Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Kiem tra Van TV 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.53 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chơng trình học kì I



<b> </b>Ngày soạn: 20/08/2010 ; Ngày dạy: 23/08/2010


<b>Tuần 1</b>


Tiết 1

<b>Văn bản Cổng trờng mở ra</b>



<i><b>(Lí Lan)</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>

<i>Giúp học sinh</i>



- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời của mỗi con ngời .


<b>B. Chuẩn bị:</b>


Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1. n nh t chc(1p)</i>


<i>2. Kiểm tra (5p) Kiểm tra chuẩn bị bài cđa häc sinh. </i>
<i>3. Bµi míi (34p)</i>


Nh thờng lệ, mỗi năm một lần cứ vào dịp 5/9 là tất cả HS trong cả nớc nô nức phấn khởi
đón chào ngày khai trờng, chào 1 năm học mới . Nhng có lẽ ngày khai trờng đầu tiên vào
lớp 1 là ngày đáng nhớ không của riêng ai. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu đ ợc
trong đêm trớc ngày khai trờng để vào lớp 1 của con, những ngời mẹ đã làm gì và nghĩ
những gì nhé?



Họat động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Em hÃy nêu xuất xứ của văn bản Cổng
trờng mở ra ?


GV : Hớng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ,
thiết tha, chậm rãi.


GV đọc văn bản - HS đọc- GV nhận xét.
- Trong 10 chú thích, có từ nào là từ
HV ?Từ đó đợc giải nghĩa nh thế nào ?
( can đảm: có tinh thần mạnh mẽ, khơng
sợ gian khổ, nguy hiểm, khó khăn )
GV: Hớng dẫn tóm tắt văn bản : Em hãy
tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trờng
mở ra bằng 1 vài câu ngắn gọn ?


- Truyện có những nhân vật nào ? Ai là
nhân vật chính ? ( ngời mẹ và đứa con
-ngời mẹ là nhân vật chính ) -Vì sao ?
- Em có thể chia văn bản này thnh my
phn ? ý ca tng phn ?


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiĨu mơc II.


- HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc
diễn tả điều gì ?



- Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy
ngời mẹ nghĩ đến con trong thời điểm
nào ?


- Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau ?
Điều đó đợc biểu hiện bằng những chi
tiết nào trong bài ? (Con thanh thản, nhẹ
nhàng, vô t : Đêm nay con cũng có niềm


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


- Là văn bản nhật dụng viết về nhà trờng.
- Đây là bài kÝ cña tg Lý Lan trÝch tõ báo
Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh" 1.
9. 2000


* §äc
* Chó thÝch


- Tóm tắt : Bài văn viết về tâm trạng của ngời
mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày khai trờng
lần đầu tiên ca con


- Bố cục: 2 phần


+ Từ đầu -> bớc vào : Nỗi lòng của mẹ
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.



<b>II. t ìm hiểu văn bản:</b>


1. Nỗi lòng của mẹ:


- Đêm trớc ngày con vào lớp 1.
<i>* Tâm trạng của mẹ :</i>


- Mẹ không ngủ đợc


- Hôm nay mẹ không tập trung đợc vào việc
gì cả.


- MĐ lªn giêng tr»n träc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vui háo hức. Giấc ngủ đến với con dễ
dàng nh uống 1 li sữa, ăn 1 cái kẹo.- Mẹ
thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền
miên : ... )


- Em cã nhận xét gì về tâm trạng của 2
mẹ con ?


(Đây là tâm trạng khác thờng không
giống nhau)


- diễn tả đợc tâm trạng của 2 mẹ con,
tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt
nào ?


- Theo em vì sao ngời mẹ lại trằn trọc


không ngủ đợc ? ( Vừa trăn trở suy nghĩ
về con , vừa bâng khuâng nhớ về ngày
khai trờng năm xa của mình .


- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng
năm xa đã để lại ấn tợng sâu đậm trong
tâm hồn ngời mẹ ? ( Dấu ấn sâu đậm :
Cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang bên tai
tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ
vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp ”
)


- Trong đêm khơng ngủ, ngời mẹ đã làm
gì cho con ?


- Qua những việc làm đó em cảm nhận
đ-ợc điều gì về ngời mẹ ?


GV: Ngời mẹ nào mà chẳng yêu con,
quên mình vì con, chỉ mong con khôn
lớn thành đạt. Đó là đức hi sinh, là vẻ
đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử
trong cách sống của ngời mẹ Việt Nam.
- Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống
lại những kỉ niệm quá khứ nào ?


(ngày đầu tiên bà ngoại đa mẹ đến trờng)
- Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm q
khứ đó ?



- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của
tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
- Những tình cảm q khứ ấy đã nói lên
đợc tình cảm sâu nặng nào của lịng mẹ?
(Nhớ thơng bà ngoại và nhớ mái trờng
x-a)


- Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã
chăm sóc giấc ngủ của con, nhớ tới
những kỷ niệm thân thơng về bà ngoại và
mái trờng xa. Tất cả những điều đó đã
cho em hình dung về một ngời mẹ nh thế
nào ?


Thảo luận :


- Có phải ngời mẹ đang nãi trùc tiÕp víi
con kh«ng ? hay ngời mẹ đang tâm sù


->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm
nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy ngh
trin miờn ca ngi m.


* Những việc làm của mẹ :


- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận,
Lợm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ
đã chuẩn bị cho con.



->Yêu thơng con, hết lòng vì con
.


* Kỉ niệm quá khø :


- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đi tới trờng và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi
cổng trờng úng li.


-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa
phức tạp, vừa vui sớng, vừa lo sợ .


=> Là ngời mẹ biết yêu thơng ngời thân, biết
ơn trờng häc, tin tëng ë t¬ng lai cđa con .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

với ai ? ( Đang nói với chính mình )
-Cách viết này có tác dụng gì ?


Gv : Qua tâm trạng của ngời mẹ trong
bài văn chúng ta hiểu rằng ngời mẹ ấy
nhớ những kỷ niệm xa, không chỉ để
sống lại tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà cịn
muốn ghi vào lịng con những kỷ niệm
đẹp ấy. Để rồi bất cứ 1 ngày nào đó trong
đời, khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực
những cảm giác bâng khuâng, xao xuyến
của ngày đầu tiên cắp sách tới trờng .
- Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy,
trong đêm khơng ngủ ngời mẹ cịn nghĩ
đến điều gì ?



- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ ?
( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả 1 thế hệ mai
sau và sai lầm 1 li có thể đa thế hệ ấy đi
chệch cả hàng dặm sau này.” )


- Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ?
( Khơng đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất
nớc )


Th¶o ln:


- Trong đoạn kết ngời mẹ đã nói với con :
‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới
này là của con, bớc qua cánh cổng trờng
là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu
thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình
cảm, t tởng, đạo lí, tình bn, tỡnh thy trũ
)


- Câu nói này có ý nghĩa g× ?


GV: Một thế giới kì diệu mà nhà trờng
đã mở ra cho chúng ta là bao điều mới
mẻ rộng lớn về tri thức văn hoá, tri thức
cuộc sống, dạy dỗ bồi đắp cho chúng ta
những t tởng, Tình cảm đẹp về đạo lí làm


ngời, về tình bạn, tình thầy trị, về tấm
lịng u thơng con ngời để khơng ngừng
vơn lên, để phát triển thể lực, phẩm chất
toàn diện của con ngời, chuẩn bị cho
ngày mai lập nghiệp.


- Văn bản Cổng trờng mở ra đợc biểu đạt
bằng những phơng thức nào?
-Phơng thức nào là chính ? - Sự kết hợp
này có tác dụng gì ?


- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng
nhân vật có gì đáng chú ý ?


<b>H§2</b>: HdÉn tỉng kÕt.


- Bài văn cho em hiểu thêm gì về ngời
mẹ và nhà trờng ? ( ghi nhớ- sgk-9 )
- Văn bản này đã cho em bài học gì ?


Lµm nỉi bËt tâm trạng, tình cảm và những
điều sâu th¼m khã nãi b»ng nh÷ng lêi trùc
tiÕp.


2. Cảm nghĩ của mẹ:


- Bớc qua cánh cổng trờng là mét thÕ giíi k×
diƯu sÏ më ra.


=>Khẳng định vai trị to lớn của giáo dục và


tin tởng ở sự nghiệp giáo dục của nớc nhà.


- Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu
cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu
trong tâm hồn ngời mẹ .


- Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với
nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp,
miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng
ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình và
nhà trờng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Quan sát tranh ( SGK ) - Bức tranh
minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại
cảnh đó ?


- Hãy nhớ và viết thành đoạn văn về kỉ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai
tr-ờng đầu tiên của mình ?


4. Cđng cè :


- Gäi häc sinh nhắc lại kiến thức của văn bản


5. H íng dÉn häc bµi:



- Tóm tắt văn bản, nắm đợc ND, NT của văn bản, học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Mẹ tôi và trả lời câu hỏi ỏ trong sgk.





<b> </b>Ngày soạn: 22/08/2010 ; Ngày dạy: 25/08/2010


<b> </b>


<i> Tiết 2</i><b> Văn bản Mẹ Tôi</b><i><b> </b></i>
<i><b> ( Et- môn-đô-đơ A-mi-xi )</b></i>


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Khơng đợc chà
đạp lên tình cảm ú .


- Giáo dục tình cảm yêu thơng và kính trọng cha mẹ .


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b>: </b>Đồ dùng : Tranh ảnh về ngày khai trờng , Giáo án.
-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản <i><b>Cổng trờng mở ra</b></i> là gì ?


3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả . Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều đó. Chỉ
đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học nh thế.


Họat động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Em hóy gii thiệu 1 vài nét về tác giả ?
- Tác giả thờng viết về đề tài gì ?


- Em h·y nªu xuất xuất xứ của văn bản
Mẹ tôi ?


