Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

De cuong On thi Vat Li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.03 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề cơng ôn tập lớp 9 thi vào lớp 10 THPT</b>


<i><b>Môn Vật Lý </b></i><i><b> Năm học: 2008 </b></i><i><b> 2009</b></i>


<b>Chơng I: Điện học</b>



<b>Ch 1: nh lut ôm</b>


I. Môc tiªu:


- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn. Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.


- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh ,tổng hợp thơng tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.


II. KiÕn thøc c¬ bản:


<b>1) Định luật ôm:</b>


Cng dũng in qua dõy dn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.



<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>
Trong đó:



- U: là hiệu điện thế gia hai đầu dây, tính bằng Vôn(V).
- R: là điện trở của dây dẫn, tính bằng Ôm ()


- I: l cng dũng in, tính bằng Ampe (A)


<b>2) ứng dụng của định luật ơm:</b>


- Đo điện trở bằng phơng pháp Vôn kế và Ampe kÕ .


- Muốn đo điện trở R của vật dẫn lập mạch điện gồm: Nguồn điện, điện trở R cần
đo, biến trở Rb, ampe kế A, vôn kế V mắc theo sơ đồ sau:




Biến trở Rb dùng để điều chỉnh cuờng độ dịng điệnqua mạch.
Khi đóng khố K và điều chỉnh biến trở để có dịng điện thích hợp .


Đọc chỉ số trên ampe kế ta có cờng độ dịng điện I và số chỉ trên vơn kế ta có hiệu
điện thế U giữa 2 đầu điện trở R.


- áp dụng định luật Ôm:
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> Ta suy ra :


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R </i>



(Muốn tính U khi biết I và R ta cũng áp dụng định luật Ôm => U = I.R)
iii. phơng pháp giải Bài tập


<i><b>1) Tính cờng độ dịng điện khi biết R và U</b></i>


VD: Điện trở R = 5 đợc mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 60V. Tính


c-ờng độ dũng in qua in tr.


Bài giải


<b> Cho bit</b> Cng độ dòng điện chạy qua điện trở là:
R = 5 áp dụng định luật Ôm


U = 60V
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> => <i>I</i> 12<i>A</i>


5
60





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> 2) TÝnh R khi biết U và I (Ta áp dụng công thức </b></i>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R </i> <i><b> )</b></i>
<i><b> 3) TÝnh U khi biết R và I ( Ta áp dụng c«ng thøc U = I.R)</b></i>


iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:
- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.
- Các bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm


<b>Chủ đề 2: Định luật ơm cho đoạn mạch có các điện tr</b>


<b> mắc nối tiếp</b>


I. Mục tiêu:


- Suy lun xõy dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp:


Rtđ =R1 + R2 và hệ thức


2


1


2


1



<i>R</i>


<i>R</i>


<i>U</i>


<i>U</i>



từ các kiến thức đã học và đi đến tổng quát n điện
trở


- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.


II. KiÕn thức cơ bản:


1) Cng dũng in trong on mch ni tip:


- Trong đoạn mạch nối tiếp có giá trị nh nhau tại mọi điểm trong đoạn mạch.


<b>I = I1 + I1 + ...+ In</b>




Đoạn nạch AB có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau
2) Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.


- Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế của các
điện trở thành phần.


<b> U = U1 + U2</b>


Trong đó: U1 là hđt ở hai đầu điện trở R1
U2 là hđt ở hai đầu điện trở R2
U là hđt giừa hai điểm A v B


- Trờng hợp đoạn mạch nối tiếp gồm n điện trở thành phần, ta có:


<b>U = U1 + U2 + ...+ Un</b>



3) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp.


- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tồng của các điện trở thnh
phn.


<b>Rtđ = R1 + R2</b>


<b> Nếu mạch có n điện trở mắc nối tiếp thì Rtđ = R1 + R2 +...+ Rn</b>


iii. phơng pháp giải Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


- Gọi R1, R2 là hai điện trở mắc nối tiếp với nhau:
áp dụng cơng thức định luật Ơm:


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> ta cã



+ Cờng đọ dòng điện qua R1:


1
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>


+ Cờng độ dòng điện qua R2:


2
2
2
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>


Mà đoạn mạch nèi tiÕp nªn I1 = I2 = I nên ta có


2
1
2
1
2
2
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>




<i> Vậy trong một đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế của các đoan mạch thành phần tỉ </i>


<i>lệ thuận với điện trở của chúng.</i>


<i><b>1) Tớnh cờng độ dòng điện qua mạch mắc nối tiếp khi biết hiệu điện thế và điện </b></i>
<i><b>trở 2 đầu đoạn mạch.</b></i>


- Ta tính điện trở tơng đơng bằng cơng thức R = R1 + R2 +...
- Dùng công thức định luật ơm để tính cờng độ dịng điện.


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>


<i><b>2) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế ở 2 đầu của </b></i>
<i><b>mỗi điện trở thành phần khi biết cờng độ dòng điện qua mạch chính.</b></i>


- Ta tính điện trở tơng đơng bằng công thức R = R1 + R2 +...
- Dùng công thức định luật Ôm



<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> ta suy ra :
- Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch: U = I.R


- Hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở thành phần: U1 = I.R1; U2 = I.R2...


<i><b>3) Tỡm điện trở tơng đơng và các điện trở thành phần khi biết cờng độ dòng điện </b></i>
<i><b>và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.</b></i>


- Từ công thức định luật Ơm
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> ta suy ra cơng thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch là:


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R </i>


- Nếu biết đợc điện trở thành phần ta sẽ tính điện trở thành phần còn lại:
R2 = R – R1


<i><b>4) Chọn điện trở phụ thích hợp mắc nối tiếp vào bóng đèn.</b></i>
iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:


- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.



- Cỏc bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.


<b>Chủ đề 3: nh lut ụm cho on mch cú cỏc</b>


<b>điện trở mắc song song</b>


I. Mơc tiªu:


- Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc song song:


2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   và hệ thức <sub>1</sub>


2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


 . Từ đó phát triển với đoạn



mạch có n điện trở mắc song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II. Kiến thức cơ bản:


<b>1) Định nghĩa:</b>


- Các điện trở gọi là mắc song song với nhau khi chúng có chung điểm đầu và điểm
cuối.


