Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.61 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lịch báo giảng Lớp 5 - TuÇn 14</b>


<b>Từ </b>

15/11 – 19/11/2010


<b>THỨ TIẾT MƠN</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>Tiết</b>


<b>PPCT</b>
<b>ĐDDH</b>
2
15/11
1
2
3
4
TỐN

K.HỌC
ĐĐ


Chia một STN cho một STN thương …
Chuổi ngọc lam


Gốm xây dựng : gạch . ngói
Tơn trọng phụ nữ ( T1 )


66
27
27
14


Bảng phụ



Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
3
16/11
1
2
3
T
LTVC
CT
Luyện tập


Ôn tập về từ loại
N-V : Chuổi ngọc lam


67
27
14
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
4
17/11
1
2
3
4
T
TLV


KC
K.HỌC


Chia một STN cho một STP
Làm biên bản cuộc họp
Pa-xtơ và em bé


Xi măng
68
27
14
28
Bảng phụ
Bảng phụ


Tranh sgk,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
5
18/11
1
2
3
T
ĐL

Luyện tập


Giao thông vận tải
Hạt gạo làng ta



69
14
28


Bảng phụ


Tranh sgk ,Bảng phụ
Tranh sgk,Bảng phụ
6
19/11
1
2
3
4
5
T
TLV
LTVC
LS
SHL


Chia một STP cho một STP


Luyện tập : Làm biên bản cuộc họp
Ơn tập về từ loại


Thu đơng 1947 , Việt Bắc …….


70
28


28
14
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh sgk
<b>Ngày soạn : 14/11/2010 </b>


<b>Ngày dạy : 15/11/2010</b>


<b> Thứ hai : Mơn : Tập đọc – Tốn – Khoa học – Đạo đức</b>
Tiết 1: Tập đọc:


<b>Chuỗi ngọc lam.</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời ngời kể và lời các nhân vật, thể hiện đợc tính
cách các nhân vật.


-HiĨu ý nghÜa : Ca ngợi những con ngời có tấm lòng nhân hạu, biết quan tam và đem lại
niềm vui cho ngời khác. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Bảng phụ - Bút dạ
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn


- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó và đọc
chú giải.


- Giáo viên đọc mẫu bài


- Đọc thầm câu hỏi 1 và đoạn 1.


- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
ai?


- Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc
không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Đọc to đoạn 2(1 em)


- Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã phải trả
giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam?
- Em nghĩ gì về ba nhân vật trong
chuyện?


- Nêu lại nội dung bài?
c- Đọc diễn cảm:
- 3 em đọc nối tiếp


- Đọc theo cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm.


- Qua bài tác giả cho em biết điều gì?


1- Luyện đọc.
2- Tìm hiểu bài:


- Cơ mua để tặng chị nhân ngày lễ nơ
en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi em
từ khi mẹ mất.


- Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi
ngọc. Cô mở khăn tay đổ lên bàn một
nắm đồng xu ... đập con lợn đất. Chú
Pi-e trầm ngâm ...


- Để hỏi có đúng co bé mua chuỗi ngọc
ở tiệm của Pi-e không? chuỗi ngọc có
phải thật khơng? Pi-e bán chuỗi ngọc
cho cơ bé bao nhiêu?


- Vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền dành dụm được. Vì em đã lấy tất
cả số tiền mà em đập con lợn đất để
mua quà tặng chị.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nêu lại nội dung bài


- Về chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập</b>
<b>phân.</b>


I/ Mục đích yêu cầu :


Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập phân và
vận dụng trong giải tốn có lời văn.


Bµi 1a , Bµi 2


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ - Bút dạ
Trò : Bảng con


III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


Tính bằng cách thuận tiện nhất
5,24 : 10 = 0,524


47,37 : 100 = 0,4737.
3- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng


b- Nội dung bài:


- 1 em đọc ví dụ:
- Nêu cách làm.


- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con


- Nhận xét phép tính đó?


- Số bị chia nhỏ hơn số chia ta làm như
thế nào?


- Làm tương tự ví dụ 1:


- Muốn chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào?
c- Luyện tập:


- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào bảng con.


1- Ví dụ 1:
27: 4 = ? m
a) 27 4


30 6,75(m)
20



0 Vậy 27: 4 = 6,75 (m)
2- Ví dụ 2:


43 : 52 = ?


43,0 52 - Chuyển 43 thành
140 0,82 43,0.


36 - Đặt tính rồi tính
như phép chia 43,0:52
Quy tắc: SGK


* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 12 5 ;
20 2,4 ; 23 4
0 30 5,75
20


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 1 em đọc bài toán
- Gọi học sinh lên giải


- Dưới lớp làm vào giấy nháp.
- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm vào bảng con.


