Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Ngân hàng thương mại: Bài 3 - ThS. Đỗ Hoài Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.61 KB, 32 trang )

BÀI 3
TÀI SẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Giảng viên: ThS. Đỗ Hoài Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0013109224

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: KHỦNG HOẢNG NGÂN HÀNG HOA KÌ

Khủng hoảng hệ thống ngân hàng tại Mỹ vào tháng 8/2007, với đặc trưng là các khoản
cho vay bất động sản (subprime) và các thủ thuật chứng khoán hoá (titrization), đã làm
cho tăng trưởng kinh tế thế giới bị đình trệ trong hai năm 2007 và 2008.

1. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc khủng hoảng này là gì?
2. Cơ cấu tài sản của ngân hàng đóng vai trị như thế nào trong
khủng hoảng?
3. Tại sao NHNN luôn luôn can thiệp vào việc sử dụng nguồn vốn của
các NHTM?

v1.0013109224

2


MỤC TIÊU



Nắm được cơ cấu tài sản chung của ngân hàng thương mại.



Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa tài sản của 1 doanh nghiệp kinh
doanh và tài sản của 1 ngân hàng thương mại.



Trình bày được các loại tài sản của ngân hàng phù hợp với mục đích và nội dung
sử dụng của chúng.



Trình bày được nhu cầu của quản lý tài sản, phương thức quản lý với từng loại tài
sản khác nhau.



Tính được lãi suất trước thuế (LSTT), lãi suất sau thuế (LSST), ROA, ROE của
ngân hàng.



Phân tích được nhu cầu về quản lý tài sản của NHNN đối với các NHTM.



Phân tích được chức năng và các bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính.


v1.0013109224

3


NỘI DUNG
Các khoản mục tài sản và đặc điểm

Quản lý tài sản

Công thức áp dụng

v1.0013109224

4


1. CÁC KHOẢN MỤC TÀI SẢN VÀ ĐẶC ĐIỂM
1.1. Tiền tại quỹ
1.2. Tiền gửi

1.3. Chứng khốn
1.4. Tín dụng
1.5. Các tài sản nội bảng khác
1.6. Các tài sản ngoại bảng

v1.0013109224

5



1.1. TIỀN TẠI QUỸ


Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại q, đá q…



Được sử dụng trong lưu thơng, hoặc chấp nhận thanh tốn;



Có tính thanh khoản cao nhất;



Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại khơng sinh lời.

v1.0013109224

6


1.2. TIỀN GỬI TẠI NHNN VÀ TCTD KHÁC
GỒM:
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN

NHẰM:
Thanh toán liên ngân hàng
Cho vay liên ngân hàng


TIỀN GỬI CĨ KỲ HẠN

Tăng lợi nhuận khi có nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi

Tỷ trọng trong tổng tài sản thường thấp

ĐẶC ĐIỂM

Có xu hướng tăng trong giai đoạn kinh tế
suy thối
Tính thanh khoản cao
Tính sinh lời thấp

v1.0013109224

7


1.3. CHỨNG KHỐN







NH nắm giữ chứng khốn vì 2 mục tiêu:
 Chứng khoán là TS đệm cho ngân quỹ;

 Chứng khoán mang lại thu nhập cao hơn ngân quỹ.
NH nắm giữ các loại chứng khoán:
 Chứng khoán kinh doanh;
 Chứng khoán đầu tư:
 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn;
 Chứng khoán sẵn sàng để bán.
Chứng khoán kinh doanh: Là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục đích
kinh doanh trong ngắn hạn (Mua đi bán lại trên thị trường để hưởng chênh lệch giá).
Chứng khoán đầu tư: Nắm giữ nhằm mục đích thu lợi tức.
 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn: là các chứng khoán có kỳ hạn cố định và các khoản
thanh tốn cố định hoặc có thể xác định được và NH có ý định và có khả năng giữ đến
ngày đáo hạn.
 Chứng khoán sẵn sàng để bán: là các chứng khoán được giữ trong thời gian khơng ấn
định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với
trường hợp thay đổi lãi suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán.

v1.0013109224

8


ĐẶC ĐIỂM CHỨNG KHOÁN
Khả năng sinh lời cao hơn ngân quỹ nhưng kém hơn tín dụng

Tính thanh khoản thấp hơn ngân quỹ nhưng cao hơn tín dụng

Có thể gây rủi ro khi lãi suất thị trường thay đổi
(LS thị trường tăng → giá CK giảm và ngược lại)

Tỷ trọng phụ thuộc vào quyết định của từng NH


v1.0013109224

9


1.4. TÍN DỤNG



Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên ngun tắc hồn trả và chữ tín.



