Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 82 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b> </b><i><b>ChÊt phãng x¹ Chu kú ph©n hủ Tia phãng</b></i>
<b> Coban Co60 5,3 năm</b>
<b> Uran U238 4,5.109 n m ă</b>
<b> Ra®i Ra226 1620 năm</b>
<b> Cacbon C14 5600 năm</b>
<b> Bary Ba130 13 ngµy,</b>
<b> Iot I131 8 ngµy</b>
<b> L u huúnh S36 87 ngµy</b>
<b> </b>
• <b>Mọi người và mọi vật đều cấu tạo từ nguyên tử. </b>
• <b>Ngun tử có electron (e) xung quanh bên ngoài, và một hạt nhân ở </b>
<b>giữa. </b>
• <b>Hạt nhân bao gồm proton (p) và neutron (n), và là cực kỳ nhỏ.</b>
• <b>Khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử mà độ lớn </b>
<b>của nó chỉ bằng một phần tỷ của nguyên tử. Xung quanh hạt nhân hầu </b>
<b>như là khoảng trống, ngoại trừ những phần tử rất nhỏ mang điện tích </b>
<b>âm quay xung quanh hạt nhân được gọi là electron. </b>
• <b>Các electron quyết định tính chất hố học của một chất nhất định. Nó </b>
<b>khơng liên quan gì với hoạt độ phóng xạ. Hoạt độ phóng xạ chỉ phụ </b>
<b>thuộc vào cấu trúc hạt nhân. </b>
• <b>Một nguyên tố được xác định bởi số lượng Proton trong hạt nhân. </b>
<b> (Hydro có 1 proton, Heli có 2, Liti có 3, Berili có 4, Bo có 5 và Cacbon có </b>
<b>6 proton). </b>
<b> Hạt alpha (</b><b>):</b>
<b> Hạt Alpha được làm từ 2 proton và 2 nơtron.</b>
<b> Khối lượng hạt bằng 4 và điện tích hạt bằng </b>
<b>2, viết chúng thành 2</b><b>4 , tương ứng với chùm </b>
<b>hạt nhân nguyên tử heli 2He4.</b>
<b> Các hạt alpha tương đối chậm chạp và nặng </b>
<b>nề. Chúng có một sức thâm nhập thấp, có thể </b>
<b>ngăn chặn chúng chỉ với một tờ giấy.</b>
<b> Hạt beta (</b><b>): các hạt beta cũng tương tự như </b>
<b>một electron, có điện tích bằng 1 và có khối </b>
<b>lượng khoảng 1/2000 của một proton. Có thể </b>
<b>viết thành </b><b>- hay e-.</b>
<b>bị ngăn chặn bởi một tấm nhôm hoặc nhựa </b>
<b>như Perspex.</b>
<b> Tia gam ma : </b>
<b> Tia Gamma có sóng, khơng hạt, Vì </b>
<b>vậy, đơi khi viết 0</b><b>0 .</b>
<b> Tia gamma có sức thâm nhập cao - </b>
<b>phải mất một tấm dày của kim loại như </b>
<b>chì, hoặc cụ thể để giảm đáng kể. </b>
<b> Tia Gamma không trực tiếp ion hoá </b>
<b> Tia Gamma (</b><b>) Là sóng điện từ, giống </b>
<b>sức thâm nhập kém, bởi vì chúng bị mất năng lượng mỗi khi </b>
<b>chúng ion hoá một nguyên tử.</b>
<b><sub>Các hạt alpha dễ dàng dừng lại, các tia gamma rất khó dừng </sub></b>
Loại bức xạ
<b>Biểu tượng </b>
<b>Khối lượng </b>
<i>(đơn vị khối </i>
<i>lượng nguyên </i>
<i>tử)</i>
<b>Phí </b>
<b>Tốc độ </b>
<b>Khả năng ion </b>
<b>hoá </b>
<b>Thâm nhập </b>
<b>điện </b>
<b>Ngưng bởi: </b>
<b> hoặc <sub>2</sub></b><b>4 hoặc <sub>2</sub>He4</b>
<b>Hạt alpha</b>
<b> 4</b>
<b> 2</b>
<b> chậm</b>
<b> cao</b>
<b> thấp</b>
<b> giấy</b>
<b>Hạt Beta</b>
<b> hoặc </b><b></b>
<b>-1/2000</b>
