.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG
CHỐNG OXY HOÁ CỦA CÂY TRA LÀM CHIẾU
(Hibiscus tiliaceus L.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC HƯỚNG TÁC
DỤNG CHỐNG OXY HOÁ CỦA CÂY TRA LÀM CHIẾU
(Hibiscus tiliaceus L.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Ngành: Dược liệu –Dược học cổ truyền
Mã số: 8720206
Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN LẸO
TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bớ
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Nguyễn Thị Kim Ngân
.
.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn sâu sắc đến thầy TS. Võ Văn Lẹo, người đã
chỉ ra hướng nghiên cứu, động viên, quan tâm và lo lắng chỉ bảo tận tình cho em
trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin cám ơn cô PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương và cô TS. Trần Thị Vân Anh đã
dành thời gian để đọc phản biện luận văn này và giúp luận văn của em được hoàn
thiện hơn, hiểu hơn về những việc cần làm khi nghiên cứu khoa học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Bộ môn Dược liệu, trường Đại học y dược
TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt, hướng dẫn cho chúng em những kiến thức chuyên
môn sâu sắc. Cảm ơn các anh chị giảng viên, nghiên cứu viên, cũng như của các cô,
các chị kỹ thuật viên ở Bộ môn Dược liệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Dược, Trường Đại
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em được hoàn
thành luận văn này.
Xin được gửi lời cảm ơn các anh, chị, các bạn lớp cao học Dược liệu 2018 – 2020
đã cùng nổ lực, phấn đấu và đã nhiệt tình giúp đỡ vượt qua những khó khăn trong
suốt q trình học tập này.
Cuối cùng em xin dành lời cám ơn đến gia đình và bạn bè, những người đã luôn ủng
hộ động viên về tinh thần, quan tâm chăm sóc về sức khỏe để em thuận lợi hoàn thành
luận văn này.
.
.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn thạc sĩ dược học – Khóa 2018-2020
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC HƯỚNG TÁC DỤNG
CHỚNG OXY HOÁ CỦA CÂY TRA LÀM CHIẾU (Hibiscus tiliaceus L.)
Nguyễn Thị Kim Ngân
Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Văn Lẹo
Mở đầu và đặt vấn đề
Hibiscus tiliaceus L. là cây ngập mặn phát triển ở vùng Đông và Bắc Úc, Châu Đại Dương và
Đông nam Á, Châu Phi, Úc và khắp các đảo Thái Bình Dương… và mọc hoang khá phổ biến ở
vùng ven biển, ốc đảo, ven sông, kênh rạch ở Việt Nam. Tra làm chiếu đã được thử nghiệm cho
thấy có nhiều tác dụng như: chớng oxy hóa, kháng viêm, kháng khuần, chống trầm cảm, hạ
đường huyết và đặc biệt là tác dụng chống ung thư. Ở Việt Nam, gần như khơng có cơng trình
nghiên cứu nào về lồi cây này. Do đó luận văn này được thực hiện với mục tiêu phân lập các
hợp chất từ lá Tra làm chiếu theo định hướng tác dụng chống oxy hóa trên thử nghiệm DPPH.
Đối tượng
Lá Tra làm chiếu (9,8 kg lá khô), thu hái tại huyện Tiều Cần, tỉnh Trà Vinh vào tháng 03/2019.
Phương pháp nghiên cứu
Sàng lọc tác dụng chớng oxy hóa của các phân đoạn cao chiết và các chất phân lập được bằng
thử nghiệm DPPH. Sử dụng các phương pháp chiết phân bố lỏng - lỏng, sắc ký cột chân không,
sắc ký cột cổ điển và các phương pháp tinh chế khác để phân lập các chất tinh khiết từ các phân
đoạn có tác dụng chớng oxy hóa mạnh. Xác định cấu trúc dựa vào dữ liệu phổ UV, phổ khối và
phổ NMR.
Kết quả và bàn luận
Thử nghiệm DPPH cho thấy khả năng chớng oxy hóa của các cao giảm dần theo thứ tự sau:
Cao ethyl acetat (72,8 %) > cao nước (27,3 %) > cao cloroform (20,0 %) > cao n-hexan (9,5 %)
ở nồng độ 50 μg/ml. Do đó cao ethyl acetat được tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học.
Bột dược liệu (9,8 kg) được chiết ngấm kiệt với cồn 80%, cô, loại chlorophyll, pha loãng với nước
và chiết phân bố lỏng-lỏng, loại dung môi thu được cao n-hexan (3 g), cao cloroform (56 g) và cao
ethyl acetat (130 g). Từ 50 g cao ethyl acetat qua quá trình phân lập thu được 5 hợp chất: tilirosid
(64 mg); quercetin (10 mg); 3,3’,4,4’-tetrahydroxybiphenyl (65 mg); isoquercitrin (10 mg) và acid
4,4’-dihydroxy truxillic (8 mg). Hoạt tính chớng oxy hóa của các chất tinh khiết theo thứ tự giảm
dần: 3,3’,4,4’- tetrahydroxybiphenyl (IC50 = 8,35 µM) > quercetin (IC50 = 23,94 µM) >
isoquercitrin (IC50 = 38,4 µM), so với chứng dương vitamin C (IC50 = 22,05 µM). Tilirosid và 4,
4’-dihydroxy truxillic acid không thể hiện khả năng chống oxy hóa.
