Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.69 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD-ĐT THẠNH PHÚ CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b> TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b> </b>
<i> Số: 56/BC-TH An Điền, ngày 26.tháng 5 .năm 2010</i>
<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011</b>
Năm học 2009-2010 là năm học với chủ đề “ Đổi mới quản lý và nâng cao
chất lượng giáo dục” và là năm tiếp tục thực hiện Chỉ thị 06-CT/TW ngày 07 tháng
11 năm 2006 của Bộ Chính trị về cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”, triển khai cuộc vận động “ Hai khơng” với 4 nội dung: “
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói khơng với
vi phạm đạo đức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm lớp”, năm học thứ ba triển
khai cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”, năm thứ hai triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức,
nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh, tích cực tham gia các hoạt động chào
mừng Đại hội Đảng các cấp và các ngày lễ lớn của đất nước trong năm 2010.
- Thực hiện Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04/08/2009 của Bộ Giáo dục
&Đào tạo, Thông tri số 07-TT/TU ngày 07 tháng 08 năm 2009 của Tỉnh ủy Bến Tre,
Chỉ thị số 07/2009/CT-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2009 của UBND tỉnh về nhiệm
vụ trọng tâm của ngành Giáo dục và Đào tạo trong năm học 2009-2010, công văn
chỉ đạo số 532-CV/HU ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Huyện ủy Thạnh Phú về
việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010, kế hoạch số 170/KH-PGD&ĐT ngày
09 tháng 09 năm 2009 của Phòng GD&ĐT Thạnh phú về việc thực hiện nhiệm vụ
năm học 2009-2010 cấp tiểu học.
- Với quyết tâm cao, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường tiểu học An
Điền đạt được một số kết quả trong năm học 2009-2010 cụ thể như sau:
<b>Phaàn I.</b>
<b>KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2009 – 2010</b>
<i><b>1. Triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua trong ngành. </b></i>
<i>1.1 Kết quả triển khai cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức</i>
<i>Hồ Chí Minh” gắn kết với cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương</i>
<i>đạo đức, tự học và sáng tạo”.</i>
giáo dục” Mỗi cán bộ, Giáo viên tự viết cam kết đăng ký nội dung học tập và làm
theo phù hợp với lĩnh vực mình phụ trách.
Xác định nội dung cụ thể để làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là:
tuyệt đối trung thành với Tổ Quốc, với Đảng, với sự nghiệp cách mạng; suốt đời
phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng
con người; ý chí và nghị lực vượt qua khó khăn để đạt mục đích; Tuyệt đối tin tưởng
vào sức mạnh của nhân dân, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân; nhân ái, vị tha,
khoan dung, nhân hậu ; Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư và các tấm gương
khác.
Vào cuối mỗi học kỳ, BGH sơ kết đánh giá kết quả từng thành viên . Qua đó,
bình chọn cá nhân tiêu biểu trao tặng giấy khen, phát thưởng và nhân rộng điển hình
cho tồn đơn vị noi theo. Cuối năm học 2009-2010 trường tiểu học An đã xét chọn
05 cá nhân điển hình về việc chấp hành thực hiện tốt nhiệm vụ trong phong trào
này.
<i> 1.2 Kết quả triển khai cuộc vận động “ Hai không” : </i>
Nhà trường tổ chức thực hiện quy chế các kì thi nghiêm túc, hiệu quả và thực
chất. Qua đó việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng đạo đức sát thực tế.
Khơng có hiện tượng thêm điểm để đạt chỉ tiêu thi đua.
BGH tăng cường công tác kiểm tra nội bộ nhằm phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời những biểu hiện tiêu cực trong Cán bộ, giáo viên và học sinh, Hội đồng kỷ luật
trường đã xử lý 03 trường hợp vi phạm quy chế thi ( Trong đó, có 1 giáo viên đang
đề nghị cấp trên xử lý kỷ luật với lý do sửa điểm làm sai lệch kết quả đánh giá xếp
loại cho 04 học sinh ) và qua đó cũng xét chọn những cá nhân tiêu biểu trong thi
đua, thực hiện nhiệm vụ.
