Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bo de thi HSG 9 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7,0 điểm )</b>



<b>Câu</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>Câu 1 </b>



(2,5 điểm )



<b>Câu 2 </b>



(2,0 điểm)



<i><b>Phong trào công nhân Việt Nam từ 1919 đến 1925 có </b></i>


<i><b>những bước phát triển mới nào ?.</b></i>



1. Do tác động của nhiều nhân tố, phong trào cơng


nhân 1919-1925 có bước phát triển mới so với trước. Các


cuộc đấu tranh đã bùng nổ ở khắp các trung tâm kinh tế,


chính trị trong cả nước như ở Hà Nội, Nam Định, Hải phòng,


Sài Gịn...



2. Cơng nhân đã bước đầu lập ra tổ chức chính trị của


mình để lãnh đạo đấu tranh. Ví như, cơng nhân Sài Gịn- Chợ


Lớn từ 1920 đã thành lập ra Cơng hội bí mật do Tôn Đức


Thắng đứng đầu để tổ chức lãnh đạo đấu tranh.



3. Công nhân bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và


có mục đích chính trị rõ ràng. Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của


công nhân Ba Son ( 8- 1925 ) với mục đích ngăn cản tàu


chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh của



nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.



4. Phong trào công nhân Việt Nam 1919-1925, cho


thấy ý thức giai cấp đang phát triển, làm cơ sở cho các tổ


chức và phong trào đấu tranh chính trị cao hơn về sau.



<i><b>Chứng minh từ sau chiến thắng Biên giới 1950 đến </b></i>


<i><b>trước Đông-Xuân 1953-1954, quân ta đã giữ vững quyền </b></i>


<i><b>chủ động đánh địch trên chiến trường.</b></i>



1- Sau chiến thắng Biên giới 1950, quân ta liên tiếp


mở các chiến dịch tiến cơng vào phịng tuyến của địch ở các


chiến trường vùng rừng núi, trung du và đồng bằng nhằm phá


âm mưu đẩy mạnh chiến tranh của Pháp- Mỹ, giữ vững thế


chủ động đánh địch.



2- Trên các chiến trường trung du và đồng bằng, trong


Đông - Xuân 1950-1951 quân ta mở ba chiến dịch: Trung du,


Đường số 18, Hà Nam Ninh, ta đã tiêu diệt được 1 vạn tên


địch và nhiều cứ điểm quan trọng của chúng. Trên vùng rừng


núi, ta mở chiến dịch phản công đánh thắng địch ở Hồ Bình



( từ 11-1951 đến 2-1952).



3- Tiếp tục thực hiện phương châm " đánh chắc


thắng" và phương hướng chiến lược " tránh chỗ mạnh, đánh


chỗ yếu", tháng 10-1952 ta mở chiến dịch Tây Bắc, giải


phóng tồn tỉnh Nghĩa Lộ, hầu hết tỉnh Sơn La… với 25 vạn


dân, phá tan âm mưu lập "xứ Thái tự trị" của địch. Đầu tháng


4 năm 1953, bộ đội ta cùng quân giải phóng Lào mở chiến



dịch Thượng Lào, giải phóng một vùng đất đai rộng lớn, căn


cứ kháng chiến Lào mở rộng nối liền với Tây Bắc Việt Nam,


tạo thế và lực mới để uy hiếp địch.



<b>(0,5đ )</b>



<b>(0,75đ )</b>



<b>(0,75đ )</b>



<b>(0,5đ )</b>



<b>(0,5 đ )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3 </b>



(2,5 điểm)



<i><b>Trình bày sự liên minh đoàn kết giữa ba dân tộc </b></i>


<i><b>Việt Nam- Lào- Cam-pu-chia trong thời kỳ chống chiến </b></i>


<i><b>lược “ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ (1969- 1973).</b></i>



<b>1- Từ năm 1969 cùng với việc thực hiện </b>



“ Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam, Mỹ đã tiến


hành “ Đông Dương hóa chiến tranh” bằng việc sử dụng quân


đội Sài Gịn như một lực lượng xung kích ở Đơng Dương


trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia


(1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm


<i><b>mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. </b></i>



2- Trước âm mưu và thủ đoạn mới của kẻ thù, nhân


dân ba nước Đơng Dương càng đồn kết chặt chẽ hơn nữa


đồng thời đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa chiến


lược trên mặt trận quân sự và chính trị được thể hiện qua các


sự kiện sau:



a- Trong 2 ngày 24 và 25 -4- 1970, Hội nghị cấp cao


ba nước Việt Nam- Lào- Campuchia biểu thị quyết tâm của


nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm


lược, mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.



b- Từ 30-4 đến 30-6-1970, quân đội Việt Nam có sự


phối hợp của quân dân Campuchia, đã đập tan cuộc hành


quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mỹ và qn đội


Sài Gịn, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu


dân.



c. Từ 12-2 đến 23-3-1971, quân đội Việt Nam có sự


phối hợp của quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam


Sơn – 719” ở đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ và


quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược của cách


mạng Đông Dương.



