người như thế nào? </b></i>



a) Là một con người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao q.
b) Là người nơng dân sống ích kỷ đến mức gàn dở, ngu ngốc.


c) Là người nơng dân có thái độ sống vơ cùng cao thượng.
d) Là người nơng dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.


<i><b> Câu 9: Nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết?</b></i>


a) Lão Hạc ăn nhằm bả chó.


c) Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng.


b) Lão Hạc rất thương con.


d) Lão Hạc không muốn bán mảnh vườn.


<i><b> Câu 10: Dịng nào sau đây nói đúng nhất giá trị của các văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Giá trị hiện thực.
c) Cả a và b đều đúng.


b) Giá trị nhân đạo.
d) Cả a, b đều sai.


<i><b> Cââu 11</b><b> :Tác phẩm Lão Hạc là của tác giả nào.</b></i>


a) Nam Cao
c) An-đéc-xen



b) Thanh tịnh
d) Ngơ Tất Tố
Câu 12:Tên đầy đủ của Ngun Hồng là:


a) Trần Nguyên Hồng
c) Nguyễn Nguyên Hồng


b) Bùi Nguyên Hồng
d) Nguyên Hồng
<b>II. Tự luận:7đ</b>


<i><b> 1. Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích “Trong lịng mẹ”?</b></i>
<i><b> 2. Tóm tắt văn bản” cô bé bán diêm”</b></i>




<i><b>---4. Củng cố: 1’</b></i>


Nhận xét thái độ làm bài của học sinh.


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


@ Soạn bài Câu ghép


<b> -Hồn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi)</b>
-Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập


@Học bài Nói giảm nói tránh theo dặn dò tiết 40

TUẦN 11




TUẦN 11

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 42</b>




<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>


Giuùp HS:


- Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép .
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .


- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.


Lưu ý : học sinh đã học về câu ghép ở Tiểu học .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Đặc điểm của câu ghép .
- Cách nối các vế câu ghép .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
- Nối được các vế của câu ghép theo u cầu .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>



- GV Bảng phụ ghi ví dụ ở SGK
- HS xem trước bài này ở nhà.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


- Thế nào là nói giảm, nói tránh?


<i>Đáp án : Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm</i>


<i>giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự .</i>


- Hãy đặt 1 câu có sủ dụng nói giảm nói tránh khi hỏi thăm tình hình sức khỏe cha mẹ của một
người bạn thân.


<i>Đáp án : Hs tự đặt .</i>
<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<i> Câu ghép là loại câu như thế nào và khả năng sử dụng của nó ra sao.Hơm nay các em sẽ </i>
<i>được làm quen với bài học”Câu ghép”</i>


Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Đặc điểm của câu ghép:
1.Tìm hiểu ví dụ:


<i>Kiểu cấu tạo</i>
<i>câu</i>



<i>Câu cụ thể</i>


Câu có một
cụm chủ-vị


…Mẹ tôi âu…
dài và hẹp .
Câu có hai


cụm chủ –vị
trở lên
(cụm C-V


nhỏ nằm
trong cụm


C-V lớn)


Tơi qn thế
nào được …
như mấy cành
hoa tươi mỉm
cười giữa bầu
trời quang
đãng.


Caâu có hai
cụm chủ –vị



trở lên
(cụm C-V


Cảnh vật
xung quanh
tơi đều thay
đổi vì chính


Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm
hiểu đặc điểm của câu ghép
-GV cho Hs quan sát đoạn văn ở
bảng phụ


-Hỏi: Tìm các cụm C-V trong những
câu in đậm .


- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


-Chốt: Câu có 1 cụm C –V “Buổi
mai. .. dài và hẹp”.


Câu có nhiều cụm C –V khơng bao
chứa nhau. “Cảnh vật. . tơi đi học”
(có 3 cụm C-V).


Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm
C-V lớn: “Tơi quên thế nào. . .quang
đãng”.



-Yêu cầu Phân tích cấu tạo của
những câu có hai hay nhiều cụm


C--Quan sát bảng phụ
- Suy nghĩ, trả lời câu
hỏi,nhận xét


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khơng bao
chứa nhau)


lịng…lớn:
hơm nay tơi
đi học.


==> Các cụm C-V không bao
chứa nhau gọi là câu ghép .


2.Ghi nhô ù 1 (SGK.Tr:112)
Câu ghép là những câu do hai
hoặc nhiều cụm C-V không bao
chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm
C-V này được gọi là một vế câu .


V.


- GV nhaän xét phần trình bày của hs
như sau :



Chú ý : Xem bảng phụ phía cuối bài
soạn .


-Yêu cầu Trình bày kết quả phân
tích vào bảng theo mẫu (SGK)
- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


-Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
dưới hãy cho biết câu nào là câu
đơn ? câu nào là câu ghép ?


- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ 1


-trao đổi, trình bày,
nhận xét


Liên hệ kiến thức,
trình bày,nhận xét.
-Lắng nghe.


Hs đọc
II. Cách nối các vế câu:


1.Tìm hiểu :
* Có hai cách nối



- Dùng những từ có tác dụng nối
cụ thể


+ Nối bằng một quan hệ từ
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ
+ Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ
hay chỉ từ thường đi đôi với
nhau (cặp từ hô ứng)


- Không dùng từ nối: Trong
trường hợp này, giữa các vế câu
cần, có dấu phẩy, dấu; hoặc
dấu…….


2.Ghi nhơ ù 2 (SGK.Tr:112)
Có hai cách nối các vế câu :
- Dùng những từ có tác dụng


Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm
hiểu cách nối các vế câu ghép


- Hỏi:Trong mỗi câu ghép, các câu
vế câu được nối với nhau bằng cách
nào ?


- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


-Giới thiệu: Câu (1) (3) nối bằng
quan hệ từ vì; vế (2) và (3) không


dùng từ nối.câu cuối cùng có quan
<i>hệ từ vì và dấu hai chấm</i>


- GV cho Hs đọc ghi nhớ II


-Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
dưới hãy cho biết cách nối các vế
trong câu ghép ?


- GV nhận xét phần trình bày của hs
<i>-Đưa ví dụ: + Tuy Nam bị bệnh </i>


-trao đổi,trình bày
,nhận xét


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nối. Cụ thể :


+ Nối bằng một quan hệ từ ;
+ Nối bằng một cặp quan hệ
từ ;


+ Nối bằng một cặp phó từ, đại
từ hay chỉ từ thường đi đôi với
nhau (cặp từ hô ứng).


Không dùng từ nối : Trong
trường hợp này, giữa các vế câu
cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy


hoặc dấu hai chấm .


<i>nhưng Nam vẫn tới trường</i>


<i> +Nó vốn khơng ưa gì tơi bởi vì tơi </i>
khơng thật thà .


+Mẹ cầm nón vẫy tôi,vài giây sau,
tôi đuổi kịp .


Như vậy, chúng ta có mấy cách nối
các vế câu ? em hãy kể ra .


=> Cho Hs đọc ghi nhớ 2 .


-Laéng nghe.


-Đọc và xác định yêu
cầu của bài tập
-Trình bày,nhận xét
Lắng nghe,ghi nhận
Hs trả lời


Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập:


<i><b>Bài tập 1: Xác định cách nối các</b></i>


vê câu trong câu ghép.
a. 4 câu ghép



- câu 2: dấy phẩy


- câu 4: cặp từ “mới... có”
- câu 5: dấu phẩy


- câu 6: từ “nếu”
b. 2 câu ghép:


- câu 1: cặp từ “chưa... đã”
- câu 2: cặp từ “giá... mà”
c. 1 câu ghép:


- câu 2: dấu (:); (,).
d. 1 câu ghép:


- câu 3: qhệ từ “bởi vì”.


<i><b> Bài tập 2: Đặt câu ghép:</b></i>


a. Vì trời mưa to nên đường rất
trơn.


b. Nếu Nam chăm học thì nó sẽ
khơng bị điểm kém.


c. Tuy Hải thơng minh nhưng nó
hơi lười.


d. Khơng những Vân vẽ đẹp mà


bạn còn hát hay nữa.


Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS làm
bài tập


Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc và xác
định yêu cầu của bài tập


-Gợi ý:


+Đọc kĩ nội dung bài học


+Xem lại phần đã phân tích trên
- GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án


Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc và xác
định yêu cầu của bài tập


-Gợi ý: + Xét mối quan hệ trong
các cặp từ +Xem kĩ nội dung hai vế
phải thống nhất


- GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án


-Đọc và xác định yêu
cầu của bài tập
-Trao đổi, trình bày,
nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Bài tập 3: Chuyển câu ghép ở</b></i>
bài tập 2 thành câu ghép mới:
a. Mưa to nên đường trơn.


b. Nam sẽ thi đậu nếu nó chăm
học.


c. Hải hơi lười nhưng bù lại nó
thơng minh.


d. Vân hát hay và bạn còn vẽ
đẹp.


<i><b> Bài tập 4: Đặt câu ghép với cặp</b></i>
từ hơ ứng:


a. An vừa gặp thầy giáo thì bạn
đã ngã nón chào.


b. Bạn chỉ ở đâu tơi đi chổ đấy.
c. Mưa càng to nước dâng càng
cao.


Bài tập 3 : -Yêu cầu HS đọc và xác
định yêu cầu của bài tập


-Gợi ý: Bỏ bớt quan hệ từ trong
các vế xem kĩ nội dung hai vế phải
thống nhất



- GV nhận xét phần trình bày của hs
-GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
Bài tập 4,5 giáo viên hướng dẫn cho
học sinh về nhà thực hiện .


-Đọc và xác định yêu
cầu của bài tập
-Trao đổi, trình bày,
nhận xét


-Hs nghe  VỀ NHAØ
THỰC HIỆN .


4 .CỦNG CỐ:



Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối các vế trong câu ghepù?

5.DẶN DÒ:



<b> @ - Về học bài</b>


-Hoàn thành bài tập ,4,5 SGK


<b> @ Soạn bài Luyện nói kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm</b>
<b> -Chuẩn bị kĩ phần chuẩn bị ở nhà</b>


-Tập nói ở nhà để lên lớp khỏi phải rụt rè
-xem lại kiến thức về ngôi kể,lời kể ở lớp 6
Phụ lục cho hoạt động 1:



<b>Tôi / quên thế nào được những cảm giác sung sướng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cánh hoa tươi mĩm cười giữa bầu trời quang </b>
<b>đãng.</b>


<b> </b>



<b> C V C V</b>
CN VN


(câu này có 3 cụm c-v : bao chứa nhau)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> TN1 TN2</b>


<b> CN VN</b>
(câu này chỉ có 1 cụm c-v)


<b>Cảnh vật xung quanh tơi / đều thay đổi, vì chính lịng tơi / đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học.</b>


<b> CN VN CN VN CN VN</b>
(câu này có 3 cụm c-v : Khơng bao chứa nhau)


TUAÀN 11



TUAÀN 11

:

:


<b>TIẾT PPCT: 43</b>


LUYỆN NÓI



<b>KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ</b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>


Giúp HS:


- Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, sinh động 1 câu chuyện kết hợp với miêu
tả và biểu cảm


- Ôn tập về ngôi kể.


- Nắm chắc kiến thức về ngôi kể .


- Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Ki ế n th ứ c :</b>


- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự .
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự .
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu
chuyện được kể .


- Lập dàn một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm .


- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi
ngôn ngữ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV :Dàn ý bài luyện nói


- HS:Chuẩn bị bài luyện nói theo dặn dò .
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<i> Để giúp cho các em mạnh dạng trong khi nói.Hơm nay chúng ta sẽ đi vào tiết luyện nói kể chuyện</i>
<i>theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. Ơn tập về ngơi kể
a/ Kể theo ngôi thứ nhất :


<i>Người kể xưng “tôi”, kể trực tiếp </i>
<i>những gì mình nghe, mình </i>


<i>thấy….làm tăng tính chân thực và </i>
<i>thuyết phục .</i>


b/ Kể theo ngôi thứ 3 :



<i>Người kể tự giấu mình, gọi tên </i>
<i>các nhân vật bằng tên gọi của </i>
<i>chúng; giúp người kể linh hoạt, tự</i>
<i>do .</i>


<i>c/ -Ngôi thứ nhất : Tôi đi học, </i>


<i>Lão Hạc, những ngày thơ ấu…</i>
<i> -Ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé </i>
<i>bán diêm, chiếc lá cuối cùng…</i>


d/ Thay đổi ngôi kể để:


<i>- Thay đổi điểm nhìn đối với sự </i>
<i>việc và nhân vật:</i>


<i>+ Người trong cuộc khác với </i>
<i>người ngoài cuộc.</i>


Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS ôn
tập về ngôi kể


-Hỏi: Kể theo ngôi thứ nhất là kể
như thế nào ? Như thế nào là kể
theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng
của mỗi loại ngôi kể.


- GV nhận xét phần trình bày của
hs. GV nhấn mạnh nội dung cần
ghi nhớ. Kể theo ngôi thứ nhất là


người để xưng tôi trong câu
chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất
người kể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe thấy. Kể theo ngôi thứ
3 người kể đượïc giấu mình đi, gọi
lên các nhân vật bằng tên gọi của
chúng cách kể này giúp người kể
có thể kể tự do, linh hoạt những gì
diễn ra với nhân vật.


-Yêu cầu: Lấy ví dụ về cách kể
chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi
thứ 3 ở một vài tác phẩm hay trích
đọan văn tự sự đã học (u cầu
HS tìm và trả lời, phân tích để
làm sáng tỏ ý nghĩa của mỗi loại
ngôi kể đã nêu ở câu 1).


- GV nhận xét phần trình bày của
hs.


- Hs trả lời


-Lắng nghe,ghi nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>+ Sự việc có liên quan đến người </i>
<i>kể khác với sự việc không liên </i>
<i>quan đến người kể.</i>


<i>- Thay đổi thái độ miêu tả , biểu </i>


<i>cảm :</i>


<i>+ Người trong cuộc có thể buồn </i>
<i>vui theo cảm tính chủ quan.</i>
<i>+ Người trong cuộc có thể dùng </i>
<i>miêu tả, biểu cảm để góp phần </i>
<i>khắc họa tình cách nhân vật.</i>


2. Chuẩn bị luyện nói:


- Sự việc chính :Cuộc đối đầu
giữa những kẻ đi thúc sưu với
người xin khất sưu .


-Các yếu tố biểu cảm : Van xin,
nín nhịn, bị ức hiếp phẩn nộ,
căm thù  vùng lên .


-Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu
xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh
chàng nghiện, người đàn bà lực
điền, ngã chỏng quèo, nham
nhảm thét ….


3. Nói trên lớp:
Có thể như sau :


(phần này, tùy theo học sinh nói
trước lớp  khơng ghi)



<i>Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé </i>


- Hỏi: Tại sao người ta phải thay
đổi ngôi kể ?


- GV nhận xét phần trình bày của
Hs.Tùy vào tình hướng cụ thể mà
người viết lựa chọn ngôi kể cho
phù hợp.


Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS
chuẩn bị luyện nói:


Cho Hs đọc ngữ liệu mục I.2
SGK- Tr: 110 .


Hỏi : Đoạn văn kể theo ngôi thứ
mấy ?


Gv chốt : Đoạn văn kể theo ngôi
thứ ba .


Hỏi : Muốn đổi ngôi kể trong
đoạn văn đó , chúng ta phải làm
gì ?


Gv chốt : Thay chị Dậu=tôi và
chuyển lời thoại thành lời kể, chi
tiết miêu tả và biểu cảm .



Hỏi : Sự việc chính của đoạn văn
trên là sự việc gì ?


Hỏi : Văn bản trên gồm có những
nhân vật nào ?


Hỏi : Em hãy tìm trong văn bản
trên các yếu tố miêu tả ? Biểu
cảm?


Gv choát :


+ Các yếu tố biểu cảm : Van xin,
nín nhịn, bị ức hiếp phẩn nộ,
căm thù  vùng lên .


+ Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu


Hs suy nghĩ, thảo luận
và trả lời


- Hs đọc .


- Hs : Ngôi thứ ba .
- Hs nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>xuống đất, chạy tới đỡ tay người </i>
<i>nhà lí trưởng van xin :</i>


<i>- Cháu van ộng, nhà cháu vừa </i>


<i>mới tỉnhlại, xin ông tha cho ! </i>
<i>Nhưng tên người nhà lí trưởng </i>
<i>vừa đấm vào ngực tơi vừa hùng </i>
<i>hổ xấn vào định trói chồng tôi. </i>
<i>Vừa thương chồng, vừa uất ức </i>
<i>trước thái độ bất nhân của hắn, </i>
<i>tôi dằn giọng :</i>


<i>-Chồng tôi đau ốm, ông không </i>
<i>được phép hành hạ ! </i>


<i>Cai lệ tát vào mặt tôi một cách </i>
<i>thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tơi. </i>
<i>Tơi nghiến răng: </i>


<i>-Mày trói ngay chồng bà đi, bà </i>
<i>cho mày xem ! </i>


<i>Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi </i>
<i>ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên </i>
<i>mặt đất, nhưng miệng vẫn thét </i>
<i>như một thằng điên .</i>


xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh
chàng nghiện, người đàn bà lực
điền, ngã chỏng quèo, nham
nhảm thét ….


Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS
luyện nói:



- GV hướng dẫn Hs luyện nói.
- GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK),
chuyển ý các yếu tố tự sự xen
miêu tả và biểu cảm trong đoạn
văn.


- Thay đổi ngôi kể (Chị Dậu=tôi)
- Sau đó lần lượt hướng dẫn HS
tìm hiểu gợi ý và câu hỏi SGK .
-Sau khi Hs nói trước lớp xong
(Một vài Hs)  Gv cho học sinh
nhận xét cách nói trước lớp  Gv
chốt lại .


Có thể như sau :


<i>Tơi xám mặt, vội vàng đặt con bé </i>
<i>xuống đất, chạy tới đỡ tay người </i>
<i>nhà lí trưởng van xin :</i>


<i>- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới</i>
<i>tỉnhlại, xin ông tha cho ! </i>


<i>Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa</i>
<i>đấm vào ngực tơi vừa hùng hổ xấn</i>
<i>vào định trói chồng tơi. Vừa </i>
<i>thương chồng, vừa uất ức trước </i>
<i>thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn </i>
<i>giọng :</i>



<i>-Chồng tôi đau ốm, ông không </i>
<i>được phép hành hạ ! </i>


<i>Cai lệ tát vào mặt tôi một cách </i>
<i>thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. </i>
<i>Tôi nghiến răng: </i>


<i>-Mày trói ngay chồng bà đi, bà </i>


- Hs trả lời


-Hs : Chị Dậu, cai Lệ,
người nhà Lý trưởng .
- Hs trả lời .


-Hs nhận xét .


-Hs thay đổi ngơi kể
và tìm hiểu gợi ý trong
SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>cho mày xem ! </i>


<i>Tiện tay, tơi túm cổ hắn, ấn giúi </i>
<i>ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên </i>
<i>mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như</i>
<i>một thằng điên .</i>


4.Cuûng coá :


Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác dụng
của mỗi loại ngôi kể.


5.DẶN DÒ:


@ -Đọc kĩ lại văn bản
-Tập kể lại bài


@ Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”.


-Đọc kĩ văn bản: Cây dừa Bình Định,Huế,Tại sao lá cây có màu xanh lục
-Thực hiện trả lời câu hỏi theo hướng dẫn SGK


-Thử thực hiện bài tập 1 SGK phần luyện tập
@ Học bài: Tập làm dàn ý bài văn tự sự


TUAÀN 11



TUAÀN 11

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 44</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>


Giúp HS:


Hiểu được vai trị, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



- Đặc điểm của văn bản thuyết minh .


- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh .


- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , …)
 <b>Kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã được học
trước đó .


- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của ngôn ngữ
và các mơn học khác .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV chuẩn bị các giấy thuyết minh đồ vật, bài giới thiệu.
-HS sưu tầm các mẫu giấy, vỏ hộp bánh, toa thuốc. . . .
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<i> Văn bản thuyết minh là văn bản trình bày tình cảm,quy luật phát triển,phát sinh của sự vật.Vậy văn </i>
<i>bản thuyết minh gồm những đặt điểm thế nào,các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.</i>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



I. Vai trò và đặc điểm chung
của văn bản thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh trong
đời sống con người.


-VB a nêu lên lợi ích của cây
dừa mà các cây khác khơng có.
-VB b giải thích tác dụng của
chất diệp lục đối với màu xanh
của lá.


-VB c giới thiệu Huế trung tâm
văn hóa nghệ thuật lớn của VN.


Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm
hiểu vai trị và đặc điểm chung
của văn bản thuyết minh
1.1 Tìm hiểu văn bản thuyết
minh trong đời sống con người.
GV cho HS đọc từng văn bản
-Hỏi:Văn bản trình bày ,giải
thích, giới thiệu vấn đề gì?
- Nhận xét phần trình bày của hs
-Giới thiệu: VB a nêu lên lợic ích
của cây dừa mà các cây khác
khơng có. VB b giải thích tác
dụng của chất diệp lục đối với
màu xanh của lá. VB c Giới thiệu
Huế trung tâm văn hóa nghệ


thuật lớn của VN.


- Hỏi Em gặp các loại VB đó ở
đâu?


Hãy kể 1 số vb cùng loại mà em
biết ?


- Nhận xét phần trình bày của
hs


- Hs đọc từng văn bản
- Suy nghĩ, trả lời câu
hỏi,nhận xét


- Laéng nghe


Liên hệ kiến thức
,trình bày,nhận xét.
-trao đổi, trình bày,
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. Đặc điểm chung của vb
thuyết minh:


+ Trình bày đặc điểm tiêu
biểu của đối tượng .


+ Trình bày 1 cách khách
quan, cung cấp tri thức về đối


tuợng để người đọc hiểu đúng
đắn và đầy đủ về đối tượng đó.
+ Giúp cho người đọc hiểu
đúng đắn và đầy đủ về đối
tượng .


+Phải tôn trọng sự thật .
3. Ghi nhớ: (SGK.Tr: 117)
 Văn bản thuyết minh là kiểu
văn bản thơng dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp
tri thức (kiến thức) về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân, … của
các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương thức
trình bày, giới thiệu, giải thích .
 Tri thức trong văn bản thuyết
minh địi hỏi khách quan, xác
thực, hữu ích cho con người.
 Văn bản thuyết minh cần được
trình bày chính xác, rõ ràng, chặt


- GV yêu cầu: Kể tên một vài
VB thuyết minh mà em đã học.
- Nhận xét phần trình bày của hs
-Giới thiệu: +Cầu Long Biên
chứng nhân lịch sử


+Thông tin về ngày trái
đất năm 2000



1.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm chung của VB TM


-Yêu cầu: HS nhắc lại :


+ Thế nào là văn bản tự sự ?
+ Thế nào là văn miêu tả ?
+ Thế nào là văn nghị luận ?
+ Thế nào là văn biểu cảm ?
- Nhận xét phần trình bày của
hs


-GV treo bảng phụ đã ghi sẵn
những yêu cầu trên cho HS quan
sát.


-Hỏi: Các vb trên có thể xem là
vb tự sự khơng ? (hay miêu tả và
biểu cảm)Tại sao ? Chúng khác
nhau ở chỗ nào?


- Nhận xét phần trình bày của
hs


-Hỏi: Các vb trên có những đặc
điểm chung nào làm chúng trở
thành 1 kiểu riêng ?


- Nhận xét phần trình bày của


hs


-Chốt: Những đặc điểm của VB
trên là :


+ Trình bày đặc điểm tiêu biểu
của đối tượng


+ Trình bày 1 cách khách quan,


Liên hệ kiến thức,
trình bày, nhận xét.
-Lắng nghe.


Quan sát bảng phụ
-trao đổi, trình bày ,
nhận xét


-Lắng nghe.


Liên hệ kiến thức,
trình bày, nhận xét.
-Lắng nghe.


-Suy nghó,trình
bày,nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chẽ và hấp dẫn . <sub>cung cấp tri thức về đối tuợng </sub>
một cách khách quan để người
đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về


đối tượng đó.


+ Giúp cho người đọc hiểu
đúng đắn và đầy đủ về đối tượng
như vốn có trong thực tế không
phải là thưởng thức một tác phẩm
văn học.


-Hỏi: Các vb trên đã thuyết minh
về đối tượng bằng những phương
thức nào?


- Nhận xét phần trình bày của hs
4. Ngơn ngữ của các vb trên có
đặc điểm gì?


- Nhận xét phần trình bày của
hs


=> Gv cho Hs đọc ghi nhớ.


-Hs đọc ghi nhớ


II. Luyện tập:


Bài tập 1: Hai VB đều là VB
thuyết minh vì:


a/ Cung cấp kiến thức
lịch sử .



b/ Cung cấp kiến thức
sinh vật .


Bài tập 2:


Văn bản “thông tin về
ngày trái đất. .” là văn bản nhật
dụng thuộc kiểu văn nghị luận
đã sử dụng yếu tố thuyết minh
để nói rõ tác hại của bao bì ni
lơng.


Bài tập 3: Các văn bản khác
cũng phải sử dụng yếu tố thuyết
minh vì:


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện tập :


Baøi taäp 1:


-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu
cầu của bài tập


-Gợi ý:


+ Hai văn bản trên ,giới thiệu
vấn đề gì?



+Những vấn đề trên được giới
thiệu có liên quan đến khái niệm
trên khơng?


- Nhận xét phần trình bày
của hs.


Sửa bài và đưa đáp án.
Bài tập 2: Hướng dẫn:
Xem lại phần giới thiệu tác
phẩm đã học ở tiết 39


-Đọc và xác định yêu
cầu của bài tập


-Trao đổi,trình
bày,nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tự sự: Giới thiệu sự
việc, nhân vật.


- Miêu tả: Giới thiệu
cảnh vật, con người


- Biểu cảm: Giới thiệu
đối tượng.


Bài tập 3: Yêu cầu:


-Dựa vào phần trả lời những câu


hỏi khái niệm ở đầu tiết học để
trình bày.


-Lưu ý ở các kiểu VB này đều
cần yếu tố thuyết minh để giới
thiệu đối tượng


lời.


-Hs thực hiện theo yêu
cầu.


