Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

KTAT BHLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 2.7.1. Kh¸i niƯm chung về chất phóng xạ và tia phóng xạ</b>



<b> </b>

<i><b>Tia phóng xạ là những tia mắt th ờng khơng nhìn thấy đ ợc, </b></i>


<i><b>phát ra do sự biến đổi bên trong hạt nhân nguyên tử của một </b></i>


<i><b>số nguyên tố và có khả năng ion hoá vật chất.</b></i>



<b> </b>

<i><b>Những nguyên tố có hạt nhân nguyên tử phát ra các tia </b></i>


<i><b>này gọi là nguyên tố phóng xạ.</b></i>



ã

<b><sub>D ới đây là một số chất phóng xạ th«ng dơng nhÊt :</sub></b>



<b> </b><i><b>ChÊt phãng x¹ Chu kú ph©n hủ Tia phãng</b></i>


<b> Coban Co60 5,3 năm</b>


<b> Uran U238 4,5.109 n m ă</b>


<b> Ra®i Ra226 1620 năm</b>


<b> Cacbon C14 5600 năm</b>


<b> Bary Ba130 13 ngµy,</b>


<b> Iot I131 8 ngµy</b>


<b> L u huúnh S36 87 ngµy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> </b>

<i><b> Bức xạ là gì?</b></i>



• <b>Mọi người và mọi vật đều cấu tạo từ nguyên tử. </b>



• <b>Ngun tử có electron (e) xung quanh bên ngoài, và một hạt nhân ở </b>
<b>giữa. </b>


• <b>Hạt nhân bao gồm proton (p) và neutron (n), và là cực kỳ nhỏ.</b>


• <b>Khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử mà độ lớn </b>
<b>của nó chỉ bằng một phần tỷ của nguyên tử. Xung quanh hạt nhân hầu </b>
<b>như là khoảng trống, ngoại trừ những phần tử rất nhỏ mang điện tích </b>
<b>âm quay xung quanh hạt nhân được gọi là electron. </b>


• <b>Các electron quyết định tính chất hố học của một chất nhất định. Nó </b>
<b>khơng liên quan gì với hoạt độ phóng xạ. Hoạt độ phóng xạ chỉ phụ </b>
<b>thuộc vào cấu trúc hạt nhân. </b>


• <b>Một nguyên tố được xác định bởi số lượng Proton trong hạt nhân. </b>


<b> (Hydro có 1 proton, Heli có 2, Liti có 3, Berili có 4, Bo có 5 và Cacbon có </b>
<b>6 proton). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Số lượng các </b>

<b>nơtron</b>

<b> quyết định hạt nhân có mang tính </b>


<b>phóng xạ hay khơng. </b>



<b>Để các hạt nhân ổn định, số lượng </b>

<b>nơtron</b>

<b> trong hầu hết </b>


<b>mọi trường hợp đều phải lớn hơn số lượng </b>

<b>Protron</b>

<b> một ít.</b>



<b><sub>Ở các hạt nhân ổn định protron và nơtron liên kết với </sub></b>



<b>nhau bởi lực hút rất mạnh của hạt nhân mà không phần </b>


<b>tử nào thốt ra ngồi. Trong trường hợp như vậy, hạt </b>


<b>nhân sẽ tồn tại bền vững. </b>




<b>Khi số lượng </b>

<b>nơtron</b>

<b> vượt khỏi mức cân bằng, thì hạt nhân </b>


<b>sẽ có năng lượng dư, protron và nơtron sẽ khơng liên kết </b>


<b>được với nhau, nó phải xả phần năng lượng dư thừa đó.</b>



<i><b><sub>Việc giải thốt năng lượng dư</sub></b></i>

<i><b><sub>dưới dạng các sóng điện từ và </sub></b></i>



<i><b>các dịng phân tử. Năng lượng đó được gọi là bức xạ.</b></i>



<b><sub>Hạt nhân khác nhau thì v</sub></b>

<i><b><sub>iệc giải thốt năng lượng dư</sub></b></i>

<b><sub> cũng </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> Sự phân rã phóng xạ là gì ?</b></i>



<b> </b>

<i><b>Quá trình mà nguyên tử không bền giải thốt năng </b></i>


<i><b>lượng dư của nó gọi là sự phân rã phóng xạ.</b></i>



<b> Hạt nhân nhẹ, với ít Proton và nơtron trở nên ổn định </b>


<b>sau một lần phân rã. Khi một hạt nhân nặng như Radi hay </b>


<b>Urani phân rã, những hạt nhân mới được tạo ra có thể vẫn </b>


<b>khơng ổn định, mà giai đoạn ổn định cuối cùng chỉ đạt </b>


<b>được sau một số lần phân rã.</b>



<b> Ví dụ: Urani 238 có 92 proton và 146 nơtron luôn mất </b>


<b>đi 2 proton và 2 nơtron khi phân rã. Số lượng proton còn </b>


<b>lại sau một lần Urani phân rã là 90, nhưng hạt nhân có số </b>


<b>lượng proton 90 lại là Thori, vì vậy Urani 238 sau một lần </b>


<b>phân rã sẽ làm sinh ra Thori 234 cũng không ổn định và sẽ </b>


<b>trở thành Protatini sau một lần phân rã nữa. Hạt nhân ổn </b>


<b>định cuối cùng là Chì chỉ được sinh ra sau lần phân rã thứ </b>


<b>14.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

<i><b>Phóng xạ là gì ?</b></i>



<b> </b>

<b>Phóng xạ là bức xạ tự phát của năng lượng từ các </b>



<b>nguyên tử không ổn định. </b>


<b> Ghi nhớ:</b>



<i><b> Hạt nhân nguyên tử không ổn định sẽ tự phân hủy để tạo </b></i>


<i><b>thành hạt nhân với một sự ổn định cao hơn.</b></i>

<i><b>Q trình phân </b></i>


<i><b>hủy được gọi là phóng xạ.</b></i>



<i><b> Năng lượng và các hạt được phát hành trong quá trình </b></i>


<i><b>phân hủy này được gọi là bức xạ. </b></i>



<i><b> </b></i>

<i><b>Khi hạt nhân không ổn định bị phân hủy trong tự nhiên, </b></i>


<i><b>q trình này gọi là phóng xạ t nhiờn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ã

<b><sub>Hạt nhân nguyên tử có thể phát ra những loại tia phóng </sub></b>



<b>xạ sau đây :</b>



<i><b> - Tia </b></i>

<b>lµ chïm hạt nhân mang điện tích d ơng, khối l </b>


<b>ợng hạt bằng 4 và điện tÝch h¹t b»ng 2, t ơng ứng với </b>


<b>chùm hạt nhân nguyên tử hêli (</b>

<b>2</b>

<b>He</b>

<b>4</b>

<b>). Khả năng đâm </b>



<b>xuyên qua vật chất kém, nh ng khả năng gây ion hoá lại </b>


<b>rất lớn. Trong không khí đi đ ợc khoảng 10-20 </b>

<i><b>cm</b></i>

<b>, cứ 1 </b>



<i><b>mm</b></i>

<b> đ ờng đi tạo đ ợc 6000 ion. Năng l ợng h¹t tõ 4 - 9 </b>




<i><b>MeV</b></i>

<b>.</b>



<i><b> - Tia </b></i>

<i><b>-</b></i>

<b> là chùm các hạt điện tử </b>

<b>cú</b>

<b>điện tích bằng 1 vµ </b>



<b>khối l ợng khơng đáng kể (1e</b>

<b>0</b>

<b>). Có kh nng õm xuyờn </b>



<b>mạnh hơn tia , trong không khí đi đ ợc 10 </b>

<i><b>m</b></i>

<b>, cứ 1 </b>

<i><b>mm</b></i>



<b>đ ờng đi tạo đ ợc 6 ion. Năng l ợng của h¹t tõ 0,1 - 10 </b>


<b>MeV.</b>



<i><b> - Tia </b></i>

<i><b>+</b></i>

<b> (position) là những hạt có khối l ợng bằng khèi l </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>

