BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
…….…….
TRẦN THIÊN THỦY TRÚC
PHỤC HỒI TỒN MIỆNG
TĂNG KÍCH THƯỚC DỌC CẮN KHỚP
TRÊN BỆNH NHÂN MỊN RĂNG
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------
TRẦN THIÊN THỦY TRÚC
PHỤC HỒI TỒN MIỆNG
TĂNG KÍCH THƯỚC DỌC CẮN KHỚP
TRÊN BỆNH NHÂN MỊN RĂNG
Chuyên ngành: RĂNG HÀM MẶT
Mã số: CK 62 72 28 15
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HỒ PHƯƠNG TRANG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan
Trần Thiên Thủy Trúc
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................iv
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH .................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ ............................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Mòn răng và phục hồi tồn miệng ........................................................................... 4
1.1.1. Mịn răng ............................................................................................................ 4
1.1.2. Phục hồi toàn miệng........................................................................................... 9
1.2 Những vấn đề cần quan tâm trong phtm ................................................................. 12
1.2.1 Kích thước dọc cắn khớp .................................................................................. 12
1.2.2 Các phương pháp xác định mặt phẳng nhai trong PHTM ................................ 18
1.2.3 Các phương pháp xác định TQTT trong PHTM ............................................... 26
1.2.4. Phục hình tạm trong PHTM ............................................................................. 32
1.3. Chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe răng miệng ........................................... 43
1.3.1. Định nghĩa ........................................................................................................ 43
1.3.2. Chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe răng miệng trên bệnh nhân mất răng
.................................................................................................................................... 43
1.3.3 Chỉ số tác động sức khỏe răng miệng (Oral Health Impact Profile-OHIP) ...... 44
1.3.4. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mòn răng sau PHTM
....................................................................................................................................47
1.4. Sự hài lòng của bệnh nhân sau phục hồi ................................................................ 48
1.4.1. Yếu tố đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân sau phục hồi ................................ 48
1.4.2. Phương pháp đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân sau phục hồi ..................... 48
1.4.3. Các nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân sau phục hồi............................ 49
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 50
2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 50
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 50
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 50
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 50
2.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 50
2.3.1. Dân số mục tiêu................................................................................................ 50
2.3.2. Dân số chọn mẫu .............................................................................................. 50
2.3.3. Kỹ thuật chọn mẫu ........................................................................................... 50
2.3.4. Tiêu chí chọn mẫu ............................................................................................ 50
2.4. Phương tiện nghiên cứu .......................................................................................... 51
2.4.1. Giai đoạn thực hiện phục hồi toàn miệng ........................................................ 51
2.4.2. Giai đoạn đánh giá chất lượng cuộc sống ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng
.................................................................................................................................... 52
2.4.3. Giai đoạn đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân đối với phục hình ........... 52
2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu .............................................................................. 52
2.5.1. Đánh giá chất lượng cuộc sống và mức độ hài lòng của các đối tượng tham gia
nghiên cứu. .................................................................................................................52
2.5.2. Các giai đoạn thực hiện PHTM........................................................................ 52
2.6. Các biến số nghiên cứu........................................................................................... 57
2.7. Tóm tắt quy trình nghiên cứu ................................................................................. 58
2.8. Thu thập và phân tích dữ liệu ................................................................................. 59
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu........................................................................... 59
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 60
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 60
3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 61
3.2.1 Các đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu .................................................... 61
3.2.2 Các giai đoạn thực hiện..................................................................................... 64
3.3. Chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe răng miệng của bệnh nhân sau điều trị
PHTM ............................................................................................................................94
3.4. Mức độ hài lòng của bệnh nhân ............................................................................. 95
3.4.1. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với màu sắc và hình dạng (thẩm mỹ) trước khi
điều trị, giai đoạn phục hình tạm và sau điều trị ........................................................95
3.4.2. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với chức năng ăn nhai trước khi điều trị, giai
đoạn phục hình tạm và sau điều trị ............................................................................95
3.4.3. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với phát âm trước khi điều trị, giai đoạn phục
hình tạm và sau điều trị ..............................................................................................95
3.4.4. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với độ khít sát của phục hình tạm và phục
hình chính thức ...........................................................................................................96
3.4.5. Mức độ hài lịng của bệnh nhân đối với phục hình trước điều trị, phục hình
tạm và sau điều trị PHTM ..........................................................................................97
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 98
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 98
4.2. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 99
4.2.1 Các đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu ....................................................99
4.2.2 Những vấn đề cần quan tâm khi PHTM ...........................................................99
4.3. Chất lượng cuộc sống liên quan sức khoẻ răng miệng của bệnh nhân mòn răng
trước và sau điều trị. ....................................................................................................104
4.4. Mức độ hài lòng của bệnh nhân ........................................................................... 106
4.4.1 Mức độ hài lòng của bệnh nhân với màu sắc và hình dạng (thẩm mỹ) trước khi
điều trị, giai đoạn phục hình tạm và sau điều trị ......................................................107
4.4.2. Mức độ phài lòng của bệnh nhân với chức năng ăn nhai trước khi điều trị, giai
đoạn phục hình tạm và sau điều trị ..........................................................................107
4.4.3. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với phát âm trước khi điều trị, giai đoạn phục
hình tạm và sau điều trị ............................................................................................108
