Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.5 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 20 / 9/ 2010</i>
<i>Ngày dạy: ... / 9 / 2010</i>
<b>TIẾT 1: AN TOÀN GIAO THÔNG</b>
<i><b>Bài 1. BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.(T1)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu.</b></i>
<i>1. Kiến thức: Giúp HS nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã</i>
<i>học.</i>
<i>Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết phải của 10 biển báo hiệu giao thơng mới.</i>
<i>2. Kỹ năng: Giải thích được sự cần thiết của biển báo hiệu giao thơng, có thể mơ</i>
<i>tả lại các biển báo đó bằng lời hoặc hình vẽ để nói cho người khác biết về nội dung biển</i>
<i>báo hiệu giao thông.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tuân theo và nhắc mọi người tuân theo hiệu lệnh</i>
<i>của biển báo hiệu giao thông.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: GV - Phiếu học tập, 2 bộ biển báo.</b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b></i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
10
10
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Bài mới.</i>
<i>* Hoạt động 1. Trị chơi: Phóng viên.</i>
<i>- GV đưa các vấn đề y/c vai phóng viên trả lời.</i>
<i>H: Ở gần nhà em có những biển báo hiệu giao</i>
<i>thơng nào ?</i>
<i>H: Những biển báo đó được đặt ở đâu ?</i>
<i>H: Những người có nhà ở gần biển báo đó có</i>
<i>biết nội dung các biển báo đó khơng ? Họ có</i>
<i>cho rằng những biển báo đó là cần thiết và có</i>
<i>ích khơng ? Vị trí để có đúng khơng ?</i>
<i>H: Theo em tại sao lại có những người khơng</i>
<i>tn theo các hiệu lệnh của biển báo giao</i>
<i>thông ?</i>
<i>H: Việc khơng tn theo như vậy có thể xảy ra</i>
<i>hậu quả khác nào ?</i>
<i>H: Nên là như thế nào để mọi người thực hiện</i>
<i>hiệu lệnh của các biển báo hiệu giao thơng ?</i>
<i>=> Muốn phịng tránh tai nạn giao thơng ta</i>
<i>phải làm như thế nào ?</i>
<i>* Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo cũ.</i>
<i>- Chọn 4 nhóm, mỗi nhóm 5 em, giao cho mỗi</i>
<i>nhóm 4 biển báo hiệu khác nhau.</i>
<i>- Khi GV hơ “bắt đầu” mỗi nhóm 1 em cầm</i>
<i>biểm báo “đang cầm” vào đúng vị trí nhóm</i>
<i>- 1 em đóng vai phóng viên rồi</i>
<i>trả lời các câu hỏi.</i>
10
<i>biển báo.</i>
<i>- Nhận xét kết quả và biểu dương.</i>
<i>- Kết luận: Biển báo giao thông là thể hiện</i>
<i>hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông</i>
<i>để đảm bảo ATGT. Thực hiện đúng điều quy</i>
<i>định của biển báo hiệu giao thông là thực hiện</i>
<i>luật giao thông đường bộ.</i>
<i>Hoạt động 3: Nhận biết biển báo hiệu lệnh.</i>
<i>Bước 1. Nhận biết các biển báo hiệu.</i>
<i>y/c: Em hãy căn cứ vào màu sắc, hình dạng</i>
<i>các biển báo rồi gắn biển báo vào đúng vị trí</i>
<i>Nhận xét chung và đánh giá.</i>
<i>H: Nếu các em được bố mẹ đèo bằng xe máy</i>
<i>tới con đường có gắn biển báo hiệu này (111a)</i>
<i>thì các em sẽ làm gì ?</i>
<i>Kết luận: Biển báo giao thơng gồm 5 nhóm</i>
<i>biển (chỉ học 4 nhóm) vì đó là những điều nhắc</i>
<i>nhở phải cẩn thận hoặc những chỉ dẫn, những</i>
<i>thơng tin bổ ích trên đường.</i>
<i>Bước 2. Tìm hiểu tác dụng các biển báo mới.</i>
<i> 1. Biển cấm.</i>
<i>H: Biển báo cấm đường đặt ở đâu ?</i>
<i>=> Biển báo cấm xe gắn máy 111a cắm ở</i>
<i>đường chỉ dành cho người đi bộ, xe thô sơ.</i>
<i> 2. Biển báo nguy hiểm.</i>
<i>H: Những biển báo này đặt ở đâu ? Nhằm mục</i>
<i>đích gì ?</i>
<i> 3. Biển chỉ dẫn.</i>
<i>+ Biển báo cấm.</i>
