Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.34 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cn phi nắm đợc từ vụng và cấu trúc ngữ pháp.
- Từ vựng học bằng việc luyện viết và đọc bài trớc và sau khi lên lớp ( càng đọc nhiều
tiếng anh cng tt).
- Ngũ pháp luyện bằng việc làm bài tËp.
- PhảI luôn nhớ rằng học tiếng anh là để sử dụng trong giao tiếp chứ không đơn thuần là
một mơn học bắt buộc thì mới thành cơng.
- Khi trả lời câu hỏi nhớ phảI xác định đợc đau là chủ ngữ, đâu là từ hỏi, đâu là động từ(
ở thì nào) và thành phần phụ thì mới trả lời câu hỏi một cách chính xác nht.
Thì hiện tại đơn giản ( ) dùng để diễn tả hành động xảy ra thành thói quen, thờng xuyên, liên
tục.
I always get ups early. ( Tôi luôn dậy sớm)
+ Một sự thât ln đúng.
My mother is a teacher. ( MĐ t«i là cô giáo)
Niên lives in Huế.
+ Mt chõn lý khụng thay đổi:
The sun rises in the East ( MỈt trêi mọc ở phía Đông)
* Chỳ ý khi thỡ hin ti đơn giản đợc chia theo các ngôi. Trong tiếng anh ngời ta chia các đại
từ thành 3 ngơi:
Ng«i thø nhÊt: I
Ng«i thø hai: You, we , they.
Ng«I thø 3: She, He, It.
Động từ đợc chia thành hai loại: Động từ TO BE và động từ thờng kí hiệu là VERB.
Tơng ứng với các ngôI động t c chia nh sau:
NGôi Động từ TO BE Động từ thờng VERB
1. I am ( not) giữ nguyên ví dô: Play, watch ( don’t play)
2. You, we, they are (not) giữ nguyên ví dụ: Play, watch (dont play)
3. She, he , it is (not) Chia: thªm S: Plays ( doesn’t play)
thêm ES: watches ( doesn’t watch)
Thêm es vào những động từ kết thúc tận cùng
bằng các chữ sau: o, sh, ch, ss, x…
VÝ dô:
+ You are a student. You play soccer in the afternoon. You watch TV in the evening.
( Chú ý cách thay dổi của động từ theo ngơi)
+ Hµ is tall and thin. He hasshortblack hair. ( dài hay ngắn, mầu sắc)
+ Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous.
+ Khai and Song are quite reserved in public.
( Dùng động từ tobe chia theo ngôI để mơ tả về hình dáng và tính cách.
Dùng động từ Have, has để mơ tả về tóc)
I am lucky enough to have a lot of friends.
adj inf
She is going to see a movie.
be V
I am not going to visit my aunt.
They are going to have a test.
What are you going to do this evening ? – I’m going to watch TV.
I’m outside.
* Chú ý khi đọc bài về Alexander Graham Bell ( trang 21) đa số động từ đợc dùng ở thì quá
khứ đơn nh : was, were, emigrated.
<i><b>* Bài viết ghi lại tin nhắn một cách ngắn gọn.</b></i>
<b>ngữ pháp và cấu trúc.</b>
Why did Hoa go to school late this morning ?
Because she watch TV late last night.
* Preposition of places:
in, on, opposite, in front of, between, near, next to……
+ Let’s put the arm chair opposite the couch.
+ Put the rug between the armchair and the couch.
+ Let’s put the picture on the wall.
<i><b>* bài viết dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh, chú ý câu bao giờ cũng bao gồm đầy đủ</b></i>
<i><b>chủ ngữ (S), động từ (V) và thành phần phụ (O).</b></i>
S + V + O
động từ có thể chia theo ngơI song bao giờ cũng phảI giữ đúng vị trí của nó trong câu:
Ví dụ:
She is a student.
S V O
There is a desk on the left of the room.
S V O
You ought to study hader.
S V O
<i><b>( Khi viết không đặt nặng nề quá vấn đề về câu mà cứ triển khai câu theo ý hiểu dn ri quen)</b></i>
<b>I </b>–<b> you </b>–<b> we </b>–<b> they </b>–
<b>she </b>–<b> he - it</b>
<b>V + ed</b>
<b>( Play => played)</b>
<b>Learn by heart</b>
<b>see => saw,</b>
<b>am, is => was</b>
<b>are => were </b>
Diễn tả hành động trong quá khứ
<i><b>* Chú ý cách chuyển động từ từ hiện tại sang quá khứ.</b></i>
<b> I used to stay here.</b>
<b>ON: ngày ( Monday)</b>
<b>BETWEEN: gi÷a kháang thêi gian. </b>
<b>BEFORE, AFTER: thêi gian (giê)</b>
<i><b>* bài viết dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh, chú ý câu bao giờ cũng bao gồm đầy đủ</b></i>
<i><b>chủ ngữ (S), động từ (V) và thành phần phụ (O).</b></i>