<b>- 1</b>
<b>nhanh</b>
<b>Trung bình</b>
<b>Trung bình</b>
<b>Nhơm</b>
<b>Tia gama</b>
<b>0</b>
<b>0</b>
Rất nhanh (vận tốc
<i>ánh sáng)</i>
<b> Bức xạ tự nhiên và bức xạ nhân tạo là gì? </b>
• <i><b>Bức xạ tự nhiên </b></i>
<b> - Các chất phóng xạ có đời sống dài có trong thiên nhiên </b>
<b>thường ở dạng các chất bẩn trong nhiên liệu hoá thạch. Trong </b>
<b>lịng đất, các chất như vậy khơng làm ai bị chiếu xạ, nhưng khi </b>
<b>bị đốt cháy, chúng được thải vào khí quyển rồi sau đó khuyếch </b>
<b>tán vào đất, làm tăng dần phơng phóng xạ.</b>
<b> - Nguyên nhân chung nhất của sự tăng phơng phóng xạ là </b>
<b>Radon, một chất khí sinh ra khi Radi kim loại phân rã. Các chất </b>
<b>phóng xạ khác được tạo thành trong q trình phân rã tồn tại </b>
<b>tại chỗ trong lòng đất, nhưng Radon thì bay lên khỏi mặt đất. </b>
<b>Nếu nó lan toả rộng và hồ tan đi thì khơng gây ra nguy hại gì, </b>
<b>nhưng nếu một ngơi nhà xây dựng tại nơi có Radon bay lên tới </b>
<b>mặt đất, thì Radon có thể tập trung trong nhà đó, nhất là khi </b>
<b>các hệ thống thơng khí khơng thích hợp. Radon tập trung trong </b>
<b>nhà có thể lớn hơn hàng trăm lần, có khi hàng ngàn lần so với </b>
<b>bên ngoài.</b>
<b> - Loại trừ khí Radon, bức xạ tự nhiên khơng có hại đối với </b>
<b>sức khoẻ. Nó là một phần của tự nhiên và các chất phóng xạ </b>
<b>có trong cơ thể con người cũng là một phần của tạo hố.</b>
<i><b> </b><b>Khi hạt nhân khơng ổn định bị phân hủy trong tự nhiên, quá </b></i>
• <i><b>Bức xạ nhân tạo </b></i>
<b> - Những hoạt động của con người cũng tạo ra các chất phóng </b>
<b> Một số chất đã được thải vào khí quyển do các vụ thử vũ khí </b>
<b>hạt nhân và phần nhỏ hơn nhiều là các nhà máy điện hạt nhân. </b>
<b>Những giới hạn phát thải được phép đối với nhà máy điện hạt </b>
<b>nhân bảo đảm chúng khơng gây tác hại gì. </b>
<b> Hầu hết các chất phóng xạ sinh ra từ phân hạch hạt nhân </b>
<b>nằm trong chất thải phóng xạ và được lưu giữ cách biệt với </b>
<b>môi trường.</b>
<b> Đơn vị đo phóng xạ </b>
<i><b> </b><b>Hoạt độ phóng xạ là khả năng phát ra tia phóng xạ của nguồn </b></i>
<i><b>phóng xạ. Đơn vị của nó là Becquerel (viết tắt là Bq). Đơn vị lớn hơn là </b></i>
<i><b>Curi (viết tắt là Ci; 1Ci=3,7. 10</b><b>10</b><b>Bq). </b></i>
<i><b> Becquerel (Bq) là khả năng của nguồn phóng xạ mà 1 hạt nhân </b></i>
<i><b>nguyên tử biến đổi trong 1 giây sau đó sinh ra 1 tia phóng xạ.</b></i>
<i><b> Đơn vị biểu thị ảnh hưởng của tia phóng xạ đối với con người là </b></i>
<i><b>Sievert (Sv). Các đơn vị nhỏ hơn là mSv (1Sv=10</b><b>3</b><b>mSv= 10</b><b>6</b><b>μ</b><b>Sv).</b></i>
<b> Chúng ta có hai đơn vị thơng thường để cho biết độ phóng xạ của </b>
<b>một nguồn phóng xạ: </b>
<b> - Đơn vị Sl hiện đại: 1 Becquerel = 1Bp = 1s-1</b>
<b> - Đơn vị lịch sử 1 Curie = 1Ci = 3,7.1010Bp. </b>