4. CỦNG CỐ:


H: Khi nào ta cần sử dụng văn bản thuyết minh?
H: Em sẽ thuyết minh về vật gì đặc sắc ở quê em?
5.DẶN DÒ:


@-Xem lại lí thuyết ,học kĩ

bài học


-Hoàn thành bài tập 2



@ Soạn bài “Ôn dịch thuốc lá.”
-Đọc kĩ chú thích *


-Đọc kĩ văn bản, suy nghĩ kĩ trả lời các câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản ở SGK
@Học bài: Thơng tin về ngày trái đất năm 2000


TUẦN 12



TUẦN 12

:

:



<b>TIEÁT PPCT: 45</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>


<b> Giuùp HS:</b>


- Xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên sơ cở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều
mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.


- Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết mih trong văn bản.


- Biết cách đọc-hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng ;
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá .


- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong
văn bản .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện hút thuốc lá đối với sức khỏe con người và
đạo đức xã hội .


- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội cấp thiết .


- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh ảnh về việc cấm hút thuốc lá.
- Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


- Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lơng có thể gây nguy hại đối với mơi trường là gì?


- Đề xuất các kiến nghị gì?
<i><b> 3. Bài m</b><b>ới:1’</b></i>


Thuốc lá là một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương tiện thơng tin đại chúng. Ngày
nay có nhiều cơng trình nghiên cứu phân tích tác hại ghê gớm, tồn diện của tệ nghiện
thuốc lá và khói thuốc lá đối với đờn sống con người.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I. Ý nghĩa nhan đề :


- Thuốc lá : Tệ nghiện thuốc
lá .


- Ơn dịch: Là thứ bệnh lan
truyền rộng và “thường dùng
làm tiếng chữi rủa” .


- Dấu phẩy sử dụng nhấn


mạnh sắc thái tình cảm căm


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích :


- GV cho đọc Hs văn bản và tìm
hiểu chú thích ( cho 2 HS đọc
văn bản một lần mỗi Hs đọc 2
phần)


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và


- Hs đọc văn bản – nhận
xét. Tìm hiểu chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tức ghê tởm .


=> Ý nghĩa :“Thuốc lá! Ngươi
là đồ ơn dịch, đồ chết toi”


II. Tìm hiểu và phân tích văn
bản :


1/ Tác hại của thuốc lá :
- Đối với người hút thuốc :
Bệnh đường họng, gây ung
thư, nhồi máu cơ tim .
- Đối với người không hút :
Đau tim, viêm phế quản, ưng


thư ….


- Thiệt hại về kinh tế, xã hội .
- Các cách mà thuốc lá đe
dọa sức khỏe tín mạng con
người.


- So sánh để thuyết minh 1


phân tích văn bản. GV cho Hs
tìm hiểu ý nghóa tên gọi văn
bản?


- GV hướng dẫn Hs chia bố cục.
- Bố cục chia làm mấy phần ?
Nội dung chính của từng phần?


Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc –
hiểu văn bản


- GV hướng dẫn HS phân tích
văn bản.


- HS đọc đoạn 1.


a/ Đoạn 1 nêu nhận định về
thuốc lá: đe dọa sức khỏe và tín
mạng con người. Khơng cần bàn
luận chứng minh gì thêm.



- GV cho Hs đọc thầm đoạn 2 và
nêu câu hỏi: vì sao tác giả dẫn
lời Trần Hưng Đạo bàn về việc
đánh giặc trước khi phân tích tác
hại của thuốc lá? Điều đó tác


- HS xác định bố cục văn
bản (4 phần)


a/ Từ đầu … nặng hơn cả
AIDS: Dẫn vào đề. Thuốc
lá trở thành ôn dịch .
b/ Ngày trước. . .công
đồng: Các cách mà thuốc
lá đe đọa sức khỏe và tín
mạng con người.


c/ tiếp. . .nêu gương xấu:
Tác hại đối với những
người không hút thuốc và
các tệ nạn khác.


d/ Còn lại: Cảm nghĩ và lời
kêu gọi thế giới đứng lên
chống lại ôn dịch thuốc lá .


- Hs phân tích văn bản (HS
đọc)


- HS nêu nhận định về


thuốc lá.


- Hs đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vấn đề y học.


2/ Giải pháp hạn chế hút
thuốc lá :


- Tuyên truyền, đưa ra khẩu
hieäu .


- Cấm quảng cáo thuốc lá…….
III. Tổng kết: (Ghi nhớ -
Giống như ôn dịch, nạn
nghiện thuốc lá rất dễ lây lan
và gây những tổn thất to lớn
cho sức khỏe và tín mạng con
người. Song nạn nghiện thuốc
lá cịn nguy hiểm nhiều hơn
cả ơn dịch. Nó gặm nhấm sức
khỏe con người nên khơng dễ
kịp thời nhận biết, nó gây tác
hại nhiều mặt đối với cuộc
sống gia đình và XH. Bởi vậy
muốn chống lại nó, cần phải
có quyết tâm cao hơn và biện
pháp triệt để hơn là phịng
chống ơn dịch.



dụng gì trong lập luận?


- GV nêu ví dụ bổ sung về tác
hại của khói thuốc lá.


- GV nêu ví dụ bổ sung về tác
hại của khói thuốc lá.


- GV nêu câu hỏi: vì sao tác giả
đặt giả định “Tôi hút, tôi bị
bệnh, mặc tôi” trước khi nêu lên
những tác hại về phương diện
XH của thuốc lá.


- GV tóm nội dung.


- GV nêu câu hỏi: Vì sao tác giả
đưa ra những số liệu để so sánh
tình hình hút thuốc lá ở VN với
nước Aâu – Mỹ trước khi đưa ra
kiến nghị: đã đến lúc mọi
người. . .ôn dịch này”


- Làm gì để chống hút thuốc lá?
- Gv tóm lại nội dung


- Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ
(SGK tr 122)


việc chống giặc ngoại xâm.


Tác giả mượn lối so sánh
này để thuyết minh 1 vấn
đề y học.


- HS suy nghó, thảo luận.


- HS thảo luận – phát biểu.


- HS đọc ghi nhớ SGK tr
122


IV. Luyện tập :
Hs thực hiện ở nhà .


Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện
tập :


Gv cho Hs đọc BT1  Nêu yêu
cầu của bài tập và hướng dẫn Hs
về nhà thực hiện .


- BT2 Gv cũng thực hiện như bài
tập 1 .


- Hs đọc và nêu yêu cầu
- Về nhà thực hiện  tiến
tới sẽ kiểm tra .


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>



- Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của
thuốc lá? Điều đó tác dụng gì trong lập luận?


- Tại sao Việt Nam cần chống thuốc lá?


- Bản thân em cĩ biện pháp gì để chống lại nạn dịch thuốc lá??Hút thuốc lá có làm ơ nhiễm mơi
trường khơng.


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Vẽ tranh minh hoạ cho văn bản.
@ Soạn bài Câu ghép


<b> -Hồn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi)</b>
-Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập


TUAÀN 12



TUAÀN 12

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 46</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp HS:</b></i>


- Nắm được đặc điểm của câu ghép.


- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép.


- Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép .


 <b>Trọng tâm :</b>



 <b>Kiến thức :</b>


- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .


- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp .
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với nhu cầu giao tiếp .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV chuẩn bị bài và giải các bài tập SGK
- HS xem trước bài này ở nhà.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


1. Thế nào là câu ghép ? Đặt 2 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ ?
2. Trình bày cách nối các vế trong câu ghép.


Đặt 1 câu ghép có sử dụng quan hệ từ “Khơng những. . . mà. . .” sau đó chuyển thành câu ghép
mới bằng cách đảo lại trật tự các vế câu hoặc bỏ bớt 1 quan hệ từ.


<i><b> 3. Bài mớ</b><b>i:1’</b></i>


<i> (Yêu cầu h/sinh nhắc lại đặc điểm của câu ghép -> giới thiệu quan hệ ý nghĩa giữa các vế).</i>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu:


1. Tìm hiểu ví dụ:
a.


+Vế A: Có lẻ tiếng Việt của
<i>chúng ta // đẹp (kết quả) </i>
Vế B: (bởi vì) tâm hồn của
người Việt Nam ta//rất đẹp …


<i>(nguyên nhân)</i>


<i>+Quan hệ về ý nghóa: Nguyên </i>
<i>nhân-kết quả.</i>


<i>+ Vế a: biểu thị ý nghóa khẳng </i>


<i>định .</i>


<i>+ Vế B: biểu thị ý nghóa giải </i>


<i>thích .</i>


b.


<i>+ Các em //phải cố gắng học </i>
<i>(để) thầy mẹ//được vui lòng </i>


<i>(và) để thầy dạy các em // được</i>
<i>sung sướng .(quan hệ mục </i>
<i>đích) .</i>


<i>+ (Nếu) ai // buồn phiền cau </i>
<i>có (thì) gương // cũng buồn </i>
<i>phiền cao có theo ...(quan hệ </i>
<i>điều kiện-kết quả) </i>


<i>+(Mặc dù) nó // vẽ bằng </i>
<i>những nét to tướng, (như) ngay </i>
<i>cả cái bát múc cám lợn // sứt </i>
<i>một miếng cũng trở nên ngộ </i>
<i>nghĩnh. (quan hệ tương phan </i>


2. Ghi nhớ : SGK Tr 123
 Các vế của câu ghép cĩ quan
hệ ý nghĩa với nhau khá chặt
chẽ. Những quan hệ thường gặp
là : quan hệ nhân quả, quan hệ


Hoạt động 1 : Tìm hiểu về quan
hệ ý nghĩa giữa các vế của câu
ghép :


- Gv cho Hs tìm hiểu quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu trong phần
I mục 1.


- GV cho HS đọc bài tập và trả lời


câu hỏi: chỉ ra kiểu quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu.


- GV yêu cầu HS nhận xét – Gv
nhấn mạnh :


+Vế A: Có lẻ tiếng Việt của
<i>chúng ta // đẹp (kết quả) </i>


Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người
<i>Việt Nam ta//rất đẹp …(ngun </i>


<i>nhân)</i>


<i>+Quan hệ về ý nghóa: Nguyên </i>
<i>nhân-kết quả.</i>


- Gv u cầu HS đọc bt2 (I) Dựa
vào những kiến thức đã học, nêu
thêm những mối quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu có ví dụ minh
họa.


Gv nhấn mạnh :


<i>+ Vế a: biểu thị ý nghóa khẳng </i>


<i>định .</i>


<i>+ Vế B: biểu thị ý nghóa giải thích</i>



<i>.</i>


- GV dựa vào các bài tập 2,3,4 ở
tiết trước phần luyện tập.


Gv đưa ra ví dụ: bảng phụ


- GV hướng dẫn HS làm bt2: Đặt
câu phân tích quan hệ ý nghĩa .


<i>+ Các em //phải cố gắng học (để) </i>
<i>thầy mẹ//được vui lòng (và) để </i>


- Hs đọc b.tập
- Trả lời câu hỏi:
Quan hệ ý nghĩa:
Quan hệ nguyên
nhân – kết quả.


- HS nhận xét
- HS đọc bt2 – Đặt
câu minh họa


Nêu ý nghĩa quan hệ
(Dựa vào phần luyện
tập 2,3,4 của tiết
trước để đặt câu)
- Câu có cặp quan hệ
từ:



+ …vì. . . nên. .
(nguyên nhân)
- Câu có cặp quan hệ
từ:


+ Nếu. . .thì. . (điều
kiện)


+ Tuy. . . nhưng. .
(tương phản).


+ khơng những … mà
… (tăng tiến)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

điều kiện (giả thuyết), quan hệ
tương phản, quan hệ tăng tiến,
quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ
sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ
đồng thời, quan hệ giải thích .
 Mỗi quan hệ thường được
đánh dấu bằng những quan hệ
từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ
hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để
nhận biết chính xác quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu, trong
nhiều trường hợp, ta phải dựa
vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp .



<i>thầy dạy các em // được sung </i>
<i>sướng .(quan hệ mục đích) .</i>
<i>+ (Nếu) ai // buồn phiền cau có </i>
<i>(thì) gương // cũng buồn phiền cao</i>
<i>có theo ...(quan hệ điều kiện-kết </i>
<i>quả) </i>


<i>+(Mặc dù) nó // vẽ bằng những </i>
<i>nét to tướng, (như) ngay cả cái bát</i>
<i>múc cám lợn // sứt một miếng </i>
<i>cũng trở nên ngộ nghĩnh. (quan hệ</i>
<i>tương phan </i>


- GV kết luận


- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK


- HS đọc bt1
- làm bài tập.


-Hs quan sát  phân
tích câu  xác định
quan hệ giữa các vế
câu .


-HS đđọc ghi nhớ


II. Luyện tập:


Bài tập 1: Quan hệ , biểu thị ý


nghĩa giữa các vế câu.


a/ - quan hệ giữa các vế câu
(1) và (2) là quan hệ nguyên
nhân – kết quả.


- Quan hệ giữa vế (2) và (3) là
quan hệ giải thích, vế (3) giải
thích cho vế (2)


b/ Quan hệ điều kiện – kết
quả


c/ Quan hệ tăng tiến
d/ Quan hệ tương phản
e/ Có 2 câu ghép – câu đầu
quan hệ từ “rồi” nối 2 vế ->
quan hệ nối tiếp. Câu 2 có
quan hệ nguyên nhân-kết quả .


Bài tập 2: Xác định quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài
tập :


Luyện tập:


Bài tập 1: Xác định quan hệ ý
nghĩa các vế câu trong những câu


ghép dưới đây và cho biết mỗi vế
câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối
quan hệ ấy.


Gv chốt :


<i>a/(1)Cảnh vật chung quanh tơi // </i>
<i>…. ,(2) vì chính lóng tơi // dang </i>
<i>….lớn : (3)… tơi // đi học </i>
<i>+quan hệ (1)-(2): Nhân –Quả</i>
<i>+quan hệ (2)-(3): Giải thích=vế </i>
<i>(3) giải thích cho vế(2).</i>


<i>b/ (1)(Nếu) …lồi người // … lưu </i>
<i>lại (thì)(2) … nghèo nàn // sẽ đến </i>
<i>bực nào ! </i>


 <i>Quan hệ điều kiện (điều</i>


<i>kiện-kết quả) .</i>


<i>c/…chẳng những … mà , chẳng </i>
<i>những … mà , chẳng những … mà , </i>


- Hs phân tích 
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Biển // …..mây trời. Trời // </i>
<i>xanh thẳm , biển // … . Trời //</i>
<i>… , biển //….</i>



<i>+ Tất cả các vế câu ghép đều </i>
<i>có ngun hệ ngun nhân – </i>
<i>kết quả .</i>


<i>+ Khơng nên tách các vế câu </i>
<i>trên thành những câu riêng, </i>
<i>vì : các vế câu có quan hệ ý </i>
<i>nghĩa chặt chẽ và tinh tế .</i>


Bài tập 3: Ý kiến về việc tách
câu :


<i>…. (1)Việc thứ nhất : ……. Nó </i>
<i>…(2) Việc thứ hai : ……. Xóm cả</i>
<i>…</i>


<i>+ Một câu trình bày một sự </i>
<i>việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo</i>
<i>+ Lập luận, cách diễn giải của</i>
<i>nhân vật Loã Hạc .</i>


<i>+ Quan hệ ý nghĩa : Tâm trạng</i>
<i>– nguyện vọng nhờ ông giáo </i>
<i>giúp đỡ .</i>


<i>+ Nếu tách thành những câu </i>
<i>riêng biệt thì các quan hệ trên </i>
<i>bị phá vỡ  không tách thành </i>
<i>câu đơn riêng biệt .</i>



Bài tập 4: Nêu quan hệ ý
nghóa và ý kiến tách câu :


<i>(1) Thơi …..u. (2) Nếu …. Sống </i>
<i>được. (3) Thơi … xóm cả ... </i>
<i>+ Quan hệ giữa các vế câu của</i>
<i>câu ghép thứ hai là quan hệ </i>
<i>điều kiện-kết quả , giữa các vế </i>
<i>có sự ràng buộc chặt chẽ  </i>


<i>….. (5 câu) </i>


<i>+các câu có quan hệ tăng tiến .</i>
<i>d/(tuy) rét // vẫn kéo dài , mùa </i>
<i>xuân // đã đến bên bờ sông lương .</i>
<i>+Quan hệ tương phản .</i>


<i>e/(1) hai người // giằng co nhau….</i>
<i>(rồi) (2) ai nấy // đều buông …..</i>
<i>+ câu (1) dùng quan hệ từ “rồi” </i>
<i>nối hai vế chỉ quan hệ thời gian </i>
<i>nối tiếp.</i>


<i>+ Câu (2) có quan hệ ngun </i>
<i>nhân-kết quả (vì yếu nên bị lẳng </i>
<i>ra ngoài) .</i>


- GV cho HS làm tiếp bài tập 2:
Gv hướng dẫn cho học sinh đọc và


nêu yêu cầu bài tập  làm bài
tập .


Gv choát :


<i>Biển // …..mây trời. Trời // xanh </i>
<i>thẳm , biển // … . Trời //… , biển //</i>
<i>….</i>


<i>+ Tất cả các vế câu ghép đều có </i>
<i>nguyên hệ nguyên nhân – kết quả .</i>
<i>+ Không nên tách các vế câu trên </i>
<i>thành những câu riêng, vì : các vế </i>
<i>câu có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ </i>
<i>và tinh tế .</i>


- Gv cho Hs đọc bài tập 3 , Gv
hướng dẫn cho học sinh đọc và
nêu yêu cầu bài tập  làm bài
tập  Hs nhận xét .


Gv choát :


<i>…. (1)Việc thứ nhất : ……. Nó …(2)</i>
<i>Việc thứ hai : ……. Xóm cả …</i>
<i>+ Một câu trình bày một sự việc </i>


- Hs phân tích 
nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>khơng tách thành câu đơn , vì :</i>
<i>như thế dễ hình dung ra sự kể </i>
<i>lể, van vỉ tha thiết của nhân </i>
<i>vật.</i>


III. Hệ thống hố:


<i>- Câu ghép là câu có từ hai </i>
<i>cụm c-v trở lên và chúng </i>
<i>không bao chứa nhau. Mỗi câu</i>
<i>có dạng câu đơn và được gọi </i>
<i>là một vế của câu ghép .</i>
<i>Ví dụ :</i>


<i>Mẹ về khiến cả nhà vui</i>
<i> đều </i>
<i>C V C V</i>
<i> C V B</i>


<i> A (câu A bao chứa câu B)</i>


<i>-Gió // thổi , mây // bay</i>
<i>-Anh // đã bỏ đi mà chị // vẫn </i>
<i>cịn nói mãi !</i>


<i>-Hễ họ // hát thì tôi // cũng lẩm</i>
<i>nhẩm hát theo .</i>


<i>==> câu A khơng bao chứa </i>
<i>câu B .</i>



<i>Có hai cách nối :</i>


<i>+ Nối bằng một quan hệ từ .</i>
<i>VD: Chị // quay đi và anh // </i>
<i>khơng nói nữa . </i>


<i>+Nối bằng một cặp quan hệ từ.</i>
<i>VD: Bởi vì tơi // ăn uống điều </i>
<i>độ nên tơi // chóng lớn lắm . </i>
<i>+ Nối bằng một cặp từ hơ </i>
<i>ứng .</i>


<i>VD: Càng // học càng // thấy </i>
<i>tốt .</i>


<i>mà Lão Hạc nhờ ơng giáo </i>
<i>+ Lập luận, cách diễn giải của </i>
<i>nhân vật Loã Hạc .</i>


<i>+ Quan hệ ý nghĩa : Tâm trạng – </i>
<i>nguyện vọng nhờ ông giáo giúp </i>
<i>đỡ .</i>


<i>+ Nếu tách thành những câu riêng</i>
<i>biệt thì các quan hệ </i>


<i>trên bị phá vỡ  khơng tách </i>
<i>thành câu đơn riêng biệt .</i>



Bài tập 4:


<i>(1) Thôi …..u. (2) Nếu …. Sống </i>
<i>được. (3) Thôi … xóm cả ... </i>
<i>+ Quan hệ giữa các vế câu của </i>
<i>câu ghép thứ hai là quan hệ điều </i>
<i>kiện-kết quả , giữa các vế có sự </i>
<i>ràng buộc chặt chẽ  khơng tách </i>
<i>thành câu đơn , vì : hình dung ra </i>
<i>sự kể lễ, van vỉ tha thiết của nhân </i>
<i>vật. </i>


Hoạt động 3 : Hệ thống hố kiến
thức :


Hỏi : Thế nào là câu ghép ?


Gv chốt :


<i>+Câu đơn là câu chỉ có một cụm </i>
<i>C-V làm nòng cốt câu.</i>


<i>+ Khi mở rộng câu đơn thì ta có </i>
<i>nịng cốt V bao hàm các cụm </i>


C-- Hs phân tích 
nhận xét


Nghe giáo viên
hướng dẫn để phân


tích câu  nêu quan
hệ giữa các câu và
nêu ý kiến về tách
thành câu đơn riêng
biệt .


- Hs phân tích 
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>+ Nối bằng dấu phẩy, dấu </i>
<i>chấm phảy và dấu hai chấm .</i>
<i>-Quan hệ nối của các câu ghép</i>
<i>: Nguyên nhân- kết quả, điều </i>
<i>kiện, tương phản, tăng tiến, lựa</i>
<i>chọn, bổ sung, tiếp nối, đồng </i>
<i>thời, giải thích .</i>


<i>VD : Gv dùng kiến thức của </i>
<i>bản thân mà đưa ra .</i>


<i>V làm thành phần phụ.</i>


<i>VD: Mẹ // về khiến cả nhà // dều </i>
<i>vui .</i>


Hỏi : Có mấy cách nối các vế câu
của câu ghép ?


biệt



-Hs trao đổi, thảo
luận và trả lời .
-Hs trao đổi, thảo
luận và trả lời .


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Hướng dẫn học sinh làm bài tập hồn chỉnh?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Học bài, làm bài tập.


<b> - Chuẩn bị: “Phương pháp thuyết minh”.</b>


<i><b>Tiếp phần hoạt động của giáo viên (bảng phụ):</b></i>


<b>Câu 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời</b>


sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. =>


<i><b>có 3 vế câu, quan hệ nhân quả.</b></i>


<b>Câu 2: Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau rồi ai nấy đều buông gậy ra áp vào vật nhau.</b>


<i><b>=> có 2 vế câu, có quan hệ tiếp nối.</b></i>


<b>Câu 3: Những căn hộ trong xóm tơi có hồn cảnh phức tạp: nhà của An ln đầy ắp tiếng nói</b>


cười vui vẻ, nhà của Hải thì lạnh tanh như có đám, cịn nhà Linh ồn ào tiếng chưởi mắn nhau. (V1



-> V2, V3, V4: quan hệ đồng thời; V2-V3<i><b>: quan hệ tương phản). => có 4 vế câu,</b></i>


<i><b>quan hệ đồng thời và quan hệ tương phản.</b></i>


<b>Câu 4: Nếu lúc sáng anh đem áo mưa thì chiều nay con sẽ khơng bị cảm lạnh.</b>


<i><b> => có 2 vế câu, quan hệ giả thuyết.</b></i>


<b>Câu 5: Những cây còng khơng cịn sức sống vì sân trường đầy cát nóng.</b>


<i><b> => có 2 vế câu, quan hệ giải thích.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> => có 2 vế câu, quan hệ tăng tiến.</b>


TUAÀN 12



TUAÀN 12

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 47</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b></i>



Giúp HS nhận rõ yêu cầu của phương pháp thuyết minh.


Nâng cao hiểu biết và vận dụng phương pháp thuyết minh trong việc tạp lập văn bản.


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ
học) .


- Đặc điểm , tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự việc .
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống .


- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu .
- Lựa chọn các phương pháp phù hợp như : định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh
về nguốn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


H: Thế nào là văn bản thuyết minh ?
Kiểm tra bài tập.


<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<i> Thuyết minh là một vấn đề rất quan trọng. Nó giúp cho người nghe hiểu được vấn đề mà người nói </i>
<i>muốn trình bày.Vậy thuyết minh là gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “phương pháp thuyết minh”</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG


PHÁP THUYẾT MINH:
1. Quan sát, học tập tích lũy tri
thức để làm bài văn thuyết
minh .


- Các tri thức về : Sự vật (cây
dừa), khoa học (lá cây, con
giun đất), lịch sử (khởi nghĩa
Nông Văn Vân), văn hố (Huế)


- Để có tri thức cần : Quan sát,
học tập tích luỹ, tham quan …


Hoạt động 1: Giúp học sinh
nhận thức muốn làm bài thuyết
minh phải có tri thức :


- GV nêu câu hỏi để HS trả lời
ôn lại các loại tri thức của văn
bản thuyết minh ở tiết 1 .
- GV nêu câu hỏi :


1a/Các văn bản đã tìm hiểu ở
tiết 1 đã sử dụng loại tri thức gì
?



- GV nêu câu hỏi 1b/ Làm thế
nào để có các tri thức ấy ?
- Gv hỏi thêm: Quan sát, phân
tích là như thế nào ? Vai trị
của quan sát, học tập, tích luỹ
ở đây như thế nào ?


Gv chốt :


<i>-Quan sát: Tìm hiểu đối tượng </i>
<i>về màu sắc, hình dáng, kích </i>
<i>thước đặc điểm, tính chất …</i>
<i> -Học tập : Tìm hiểu đối tượng </i>
<i>qua sách báo, tài liệu và từ </i>
<i>điển …(vd: vì sao lá có màu </i>
<i>xanh, KN Nơng Văn Vân)</i>
<i>-Tham quan: Tìm hiểu đối </i>
<i>tượng bằng cách trực tiếp…(vd:</i>
<i>Cây dừa …, Huế )</i>


<i>-Quan sát đối tượng về hình </i>
<i>dáng, kích thước, đặc điểm.</i>
<i>-Tìm hiểu mối quan hệ giữa đối</i>
<i>tượng với các đối tượng khác </i>
<i>xung quanh .Tìm hiểu quá trình </i>
<i>phát sinh, phát triển, tồn tại và </i>
<i>mất đi .</i>


<i>-Ghi chép số liệu cho thật </i>



- HS trả lời


Câu 1a/ Sử dụng các
loại tri thức về sự vật,
khoa học, lịch sử, văn
hóa.


1b/ - Quan sát
- Học tập
- Tham quan
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Ghi nhớ 1 (phần ° 1 SGK.Tr :
128)


° Muốn có tri thức để làm bài
tốt văn thuyết minh, người viết
phài quan sát, tìm hiểu sự vật,
hiện tượng cần thuyết minh, nhất
là phải nắm bắt được bản chất,
đặc trưng của chúng, để tránh sa
vào trình bày các biểu hiện
khơng tiêu biểu, khơng quan
trọng .