<i>+ Biển báo nguy hiểm.</i>
<i>+ Biển hiệu lệnh.</i>
<i>+ Biển chỉ dẫn.</i>
<i>- Hoạt động nhóm.</i>
<i>+ N1. Biển báo cấm.</i>
<i>+ N2. Biển báo nguy hiểm.</i>
<i>+ N3. Biển chỉ dẫn.</i>
<i>- Đại diện mỗi nhóm cầm 1</i>
<i>biển báo.</i>
<i>- Em khác nhận xét, đánh giá.</i>
<i>- 111a là biểu báo cấm xe máy</i>
<i>đi qua. Nhắc bố mẹ không nên</i>
<i>đi vào con đường đó.</i>
<i>- So sánh tìm những diểm giống</i>
<i>và khác nhau, xác định nội</i>
<i>dung, tác dụng của biển báo.</i>
<i>- 123a, 123b cấm rẽ trái, cấm rẽ</i>
<i>phải, được cắm ở góc đường 1</i>
<i>chiều, mọi đường cấm để người</i>
<i>điều khiển xe không được đi vào</i>
<i>đường 1 chiều.</i>
<i>- Đường đi bộ cắt ngang: 224.</i>
<i>- Đường đi xe đạp ngang: 226.</i>
<i>- Công trường: 227.</i>
4
<i>- Trạm cấp cứu: 420.</i>
<i>- Điện thoại: 430.</i>
<i>- Trạm cảnh sát giao thông: 436.</i>
<i>H: Những biển báo này đặt ở đâu ? Có tác</i>
<i>dụng gì ?</i>
<i>Kết luận: Khi gặp những biển báo cấm ta phải</i>
<i>tuân theo hiệu lệnh của biển báo. Đó là điều</i>
<i>bắt buộc.</i>
<i>- Khi gặp những biển báo nguy hiểm ta phải</i>
<i>căn cứ vào nội dung báo hiệu của biển để đề</i>
<i>phòng nguy hiểm có thể xảy ra.</i>
<i>- Khi gặp biển chỉ dẫn … những thông tin cần</i>
<i>thiết khi đi đường.</i>
<i>3. Củng cố, dặn dò.</i>
<i>- Nhắc các em ghi nhớ các biển báo để thực</i>
<i>hiện.</i>
<i>- Đặt ở trên đường gần nơi có</i>
<i>trạm cấp cứu, trạm điện thoại,</i>
<i>Có tác dụng cung cấp thông tin</i>
<i>cần thiết trên đường cho người</i>
<i>đi đường biết.</i>
<i>- Nhắc lại nội dung chính của</i>
<i>bài.</i>
<b>TIẾT 2: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 1. BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.(T2)</b></i>
<i>(Ti p)ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
14
13
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học</i>
<i>ở tiết trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài tiếp.</i>
Hoạt động 4. Luyện tập.
<i>a. Mục tiêu: HS có thể mơ tả bằng lời, bằng</i>
<i>hình vẽ 10 biển báo. Luyện cho HS nhận</i>
<i>dạng và ghi nhớ nội dung 10 biển báo.</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>- Giơ biển báo và tên ở các vị trí khác nhau.</i>
<i>- Hướng dẫn thực hành.</i>
<i>- Nhận xét và chữa bài.</i>
Hoạt động 5. Trò chơi.
<i>a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Rèn</i>
<i>khả năng nhận diện nhanh các biển báo</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Xác định y/c luyện tập.</i>
<i>- Gắn biển vào đúng tên biển.</i>
<i>- Nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội</i>
<i>dung của 1, 2 biển báo trong số</i>
<i>các biển báo này.</i>
3
<i>giao thông.</i>
<i>b. Cách tiến hành. </i>
<i>- Chia lớp làm 4 nhóm.</i>
<i>- Hướng dẫn: Mỗi nhóm 1 em cầm tên biển</i>
<i>báo gắn vào biển. Đội nào nhanh và đúng là</i>
<i>nhất.</i>
<i>- Kết thúc chơi GV nhận xét và đánh giá.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò.</i>
<i>- Nhận xét chung tiết học.</i>
<i>- Dặn dò: Luôn ghi nhớ và thực hiện đúng</i>
<i>quy định các biển báo.</i>
<i>- Tập hợp nhóm, mỗi nnhóm 1 cột.</i>
<i>- Theo dõi y/c.</i>
<i>- Tiến hành chơi.</i>
<i>- Nhận xét kết quả.</i>
<i>- Nhắc lại nội dung chính của bài.</i>
<b>TIẾT 3: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 2. KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN.(T3)</b></i>
<i>1. Kiến thức: HS nắm được quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo</i>
<i>luật giao thông đường bộ.</i>