<b>- Tia </b>

 là một bức xạ điện từ phát ra từ hạt nhân


<b>nguyên tử có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng. Nó gây nên </b>


<b>hiện t ợng ion hoá gián tiếp nhờ 3 hiệu ứng quang điện, </b>


<b>compton và sinh đôi hạt nhân. Có khả năng xuyên qua </b>


<b>vật chất mạnh, muốn cản nó phải dùng tấm chì hoặc </b>


<b>bê tơng dày. Năng l ợng dao động trong khoảng 0,05 - </b>


<b>10 MeV.</b>



<b> - Tia r¬nghen hay tia X, về bản chất cũng là một loại </b>


<b>bức xạ điện tõ gièng nh tia nh ng cã b ớc sóng dài hơn </b>


<b>( = 0,06 - 200A</b>

<b></b>

<b>0</b>

<b>). Khả năng đâm xuyên và gây ion hoá </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Hạt alpha (</b><b>):</b>


<b> Hạt Alpha được làm từ 2 proton và 2 nơtron.</b>
<b> Khối lượng hạt bằng 4 và điện tích hạt bằng </b>



<b>2, viết chúng thành 2</b><b>4 , tương ứng với chùm </b>


<b>hạt nhân nguyên tử heli 2He4.</b>


<b> Các hạt alpha tương đối chậm chạp và nặng </b>
<b>nề. Chúng có một sức thâm nhập thấp, có thể </b>
<b>ngăn chặn chúng chỉ với một tờ giấy.</b>


<b> Hạt beta (</b><b>): các hạt beta cũng tương tự như </b>


<b>một electron, có điện tích bằng 1 và có khối </b>
<b>lượng khoảng 1/2000 của một proton. Có thể </b>
<b>viết thành </b><b>- hay e-.</b>


<b> </b>

<b>Hạt Beta có sức thâm nhập trung bình, chúng </b>


<b>bị ngăn chặn bởi một tấm nhôm hoặc nhựa </b>
<b>như Perspex.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Tia gam ma : </b>


<b> Tia Gamma có sóng, khơng hạt, Vì </b>
<b>vậy, đơi khi viết 0</b><b>0 .</b>


<b> Tia gamma có sức thâm nhập cao - </b>
<b>phải mất một tấm dày của kim loại như </b>
<b>chì, hoặc cụ thể để giảm đáng kể. </b>


<b> Tia Gamma không trực tiếp ion hoá </b>


<b>các nguyên tử khác, mặc dù họ có thể </b>
<b>gây ra các nguyên tử để phát ra các hạt </b>
<b>khác mà sau đó sẽ gây ra ion hóa. </b>


<b> Tia Gamma (</b><b>) Là sóng điện từ, giống </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b><sub>Các hạt có khả năng ion hố các ngun tử khác mạnh thì có </sub></b>


<b>sức thâm nhập kém, bởi vì chúng bị mất năng lượng mỗi khi </b>
<b>chúng ion hoá một nguyên tử.</b>


 <b><sub>Các hạt alpha dễ dàng dừng lại, các tia gamma rất khó dừng </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Loại bức xạ
<b>Biểu tượng </b>
<b>Khối lượng </b>


<i>(đơn vị khối </i>
<i>lượng nguyên </i>
<i>tử)</i>


<b>Phí </b>
<b>Tốc độ </b>


<b>Khả năng ion </b>
<b>hoá </b>


<b>Thâm nhập </b>
<b>điện </b>



<b>Ngưng bởi: </b>


<b> hoặc <sub>2</sub></b><b>4 hoặc <sub>2</sub>He4</b>
<b>Hạt alpha</b>


<b> 4</b>
<b> 2</b>
<b> chậm</b>
<b> cao</b>
<b> thấp</b>
<b> giấy</b>


<b>Hạt Beta</b>


<b> hoặc </b><b></b>


<b>-1/2000</b>
<b>- 1</b>
<b>nhanh</b>
<b>Trung bình</b>
<b>Trung bình</b>
<b>Nhơm</b>
<b>Tia gama</b>

<b>0</b>
<b>0</b>


Rất nhanh (vận tốc
<i>ánh sáng)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Bức xạ tự nhiên và bức xạ nhân tạo là gì? </b>


• <i><b>Bức xạ tự nhiên </b></i>


<b> - Các chất phóng xạ có đời sống dài có trong thiên nhiên </b>
<b>thường ở dạng các chất bẩn trong nhiên liệu hoá thạch. Trong </b>
<b>lịng đất, các chất như vậy khơng làm ai bị chiếu xạ, nhưng khi </b>
<b>bị đốt cháy, chúng được thải vào khí quyển rồi sau đó khuyếch </b>
<b>tán vào đất, làm tăng dần phơng phóng xạ.</b>


<b> - Nguyên nhân chung nhất của sự tăng phơng phóng xạ là </b>
<b>Radon, một chất khí sinh ra khi Radi kim loại phân rã. Các chất </b>
<b>phóng xạ khác được tạo thành trong q trình phân rã tồn tại </b>
<b>tại chỗ trong lòng đất, nhưng Radon thì bay lên khỏi mặt đất. </b>
<b>Nếu nó lan toả rộng và hồ tan đi thì khơng gây ra nguy hại gì, </b>
<b>nhưng nếu một ngơi nhà xây dựng tại nơi có Radon bay lên tới </b>
<b>mặt đất, thì Radon có thể tập trung trong nhà đó, nhất là khi </b>
<b>các hệ thống thơng khí khơng thích hợp. Radon tập trung trong </b>
<b>nhà có thể lớn hơn hàng trăm lần, có khi hàng ngàn lần so với </b>
<b>bên ngoài.</b>


<b> - Loại trừ khí Radon, bức xạ tự nhiên khơng có hại đối với </b>
<b>sức khoẻ. Nó là một phần của tự nhiên và các chất phóng xạ </b>
<b>có trong cơ thể con người cũng là một phần của tạo hố.</b>


<i><b> </b><b>Khi hạt nhân khơng ổn định bị phân hủy trong tự nhiên, quá </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

• <i><b>Bức xạ nhân tạo </b></i>


<b> - Những hoạt động của con người cũng tạo ra các chất phóng </b>


<b>xạ được tìm thấy trong môi trường và cơ thể. </b>


<b> Một số chất đã được thải vào khí quyển do các vụ thử vũ khí </b>
<b>hạt nhân và phần nhỏ hơn nhiều là các nhà máy điện hạt nhân. </b>
<b>Những giới hạn phát thải được phép đối với nhà máy điện hạt </b>
<b>nhân bảo đảm chúng khơng gây tác hại gì. </b>


<b> Hầu hết các chất phóng xạ sinh ra từ phân hạch hạt nhân </b>
<b>nằm trong chất thải phóng xạ và được lưu giữ cách biệt với </b>
<b>môi trường.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Đơn vị đo phóng xạ </b>


<i><b> </b><b>Hoạt độ phóng xạ là khả năng phát ra tia phóng xạ của nguồn </b></i>


<i><b>phóng xạ. Đơn vị của nó là Becquerel (viết tắt là Bq). Đơn vị lớn hơn là </b></i>
<i><b>Curi (viết tắt là Ci; 1Ci=3,7. 10</b><b>10</b><b>Bq). </b></i>


<i><b> Becquerel (Bq) là khả năng của nguồn phóng xạ mà 1 hạt nhân </b></i>
<i><b>nguyên tử biến đổi trong 1 giây sau đó sinh ra 1 tia phóng xạ.</b></i>


<i><b> Đơn vị biểu thị ảnh hưởng của tia phóng xạ đối với con người là </b></i>
<i><b>Sievert (Sv). Các đơn vị nhỏ hơn là mSv (1Sv=10</b><b>3</b><b>mSv= 10</b><b>6</b><b>μ</b><b>Sv).</b></i>


