Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Liễn Sơn cấp trường có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.35 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC </b>
<b>TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TRƯỜNG </b>
<b>NĂM HỌC 2020 - 2021 </b>


<b>MƠN SINH HỌC </b>


Thời gian: <b>180 phút</b> (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang, có 10 câu, mỗi câu 2 điểm)
<b>Câu 1 (2 điểm) </b>


So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lạp thể.
<b>Câu 2 (2 điểm) </b>


2.1. Dạ dày của trâu bò được chia thành những ngăn nào?


2.2. Q trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu bò diễn ra như thế nào?


2.3. Trong thức ăn của trâu bò (cỏ, rơm rạ...) hàm lượng prơtêin khơng đáng kể, để có đủ nguồn prơtêin
cho các hoạt động sống thì trâu bị lấy prơtêin từ đâu?


<b>Câu 3 (2 điểm) </b>


- Cho nấm men rượu vào ba bình ni cấy;


- Bình 1 và 2 có chứa dung dịch glucơzơ; bình 3 chứa dung dịch tinh bột;
- Dùng nút cao su đậy kín hai bình 1 và 3; bình 2 cho sục khí liên tục.
3.1. Sau 72 giờ, rượu êtylic sẽ được sinh ra trong bình nào? Giải thích.



3.2. Nếu dựa vào nhu cầu về ơxi thì các vi sinh vật được chia thành những nhóm nào? Nấm men rượu
được xếp vào nhóm nào trong các nhóm kể trên?


3.3. So sánh hiệu quả năng lượng mà nấm men rượu thu được trong bình 1 và 2. Giải thích.
<b>Câu 4 (2,0 điểm) </b>


<b>4.1. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F1 thu </b>
được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa tỉ lệ trên.


<b>4.2. Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định? </b>
<b>Câu 5 (2,0 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.


Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào? Cho biết
khơng có hiện tượng gen gây chết và đột biến.


<b>Câu 7 (2,0 điểm) </b>


<b> Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện q trình giảm phân, có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở </b>
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc
thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu?


<b>Câu 8 (2,0 điểm) </b>


Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được

F

1. Xử

F

1 bằng cơnsixin, sau đó cho

F

1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được

F

2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra
giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình

thường và hiệu quả việc xử lí hố chất gây đột biến lên

F

1 đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở

F

2.
<b>Câu 9 (2,0 điểm) </b>


<b>9.1. Ở một loài thực vật trên cạn, xét các cấu trúc sau: tế bào vỏ rễ, tế bào thuộc mạch gỗ của rễ, tế bào </b>
lông hút, tế bào nhu mơ lá gần khí khổng, nội bì, tế bào thuộc mạch gỗ của thân.


- Trong các cấu trúc trên, thế nước ở cấu trúc nào thấp nhất? Giải thích?
- Hãy sắp xếp các cấu trúc trên theo thế nước tăng dần.


<b>9.2. Giải thích vì sao khi cắt ngắn cành hoa trước khi cho vào bình cắm, người ta thường để vị trí cắt </b>
ngập trong nước?


<b>9.3. Khi cây thiếu nguyên tố nitơ (N) hoặc lưu huỳnh (S) đều có biểu hiện vàng lá. Biểu hiện vàng lá </b>
đối với sự thiếu hai nguyên tố này khác nhau thế nào? Giải thích?


<b>Câu 10 (2,0 điểm) </b>


<b>10.1. Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG 12 CẤP TRƯỜNG – MÔN SINH </b>


<b>Câu </b> <b>Ý </b> <b>Nội dung trả lời </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(2 đ) </b>


* Giống nhau:


- Cấu tạo gồm 2 lớp mang bao bọc;
- Bên trong đều có chứa ADN vịng;



- Bên trong có chứa ribơxơm giống ribơxơm của vi khuẩn
* Khác nhau:


<b>Ty thể </b> <b>Lục lạp </b>


- Màng trong gấp khúc ăn sâu vào
trong chất nền.


- Có chứa nhiều enzim hô hấp;


- Thực hiện hô hấp nội bào, cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống
của tế bảo.


