Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.68 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>K</b>
<b> Ỳ II </b>
<b>Bài</b>:24
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học xong bài này HS biết :dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền
Trung.
-Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều đồi
cát ven biển .
-nhậnxét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .
-Aûnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ;
Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b> HS hát.
<b>2.KTBC : </b>
Bài Ôn tập .
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch
từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về
duyên hải –vùng ven biển thuộc miền trung.
1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát
ven biển :
*Hoạt động cả lớp:
GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường
sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải
miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại);
xác định ĐB duyên hải miền trungở phần giữa
của lãnh thổ VN,phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ ,phía
Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc
dãy Trường Sơn; Phía Đơng là biển Đơng.
-GV u cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan
sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về
tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải
miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS
cần :
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng
bằng
+Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các
dãy núi lan ra sát biển.
-GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB
được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng
duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp,
song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện
tích ĐB Bắc Bộ .
-GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn
gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền
Trung.
-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền
Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ
biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven
biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do
dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt
động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng
(trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS
thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền
Trung lại nhỏ, hẹp.
-HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
-HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải
miền Trung.
2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía
bắc và phía nam :
*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1
của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và
đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP
Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể u cầu HS dựa
vào ảnh hình 4 mơ tả đường đèo Hải Vân: nằm
trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn
núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
-GV giải thích vai trị “bức tường” chắn gió của
dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thông
qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua
đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ
đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá
ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt
lở vì mưa lớn.
-GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc
và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt
độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp
hơn 200<sub>c, trong khi của Huế xuống dưới 20</sub>0<sub>c;</sub>
Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều
cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290<sub>c.</sub>
-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở
sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn
gió trở nên khơ, nóng. Gió này người dân thường
gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang
.Gió đơng ,đơng nam thổi vào cuối năm mang
theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa
.GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền
Trung ngắn nên vào mùa mưa , những cơn mưa
như trút nước trên sườn đông của dãy Trường
Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường
gây lũ lụt đột ngột .GV nên làm rõ những đặc
điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho
người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái
độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó
khăn người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý
cập nhật thơng tin về tình hình bão, lụt hằng năm
ở miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua
phương tiện thơng tin đại chúng về tình hình này
và thông báo để các bạn trong lớp cùng quan
tâm, chia sẻ.
<b>4.Củng cố : </b>
<b> </b>-GV yêu cầu HS:
-HS quan sát lược đồ.
-HS thấy rõ vai trò bức tường chắn giómùa đơng
+Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc
bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các
đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng dun
hải miền Trung.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và
chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung”.
-HS cả lớp.
<b>Bài :25</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đơng ở dun hải miền Trung
do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sơng, biển).
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở
ĐB duyên hải miền Trung.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
Bản đồ dân cư VN.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>2.KTBC : </b>
-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải
miền Trung.
-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung
theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm<b>.</b>
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
*Hoạt động cả lớp:
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung
và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời
các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được
trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ;còn
phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và
khăn chồng đầu.
GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của
người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo
sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản
xuất .
2/.Hoạt động sản xuất của người dân :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ
hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động
sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS
lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât
tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
Trồng trọt
Chăn nuôi
Ni trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
-HS quan sát và trả lời .
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên
bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh
,điền đúng.Gv nhận xét, tun dương.
-GV giải thích thêm:
+Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay
để tăng lượng khơng khí trong nước, làm cho tơm
ni phát triển tốt hơn.
+Để làm muối, người dân (thường được gọi là
diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước
còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó
dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi
nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được
vun thành từng đống như trong ảnh.
-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của
người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS
đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư
nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở đây
lại có những hoạt động sản xuất này” .
-GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất
và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau
đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày
lần lượt từng ngành sản xuất (khơng đọc theo
SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
<b>4.Củng cố : </b>
-GV yêu cầu HS:
+Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở
dun hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư
+Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản
xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ
4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi
lên bảng như ví dụ dưới đây).
Trồng lúa
Trồng mía, lạc
Làm muối
Ni, đánh bắt thủy sản
-HS thi ñieàn .
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn
và nhận xét.
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét
+Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng
các điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
+Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
<b> -</b>GV kết luận:
Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô
hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác
các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm
phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS cả lớp.
<b>Bài :26</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
Học xong bài này, HS biết:
-Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp.