4.4.4. Mức độ hài lịng với độ khít sát của phục hình tạm và phục hình chính thức.
..................................................................................................................................108
4.5. Những điểm mới và tính ứng dụng của đề tài ...................................................... 109
4.6. Những hạn chế của đề tài ..................................................................................... 109
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CLCS-SKRM
Chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe răng miệng
c.s.
cộng sự
KTDCK
Kích thước dọc cắn khớp
PHRCĐ
Phục hình răng cố định
PHRTL
Phục hình răng tháo lắp
PHTM
Phục hồi tồn miệng
TQTT
Tương quan trung tâm
v
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Bàn hướng dẫn trước
Anterior guide table
Bộ răng mòn trầm trọng
Severely worn dentition
Bộ tám tiêu chuẩn tái lập khớp cắn
The eight occlusal criteria of rehabilitation
(OCTA)
Chất lượng cuộc sống liên quan sức Oral Health Related Quality of Life (OHRQoL)
khỏe răng miệng
Chỉ số tác động sức khỏe răng Oral Health Impact Profile (OHIP)
miệng
Chỉ số tác động sức khỏe răng Oral Health Impact Profile for Edentulous
miệng cho người mất răng
Patient (OHIP-EDENT, OHIP-19)
Dấu ghi mặt phẳng nhai
Occlusal plane index (OPI)
Dụng cụ phân tích mặt phẳng nhai Simplified occlusal plane analyzer (SOPA)
đơn giản
Giảm kích thước dọc
Reduced vertical dimension
Khoảng cách liên mặt nhai
Interocclusal rest distance, interocclusal space,
freeway space
Khoảng hở phát âm tối thiểu
Closet speaking space
Khớp cắn bảo vệ lẫn nhau
Mutually protected occlusion
Khuôn được làm bằng kỹ thuật hút Vacuum formed matrix
chân khơng
Kích thước dọc cắn khớp
Occlusal vertical dimension (OVD)
Mẫu sáp chẩn đốn
Wax-up
Miếng chặn trước
Jig
Mịn răng
Tooth wear
Mịn răng rất nặng
Severely worn teeth, Excessive tooth wear
Mức độ hài lịng
Satisfaction level
Nhơ hàm dưới giả
Mandibular pseudo-prognathism
Phục hình chính thức
Definitive restoration
vi
Phục hình tạm
Provisional restoration
Phục hồi tồn miệng
Full mouth rehabilitation
Tương quan trung tâm
Centric relation
Vòng lưu giữ
Ferrule
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số mòn răng Smith & Knight. .................................................................. 6
Bảng 1.2: Chỉ số mịn răng chính xác của Fares. ............................................................ 7
Bảng 1.3. Kỹ thuật lâm sàng để xác định giảm KTDCK. ............................................. 14
Bảng 1.4. Nội dung của OHIP-19 ................................................................................. 45
Bảng 1.5. Tóm tắt nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân sau phục hồi. ................. 49
Bảng 2.6. Các biến số nghiên cứu. ................................................................................ 57
Bảng 3.7. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................ 60
Bảng 3.8. Các đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu ................................................ 61
Bảng 3.9. So sánh chất lượng cuộc sống trước, trong và sau khi điều trị PHTM. ........ 94
Bảng 3.10. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với thẩm mỹ khi điều trị, ......................... 95
Bảng 3.11. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với chức năng ăn nhai trước khi điều trị,95
giai đoạn phục hình tạm và sau điều trị. ........................................................................ 95
Bảng 3.12. Mức độ hài lòng của bệnh nhân với phát âm trước khi điều trị, ................. 95
giai đoạn phục hình tạm và sau điều trị. ........................................................................ 95
Bảng 3.13. So sánh mức độ hài lịng của bệnh nhân đối với phục hình trước điều trị, 97
giai đoạn phục hình tạm và sau điều trị. ........................................................................ 97
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % mức độ hài lịng với độ khít sát của phục hình tạm và phục hình
chính thức ......................................................................................................................96
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 58
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tổn thương dạng mài mịn. ............................................................................. 4
Hình 1.2. Tổn thương xoi mịn. ....................................................................................... 5
Hình 1.3. Tổn thương nông vùng cổ răng răng cối nhỏ hàm dưới. ................................. 5
Hình 1.4. Tổn thương liên kết. ........................................................................................ 6
Hình 1.5. Mịn răng loại 1 theo Turner.......................................................................... 10
Hình 1.6. Mịn răng loại 2 theo Turner......................................................................... 11
Hình 1.7. Mịn răng loại 3 theo Turner.......................................................................... 11
Hình 1.8. Mặt phẳng nhai đại diện cho độ cong trung bình của mặt nhai. ................... 18
Hình 1.9. Dụng cụ phân tích mặt phẳng nhai Broadrick. .............................................. 19
Hình 1.10. Dụng cụ phân tích mặt phẳng nhai SOPA................................................... 20
Hình 1.11. Vẽ mặt phẳng nhai trên răng sau hàm dưới. ................................................ 20
Hình 1.12. Ghi góc mặt phẳng nhai với dấu ghi mặt phẳng nhai có sử dụng thước Fox.