GV: Hớng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha
thiết, thể hiện đợc những tâm t tình cảm
buồn khổ của ngời cha trớc lỗi lầm của
con và sự trân trọng của ơng với vợ mình.
Khi đọc lời khun: Dứt khốt, mạnh mẽ
thể hiện thái độ nghiêm khắc .


GV đọc - HS đọc - Nhận xét .
GV gọi hs đọc chỳ thớch.


- Trong 10 điều chú thích, từ nào là từ
láy, từ nào là từ Hán Việt ? ( Từ
láy:3,4-Từ HV: những từ còn lại ) .



- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần?
nội dung của từng phần ?


<b>I . Giới thiệu chung:</b>


1. Tác giả: ( 1846- 1908 )
- Là nhà văn ý.


- Thng vit v đề tài thiếu nhi và nhà trờng
về những tấm lòng nhõn hu.


2. Tác phẩm:


- Là văn bản nhật dụng viết vỊ ngêi mĐ.


- In trong tËp trun : Nh÷ng tÊm lòng cao cả.
* Đọc :


* Chú thích :


- Bè cơc : 2 phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Tại sao NDVB là bức th ngời bố gửi
cho con nhng nhan đề lấy tên “Mẹ tôi”


nhân vật tôi là ngời kể lại nội dung bức


th đề cập đến chuyện xảy ra giữa bố
-con hay


mẹ - con? mục đích bức th nhằm nói về
bản thân bố hay mẹ của En ri cô? Bức th
nhấn mạnh đến vai trò cuả ngời nào
trong gia ỡnh?


- Vì sao bố En ri lại viết th


Nghió của cụm từ “ thiếu lễ độ” En ri cô
kể lại tâm trạng của mình khi đọc th bố
nh thấ nào?


- Tại sao En ri cô lại có tâm trạng “xúc
động” đến vậy ( Thái độ dạy bảo nghiêm
khắc của bố và En ri cô nhận rõ tình yêu,
sự hy sinh thiêng liêng cao cả của mẹ


thấy lỗi lầm của mình)


- Nhn xột gỡ v cách xng hô của bố với
con trong th ? Thấy đựơc điều gì ?Có tác
dụng nh thế nào trong việc giáo dục
con ?


- Tuy rất yêu thơng con nhng trớc sai lầm
của con, bố En ri đã có thái độ nh thế
nào?( buồn bã, tức giận) Tìm chi tiết?
-Cảnh cáo gay gắt sự hỗn láo của con


- Tìm những chi tiết trong bài nói về hình
ảnh ngời mẹ? ( Cổ ngữ có câu: “ Mẫu tử
tình thâm” Đứa con là hạt máu cắn đội
của mẹ,


 Tìm những câu thơ văn nói về tình
cảm mẹ con?


(GV c và bình đoạn văn về nỗi bất
hạnhcủa co khi khơng cịn mẹ)


- Qua bức th ngời bố gửi cho con, ngời
đọc thấy hiện lên hình ảnh ngời mẹ nh
thế nào?


(Qua đó khiến cho lời khuyên con càng
thám thía, sâu xa) .


- Lý do En ri cơ xúc động khi đọc th
a, Bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và
En ri.


b, Vì thái độ kiện quyết v nghim khc
ca b.


c, Vì lời chân tình sâu sắc của bố
d, Vì em thấy sợ bố


e, Vì En ri xấu hổ, hiếu thảo, thành thật.
( a,b,c,d,e)



<b>HĐ3</b>: Hdẫn tỉng kÕt.


- Nhà văn đã gửi tới chúng ta thơng ip


+Còn lại : Nội dung bức th


<b>II . Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Lý do bố viết th :


Đây là trang nhật ký của En-ri-co (kể lại việc
mình phạm lỗi, kể lại thái độ của bố trớc khi
viết th  ghi lại bức th của bố)


Nội dung th đề cập chuyện xảy ra giữa mẹ
-con  nhấn mạnh cơng lao, sự hy sinh, vai trị
của ngời mẹ  con trong gia đình


<i>* Lý do viÕt th</i>


“ khi nói với mẹ tơi nhớ. lời thiếu lễ độ ” 


Viết th để cảnh cáo


- Tâm trạng xúc động vô cùng.
2. Nội dung bức th :


<i>* Thái độ dạy bảo nghiêm khắc của b</i>



- Ông rát yêu con qua giäng th trìu mến,
nhiều lần nhắc tên con qua việc làm từ ạ!
Này ! Rằng!


- Lời giáo huấn thâm sâu tâm hồn con làm em
“xúc động vơ cùng”


- Tríc sù sai tr¸i cđa con


“ Nh một nhát dao đâm vào tim - buồn đau
đớn” Bố không thể nén đợc cơn tức giận đối
với con Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ?
Thà rằng khơng có con cịn hơn. Con phải xin
lỗi mẹ.


 Thái độ buồn bã tức giận, đau đớn cơng
quyết, nghiêm khắc, hiểu, yêu thơng v tụn
trng v.


<i>* Hình ảnh của ng êi mÑ :</i>


- “Thức suốt đêm "cúi mình trơng chừng,
quằn quại nỗi sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng
có thể mất con”


- Sẵn sàng bỏ hết 1 năm HP để tránh cho con
1 giờ đau đớn” đi ăn xin để ni con, hy sinh
tính mạng để cứu con chỉ cho con nỗi bất
hạnh khi khơng có mẹ.



 Hình tợng ngời mẹ cao cả, lớn lao về đức
hy sinh và tình u thơng mênh mơng .


 Khun bảo thấm thía Tình u thơng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả  gốc của
đạo làm con.


“Thật đáng xấu hổ và nhục nhã” kẻ bất
hiếu.


<i>* H×nh thøc viÕt th : </i>


- Tình cảm sâu sắc và tế nhị nhiỊu khi kh«ng
thĨ nãi trùc tiÕp.


- Viết th chỉ nói riêng cho con biết lỗi của
mình  giữ đợc sự kín đáo tế nhị, vừa cho
thấy sự tôn trọng con.


 Lời giáo huấn vơ cùng xúc động thấm thía


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

g× ? ( ghi nhí )


- Văn bản này đã cho ta hiểu thêm gì về
tác giả ?


- Sau khi học xong văn bản này, em rút ra
đợc bài học gì ? Liên hệ với bản thân
xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì
đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì


bài văn này gợi cho em điều gì ?


* Ghi nhí : (12 )


- Viết th để biểu cảm ( tự sự- miêu tả- biểu
cảm )


- Diễn đạt bằng nhiều kiểu câu linh hoạt: câu
trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu
cầu khiến làm cho lời văn trở nên trở nên linh
hoạt, dễ đi vào lịng ngời .


<i> *Lun tËp.</i>


4. Cđng cè :


- Gv nhận xét, gọi hs nhắc lại nội dung bµi häc.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Từ ghép</b></i> và trả lời câu hỏi ở sgk.




Ngµy soạn: 22/08/2010 ; Ngày dạy: 25/08/2010


Tiết 3

<i> </i>

<i> </i>

<b>Tõ ghÐp</b>




A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS:


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .
- Hiểu đợc ý nghĩa của các loại t ghộp .


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn bị bài của học sinh


3. Bài mới: ở lớp trớc các em đã đợc học về khái niệm từ ghép. Đó là những từ phức đợc
tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Vậy từ ghép có mấy loại?
Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay.




Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chú ý các từ : <b>Bà ngoại, thơm phức</b> .
- Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa


cho tiếng chính ?


- 2 tõ nµy cã quan hƯ víi nhau nh thÕ nµo
?


- Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính
Bà, thơm ? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm
lừng, thơm ngát )


HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ <b>trầm</b>
<b>bổng, qun ỏo</b> .


- Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân
ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ?
Vậy 2 tiÕng nµy cã quan hƯ víi nhau nh
thÕ nµo ?


( quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp )
- Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa
của từ có thay đổi không ?


- Theo em tõ ghÐp chÝnh phô có cấu tạo
nh thế nào ?


- T ghép đẳng lập có cấu tạo nh th
no?


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa


của từ bà?


- Nghĩa cđa tõ th¬m phøc víi nghÜa cđa
tiÕng th¬m ?


- Tõ ghÐp chÝnh phô cã nghÜa nh thế
nào ?


- So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần và áo ?


- Trầm bổng với trầm và bổng ?


- T ghộp ng lp cú ngha nh th no?


- Xếp các từ vào bảng phân loại ghép
ĐL? ghép chính phụ?


- in thờm ting tạo từ ghép CP?


<i>*NhËn xÐt:</i>
* VÝ dô1:
Bà ngoại


Th¬m phøc Nhãm 1


t.chÝnh


- TiÕng phơ bỉ sung nghÜa cho tiÕng chÝnh ->
quan hƯ chÝnh phơ => Tõ ghÐp chÝnh phơ



*VÝ dơ2 : TrÇm bỉng


Quần áo Nhóm2


- 2 tiếng ngang bằng nhau -> quan hệ bình
đẳng => Từ ghép đẳng lập


2. KÕt luËn:


- Ghép chính phụ tiếng chính - tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
- Ghép đẳng lập: Các tiếng có quan hệ bình
đẳng, ngang bằng với nhau .


- Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp
(khơng phân ra tiếng chính, tiếng phụ )


<b>II. NghÜa cña tõ ghÐp:</b>


<i>1. NghÜa cña tõ ghÐp chÝnh phô : </i>
- VÝ dô :


+ Bà : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi ->nghĩa rộng .
Bà ngoại : chỉ ngời phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ
-> nghĩa hẹp


+ Thơm : có mùi nh hơng của hoa, dễ chịu ->
nghĩa rộng .



Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn
-> nghĩa hẹp


- Hẹp hơn nghÜa cđa tiÕng chÝnh vµ cã tÝnh
chÊt ph©n nghÜa .