<b> Chúng ta có hai đơn vị thơng thường để cho biết độ phóng xạ của </b>


<b>một nguồn phóng xạ: </b>


<b> - Đơn vị Sl hiện đại: 1 Becquerel = 1Bp = 1s-1</b>



<b> - Đơn vị lịch sử 1 Curie = 1Ci = 3,7.1010Bp. </b>


<b> Một vật thể có cường độ phóng xạ 1 Ci khi nó có số phân rã trong 1 </b>
<b>giây là 3,7.1010.</b>


<i><b> </b><b>Curi (Ci)</b></i><b> là hoạt tính phóng xạ của chất nào đó trong 1 giây có </b>
<b>3,7.1010 nguyên tử phân huỷ. Còn dùng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Vì hầu hết các tia phóng xạ giải phóng năng lượng vào </b>



<b>mơi trường mà nó đi qua, cho nên người ta xác định hiệu ứng </b>


<b>của nó bằng cách đo liều lượng ion hay năng lượng. </b>



<b> Liều lượng ion có thể đo được qua lượng điện tích phát </b>


<b>sinh trong khơng khí hay buồng ion. </b>



<b> Đơn vị Sl có liều lượng ion là 1 Coulomb trên </b>


<b>Kilogramm: 1C/kg. </b>



<b> Trước đây, liều lượng ion của tia </b>

<b> được định nghĩa là 1 </b>



<b>Rontgen = 1R khi nó tạo ra trong 1ml khơng khí với điều </b>


<b>kiện bình thường một đơn vị tĩnh điện của ion tương ứng với </b>


<b>2,58.10</b>

<b>-4</b>

<b>C/kg khơng khí. </b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Rơnghen (R)</b></i>

<b> là liều l ợng của tia Rơnghen hoặc tia </b>

<b>, khi </b>



<b>chiu vo 1 </b>

<i><b>cm</b></i>

<b> khơng khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0</b>

<b>0</b>

<b>C và 760 </b>


<i><b>mmHg</b></i>

<b>) thì tạo ra đ ợc 2,08.10</b>

<b>9</b>

<b> cặp ion, t ơng đ ơng với một đơn </b>




<b>vÞ tÜnh điện cho mỗi dấu.</b>



<b> </b>

<b>1R = 1000 </b>

<i><b>milir¬nghen</b></i>

<b> (mR) = 1.000.000 </b>

<i><b>micror¬nghen</b></i>

<b> (</b>

<b>R)</b>



<b> </b>

<b>Đơn vị Sl của liều lượng năng lượng là 1 Gray </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Đơn vị lịch sử là 1Rad = 1 rd = 10-2 J/kg. </b>


<b> Cho khơng khí 1R ≈ 0,88rd, cho vật liệu hữu cơ là 1R ≈ 1rd. </b>


<i><b> </b><b>Rad</b></i> <b>(Radiation absorbed dose) là liều l ợng hấp thụ bức xạ vật lý, </b>
<b>nó t ơng ứng với năng l ợng hấp thụ 100 </b><i><b>erg</b></i><b> trong 1</b><i><b>g</b></i><b> vật chất bị chiếu </b>
<b>xạ. Khi dùng đơn vị rad cần nói rõ tia chiếu là loại tia nào.</b>


<b>Đối với sinh học các nguồng phóng xạ cho những hiệu quả </b>
<b>khác nhau, cho nên người ta dùng liều lượng tương đương : </b>
<b> Đơn vị lịch sử: 1 Rem (rem) = 1 “ Rontgen equivalent man” </b>


<b>tương ứng với liều lượng năng lượng của 1rd tia </b><b> ở 200 keV. </b>


<i><b> </b><b>Rem</b></i> <b> liều tác dụng sinh vật học </b><b> là liều tác dụng sinh vật học </b>
<b>gây nên ë tæ chøc sinh vËt bị chiếu phóng xạ, khi trong tổ chức này </b>
<b>hấp thụ đ ợc một năng l ợng 100 </b><i><b>erg</b></i><b> hay 1 </b><i><b>rad </b></i><b>cđa tia r¬nghen.</b>


<i><b> Rem = rad</b></i> <b> hƯ sè sinh vËt häc t ¬ng đối.</b>


<b> Hệ số sinh vật học t ơng đối của các tia phóng xạ nh sau :</b>
<b> - Tia X, (tia rơnghen) = 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Đơn vị Sl là </b><i><b>Sievert </b><b>(1Sv = 100 rem).</b></i>


<b> Ta có liều lượng tương đương khi ta nhân liều lượng </b>
<b>năng lượng với hệ số đánh giá q. Tia β có q ≈ 1,5, neutron </b>
<b>nhiệt có q ≈ 2 trong khi tia α có q ≈ 20 và neutron nhanh có </b>
<b>q ≈ 10.</b>


<b> Người ta ứng dụng tia phóng xạ để kiểm soát và đo độ dầy </b>
<b>của các tấm kim loại, xác định trọng lượng của giấy và chất </b>
<b>dẻo tính theo điện tích, đo mức chất lỏng trong các bình áp </b>
<b>suất cao, mức thép lỏng trong các bồn nấu. Người ta chiếu tia </b>


<b> trực tiếp lên bồn chứa và đo độ suy giảm của tia </b><b> sau khi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> Chất phóng xạ được sử dụng như thế nào trong cuộc sống?</b>


• <i><b> Sản phẩm tiêu dùng</b></i>


<b> Một số sản phẩm tiêu dùng cũng có chứa chất phóng xạ. </b>
<b>Các ngôi nhà thường được trang bị các thiết bị phát hiện khói </b>
<b>có chứa nguồn phóng xạ alpha nhỏ, sơn dạ quang đồng hồ và </b>
<b>các dụng cụ cũng có chất phóng xạ tác động vào chất phơtpho </b>
<b>làm nó sáng lên.</b>


• <i><b> Cơng nghiệp</b></i>


<b> Nhiều người phải tiếp xúc hàng ngày với các vật liệu phóng </b>
<b>xạ trong rất nhiều ngành công nghiệp. Con mắt bức xạ nhìn </b>
<b>được mọi thứ, được sử dụng trong nhiều trường hợp khác </b>
<b>nhau, thường để bảo đảm an toàn cho con người.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

• <i><b><sub> </sub></b><b><sub>Nơng, lâm, ngư nghiệp và chăn nuôi</sub></b></i>


<b> Bức xạ mạnh đã được sử dụng thành công trong việc phát triển </b>
<b>1500 giống cây lương thực và cây trồng khác cho sản lượng cao hơn, </b>
<b>chống chịu tốt hơn với điều kiện thiên nhiên và sâu bệnh.</b>


<b> Bức xạ được dùng để kiểm soát ruồi Tsetse ở Zambia, ruồi hại hoa </b>
<b>quả ở Mexico và sâu cuốn lá ở Nam Mỹ và Bắc Phi. Trong kỹ thuật </b>
<b>vô sinh côn trùng, côn trùng đực được đem chiếu xạ làm cho chúng bị </b>
<b>mất khả năng sinh sản trước khi thả chung với côn trùng cái, thế hệ </b>
<b>sau sẽ không được sinh ra. Khơng giống các hố chất diệt cơn trùng, </b>
<b>biện pháp này khơng gây ơ nhiễm và có mức tác dụng chọn lọc cao.</b>


<b> Ng ời ta dùng P32, K42 để nghiên cứu quá trình dinh d ỡng của cây </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

• <i><b> Bức xạ trị bệnh</b></i>


<b> Trong lĩnh vực y tế, các ứng dụng bức xạ hầu hết được dựa </b>
<b>vào khả năng của chất bức xạ cho phép nhìn xuyên qua và khả </b>
<b>năng diệt các tế bào của các bức xạ mạnh.</b>


<b> Ở nhiều nước, phụ nữ trung niên được kiểm tra bằng thiết bị </b>
<b>chụp để theo dõi bệnh ung thư vú. Nha sỹ dùng thiết bị chụp hàm </b>
<b>để phát hiện các dị thường của xương hàm. Xương được chụp </b>
<b>để phát hiện các hiện tượng sai khớp hay gẫy xương. Có khi điều </b>
<b>trị cần phải chẩn đốn bằng cách tiêm chất phóng xạ vào cơ thể. </b>
<b>Bức xạ có thể được dùng riêng để chữa ung thư hay được sử </b>
<b>dụng hỗ trợ cho điều trị bằng phẫu thuật hoặc hố chất.</b>