- Cả hai màng đều không gấp khúc;


- Trong lục lạp có chứa sắc tố, có
enzim tham gia vào quá trình quang
hợp;


- Thực hiện chức năng quang hợp, tạo
ra các chất hữu cơ.


<b>0,75 </b>
<b>(Mỗi ý </b>
<b>0,25) </b>


<b>0,25 </b>



<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>2 </b>
<b>(2 đ) </b>


<b>2.1 </b> Dạ dày của trâu bò được chia thành 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tô ong, dạ lá sách và dạ múi
khế.


<b>0,5 </b>


<b>2.2 </b> Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu bị:


- Thức ăn (cỏ, rơm rạ..) được nhai qua loa ở miệng rồi đưa xuống dạ cỏ. Tại đây
thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật (VSV) cộng sinh trong dạ cỏ
tiết enzim phân giải xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác;


<b>1,0 </b>
<b>(Mỗi ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thức ăn được nhai kỹ cùng với vsv được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bót
nước rồi chuyển vào dạ múi khế;


- Dạ múi khế tiết enzim pepsin và HCl để phân giải prôtêin trong thức ăn và trong
xác vsv


<b>2.3 </b> Trong thức ăn của trâu bị hàm lượng prơtêin khơng đáng kể, để có đủ nguồn
prơtêin cho các hoạt động sống thì trâu bị lấy prơtêin từ xác (sinh khối) vsv cộng
sinh trong dạ cỏ.



<b>0,5 </b>


<b>3 </b>
<b>(2 đ) </b>


<b>3.1 </b> - Rượu êtylic được sinh ra trong bình 1.
- Giải thích:


+ Nấm men khơng thể sử dụng trực tiếp tinh bột làm nguyên liệu trong quá trình
chuyển hóa nên chúng khơng thể phát triển trong bình 3 => không thể tạo ra rượu
etylic.


+ Trong điều kiện hiếu khí (có O2) ở bình 2, nấm men thực hiện hơ hấp hiếu khí
=> CO2 và H2O (khơng tạo ra etylic).


+ Trong điều kiện kỵ khí (khơng có O2) của bình 1, nấm men rượu sử dụng
glucơzơ để thực hiện q trình lên men rượu sinh ra rượu etylic.


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>
<b>3.2 </b> - Nếu dựa vào nhu cầu về ơxi thì các vi sinh vật được chia thành các nhóm: vsv


kỵ khí bắt buộc; vsv kỵ khí khơng bắt buộc; vsv vi hiếu khí; vsv hiếu khí.



- Nấm men rượu được xếp vào nhóm vsv kỵ khí khơng bắt buộc (kỵ khí tùy tiện).


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>
<b>3.3 </b> - Trong bình ni cấy thứ 2 nấm men thu được nhiều năng lượng hơn.


- Bởi vì:


+ Bình 2 có đủ ôxi nên nấm men sẽ thực hiện hô hấp hiếu khí, trong q trình
này năng lượng được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn chuyền êlectron, sinh ra nhiều
ATP.


+ Bình 1 đậy kín nên nấm men sẽ chuyển hóa kỵ khí (lên men), trong q trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>0,25 </b>
<b>4 </b>


<b>( 2 đ) </b>


<b>4.1 - Quy luật phân li độc lập. </b>


Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn
P: AaBb x Aabb →…….3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.


<b>0,5 </b>


<b>- Quy luật hoán vị gen với tần số f=25% </b>


<b>Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn </b>



<b> P:♀</b> (f=25%) x ♂ → … 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen,
dài.


<b>0,5 </b>


<b>- Quy luật tương tác gen bổ sung </b>


<b>Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình </b>
hạt đậu, aabb mào hình lá


P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) →…….3 mào hình quả
hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá


<i><b>(Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa) </b></i>


<b>0,5 </b>


<b>4.2 </b> <b>Cách xác định một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định: </b>


+ Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau,
trong đó con lai ln mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
+ Nếu thay thế nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì
tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại.


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>
AB



ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung tính
do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất trên gen.