Xây dựng, rèn luyện đạo đức nhà giáo một cách thường xuyên theo những
chuẩn mực về phẩm chất chính trị, lối sống, đạo đức nghề nghiệp, tác phong, ngơn
phong, giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức Nhà giáo. Những tình trạng vi phạm
đạo đức nhà giáo đã được xử lí. Có giải pháp ngăn chặn học sinh bỏ học, tổ chức
phụ đạo học sinh yếu kém nên kéo giảm tỷ lệ học sinh yếu, học sinh ngồi nhầm lớp,
đến cuối năm học đơn vị khơng có tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
Công tác thi đua cũng được đổi mới. Đầu năm học, hội đồng thi đua, khen
thưởng đã xây dựng Bản giao ước thi đua phù hợp với tình hình thực tế đơn vị nên
tất cả các thành viên đều thực hiện tốt và cuối năm việc xét thi đua khơng gặp khó
khăn, tất cả các thành viên trong đơn vị đều thống nhất cao kết quả đạt được của cá
nhân mình.
Hiệu trưởng đã ban hành Quyết định số 05/QĐ-THAĐ ngày 18 tháng 11 năm
2009 về việc thành lập Ban vận động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực với 9 thành viên là những cán bộ, giáo viên cốt cán của đơn vị và xây dựng kế
<i>1.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện 3 nội dung trọng tâm trong năm học </i>
<i>2009-2010:</i>
<i>a/ Trường có nhà vệ sinh sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của học sinh, cán</i>
<i>bộ, giáo viên:</i>
- Hiện trường có 3 điểm trong đó điểm trung tâm có nhà vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên và học sinh đúng quy cách, BGH phân công học sinh vệ sinh định kỳ mỗi
tuần 2 lần nên đảm bảo sạch sẽ. Riêng ở 2 điểm ấp trang trong quá trình tiến hành
thi cơng nên cịn ảnh hưởng đến việc giải quyết tiêu, tiểu tiện cho các em học sinh ở
đây.
- Ở tất cả các điểm trường đều có dụng cụ chứa nước sạch, BGH cũng chỉ đạo
cho giáo viên chủ nhiệm các lớp trang bị nước uống tinh lọc phục vụ học sinh. Nhìn
chung việc đảm bảo nước sạch cho tất cả các điểm trường là tốt.
- Các điểm trường ấp đều có hàng rào cây xanh, có vườn hoa, băng đá, biển
trường... Điểm trung tâm có hàng rào bê tơng kiên cố, trang bị 30 băng đá, có vườn
hoa, cây cảnh, trong sân trường có trồng cây xanh bóng mát đảm bảo mơi trường
xanh, sạch, đẹp.
- Trong phịng học, được trang trí góc truyền thống, các khẩu hiệu, hoa lá rèm
che rất đẹp, đạt tiêu chuẩn lớp học thân thiện.
<i>b/ Tổ chức nhận chăm sóc khu di tích lịch sử, văn hóa cách mạng ở địa phương:</i>
- Trường tham mưu với lãnh đạo địa phương nhận chăm sóc đền thờ liệt sĩ xã.
- BGH lập kế hoạch cho giáo viên và học sinh lao động chăm sóc đền thờ định
<i>c/ Tổ chức các trò chơi dân gian, dân ca và các hoạt động vui chơi giải trí lành</i>
<i>mạnh khác vào nhà trường:</i>
trường là một ngày vui”. Tuy nhiên, do còn hạn chế trong việc sưu tầm các trò chơi
dân gian nên chỉ tổ chức kéo co, đẩy gậy, nhảy bao bố… nên dễ gây nhàm chán cho
học sinh khi tham gia.
- Nhà trường tổ chức giao lưu kết nghĩa với trường tiểu học Thạnh Phong A và
tiểu học Thạnh Hải cho CB- GV và học sinh tham gia học hỏi kinh nghiệm.
<i>1.3.2 Đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị:</i>
<i>a/ Những nội dung, tiêu chí thực hiện tốt:</i>
- Tiêu chí 1: Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp.( Trường, lớp thân thiện )
Nhà trường chú trọng cơng tác trang trí lớp học, trồng cây xanh, trang trí hoa
kiểng, băng đá, vì vậy hiện nay cảnh quan trường tiểu học An Điền đạt tiêu chí “
Xanh- sạch- đẹp”
- Tiêu chí 2: Dạy và Học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi:
Giáo viên tích cực trong việc học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và tự
sản sinh kiến thức mới của học sinh từ đó góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo của
đơn vị.