• <i><b>Chẩn đốn sớm</b></i>



<b> Nhiều căn bệnh được phát hiện sớm bằng chụp X quang cịn </b>
<b>có thể chữa được.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> Xạ trị</b></i>


<b> Khi cần nguồn xạ năng lượng lớn hơn X quang như trong </b>
<b>xạ trị, thì người ta dùng thiết bị Telecobalt, hay gần đây hơn là </b>
<b>dùng máy gia tốc tuyến tính. </b>


<b> Máy gia tốc tuyến tính truyền chùm electron năng lượng cao </b>
<b>vào sâu trong khối tế bào cần điều trị như các khối u. Vì chùm </b>
<b>tia electron rất dễ căn chuẩn, nó chiếu thẳng vào các khối u và </b>
<b>phá huỷ khối u trong thời gian vài tuần mà khơng gây tổn hại gì </b>
<b>nhiều cho tế bào xung quanh hoặc cho da. Các tế bào xung </b>
<b>quanh nếu bị ảnh hưởng sẽ có thời gian hồi phục giữa các đợt </b>
<b>điều trị. Khi cần thiết, máy gia tốc tuyến tính có thể chụp ảnh </b>
<b>các cơ quan nội tạng với hình ảnh rõ hơn nhiều so với chụp X </b>
<b>quang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• <i><b> Chiếu xạ khử trùng và bảo quản thực phẩm</b></i>


<b> Nguồn phóng xạ rất mạnh có thể được sử dụng để khử </b>
<b>trùng các dụng cụ như dụng cụ phẫu thuật, găng tay, những </b>
<b>dụng cụ không thể khử trùng bằng nhiệt độ cao. </b>


<b> Một số loại thuốc cũng được khử trùng bằng chiếu xạ; thực </b>
<b>phẩm cũng có thể chiếu xạ để bảo quản được lâu hơn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>

<b>2.7.2. Ảnh h ởng của tia phóng xạ và chất phóng xạ đối với </b>



<b>cơ thể</b>



<b> Vật liệu phóng xạ có thể được phát tán</b> <b>vào môi trường trong các </b>
<b>cách sau: </b>


<b> Một nhà máy điện hạt nhân tai nạn, </b>
<b> Một vụ nổ bom nguyên tử, </b>


<b> Một phát tán tình cờ từ một thiết bị y tế hoặc công nghiệp,</b>
<b> Thử nghiệm vũ khí hạt nhân;</b>


<b> Phát tán cố ý của chất phóng xạ của một hành động khủng bố .</b>


<b> Ơ nhiễm phóng xạ xảy ra khi chất phóng xạ bám vào trên hoặc </b>


<b>trong một đối tượng hoặc một người. </b>


<b> Vật liệu phóng xạ thải vào mơi trường có thể gây ra khơng khí, </b>
<b>nước, bề mặt, đất, cây cối, nhà cửa, con người, hoặc thú vật bị nhiễm. </b>
<b> Một người bị ơ nhiễm (bị chiếu xạ)</b> <b>có chất phóng xạ trên hoặc bên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> </b>

<i><b>Chiếu xạ ngồi là gì (ngoại chiếu) ?</b></i>



<b> Chiếu xạ ngoài xảy ra khi chất phóng xạ, dưới dạng </b>


<b>bụi, bột, hoặc dạng lỏng, tiếp xúc với da người, tóc, hay </b>


<b>quần áo. Nói cách khác, liên lạc với bên ngồi cơ thể của </b>


<b>một người. Những người bị ô nhiễm bên ngồi có thể trở </b>


<b>thành bị nhiễm phóng xạ bên trong nếu vật liệu được vào </b>


<b>cơ thể của họ. </b>




<b> </b>

<i><b>Chiếu xạ bên trong là gì (nội chiếu)?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

• <i><b><sub> </sub></b><b><sub>Bức xạ có ảnh hưởng như thế nào tới các mô sống?</sub></b></i>


<b> Đối với sức khỏe con người, thì các dạng quan trọng nhất là các </b>
<b>dạng có thể xuyên qua vật chất và làm cho nó bị điện tích hoá hay ion </b>
<b>hoá. Nếu bức xạ ion hoá thấm vào các mô sống, các ion được tạo ra đôi </b>
<b>khi ảnh hưởng đến quá trình sinh học bình thường. Tiếp xúc với bất </b>
<b>kỳ loại nào trong số các loại bức xạ ion hoá, bức xạ </b>, , các tia , tia
<b>X và nơtron, đều có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ.</b>


• <i><b> Bức xạ Alpha</b></i>


<b> Nếu một chất phát tia Alpha được đưa vào trong cơ thể, nó sẽ phát </b>
<b>ra năng lượng ra các tế bào xung quanh. Ví dụ trong phổi, nó có thể </b>
<b>tạo ra liều chiếu trong đối với các mô nhạy cảm, mà các mơ này thì </b>
<b>khơng có lớp bảo vệ bên ngồi giống như da.</b>


• <i><b> Bức xạ Beta</b></i>


<b> Beta có thể bị cản lại bởi tấm kim loại, kính hay quần áo bình </b>
<b>thường và nó có thể xun qua được lớp ngồi của da. Nó có thể làm </b>
<b>tổn thương lớp da bảo vệ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

• <i><b> Bức xạ Gamma</b></i>


<b> Bức xạ  là năng lượng sóng điện từ. Nó đi được khoảng cách lớn </b>
<b>trong khơng khí và có độ xuyên mạnh. Khi tia  bắt đầu đi vào vật chất, </b>
<b>cường độ của nó cũng bắt đầu giảm. Trong quá trình xuyên vào vật </b>
<b>chất, tia  va chạm với các nguyên tử. Các va chạm đó với tế bào của cơ </b>


<b>thể sẽ làm tổn hại cho da và các mô ở bên trong. </b>


<b> Các vật liệu đặc như chì, bê tơng là tấm chắn lý tưởng đối với tia .</b>


• <i><b> Bức xạ tia X</b></i>


<b> Bức xạ tia X tương tự như bức xạ </b>, nhưng bức xạ  được phát ra
<b>bởi hạt nhân nguyên tử, còn tia X do con người tạo ra trong một ống tia </b>
<b>X mà bản thân nó khơng có tính phóng xạ. Vì ống tia X hoạt động bằng </b>
<b>điện, nên việc phát tia X có thể bật, tắt bằng cơng tắc.</b>


• <i><b>Bức xạ Nơtron</b></i>


<b> Bức xạ Nơtron được tạo ra trong quá trình phát điện hạt nhân, bản </b>
<b>thân nó khơng phải là bức xạ ion hoá, nhưng nếu va chạm với các hạt </b>
<b>nhân khác, nó có thể kích hoạt các hạt nhân hoặc gây ra tia </b> hay các
<b>hạt điện tích thứ cấp gián tiếp gây ra bức xạ ion hố. Nơtron có sức </b>
<b>xun mạnh hơn tia </b> và chỉ có thể bị ngăn chặn lại bởi tường bê tông
<b>dày, bởi nước hoặc tấm chắn Paraphin. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> </b>