<b>(0,75đ )</b>



<b>(0,5đ )</b>



<b>(0,75đ )</b>



<b>(0,5đ )</b>




<b>(0,75đ </b>



<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 3,0 điểm )</b>


<b>Câu 1 </b>



(1,5điểm )

<i><b>Nêu những nét nổi bật của các nước châu Á từ sau năm </b></i>

<i><b>1945 đến nay.</b></i>


<i>1.Trước chiến tranh thế giới thứ II, trừ Nhật Bản, các </i>


nước châu Á đều bị chủ nghĩa thực dân đế quốc nô dịch. Từ


sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân


tộc bùng nổ khắp châu Á. Tới cuối những năm 50 của thế kỷ



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

XX, phần lớn các dân tộc châu Á đều giành được độc lập.


2. Gần suốt nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu Á


không ổn định do sự tiến hành chiến tranh xâm lược của các


nước đế quốc nhất là ở các khu vực Tây Á và Đông Nam Á.


Sau “ Chiến tranh lạnh”, ở một số nước châu Á đã diễn ra


những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ, hoặc các


phong trào ly khai với những hành động khủng bố dã man


( như giữa Ấn Độ và Pakixtan hoặc ở Xri Lanca, Philippin,


Indônêxia..)



3. Tuy vậy, từ nhiều thập kỷ qua, một số nước châu Á


đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu


như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin -ga- po, Ma-lai-


xi-a, Thái Lan, Ấn Độ... Từ sự phát triển nhanh chóng đó,


nhiều người dự đoán “thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”.



<b>(0,5đ )</b>




<b>(0,5đ )</b>



<b>Câu 2</b>



(1,5 điểm )



<i><b>Những biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh”(</b></i>


<i><b>1947- 1989) giữa các cường quốc và hậu quả của nó.</b></i>



1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai không lâu, hai


cường quốc Liên Xơ và Mỹ đã nhanh chóng chuyển từ liên


minh chống phát xít sang tình trạng ngày càng mâu thuẫn, đối


đầu nhau gay gắt. Đó là tình trạng “ chiến tranh lạnh” giữa


hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, kéo dài phần


lớn trong nửa sau thế kỷ XX.



2. “Chiến tranh lạnh " là chính sách thù địch về mọi


mặt của Mỹ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô


và các nước xã hội chủ nghĩa. Mỹ và các nước đế quốc đã ráo


riết chạy đua vũ trang, tăng cường ngân sách quân sự, thành


lập các khối quân sự cùng các căn cứ quân sự bao vây Liên


Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, tiến hành nhiều cuộc chiến


tranh đàn áp các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân


dân các nước. Trước tình hình đó, Liên Xơ và các nước xã


hội chủ nghĩa phải tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả


năng phịng thủ của mình.



3. “Chiến tranh lạnh” đã mang lại hậu quả hết sức


nặng nề. Đó là thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng,


thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến



tranh thế giới mới, đồng thời làm tiêu tốn một khối lượng


khổng lồ tiền của và sức người vơ ích…



<b>(0,5đ )</b>



<b>(0,5đ )</b>



<b>(0,5đ)</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH vµo líp 10 THPT QUỐC HỌC</b>
<b> THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19- 06 -2006</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>
Đề thi chính thức ( Thời gian làm bài: 150 phút )
..Số báo danh:...Phòng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 1: 1 điểm</b>


1- Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo Luận cương chính trị tháng
10-1930?


a- Nguyễn Ái Quốc d- Nguyễn Đức Cảnh
b- Ngô Gia Tự e- Phùng Chí Kiên
c- Trần Phú g- Lê Hồng Phong


2- Đường lối cách mạng thể hiện trong sơ đồ dưới đây được ghi trong văn kiện nào của Đảng
Cộng sản Đông Dương?


<b>Câu 2: 2 điểm</b>


Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sự lãnh đạo kịp thời


và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.


<b>Câu 3: 2 điểm</b>


Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ
trước và sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Câu 4: 2 điểm</b>


Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945-1954)?


<b>B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 ĐIỂM)</b>


Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với cuộc sống
của con người.


