Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

danh tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.26 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:


a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào
bụng ông Hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Thay từ đá bằng từ đấm hoặc thay từ tống bằng từ
tung


- Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào
bụng ông Hoạt


- Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng
ông Hoạt


b. Thay từ thực thà bằng thành khẩn; thay từ bao biện
bằng ngụy biện


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Đặc điểm của danh từ</b>


<b>Ví dụ</b>


Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con
<b>trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy </b>
đẻ thành chín con […]


<b>con trâu</b>


Vua làng thúng gạo nếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đặc điểm của danh từ:</b>



<b>- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, </b>
<b>khái niệm</b>


<b>- Khả năng kết hợp: </b>


<i><b>+ Từ chỉ số lượng đứng trước</b></i>


<i><b>+ Các từ ấy, này, đó … đứng phía sau</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự </b>
<b>vật</b>


Danh từ để chỉ đơn vị


tính đếm người, vật Danh từ chỉ sự vật


<b>Ví dụ 1</b>


<b>- Ba con trâu</b>


<b>- Một viên quan</b>
<b>- Ba thúng gạo</b>
<b>- Sáu tạ thóc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ví dụ 2


<b>- Ba con trâu</b>


<b>- Một viên quan</b>



Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị tính
đếm, đơn vị đo lường khơng hề thay đổi


Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ
khác, đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo


<b>- Ba thúng gạo </b>
<b>- Sáu tạ thóc</b>


<b>Ba chú trâu</b>
<b>Một ơng quan</b>


<b>Ba rá gạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ví dụ 3


<b>Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng </b>
<b>khơng thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng?</b>


<i><b>Nhà có ba thúng gạo rất đầy</b></i>




<i><b>Nhà có sáu tạ thóc rất nặng</b></i>




Sự vật được tính đếm, đo lường một cách ước
chừng thì nó có thể được miêu tả bổ sung về lượng
Sự vật được tính đếm, đo lường bằng đơn vị



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Luyện tập</b>
Bài tập 1


Một số danh từ chỉ vật: bàn, vở, bút, lợn, gà, nhà,…
Đặt câu: Cái bàn của em rất đẹp


Bài tập 2


Liệt kê các loại từ


a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên,
vị, tên, người, em, anh, chị, chú, …


b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả,
pho, tờ, chiếc, cây, bức,cái, ...


Bài tập 3


Liệt kê các danh từ


a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, yến, Km,
giây, newton, lit, Jun, ốt,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CỦNG CỐ
Tìm từ điền vào chỗ trống


1. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là:
………..



2. Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là
danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ…………


3. Danh từ có khả năng kết hợp với từ chỉ………
ở phía trước.


4. Các từ bầy, đàn, nắm là danh từ chỉ đơn vị quy
ước…………..


chủ ngữ


sự vật


số lượng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×