<b> Một vật thể có cường độ phóng xạ 1 Ci khi nó có số phân rã trong 1 </b>
<b>giây là 3,7.1010.</b>
<i><b> </b><b>Curi (Ci)</b></i><b> là hoạt tính phóng xạ của chất nào đó trong 1 giây có </b>
<b>3,7.1010 nguyên tử phân huỷ. Còn dùng :</b>
<i><b> </b></i>
<b> </b>
<b> </b>
<b> Đơn vị lịch sử là 1Rad = 1 rd = 10-2 J/kg. </b>
<b> Cho khơng khí 1R ≈ 0,88rd, cho vật liệu hữu cơ là 1R ≈ 1rd. </b>
<i><b> </b><b>Rad</b></i> <b>(Radiation absorbed dose) là liều l ợng hấp thụ bức xạ vật lý, </b>
<b>nó t ơng ứng với năng l ợng hấp thụ 100 </b><i><b>erg</b></i><b> trong 1</b><i><b>g</b></i><b> vật chất bị chiếu </b>
<b>xạ. Khi dùng đơn vị rad cần nói rõ tia chiếu là loại tia nào.</b>
<b>Đối với sinh học các nguồng phóng xạ cho những hiệu quả </b>
<b>khác nhau, cho nên người ta dùng liều lượng tương đương : </b>
<b> Đơn vị lịch sử: 1 Rem (rem) = 1 “ Rontgen equivalent man” </b>
<b>tương ứng với liều lượng năng lượng của 1rd tia </b><b> ở 200 keV. </b>
<i><b> </b><b>Rem</b></i> <b> liều tác dụng sinh vật học </b><b> là liều tác dụng sinh vật học </b>
<b>gây nên ë tæ chøc sinh vËt bị chiếu phóng xạ, khi trong tổ chức này </b>
<b>hấp thụ đ ợc một năng l ợng 100 </b><i><b>erg</b></i><b> hay 1 </b><i><b>rad </b></i><b>cđa tia r¬nghen.</b>
<i><b> Rem = rad</b></i> <b> hƯ sè sinh vËt häc t ¬ng đối.</b>
<b> Hệ số sinh vật học t ơng đối của các tia phóng xạ nh sau :</b>
<b> - Tia X, (tia rơnghen) = 1</b>
<b> Ta có liều lượng tương đương khi ta nhân liều lượng </b>
<b>năng lượng với hệ số đánh giá q. Tia β có q ≈ 1,5, neutron </b>
<b>nhiệt có q ≈ 2 trong khi tia α có q ≈ 20 và neutron nhanh có </b>
<b>q ≈ 10.</b>
<b> Người ta ứng dụng tia phóng xạ để kiểm soát và đo độ dầy </b>
<b>của các tấm kim loại, xác định trọng lượng của giấy và chất </b>
<b>dẻo tính theo điện tích, đo mức chất lỏng trong các bình áp </b>
<b>suất cao, mức thép lỏng trong các bồn nấu. Người ta chiếu tia </b>
<b> trực tiếp lên bồn chứa và đo độ suy giảm của tia </b><b> sau khi </b>
<b> Chất phóng xạ được sử dụng như thế nào trong cuộc sống?</b>
• <i><b> Sản phẩm tiêu dùng</b></i>
<b> Một số sản phẩm tiêu dùng cũng có chứa chất phóng xạ. </b>
<b>Các ngôi nhà thường được trang bị các thiết bị phát hiện khói </b>
<b>có chứa nguồn phóng xạ alpha nhỏ, sơn dạ quang đồng hồ và </b>
<b>các dụng cụ cũng có chất phóng xạ tác động vào chất phơtpho </b>
<b>làm nó sáng lên.</b>
• <i><b> Cơng nghiệp</b></i>
<b> Nhiều người phải tiếp xúc hàng ngày với các vật liệu phóng </b>
<b>xạ trong rất nhiều ngành công nghiệp. Con mắt bức xạ nhìn </b>
<b>được mọi thứ, được sử dụng trong nhiều trường hợp khác </b>
<b>nhau, thường để bảo đảm an toàn cho con người.</b>
• <i><b><sub> </sub></b><b><sub>Nơng, lâm, ngư nghiệp và chăn nuôi</sub></b></i>
<b> Bức xạ mạnh đã được sử dụng thành công trong việc phát triển </b>