- Tiêu chí 5: Học sinh tham gia tìm hiểu chăm sóc và phát huy giá trị các di
Nhà trường nhận chăm sóc Đền thờ liệt sĩ xã và tổ chức lao động định kỳ. Qua
đó giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước, hiểu được đạo lý uống nước nhớ
nguồn và biết sống mình vì mọi người.
<i>b/ Những nội dung tiêu chí thực hiện chưa tốt, nguyên nhân:</i>
- Tiêu chí 3: Tổ chức các hoạt động tập thể
Mặc dù nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, văn nghệ
lành mạnh thu hút đước đông đảo học sinh tham gia, tuy nhiên do chưa tổ chức nhiều
trò chơi dân gian phong phú nên dễ gây nhàm chán cho học sinh, nội dung các trị
chơi mang tính giáo dục chưa cao.
- Tiêu chí 4: Rèn luyện kỹ năng sống
Nhà trường thường xun giáo dục đạo đức học sinh trong những tiết dạy
chính khóa cũng như hoạt động ngoại khóa nhằm hình thành kỹ năng giao tiếp, ứng
xử có văn hóa, nhưng kết quả chưa cao, các em chưa biết gọi bạn, xưng tôi khi giao
tiếp với bạn bè hoặc nói chuyện chưa lễ phép với người lớn tuổi vì ảnh hưởng cách
sinh hoạt trong gia đình và xã hội.
<i>1.4 Kết quả triển khai cuộc vận động “ Quyên góp sách vỡ, quần áo, đồ dùng</i>
<i>học tập giúp đỡ học sinh khó khăn” :</i>
các em ý thức tương thân, tương ái. Tổng các phần quà quy thành tiền hơn 1 triệu
đồng.
<i><b>2. Thực hiện công tác phổ cập giáo dục. Đổi mới nội dung, phương pháp giáo</b></i>
<i><b>dục; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đổi mới phương pháp dạy và</b></i>
<i>2.1 Thực hiện công tác chống mù chữ, phổ cập giáo dục ( PCGD) </i>
<i>* Kết quả thực hiện chống mù chữ ( Tỉ lệ mù chữ trong đối tượng xoá mù) trong</i>
<i>năm học 2009-2010:</i>
-Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 102 /102, tỉ lệ: 100.%
<b> -Số trẻ 6-14 tuổi đang học tiểu học hoặc HTCTTH: 952 / 952 ; số trẻ 6-14 tuổi của</b>
xã, tỉ lệ: 100%
<b> -Trẻ 11 tuổi HTCTTH: 95 /96 ; trẻ 11 tuổi của xã, tỉ lệ: 98,95 %</b>
Một số đánh giá về công tác PCGDTH đúng độ tuổi
Công tác PCGDTH đang được nhà trường tập trung thực hiện, hiện nay đã
được UBND huyện Quyết định đơn vị đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi vào cuối
năm 2009.
2.2 Giáo dục tiểu học :
<i>2.2.1.Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện</i>
a) .S li u v d y 2 bu i/ ngày, d y Ngo i ng , Tin h c:ố ệ ề ạ ổ ạ ạ ữ ọ
<b>Khối lớp Dạy 6-9b/ tuần Dạy 10 b/tuần</b> <b>Thơng tin khác</b>
<b>Số lớp HS</b> <b>Soá lớp HS</b> Nội dung SL
1 <b>4</b> 113 Trường có
2 <b>1 </b> <b>3</b> 90 Tổng số lớp dạy< 5b/ tuần
3 <b>4</b> Tổng số lớp dạy 10b/tuần 07
4 <b>4</b> Số HS bán trú
5 <b>4</b> Số lớp dạy TA 12
<b>Cộng</b> <b>13</b> <b>7</b> <b>203</b> Số lớp dạy Tin học 10
<i>b).Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ:</i>
-Công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ: số lượng tham dự ( CBQL:2,
GV:26), kết quả: Tất cả cán bộ và giáo viên tham gia học tập chuyên môn nghiệp đầy
đủ, trong học tập có ghi chép cẩn thận và tham gia thảo luận góp ý về các chuyên đề.
-Tên các chuyên đề do trường tổ chức:
+ Dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
+ Nââng cao chất lượng công tác chủ nhiệm lớp.
+ Dạy học theo chuẩn kiển thức.
+ Một số hình thức dạy học phân môn Học vần, kể Chuyện ở lớp 1.
+ Bồi dưỡng về việc ghi chép; làm các loại hồ sơ sổ sách, giáo án.