<i>2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : </i>
- Ví dụ:


+ Qn ¸o : chØ quÇn ¸o nãi chung -> hợp
nghĩa, có nghĩa khái quát hơn.


Quần, áo : chỉ riêng từng loại .


+ Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc
cao nghe rÊt ªm tai => nghÜa chung, khái
quát.


Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại .
- Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát
hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó .


<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


- Chính phụ: Cời nụ, lâu đời, xanh ngt, nh
mỏy, nh n.


- Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lới, cây cỏ, ẩm ớt,
đầu đuôi.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?


- T¹i sao cã thĨ nói; 1 cuốn sách, 1 cuốn
vở mà không thể nãi 1 cn s¸ch vë?


- GV có thể hớng dẫn HS tra từ điển để
tìm nghĩa các từ trong Bài tập 5?


- So s¸nh nghÜa cđa c¸c tõ ghÐp với nghĩa
của những tiếng tạo nên chúng


tinh ( nõn , hång)


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Núi (non, sông ); mặt núi, ham muốn, học
hành (tập ) ; xanh ( tơi, đẹp )


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i>


- Một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở
những danh từ chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá
thể, có thể đếm c.


- Sách vở : từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không thể nói 1 cuốn sách,


1 cuốn vở .


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


a, Hoa hồng ( ghép CP ) chỉ tên 1 loại hoa
b, áo dài (ghép CP ) chỉ tên 1 loại áo
c, Cà chua (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cà
d, Cá vàng (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cá


Cnh, vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân thơng
hoa mầu vng, .


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


- Thép hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một
lợng nhỏ Cacbon.


- Gang: hợp kim của sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố.


- Gang thép: Cứng cỏi, vững vàng đến mức
khơng gì lay chuyển đợc.


- M¸t : chỉ trạng thài vật lý.


- Tay: b phn trờn c thể ngời, từ vai  các
ngón đê cầm, nắm.


- Mát tay: Chỉ 1 phong cách nghề nghiệp ; có
tay nghề giỏi, dễ thành cơng trọng cơng việc .


- Chân : bộ phận phía dới của cơ thể con ngời
dùng để đi đứng.


- Tay chân: kẻ giúp việc đắc lực, tin cẩn .
- Nóng: nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể ngời
hoặc trạng thái thời tiết cao hơn mức


4. Cñng cè :


- Gv nhËn xÐt, tỉng kÕt vµ rót kinh nghiƯm.


5. H íng dẫn học bài:


- Học thuộc lòng ghi nhớ ở sgk.
- Hoàn thành các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 23/08/2010 ; Ngày dạy: 27/08/2010


Tiết 4

<i> </i>

<b>liên kết trong văn b¶n</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>: Giúp HS:


- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần đợc
thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu XD đợc những văn bản có tính liên kết .


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.



-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lªn líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Văn bản là gì ? (Là chuỗi những lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc, v/dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích g/tiếp)
- Tính chất của văn bản là gì ? (thống nhất, mạch lạc)


3. Bµi míi:(34')


Họat động của GV và HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


GV : gọi hs đọc 2 đoạn văn ( đoạn văn
trong Văn bản : <i><b>Mẹ tôi</b></i> sgk-10 và đoạn
văn sgk-17 )


- So sánh 2 đoạn văn, đoạn nào có thể
hiểu rõ hơn ngời bố muốn nói gì ?


- Nếu En Ri Cô cha hiểu ý bố thì hÃy cho
biết vì sao ? ( vì giữa các câu còn cha có
sự liên kết )


- GV: liên : liền; kết : nối, buộc; liên kết:
nối liền nhau gắn bó víi nhau



- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc thì
nó phải có tính chất gì ? (liên kết) Thế
nào l liờn kt ?


- GV : liên kết là 1 trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản


* BT1 : Tôi đến trờng. Em Thu bị ngã .
- ở đây nêu mấy thông tin ? Những
thông tin này nh thế nào với nhau ? ( 2
thông tin - không liên quan với nhau )
Trên đờng tới trờng, tôi thấy em Thu bị
ngã .


HS đọc VD ( sgk - 18 )


Sù s¾p xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì
bất hợp lí ? Vì sao ?


( cha có sự nối kết với nhau - vì cha có
tính liên kết )


- Làm thế nào để xoá bỏ đợc sự bất hợp lớ
ú ?


- Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau
cha ? Vì sao ?


- GV : Những từ : còn bây giờ, con là



<b>I. Liên kết và ph ơng tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản :</b>


1. Tính liên kết của văn bản :
- Ví dụ :


- Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ gì với nhau


- Liên kÕt: lµ sù nèi kÕt c¸c câu, các đoạn
trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho
văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu


2. Ph ơng tiện liên kết trong văn bản :
- Ví dụ :


- Thêm cụm từ : còn bây giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhng t, tổ hợp từ đợc sử dụng làm
ph-ơng tiện liên kt trong on vn


- So sánh đoạn văn khi cha dùng phơng
tiện liên kết và khi dùng phơng tiện liên
kết ?


- Một văn bản muốn có tính liên kết trớc
hết phải có điều kiện gì ? Cùng với điều
kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử
dụng các phơng tiện gì ?



- HS c ghi nh .


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- c đoạn văn và sắp xếp câu văn theo
thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có
tính liên kết cht ch?


- Vì sao lại sắp xếp nh vậy?


(sắp xếp nh vậy thì đoạn văn mới rõ ràng,
dễ hiểu.)


- Các câu văn dới đây đã có tính liên kết
cha ? Vỡ sao ?


- Điền các tõ ng÷ thÝch hợp vào chỗ
trống?


ờm nay mẹ không ngủ đợc. Ngày mai
là ngày khai trờng lớp 1 của con.” Có ý
kiến cho rằng: Sự liên kết giữa 2 câu trên
hình nh khơng chặt chẽ, vậy mà chúng
vẫn đợc đặt cạnh nhau trong Văn bản :
Cổng trờng mở ra. Em hãy giải thích tại
sao ?


- cha dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu.



- Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu


Muốn tạo đợc tính liên kết trong văn bản cần
phải sử dụng những phơng tiện liên kết về
hình thức và nội dung.


* Ghi nhí : SGK ( 18 )


<b>II . LuyÖn tËp :</b>
<i><b> Bµi 1 </b></i>( SGK-18 ) :


Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3


<i><b> Bài 2</b> ( 19 ) :</i>


- Đoạn văn cha có tính liên kết.


- Vỡ chỉ đúng về hình thức ngơn ngữ song
khơng cùng nói về một nội dung.


<i><b> Bài 3</b> ( 19 ) :</i>


Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.


<i><b> Bài 4</b> ( 19 ) :</i>


Nếu tách riêng 2 câu văn thì có vẻ rời rạc
nh-ng nếu đọc tiếp câu 3 thì ta thấy câu 3 kết nối
2 câu trên thành 1 thể thống nhất làm đoạn
văn có tính liên kết chặt chẽ .



4. Cñng cè : - GV khái quát nội dung bài học.


- Tìm những câu tục ngữ nói về con ngêi vµ x· héi.


5. H íng dÉn häc bài: - Học thuộc lòng những câu tục ngữ nói về con ngời và xà hội.
- Soạn bài: <i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê</b></i> và trả lời câu hỏi ở sgk.
Ngày soạn: 04/09/2010 ; Ngày dạy: 06/09/2010


Tiết 5

<i> </i>

<b>cuộc chia tay của những con búp bê</b>



<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy đợc tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em Thành - Thuỷ trong câu chuyện.
Cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia
đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với ngời bạn ấy


- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. n nh tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Qua văn bản “Mẹ tôi” em cảm nhận đợc những tình cảm sâu
sắc nào trong quan hệ gia đình?



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Họat động của GV và HS

Nội dung bài học


<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Dựa vào chú thích *, em hÃy nêu 1 vài
nét vỊ t¸c phÈm ?


GV: Hớng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng,
xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại .
GV đọc- HS đọc bài


§äc chó thÝch .


GV : Híng dẫn tóm tắt


- Đây là truyện ngắn khá hoàn chỉnh : có
cốt truyện và nhân vật, có sự việc và chi
tiết, có mở đầu và kết thúc. Vậy theo em
câu chuyện này có những tình tiết chính
nào ?


- Vn bản có thể chia làm mấy phần ?
Mỗi phần từ đâu đến đâu ? ý của từng
phần ?


- Em h·y cho biÕt, trun viÕt vỊ ai, vỊ
viƯc g× ? Ai là nhân vật chính ? Vì sao ?


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
HS theo dõi phần đầu Văn bản



- Vỡ sao anh em Thnh, Thu phi chia
đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn:
Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành
ở lại với bố )


- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng
của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2
đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi ?


- Em cã nhận xét gì về nghệ thuật miêu
tả tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này ?
-Đó là tâm trạng gì ?


- Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh
em Thµnh - Thủ ?


- Những chi tiết trên cho em thấy đợc
tình cảm của 2 anh em nh thế nào ?


- Việc chia búp bê diễn ra nh thế nào ?
- Lời nói và hành động của Thuỷ có gì


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1. Tác giả, tác phẩm:


- L vn bn nht dng viết về quyền trẻ em.
- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc thi
thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ


Điển 1992 của tg Khánh Hồi.


2. §äc :


3. Chó thÝch : sgk
* Tãm t¾t :


- Hai anh em Thành, Thuỷ chia đồ chơi theo
yêu cầu của mẹ. Chúng nhờng nhau đồ chơi
và chúng không chịu nổi đau đớn khi phải
chia rẽ 2 con búp bê.


- Hai anh em đến trờng chào cơ giáo, chia tay
cơ và các bạn. Tình cảm thầy trò, bạn bè lu
luyến xúc động.


- Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về
quê còn anh ở l¹i víi bè .