<b>1500 giống cây lương thực và cây trồng khác cho sản lượng cao hơn, </b>
<b>chống chịu tốt hơn với điều kiện thiên nhiên và sâu bệnh.</b>
<b> Bức xạ được dùng để kiểm soát ruồi Tsetse ở Zambia, ruồi hại hoa </b>
<b>quả ở Mexico và sâu cuốn lá ở Nam Mỹ và Bắc Phi. Trong kỹ thuật </b>
<b>vô sinh côn trùng, côn trùng đực được đem chiếu xạ làm cho chúng bị </b>
<b>mất khả năng sinh sản trước khi thả chung với côn trùng cái, thế hệ </b>
<b>sau sẽ không được sinh ra. Khơng giống các hố chất diệt cơn trùng, </b>
<b>biện pháp này khơng gây ơ nhiễm và có mức tác dụng chọn lọc cao.</b>
<b> Ng ời ta dùng P32, K42 để nghiên cứu quá trình dinh d ỡng của cây </b>
• <i><b> Bức xạ trị bệnh</b></i>
<b> Trong lĩnh vực y tế, các ứng dụng bức xạ hầu hết được dựa </b>
<b>vào khả năng của chất bức xạ cho phép nhìn xuyên qua và khả </b>
<b>năng diệt các tế bào của các bức xạ mạnh.</b>
<b> Ở nhiều nước, phụ nữ trung niên được kiểm tra bằng thiết bị </b>
<b>chụp để theo dõi bệnh ung thư vú. Nha sỹ dùng thiết bị chụp hàm </b>
<b>để phát hiện các dị thường của xương hàm. Xương được chụp </b>
<b>để phát hiện các hiện tượng sai khớp hay gẫy xương. Có khi điều </b>
<b>trị cần phải chẩn đốn bằng cách tiêm chất phóng xạ vào cơ thể. </b>
<b>Bức xạ có thể được dùng riêng để chữa ung thư hay được sử </b>
<b>dụng hỗ trợ cho điều trị bằng phẫu thuật hoặc hố chất.</b>
• <i><b>Chẩn đốn sớm</b></i>
<b> Nhiều căn bệnh được phát hiện sớm bằng chụp X quang cịn </b>
<b>có thể chữa được.</b>
<i><b> Xạ trị</b></i>
<b> Khi cần nguồn xạ năng lượng lớn hơn X quang như trong </b>
<b>xạ trị, thì người ta dùng thiết bị Telecobalt, hay gần đây hơn là </b>
<b>dùng máy gia tốc tuyến tính. </b>
<b> Máy gia tốc tuyến tính truyền chùm electron năng lượng cao </b>
<b>vào sâu trong khối tế bào cần điều trị như các khối u. Vì chùm </b>
<b>tia electron rất dễ căn chuẩn, nó chiếu thẳng vào các khối u và </b>
<b>phá huỷ khối u trong thời gian vài tuần mà khơng gây tổn hại gì </b>
<b>nhiều cho tế bào xung quanh hoặc cho da. Các tế bào xung </b>
<b>quanh nếu bị ảnh hưởng sẽ có thời gian hồi phục giữa các đợt </b>
<b>điều trị. Khi cần thiết, máy gia tốc tuyến tính có thể chụp ảnh </b>
<b>các cơ quan nội tạng với hình ảnh rõ hơn nhiều so với chụp X </b>
<b>quang.</b>
• <i><b> Chiếu xạ khử trùng và bảo quản thực phẩm</b></i>
<b> Nguồn phóng xạ rất mạnh có thể được sử dụng để khử </b>
<b>trùng các dụng cụ như dụng cụ phẫu thuật, găng tay, những </b>
<b>dụng cụ không thể khử trùng bằng nhiệt độ cao. </b>
<b> Một số loại thuốc cũng được khử trùng bằng chiếu xạ; thực </b>
<b>phẩm cũng có thể chiếu xạ để bảo quản được lâu hơn. </b>
<b> Vật liệu phóng xạ có thể được phát tán</b> <b>vào môi trường trong các </b>
<b>cách sau: </b>
<b> Một nhà máy điện hạt nhân tai nạn, </b>
<b> Một vụ nổ bom nguyên tử, </b>
<b> Một phát tán tình cờ từ một thiết bị y tế hoặc công nghiệp,</b>
