BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TÂI TRUNG ƯƠNG I
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
THỰC HÀNH KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
SÂN XUẤT
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017
của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I
1
Hà Nội, 2017
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I
GIÁO TRÌNH
Mơ đun: Thực hành kế tốn trong doanh
nghiệp sản xuất
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Hà Nội – 2017
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………………………………4
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán……………………………………………………………………..5
1. Hƣớng dẫn ban đầu ……………………………………………………………………………………5
2. Thực tập kế toán viên ……………………………… ……………………………………………….53
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết ……………………………………………………………………………55
1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………………. 55
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………………… 104
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………………...105
1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………….105
2. Thực tập kế tốn viên ……………………………………………………………………………... 159
Bài 4: Lập báo cáo tài chính…………………………………………………………………………...164
1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………….164
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………………… 194
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán………………………………………199
1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………………199
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………………………….. 272
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………………276
3
Lời nói đầu
Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân viên kế toán
trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc, phân tích
phƣơng pháp lập, ghi sổ kế tốn trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức
liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thơng qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang
hoạt động. Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình
độ chun mơn và các kế tốn trƣởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm
việc trong môi trƣờng thực tế.
Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp cả về mặt thủ cơng và kế tốn máy.
Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế tốn doanh
nghiệp. Chúng tơi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế toán trong doanh
nghiệp sản xuất đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế tốn.
Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp
Bài 4: Lập báo cáo tài chính
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán
Trong q trình biên soạn giáo trình khơng tránh đƣợc những sai sót rất mong đƣợc sự góp ý của ngƣời
đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện hợ.
Xin chân thành cảm ơn!
4
BÀI I: LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1.Hƣớng dẫn ban đầu.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn. Một chứng từ kế tốn bắt buộc phải có 7 nội dung sau đây:
- Tên gọi và số hiệu của chứng từ
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
- Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng
từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ
- Chữ ký, họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên quan đến chứng từ.
Ngồi 7 nội dung chủ yếu trên, tùy theo từng loại chứng từ mà có thể có thêm một vài nội dung khác.
Chứng từ kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức cơng tác kế tốn, kiểm sốt nội bộ bời vì
nó chứng minh tính pháp lý của các nghiệ`p vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế tốn. Ngồi ra chứng
từ kế tốn cịn có tác dụng sau.`
- Việc lập chứng từ kế to`án giúp thực hiện kế tốn ban đầu. Nó là khởi điểm của tổ chức cơng
tác kế tốn và xây dựng hệ thốn`g kiểm soát nội bộ của đơn vị. Nếu thiếu chứng từ sẽ khơng thể thực
hiện đƣợc kế tốn ban đầu cũng `nhƣ tồn bộ cơng tác kế tốn.
- Việc lập chứng từ kế toán` là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và đã hồn
thành. Điều này đảm bảo tính hợp` lệ và hợp pháp của nghiệp vụ.
- Việc lập chứng từ kế toán `là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh.
- Việc lập chứng từ kế toán `để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
nghiệp vụ phát sinh `
1.1.Chứng từ kế tốn` vốn bằng tiền.
1.1.1.Mục đích: Chứng từ kế tốn vốn bằng tiền dùng để theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại
tiền mặt, ngoại tệ, vàn`g bạc, kim khí q…..và các khoản tạm ứng, thanh tốn tiền tạm ứng của đơn vị,
nhằm cung cấp những `thông tin cần thiết cho kế toán và ngƣời quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền
tệ.
1.1.2.Các loại chứng từ kế toán vốn bằng tiền hiện hành bao gồm các biểu mẫu sau:
- Phiếu thu
: Mẫu số 01 – TT
- Phiếu chi
: Mẫu số 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng
: Mẫu số 03 – TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
: Mẫu số 04 – TT
- Giấy đề nghị thanh toán
: Mẫu số 05 – TT
- Biên lai thu tiền
: Mẫu số 06 – TT
- Bảng kiểm kê quỹ
: Mẫu số 08a – TT
- Bảng kiểm kê quỹ
: Mẫu số 08b – TT
- Bảng kê chi tiền
: Mẫu số 09 - TT
1.1.3: Phương pháp lập chứng từ vốn bằng tiền.