<i>Nắm được lên xe, đỗ xe và dừng xe an toàn trên đường phố.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an tồn qua đường giao nhau</i>
<i>(có hoặc khơng có vịng xuyến).</i>
<i>Phán đốn nhận thức được các điều kiện an tồn hay khơng an tồn khi đi xe đạp</i>
<i>(có thể điều khiển tốc độ vịng tránh ơ tô và các phương tiện khác tránh các nguy hiểm</i>
<i>khác trên đường).</i>
<i>Xây dựng liệt kê một số phương án và nhân tố để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức điều khiển xe an toàn.</i>
<i><b>II. Nội dung.</b></i>
<i>- Những quy định đối với người đi xe đạp để đảm bảo an toàn.</i>
<i>- Ở đường 1 chiều, xe khơng có động cơ đi ở bên phải đường, xe có động cơ đi ở</i>
<i>bên trái đường.</i>
<i>- ở cả đường 1 chiều và 2 chiều, xe đạp để đảm bảo an toàn là đi bên phải đường</i>
<i>hoặc đi ở lề đường dành cho xe thô sơ.</i>
<i>- Khi đổi hướng hoặc đổi làn xe, xe đạp phải giơ tay xin đường.</i>
<i>- Không đổi hướng bất ngờ trên đường, khi muốn rẽ người đi xe đạp phải đi chậm</i>
<i>(theo mũi tên kẻ trên đường). Giơ tay xin đường rồi mới rẽ.</i>
<i>- Khi đổi hướng xe đạp phải nhường đường cho người đi bộ, cho những người đi</i>
<i>xe đạp khác đường và những xe đi ngược chiều.</i>
<i>- Khi qua đường giao nhau, nơi đường giao nhau khơng có vịng xuyến, xe đạp</i>
<i>phải nhường đường cho những xe đi ngược chiều từ phía bên phải.</i>
<i>- Nơi giao nhau có vịng xuyến, xe đạp phải nhường đường cho những xe có hàng</i>
<i>cồng kềnh, gây cản trở giao thơng.</i>
<i>- Các điều luật liên quan: Điều 13 khoản 23. Điều 15 khoản 1, khoản 2. Điều 23</i>
<i>khoản 3. điều 29 khoản 3 (Luật giao thông đường bộ).</i>
<i>GV: Tạo mơ hình đường phố gồm những điều sau:</i>
<i>- 1 đường 2 chiều, chiều 2, 3 làn xe.</i>
<i>- 2 đường phụ đi vào đường chính.</i>
<i>- Ngã tư khơng có vịng xuyến, 1 ngã năm, 1 ngã sáu có vịng xuyến, vạch kẻ</i>
<i>đường để phân chia đường.</i>
<i>- Những mũi tên kẻ trên đường chỉ hướng xe đi.</i>
<i>- Chuẩn bị những ô tơ, xe máy, xe đạp, đèn tín hiệu giao thông.</i>
<i>- Vẽ 1 đường phố trên sân trường, thể hiện nhiều làn xe, có những vạch kẻ đường,</i>
<i>giải phân cách và mũi tên chỉ hướng , một ngã tư không có vịng xuyến.</i>
<i>IV. Các ho t ạ động d y h c.ạ</i> <i>ọ</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
27
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở</i>
<i>tiết trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài mới.</i>
<i>Hoạt động 1: Trò chơi: Đi xe đạp trên sa bàn.</i>
<i>a. Mục tiêu: HS biết cách điều khiển xe an tồn</i>
<i>trên đường giao nhau (khơng có vịng xuyến).</i>
<i>Phán đốn và nhận thức được các điều kiện an</i>
<i>tồn và khơng an tồn.</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>- Giới thiệu mơ hình 1 đoạn đường phố.</i>
<i>H: Em hãy giải thích vạch kẻ đường mũi tên</i>
<i>trên mơ hình (hoặc sa bàn).</i>
<i>Đặt 1 số xe bằng giấy hoặc đồ chơi lên mơ hình.</i>
<i>H: Để rẽ trái (từ A -> N) người đi xe phải đi</i>
<i>như thế nào ?</i>
<i>H: Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ điểm</i>
<i>O -> D (từ đường phụ sang đường chính) mà ở</i>
<i>ngã tư khơng có đèn tín hiệu giao thông ?</i>
<i>H: Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm D -></i>
<i>E hoặc điểm I ?</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Quan sát hình A.</i>
<i>- Chỉ trên sa bàn và trình bày</i>
<i>cách đi xe đạp từ điểm này đến</i>
<i>điểm khác.</i>
<i>- Xe đạp luôn đi bên phải sát lề</i>
<i>đường, nhưng khi muốn rẽ trái</i>
<i>người đi xe đạp không nên đi</i>