Bài 2: (68) Bài giải:



Số vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)


Số vải để may 6 bộ quần áo là:
28 x 6 = 16,8 (m)


Đáp số: 16,8 m


Bài 3: (68) Viết các phân số sau dưới
dạng số thập phân.


5
2


= 0,4 ; <sub>4</sub>3 = 0,75 ; 18<sub>5</sub> = 3,6
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học


- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3 : Khoa học


<b>Gốm xây dựng: Gạch, ngói</b>
I/ Mục đích u cầu :



-NhËn biÕt mét số tính chất của gạch, ngói.


-Kể tên một số gạch ngói và công dụng của chúng.


-Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch ngói.


<i><b> -Từ việc nêu tính chất và công dụng của gốm xây dựng: gạch, ngói. GV liên hệ về ý</b></i>
<i><b>thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô </b></i>
<i><b>nhiễm môi trờng do sản xuất nguyên liệu gây ra.</b></i>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Một vài viên gạch ngói, chậu nước.


- Trị : Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm một vài viên gạch
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Nêu tính chất của đá vơi?
3 - Bài mới : 27'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
- Cho học sinh xem vật thật đất nung
khơng tráng men hoặc có tráng men
sành ... đồ này được gọi là gì?



- Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết?


1- Một số đồ gốm
- Đồ gốm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
từ gì?


- Khi xây dựng nhà chúng ta cần phải
có những nguyên vật liệu gì?


* Hoạt động 2.
- Hoạt động nhóm.


- Quan sát hình minh họa SGK
- Loại gạch nào dùng để xây tường?
- Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát
sân gạch vỉa hè, ốp tường?


- Loại ngói nào được dùng để lợp mái
nhà trong hình 4 và 5?


- Em xem trong xóm em có nhà nào
dùng lợp bằng ngói khơng?


- Trong lớp mình, bạn nào biết quy
trình làm gạch, ngói như thế nào?
* Hoạt động 3.


- Làm theo cặp đơi



- Học sinh làm thí nghiệm


- Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
- Thí nghiệm này chúng ta đã làm ở bài
học nào rồi?


- Qua thí nghiệm trên em có nhận xét
gì về tính chất của gạch ngói?


- Được làm từ đất sét nung.


- Khi làm nhà cần có xi măng, vơi, cát,
gạch, ngói, sắt, thép ...


2- Một số loại gạch, ngói và cách làm
gạch, ngói.


- Hình 1 gạch dùng để xây tường.
- Hình 2a, 2b, 2c.


- Loại ngói ở hình 4a (ngói âm dương
dùng để lợp mái nhà ở hình 6 - Loại
ngói ở hình 4c (ngói hài) dùng để lựop
mái nhà ở hình 5.


3- Tính chất của gạch, ngói
* Thí nghiệm.


- Trong gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti.


- Khơng khí có ở quanh ta (lớp 4)
- Gạch, ngói xốp giịn dễ vỡ.
4- Củng cố - Dặn dị: 3'


- Nêu tính chất của gạch ngói?
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 4: Đạo đức:


<b>Tơn trọng phụ nữ</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.


-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Phiếu học tập
- Trò : Đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'



- Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta kính già yêu trẻ?
3 - Bài mới : 28'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Hãy kể tên những công việc ở nhà bà,
mẹ ... hay làm?


- Việc đó gọi là cơng việc làm ở đâu?
- Mẹ cịn làm những cơng việc gì?
- Đọc thầm các thơng tin và quan sát
tranh trong SGK.


- Bức tranh 1 cho em biết điều gì?
- Trong lịch sử em cịn học nữ tướng
nào?


- Trong kháng chiến em có biết những
nữ tướng nào?


- Trong giáo dục em còn biết những
phụ nữ nào đã từng làm bộ trưởng bộ
giáo dục?


- Bức tranh 2 cho em biết những gì?
- Ngồi thực tế em cịn biết những
người phụ nữ nào thành công trong
khoa học?



- Trong lĩnh vực thể thao có người phụ
nữ nào?


- Trong lĩnh vực khác còn người phụ
nữ nào mà tiêu biểu mà em biết?
- Nhà văn nhà thơ thì sao?


- Ở thế giới có những nhà văn nào nổi
tiếng?


- Người phụ nữ là người thế nào?
c- Luyện tập:


- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Thảo luận theo cặp đơi.


- Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình.


- Nấu nướng, dọn dẹp, chăn sóc con.
- Trong gia đình.


- Bà Trương Định là phó tổng tư lệnh
Lực lượng vũ trang giải phóng miền
Nam.


- Phó giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Thị Trâm


- Nguyễn Thúy Hiền....