Kết luận
Từ cao phân đoạn ethyl acetat có hoạt tính chớng oxy hóa mạnh nhất đã phân lập được 5 hợp
chất lần lượt là: tilirosid; quercetin; 3,3’,4,4’-tetrahydroxybiphenyl; isoquercitrin và 4,4’dihydroxy truxillic acid. Trong đó, 3,3’,4,4’-tetrahydroxybiphenyl lần đầu tiên được phân lập từ
lồi Hibiscus tiliaceus L. và có hoạt tính chớng oxy hóa mạnh hơn vitamin C.
.
.
ABSTRACT
Master thesis of pharmacy, academic course: 2018-2020
Major: Pharmacognosy – Traditional Pharmacy, speciality code: 8720206
BIOACTIVE-GUIDED ISOLATION OF ANTIOXIDANT CONSTITUENTS FROM
THE LEAVES OF HIBISCUS TILIACEUS L.
Nguyen Thi Kim Ngan
Supervisor: Dr. Vo Van Leo
Introduction
Hibiscus tiliaceus L. is a mangrove tree that grows in Eastern and Northern Australia, Oceania
and Southeast Asia, Africa, Australia and throughout the Pacific islands and grows wildly quite
popular in coastal areas, oases, rivers and canals in Vietnam. There are many researches proven
that Hibiscus tiliaceus L. showed many effects such as anti-oxidant, anti-inflammatory, antidepressant, hypoglycemic and especially anti-cancer activity. In Vietnam, there are almost no
researches works on this tree. Therefore, this study was performed to isolate compounds from
Hibiscus tiliaceus leaves according to the orientation of antioxidant effects on the DPPH assay.
Materials:
Hibiscus tiliaceus leaves (9.8 kg of dry leaves) were collected in Tieu Can district, Tra Vinh
province in March, 2019.
Methods
In vitro screening of fractions and compounds isolated for the antioxidant activity were
conducted on the DPPH assay. Distribution of liquid-liquid extraction, vacuum liquid
chromatography, silica gel column chromatography, and recrystallization of crystals in suitable
solvents. Chemical structure elucidations were based on MS and NMR methods.
Results and discussions
The results showed that the antioxidant activity of extracts were as follows: ethyl acetate extract
(72.8 %) > water extract (27.3 %) > chloroform extract (20.0 %) > n-hexan extract (9.5 %) at
trial concentration of 50 μg/ml. Therefore, ethyl acetate extract was chosen for isolating active
compounds. Dried leaves of Hibiscus tiliaceus L. (9.8 kg) were extracted with 80% ethanol,
solvent was removed by evaporating under reduced pressure to give the ethanol extract. The
extract was diluted with water and distributed into 3 fractions: n-hexan (3 g), chloroform (56 g) and
ethyl acetate fraction (130 g). From ethyl acetate fraction (the highest antioxidant fraction), five
compounds: tiliroside (64 mg); quercetin (10 mg); 3,3’,4,4’-tretrahydroxybiphenyl (65 mg);
isoquercitrin (10 mg) and 4,4’-dihydroxy truxillic acid (8 mg) were isolated. IC50 values of
substances comparing with vitamin C were as follows: 3,3’,4 ,4’-tetrahydroxybiphenyl (IC50 =
8.35 µM) > ascorbic acid (IC50 = 22.05 µM) > quercetin (IC50 = 23.94 µM) > isoquercitrin (IC50
= 38.4 µM). Tiliroside và 4, 4’-dihydroxy truxillic acid exhibited a negligible antioxidant activity
on thin-layer chromatography with DPPH reagent.
Conclusions
Tilirosid; quercetin; 3,3’,4,4’-tetrahydroxybiphenyl; isoquercitrin and 4, 4’-dihydroxy truxillic
acid were obtained from ethyl acetate extract of Hibiscus tiliaceus leaves. 4,4’tetrahydroxybiphenyl has been isolated from Hibiscus tiliaceus L. for the first time, with
antioxidant activity stronger than vitamin C.
.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
1.
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 2
1.1. THỰC VẬT HỌC ......................................................................................... 2
1.1.1
Vị trí phân loại ........................................................................................ 2
1.1.2
Đặc điểm thực vật của chi Hibiscus ....................................................... 2
1.1.3
Đặc điểm loài Hibiscus tiliaceus L. ........................................................ 3
1.2. THÀNH PHẦN HĨA HỌC .......................................................................... 4
1.2.1
Thành phần hóa học của chi Hibiscus .................................................... 4
1.2.2
Thành phần hóa học của loài Hibiscus tiliaceus L. ................................ 6
1.3. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ .............................................................................. 10
1.3.1
Tác dụng dược lý của một sớ lồi thuộc chi Hibiscus .......................... 10
1.3.2
Tác dụng dược lý của Hibiscus tiliaceus L........................................... 11
1.4. CÔNG DỤNG ............................................................................................. 13
1.5. GỐC TỰ DO VÀ CÁC CHẤT CHỐNG OXY HĨA ................................. 14
2.
1.5.1
Gớc tự do .............................................................................................. 14
1.5.2
Hoạt tính chớng oxy hóa ....................................................................... 14
1.5.3
Một sớ phương pháp xác định khả năng chớng oxy hóa ...................... 15
CHƯƠNG 2 – NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 19
i
.