<i>tới tận đường giao nhau mới</i>
<i>rẽ, mà phải dơ tay trái để xin</i>
<i>đường chuyển sang làn đường</i>
<i>bên trái khi đến sát đường giao</i>
<i>- Đến gần ngã tư người điều</i>
<i>khiển xe đạp đi chậm lại, quan</i>
<i>sát cẩn thận các xe đi đến từ</i>
<i>cả 2 phía trên đường chính.</i>
<i>Khi khơng có xe đi qua mới</i>
<i>nhanh chóng vượt qua để rẽ</i>
<i>trái tới điểm D.</i>
3
<i>H: Khi rẽ ở đường giao nhau (từ điểm A -> N)</i>
<i>ai được quyền ưu tiên đi trước ? (người đi xe</i>
<i>đạp, các xe đi ngược lại hay người đi bộ qua</i>
<i>đường).</i>
<i>H: Người đi xe đạp nên đi qua vòng xuyến (từ</i>
<i>điểm A -> K) như thế nào ?</i>
<i>H: Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm A -></i>
<i>M ?</i>
<i>H: Xe đạp nên đi vòng và vượt qua 1 xe đang đỗ</i>
<i>(ơ tơ P) phía làn xe bên phải như thế nào ?</i>
<i>H: Khi xe đạp đi trên đường quốc lộ có rất</i>
<i>nhiều xe chạy muốn rẽ trái, người đi xe đạp</i>
<i>phải như thế nào ?</i>
<i>Kết luận: Các em đã học và nắm được cách đi</i>
<i>xe đạp trên đường có nhiều tình huống khác</i>
<i>nhau. Chúng ta cần nhớ để khi lên lớp trên có</i>
<i>đủ tuổi ta có thể đi xe đạp ra ngồi đường mà</i>
<i>không sợ đi sai Luật GTĐB.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò.</i>
<i>- Chốt lại nội dung của bài.</i>
<i>- Nhận xét chung tiết học.</i>
<i>- Dặn dò: Ghi nhớ những điều đã học để có thể</i>
<i>đi và nhắc nhở bố mẹ, anh chị đi ra ngoài</i>
<i>đường tránh đi sai Luật GTĐB.</i>
<i>phải xin đường. Khi muốn</i>
<i>chuyển đường sang điểm I</i>
<i>người đi xe đạp dơ tay trái xin</i>
<i>đường.</i>
<i>- Xe đạp nên đi chậm và</i>
<i>nhường đường cho xe đi ngược</i>
<i>chiều lại (từ điểm N -> ô tô P)</i>
<i>và người đi bộ qua đường.</i>
<i>- Người đi xe đạp phải nhường</i>
<i>đường cho các xe khác đi đến</i>
<i>từ bên trái và đi sát vào bên</i>
<i>phải.</i>
<i>- Người đi xe đạp không được</i>
<i>- Người đi xe đạp dơ tay trái</i>
<i>báo hiệu để đổi sang làn xe</i>
<i>bên trái, đi vượt qua xe đỗ, dơ</i>
<i>tay phải xin trở về làn đường</i>
<i>bên phải.</i>
<i>Ngày soạn: 20 / 9/ 2010</i>
<i>Ngày dạy: ... / 9 / 2010</i>
<b>TIẾT 1: AN TOÀN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 2. KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TỒN.(T4)</b></i>
<i>(Ti p)ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
26
4
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài tiếp.</i>
<i>Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường.</i>
<i>a. Mục tiêu: HS thể hiện được cách điều khiển xe</i>
<i>an toàn qua đường giao nhau (có hoặc khơng có</i>
<i>vịng xuyến).</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>Gv kẻ sẵn trên sân trường 1 ngã tư trên đường có</i>
<i>vạch kẻ phân chia làn đường (đường 2 chiều) và</i>
<i>chia làn đường xe chạy (3 làn xe, 2 làn xe ô tô và</i>
<i>1 làn đường thô sơ). Đường cắt ngang chỉ có 1</i>
<i>vạch (đường nhỏ hơn). Nếu có đền tín hiệu giao</i>
<i>thơng đặt ở góc ngã tư đường.</i>
<i>- Gọi HS nhận xét.</i>
<i>H: Tại sao lại phải dơ tay xin đường khi muốn rẽ</i>
<i>hoặc thay đổi làn đường ?</i>
<i>H: Tại sao xe đạp lại phải đi vào làn đường sát</i>
<i>Kết luận: Luôn đi ở bên phải đường, khi đi đổi</i>
<i>hướng (muốn rẽ phải – rẽ trái) phải đi chậm, quan</i>
<i>sát và dơ tay xin đường, không bao giờ rẽ ngoặt</i>
<i>bất ngờ, vượt ẩu, lướt qua người đi xe phía trước,</i>
<i>đến ngã 3, ngã 4 nơi có đèn tín hiệu phải đi theo</i>
<i>tín hiệu của đèn.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dị.</i>