....................................................................................................................................... 21
Hình 1.13. Đặt dấu ghi mặt phẳng nhai trên mặt phẳng thước Fox vào giá khớp. ...... 22
Hình 1.14. Vẽ mặt phẳng Camper và mặt phẳng nhai. ................................................. 24
Hình 1.15. Thước đo kỹ thuật số. .................................................................................. 24
Hình 1.16. Những điểm mốc dùng trong nghiên cứu. ................................................... 25
Hình 1.17. Sử dụng phần mềm AutoCAD vẽ những đường thẳng kỹ thuật số và đo đạc
các góc. .......................................................................................................................... 25
Hình 1.18. Vị trí mặt phẳng Fox và đường nối cánh mũi – gờ bình tai ....................... 26
Hình 1.19. Tìm đạt tương quan trung tâm bằng phương pháp hai tay. ......................... 28
Hình 1.20. Tìm đạt tương quan trung tâm bằng phương pháp một tay. ........................ 28
Hình 1.21. Sử dụng miếng chặn trước để hướng dẫn hàm dưới về vị trí TQTT .......... 29
Hình 1.22. Sử dụng thước lá để ngăn cản hàm dưới đóng lại ở vị trí lồng múi tối đa
theo thói quen ................................................................................................................29
Hình 1.23. Kỹ thuật ghi TQTT bằng miếng sáp............................................................ 30
Hình 1.24. Các giai đoạn tìm đạt và ghi TQTT bằng tấm sáp và thước lá.................... 31
Hình 1.25. Ghi TQTT có sử dụng jig. ........................................................................... 32
Hình 1.26. Ghi TQTT trường hợp mất răng từng phần. ................................................ 32
Hình 1.27. Các loại phục hình tạm trong PHTM. ......................................................... 33
x
Hình 1.28. Vơ cung mặt, ghi TQTT, lên giá khớp hai hàm. ......................................... 34
Hình 1.29. PHRCĐ tạm. ................................................................................................ 34
Hình 1.30. OCTA 1. ...................................................................................................... 38
Hình 1.31. OCTA 2. ...................................................................................................... 38
Hình 1.32. OCTA 3. ...................................................................................................... 38
Hình 1.33. OCTA 4. ...................................................................................................... 39
Hình 1.34. OCTA 5. ...................................................................................................... 39
Hình 1.35. OCTA 6. ...................................................................................................... 40
Hình 1.36. OCTA 7. ...................................................................................................... 40
Hình 1.37. OCTA 8. ...................................................................................................... 41
Hình 1.38. Hình chụp trong miệng trước điều trị. ......................................................... 42
Hình 1.39. Phim Xquang trước khi phục hồi. ............................................................... 42
Hình 1.40. Mẫu sáp chẩn đốn khi tăng KTDCK 3mm ở phía trước. .......................... 42
Hình 1.41. Sườn mão sứ kim loại trên mẫu hàm làm việc hàm trên và hàm dưới. ....... 43
Hình 1.42. Phục hình chính thức. .................................................................................. 43
Hình 3.43. Hình ngồi mặt trước điều trị. ..................................................................... 65
Hình 3.44. Hình trong miệng trước điều trị................................................................... 65
Hình 3.45. Phim tồn cảnh ............................................................................................ 66
Hình 3.46. Phim quanh chóp ......................................................................................... 66
Hình 3.47. Mẫu hàm nghiên cứu ................................................................................... 67
Hình 3.48. Điều chỉnh mặt phẳng nhai phục hình. ........................................................ 67
Hình 3.49. Khóa mặt phẳng Camper ............................................................................. 68
Hình 3.50. Sử dụng jig và nền tạm gối sáp ghi tương quan hai hàm ở vị trí TQTT và
KTDCK mới. .................................................................................................................69
Hình 3.51. Tương quan hai hàm trên giá khớp ở TQTT và KTDCK đã tăng ............... 69
Hình 3.52. Mẫu sáp chẩn đốn và phục hình tháo lắp tạm ở lồng múi tối đa. .............. 69
Hình 3.53. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động sang bên phải. ............................................. 70
Hình 3.54. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động sang bên trái................................................ 70
Hình 3.55. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động ra trước. ...................................................... 70