1.1.3.1. Phiếu thu.
Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế nhập quỹ và làm căn cớ để thủ quỹ thu tiền,
ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
Mẫu chứng từ.
5
Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..
.
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
PHIẾU THU
Ngày….tháng…..năm….
Quyển số:……
Số:…………
Nợ:………….
Có:………….
Họ tên ngƣời nộp tiền:…………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:…………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………..( Viết bằng chữ)………………………………………….
Kèm theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc
Ngày….tháng….năm……
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………...
( Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
b Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
- Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị.
- Phiêú thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải
ghi rõ số quyển( Số quyển thể hiện tờ phiếu thu thuộc quyển thứ 1 hoặc quyển thứ 2 hoặc quyền
thứ…… )và số của từng phiếu thu( thể hiện tờ phiếu thu này là số máy trong một quyển phiếu thu). Số
phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
- Từng tờ phiếu thu phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
- Dòng “ Họ tên ngƣời nộp tiền, địa chỉ” ghi rõ họ, tên, địa chỉ ngƣời nộp tiền.
- Dòng “ số tiền” ghi rõ nội dung nộp tiền nhƣ: Thu tiền bán hàng hóa…..
- Dịng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD…
- Dịng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau đó
chuyển cho kế tốn trƣởng sốt xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền , thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ( Bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký và
ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nộp, 1 liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối
ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính gia tổng số tiền theo đơn vị đồng
để ghi sổ.
+ Liên phiếu thu gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đóng dấu.
1.1.3.2.Phiếu chi
6
Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế xuất quỹ và làm căn cớ để thủ quỹ xuất quỹ,
ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
a Mẫu chứng từ.
Đơn vị:………………….
Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
PHIẾU CHI
Ngày….tháng…..năm….
Quyển số:……
Số:…………
Nợ:………….
Có:………….
Họ tên ngƣời nhận tiền:…………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Lý do chi:…………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………..( Viết bằng chữ)………………………………………….
Kèm theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc
Ngày….tháng….năm……
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………...
( Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi
- Góc trên bên trái của phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị.
- Phiêú chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải
ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu
chi phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ ngƣời nhận tiền.
- Dòng “ Số tiền” ghi rõ nội dung chi tiền tiền.
- Dòng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD…
- Dịng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.
Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chi, sau đó chuyển
cho kế tốn trƣởng sốt xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Sau khi
nhận đủ số tiền ngƣời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ , ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu
chi.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nộp, 1 liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối
ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ để tính gia tổng số tiền theo đơn vị đồng
để ghi sổ.
+ Liên phiếu chi gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đóng dấu.
1.1.3.3. Giấy đề nghị tạm ứng.
Mục đích: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ
cho tạm ứng.
a. Mẫu chứng từ
7
Đơn vị:………… ….
Bộ phận:……………
Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày…..tháng……năm……
Số:………
Kính gửi:………………………………………………………………………………………………….
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………....
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………(Viết bằng chứ)………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do tạm ứng:…………………………………………………………………………………………...
Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………...
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Phụ trạch bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngƣời đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do ngƣời
xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp.
Ngƣời xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng ( Viết bằng số và bằng
chữ).
Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền làm tạm ứng.
Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt
chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ
1.1.3.4. Giấy thanh tốn tiền tạm ứng.
Mục đích: Giấy thanh tốn tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã
chi của ngƣời nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
a.Mẫu chứng từ.
8
Mẫu số 04-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của B trng BTC)
Đơn vị: ...............................
B phn: ..............................
GIY THANH TON TIN TẠM ỨNG
Ngày…..tháng……năm……
Số:...................
Nợ:..................
Có:..................
Họ tên ngƣời thanh tốn:..............................................................................................................................
Bộ phận( hoặc địa chỉ):.................................................................................................................................
Số tiền tạm ứng đƣợc thanh toán theo bảng dƣới đây:
Diễn giải
Số tiền
A
1
I. Số tiền tạm ứng
1.Số tạm ứng kỳ trƣớc chƣa chi hết.
2.Số tạm ứng kỳ này.
Phiếu chi số:..............................
Phiếu chi số:...............................