Khi gắn tín dụng với một chủ thế nhất định (TD ngân hàng), TD chỉ có một chiều là NH cấp TD
cho khách hàng chứ không bao gồm việc NH huy động vốn của khách hàng.

v1.0013109224

10


1.4. TÍN DỤNG


Đặc điểm:
 Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH.
 Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào kế hoạch hoàn trả nợ vay, khả năng trả nợ của
khách hàng và sự phát triển của thị trường mua bán nợ.
 Tỷ trọng thường lớn nhất trong tổng tài sản của NH.

 Phân loại tín dụng:
 Theo thời gian
 Theo hình thức tài trợ
 Theo đảm bảo
 Theo mức độ an toàn
 Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV)
 Theo loại khách hàng (cá nhân, DN…)
 Theo mục đích vay
 ……….

v1.0013109224

11


1.4. TÍN DỤNG

Tại sao cần phân loại TD theo các tiêu thức khác nhau?


Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun mơn hố trong cấp tín dụng.



Cho phép theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi
suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách mở rộng phù hợp.

v1.0013109224

12



1.5. CÁC TÀI SẢN NỘI BẢNG KHÁC

Tài sản uỷ thác:


Tài sản được hình thành theo sự uỷ thác của khách hàng mà NH cùng chia sẻ rủi ro.



NH làm dịch vụ uỷ thác cho vay cho các NH khác, các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.



Tài sản uỷ thác bao gồm chứng khoán uỷ thác, đầu tư uỷ thác…



Tuy chiếm tỷ trọng khơng lớn, song tài sản uỷ thác ít rủi ro và mang lại thu nhập đáng kể.

v1.0013109224

13


1.6. CÁC TÀI SẢN NGOẠI BẢNG


Là các tài sản khơng/chưa hình thành bằng vốn của NH:

 Cam kết bảo lãnh
 Cam kết tín dụng
 Hợp đồng tương lai
 Hợp đồng kỳ hạn
 Hợp đồng quyền chọn
 Tài sản ủy thác…



Có thể gây rủi ro, đồng thời mang lại thu nhập, nên cần được theo dõi trên tài khoản
ngoại bảng.

v1.0013109224

14


2. QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.1. Khái niệm quản lý tài sản
2.2. Mục tiêu quản lý tài sản
2.3. Nội dung quản lý tài sản

v1.0013109224

15


2.1. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ TÀI SẢN

Là hoạt động chuyển hoá nguồn vốn thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khốn,

tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả mãn các mục tiêu đặt ra.

v1.0013109224

16


2.2. MỤC TIÊU QUẢN LÝ TÀI SẢN


Mục tiêu: tối đa hoá giá trị vốn chủ sở hữu trên cơ sở đảm bảo an tồn.



Đảm bảo an tồn (an tồn thanh khoản, an tồn tín dụng và các an tồn khác).



NH huy động hàng nghìn tỷ đồng để cho vay và đầu tư, trong khi vốn sở hữu chỉ chiếm một
phần nhỏ (< 10%).



Các vụ sụp đổ NH, hoảng loạn tài chính chỉ ra tính nhạy cảm của hệ thống tài chính (trong đó
có ngân hàng).



Tổn thất to lớn trong NH ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng tới ổn định chính trị - kinh tế xã hội và đời sống.


→ Sự quan tâm thường xuyên của các tầng lớp dân cư, Chính phủ, NHNN và các nhà quản lý
ngân hàng.

v1.0013109224

17


2.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.3.1. Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
2.3.2. Quản lý chứng khoán
2.3.3. Quản lý tín dụng
2.3.4 .Quản lý tài sản nội bảng khác
2.3.5. Quản lý tài sản ngoại bảng

v1.0013109224

18


2.3.1. QUẢN LÝ TIỀN TẠI QUỸ VÀ TIỀN GỬI


Tiền tại quỹ và tiền gửi là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, được thiết lập nhằm duy trì
khả năng chi trả, và các yêu cầu khác.



Tiền gửi tại NHTW nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo yêu cầu chính sách tiền tệ.