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI tun SINH vµo líp 10 CHUYÊN </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2006-2007</b>


<b> MÔN: LỊCH SỬ</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>




<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Câu 1
1 điểm



<b>A- LỊCH SỬ VIỆT NAM 7 điểm</b>


<b>Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo </b>
<b>luận cuơng chính trị tháng 10-1930? mơ hình... </b>


1- Trần Phú


2- Đường lối này được ghi trong văn kiện Luận cương chính trị
10-1930.


0, 5 điểm
0,5 điểm


L m cách m

à

ạng tư


sản



dân quyền thắng lợi



Bỏ qua giai đoạn tư


bản chủ nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 2
2 điểm


<b>Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa</b>
<b>tháng Tám 1945 là nhờ sụ lãnh đạo kip thời và sáng tạo của</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.</b>


1- Giữa tháng Tám-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không
điều kiện làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính


quyền ở nước ta hồn tồn chín muồi.


2- Trước thời cơ đó, Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh đã có chủ
trương kịp thời, đúng đắn và sáng tạo: Phát động toàn dân tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương giải giáp quân Nhật, để với tư cách người làm chủ nước nhà
đón tiếp quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp để hạn chế sự
phá hoại của chúng.


3- Chủ trương đó được thể hiện:


a- Đêm 13 rạng ngày 14-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ra
quân lệnh số 1 phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.


b- Ngày 14 và ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng
sản Đông Dương đã quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.
4- Chủ trương của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đáp ứng được
nguyện vọng của toàn thể dân tộc, quần chúng cách mạng nước ta đã
vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền, đưa cuộc tổng khởi nghĩa
giành thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày...


0,5 điểm


0,5 điểm


0,25 đểm


0,25 đểm


0,5 điểm


Câu 3


2 điểm


<b>Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính </b>
<b>phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ trước và sau </b>
<b>6-3-1946 có gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó?</b>


Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và tưởng trong
thời gian trước và sau 6-3-1946 có điểm khác nhau:


1- Trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hồ hỗn, nhân
nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, thì từ sau
6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hồ hỗn, nhân nhượng với Pháp để
đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước (Hiệp định Sơ Bộ 6-3-1946, Tạm
ước 14-9-1946).


2- Lý do có sự khác nhau


a- Để tránh tình thế bất lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
thù.


b- Do tình hình thay đổi: Pháp cấu kết với Tưởng, để quân Pháp ra
miền Bắc thay thế quân Tưởng.


c- Loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng.


a- Tranh thủ được thời gian hồ hỗn để chuẩn bị lực lượng chống


1 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 4
2 điểm


Pháp.


<b>Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định</b>
<b>Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?</b>
1- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh, trước sự thất bại liên tiếp,
thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển
cục diện chiến tranh, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”. Trước nguy cơ phá sản của kế hoạch này, Pháp
đã xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với ta.


2- Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã mở chiến dịch Điện
Biên Phủ từ ngày 13-3-1954 và đập tan tập đoàn cứ điểm này vào
ngày 7-5-1954.


3- Với chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế
hoạch Nava, thực dân Pháp đã buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ,
cơng nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất tồn vẹn lãnh thổ, rút qn
về nước. Nền hịa bình được lập lại trên đất nước ta đồng thời đánh
dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.


0,5 điểm


0,5 điểm


1 điểm


<b>B- LỊCH SỦ THẾ GIỚI 3 điểm</b>


<b>Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang </b>
<b>tác động như thế nào đối với cuộc sống con loài người.</b>


1- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã mang lại những
tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu và những thay đổi to lớn
trong cuộc sống con người.


2- Nó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng
thấy về sản xuất và năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất
lượng cuộc sống...


3- Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nhất là ở
các nước phát triển cao.


4- Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực do chính con
người tạo nên (chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, nạn ơ nhiễm mơi


0,5 điểm


0,75 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trường), phóng xạ ngun tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh
mới cùng với những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hi i vi con
ngi..


1 im


<b>Sở Giáo dục - Đào tạo</b>


<b>Thái Bình</b>


<b>Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình</b>
Năm học 2008 - 2009


<b>Môn: Lịch sử</b>


<i><b>Thi gian: 150 phỳt (không kể thời gian giao đề)</b></i>
<i><b>A. Lịch sử Việt Nam (7,0 im)</b></i>


<i><b>Câu 1. (1,0 điểm) HÃy điền thời gian (ngày, tháng, năm) vào bảng thống kê sau cho phù hợp với sự kiện</b></i>
lịch sử.