<b> Thử nghiệm vũ khí hạt nhân;</b>
<b> Phát tán cố ý của chất phóng xạ của một hành động khủng bố .</b>
<b> Ơ nhiễm phóng xạ xảy ra khi chất phóng xạ bám vào trên hoặc </b>
<b>trong một đối tượng hoặc một người. </b>
<b> Vật liệu phóng xạ thải vào mơi trường có thể gây ra khơng khí, </b>
<b>nước, bề mặt, đất, cây cối, nhà cửa, con người, hoặc thú vật bị nhiễm. </b>
<b> Một người bị ơ nhiễm (bị chiếu xạ)</b> <b>có chất phóng xạ trên hoặc bên </b>
<b> </b>
• <i><b><sub> </sub></b><b><sub>Bức xạ có ảnh hưởng như thế nào tới các mô sống?</sub></b></i>
<b> Đối với sức khỏe con người, thì các dạng quan trọng nhất là các </b>
<b>dạng có thể xuyên qua vật chất và làm cho nó bị điện tích hoá hay ion </b>
<b>hoá. Nếu bức xạ ion hoá thấm vào các mô sống, các ion được tạo ra đôi </b>
<b>khi ảnh hưởng đến quá trình sinh học bình thường. Tiếp xúc với bất </b>
<b>kỳ loại nào trong số các loại bức xạ ion hoá, bức xạ </b>, , các tia , tia
<b>X và nơtron, đều có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ.</b>
• <i><b> Bức xạ Alpha</b></i>
<b> Nếu một chất phát tia Alpha được đưa vào trong cơ thể, nó sẽ phát </b>
<b>ra năng lượng ra các tế bào xung quanh. Ví dụ trong phổi, nó có thể </b>
<b>tạo ra liều chiếu trong đối với các mô nhạy cảm, mà các mơ này thì </b>
<b>khơng có lớp bảo vệ bên ngồi giống như da.</b>
• <i><b> Bức xạ Beta</b></i>
<b> Beta có thể bị cản lại bởi tấm kim loại, kính hay quần áo bình </b>
<b>thường và nó có thể xun qua được lớp ngồi của da. Nó có thể làm </b>
<b>tổn thương lớp da bảo vệ. </b>
• <i><b> Bức xạ Gamma</b></i>
<b> Bức xạ là năng lượng sóng điện từ. Nó đi được khoảng cách lớn </b>
<b>trong khơng khí và có độ xuyên mạnh. Khi tia bắt đầu đi vào vật chất, </b>
<b>cường độ của nó cũng bắt đầu giảm. Trong quá trình xuyên vào vật </b>
<b>chất, tia va chạm với các nguyên tử. Các va chạm đó với tế bào của cơ </b>
<b> Các vật liệu đặc như chì, bê tơng là tấm chắn lý tưởng đối với tia .</b>
• <i><b> Bức xạ tia X</b></i>
<b> Bức xạ tia X tương tự như bức xạ </b>, nhưng bức xạ được phát ra
<b>bởi hạt nhân nguyên tử, còn tia X do con người tạo ra trong một ống tia </b>
<b>X mà bản thân nó khơng có tính phóng xạ. Vì ống tia X hoạt động bằng </b>
<b>điện, nên việc phát tia X có thể bật, tắt bằng cơng tắc.</b>
• <i><b>Bức xạ Nơtron</b></i>
<b> Bức xạ Nơtron được tạo ra trong quá trình phát điện hạt nhân, bản </b>
<b>thân nó khơng phải là bức xạ ion hoá, nhưng nếu va chạm với các hạt </b>
<b>nhân khác, nó có thể kích hoạt các hạt nhân hoặc gây ra tia </b> hay các
<b>hạt điện tích thứ cấp gián tiếp gây ra bức xạ ion hố. Nơtron có sức </b>
<b>xun mạnh hơn tia </b> và chỉ có thể bị ngăn chặn lại bởi tường bê tông
<b>dày, bởi nước hoặc tấm chắn Paraphin. </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Các triệu chứng khởi phát sau khi bị chiếu xạ:</b></i>