II. Số tiền đã chi:
1. Chứng từ số......................
2. ............................................
III. Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết( I-II)
Chi quá số tạm ứng( II – I)
........................................
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Ngƣời đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi
Mục I - Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm:
- Số tạm ứng kỳ trƣớc chƣa chi hết: Căn cứ vào dịng số dƣ tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán
trên sổ kế toán để ghi.
- Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II - Số đã chi: Căn cứ vào chứng từ chi tiêu của ngƣời nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi
chứng từ chi tiêu ghi một dòng.
Mục III - Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và II.
Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III.
Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III.
Phần chênh lệch chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lƣơng. Phần chi quá số
tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho ngƣời tạm ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh tốn tạm ứng
phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
1.1.3.5. Giấy đề nghị thanh tốn.
Mục đích: Giấy đề nghị thanh tốn dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc
chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ(nếu có) để làm thủ tục thanh toán,
làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
a. Mẫu chứng từ.
9
Đơn vị:………… ….
Địa chỉ:……………
Mẫu số 05-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày…..tháng……năm……
Kính gửi:………………………………………………………………………………………………….
Họ vàTên ngƣời đề nghị thanh toán:……………………………………………………………………..
Địa chỉ( hoặc bộ phận):……………………………………………………………………………………
Nội dung thanh toán:………………………………………………………………………………………
Số tiền:…………………………………………(Viết bằng chứ)………………………………………….
( Kèm theo………………………………. chứng từ gốc)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)
Ngƣời đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị thanh tốn ghi rõ tên đơn vị, bộ phận.
Giấy đề nghị thanh toán do ngƣời đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp(
Hoặc ngƣời xét duyệt chi)
- Ngƣời đề nghj thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ( đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghị thanh toán(
Viết bằng số và chữ).
- Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lƣợng chứng từ gốc đính kèm.
Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ đƣợc giao, ngƣời mua hàng hoặc chi tiêu
lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng kiểm tra và ghi ý
kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp( Hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định giám
đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất
quỹ.
1.1.3.6. Biên lai thu tiền.
Mục đích: Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu sec
của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán
với cơ quan hoặc lƣu quỹ.
a. Mẫu chứng từ.
10
Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số 06-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày….tháng…..năm….
Quyển số:…………
Số :……………….
Họ tên ngƣời nộp tiền:……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Nội dung thu:………………………………………………………………………………………………
Số tiền thu :………………………..( Viết bằng chữ)……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………..
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và đóng dấu
đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên
tục t`rong một quyển.
- Ghi rõ` họ tên, địa chỉ của ngƣời nộp tiền.
- Dòng “ Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.
- Dòng “ Số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “ đồng: hoặc “ USD”.
Nếu` thu bằng sec phải ghi rõ sô, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lƣu hành và họ tên ngƣời sử dụng
séc.
Biên lai thu tiền đƣợc lập thành 2 liên( Đặt giấy than viết một lần).`
Sau ghi thu tiền, ngƣời thu tiền và ngƣời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhậ`n số tiền đã thu,
đã nộp. Ký xong ngƣời thu tiền lƣu một liên, còn liên 2 giao cho ngƣời nộp tiền giữ.`
Cuối tháng, ngƣời đƣợc đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào biên lai lƣu để lập Bả`ng kê biên
lai thu tiền trong ngày( Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập
phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu
tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trƣờng hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngồi pháp luật phí, lệ phí….và các
trƣờng hợp khách hàng nộp séc thanh tốn với các khoản nợ.
1.1.3.7. Bảng kiểm kê quỹ.
Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ
quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số chênh
lệch.
a. Mẫu chứng từ.
11
Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số 08a-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
( Dùng cho VNĐ)
Số :……………….
Hơm nay,
vào……giờ…….ngày….tháng…….năm………………………………………………………
Chúng tơi gồm:
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế tốn
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện ……..
Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nhƣ sau:
Diễn giải
Số lƣợng( tờ)
Số tiền
B
1
2
I
Số dƣ theo sổ quỹ:
X
………………………
II
Số kiểm kê quỹ thực tế:
X
………………………
1
Trong đó: - Loại
………………………
………………………
2
- Loại
………………………
………………………
3
- -Loại
………………………
………………………
4
- Loại
………………………
………………………
5
…….