<i>STT</i> <i>Ngày, tháng, năm</i> <i>Tên sự kiƯn lÞch sư</i>


1 Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đờng cu nc


2 Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập


3 Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra


4 Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng lần 8 khai mạc


5 Mặt trận Việt Minh thµnh lËp


6 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngụn c lp


7 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi


8 Nhân dân tỉnh Bến Tre Đồng khởi



9 Hip định Pari đợc kí chính thức


10 Cc tỉng tun cư bầu Quốc hội chung cả nớc


<i><b>Cõu 2. (2,0 im) Hi Việt Nam cách mạng thanh niên (Hoàn cảnh lịch sử, q trình hoạt động)? ảnh hởng của</b></i>
nó đối với phong trào cách mạng Việt Nam?


<i><b>Câu 3. (1,0 điểm) Hãy so sánh chiến lợc “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lợc “Chiến tranh cục bộ” của đế</b></i>
quốc Mĩ theo nội dung sau:


<i>Nội dung</i> <i>Chiến tranh đặc biệt</i> <i>Chiến tranh cục bộ</i>
Thời gian tin hnh chin tranh


Phạm vi chiến tranh
Lực lợng chính tham gia
TÝnh chÊt chiÕn tranh


<i><b>Câu 4. (3,0 điểm) Trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968? Cuộc Tổng tiến cơng Xn</b></i>
1968 có ảnh hởng nh thế nào đối với cách mạng Việt Nam?


<i><b>B. LÞch sư thÕ giíi (3,0 ®iĨm)</b></i>


<i><b>Câu 1. (1,0 điểm) Nớc Cộng hịa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa nh thế nào đối với nhân dân Trung</b></i>
Quốc và nhân dân Việt Nam?


<i><b>Câu 2. (1,0 điểm) Hãy nêu những nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay? Từ sau khi Việt</b></i>
Nam gia nhập Liên hợp quốc đến nay, những cơ quan chuyên môn nào của Liên hợp quốc đã và
đang hoạt động ở Việt Nam?



<i><b>Câu 3. (1,0 điểm) Hãy nêu những thủ đoạn của Mĩ trong chiến tranh lạnh và hậu quả của nó i vi th</b></i>
gii?


<b>Sở Giáo dục - Đào tạo</b>
<b>Thái Bình</b>


<b>Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình</b>
Năm học 2008 - 2009


Hớng dẫn chấm và biểu điểm Môn Lịch sử


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Phần I</b> Lịch sử Việt Nam <b>7,0 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu1.</b>


<i><b>(1,0 điểm) </b></i>


<i>STT</i> <i>Ngy, tháng, năm</i> <i>Tên sự kiện lịch sử</i>
1 05/06/1911 Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đờng cứu nớc
2 25/12/1927 Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập
3 27/09/1940 Cuộc khởi nghĩa Bắc Sn n ra


4 10/05/1941 Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng lần 8 khai mạc
5 19/05/1941 Mặt trận Việt Minh thµnh lËp


6 02/09/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngôn độc lập
7 07/05/1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi


8 17/01/1960 Nhân dân tỉnh Bến Tre “Đồng khởi”
9 27/01/1973 Hiệp định Pari đợc kí chính thức


10 25/04/1976 Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nớc
<i>Mỗi mc thi gian ỳng cho 0,1 im</i>


1,0 đ


<b>Câu 2.</b>
<i>(2,0 điểm)</i>


a. Häc sinh sư dơng kiÕn thøc bµi 16 mơc III SGK Lịch sử 9
* Hoàn cảnh lịch sử:


- Phong tro yêu nớc và phong trào công nhân Việt Nam đến năm 1925 đã phát triển mạnh mẽ, có
những bớc tiến mi.


0,25đ
- Sau một thời gian ở lại Liên Xô học tập và nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Đảng kiểu míi, cuèi


năm 1924, Nguyễn ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Ngời tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt
Nam có mặt tại đây, cùng một số thanh niên mới từ trong nớc sang để thành lập Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên 6/1925, trong đó nịng cốt là tổ chức Cộng sản đoàn.


0,5đ
* Hoạt động:


- Mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ cách mạng, lựa chọn ngời đi học tại các trờng đại
học (đại học Phơng Đông ở Liên Xô...), phần lớn về nớc hoạt động.



0,25đ
- Xuất bản báo chí: Tờ báo Thanh niên là cơ quan tun truyền 0,25đ
- Chủ trơng vơ sản hóa (1928) đa hội viên vào hoạt động thực tiễn, tự rèn luyện, truyền bá chủ


nghĩa Mác-Lênin và lãnh đạo nhân dõn u tranh. 0,25


b) ảnh hởng của Việt Nam cách mạng thanh niên tới CM Việt Nam


- Thnh lp Hi Việt Nam thanh niên để tập hợp những thanh niên yêu nớc tiên tiến nhằm đào tạo
cán bộ cho cách mạng Việt Nam (từ 1925 - 1927 đã bồi dỡng đợc 75 hội viên...).