<i>chính xaùc .</i>


==> Nêu khẳng định yêu cầu:
Muốn làm văn bản thuyết minh


phải quan sát, tìm hiểu, tích lũy
tri thức.


- GV nêu câu hỏi 1c/ Bằng
tưởng tượng, suy luận có thể có
tri thức để làm bài văn thuyết
minh được hay khơng ?


-Gv chốt : Muốn có tri thức để
làm tốt văn bản thuyết minh thì
ta phải làm sao ?


- Gv gọi Hs đọc ghi nhớ (phần
° 1 SGK.Tr : 128)


1b/ - Không thể làm
văn bản thuyết minh, vì
: khơng có tri thức .
Văn bản thuyết minh
không thể tưởng tưởng
tượng, suy luận ra .
-HS đđọc ghi nhớ .


2. Phương pháp thuyết minh.
Có 6 phương pháp nhưng có thể
ghép thành 5 như sau :


a) Phương pháp nêu định nghóa,
giải thích .



b) Phương pháp liệt kê, nêu ví
dụ .


Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu một số phương
pháp thuyết minh:


- GV yêu cầu Hs tìm hiểu mục
I. 2 (SGK) và trao đổi thảo
luận về từng phương pháp.
1. Phương pháp nêu định nghĩa,
giải thích.


- GV hỏi. Trong các câu văn
trên ta thường gặp từ gì?. Sau
từ ấy người ta cung cấp kiến
thức như thế nào?


- Hãy nêu vai trò, đặc điểm
của loại câu văn giải thích
trong văn bản thuyết minh.
2. Phương pháp liệt kê, nêu ví
dụ : yêu cầu Hs đọc nêu ví dụ
và số liệu “Thơng tin về trái
đất. . . nêu câu hỏi để HS trảl
ời.


- GV gợi ý để HS hiểu thêm
phương pháp liệt kê có tác



- Hs đọc trao đổi – thảo
luận về từng phương
pháp.


- Gặp từ ‘là”


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

c) Phương pháp dùng số liệu
(con số) .


d) Phương pháp so sánh .
e) Phương pháp phân tích, phân
loại .


 Kết hợp 5 phương
pháp hợp lý  có
hiệu quả  văn bản
sẽ tốt hơn .


Ghi nhớ 2 : (phần ° 2 -SGK. Tr
: 128 )


°° Để bài văn thuyết minh có
sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng
rõ, người ta có thể sử dụng phối
hợp nhiều phương pháp thuyết
minh như : nêu định nghĩa, giải
thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân
loại, …



dụng như thế nào đối với việc
trình bày tính chất của sự vật.
- GV cho Hs thấy được tác
dụng của VD là làm cho vấn
đề trừu tượng trởnên gần gũi
hơn và có sức thuyết phục phải
có cơ sở thực tế, đáng tin cậy
bài “ôn dịch thuốc lá”


3. Phương pháp dùng số liệu
(con số):


- Gv cho học sinh đọc đoạn văn
d/  Hỏi : Đoạn văn đã cung
cấp những số liệu nào ? Nếu
khơng có số liệu, có thể làm
sáng tỏ được vai trị của có
trong thành phố khơng ?
Gv chốt : VD: Thông tin về
ngày trái đất năm 2000 ….
 Tin cậy, thuyết phục …
4. Phương pháp so sánh .
- Gv nêu câu hỏi về các so
sánh trong bài “ôn dịch, thuốc
lá” và cho biết tác dụng của
phương pháp so sánh.


- GV phân tích, khẳng định ý
kiến đúng.



5. Phương pháp phân tích, phân
loại .


Dựa vào câu hỏi SGK
- GV cho Hs trả lời.


- GV chốt ý: Trong thực tế,
người viết thường kết hợp cả 5
phương pháp 1 cách hợp lí có
hiệu quả => GV cho HS đọc
ghi nhớ2 SGK trang 128 .


dụng thuyết phục người
đọc.


-Hs nêu ra các con số
trong đoạn văn 
Nhận xét  và nêu vai
trò của các con số trong
việc nêu vai trò của
cỏ .


- Hs trả lời: nêu các ví
dụ tác dụng: tăng sức
thuyết phục và độ tin
cậy cho nội dung được
thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II . Luyeän taäp.



Bài tập 1 .Phạm vi vấn đề:
- Kiến thức về khoa học (một
bác sĩ) : Tác hại của khói thuốc
lá đối với sức khoẻ và cơ chế di
truyền giống loài của con người
….


- Kiến thức về xã hội (nhà tâm
lý); Tâm lý lệch lạc của một số
người coi hút thuốc là lịch sự ….


Bài tập 2 . Các phương pháp:
- So sánh đối chiếu .


- Phân tích từng tác hại .
- Nêu số liệu .


Bài tập 3 :


Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh luyện tập:


Bài tập 1 :


-Gv gọi Hs đọc mục 1. II.
-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .
-Gv cho Hs nêu ý kiến .
-Gv cho Hs nhận xét .
GV chốt :



+ Kiến thức khoa học của một
bác sĩ .


+ Kiến thức tâm lý xã hội trong
một xã hội hiện đại …


 Cần kiến thức chính
xác .


Bài tập 2 :


-Gv gọi Hs đọc mục 2. II.
-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .
-Gv cho Hs nêu ý kiến .
-Gv cho Hs nhận xét .
GV chốt :


- Phương pháp so sánh
đối chiếu : So sánh với
AIDS, với giặc ngoại
xâm .


- Phương pháp phân tích:
Tác hại của ni-cô-tin,
của khí các-bon


- Phương pháp nêu số
liệu: số tiền mua một
bao 555, số tiền phạt ở
Bỉ ….



Bài tập 3 :


-Gv gọi Hs đọc mục 3. II.


-Hs đọc


-Hs nêu yêu cầu 
nhận xeùt  nghe


-Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Kiến thức:


- Về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước
- Về quân sự.


- Về cuộc sống của các nữ
thanh niên xung phong thời
chống Mỹ cứu nước …


+ Phương pháp : dùng số liệu
và các sự kiện .


-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .
-Gv cho Hs nêu ý kiến .
-Gv cho Hs nhận xét .
GV choát :



- Về lịch sử, về cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước
- Về quân sự.


- Về cuộc sống của các nữ
thanh niên xung phong thời
chống Mỹ cứu nước …


+ Phương pháp : dùng số liệu
và các sự kiện .


Bài tập 4 :


Gv gợi ý để học sinh thực hiện
ở nhà .


-Hs đọc


-Hs nêu yêu cầu 
nhận xét  nghe


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Hướng dẫn học sinh kết hợp các phương pháp thuyết minh trong một bài văn.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.



- Hoàn thành bài tập 4, trang 129.
<b> - Chuẩn bị: “Bài tốn dân số”.</b>


TUẦN 12



TUẦN 12

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 48</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Nhận thức rõ kết quả bài viết, ưu - khuyết điểm của bài văn mình làm, hệ thống hố kiến thức truyện kí
Việt Nam hiện đại, kể xen tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận ra mặt mạnh/yếu khi viết văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm có hướng sửa chữa, khắc phục
những lỗi trong bài viết của mình.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, chấm bài của học sinh.
Học sinh: SGK, STK.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>
Không có kiểm tra
<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<i> Nhằm giúp các em thấy được những sai lầm của mình trong khi làm bài kiểm tra.Để chuẩn bị cho bài </i>
<i>kiểm sau tốt hơn.Hôm nay thầy sẽ trả bài kiểm tra cho các em..</i>



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Phần văn:</b>
<i><b> 1. Trắc nghiệm:</b></i>


1c, 2d, 3b, 4d, 5b, 6c, 7a, 8a, 9b,
10c.


<i><b> 2. Tự luận: </b></i>


1. Nhận xét về hoàn cảnh đáng
thương và tình yêu mẹ mãnh liệt
của bé Hồng.


2. Tóm tắt đoạn trích/văn bản
theo u cầu, đảm bảo đủ nội
dung, trình bày rõ ràng bằng lời
văn của bản thân.


<b>II. Phần tập làm văn:</b>


<i><b> 1. Đề: Kể về một lần em mắc</b></i>


khuyết điểm khiến thầy cô giáo
buồn.


<i><b> 2. Dàn bài:</b></i>
<i> a. Mở bài:</i>



Giới thiệu tình huống xảy ra sự
việc do mình làm khiến thầy/cô
buồn.


<i> b. Thân bài:</i>


HOẠT ĐỘNG:1 Gọi h/s đọc
lại đề bài kiểm tra Văn.


Gv nêu biểu điểm cụ thể.
Yêu cầu h/s trình bày cách làm
và nội dung đúng.


HOẠT ĐỘNG:2 Gv nhận xét
và sửa bài.


Ưu điểm: đa số làm được phần
trắc nghiệm.


Hạn chế: tóm tắt văn bản chưa
đầy đủ, rõ ràng; sai chính tả, chữ
viết ẩu, viết tắt.


HOẠT ĐỘNG:3 Gọi h/s đọc
đề bài viết TLV số 2.


-> xác định phương thức biểu
đạt


H: Nội chính cần kể là gì?



H: Sử dụng ngơi kể gì?


=> lưu ý: xưng hơ phải thống


-> đọc.


-> chú ý nghe.


-> chọn câu đúng phần
1, trình bày ý chính ở
phần 2.


-> đọc đề tập làm văn?
-> tự sự kết hợp miêu
tả và biểu cảm.


-> chuyện về một lần
phạm lổi đề thầy (cô)
buồn?


-> ngôi kể thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Kể lại diễn biến sự việc theo
một trình tự hợp lý.


- Câu chuyện đã diễn ra ở đâu?
khi nào? với thầy hay cơ? diễn ra
việc gì?



- Khi kể kết hợp miêu tả cử chỉ,
hành động của bản thân, thầy/cơ
biểu hiện thái độ của mình trước
sự việc đó.


<i> c. Kết bài:</i>


- Nêu kết thúc sự việc và cảm
nghĩ của mình về nội dung vừa
kể.


<i><b> 3. Nhận xét bài làm:</b></i>
<i> - Ưu điểm:</i>


Đa số biết kể chuyện, điểm đa
phần trên trung bình.


Một số bài có ấn tượng, tiến bộ
đáng khen.


<i> - Hạn chế:</i>


Một số bài còn làm qua loa.
Chưa kết hợp với miêu tả và
biểu cảm khi kể.


Bố cục chưa rõ ràng, cịn sai
chính tả, lỗi câu.


nhất.



H: Phần thân bài cần trình bày
nội dung gì?


H: Theo em, phần kết bài cần
nêu ý gì?


H: yếu tố miêu tả và biểu cảm
xen vào phần nào?


HOẠT ĐỘNG:4 Gv nhận xét,
sửa chữa.


Chọn 3 h/s có 3 phần tương ứng
với nội dung đạt được khá tốt để


đọc mẫu.


được yêu cầu.


-> trình bày kết cục
câu chuyện và cảm nghĩ
của bản thân.


-> đưa ra dự kiến của
mình.


-> cả lớp lắng nghe và
rút kinh nghiệm.



<b>@KẾT QUẢ:</b>
* Văn :


LỚ


P TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10


81


82


83


T.kê Dưới TB Trên TB


* Tập làm văn :
LỚ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

81


82


83


T.kê Dưới TB Trên TB


4.CỦNG CỐ
5.DẶN DÒ :


- GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết sau.



Khi viết phải phân tích đề cho thật kỹ , thực hiện cho đủ các bước tạo lập văn bản , chú ý viết
chính tả đặt câu cho đúng .


- Tuaàn sau :


+ Tiết 1 trong tuần : Văn học : Bài toán dân số – Trả bài : Oân dịch, thuốc lá .


+ Tiết 2 trong tuần : Tiếng Việt : Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm- Trả bài : Câu ghép (tt) .
+ Tiết 3 trong tuần : TLV : Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh – Trả bài :
Phương pháp thuyết minh .


+ Tiết 4 trong tuần : chương trình địa phương (phần văn) – Trả bài : Xem tập soạn.


TUAÀN 13



TUAÀN 13

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 49</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra văn bản là cần phải hạn chế sự gia
tăng dân số.


- Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong nội dung bài viết.
- Biết đọc – hiểu văn bản nhật dụng .


- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ dân số và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển
loài người .



- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toan2cau62 trong văn bản .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Sự hạn chế của gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người .
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng


mà hấp dẫn .
 <b>Kĩ năng :</b>


<i> - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài “ phương pháp thuyết minh” để</i>
đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản .


- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- GV chuẩn bị tranh ảnh minh họa về việc gia tăng dâ số băng bài hát “Sao em nỡ vội lấy
chồng” (Trần tiến)


- HS: sưu tầm, ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về sinh đẻ, dân số
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>



1 Giải thích nhan đề “Ôn dịch, thuốc lá”? Tại sao người viết coi thuốc lá và hút thuốc lá là ôn
dịch ?


2. Muốn đấu tranh với nạn ôn dịch thuốc lá trong nhà trường và trong gia đình có hiệu quả,
riêng em đã làm gì và sẽ định làm gì ?


<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


<b> </b>Nguy cơ và hậu quả của sự bùng nổ gia tăng dân số quá nhanh là vấn đề mà nhà nước ta phải
tính tốn cho hợp lý để kèm lại sự gia tăng dân số q nhanh  Hơm nay, chúng ta tìm hiểu về vấn đề
này qua bài “Bài toán dân số”  GV ghi tựa bài .


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I/ Giới thiệu :


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Nguy cơ và hậu quả của sự bùng
nổ gia tăng dân số quá nhanh là
vấn đề mà nhà nước ta phải tính
tốn cho hợp lý để kèm lại sự gia
tăng dân số q nhanh  Hơm
nay, chúng ta tìm hiểu về vấn đề
này qua bài “Bài toán dân số” 
GV ghi tựa bài .


Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc văn
bản và tìm hiểu chú thích


- GV hướng dẫn HS đọc và tìm


hiểu chú thích.


Hs nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Văn bản nhật dụng in trên
báo Giáo dục & Thời đại chủ
nhật số 28, năm 1995


II. Tìm hiểu và phân tích :
<i>1. Bố cục: 3 phaàn</i>


a) Từ đầu . . . sáng mắt ra:
Tác giả nêu vấn đề: Bài toán
dân số và kế hoạch hóa
dường như đã được đặt ra từ
thời cổ đại.


b) Thân bài: “Đó là. . . ơ thứ
34 của bàn cờ” :


- Tập trung làm sáng tỏ vấn
đề: Tốc độ gia tăng dân số
rất nhanh.


c/ Kết bài: Cịn lại: Kêu gọi
lồi người cần hạn chế sự
bùng nổ và gia tăng dân số.
2. Phân tích :


<i>1. Tác giả nêu vấn đề (mở </i>


<i>bài):</i>


- Bài tốn dân số và kế
hoạch hóa dường như đã
được đặt ra từ thời cổ đại.
-> Cách nêu vấn đề tạo ra
bất ngờ, hấp dẫn lôi cuốn
người đọc.


- Yêu cầu đọc rõ ràng chú ý những
câu cảm, những con số, những từ
phiên âm.


- GV giảng thêm 1 số từ: chàng
Ađam và nàng Eva, tồn tại hay
khơng tồn tại.


- GV yêu cầu Hs xác định thể loai
văn bản.


Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc –
hiểu văn bản :


- GV hướng dẫn HS xác định bố
cục văn bản.


- Gv gợi ý : Bài toán dân số và kế
hoạc hoá đã được nói đến ở thời
cổ đại .Tốc độ gia tăng dân số thế
giới rất nhanh .Kêu gọi hạn chế


gia tăng dân số thế giới.


Phần b: có thể chia làm, 3 đoạn
nhỏ.


1: Nêu lên bài toán cổ và dẫn đến
kết luận .


2: So sánh sự gia tăng dân số .
3: Thực tế phụ nữ có thể sinh
nhiều con .


- GV nêu câu hỏi: Vấn đề chính
mà tác giả đặt ra trong bài này là
vấn đề gì ?


Ai sáng mắt ra ? Sánh mắt như thế
nào?


- Cách nêu vấn đề như thế có tác
dụng gì với người đọc?


- GV chốt ý lại:


+ Vấn đề dân số và kế hoạch


- HS đọc văn bản tìm
hiểu chú thích.


- HS: Văn bản nhật


dụng nghị luận CM – g
thích vấn đề: Dân số
gia tăng và hậu quả
của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>2. Chứng minh, giải thích tốc</i>
<i>độ gia tăng dân số rất nhanh</i>
<i>(thân bài) :</i>


- Tác giả so sánh, giúp người
đọc hình dung tốc độ bùng
nổ và gia tăng dân số là rất
nhanh.


- Nêu lên bài toán cổ dẫn
đến kết luận .


- So sánh sự gia tăng dân số
giống như lượng thóc trong
các ơ bàn cờ


- Thực tế mỗi phụ nữ lại có
thể sinh rất nhiều con .


<i>3. Kết bài :</i>


Kêu gọi lồi người hạn chế
sự bùng nổ và gia tăng dân
số. Đó là con đường tồn tại
của chính lồi người .



III. Tổng kết :Ghi nhớ (SGK
tr 132)


Đất đai không sinh thêm,
con người lại ngày càng nhiều
lên gấp bội. Nếu không hạn
chế sự gia tăng dân số thì con
người sẽ tự làm hại chính
mình. Từ câu chuyện một bài


dường như đã được đặt ra ở thời cổ
đại .


+ Nêu vấn đề bất ngờ .


- GV cho HS dựa vào nội dung của
đoạn b1:


Kể tóm tắt câu chuyện kén kể
của nhà thông thái.


- GV: Câu chuyện này có ý nghĩa,
vai trị như thế nào trong việc làm
nổi bật và gia tăng dân số vấn đề
chính?


- GV hỏi tiếp:


Đoạn b2 và b3 cách chứng minh


của người viết có gì thay đổi?
- GV hỏi;


Việc đưa ra những con số về tỉ lệ
sinh con của phụ nữ 1 số nước
nhằm mục đích gì ?


Có thể rút ra kết luận gì về mối
quan hệ giữa dân số và sự phát
triển XH ?


- GV chốt lại: Giáo viên  Dân số
tăng thì nhiều vấn đề xảy ra : Kinh
tế chậm phát triển, Lương thực
thực phẩm cung không đáp ứng
nhu cầu , ……..  Phải kế hoạch
hố dân số .


Tích hợp với giáo dục mơi trường :
Dân số đông  môi trường sẽ dẽ
bị ảnh hưởng : Canh tác hết mức


Đất bạc màu. Cuộc sống bon
chen, thực dụng (tàn phá rừng…) 
ảnh hưởng càng xấu cho môi
trường …v…v….v…


- Hs thảo luận, trả lời
từng câu hỏi.



Tác giả tỏ ý nghi ngờ
và không tin. . . cuối
cùng sáng mắt ra -> tạo
sự bất ngờ, hấp dẫn.


- HS đọc thầm đoạn b1
kể tóm tắt câu chuyện
- HS: Giúp người đọc so
sánh hình dung ra tốc
độ bùng nổ dân số.
- Hs lần lượt so sánh –
thống kê – phân tích và
trả lời câu hỏi người
viết nêu giả thiết so
sánh từ -> 1995 rất tự
nhiên và tán phục.
- Sự gia tăng dân số tỉ
lệ thuận với sự nghèo
khổ lạc hậu, sự mất cân
đối về XH tỉ lệ nghịch
với sự phát triển về
kinh tế và văn hóa. Hai
yếu tố đó tác động lẫn
nhau vừa là nguyên
nhân vừa là kết quả.
- HS tự suy nghĩ trao
đổi, phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

toán cổ về cấp số nhân, tác


giả đã đưa ra các con số buộc
người đọc phải liên tưởng và
suy ngẫm về sự gia tăng dân
số dáng lo ngại của thế giới,
nhất là ở những nước chậm
phát triển .


- GV hoûi:


Văn bản này đem lại cho em
những hiểu biết gì ?


- GV cho HS rút ra nội dung, ý
nghĩa cần nhớ của văn bản.


- Gọi Hs đóng góp
thêm về tác hại của gia
tăng dân số  Môi
trường .


IV .Luyện tập:


Bài tập 1: Liên hệ phần đọc thêm
để trả lời câu hỏi: con đường nào
là con đường tốt nhất hạn chế sự
gia tăng dân số ?


Bài tập 2 : Hãy nêu các lí do
chính để trả lời câu hỏi: vì sao sự
gia tăng dân số cótầm quan trọng


to lớn đối với tương lại nhân loại,
nhất là đối với dân tộc nghèo
nàn, lạc hậu ?


Trả lời: Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất hạn chế sự gia
tăng dân số.


- Hướng dẫn HS nêu các lí do:


- Dân số phát triển nhanh ảnh hưởng đến con người ở các phươg
diện nào? (chỗ ở, lương thực, môi trường, việc làm, lạc hậu,. . . )
Nhất là vì nghèo nàn lạc hạn chế sự phát giáo dục, giáo dục không
phát triển lại lại tạo nên nghèo nàn, lạc hậu.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong bài này là vấn đề gì ?
- Cách nêu vấn đề như thế có tác dụng gì với người đọc?


- Câu chuyện này có ý nghĩa, vai trị như thế nào trong việc làm nổi bật và gia tăng dân số vấn đề
chính?


- Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển XH ?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.


- Làm bài tập 3 phần luyện tập.



<b> - Chuẩn bị: “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”.</b>


TUAÀN 13



TUAÀN 13

:

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TIEÁT PPCT: 50</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.


Lưu ý : học sinh đã học hai dấu này ở Tiểu học .
 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


Cơng dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.


Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>



<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Thế nào là câu ghéo? Đặt 2 câu ghép: Có quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện
<i><b> 3. Bài mới: 1’ </b></i>


Để giúp các em sử dụng các loại dấu câu một cách hợp lí.Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu bài học”dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I. Dấu ngoặc đơn:
1. Tìm hiểu ví dụ :


a) Giải thích : Người bản xứ là
người chiến sĩ bảo vệ cơnglý và
tự do .


b) Giải thích về con Ba Khía
c) bổ sung về năm sinh-mất của
Lý Bạch…


Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơng
dụng của dấu ngoặc đơn :
- GV cho HS quan sát các đoạn
trích ở bài tập (I) (bảng phụ) và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-Dấu ngoặïc đơn trong những
đoạn trích trên dùng để làm gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh
dấu phần chú thích (giải thích,
thuyết minh, bồ sung).


2. Ghi nhớ : (SGK tr 134)


Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu
phần chú thích ((giải thích, thuyết
minh, bổ sung thêm) .


- GV nêu câu hỏi: Nếu bỏ phần
trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa
của những đoạn trích trên có
thay đổi khơng?


- GV nói thêm về trường hợp
dùng dấu ngoặc đơn được lưu
ý ở mục II. Những điều cần lưu
ý:


- GV sơ kết


- Gv u cầu HS đọc phần ghi
nhớ 1 (SGK Tr 134)


nhà thơ Lí Bạch (701 –
762) và biết thêm Miên
Châu thuộc tỉnh nào? (Tứ
Xun)



- HS: Không, vì nó là
phần chú thích thêm.


II. Dấu hai chấm:
1. Tìm hiểu ví dụ :


a) Báo trước lời đối thoại .
b) Báo trước lời dẫn trực tiếp
c) Phần giải thích .


 Dấu hai chấm dùng để :
- Đánh dấu (báo trước) phần giải
thích, thuyết minh cho phần trước
đó.


- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn
trực tiếp (dùng với dấu ngoặc
kép) hay lời đối thọai. (dùng với
dấu gạch ngang).


2. Ghi nhớ : SGK/135
Dấu hai chấm dùng để :


- Đánh dấu (báo trước) phần chú


Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng
dụng của dấu hai chấm :
- GV cho Hs quan sát các đoạn
trích ở mục II (bảng hụ) và yêu


cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu hai
chấm trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì?


- GV sơ kết:


- HS: dùng để đánh dấu
a/ Lời đối thoại: (Dế Mèn
Với Dế Choắt và choắt
với Mèn)


b/ lời dẫn trực tiếp (Thép
mới dẫn lại lời của người
xưa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thích, thuyết minh cho một phần
trước đó ;


- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn
trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép)
hay lời đối thoại (dùng với dấu
gạch ngang) .


- GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ
2 (SGK tr 135)


Bài tập 1: công dụng của dấu
ngoặc đơn:


a/ Đánh dấu phần giải thích ý


nghĩa của các cụm từ “tiệt nhiên,
định phân tại thiên thư, hành khan
thủ bại hư”


b/ Đánh dấu phần thuyết minh
nhằm giúp người đọc hiểu rõ
trong 2.290m chiều dài của cầu
có tính cả phần cầu dẫn.


c/ Dấu ngoặc đơn dùng ở 2 chỗ:
vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung
vị trí 2: đánh dấu phần thuyết
minh để làm rõ những phương
tiện ngôn ngữ ở đây là gì ?


Bài tập 2: Công dụng của dấu hai
chấm:


a/ Đánh dấu (báo trước) phần giải
thích cho ý họ thách nặng quá
b/ Đánh dấu (báo trước) lời đối
thoại (của Dế choắt nói với Dế
Mèn)


c/ Đánh dấu (báo trước) Phần
thuyết minh cho ý: đủ màu là
những màu nào.


Bài tập 3: Bỏ dấu được, nhưng
nghĩa của phần đặt sau dấu hai


chấm không được nhấn mạnh
bằng.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Hoạt động 3 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập :


III. Luyện tập :


- Hs đọc và nêu yêu cầu BT1
-GV hướng dẫn HS làm bài tập
1: Giải thích cơng dụng dấu
ngoặc đơn (SGK tr 135, 136).
- Hs đọc và nêu yêu cầu BT2 .
- Bài tập 2: Giải thích cơng
dụng của dấu hai chấm.
- Hs đọc và nêu yêu cầu BT3
- Có thể bỏ dấu hai chấm trong
đoạn trích được khơng ? trong
đoạn trích tác giả dùng dấu hai
chấm để làm gì ?


Bài tập 4,5,6: Về nhà làm tiếp
Gv hướng dẫn :


BT4: Được – Câu cơ bản không
thay đổi, nhưng chỉ có tác dụng
kèm theo chớ khơng thuộc
phần nghĩa cơ bản nên đặt sau


dấu hai chấm là tốt nhất .
BT5: Sai , vì : dấu ngoặc đơn
(cũng như dấu ngoặc kép) bao
giờ cũng được dùng thành cặp
 đặt thêm dấu ngoặc đơn .


-Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập


-Trao đổi, trình bày, nhận
xét


-Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập


-Trao đổi, trình bày, nhận
xét


-Đọc và xác định yêu cầu
của bài tập


-Trao đổi, trình bày, nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Được, nghĩa khơng thay đổi.
<b> - Không thể thay dấu : bằng dấu </b>
( ) vì trong câu phần “Động khơ và
động nước” khơng phải là phần
chú thích.



<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học thuộc bài.


- Làm bài tập 5, 6 trang 137 - SGK.


<b> - Soạn: “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”.</b>


TUAÀN 13



TUAÀN 13

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 51</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh


- Đặc biệt là làm cho HS thấy làm bài văn thuyết minh phải biết quan sát, tích lũy tri thức và
trình bày có phương pháp là được.


- Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



- Đề văn thuyết minh .


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh


- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh .


- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, … của đối tượng cần
thuyết minh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Tìm ý , lập ý, tạo lập một văn bản thuyết minh .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Muốn có tri thức để làm bài văn thuyết minh cần phải chú ý những điểm gì ?
Kiểm tra bài tập.


<i><b>3. Bài mới: 1’</b></i>


<i><b> </b></i>Nhằm giúp các em nhớ lại kiến thức đã học ở tiết trước.Hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu



đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I. Đề thuyết minh và cách làm
bài văn thuyết minh.


1. Đề văn thuyết minh .
a) Ph ạ m vi :


- Đề a : Con người
- Đề b: Tập truyện .
- Đề c,d,e,g : Đồ vật .
- Đề h : Di tích, thắng cảnh .
- Đề i : Con vật .


- Đề k : Thực vật .
- Đề l : Món ăn .
- Đề m : Lễ tết .
- Đề n : Đồ chơi .


b) Tìm hiểu đề và yêu cầu của
đề :


Không yêu cầu kể chuyện, miêu


Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề bài
văn thuyết minh :


- GV cho HS đọc các đề bài


và nêu nhận xét. Đề nêu lên
điều gì ? (đối tượng thuyết
minh) .


- Đối tượng thuyết minh gồm
những loại nào ?


GV: Làm sao em biết đó là đề
văn thuyết minh ?


GV : Cho Hs phân tích đề để
tìm hiểu đề và yêu cầu của các
đề trong SGK .


- GV yêu cầu HS ra đề, nêu
vấn đề cho Hs và gợi ý ra các
vấn đề cùng loại (GV ghi đề
lên bảng để HS cùng theo dõi)
.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh cách làm bài văn thuyết


- HS đọc các đề nhận
xét


HS: Con người, đồ vật,
di tích, con vật, thực
vật, món ăn, đồ chơi, lễ
tết,. . .



HS: Đề không yêu cầu
kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm tức là yêu cầu
giới thiệu, thuyết minh
giải thích.


- HS ra đề:


- Trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của đề.
- HS ra đề  Hs nhận
xét đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

tả, biểu cảm tức là yêu cầu giới
thiệu , thuyết minh, giải thích .
II. Cách làm bài văn thuyết
minh:


- Tìm hiểu kỹ đồi tượng thuyết
minh .


- Xác định rõ tri thức về đối
tượng .


-Sử dụng phương pháp thuyết
minh thích hợp .


- Sử dụng ngơn ngữ chính xác,
dễ hiểu .



*GHI NHỚ: (SGK Tr 140)
- Đề văn thuyết minh nêu các
đối tượng để người làm bài
trình bày tri thức về chúng.
- Để làm bài văn thuyết minh,
cần tìm hiểu kĩ đối tượng
thuyết minh xác định rõ phạm
vi tri thức về đối tượng đó, sử
dụng phương pháp thuyết
minh thích hợp, ngơn từ chính
xác, dễ hiểu.


- Bố cục văn bản thuyết minh


minh :


1. Tìm hiểu đề:


+ GV cho HS đọc bài văn
“chiếc xe đạp”


H


ỏ i : Văn bản trên nêu lên
đối tượng gì ? yêu cầu gì ?
+ Tìm hiểu tính chất của đề:
Hs trả lời câu hỏi c (2).


2. Xây dựng bố cục và nội


dung


+ Gv nêu câu hỏi: Bài văn
thuyết minh này có mấy phần
mỗi phần có nội dung gì ?
- GV hướng dẫn Hs trả lời.
+ Mở bài: GV nêu câu hỏi cho
HS giới thiệu chung về chiếc
xe đạp như thế nào ? Có thể
diễn đạt cách khác ?


+ Thân bài: Để giới thiệu về
cấu tạo của xe đạp thì dùng
phương pháp gì ?


GV gợi ý để HS thấy cần dùng
phương pháp phân tích để lần
lượt giới thiệu


Nên chia chiếc xe đạp ra mấy
phần để trình bày (GV có treo
tranh chiếc xe đạp)


-Gv cho Hs giới thiệu cụ thể
từng hệ thống bằng cách phát
vấn cho HS trả lời.


+ Kết bài:


ĐẠP”



-Đối tượng : Chiếc xe
đạp


-Yêu cầu : Thuyết minh .
- Khác với miêu tả , văn
bản này trình bày chiếc
xe đạp, phương tiện giao
thơng .


-Xác định bố cục bài
văn: 3 phần:


Mở bài: Đoạn 1
Thân bài: 5 đoạn giữa
bài .


+ Mở bài: Giới thiệu
khái quát về phương
tiện xe đạp.


+ T. bài: Giới thiệu cấu
tạo của xe đạp, nguyên
tắc hoạt động


+ Kết bài: Nêu vị trí
của xe đạp trong đời
sống của người VN và
trong tương lai.



- Xe đạp : Phương tiện
chủ yếu trong giao
thơng .


-Phương pháp phân tích
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gồm có 3 phần:


+ Mở bài: giới thiệu đối tượng
thuyếtminh


+Thân bài: Trình bày cấu tạo
đặc điểm lợi ích . . . của đối
tượng.


- Kết bài: Bày tỏ thái độ đối
tượng


3. Nhận xét về cách làm bài:
- Bài làm thực hiện đề bài đã
chon như thế nào?


- Phương pháp thuyết minh có
thích hợp khơng?


=> GV chuyển sang ghi nhớ
(SGK Tr 140)


động



b. Hộ thống điều khiển
c. Hệ thống chuyên chở
-HS: Nêu tác dụng của
xe đạp và tương lai của
nó.


III. Luyện tập:
Không ghi .


<b>Luyện tập: GV hướng dẫn </b>
<b>HS làm bài tập.</b>


Hoạt động 3 : Hướng dẫn
học sinh luyện tập :


<b>Thực hiện theo SGK trang </b>
<b>140 (theo từng phần của câu </b>
<b>hỏi)</b>


<b>Hs trả lời theo từng </b>
<b>phần </b>


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Hướng dẫn h/sinh về lập dàn ý cho đoạn văn sau: “Giới thiệu về một nhà văn mà em yêu thích”?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.


- Làm bài tập.


<b> - Chuẩn bị: “Chương trình địa phương”.</b>


Sưu tầm năm sinh, năm mất, quê quán, tác phẩm chính của các tác giả sau:
+ Nguyễn Quang Sáng.


+ Lê Anh Xuân.
+ Đoàn Giỏi.
+ Bùi Đức Ái.
+ Viễn Phương.


TUAÀN 13



TUAÀN 13

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 52</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG



(PHẦN VĂN)
<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp h/sinh:


- Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương.


- Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm
quê hương, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn thơ văn.


- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương


trước 1975 .


- Bước đầu biết thẩm bình và biết được việc tuyển chọn tác phẩm văn học .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương .
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liêu văn thơ viết về địa phương .
- Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về đại phương .
- Biết thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


-GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước ít nhất là 1 tháng. Gv gợi cho HS hướng sưu tầm tư liệu, cung
cấp tư liệu cho HS để tạo điều kiện cho HS lựa chọn hệ thống hóa.GV thường xun KT, đơn đốc,
nhắc nhỡ q trình chuẩn bị của HS.


-HS: Hiểu được mục đích và tính chất của của giờ học dưới sự hướng dẫn của GV, tận dụng
những nguồn tư liệu có thể có trong gia đình, họ hàng , xóm giềng để chuẩn bị bài học tốt hơn.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>



Chủ yếu KT lần cuối kết quả chuẩn bị của HS.


<i><b>3.Bài mới:1’</b></i>


<i><b> Quê hương nơi chúng ta sinh ra và lớn lên.Vậy em biết đựơc gì về văn hố q mình.Hơm </b></i>


nay các em sẽ tìm hiểu chương trình địa phương


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>14’ I. Một số nhà văn, nhà thơ ở</b>
<b>Nam bộ:</b>


<i> (Xem bảng phụ bên dưới)</i>


HOẠT ĐỘNG:1 Yêu cầu
h/s cử đại diện trình bày kết
quả chuẩn bị của từng nhĩm...


HOẠT ĐỘNG:2 Gọi h/s
nhận xét, bổ sung cho nội


-> h/s đại diện trình bày những tư
liệu đã sưu tầm được.


-> quan sát phần trình bày của
nhóm bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

dung sưu tầm.



Gv uốn nắn, bổ sung.


<i>TT</i> <i><b>Họ và tên</b></i> <i><b>NS, NM</b></i> <i><b>Quê quán</b></i> <i><b>Tác phẩm chính</b></i>


1 Nguyễn Quang Sáng 1932 An Giang


Chiếc lược ngà (1969); Bông cẩm
thạch (1971); Người đàn bà Tháp
Mười.


2 Lê Văn Thảo
(Dương Ngọc Huy)


1939 Long An Từ thế cao; Đêm Tháp Mười.


3 Lê Anh Xuân
(Ca Lê Hiến)


(1940
-1968)


Châu Thành
-Bến Tre


Hoa Dừa (1968); Trường ca Nguyễn
Văn Trỗi.


4 Diệp Minh Tuyền 1941 Tiền Giang Mùa nước nổi; Đêm châu thổ.
5 Bùi Đức Ái



(Anh Đức) 1935


Châu Thành
An Giang


Bức thư Cà Mau; Hịn Đất.


6 Đồn Giỏi (1925


-1989)


Tiền Giang


Đất rừng phương Nam.


7 Phan Thanh Viễn


(Viễn Phương) 1928


An Giang Viếng lăng Bác.


8 Thu Nguyệt


(Ng Thị Thu Nguyệt) 1963


H.Cao Lãnh


-Đồng Tháp Điều thật (thơ - 1992).
<b>20’ II. Sưu tầm thơ, văn viết về</b>



<b>phong cảnh thiên nhiên, con</b>
<b>người, sinh hoạt văn hoá</b>
<b>truyền thống lịch sử của quê</b>
<b>hương: </b>


<i><b> 1. Hương sen - </b></i>


Lưu Phương Thanh.
<i><b> 2. Mỗi lần sen nở - </b></i>
Bảo Định Giang.
<i><b> 3. Hoài bão - Thu Nguyệt.</b></i>
<i><b> 4. Anh đứng giữa Tháp Mười</b></i>
- Ca Lê Hiến.


<i><b> 5. Chiến nóp - </b></i>


Nguyễn Quang Sáng.
<i><b> 6. Xôn xao đồng nước - </b></i>
Bùi Đức Ái.
<i><b> 7. Hướng mũi xuồng </b></i>


Thanh Thảo (Hồ Thành


Gv bổ sung về sự hy sinh
của nhà thơ Lê Anh Xuân
trong trận Mậu Thân 1968;
những tác giả có vị trí nhất
định trong sự phát triển văn
học Nam Bộ và của cả nước.



HOẠT ĐỘNG:3 Gv chỉ
định h/s đọc tài liệu đã sưu
tầm thơ/văn viết về địa
phương.


Cho h/s trao đổi ý kiến về
các tác phẩm được trình bày.


HOẠT ĐỘNG:4 Gv hướng


-> chú ý lắng nghe.


-> trình bày các văn bản đã tìm
được.


-> thảo luận chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Công).


<i><b> 8. Thơ về cây lúa </b></i>


Tháp Mười - Khánh Hoà.
<i><b> 9. Quê hương Đồng Tháp </b></i>
Ca dao.


<i><b>10. Trạm nổi - Thanh Thảo.</b></i>


dẫn thêm tài liệu sưu tầm:
Định hướng việc chọn văn
bản để ghi chép (nội dung,


nghệ thuật, sắc thái địa
phương).


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Qua tiết học em hiểu thêm gì về văn học địa phương?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Sưu tầm thêm.


<b> - Soạn bài: “Dấu ngoặc kép”.</b>


TUAÀN 15



TUAÀN 15

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 53</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết dùng dấu ngoặc kép khi viết .


Lưu ý : học sinh đã học về dấu ngoặc kép ở Tiểu học .
 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


Cơng dụng của dấu ngoặc kép .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Sử dụng dấu ngoặc kép .


- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

a. Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn ?
b. Hãy nêu công dụng của dấu hai chấm ?


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’Ở tiết học trước,các em đã được ôn lại một số dấu câu thường dùng khi viết.Hôm nay,các </b></i>


em ôn tiếp dấu ngoặc kép.


tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Công dụng:
1. Tìm hiểu ví dụ:


a) Trong ngoặc kép là lời dẫn
trực tiếp .



b) “dải lụa” -> chỉ chiếc cầu.
c) Móa mai .


d) đánh dấu các vỡ kịch
2. Ghi nhớ : SGK/142
Dấu ngoặc kép dùng để :
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn
dẫn trực tiếp ;


- Đánh dấu từ ngữ được hiểu
theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý
mĩa mai ;


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ
báo, tập san, ... được dẫn .


Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tìm
hiểu công dụng của dấu ngoặc kép
-GV treo bảng phụ yêu cầu HS
quan sát .


-Hỏi: Dấu ngoặc kép trong những
đoạn trích trên dùng để làm gì? (hỏi
lần lượt từng ví dụ )


-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.


-Giảng: Đoạn trích a dẫn lại tồn bộ


lời nói của Găng-đi –cọi là dẫn trực
tiếp.


Đoạn b từ ngữ hiểu theo 1 nghĩa đạêc
biệt “dải lụa” -> chỉ chiếc cầu.
Đoạn c Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Mỉa mai bằng việc dùng lại chính
những từ mà thực dân Pháp dùng khi
nói về sự cai trị của chúng đối với
VN: Khai hóa văn minh cho 1 dân
tộc lạc hậu.


Đoạn d Đánh dấu tên của các vỡ
kịch.


Hỏi:Từ các ví dụ trên em hãy cho
biết công dụng của dấu ngoặc kép?
-Nhận xét phần trình bày của học
sinh.


- GV yêu cầu 1 Hs đọc phần ghi nhớ


- HS quan sát đoạn
trích


-Trao đổi, trả lời,
nhận xét


-Lắng nghe,ghi nhận



-Liên hệ kiến thức ,
trình bày,nhận xét, bổ
sung.


- HS đọc ghi nhớ
(SGK tr 142)


II. Luyện tập :
Baøi 1 :


Giải thích công dụng của dấu


Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm
hiểu phần luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

ngoặc kép trong các đoạn trích:
a/ Đánh dấu câu nói được dẫn
trực tiếp.


b/ Đánh dấu từ ngữ được dùng
với hàm ý mỉa mai.


c/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp,
dẫn lời người khác.


d/ Đánh dấu từ được dẫn trực
tiếp hàm ý mỉa mai.


e/ Đánh dấu từ ngữ dẫn trực
tiếp(thơ của Nguyễn Du) .


Bài 2 : Đặt dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép vào chỗ thích
hợp và giải thích .


a/ . . . cười bảo: (báo trước lời
đối thoại)


- . . . . “cá tươi”. . . “tươi” đi
(dấu “” đánh dấu từ ngữ được
dẫn lại).


b/ . . . chú Tiến Leâ:


“cháu. . . .” (dấu: áo trước lời
dẫn trược tiếp , dấu “” cho phần
còn lại và viết hoa chữ đầu tiên
của “Cháu” .


c/ . . . bào hắn: “Đây là. . . “
(Dấu : báo truớc lời dẫn trực
tiếp, dấu “” đánh dấu lời dẫn
trực tiếp, dấu “” đánh dấu lời
dẫn trực tiếp (lời ơng giáo nói)


Bài 3: Hai câu sau ý nghóa
giống mà dùng dấu câu khác
nhau vì:


-u cầu:Học sinh đọc và xác định
yêu cầu bài tập 1



-Gợi ý:


+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở
trên


+Xét kĩ ý nghĩa của cả đoạn ,từ,câu
ở trong dấu ngoặc kép.


-Nhận xét phần trình bày của học
sinh. Sửa bài cho học sinh.


Bài tập 2 (SGK –tr143)


-u cầu:Học sinh đọc và xác định
yêu cầu bài tập 2


-Gợi ý:


+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở
trên,bài dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm


+Xét kĩ đâu là nói trực tiếp ,đâu là
lời hội thoại.


-Nhận xét phần trình bày của học
sinh. Sửa bài cho học sinh.



Bài tập 3 (SGK –tr143,144)


-u cầu:Học sinh đọc và xác định
yêu cầu bài tập 3


-Gợi ý:


-Hs đọc và nêu u
cầu của BT1


-Hs chú ý lại phần lý
thuyết


- Hs trả lời cho từng
câu hỏi .


-Hs đọc và nêu yêu
cầu của BT2


-Hs chú ý lại phần lý
thuyết


- Hs trả lời cho từng
câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

a/ dấu: và dấu “” đánh dấu lời
dẫn trực tiếp câu nói của Bác
Hồ được dẫn ngun văn .
b/ Khơng dùng dấu: và “” vì


khơng được dẫn ngun văn
(dẫn gián tiếp)


Bài tập 4,5 (SGK –tr144)
Thực hiện ở nhà .


+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở
trên,bài dấu ngoặc kép và dấu hai
chấm .


+So sánh 2 đoạn văn , Hai đoạn văn
giống ở điểm nào và khác nhau ở
các dấu gì ? Tại sao ?


-Nhận xét phần trình bày của học
sinh. Sửa bài cho học sinh.


Bài tập 4,5 (SGK –tr144)


Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
về nhà thực hiện .


-Hs chú ý lại phần lý
thuyết


- Hs trả lời cho từng
câu hỏi .


-Hs nghe  thực hiện


ở nhà .


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Hướng dẫn h/sinh làm bài tập 5, trang 144 - SGK.


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Về học bài
- Làm bài tập 4,5


- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Thuyết minh về 1 thứ đồ dùng. Chú ý xem và luyện nói ở nhà trước
để đến lớp thực hiện cho sng sẽ và


TUẦN 14



TUẦN 14

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 54</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh về
một thứ đồ dùng .


- Tạo điều kiện cho HS mạnh dạn suy nghó, phát biểu.
 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, … của những vật dụng
gần gũi với bản thân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đố dùng
trước lớp .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh .


- Sử dụng ngôn ngữ nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.


Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị ở nhà, học bài, làm bài tập.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Hãy trình bày cách làm 1 bài văn thuyết minh.


<i><b> 3. Bài mới:1’ Nói là hoạt động cần thiết để con người giao tiếp trong mọi hoạt động.Vậy để nói cho </b></i>
hay,cho có sức thuyết phục thì cần phải học nói,luyện nói.Tiết học hơm nay các em tập nói theo chủ
đề.




tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>I. Chuẩn bị:</b>


<i><b> Đề bài: “Thuyết minh về cái phích nước</b></i>
(bình thuỷ)”?


<i><b> 1. Yêu cầu: </b></i>


Trình bày nguyên lý giữ nhiệt, cấu tạo
và cách bảo quản.


<i><b> 2. Quan sát, tìm hiểu:</b></i>


- Xác định: phích nước là vật dụng gia
đình và cơng dụng của nó.


- Xác định: phích nước có cấu tạo như
thế nào để giữ nhiệt.


+ Hai lớp thuỷ tinh.


+ Giữa hai lớp là chân không.


+ Phía trong lớp thuỷ tình tráng bạc để
giữ nhiệt.


+ Miệng nhỏ để giảm truyền nhiệt.
+ Hiệu quả giữ nhiệt trong 6 giờ từ
100o<sub>C giảm còn 70</sub>o<sub>C.</sub>



+ Chất liệu làm nên vỏ phích có tác
dụng bảo quản ruột phích như thế nào?
+ Cách bảo quản an tồn (khơng vỡ,
khơng gây hại cho trẻ và người sử


Hoạt động 1: Chia tổ tập
nói .


- GV ghi đề bài lên bảng
sau đó gọi HS đọc đề xác
định kiểu bài gì ?


- Yêu cầu:


Chuẩn bị: GV kiểm tra sự
chuẩn bị của HS.


GV cho HS chuẩn bị trước
ở nhà (đề cương)


- GV chuẩn bị sẵn 1 đề
cương thuyết minh để
hướng dẫn HS.


Hoạt động 2 : Chọn học
sinh trình bày trước lớp .


HS đọc đề


- Xác định: K bài thuyết


minh


- Yêu cầu


Chuẩn bị: quan sát, tìm
hiểu ghi chép


- ND:
+ Cấu tạo
+ Công dụng


- Làm dàn ý (HS làm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

dụng).


<i><b> 3. Lập dàn bài: </b></i>


<i> a. Mở bài:</i>


Giới thiệu chung về phích nước nóng.
<i> b. Thân bài: </i>


- Trình bày cấu tạo của phích: ruột, nút,
vỏ, tay (xách, cầm).


- Nêu tác dụng của phích nước (giữ
nóng, nấu cháo...).


- Cách bảo quản: để nơi an tồn, tránh
va đập, rơi vỡ.



- Bí quyết rửa ruột phích bị đóng cặn:
(bằng dấm ăn).


<i> c. Kết bài:</i>


Khẳng định sự tiện ích của phích nước
nóng trong sinh hoạt.


<b>II. Luyện tập trên lớp:</b>


(Học sinh trình bày bài nói để Gv và
các bạn góp ý)


Sau khi lập dàn ý xong
GV yêu cầu trình bày chia
tổ


- GV theo dõi.


- GV chọn 1 số HS trình
bày truớc lớ (có thể GV
cho HS nói theo từng
phần sau đó gọi 1 vài em
trình bày 1 lượt toàn bài)
- GV hướng dẫn HS:
Nhận xét về kiểu bài; ưu
khuyết điểm, rút kinh
nghiệm cho bài viết.



 HS nhận xét.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


H: Nhắc lại bố cục của bài văn thuyết minh?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Học bài.


- Luyện nói ở nhà.


<b> - Chuẩn bị: “Làm bài viết TLV số 3”.</b>


TUAÀN 14



TUAÀN 14

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 55,56</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Giúp h/sinh:


- Tập dượt bài làm thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này.
- Rèn kỹ năng viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề bài.



Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị giấy viết làm kiểm tra.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’ Để giúp cho các em nắm vững hơn về văn bản thuyết minh thì hơm nay các em </b></i>


làm bài viết số 3


<b>TG</b> <b>Nội dung bài</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>ĐỀ: Thuyết minh về cây </b>
bút máy hoặc bút bi .
Gv gợi ý :


<i>* Dàn ý:</i>


I. Mở bài:


- Giới thiệu về cây
bút bi.


II. Thân bài:


Trình bày cấu tạo
mục đích đặc điểm, có
những loại bút bi nào, cách
sử dụng và bảo quản bút ……



III. Kết bài:


- Bày tỏ thái độ đối
với đối với tượng .


HOẠT ĐỘNG:1 Gv ghi đề lên
bảng.


Gọi h/s lần lượt đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu ta làm gì?


H: Đề làm bài văn thuyết minh
ta phải thực hiện điều gì?


H: Có những phương pháp
thuyết minh nào cần nhắc lại và
sử dụng cho bài văn?


H: Trình bày bố cục của một
bài văn thuyết minh?


HOẠT ĐỘNG:2 Yêu cầu học
sinh làm bài.


Còn 15 phút nhắc học sinh
xem lại bài làm của mình.


HOẠT ĐỘNG:3 Gv thu bài
theo từng bàn khi hết giờ.



-> quan sát và chép đề vào giấy.
-> đọc theo yêu cầu.


-> trình bày tri thức về một đồ
dùng học tập.


-> nêu cách làm bài văn thuyết
minh.


-> nêu tên các phương pháp
thuyết minh.


-> nêu 3 phần và nội dung chính
của từng phần.


-> làm bài nghiêm túc.


-> đọc lại, bổ sung, chỉnh sửa để
chuẩn bị nộp bài.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


H: Nhận xét chung về giờ làm bài của học sinh.


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

TUẦN 15



TUẦN 15

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 57</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Cảm nhận được vẽ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kĩ XX, những người mang chí lớn
cứu nước, cứu dân, dù ở hồn cảnh nào vẫn giữ được phong phú ung dung, khí phách hiên ngang, bất
khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.


- Hiểu đuợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả.


- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩ thơ Nôm viết theo thể thất ngô bát cú
Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua một số tác phẩm tiêu biểu của Phân
Bội Châu .


- Cảm nhận đượcvẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ u nước, nghệ thuật truyền cảm, lơi cuốn trong
tác phẩm .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ u nước Phan Bội Châu trong
hồn cảnh ngục tù .


- Cảm hừng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX .
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản .



<b>II/. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV hướng dẫn học sinh năm lại lịch sử Việt Nam giai đoạn 1900 – 1930. Về tình hình đất
nước và CMVN vai trị các nhà nho u nước có tư tưởng mới mà tiêu biểu nhất là hai cụ Phan Bội
Châu và Phan Chu Trinh.


- Sưu tầm chân dung hai cụ: Phan, tranh ảnh về Cơn Đảo xưa và nay


- HS: Ơn tập về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật đọc lại những bài thơ thất ngôn bát cú đã
học ở lớp soạn bài trước ở nhà.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (1’)</b></i>


Em hãy chứng minh, giải thích tốc độ gia tăng dân số rất nhanh khi đã học bài “Bài toán dân số ” .
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.


<i><b> 3. Bài mới:1’ </b></i>


Phan Bội Châu đã từng bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt năm 1912, cho nên khi bị bọn
quân phiệt Quảng Đông bắt giam  chúng có ý định trao trả cho Pháp ... ngay những ngày đầu
vào ngục , Phan Bội Châu viết tác phẩm “Ngục trung thư” , Bài thơ “Vào ngục Quảng Đơng
cảm tác” là bài thể hiện khẩu khí lớn của tác giả . Chúng ta đi tìm hiểu tác phẩm này thì
sẽ rõ .


tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Tác giả – tác phẩm:



-Phan Bội Châu (1867 – 1940)
q ở tỉnh Nghệ An. Là nhà yêu
nước, cách mạng lớn của dân tộc
ta đầu thế kỉ XX.