………………………
………………………
III
Chênh lệch(III = I – II)
x
……………………….
- Lý do: + Thừa:…………………………………………………………………………………………
+ Thiếu:………………………………………………………………………………………...
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:……………………………………………………………………………
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
STT
A
b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc đóng dấu), bộ phận.
Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể
kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ
quỹ và kế tốn tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số
hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê( ….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trƣớc khi kiểm kê quỹ,
thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành riêng từng loại tiền có trong quỹ.
- Dịng “ Số dƣ theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ ghi
vào cột 2.
- Dòng “ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính
ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến
nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trƣờng ban kiểm
kê và kế toán trƣởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải
quyết.
12
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lƣu ở thủ quỹ.
- 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế tốn thanh tốn.
1.1.3.8. Bảng kiểm kê quỹ.
Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý…… tồn quỹ
thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách
nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
a.Mẫu chứng từ.
Đơn vị:………………….
Mẫu số 08b-TT
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
( Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
Số :……………….
Hơm nay, vào……giờ…….ngày….tháng…….năm……………………………………………………
Chúng tơi gồm:
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế tốn
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện ……..
Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý kết quả nhƣ sau:
STT
A
I
II
1
2
3
4
5
III
Diễn giải
B
Số dƣ theo sổ quỹ:
Số kiểm kê quỹ thực tế:
Trong đó: - Loại
- Loại
- -Loại
- Loại
…….
Chênh lệch(III = I – II)
Đơn vị
tính
C
X
X
……..
……..
……..
……..
……..
X
Số
lƣợng
1
X
X
……..
……..
……..
……..
……..
X
Đơn giá
2
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
Tính ra VNĐ
Tỷ giá
VNĐ
3
4
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
Ghi chú
D
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
- Lý do: + Thừa:…………………………………………………………………………………………
+ Thiếu:………………………………………………………………………………………...
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:……………………………………………………………………………
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc đóng dấu), bộ phận.
Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể
kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ
quỹ và kế tốn tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số
hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê( ….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trƣớc khi kiểm kê quỹ,
thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
13
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ nhƣ: Ngoại tệ, vàng,
bạc…..
- Dòng “ Số dƣ theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ ghi
vào cột 2.
- Dòng “ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính
ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến
nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trƣờng ban kiểm
kê và kế toán trƣởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải
quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lƣu ở thủ quỹ.
- 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh tốn.
Ghi chú: Trƣờng hợp kiểm kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì cột “ Diễn giải” phải ghi theo
từng loại, tứng thứ.
1.1.3.9. Bảng kê chi tiền.
Mục đích: bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền
đã chi và ghi sổ kế toán.
a. Mẫu chứng từ.
Đơn vị:………………….
Mẫu số 09-TT
Địa chỉ:…………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT
BẢNG KÊ CHI TIỀN
Ngày…….tháng……năm……
Họ và tên ngƣời chi tiền…………………………………………………………………………………
Bộ phận( hoặc địa chỉ):…………………………………………………………………………………
Chi cho công việc:………………………………………………………………………………………
STT
Chứng từ
Nội dung chi
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
D
1
Cộng
Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………….
( Kèm theo………….chứng từ gốc).
Ngƣời lập bảng kê
Kế toán trƣởng
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị. Phần đầu ghi rõ tên, bộ phận, địa chỉ của ngƣời chi tiền và ghi rõ nội
dung chi cho cơng việc gì.
- Cột A, B, C, D ghi rõ số thứ tự, số hiệu, ngày tháng chứng từ và diễn giải nội dung chi của từng chứng
từ.
- Cột 1: Ghi số tiền.
14
Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ gốc đính kèm.
Bảng kê chi tiền đƣợc lập thành 2 bản:
- 1 bản lƣu ở thủ quỹ.
- 1 bản lƣu ở kế toán quỹ.
1.2.Chứng từ kế toán các khoản phải thu, phải trả.
1.2.1. Chứng từ kế toán các khoản phải thu bao gồm:
- Phiếu thu, phiếu chi (Mẫu, nội dung của chứng từ nhƣ phần 1.1).