Duy trì tiền và tiền gửi để đảm bảo:
 Dự trữ bắt buộc;
 Đáp ứng yêu cầu;
 Nhu cầu cho vay/đầu tư ngồi dự kiến.



NH phải duy trì với tỷ lệ thích hợp, phụ thuộc cung, cầu thanh khoản dự kiến của NH:
 Cầu thanh khoản;
 Cung thanh khoản;
 Tỷ lệ thanh khoản của tài sản.

v1.0013109224

19


2.3.2. QUẢN LÝ CHỨNG KHỐN



Thường xun theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tài chính chủ thể phát hành, biến động tỷ
giá, lãi suất thị trường, giá bất động sản, tình hình chính trị... của mỗi quốc gia, khu vực và
tồn cầu.



Xem xét chỉ tiêu liên quan đến danh mục chứng khoán như rủi ro, lãi suất, xu hướng của giá

chứng khốn và các nhân tố ảnh hưởng khác.



Chứng khốn được phân tích với giá thị trường.



Tn thủ ngun tắc "không bỏ trứng vào một giỏ“.

v1.0013109224

20


2.3.2. QUẢN LÝ CHỨNG KHỐN



Chứng khốn được ghi nhận trên Báo cáo tài chính theo giá gốc (giá mua).



Nếu giá chứng khốn giảm → trích lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán = giá trị giảm
xuống của chứng khốn.



Nếu giỏ chứng khốn tăng → khơng ghi tăng giá trị chứng khoản → ngun tắc thận trọng.




Chứng khốn có thể được bán hoặc dựng làm tài sản cầm cố vay vốn tại NHTW và các TCTD
khác.



NH thường đầu tư vào các chứng khốn an tồn như Trái phiếu CP, Tín phiếu kho bạc…

v1.0013109224

21


2.3.3. QUẢN LÝ TÍN DỤNG



Mục tiêu an tồn và sinh lợi.



Khoản mục tín dụng thường chiếm khoảng 70% trong tổng tài sản.



Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất. Thu dự tính từ hoạt động tín dụng phụ thuộc
vào quy mơ, thời gian và lãi suất.




Xây dựng quy trình phân tích tín dụng và phổ biến rộng rãi quy trình đó cho mọi khách hàng.

v1.0013109224

22


2.3.3. QUẢN LÝ TÍN DỤNG



Thiết lập các quỹ và các hợp đồng tài chính phái sinh nhằm bù đắp tổn thất xảy ra, thiết lập
các ràng buộc pháp lý giữa NH với khách hàng, giữa NH với cán bộ tín dụng...



Dự phịng là biện pháp nhiều NH áp dụng để ưước lượng giá trị các khoản cho vay có khả
năng thu hồi.



Dự phịng tổn thất là chi phí trích trước, tính trên các khoản vay có rủi ro.



NH tính tốn sao cho thu nhập sau thuế đủ để tăng vốn của chủ sau khi lập dự phòng
tổn thất.

v1.0013109224


23


2.3.4. QUẢN LÝ TÀI SẢN NỘI BẢNG KHÁC


Quản lý các tài sản uỷ thác
 Tài sản uỷ thác của khách hàng có rất nhiều
loại. NH phải bảo quản, theo dõi và (có thể)
tăng thu nhập cho khách hàng.
 NH lớn đã phát triển phòng uỷ thác cung cấp
cho khách hàng các dịch vụ uỷ thác kèm theo
tư vấn... Với mục tiêu mở rộng thị trường uỷ
thác trên cơ sở nâng cao chất lượng dịch vụ.



Quản lý trang thiết bị, nhà cửa
Nhà cửa đóng vai trị quan trọng trong hoạt động
của NH. Ngoài việc phải tốn kém mua sắm, xây
dựng lại, lòng tin của dân chúng và các đối tác
vào NH sẽ giảm.

v1.0013109224

24


2.3.5. QUẢN LÝ TÀI SẢN NGOẠI BẢNG



Tài sản ngoại bảng mang lại thu nhập đồng thời
gắn với rủi ro. Quản lý tài sản ngoại bảng là
quản lý rủi ro.



NH phân loại tài sản ngoại bảng theo thời gian,
chủ thể, tính chất rủi ro.



Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản
ngoại bảng... → xếp loại tài sản ngoại bảng và
hoạch định chính sách cung cấp các hợp đồng
tài chính tương lai.

v1.0013109224

25


×