- “Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác” là một bài thơ nôm
nằm trong tác phẩm “Ngục trung
thư” viết bằng chữ Hán sáng tác
1914 khi ơng bị bắt giam.


II. Tìm hiểu và phân tích:
1. Cấu trúc: thể thơ thất ngôn


Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc
văn bản và tìm hiểu chú thích .
- GV hướng dẫn HS đọc chú
thích (*) tìm hiểu về tác giả –
tác phẩm.


- GV cho HS đọc bài thơ – GV
đọc mẫu


- GV hướng dẫn HS đọc: giọng
hào hùng, to, vang cách ngắt
nhịp. Aâu cuối đọc với giọng
cảm khái, thách thức, ung
dung.


- GV cho HS nhắc lại ngắn gọn


thể thơ thất ngôn bát cú đường
luật đã học ở lớp 7 .


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ
khó xen với phần tìm hiểu
phân tích.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc
văn bản và tìm hiểu văn bản .
- GV cho HS đọc 2 câu đầu,
giải thích từ: hào kiệt, phong


- HS đọc chú thích (*) nêu
ngắn gọn về tác giả – tác
phẩm


- HS đọc bài thơ theo sự
hướng dẫn của GV – nhận
xét cách đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

bát cú đường luật.
2. Phân tích:


a. Hai câu đề (câu 1,2) :


-“Hào kiệt”: Người có tài , có
chí khí lớn.


-“Phong lưu”: ung dung, đường
hồng có vẽ lịch sự, trang nhã .


=> Phong thái đường hoàng, tự
tin, ung dung vừa ngang tàng
vừa hào hoa rơi vào tù ngục mà
cứ như người dừng chân trên
chặng đường bôn tẩu.


=> giọng điệu đùa vui.


b. Hai câu thực (câu 3,4):
-Giọng trầm tĩnh – tác giả tự nói
về cuộc đời bơn ba đầy sóng gió
và bất trắc của mình gắn cuộc
đời mình với đất nước, dân tộc.
- Phép đối: đã – lại khách không
nhà – người có tội….


=> Tầm vóc lớn lao, phi thường
của người tù yêu nước, nổi đau
lớn lao trong tâm hồn của bậc
anh hùng.


c. Hai câu luận (câu 5,6) :


- Khẩu khí của người anh hùng
ngạo nghễ cười cợt.


- Lối nói khoa trương gây ấn
tượng mạnh.


d. Hai câu kết (câu 7,8):



-Khẳng định tư thế hiên ngang
của tác giả.


-Bằng cách lặp lại từ “cịn” làm
cho lời nói trở nên dõng dạc, dứt
khốc, tăng ý khẳng định .


lưu.


- Tại sao đã bị bắt mà tác giả
vẫn xem mình là hào kiệt
phong lưu ? Quan niện “chạy
mỏi. . . ở tù” thể hiện tinh thần
ý chí của PBC như thế nào ?
- GV gọi HS đọc 2 câu tiếp –
nhận xét giọng điệu của tác
giả có gì thay đổi ? Vì sao? Ý
nghĩa của lời tâm sự như thế
nào ?


- GV chốt : Hai câu thơ tả cái
tình thế và tâm trạng của PBC.
Từ 1905 - 1914 ông đi khắp 4
phương: Trung Quốc, Nhật
Bản, Thái Lan bôn ba nước
ngòai 1912 bị thực dân pháp
kết án tử hình vắng mặt và
hiện tại ông bị giam cầm tại
Quảng Đông.



- GV cho HS nhắc lại phép đối
trong thơ Đường.


- GV tóm lược.


- GV gọi HS đọc tiếp, giải
thích từ: bủa tay, kinh tế


- ý chính của 2 câu thơ là gì?
- Giọng điệu và thư pháp nghệ
thuật có gì thay đổi so với 2
câu 3,4.


- Gv gọi HS đọc câu kết – tìm
hiểu cách kết bài.


- Em cảm người được gì từ hai
câu thơ ấy.


- GV cho HS khái quát giá trị
nội dung và nghệ thuật nổi bật
của bài thơ.


- HS đọc 2 câu đầu giải
thích từ khó.


- HS đọc và nhận xét
giọng điệu: có thay đổi; từ
cười cợt



-> suy ngẫm và giọng
trầm tónh


- Ông tự xem là “khách
không nhà trong bốn bể”
ông sống cuộc đời gian
lao.


- HS phát biểu


- HS đọc – giải thích từ
ngữ khó


- Trả lời


- HS phân tích đối chiếu
so sánh.


- HS đọc 2 câu kết nhận
xét cách kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

III. Tổng kết:


Bằng giọng điệu hào hùng có
sức lơi cuốn mạnh mẽ, Vào nhà
ngục Quảng Đông cảm tác đã thể
hiện phong thái ung dung, đường
hồng và khí phách kiên cường,
bất khuất vượt lên trên cảnh tù


ngục khốc liệt của nhà chí sỹ yêu
nước Phan Bội Châu .


- GV cho Học sinh đọc ghi


nhớ . “còn”


-Hs trả lời  Hs nhận xét
-Hs đọc phần ghi nhớ


IV .Luyện tập:


Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
Luyện tập .


<i>GV hướng dẫn HS ôn lại kiến </i>
<i>thức đã học về thể thơ thất </i>
<i>ngôn bát cú đường luật, sau đó </i>
<i>cho HS nhận dạng thể thơ bài </i>
<i>“vào. . . cảm tác” về số câu, số</i>
<i>chữ, cách gieo vần.</i>


<i>Xem phần dưới </i>


-Hs nghe và thực hiện
theo lời hướng dẫn của
giáo viên


Luyện tập:



VD: Các cặp câu 3-4 (thực) và 5-6 (luận) bắt buộc phải đối ý , đối lời với nhau .


Câu 3-4 Đã khách không nhà trong bốn biển


Lại người có tội giữa năm châu


Câu 5-6 Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế


Mở miệng cười tan cuộc oán thù


- Số câu : 8 câu, số chữ của mỗi câu là 7 chữ
- Luật bằng, trắc .


- Còn phải đối ý , đối lời :


Ba vuông phấp phới cờ bay dọc


Một bức tung hoành váy xắn ngang


<i>(Nguyễn Khuyến) </i>


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc


Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Tại sao đã bị bắt mà tác giả vẫn xem mình là hào kiệt phong lưu ? Quan niện “chạy mỏi. . . ở tù” thể
hiện tinh thần ý chí của PBC như thế nào ?



- GV gọi HS đọc 2 thực – nhận xét giọng điệu của tác giả có gì thay đổi ? Vì sao? Ý nghĩa của lời tâm
sự như thế nào ?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Ôn luyện về dấu câu”.


TUẦN 15



TUẦN 15

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 58</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Nắm được các kiến thức về dấu câu có hệ thống .


- Có ý thức cẩn thận trong khi dùng dấu câu, tránh lỗi thường gặp về dấu câu .


- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học .


- Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp .


- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả trong văn bản ; ngược lại, sử
dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn
đạt .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
- Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, phiếu bài tập.
Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép ? và chi ví dụ


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’ Khi viết,vịêc dùng dấu câu để biểu thị mục đích nói của câu rất quang </b></i>


trọng.Do đó,bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại những kiến thức về dấu câu.


tg <sub>Nội dung</sub> <sub>Hoạt động của GV</sub> Hoạt động của


HS
I. Tổng kết về dấu câu: Bảng tổng



kết dấu câu
<b>DẤU</b>
<b>CÂU</b>


<b>CÔNG</b>
<b>DỤNG</b>
- Dấu


chấm (.)


Để kết thúc câu trần
thuật.


- Dấu
chấm hỏi
(?)


Để kết thúc câu nghi
vấn.


- Dấu
chấm than
(!)


Để kết thúc câu cầu
khiến hoặc câu cảm
thán.


- Dấu


phẩy (,)


Để phân cách các thành
phần và các bộ phân của
câu.


- Dấu
chấm lửng
(. . . )


+ Biểu thị bộ phận chưa
liệt kê hết


+ Biểu thị lời nói ngập
ngừng, ngắt quãng


+ Làm giảm nhịp điệu
trong câu văn, hài hước
dí dỏm


- Dấu
chấm phẩy
(;)


+ Đánh dấu ranh giới
giữa các vế của 1 câu
ghép cócấu tạo phục tạp
+ Đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận trong 1
phép liệt kê phức tạp.


- Dấu gạch


ngang (_)


+ Đánh dấu bộ phận giải
thích chú thích


+ Đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.


+ Biểu thị sự liệt kê
+ Nối các từ nằm trong 1


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh tổng kết về dấu câu .
- GV cho Hs dựa vào các bài đã
học về dấu câu ở các lớp 6,7 và
8 (tập I) lập bảng tổng kết về
dấu câu


- GV gợi cho HS nhớ lại các
loại dấu câu đã học lớp 6: Em
đã học những loại dấu câu nào?
Hãy nêu tác dụng .


- GV choát


- GV nêu vấn đề: ở lớp 7: Em
đã học những loại dấu câu nào ?
Tác dụng của nó?



- Phần này Gv nên trình tự mà
cho Hs ơn lại kiến thức ở các
lớp 6,7


-Gv nhắc HS lưu ý dấu gạch nối
khơng phải là 1 dấu câu nó chỉ
là 1 quy định về chính tả và viết
ngắn hơn dấu gạch ngang ở lớp
8: Em đã học những loại dấu
câu nào? Tác dụng củ nó ?
- GV chốt ý lại.


- HS lập bảng
tổng kết về dấu
câu


- Hs suy nghó
thảo luận nêu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

liên danh
- Dấu gạch


nối (-) - Nối các tiếng trong 1 từphiên âm .
- Dấu


ngoặc đơn
( )



- Dấu ngoặc đơn ( ) dùng
để đánh dấu phần chú
thích.


- dấu hai
chấm (:)


+ Báo trước phần thuyết
minh bổ sung, giải thích
1 phần trước đó.


+ Báo trước lời dẫn trực
tiếp hoặc đối thoại.
- Dấu


ngoặc kép:
“”


+ Đánh dấu từ, câu, đoạn
dẫn trức tiếp.


+ Đánh dấu từ ngữ được
hiểu theo nghĩa đặc biệt
hoặc có hàm ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác
phẩm, tờ báo, tập san.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi cần thiết.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết
thúc.



3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ
phận của câu khi cần thiết.


4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.


5. Ghi nhớ :


Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu
câu :


- Thiếu dấu ngắt câu khi cạu đã kết
thúc ;


- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc ;


- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ
phận của câu khi cần thiết ;


Lẫn lộn cung dụng của các dấu câu .


-Hs tổng kết và
đọc ghi nhớ
II. Luy ệ n t ậ p :


Bài 1 : Đặt dấu câu vào chỗ ngoặc đơn .


Hoạt động 2 : Hướng dẫn


học sinh tìm hiểu các lỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

(,),(.),(.),(,), (:),(_),(!),(!),(!),
(!),(,),(,),(.),(,),(.),(,),(,),(,),
(.),(,),(,),(,),(.),(,),(:),(_),(?),
(?),(?),(!).


Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu thay dấu
cho phù hợp.


a. . . . . mới về?. . . mẹ dặn là anh. . .
.chiều nay .


b. . . sản xuất, . . . .có câu…. “. .. lá
rách” .


c. . . . năm tháng, nhưng. . .


- GV cho Hs tìm hiểu các ví
dụ để rút ra các lỗi thường
gặp về dấu câu.


Gv cho Hs phát hiện qua các
ví dụ  Hs nhận xét  Gv
chốt lại và sửa chữa


- Từ những quan sát trên GV
hướng dẫn HS tổng kết ở
phần ghi nhớ.



muïc 1 (II)


- Trả lời: thiếu
dấu ngắt câu sau
chữ xúcđộng
dùng dấu (.) viết
hoa chữ t ở đầu
câu.


- HS đọc bài tập
mục 2 (II) trả
lời. Dùng dấu
ngắt câu sau
“này” là sai vì
câu chưa kết
thúc nên dùng
dấu (,)


- HS đọc bài tập
mục 3 (II) trả
lời: Thiếu dấu,
để tách các bộ
phận liên kết.
- HS đọc bài tập
mục 4 (II) trà
lời: dấu ? cuối
câu dùng sai vì
khơng phải là
câu nghi vấn.
Dây là câu trần


thuật nên dùng
dấu chấm. Dấu
câu cuối câu thứ
2 là sai vì đây là
câu nghi vấn nên
dùng dấu chấm
hỏi.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


H: Các lổi thường gặp về dấu câu là gì?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b> Ngữ Văn 8 Năm học 2010-2011</b>

TUAÀN 15



TUAÀN 15

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 59</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HKI.


- Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I .


 <b>Trọng tâm :</b>



 <b>Kiến thức :</b>


Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I .
 <b>Kĩ năng :</b>


Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dug, ý nghĩa văn bản hoặc
tạo lập văn bản .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: SGK, STK, học bài, chuẩn bị ôn tập.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


a. Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm?
b. Nêu công dụng của dấu ngoặc kép?


<i><b> 3. Bài mới: 1’ Để giúp các em nắm vững về kiến thức tiếng việt một cách vững chắc có hệ thống.Hơm</b></i>
nay các em sẽ ôn tập tiếng việt


Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Từ vựng:
1. Lí thuyết:


- Cấp độ khái quát của


nghĩa từ ngữ.


+ Ghi nhớ : SGK/10 .
+ Ví dụ :


Thú : Voi, hươu …
Chim : tu hú, sáo …


 Thú, chim có
nghóa rộng


 Voi, hươu, tu hú,


Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”
- Hỏi : Thế nào là một từ ngữ có nghĩa
rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp ? cho ví
dụ .


<i>Gv chốt : Một từ ngữ có nghĩa rộng khi</i>


<i>phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm</i>
<i>nghĩa của một số từ ngữ khác .</i>


<i>VD: -thú (rộng-bao hàm) voi hươu …</i>
<i>-cây (rộng-bao hàm) cây chuối, cxây cao,</i>
<i>cây cam …</i>


- Hỏi : Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ
ngữ là tương đối hay tuyệt đối ? Tại sao ?



-Hs trao đổi, thảo
luận và trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

sáo có nghóa hẹp


- Trường từ vựng .
+ Ghi nhớ . SGK/21
+ Ví dụ :


Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
lưới, nơm, câu vó …


cho ví dụ .


<i>Gv chốt : Là tương đối vì nó phụ thuộc</i>


<i>vào phạm vi nghĩa của từ (phạm vi biểu</i>
<i>vật) </i>


<i>VD: Thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa </i>
<i>cây > cây dừa, cây cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ</i>
<i>đuôi gà… ; hoa > hoa lan, hoa cúc …</i>


Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“trường từ vựng”


- Hỏi : Thế nào là trường từ vựng ? cho ví
dụ .



<i>Gv chốt : Trường từ vựng là tập hợp tất</i>


<i>cả các từ có ít nhấtb một nét chung về</i>
<i>nghĩa </i>


<i>VD : -Phương tiện giao thông; Tàu, xe,</i>
<i>thuyền, máy bay …</i>


<i>- Vũ khí : súng, gươm, tên lửa, lựu đạn …</i>


-Hỏi : Em hãy phân biệt cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho
ví dụ.


<i>Gv chốt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ</i>


<i>ngữ về mối quan hệ bao hàm giữa các từ</i>
<i>ngữ cùng từ loại . Trường từ vựng : có nết</i>
<i>chung về nghĩa, nhưng có thể khác nhau</i>
<i>về từ loại .</i>


<i>VD : -Thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa </i>
<i>cây > cây dừa, cây cốc…; cỏ > cỏ chỉ, cỏ</i>
<i>đuôi gà… ; hoa > hoa lan, hoa cúc …</i>
<i>(danh từ) .</i>


<i>-Trường từ vựng “người” : Giám đốc</i>
<i>(danh từ), thơng minh (tính từ) .</i>


Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs ôn tập về


“từ tượng hình, từ tượng thanh”


-Hỏi : Từ tượng hình, từ tượng thanh là
gì ? cho ví dụ .


-Hỏi : Hãy nêu tác dụng của từ tượng
hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ .


<i>-Gv chốt : Từ tượng hình là từ gợi tả hình</i>


<i>ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của</i>
<i>sự vật . Từ tượng thanh là từ mô phỏng</i>
<i>âm thanh của tự nhiên , của con người .</i>
<i>-là cho ảnh ảnh, âm thanh thêm sinh</i>


-Hs trả lời


-Hs trả lời


-Hs nghe


-Hs trao đổi và thảo
luận  trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Từ tượng hình từ tượng
thanh .


+ Ghi nhớ : SGK/49
+ Ví dụ :



Tượng hình : rón rén, lẻo
khoẻo …


Tượng thanh : soàn soạt,
bốp, …


- Từ địa phương và biệt
ngữ XH .


+ Ghi nhớ : SGK/56,57,58
+ Ví dụ :


Địa phương BN xã hội


Má Trẫm


U Thần


Bầm Long sàn


- Các biện pháp tu từ: nói
quá, nói giảm nói tránh.


<i>động, có giá trị biểu cảm cao thường</i>
<i>được dung trong văn miêu tả và tự sự .</i>
<i>VD: Lom khom dưới núi tiều vài chú (Lom</i>
<i>khom : gợi ra tư thế) . Giọng hì, giọng hỉ,</i>
<i>giọng hi ha (hì,hỉ,hi ha : gợi âm thanh của</i>
<i>các tiếng cười) .</i>



Hoạt động 4 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”
- Hỏi : Thế nào là từ địa phương ? cho ví
dụ .


- Thế nào là biệt ngữ xã hội ? cho ví dụ .
<i>- Gv chốt : Từ ngữ địa phương là từ chỉ sử</i>


<i>dụng ở một hoặc một số địa phương nhất</i>
<i>định . Biệt ngữ xã hội là từ chỉ sử dụng</i>
<i>trong một tầng lớp xã hội nhất định .</i>
<i>VD: </i>


<i>-Địa phương :</i>


<i>+Bắc Bộ : ngô, quả dứa, vào …</i>
<i>+Nam Bộ: Bắp, trái thơm, vơ …</i>
<i>-Biệt ngữ xã hội : </i>


<i>+Vua chúa ngày xưa : trẫm, khanh, long</i>
<i>sàn …</i>


<i>+HS, sinh viên : ngỗng, gậy, ế vở …(Điểm</i>
<i>2, điểm 1, lộ tẩy …) </i>


Hoạt động 5 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“trợ từ, thán từ”


-Hỏi : Trợ từ là gì ? cho ví dụ.
-Thán từ là gì ? cho ví dụ.


-Gv chốt :


<i>+ Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh</i>
<i>hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự</i>
<i>việc nói đến trong câu .</i>


<i>VD: ...chỉ làm được một bài tập ! </i>


<i>+ Thán từ là từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ</i>
<i>cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói</i>
<i>hoặc dùng để gọi đáp .</i>


<i>VD: Dạ, em đang học bài ! </i>


Hoạt động 6 : Hướng dẫn Hs ơn tập về
“tình thái từ”


-Hỏi : Tình thái từ là gì ? cho ví dụ .


-Hs trả lời .
-Hs trả lời
-Hs nghe


-Hs trả lời  Hs
nhận xét


- Hs nghe và ghi
nhận .


- Hs trả lời  nhận


xét


- Hs nghe và ghi
nhận .


- Hs trả lời  nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Ghi nhớ : SGK/102, 108
+ Ví dụ nói q :


Bàn tạy ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng
thành cơm


+ Ví dụ nói giảm, nói
tránh:


Bác đi rồi sao, bác ơi .
2. Thực hành:


(Học sinh xem lại các bài
đã học) .


II. Ngữ pháp:
1. Lí thuyết:
- Trợ từ .


+ Ghi nhớ : SGK/69
+ Ví dụ :



Nó ăn những hai bát cơm
TrT


- Thán từ .


+ Ghi nhớ ; SGK/70
+Ví dụ :


A! Lão già tệ lắm …
Thán từ


- Tình thái từ .
+ Ghi nhớ : SGK/81
<i>+ Ví dụ : con nít đi !</i>


- Câu ghép.


+ Ghi nhớ : SGK/112


<i>-Gv chốt : Tình thái từ là nhửng từ được</i>


<i>thêm vào để cấu tạo câu nghi vấn , câu</i>
<i>cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị</i>
<i>các sắc thái tình cảm của người nói .</i>
<i>VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à ! </i>


- Hỏi : Có thể dùng tình thái từ tuỳ tiện
được khơng ? Tại sao ? cho ví dụ .



<i>-Gv chốt : khơng được vì :</i>


<i>+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ</i>
<i>bậc xã hội …</i>


<i>VD : GV gọi Hs tự đưa ra  nhận xét .</i>


Hoạt động 7 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“nói q, nói giảm nói tránh”


- Hỏi : Nói quá là gì ? cho ví dụ .


<i>- Gv chốt : Nói quá là biện pháp tu từ</i>


<i>phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của</i>
<i>sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn</i>
<i>mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm .</i>
<i>VD: Gv cho Hs tự ví dụ .</i>


- Hỏi : Nói giảm, nói tránh là gì ? cho ví
dụ .


<i>- GV chốt : là biện pháp tu từ dùng cách</i>


<i>diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây</i>
<i>cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề;</i>
<i>tránh thô tục, thiếu lịch sự .</i>


<i>VD : Chị ấy khơng cịn trẻ lắm ! (đã già) .</i>



Hoạt động 8 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“câu ghép”


-Hỏi : Câu ghép là gì ? cho ví dụ .


<i>-Gv chốt : Câu ghép là câu có từ hai cụm</i>


<i>C-V trở lên và chúng không bao chứa</i>
<i>nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng</i>
<i>một câu đơn và được gọi chung là một vế</i>
<i>(của) câu ghép .</i>


<i>VD: Gió thổi, mây bay, hoa nở .</i>


-Hỏi : Em hãy cho biết các quan hệ về ý
nghĩa giữa các vế trong câu ghép .


-Gv choát :


<i>+Anh dừng lời và chị cũng khơng nói nữa .</i>
<i>(bổ sung)</i>


<i>+Noù dừng lại rồi bỗng vụt chạy i đ .(noái</i>


- Hs trả lời  nhận
xét .


- Hs trao đổi, thảo
luận  trả lời 
nhận xét .



-Hs trả lời  nhận
xét


-Hs nghe và ghi
nhận


-Hs trả lời  nhận
xét .


- Hs nghe và ghi
nhận .


-Hs trả lời  nhận
xét


-Hs nghe vaø ghi
nhaän


-Hs trả lời  nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Ví dụ : Xem SGK/113


-Các dấu câu .
* Ngoặc đơn .


+ Ghi nhớ : SGK/134
+ Ví dụ : Xem SGK/
134,135,136,137



* Hai chấm .


+ Ghi nhớ : SGK/135
+ Ví dụ : Xem SGK/
134,135,136,137


* Ngoặc kép .


+ Ghi nhớ : SGK/142
+ Ví dụ : Xem SGK/
141,142,143


<i>2. Thực hành:</i>


<i> a. Đặt câu có kết hợp trợ</i>
<i>từ, thán từ và tình thái từ:</i>


- Sao, cả bài tập này mà
em cũng phải hỏi anh à?
- Vâng, chứ chẳng lẽ mình
đến tay khơng sao?


<i> b. Xác định câu ghép và lý</i>


<i>giải:</i>


- Câu 1.


- Có thể tách ra thành 3 câu


đơn.


- Nếu tách ra như vậy thì
khơng thể hiện được mối
liên hệ và tính liên tục của
sự việc.


<i> c. Xác định câu ghép và</i>
<i>câu nối vế câu:</i>


- Câu 1, câu 3: là câu ghép.
- Cả 2 câu có các vế đều
được nối với nhau bằng
quan hệ từ: cũng như, bởi


<i>tiếp)</i>


<i>+Vì trời mưa nên đường rất trơn .(nguyên</i>
<i>nhân-kết quả)</i>


<i>+Tuy nhà xa nhưng Nam vẫn đi học đúng</i>
<i>giờ. (tương phản) </i>


<i>+Cặp quan hệ từ :</i>


<i>*Nhân – quả : vì –nên, do-nên, tại-nên,</i>
<i>bởi-nên …</i>


<i>*Giả thuyết-kết quả: Nếu-thì, hễ-thì, </i>
<i>giá-thì …</i>



<i>*Quan hệ tương phản (hoặc nhượng bộ)</i>
<i>:tuy-nhưng, dẫu-nhưng, dù-vẫn …</i>


<i>*Quan hệ mục đích (dùng quan hệ từ) :</i>
<i>để, cho, đặng ….</i>


<i>*Quan hệ bổ sung thường dùng quah hệ</i>
<i>từ “và”.</i>


<i>*Quan hệ nối tiếp : rồi.</i>
<i>*Quan hệ lựa chọn : hay </i>


<i>Chú ý : mỗi thứ Gv gọi Hs cho ví dụ </i>
<i>Gv sửa chữa </i>


Hoạt động 9 : Hướng dẫn Hs ôn tập về
“dấu câu”


-Hỏi: Em hãy nêu tác dụng của dấu
ngoặc đơn ? Cho ví dụ .


<i>-Gv chốt : Dấu ngoặc đơn dùng để đánh</i>


<i>dấu phần có chức năng chú thích.</i>


<i>VD: Đào (lớp trưởng lớp 83) nhảy lên sân</i>


<i>khấu và hát luôn!</i>



-Hỏi : Em hãy nêu tác dụng của dấu hai
chấm ? Cho ví dụ.


<i>-Gv chốt : Dấu hai chấm dùng để đánh</i>


<i>dấu (báo trước) phần bổ sung, giải thích,</i>
<i>thuyết minh cho một phần trước đó; đánh</i>
<i>dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời</i>
<i>đối thoại .</i>


<i>VD: Cha ông ta đã dạy : “có công mài sắt</i>
<i>có ngày nên kim!”</i>


<i> -Hỏi : Em hãy nêu tác dụng của dấu</i>


ngoặc kép ? Cho ví dụ.