Hình 3.56. Khuôn được làm bằng kỹ thuật hút chân không từ mẫu hàm sao lại mẫu sáp
chẩn đốn. ...................................................................................................................... 71
Hình 3.57. Mock-up và phục hình tháo lắp tạm. ........................................................... 72
xi
Hình 3.58. Mài sửa soạn cùi răng hai hàm. ................................................................... 72
Hình 3.59. PHRCĐ và PHRTL tạm. ............................................................................. 72
Hình 3.60. Bàn hướng dẫn trước cá nhân...................................................................... 73
Hình 3.61. Ghi tương quan cùi răng hai hàm. ............................................................... 74
Hình 3.62. Thử sườn hàm dưới. .................................................................................... 74
Hình 3.63. Thử sườn hàm trên và thử sứ thơ hàm dưới. ............................................... 75
Hình 3.64. Thử sứ thơ hàm trên. ................................................................................... 75
Hình 3.65. Phục hình chính thức: PHRCĐ kết hợp PHRTL từng phần khung bộ........ 76
Hình 3.66. Phục hình chính thức: vận động hàm ở vị trí ra trước, sang bên. ............... 76
Hình 3.67. Hình ngồi mặt. ........................................................................................... 78
Hình 3.68. Hình trong miệng......................................................................................... 79
Hình 3.69. Hình ngồi mặt trước điều trị. ..................................................................... 81
Hình 3.70. Hình trong miệng trước điều trị................................................................... 81
Hình 3.71. Phim tồn cảnh. ........................................................................................... 82
Hình 3.72. Phim quanh chóp. ....................................................................................... 82
Hình 3.73. Điều chỉnh mặt phẳng nhai phục hình ......................................................... 83
Hình 3.74. Khóa mặt phẳng Camper. ............................................................................ 83
Hình 3.75. Sử dụng nền tạm gối sáp ghi tương quan hai hàm ở vị trí TQTT và KTDCK
mới ................................................................................................................................. 84
Hình 3.76. Tương quan hai hàm ở TQTT và KTDCK đã tăng ..................................... 84
Hình 3.77. Mẫu sáp chẩn đốn ở lồng múi tối đa.......................................................... 84
Hình 3.78. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động sang bên phải. ............................................. 85
Hình 3.79. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động sang bên trái................................................ 85
Hình 3.80. Mẫu sáp chẩn đốn: vận động ra trước. ...................................................... 85
Hình 3.81. Phục hình tạm lần thứ 1. .............................................................................. 86
Hình 3.82. Phẫu thuật làm dài thân răng, điều chỉnh xương ổ và nướu vùng răng trước
hàm trên .........................................................................................................................86
Hình 3.83. Phục hình tạm sau khi phẫu thuật 12 tuần. .................................................. 87
Hình 3.84. Bàn hướng dẫn trước cá nhân...................................................................... 87
Hình 3.85. Mài sửa soạn cùi răng hai hàm. ................................................................... 89
Hình 3.86. Ghi tương quan cùi răng hàm trên với phục hình cố định tạm hàm dưới. .. 89
Hình 3.87. Ghi tương quan phục hình sứ thơ hàm trên và cùi răng hàm dưới. ............. 89
xii
Hình 3.88. Phục hình chính thức. .................................................................................. 90
Hình 3.89. Tiếp xúc khớp cắn ở vị trí ra trước, sang bên.............................................. 91
Hình 3.90. Hình ngồi mặt. ........................................................................................... 92
Hình 3.91. Hình trong miệng......................................................................................... 93
1
MỞ ĐẦU
Chăm sóc răng miệng tồn diện để cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh
nhân là một vấn đề đang rất được quan tâm trong nha khoa. Tuy nhiên đây cũng là
thách thức cho nhà thực hành khi cần có cái nhìn tổng qt các vấn đề răng miệng
cũng như mối liên quan giữa bệnh răng miệng với tình trạng sức khỏe tồn thân.
Trong số các tình huống điều trị phục hồi toàn diện, trường hợp mất răng lâu ngày
hay mòn răng nhiều là rất phổ biến, làm thay đổi tương quan hai hàm và kích thước
dọc cắn khớp (KTDCK), dẫn đến rối loạn chức năng nhai, phát âm và thẩm mỹ
khn mặt.
Mịn răng là một vấn đề lâm sàng hay gặp và quan trọng đối với người có
tuổi. Ngày nay, có nhiều ý kiến cho rằng mịn răng là do kết hợp nhiều yếu tố bệnh
căn tích lũy theo thời gian. Xử lý mòn răng đang là chủ đề ngày càng được quan
tâm cả về quan điểm phòng ngừa và phục hồi [38], [44], [48].