-Số tiết thao giảng cụm:(do trường thực hiện giảng dạy): 2 tiết
- Số tiết thao giảng cấp tổ: 73 tiết
<b>-Số cán bộ, giáo viên đang học các lớp nâng chuẩn lên CĐSP:8: ĐHSP:2</b>
-Về hạnh kiểm
<b>Khối</b>
<b>lớp</b>
<b>Số học</b>
<b>sinh</b>
<b>Đầy đủ</b> <b>Chưa đầy đủ</b>
<b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b> <b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ</b>
1 113 113 100
2 115 115 100
3 115 115 100
4 102 102 100
5 107 107 100
<b>Cộng</b> <b>552</b> <b>552</b> <b>100</b>
<b> -Về học lực</b>
<b>Môn</b> <b>Lớp</b> <b><sub>SL</sub></b> <b>Giỏi<sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub></b> <b>Khá</b> <b><sub>TL</sub></b> <b>Trung bình<sub>SL</sub></b> <b><sub>TL</sub></b> <b><sub>SL</sub></b> <b>Yếu</b> <b><sub>TL</sub></b>
<b>Tiếng</b>
<b>Việt</b>
1 40 34.5 41 36.3 28 24.0 4 3.5
2 58 50.4 36 31.3 21 18.3 0 0
3 57 49.6 35 30.4 23 20.0 0 0
4 36 35.3 37 36.3 29 28.4 0 0
5 61 57.0 31 29.0 15 14.0 0 0
<b>Cộng</b> <b>253</b> <b>45.7</b> <b>180</b> <b>32.6</b> <b>116</b> <b>21.0</b> <b>4</b> <b>0.7</b>
<b>Toán</b>
1 72 63.7 29 25.7 10 8.8 2 1.8
2 85 73.9 23 20.0 7 6.1 0 0
3 58 50.4 34 29.6 23 20.0 0 0
4 79 77.5 16 15.6 7 6.9 0 0
5 56 52.3 36 33.7 14 13.1 1 0.9
<b>Cộng</b> <b>350</b> <b>63.4</b> <b>138</b> <b>25.0</b> <b>61</b> <b>11.1</b> <b>3</b> <b>0.5</b>
<b>Khoa</b>
<b>học</b> 45 8687 83.381.3 209 8.818.7 70 06.9 00 00
<b>Cộng</b> <b>173</b> <b>82.8</b> <b>29</b> <b>13.9</b> <b>7</b> <b>3.3</b> <b>0</b> <b>0</b>
<b>LS&ĐL</b> 4<sub>5</sub> 88<sub>80</sub> 86.3<sub>74.8</sub> <sub>25</sub>11 10.7<sub>23.4</sub> 3<sub>2</sub> <sub>1.8</sub>2.9 <sub>0</sub>0 0<sub>0</sub>
<b>Cộng</b> <b>168</b> <b>80.4</b> <b>36</b> <b>17.2</b> <b>5</b> <b>2.4</b> <b>0</b> <b>0</b>
<b>AV</b>
3 51 44.3 33 28.7 28 24.3 3 2.7
4 37 36.3 33 32.4 30 29.4 2 1.9
5 <b>43</b> 40.2 37 34.6 26 25.2 0 0
<b>Cộng</b> <b>131</b> <b>40.4</b> <b>103</b> <b>31.8</b> <b>84</b> <b>26.2</b> <b>7</b> <b>1.6</b>
-Số học sinh đạt danh hiệu HS giỏi: 208/552, tỉ lệ: 37,7%
-Số học sinh đạt danh hiệu HS tiên tiến: 192/552,Tỉ lệ: 34.8%
-Hiệu quả đào tạo 5 năm: 95/96, tỉ lệ: 98.9%
<i>2.2.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:</i>
Trường được UBND tỉnh ra quyết định công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào
tháng 6 năm 2008.
-Điểm chính đạt MCLTT: Đạt ; điểm lẻ chưa đạt MCLTT : 2/2 do chöa có ghế
2 chỗ ngồi và nhà vệ sinh.
-Một số nhận xét chung:
Việc xây dựng trường đạt mức chất lượng tối thiểu hiện nay ở điểm chính đã
đạt, ở các điểm lẽ đang được nhà trường đề nghị trang cấp bàn ngồi đúng qui cách,
xây nhà vệ sinh.