- Phan Thị Thanh Nhàn....
* Ghi nhớ: SGK


* Bài 1:(24) Viết bài tập vào bảng phụ
treo bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con.


* Bài 2: (24) Điền đúng ghi x vào ô
trống trước câu trả lời đúng.


Ý kiến đúng: a , b
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Ngày soạn : 15/11/2010 </b>


<b>Ngày dạy : 16/11/2010</b>


<b>Thứ ba : Mơn : Tốn – Chính tả - Luyện từ và câu </b>


Tiết 1 : Tốn:


<b>Luyện tập </b>
I/ Mục đích u cầu :


Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


Bµi 1 , Bµi 3 , Bµi 4


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ, bút dạ.
Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
2- Kiểm tra: 3'


34159 : 5 = 6831,8
3- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:


- Bài yêu cầu làm gì?


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa



- Nêu yêu cầu của bài?


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to. Làm
xong dán lên bảng và trình bày.


- So sánh hai kết quả


Bài 1 : (68)


a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 - 6,87
= 2,95 + 13,06 = 8,76 - 6,87
= 16,01 = 1,89
c) 167 : 25 : 4


= 6,68 : 4 = 1,67
Bài 2 :(68)


a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25


= 3,32 ; = 83 :25 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh đọc bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


- Học sinh đọc bài
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


= 0,6 ; = 2,4 : 4 = 0,6
Bài 3 : (68) Bài giải


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
là 24 x


5
2


= 9,6 (m)


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là
(24 + 9,60 x 2 = 67,2 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là.
24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>) </sub>


Đáp số : 67,2 m; 230,4 m2


Bài 4 : Bài giải


Trong 1 giờ xe máy đi được là
93 : 3 = 31 (km)



Trong 1 giờ ô tô đi được số ki lô mét là
103 : 2 = 51,5 (km)


Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki
lô mết là. 51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số : 20,5đồng
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học


- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 2: Chính tả: Nghe viết.


<b>Chuỗi ngọc lam</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


-Tìm đợc tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo y/c BT3, làm đợc BT2a/b hoặc
BT chính tả phơng ngữ do GV soạn


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Bảng phụ



- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


Viết đúng các từ sau: sương giá, xương xẩu
3 - Bài mới : 33'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu lại nội dung của đoạn văn?
- Hướng dẫn viết tiếng khó


- Học sinh lên bảng viết
- Đọc cho học sinh viết bài
- Đọc soát lỗi.


- Chấm và nhận xét
c - Luyện tập


- Đọc bài tập 2


- Nêu yêu cầu của bài


- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào phiếu


- trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Pi-e ...





Bài 2 (a)
- tranh ảnh, bức


tranh, tranh giành,
tranh thủ ...


- trưng bày, đặc
trưng, trưng cầu ý
dân, trưng dụng ...


- trúng đích, trúng
tim, trúng đạn,
trúng độc, trúng
phong ...


- leo trèo, trèo cây,
trèo cao ngã


đau ...
quả chanh, chanh


cốm, chanh đào,
chanh chua ...


- bánh chưng,
chưng cất, chưng
mắm, chưng hửng


...


chúng ta, chúng
mình, chúng tơi,
dân chúng ...


hát chèo, chèo đò,
chèo lái, chèo
chống ...
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học


- Về chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Boå sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3: Luyện từ và câu:


<b> Ơn tập về từ loại</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Nhận biết đợc DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu đợc quy tắc viết hoa
DT riêngđã học(BT2); tìm đợc đại từ xng hơ theo u cầu của BT3 ; thực hiện đợc yêu
cầu của BT4 (a,b,c)


II/ Đồ dùng dạy học:



- Thầy : Giấy khổ to viết bài tập 1:
- Trò : Đồ dùng học tập


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- 1 em đọc yêu cầu và bài tập 1:
- Bài yêu cầu làm gì?


- Thế nào là danh từ chung? danh từ
riêng?


- Học sinh làm theo nhóm (2 em làm
vào giấy khổ to)


- Làm song dán lên bảng trình bày
- 1 em nêu yêu cầu của bài


- Học sinh làm theo cặp đôi


- 2 em làm vào giấy khổ to - Dán lên
bảng trình bày.


- Nhận xé bổ xung
- 1 em nêu yêu cầu?


- Thế nào là đại từ


- Học sinh làm bài lên bảng
- Nhận xét và chữa.


- 1 em nêu yêu cầu của bài: - Làm theo
nhóm a - Danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu ai làm gì?


- Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ theo
kiểu câu Ai thế nào?


- Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ
trong kiểu câu Ai là gì?


- Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ
trong kiểu câu Ai là gì?


Bài tập 1: (137)


- Danh từ riêng: Nguyên.


- Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng,
nước mắt, vệt má, chị, tay, má, mặt,
phía ánh đèn, màu, tiếng, hát, mùa
xuân, năm.


Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng đã học:



Bài 3: (137) Tìm đại từ.
- chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4: (128)


1- Nguyên (danh từ) quay sang tôi,
giọng ngẹn ngào.


2- Tôi (đại từ) nhìn em cười hai hàng
nước mắt kéo vệt trên má.


- Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
1- Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái
của em nhé.


2- Chị (Đại từ gốc danh từ) sẽ là chị
của em mãi mãi.


1- Chị là chị gái của em nhé.
2- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Ngày soạn : 16/11/2010 </b>



<b>Ngày dạy : 17/11/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tiết 1 : Tập làm văn


<b>Làm biên bản cuộc họp</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Hiểu đợc thế nào là biên bản cuộc họp,thể thức, nội dung của biên bản(ND ghi nhớ).
-Xác định đợc nội dung cần ghi biên bản(BT1,mục III), biết đặt tên cho biên bản cần
lập BT1, (BT2)<b> </b>


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý.
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Đọc đoạn văn tả ngoại hình?
3 - Bài mới : 33'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Cho học sinh đọc biên bản 2 em.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2?


- Làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?


- Cách mở đầu và kết thức biên bản có
đặc điểm gì giống, điểm gì khác cách
mở đầu và kết thức đơn?


- Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản.


c- Luyện tập.
- 1 em đọc bài tập
- Nêu yêu cầu của bài
- Thảo luận cặp đơi
- 2 nhóm làm giấy khổ to
- Lên bảng dán trình bày:


1- Nhận xét:
Bài tập 1:
Bài tập 2:


- Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của
mọi người ...


- Mở đầu: Giống: có quốc hiệu tiêu


ngữ, tên văn bản.


Khác: Biên bản khơng có tên nơi nhận
(kính gửi) thời gian địa điểm làm biên
bản ghi ở phần nội dung.


- Kết thúc: Giống: có tên, chữ kí của
người có trách nhiệm.


Khác: Có 2 chữ kí - khơng có lời cảm
ơn như đơn.


- Thời gian, địa diểm họp, thành phần
dự, chủ tọa, thư kí...


* Bài 1: (142)


- Trường hợp cần ghi biên bản là:
a) Đại hội chi đội.


b) Bàn dao tài sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhóm khác nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm việc cá nhân
- 1 em lên bảng làm


- Dưới lớp làm vào vở bài tập tiếng
Việt.



d) Xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.


Bài 2: (142) Đặt tên


- Biên bản đại hội chi đội.
- Biên bản bàn giao tài sản
- Biên bản bàn giao tài sản


- Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về
giao thơng.


- Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 2: Tốn:


<b> Chia một số tự nhiên cho một số thập phân</b>
I/ Mục đích yêu cầu :



BiÕt:


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có lời văn.


-Bài 1 , Bài 3


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Giấy khổ to
- Trò : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Thực hiện phép tính sau: 20 : 25 = 0,8.
3 - Bài mới : 33'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Làm theo nhóm


- 2 em làm vào giấy khổ to


- Dán bài lên bảng và trình bày cách
làm.


- Khi nhân số bị chia và số chia cùng


với một số khác 0 thì thương thế nào?


a) Tính rồi so sánh kết quả tính:
25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Học sinh đọc ví dụ:


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Chiều rộng của mảnh vườn là bao
nhiêu ta làm thế nào?


- Học sinh nêu cách làm.


- Tương tự ví dụ 1 gọi học sinh lên
bảng làm.


- Dưới lớp làm vào bảng con.


- Muốn chia một số tự nhiên cho 1 số
thập phân ta làm thế nào?


c- Luyện tập:


- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con.


- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh làm theo cặp đơi.


- Các nhóm trình bày kết quả:
- 1 em đọc bài tập.


- Gọi 1 em đọc bài tập
- 1 em lên bảng giải.


- Dưới lớp làm ra giấynháp


57 : 9,5 = ? (m)


Ta có 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
570 9,5


0 6 (m)


Vậy 570 : 9,5 = 6 (m)
c- Ví dụ 2:


9900 8,25
1650 12
0
Quy tắc: SGK


* Bài 1: (170) Đặt tính rồi tính.
70 3,5 ; 7020 7,2
0 2 0540 97,5
0360



0
Bài 2: (70) Tính nhẩm.


a) 32 : 0,1 = 3,2 ; c) 934 : 0,01 = 9,34
32 : 10 = 3,2 ;


9,34 : 100 = 9,34
Bài 3: (70) Bài giải


1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)


Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân
nặng là:


20 x 0,18 = 3,6 (kg)


Đáp số: 3,6 kg
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học.