<b>Khi bÞ chiÕu tia phóng xạ hoặc bị nhiễm chất </b>


<b>phóng xạ quá liều, cơ thể có những biểu hiện sau đây:</b>



<i><b> a) Những ảnh h ởng sớm</b></i>

<b> Bệnh nhiễm phóng x¹ </b>


<b>cÊp tÝnh.</b>



<b> BƯnh nhiƠm phãng x¹ cÊp tÝnh cã thĨ x¶y ra rÊt </b>


<b>sím sau vài giờ hoặc vài ngày, khi cơ thể bị nhiễm xạ </b>


<b>toàn thân trong một lóc mét liỊu phãng x¹ trªn 300 </b>




<i><b>Rem</b></i>

<b>. </b>



<b> Bệnh phóng xạ cấp tính có thể có các triÖu chøng:</b>


<b> 1. Hiện t ợng rối loạn của hệ thần kinh trung ¬ng, </b>



<b>đặc biệt là ở vỏ não. Nhức đầu, chóng mặt, buồn nơn, </b>


<b>nơn mửa, dễ hồi hộp, cáu kỉnh, khó ngủ, chán ăn, cảm </b>


<b>giác mệt mỏi.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> </b>

<b>3. Cơ quan tạo máu bị tổn th ơng nặng nề, các tế bào </b>


<b>máu ở ngoại vi và ở tuỷ x ơng bị giảm, đặc biệt là dòng </b>


<b>bạch cầu và tiểu cầu, hồng cầu cũng giảm nh ng muộn </b>


<b>hơn, kết quả là bệnh nhân bị thiếu máu nặng, giảm khả </b>


<b>năng chống đỡ các bệnh nhiễm trùng, chảy máu kéo dài.</b>


<b> 4. Gầy, sút cân, dần dần chết trong tình trạng suy </b>



<b>nh ợc toàn bộ cơ thể hoặc nhiễm trùng nặng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ã

<i><b><sub> b) Những ¶nh h ëng mn</sub></b></i>

<sub>–</sub>

<b><sub> BƯnh nhiƠm x¹ m·n tÝnh. </sub></b>


<b> Trong bÖnh nhiễm xạ mÃn tính, các triÖu trøng bÖnh </b>



<b>xuÊt hiÖn muén, nhiều khi lâu tới hàng năm, hàng chục </b>


<b>năm kể từ lúc bị chiếu tia phóng xạ hoặc nhiễm chất phóng </b>


<b>xạ. Bệnh xảy ra khi cơ thể bị nhiễm một lúc liều phóng xạ </b>


<b>khoảng trên d ới 200 </b>

<i><b>Rem</b></i>

<b> hoặc nhiễm những liều nhỏ tia </b>


<b>hoặc chất phóng xạ nh ng trong một khoảng thời gian dài.</b>


<b> TriƯu chøng sím nhÊt trong bệnh nhiễm xạ mÃn tính là </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> </b>

<b>BƯnh nhiƠm x¹ cã xảy ra hay không, bệnh nặng hay nhẹ </b>




<b>còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố : </b>



<b> - Tổng liều chiếu xạ và liều l ợng chiếu xạ mỗi lần. Tổng </b>


<b>liều càng lớn tác hại càng mạnh. Nhiễm 300 </b>

<i><b>Rem</b></i>

<b> , bênh nhẹ </b>


<b>có thể chữa đ ợc. Nhiễm 600 </b>

<i><b>Rem</b></i>

<b> bệnh nặng ch¾c ch¾n chÕt. </b>


<b> - Diện tích cơ thể bị tia phóng xạ chiếu càng rộng càng </b>



<b>nguy hại. Vùng bị chiếu gây ra những tác hại nặng nề nhất </b>


<b>là vùng đầu, vùng bụng.</b>



<b> - C¸c tế bào trẻ nh tế bào ung th , tÕ bµo cđa tỉ chøc thai </b>


<b>nhi cã tÝnh mÉn cảm với tia phóng xạ cao hơn các tế bào tr </b>


<b>ëng thµnh.</b>



<b> - Tình trạng cơ thể mệt mỏi, đói, nhiễm độc, nhiễm trùng </b>


<b>làm tăng thêm tính nhạy cảm của cơ thể đối với tác dụng </b>


<b>của tia phóng xạ.</b>



<b> - Bản chất vật lý của tia phóng xạ và đặc tính lý hố của </b>


<b>chất phóng xạ, tia X và nơtrôn gây ion hoá mạnh hơn tia . </b>


<b>Chất phóng xạ Na</b>

<b>24</b>

<b> tác dụng đến tồn thân nh ng thời gian </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Ủy ban khoa học của Liên hợp quốc nghiên cứu về tác </b>


<b>động của khí phóng xạ radon (UNSCEAR) tập hợp số liệu </b>


<b>từ 23 quốc gia và vùng lãnh thổ đưa ra con số về phơng </b>


<b>phóng xạ trung bình tồn cầu là 2,4 mSv/năm. </b>



<b> Theo đó, mỗi người, trong một năm, nhận một liều hiệu </b>


<b>dụng từ các loại bức xạ tự nhiên khoảng 2,4 mSv/năm. Ở </b>


<b>đây, liều chiếu ngoài khoảng 1,1 mSv/năm (45%) và liều </b>



<b>chiếu trong khoảng 1,3 mSv/năm (55%).</b>



<b> Ảnh hưởng của các liều chiếu khác nhau (trong thời </b>


<b>gian ngắn) lên con người:</b>



<b> Mức 200 mSv : Khơng có biểu hiện bệnh lý</b>



<b> Mức 500 mSv : giảm bạch cầu (lymp) trong máu</b>


<b> Mức 3.000 mSv : làm rụng tóc</b>



<b> Mức 5.000 mSv : tỷ lệ tử vong là 50%</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> </b>

<b>1. Bệnh nhiễm phóng xạ (theo TS Bùi Mạnh Hà)</b>



<b> </b>

<i><b>Ảnh hưởng của CPX đến cơ thể:</b></i>



<b> Một lượng BX ion hóa nhỏ nhất xuyên qua tế bào sống </b>


<b>có thể làm tổn thương lâu dài đến mô, ảnh hưởng đến hoạt </b>


<b>động tế bào, gây nên các phản ứng nhẹ như da đỏ ửng, </b>


<b>hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng như ung thư và tử vong, tùy </b>


<b>lượng CPX mà cơ thể hấp thụ, loại PX, cách tiếp xúc và </b>


<b>thời gian tiếp xúc.</b>



<b> Liều cao một lần có thể gây tử vong, trong khi với cùng </b>


<b>liều như vậy nhưng hấp thụ lâu dài có thể khơng gây bất </b>


<b>cứ biểu hiện bệnh tật nào. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> </b>

<i><b>Triệu chứng:</b></i>



<b> Tổn thương BX khơng có các dấu hiệu và triệu chứng </b>



<b>đặc biệt, do đó nạn nhân khơng ý thức được rằng mình có </b>


<b>thể đã bị chiếu xạ.</b>



<i><b>Các triệu chứng khởi phát sau khi bị chiếu xạ:</b></i>


<b>- Buồn nơn, mệt mỏi kèm theo ban đỏ, có thể sốt kèm tiêu </b>



<b>chảy và các triệu chứng khác không giải thích được nguyên </b>


<b>nhân. Tiếp theo là một thời kỳ ủ bệnh với thời gian khác </b>


<b>nhau, đặc trưng bởi các triệu chứng viêm nhiễm, chảy máu, </b>


<b>bệnh dạ dày và ruột, thiếu các tế bào máu.</b>



<b>- Thương tổn da không do các nguyên nhân sau: bỏng </b>



<b>nhiệt hoặc hóa chất, bị cơn trùng cắn, có bệnh sử về da </b>


<b>hoặc dị ứng thuốc. Có triệu chứng rụng lơng hoặc có vấn đề </b>


<b>về máu (như đốm máu, chảy máu răng hoặc mũi), buồn </b>


<b>nôn và nôn mửa 2-4 tuần trước đó</b>

.