*Đánh giá chất lượng học tập môn Tiếng Anh và môn Tin học:
Mơn Tiếng Anh và Tin học là hai mơn được nhà trường tự chọn đưa vào giảng
dạy năm học thứ 2, nhìn chung học sinh đã tích cực tham gia học tập và yêu thích các
mơn này nên chất lượng cuối năm đạt từ trung bình trở lên, khơng cĩ học sinh yếu kém .
*Đánh giá chung về chất lượng học tập của học sinh: Năm học 2009-2010 nhà
trường tiếp tục thực hiện cuộc vận động 2 không với 4 nội dung của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT thơng qua việc tổ chức dạy và học một cách nghiêm túc, đa số học sinh đều
chăm ngoan, tích cực tham gia học tập và tham gia tốt các phong trào trong nhà
trường. Tuy nhiên, trong đơn vị vẫn còn một số giáo viên vi phạm phải đưa ra hội
đồng kỷ luật xử lý, một số phụ huynh học sinh có nhận thức khơng đúng về tầm quan
trọng việc học tập của con em mình, nên ít nhiều đã ảnh hưởng đến việc học tập của
học sinh.
Chất lượng học tập từng bước được nâng lên năm sau cao hơn năm trước, trong
năm học này học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học đạt 100%.
<i>2.3 Đẩy mạnh một cách hợp lí việc triển khai ứng dụng cơng nghệ thơng tin</i>
<i>trong đổi mới phương pháp dạy và học ở đơn vi:</i>
- Hiện nay có 30 cán bộ, giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính, đạt tỷ lệ:
93,7%, đơn vị đã kết nối internet, trang bị thiết bị 1 phòng máy vi tính phục vụ cơng
tác giảng dạy tin hoïc đạt hiệu quả cao.
<i>2.4 Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục đào tạo. </i>
- Nhà trường xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, cơng khai tài chính hàng tháng,
cấp phát kinh phí đúng quy định. Hàng quý có tổ chức kiểm tra đối chiếu kinh phí theo
chỉ thị năm học nên khơng có hiện tượng tiêu cực, tham nhũng xảy ra trong đơn vị.
<i>2.5. Khuyến khích các nguồn lực phát triển giáo dục. </i>
Năm học 2009 -2010 BGH trường TH An Điền thường xuyên tham mưu với cơ
quan quản lý cấp trên và chính quyền địa phương về tình hình giảng dạy, học tập
của giáo viên và học sinh, tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy.
Đặc biệt, tham mưu với chính quyền địa phương thành lập hội khuyến học, Ban đại
diện cha mẹ học sinh, hội đồng giáo dục cấp cơ sở….để có sự hỗ trợ tốt giữa ba mơi
trường giáo dục góp phần ngăn chặn và đẩy lùi nguy cơ bỏ học của học sinh.
trợ học phẩm, học bổng cho học sinh có hồn cảnh khó khăn để các em có điều kiện
học tập tốt. Ngoài ra, BGH đã xây dựng kế hoạch vận động phụ huynh học sinh và
giáo viên đóng góp kinh phí trang trí lớp học, xây dựng góc truyền thống ở tất cả các
lớp tổng các phần quà+ tiền mặt ( quy thành tiền ) 20.000.000 đồng, trường đã tổ
chức cấp phát cho học sinh kịp thời đúng đối tượng.
<i>2.6.Phát triển mạng lưới trường lớp. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất,</i>
<i>thiết bị giáo dục:</i>
- Tổng số phòng học hiện có 16.
Chia ra :
+Phòng bán kiên cố : 5
+Phòng kiên cố cấp 3: 11.
+ Phịng chức năng, văn phịng : 8.
- An Điền có 3 ấp dân cư phân bố khơng đồng đều rất nhiều khó khăn trong việc
quy hoạch mạng lưới trường lớp của đơn vị. Các điểm trường cách xa trung tâm hơn
4 km, học sinh bình quân trên lớp ít nhưng khơng thể tập trung về điểm trung tâm
được.
- Bàn ghế, trang thiết bị được trang cấp đầy đủ và chất lượng đáp ứng tốt yêu cầu
giảng dạy và học tập của đơn vị.
- Cấp trên đầu tư một phịng máy vi tính phục vụ giảng dạy bộ môn tin học cho
học sinh, nên các em hứng thú trong học tập.
- Đồ dùng dạy học, dụng cụ thể dục thể thao hiện trường cấp phát trực tiếp cho
giáo viên sử dụng và bảo quản, bộ phận thiết bị chỉ kiểm kê định kỳ mỗi năm học 4
lần.