- Giấy báo có, báo nợ Ngân hàng.
- Hóa đơn(Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thơng thƣờng)
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
..................
1.2.2. Phương pháp lập chứng từ kế tốn các khoản phải thu.
1.2.2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phƣơng pháp
khấu trừ, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do ngƣời bán lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hóa
đơn là căn cứ để ngƣời bán ghi vào doanh thu và các sổ kế tốn có liên quan và là chứng từ cho ngƣời
mua vận chuyển hàng hóa trên đƣờng, lập phiếu nhập kho, thanh tốn tiền hàng và ngƣời mua đƣợc tính
khấu trừ thuế GTGT.
a. Mẫu chứng từ.
HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG
Ký hiệu:…..
Số:………..
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày ….. tháng …. năm ……
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………..................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………...............
Điện thoại…………………….. ...............MS:…………………………………………………….............
Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………………...............
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản…………………….................................................................................................….............
Hình thức thanh tốn:………………………..
MS : ………………………………………….............
Tên hàng hố,
Số TT
Đơn vị tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2
Thuế GTGT:
Số tiền viết bằng chữ:
Ngƣời mua hàng
(Ký,họ và tên)
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Ngƣời bán hàng
(Ký,họ và tên)
15
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký ,họ và tên
b. Căn cứ và phƣơng pháp ghi.
- Những dịng phía trên ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình
thức thanh toán( Tiền mặt, TGNH…..).
- Các cột tiếp theo.
Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ.
Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia quy định.
Cột 1: Ghi số lƣợng của từng sản phẩm, hàng hóa.
Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm, hàng hóa.
Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) = (2) *(1).
Các dịng cịn thừa phía dƣới cột A,B,C, 1,2,3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống.
Dòng tiền hàng: Ghi số tiền hàng cộng đƣợc ở cột 3.
Dòng thuế GTGT: Ghi thuế suất của hàng hóa, dịch vụ theo luật thuế.
Dịng tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế của hàng hóa, dịch vụ.
Dịng tổng cộng tiền thanh tốn: Ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT.
Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số tiền tổng cộng, tiền thanh tốn.
1.2.2.2. Hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn bán hàng thơng thƣờng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo
phƣơng pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do ngƣời bán lập khi bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ. Hóa đơn là căn cứ để ngƣời bán ghi vào doanh thu và các sổ kế tốn có liên quan và là chứng
từ cho ngƣời mua vận chuyển hàng hóa trên đƣờng, lập phiếu nhập kho, thanh tốn tiền hàng và ngƣời
mua khơng đƣợc tính thuế khấu trừ mà đƣợc tính vào chi phí
a. Mẫu chứng từ.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Mẫu số 02GTTT – 3LL
Ký hiệu:…..
Số:………..
Liên 1: Lƣu
Ngày ….. tháng …. năm ……
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………..................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………...............
Điện thoại…………………….. ...............MS:…………………………………………………….............
Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………………...............
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản…………………….................................................................................................….............
Hình thức thanh tốn:………………………..
MS : ………………………………………….............
Tên hàng hố,
Số TT
Đơn vị tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………..
Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................................................
Ngƣời mua hàng
(Ký,họ và tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký,họ và tên)
16
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký ,họ và tên
b. Căn cứ và phƣơng pháp ghi.
- Những dịng phía trên ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức
thanh toán( Tiền mặt, TGNH…..).
- Các cột tiếp theo.
Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ.
Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia quy định.
Cột 1: Ghi số lƣợng của từng sản phẩm, hàng hóa.
Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm, hàng hóa.
Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) = (2) *(1).
Các dịng cịn thừa phía dƣới cột A,B,C, 1,2,3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống.
Dịng cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: Ghi tổng số tiền hàng..
Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số tiền tổng cộng, tiền thanh toán.