<i>- Dặn dò: Khi đi xe đạp phải đi theo quy định của</i>
<i>Luật GTĐB. Nhắc HS những quy định cơ bản đối</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- HS đi xe đạp.</i>
<i>+ 1 em đi đường chính rẽ</i>
<i>vào đường phụ theo cả 2</i>
<i>phía.</i>
<i>+ 1 em khác đi từ đường</i>
<i>phụ rẽ ra đường chính cũng</i>
<i>đi cả 2 phía.</i>
<i>+ 1 em đi xe gặp đèn đỏ,</i>
<i>đèn vàng.</i>
<i>- Nhờ đó nhiều xe ở phía sau</i>
<i>- Những xe có động cơ, kích</i>
<i>thước lớn và tốc độ cao đều</i>
<i>đi ở làn đường bên phải. Khi</i>
<i>muốn vượt xe khác các xe đi</i>
<i>ở bên phải để các loại xe</i>
<i>khác phải tránh.</i>
<i>với người đi xe đạp.</i>
<b>TIẾT 2: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 3. </b></i> <i><b> CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN, </b></i>
<i><b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (T5)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu.</b></i>
<i>1. Kiến thức: HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con</i>
<i>đường và đường phố để lựa con đường đi an toàn (đến trường, đi chơi ngoài đường</i>
<i>phố, …). HS xác định được những điểm, những tình huống khơng an tồn đối với người</i>
<i>đi bộ và với người đi xe đạp để có cách đề phịng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe trên</i>
<i>đường.</i>
<i>2. Kỹ năng: Có thể lập 1 bản đồ về con đường an tồn cho riêng mình khi đi học</i>
<i>hoặc đi chơi. HS biết cách phịng tránh các tình huống khơng an tồn ở những vị trí</i>
<i>nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra.</i>
<i>3. Thái độ: Có ý thức thể hiện những quy định của Luật GTĐB, có các hành vi an</i>
<i>toàn khi đi đường (đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường, …). Than gia tuyên truyền, vận</i>
<i>động mọi người thực hiện Luật giao thông và chú ý đề phòng ở những đoạn đường dễ</i>
<i>xảy ra tai nạn.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị.</b></i>
<i>GV: 1 bộ tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. Bản đồ tượng</i>
<i>trưng con đường từ nhà đến trường.</i>
<i>HS: Phiếu giao việc.</i>
<i>III. Các ho t ạ động d y h c.ạ</i> <i>ọ</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
15
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài mới.</i>
<i>Hoạt động 1: Thực hành.</i>
<i>a. Mục tiêu: HS xác định được những vị trí khơng</i>
<i>an tồn trên đường đi học và cách phịng tránh</i>
<i>TNGT ở những vị trí đó. Gây ý thức cho HS ln</i>
<i>quan tâm phịng tránh tai nạn khi đi trên đường.</i>
<i>b. Cách tiến hành:</i>
<i>H: Em đến trường bằng phương tiện gì ?</i>
<i> Hãy kể về con đường mà em đi qua, theo em</i>
<i>con đường đó có an tồn khơng ?</i>
<i> Trên đường có mấy chỗ giao nhau ? Là đường</i>
<i>nhựa hay đường đất ?</i>
<i> Trên đường có biển báo giao thơng khơng ?</i>
<i>Em có biết đó là những biển gì khơng ?</i>
<i> Đường em đi qua là đường 1 hay 2 chiều ?</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Tiếp nhận y/c thực hành.</i>
12
3
<i> Trên đường có nhiều xe đi lại khơng ?</i>
<i> Gặp những chỗ nguy hiểm em có cách xử lý</i>
<i>như thế nào ? Nêu VD cụ thể ?</i>
<i>Kết luận: Trên đường đi học em phải đi qua</i>
<i>những đoạn đường phố khác nhau, em cần xác</i>
<i>định những con đường hay những vị trí khơng an</i>
<i>tồn để tránh và lựa chọn con đường đi an tồn.</i>
<i>Nếu có 2 hay nhiều ngả đường khác nhau, ta nên</i>
<i>đi con đường an tồn dù phải đi vịng xa hơn.</i>
<i>Hoạt động 2: xác định con đường an toàn đi đến</i>
trường.