<b>0,5 </b>


<b>6 </b>
<b>(2 đ) </b>


- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau giới
cái sẽ có tỉ lệ là: 6 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt trắng.


 F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng kết quả tương tác bổ sung  F1 dị hợp tử 2 cặp
gen.


Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng


- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới  một trong hai cặp
gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, khơng có alen trên NST Y.
P ♂aaXb<sub>Y x ♀AAX</sub>B<sub>X</sub>B<sub> </sub>


F1: ♂AaXB<sub>Y x ♀aaX</sub>b<sub>X</sub>b<sub> </sub>


Fa: 1AaXB<sub>X</sub>b<sub> 1 cái mắt đỏ </sub>


1aaXBXb 1 cái mắt trắng


1AaXb Y 2 đực mắt trắng



1aaXbY


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>
<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>7 </b>
<b>(2 đ) </b>


- Cặp Aa giảm phân bình thường A, a


- Cặp Dd giảm phân bình thường D, d


- 10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I


Tỉ lệ giao tử ABbd là:


<b>Mỗi ý </b>
<b>0,5 </b>


 1


2
1
2



 1


2
1
2


0,1.1 , 0.1.1


2<i>Bb</i> 2<i>O</i>


 1 (0,1. )1 1 0, 0125


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kiểu gen : Aa.
- Áp dụng consixin lên


+ Có hiệu quả 0,55 AAaa


+ Không hiệu quả 0,45 Aa
- Khi cho giao phấn tự do có 3 phép lai:


+ Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) Kiểu hình <i>F2</i>: 0,2941 đỏ : 0,0084
vàng


+ Phép lai 2: (0,45)2<sub>.(Aa x Aa) </sub> <sub> Kiểu hình </sub><i><sub>F</sub></i>


<i>2</i>: 0,1519 đỏ : 0,0506
vàng


+ Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) Kiểu hình <i>F2</i>: 0,4538 đỏ: 0,0410


vàng


Phân li kiểu hình ở F2: 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)


<i>(Học sinh có thể tính theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)</i>


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>
<b>9 </b>


<b>(2 đ) </b>


<b>9.1 </b> - Thế nước ở tế bào nhu mơ lá gần khí khổng thấp nhất.


- Giải thích: Tế bào nhu mơ lá gần khí khổng bị mất nước do sự thốt hơi nước nên
có thế nước thấp nhất


- Tế bào nhu mơ lá gần khí khổng

tế bào thuộc mạch gỗ của thân

tế bào
thuộc mạch gỗ của rễ

nội bì

tế bào vỏ rễ

tế bào lông hút


<b>0,25 </b>


<b>0,25 </b>


<b>0,5 </b>


<b>9.2 </b> Khi để vị trí cắt ngập trong nước sẽ tránh cho bọt khí xâm nhập vào mạch gỗ


dịng nước liên tục từ mơi trường ngồi vào thân và đi lên cánh hoa, do đó hoa sẽ
tươi lâu hơn.


<b>0,5 </b>
1


<i>F</i>


1


<i>F</i>




1


<i>F</i>








</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giải thích: khi thiếu N, thực vật có thể huy động nguồn N từ các lá già phía dưới


để cung cấp cho các phần đang tăng trưởng, đối với S thì khơng có khả năng này.
<b>10 </b>


<b>(2 đ) </b>


<b>10.1 </b> - Iơn Ca2+ có tác dụng giải phóng chất mơi giới thần kinh từ cúc xi náp vào khe
xináp, từ đó tác động vào màng sau, kích thích màng sau xi náp.


- Nếu thiếu Ca2+ làm cho q trình giải phóng chất môi giới thần kinh giảm dẫn
đến xung thần kinh khơng truyền qua các xi nap do đó khơng có cảm giác.


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


<b>10.2 </b> - Do enzim axetincolin-esteraza bị ức chế nên axetincolin không bị phân huỷ ở
màng sau xináp


- Axêtincôlin liên tục kích thích lên cơ thể, gây co cơ liên tục, cuối cùng gây liệt
cơ, có thể gây ra tử vong.


<b>0,5 </b>


<b>0,5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.



<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>



</div>

<!--links-->

×