1.3. Chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hóa.
1.3.1. Mục đích: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, làm
căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và cung cấp thơng
tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
1.3.2. Các loại chứng từ kế tốn vật liệu, dụng cụ, hàng hóa gồm các biểu mẫu sau:
- Phiếu nhập kho
Mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho
Mẫu số 02 – VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa:
Mẫu số 03 – VT
- Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ
Mẫu số 04 – VT
- Biên bản kiểm kê vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa:
Mẫu số 05 – VT
- Bảng kê mua hàng
Mẫu số 06 – VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ:
Mẫu số 07 – VT
1.3.3. Phương pháp lập chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hóa.
1.3.3.1. Phiếu nhập kho.
Mục đích: Nhằm xác định số lƣợng vật tƣ , công cụ, dụng cụ,sản phẩm hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi
thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác địch trách nhiệm với ngƣời có liên quan và ghi sổ kế tốn.
a. Mẫu chứng từ.
17
Đơn vị:.............................
Bộ phận:………………..
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
PhiÕu NHẬP kho
Ngày…….tháng…….năm……
Nợ..................
Có ..................
Họ tên ngƣời giao: ..........................................................................................................................
Theo..........số......ngày.........tháng........năm............của... ..................................................................
Nhập tại kho …………………………………..địa điểm………………………………………
Tên, nhãn hiệu, quy
Số lƣợng
cách, phẩm chất,
Đơn vị
STT chất vật tƣ, dụng
Mã số
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực
tính
cụ, sản phẩm, hàng
chứng từ
nhập
hóa
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):............................................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:...............................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm…….
Ngƣời lập phiếu
(Ký, hä tªn)
Ngƣời nhận hàng
(Ký, hä tªn)
Thủ kho
(Ký, hä tªn)
Kế tốn trƣởng
(Ký, hä tªn)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi
- Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận nhập kho.
Phiếu nhập kho đƣợc áp dung trong các trƣờng hợp nhập kho mua ngồi, tự sản xuất, th ngồi gia cơng
chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời giao vật
tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm nhập kho.
- Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lƣợng theo chứng từ( hóa đơn hoặc lệnh nhập)
- Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế nhập kho.
- Cột 3,4: Do kế toán ghi đơn giá( giá hạch toán hoặc giá hoa đơn,...tùy theo quy định của từng đơn vị) và
tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập.
- Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một
phiếu nhập kho.
- Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên( Đối với vật tƣ hàng hóa mua
ngoài) hoặc 3 liên ( đối với vật tƣ tự sản xuất)( đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong, ngƣời lập
18
phiếu( ký, ghi rõ họ tên), ngƣời giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngƣời giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ
liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế tốn ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào
thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ kế toán và liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu, liên 3( nếu có)
ngƣời giao hàng giữ.
1.3.3.2Phiếu xuất kho.
Mục đích: Nhằm xác định số lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận
sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và
kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tƣ.
a. Mẫu chứng từ.
Đơn vị:.............................
Mẫu số 02 – VT
Bộ phận:………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Số:……………
PhiÕu xuÊt kho
Ngày…..tháng……năm….
Nợ ..................
Có ..................
Hộ tên ngƣời nhận hàng ............................... địa chỉ (bộ phận).......................................................................
Lý do xuất kho: ...............................................................................................................................................
Xuất tại kho( ngăn lô): …………………Địa điểm………………………….................................................
STT
A
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất, chất
vật tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
B
Số lƣợng
Mã số
Đơn
vị
tính
C
D
Yêu cầu
Đơn
Thực xuất giá
Thành tiền
1
2
4
3
Céng
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):…………………………………………………………………
- Số chứng từ gốc kèm theo:……………………………………………………………………
Ngày ……..tháng…….năm……..
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi
19
- Góc trên bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho.
Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho dùng
cho một đối tƣơngoặc cùng một mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu xuất và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời nhận hàng,
tên, đơn vị(bộ phận). Lý do xuất kho và kho xuất vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lƣợng theo yêu cầu xuất kho của ngƣời(bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất kho( số lƣợng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số
lƣợng u cầu)
- Cột 3,4: Do kế toán ghi đơn giá( giá hạch toán hoặc giá hoa đơn,...tùy theo quy định của từng đơn vị) và
tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho( cột 4 = cột 2x cột 3)
- Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một
phiếu xuất kho.
- Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do bộ phận xin lĩnh hoặc bộ phận quản lý, bộ phận kho lập(tùy theo tổ chức quản lý và quy
định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên( đặt giấy than viết 1 lần). Sauk hi lập phiếu xong, ngƣời lập phiếu
và kế toán trƣởng ký song chuyển cho giám đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền duyệt( ghi rõ họ tên) giao cho
ngƣời nhận cầm phiếu xuất kho để nhận hàng. Sauk hi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lƣợng thực xuất
của từng thứ, ghi, ngày, tháng, năm xuất kho và cùng ngƣời nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho(ghi rõ họ,
tên).
Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế tốn để kế tốn ghi vào cột 3,4 và ghi vào
sổ kế toán.
Liên 3: Ngƣời nhận vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
1.3.3.3. Biên bản kiểm nghiệm.
Mục đích: Xác định số lƣợng, quy cách, chất lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trƣớc khi
nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
a. Mẫu chứng từ.
20
Đơn vị: ....................
Bộ phận: ...................
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày........tháng........năm.......
Số.........................
- Căn cứ.............số..............ngày..........tháng........năm........của........................................................................
- Bản kiểm nghiệm bao gồm:
+ Ông/ Bà.............................chức vụ...........................Đại diện........................Trƣởng ban
+ Ông/ Bà.............................chức vụ...........................Đại diện........................Ủy viên
+ Ông/ Bà.............................chức vụ...........................Đại diện........................Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số TT
Tên nhãn
Mã
Phƣơng
Đơn vị Số lƣợng Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
hiệu,qui cách
số
thức kiểm
tính
theo
chú
Số lƣợng
Số lƣợng
vât tƣ, cơng cụ,
nghiệm
chứng từ đúng quy
khơng đúng
sản phẩm, hàng
cách, phẩm
quy cách,
hóa
chất
phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
F
Ý kiến của Ban
kiểm\nghiệm..................................................................................................................................
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trƣởng ban
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
- Góc bên trái của Biên bản kiểm nghiệm phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử
dụng.
- Biên bản này áp dụng cho các loại vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm
trƣớc khi nhập kho trong các trƣờng hợp.
Nhập kho với số lƣợng lớn.
Các loại vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa có tính chất lý, hóa phức tạp.
Các loại vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa quý hiếm.
- Những vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa khơng cần kiểm nghiệm trƣớc khi nhập kho, nhƣng
trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lƣợng và chất lƣợng giữa hóa đơn và thực
nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
- Cột A,B, C, : Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, cơng cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột D: “ Phƣơng thức kiểm nghiệm” ghi phƣơng pháp kiểm nghiệm toàn diện hay xác suất.
- Cột E: Ghi rõ đơn vị tính từng loại.
- Cột 1: Ghi số lƣợng theo hóa đơn h.oặc phiếu giao hàng.
- Cột 2,3: Ghi kết quả thực tế kiểm nghiệm.
21
- Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Ghi rõ ý kiến về số lƣợng, chất lƣợng, nguyên nhân đối với vật tƣ, cơng cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa khơng đúng số lƣợng, quy cách, phẩm chất và cách sử lý.
- Biên bản kiểm nghiệm lập thành 2 bản:
1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu/ hoặc ngƣời giao hàng.
1 bản giao cho phịng, ban kế tốn.
- Trƣờng hợp vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa khơng đúng số lƣợng, quy cách, phẩm chất so
với chứng từ hóa đơn, thì phải lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tƣ,
cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
1.3.3.4. Phiếu báo vật tƣ cịn lại cuối kỳ.
Mục đích: Theo dõi số lƣợng vật tƣ còn lại cuối kỳ hạch toán ở đơn vị sử dụng, làm căn cứ tính giá thành
sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tƣ.
a. Mẫu chứng từ.
Đơn vị: ..........................................
Mẫu số 04-VT
Địa chỉ:…………………………..
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU BÁO VẬT TƢ CÕN LẠI CUỐI KỲ
Ngày……..tháng…….năm…….
Số:…………………..
Bộ phận sử dụng:……………………………………………………………..
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tƣ
Mã số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Lý do: cịn sử dụng
hay trả lại
A
B
C
D
1
E
Phụ trách bộ phận sử dụng
( Ký, họ tên)
b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi.
- Góc bên trái của phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ
phận sử dụng.