.
2.1. NGUN LIỆU .......................................................................................... 19
2.2. DUNG MƠI, HĨA CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ......... 19
2.2.1
Dung mơi, hóa chất ............................................................................... 19
2.2.2
Trang thiết bị nghiên cứu ...................................................................... 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 20
3.
2.3.1
Nghiên cứu thực vật học ....................................................................... 20
2.3.2
Nghiên cứu thành phần hóa học ........................................................... 21
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................... 26
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC ........................... 26
3.1.1
Đặc điểm hình thái ................................................................................ 26
3.1.2
Đặc điểm vi học .................................................................................... 28
3.2. THỬ TINH KHIẾT ..................................................................................... 33
3.3. HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT ĐƯỢC CỦA LÁ TRA LÀM CHIẾU ....... 33
3.4. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC ......................................................................... 33
3.4.1
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật .............................................. 33
3.4.2
Xác định HTCO của các cao phân đoạn dịch chiết H. tiliaceus ........... 35
3.4.3
Chiết xuất và tách phân đoạn ................................................................ 37
3.4.4
Phân tách cao EtOAc (HT-C) ............................................................... 38
3.4.5
Phân lập các hợp chất từ cao HT-C ...................................................... 41
3.4.6
Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ..................................... 53
3.5. XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA CÁC HỢP CHẤT
TINH KHIẾT PHÂN LẬP ĐƯỢC ....................................................................... 67
3.6. BÀN LUẬN ................................................................................................. 69
4.
CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 71
ii
.
.
4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 71
4.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 74
5.
PHỤ LỤC ...................................................................................................... PL.1
iii
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơng thức hóa học một sớ flavonoid trong H. tiliaceus L. ........................ 8
Hình 1.2. Cơng thức hóa học một sớ hợp chất khác phân lập từ H. tiliaceus L......... 9
Hình 2.1. Sơ đồ chuẩn bị mẫu nghiên cứu ............................................................... 23
Hình 3.1. Tồn cây, hoa và lá của H. tiliaceus ......................................................... 26
Hình 3.2. Hoa và quả của H. tiliaceus ...................................................................... 27
Hình 3.3. Vi phẫu và sơ đồ lá ................................................................................... 28
Hình 3.4. Vi phẫu chi tiết của gân giữa .................................................................... 29
Hình 3.5. Vi phẫu chi tiết của phiến lá ..................................................................... 30
Hình 3.6. Vi phẫu và sơ đồ cấu tạo ćng lá ............................................................ 31
Hình 3.7. Vi phẫu chi tiết ćng lá........................................................................... 31
Hình 3.8. Biểu bì trên (A) và biểu bì dưới có lỗ khí (B) cúa lá H. tiliaceus ............ 32
Hình 3.9. Các cấu tử tìm thầy trong bột dược liệu lá H. tiliaceus ............................ 32
Hình 3.10. Sắc ký đồ đánh giá sơ bộ HTCO của các cao chiết trên SKLM ............ 35
Hình 3.11. Biểu đồ kết quả thử HTCO của các mẫu cao thử nghiệm ...................... 36
Hình 3.12. Sơ đồ chiết xuất và tách phân đoạn cao chiết lá Tra làm chiếu ............. 37
Hình 3.13. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn cao chiết lá Tra làm chiếu ................ 38
Hình 3.14. Sắc ký đồ tởng kết các phân đoạn của cao HT-C ................................... 40
Hình 3.15. Sắc ký đồ đánh giá HTCO của các phân đoạn C-1 → C-12 .................. 40
Hình 3.16. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-1 trên SKLM ......................... 41
Hình 3.17. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-1 bằng UPLC-PDA ............... 42
Hình 3.18. Sắc ký đồ tởng kết các của phân đoạn C-5 ............................................. 43
Hình 3.19. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-3 và HT-4 trên SKLM........... 44
Hình 3.20. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-3 và HT-4 bằng UPLC-PDA. 45
Hình 3.21. Sắc ký đồ tổng kết các của phân đoạn C-6 ............................................. 46
Hình 3.22. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-7 trên SKLM ......................... 47
Hình 3.23. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-2 trên SKLM ......................... 48
Hình 3.24. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-2 bằng UPLC-PDA ............... 49
Hình 3.25. Sắc ký đồ tổng kết các của phân đoạn C-10 ........................................... 50
iv
.
.