- Dòng điện trớc khi vào mạch ré và sau khi ra khỏi mạch rẽ gọi là cờng độ dòng điện
chính (I)


- Dịng điện qua các điện trở mắc song song gọi là cờng độ dòng điện của các mạch rẽ
(I1; I2)


<b>2) Các định luật cơ bản của dòng điện rẽ:</b>


<i><b>a) Cờng độ dòng điện</b></i>


<i> - Cờng độ dịng điện trong mạch chính bằng tổng các cờng dũng in trong cỏc </i>


<i>đoạn mạch rẽ.</i>


<b>I = I1 + I2 +...+ In</b>


<i><b>b) HiƯu ®iƯn thÕ:</b></i>


<i> - HiƯu điện thế ở hai đầu của các đoạn mạch song song th× b»ng nhau</i>



<b>U = U1 = U2 =...=Un</b>


<i><b>c) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song</b></i>


- Nếu thay tất cả các điện trở mắc song sóng bằng một điện trở duy nhất sao cho HĐT U
nh cũ thì cờng độ dịng điện trong mạch chính cũng có giá trị I nh cũ.


Ta bảo R là điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song
- Công thức tính điện trở tơng đơng:


áp dụng định luật Ơm cho từng đoạn mạch ta có:

2
2
1
1 ;
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   vµ


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> mµ I = I1 + I2


Nªn :


2
1 <i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


 <sub> => Chia hai vÕ cho U ta cã: </sub>


2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>  


- <i>Nghịch đảo của điện trở tơng đơng thì bằng tổng nghịch đảo của các điện trở </i>
<i>đoạn mạch mắc song song.</i>


Cã thÓ tÝnh :


2
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>



<i><b> Chú ý: Nếu điện trở của đoạn mạch song song bằng nhau thì điện trở tơng đơng (r)</b></i>


<i>n</i>
<i>R</i>


<i>r </i> Trong đó: R là điện trở của mạch rẽ.
n: số in tr mc song song.


iii. phơng pháp giải Bài tập


<i><b>1) Tính điện trở tơng đơng R khi biết điện trở các mạch rẽ:</b></i>
- Nếu điện trở các mạch rẽ khác nhau ta dùng công thức:


<i>n</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


1


...


1



1


1


2
1





<b><sub> hay </sub></b>


<i>n</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <sub>1</sub>
...
1
1
1
2
1





- Nếu điện trỏ các mạch rẽ giống nhau thì ta áp dụng công thức (Chú ý)


<i><b>2) Tớnh điện trở của một mạch rẽ khi biết hiệu điện thế ở 2 đầu mạch rẽ và cờng độ </b></i>
<i><b>dịng điện chính.</b></i>



- Biết I và U ta tính đợc điện trở tơng đơng của mạch


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R </i>


<b> - Dïng c«ng thøc </b>


<i>o</i>
<i>x</i> <i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
1
1
1


 <sub> ta tính đợc R</sub><sub>x</sub>


<i><b>3) Tính cờng độ mạch chính và cờng độ mạch rẽ khi biết hiệu điện thế và điện trở </b></i>
<i><b>của các mạch rẽ.</b></i>


- Biết U và các điện trở R1, R2...
Ta cã:
2
2
1
1 ;
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   vµ I = I1 + I2 +...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trờng hợp biết điện trở của các mạch rẽ và cờng độ dịng điện chính. Ta tính điện trở
tơng đơng R của mạch rẽ, rồi tính hiệu điện thế U = I.R


- Trờng hợp biết điện trở của mộ mạch rẽ và cờng độ dịng điện qua mạch rẽ đó: Ta có
U = I1.R1


iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:
- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.


- Các bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm đoạn mạch mắc song song.


<b>Chủ đề 5: in tr dõy dn ph thuc vo</b>


<b>những yếu tố nào? – BiÕn trë</b>


I. Mơc tiªu:


- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và chiều dài
làm dây.


- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố ( Chiều dài,
tiết diện ,vật liệu làm dây)



- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.


- Nêu được biến trở là gì ? Và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mch.


II. Kiến thức cơ bản:


<b>1) Định nghĩa:</b>


- Điện trở R của vật dẫn là đại lợng đặc trng cho tính chất cản trở của dịng in ca
vt.


<b>2) Công thức tính điện trở của dây dÉn.</b>


- Điện trở R của dây dẫn đồng tính hình trụ tỉ lệ thuận với chiều dài l, tỉ lệ nghịch với
tiết diện S của dây và phụ thuộc vào điện trở suất  <sub>của chất làm dây dẫn.</sub>




<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>


+ R: Điện trở của dây dẫn tính bằng Ôm ()


+ l: Chiều dài dây dẫn, tính b»ng mÐt (m)


+ S: TiÕt diƯn th¼ng của dây dẫn, tính bằng mét vuông (m2<sub>)</sub>



+ <sub>: Điện trở suất, phụ thuộc bản chất của chất làm dây dẫn, tính bằng Ôm mét (</sub><sub></sub><sub>m)</sub>


+ §iƯn trë st cđa mét vËt liƯu ( hay một chất ) có giá trị bằng điện trở của dây dẫn
hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2


<i><b>Bảng kê điện trở suất của một số chất thông thờng</b></i>


<i><b>Tên chất</b></i> <i><b>Điện trở suất </b></i> <i><b><sub>Tên chất</sub></b></i> <i><b><sub>Điện trở suất </sub></b></i>


Bạc 1,6.10-8


m Nikêlin


Đồng 1,7.10-8


m Manganin


Nhôm 2,8.10-8


m Constantan


Vonfram 5,5.10-8


m Nicrôm


Sắt 9,8.10-8


m Than



Thuỷ ngân 96.10-8<sub></sub><sub>m</sub>


<i><b> Chỳ ý: </b><b> Điện trở suất của một chất phụ thuộc nhiệt độ (do đó điện trở cũng phụ thuộc </b></i>
nhiệt độ)


<b>3) BiÕn trë</b>


- Biến trở là điện trở biến đổi đợc, ngời ta dùng biến trở mắc vào mạch điện để điều
chỉnh cờng độ dòng điện:


- Khi dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi nên cờng độ dòng điện
qua mạch thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> 1) Tính điện trở dây dẫn khi biết </b></i> <i><b><sub>, l, S => </sub></b></i>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>


Lu ý: HS đổi để thống nhất đơn vị:


<i><b> 2) TÝnh chiều dài l của dây đẫn khi biết R , </b></i> <i><b><sub>, S => </sub></b></i>




<i>S</i>
<i>R</i>
<i>l</i>  .