- Sân chơi, bãi tập, khu vực để xe cho giáo viên và học sinh đủ sử dụng.
- BGH chỉ đạo giáo viên và học sinh tham gia đóng góp quỹ đối ứng thư viện,
đến thời điểm này tổng nguồn vốn mua sách đối ứng xây dựng thư viện đạt chuẩn 01
là: 1.500.000đ.
- Về diện tích khn viên các điểm trường :
+ Điểm trung tâm: 4.520m2<sub>/393HS.</sub>
+ Điểm An khương A : 2.300m2<sub>/77HS.</sub>
+Điểm An khương B : 600m2<sub>/62 HS.</sub>
Tính bình quân 7.420m2<sub>/552học sinh là 13,4m</sub>2<sub> /1HS vượt mức quy định là</sub>
<i>2.7Chăm lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. </i>
- Tổng số cán bộ giáo viên của đơn vị : 30 đồng chí, nữ 12 tỷ lệ nữ 34.2%.
- Trong năm học vừa qua trường đã xây dựng và hoạt động trên 6 tổ gồm:
1. Tổ hành chính : 5 đồng chí, nữ 2.
2. Tổ khối 1 : 6 đồng chí, nữ 4
3. Tổ khối 2: 5 đồng chí, nữ 1
4. Tổ khối 3 : 5 đồng chí, nữ 3
5. Tổ khối 4 : 5 đồng chí, nữ 0
6. Tổ khối 5 : 5 đồng chí, nữ 4
Trình độ chun mơn nghiệp vụ.
- Đạt chuẩn : 25/25 đồng chí tỷ lệ 100%.
- Trên chuẩn :12/25đồng chí tỷ lệ: 48%.
- Có 2 đồng chí đang học lớp đại học, 8 đồng chí đang học lớp Cao Đẳng tiểu
học.
<i>2.8. Công tác thanh tra:</i>
Trong năm học BGH đã xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện kiểm tra nội
bộ . Kết quả đạt được : 20/25 giáo viên. So với kế hoạch đạt: 80%. Trong đó xếp
loại Tốt : 29 tiết, Khá 9 tiết.
- Giáo viên được phịng kiểm tra: 5 đồng chí/10 tiết, trong đó xếp loaị Tốt: 8 tiết,
khá 02 tiết.
- Hội đồng thi đua khen thưởng cũng đã tiến hành kiểm tra 24 giáo viên và công
- Kiểm tra được 26/26 bộ HS-SSGA, trong đó xếp loại tốt: 15/26, tỷ lệ:57,6%,
Khá: 8/26, tỷ lệ: 30,7%, trung bình: 3/26, tỷ lệ: 11,7%.
- Kiểm tra một số chuyên đề như:
+ Thực hiện chương trình, nội dung kế hoạch giáo dục, thực hiện quy chế chuyên
môn, đổi mới phương pháp dạy.
+ Chất lượng giảng dạy của giáo viên.
+ Việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
+ Hồ sơ sổ sách giáo án của giáo viên.
+ Chất lượng học tập, nề nếp của học sinh.
+ Tiến độ cho điểm.
+ Ngày giờ công.
+ Chấm chữa bài học sinh.
<i>2.9. Công tác thi đua:</i>
Tổ lao động tiên tiến: 04
Tổ đạt danh hiệu xuất sắc: 2 ( Tổ 3 + Tổ 5 )
Trường đạt tiên tiến.
+ Cá nhân:
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh : 02
Chiến sĩ thi đua cơ sở: 09
Lao động tiên tiến : 20
Giáo viên dạy giỏi cấp trường : 9/25, tỷ lệ: 20%.
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện : 05 ( 03 giáo viên được bảo lưu ), tỷ lệ 20%.
Đặc biệt trong năm học này là năm đầu tiên trường có 1 giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
Công đoàn cơ sở đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc.
Liên đội đạt loại khá ( Vì tổng phụ trách là giáo viên kiêm nhiệm và chưa có
kinh nghiệm nhiều trong công tác này ).
<b>ĐÁNH GIÁ CHUNG.</b>
1/ Những kết quả nổi bậc trong năm học 2009-2010.
- Sự quan tâm về giáo dục của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương ngày
càng được nâng cao cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Mạng lưới trường lớp phân bố khá hợp lí, cơ sở vật chất được đầu tư ngày
một hồn chỉnh.