Điều trị phục hồi tồn miệng cho các trường hợp mịn răng trầm trọng giúp
phịng ngừa mất thêm mơ răng, tái lập kích thước dọc cắn khớp, phục hồi hình dạng
giải phẫu răng để duy trì hiệu quả nhai, loại bỏ cản trở khớp cắn và tái tạo khớp cắn
bảo vệ lẫn nhau [53], [68]. Theo Steven (2012), khi điều trị những trường hợp phải
tái lập tồn bộ khớp cắn, có hai vấn đề cần quan tâm là sự chịu đựng, chấp nhận về
mặt sinh lý của bệnh nhân và điều trị trong phạm vi hạn hẹp về tài chính trong thời
buổi kinh tế hiện tại vì vậy cần có kế hoạch điều trị toàn diện, cẩn thận cho mỗi
trường hợp cụ thể và cần đánh giá KTDCK, lên giá khớp mẫu hàm nghiên cứu, thực
hiện mẫu sáp chẩn đốn, để cung cấp thơng tin cần thiết cho việc lựa chọn điều trị.
Quy trình thực hiện có thể cùng lúc hàm trên và hàm dưới hay phục hồi từng cung
răng. Điều trị đồng thời hai hàm giúp tái tạo khớp cắn tối ưu, rút ngắn thời gian điều
trị. Trong khi đó, thực hiện từng giai đoạn giúp bệnh nhân có thể đánh giá tương
quan hàm dưới với hàm trên mới trước khi làm phục hình chính thức, từ đó giúp
bệnh nhân chấp nhận và thích nghi tốt hơn với phục hình [74].
2
Sự kết hợp của các vật liệu thế hệ mới, cùng với quy trình lâm sàng được cải
thiện giúp nâng cao kết quả thẩm mỹ và chức năng, làm hài lòng bác sĩ cũng như
bệnh nhân. Tuy nhiên, phương pháp nào là thích hợp và hiệu quả nhất cho từng tình
huống lâm sàng vẫn là vấn đề cần tìm hiểu.
Phục hồi toàn miệng tác động đáng kể đến thể chất, xã hội và tâm lý của bệnh
nhân. Để định lượng chính xác sự ảnh hưởng này, nhiều cơng cụ đánh giá tác động
của sức khỏe răng miệng lên chất lượng cuộc sống đã được giới thiệu và hồn thiện.
Trong đó, chỉ số tác động sức khoẻ răng miệng (OHIP) là cơng cụ đo lường tồn
diện về rối loạn chức năng, sự không thoải mái và bệnh tật do các vấn đề răng
miệng gây ra. Một bộ câu hỏi gồm 49 câu xác định 7 lĩnh vực mà sức khỏe răng
miệng tác động lên cuộc sống của một người, qua đó ảnh hưởng của bệnh được
phân theo cấp bậc, từ các dấu hiệu bên trong cơ thể đến các dấu hiệu bên ngoài của
một cá thể [70]. Mỗi người tham gia được hỏi về mức độ thường xuyên mà họ đã
trải qua cho các vấn đề về răng miệng trong một khoảng thời gian nhất định trước
đó. Năm 2002, Allen cơng bố bộ câu hỏi OHIP-19 gồm 19 câu hỏi dành riêng cho
những đối tượng mất răng được đánh giá là có độ nhạy cao trong phát hiện thay đổi
chất lượng cuộc sống - sức khỏe răng miệng (CLSC-SKRM) ở những bệnh nhân
mất răng sau điều trị [8]. Trong khi có rất nhiều nghiên cứu khác nhau đánh giá
CLCS-SKRM của bệnh nhân mất răng được tiến hành trên thế giới, lĩnh vực này
dường như vẫn chưa được quan tâm đúng mức ở nước ta. Câu hỏi nghiên cứu được
đặt ra là:
Quy trình phục hồi tồn miệng trên bệnh nhân mịn răng được thực hiện như
thế nào?
Bệnh nhân mòn răng có cải thiện CLCS-SKRM sau khi được phục hồi tồn
miệng hay khơng?
Bệnh nhân mịn răng hài lịng về thẩm mỹ, chức năng ăn nhai và phát âm sau
điều trị phục hồi tồn miệng hay khơng?
3
Giả thuyết nghiên cứu:
1. Đề xuất quy trình phục hồi tồn miệng cho bệnh nhân mịn răng có tăng kích
thước dọc cắn khớp.
2. Bệnh nhân mịn răng có cải thiện CLCS-SKRM sau điều trị phục hồi tồn
miệng.
3. Bệnh nhân mịn răng hài lòng về thẩm mỹ, chức năng ăn nhai sau điều trị
phục hồi tồn miệng.