<i><b> 3) TÝnh diƯn S cđa d©y dÉn khi biÕt R, </b></i> <i><b><sub>, l</sub></b></i>



<i><b> 4) Tính điện trỏ suất của dây dẫn.</b></i>
Tõ c«ng thøc


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i> Ta suy ra


<i>l</i>
<i>S</i>
<i>R.</i>






<i><b> 5) So sánh điện trở của hai dây dẫn.</b></i>


- Trờng hợp hai dây dẫn có điện trë st 1 ;2chiỊu dµi l1; l2 vµ tiÕt diƯn S1; S2.
Ta cã:
1
1
1
1
<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i>  <sub> vµ </sub>



2
2
2
2
<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i>  <sub> Suy ra: </sub>


1
2
2
1
2
1
2


1 <sub>.</sub> <sub>.</sub>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>R</i>




- Trêng hợp hai dây dẫn cùng bản chất. 1 2



- Trờnghợp hai dây dẫn cùng bản chất, cùng tiết diện. S1 = S2
- Trờnghợp hai dây dẫn cùng bản chất, cùng chiều dài. l1 = l2


- Trờnghợp hai dây dẫn khác bản chất, cùng chiều dài, cùng tiết diện. bản chất.
<i><b>6) Tính điện trỏ khi biết đờng kính tiết diện trịn d của dây dẫn</b></i>


Tõ c«ng thøc


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i> víi


4


2


<i>d</i>


<i>S</i>  ta suy ra 4 <sub>2</sub>


<i>d</i>
<i>l</i>
<i>R</i>




<i><b> 7) So sánh điện trở của hai dây dẫn khi biết các đờng kính tiết diện trịn của chúng.</b></i>
- Khi biết các dờng kính d1, d2 của tiết diện trịn của các dây dẫn thì tiết diện của chúng


là:

4
2
1
1
<i>d</i>


<i>S</i>  vµ


4


2
2
2


<i>d</i>


<i>S</i>  Ta cã:


2
2
1
2
2
2
1
2
1
4


4










<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>S</i>



Do tỉ số


2
1
<i>S</i>
<i>S</i>


c thay bng


2


2
1








<i>d</i>
<i>d</i>


C/ Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:


Ch 6: in nng – cơng và cơng suất của
dịng điện một chiều


I. Mơc tiªu:


+Nêu được VD chứng tỏ dịng điện có năng lượng.


+Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công
tơ là 1KWh.


+Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các
dụng cụ điện như các loại đèn , bàn là, nồi cơm điện,quạt điện , máy bơm nớc...


+Vận dụng công thức A = P.t = Uit để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn
lại.



+Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng
cụ điện mắc nối tiếp và song song.


II. Kiến thức lý thuyết cơ bản:


<b>1) Điện năng:</b>


- Dòng điện mang năng lợng. Năng lợng này gọi là điện năng.


- Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác nh: cơ năng, hoá năng,
nội năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- S o phn in năng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác trong một mạch điện
gọi là cơng của dịng điện sản ra trong mạch trong đó.


- Cơng của dịng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu
đoạn mạch đó.


A = U.q


A: C«ng cđa dòng điện trong đoạn mạch, tính bằng Jun (J)
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)


q: Điện lợng chuyển qua mạch â
thay q =I.t ta cã: A = Uit


- Cơng của dịng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng tích số giữa hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch với cờng độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.



- Để đo cơng của dịng điện ta đùng (Vơn kế. Ampekế, đồng hồ thời gian), nhng trong
thực tế ngời ta dùng Cơng tơ điện .


<b>3) HiƯu st:</b>


- Khi điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác thì có một phần điện năng
biến thành năng lợng có ích và có một phần vô ích.


+ Hiu suất đợc tính bằng tỉ số giữa năng lợng có ích và điện năng toàn phần.
1.100%


<i>A</i>
<i>A</i>


<i>h </i> A1: Năng lợng có ích (điện năng có ích)
A. Năng lợng toàn phần (công toàn phần)


<b>4) Công suÊt:</b>


- Đại lợng đặc trng cho tốc độ sinh công của dịng điện gọi là cơng suất của dịng điện.
- Cơng suất có số đo bằng cơng thực hiện trong thi gian 1 giõy.


<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P </i>


P là công suất của dòng điện, Thay A = Uit, ta có: P = U.I


- Vậy cơng suất của dịng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch với cờng độ dòng điện trong mạch:



+ Đơn vị của công suất là (O¸t) (W)


+ 1kW = 1000W (kW: Kilô oát)


+ 1MW = 1000000W (MW: mêga oát)


- Cụng ca dũng in cịn đợc tính bằng Wh (ốt giờ) kWh (ki lơ oát giờ)
+ 1Wh = 3600J


+ 1kWh = 3.600.000J


- Trờng hợp đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R thì cơng suất đợc tính theo cơng thức;


P= UI mµ U = I.R => P = R.I2<sub> hay </sub>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i> => <i>R</i>


<i>U</i>
<i>P</i>


2


III. phơng pháp giải Bài tập


<i><b>1) Tìm công của dòng điện khi biết U, I, t, P</b></i>
- VËn dơng c«ng thøc A = UIt hay A = P.t


<i><b>2) Tìm công có ích của dòng điện.</b></i>


<i><b>3) Tìm công của dòng điện khi biết công suất.</b></i>
<i><b>4) Tìm hiệu suất.</b></i>


- áp dụng công thøc 1 .100%


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>h </i>


<i><b>5) Tìm công suất của dòng điện.</b></i>
- sử dơng c«ng thøc:


<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P </i>


<i><b>6) C«ng st cđa đoạn mạch nối tiếp:</b></i>


- Sử dụng công thức P = P1 + P2 (hay P = RI2)
<i><b>7) C«ng suÊt của đoạn mạch mắc song song.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>9) Tỡm công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ khác </b></i>
<i><b>với hiệu điện thế định mức.</b></i>


<i><b>10) So sánh độ sáng của 2 bóng đèn (khi mắc song song và mắc nối tiếp)</b></i>
C/ Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:


<b>Chủ đề 7: Định luật jun – len xơ</b>



I. Mục tiêu:


+Nêu được tác dụng nhiệt của dịng điện: “Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn
thơng thường thì 1 phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng”.