-Huy động học sinh đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đã bảo vệ cấp trên.
-Các cá nhân, đoàn thể nhà trường hoạt động đều tay, đi vào chiều sâu. Nội
bộ đồn kết nhất trí trên dưới một lịng, hiệu quả công việc đạt cao.
- BGH chú trọng hoạt động phong trào lẫn hoạt động mũi nhọn và các hoạt
- Không có tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
- Hoạt động chun mơn có nhiều tiến bộ rõ rệt. Trình độ chun mơn nghiệp
vụ của giáo viên được nâng cao.
- Trường được cơng nhận cơ quan văn hóa và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1
giai đoạn 2008-2013.
2. Những mặt hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.
- Một số ít giáo viên chậm tiến bộ, tư tưởng khơng ổn định cũng ảnh hưởng
đến hoạt động chuyên môn của nhà trường .
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, làm ảnh hưởng đến lớn đến phong trào chung
của đơn vị.
- Một ít phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình, thậm chí
khơng ủng hộ các em đến trường nên cơng tác duy trì sỉ số của đơn vị gặp rất nhiều
khó khăn.
<b>Phần Thứ II.</b>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010-2011</b>
Năm học 2009 –2010 là năm thứ ba hưởng ứng tích cực cuộc vận động “Nói
khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói khơng với vi
phạm đạo đức nhà giáo và tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp” Của Bộ
Chủ đề năm học 2010 –2011 là “ Năm tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý và
nâng cao chất lượng Giáo dục”
Trong năm học 2010 –2011, toàn đơn vị tập trung thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm sau đây:
1/ Tiếp tục triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua trong ngành.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, đánh giá;
ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh
giá chất lượng giáo dục. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiếp cận mức độ 2
theo Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Nâng cao năng lực của hệ thống quản lí giáo dục. Đổi mới quản lí tài chính,
đẩy mạnh huy động các nguồn lực phát triển giáo dục. Tăng cường ứng dụng CNTT
trong quản lí giáo dục.
4. Phát triển mạng lưới trường, lớp. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất,
thiết bị giáo dục; hoàn thành chỉ tiêu chương trình kiên cố hố phịng học ở các
điểm lẻ.
5. Chăm lo đầu tư và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD.
6. Triển khai thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 –2020 và
3 chương trình cấp quốc gia cụ thể như sau:
<b>1/ Tiếp tục triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua trong</b>
<b>ngành. </b>
hệ thống giáo dục quốc dân. Tiếp tục triển khai thực hiện Quy định về đạo đức nhà
giáo . Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên thực hiện cuộc vận động “ Mỗi thầy cô
giáo là môt tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
1.2 Tiếp tục triển khai cuộc vận động “ Hai không” nhằm thực hiện Chỉ thị
33/2006/CT-TTg ngày 8/9/2006 của Thủ tướng với 4 nội dung “ Nói khơng với tiêu
cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói khơng với vi phạm đạo đức
nhà giáo và việc học sinh ngồi sai lớp” . Các giải pháp bồi dưỡng học sinh yếu, kém
và khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; tổ chức nghiêm túc các kì thi; kiên quyết
xử lí các hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo, khắc phục bệnh thành tích trong
cơng tác thi đua, khen thưởng. Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tố mới, điển hình,
tiên tiến xuất sắc, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình. Hưởng ứng tốt phong
trào thi đua yêu nước của ngành phát động.
1.3 Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”. Đánh giá rút kinh nghiệm các điển hình và nhân rộng các điển
hình ở địa phương.
1.4 Tiếp tục triển khai cuộc vận động quyên góp sách vỡ, đồ dùng học tập,
quần áo, xe đạp để giúp đỡ các em có hồn cảnh khó khăn biết vươn lên trong học
tập.
<b>2. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra, đánh</b>
<b>giá; ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra</b>
<b>đánh giá chất lượng giáo dục. </b>
2.1 Tiếp tục tổ chức đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học một
cách sát thực.
2.2 Triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng phù hợp với từng đối
tượng học sinh. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy các môn Ngoại ngữ, Tin học, đúc
rút bài học kinh nghiệm để tiếp tục triển khai và mở rộng phạm vi sang các môn
học khác.
