BM01.QT02/ĐNT-ĐT
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ - TIN HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QT
_____________
_____________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
-
Tên học phần
: Thị trường Chứng khoán (Stock Market Investment)
-
Mã số học phần
: 1421203
-
Số tín chỉ học phần : 3
-
Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: Bậc Đại học chính quy
-
Số tiết học phần:
-
Nghe giảng lý thuyết
: 20 tiết
Làm bài tập trên lớp
: 10 tiết
Thảo luận
: 10 tiết
Hoạt động theo nhóm
: 5 tiết
Tự học
: 90 giờ
Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế
2. Học phần trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
3. Mục tiêu của học phần:
Môn học cung cấp một cuộc khảo sát chung về tài chính và đầu tư. Nó nhấn mạnh đến sự hiểu biết một cách
trực giác và logic về lý thuyết và thực tiễn của thị trường chứng khốn, minh hoạ các khái niệm thơng qua
các ví dụ và các trường hợp được lấy từ các khu vực cơng, tư nhân và phi lợi nhuận.
Ngồi ra mơn học cịn cung cấp các cơng cụ và mơ hình tính tốn giá trị cổ phiếu của cơng ty dựa trên bảng
cân đối kế tốn tài chính. Hơn nữa, mơn học còn giúp sinh viên nhận biết được sự biến động giá cổ phiếu
trong tương lai từ đó sử dụng những công cụ phái sinh để ngăn chặn rủi ro khi giao dịch cổ phiếu.
1
4. Chuẩn đầu ra:
Nội dung
Đáp ứng CĐR
CTĐT
Kiến thức
4.1.1. Hiểu được cơ chế hoạt động của thị trường chứng khốn
4.1.2. Tính toán được giá trị thị trường và giá trị sổ sách của các
K1
K2
công ty được niêm yết trên thị trường
4.1.3. Sử dụng linh hoạt các công cụ phái sinh để bảo hiểm rủi ro,
K3
quản lý rủi ro
4.1.4. Hiểu được các cơng cụ phái sinh, các cơng cụ tính tốn tỷ K4
suất lợi nhuận
4.1.5. Sử dụng các công cụ phái sinh để ngăn chặn rủi ro và tính K5
Kỹ năng
tốn lợi nhuận của cổ phiếu
4.2.1. Môn học giúp sinh viên phân tích vấn đề độc lập và phân S1
tích các sự kiện trong nền kinh tế tác động trực tiếp đến giá trị của
cổ phiếu công ty trong hiện tại cũng như trong tương lai
4.2.2. Khả năng nghiên cứu, phân tích vấn đề kỹ năng làm việc S2
Thái độ
nhóm
4.3.1 Mơn học yêu cầu sinh viên có thái độ học tập nghiêm túc, A1
tích cực trao đổi và phát biểu ý kiến.
4.3.2 Mơn học cũng u cầu sinh viên thể hiện tính chuyên cần A2
trong việc nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị bài trước giờ lên lớp.
5. Mơ tả tóm tắt nội dung:
Các chủ đề trong môn học bao gồm: phân tích giá trị hiện tại và chiết khấu, đa dạng hóa, sự cân bằng giữa rủi
ro và lợi nhuận, hiệu quả thị trường, định giá cổ phiếu, mơ hình định giá tài sản vốn, cơ cấu lãi suất, nguyên
tắc chênh lệch, định giá chứng khoán phái sinh (Chuyển tiếp, tương lai và lựa chọn), việc sử dụng các công
cụ phái sinh để bảo hiểm rủi ro, quản lý rủi ro và điều tiết thị trường tài chính.
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết.
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành/ thực tập và có báo cáo kết quả.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện.
- Tham dự kiểm tra giữa học kỳ.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
2
7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
7.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
TT
1
2
3
5
6
Điểm thành phần
Điểm chuyên cần
Điểm xây dựng bài
Điểm bài tập nhóm
Quy định
Số tiết tham dự học/tổng số tiết
Trả lời câu hỏi, làm các bài tập được giao
- Báo cáo/thuyết minh/...
Điểm kiểm tra giữa kỳ
Điểm thi kết thúc học phần
- Được nhóm xác nhận có tham gia
- Thi viết tự luận
- Thi viết tự luận (90 phút)
Trọng số
5%
10%
15%
Mục tiêu
4.1 – 4.3
4.1 – 4.3
4.1 – 4.3
10%
60%
4.1 – 4.3
4.1 – 4.3
- Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết và 100%
giờ thực hành
- Bắt buộc dự thi
TỔNG CỘNG
100%
-
Hình thức thi tự luận: TỰ LUẬN
-
Thời lượng thi: 90 phút
-
Học viên không được tham khảo tài liệu khi thi.
Sinh viên chia nhóm chuẩn bị bài trước mỗi buổi học. Thuyết trình theo từng chủ đề.
7.2. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10),
làm tròn đến 0.5.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số
tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân.
8. Tài liệu học tập
8. 1 Giáo trình chính:
[1] Investment: Principles and Concepts, 12ed International Student Version,
Charles Jones, 2013
8.2 Tài liệu tham khảo
[2] Venture Capital: Investment Strategies, Structure, and Policies, Douglas
J. Cumming, NY: Wiley. 2010.
[3] Guide to Investment Strategy: How to Understand Markets, Risk,
Rewards and Behaviour. Peter Stanyer, London: The Economist Association
with Profile Books, 2006.
[4] Stock Market Strategies that Work, Jacob and Elliot Bernstein, NY:
McGraw-Hill. 2002.
3
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Ngày 15 tháng 06 năm 2015
Trưởng khoa
Tổ trưởng Bộ môn
Người biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
HUFLIT, ngày
tháng 06 năm 2015
Ban giám hiệu
** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy
4