Vì vậy, chúng tơi thực hiện nghiên cứu “Phục hồi tồn miệng tăng kích
thước dọc cắn khớp trên bệnh nhân mòn răng” nhằm tái lập khớp cắn bằng phục
hình răng cố định và phục hình răng tháo lắp từng phần cho các trường hợp mòn
răng kèm theo thay đổi kích thước dọc cắn khớp với những mục tiêu cụ thể sau:
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Đề xuất quy trình phục hồi tồn miệng có tăng kích thước dọc cắn khớp cho
bệnh nhân mòn răng.
2. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân mòn răng trước điều trị, giai
đoạn phục hình tạm và sau điều trị phục hồi tồn miệng có tăng kích thước
dọc cắn khớp.
3.
Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân mòn răng trước điều trị, giai đoạn phục
hình tạm và sau điều trị phục hồi tồn miệng có tăng kích thước dọc cắn
khớp.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MÒN RĂNG VÀ PHỤC HỒI TỒN MIỆNG
1.1.1. Mịn răng
A- Tiến trình mịn răng
Mịn răng là tiến trình đa yếu tố và khác nhau giữa các cá thể. Tác động hỗ
tương giữa acid, nước bọt, các vấn đề về sức khỏe toàn thân và lối sống sẽ thúc đẩy
q trình mịn răng tạo ra các tổn thương có tính đặc trưng về tính chất. Mịn răng
có các tiến trình sau:
● Mài mịn: các diện mịn thường bằng phẳng, có giới hạn rõ rệt, dễ xác
định. Các diện sáng bóng khi quan sát nhất là trong giai đoạn tiến triển. Diện mòn
tương ứng thường thấy ở răng đối diện khi tiến trình là do tương tác răng - răng
(Hình 1.1) [48].
Hình 1.1. Tổn thương dạng mài mòn.
“Nguồn: Khan F. và c.s., 2011” [48]
● Xoi mòn: biểu hiện của xoi mòn khác rõ rệt so với mài mòn. Trên bờ cắn
của răng cửa, các gờ men mỏng với chu vi bị mẻ. Ngà bị mất đi và tổn thương khó
xác định ranh giới. Ở răng cửa hàm trên, mặt trong cũng bị xoi mòn. Tổn thương
đặc trưng do xoi mịn trên răng cối nhỏ và lớn có dạng chén trên các đỉnh múi và có
tính đối xứng (Hình 1.2) [48].
5
A
B
C
Hình 1.2. Tổn thương xoi mịn.
D
A, Tổn thương hình chén ở đỉnh múi. B, C, D, Tổn thương xoi mòn ở răng cối lớn hàm
dưới.
“Nguồn: Khan F. và c.s., 2011” [48]
● Tổn thương cổ răng: ba loại tổn thương vùng cổ răng dễ dàng phân biệt là
tổn thương nông, dạng rãnh và dạng hình chêm. Trong ba loại này, tổn thương nơng
hay gặp nhất, thường liên hệ với mài mịn và xoi mịn mặt nhai (Hình 1.3) [48].
Hình 1.3. Tổn thương nông vùng cổ răng răng cối nhỏ hàm dưới.
“Nguồn: Khan F. và c.s., 2011” [48]
● Tổn thương liên kết: là sự liên kết của mòn răng mặt nhai hay bờ cắn với
tổn thương vùng cổ không do sâu răng, thường ở giai đoạn trễ và mất chất trầm
trọng. Răng trước hàm trên thường mất chất ở mặt trong và bờ cắn, đơi khi lan rộng
ra cả mặt ngồi. Một vài trường hợp mặt trong răng cửa hàm dưới cũng bị mất chất,
chỉ còn men răng đi theo đường viền nướu. Răng cối nhỏ có thể mất cả múi răng, ít
gặp ở răng cối lớn (Hình 1.4) [48].
6
A
B
C
Hình 1.4. Tổn thương liên kết.
D
A, Tổn thương nơng vùng cổ răng răng cối nhỏ hàm dưới. B, Tổn thương dạng
rãnh ở vùng cổ răng do xoi mòn kết hợp cọ mòn. C, D, Tổn thương dạng chêm ở
vùng cổ răng.
“Nguồn: Khan F.và c.s., 2011” [48]
B- Các chỉ số mòn răng
Chỉ số mòn răng Smith & Knight
Sử dụng những chỉ số là phương pháp phổ biến nhất để nghi nhận mòn răng.
Phần lớn phân loại mòn răng được sử dụng là chỉ số mòn răng Smith & Knight theo
thang đo 5 điểm số và ở 4 vị trí của răng (Bảng 1.1) [71].
Bảng 1.1. Chỉ số mòn răng Smith & Knight.