4. Bè cơc : 3 phần .


+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay


* Ch :Truyện viết về cuộc chia tay đau
đớn, cảm động của 2 anh em Thành và Thuỷ,
khi cha mẹ li hôn .


<b>II. t ìm hiểu văn bản : </b>



1. Chia búp bê :


<i>* Tâm trạng của 2 anh em Thành - Thuỷ : </i>
- Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng,
buồn thăm thẳm, mi sng mọng vì khóc nhiều
- Thành : cắn chặt môi , nớc mắt tuôn ra nh
suối .


- S dng 1 lot cỏc động từ - tính từ kết hợp
với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của
nhân vật.


=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất
lực.


<i>* T×nh cảm của 2 anh em :</i>


- Thuỷ : vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho
anh .


- Thnh : chiều nào cũng đi đón em, nhờng đồ
chơi cho em.


=> Tình cảm u thơng gắn bó và ln quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau .


<i>* Chia bóp bª :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mâu thuẫn ? ( Thuỷ rất giận dữ không


muốn chia rẽ búp bê nhng em lại rất
th-ơng Thành, sợ khơng có con Vệ Sĩ canh
giấc ngủ cho anh nên em rất bối rối sau
khi đã chu tréo lên giận dữ )


- Theo em có cách nào giải quyết đợc
mâu thuẫn đó khơng ? ( gđ Thành - Thuỷ
phải đồn tụ, hai anh em khơng phải chia
tay nhau )


=> không muốn chia rẽ búp bê, không muèn
chia rÏ anh em .


4. Cñng cè - Gv nhắc lại nội dung bài học.:


- NhÊn m¹nh néi dung cđa văn bản.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê (TT) </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 05/09/2010 ; Ngày dạy: 08/09/2010


Tiết 6

<i> </i>

<b>cuộc chia tay của những con búp bê</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy đợc tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em Thành - Thuỷ trong câu chuyện.


Cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia
đình bất hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với ngời bạn ấy


- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') tâm trạng của 2 anh em Thành Thủy khi phải chia búp bê? Em có
suy nghĩ gì về điều đó?


3. Bµi míi:(34')


Họat động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn t×m hiĨu mơc II.


Gọi học sinh nhắc lại tâm trạng của 2
anh em Thành Thủy khi phải chia búp bê
- Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thuỷ với lớp học làm cơ giáo bàng hồn?
- Chi tiết nào khiến em cảm động nhất?


vì sao ?


- Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thuỷ ra
khỏi trờng, tâm trạng Thành lại “kinh
ngạc thấy mọi ngời vẫn đi lại bình thờng
và nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật
” ? ( Thành thấy kinh ngạc là vì trong khi
mọi việc đều diễn ra bình thờng thì anh
em Thành - Thuỷ lại phải chịu đựng sự
mất mát đổ vỡ quá lớn )


- Em cã nhËn xÐt g× về cách miêu tả diễn
biến tâm lí nhân vật của tác giả ? Cách


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>II. t ìm hiểu văn bản : </b>


1. Chia búp bê :


<i>* Tâm trạng của 2 anh em Thành - Thuỷ : </i>
<i>* Tình cảm của 2 anh em :</i>


<i>* Chia bóp bª :</i>
2 . Chia tay líp häc :


- Em khụng c i hc na


- Cô Tâm sửng sốt . Trời ơi ! , cô Tâm tái
mặt và nớc mắt giàn giụa



.=> Gợi sự cảm thông, xót thơng cho hoàn
cảnh bất hạnh của Thuỷ .


.


-> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

miêu tả đó có tác dụng gì ?


- Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách
giải quyết nh thế nào ?


- Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ?
- GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện
nh thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi
ngời rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ
là rất vơ lí, là khơng nên có, khơng nên
để nó xảy ra. ý tởng ấy nhắc nhở những
ngời làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái,
cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để
nó tan vỡ .


Th¶o luËn:


- Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Việc lựa chọn này có tác dụng gì ?
- Văn bản đợc viết bằng phơng thức
nào ?


Phơng thức nào là chính ? Tác dụng của


các phơng thức đó ?


<b>H§3</b>: HdÉn tỉng kÕt.


- Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hồi
muốn gửi đến chúng ta thơng điệp gì ?
Hs ghi nhớ sgk .


- Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về
tác giả ?


- GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai em nhỏ trong truyện
khiến ngời đọc thấm thía rằng : Hạnh
phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi ngời
hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng
nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh
phúc gia đình .


HS quan sát 2 bức tranh trong sgk :
Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho
sự việc gì trong truyện ? Em hãy miêu tả
lại sự việc đó ?


väng, b¬ v¬.


3 . Anh em chia tay :


- Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay vào con
vệ sĩ .



=> Tình anh em không thể chia lìa .


- K theo ngụi th nht - giúp tác giả thể hiện
đợc 1 cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm
và tâm trạng của nhân vật .


Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm
-miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT - TT
làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật


<b>III. Tæng kÕt</b>


1. n éi dung:


- Tác giả là ngời yêu mến trẻ em, luôn mong
muốn trẻ em đợc hạnh phúc .


- Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ gìn
hạnh phúc gia đình .


2. NghƯ tht


- Miªu tả kết hợp với tự sự và biểu cảm.


* Luyện tËp :


4. Cđng cè:


- Gv nh¾c lại nội dung bài học.


- Nhấn mạnh nội dung của văn bản.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Bố cục trong văn bản </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 06/ 09/2010 ; Ngày dạy: 08/ 09/2010


Tiết 7

<i> </i>

<b>bố cục trong văn bản </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cụ khi tạo
lập Văn bản.


- Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lý để bớc đầu xây dựng đợc một bố cục rành mạch và
hợp lý trong bài.


- Tính phổ biến và hợp lý của dạng bố cục 3 phần nhiệm vụ của mỗi phần để từ đó có thể
MB - TB - KB đúng hớng, đạt kết quả tt hn


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')



2. Kiểm tra bài cũ: (5') Liên kết là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính Liên kết ?
3. Bài mới:(34')




Họat động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mơc I.


- Cã 1 b¹n viÕt giÊy xin phÐp nghØ học,
bạn sắp xếp các ý nh sau :


GV : Treo bảng phụ - hs đọc


- Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ
và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa,
Nơi viết, ngày ..., Kí tên .


- Em cã nhËn xÐt g× về cách sắp xÕp
trªn?


- Em có nhận xét gì về nội dung và trình
tự lá đơn ? ( trình tự hợp lí )


GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong
văn bản theo 1 trình tự hợp lí đợc gi l
b cc


- Em hiểu bố cục là gì ?



- HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 )


- So sánh văn bản <i><b>ế</b><b>ch ngồi đáy giếng</b></i> ở
SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có
gì giống và khác nhau ?


HS đọc đoạn văn 2 - SGK ( 29 )


- So sánh văn bản Lợn cới áo mới ở sgk
Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau ?


- Theo em nên sắp xếp bè côc 2 câu
chuyện trên nh thế nào ?


( sắp xếp bố cục 3 phần nh trong sách
Ngữ văn 6 )


H : VB trong sgk


- §Ĩ bè cơc cđa văn bản rành mạch, hợp
lí thì cần phải có những điều kiện gì ?


- HÃy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và tự sự ?


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong</b>
<b>văn bản:</b>



1. Bố cục của văn bản:
VD:


<i>*Nhận xÐt:</i>


- Trình tự lá đơn lộn xộn.
- Trình tự hợp lí :


- Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do
viết đơn, lời hứa, cám ơn, nơi viết, ngày viết
đơn, kí tên.


- Bè cơc : Lµ sù bè trÝ , sắp xếp các phần, các
đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và
hợp lí .


2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản :
- Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk ( 29 )


Gièng : cïng néi dung .


Khác : về hình thức diễn đạt. - Đoạn văn
trong sgk có bố cục 2 phần, các ý sắp xếp lộn
xộn, không ăn nhập với nhau nên rất khó
hiểu .


Còn đoạn văn trong sgk - ngữ văn 6 có bố
cục 3 phần, các ý đợc sắp xếp 1 cỏch rừ rng,
mch lc, d hiu.



+ Đoạn văn 2 sgk


- Các điều kiện để có một bố cục rành mạch,
hợp lí :


+ Nội dung các phần, các đọan phải thống
nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt
rạch rịi .


+ Trình tự sắp đặt phải đạt đợc mục đích giao
tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi
phần không ? vì sao ? ( Mỗi phần đều có
những nhiệm v c th, rừ rng )


- Bố cục văn bản thờng có mấy phần ?
Đó là những phần nào ?


<b>H2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30


- H·y ghi l¹i bè cơc cđa trun “ Cc
chia tay cđa những con búp bê


- B cc y ó rnh mạch và hợp lí cha?
- Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố
cục khác đợc không? ( câu chuyện này
có thể kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập
ngữ văn 7 - 15 )



Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk 30, 31).
- Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí
cha ? Vì sao ?


- Theo em cã thĨ bỉ sung thªm ®iỊu g× ?


+ MB : Tả khái quát - giới thiệu cảnh .
+ TB : T¶ chi tiÕt


+ KB : Nªu cảm nghĩ
- Văn bản tự sự :


+ MB : Giíi thiƯu chung vỊ nh©n vËt vµ sù
viƯc


+TB : KĨ diƠn biÕn sù viƯc
+ KB : Kết cục của sự việc


- Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB, KB.
* Ghi nhớ : SGK ( 30 )


<b>III. LuyÖn tËp :</b>


Bài 1: HS nêu VD :


- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch => hiệu
quả cao.


- Không biÕt s¾p xÕp cho hợp lí


=>không hiểu .


Bài 2:


<i><b>Bố cục </b></i>văn bản Cuộc chia tay của những
con búp bê :


- MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi và việc
chia tay.