Hình 3.26. Sắc ký đồ tởng kết các của phân đoạn C-10.2 ........................................ 51
Hình 3.27. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-6 trên SKLM ......................... 52
Hình 3.28. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của HT-6 bằng UPLC-PDA ............... 52
Hình 3.29. Sơ đồ phân lập các chất tinh khiết từ cao HT-C..................................... 53
Hình 3.30. Sắc ký đồ tổng kết các chất phân lập từ cao HT-C ................................ 53
Hình 3.31. Cấu trúc hóa học của HT-2..................................................................... 57
Hình 3.32. Các tương tác HMBC và COSY chính của HT-2 .................................. 57
Hình 3.33. Cấu trúc hóa học của HT-3..................................................................... 59
Hình 3.34. Các tương tác HMBC và COSY chính của HT-3 .................................. 60
Hình 3.35. Cấu trúc hóa học của HT-4..................................................................... 61
Hình 3.36. Các tương tác HMBC và COSY chính của HT-4 .................................. 62
Hình 3.37. Cấu trúc hóa học của HT-6..................................................................... 64
Hình 3.38. Các tương tác HMBC và COSY chính của HT-6 .................................. 64
Hình 3.39. Dạng phân đỉnh của H-7/7’ và H-8/8’ .................................................... 66
Hình 3.40. Cơng thức của 4,4’-dihydroxy truxinic acid và 4,4’-dihydroxy truxillic
acid ............................................................................................................................ 67
Hình 3.41. Các tương tác HMBC và COSY chính của HT-7 .................................. 67
Hình 3.42. Biểu đồ so sánh IC50 (μM) của các chất tinh khiết phân lập được với vitamin
C ................................................................................................................................ 68
v
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một sớ lồi thường gặp thuộc chi Hibiscus ở Việt Nam ............................3
Bảng 1.2. Một số hợp chất được phân lập từ một sớ lồi thuộc chi Hibiscus ............5
Bảng 1.3. Các hợp chất phân lập từ Hibiscus tiliaceus ..............................................7
Bảng 2.1. Cách pha mẫu đo thử nghiệm DPPH trên đĩa 96 giếng ...........................25
Bảng 3.1. Kết quả thử tinh khiết của bột lá H. tiliaceus ...........................................33
Bảng 3.2. Hàm lượng chất chiết được của dược liệu lá Tra làm chiếu (%) .............33
Bảng 3.3. Kết quả phân tích thành phần hóa thực vật ..............................................34
Bảng 3.4. Kết quả thử HTCO bằng phương pháp DPPH trên các mẫu cao phân đoạn
của H. tiliaceus ..........................................................................................................36
Bảng 3.5. Kết quả sắc ký cột nhanh cao HT-C.........................................................39
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết của HT-1 bằng UPLC-PDA ....................42
Bảng 3.7. Kết quả sắc ký rây phân tử phân đoạn C-5 ..............................................43
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết của HT-3 và HT-4 bằng UPLC-PDA.....44
Bảng 3.9. Kết quả sắc ký rây phân tử của phân đoạn C-6 ........................................46
Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết của HT-2 bằng UPLC-PDA ..................48
Bảng 3.11. Kết quả sắc ký rây phân tử của phân đoạn C-10 ....................................49
Bảng 3.12. Kết quả sắc ký rây phân tử của phân đoạn C-10.2 .................................50
Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra độ tinh khiết của HT-6 bằng UPLC-PDA ..................52
Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của HT-2 so sánh với tilirosid ..................................56
Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của HT-3 so sánh với quercetin ...............................59
Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của HT-4 so sánh với 3, 3’, 4, 4’-tetrahydroxybiphenyl
...................................................................................................................................61
Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của HT-6 so sánh với isoquercitrin ..........................63
Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của HT-7 so sánh với ...............................................66
Bảng 3.19. IC50 của các chất tinh khiết đã phân lập được ........................................68
vi
.
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ tắt
Ý nghĩa
BHA
Chữ nguyên
(2,2’-azino-bis (3-ethyl
benzothiazoline-6-sulfonic acid)
Beta hydroxy acid
BHT
Butyl hydroxytoluene
d
doublet
DĐVN
DMSO
Dược điển Việt Nam
Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer
Dimethyl sulfoxide
DPPH
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
GAE
Gallic acid equivalents
HDL
Lipoprotein tỉ trọng cao
HTCO
High density lipoprotein
Heteronuclear Multiple Bond
Correlation
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Hoạt tính chớng oxy hóa
IC50
Inhibitory concentration 50%
Nồng độ ức chế 50%
J
Coupling constant
Hằng số ghép
LDL
Low density lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng thấp
m
multiplet
Đỉnh phức tạp
MS
Mass Spectroscopy
Phổ khối
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
ppm
parts per million
Phần triệu
PDA
Photodiode array
Dãy diod quang
s
Singlet
Đỉnh đơn
SKC
Sắc ký cột
SKĐ
Sắc ký đồ
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
Trolox Equivalent Antioxidant
Capacity
Tài liệu tham khảo
ABTS
DEPT
HMBC
HSQC
TEAC
TLTK
Đỉnh đôi
vii
.
.
Chữ tắt
Ý nghĩa
Chữ nguyên
TPC
Total phenolic concentration
Hàm lượng phenol toàn phần
TT
Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
UV-Vis
Thuốc thử
Ultra performance liquid
chromatography
Ultraviolet - Visible
VLC
Vacuum liquid chromatography
Sắc ký cột chân không
VS
Vanillin-acid sulfuric
UPLC
Tử ngoại - khả kiến
viii
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước nhiệt đới, nóng, ẩm và mưa nhiều, nguồn dược liệu phong phú,
đa dạng và một nền y học dân tộc phát triển lâu đời. Từ xưa, ông cha ta đã biết cách
sử dụng nhiều loại thảo dược trong việc phòng, trị bệnh và bồi bở cơ thể. Như vậy,
cây th́c dân gian đóng vai trị hết sức quan trọng trong đời sớng hằng ngày. Ngày
nay, khi thuốc tây y được sử dụng rộng rãi, nhiều loài cây cỏ trong tự nhiên vẫn được
sử dụng để chữa bệnh rất hiệu quả. Với lợi thế là nguồn nguyên liệu thiên nhiên, dồi
dào và sẵn có lại khá an tồn nên việc nghiên cứu về th́c từ thảo dược ngày càng
phát triển mạnh.Việc nghiên cứu cây thuốc đã giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về thành
phần, cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học, tác dụng dược lí của cây th́c.