<i>-Gv chốt : Dấu ngoặc kép dùng để đánh</i>


<i>dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh</i>
<i>dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt</i>


nhaän


-Hs trả lời nhận
xét


-Hs trả lời nhận
xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

vì. . <i>hay có hàm ý mĩa mai; đánh dấu tên tác</i>
<i>phẩm, tờ báo, tập san … dẫn trong câu</i>
<i>văn .</i>


<i>VD: Mãi sau này, tôi vẫn không bao giờ</i>
<i>quên lời thầy từng dạy: “Trung thực chính</i>
<i>là một phẩm chất của lịng dũng cảm!”</i>
<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Em hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm ? Cho ví dụ.
Em hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Cho ví dụ.


Em hãy cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép .
Câu ghép là gì ? cho ví dụ .


Nói giảm, nói tránh là gì ? cho ví dụ .
Nói quá là gì ? cho ví dụ .


Tình thái từ là gì ? cho ví dụ .


Có thể dùng tình thái từ tuỳ tiện được khơng ? Tại sao ? cho ví dụ .


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Ôn lại lý thuyết.


-Chuẩn bị”Thuyết minh một thể loại văn học”


TUAÀN 15




TUAÀN 15

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 60</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
- Củng cố kiến thức bài thuyết minh . Rèn luyện các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh .
- Tích hợp với hai bài văn đã học .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .


- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn
thuyết minh về một thể loại văn học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

 <b>Kĩ năng :</b>


- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học .


- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học .
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó .


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
<b>II/. Chuẩn bị:</b>



Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở của học sinh.


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ :1’ Các em đã được học và thực hành kiểu bài văn thuyết minh.Hôm nay,các em </b></i>


tiếp tục tìm hiểu bài văn” thuyết minh về một thể loại văn học”.


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I.


Từ quan sát đến mô tả, thuyết
minh đặc điểm một thể văn học.


1. Quan sát: Thể thơ thất ngôn
bát cú Đường luật.


-Số tiếng (chữ) trong mỗi dịng : 7
.


-Số dòng trong mỗi bài : 8 .
-Tiếng có thanh ngang + huyền
gọi là bằng : B .



-Tiếng có : hỏi, ngã, sắc, nặng
gọi là thanh trắc : T .


-Có đối, niêm trong bài thơ.
-Nhịp : 4/3 .


Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs
tập thuyết minh một văn bản ,
một thể thơ .


- GV ghi baøi thơ lên bảng
phụ .


- GV yêu cầu HS đọc đề bài:
mục I (SGK tr 53)


Thuyết minh đặc điểm thể
thơ thất ngôn bát cú Đường
luật .


+ Bước 1:


- Gv yêu cầu Hs xác định số
tiếng và số dòng (câu)


+ Bước 2:


- Xác định bằng-trắc cho từng
tiếng trong hai bài thơ .



GV nêu câu hỏi Hs trả lời:
Xác định bằng trắc cho từng
tiếng trong thơ .


(Vào nhà ….tác)
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong


lưu ,


T B B T T B
B


Chạy mỏi chân thì hãy ở tù .
B T B B T


- Hs đọc đề bài


- Hs trả lời câu hỏi: 1
Hs lên bảng ghi


- Hs trả lời – Hs khác
ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2. Lập dàn ý:
- Mở bài :


Nêu cách hiểu của em về thể thơ
thất ngôn bát cú .


- Thân bài :



Giới thiệu các đặc điểm của thể
thơ :


+ Số câu, số chữ trong mỗi bài .
+ Quy định bằng-trắc của thể
thơ .


+ Cách gieo vần của thể thơ.
+ Cách ngắt nhịp của mỗi dòng
thơ .


- Kết bài :


T B


Đã khách không nhà trong
bốn biển ,


T T B B B
T T


Lại người có tội giữa năm
châu.


T B T T T B
B


Bủa tay ôm chặt bồ kinh teá ,
T B B T B B


T


Mở miệng cười tan cuộc oán
thù .


T T T B T
T B


Thân ấy vẫn còn, còn sự
nghiệp ,


B T T B B T
T


Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì
đâu .


B B B T T
B B


(Đập đá ở Côn Lôn)
Làm trai đứng giữa đất Cơn


Lôn ,


B B T T T B
B


Lừng lẫy làm cho lở núi non .
T T B B T T


B


Xách búa đánh tan năm bảy
đống ,


T T T B B T
T


Ra tay đập bể mấy trăm hòn .
B B T T T B
T


Tháng ngày bao quản thân
sành sỏi ,


- Hs trả lời – Hs khác
ghi


-Hs trả lời  nhận xét


-Hs trả lời  nhận xét


-Hs trả lời  nhận xét


-Hs trả lời  nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Vai trò của thể thơ thất ngôn bát
cú từ xưa tới nay.


3. GHI NHỚ (SGK Tr 154)


 Muốn thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học (thể thơ hay
văn bản cụ thể), trước hết phải
quan sát, nhận xét, sau đĩ khái
quát thành những đặc điểm) .
 Khi nêu các đặc điểm, cần lựa
chọn những đặc điểm tiêu biểu,
quan trọng và cần cĩ những ví dụ
cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm
ấy .


T B B T B
B T


Mưa nắng càng bền dạ sắt son
.


B T B B T
T B


Những kẻ vá trời khi lỡ bước ,
T T T B B T
T


Gian nan chi kể việc con con !
B B B T T B
B


+ Bước 3:



Tìm đối và niêm giữa các
dòng .


- GV nêu câu hỏi – Hs trả lời
+ Bước 4: Xác định các vần
trong hai bài thơ .


GV nêu câu hỏi – Hs trả lời
Gv gợi dẫn để HS lập dàn bài
(dựa vào gợi ý SGK tr 153 –
154).


+ Bước 5 : Xác định cách ngắt
nhịp trong hai bài thơ .


-Hoûi : Cách ngắt nhịp trong
hai bài thơ như thế nào .
-Gv chốt :


* Bài: “Vào …..” và “Đập …” :
 Thanh ngang+huyền :


vần bằng .


 Các thanh còn lại : vần
trắc .


 Theo luật : nhất, tam,
ngũ bất luận ; nhị, tứ,
lục phân minh .



 Hai bài thơ : không cần
xét các tiếng thứ nhất,
thứ ba, thứ năm mà chỉ
cần xét đối, niêm ở các
tiếng thứ hai, thứ tư,
thứ sáu ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

 Hai bài thơ có nhịp
4/3…..


II.


LUYỆN TAÄP :


BT1: Thuyết minh đặc điểm
chính truyện ngắn “Lão Hạc”.
Bước 1: Định nghĩa “truyện ngắn
là gì”


Bước 2: Giới thiệu các yếu tố
của truyện ngắn.


1. Tự sự: - Là yếu tố chính
quyết định cho sự tồn tại của 1
truyện ngắn.


- Gồm : sự việc chính và nhân vật
chính .



+ Ngồi ra cịn có các sự việc
nhân vật phụ .


2. Miêu tả, biểu cảm, đánh giá .
- Là yếu tố bổ trợ giúp cho truyện
ngắn sinh động hấp dẫn


- Thường đan xen vào các yếu tố
tự sư ï.


3. Bố cục, lời văn, chi tiết.
+ Bố cục chẵt chẽ, hợp lí


+ Lời văn trong sáng, giàu hình
ảnh .


+ Chi tiết bất ngờ, độc đáo


Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs
lập dàn bài .


-Hỏi: Bố cục một bài thuyết
minh gồm có mấy phần ?
-Nhiệm vụ của các phần như
thế nào ?


-Bây giờ , các em hãy lập dàn
ý theo yêu cầu của bài tập .-->
cho nhóm hoạt động  Đại
diện nhóm lên trình bày .


- GV yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ ghi lại những điều đã học
thành bài thuyết minh ngắn.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn
luyện tập .


Baøi 1:


-Gv chọn văn bản “Lão Hạc”
 để Hs thuyết minh


-Gv hướng dẫn Hs :Thực hiện
theo các bước như sau :
-Thuyết minh truyện ngắc
“Lão Hạc” của Nam Cao.
Gv hướng dẫn HS làm phần
luyện tập


Bước 1: Định nghĩa “truyện
ngắn làgì”


Bước 2: Giới thiệu các yếu tố
của truyện ngắn.


1. Tự sự: - Là yếu tố
chính quyết định cho sự tồn tại
của 1 truyện ngắn.


- Gồm: sự việc chính và nhân
vật chính



+ Ngồi ra cịn có các sự việc
nhân vật phụ


2. Miêu tả, biểu cảm, đánh
giá .


- Là yếu tố bổ trợ giúp cho


-Hs trả lời : 3 phần
-Hs trả lời .


-Hs thảo luận nhóm
-Hs nhận xét .
- Hs lập dàn bài:
I Mở bài:
II. Thân bài:
III kết bài:


-Hs đọc bài tập 1 (mục
1.II) SGK


- Hs thực hiện theo yêu
cầu của Gv cho từng
vấn đề đượcnêu ra .


-Hs trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

truyện ngắn sinh động hấp
dẫn



- Thường đan xen vào các yếu
tố tự sự.


3. Bố cục, lời văn, chi tiết.
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lí
+ Lời văn trong sáng, giàu
hình ảnh


+ Chi tiết bất ngờ, độc đáo
Bài 2 : Gv hướng dẫn cho Hs
về thực hiện ở nhà .


- Dựa vào dàn ý văn bản “Lão
Hạc” trên , tìm các ý chính nói
về “truyện ngắn”


- về nhà cần tìm các khái
niệm để nói về “truyện ngắn”
, tham cứu từ điển tiếng Việt.


-Nhân vật : Lão Hạc,
ông giáo , …


-Hs trả lời .


-Hs về nhà tìm và
nghiên cứu thêm về
truyện ngắn .



<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


-Boá cục một bài thuyết minh gồm có mấy phần ?
-Nhiệm vụ của các phần như thế nào ?


5. Dặn dò: 1’


- Học bài, làm bài tập.


- Chuẩn bị: “Đập đá ở Cơn Lơn”.


TUẦN 16



TUAÀN 16

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 61</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Thấy được đóng góp của hà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nên văn học Việt Nam đầu thế
kỷ XX .


- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật
lãng mạn, giọng điêu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phân Chu Trinh .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX .



- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ .


 <b>Kĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu văn bản thơ yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ .


- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- GV hướng dẫn học sinh năm lại lịch sử Việt Nam giai đoạn 1900 – 1930. Về tình hình đất
nước và CMVN vai trị các nhà nho yêu nước có tư tưởng mới mà tiêu biểu nhất là hai cụ Phan Bội
Châu và Phan Chu Trinh.


- Sưu tầm chân dung hai cụ: Phan, tranh ảnh về Côn Đảo xưa và nay


- HS: Ôn tập về thể thơ thất ngôn bát cú đường luật đọc lại những bài thơ thất ngôn bát cú đã
học ở lớp soạn bài trước ở nhà.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


H: Đọc lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”?


H: Qua bài thơ thể hiện hình ảnh nhà thơ Phan Bội Châu như thế nào?
<i><b> 3. Bài mới: 1’ </b></i>



Đầu năm 1908, nhân dân Trung kỳ nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt , bị kết án
chém và bị đày ra Côn Đảo …. Và bài thơ ra đời trong hồn cảnh đó . Hơm nay, chúng ta đi tìm hiểu
bài thơ này thì sẽ rõ tâm tư của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .


Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Tác giả – tác phẩm:


- Phan Châu Trinh (1872 – 1926)
quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà yêu
nước của dân tộc ta đầu thế kỉ XX
- Bài thơ làm trong lúc ông cùng
các tù nhân khácbị bắt lao động
khổ sai ở Côn Đảo.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích .


- Gv cho HS đọc chú thích (*) tìm


hiểu về tác giả – tác phẩm. - HS đọc chú thích (*)<sub>nêu vài nét cơ bản về</sub>
tác giả – tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

II. Tìm hiểu và phân tích:


1. Cấu trúc: thể thơ thất ngôn bát
cú .


2. Phân tích:



a. Bốn câu thơ đầu:
-Không gian: cao rộng.


-Thế đứng; Hiên ngang, sừng
sững.


-> Lịng kiêu hảnh, ý chí tự khẳng
định mình, khát vọng hành động
mãnh liệt .


-Công việc: lao động nặng nhọc .
-> Khắc họa nổi bật tầm vóc
khổng lồ của người anh hùng,
hành động phi thường


-Nét bút khoa trương.


=> Tư thế ngạo nghễ, khí phách
hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững,
khẩu khí ngang tàng coi thường
mọi thử thách gian nan .


b. Bốn câu thơ cuối :


-Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc
và suy nghĩ của mình .


-Khẩu khí ngang tàng khơng chịu
khuất phục hồn cảnh; ý chí sắc


son .


-> Hình tượng giầu chất sử thi .
-Thế tương quan đối lập :


+ Cập câu 5,6 : Đối lập giữa thử
thách gian nan với sức chịu đựng
dẻo dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu
sắc son .


+ Cập câu 7,8 : Chí lớn của những
con người dám mưu đồ sự nghiệp
lớn với thử thách phải gánh chịu .


- GV hướng dẫn đọc


- GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó
hướng dẫn học sinh đọc, chú ý
khẩu khí ngang tàng và giọng điệu
hào hùng


- GV cho HS tìm hiểu chú thích .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
đọc – hiểu văn bản .


-GV cho HS nhắc lại ngắn gọn thể
thơ thất ngôn bát cú .


- GV cho HS đọc 2 câu đầu và trả
lời câu hỏi. Em có thuộc câu ca


dao, câu thơ nói về ý làm trai này
khơng?


- Từ “lừng lẫy” nghĩ là gì ? có tác
dụng gì ? khẩu khí của 2 câu thơ
này có gì gần gũi và khác với 2
câu đầu bài thơ “Cảm tác……”


- Hs đọc tiếp 2 câu 3,4 và trả lời
câu hỏi: công việc đập đá được tả
cụ thể như thế nào ? Bằng nghệ
thuật gì ? Qua hình ảnh và hành
động đập đá của người tù gợi cho
em suy nghĩ gì ?


- GV cho Hs đọc tiếp và trả lời câu
hỏi phép đối được sử dụng ở đây
như thế nào? Tác dụng của nó ?
- GV nói tóm lược.


GV cho Hs đọc tiếp 2 câu còn lại .
Em hiểu ý 2 câu này như thế nào ?
- GV yêu cầu HS rút ra những nét
cơ bản về ND + NT của bài thơ.


thích


- HS nhắc lại thể thơ
- HS đọc – trả lời câu
hỏi



-HS: lừng lẫy dùng với
nghĩa là ngạo nghễ ->
nói khoa trương người
anh hùng mang vẻ
đẹp của một dũng sĩ
huyền thoại.


- HS giống: Khẩu khí
ngang tàng


Khác: 2 câu thơ của
cụ Phan Châu Trinh
khơng có ý vị cười cợt
mà oai linh hùng
tráng.


- HS đọc – trả lời
- HS suy nghĩ, thảo
luận nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

III. Tổng kết: (Ghi nhớ Bằng bút
pháp lãng mạn giọng điệu hào
hùng, bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn
giúp ta cảm nhận một hình tượng
đẹp lẫn liệt, ngang tàng của người
anh hùng cứu nước dù gặp bước
nguy nan vẫn khơng sờn lịng đổi
chí.



Sau khi đã tìm hiểu và phân tích
bài thơ , em hãy cho biết, nội dung
và nghệ thuật của bài thơ có
những gì ?  Gv cho Hs đọc ghi
nhớ .


Hs nêu ý cơ bản.


-Hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập .


IV .Luyện tập :


1. Đọc diễn cảm bài thơ.


2. Qua 2 bài thơi “Vào nhà ngục. . . “ và “đập đá. . . “ hãy trình bày những cảm nhận của em về vẻ
đẹp hào hùng lãng mạn của hình tượng nhà nho yêu nước và CM đầu thế kỉ XX


GỢI Ý :


- 2 bài đều là khẩu khí của người anh hùng khi sa cơ, lở bước.


- Vẻ đẹp hòa hùng thể hiện ở khí phách ngang tàng lẫn liệt ngay trong thử thách gian nan nguy hiểm
đến tính mạng và giữ vững ý chí, niềm tin vào sự nghiệp


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Trình bày cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của những nhà nho yêu nước trong giai đoạn đầu
thế kỷ 20?



- Qua hình ảnh và hành động đập đá của người tù gợi cho em suy nghĩ gì ?


- Sau khi đã tìm hiểu và phân tích bài thơ , em hãy cho biết, nội dung và nghệ thuật của bài thơ có
những gì ?


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Hướng dẫn đọc thêm:Muốn làm thằng cuội”.


TUAÀN 16



TUAÀN 16

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 41</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm : Văn bản </b>


<b> </b>


<b> </b><i><b>Tản Đà </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối, tầm thường muốn
thoát li khỏi thực tại ấy bằng ước muốn rất “ngông’.


- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngơn bát cú (đường luật) của Tản
Đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thơng thường ; ý tứ hàm súc khoáng đạt, cảm xúc


bộc lộ tự nhiên thỏai mái; giọng thơ thanh thóat, nhẹ nhàng pha chút hóm hình dun dáng.


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thốt li rất “ngơng” và tấm lịng u nước của Tàn Đà
- <i>Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “Muốn làm thằng cuội” .</i>


 <b>Kĩ năng :</b>


- Phân tích tác phẩm để thấy tâm sự của nhà thơ Tàn Đà .


- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ.
Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


a. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đơng) đập đá Cơn Lơn và trình bày
hồn cảnh ra đời củabài thơ .


b. Phân tích 2 câu kết của bài thơ đập đá Côn Lôn .
<i><b> 3. Bài mới: 1’ </b></i>


Truyện cổ tích của người Việt có kể về sự tích thằng Cuội giỏi lừa người rồi lên trăng ở . Ca


dao Việt Nam cũng có câu nói về thằng Cuội :


“Chú Cuội ngồi gốc cây đa ,
Để trâu ăn lúa, gọi cha ời ời !”


Còn Tản Đà nhà thơ lãng mạn tài danh có lối sống rất tài hoa tài tử , ngơng nghênh,
phóng khống ở nước ta đầu thế kỷ XX, lại cũng rất muốn lên trăng , ngồi dưới gốc cây
đa, làm thằng Cuội . Tâm sự nào đã khiến nhà thơ nảy ý ngơng như vậy, chúng ta hãy đi
vào tìm hiểu bài thơ “muốn làm thằng Cuội” thì sẽ rõ .


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


I. Tác giả – tác phẩm:
1. Tác giả:


Tản Đà tên thật là Nguyễn Khắc
Hiếu (1889 – 1939), quê ở tỉnh
Hà Tây là nhà thơ lãng mạn
những năm đầu thế kỉ XX


2. Tác phẩm:


- Bài thơ muốn làm thằng cuội
nằm trong quyển khối tình con I.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs tìm
hiểu tác giả, tác phẩm .


-Gv cho HS tìm hiểu chú thích (*)
SGK tr 155 để tìm hiểu về Tản


Đà – và bài thơ “Muốn làm
thằng cuội”


- GV nhấn mạnh và mở rộng
thêm bút danh Tản Đà (núi Tản
viên, sơng Đà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Xuất bản năm 1917.


II. Tìm hiểu và phân tích:


<i>1. Cấu trúc: thể thơ thất ngôn bát</i>




2. Phân tích:
a. Hai câu đề:


- Lời tâm sự và lời than với chị
Hằng trong đêm trung thu của tác
giả.


- Tâm sự :buồn da diết, sầu, chán
đời .


- Cảm thấy bất hòa với xã hội ->
thoát ly cuộc sồng thực tại .


b. Hai câu thực và hai câu luận :
- “Ngông” : Lảm những việc trái


với lẽ thường , khác với người
bình thường.


- Khát vọng giây phút được bên
cạnh cùng chị Hằng ở cung
trăng.


=> Khát vọng đáp ứng cái
“ngông”.


c. Hai câu kết:


- Mạch cảm xúc lãng mạng, hình
ảnh tưởng tượng bất ngờ, thú vị .
- Cái “cười” ở đây có hai nghĩa :
+ Thỏa mãn vì đã đạt được khát
vọng thoát ly mảnh liệt ….


+ Thể hiện sự mĩa mai, khinh bỉ
cõi trần gian


=> Hồn thơ lãng mạng và ngông .
III. Tổng kết:


Bài thơ Muốn làm thằng cuội


- GV đọc diễn cảm 1 lần sau đó
hướng dẫn HS đọc: giọng nhẹ
nhàng buồn mơ màng sau đó cho
HS tìm hiểu chú thích cịn lại.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs tìm
hiểu và phân tích tác phẩm :
- GV yêu cầu HS nhắc lại thể thơ
của bài thơ này.


- GV gọi HS đọc 2 câu đầu nêu
nội dung chính của 2 câu thơ
này ?


- Vì sao tác giả có tác dụng chán
trần thế ? (hình ảnh XH lúc bấy
giờ)


Em có nhận xét gì về cách xưng
hô của tác giả?


-Gv chốt ý laïi:


- Gv gọi HS đọc 2 câu 3,4,5 GV
nêu câu hỏi: Em hiểu như thế
nào về hình ảnh cung quế cành
đa và thằng cuội ?


. Em có nhận xét gì về giọng
điệu 2 câu thơ này?


- Theo em hiểu “ngơng” nghĩa là
gì ? (biểu lộ thái độ sống như thế
nào)



- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 2
câu 5,6 và phân tích.


- Trong 2 câu cuối tác giả tưởng
tượng ra hình ảnh gì? nêu cảm
nhận của em về hình ảnh ấy ?


- Hs đọc diễn cảm bài
thơ – nhận xét cách
đọc.


- HS đọc 2 câu đầu nêu
nội dung: Lời tâm sự và
lời than của tác giả với
chị Hằng. . .


- HS thảo luận – phát
biểu: chán đời vì bất
hòa với thực tại nên
ơng tìm cách trốn vào
rượu vào thơ. . .


- HS: gọi “chị” xưng
“em” thật tình tứ


- HS đọc tiếp 2 câu 3,4,
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS: giọng nũng nịu
hồn nhiên, tự nhiên
biểu hiện hồn thơ đọc


đáo, rất ngông của Tản
Đà


- Ngông: làm những
việc trái với lẽ thường.
- xưng hô với chị Hằng
dám nhận mình là tri kỉ
với chị Hằng muốn làm
thằng cuội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

của Tản Đà là tâm sự của một
người bất hòa sâu sắc với thực tại
tầm thường, xấu xa, muốn thoát ly
bằng mộng tưởng lên cung trăng
để bầu bạn với chị Hằng. Sức hấp
dẫn của bài thơ là ở hồn thơ lãng
mạn pha chút ngơng nghênh đáng
u và ở những tìm tịi đổi mới thể
thơ thất ngôn bát cú Đường luật cổ
điển .


- GV cho HS đọc và suy nghĩ, ghi
nhớ nội dung (SGK tr 157)


được làm thằng cuội.
-Nêu cảm nhận của em


-HS đđọc ghi nhớ .
IV. Luyện tập :



Bài 1 : Nhận xét phép đối trong 2
cặp câu 3-4; 5-6 .


- Cung quế > < cành đa …
-Có bầu > < cùng gió …
 đối chuẩn và hay .


Bài 2 : So sánh ngơn ngữ, giọng
điệu của bài thơ .


 Có ít nhiều hoà hiệp như
nhau .


Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs
luyện tập :


BT1 :


Gv hướng dẫn HS làm bài tập 1,2
SGK tr 156


Bài tập 1: Cho HS ôn lại phép
đối trong 2 cặp câu thực và luận
của bài thơ thất ngôn bát cú đã
học bài 15 rội nhận xét về giá trị
của 2 cặp câu đối nhau ở bài này
(về ý tứ, hình ảnh, ngơn từ)
BT2 :


Cho HS đọc diễn cảm bài thơ


“Qua Đèo Ngang” của bà Huyện
Thanh Quan (đã học lớp 7) và bài
thơ của Tản Đà, rồi phát biểu
nhận xét về giọng điệu của bài
thơ .


-Hs đọc câu hỏi 1 và
nêu yêu cầu của bài tập


-Hs trả lời


-Hs nghe


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ này?


- Theo em hiểu “ngơng” nghĩa là gì ? (biểu lộ thái độ sống như thế nào)


- Trong 2 câu cuối tác giả tưởng tượng ra hình ảnh gì? nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy ?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

TUAÀN 16



TUAÀN 16

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 63</b>



<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp h/sinh nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kỳ I.


- Kiểm tra những kiến thức tiếng việt đã đuợc học từ các lớp 6,7,8 (chủ yếu là lớp 8 – HKI)
- Rèn luyện các kĩ năng thực hành tiếng việt .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề kiểm tra.
Học sinh: SGK, STK, học bài để kiểm tra.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’ Để cũng cố lại kiến thức đã học.Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra tiếng</b></i>


vieät


<b>TG</b> <b>Nội dung bài</b> <b>Hoạt động của </b>


<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<i><b>Đề bài: (xem bên dưới)</b></i> HOẠT ĐỘNG:1 Gv phát đề


kiểm tra cho h/s, hướng dẫn


cách làm bài, giải đáp thắc mắc
về hình thức để kiểm tra, theo
dõi học sinh làm bài.


Còn 15 phút nhắc cả lớp xem
lại bài làm.


HOẠT ĐỘNG:2 Cuối giờ thu
bài.


- Nhận đề.


-> chú ý hướng dẫn.
-> làm bài nghiêm
túc, cẩn thận.


-> kiểm tra lại bài.


-> nộp bài vào cuối
giờ.


NỘI


DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TỔNG


TN TL TN TL TN TL TN TL


TỪ ĐỊA


PHƯƠNG 1(0,5) 1(0,5)



TƯỢNG


HÌNH,TTV 2(1,0) 2(1,0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

NÓI
QUÁ,CÂU
GHÉP


2(1,0) 2(1,0) 4(2,0)


THÁN


TỪ,SX TỪ 2(1,0) 2(1,0)


DẤU


NGOẶC 1(0,5) 1(0,5)


DN ĐƠN 1(2,0) 1(2,0)


TT VỰNG 1(3,0) 1(3,0)


TỔNG 3(1,5) 3(1,5) 4(2,0) 1(2,0) 1(3,0) 12(10,0)


<i><b>* ĐỀ BÀI (kiểm tra Tiếng Việt) </b></i>
<b>I/- Trắc nghiệm: </b>


<i><b> Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ địa phương?</b></i>



a) xem
c) nhịm


b) trơng
d) nhìn


<i><b> Câu 2: Trong các từ sau, từ nào khơng phải là từ tượng hình?</b></i>


a) khúc khuỷu
c) ục ịch


b) lộp bộp
d) lò dò


<i><b> Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không nằm trong trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập? </b></i>


a) câu
c) thước


b) mực
d) viết


<i><b> Câu 4: Câu: “Lỗ mũi thì tám gánh lông</b></i>


Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho” (Ca dao) - đã dùng biện pháp tu từ gì?
a) nói quá


c) ẩn dụ


b) nói tránh


d) nói giảm


<i><b> Câu 5: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?</b></i>


a) Ai làm cỏ để tôi trồng cây.


c) Lớp dơ, bọn tơi nhìn thấy khó chịu.


b) Gió lên, nước biển càng dữ.


d) Cứ vào sáng sớm, mẹ và tôi thức dậy đi chợ.