<i>a. Mục tiêu: Hs phân biệt được những điều kiện</i>
<i>an toàn và kém an toàn của con đường khi đi bộ</i>
<i>và đi xe đạp. Biết được những vị trí và con đường</i>
<i>kém an tồn để biết cách phịng tránh. Biết chọn</i>
<i>con đường an tồn cho bản thân khi dến trường.</i>
<i>b. Cách tiến hành:</i>
<i>- GV chia nhóm.</i>
<i>- Hướng dẫn thảo luận.</i>
<i>- Kết luận: Đi học hay đi chơi các em đều phải</i>
<i>lựa chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>
<i>- Y/c các em thực hiện bài học để phòng tránh</i>
<i>TNGT.</i>
<i>- Xác định y/c hoạt động.</i>
<i>- Tập hợp nhóm.</i>
<i>N1. Đi xe đạp.</i>
<i>N2. Đi bộ.</i>
<i>Thảo luậnn về mức độ an</i>
<i>toàn và không an tồn của</i>
<i>đường đi.</i>
<i>- Nhắc lại nội dung chính của</i>
<i>tiét học.</i>
<b>TIẾT 3: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 3. </b></i> <i><b> CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN, </b></i>
<i><b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (T6)</b></i>
<i>(Ti p)ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài tiếp.</i>
<i>Hoạt động 3: Phân tích những tình huống nguy</i>
hiểm và cách phịng tránh tai nạn giao thơng.
<i>a. Mục tiêu: HS biết phân tích các tình huống nguy</i>
<i>hiểm trên đường. Biết cách phòng tránh những</i>
<i>nguy hiểm đó. Có ý thức tham gia và biết cách</i>
<i>- Vài HS.</i>
4
<i>tuyên truyền vận động mọi người chấp hành Luật</i>
<i>GTĐB.</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>- Chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm thảo</i>
<i>luận.</i>
<i>Tình huống 1: Có 1 thanh niên đi xe máy phóng</i>
<i>Tình huống 2: Trên đường đi chơi, qua đường quốc</i>
<i>lộ, em thấy 1 người đi xe đạp đi vào phần đường</i>
<i>dành cho xe cơ giới. Ơ tơ, xe máy rất đơng, người</i>
<i>này đi xe đạp có vẻ rất luống cuống.</i>
<i>H: Tình huống nguy hiểm ở đây có thể xảy ra là gì ?</i>
<i>Hậu quả có thể là gì ? Vì sao có tình huống này ?</i>
<i>Nếu gặp được người đi xe đạp, lúc đó em sẽ nói gì ?</i>
<i>- Nhận xét.</i>
<i>- Kết luận: Các tình huống trên đều nói về hành vi</i>
<i>khơng an tồn của người tham gia giao thơng. Các</i>
<i>tình huống này đều có thể dẫn đến tai nạn giao</i>
<i>thơng rất nguy hiểm. Do đó việc giáo dục mọi người</i>
<i>có ý thức chấp hành Luật GTĐB là cần thiết để đảm</i>
<i>bảo ATGT.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò:</i>
<i>- Chốt lại kiến thức của bài.</i>
<i>- Nhắc các em chọn đường đi an tồn để phịng</i>
<i>- Tập hợp thành 4 nhóm.</i>
<i>- N1,2. Tình huống 1.</i>
<i>- N 3,4. Tình huống 2.</i>
<i>Trao đổi trong nhóm, sau</i>
<i>đó đại diện nhóm lên trình</i>
<i>bày, nhóm khác theo dõi và</i>
<i>nhận xét đưa ra ý kiến.</i>
<i>Ngày soạn: 20 / 9/ 2010</i>
<i>Ngày dạy: ... / 9 / 2010</i>
<b>TIẾT 1: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 4. NGUN NHÂN TAI NẠN GIAO THƠNG(T7)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu.</b></i>
<i>1. Kiến thức: HS tìm hiểu các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT (do điều kiện</i>
<i>đường xá, do phương tiện giao thơng, những hành động khơng an tồn của con người).</i>
<i> Nhận xét, đánh giá được các hành vi an tồn và khơng an tồn của người tham</i>
<i>gia giao thơng.</i>
<i>3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đúng Luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các</i>
<i>bạn và những người khác thực hiện thực hiện đúng Luật GTĐB để đảm bảo ATGT.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị.</b></i>
<i>GV: 1 câu chuyện về TNGT, tranh vẽ tình huống sang đường, người đi bộ và</i>
<i>người đi xe đạp.</i>
<i>HS: 1 câu chuyện về TNGT.</i>
<i>III. Các ho t ạ động ch y u.ủ ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
15
15
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài mới.</i>
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân TNGT.