+Phát biểu được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được địch luật này vào giải các
bài tập về tác dụng nhit ca dũng in.


II. Kiến thức lý thuyết cơ bản:


<b>1) Định luật Jun </b><b> Len xơ:</b>


- Nhit lng to ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phơng cờng độ dòng điện, tỉ lệ
thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.


<b> Q = RI2<sub>t</sub></b>


Trong đó: + R: Điện trở ()


+ I: Cờng độ dòng điện (A)
+ t: Thời gian (s)


+ Q: NhiƯt lỵng tÝnh b»ng Jun (J)
2) Mối quan hệ giữa Jun và Calo (Cal)


- Calo cũng là đơn vị thông dụng để đo nhiệt lợng.
1J = 0,24Cal hay 1Cal = 4,18J


- Do đó nhiệt lợng Q tính bằng Cal thì công thức của định luật Jun – Lenxơ là
Q = 0,24RI2<sub>t (Q tớnh bng calo)</sub>



B/ phơng pháp giải Bài tËp


<i><b>1) Tính nhiệt lợng toả ra trên điện trở R.</b></i>
<i><b>2) ứng dụng định luật bảo tồn nhiệt lợng.</b></i>


<b>ch¬ng II: §iªn tõ häc.</b>


<b>Chủ đề 1: nam châm, từ trờng đ</b>– <b>ờng sức từ</b>


<b>Tõ trêng cđa èng d©y có dòng điện </b>


I. Mục tiêu:


- Bit cỏch xỏc nh các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.


- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức t ca
thanh nam chõm.


II. Kiến thức cơ bản:
<i><b>1. Nam chõm</b><b> :</b></i>


+ c tớnh ca Nam chõm: Hút sắt (hay bị s¾t hót)


+ Các cực từ của Nam châm, sự tương tác của 2 nam châm
+ Nam châm điện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cữu.
+ Ứng dụng của nam châm



<i><b>2. Từ trường</b><b> :</b></i>


+ Từ trường tồn tại ở đâu?
- Nam Châm


- Dây dẫn có dịng điện chạy qua ( chú ý TN OSTET)
+ Cách nhận biết từ trường


+ Cách biểu diễn từ trường


+ Qui ước chiều của đường sức từ.
- Qui tc Nm bn tay phi.


iii. phơng pháp giải Bài tập


- Vận dụng kiến thức về quy ớc đờng cảm ứng từ để xác định các ực của nam châm
và ngợc lại.


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đờng cảm ứng từ trong ống dây
(hoặc xác định chiều dòng điện khi biết các cc ca nam chõm in)


- Các loại bài tập:


+ Xỏc định chiều đờng cảm ứng từ trong ống dây.


+ Xác định chiều dịng điện chạy qua ống dây khi có nam châm thử.
+ Xác định các cực của nguồn điện.


<b>Chủ đề 2: lực điện từ quy tắc bàn tay trái</b>–



I. Mơc tiªu:


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường
sức từ (hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yu t trờn.


II. Kiến thức cơ bản:


- Nắm điều kiện xuất hiện lực điện từ.
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái:


<b>- Vân dụng quy tắc giải từng bài tập cụ thể. </b>
iii. phơng pháp giải Bài tập


Vân dụng quy tắc giải từng bài tập cơ thĨ:


+ Xác định chiều lực điện từ lên dây dẫn có dịng điện khi biết chiều dịng điện và chiều
đờng cảm ứng từ.


+ Xác định chiều chiều dòng điện chạy trong dây dẫn khi biết chiều lực từ và chiều đờng
cảm ứng từ.


+ Xác định chiều đờng cảm ứng khi biết chiều lực điện từ lên dây dẫn và chiều dòng
điện.


<b>Chủ đề 3: điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng,</b>
<b> máy phát điện</b>


I. Mơc tiªu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những trờng hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.


II. KiÕn thøc cơ bản:
1 . Hin tng cảm ứng điện từ


2. Dòng điện cảm ứng:
+ Dòng điện cảm ứng là gì?


+ Điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng.


+ Khi nào chiều của dòng điện cảm ứng thay đổi
3. Ứng dụng:


+ Máy phát điện
- Cấu to
- Hot ng


iii. phơng pháp giải Bài tập


- Giải thích một số trờng hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng:


- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện một chiều, xoay chiều.


<b>Chủ đề 4: Dòng điện xoay chiều tác dụng của dòng điện</b>–


<b>xoay chiều máy biến thế.</b>


I. Mục tiêu:



- Nờu c sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây


- Phát hiện được đặc điểm của dịng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có chiu
luõn phiờn thay i.


II. Kiến thức cơ bản:


- Cấu tạo và nguyờn tc hot ng ca mỏy phỏt điện xoay chiều.


- Nêu được cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát điện liên tục.
- Các tỏc dng của dòng điện xoay chiều: Nhit, quang, t.


- CÊu t¹o cđa của máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vịng khác nhau, được quấn
quanh 1 lõi sắt chung.


- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo
công thức


2
1


2
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>



 <sub>.</sub>


- Máy biến thế hoạt động được dới dịng điện xoay chiều mà khơng hoạt động được
với dịng điện 1 chiều.


Lập được cơng thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn
cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.