<i><b> Câu 6: Từ nào trong câu “Mẹ cho con đấy” là thán từ?</b></i>


a) đấy
b) cho


b) con
d) mẹ


<i><b> Câu 7: Quan hệ về nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” (Vũ Bằng)</b></i>


là quan hệ gì?
a) lựa chọn
c) nối tiếp


b) đồng thời
d) tương phản


<i><b> Câu 8: Trong các nhóm từ sau, nhóm đã được sắp xếp hợp lý? </b></i>



a) ha hả, hơ hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.


b) thất thiểu, lị dị, chồm hổm, chập chững, rón rén.
c) thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
d) vi vu, ngào ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phới.


<i><b> Câu 9: Trong các câu ghép sau đây, câu nào có quan hệ tiếp nối giữa các vế câu?</b></i>


a) Tuy hắn say mềm người nhưng miệng hắn chửi vẫn không ngớt lời.
b) Vì khơng ai muốn hắn tỉnh, nên hắn phải uống cho say.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

d) Người đời càng cười thì hắn càng uống cho say.


<i><b> Câu 10: Dấu ngoặc kép thường xuất hiện liền sau dấu gì?</b></i>


a) dấu chấm
c) dấu nhiều chấm


b) dấu hai chấm
d) dấu ba chấm


<b>II. Tự luận:</b>


<i><b> 1. Nêu cơng dụng của ngoặc đơn? Cho ví dụ minh hoạ?</b></i>
<i><b> 2. Tìm trường từ vựng cho nét nghĩa sau:</b></i>


a. Các phương thức biểu đạt
b. Các thể loại văn xuôi.
c. Các phương pháp thuyết minh.



* ĐÁP ÁN


I/ TRẮC NGHIỆM:


1/ C 6/ D


2/ B 7/ C


3/ D 8/ B


4/B 9/ D


5/A 10/ B


II/ TỰ LUẬN


1/ -Học sinh nêu được công dụng của dấu ngoặc đơn:(2,0)
2/ a/ Trốn học,lười biếng,nói tục,đánh nhau


b/ Văn,Toán,Lý,Hoá


c/ Chăm chỉ,tích cực,siêng năng,lễ phép,hồ đồng.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>



Chuẩn bị: “Ơng đồ”.


TUAÀN 17



TUAÀN 17

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 64</b>


<i><b> (Vũ Đình Liên)</b></i>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và
nổi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh của người xưa.


- Thấy được sức truyền cảm đặc sắc của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của
phong trào Thơ mới .


- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng
mạn .


- Hiểu được những cảm xúc của tác giả trong bài thơ .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Sự đổi thay trongđời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ


truyền của dân tộc đang dần bị mai một .


- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ .
 <b>Kĩ năng :</b>


- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn .
- Đọc diễn cảm tác phẩm .


- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- Văn bản: Ông đồ.


- GV soạn trước bài trước khi đến lớp, đọc tham khảo mục 4 cuối bài.
- HS đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ trước ở nhà.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b></i>


H- Đọc thuộc lòng đoạn thơ 1,4,5 của bài thơ “Nhớ rừng” và phân tích tâm trạng của con hổ bị
nhốt trong vườn bách thú?


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’ Từ đầu thế kỉ XX, nền Hán học và chữ nho ngày càng mất vị thế quan trọng trong đời </b></i>


sống Văn hóa Việt Nam. Nhưng từ khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ nho khơng cịn được
trọng. Từ đó ơng đồ chỉ cịn là cái di tích tiều tụy đáng thương cho 1 thời tàn. Nhà thơ Vũ Đình Liên
(1913 – 1996) 1 trong những nhà thơ lãng mạn đầu tiên ở nước ta là nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch
thuật văn hóa đã sáng tác: Ông Đồ (1936) làbài thơ nổi tiếng của ông.



tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


9’


I. Tác giả – tác phẩm:


- Vũ Đình Liên (1913 – 1996) là
1 trong những nhà thơ lớn đầu
tiên của phong trào thơ mới.
- “Ông Đồ” là bài thơ ngũ ngôn
tiêu biểu của tác giả.


Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu chung về tác giả,
tác phẩm:


- GV hướng dẫn HS dựa vào chú
thích (*) tìm hiểu về tác giả –
tác phẩm.


- GV hướng dẫn HS đọc – nhận
xét cách đọc


- Chuyển đoạn 1,2 giọng vui.
Đoạn 3,4 chậm buồn


- GV cho HS tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS xác định bố
cục bài thơ .



- HS đọc – rút ra ý cơ
bản về tác giả và tác
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

20’


II. Tìm hiểu và phân tích:
1. Hình ảnh Ơng Đồ :


a) Hai khổ thơ đầu : Hình ảnh
ơng đồ thời đắc ý .


- Ơng đồ xuất hiện lúc sắp tết,
bên phố để viết thuê câu đối
tết .


- Mọi người đến thuê viết rất
đông, tấm tắc khen tài viết chữ
của ông .


=> Trọng dụng chữ Hán và tục
chơi (chữ) câu đối .


b) Hai khổ 3,4 : Hình ảnh ơng đồ
thời tàn .


- GV nhấn mạnh ý cơ bản: Bài
thơ có năm khổ thơ, mỗi khổ có
4 câu thơ .



- GV hướng dẫn HS phân tích
bố cục của bài thơ.


<i>-Gv chốt : Bồn khổ thơ đầu là</i>


<i>hình ảnh của ơng đồ, trong đó :</i>
<i>Hai khổ thơ đầu và hai khổ thơ</i>
<i>tiếp theo là hai cảnh tượng</i>
<i>tương phản cho thấy số phận</i>
<i>“ông đồ” đã thay đổi hoàn</i>
<i>toàn . Khổ thơ kết : là sự vắng</i>
<i>bóng của ơng đồ và câu hỏi</i>
<i>bâng khuâng nhớ tiếc của tác</i>
<i>giả .</i>


Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh phân tích hai khổ thơ đầu
“Hình ảnh ơng đồ thời đắc ý ”.
- GV gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
để phân tích hình ảnh ơng đồ
trong ngày tết được tái hiện như
thế nào?


- Nét tài hoa đượcthể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào ?
- GV chốt :


<i>Oâng đồ thường xuất hiện mỗi</i>
<i>khi Tết đến, hoa đào nở  viết</i>
<i>câu đối tết  phố phường đông</i>


<i>vui mỗi gia đình đều cần có</i>
<i>câu đối , nên ơng “rất đắt hàng”</i>
<i>vì có nhiều người th ơng viết</i>
<i>… Nhiều người trọng dụng</i>
<i>chữ Hán và tục chơi (chữ) câu</i>
<i>đối .</i>


Hoạt động 3 : Hướng dẫn học
sinh phân tích hai khổ thơ tiếp
theo “Hình ảnh ông đồ thời tàn”
.


- GV gọi HS đọc 2 khổ 3,4 để
phân tích hình ảnh ơng đồ thời
tàn.


- GV hỏi: hìnmh ảnh nổi bật ở 2
khổ thơ này là hình ảnh nào ?


- HS tìm hiểu chú thích.
- HS xác định bố cục . .
nhận xét


- HS đọc 2 khổ thơ đầu:
HS suy nghĩ và lần lượt
trả lời.


- HS: (tả cảnh ngụ tình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Vẫn hình ảnh ơng đồ nhưng


khách vắng dần, ông đồ bị lãng
qn


- Nghệ thuật nhân hóa, tả cảnh
ngụ tình .


=> Tơ đậm nổi buồn tủi của ơng
đồ .


<i>2. Tình cảm của nhà thơ : </i>


-Thương tiếc, khắc khoải trước
việc vắng bóng ơng đồ .


- Cảm thương chân thành với
tình cảnh ông đồ tàn tạ trước sự
thay đổi của cuộc đời .


- Niềm hoài cổ của tác giả .


Tác giả sử dụng biện pháp NT
gì so với 2 khổ thơ trước 2 câu
“giấy đỏ. . . nghiên sầu” Tác
giả vận dụng biện pháp NT gì?
nhằn thể hiện nội dung gì?
- 2 câu “Lá vàng. . bụi bay” là
tả cảnh hay tả tình? Hai câu thơ
giúp ta hình dung về tư thế và ta
trạng ông đồ như thế nào ?
<i>-Gv chốt : Vẫn nổi bật hình ảnh</i>



<i>ơng đồ với “mực tàu-giấy đỏ”</i>
<i>nhưng tất cả đã khác xưa :</i>
<i>khơng cịn cảnh bao nhiêu người</i>
<i>chen chúc, tấm tắc ngợi khen mà</i>
<i>cảnh tượng vắng vẻ đến thê</i>
<i>lương, buồn tủi len đến những</i>
<i>vật vô tri, vô giác: Tờ giấy đỏ,</i>
<i>nghiên mực …  cuộc đời ơng</i>
<i>đồ hồn tồn khác xưa … </i>


Hoạt động 4 : Hướng dẫn học
sinh phân tích tình cảm của nhà
thơ .


- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
- Cách mở đầu và kết thúc thơ
có gì đặc biệt ? Tâm tư nhà thơ
thể hiện qua bài thơ như thế nào
?


- GV choát :


<i>Mở đầu và kết thúc theo kiểu kết</i>
<i>cấu đầu cuối tương ứng (mỗi</i>
<i>năm ….lại thấy ông đồ…; năm</i>
<i>nay hoa đào ở … khơng thấy ơng</i>
<i>đồ xưa). Khổ thơ có cái tứ “cảnh</i>
<i>cũ người đâu”. Hai câu cuối là</i>
<i>lời tự vấn nổi niềm thương tiếc</i>


<i>khắc khoải ông đồ .Nhà thơ cảm</i>
<i>thương chân thành trước số</i>
<i>phận bất hạnh của ông đồ …</i>


Hoạt động 5 : Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ .


Bài thơ hay ở những điểm nào ?
Gợi ý :


- Hs đọc khổ thơ 3,4


- HS trả lời theo sự
hướng dẫn của GV.


- Hs nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

5’


3. Đặc sắc nghệ thuật của bài
thơ :


<i>- Tương phản, sinh động .</i>


<i>- Thể thơ ngũ ngôn khai thác có</i>
<i>hiệu quả .</i>


<i>- Giọng chủ âm trầm laéng,</i>



<i>ngậm ngùi phù hợp với tâm tư</i>
<i>của nhà thơ .</i>


<i>- Kết cấu bài thơ giảng dị mà</i>
<i>chặt chẽ, có nghệ thuật. Đó là</i>
<i>kết cấu đầu cuối tương ứng . . .</i>


III. Tổng kết: Ghi nhớ Ông Đồ
của Vũ Đình Liên là bài tơ ngũ
ngơn bình dị mà cô đọng, đầy
gợi cảm bài thơ đã thể hiện sâu
sắc tình cảnh đáng thương của
“ơng đồ” qua đó tốt lên niềm
cảm thương chân thành trước
một lớp người đang tàn tạ và
nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa
của bài thơ.


- Cách dựng cảnh đầu (khổ 1,2)
và cách dựng cảnh (khổ 3,4) rất
khác nhau chỗ nào ? em hãy so
sánh hai cảnh : Thời đắc ý và
thời tàn của ông đồ ?


- Thể thơ mấy chữ ?


- Ngôn ngữ sử dụng như thế nào
?


- Tả cảnh , tình ra sao ?



-Gv cho học sinh đọc hai câu thơ
“Giấy đỏ buồn … nghiên sầu”
Hỏi : Em hãy phân tích cái hay
của hai câu thơ trên .


-Gv cho học sinh đọc hai câu thơ
“Lá vàng rơi … mưa bụi bay”
Hỏi : Em hãy phân tích cái hay
của hai câu thơ trên .


Hỏi : Theo em , những câu thơ
trên tả cảnh hay tả tình.


-GV chốt :


<i>- Thể thơ ngũ ngôn khai thác có</i>
<i>hiệu quả .</i>


<i>- Giọng chủ âm trầm lắng,</i>
<i>ngậm ngùi phù hợp vói tâm tư</i>
<i>của nhà thơ .</i>


<i>- Kết cấu bài thơ giảng dị mà</i>
<i>chặt chẽ, có nghệ thuật. Đó là</i>
<i>kết cấu đầu cuối tương ứng .</i>
<i>-Hai cảnh tượng tương phản sâu</i>
<i>sắc .</i>


<i>- Ngôn ngữ bình dị , trong sáng,</i>


<i>hàm súc, dư ba … hình ảnh thơ</i>
<i>khơng có gì tân kỳ, độc đáo</i>
<i>nhưng gợi cảm : “giấy đỏ buồn</i>
<i>không thắm , mực đọng trong</i>
<i>nghiên sầu, lá vàng rơi trên</i>
<i>giấy, ngoài giời mưa bụi bay”</i>
<i>được coi là tồn bích, ý tại ngơn</i>
<i>ngoại, chắt lọc, tinh luyện … bài</i>
<i>thơ có sức sống lâu dài .</i>


- GV hướng dẫn HS tổng kết về


- Hs nghe  ghi nhaän .


- Hs trả lời theo từng
phần của gợi ý .


- Nhận xét


- Hs đọc


- Hs phân tích
- Hs đọc
- Hs phân tích
- Tả cảnh ngụ tình
- Hs nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ND của bài thơ.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>



Hướng dẫn học sinh so sánh giọng điệu thơ của bài Muốn làm thằng Cuội (Tản Đà) và Qua Đèo Ngang
(Bà Huyện Thanh Quan).


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


- Về học bài : Thuộc lòng bài thơ , phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ và nêu cho
được tình cảm của nhà thơ Vũ Đình Liên đối với ơng đồ .


- Chuẩn bị bài hướng dẫn đọc thêm “Hai chữ nước nhà” của Trần Tuấn Khải trang 159 (SGK/tập
1) .


Chú ý chuẩn bị :


- Đọc chú thích  SGK/161 tập 1 : Để tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác phẩm .


- Tập đọc diễn cảm bài thơ, nội dung 3 phần của bố cục bài thơ và phân tích theo bố cục của bài
thơ .


TUAÀN 17



TUAÀN 17

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 65</b>


Hướng dẫn đọc thêm


<b> </b>


<i><b> Trần Tuấn Khải </b></i>



<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh


- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: Nỗi đau mất nước và ý chí
phục thù cứu nước.


- Tìm hiểu sức hấp dẫn NT của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa
chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. . .


- Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thề kỷ XX .
- Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ .


- Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngịi bút Trần Tuấn Khải .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>


- Nổi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ .


- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc
động tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

 <b>Kĩ năng :</b>


- Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác về đề tài lịch sử .


- Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt bằng thể thơ song thất lục bát .


<b>II/. Chuẩn bị:</b>



- GV đọc tham khảo các bài thơ: “Gánh nước đêm” tiễn chân anh khóa xuống tàu và 1 số bài thơ
khác của Trần Tuấn Khải.


- HS: Xem lại thể thơ song thất lục bát đã học ở lớp 7, soạn bài trước ở nhà.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Muốn làm thằng cuội” với riêng em, em thấy thích nhất câu
thơ nào trong bài thơ ấy ? Giải thích ?.


<i><b> 3. Bài mới: 1’ </b></i>


Tâm sự yêu nước là một đề tài thường được các nhà văn,nhà thơ đề cặp nhiều trong các sáng tác
của mình.Bài thơ”Hai chữ nước nhà”cũng nằm trong đề tài ấy chúng ta cùng đi tìm hiểu.


tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS


I. Tác giả – Tác phẩm:
- Trần Tuấn khải (1895 –
1983) quê ở tỉnh Nam
Định, ông thường mượn đề
tài lịch sử hoặc biểu tượng
NT bóng gió nói lên tâm
sự u nước của mình.
- “Hai chữ nước nhà” là
bài thơ mở đầu tập “bút
quan hoài I” (1924)



II. Tìm hiểu và phân tích:
1. Tâm trạng của người
cha:


<i>- Tột cùng đau đớn, xót</i>


xa .


- Lời khuyên như lời trăn
trối có sức truyền cảm


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài .
-Gv nói về sở trường của Á Nam
Trần Tuấn Khải khi khai thác về
<i>đề tài lịch sử : Thơ của ông lưu</i>


<i>hành hợp pháp, ông thường mượn</i>
<i>đề tài lịch sử để ký thác tâm trạng</i>
<i>u nước của Ơng … , hơm nay các</i>


em cùng thầy tìm hiểu một tác
phẩm của Trần Tuấn Khải qua bài
<i>thơ “Hai chữ nước nhà” .</i>


Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và
tìm hiểu chú thích .


- Gv cho HS đọc chú thích (*) tìm
hiểu về tác giả tác phẩm.



- GV hướng dẫn HS đọc văn bản
(diễn cảm) GV đọc trước sau đó
hướng dẫn HS đọc tìm hiểu các chú
thích cịn lại


- GV yêu cầu Hs nhắc lại thể thơ
song thất lục bát đã học ở lớp 7.
- GV cho HS so sánh với bài
“Chinh phụ ngâm khúc” lớp 7 .
- GV hướng dẫn HS xác định bố


-HS nghe và ghi tựa bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

mạnh .


3. Hình ảnh đất nước đau
thương :


Giọng thơ lâm li, phẩn
uất, đấy là tiếng nấc,
tiếng than xót xa, cay
đắng .


4. Thế bất lực và lời trao
gởi của cha :


- Tuổi già sức yếu , phải
sa cơ .



- Sự nghiệp cứu nước
trong cậy vào con .


 Kích thích ý thức
gánh vác việc non
sơng .


III. Tổng kết :. Qua đoạn
trích bài thơ Hai chữ nước
nhà, Á Nam Trần Tuấn
Khải đã mượn một câu
chuyện lịch sử có sức gợi
cảm lớn để bộc lộ cảm xúc
của mình và khích lệ lịng
u nước, ý chí cứu nước
của đồng bào . Tình cảm
sâu đậm, mãnh liệt đối với
nước nhà, sự lựa chọn thể
thơ thích hợp và giọng điệu
trữ tình thống thiết của tác
giả đã tạo nên giá trị đoạn
thơ trích .


cục của đoạn thơ: chia mấy phần ?
ND từng phần ?


<i>-GV choát : </i>


<i>+ 8 câu đầu ; Tâm trạng của người</i>
<i>cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn .</i>


<i>+ 20 câu tiếp : Hiện tình đất nước</i>
<i>trong cảnh đau thương, tang tóc .</i>
<i>+ 8 câu cuối : Thế bất lực của</i>
<i>người cha và lời trao gởi cho con .</i>


Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc –
hiểu văn bản .


- GV cho HS đọc lại đoạn 1 – nêu
câu hỏi, cảnh thiên nhiên được
miêu tả như thế nào?


- Trong bối cảnh đau thương như
vậy tâm trạng người cha ra sao?


- Hình ảnh hạt máu nóng thấm
quanh hồn nước; thân tàn lần bước
dặm khơi; hình ảnh giọt châu lã chã
theo bước người đi gợi em suy nghĩ
liên tưởng gì ?


- GV chốt lại ý.


<i>Nước mất thì nhà tan, thù nhà chỉ</i>
<i>có thể trả được khi thù nước đã rửa.</i>
<i>Bởi thế, tất cả những điều mà</i>
<i>Nguyễn Phi Khanh muốn nhắc nhở</i>
<i>con tựu trung chỉ là : Hãy lấy nước</i>
<i>làm nhà, lấy cái nghĩa với nước</i>
<i>thay cho chữ hiếu với cha, như thế</i>


<i>là vẹn cả đôi đường .</i>


- Hỏi : tại sao tác giả lấy hai chữ
nước nhà làm đề tài cho bài thơ ?
Nó gắn với tư tưởng đoạn thơ như
thế nào?


- HS đọc văn bản nhận
xét cách đọc.


- HS nhắc lại thể thơ.


- HS xác định bố cục.
- ND từng phần.


- HS đọc lại đoạn 1
- Trả lời bằng cách phân
tích, tưởng tượng.


- HS: hồn cảnh đau đớn
éo le: cha bị bắt, con
muốn theo cha săn sóc
cho trọn đạo nhưng người
cha khuyên con hãy lo
việc nước trả thù nhà.
- HS suy nghĩ liên tưởng:
hình ảnh quen thuộc
trong thơ văn trữ tình
trung đại nhưng phù hợp
với tâm trạng và cảm xúc


của 2 cha con nhất là của
người cha khiến người
nghe người đọc xúc động.
- Hs nghe


-Hs trả lời  đọc ghi nhớ


Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập
.


Gv hướng dẫn cho học sinh về nhà
làm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

trong đoạn thơ (ví dụ : ải
Bắc, mây sầu, gió thảm, hổ
thét, chim kêu, hạt máu
nóng, hồn nước, hồn Lạc,
vong quốc, . . . )


Cảm xúc chân thành, mãnh liệt,
tâm trạng của một nhân vật lịch sử
làm rung vào dây đàn yêu nước của
mọi người . . .


- Hs nghe và về nhà thực
hiện


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


- Cảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào?



- Trong bối cảnh đau thương như vậy tâm trạng người cha ra sao?


- Hình ảnh hạt máu nóng thấm quanh hồn nước; thân tàn lần bước dặm khơi; hình ảnh giọt châu lã
chã theo bước người đi gợi em suy nghĩ liên tưởng gì ?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Về học bài thật kỷ .


- Về học bài tất cả các phân môn để thi kiểm tra chất lượng HKI : Chú ý thi là khơng có phần
trắc nghiệm .


Ví dụ : A/ Văn-tiến Việt : 3 điểm
1/ Văn học (1 điểm)


2/ Tiếng Việt (1 điểm) – có hai câu hỏi .
B/ Tập làm văn (7 điểm)


* Dặn dị2: Soạn bài “Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ” cần chú ý soạn như sau :
- I/ Chuẩn bị ở nhà :


+ Xem lại bài 15 “Thuyết minh về một thể loại văn học” .


+ Phân tích luật bằng-trắc, đối, niêm, vần : Hai bài thơ “Bánh trôi nước”, “Đi” của Hồ Xuân
Hương và Tố Hữu .


+ Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ , Làm bài thơ 7 chữ (tự làm )
- II/ Hoạt động trên lớp :



+ Nhận điện luật thơ : Thực hiện bài tập a,b .
+ Tập làm thơ : Thực hiện bài tập a,b .


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

TUAÀN 18



TUAÀN 18

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 66</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu đề bài và nội dung của văn bản.
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.


- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình..


- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm .
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


- GV chuẩn bị bài tập làm văn số 3 đã chấm điểm, nhận xét; lí thuyết và kĩ năng làm văn thuyết
minh.


- HS xem lại cách làm bài văn thuyết minh.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



H: Trình bày dàn ý một bài văn thuyết minh.
<i><b> 3. Bài mới: 1’ </b></i>


Để giúp các em thấy được những sai lầm của mình trong khi viết văn.Và các em sẽ
rút kinh nghiệm trong các bài viết tới.Hôm nay chúng ta sẽ đi vào trả bài viết số 3.


tg <sub>Nội dung</sub> <sub>Hoạt động của GV</sub> Hoạt động của


HS
5’


15’


Đề: Thuyết minh về cây bút máy
.


*Tìm hiểu đề:
Yêu cầu:


+ Hình thức:
Thuyết minh .
+ Nội dung: Thuyết minh về cây
bút máy .


<i>+ Mở bài: Giới thiệu cây bút</i>
<i>máy (bút bi) là vật dụng cần</i>
<i>thiết, nhất là đối với học sinh,</i>
<i>giáo viên, cán bộ . . . (1 điểm) </i>
<i>+ Thân bài: </i>



HOẠT ĐỘNG:1 Gọi h/s đọc lại đề bài.
Yêu cầu h/s nhắc lại các bước khi làm bài.
HOẠT ĐỘNG:2 Hướng dẫn h/s lần lượt
trình bày các bước này cho đề văn viết.


Gv nhận xét chung kết quả bài làm, cách
trình bày nội dung và hình thức bài làm của
học sinh.


+ Ưu điểm.
+ Hạn chế.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu ,</b>
khuyết điểm.


-> đọc lại đề bài
viết TLV số 3.


-> tìm hiểu đề,
tìm ý bằng cách
quan sát, lập dàn
ý, viết bài hoàn
chỉnh, đọc lại,
chỉnh sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

10’


8’



<i> 1/ Các bộ phận và chất liệu :</i>
<i>* Cấu tạo bên ngoài :</i>


<i>- Cây bút dài 14 cm, gồm 2 phần</i>
<i>: thân và nắp . (1 điểm) </i>


<i>- Thân bút hình trụ rỗng, bằng</i>
<i>nhựa màu . (1 điểm) </i>


<i>- Nắp bút bằng kim loại mạ bạc</i>
<i>hoặc vàng, có bộ phận để gài .</i>
<i>(1 điểm) </i>


<i>* Cấu tạo bên trong :</i>


<i>- Ngòi bút bằng thép, đầu có</i>
<i>một chấm trịn nhỏ gọi là hạt</i>
<i>gạo, có lưỡi gà, ống dẫn mực. (1</i>
<i>điểm) </i>


<i>- Ruột bút là một ống cao su</i>
<i>rỗng đặt trong lớp vỏ bọc bằng</i>
<i>kim loại mỏng. Khi hút mực vào</i>
<i>ruột bút căng đầy mực . (1</i>
<i>điểm) </i>


<i>2/ Cách bảo quản : </i>


<i>- Khi viết xong, lấy giẻ mềm lau</i>
<i>nhẹ ngòi cho sạch . (1,5 điểm) </i>


<i>- Đậy nắp bút để bảo vệ ngòi</i>
<i>trước khi cất vào cặp . (1,5</i>
<i>điểm) </i>


<i>+ Kết bài: Cảm nghĩ của em :</i>
<i>- Cây bút máy gần gũi với những</i>
<i>người lao động trí óc, với việc</i>
<i>học tập hằng ngày của học</i>
<i>sinh . (0,5 điểm) </i>


<i>- Cây bút giúp em trong việc học</i>
<i>tập và các việc khác trong đời</i>
<i>sống hàng ngày . . . (0,5 điểm) </i>


Chú ý : - Học sinh cần viết văn
hay , trôi chảy và mạch lạc .
- Học sinh cần viết
chính tả cho thật chính xác,
chấm câu cho thật rõ ràng, trình
bày về hình thức bài làm theo
quy định của giáo viên .