- Về chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3 : Kể chuyện :



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Dùa vµo lêi kĨ của GV và tranh minh hoạ, kê lại từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện.


-Bit trao i v ý nghĩa của câu chuyện.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Tranh minh họa chuyện
- Trò : Đồ dùng dậy học.


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia vế việc làm tốt bảo vệ môi
trường?


3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Giáo viên kể 2 lần, lần 2 có tranh
minh họa giải thích từ khó.


- Học sinh thực hành kể
- Nêu yêu cầu của bài


- Quan sát tranh kể theo nhóm


- Em hãy thuyết minh cho nội dung
mổi tranh 1, 2. 3, 4, 5, 6


- Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt
rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho
Giô - dép


- Treo lời thuyết minh bên dưới tranh.
- 2 em tiếp nêu lời thuyết minh(mỗi em
3 tranh)


- 1 em nêu tên tranh 1 em nói lời
thuyết minh.


- Kể nối tiếp 2 em (mỗi em 3 tranh)
- Kể nhóm đơi.


- 2 em kể phần đầu 2 em kể 3 tranh còn
lại.


- Thi kể trước lớp cả chuyện.
- Qua chuyện cho em biết điều gì?
- Đọc ý nghĩa.


- Liên hệ thực tế


* Giáo viên kể chuyện


* Học sinh kể chuyện



- Vì vắc xin chữa bệnh dại đã thí


nghiệm có kết quả trên loài vật, lần này
tiêm trên cơ thể người...


Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng và tấm lòng
nhân hậu yêu thương con người hết
mực của bác sĩ.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 4: Khoa học:


Xi măng
I/ Mục đích yêu cầu :


-Nhận biết một số tính chất của xi măng.
-Nêu đợc một số cách bảo quả xi măng.
-Quan sát, nhận biết xi măng


<i><b> - Tõ việc nêu tính chất và công dụng của xi ,măng. GV liên hệ về ý thức bảo vệ và</b></i>
<i><b>khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi tr </b></i>
<i><b>-ờng do sản xuất nguyên liệu gây ra.</b></i>


II/ Đồ dùng dạy học:



- Thầy: Phiếu học tập


- Trò : Chuẩn bị theo nhóm: một ít xi măng, sỏi
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Nêu tính chất của gạch, ngói?
3 - Bài mới : 27'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


* Hoạt động 1: Làm việc cặp đơi
- Xi măng được dùng để làm gì?
- Em cịn biết ở vùng nào của nước ta
có nhiều đá vôi và núi đá vôi?


- Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở
nước ta?


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Xi măng được làm từ những vật liệu
nào?


- Xi măng có tính chất gì?


- Vữa xi măng do nguyên liệu nào tạo
thành?



- Vữa xi măng được dùng để làm gì?
dùng để làm gì?


- Bê tơng do ngun vật liệu nào tạo
thành?


- Bê tơng có tác dụng gì?


1- Cơng dụng của xi măng


- Dùng để xây nhà, xây các cơng trình
lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành
những cảnh đẹp, làm ngói lợp....
2 - Tính chất của xi măng và cơng
dụng của bê tông.


- Xi măng được làm từ đất sét đá vôi
và một số chất khác.


- Dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc
nâu đất, có loại xi măng trắng khi trộn
với nước xi măng không tan, dẻo,
nhanh khô - Khô kết thành tảng cứng
như đá.


- Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi
(hoặc đá) nước trộn đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bê tông cốt thép là gì?



- Bê tơng cốt thép dùng để làm gì?
- Cần phải lưu ý điều gì khi sử dụng
vữa xi măng?


- Cần phải bảo quản xi măng như thế
nào?


đường, đổ trần.


- Là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc
đá) nước trộn đều rồi đổ vào khuân có
cốt thép.


- Dùng để xây dựng các nhà cao tầng,
cầu, đập nước, các cơng trình cơng
cộng.


- Trộn xong dùng ngay, không được để
lau sẽ cứng lại.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>
<b>Ngày soạn : 17/11/2010 </b>


<b>Ngày dạy : 18/11/2010</b>


<b>Thứ năm : Mơn : Tập đọc – Tốn – Địa lí </b>
Tiết 1: Tập đọc:


<b>Hạt gạo làng ta</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Biªt đoc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình c¶m.


-Hiểu ND, YN: Htj gạo đợc là nên từ cơng sức của nhiều ngờ, là tấm lòng của hậu pơng
đối với tền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được c.hỏi trong SGK, thuộc
lòng 2- 3 khổ thơ)


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Tranh minh họa trong SGK
- Trò : Đồ dùng học tập


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Đọc bài '' chuỗi ngọc lam ''
3 - Bài mới : 33'



a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- 1 em khá đọc tồn bài
- Bài có mấy khổ thơ?