Cây Tra làm chiếu có tên khoa học là Hibiscus tiliaceus L., thuộc họ Cẩm quỳ
(Malvaceae). Hiện nay, cây mọc hoang khá phổ biến ở vùng ven biển, ốc đảo, ven
sông, kênh rạch ở Việt Nam. Theo dân gian thì vỏ Tra làm chiếu cho sợi làm quai chèo,
dệt võng, làm chiếu [4], làm thuốc nhuận tràng và làm giảm viêm, bột rễ dùng làm
thuốc gây nôn [2]. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy lá Tra làm chiếu có chứa
flavonoid làm cho hoạt tính chớng oxy hóa trở nên mạnh mẽ hơn [24]. So với các lồi
khác cùng chi thì Hibiscus tiliaceus L. có hoạt tính chớng oxy hóa cao nhất [65, 66],
ngồi ra cịn có các hoạt tính dược lý quan trọng khác như kháng viêm, chống nhiễm
trùng [44],… đặc biệt là hoạt tính chớng ung thư là căn bệnh nguy hiểm ngày càng gia
tăng hiện nay được Sunilson A. J. và cộng sự nghiên cứu [61].
Ở nước ta, mặc dù nguồn dược liệu sẵn có quanh năm nhưng tài liệu về cây Tra làm
chiếu còn rất khan hiếm, chưa được nghiên cứu nhiều về mặt hố học cũng như hoạt
tính sinh học. Do đó, đề tài “Khảo sát thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy
hóa của cây Tra làm chiếu (Hibiscus tiliaceus Linn. Malvaceae)” được thực hiện với các
mục tiêu sau:
- Thử tác dụng chớng oxy hóa in vitro bằng phương pháp đánh bắt gốc tự do DPPH
của các cao chiết từ lá cây Tra.
- Phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất chính từ cao có tác dụng chớng oxy
hóa mạnh qua sàng lọc trên mơ hình DPPH.
- Thử hoạt tính chớng oxy hóa của chất tinh khiết thu được sau khi phân lập.
1
.
.
1.
1.1.
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU
THỰC VẬT HỌC
1.1.1 Vị trí phân loại
Theo hệ thớng phân loại của Takhtajan (2009) [62], lồi Hibiscus tiliaceus L.có vị trí
phân loại thuộc chi Hibiscus, họ Cẩm quỳ (Malvaceae).
Giới thực vật (Plantae)
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp Sổ (Dilleniidae)
Bộ Cẩm quỳ (Malvales)
Họ Cẩm quỳ Malvaceae
Chi Hibiscus L.
Loài Hibiscus tiliaceus L.
1.1.2 Đặc điểm thực vật của chi Hibiscus
1.1.3.1. Mô tả
Chi này bao gồm các loại cây thân thảo một năm hay lâu năm cũng như các loại cây
bụi thân gỗ và cây thân gỗ nhỏ. Lá mọc so le, loại lá đơn hình trứng hay hình mũi
mác, thơng thường với mép lá dạng răng cưa hay dạng thùy. Hoa lớn, dễ thấy, hình
kèn, với 5 cánh hoa, có màu từ trắng tới hồng, đỏ, tía hay vàng và rộng từ 4–15 cm.
Quả là loại quả nang năm thùy khô, chứa vài hạt trong mỗi thùy, được giải phóng khi
quả nang tách ra khi chín [31].
1.1.3.2. Phân bố
Chi Dâm bụt (tên khác: Râm bụt hay Phù dung, danh pháp khoa học: Hibiscus) là
một chi lớn chứa khoảng 200-220 lồi thực vật có hoa trong họ Cẩm
quỳ (Malvaceae), có nguồn gớc ở khu vực ơn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên
2
.
.
khắp thế giới. Theo “Từ Điển Cây Thuốc Việt Nam” của Võ Văn Chi, một sớ lồi
trong chi Hibiscus ở Việt Nam được liệt kê ở Bảng 1.1. [2].
Bảng 1.1. Một sớ lồi thường gặp thuộc chi Hibiscus ở Việt Nam
STT Tên khoa học
Tên Việt Nam
1
Hibiscus cannabinus L.
Kê náp
2
Hibiscus furcatus Roxb.
Bụp chẻ
3
Hibiscus indicus (Burm.f) Hochr
Bụp Ấn, Râm bụt Ấn Độ, Mỹ lệ phù dung
4
Hibiscus manihot L.
Thục quỳ vàng, Thu quỳ, Bụp mì
5
Hibiscus mutabilis L.
Phù dung
6
Hibiscus rosa-sinensis L.
Râm bụt, Bụp, Bơng bụp
7
Hibiscus sabdariffa L.
Bụp giấm
8
Hibiscus schizopetalus (Mast.)