<b>- Chiếu xạ cục bộ, tùy thuộc liều chiếu, có thể khiến cho </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Nguồn xạ trong thiết bị xạ trị có thể chỉ chiếu một vùng nhỏ trên </b>
<b>da và tế bào. Trong những trường hợp đó, liều cao cũng khơng nguy </b>
<b>hiểm đến tính mạng, nhưng có thể gây ra tổn thương cục bộ, các bộ </b>
<b>phận khác như cơ quan nội tạng, tủy xương, trung tâm thần kinh vẫn </b>
<b>tiếp tục hoạt động bình thường.</b>


<b> Tuy nhiên, khi da gặp nguồn xạ mạnh sẽ bị tổn thương nghiêm </b>


<b>trọng với những vết đỏ, phồng rộp và loét. Nếu liều khơng cao lắm, vết </b>


<b>thương có thể lành sau vài tuần. Nhưng nếu liều cao diệt hết các tế bào </b>
<b>da, thì việc lành vết thương sẽ rất lâu và để lại sẹo. Nếu các tuyến sinh </b>
<b>dục phải chịu liều ngang với liều toàn thân gây tử vong, thì xảy ra khả </b>
<b>năng vơ sinh tức thời hoặc vĩnh viễn. Trong xạ trị, khi một khối u ác bị </b>
<b>chiếu liều cao liên tục hằng ngày trong vài tuần, thì các mơ khỏe liền </b>
<b>kề cũng bị ảnh hưởng.</b>


<b> Nếu nghi ngờ có nhiễm bẩn phóng xạ, cần tránh sự lan rộng của </b>
<b>CPX bằng cách ly. Liên hệ với cơ quan an toàn BX hoặc cơ sở dịch vụ </b>
<b>để kiểm xạ và thử máu, cứ 4-6 giờ một lần trong một ngày để đánh giá </b>
<b>biểu hiện giảm bạch cầu trong máu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> 2. Bệnh nhiễm phóng xạ (theo bachkhoatoanthu)</b>


<b> Bệnh do tác động của các bức xạ ion hoá lên cơ thể quá liều lượng cho </b>


<b>phép. </b>


<b> Có thể gặp ở các bệnh nhân được khám chữa bằng các tia X hay các </b>
<b>chất phóng xạ, các nạn nhân của các vụ nổ nguyên tử, tai nạn ở nhà máy </b>
<b>điện nguyên tử hay ở các phịng thí nghiệm nghiên cứu hạt nhân ngun </b>
<b>tử. </b>


<b> Tuỳ mức độ và thời gian nhiễm xạ, bệnh biểu hiện ở trạng thái cấp tính </b>
<b>hay mãn tính. </b>


<b> Trạng thái cấp tính (ngồi trung tâm nổ) với các tai biến thần kinh làm </b>
<b>chết ngay hay sau vài giờ; các tai biến tiêu hố (nơn mửa, ỉa chảy, sốt...) </b>
<b>trong 15 ngày đầu và làm chết nhanh; các tai biến máu do teo tuỷ xương </b>
<b>xuất hiện sau 2 - 3 tuần, gây chết do giảm khả năng tạo huyết ở tuỷ xương. </b>


<b>Rất ít khi khỏi bệnh. Các bệnh nhân bị nhiễm xạ có thể có biểu hiện tức </b>
<b>thời, nhẹ, thoáng qua như say sóng (hay ngáp, buồn nôn, nôn, da nhợt </b>
<b>nhạt, ra mồ hơi, muốn xỉu); có thể có biểu hiện chậm như mệt mỏi, phân </b>
<b>lỏng, nơn, sốt, khó thở, hạ huyết áp, do tia xạ phá huỷ máu, do nhiễm độc </b>
<b>từ mô (ung thư). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> 2.7.3. Các yêu cầu vệ sinh và an toàn khi làm việc tiếp xúc với </b>
<b>tia phóng xạ</b>


<b> 1. Tiếp xúc với nguồn phóng xạ kín</b>


<b> Nguồn phóng xạ kín là nguồn phóng xạ mà chất phóng xạ được </b>
<b>chế tạo dưới dạng một khối rắn hoặc lớp phóng xạ được bao kín </b>
<b>bằng lớp vỏ bọc có cấu trúc đặc biệt bảo đảm cho chất phóng xạ </b>
<b>khơng thốt ra mơi trường trong điều kiện bình thường.</b>


<b> Tiếp xúc với nguồn phóng xạ kín là những nghề chỉ phải tiếp </b>
<b>xúc với tia phóng xạ, khơng phải trực tiếp tiếp đụng chạm đến chất </b>
<b>phóng xạ trong quá trình làm việc. Ví dụ: dùng tia Rơnghen để </b>
<b>chuẩn đoán và điều trị bệnh, dùng tia </b> của Co<b>60 để kiểm tra vết </b>


<b>dạnu nứt của kim loại hoặc các đường ống …</b>


<b> Để hạn chế đến mức tối thiểu tác dụng của tia phóng xạ đối với </b>
<b>cơ thể, cần thực hiện những biện pháp sau đây:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bề dày cần thiết của lớp chì bảo vệ như sau:</b>



<b>Để bọc ống Rơnghen</b> <b>Để đựng chất phóng xạ</b>



<b>Điện thế của máy</b> <b>Bề dày lớp vỏ chì</b> <b>Lượng chất PX</b> <b>Bề dày lớp vỏ chì</b>
<b>75 kV</b>
<b>100 kV</b>
<b>125 kV</b>
<b>175 kV</b>
<b>200 kV</b>
<b>300 kV</b>
<b>400 kV</b>
<b>1 mm</b>
<b>1,5 mm</b>
<b>2,0 mm</b>
<b>3,0 mm</b>
<b>4,0 mm</b>
<b>9,0 mm</b>
<b>15,0 mm</b>


<b>50 mg Ba</b> <b>5,5 cm</b>


<b>200 </b>
<b>500 </b>
<b>1000 </b>
<b>5000 </b>
<b>10.000 </b>
<b>8,0 cm</b>
<b>10,0 cm</b>
<b>11,5 cm</b>
<b>15,0 cm</b>
<b>17,0 cm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> b) Đo cường độ chiếu xạ ở nơi làm việc. </b>



<b> Cường độ chiếu xạ ở nơi làm việc tỉ lệ nghịch với bình phương </b>
<b>khoảng cách từ cơ thể đến nguồn nên trong thao tác cơ thể càng xa </b>
<b>nguồn càng ít nguy hiểm. Thời gian bị chiếu xạ càng ngắn càng tốt. </b>
<b> Mối quan hệ giữa cường độ của nguồn, thời gian chiếu và </b>


<b>khoảng cách từ nguồn đến cơ thể có thể tính theo các cơng thức sau:</b>


<b>Trong đó: </b>


<b>M - Cường độ nguồn phóng xạ, mgRad (1 mgRad tương đương 8,4 R).</b>
<b>t - Thời gian bị chiếu xạ, h.</b>


<b>R - Khoảng cách từ cơ thể đến nguồn phóng xạ, m.</b>


2


.



<i>R</i>


<i>t</i>


<i>M</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Trong đó:</b>


<b>Q- Hoạt tính nguồn phóng xạ, mCi;</b>


<b>R - Khoảng cách từ cơ thể tới nguồn phóng xạ, m;</b>
<b>t - Thời gian bị chiếu xạ, h;</b>



<b>Kr - hằng số ion hố của chất phóng xạ.</b>


<b> Trong từng trường hợp ta có thể tìm được cường độ nguồn tối đa cho </b>
<b>phép, khoảng cách từ nguồn đến cơ thể hoặc thời gian tiếp xúc là bao </b>
<b>nhiêu. </b>


<b> Các công thức trên cũng vận dụng chung cho cả những trường hợp </b>
<b>tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.</b>


<b> Ví dụ 1: Có nguồn phóng xạ 60 mg Radi, thời gian tiếp xúc mối ngày 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> Ví dụ 2: Dùng nguồn phóng xạ I131 ở cách nguồn 1m, thời gian làm </b>


<b>việc mỗi ngày 2 giờ thì cường độ nguồn sử dụng cho phép tối đa tính </b>
<b>theo cơng thức (2) là Q ≤ 21,9 mCi. Biết Kr của I131 là 2,3.</b>


<b> c) Buồng Rơnghen hoặc buồng sử dụng các tia phóng xạ phải có </b>
<b>kích thước đủ rộng, trong phịng khơng được để nhiều đồ đạc để hạn </b>
<b>chế phát sinh các tia phóng xạ thứ cấp. Các buồng này cần bố trí riêng </b>
<b>biệt có tường bê tơng dày, xa nơi tụ tập đơng người hoặc nhiều người </b>
<b>qua lại. </b>