0,25đ
- Thông qua hoạt động của hội, chủ nghĩa Mác - Lênin đợc truyền bá sâu rộng v trong nc


giác ngộ giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam


phát triển mạnh 0,25đ


<b>Câu 3</b>


<i>(1,0 im)</i> <i>Ni dung</i> <i>Chin tranh đặc biệt</i> <i>Chiến tranh cục bộ</i>
Thời gian tiến hành chiến


tranh 1961 - 1965 1965 - 1968 0,25®


Phạm vi chiến tranh Miền Nam Việt Nam Cả nớc Việt Nam 0,25đ
Lực lợng chính tham gia Qn đội ngụy Sài Gịn Qn đội Mĩ + Đồng minh 0,25đ
Tính chất chiến tranh Chiến tranh xâm lợc thực dân<sub>kiểu mới của Mĩ</sub> Chiến tranh xâm lợc thực dân kiểu<sub>mới của Mĩ</sub> 0,25đ


<b>Câu 4</b> a) Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 (HS sử dụng kiến thức bài 29, mục 3 - SGK Lịch sử 9).


Nội dung bảo đảm ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C©u</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<i>(3,0 điểm)</i> + Điều kiện:


- Xut phỏt từ nhận định so sánh lực lợng thay đổi có lợi cho ta và lợi dụng mâu thuẫn trong năm
bầu tổng thống ở Mĩ (1968)


+ Mục tiêu của ta: Mở cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy tồn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị
nhằm: Tiêu diệt một bộ phận lực lợng quân Mĩ và quân đồng minh; Đánh địn mạnh vào chính
quyền và qn đội Sài Gịn, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút qn
về nớc.


0,5®
+ DiƠn biÕn:


- Diễn ra qua 3 đợt, mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lợc của quân chủ lực vào khắp các đô thị
trong đêm 30 rạng ngày 31/01/1968 đ 25/02/1968


0,25đ
- Quân ta đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị lớn, 64/242 quận lị, hầu khắp các


Êp chiÕn lợc 0,25đ


- Ti Si Gũn, quõn gii phúng tn cụng các vị trí trung tâm đầu não của địch nh tòa đại sứ Mĩ,


dinh Độc Lập, đài phát thanh. 0,25đ


+ KÕt qu¶:



- Trong đợt 1, khơng đầy 1 tháng, quân và dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 147.000 tên địch,
trong đó có 43.000 lính Mĩ và đồng minh, phá hủy một khối lớn vật chất và phơng tin chin tranh
ca chỳng.


- Đợt 2 + 3 lực lợng của ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất, tuy vậy ý nghĩa của tổng tiến công và
nổi dậy mùa xuân 1968 không hề bị giảm sút.


0,5đ


b) nh hng i với cách mạng Việt Nam


- Qua cuộc tổng tiến công... Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lợc “Chiến tranh cục bộ”,
buộc chúng phải thay đổi chiến lợc chiến tranh mới, làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân
Mĩ phản đối chiến tranh xâm lợc Việt Nam cng lờn cao...


0,25đ


- Việc Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc... tạo điều kiện cho miền Bắc khôi
phục hàn gắn vết thơng chiến tranh, phát triển kinh tế... tăng cờng chi viện cho miền Nam ngày


càng lớn cả về sức ngời, sức của... 0,25đ


<b>Phần B</b> <b>Lịch sử Thế giới</b> <b><sub>3,0đ</sub></b>


<b>Câu 1.</b>
<i>(1,0 điểm)</i>


ý nghĩa:


+ Với nhân dân Trung Quèc:



- Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.


0,25đ
- Đa đất nớc Trung Hoa bớc vào kỉ nguyên độc lập, tự do, hệ thống XHCN đợc nối lin t u


á. 0,25đ


+ Đối với nhân dân Việt Nam:


- Cổ vũ, động viên nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lợc. 0,25đ
- Căn cứ địa Việt Bắc nối liền với Trung Quốc, Liên Xô, nhân dân Việt Nam sẽ trực tiếp nhận đợc


sù ñng hé cđa hƯ thèng XHCN vỊ c¬ së vËt chÊt và tinh thần. 0,25đ


<b>Câu 2.</b>
<i>(1,0 điểm)</i>


a) Nhiệm vụ của Liên hợp quốc: (Học sinh sử dụng kiến thức bài 11, mục II - SGK Lịch sử 9)
+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


+ Phỏt trin mi quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của
các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn húa, xó hi, nhõn o.


0,5đ
b) Kể tên 5 cơ quan:


Ví dơ: FAO, PAM, UNICEF, UNESCO, IMF, WHO...


