Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.32 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Thí nghiệm 1: <i><b>Tác dụng của nhơm với</b></i>
<i><b>oxi: </b></i>
Lấy nữa thìa bột nhơm cho vào giấy bìa
gấp.
Gõ nhẹ tờ bìa để bột nhôm rơi nhẹ trên
lửa đèn cồn .
Quan sát, nêu hiện tượng ? Giải thích?
Viết PTHH minh họa?
2. Thí nghiệm 2:<i><b>Tác dụng của sắt với lưu</b></i>
<i><b>huỳnh: </b></i>
Lấy nữa thìa bột hỗn hợp Fe – S chén sứ
vào ống nghiệm .
Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn .
Quan sát, nêu sự thay đổi màu sắc trước
và sau phản ứng? Viết PTHH minh họa?
3. Thí ngiệm 3: <i><b>Nhận biết mỗi kim loại Fe,</b></i>
<i><b>Al trong 2 lọ đựng không dán nhãn. </b></i>
Lấy nữa thìa mỗi loại bột kim loại cho
vào 2 ống nghiệm (1) và (2).
Nhỏ 4 – 5 giọt dd NaOH vào từng ống
nghiệm (1) và (2).
- Quan sát, nêu hiện tượng? Giải thích? Viết
PTHH minh họa?
- GV:Yêu cầu HS làm tường
trình theo mẫu.
- Thu chấm lấy điểm thực
hành.
HS viết bản tường trình theo
mẫu đã cho, mỗi nhóm 1 bản.
GV: Nhận xét về ý thức, thái
độ của HS trong buổi thực
hành. Đồng thời nhận xét về
kết quả thực hành của các
nhóm.
GV:<b> </b>Hướng dẫn HS thu hồi
hố chất, rửa ống nghiệm, vệ
sinh phịng thực hành.
HS: Lắng nghe, rút kinh
HS:Thu dọn vệ sinh dụng
cụ, bàn thí nghiệm, phòng
thực hành.
I. <b> MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS biết một số tính chất vật lý của phi kim như: Phi kim tồn tại cả ở 3 trạng thái, không dẫn điện, dẫn
nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Biết được những tính chất hố học của phi kim: tác dụng với ôxi, kim loại và với H2; Mức độ hoạt động
hoá học của phi kim..
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Biết sử dụng những kiến thức đã học để rút ra tính chất hoá học và vật lý của phi kim.
- Viết được PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với kim loại, H2.
<i><b> 3. </b><b>Thái độ: </b></i>
HS u thích mơn học, cẩn thận với hố chất.
II. <b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
– Dụng cụ: ống nghiệm có nút, ống dẫn khí, ống vuốt nhọn.
– Hóa chất: Zn, HCl, bình đựng khí Clo, qùy tím.
<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>
Ơn tập t/c hố học của KL, t/c hố học của H2 và O2 học ở lớp 8.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1’)
Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>(0’) Khơng kiểm tra<i>.</i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> (1’).Chúng ta đã tìm hiểu tính chất của kim loại. Vậy, phi kim có tính chất như thế nào ?
<i>* Tiến trình bài dạy:</i>
– Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất vật lý của phim.
– Học sinh nghiên cứu và trả
lời:
+ Ở điều kiện thường, phi kim
tồn tại ở cả 3 trạng thái:
Rắn: C, S, P,…
Lỏng: Br2,…
Khí: O2, N2, Cl2,…
+ Phần lớn các nguyên tố phi
kim khơng dẫn điện, dẫn nhiệt
và có nhệt độ nóng chảy thấp.
+ Một số phi kim độc: Cl2, Br2,
I2,…
<b>I. Phi kim có những tính chất vật lý</b>
<b>nào? </b>
Ở điều kiện thường, phi kim tồn
tại ở 3 trạng thái:
+ Trạng thái rắn: C, S, P.
+ Trạng thái lỏng: Br2
+ Trạng thái khí: H2, O2, N2
Phần lớn các ntố p.kim không
dẫn nhiệt, điện, nhiệt độ nóng chảy
thấp.