<b> Nguồn xạ trong thiết bị xạ trị có thể chỉ chiếu một vùng nhỏ trên </b>
<b>da và tế bào. Trong những trường hợp đó, liều cao cũng khơng nguy </b>
<b>hiểm đến tính mạng, nhưng có thể gây ra tổn thương cục bộ, các bộ </b>
<b>phận khác như cơ quan nội tạng, tủy xương, trung tâm thần kinh vẫn </b>
<b>tiếp tục hoạt động bình thường.</b>
<b> Tuy nhiên, khi da gặp nguồn xạ mạnh sẽ bị tổn thương nghiêm </b>
<b>trọng với những vết đỏ, phồng rộp và loét. Nếu liều khơng cao lắm, vết </b>
<b> Nếu nghi ngờ có nhiễm bẩn phóng xạ, cần tránh sự lan rộng của </b>
<b>CPX bằng cách ly. Liên hệ với cơ quan an toàn BX hoặc cơ sở dịch vụ </b>
<b>để kiểm xạ và thử máu, cứ 4-6 giờ một lần trong một ngày để đánh giá </b>
<b>biểu hiện giảm bạch cầu trong máu.</b>
<b> 2. Bệnh nhiễm phóng xạ (theo bachkhoatoanthu)</b>
<b> Bệnh do tác động của các bức xạ ion hoá lên cơ thể quá liều lượng cho </b>
<b>phép. </b>
<b> Có thể gặp ở các bệnh nhân được khám chữa bằng các tia X hay các </b>
<b>chất phóng xạ, các nạn nhân của các vụ nổ nguyên tử, tai nạn ở nhà máy </b>
<b>điện nguyên tử hay ở các phịng thí nghiệm nghiên cứu hạt nhân ngun </b>
<b>tử. </b>
<b> Tuỳ mức độ và thời gian nhiễm xạ, bệnh biểu hiện ở trạng thái cấp tính </b>
<b>hay mãn tính. </b>
<b> Trạng thái cấp tính (ngồi trung tâm nổ) với các tai biến thần kinh làm </b>
<b>chết ngay hay sau vài giờ; các tai biến tiêu hố (nơn mửa, ỉa chảy, sốt...) </b>
<b>trong 15 ngày đầu và làm chết nhanh; các tai biến máu do teo tuỷ xương </b>
<b>xuất hiện sau 2 - 3 tuần, gây chết do giảm khả năng tạo huyết ở tuỷ xương. </b>
<b> 2.7.3. Các yêu cầu vệ sinh và an toàn khi làm việc tiếp xúc với </b>
<b>tia phóng xạ</b>
<b> 1. Tiếp xúc với nguồn phóng xạ kín</b>
<b> Nguồn phóng xạ kín là nguồn phóng xạ mà chất phóng xạ được </b>
<b>chế tạo dưới dạng một khối rắn hoặc lớp phóng xạ được bao kín </b>
<b>bằng lớp vỏ bọc có cấu trúc đặc biệt bảo đảm cho chất phóng xạ </b>
<b>khơng thốt ra mơi trường trong điều kiện bình thường.</b>
<b> Tiếp xúc với nguồn phóng xạ kín là những nghề chỉ phải tiếp </b>
<b>xúc với tia phóng xạ, khơng phải trực tiếp tiếp đụng chạm đến chất </b>
<b>phóng xạ trong quá trình làm việc. Ví dụ: dùng tia Rơnghen để </b>
<b>chuẩn đoán và điều trị bệnh, dùng tia </b> của Co<b>60 để kiểm tra vết </b>
<b>dạnu nứt của kim loại hoặc các đường ống …</b>
<b> Để hạn chế đến mức tối thiểu tác dụng của tia phóng xạ đối với </b>
<b>cơ thể, cần thực hiện những biện pháp sau đây:</b>
<b>Để bọc ống Rơnghen</b> <b>Để đựng chất phóng xạ</b>
<b>Điện thế của máy</b> <b>Bề dày lớp vỏ chì</b> <b>Lượng chất PX</b> <b>Bề dày lớp vỏ chì</b>
<b>75 kV</b>
<b>100 kV</b>
<b>125 kV</b>
<b>175 kV</b>
<b>200 kV</b>
<b>300 kV</b>
<b>400 kV</b>
<b>1 mm</b>
<b>1,5 mm</b>
<b>2,0 mm</b>
<b>3,0 mm</b>
<b>4,0 mm</b>
<b>9,0 mm</b>
<b>15,0 mm</b>