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu các nguyên nhân khác nhau</i>
<i>dẫn đến TNGT. Trong đó nguyên nhân chính là</i>
<i>do bất cẩn của người điều khiển phương tiện. Từ</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>- Treo tranh đã chuẩn bị.</i>
<i>- Đọc mẩu tin về TNGT (SGK)</i>
<i>H: Hiện tượng xảy ra TNGT là gì ?</i>
<i>H: Xảy ra vào thời điểm nào ?</i>
<i>H: Xảy ra ở đâu ? Hậu quả như thế nào ?</i>
<i>H: Nguyên nhân xảy ra TNGT là gì ?</i>
<i>H: Qua câu chuyện trên có mấy nguyên nhân gây</i>
<i>ra TNGT ?</i>
<i>H: Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ?</i>
<i>- Kết luận: Hàng ngày đều có TNGT xảy ra. Nếu</i>
<i>có tai nạn ở gần trường hoặc gần nơi ở, ta cần</i>
<i>biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng</i>
<i>tránh TNGT.</i>
Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân.
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Xác định y/c của hoạt động.</i>
<i>- Xe ô tô đâm xe máy đi cùng</i>
<i>chiều.</i>
<i>- Sáng ngày 17/2/01.</i>
<i>- Ở tp Hồ Chí Minh- Chết</i>
<i>người.</i>
<i>- HS suy nghĩ, trả lời.</i>
<i>- Có 5 ngun nhân.</i>
<i>- Ngun nhân thì 3 ngun</i>
<i>nhân là do người điều khiển</i>
<i>phương tiện gây ra, vì thế đó</i>
<i>là nguyên nhân chính.</i>
<i>Gây ấn tượng sâu sắc về sự nguy hiểm của TNGT. Nâng cao ý thức chấp hành</i>
<i>Luật GTĐB để tránh TNGT.</i>
<i>b. Cách thực hiện. </i>
<i>Yêu cầu HS phân tích ngun nhân củacâu chuyện</i>
<i>đó.</i>
<i>– HS kể 1 câu chuyện về </i>
<i>TNGT mà em biết.</i>
<i>- Phân tích. </i>
<i>- Kết luận: Hiện nay TNGT ngày nào cũng có, xảy ra do nhiều nguyên nhân,</i>
<i>nhưng cái chính là do người tham gia giao thơng không chấp hành đúng quy định</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò.</i>
<i>- GV chốt lại những kiến thức của bài.</i>
<i>- Nhận xét chung tiết học.</i>
<i>- Dặn dò: Thực hiện đúng quy định Luật</i>
<i>GTĐB.</i>
<b>TIẾT 2: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 4. NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG(T8)</b></i>
<i>(Ti p)ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
26
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>3. Bài tiếp.</i>
Hoạt động 3: Thực hành làm chủ tốc độ.
<i>a. Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa</i>
<i>tốc độ vàTNGT. Hầu hết các TNGT đều do tốc độ</i>
<i>của xe đi quá nhanh, không kịp xử lý.</i>
<i> HS có ý thức khi đi xe đạp, phải đảm bảo tốc độ</i>
<i>hợp lý, khơng phóng nhanh tránh xảy ra TNGT.</i>
<i>b. Cách tiến hành: Thử nghiệm tốc độ.</i>
<i>- Vẽ 1 đường thẳng trên sân trường.</i>
<i>- Hướng dẫn: Hô “Khởi hành”</i>
<i> Hô “Dừng lại”</i>
<i>- Kết luận: Khi điều khiển bất cứ phương tiện nào</i>
<i>cần phải đảm bảo tốc độ hợp lý, khơng phóng nhanh</i>
<i>để tránh tai nạn.</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- xác định y/c hoạt động.</i>
<i>- 1 em đi bộ, 1 em chạy.</i>
<i>- 1 em chạy, 1 em đi phía</i>
<i>trước.</i>
<i>- Cả 2 em phải dừng lại</i>
<i>ngay.</i>
4 <i>4. Củng cố, dặn dò:</i>
<i>- GV tổng kết rút ra từ mẩu chuyện kể trên là: Các</i>
<i>TNGT đều có thể tránh được, điều đó phụ thuộc vào</i>
<i>các điều kiện sau:</i>
<i>+ Ý thức chấp hành Luật GTĐB.</i>
<i>+ Chất lượng phương tiện giao thơng.</i>
<i>+ Điều kiện đường xá.</i>
<b>TIẾT 3: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 5. EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THƠNG (T9)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu.</b></i>
<i>1. Kiến thức: HS hiểu nội dung, ý nghĩa của một số thống kê đơn giản về ATGT.</i>
<i>HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo Luật GTĐB.</i>
<i>2. Kỹ năng: HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những</i>
<i>người khác.</i>
<i>Đề ra các phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hay ở điểm thường xảy</i>
<i>ra tai nạn.</i>
<i>3. Thái độ: Tham gia các hoạt động của lớp, Đội TNTP Hồ Chí Minh về cơng tác</i>
<i>đảm bảo ATGT.</i>
<i>Hiểu được phịng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi người. Nhắc nhở những</i>
<i>bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của Luật GTĐB.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i>GV: Tình hình TNGT trong tuần qua. (Số vụ: … , số người chết: … , số người bị</i>
<i>thương: … , số phương tiện bị hỏng: …). Viết các tình huống đóng vai.</i>
<i>HS: Mỗi em 1 bài khoảng 200 chữ, hoặc tranh ảnh vẽ về TNGT.</i>
<i>III. Các ho t ạ động d y h c.ạ</i> <i>ọ</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
26
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở</i>
<i>tiết trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài mới.</i>
Hoạt động 1: Tuyên truyền.