“Nguồn: Smith B.G., Knight J.K., 1984” [71]
Điểm số
Bề mặt
Ngoài / trong / nhai / cạnh cắn
0
Cổ răng
Ngoài / trong / nhai / cạnh cắn
1
Cổ răng
Ngồi / trong / nhai
2
Khơng mất đường viền
Mất men bề mặt
Mất đường viền tối thiểu
Mất men lộ ngà ít hơn 1/3 bề mặt
Mất men lộ ngà
Cổ răng
Khiếm khuyết có độ sâu ít hơn 1mm
Mất men lộ ngà hơn 1/3 bề mặt
Cạnh cắn
Mất men và mất ngà nhiều khơng lộ tuỷ
Cổ răng
Khiếm khuyết có độ sâu 1-2 mm
Ngồi / trong / nhai
4
Khơng mất men bề mặt
Cạnh cắn
Ngoài / trong / nhai
3
Tiêu chuẩn
Mất men hoàn toàn - lộ tuỷ - lộ ngà thứ cấp
Cạnh cắn
Lộ tuỷ hay lộ ngà thứ cấp
Cổ răng
Khiếm khuyết sâu hơn 2 mm hay lộ tuỷ hay lộ
ngà thứ cấp
7
Chỉ số mịn răng chính xác của Fares và c.s.
Chỉ số mịn răng chính xác của Fares là chỉ số mòn răng biến đổi dựa trên
nguyên tắc cơ bản của chỉ số Smith & Knight. Mòn răng được phân loại theo những
mức độ khác nhau cho men và ngà, theo thang điểm thứ tự có 5 và 6 điểm số. Bất
kỳ sự thay đổi bề mặt do mịn khơng kể đến nguyên nhân thì dựa vào bề mặt của cổ
răng, mặt ngoài, mặt nhai / cạnh cắn và mặt trong của răng cối lớn thứ nhất hàm
trên đến răng cối lớn thứ nhất đối bên ở cả hai cung hàm. Trường hợp nghi ngờ lấy
điểm số nhỏ hơn. Những thay đổi cấu trúc và giải phẫu bề mặt men được phân loại
theo những đặc điểm liệt kê trong bảng 1.2 [31].
Bảng 1.2: Chỉ số mịn răng chính xác của Fares.
“Nguồn: Fares J. và c.s., 2009” [31]
Chỉ số mòn răng chính xác của men
0
Khơng mịn răng, khơng mất men hay thay đổi bề mặt.
1
Mất men ảnh hưởng ít hơn 10% bề mặt.
2
Mất men răng ảnh hưởng 10% và 1/3 diện tích bề mặt.
3
Mất men răng ảnh hưởng ít nhất 1/3 nhưng ít hơn 2/3.
4
Mất men răng ảnh hưởng 2/3 trở lên.
Chỉ số mịn răng chính xác của ngà
0
Khơng mịn ngà răng: khơng mất ngà.
1
Mất ngà răng ảnh hưởng ít hơn 10% bề mặt.
2
Mất ngà răng ảnh hưởng 10% và 1/3 diện tích bề mặt.
3
Mất ngà răng ảnh hưởng ít nhất 1/3 nhưng ít hơn 2/3.
4
Mất ngà răng ảnh hưởng 2/3 trở lên, không lộ tuỷ.
5
Lộ ngà thứ cấp hay lộ tuỷ.
8
Chỉ số mòn răng biến đổi dựa trên chỉ số mòn răng Smith & Knight
của Kitasako
Thay đổi cấu trúc bề mặt men ngà hoặc giải phẫu được phân loại theo 8 điểm
như sau:
Điểm 0: khơng mịn.
Điểm 1: mất men răng ảnh hưởng dưới 10% diện tích bề mặt.
Điểm 2: mất men răng ảnh hưởng 10% và 1/3 diện tích bề mặt.
Điểm 3: mất men răng ảnh hưởng ít nhất 1/3 nhưng ít hơn 2/3 diện
tích bề mặt.
Điểm 4: mất men răng ảnh hưởng 2/3 trở lên.
Điểm 5: mất ngà răng ảnh hưởng ít hơn 1/3 độ dày.
Điểm 6: mất ngà răng ảnh hưởng giữa 1/3 và 2/3 độ dày.
Điểm 7: mất ngà răng ảnh hưởng đến 2/3 có thể nhìn thấy ngà thứ cấp
hình thành xung quanh buồng tuỷ.
Bất kỳ thay đổi do mịn răng ở cổ răng, mặt ngồi, mặt nhai / cạnh cắn và
khẩu cái / lưỡi được ghi nhận trên tất cả các răng trừ răng cối lớn thứ 3. Trong
trường hợp nghi ngờ ghi nhận điểm số thấp hơn. Phục hồi bao bọc hơn 25% bề mặt
răng và mất răng thì khơng cho điểm. Như vậy, phân loại mỗi bề mặt răng của mỗi
đối tượng theo điểm số từ 0-7 hoặc có tổn thương hình chêm (WSL), phục hồi răng
(R) và sâu răng (tổn thương tạo lỗ C) [50].