- Số lƣợng vật tƣ còn lại cuối kỳ ở đơn vị sử dụng đƣợc phân chia thành 2 loại:
+ Nếu vật tƣ khơng cần sử dụng nữa thì lập phiếu nhập kho( Mẫu số 02 – VT) và nộp lại kho.
+ Nếu vật tƣ cịn sử dụng tiếp thì bộ phận sử dụng lập phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ thành 2 bản.
- Phụ trách bộ phận ký tên:
1 bản giao cho phịng vật tƣ( nếu có).
1 bản giao cho phịng kế tốn.
1.3.3.5. Biên bản kiệm kê vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Mục đích: Nhằm xác định số lƣợng, chất lƣợng, giá trị vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở
kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tƣ, công cụ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.
a. Mẫu chứng từ
22
Đơn vị: ....................
Địa chỉ: ...................
Mẫu số 05-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƢ, CƠNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HĨA
- Thời điểm kiểm kê:…………giờ…………ngày………….tháng……………..năm…………….
- Biên bản kiểm kê bao gồm:
+ Ông/ Bà.................................................chức vụ...............................................Đại diện..............................................Trƣởng ban
+ Ông/ Bà.................................................chức vụ...............................................Đại diện..............................................Ủy viên
+ Ông/ Bà..................................................chức vụ..............................................Đại diện...............................................Ủy viên
- Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:
Số Tên nhãn hiệu,qui Mã Đơn
Đơn
Theo sổ kế tốn
Theo kiểm kê
Chênh lệch
TT cách vât tƣ, cơng số
vị
giá
Thừa
Thiếu
cụ, sản phẩm,
tính
Số
Thành
Số
Thành
Số
Thành
Số
Thành
hàng hóa
lƣợng
tiền
lƣợng
tiền
lƣợng
tiền
lƣợng
tiền
A
B
C
D
1
2
Cộng
X
X
X
X
3
4
5
X
6
7
X
8
X
9
Phẩm chất
Cịn Kém
Mất
tốt
phẩm phẩm
100
chất
chất
%
10
11
12
X
X
X
Giám đốc ( Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
Kế toán trƣởng
Thủ kho
Ngày……..tháng………năm………
Trƣởng ban kiểm kê
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
23
b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi:
- Góc bên trái của biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa phải ghi rõ tên của đơn
vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
- Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực
hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm trƣởng ban và các ủy viên.
- Mỗi ban đƣợc kiểm kê lập 1 biên bản riêng.
- Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa đƣợc kiểm kê tại kho.
- Cột 1: Ghi đơn giá cuả từng thứ vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa( tùy theo quy định của đơn
vị để ghi đơn giá cho phù hợp)
- Cột 2,3: Ghi số lƣơng, số tiền của từng thứ vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo sổ kế toán.
- Cột 4,5: Ghi số lƣơng, số tiền của từng thứ vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo kết quả
kiểm kê.
- Nếu thừa so với sổ kế toán(cột 2, 3) ghi vào cột 6,7, nếu thiếu ghi vào cột 8,9.
- Số lƣợng vật tƣ, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế kiểm kê sẽ đƣợc phân loại theo phẩm chất:
Tốt 100% ghi vào cột 10.
Kém phẩm chất ghi vào cột 11.
Mất phẩm chất ghi vào cột 12.
Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.
Biên bản đƣợc lập thành 2 bản:
Một bản phịng kế tốn lƣu.
1 bản thủ kho lƣu.
Sau khi lập xong biên bản, trƣởng ban kiểm kê và thue kho, kế toán trƣởng cùng ký vào biên bản( ghi rõ họ
tên).
1.3.3.6. Bảng kê mua hàng
Mục đích: Là chứng từ kê khai mua vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ lặt vặt trên thị
trƣờng tự do trong trƣờng hợp ngƣời bán thuộc diện khơng phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh tốn và hạch tốn chi phí vật tƣ, hàng
hóa…..lập trong bảng kê khai này khơng đƣợc khấu trừ thuế GTGT. ( Trƣờng hợp mua vật tƣ, hàng
hóa…của ngƣời bán khơng có hóa đơn với khối lƣợng lớn để đƣợc tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ thì phải
lập “ Bảng kê mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn” theo quy định của luật thuế).
a. Mẫu chứng từ.
24