Hook.f
Bụp rìa, Râm bụt xẻ cành
9
Hibiscus surattensis L.
Xương chua, Bụp xước
Hibiscus syriacus L.
Râm bụt kép, Bụp hồng cận, Hồng cận
biếc
11
Hibiscus tiliaceus L.
Bụp tra, Tra làm chiếu
13
Hibiscus vitifolius L.
Bụp lá nho
10
1.1.3 Đặc điểm loài Hibiscus tiliaceus L.
1.1.4.1. Danh pháp
Tên Việt Nam: Tra làm chiếu, Bụp tra, Tra làm chèo [4].
Tên khoa học: Hibiscus tiliaceus Linn., Malvaceae
Tên đồng danh: Hibiscus celebicus Koord., Hibiscus hastatus L. f., Hibiscus similis
Blume, Paritium tiliaceum (L.) St.-Hil., Juss. & Camb., Pariti tiliaceum (L.) Britton [18].
1.1.4.2. Đặc điểm hình thái
Cây to hay cây nhỡ cao 4-10m, phân cành nhiều.
Lá đài gần tròn, dài cỡ 7 -15cm, gớc hình tim, mặt trên nhẵn, mặt dưới mềm, trắng,
cuống là dài bằng phiến hoặc ngắn hơn. Lá kèm hình mũi mác, có kich thước thay
đởi, có lông và sớm rụng.
3
.
.
Hoa màu vàng vào buổi sáng và chuyển sang đỏ cam vào buổi tối, tập hợp thành
chùm 2-5 hoa. Đài con màu trắng nhạt, hợp có răng ở đỉnh. Đài hợp, có lơng màu
trắng nhạt, lớn gấp 2-3 lần đài con, các thùy đài hình tam giác nhọn đỉnh. Cánh hoa
5, hình bầu dục ngược.
Nhị nhiều, dính nhau thành một cột nhẵn, có bao phấn đến tận gớc. Bầu có lơng, vịi
nhụy 5, có lơng, các đầu nhụy hình cầu.
Quả hình cầu có mũi nhọn ở đỉnh, 5 mảnh.
Hạt nhẵn hình thận màu nâu đậm đến nâu đen, sần sùi, và có lơng
Cây có rễ lan rộng, gần bề mặt, hệ thống rễ cành, thường chỉ bao gồm một vài gớc
chính.
Vỏ cây có màu từ xám đến nâu nhạt, nhẵn đến hơi dọc nứt với các vết nứt ngang, trở
nên dày và thô đối với cây lâu năm [2].
1.1.4.3. Phân bố
Hibiscus tiliaceus L. là cây ngập mặn phát triển ở vùng Đông và Bắc Úc, Châu Đại
Dương và Đông Nam, châu Á, Châu Phi, Úc và khắp các đảo Thái Bình Dương và
các khu rừng duyên hải và lề rừng ngập mặn, hay mọc ở ven sông, các bãi sú vẹt nước
mặn gần bở biển. Cịn có ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Campuchia, Thái Lan,
Malaixia, Indonexia, Philippin đến Thái Bình Dương, Niu Ghi Nê, Ven Calêdơni.
Khá phở biến ở vùng ven biển, ven óc đảo ở Việt Nam. Ra hoa từ tháng 5 đến
tháng 9 [2].
1.1.4.4.. Bộ phận dùng
Lá, hoa, vỏ thân [2].
1.2.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
1.2.1 Thành phần hóa học của chi Hibiscus
Dựa vào các tài liệu đã thu thập được, có thể xếp các hợp chất đã phân lập từ các lồi
thuộc chi Hibiscus được trình bày ở Bảng 1.2.
4
.
.
Bảng 1.2. Một số hợp chất được phân lập từ một sớ lồi thuộc chi Hibiscus
STT
Tên hoạt chất
Bộ phận,
TLTK
STT
Tên hoạt chất
Bộ
phận,
TLTK
Hibiscus. sabdariffa
1
Riboflavin
22
β-caroten
2
β-caroten
23
β-sitosterol
3
Cyanidin-3-glucosid
24
5(hydroxymethyl)furfural
4
Cyanidin-3-sambubiosid
25
Acid Neochlorogenic
5
Delphinidin
26
Acid chlorogenic
6
Delphinidin-3-glucosid
27
Acid cryptochlorogenic
7
Delphinidin-3sambubiosid
28
Acid caffeoylshikimic
8
Delphinidin-3xyloglucosid
29
Quercetin rutinosid (Rutin)
30
Quercetin
Hoa
[53]
9
Delphinin
10
Gossypetin
31
Kaempferol-G-Rha
11
Gossypetin-3-glucosid
32
Kaempferol glucosid
12
Hibiscin
33
Kaempferol galactosid
13
Hibiscitrin
34
α-Terpinyl acetat
14
Sabdaretin
35
Nisaldehyd
15
Sabdaritrin
36
Acid ascorbic
16
Acid cis-12,13-epoxy-cis9-octadecenoic
37
Pectin
17
β-sitosterol
38
Acid caprylic
18
Ergosterol
39
Acid citric
19
β-sitosteryl benzoat
40
Acid pelargonic
20
α-Terpinyl acetat
41
Acid propionic
42
Acid tartaric
43
Saponin
21
Anisaldehyd
Hạt
Lá
[72]
Hibiscus mutabilis
1
Eriodictyol-5,7-dimethyl
ether-4’-β-Darabinopyranosid
2
Naringenin-5,7-dimethyl
ether
3
Hibiscoquinon
Quả
[72]
Hibiscus taiwanensis
1
Thân
[11]
Hoa
5
.