C- Hậu quả của mòn răng
Theo Dawson, khi phân tích bộ răng cần phân biệt mịn răng sinh lý và mịn
răng q mức. Mịn răng sinh lý là bình thường, làm cho răng mất độ lồi, nhưng tiến
triển rất chậm trên đỉnh múi làm phẳng đỉnh múi răng sau và mất men răng vùng
răng trước. Đánh giá mòn răng sinh lý theo tuổi, thói quen và tiền sử mịn răng [27].
Mòn răng quá mức cần can thiệp để bảo vệ bộ răng do bề mặt nhai và mô răng răng
trước bị phá huỷ, ảnh hưởng đến chức năng ăn nhai, thẩm mỹ và hướng dẫn trước.
Ngoài ra, mất nâng đỡ răng sau làm hướng dẫn trước không làm nhả khớp răng sau,
9
gây ra bệnh lý tuỷ răng, suy giảm chức năng nhai, ảnh hưởng thẩm mỹ cần phải
điều trị phục hồi [72], [78].
1.1.2. Phục hồi toàn miệng
A- Định nghĩa
Phục hồi toàn miệng (PHTM) là phục hồi hình dạng và chức năng của hệ
thống nhai sao cho càng gần bình thường càng tốt [75].
Mục tiêu của PHTM không chỉ là tái cấu trúc và phục hồi răng bị mịn, mà
cịn duy trì sức khỏe của hệ thống hàm mặt. PHTM giúp tái lập chức năng cũng như
hiệu quả sinh học của răng và cấu trúc mô nha chu, cơ nhai và khớp thái dương hàm
một cách hài hòa, đồng bộ [38].
► Chỉ định
- Phục hồi chức năng mặt nhai bị phá huỷ.
- Bảo vệ các răng cịn lại.
- Duy trì sức khoẻ mô nha chu.
- Cải thiện thẩm mỹ.
- Loại bỏ đau và không thoải mái của răng và cấu trúc xung quanh.
- Những trường hợp cần điều trị mở rộng như mất răng, mòn răng, miếng
trám cũ cần thay thế…[38].
► Chống chỉ định
- Bệnh nhân có thói quen cận chức năng và khơng cần điều trị mở rộng.
- Khơng có triệu chứng rối loạn thái dương hàm.
- Không nên dùng làm phương pháp phịng ngừa trừ khi có dấu hiệu mơ
mềm bị suy yếu [38].
B- Phân loại PHTM
► Phân loại theo Breaker (1958)
Nhóm 1:
Loại 1: Bệnh nhân mất kích thước dọc cắn khớp (KTDCK) vì thay đổi cấu
trúc các răng cịn lại và khơng thay thế răng bị mất.
10
Loại II: Bệnh nhân mất KTDCK vì mất tất cả răng phía sau ở một hay hai
cung hàm và các răng cịn lại có tương quan khớp cắn khơng hài hồ.
Loại III: Bệnh nhân mất KTDCK vì các răng bị mịn q mức ở mặt nhai.
Nhóm 2:
Loại I: Bệnh nhân có đủ răng nhưng khớp cắn khơng hài hồ.
Loại II: Bệnh nhân cịn ít răng nhưng cần phải phục hồi hình dạng mặt nhai
để có tương quan khớp cắn hài hồ.
Nhóm 3: Bệnh nhân cần điều trị phẫu thuật chỉnh hình khi cần phục hồi
KTDCK đã mất.
Nhóm 4: Bệnh nhân cần được điều trị theo từng giai đoạn trong thời gian dài
do tình trạng sức khỏe, tuổi tác hoặc yếu tố kinh tế của bệnh nhân [15].
► Phân loại theo Turner (1984)
Loại 1: Mòn răng quá mức, có mất KTDCK.
Điển hình là thiếu vài răng sau, khớp cắn phía sau khơng ổn định dẫn đến
mịn q mức răng trước, khoảng hở phát âm là 3mm, khoảng hở giữa mặt nhai tư
thế nghỉ là 6mm, khoé môi bị xếp nếp (Hình 1.5) [76].
A
B
C
Hình 1.5. Mịn răng loại 1 theo Turner.
Phục hồi cho trường hợp mất KTDCK: A, Mòn răng trầm trọng vùng răng trước khi mất
nâng đỡ vùng răng sau. B, Phục hồi KTDCK bằng PHRCĐ tạm. C, Phục hồi KTDCK và
mặt phẳng nhai.
“Nguồn: Turner K.A. và c.s., 1984” [76]
Loại 2: Mịn răng q mức, khơng mất KTDCK, có đủ khoảng phục hình.
Bệnh nhân có nâng đỡ phía sau, răng mịn từ từ do nghiến răng. Khoảng hở
giữa mặt nhai tư thế nghỉ là 2-3mm, khoảng hở phát âm tối thiểu là 1mm. Ở những