<b>50 mg Ba</b> <b>5,5 cm</b>
<b>200 </b>
<b>500 </b>
<b>1000 </b>
<b>5000 </b>
<b>10.000 </b>
<b>8,0 cm</b>
<b>10,0 cm</b>
<b>11,5 cm</b>
<b>15,0 cm</b>
<b>17,0 cm</b>
<b> b) Đo cường độ chiếu xạ ở nơi làm việc. </b>
<b> Cường độ chiếu xạ ở nơi làm việc tỉ lệ nghịch với bình phương </b>
<b>khoảng cách từ cơ thể đến nguồn nên trong thao tác cơ thể càng xa </b>
<b>nguồn càng ít nguy hiểm. Thời gian bị chiếu xạ càng ngắn càng tốt. </b>
<b> Mối quan hệ giữa cường độ của nguồn, thời gian chiếu và </b>
<b>khoảng cách từ nguồn đến cơ thể có thể tính theo các cơng thức sau:</b>
<b>Trong đó: </b>
<b>M - Cường độ nguồn phóng xạ, mgRad (1 mgRad tương đương 8,4 R).</b>
<b>t - Thời gian bị chiếu xạ, h.</b>
<b>R - Khoảng cách từ cơ thể đến nguồn phóng xạ, m.</b>
2
<b>Trong đó:</b>
<b>Q- Hoạt tính nguồn phóng xạ, mCi;</b>
<b>R - Khoảng cách từ cơ thể tới nguồn phóng xạ, m;</b>
<b>t - Thời gian bị chiếu xạ, h;</b>
<b>Kr - hằng số ion hố của chất phóng xạ.</b>
<b> Trong từng trường hợp ta có thể tìm được cường độ nguồn tối đa cho </b>
<b>phép, khoảng cách từ nguồn đến cơ thể hoặc thời gian tiếp xúc là bao </b>
<b>nhiêu. </b>
<b> Các công thức trên cũng vận dụng chung cho cả những trường hợp </b>
<b>tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.</b>
<b> Ví dụ 1: Có nguồn phóng xạ 60 mg Radi, thời gian tiếp xúc mối ngày 1 </b>
<b> Ví dụ 2: Dùng nguồn phóng xạ I131 ở cách nguồn 1m, thời gian làm </b>
<b>việc mỗi ngày 2 giờ thì cường độ nguồn sử dụng cho phép tối đa tính </b>
<b>theo cơng thức (2) là Q ≤ 21,9 mCi. Biết Kr của I131 là 2,3.</b>
<b> c) Buồng Rơnghen hoặc buồng sử dụng các tia phóng xạ phải có </b>
<b>kích thước đủ rộng, trong phịng khơng được để nhiều đồ đạc để hạn </b>
<b>chế phát sinh các tia phóng xạ thứ cấp. Các buồng này cần bố trí riêng </b>
<b>biệt có tường bê tơng dày, xa nơi tụ tập đơng người hoặc nhiều người </b>
<b>qua lại. </b>
<b> Nếu là phịng X quang chuẩn đốn bệnh thì bệnh nhân khi đợi </b>
<b>khám phải ngồi đợi ở ngoài, ngăn cách với buồng chiếu bởi tường bê </b>
<b>tơng dày, khơng nên ngồi sát cửa vì cửa kính và gỗ không đủ sức cản </b>
<b>sự xuyên thấu của tia.</b>
<b>Thời gian chiếu xạ tối đa cho phép</b>
Loại chiếu xạ Thời gian t (giờ) Ghi chú
Tia
Tia
Nơtroon
Nhanh < 20 eV
Nhanh > 20 eV
Chậm
<b>P: Suất liều, đơn vị mR/s</b>
<b>Bàn tay, quần áo trong</b>
<b>Số hạt/150 cm2<sub>.phút</sub></b>
<b>Bộ hận nhiễm xạ</b>
<b>Phóng xạ </b> <b>Phóng xạ </b>
<b>Trước tẩy xạ</b> <b> Sau tẩy xạ</b> <b>Trước tẩy xạ</b> <b> Sau tẩy xạ</b>
<b>Quần áo công tác </b>
<b>sợi vải</b>
<b>Quần áo công tác </b>
<b>sợi chất dẻo</b>
<b>Mặt ngoài găng tay</b>
<b>Mặt ngoài giầy</b>
<b>Bục đứng, bàn, thiết bị</b>
75
500
500
500
500
500
phon phon
100
200
100
200
200
5000
<b> b) Yêu cầu vệ sinh an toàn khi khai thác, chế biến, vận chuyển quặng </b>
<b>phóng xạ.</b>