- Vai trò của Máy biến thế trong việc truyền tải in nng i xa.
iii. phơng pháp giải Bài tập:


- Trỡnh by c cấu tạo và nguyờn tc hot ng ca máy phát điện xoay chiều.
- Nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- VËn dông công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
theo cơng thức


2
1


2
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>



 vµo lµm bµi tËp.


- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dới dịng điện xoay chiều mà khơng
hoạt động được với dịng điện 1 chiều.


- Vẽ được sơ đồ lắp đắt máy biến thế ở 2 đầu dây tải điện.


Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn
cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.


- Vai trò của Máy biến thế trong việc truyền tải điện năng đi xa.


<b>ch¬ng III: quang häc</b>



<b>Chủ đề1: hiện tợng khúc xạ ánh sáng quan hệ giữa góc tới</b>
<b>và góc khúc xạ</b>


I. Mơc tiªu:


- Nêu đợc nội dung định luật khúc xạ ánh sáng.


- Mô tả đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng trong trờng hợp ánh sáng truyền từ khơng khí
sang nớc và ngợc lại.


- Chỉ ra đợc tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
II. Kiến thc c bn:


1- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng tia sáng truyền từ môi trờng trong suốt này
sang môi trờng trong suốt khác bị gÃy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trờng.


2- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nớc thì:


+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tíi.
+ Gãc khóc x¹ nhá hơn góc tới.


3- Khi tia sáng truyền từ nớc sang không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.


4- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác nhau
thì:


+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


+ Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).


+ Khi gãc tíi b»ng 0o<sub> th×gãc khóc xạ bằng 0</sub>o<sub>, tia sáng không bị gÃy khúc khi </sub>
truyền qua hai môi trờng.


iii. phơng pháp giải Bài tập


- Nắm nguyên tắc truyền tia sáng trong các môi trêng lµm bµi tËp.
VÝ dơ: * M


1- Hãy vẽ đờng truyền tia sáng từ B đến mắt.
Biết từ M chỉ nhìn thấy A m


không nhìn thấy B.
*A



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2- H·y chØ râ tia khóc x¹ cđa tia sáng SI
Giải thích vì sao?


S


Kh«ng khÝ


I
Níc


<b>Chủ đề 2: Thấu kính hội tụ ảnh của vật tạo bởi</b>
<b>thấu kính hội tụ</b>


I. Mơc tiªu:


- Nhận biết đợc thấu kính hội tụ


- Mơ tả đợc đờng truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
- Nêu đợc tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.


- Nêu đợc đặc điểm về ảnh của ,một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
II. Kiến thức c bn:


1- Đặc điểm của thấu kính:


- Thấu kính hội tụ thờng dùng có phần rìa mỏng hơn phần gi÷a.


- Mét chïm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh cho tia lã héi tơ tại tiêu điểm
của thấu kính.



2- ng truyn ca ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:


- Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phơng của tia tới.
- Tia tíi song song víi trơc chÝnh cho tia lã qua tiêu điểm.


- Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia lã song song víi trơc chÝnh.
<i><b> chó ý: có vẽ hình minh hoạ.</b></i>


3- Tiêu điểm - Tiêu cự


- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ
tại một điểm F nằm trên trục chính- Điểm đó là tiêu điểm.(nằm khác phía với chùm tia
tới).


- Khoảng cách từ quang tâm 0 đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính:
OF = OF’ = f.


4- ¶nh cđa mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh héi tơ:


- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngợc chiều với vật.


- Khi vật ở rất xa thấu kính thì ảnh có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.


<i><b> (Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của từng trờng hợp.)</b></i>
<i><b> * Cách dựng ảnh:</b></i>


Mun dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vng góc với trục chính của thấu
kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đờng truyền của


hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ đờng vng góc xuống trục chớnh ta cú nh A ca
A.


iii. phơng pháp giải Bài tập


- Nm cỏch v nh to bi thấu kính hội tụ bằng 2 trong ba tia đặc biệt,


- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,
khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cự….


VÝ dụ:


1- HÃy vẽ tia ló của các tia tới hình bªn.
- Nhận xét về các tia ló này? S*


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2- Có một thấu kính, hãy trình bày cách nhận biết đó là thấu kính hội tụ?
3- Cho hình vẽ nh bên:


BiÕt S’ là ảnh của S


a) S là ảnh thật hay là ¶nh ¶o?


b) Vì sao biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ


c) Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm của thấu kính đã cho
S*


*S
4- Cho hình vẽ nh bên:



Biết : là trục chính, O là quang tâm
hai tiêu điểm F, F, hai tia ló cho ảnh S


của ®iĨm s¸ng S F’ O F


a) Vì sao biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ?


b) Bằng cách vẽ hãy xác định điểm sáng S. S’
c) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ S đến trục chính


BiÕt: S’ c¸ch trơc chÝnh h’= 6cm, OF = OF’= 5cm
S’ c¸ch thÊu kÝnh mét kho¶ng d’=12cm


<b>Chủ đề3: Thấu kính phân kì -ảnh của vật tạo bởi</b>
<b>thấu kính phân kì</b>


I. Mơc tiªu:


- Nhận biết đợc thấu kính phân kì


- Mơ tả đợc đờng truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Nêu đợc tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.


- Nêu đợc đặc điểm về ảnh của ,một vật tạo bởi thấu kớnh phõn kỡ.
II. Kin thc c bn:


1- Đặc điểm của thấu kính:


- Thấu kính phân kì thờng dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.



- Một chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh cho tia ló kéo dài cắt nhau tại
tiêu điểm của thÊu kÝnh.


2- Đờng truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:


- Tia tíi ®i qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo ph¬ng cđa tia tíi.
- Tia tíi song song víi trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.


<i><b> chú ý: có vẽ hình minh hoạ.</b></i>
3- Tiêu điểm - Tiêu cự


- Mt chựm tia ti song song với trục chính của thấu kính cho tia ló kéo dài cắt nhau tại
tiêu điểm của thấu kính.- Điểm đó là tiêu điểm.(nằm cùng phía với chùm tia tới).