- TB : + H/c g®, t/c 2 anh em


+ Chia đồ chơi và chia búp bê .
+ Hai anh em chia tay


- KB : + Búp bê không chia tay
Bài 3 :


Bố cục ... cha rành mạch, hợp lí vì :


- Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại việc học
tốt chứ cha phải là trình bày khái niệm học tốt
. Và điểm 4 không phải nói về häc tËp .


=>TB : 1. KN häc tËp trªn líp
2. KN häc tËp ë nhµ


3. KN học tập trong cuộc sống và
tham khảo tài liÖu



4. Kết quả học tập đã đạt đợc nhờ
những KN trên .


5. Mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến
của các bạn .


4. Cđng cè:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Nhấn mạnh đặc điểm của bố cục.


5. H íng dÉn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Ngày soạn: 07/ 09/2010 ; Ngày dạy: 10/ 09/2010


Tiết 8

<i> </i>

<b>mạch lạc trong văn bản </b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b> Giỳp HS:


- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho
văn bản mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh


- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bi TLV.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Bè cơc lµ gì ? Bố cục gồm có những phần nào ? Néi dung tõng phÇn ?


- Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì ?


3. Bài mới:(34') Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia, nhng văn bản cần
phải đảm bảo tính liên kết. Vậy làm thế nào để văn bản vẫn đợc phân chia rành mạch mà lại
không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để giải thích vấn đề này chúng ta cùng nhau
tìm hiểu bài : Mạch lạc trong văn bản.


Họat động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


GV: Mch lc trong đơng y vốn có nghĩa
là mạch máu trong cơ thể .


- Em hiÓu mạch lạc trong văn bản có
nghĩa nh thế nào ?


H : Trôi chảy thành dòng, thành mạch,
làm cho các phần của văn bản thống nhất
lại



-Vậy mạch lạc trong văn bản là gì ?


Ch ca truyn l gì ?


- Chủ đề ấy có xun suốt các chi tiết, sự
việc để trơi chảy thành dịng, thành mạch


<b>I . Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc</b>
<b>trong văn bản:</b>


1. Mạch lạc trong văn bản :


- L s tip nối các câu, các ý theo 1 trình tự
hợp lí trờn 1 ý ch o thng nht .


=> văn bản cần phải mạch lạc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

qua các phần, các đoạn của truyện
không?


- Các từ ng÷ trong trun cã gãp phần
tạo ra cái dòng mạch xuyên suốt Êy
kh«ng ?


- Các cảnh trong những thời gian, khơng
gian khác nhau có góp phần làm cho
dịng mạch ấy trơi chảy liên tục và thống
nhất trong 1 chủ đề không ?



GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm
cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ
đề đã xuyên suốt, thấm sõu vo cỏc yu
t ú


- Một văn bản có tính mạch lạc là văn
bản nh thế nào ?


Hs c ghi nh


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi .


- Xỏc nh ch ca vn bản ?


- Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có
phục vụ cho chủ đề ấy khơng ?


- Văn bản này đã có tính mạch lạc cha ?
HS đọc văn bản Lão nông và các con .
- Em hãy xác định chủ đề của văn bản ?
- Chủ đề này có xuyên suốt bài th
khụng? Hóy ch ra s xuyờn sut ú ?


- Văn bản này có tính mạch n của con
ngời ?


=> xuyên suèt


+ Từ ngữ : Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ, xa


cách, khóc ...


+ C¸c sù viƯc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở nhà
- ở trờng .


=> Thống nhất


- Văn bản có tính mạch lạc là :


+ Các phần, các đoạn , các câu trong văn bản
đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề
chung xuyên suốt.


+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản
đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí
làm cho chủ đề liền mạch .


* Ghi nhí : SGK ( 32 )


<b>II. Lun tËp:</b>


Bµi 1a : Tính mạch lạc trong văn bản Mẹ
<i>tôi </i>


- Chủ đề: ca ngợi hình ảnh ngời mẹ


- C¸c tõ ngữ: mẹ, con, ngày khai trờng, vở,
bút, thớc...


- S vic : ERC thiếu lễ độ với mẹ


Bố viết th cảnh báo ERC


Hình ảnh ngời mẹ hi sinh vì con
-> Các từ ngữ, sự vic u phc v cho ch
.


=> Văn bản có tính mạch lạc
Bài 1b :


Lão nông và các con
- Chủ đề : Lao động là vàng


- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho các
phần liền mạch với nhau :


+ 2 câu đầu - MB : nêu chủ đề


+ Đoạn giữa ( Kho vàng chôn dới đất . Kho
vàng do sức lđ của con ngời làm nên : lúa tốt )
- TB: p/triển ý ở chủ đề


+ 4 câu cuối - Kết bài : Nhấn mạnh chủ đề
để khc sõu .


=> văn bản có tính mạch lạc


4. Củng cố: - Gv nhắc lại nội dung bài häc.


- NhÊn m¹nh tính mạch lạc trong văn bản.



5. H ớng dÉn häc bµi:


- Hoµn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Những câu hát về tình cảm trong gia đình </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.
Ngày soạn: 10/ 09/2010 ; Ngày dạy: 13/ 09/2010


<b>Ca dao - d©n ca</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


<b> </b> - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca


- Nắm đợc ND, ý nghĩa và 1 số hình thức NT tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài
ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.


- Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm 1 số bài ca dao thuc ch ny.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Nêu những nét nghệ thuật độc đáo của truyện ngắn “ Cuộc chia tay ...”
- Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn nhủ điều gì đến bạn đọc?



3. Bài mới:(34') Ca dao dân ca là tiếng hát “đi từ trái tim lên miệng, là thơ ca trữ tình
dan gian, phát triển và tồn tại đề đáp ứng nhu cầu và hình thức bộc lộ tình cảm của ND. Nó
đã, đang và sẽ cịn ngân vang mãi trong tâm hồn ngời Việt Nam.


Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
HS đọc khái niệm trong SGK.


G: Hớng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu
mến, thể hiện đợc niềm yêu thơng quí
mến đối với ngời thân.


GV đọc- HS đọc - nhận xét.
GV giải nghĩa từ khó. .
HS đọc bài 1


- Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em
lại khẳng định nh vậy?


H : Lµ lêi mĐ ru con, nãi với con.- Dựa
vào ND và cách dùng từ : con ơi


- Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình
cảm gì?


- Cụng lao to lớn ấy đợc diễn tả bằng
hình ảnh nào? Hãy PT ý nghĩa của hình
ảnh ấy ?



G : Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
lớn, mênh mông vĩnh hằng đợc chọn làm
biểu tợng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhng
không phải là giáo huấn khô khan mà rất
cụ thể, sinh động.


- Cï lao chÝn ch÷ cã ý nghĩa khái quát
điều gì ?


- Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì
hay?


G: Ngi c nh thy đợc lời ru nh dòng
sữa của mẹ truyền vào máu thịt, cơ thể
ngời con.


HS đọc bài 2.


- Bµi nµy là lời của ai, nói với ai? (Đây
có thĨ lµ lêi cđa ngêi con g¸i ®i lÊy
chång xa, nhí vỊ mĐ ë nơi quê nhà)
- Phân tích các hình ảnh thời gian, không


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


- Ca dao - dân ca: SGK (35 )
* Đọc


* Chú thích : sgk



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b> Bài 1: </b></i>Là lời mẹ ru con, nói víi con
C«ng cha nh nói ngÊt trêi


NghÜa mĐ nh n ớc ở ngoài biển Đông
Nói cao biĨn réng mªnh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.


-> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc
nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc vµ
phơng dìng cha mĐ.


Cơng cha - Núi ngấtt trời
Nghĩa mẹ - Nớc biển đông


-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc
của ca dao vừa cụ thể, vừa sinh động.


- Cï lao chÝn ch÷ : Cụ thể hóa công cha nghĩa
mẹ và tình cảm biết ơn của con cái.


- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến
cho nd chải chuốt, ngọt ngào.


<i><b>Bµi 2</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

gian, hành động và nỗi niềm của nhân
vật để thấy rõ tâm trạng của nhân vật trữ


tình?


G: - Thời gian: chiều chiều (Thời gian ớc
lệ) -> là thời gian gợi nhớ, gợi thơng đối
với ngời ở xa q - vì đó là thời điểm trở
về sum họp của gia đình . Chim về tổ,
con ngời về nhà


- Không gian: ngõ sau -> nơi vắng lặng
heo hút, gợi cảnh ngộ cô đơn.


- Hành động: Ra đứng -> gợi nỗi niềm
buồn nhớ.


G : Đó là nỗi buồn về thân phận của ngời
con gái khi lấy chồng xa quê : Sự bất
bình đẳng nam-nữ trong xã hội pk xa kia
đó là hủ tục “ Tam tịng,,


G : Giải thích “ Tam tịng,,
HS đọc bài 3


- Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời
của cháu con nói với ông bà)


- Nột độc đáo trong cách diên tả là gì?
G: Hình ảnh Đơn sơ diễn tả tình cảm đối
với ơng bà đợc ví nh những nuột lạt buộc
trên mái nhà, vừa nhiều, vừa bền chặt,
vững chãi. Cụm từ “ngó lên” thể hiện sự


trân trọng, tơn kính của cháu con đối với
ơng bà.


- Lêi ca bao nhiªu, bấy nhiêu có sức diễn
tả nỗi nhớ ntn ?


- Hóy đọc những bài ca dao có hình ảnh
so sánh” Bao nhiờu, by nhiờu,,


- Bài ca dao diễn tả nội dung gì ?
Đọc bài 4


- Đây là lời của ai, nói với ai?


H : Lời của ông bà, cô bác nói với con
cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của
anh em ruột thịt tâm sự víi nhau


- Tình cảm anh em thân thơng trong bài 4
đợc diễn tả nh thế nào?