<b> Khi khai thác quặng phóng xạ, ngồi những tá hại nghề nghiệp </b>
<b>chung của nghề khai thác mỏ quặng, cơng nhân cịn phải chịu tác dụng </b>
<b>của khí Ranđon phóng xạ và bụi phóng xạ tự nhiên.</b>
<b> Ranđon là sản phẩm phân rã của Radi, nó dễ tan trong nước, có chu </b>
<b>kỳ bán phân huỷ khoảng gần 4 ngày. Ranđon phân huỷ thành Ra A, Ra </b>
<b>B cuối cùng lag Pb206. Trong quá trình phân huỷ, Ranđon và các sản </b>
<b>phẩm của nó phóng ra tia , , .</b>
<b> Ranđon vào cơ thể qua đường hô hấp, chỉ sau 5 ngày là thải khỏi </b>
<b>phổi gần hết. Đáng chú ý là Ra R, Ra B và những sản phẩm phân huỷ </b>
<b>của Rn chúng khơng ở thể khí mà ở trạng thái rắn, chúng có thể tích tụ </b>
<b>lại trong phổi dưới dạng bụi và tác dụng lâu dài lên cơ thể.</b>
<b> Biện pháp chính đề phịng nhiễm chất phóng xạ Rn và các sản phẩm </b>
<b>ngun liệu khơng thấm khí. </b>
<b> Các ống dẫn nước thải của mỏ cần bao che kín để hạn chế Rn từ </b>
<b>trong nước thải bay ra. </b>
<b> Nồng độ Rn cho phép trong khơng khí là 10-10 curi/lit </b>
<b> Trong các mỏ phóng xạ vừa có chứa bụi SiO2 tự do, vừa có chứa bụi </b>
<b>phóng xạ khác nhau, phải tổ chức thơng gió tốt, mặc quần áo công tác, </b>
<b>đeo khẩu trang khi làm việc, không ăn cơm, hút thuốc dưới mỏ. Nước </b>
<b>uống phải đưa từ ngoài vào và phải bịt kín.</b>
<b> Sau khi làm việc xong công nhân phải thay quần áo, tắm rửa sạch sẽ </b>
<b>rồi mới về nhà. Quần áo công tác phải được thay giặt hàng ngày.</b>
<b> Để phịng ơ nhiễm chất phóng xạ cho người và quần áo, ngồi </b>
<b>biện pháp thơng gió, vệ sinh cơng nghiệp, vệ sinh cá nhân, cần lưu ý: </b>
<b>theo trình tự cơng nghệ độ thuần khiết của chất phóng xạ ngày càng </b>
<b>tăng, do đó càng về cuối dây truyền cơng nghệ càng cần có sự kiểm tra </b>
<b>nhiễm xạ chặt chẽ. </b>
<b>Ngoại chiếu </b>
<b>toàn thân</b>
<b>Nội chiếu từng bộ phận cơ thể</b>
<b>Nhóm I</b> <b>Nhóm II</b> <b>Nhóm III</b>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>1 Năm</b>
<i><b> Rem</b></i>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>Lọai chiếu xạ</b>
<b>A : chiếu xạ </b>
<b>nghề nghiệp</b>
<b>B : chiếu xạ </b>
<b>cá nhân ở các </b>
<b>phòng làm </b>
<b>việc khác, </b>
<b>nằm trong </b>
<b>khu vực bảo </b>
<b>vệ vệ sinh</b>
<b>C : chiếu xạ cho </b>
<b> </b>
Phẫu thuật bằng dao gama
<b> </b> <b>Đây là dụng cụ để “phẫu </b>
<b>thuật” các khối u, các chỗ dị </b>
<b>thường mạch máu ở trong não </b>
<b>bằng cách dùng tia phóng xạ </b>
<b>gamma chiếu vào mà không </b>
<b>cần mổ xẻ. Dao gamma do một </b>
<b>nhà phẫu thuật người Thụy </b>
<b>Điển sáng chế vào năm 1967. </b>
<b>Từ đó đến nay, dao gamma đã </b>
<b>có nhiều cải tiến, cho phép </b>
<b>phẫu thuật không dao kéo rất </b>
<b>có hiệu quả.</b>
<b> Thực ra, gọi là dao vì nó làm được nhiệm vụ như con dao mổ, nhưng </b>
Phòng chụp X-quang tại Bệnh viện