- Khoảng cách từ quang tâm 0 đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính:
OF = OF’ = f.


4- ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:


- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trớc thấu kính phân kì ln cho ảnhaor, cùng chiều, nhỏ hơn
vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.


- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bng tiờu
c.


<i><b> (Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của từng trờng hợp.)</b></i>
<i><b> * Cách dùng ¶nh:</b></i>


Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vng góc với trục chính của thấu
kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đờng truyền của


hai tia sáng đặc biệt, sau đó kéo dài các tia ló cắt nhau tại B’ hạ đờng vng góc xuống
trục chính ta có ảnh A’ của A


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nắm cách vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kì bằng 2 trong ba tia đặc biệt,
- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,


khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cự….
Ví dụ:


.


S*


1- H·y vẽ tia ló của các tia tới hình bên.
- NhËn xÐt về các tia ló này?


F O F’




2- Có một thấu kính, hãy trình bày cách nhận biết đó là thấu kính phân kì?
3- Cho hình vẽ nh bên: S*


Biết S là ảnh của S


a)S l nh tht hay là ảnh ảo? S’*
b)Vì sao biết thấu kính đã cho là thấu kính phân kì


c)Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm của thấu kính đã cho



<b>mét sè bµi tËp quang h×nh:</b>


1- Vì sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị
gãy khúc tại điểm chiếc đũa giao với mặt nước ?


2- Tr×nh bày cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kÝnh ph©n kØ?


3- Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có
chiều cao h= 2cm.


a. Vẽ ảnh qua thấu kính.


b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh.


4- Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm và cách thấu
kính 18cm sao cho AB vng góc với trục chính. A nằm trên trục chính.


a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK
b. Xác định vị trí và tính chất của ảnh A’B’
c. Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh.


5- Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng
nữa vật. Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính.


<b>Chủ đề 4: máy ảnh - mắt</b>


I. Mơc tiªu:



- Nêu đợc các bộ phận chính của máy ảnh và mắt.
- Nêu đợc sự tơng tự giữa cấu tạo mắt và máy ảnh.


- Nêu đợc mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
II. Kiến thức cơ bản:


1- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội t.


- ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngợc chiều với vật.
2- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh vµ mµng líi


- Thể thuỷ tinh đóng vai trị nh vật kính trong máy ảnh, cịn màng lới nh phim. ảnh của
vật mà ta nhìn hiện trên màng lới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn rõ đợc khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rừ c l im cc cn.


III. Phơng pháp giảI bài tËp:


- Nắm cách vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ bằng 2 trong ba tia đặc biệt,


- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,
khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cự….


- Xác định độ cao của ảnh trên phim, xác định độ cao của vật…
VD:


1- Dùng máy ảnh để chụp một vật cao 4m, đặt cách máy 10m. Sau khi tráng phim thì
thấy ảnh cao 4cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.



<b>Chủ đề 5: mắt cận thị - mắt lão</b>


I. Mơc tiªu:


- Nêu đợc đặc điểm của mắt cận là khơng nhìn đợc các vật ở xa mắt và cách khắc phục
tật cận thị là phải đeo kính phân kì.


- Nêu đợc đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn rõ các vật ở gần mắt và cách khắc
phục tật mắt lão là đeo kính hội tụ.


- Giải thíc đợc cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
II. Kin thc c bn:


1- Đặc điểm của mắt cận:


+ Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhng không nhìn rõ những vật ở xa.
+ §iĨm cùc viƠn cđa mắt gần mắt hơn so với bình thờng.


2- Cách khắc phục tật cận thị:


+ Ngời cận thị phải đeo kính cận - là thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xã mắt.
+ Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.


<i><b> Chó ý: có vẽ hình minh hoạ</b></i>
3- Đặc điểm của m¾t l·o:


+ Mắt lão là mắt của ngời già. Lúc đó do cơ vịng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả
năng điều tiết kém hẳn đi.



+ M¾t l·o nhìn rõ những vật ở xa, nhng không nhìn rõ những vật ở gần nh lúc còn trẻ.
+ Điểm cực cận của mắt lÃo xa mắt hơn so với mắt bình thờng.


4- Cách khắc phơc tËt m¾t l·o:


+ Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt hơn so với bình thờng.


+ Kính lÃo là một thấu kính hội tụ. Tiêu điểm cđa kÝnh l·o trïng víi ®iĨm cùc cËn
(Cc) cđa m¾t.


<i><b> Chú ý: có vẽ hình minh hoạ</b></i>


III. Phơng pháp giảI bài tập:


- Cách nhận biết kính cận hay kính lÃo.


- So sánh khoảng cực cận của mắt bình thờng với khoảng cực cận của mắt ngời cận
thị và khoảng cực cận của mắt một ngời già.


- Tính khoảng cách nhình rõ của ngời cận thị, viễn thị.
VD:


1- Trờn tay em có một kính mắt, làm thế nào để nhận biết đó là kính cận hay là kính
lão?


2- So sánh khoảng cực cận của mắt bình thờng với khoảng cực cận của mắt ngời cận thị
và khoảng cực cận của mắt một ngời già?


3- Một ngời cận thị phải đeo kính có tiêu cự 100cm. Hỏi kh không đeo kính ngời ấy
nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?



( Gợi ý: <i>Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt)</i>


4- Mt ngời già phải đeo kính lão - là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 70cm thì mới nhìn
rõ vật gần nhất cách mắt 35cm. Hỏi khi không đeo kính thì ngời ấy nhìn rõ đợc vật
gần nhất cách mắt bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1- Một máy ảnh đang chụp ảnh một vật ở rất xa. Khoảng cách từ vật kính đến phim lúc
đó là 5cm. Tiờu c ca vt kớnh cú th là bao nhiêu? Gi¶i thÝch.


2- Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m. Ảnh của pho tượng trên phim
cao 1cm. Phim cách vật kính 5cm. TÝnh chiỊu cao cđa pho tỵng?


3- Người ta chụp ảnh của một toà nhà cao 10m, ở cách máy ảnh 20m. VËt kính ca
máy ảnh có tiêu cự là 5cm. Tớnh chiều cao của ảnh trên phim.


4- Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính
gì có tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vơ cực mà khơng điều tiết? Giải thích ?


5- Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn
rõ được những vật gần mắt nhất cách mắt 30cm. Hỏi khi khơng đeo kính thì người ấy
nhìn rõ được những vật cách mắt bao nhiêu?


6- Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lới là 2cm, khơng đổi. Khi nhìn một vật ở rất
xa thì mắt khơng phải điều tiết và tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm đúng trên màng lới.
Hãy tính độ thay đổi của tiêu cự của thể thuỷ tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở
rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50cm.


<b>Chủ đề 6: kính lúp</b>



I. Mơc tiªu:


- Nêu đợc vai trị của kính lúp.
- Nêu đợc đặc điểm của kính lúp.


- Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
- Nêu đợc cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp.


II. KiÕn thøc c¬ b¶n:


1- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
2- Số bội giác của kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu đợc khi dùng kính lớn gấp bao


nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu đợc khi quan sát trực tiếp vật mà khơng dùng kính.
+ Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu sự càng nhỏ


G = 25 / f.


3- Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao
cho thu đợc một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh đó.


III.Mét sè bµi tËp:


1- Một kính lúp có số bội giác là 5X. Hãy tính tiêu cự của kính lúp đó ?


2- C¸c kính lúp có tiêu cự lần lợt là 5cm và 4cm. H·y tÝnh sè béi gi¸c cđa c¸c kÝnh lóp
trên ?


3- An và Bình mỗi ngời cầm một kính lúp. An nói là kính lúp của Bình giống kính lúp
của An. Bình cÃi là không giống. Em hÃy giúp 2 bạn so sánh 2 kính lúp trên. Biết:


kính của An có tiêu cự là 6,25cm; kính của Bình có số bội giác là 4X.


4- t mt vt AB có dạng mơt đoạn thẳng nhỏ, cao 2,4cm, vng góc với trục
chính của một kính lúp, cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có ký hiệu 2,5x ghi trên
vành kính.


a. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.
b. Xác định vị trí và độ cao của ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn
có ảnh ảo cao 10cm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm ? Lúc đó ảnh cách kính
bao nhiêu cm ?


c) Cho rằng trong cả hai trờng hợp, ngời quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn
ảnh ảo. Hỏi trong trờng hợp nào ngời ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn ?


<b>Chủ đề 7: ánh sáng trắng và ánh sáng màu</b>
<b>Sự phân tích ánh sáng trắng</b>


I. Mơc tiªu:


- Kể tên đợc một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thờng, nguồn phát ra ánh sáng
màu và nêu đợc tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.


- Nêu đợc chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau và mô tả đợc cách
phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.


II. KiÕn thức cơ bản:
1- Các nguồn phát ra ánh sáng tr¾ng:



+ ánh sáng do Mặt Trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra là ánh sáng trắng.
2- Các nguồn phát ra ánh sáng màu:


+ Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu: các đèn LED, bút Laze, đèn
ống...


3- Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu:


* TÊm läc mµu cã thĨ lµ mét tÊm kÝnh màu, một mảnh giấy bóng kính có màu, một
tấm nhùa trong cã mµu, mét líp níc mµu...


+ Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ thu đợc ánh sáng có màu của tấm lọc.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ đợc ánh sáng vẫn có màu đó.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ khơng đợc ánh sáng màu đó nữa.
<i><b> Nh</b><b> vậy</b><b> : Nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ đợc </b></i>
ánh sáng có màu đó. ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc màu
nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhng hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác.


4- Có thể phân tích ánh sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách
cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD.
+ Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng mu khỏc nhau.


iii. phơng pháp giải Bài tập


1- ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau của xe máy đợc tạo ra nh thế nào?


2- Hãy kể ra một số màu mà em nhìn thấy đợc khi nhìn vào một bong bóng xà phịng ở
ngồi trời. Một số em cùng quan sát độc lập nhau rồi so sỏnh kt qu.


<i><b> ( Gợi ý: có thể nhìn thấy nhiều màu khác nhau tuỳ theo hớng nhìn)</b></i>



3- Nhìn vào các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng... ở ngoài trời, ta có thể thấy những
màu gì ?


+ ỏnh sáng chiếu vào các váng dầu hay bong bóng xà phịng đó là ánh sáng trắng hay
là ánh sáng màu ?


+ Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng hay không? Tại sao ?


<b>Ch 8: sự trộn các ánh sáng màu- màu sắc của vật</b>
<b>các tác dụng của ánh sáng</b>


I. Mơc tiªu:


- Nhận biết đợc rằng, khi nhiều ánh sáng màu đợc chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng có thể trộn với nhau và cho một màu khác hẳn.
Có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu đợc ánh sáng trắng.


- Nhận biết đợc rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có maug đó và tán xạ kém
các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu,
vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.


- Nêu đợc thí dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra
đợc sự biến đổi năng lợng đối với mỗi tỏc dng ny.


II. Kiến thức cơ bản:
1- Sự trộn các ánh sáng màu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ đợc ánh sáng trắng.
+ Trộn các ánh sáng từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ đợc ánh sáng trắng.



2- Mµu sắc của các vật:


+ Khi nhỡn thy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
+ Vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.


+ Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhng tán xạ kém các ánh sáng màu
khác.


+ VËt màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ¸nh s¸ng mµu nµo.
4- C¸c t¸c dơng cđa ¸nh s¸ng:


+ ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó
chứng tỏ ánh sáng có năng lợng.


+ Trong các tác dụng nói trên, năng lợng ánh sáng đợc biến i thnh cỏc dng nng
l-ng khỏc.


iii. phơng pháp giải Bài tập


<i><b> * Vn dng kin thc lý thuyt để giải thích các hiện tợng</b></i>


<b>1.</b>

<i><b>Hỡi cô tát nước bên đàng</b></i>



<i><b>Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi ?</b></i>

<i><b> </b></i>(Ca dao)


a) Lúc nào thì ánh trăng màu vàng? (vào chập tối hay vào đêm khuya)
Lúc chập tối thì ánh trăng có màu vàng.


b) Tại sao trong nước lại có ánh trăng?