G: 2 câu đầu nh 1 định nghĩa về anh em,
phân biệt anh em với ngời xa. Từ phân
định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ
khẳng định “cùng” trong “cùng chung
bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng
huyết thống, sống chung dới 1 mái nhà,
cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định
“cùng” trong “cùng thân” là kết quả của
cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình


ảnh so sánh


- Bài ca dao nhắn nhủ chúng ta điều gì?
- Những biện pháp nghệ thuật nào đợc cả
4 bài ca dao sử dụng?


- Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập
đến những tình cảm của ai, đối với ai?


- Không gian : Ngõ sau
- Hành động : Ra đứng


-> Cách nói ớc lệ đặc tả tâm trạng thơng nhớ,
xót xa và nỗi buồn sâu lắng, âm thầm không
biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ về mẹ ở nơi quê
nhà.


.


<i><b>Bµi 3:</b></i>


Ngó lên nuột lạt mái nhà


Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nh
- Nỗi nhớ - Nuộc lạt


-> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm sâu lắng,
rộng lớn, da diÕt.


“ Bao nhiªu, bÊy nhiêu,, -> Nỗi nhớ thờng


xuyên, liên tục và bền chặt


- Diễn tả nỗi nhớ thơng và sự tơn kính đối với
ơng bà, tổ tiên


<i><b>Bµi 4 :</b></i>


Anh em nào phải ngời xa


Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân
Yªu nhau nh thĨ tay chân
Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy.


- Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng
nh chân, tay.


-> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó, keo
sơn, không thể chia cắt.


=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em
yêu thơng gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau
- Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản dị,
hình ảnh so sánh quen thuộc, gÇn gịi.


* Ghi nhí: sgk (36 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS c ghi nh.


- Su tầm những bài ca dao có nội dung
nói về tình cảm gđ ?



1 - Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.


4. Cđng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Gọi h/s nhắc lại nội dung và biện pháp nghệ thuật của các bài ca dao.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Những câu hát về tình yêu quê hơng đất nớc con ngời </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.





Ngày soạn: 12/ 09/2010 ; Ngày dạy: 15/ 09/2010


Tiết 10

<i> </i>

<b>Những câu hát về tình yêu </b>



<b>quờ hng - t nc - con ngi</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Giúp HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca có chủ đề về tình u q hơng đất nớc, con ngời trong bài học



- Thuéc nh÷ng bài ca dao trong văn bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.Cần phân biệt câu đơn đ.biệt với câu rút gọn. Câu đặc
biệt khơng thể có CN, VN.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình cảm gia đình
- Cho biết cái hay của bài 1 ?


3. Bài mới:(34') - Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời
cũng là chủ đề lớn lao của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca
thuộc đề này rất đa dạng




Họat động của GV và HS

Nội dung bài hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- HD đọc: giọng ấm áp, tơi vui, biểu
hiện tình cảm thiết tha, gắn bó.


- Gọi 2 HS đọc bài



- §äc chó thÝch trong SGK


<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1
- Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến
nào : a,b,c,d - sgk.39 ?


H : b - Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp
của cơ gái.


c - Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao- dân ca.


- Những địa danh nào đợc nhc ti trong


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc


- Yờu cu: c to, rõ ràng, diễn cảm
2. Chú thích:


<b>II. Ph©n tÝch văn bản</b>


* Bài 1:


+ Phn u : Li ngi hi (Phần đối)


- õu nm ca nng i


Sông nào sáu khúc...


+ Phần sau : Lời ngời đáp ( Phần đáp )
- Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi
Sông Lục đầu sáu khúc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lời đối đáp ?


- Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng
những địa danh với những đặc điểm từng
địa danh nh vậy để hỏi - đáp?


Hs đọc bài ca dao


- Cảnh đợc nói tới trong bài ca dao thuộc
địa danh nào? ( HN )


- Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh
lam thắng cảnh nào?


- ở đây vẻ đẹp của Hà Nội dợc nhắc tới
là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ
đẹp của truyền thống văn hố? Vì sao?
H : Âm vang truyền thống lịch sử :
Truyền thuyết Hồ Gơm


- Khi nµo ngêi ta nãi “ Rđ nhau,,?



H : Th©n thiÕt, cïng chung mèi quan tâm
- Cụm từ rủ nhau trong bài có ý nghĩa
gì ? - nêu nhËn xÐt cña em về cách tả
cảnh của bµi 2?


G : Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm
ngỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng,
tôn nghiêm. Tả đợc nét đẹp của cảnh vật
và cũng lấy ra đợc những nét có ý nghĩa
lịch sử.


- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài:
Hỏi ai gây dựng nên...?


- Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì ?
- Bài 3 giíi thiƯu víi chúng ta cảnh ở
đâu?


- Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ Huế
và nghệ thuật tả cảnh bài 3?


H: Tuy t cảnh nhng gợi vẫn nhiều hơn
tả. phác hoạ đờng vào xứ Huế có cảnh
sắc “non xanh, nớc biếc,,. Gợi nên cảnh
trí ấy đẹp nh tranh hoạ đồ. “Đờng vô”
cụm từ gợi sự chú ý cảnh đẹp vào xứ
Huế. Đó là con đờng “quanh quanh” nh 1
nét vẽ sống động đặc tả sự quần tụ của
núi sơng đợc tạo hố bao quanh.



- Em h·y tÝch tõ “Ai” vµ chØ ra những
tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn
gửi: Ai vô xứ Huế thì vô... ?


HS c 2 câu thơ đầu bài 4.


- Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ
ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng
và ý nghĩa gì ?


G : Hai dịng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt
về từ ngữ :


+ Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ,


sông Thơng, núi Tản Viên. Là những nơi nổi
tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng


=> Gi truyn thống lịch sử, văn hóa dt. Hỏi
-đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa
lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối
với quê hơng đất, nớc giàu đẹp.


<i><b>*</b>Bµi 2:</i>


Rđ nhau xem c¶nh KiÕm Hå,
Xem cầu Thê Húc,...


Đài Nghiên, Tháp Bút....
Hái ai g©y dựng nên non nớc này?



- Hồ Gơm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài
nghiên, Tháp bút =>Kết hợp không gian thiên
tạo và nhân tạo trở thành một bức tranh thơ
mộng và thiêng


- Rủ nhau : Phản ánh không khí tấp nập,khách
tham quan HN


-> Bài ca gợi nhiều hơn tả


Gi 1 c ụ Thng Long đẹp, giàu về truyền
thống lịch sử, văn hoá.


- Câu hỏi tu từ - khẳng định công lao xây
dựng non nớc của cha ông và nhắc nhở các
thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và
phát huy.


=>Yêu mến, tự hào và muốn đợc đến thăm
Hà Nội, thăm Hồ Gơm.


<i>* Bµi 3:</i>


Đờng vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ
Ai vơ xứ Huế thì vơ...


- Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp tơi mát, nên
thơ.



-> Đại từ phiếm chỉ “ ai ,, trong lời mời, lời
nhắn gửi. Ân chứa niềm tự hào và thể hiện
tình u đối với cảnh đẹp xứ Huế.


* Bµi 4:


-> Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với
những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng
Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù
phú của cánh đồng.


Th©n em nh chÏn lóa....


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đảo ngữ ở đây nh muốn thể hiện, đứng ở
phía nào nhìn, ngắm cũng thấy cánh
đồng rộng lớn mênh mông.


+ Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại
nhóm từ “mênh mông... – bát ngát...”
để thể hiện cảm xúc dạt dào trớc khơng
gian bao la.) HS đọc 2 câu cuối.


- Ph©n tích hình ảnh cô gái trong 2 câu
cuối bài ?


G : Hình ảnh so sánh cơ gái dới ánh nắng
ban mai đợc miêu tả nh “chẽn lúa đòng
đòng”là lúa mới trổ bơng, hạt cịn ngậm
sữa, gợi sự....



- Bµi 4 là lời của ai? Ngời ấy muốn biểu
hiện tình cảm gì?


- Hình ảnh so sánh.


Gi s tr trung, hồn nhiên và sức sống đang
xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng.


=>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con ngời.


* Ghi nhí<i><b>: SGK (40)</b></i>
<i><b>* Lun tËp: </b></i>


4. Cđng cố :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Gọi h/s nhắc lại nội dung và biện pháp nghệ thuật của các bài ca dao.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Từ láy </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 12/ 09/2010 ; Ngày dạy: 15/ 09/2010


Tiết 11

<i> </i>

<b>tõ l¸y </b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt từ láy.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



Họat động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu môc I.


- Hs đọc VD (bảng phụ). Chú ý những từ
in đậm.


- Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu
xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống
nhau, khác nhau?



- Dùa vµo kết quả phân tích trên, hÃy
phân loại các từ l¸y ë mơc 1? Cho VD?


HS đọc ví dụ - sgk (42 ).


- Vì sao các từ láy im đậm khơng nói đợc
là: bật bật, thăm thẳm ?


GV : Thực chất đây là những từ láy tồn
bộ nhng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hồ phối âm thanh cho
nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm
- Từ láy đợc phân loi nh th no?


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Ngha của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu đợc tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh ?


- Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có
đặc điểm gì chung về âm thanh và về
nghĩa ?


a. LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ. (là những từ láy có
khuôn vần i )


b. Nhp nhụ, phập phồng, bập bềnh.
(Đây là nhóm từ láy bộ phận, có tiếng


gốc đứng sau, tiếng đứng trớc lặp lại phụ
âm đầu của tiếng đứng sau)


- SS nghiã của các từ láy : mềm mại, đo
đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc:
mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng?


H : mềm mại: từ láy mang sắc thái biểu
cảm. Mềm gợi cảm giác dễ chịu, nhẹ
nhàng, un chun.


H : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức
độ của màu đỏ


Từ láy có nghĩa nh thế nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2


<b>H§3</b>: HdÉn luyÖn tËp


- Đọc đoạn văn: “Mẹ tôi, giọng khản
đặc...nặng nề thế này”(Cuộc chia tay của
những con bỳp bờ):


+ Tìm các từ láy trong đoạn văn?