<i>a. Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ,</i>
<i>sâu sắc về TNGT. Từ đó có ý thức tự giác phòng</i>
<i>tránh các TNGT.</i>
<i>b. Cách tiến hành.</i>
<i>Bước 1: Trưng bày sản phẩm.</i>
<i>GV nhận xét.</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Xác định y/c hoạt động.</i>
<i>- Trưng bày sản phẩm đã</i>
<i>chuẩn bị ở nhà.</i>
4
<i>Bước 2: GV đọc bảng số liệu về tình hình TNGT</i>
<i>trong tuần qua (về số vụ, số người chết, bị</i>
<i>thương).</i>
<i>Bước 3: GV nhận xét sản phẩm của HS.</i>
<i>Bước 4: Trò chơi sắm vai.</i>
<i>- Tình huống: An đi sinh hoạt câu lạc bộ về tối,</i>
<i>xe khơng có đèn chiếu sáng và đèn phản quang.</i>
<i>- Nhận xét cách đóng vai của HS.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dị:</i>
<i>- GV chốt lại nội dung chính của bài.</i>
<i>- Nhận xét chung tiết học.</i>
<i>- Dặn dò cần thực hiện đùng Luật GTĐB.</i>
<i>- Theo dõi.</i>
<i>Trả lời về tính chất nghiêm</i>
<i>trọng của TNGT.</i>
<i>- Tự giải thích về sản phẩm</i>
<i>của mình, nói lên ý nghĩa của</i>
<i>sản phẩm.</i>
<i>- 1 em đóng vai An.</i>
<i>- 1 em trong vai bạn của An.</i>
<i>- 2 em trong vai bố, mẹ của</i>
<i>An.</i>
<i>- Lớp theo dõi, nhận xét sự</i>
<i>nhập vai của các bạn.</i>
<b>TIẾT 4: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<i><b>Bài 5. EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THƠNG (T10)</b></i>
<i>(Ti p)ế</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1
4
26
4
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. KTBC: Kiểm tra lại các kiến thức đã học ở tiết</i>
<i>trước để vào tiếp bài.</i>
<i>3. Bài tiếp.</i>
Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện ATGT.
<i>a. Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận dụng kiến</i>
<i>thức đã học để xây dựng phương án phòng tránh</i>
<i>TNGT cho bản thân và các bạn khác trong lớp.</i>
<i> Tập dượt cho HS ý thức quan tâm tới sự an</i>
<i>toàn của bản thân và cảu bạn bè.</i>
<i>b. Cách thực hiện.</i>
<i>Bước 1: Lập phương án ATGT.</i>
- <i>Chia lớp làm 3 nhóm.</i>
<i>Bước 2: Trình bày phương án tại lớp.</i>
<i>- GV nhận xét, chỉnh sửa.</i>
<i>4. Củng cố, dặn dò.</i>
<i>- Vài HS.</i>
<i>- Xác định y/c hoạt động.</i>
<i>N1. Lập phương án “Đi xe</i>
<i>đạp an toàn”.</i>
<i>N2. Lập phương án “ngồi</i>
<i>trên xe máy an toàn”.</i>
<i>N3. Lập phương án “Con</i>
<i>đường đến trường an tồn”</i>
<i>- Nội dung trình bày gồm:</i>
<i>+ Khảo sát, điều tra.</i>
<i>- Nhận xét về các hoạt động của HS.</i>
<i>- Đánh giá ý thức học tập của các em.</i>
<i>- Dặn dò: Đặt ra những nhiệm vụ lâu dài để đảm</i>
<i>bảo ATGT.</i>
<i>hiện.</i>