Người con gái trong câu ca dao tranh thủ lúc trời mát về chiều tối để tát nước. Người
<i>con trai đứng trên bờ nhìn thấy ánh trăng phản xạ trên mặt nước trong gàu nước của</i>
cơ gái, nên mới có cảm xúc để làm câu thơ nói trên.


2- Hãy giải thích tại sao nớc biển đựng trong cốc thì khơng có màu xanh mà bienr lại
có màu xanh ?


3- Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng.


Làm muối, phơi áo quần ra giữa trời nắng, hong nắng vào buổi sáng cho trẻ bị cịi
xương…


4- ánh sáng đơn sắc là gì ? ánh sáng khơng đơn sắc là gì ? Nêu ví dụ.


Chủ đề 9: sự bảo tồn và chuyển hố năng lợng
I. Mục tiêu:


- Nêu đợc một số vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiện cơng hoặc làm cho
vật khác nóng lên.


- Kể tên đợc các dạng năng lợng đã học.


- Nêu đợc ví dụ hoặc mơ tả đợc hiện tợng trong đó có sự chuyển hố các dạng năng
l-ợng đã học và chỉ ra rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hố năng ll-ợng
từ dạng này sang dạng khác.


- Phát biểu đợc định luật bảo tồn và chuyển hố năng lng.
II. Kin thc c bn:



1- Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng:


+ Ta nhn bit đợc một vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ
năng) hay làm các vật khác nóng lên (nhiệt năng).


+ Ta nhận biết đợc hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hoá thành cơ
năng hay nhiệt năng.


+ Nói chung, mọi q trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lợng từ dạng
này sang dng khỏc.


2- Định luật bảo toàn năng lợng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

III. phơng pháp giải Bài tập


<i><b> * Vn dng kiến thức lý thuyết để giải thích các hiện tợng</b></i>


1- Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng đợc biến đổi thành dạng năng lợng
nào để có thể sử dụng trực tiếp ? Cho ví dụ.


2- Một cái búa rơi từ độ cao h xuống, đập vào đầu một cái cọc sắt ở dới đất. Dựa vào
định luật bảo toàn năng lợng, hãy dự đốn xem búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng
lợng nào xuất hiện và có hiện tợng gì xảy ra kèm theo ?


3- Làm thế nào để biến đổi các dạng năng lợng có sẵn trong tự nhiên thành điện năng ?
4- Trong nhà máy thuỷ điện có mơt tua bin. Khi tua bin quay làm cho máy phát điện
quay theo, cung cấp cho ta năng lợng điện. Ta bin này quay liên tục là nhờ nớc ở hồ
chứa mà ta không mất công bơm lên. Phải chăng tua bin này là một động c in vnh
cu ? Vỡ sao?





---DƯ KiếN chơng trình


ôn luyÖn vËt lÝ 9



Cả đợt: 15 buổi x 4tiết/buổi = 60 tiết
<b>Bổ trợ kiến thức : 01 buổi x 4 tiết/ buổi = 4 tiết</b>
<b>Điện -Từ (KT): 05 buổi x 4 tiết/ buổi = 20 tiết</b>
Quang học: 04 buổi x 4 tiết/ buổi = 16 tiết
Luyện tập tổng hợp: 04 buổi x 4 tiết/ buổi = 16 tiết
<b>Kiểm tra - Thi thử : 01 buổi x 4 tiết/ buổi = 4 tiết</b>


TiÕt Tªn bài


1 Các kiến thức về cơ
2 Các kiến thức về cơ nhiệt


3 Các kiến thức về quang học-Lớp7
4 Các kiÕn thøc vỊ ®iƯn –líp7


5 Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vt dn
in tr ca dõy dn- nh lut ễm


6 Đoạn mạch nối tiếp
7 Đoạn mạch song song


8 Bi tp vn dụng định luật Ơm


9 Sù phơ thc cđa ®iƯn trë vào chiều dài của dây dẫn
10 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn


11 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn


Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât


12 Bi tp áp dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện tr ca dõy dn
13 Cụng sut in


14 Điện năng Công của dòng điện


15 Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
Định luật Jun-Lenxơ


16 Bi tp vn dụng định luật Jun-Lenxơ
Sử dụng an toàn và tiết kiệm in
17 Nam chõm vnh cu


Tác dụng từ của dòng điện- Tõ trêng
18 Tõ phỉ - §êng søc tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ứng dụng của nam châm
20 Lực điện từ


Động cơ điện một chiều


21 Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
Hiện tợng cảm ứng điện từ


22 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Dòng ®iƯn xoay chiỊu



23 M¸y ph¸t ®iƯn xoay chiỊu


Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cờng độ và hiệu in th xoay
chiu


24 Truyền tải điện năng đi xa
Máy biến thế


25,26 Ôn tập điện từ


27 <b>Kiểm tra lần 1</b>


28 Hiện tợng khúc xạ ánh sáng


Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
29 Thấu kính hội tụ


30 ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
31 Thấu kính phân kì


ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
32 Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh


33 Mắt


34 Mắt cận thị và mắt lÃo
35 Kính lúp


Bài tập quang hình học



36 ánh sáng trắng và ánh sáng màu
37 Sự phân tích ánh sáng trắng


38 Sự trộn các ánh sáng màu, Màu sắc các vật, Các tác dụng của ánh sáng


39 <sub>Ôn tập Tổng kết chơng III: Quang học</sub>
40 Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
41 Định luật bảo toàn năng lợng


42 Sn xut in nng-Nhit in v thu điện
43 Điện gió - điện mặt trời- điện hạt nhân
44 Bài tập tổng hơp- vận dụng định luật Ôm


45 Bài tập tổng hơp -định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn
46,47 Bài tập tổng hơp - công suất và điện năng sử dụng


48 Bài tập tổng hơp -vận dụng định luật Jun-Lenxơ


49 Bµi tập tổng hơp -vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
50,51 Bài tập tổng hợp - điện từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

54,55,56
,57


<b>1558,59,60 Kiểm tra-thi thử</b>


Lu ý chung:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×