- Đọc nối tiếp 3 lần, đọc từ khó và đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chú giải.


- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Đọc khổ 1:


- Hạt gạo làm lên từ những gì?


- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của người nơng dân?


- Hai khổ thơ '' cua ngoi lên bờ và mẹ
em xuống cấy '' có tác dụng gì?


- Tuổi nhỏ có cơng sức như thế nào để
làm ra hạt gạo?


- Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là '' hạt
vàng ''?


c- Đọc diễn cảm bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2



- Học sinh đọc nối tiếp nhận xét cách
đọc.


- Đọc theo cặp đôi.


- Thi đọc diễn cảm đọc thuộc lòng
- Nêu nội dung của bài?


* Tìm hiểu bài


- Vị phù sa, có hương sen thơm, công
lao của mẹ, lời mẹ hát.


- Goịt mồ hôi sa, trưa tháng sáu/ nước
như ai nấu/ Chết cả cá cờ/ Cua ngoi lên
bờ/ mẹ em xuống cấy.


- Chống hạn vực mẻ miệng gầu.
- bắt sâu lúa cao rát mặt.


- gánh phân quang trành quét đất.
- Vì hạt gạo rất quý ...


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nêu nội dung của bài?
- Về học thuộc bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 2: Tốn


<b>Luyện tập </b>
I/ Mục đích u cầu :


BiÕt:


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.


_ Vận dụng để tìm <i>x</i> và giải các bài tốn có lời văn.
- Bài 1 , Bài 2 , Bài 3


II/ Đồ dùng học tập:


Thầy: Bảng phụ, bút dạ.
Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2- Kiểm tra: 3'


150 1,5 * Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm
0 10 thế nào?


3- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:



- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh làm theo cặp đơi.


- Hai nhóm làm vào giấy khổ to. Làm
xong dán lên bảng và trình bày.


- Nhận xét kết quả và rút ra quy tắc?
- Nêu yêu cầu của bài?


- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to. Làm
xong dán lên bảng và trình bày.


- So sánh hai kết quả
- Học sinh đọc bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


- Học sinh đọc bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Học sinh lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa


Bài 1 : (70)



a) 5 : 0,5 và 5 x 2
= 10 = 10


b) 3 : 0,2 = 15 ; 3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72 ; 18 x 4 = 72
Bài 2 :(70) Tìm x


a) X x 8,6 = 387
X = 387 : 8,6
X = 45
b) 9,5 x X = 399


X = 399 : 9,5
X = 42
Bài 3 : (68) Bài giải
Số dầu ở cả hai thùng có là
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu có là


36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
Bài 4: (70) Bài giải


Diện tích hình vng (cũng là diện tích
thửa ruộng hình chữ nhật0 là


25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>


Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là
625 : 12,5 = 50 (m)



Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số : 125 m
4. Củng cố - Dặn dò: 3


- Nhận xét tiết học


- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Giao thơng vận tải</b>
I/ Mục đích u cầu :


-Nêu đợc một số đặc điểm nổi bạy về giao thông vận tải nớc ta:
+ Nhiều loại đờng và phơng tiện giao thông.


+ Tuyến đờng sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đờng sắt và đờng bộ dài nhất của
đất nớc.


-Chỉ một số tuyến đờng chính trên bản dồ đờng sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
-Sử dụng bản đồ, lợc dồ, để nhận xét về sự phân bố của giao thông vạn tải.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy: Bản đồ giao thông - Phiếu học tập.
- Trò: Đồ dùng học tập.


III/ Các hoạt động dạy học:



1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


- Chỉ trên bản đồ các ngành công nghiệp của nước ta.
3 - Bài mới : 28'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Hoạt động 1:


- Học sinh chơi trò chơi 2'.


- Thi kể các loại hình các phương tiện
giao thông vận tải?.


- Các bạn đã kể được các loại hình
giao thơng nào?


- Quan sát biểu đồ:


- Biểu đồ biểu diễn cái gì?


- Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng
hóa vận chuyển được của các loại hình
giao thơng nào?


- Khối lượng hàng hóa được biểu diễn
theo đơn vị nào?.



- Năm 2003 mỗi loại hình giao thơng
vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn?
- Loại hình nào giữ vai trị quan trọng
nhất.


- Vì sao đường ơ tơ vận chuyển hàng
hóa nhiều nhất?


- Quan sát lược đồ:


- Đây là lược đồ gì? Cho biết tác dụng
của chúng?


- Hoạt động nhóm.


- Chỉ trên lược đồ mạng lưới giao


1- Các loại hình giao thơng vận tải:
- Đường bộ, ô tô, xe máy....