(HS cã thĨ viÕt tiÕng ViƯt cịng chÊp nhËn, vÝ dơ: Tỉ chøc y tế thế giới, tổ chức nông nghiệp và l


-ơng thực thế giới...)


0,5đ


<b>Câu 3.</b>
<i>(1,0 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
a) Thủ đoạn của Mĩ:


- Thnh lp cỏc khi quân sự và căn cứ quân sự bao vây các nớc XHCN
- Chạy đua vũ trang (tăng ngân sách, phơng tiện vũ khí chiến tranh,...)
- Cơ lập về chính trị, bao vây về kinh tế đối với các nớc XHCN.
- Lôi kéo đồng minh bằng viện trợ kinh tế, quân s.


- Gây chiến tranh khu vực.


<i>(Nếu HS trình bày chi tiết nh SGK cũng cho điểm tối đa)</i>
b) Hậu quả:


- Thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, mất ổn định, có lúc đứng tr ớc nguy cơ bùng nổ cuộc


chiÕn tranh thÕ giíi míi. 0,25®


- Trong thời bình, các nớc phải chi phí một khối lợng lớn về tiền của và sức ngời để sản xuất các


vũ khí... Tạo điều kiện cho Nhật Bản, Tây Âu vơn lên trở thnh nhng i th cnh tranh... 0,25


<b>Sở Giáo dục và Đào tạo</b>
<b>Nghệ An</b>



<b>Kì thi tuyển sinh vào lớp 10</b>
<b>trờng THPT chuyên phan bội châu</b>


<b>Năm học 2005-2006</b>
<b>Đề chính thức</b> <b> Môn thi : Lịch sử</b>


Thi gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
<b>A. Phần lịch sử Việt Nam (15 điểm)</b>


<i><b>Câu 1 (6 điểm): Quá trình ra đời, phát triển và vai trị của lực lng v trang trong Cỏch</b></i>


mạng tháng Tám 1945 .


<i><b>Cõu 2 (4 điểm): Tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ đối với việc ký kết hiệp định Giơ</b></i>


ne vơ 1954. Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại
giao .


<i><b>C©u 3 (5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc của nhân dân miền Nam trải qua</b></i>


my giai on? Nội dung chính của các giai đoạn đó ?
<b>B. Phần lịch sử thế giới (5 điểm)</b>


Hãy xác định các sự kiện lịch sử gắn liền với các mốc thời gian dới đây:
2/1848; 28/9/1864; 18/3/1871; 14/7/1889; 10/1917; 2/3/1919
Cho biết sự kiện lịch sử nào ảnh hởng sâu sắc nhất tới đời sống nhân loại. Vì sao?


<b>Së GD&§T NghƯ An</b> <b> Kì thi chọn học viên giỏi tỉnh</b>
<b> Năm học 2007-2008</b>



<b>Mụn thi: Lịch sử lớp 12 - Bổ túc THPT</b>
<i>Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<i><b>A. Lịch sử thế giới (6,0 điểm)</b></i>


Bằng hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc, h·y lµm râ:


a) Sự ra đời, mục đích, ngun tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.
b) Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề thế giới.
c) Những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức ny.


<i><b>. Lịch sử Việt Nam (14,0 điểm).</b></i>
<i><b>Câu 1 (7,0 điểm):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng lần thứ 8
(tháng 5/1941).


Vn xõy dng lực lợng vũ trang nhằm chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa mà hội nghị đề ra đã đợc Đảng ta
thực hiện nh thế nào?


<i><b>Câu 2 (7,0 điểm): Phân tích chính sách đối ngoại của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách</b></i>



mạng tháng Tám 1945 đến trớc ngày tồn quốc kháng chiến.



<i>n</i> <b>Kú thi chän häc viªn giái tỉnh</b>


<i><b>Năm học 2007 - 2008</b></i>


<b>ỏp ỏn v biu im chm chớnh thc</b>



<i>Môn: lịch sử 12 bổ túc thpt</i>




<b>---Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


A. Lịch sử thế giới <b><sub>6.0</sub></b>


<b>Câu 1. B»ng hiĨu biÕt...</b> <b>4.0</b>


<b>a</b> <b> Tr×nh bµy...</b> <b>2,0</b>


<i><b>* Sự ra đời... ...</b></i>


Ngày 26/6/1945 đại diện của 50 nớc họp tại Xan Phranxixcô ( Mĩ) đã thông qua Hiến chơng Liên
Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 phiên họp đầu tiên đợc tổ chức tại Luân Đôn và ngày này đợc lấy làm
ngày thành lập Liên Hợp Quốc.