-Khai thác các thơng tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải
miền Trung.
-Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
-Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
<b>II.Chuaån bò :</b>
-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội
của người dân miền Trung (nếu có).
-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có).
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định: </b>Hát
<b>2.KTBC : </b>
-Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB
duyên hải miền Trung?
-Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3/.Hoạt động du lịch :
*Hoạt động cả lớp:
-Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người
-GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ
góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng
này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng
khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau
thời gian lao động, học tập tích cực).
4/.Phát triển công nghiệp :
*Hoạt động nhóm:
-GV u cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài
trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa
tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu
đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần
xưởng sửa chữa).
-HS haùt.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng
phải thật tốt để đảm bảo an tồn.
-GV có thể u cầu HS cho biết đường, kẹo mà
các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm
hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS
quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các
cơng việc của sản xuất đường: thu hoạch mía,
vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li
tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.
-GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ
điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân
trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện
đại như trong các ảnh của bài.
-GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới
đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và
các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng
cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh
trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi
núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho
tàu lớn cập bến.
5/.Lễ hội :
* Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:
+Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi
đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hịa
có tổ chức lễ hội cá Oâng. Ở nhiều tỉnh khác nhân
-GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại
khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó u cầu
HS quan sát hình 13 và mơ tả Tháp Bà.
-GV nhận xét, kết luận.
<b>4.Củng cố : </b>
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản
do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động
sản xuất của người dân miền Trung.
VD:
+Bãi biển, cảnh đẹp xây khách sạn …
+Đất cát pha, khí hậu nóng … sản xuất
đường.
+Biển, đầm, phá, sơng có nhiều cá tôm tàu
đánh bắt thủy sản xưởng …
<b>5.Tổng kết - Dặn dị:</b>
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS tìm hiểu và quan sát.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc.
-HS mô tả Tháp Bà.
-3 HS đọc.
-Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố
Huế”.
-HS cả lớp.
<b>Bài : 27 </b>
Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN.
-Tự hào về TP Huế (được cơng nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993).
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-nh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định: </b>Hát
<b>2.KTBC : </b>
-Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến
tham quan miền Trung?
-Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có
các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu
thuyền ?
GV nhận xét ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến trúc
cổ :
*Hoạt động cả lớp và theo cặp:
-GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính
VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về
thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của
tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV
u cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em
rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi
đến Huế.
-GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong
SGK.
+Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+Huế thuộc tỉnh nào?
+Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của
Huế.
-GV nhận xét và bổ sung thêm:
+Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn, phía đơng nhìn ra cửa biển Thuận
An.
+Huế là cố đơ vì là kinh đơ của nhà Nguyễn từ
cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
-GV cho HS biết các công trình kiến trúc và
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan,
tìm hiểu Huế.
2/.Huế- Thành phố du lịch :
*Hoạt động nhóm:
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS tìm và xác định .
-HS làm từng cặp.
+Sông Hương .
+Tỉnh Thừa Thiên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Em hãy cho biết nếu đi thuyền xi theo sơng
Hương, chúng ta có thể tham quan những địa
điểm du lịch nào của Huế?
+Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của
TP Huế.
-GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa
điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo
ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số
địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng
của HS).
-GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du
lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu
vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt
sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
<b>4.Củng cố : </b>
<b> </b>-GV cho 3 HS đọc phần bài học.
-GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ
và nhắc lại vị trí này.
-u cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP
du lịch.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố
Đà Nẵng”
-HS trả lời .
-HS mô tả .
-HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
-HS đọc .
-HS trả lời .
-Cả lớp .
<b>Bài : 28</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
Học xong bài nay, HS biết:
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài
24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân
rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà
Nẵng.
1/.Đà Nẵng- TP cảng :
*Hoạt động nhóm:
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu
được:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao
thơng lớn ở duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu
các đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là
đầu mối giao thơng lớn ở dun hải miền Trung
vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều
tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy,
hàng không.
2/.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các
mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời
câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa
đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi
khác bằng tàu biển.
GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài
25 về hoạt động sản xuất của người dân … để
nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số
mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng Hàn và
vịnh ĐN .
+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sơng Hàn
gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS cả lớp .
cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến
ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp
và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa
phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước
ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy
hải sản.
3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết
những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch,
những điểm đó thường nằm ở đâu?
-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung
thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành
sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những
địa điểm khác mà HS biết.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi.
Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc
đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du
khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời
sống văn hóa của người Chăm.
<b>4.Củng cố : </b>
-2 HS đọc bài trong khung.
-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này.
-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP
du lịch.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết hoïc.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và
Quần đảo”
-HS tìm.
-HS đọc .
-HS đọc.
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp.
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên BĐVN vị trí Biển Đơng, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần
đảo Cái Bàu,Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hồng sa, Trường Sa.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-BĐ Địa lí tự nhiên VN.
-Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b>HS hát .
<b>2.KTBC : </b>
-Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của
ĐN.
-Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
GV nhận xét, ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong
mục 1, SGK:
+Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta ?
+Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược
đồ .
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước
ta .
Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ
trả lời các câu hỏi sau:
+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
-GV cho HS trình bày kết quả.
-GV mơ tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của
nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển
Đông đối với nước ta.
2/.Đảo và quần đảo :
*Hoạt động cả lớp:
-GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo
không?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
-GV nhận xét phần trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm:
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các
câu hỏi sau:
-HS hát .
-HS trả lời .
-HS nhận xét, boå sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.
-Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía
nam nước ta có những đảo lớn nào?
-Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV
nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo,
mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và
hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo
của nước ta.
<b>4.Củng cố : </b>
<b> </b>-Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với
nước ta.
-Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khống sản và
hải sản ở vùng biển VN”.
-HS trình baøy.
-HS đọc.
<b>Bài : 30 </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
Học xong bài này, HS bieát:
-Nêu thứ tự tên các cơng việc trong q trình khai thác mà sử dụng hải sản của nước ta.
-Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
-Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
-Có ý thức giữ vệ sinh mơi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<b>2.KTBC : </b>
<b> </b>-Hãy mô tả vùng biển nước ta .
-Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối
với nước ta .
GV nhận xét, ghi ñieåm .
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào?
Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
1/.Khai thác khoáng sản :
*Hoạt động theo từng cặp:
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu
hỏi sau:
+Tài nguyên khống sản quan trọng nhất của
vùng biển VN là gì?
+Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào
ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác
các khống sản đó.
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận
xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được
chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây
dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2/.Đánh bắt và ni trồng hải sản :
*Hoạt động nhóm:
-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ,
SGK thảo luận theo gợi ý:
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có
rất nhiều hải sản.
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra
như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải
sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân cịn làm
gì để có thêm nhiều hải sản?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo
từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều
hải sản.
-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải
sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải
sản mà các em đã trơng thấy hoặc đã được ăn.
<b>4.Củng cố : </b>
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-Theo em, nguồn hải sản có vơ tận khơng ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài
ngun đó ?
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Tìm hiểu
địa phương”.
-HS trình bày kết quả .
-2 HS đọc
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
<b>Baøi:32 </b> <b> </b>
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc
Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã
học trong chương trình.
-So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ
và dải ĐB duyên hải miền Trung.
<b>II.Chuaån bị :</b>
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
-Các bản hệ thống cho HS điền.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1.Ổn định:</b> Cho HS hát .
<b>2.KTBC : </b>
-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất
phong phú về biển .
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt
nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,
ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền
Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
-Biển đông, quần đảo Hồng Sa, Trường Sa,
các đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.
GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về
các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phịng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và hồn thiện
bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
trên bản đồ.
<b>4.Củng cố : </b>
GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét, tuyên dương .
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Cả lớp.
<b>Bài :33 </b>
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Như tiết 32.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC : </b>
GV nhận xét về tiết ơn tập trước .
<b>3.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:
-GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.
đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
-GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước
lớp. GV nhận xét.
Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
Chọn ý em cho là đúng:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi.
d/.Tất cả điều sai.
-Tây Nguyên là xứ sở của :
b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như
sân cao , sân thấp.
-Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.
-Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.
- GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp
án chuẩn xác.
*Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:
-Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép
các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
-GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
+1 ghép với b.
+2 ghép với c.
+3 ghép với a.
+4 ghép với d.
+5 ghép với e.
+6 ghép với d.
-GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
* Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em
hãy kể một số hoạt động khai thác tài ngun
biển ở nước ta.
-Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV
nhận xét, tuyên dương.
-HS lắng nghe.
-HS kể .
-HS khác nhận xét.
-HS chọn ý đúng.
-HS trình bày kết quả .
<b>4.Củng cố : </b>
GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền .
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII. -HS cả lớp .