- Đường thủy: Tàu thủy, ca nô....
- Đường biển: Tàu biển.


- Đường sắt: Tàu hỏa.


- Đường hàng không: Máy bay


- Khối lượng hàng hóa vận chuyển
phân theo loại hình giao thơng.



- Đường sắt, đường ô tô, đường sông,
đường biển ...


- Theo đơn vị triệu tấn.


- Đường ô tô, chở được khối lượng
hàng hóa nhiều nhất.


2. Phân bố một số loại hình giao thơng.
- Đây là lược đồ giao thơng dựa vào đó
có thể biết các loại hình giao thông và
loại đường nào đi đâu đến đâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thông nước ta?


- Chỉ tuyến đường sắt, đường thủy, sân
bay lớn?


4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Ngày soạn : 18/11/2010 </b>



<b>Ngày dạy : 19/11/2010</b>


<b>Thứ sáu : Mơn : Luyện từ và câu – Tốn – Tập làm văn – Lịch sử – </b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>


Tiết 1 : Tập làm văn :


<b>Luyện tập làm biên bản cuộc họp </b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Ghi lại đợc biên bản cuọc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, trong
gợi ý của SGK


II/ Đồ dùng dạy học


Thầy: Bảng nhóm
Trò: Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học


1- Ổn định tổ chức 1' Hát
2- Kiểm tra:3'


-Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
3- Bài mới : 33'


a- Giới thiệu bài : Ghi bảng
b- Nội dung bài dạy:


- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của bài?



- Nội dung biên bản gồm có mấy phần
là những phần nào?


- Đọc phần gợi ý (2 em)


- Dựa vào dàn ý và phần gợi ý viết một
biên bản cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội.
- Em hãy nêu biên bản em định viết là
gì?


- Những cuộc họp đó có cần viết biên


* Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc
họp tổ, lớp hoặc chi Đội em.


- Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ,
tên biên bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bản khơng?


- Học sinh làm theo cặp đơi.
- 3 nhóm làm vào giấy khổ to.


- Các nhóm làm xong dán lên bảng và
đọc.


- Nhận xét và chữa.


- Học sinh làm bài.



4- Củng cố - Dặn dò : 3'
- Nhận xét tiết học:


- Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 2 : Lịch sử :


<b>Thu đông năm 1947, Việt Bắc "mồ chôn giặc Pháp"</b>
I/Mục đích u cầu :


-Trình bày sơ lợc đợc diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lợc đồ,
nắm đợc ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo
vệ đợc căn cứ địa kháng chiến):


+Âm mu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đâu não và lực lợng bộ
đội chủ lực của nớc ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


+ Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đờng bộ và đờng thuỷ tiến công lên Việt Bắc).
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau; Đoan
Hùng;....


Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui, trên đờng rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.


+ ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mu tiêu


diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ đợc căn cứ địa kháng chiến.


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Lược đồ Việt Bắc thu đông năm 1947, Phiếu
- Trò : Đồ dùng học tập


III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


Nêu lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
3 - Bài mới : 27'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Hoạt động 1 : Học sinh đọc bài trong
SGK


- Sau khi đánh chiến được Hà Nội và
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm
mưu gì?


1-Âm mưu của địch và chủ trương của
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Vì sao chúng quyết tâm thực hiện
bằng được âm mưu đó?



- Trước âm mưu của thực dân Pháp,
Đảng, Chính phủ ta có chủ trương gì?
Hoạt động 2 - Hoạt động nhóm


- Qn địch tấn cơng lên Việt Bắc gồm
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?
- Quân ta đã tiến công chặn đánh địch
như thế nào?


- Sau hơn một tháng tấn cơng lên Việt
Bắc, qn địch rơi vào tình thế như thế
nào?


- Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta
thu được kết quả ra sao?


* Hoạt động 3:


- Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc đã
tác động đến âm mưu của thực dân
Pháp?


- Chiến thắng Việt Bắc thắng lợi
chứng tỏ điều gì?


- Họp và quyết định: Phải phá tan cuộc
tấn công mùa đông của địch.


2- Diễn biến



- Quân địch tấn công lên Việt Bắc gồm
ba đường....


- Quân ta chặn đánh địch trên cả ba
đường....


- Địch bị sa lầy ở Việt Bắc chúng phải
rút quân. Đường rút quân cũng bị ta
chặ đánh dữ dội....


- Tiêu diệt 3000 tên địch. Bắt giam
hàng trăn tên, bắn rơi 10 máy bay, phá
hủy hàng trăm xe cơ giới, tàu chiếm, ca
nô.


3 - Ý nghĩa.


- Phá tan âm mưu của thực dân Pháp
buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta.


- Cho thấy sức mạnh đoàn kết và tinh
thần đấu tranh kiên cường của nhân
dân ta.