<i>0.5</i>
<i> * Mục đích: </i>


Duy trì hồ bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nớc trên cơ sở tơn
<b>trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và ngun tc dõn tc t quyt. ... </b>


<i>1.0</i>
<i> * Nguyên tắc: </i>


Liên Hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc:


- Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.


- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hồ bình.


- Nguyên tắc nhất trí giữa năm cờng quốc: Liên Xô, MÜ, Anh, Ph¸p, Trung Quèc.
- Liên Hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nớc nào.


<i>0.5</i>


<b>b.</b> <b> Vai trò của Liên Hợp Quốc... </b> <b>2.5</b>


- Gii quyt nhng vn đề tranh chấp, xung đột, chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hồ bình, an


ninh thế giới: vấn đề Trung Đông, vấn đề hạt nhân Iran, Triều Tiên, chống khủng bố... <i><sub>1.0</sub></i>
- Tăng cờng mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hố, xã hội...


<i>0.5</i>
- Giải quyết những vấn đề mang tính tồn cầu: dân số, dịch bệnh, mơi trờng, lơng thực...


<i>1,0</i>


<b>c.</b> <b>Những đóng góp của Việt Nam... </b> <b>1.5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hợp Quốc và có nhiều đóng góp về vấn đề hồ bình: tích cực ủng hộ, góp phần vào việc giải quyết những
tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phơng pháp hồ bình (rút qn khỏi Campuchia, làm trung gian để
thúc đẩy việc giải quyết vấn đề hạt nhân của Triều Tiên...) <i>0.5</i>


- Năm 2008 trở thành thành viên không thờng trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc, Việt


Nam sẽ có cơ hội đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của tổ chức này. <i>0.5</i>



<b> B. Lịch sử việt nam</b> <b><sub>14.0</sub></b>


<i><b> Câu 1. Hoàn cảnh...</b></i> <b><sub>7.0</sub></b>


<i>* Hoàn cảnh...</i> <b>1,0</b>


- Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô... <i>0.5</i>


- Thỏng 9 nm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dơng, cấu kết với thực dân Pháp áp bức, bóc
lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trớc tình hình đó, ngày 28-1-1941 Nguyễn ái
Quốc về nớc. Ngời triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó


– Cao B»ng . <i>0.5</i>


<i><b>* Néi dung cđa héi nghÞ : </b></i> <b>3.0</b>


- Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là mâu thuẫn
chủ yếu, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục đ a nhiệm v gii phúng dõn tc


lên hàng đầu và xem đây lµ nhiƯm vơ bøc thiÕt ... <i>1.0</i>


- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của


bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, tiến tới thực hiện “ngời cày có ruộng”. <i><sub>0.5</sub></i>
- Chủ trơng thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết


thảy các giới đồng bào yêu nớc vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. <i>1.0</i>
- Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, phải kịp thời phát


động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa khi có tình thế cách mạng. <i>1.0</i>


<i>* ý nghĩa: </i>


Hội nghị TW lần thứ 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng của
Đảng đợc đặt ra từ hội nghị TW lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết định trong việc động viên tồn
Đảng, tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.


<b>1.0</b>


<b>b. </b> <i><b> Vấn đề...</b></i> <b><sub>2.0</sub></b>


- Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập Cứu quốc quân. Từ tháng
7/1941-2/1942 đội đã tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận, tuyên truyền, gây dựng cơ


sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn. <i>1,0</i>
- 22/12/1944 theo Chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng quân đợc
thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định thống nhất các lực l ợng vũ
trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt


Nam Gi¶i phãng qu©n. <i>0.5</i>


- Việc chuẩn bị lực lợng vũ trang chu đáo đã góp phần quan trọng cho cuộc tổng khởi nghĩa dành


thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu <i>0.5</i>


<i><b> Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b></i> <b><sub>7.0</sub></b>


<b>* Tríc ngµy 6/3/1946: </b> <b>2.5</b>


<i>- Đối với qn Tởng : Trớc ngày 6/3/1946 hoà với Tởng để chống Pháp </i> <b>1,5</b>
+ Ta chủ trơng hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiên, lónh o nhõn dõn u tranh



chính trị một cách khôn khéo...Nhợng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bän tay sai cña T ëng
70 ghÕ trong quèc héi, 4 ghÕ bé trëng...), kinh tÕ (cung cÊp mét phần lơng thc, thực phẩm, nhận tiêu tiền