Một số phi kim độc: Cl2, Br2, I2,
– Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm, viết tất cả các
phương trình phản ứng mà em
biết trong đó có sự tham gia
– Hướng dẫn học sinh sắp xếp
và phân loại các phản ứng đó
tính chất của phi kim.
– Giáo viên biễu diễn thí
nghiệm H2 cháy trong Clo.
Yêu cầu học sinh nhận xét
hiện tượng.
– Vì sao giấy quỳ tím hóa đỏ?
– Gọi học sinh nêu kết luận và
viết phương trình phản ứng.
Ngồi Cl2 cịn nhiều phi kim:
C, S, Br2,… tác dụng với H2
khí.
– Thơng báo: Mức độ hoạt
động của các phi kim là khác
nhau.
– Học sinh thảo luận và viết vào
bảng nhóm.
– Học sinh sắp xếp:
+ Tác dụng với kim loại:
4
3
2
3
2
2
0
3
2
2
2
<i>O</i>
<i>Fe</i>
<i>O</i>
<i>Fe</i>
<i>S</i>
<i>Al</i>
<i>S</i>
<i>Al</i>
<i>NaCl</i>
<i>Cl</i>
<i>Na</i>
<i>t</i>
+ Tác dụng với H2:
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i><sub>2</sub> <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub>
2
– Học sinh quan sát và nhận xét
hiện tượng:
+ Bình khí Clo ban đầu có màu
vàng lục. Sau khi đốt H2 trong
bình Clo thì màu vàng lục biến
mất (bình khí trở nên khơng
màu).
+ Giấy quỳ tím hóa đỏ.
– Trả lời: Vì dung dịch thu được
có tính axit.
– Kết luận: Khí Clo đã phản ứng
mạnh với khí Hydro tạo thành
khí Hydroclorua khơng màu, tan
<i>HCl</i>
<i>Cl</i>
<i>H</i> 2
2 2 2
– Học sinh chú ý.
– Học sinh chú ý.
<b>II. Phi kim có những tính chất hóa</b>
<b>học nào ? </b>
1. Tác dụng với kim loại:
Nhiều phi kim tác dụng với kim
loại tạo thành muối:
Cl2(k) + 2Na(r) <i>to</i> 2NaCl(r)
3Cl2(k) + 2Fe(r) <i>to</i> 2FeIIICl3(r)
S(r) + Fe(r) <i>to</i> FeS(r)
Oxi tác dụng với kim loại tạo
oxit:
Cu(r) + O2(k)<i>to</i> CuO(r)
2. Tác dụng với hidro:
Khí hidro phản ứng với khí oxi
tạo thành hơi nước.
2H2(k) + O2(k) <i>to</i> 2H2O(h)
Khí hidro phản ứng với khí clo
tạo thành khí hidro clorua.
H2(k) + Cl2(k) <i>to</i> 2HCl(k)
+ H2O dd axit.
3. Tác dụng với oxi: nhiều phi kim
tác dụng với khí oxi tạo thành oxit
axit.
S(r) + O2(k)<i>to</i> SO2(k)
4P(r) + 5O2(k) <i>to</i> 2P2O5(r)
4. Mức độ hoạt động của phi kim:
theo thứ tự sau:
Phi kim mạnh như: F2, Cl2, O2,
Br2, I2,
- Phi kim yếu như: S, P, C...
- Cho HS làm bài tập viết
PTHH.
- Gọi 1 -2 HS lên bảng viết
PTHH.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV nêu đáp án đúng.
- HS làm bài tập viết PTHH.
- 1 -2 HS lên bảng viết PTHH.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Sửa chữa vào vở bài tập.
Viết sơ đồ biểu diễn chuyển đổi
sau:
a. Phi kim Oxit axit Oxit axit
Axit Muối Sunfat tan Muối Sunfat
không tan.
b.
<i>S</i> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>
2
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b></i>(1’)
-Học bài Cũ.
- Làm các bài tập SGK.
-Xem trước bài mới “Clo”.