Lá
[72]
Hibicuslid B, C
2
Hibicutaiwanin
3
Hibicusin
Thân
[68]
.
4
Quercetin
5
[11]
4
Hibicuwanin A, B
Quercemeritrin
5
(7S,8S)-demethylcarolignan E
6
Quercetin-3-D-xylosid
6
Threo, erythro-carolignan E
7
Quercetin-3-sambubiosid
7
Threo-1-C-syringylglycerol
8
Isoquercetin
8
Boehmenan
9
Meratrin
9
(-)-syringaresinol
10
Hybridin
10
Mansonon E, H
11
Kaempferol
11
Hibiscon C
12
Hyperin
12
Isohemigossypol-1-methyl
ether
13
Guaijaverin
13
Gossyvertin
14
Cyanidine-3-xlosyl
glucose
14
Acid Uncarinic A, B
15
Cyanidin-3monoglucosid
15
Acid 3-oxo-olean-12-en-28-oic
16
Hibiscones
16
Scoparon
17
Quercetin
17
Cleomiscosin A, C
18
Acid p-coumaric
19
Ficusol
18
β-Sitosterol
19
β-Caroten
Lá
[25]
H. rosa-sinensis
1
N-hentriacontan
2
N -hexacosa-3-one-20, 21-diol
3
N-triacontan
4
N -triacontan-15-on
5
Cyaniding diglucosid,
6
Acid ascorbic
7
Beta sitosterol
8
Taraxerol
9
Sigmasterol
Lá và hoa
[58]
Hoa
[48]
Lá
1.2.2 Thành phần hóa học của loài Hibiscus tiliaceus L.
Cho đến nay, theo các tài liệu thu thập được, các hợp chất phân lập từ các bộ phận
khác nhau của lồi Hibiscus tiliaceus L. được trình bày ở Bảng 1.3.
6
.
.
Bảng 1.3. Các hợp chất phân lập từ Hibiscus tiliaceus
STT
TLTK
STT
Lá
TLTK
Lá và hoa
1[43] Acid 27-oic-3-oxo-28friedelanoic
1
1-(1-methylethoxy)-2-Propanon
2
3,7,11,15-Tetramethyl-2hexadecen-1-ol
2
β-Sitostenon
3
Acid ellagic
3
N-cis-Feruloyltyramin
4
Catechin
4
N-trans-Feruloyltiramin
5
N,N-Dimethylglycin
5
Scopoletin
6
Quercetin
6
Stigmasta-4,22-dien-3-one
7
Quercitrin
7
Stigmastadienol
8
Rutin
8
Stigmastadienon
9
Acid syringic
9
Stigmasterol
10
Acid vanillic
10
Acid syringic
11
β-sitosterol
11
Acid vanillic
[24]
[55]
[38]
Hoa
1
α-tocopherol
13
Methyl benzophenon
2
Benzophenon
14
Acid Octadecadienoic
methyl ester
3
Dihydrobenzofuran
15
Acid Octadecanoic
4
Dihydroxyergostendion
16
Octadecen
5
Eicosen
17
Acid Octadecenoic
6
Gynoluton
18
Stigmastanol
7
Acid Hexadecanoic
19
Stigmastenon
8
Acid Hexadecanoic ethyl ester
20
Stigmasterol
9
Acid Hexadecanoic methyl ester
21
Tetradecen
10
Acid Hydroxybenzoic methyl ester
[41]
[41]
Gỗ thân
1
Acopoletin
13
Hyperosid
2
Acid fumaric
14
Kaempferol
3
Acid syringic
15
Lapachol
4
Gossypetin
16
Manosonon
5
Gossypitin
17
N-cis-feruloyltyramin
[13]
7
.
[13]
.
6
Gossypol
18
N-cis-feruloyltyramin,sitosterol
7
Gossytrine
19
N-trans-feruloyltyramin
8
Hibiscolacton
20
Para-coumaric
9
Hibiscon
21
Quercetin
10
Hibiscoqinon
22
Stigmasta-4,22-dien-3-on
11
Hibiscusamid
23
Stigmasterol
12
Hibiscusin
Thân và vỏ cây
Lá và cành
1
2
Tiliacol A
Tiliacol B
[14]
1
3-hydroxyfriedelan-2-one
2
4˛-hydroxyfriedel-3-on
3
Acid 27-oic-3-oxo-28Friedelanoic
R2 = R3 = R4 = OH, R1 = H, R = H: Quercetin
R2 = R3 = R4 = OH, R1 = H, R = rutinose: Rutin
R2 = R3 = OH, R = R1 = R4 = H: Kaempferol
R = R1 = R2 = R3 = R4 = OH: Gossypitin
R2 = R3 = R4 = OH, R1 = H, R = galactose: Hyperosid
Hình 1.1. Cơng thức hóa học một sớ flavonoid trong H. tiliaceus L.
Scopoletin
N,N-Dimethylglycin
8
.
Acid ellagic
[32]
.