<b>Quan kim, Quốc tÖ .</b>” <i>0.5</i>


+ Kiên quyết bác bỏ những yêu cầu của chúng: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên
Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...Vạch trần âm mu và hành động chia rẽ,
phá hoại của tay sai Tởng (Việt quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng


trÞ theo ph¸p luËt... <i>0.5</i>


+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tởng, âm mu lật đổ chính phủ Hồ Chí
Minh của Tởng bị thất bại, bảo vệ đợc chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc, tạo điều kiện chi viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD Pháp. </i> <b>1,0</b>
+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, đợc sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp trụ sở


UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm lợc nớc ta. <i>0.5</i>
+ Bộ mặt xâm lợc của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng chiến


chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ “Nam Bộ kháng
chiến”, thanh niên miền Bắc, miền Trung hăng hái vào Nam đánh giặc, nhân dân tổ chức quyên góp tiền,


“đng hé Nam Bé kh¸ng chiÕn”. <i>0.5</i>


<b>* Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tởng </b>


<b>4.0</b>



<i><b>- Hiệp định sơ b 6/3 </b></i><b>.</b> <b>2,5</b>


<i><b>+ Hoàn cảnh: </b></i>


K t ngy 28/2/1946 sách lợc của Đảng ta thay đổi, chuyển từ hoà với Tởng để đánh Pháp ở Nam
bộ sang hoà với Pháp để đuổi Tởng ra khỏi miền Bắc.


Ngày 28/2/1946 hiệp ớc Hoa- Pháp đợc kí kết, Pháp sẽ thay quân Tởng giải giáp quân đội Nhật ở miền
Bắc. Hiệp ớc Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trớc hai con đờng lựa chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay
khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân T ởng, tránh
tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hồ hỗn xây dựng, củng cố lực
lợng. Ta chọn giải pháp thứ hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.


<b>0.5</b>


<i>+ Néi dung: </i> <b>1,5</b>


Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là mét qc gia tù do n»m trong khèi liªn hiƯp Pháp.


0.5
Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra MB thay quân T ởng, số quân này


rút dần trong thời hạn 5 năm. 0.5


Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ để tạo khơng khí thuận lợi cho việc đàm phán


chÝnh thøc... 0.5



<i>+ ý nghÜa: </i>


Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ đợc một kẻ thù nguy hiểm do Mĩ điều
khiển là 20 vạn quân Tởng và tay sai, đánh tan âm mu cấu kết của Pháp và Tởng, có thời gian chuẩn bị
lực lợng cách mạng, đồng thời thể hiệ thiện chí hồ bình của dân tộc ta


<b>0.5</b>


<i><b>- T¹m íc 14/9/1946: </b></i> <b>1,5</b>


<i>+ Hoàn cảnh kí kết:</i>


Sau khi kớ hip nh sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hồ bình xây dựng và phát triển lực l ợng về mọi
mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm m u
tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ chức tại
Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trờng của hai bên đối lập nh
nớc với lửa, ta kiên quyết giữ lập trờng của mình....Trong khi đó tại Đơng Dơng qn Pháp tăng cờng
hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Tríc tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ớc 14/9/1946.


0.5


<i>+ Nội dung: </i>


Bo lu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, nhân nhợng thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hoá



cho Ph¸p ë ViƯt Nam. 0.5


<i>+ ý nghÜa: </i>


Khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng lực lợng cho một cuộc chiến


đấu lâu dài với Pháp mà ta biết không thể tránh khỏi. 0.5


<i><b>* KÕt luËn </b></i>


Đứng trớc tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khơn khéo để đa con thuyền cách mạng Việt Nam lớt qua thác ghềnh
nguy hiểm.


0.5


<b>Sở giáo dục & đào tạo</b>
<b>Hng yên</b>




<b>---đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên </b>
<b>Năm học 2008 </b><b> 2009</b>


<b>Môn thi: Lịch sử</b>
<i> (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử)</i>


<b>Thời gian làm bài: 150 phút</b>
<b>Ngày thi: Sáng 20/7/2008</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 1: (4,0 điểm)</b>


Em hÃy trình bày sự phân ho¸ giai cÊp trong x· héi ViƯt Nam sau ChiÕn tranh thế giới thứ nhất?
Nêu mâu thuẫn trong xà hội Việt Nam giai đoạn này? Theo em mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? Vì sao?
<b>Câu 2: (1,0 điểm)</b>


Em hóy kẻ bảng dới đây vào bài l m và điền tên sự kiện sao cho đúng với mốc thời gian đã cho:à


<b>STT</b> <b>Thêi gian</b> <b>Tªn sù kiƯn</b>


1 28/01/1941


2 19/05/1941


3 19/08/1945


4 02/09/1945


<b>Câu3: (3,0 điểm)</b>


Phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945? Theo em nguyên nhân nào là
chủ yếu? Vì sao?


<b>B. Lịch sử thế giới (2,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×