2.3 Tiến hành kiểm tra đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và
ý thức sáng tạo của học sinh. Lựa chọn phương án thích hợp để chuẩn bị và tăng
cường Tiếng việt cho học sinh khuyết tật, đặc biệt là học sinh lớp 1. Tiếp tục mở
rộng và nâng cao chất lượng dạy học 2buổi/ngày, theo đề án thực hiện chương trình
đảm bảo chất lượng giáo dục trường học ( SEQAP ) nhất là đối với các điểm ấp.
2.5 Tổ chức hội thảo về nâng cao chất lượng giáo dục đổi mới phương pháp
dạy học.
2.6 Hướng dẫn và triển khai đánh giá chất lượng học sinh theo phương pháp
đánh giá đổi mới hiện nay.
2.7 Xây dựng các văn bản về nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học,
đúng độ tuổi để đạt tỷ lệ bền vững.
<b>3. Nâng cao năng lực quản lí giáo dục. Đổi mới quản lí tài chính, đẩy mạnh</b>
<b>huy động các nguồn lực phát triển giáo dục. Tăng cường ứng dụng CNTT trong</b>
<b>quản lí giáo dục. </b>
3.1 Thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
14/7/2008 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của cơ
sở Giáo dục, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, định mức biên chế…
3.2 Tham gia đóng góp bổ xung để xây dựng hoàn thiện luật Giáo dục sửa đổi.
3.3 Triển khai đề án đổi mới cơ chế tài chính giáo dục Việt Nam. Chỉ đạo bộ
phận kế toán thực hiện đúng nguyên tắc thu, chi tài chính.
3.4 Chuẩn bị các điều kiện, và cơ sở pháp lý để thực hiện chế độ cho giáo
viên giảng dạy theo chương trình 2 buổi/ ngày ( SEQAP ).
3.5 Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm
đóng góp cho sự nghiệp giáo dục năm 2010 ở trong và ngoài địa phương.
3.6 Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ,
công chức và học sinh trong toàn đơn vị.
3.7 Tăng cường năng lực quản lý của cán bộ quản lý giáo dục ở đơn vị để
hoạt động trường có chuyển biến tích cực.
<b>4. Phát triển mạng lưới trường, lớp. Củng cố và tăng cường cơ sở vật chất,</b>
<b>thiết bị giáo dục. </b>
4.1 Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân xã và ngành Giáo dục quan tâm đầu tư cơ
sở vật chất nhất là ở các điểm ấp để tránh sự phân biệt đối xử giữa học sinh điểm
trung tâm với điểm lẻ, tiếp cận tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
4.2 Aùp dụng các chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong việc đánh giá Giáo viên
hàng năm. Từ đó đề ra kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ, phẩm chất chính trị đạo đức cho cán bộ, giáo viên đơn vị.
4.4 Aùp dụng tiêu chí đánh giá chuẩn hiệu trưởng của Bộ GD-ĐT để từng thành
viên có điều kiện đóng góp, giúp đỡ cùng nhau hồn thành tốt nhiệm vụ.
4.5 Triển khai rà soát định mức biên chế giáo viên và cán bộ quản lý để có
hướng điều chỉnh phù hợp; tiếp tục xắp xếp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 8/8/2007 của Chính Phủ.
4.6 Lập kế hoạch tuyển dụng những giáo viên giảng dạy các mơn cịn thiếu
như : Tổng phụ trách Đội, Mỹ thuật, nhân viên y tế học đường.
4.7 Trieơn khai cođng taùc quy hốch cán b trong toàn đơn vị theo hướng dăn
ngày 21/10/2008 cụa ban toơ chức trung ương thực hin Nghị quyêt sô 42-NQ/TW
cụa B chính trị veă cođng tác quy hốch cán b thời kỳ đaơy mánh cođng nghip hoá
đaẫt nước.
4.8 Triển khai các biện pháp hỗ trợ và vận động hỗ trợ các giáo viên khó khăn
trong dịp lễ, tết.
<b>5. Triển khai thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 –</b>
<b>2020 và 3 chương trình cấp quốc gia : </b>
5.1 Tuyên truyền phổ biến rộng rãi và xây dựng chương trình, kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2010 –2020.
5.2 Phổ cập GDTH-ĐĐT đạt tỷ lệ bền vững từ năm học 2010-2011 trở đi.
5.3 Phát triển và hiện đại hóa cơng tác giảng dạy trong đơn vị.
<b> HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>Nơi nhận:</b>
<i>- Phoøng GD-ĐT Báo cáo</i>