+ Xếp các từ láy theo 2 loại: từ láy toàn


<b>I. Các loại từ láy:</b>


1. Ví dụ :


*Nhận xét:


- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng.
- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.
-> Từ láy: có 2 loại


- Lỏy ton bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ
- Láy bộ phận:


+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ
ngác


+ Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi
VD : Bật bật


- Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về
âm thanh.


2. Bài học


* Ghi nhớ 1: SGK (42)


<b>II. Nghĩa cđa tõ l¸y:</b>


1. VÝ dơ:
*NhËn xÐt:


- NghÜa cđa tõ láy:



- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
=> mô phỏng âm thanh.


- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm
thanh nhỏ bé.


- Nhp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị
một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ
xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.
.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm,
sắc thái giảm nhẹ.


- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.
2. Bài học:


* Ghi nhí 2: SGK (42)


<b>III. Lun tập:</b>


1. Bài 1:


- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm
chiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bộ và từ láy bộ phËn?


- Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau
các tiếng gốc để tạo từ lỏy?


- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?



2. Bài 2:


- LÊp lã, nho nhá, nhøc nhèi, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


3. Bài 3:


a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.


b, Lm xong cơng việc nó thở phào nhẹ nhõm
nh trút đựơc gỏnh nng.


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại néi dung bµi häc.


- Nhấn mạnh đặc điểm của từ láy và các loại từ láy.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Quá trình tạo lập văn bản </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 16/ 09/2010 ; Ngày dạy: 17/ 09/2010


Tiết 12

<i> </i>

<b>quá trình tạo lập văn bản </b>




<b>A. Mc tiờu cn t:</b> Giỳp HS:


- Nắm đợc các bớc của q trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách
có phơng pháp và có hiệu quả hơn.


- Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã đợc học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn
bản.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


? Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD?
3. Bài míi:(34')


Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


* Tình huống 1: Em đợc nhà trờng khen
thởng về thành tích học tập. Tan học, em
muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui
cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em
đã cố gắng nh thế nào để có kết quả học


tập tốt nh hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ
vui và tự hào về đứa con u q của mẹ
lắm


- Trong t×nh huống trên em sẽ báo tin cho
mẹ bằng cách nào? ( Kể )


- Em sẽ xây dựng văn bản nói hay văn
bản viết?


- Văn bản nói ấy có nội dung gì ? Nói
cho ai nghe ? Để làm gì ?


* Tình huống 2: Vừa qua em đợc nhà


<b>tr-I. C¸c b ớc tạo lập văn bản :</b>


1. Định h ớng văn bản :


* Xây dựng văn bản nói:


- Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt trong
hc tp


- Đối tợng : Nói cho mẹ nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ờng khen thởng vì có nhiều thành tích
trong học tập. Em hãy viết th cho bạn để
bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.



- Để tạo lập 1 văn bản (bức th), em cần
xác định rõ những vấn đề gì?


* GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải
xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn
giao tiếp có hiệu quả, trớc hết phải định
hớng văn bản về nội dung, đối tợng, mục
đích.


- Để giúp mẹ hiểu đợc những điều em
muốn nói thì em cần phải làm gì?


Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk
- Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì?
H : Tất cả các yêu cầu trên


* GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp
em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp
ngời nghe (ngời đọc) dễ hiểu hơn.


- Chỉ có ý và dàn bài mà cha viết thành
văn thì đã tạo đợc 1 văn bản cha? Hãy
cho biết việc viết thành văn bản ấy cần
đạt đựơc những yêu cầu gì?


- Trong sản xuất, bao giờ cũng có những
bớc kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn
bản cũng là 1 loại sản phẩm cần đợc
kiểm tra sau khi hồn thành khơng?
Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo


những tiờu chun c th no?


- Để có 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản
cần phải thực hiện những bớc nµo?


HS đọc ghi nhớ.


HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK
HS đọc yêu cầu trong sgk.


- Theo em, bạn ấy làm nh thế đã phù hợp
cha ? cần phải điều chỉnh lại nh thế


nµo ?


H : Bạn A mới chỉ nêu thành tích học tập
của mình mà cha chú ý tới việc rút ra
kinh nghiệm từ thực tế để giỳp cỏc bn


* Văn bản viết :


a , i tng : - Viết th cho ai ? Viết cho bạn.
b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì
sự tiến bộ của mình.


c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm
vui đợc khen thởng.


d , Hình thức : - Viết nh thế nào? Nói về q
trình phấn đấu.



2. X©y dùng bố cục văn bản: ( Tìm ý, sắp xếp
ý )


* Bè cơc: 3 phÇn


- MB : Giíi thiƯu bi lƠ khen thëng cđa nhµ
trêng.


- TB : Lí do em đợc khen thởng.
- KB : Nêu cảm nghĩ.


3. Diễn đạt thành bi vn:


- Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch
lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.


4. Kim tra văn bản:
- Đã đạt yêu cầu cha.
- Cần sửa chữa gì.
* Ghi nhớ: SGK (46)


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Bµi 1:
2. Bµi 2:


- Bạn A xác định cha đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

häc tËp tèt h¬n



GV : Bạn xác định khơng đúng đối tợng
giao tiếp. Báo cáo này đợc trình bày với
hs chứ khơng phải với thầy cơ giáo.


- Xng t«i


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại néi dung bµi häc.


- Nhấn mạnh đặc điểm của quá trình tạo lập một văn bản.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thành các bài tập ở sgk


- Viết bài số 1 ở nhà (Văn miêu tả, tự sự): Sau hai tháng nghỉ hè em đợc vui chơi thỏa
thích. Hãy miêu tả cảnh đẹp nơi em ó n.


- Soạn bài: <i><b>Những câu hát than thân </b></i>và trả lời các câu hỏi ở sgk.


<b>viết bài tập làm văn số 1 (l</b>àm ë nhµ)


<b> đ ề ra</b>: <i><b>Sau hai tháng nghỉ hè em đợc vui chơi thỏa thích. Hãy miêu tả cảnh đẹp nơi</b></i>
<i><b>em đã n.</b></i>


<b>I. Yờu cu ca ra:</b>



1. Thể loại: Văn tả c¶nh.


2. Nội dung: Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã gặp (nơi nghỉ mát, cánh đồng, rừng núi...)


<b>II. Yªu cầu về kĩ năng:</b>


- Biết viết một bố cục bài văn miêu tả rõ ràng, liên kết mạch lạc, chặt chẽ sử dụng phơng
thức miêu tả hợp lí, khúc chiết. (0,75®)


- Diễn đạt trong sáng khơng mắc lỗi chính tả. (0,25)


<b>III. Yêu cầu về nội dung và cách cho ®iĨm:</b>


1. Giới thiệu đợc đối tợng cần miêu tả - cảnh đẹp nào đó.
2. Miêu tả cảnh chung bao trùm. (3,0đ)
- miêu tả chi tiết từng cảnh một. (3,0đ)
3. Cảm nghĩ của em trớc cảnh đẹp đó. (1,5đ)


Ngày soạn: 18/ 09/2010 ; Ngày dạy: 20/ 09/2010


Tiết 13

Văn bản

Những câu hát than thân



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> </b>Gióp HS:


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
về chủ đề than thân:


+ Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của ngời nông dân, ngời phụ nữ trong
xã hội phong kiến.



+ Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến.


+ Sö dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nội dung cảm xúc của những bài ca dao này rất đa dạng, chứa đựng ý nghĩa nhân
đạo và dân ch sõu sc


<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


1. n nh t chức:
2. Kiểm tra:


? Đọc thuộc lịng 4 bài ca dao về tình u quê hơng, đất nớc, con ngời? Tình cảm
chung đợc thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca
dao này ?


* Yêu cầu: Trả lời nh phần ghi nhớ SGK(4O)
3. Bµi míi:


Họat động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


HS c: giọng tâm tình, thấm thía, xót
xa.


HS đọc chú thích - chú ý: chỳ thớch 1,3,7



<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Cuc đời lận đận vất vả của con cò đợc
diễn tả nh thế nào?


H : Ngời nông dân đã mợn hình ảnh con
cị để nói lên nỗi khổ cực trong cuộc
sống. Những ngậm ngùi chua xót nh phải
lặn lội bờ sơng, bờ ao, phải đi ăn đêm bị
chết rũ trên cây và bị áp bức bóc lột.
- 2 câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối
lập đó và nêu tác dụng của nó ?


GV đọc 2 câu cuối


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật đợc sử
dụng ở 2 câu cuối ? Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó ?


- Từ hình ảnh con cò em liên tởng đến
hạng ngời nào trong xó hi xa ?


-Ngoài nội nung than thân bài ca dao còn
có nội dung nào khác ?


- Bài 2 nói về những con vật nào ?


- Em hãy hình dung về cuộc đời của con


tằm, cái kiến qua lời ca ?


H :+ Con tằm suốt đời chỉ ăn lá dâu ,
cuối đời phải hả tơ cho ngời


+ KiÕn lµ loµi vật nhỏ bé , cần ít thức
ăn nhất nhng ngµy ngµy vẫn cần mẫn
kiếm mồi


- Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì
giống nhau ?


- Theo em con tằm cái kiến là hình ảnh
của ai mà dân gian tỏ lòng thơng cảm?
Theo em trong bài ca dao này con hạc
có ý nghĩa gì ?


H: + Lánh : Tìm nơi ẩn náu


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1 §äc :


2 Chó thÝch :


<b>II. tìm hiểu văn bản:</b>


1. Bài 1:



Nớc non lận đận 1 mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh ....
- Sự đối lập giữa con cị và hồn cảnh :
1 mình > < nớc non


Thân cò > < Thác ghềnh
Lên thác > < xng ghỊnh


-> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tơ đậm hình
ảnh con cị khó nhọc, vất vả, cay đắng trớc
quá nhiều khó khăn, ngang trái


Ai lµm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?