<b> Nếu là phịng X quang chuẩn đốn bệnh thì bệnh nhân khi đợi </b>
<b>khám phải ngồi đợi ở ngoài, ngăn cách với buồng chiếu bởi tường bê </b>
<b>tơng dày, khơng nên ngồi sát cửa vì cửa kính và gỗ không đủ sức cản </b>
<b>sự xuyên thấu của tia.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> 2. Tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.</b>



<b> </b>

<b>Khi tiếp xúc với qoặng phóng xạ, dung dịch lỏng, </b>




<b>khí, pin phóng xạ, nhân viên cơng tác ngồi vấn đề chịu </b>


<b>tác dụng của tia phóng xạ ngoại chiếu cịn có thể bị tác </b>


<b>dụng nội chiếu của tia phóng xạ. </b>



<b> Tác dụng nội chiếu xảy ra khi chất phóng xạ xâm </b>


<b>nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, đường tiêu hoá </b>


<b>hoặc đường da.</b>



<b> Các biện pháp ngăn ngừa chất phóng xạ vào cơ thể </b>


<b>tương tự như các biện pháp phòng chống nhiễm độc, </b>


<b>chống bụi trong sản xuất hoặc chống nhiễm trùng cho </b>


<b>phẫu thuật viên trong phòng mổ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> a) Yêu cầu an toàn đối với các phịng thí </b>


<b>nghiệm phóng xạ</b>



<b> 1. C</b>

<b>ác phịng thí nghiệm phóng xạ phải bố </b>


<b>trí riêng biệt, có chu vi bảo vệ từ 50 m – 300 m </b>


<b>tuỳ thuộc vào độc tính và khối lượng chất phóng </b>


<b>xạ sử dụng. Diện tích làm việc tối thiểu cho mỗi </b>


<b>nhân viên công tác là 4,7m</b>

<b>2</b>

<b>. Các phịng thí </b>



<b>nghiệmdùng chất phóng xạ có hoạt tính thấp có </b>


<b>thể xây dựng trong một nhà chung với các phòng </b>


<b>làm việc khác nhưng phải ngăn cách riêng, xa các </b>


<b>bộ phận khác và phải có cửa ra vào riêng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>3. Khu vực phịng thí nghiệm phóng xạ cần có những </b>




<b>phương tiện và những cơ sở phục vụ sau đây:</b>



<b> - Một phòng chứa các chất đồng vị phóng xạ chưa dùng, </b>


<b>thường đặt ngầm dưới đất, có đủ các thiết bị ngăn được tia </b>


<b>và thơng gió tốt.</b>



<b> - Các vịi rửa nước nóng, nước lạnh, các thùng rác đạp mở </b>


<b>bằng chân đặt ở trong và ngồi phịng thí nghiệm.</b>



<b> - Một phịng ni nhốt các động vật nhiễm chất phóng xạ, </b>


<b>trong phịng này cũng phải lát gạch men và quét sơn tường, </b>


<b>trần, chuồng nuôi.Phân, nước tiểu, xác động vật nhiễm chất </b>


<b>phóng xạ phải chôn sâu ở một nơi riêng xa các nguồn nước, </b>


<b>phải có sẵn nước để cọ rửa hàng ngày phịng và chuồng nuôi </b>


<b>động vật.</b>



<b> - Khi dùng nguồn phóng xạ hở có liều lượng trên 10 mCi </b>


<b>cần phải có nơi tắm rửa cho nhân viên công tác sau ngày làm </b>


<b>việc. Khi dùng nguồn phóng xạ hở có liều lượng trên 100 mCi </b>


<b>cần phải thêm phòng để tẩy xạ người và quần áo, trong phịng </b>


<b>có trang bị máy đo liều lượng nhiễm xạ để kiểm tra.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> 4. Nhân viên công tác tiếp xúc với chất phóng xạ ở </b>


<b>phịng thí nghiệm phải được trang bị những phương tiện </b>


<b>phòng hộ cá nhân cần thiết như:</b>



<b> - Quần áo công tác may bằng vải nhỏ sợi, bóng, sáng, </b>


<b>khơng bắt bụi, mũ che kín đầu tóc làm bằng vải mềm.</b>



<b> - Găng tay cao su hoặc chất dẻo, mặt trong và mặt ngồi </b>



<b>găng phải có màu sắc khác nhau để phân biệt.</b>



<b> - Tạp dề, bao tay làm bằng chất dẻo để che chở cho các </b>


<b>bộ phận dễ bị nhiễm xạ nhất.</b>



<b> - Tất và giầy dùng khi làm việc, khẩu trang lọc bụi </b>


<b>phóng xạ..</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>5. Trước khi vào làm việc trong phịng thí nghiệm </b>


<b>phóng xạ, cần mặc đủ quần áo làm việc và các trang bị </b>


<b>phịng hộ khác, nhẩm tính lại các động tác, thao tác cho </b>


<b>thành thục, tiết kiệm thời gian. </b>



<b> Trong khi làm việc không được dùng mồm để hút các </b>


<b>dung dịch phóng xạ, khơng được hút thuốc là, ăn quà </b>


<b>bánh, không để thực phẩm và dụng cụ cá nhân trong </b>


<b>phòng làm việc. </b>



<b> Sau khi làm việc xong không được tuỳ tiện mang các </b>


<b>dụng cụ ra ngoài. Phải thay toàn bộ quần áo làm việc, </b>


<b>tắm rửa sạch sẽ và kiểm tra liều lượng nhiễm xạ trước </b>


<b>khi ra về. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Thời gian chiếu xạ tối đa cho phép</b>


Loại chiếu xạ Thời gian t (giờ) Ghi chú


Tia 


Tia 



Nơtroon
Nhanh < 20 eV


Nhanh > 20 eV


Chậm


<i>P</i>


<i>t</i>

14



<i>N</i>


<i>t</i>

300



<i>N</i>


<i>t</i>

300



<i>N</i>


<i>t</i>

200



<i>N</i>


<i>t</i>

9000



<b>P: Suất liều, đơn vị mR/s</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Mức độ nhiễm xạ cho phép</b>



<b>Bàn tay, quần áo trong</b>
<b>Số hạt/150 cm2<sub>.phút</sub></b>



<b>Bộ hận nhiễm xạ</b>


<b>Phóng xạ </b> <b>Phóng xạ </b>


<b>Trước tẩy xạ</b> <b> Sau tẩy xạ</b> <b>Trước tẩy xạ</b> <b> Sau tẩy xạ</b>


<b>Quần áo công tác </b>
<b>sợi vải</b>


<b>Quần áo công tác </b>
<b>sợi chất dẻo</b>


<b>Mặt ngoài găng tay</b>
<b>Mặt ngoài giầy</b>


<b>Bục đứng, bàn, thiết bị</b>


75
500
500
500
500
500
phon phon
100
200
100
200
200
5000


25000
25000
25000
25000
25000
5000
10000
5000
5000
5000


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> b) Yêu cầu vệ sinh an toàn khi khai thác, chế biến, vận chuyển quặng </b>
<b>phóng xạ.</b>


<b> Khi khai thác quặng phóng xạ, ngồi những tá hại nghề nghiệp </b>
<b>chung của nghề khai thác mỏ quặng, cơng nhân cịn phải chịu tác dụng </b>
<b>của khí Ranđon phóng xạ và bụi phóng xạ tự nhiên.</b>


<b> Ranđon là sản phẩm phân rã của Radi, nó dễ tan trong nước, có chu </b>
<b>kỳ bán phân huỷ khoảng gần 4 ngày. Ranđon phân huỷ thành Ra A, Ra </b>
<b>B cuối cùng lag Pb206. Trong quá trình phân huỷ, Ranđon và các sản </b>


<b>phẩm của nó phóng ra tia , , .</b>


<b> Ranđon vào cơ thể qua đường hô hấp, chỉ sau 5 ngày là thải khỏi </b>
<b>phổi gần hết. Đáng chú ý là Ra R, Ra B và những sản phẩm phân huỷ </b>
<b>của Rn chúng khơng ở thể khí mà ở trạng thái rắn, chúng có thể tích tụ </b>
<b>lại trong phổi dưới dạng bụi và tác dụng lâu dài lên cơ thể.</b>