<b> -Ưu điểm:</b>


+ Trình bày khá đúng yêu
cầu.


+ Đa số hs trình bày về chữ
viết khá rõ ràng.



+ Có nhiều tiến bộ hơn bài
số 1, số 2


<b>-Khuyết điểm:</b>


+ Sai chính tả nhiều với các lỗi:
~/?, c/t,n/ng, viết hoa không đúng chỗ
(Thông, Khải, Thương, Tho …)


+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số hs dùng từ chưa
chính xác (Rất nhiều em :


Gv lấy 1 số bài của lớp ra
mà đọc lên để cho học sinh
thấy mà sửa sau này )
+ Bố cục chưa cân đối


(Dương, Nhã, Khải, Thương


…)


<b>HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.</b>


-Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội
dung và bố cục phải thực hiện đủ
năm bước:


+ Tìm hỉểu đề.
+ Tìm ý.


+ Dàn bài
+ Viết bài.
+ Đọc lại bài.


-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ
sách tham khảo.


-Xem lại quy tắc viết hoa mà học
sinh đã học ở lớp 6 .


<b>HOẠT ĐÔNG 5: Đọc bài mẫu</b>
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp


+ Một bài có điểm số nhỏ
nhất .


+ Một bài có điểm số cao
nhất .


- Đọc xong, gọi Hs nhận xét


- Gv phân tích để hs thấy cái hay, cái
mạch lạc của bài văn.


-> nghe, học tập.


-> nhận bài và
chỉnh sửa, bổ
sung.



LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10


81


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

83


T.kê Dưới TB Trên TB


/ % / %


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


H: Nhắc lại các phương pháp thuyết minh?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Về học bài thật kỷ .


- Về học bài tất cả các phân môn để thi kiểm tra chất lượng HKI : Chú ý thi là khơng có phần
trắc nghiệm .


Ví dụ : A/ Văn-tiến Việt : 3 điểm
1/ Văn học (1 điểm)


2/ Tiếng Việt (1 điểm) – có hai câu hỏi .
B/ Tập làm văn (7 điểm)


* Dặn dị2: Soạn bài “Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ” cần chú ý soạn như sau :


- I/ Chuẩn bị ở nhà :



+ Xem lại bài 15 “Thuyết minh về một thể loại văn học” .


+ Phân tích luật bằng-trắc, đối, niêm, vần : Hai bài thơ “Bánh trôi nước”, “Đi” của Hồ Xuân
Hương và Tố Hữu .


+ Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ , Làm bài thơ 7 chữ (tự làm )
- II/ Hoạt động trên lớp :


+ Nhận điện luật thơ : Thực hiện bài tập a,b .
+ Tập làm thơ : Thực hiện bài tập a,b .


+ chia tổ (nhóm) : Mỗi tổ (nhóm) thực hiện tự làm bài thơ 7 chữ để đọc tại lớp  các tổ (nhóm)
khác nhận xét .


TUẦN 18



TUAÀN 18

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 67</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Ôn lại những kiến thức đã học.


- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm.
- Hướng khắc phục lỗi: hình thức và nội dung.



- Nắm vững hơn cách làm bài kiểm tra tiếng Việt .


- Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi làm bài loại này và có hướng sửa chữa khắc phục
lỗi trong bài làm của mình.


- Hướng khắc phục những lỗi còn mắc .


- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bài làm của h/sinh đã chấm.
Học sinh: SGK, STK.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b></i>


H: Thơ 7 chữ có đặc điểm gì?


Đọc một đoạn thơ 7 chữ do mình làm.


<i><b> 3. Bài m i</b><b>ớ : 1’ Để giúp các em thấy được những sai lầm của mình trong khi làm kiểm tra và </b></i>


rút kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.Hôm nay thầy sẽ trả bài kiểm tra Tiếng Việt cho
các em


tg <sub>Nội dung</sub> <sub>Hoạt động của GV</sub> Hoạt động của


HS


9’


25’


<b>I. Trắc nghiệm:</b>
1. c 5. a
2. b 6. d
3. d 7. c
4. b 8. b


<b>II. Tự luận:</b>


<i><b> 1. Tìm trường từ vựng có nét</b></i>
nghĩa chung:


a: trốn học, lười biếng, nói tục,
đánh nhau.


b: văn, tốn, lý, hố.


c: chăm chỉ, tích cực, siêng năng,
lễ phép, hoà đồng....


<i><b> 2. Nêu các cơng dụng của dấu</b></i>


ngoặc kép, cho ví dụ minh hoạ
chi tiết:


<i>(Ghi nhớ SGK)</i>



HOẠT ĐỘNG:1 Đọc lại đề


H: Từ ngữ địa phương là từ ngữ như thế
nào?


HOẠT ĐỘNG:2 Gọi h/s lựa chọn câu trả
lời đúng sau những gợi ý, nhắc lại lý thuyết.


H: Thế nào là từ tượng hình và từ tượng
thanh


Yêu cầu nêu lại các khái niệm sau: nói
giảm nói tránh, câu ghép, thán từ, các biện
pháp tu từ.


HOẠT ĐỘNG:3 Yêu cầu h/s trình bày
cách giải quyết phần tự luận.


-> giáo dục đạo đức và ý thức của học
sinh.


Gv nhận xét, chỉnh sửa, uốn nắn cho h/s
những ví dụ tiêu biểu (± đúng).


Gv cho h/s nhận bài làm đã chấm điểm
(giải quyết thắc mắc của h/s nếu có).


HOẠT ĐỘNG:4 Nêu hướng khắc phục
chung về nội dung và hình thức.



-> chỉ dùng
trong một hay một
số địa phương
nhất định.


-> chọn và giải
thích lý do.


-> nhắc lại khái
niệm.


-> nêu lại các
khái niệm làm căn
cứ để lý giải cho
sự lựa chọn các
câu trả lời trắc
nghiệm.


-> nêu cách giải
quyết bài tập tự
luận theo trình tự
hợp lý.


-> sửa bài vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10


81



82


83


T.kê <sub>/</sub> Dưới TB <sub>%</sub> <sub>/</sub> Trên TB <sub>%</sub>


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


H: Để làm tốt bài kiểm tra, em cần chuẩn bị gì và chú ý gì?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Về học bài thật kỷ .


- Về học bài tất cả các phân môn để thi kiểm tra chất lượng HKI : Chú ý thi là khơng có phần
trắc nghiệm .


Ví dụ : A/ Văn-tiến Việt : 3 điểm
1/ Văn học (1 điểm)


2/ Tiếng Việt (1 điểm) – có hai câu hỏi .
B/ Tập làm văn (7 điểm)


* Dặn dị2: Soạn bài “Hoạt động ngữ văn : Làm thơ 7 chữ” cần chú ý soạn như sau :


- I/ Chuẩn bị ở nhà :


+ Xem lại bài 15 “Thuyết minh về một thể loại văn học” .


+ Phân tích luật bằng-trắc, đối, niêm, vần : Hai bài thơ “Bánh trôi nước”, “Đi” của Hồ Xuân


Hương và Tố Hữu .


+ Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ , Làm bài thơ 7 chữ (tự làm )
- II/ Hoạt động trên lớp :


+ Nhận điện luật thơ : Thực hiện bài tập a,b .
+ Tập làm thơ : Thực hiện bài tập a,b .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

TUAÀN 18



TUAÀN 18

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 68,69</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Nhằm đánh giá:


- Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng cả ba phân môn: Văn, Tiếng
Việt, Tập Làm Văn của môn học Ngữ Văn trong bài kiểm tra.


- Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh/phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong một
bài viết và kỹ năng Tập Làm Văn nói chung để trình bày thành một văn bản.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề kiểm tra.
Học sinh: SGK, STK, học bài.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: 1’</b></i>


Giáo viên phát đề, quy định thời gian và nội quy làm bài, xem học sinh làm bài nghiêm túc, còn 15 phút
nhắc học sinh xem lại bài, cuối giờ thu bài và kiểm tra các thông tin trên bài làm của học sinh.


NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG
HIỂU


VẬN DỤNG
THẤP


VẬN DỤNG
CAO


TỔNG


TN TL TN TL TN TL TN TL


VÀO NHÀ…. 2(1,0) 2(1,0) 4(2,0)


NR,TTVỰNG 2(1,0) 2(1,0)


DẤU CÂU 1(0,5) 1(0,5)


NÓI GIẢM 1(0,5) 1(0,5)


KỂ MỘT
KN…….


1(6,0) 1(6,0)



TỔNG 2(1,0) 4(2,0) 2(1,0) 1(6,0) 9(10,0)


<b>* Đề kiểm tra tổng hợp học kỳ I:83’</b>
<b>I/- Trắc nghiệm:</b>


<b> Hãy khoanh tròn vào một câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:</b>
<b>Câu 1: Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của tác giả nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

a) Phan Bội Châu.
c) Phan Châu Trinh.


b) Tản Đà.


d) Trần Tuấn Khải.
<b>Câu 2: Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” thuộc thể thơ nào?</b>


a) Thất ngôn bát cú đường luật.
c) Thất ngôn tứ tuyệt.


b) Song thất lục bát.
d) Cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 3: Từ “Hào kiệt” trong bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” có nghĩa là:</b>
a) Những người có vẻ ung dung, đường hồng.


b) Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người bình thường.
c) Những người có dáng vẻ lịch sự, trang nhã.


d) Người giỏi võ nghệ.



<b>Câu 4: Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” được tạo nên từ những điểm</b>
nào?


a) Giọng thơ khẩu khí hào hùng của một nhà chiến sĩ cách mạng.
b) Lối nói khoa trương giàu sức biểu cảm.


c) Hình ảnh thơ mạnh mẽ, khoáng đạt.
d) Tất cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 5: Trong các từ sau, từ nào có nghĩa bao hàm rộng nhất?</b>


<b> a) Thịt b) Cá c) Tôm d) Thực phẩm</b>
<b>Câu 6: Trong các từ sau, từ nào không nằm trong trường từ vựng chỉ bộ phận của tay?</b>
a) Cánh tay b) Cẳng tay c) Viết d) Bàn tay
<b>Câu 7: Tác dụng của dấu chấm là:</b>


a) Đặt ở cuối câu trần thuật và làm dấu hiệu kết thúc câu.
b) Đặt ở cuối câu để biểu thị cảm xúc.


c) Được dùng ở cuối câu nghi vấn và thường biểu thị ý nghi vấn.
c) Tất cả a, b, c đều đúng.


<b>Câu 8: Trong các câu sau, câu nào dùng biện pháp nói giảm?</b>
a) Cơ cứ chuẩn bị đi, anh ấy có thể chết.


c) Cơ ấy xấu quá.


b) Thôi rồi, Lượm ơi!
d) Cậu quá dốt.



<b>II/- Tự luận: </b>


<i><b> Đề: Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuơi mà em yêu thích.</b></i>
* ĐÁP ÁN


<b>I. Trắc nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>II. Tự luận:</b>
<i><b> * Dàn lý chi tiết:</b></i>
<i> - Mở bài:</i>


Giới thiệu khái quát giống loài, tên gọi của con vật ni em thích.
<i> - Thân bài: </i>


Trình bày chi tiết:


+ Diễn biến kỷ niệm theo trình tự hợp lý.


+ Kết hợp miêu tả dáng vẻ, màu sắc, hình ảnh để làm nổi bật con vật.
+ Nêu tình cảm của em khi câu chuyện đang diễn ra.


<i> - Kết bài:</i>


Khẳng định tình cảm của em với con vật ni đó.


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra?



<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


<b> Chuẩn bị bài: “Hoạt động ngữ văn, làm thơ 7 chữ”.</b>


TUAÀN 19



TUAÀN 19

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 70,71</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp h/sinh:


- Tích hợp với các văn bản văn, các kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn đã học, nhất là đối với bài
15 (Thuyết minh về một thể loại văn học) .


- Bước đầu nhận biết được kiểu thơ bảy chữ, trên cơ sở đó biết phân biệt với thơ năm chữ và thơ lục
bát .


- Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3
hoặc 2/2/3, biết gieo đúng vần.


- Taïo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.


- Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ .


 <b>Trọng tâm :</b>


 <b>Kiến thức :</b>



Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
 <b>Kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Nhận biết thơ bảy chữ .


- Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu đối, nhịp, vần, …
<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, các bài thơ 7 chữ.
Học sinh: SGK, STK, sưu tầm thơ 7 chữ.


<b>III/. Các bước lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Kiểm tra khâu chuẩn bị nhà của học sinh.


<i><b> 3. Bài mới: 1’Để tạo một không khí vui vẻ trong học tập và tạo cho các em bước đầu biết sáng tác thơ </b></i>
7 chữ.Hôm nay các em sẽ tập làm thơ 7 chữ.




<b>tg</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Nhận diện luật thơ.</b>


<i>-Luật cơ bản là : nhất,</i>
<i>tam, ngũ bất luận ; nhị,</i>
<i>tứ, lục phân minh .</i>



Mô hình :


<i>a. B <b>B</b><b> T </b><b>T </b> T <b>B</b><b> B</b></i>
<i><b> T T B B T T B</b></i>
<i><b> T T B B B T T </b></i>
<i><b> B B T T T B B </b></i>
<i><b>b. T T B B T T B</b></i>
<i><b> B B T T T B B </b></i>
<i><b> B B T T B T T </b></i>
<i><b> T T B B T B B</b></i>


Ho


ạ t đ ộ ng 1 : Hướng dẫn HS nhận diện
luật thơ .


-Gv : Chúng ta đã luyện tập phương
pháp thuyết minh về một thể loại văn
học ở bài 15, bây giờ các em hãy trả lời
câu hỏi sau :


- Hỏi : Muốn làm một bài thơ 7 chữ (4
câu hoặc 8 câu), chúng ta phải xác định
được những yếu tố nào?


<i>- Gv chốt : Luật cơ bản là : nhaát, tam,</i>


<i>ngũ bất luận ; nhị, tứ, lục phân minh .</i>
<i>Gv giải thích : Trong câu thất ngơn (7</i>
<i>tiếng) : Các tiếng 1,3,5 có thể sử dụng</i>


<i>bằng, trắc tuỳ ý ; còn các tiếng 2,4,6</i>
<i>phải phân minh, phân biệt rõ ràng, chính</i>
<i><b>xác . Ví dụ : T-B-T hoặc B-T-B .</b></i>


Bước 1 : Chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và
luật bằng-trắc


- GV treo bảng phụ hai bài thơ “Bánh
trôi nươc”, “Đi” của Hồ Xuân Hương –
Tố Hữu .


- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1a,b SGK
và trả lời câu hỏi bt1a.


- GV có thể gọi HS đọc bài thơ do mình
sưu tầm và trả lời câu hỏi về vị trí ngắt
nhịp, vần, luật thơ


- Hs trao đổi, thảo luận và
trả lời  Phải xác định :
+ Số tiếng và số đòng của
bài thơ .


+ Bằng, trác cho từng
tiếng trong bài thơ .


+ Đối, niêm giữa các
dịng thơ .


+ Các vần trong bài thơ .


+ Cách ngắt nhịp trong
bài thơ .


- HS đọc bt1 SGK tr 165
chỉ ra vị trí ngắt nhịp vần
và luật thơ trong bt1a.


- HS: Câu thơ 7 chữ
+ nhịp 4/3 hoặc 3/4
+ vần; bằng, trắc


+ vò trí gieo vần: tiếng
cuối câu 2,4 có khi cả
tiếng cuối câu 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Sửa sai :


<i>Trong túp lều tranh cánh</i>
<i>liếp che,</i>


<i><b>Ngọn đèn </b><b>mờ </b><b> toả ánh </b></i>


<i><b>xanh lè.</b></i>


<i>Tiếng chài nhịp một </i>
<i>trong đêm vắng,</i>


<i>Như bước thời gian đếm </i>
<i>qng khuya .</i>



<i>Cách khác :</i>


<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả ánh </b></i>


<i><b>vàng khè.</b></i>


<i><b>Bóng đèn mờ tỏ , </b><b>bóng </b></i>
<i><b>đêm nhoè</b><b>.</b></i>


<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả </b><b>bóng </b></i>
<i><b>trăng nhoè</b><b>.</b></i>


<i><b>Ngọn đèn mờ</b><b> toả </b><b>ánh </b></i>
<i><b>trăng loe</b><b>.</b></i>


=> GV tổng kết (hoặc HS) về luật thơ
bảy chữ


Bước 2 : Chỉ ra chỗ sai luật.


-Gv treo bảng phụ bài thơ “TỐI” của
Đoàn Văn Cừ .


- GV gọi Hs đọc bài tập 1b vàtrả lời câu
hỏi: chỉ ra chỗ sai luật.


- GV gọi HS khác sửa chỗ sai ấy.


=> HS sửa được thế tức đã góp phần làm
thơ GV chốt ý lại .



mô hình sau:
<b>a. B B T T T B B</b>
<b> T T B B T T B</b>
T T B B B T T
<b> B B T T T B B </b>
<b>b. T T B B T T B</b>
<b> B B T T T B B </b>
B B T T B T T
<b> T T B B T B B</b>
<b>B</b>


<b> : Ngay vần </b>


- HS đọc và phát hiện
chỗsai. Bài thơ “Tối” –
đoạn văn cứ chép sai hai
chỗ sau: “ngọn đèn mờ”
khơng có dấu phẩy, dấu
phẩy gây đọc sai nhịp.
“ánh xanh lè” chép thành
“ánh xanh xanh” chữ
“xanh” sai vần.


- HS sửa chỗ sai.


2. Tập làm thơ:


a/ Làm tiếp hai câu thơ
của Tú Xương .



Tơi thấy người ta có bảo
rằng :


Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tập
làm thơ 7 chữ .


- GV treo bảng phụ : các câu thơ a,b mục
2 của II ( Hoạt động trên lớp) .


Bước 1 : Làm tiếp bài thơ đở dang .
* GV yêu cầu HS đọc bài tập và làm
tiếp một bài tập thơ dở dang (SGK) lấy 1
bài thơ của Tú xương dấu đi 2 câu cuối.
- GV gợi ý: Trong thơ đường có luật
“nhất, tam, ngũ, bất luận”, “Nhị ,tứ, lục
phân minh”


- tùy theo sáng kiến của HS mà sửa câu
cho đúng.


-GV chốt :


Nguyên văn hai câu thơ của Tú Xương :


- HS đọc bài tập 2a SGK
Tr 166, làm tiếp 2 câu
cuối nhưng phải đúng luật
sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Bảo rằng thằng Cuội ở
cung trăng !


Chứa ai chẳng chứa,chứa
thằng Cuội,


Tôi gớm gan cho cái chị
Hằng.


b/ Làm tiếp hai câu thơ .
Vui sao ngày đã chuyển
sang hè,


Phượng đỏ sân trường
rộn tiếng ve .


Phấp phới trong lịng bao
tiếng gọi,


Thoảng hương lúa chín
gió đồng q.


Hoặc :


Cảnh ấy lòng ai không
phấn chấn.


(Đã mùa hè thì hai câu
tiếp phải : chuyện mùa
hè, chia tay, hẹn hị


nhau...)


Tơi thấy người ta có bảo rằng :
B T B B T T B


Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng !
T B B T T B B


Chứa ai chẳng chứa,chứa thằng Cuội,


B B T T T B T
Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.
B T B B T T B
+ Có thể :


*nhấn maïnh :


Đáng cho cái tội quân lừa dối,
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
*chế giễu :


Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá,
Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng .
*lo cho chị Hằng :


Cõi trần ai cũng chường mặt nó,
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.


Bước 2 : Làm tiếp hai câu thơ của bài


tập b .


* GV yêu cầu HS đọc bài tập b và làm
tiếp 2 câu sau của bài tập.


- GV gọi HS xác định luật bằng trắc
trong hai câu thơ của bài tập 2b.


- GV gợi ý:


2 câu sau phải là:


Vui sao ngày đã chuyển sang hè,
B B B T T B B
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve .


T T B B T T B
Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi,
T T B B B T T
Thoảng hương lúa chín gió đồng q.


T B T T T B B


- GV cho HS tự suy nghĩ ra các câu thơ
bảy chữ hiệp vần, đúng luật bằng trắc,
ngắt đúng nhịp và có nghĩa làđược.
* GV gọi HS tự học bài làm bài của
mình -> HS khác nhận xét.



- HS đọc btb. SGK Tr 166
và làm tiếp 2 câu thơ theo
ý mình.


- Hai câu trong bài tập b
phải đúng luật :


B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- GV nêu ưu, nhược điểm và cách sửa.
Hoạt động 3 : Học sinh đọc thơ 7 chữ tự
làm ở nhà .


Cho học sinh đọc yêu cầu 3 (SGK/mục
c,2 II)  GV phân cho tổ (nhóm) cho
đại diện tổ (nhóm) trình bày --> Các tổ
khác nhận xét .


-GV nhận xét ưu, khuyết điểm  sửa
chữa .


- Nhóm trình bày trên
bảng  Nhận xét


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>



H: Để làm bài thơ 7 chữ cần chú ý gì?


<i><b> 5. Dặn dị: 1’</b></i>


- Về xem lại mơ hình luật bằng trắc của thơ 7 chữ (4 câu)
- Chuẩn bị tiếp bài này tiết sau học tiếp.


- Chú ý : Tập làm thơ :


+ Mục 2.a : Làm tiếp thêm 2 câu thơ của bài thơ của Tú Xương cần phải đúng vần, đối, niêm …
cho rõ ràng .


+ Mục 2.b : Học sinh cũng thực hiện như mục 2.a .


+ Mục 2.c : 4 nhóm thực hiện tự làm ở nhà  Trình bày trước lớp (cả cùng cùng nhận xét) chú
ý cần nói rõ về luật thơ 7 chữ mà tổ (nhóm) đã thực hiện .


Coi bài trả bài kiểm tra học kỳ I


TUẦN 19



TUẦN 19

:

:


<b>TIEÁT PPCT: 72</b>


<b>I/. Mục tiêu cần đạt:</b>


Nhận xét, đánh giá kết quả toàn phần của học sinh qua 1 bài làm tổng hợp về mức độ nhớ kiến thức Văn,
Tiếng Việt để vận dụng làm phần trắc nghiệm. Kỷ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
theo bố cục hợp lý. Giúp h/s củng cố lại kiến thức, cách làm, kỷ năng vận dụng bài đã học. Tự đánh giá và
sửa chữa được bài làm của mình theo đáp án và hướng dẫn.



<b>II/. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề, đáp án, bài làm đã chấm của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Học sinh: SGK, STK, bài làm tổng hợp.
<b>III/. Các bước lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: không.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới:1’Để giúp các em thấy được những sai sót của mình trong khi làm bài.Hơm nay </b></i>


thầy sẽ tiến hành trả bài kiểm tra học kì I cho caùc em.


<b>tg</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


10’


28’


<b>I. Trắc nghiệm:</b>


1. a 5. d
2. a 6. c
3. b 7. d
4. d 8. b


<b>II. Tự luận:</b>
<i><b> * Dàn lý chi tiết:</b></i>


<i> - Mở bài:</i>


Giới thiệu khái quát giống
lồi, tên gọi của con vật ni
em thích.


<i> - Thân bài: </i>
Trình bày chi tiết:


+ Diễn biến kỷ niệm theo
trình tự hợp lý.


+ Kết hợp miêu tả dáng vẻ,
màu sắc, hình ảnh để làm nổi
bật con vật.


+ Nêu tình cảm của em khi
câu chuyện đang diễn ra.
<i> - Kết bài:</i>


Khẳng định tình cảm của em
với con vật ni đó.


HOẠT ĐỘNG:1 u cầu h/s đọc lại
đề bài trắc nghiệm.


Hướng dẫn h/s sửa bài sau mỗi nội
dung cần giải đáp rõ kết quả.


HOẠT ĐỘNG:2 Gọi h/s đọc nhiều


lần đề văn tự luận.


Dàn ý chi tiết cho đề văn này như thế
nào?


H: Ở phần Mở bài làm rõ nội dung gì?


H: Trong thân bài em sẽ nêu chi tiết
về vấn đề nào?


H: Khi kể cần kết hợp với yêu tố biểu
đạt nào?


H: Ở kết bài cần thể hiện điều gì?


Gv nhận xét chung về ưu điểm và hạn
chế về nội dung và hình thức bài làm
của h/s.


Cho h/s đọc bài làm/đoạn văn ấn
tượng.


HOẠT ĐỘNG:3 GV phát bài, cơng
bố điểm, giải đáp thắc mắc.


-> đọc to từng phần theo
hướng dẫn.


-> sửa bài và nắm rõ
nguyên nhân lựa chọn


đúng.


-> hãy kể một kỷ niệm
đáng nhớ đối với một con
vật ni em u thích.


-> gồm 3 phần cụ thể với
từng nội dung rõ ràng.


-> giới thiệu được con vật
ni đó, cụ thể là lồi gì,
có tên gọi riêng khơng?


-> kể sự việc đáng nhớ
của em và vật nuôi.


-> miêu tả và biểu cảm để
làm nổi bật tình cảm của
em.


-> khẳng định tình cảm
của bản thân.


-> tiếp thu và rút kinh
nghiệm cho bản thân.


-> nghe bạn đọc để tham
khảo, học tập.


-> nhận bài và so sánh


với kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

81


82


83


T.kê Dưới TB Trên TB


/ % / %


<i><b>4. Củng cố: 4’</b></i>


Nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.


<i><b> 5. Dặn dò: 1’</b></i>


-Tiết 72, cần khắc phục những khuyết điểm
-Soạn bài : “Nhớ rừng”


+Xem phần chú thích (nắm tác giả, tác phẩm và các từ khó )
+Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản. Chú ý :


- Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn thơ ( 5 đoạn thơ0 .


- Phân tích cảnh tượng : a) Đoạn 1,4 : Cảnh vườn bách thú , nơi con hổ bị nhốt . b) Cảnh núi rừng
hùng vĩ , nơi con hổ ngự trị ngày xưa . Phân tích hai cảnh đối lập trên .


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×