Acid syringic
Acid vanillic
Hibiscusin
Stigmasta-4,22-dien-3-on
1-(1-methylethoxy)-2propanone
Lapachol
Tiliacol A
β-sitosterol
Tiliacol B
Stigmasterol
Hibiscusamid
Hình 1.2. Cơng thức hóa học một số hợp chất khác phân lập từ H. tiliaceus L.
9
.
.
1.3.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
1.3.1 Tác dụng dược lý của một số lồi thuộc chi Hibiscus
Theo một sớ tài liệu, các lồi thuộc chi Hibiscus có một sớ tác dụng dược lý sau:
- Vỏ rễ của H. syriacus L. đã được sử dụng như một thuốc hạ sốt, diệt giun và làm
th́c chớng nấm [38].
- Hoa của H. rosa-sinensis L. có tác dụng hạ đường huyết và làm giảm cholesterol,
triglyceride, tăng HDL-cholesterol do Archana Sachdewa, L.D. Khemani nghiên
cứu thử nghiệm trên chuột [52] và tác dụng bảo vệ chống lại giai đoạn phát triển
khối u của ung thư [57].
- Từ thân cây H. taiwanensis,L.Wu và cộng sự năm 2004 đã chiết được chất chống
lại ung thư tế bào biểu mô ung thư phổi và ung thư vú ở người trong thử nghiệm
độc tế bào trong in vitro [67].
- H. sabdariffa L. có tác dụng kháng khuẩn, chớng oxy hóa, bảo vệ thận và gan,
lợi tiểu, tác dụng lên chuyển hóa lipid (chống cholesterol), tác dụng chống tiểu
đường và chống tăng huyết áp [16].
- Lá H. sabdariffa L. cũng đã được báo cáo về các tác dụng sinh học khác nhau cả
in vitro và in vivo bao gồm chớng oxy hóa, chớng tăng lipid máu, chống xơ vữa
động mạch [12] [20].
- Các hoạt động chớng xơ vữa động mạch được giải thích bằng sự ức chế LDL,
oxy hóa và hình thành tế bào bọt thông qua con đường LXRa / ABCA1 [12, 47].
- Tác dụng chống sự phát triển của tế bào ung thư của dịch chiết lá H. sabdariffa
L. trên tế bào LNCaP (tế bào ung thư tuyến tiền liệt của con người) có thể liên
quan đến cả nội sinh (Bax/cytochrome c-mediated caspase 9) và ngoại sinh (Fasmediated caspase 8/t-Bid) qua con đường apoptotic [34].
- H. esculentus L. có tác dụng chống tăng huyết áp [17].
10
.
.
1.3.2 Tác dụng dược lý của Hibiscus tiliaceus L.
Theo kinh nghiệm dân gian thì Hibiscus tiliaceus L. chưa được nghiên cứu nhiều. Tài
liệu tởng hợp từ nước ngồi cho thấy cây có một sớ tác dụng sinh học đáng chú ý như sau:
1.3.2.1. Tác dụng chống oxy hóa
Năm 2015 Hossain H., và cộng sự đã tiến hành khảo sát hoạt tính chớng oxy hóa từ
dịch chiết ethanol của lá Hibiscus tiliaceus. Trong thử nghiệm ABTS cho kết quả
dịch chiết ethanol có IC50 là 6,25 ± 0,15 g/ml. Tởng hàm lượng phenolic và flavonoid
đã được tìm thấy với lượng đáng kể (595,2 ± 3,61 mg tính theo acid ascorbic/g, 298,07
± 2,01 mg/g tính theo acid gallic và 13,69 ± 0,06 mg/g tính theo quercetin) [24].
Dịch chiết methanol của lá H. tiliaceus cho thấy hàm lượng phenol toàn phần TPC
và TEAC là 2080 mg GAE/100 g và 2370 mg AA/100 g tương ứng. Giá trị cao hơn
2,4 và 2,7 lần so với H. mutabilis xếp thứ hai. Khả chớng oxy hóa theo thứ tự:
H. tiliaceus > H. mutabilis > H. sabdariffa > H. taiwanensis > H. schizopetalus > H.
rosa-sinensis [65, 66].
Dịch chiết methanol hoa của H. tiliaceus có giá trị TPC, TEAC và FRAP là 2420 mg
GAE/100 g, 3180 mg AA/100 g và 14 mg GAE/g tương ứng, cao hơn đáng kể so với
giá trị của tất cả các lồi khác. Tởng hàm lượng phenolic toàn phần (TPC) theo thứ
tự là H. tiliaceus > H. rosa-sinensis > H. taiwanensis > H. schizopetalus > H.
mutabilis > H. sabdariffa [66].
1.3.2.2. Tác dụng kháng viêm
Sunil Kumar và cộng sự đã tiến hành thử nghiệm và đưa ra kết quả như sau:
Trên mơ hình gây phù chân chuột do Carrageenan (carrageenan paw edema method)
Dịch chiết methanol H. tiliaceus (HTM), ether dầu hỏa (HTPE) và cloroform (HTC)
từ lá (nồng độ 250 và 500 mg/kg), cũng như diclofenac natri (nồng độ 100 mg/kg) ức
chế đáng kể (p<0,05) thể tích phù chân chuột gây ra bởi Carrageenan [44].
11
.