<b> Biện pháp chính đề phịng nhiễm chất phóng xạ Rn và các sản phẩm </b>


<b>phân huỷ của nó là phải tăng cường thơng gió ở các mỏ, số lần khơng khí </b>
<b>trao đổi ít nhất là 5 lần mỗi giờ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Nơi lấy khơng khí vào phải cách xa nơi thải khí ít nhất 100m .</b>
<b> Các đường lò hỏng hoặc đã ngừng khai tháccanf bịt kín lại bằng </b>


<b>ngun liệu khơng thấm khí. </b>


<b> Các ống dẫn nước thải của mỏ cần bao che kín để hạn chế Rn từ </b>
<b>trong nước thải bay ra. </b>


<b> Nồng độ Rn cho phép trong khơng khí là 10-10 curi/lit </b>


<b> Trong các mỏ phóng xạ vừa có chứa bụi SiO2 tự do, vừa có chứa bụi </b>


<b>phóng xạ khác nhau, phải tổ chức thơng gió tốt, mặc quần áo công tác, </b>
<b>đeo khẩu trang khi làm việc, không ăn cơm, hút thuốc dưới mỏ. Nước </b>
<b>uống phải đưa từ ngoài vào và phải bịt kín.</b>


<b> Sau khi làm việc xong công nhân phải thay quần áo, tắm rửa sạch sẽ </b>
<b>rồi mới về nhà. Quần áo công tác phải được thay giặt hàng ngày.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> Để phịng ơ nhiễm chất phóng xạ cho người và quần áo, ngồi </b>
<b>biện pháp thơng gió, vệ sinh cơng nghiệp, vệ sinh cá nhân, cần lưu ý: </b>
<b>theo trình tự cơng nghệ độ thuần khiết của chất phóng xạ ngày càng </b>
<b>tăng, do đó càng về cuối dây truyền cơng nghệ càng cần có sự kiểm tra </b>
<b>nhiễm xạ chặt chẽ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> </b>

<b>2.7.3. Bảo vệ sức khoẻ ng ời lao động có tiếp xúc với tia </b>


<b>phóng xạ và chất phóng xạ trong khi làm việc</b>




<b> 1. Ng êi vµo lµm viƯc cã tiếp xúc với tia phóng xạ hoặc </b>


<b>chất phóng xạ phải có sức khoẻ tốt và không đ ợc mắc các </b>


<b>chứng bệnh sau đây :</b>



ã

<b><sub>- Thiếu máu (Hb < 60%, số l ợng hồng cầu < 3.500.000).</sub></b>


ã

<b><sub>- Giảm bạch cầu (số bạch cầu < 5000).</sub></b>



ã

<b><sub>- Trạng thái cơ thể suy nh ợc.</sub></b>


ã

<b><sub>- Bệnh nội tiết.</sub></b>



ã

<b><sub>- BƯnh thùc thĨ ë hƯ thÇn kinh trung ơng.</sub></b>


ã

<b><sub>- Bệnh ngoài da.</sub></b>



ã

<b><sub>- Rối loạn kinh nguyệt.</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> 2. Tuỳ theo tính chất cơng tác, hàng năm phải tổ chức </b>


<b>kiểm tra sức khoẻ toàn diện cho công nhân 1- 2 lần với sự </b>


<b>tham gia của các bác sĩ chuyên khoa nội, huyết học, thần </b>


<b>kinh, da liễu. Nếu phát hiện thấy có triệu trứng bị tác dụng </b>


<b>của tia phóng xạ, cần cho cơng nhân tạm chuyển công tác </b>


<b>khác, đồng thời tăng c ờng bồi d ỡng sức khoẻ và điều trị </b>


<b>củng cố. Tr ờng hợp có những biến đổi bệnh lý chắc chắn và </b>


<b>kéo dài ở hệ thần kinh, cơ quan tạo máu thì khơng đ ợc tiếp </b>


<b>tục làm việc ở nơi có tia phóng xạ và chất phóng xạ.</b>



<b> Phải th ờng xuyên kiểm tra mức độ nhiễm xạ ở nơi làm </b>


<b>việc và liều nhiễm xạ cá nhân cho công nhân. Mức nhiễm </b>


<b>xạ tổng hợp tối đa cho phép khi làm việc có tiếp xúc với tia </b>


<b>phóng xạ qui định nh sau :</b>




<b> D 5(N 18)</b>

<b>≤</b>

<b>–</b>

<i><b>Rem</b></i>



<b> D - mức nhiễm xạ tổng hợp trong cả đời làm việc;</b>


<b> N - tuổi công nhân, nhân viên công tác;</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>3. Cần tăng c ờng các biện pháp tuyên truyền, h ớng dẫn </b>


<b>công nhân và nhân viên công tác các thao tác kỹ thuật </b>


<b>chính xác, an tồn, sử dụng triệt để các ph ơng tiện phòng </b>


<b>hộ cá nhân đã đ ợc trang bị, có ý thức phòng nhiễm tia </b>


<b>phóng xạ và chất phóng xạ trong khi làm việc, tránh 2 </b>


<b>khuynh h ớng không đúng: hoặc coi th ờng thao tác bừa, ẩu </b>


<b>hoặc rụt rè lo ngại quá đáng.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Giới hạn liều nhiễm xạ nội chiếu và ngoại chiếu</b>



<b>Ngoại chiếu </b>
<b>toàn thân</b>


<b>Nội chiếu từng bộ phận cơ thể</b>


<b>Nhóm I</b> <b>Nhóm II</b> <b>Nhóm III</b>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>1 Năm</b>
<i><b> Rem</b></i>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>


<b>1 tuần</b>
<i><b>mRem</b></i>
<b>1 Năm</b>
<i><b> Rem</b></i>
<b>1 Năm</b>
<i><b> Rem</b></i>
<b>1 Năm</b>
<i><b> Rem</b></i>


<b>Lọai chiếu xạ</b>


<b>A : chiếu xạ </b>
<b>nghề nghiệp</b>
<b>B : chiếu xạ </b>
<b>cá nhân ở các </b>
<b>phòng làm </b>
<b>việc khác, </b>
<b>nằm trong </b>
<b>khu vực bảo </b>
<b>vệ vệ sinh</b>


<b>C : chiếu xạ cho </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b> Nhóm I: Nội chiếu tồn cơ thể, cơ quan tạo máu, sụn,</b>



<b> Nhóm II: Nội chiếu cơ, tổ chức mỡ, gan, thận, tuỵ tạng, </b>


<b>tuyến tiền liệt, ống tiêu hoá, phổi.</b>



<b> Nhóm III: Nội chiếu da, tuyến giáp trạng, xương.</b>




<b> </b>

<b>Nồng độ chất phóng xạ cho phép trong khơng khí đối </b>



<b>với các chất phóng xạ thuộc các nhóm:</b>


<b> Độc tính rất cao: ≤ 1.10</b>

<b>-3</b>

<i><b>Ci/l</b></i>



<b> Độc tính cao: 1.10</b>

<b>-3</b>

<b> → 1.10</b>

<b>-11 </b>

<i><b>Ci/l</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Phẫu thuật bằng dao gama
<b> </b> <b>Đây là dụng cụ để “phẫu </b>


<b>thuật” các khối u, các chỗ dị </b>
<b>thường mạch máu ở trong não </b>
<b>bằng cách dùng tia phóng xạ </b>
<b>gamma chiếu vào mà không </b>
<b>cần mổ xẻ. Dao gamma do một </b>
<b>nhà phẫu thuật người Thụy </b>
<b>Điển sáng chế vào năm 1967. </b>
<b>Từ đó đến nay, dao gamma đã </b>
<b>có nhiều cải tiến, cho phép </b>
<b>phẫu thuật không dao kéo rất </b>
<b>có hiệu quả.</b>


<b> Thực ra, gọi là dao vì nó làm được nhiệm vụ như con dao mổ, nhưng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Phòng chụp X-quang tại Bệnh viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×