4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhắc lại nội dung bài


- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 3: Luyện từ và câu:


<b>Ơn tập về từ loại</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1
-Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta, viết đợc đoạn văn theo yêu cầu(BT2)


II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Phiếu khổ to - Bút dạ
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tìm các danh từ riêng: Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim.
3 - Bài mới : 33'


a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- 1 em đọc bài tập 1:
- Nêu yêu cầu của bài


- Học sinh làm việc cá nhân



- Thế nào là động từ, tính từ, quan hệ
từ?


- Học sinh làm việc theo cặp đơi.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm.


- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm
- 2 nhóm làm vào giấy khổ to


- Làm xong dán lên bảng trình bày, bài
của nhóm mình. (Đại diện của nhóm)


Bài 1 (142) Xếp các từ in đậm trong
đoạn văn sau vào bảng phân loại ở bên
dưới.


Động từ Tính từ Quan


hệ từ
trả lời, nhìn, vịn


hắt, thấy, lăn,
trào, đón, bỏ


xa, vời
vợi, lớn


quà, ở


với
Bài tập 2: (143) Viết một đoạn văn
ngắn.


-Trưa tháng 6 nắng như lửa đốt, Nước
ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu
lên ...


- Học sinh nêu động từ, tính từ, quan
hệ từ được dùng để viết trong đoạn văn
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhắc lại nội dung bài


- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 4: Toán:


<b> Chia một số thập phân cho một số thập phân</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


BiÕt chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp phân và vận dụng trong giải toán có lời
văn.


Bài 1(a,b,c) , Bµi 2<b> </b>



II/ Đồ dùng dạy học:


- Thầy : Giấy khổ to
- Trò : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:


1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:


- Một em đọc ví dụ 1


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tìm 1 dm cân nặng bao nhiêu ta
làm thế nào?


- Em có nhận xét gì về phép tính?
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm ra
kết quả phép tính?


- Thảo luận cặp đơi.


- Báo cáo kết quả của nhóm.


- Phần thập phân của số chia có mấy
chữ số?


- Ta chuyển dấu phẩy của số 23,56


sang bên phải một chữ số ta được
235,6


- Chuyển dấu phẩy và bỏ dấu phẩy
nhân cả số bị chia và số chia với 10.
- 1 em thực hiện phép chia


- Nhận xét và kết quả


- Vậy 23,56 chia cho 2,3 bằng bao
nhiêu?


- Tương tự ví dụ 1 gọi học sinh lên
bảng làm.


- Dưới lớp làm vào bảng con.


- Muốn chia một số thập phân cho 1
số thập phân ta làm thế nào?


c- Luyện tập:


- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Bài yêu cầu làm gì?


- Học sinh làm theo cặp đơi.
- Các nhóm trình bày kết quả:
- 1 em đọc bài tập.



- Gọi 1 em đọc bài tập
- 1 em lên bảng giải.


1 - Ví dụ 1.


23,56 : 6,2 = ? (kg)


23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
23,56 : 6,2 = 235,6 : 62


Ta đặt tính rồi làm như sau.
23,56 6,2


496 3,8 (kg)
0


Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
2- Ví dụ 2:


82,55 : 1,27 = ?
82,55 1,27
635 65
0


Quy tắc: SGK.


* Bài 1: (170) Đặt tính rồi tính.


19,72 5,8 ; 82,16 5,2
232 3,4 301 1,58
0 416


0
Bài 2: (71) Bài giải.


1 lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dâud hỏa cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
Bài 3:(74) Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Dưới lớp làm ra giấynháp và thừa số mét vải là:


4,29 : 2,8 = 153 (bộ) dư 1,1 m
Đáp số: 153 bộ dư 1,1 m
4- Củng cố - Dặn dò: 3'


- Nhận xét tiết học.


- Về chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Điều Chỉnh , Bổ sung :</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tiết 5 :



<b>Sinh hoạt</b>
I/ Mục đích yêu cầu :


- Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Phương hướng phấn đấu trong tuần tới
- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt
II/ Đồ dùng dạy học:


Thầy: Nội dung sinh hoạt
Trò: Đồ dùng


III/ Nội dung sinh hoạt:


1- Ổn định tổ chức: Hát
2- Nhận xét tuần


- Lớp trưởng nhận xét


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


a- Đạo đức: Các em ngoan ngỗn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt
mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn cịn hiện tượng
nơ đùa q trớn:


b- Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe
giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:


Bên cạnh đó vẫn cịn hiện tượng khơng học bài cũ:
c- Các hoạt động khác:



- Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chát lượng.
- Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ.


- Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh.
3- Phương hướng tuần tới.


- Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ.
- Duy trì tốt thư viện cây xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×