-> Câu hỏi tu từ. - Khẳng định tội ác ca xó
hi phong kin.


- Bài ca dao là tiếng kêu thơng cho thân phận
bé mọm cơ cực của ngời nông dân


=>Tố cáo xà hội phong kiến tàn ác, bất công.
2 . Bµi 2:


Thơng thay thân phận con tằm...
... lũ kiến tí ti ...
... hạc lánh đờng mây...
... con cuốc giữa trời ....
* 4 câu thơ đầu :



Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ kiến
nhỏ bé suốt đời ngợc xi , làm lụng vất vả
nhng hởng thụ ít


-> Tợng trng cho con ngời nhỏ nhoi, yếu
đuối,cựôc đời khó nhọc, vất vả nhng chịu
đựng và hy sinh


* 4 câu thơ tiếp :
Th¬ng thay.
Th¬ng thay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Đờng mây : Từ ớc lệ chỉ không gian
phóng khoáng, nhàn tản


- Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của
con quốc trong bài ca dao ?


H:+ Quốc giữa trời : Gợi hình ảnh của
sinh vật nhỏ nhoi ,cô độc giã không gian
rộng lớn


+ Kªu ra m¸u : đau thơng , khắc
khoải , tuyệt vọng


- Bi ca dao cú s dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật đó ?


- Em hiĨu cơm tõ “th¬ng thay” nh thÕ


nµo?


H·y chØ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ
này ?


Đọc bµi 3 - Bµi 3 nãi vỊ ai?


- Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc
biệt?


GV : gt trái bần : tròn, dẹt, có vị chua
chát => tầm thờng


- Từ hình ảnh so sánh Thân em nh trái
bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận ngêi
phơ n÷ trong x· héi xa?


GV : Hình ảnh so sánh trái bần gợi sự
liên tởng đến thân phận ngời nghèo khó.
“Gió dập sóng dồi” xơ đẩy, quăng quật
trên sông nớc mênh mông không biết
“tấp vào đâu”.


- Cụm “thân em,, gợi cho em suy nghĩ
gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời ngời phụ
nữ trong xã hội phong kiến nh thế nào?
GV : Cuộc đời ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến cũ phải chịu nhiều đau khổ,
đắng cay. Họ hoàn toàn lệ thuộc vào
hồn cảnh, họ khơng có quyền tự mình


quyết định cuộc đời mình, xã hội phong
kin luụn nhn chỡm h.


- Ba bài ca dao trên có điểm chung gì về
nội dung và nghệ thuật?


- Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng


=> Mn hỡnh nh con có, con quốc để nói tới
tiêng kêu thơng về nỗi oan trái không đợc lẽ
công bằng soi tỏ


-> Điệp từ đợc lặp lại 4 lần - Tô đậm mối
th-ơng cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều
bề của ngời lao động


3.Bµi 3<i><b>:</b></i>


Thân em nh trái bần trôi


Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.


=>Hỡnh ảnh so sánh . gợi số phận chìm nổi,
lênh đênh, vô định của ngời phụ nữ trong xã
hội phong kiến.


- Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thơng
cảm


Bài ca là lời của ngời phụ nữ than thân cho


thân phận bé mọn, chìm nổi, trơi dạt, vơ định
* Ghi nhớ: SGK(49)


* Lun tËp:


- Con cị lặn lội bờ ao...
- Con cị đi đón cơn .


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- học thuộc bài ca dao và nêu ý nghÜa cđa bµi ca dao.


5. H íng dÉn học bài:


-Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngµy soạn: 19/ 09/2010 ; Ngày dạy: 22/ 09/2010


Tiết 14

Văn bản

Những câu hát châm biếm



<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao
có nội dung châm biếm.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.


<b>B. Chn bÞ:</b>



- Đồ dùng: Bảng phụ


- Những điều cần lu ý: Về nghệ thuật có cách diễn tả riêng thể hiện ở hình ảnh và ngôn
ngữ.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học:</b>


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


? §äc thuộc lòng những câu hát than thân? HÃy nêu hiểu biÕt cđa em vỊ 1 bµi ca dao
mµ em thÝch?


3. Bµi míi.


Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


HS đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót
xa.


HS đọc chú thích SGK


Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh
1 từ 6h tối ; canh 5 n 5h sỏng


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.



- Nội dung của ca dao thờng hớng về
những chủ đề no?


- Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân
vật nào ? Để làm gì ?


- Bc chõn dung của chú tôi hiện lên ntn?
- Theo em “ hay ,, đợc dùng với nghĩa
nào sau đây Am hiểu. Ham thích .Thờng
xun


=> HiĨu theo 3 nghÜa


- Thùc chÊt những điều ớc của chú tôi là
côi gì ?


H : Ngày ma để không phải đi làm
đêm dài để đợc ngủ nhiu


- Em có nhận xét gì về những thứ hay và
những điều ớc của chú tôi ?


- Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là
ngời nh thế nào ?


- Bài này châm biếm hạng ngời nào trong
XH ?


- Dân gian đặt “ chú tôi,, cạnh “ cô yếm



<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1 §äc :


2 Chó thÝch :


<b>II. tìm hiểu văn bản:</b>


1. Bài 1:


Chú tôi : hay tửu hay tăm
hay nớc chè đặc
hay ngủ tra
Ước : ngày ma


đêm thừa trống canh


Những điều hay và ớc đều bất bình thờng


-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngợc để
giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tơi”


=> Là ngời đàn ơng vơ tích sự, lời biếng, thích
ăn chơi hởng thụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đào,, ngầm ý gì ?


H : Chú tôi đối lập với cô yếm đào -> Cái
xấu đặt cạnh cái tốt nhằm nhấn mạnh sự


mỉa mai, giễu cợt


H : Tay lµm hµm nhai tay quai, tay quai
miệng trễ


- Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?
H : Nhại lại lời của thầy bói nãi víi ngêi
®i xem bãi


- Thầy bói đã phán gì ?


- Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
H : Thầy nói rõ ràng và khẳng định nh
đinh đóng cột nhng đó lại là những sự
hiển nhiên, do đó lời phán trở thành vơ
nghĩa, nực cời -> đây là kiểu...


- ThÇy bãi trong bµi ca dao lµ ngêi nh thÕ
nµo ?


- Em có nhận xét gì về cô gái ?


Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca
dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
- Bài ca này phê phán hiện tợng gì trong
XH ?


Hs däc bµi ca dao



- Bµi ca dao kĨ vỊ sù viƯc g×?


- Những con vật nào đợc giới thiệu trong
bài ca dao? ( cò con, cà cuống, chim ri,
cho mo, chim chớch)


- Mỗi con vật trong bài tợng trng cho ai
là những hạng ngời nào trong xà hội?
H : Mỗi con vật tợng trng cho một hạng
ngời trong xà hội:


+ Cò: Ngời nôg dân


+Cà cuèng: H¹ng chøc sắc trong làng
nh lí trởng


+ Chim ri, chµo mµo :Tay sai nh cai lệ,
tuần làng


+Chim chích: mõ đi rao viƯc lµng


- Cơng việc cụ thể quanh đám ma cị là
gì?


- Việc chọn các con vật để miêu tả,
“đóng vai” nh thế lí thú ở điểm nào?
- Hành động của những nhân vật đó gợi
lên một cảnh tợng ntn?


- việc chọn các con vật để đóng vai các


nhân vật, ám chỉ những con ngời chuyên
đi đục khoét, ở các làng xã ngày xa,
những hình ảnh này có tác dụng gì?
- Bài này phê phán, châm bim gỡ ?


- Bài 4 giới thiệu, miêu tả với chúng ta
nhân vật nào ?(Miêu tả chân dung cËu


2. Bµi 2:


Sè cô chẳng giàu thì nghèo ...
Số c« cã mĐ cã cha ...


Sè cô có vợ có chồng ...


Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai


- õy là kiểu nói dựa nớc đơi, khơng có ý
nghĩa tiên oỏn


=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.


- Cô g¸i xem bãi lµ ngêi Ýt hiĨu biÕt , mï
qu¸ng


-> Nghệ thuật phóng đại gây cời - để lật tẩy
chân dung v bn cht la bp ca thy.


> Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề
bói toán và những ngời mê tín



3. Bài 3:


Con cò chết rũ trên cây,


Cò con mở lịch xem ngày làm ma.
Cà cuống...


- Đám ma cò


- Nhng nhõn vt đến sự
- cò con : xem lịch
- cà cuống :uống rợu
- chim ri : lấy phần
- chim chích : rao mõ


-> Dùng thế giới lồi vật để nói về thế giới
con ngời - giống truyện ngụ ngơn.


- mét ngµy héi


-> Phê phán kín đáo, sâu sắc.


H : Không phù hợp với đám ma. Cuộc đánh
chén vui vẻ, chia chác diễn ra trong cảnh mất
mát tang tóc của gia đình ngời chết. Cái chết
thơng tâm của con cò trở thành dịp cho cuộc
đánh chén, chia chác vụ li om sũm kia


=> Phê phán, châm biếm hủ tục ma chay ở


nông thôn ngày xa.


4. Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cai)


- Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế
nào ?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ thuật miêu
tả nhân vật của tác giả dân gian


- Qua lời miêu tả, nhân vật cậu cai hiện
lên là ngêi nh thÕ nµo ?


GV: CËu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ tra.


Thi kỡ trc tip xúc với hạng ngời cai
đội, nhân dân phải chịu sách nhiễu của
chúng. Vì vậy họ rất hiểu và coi thờng
hạng ngời này. Đây là bức tranh biếm
hoạ thể hiện thái độ mỉa mai, khinh ghét
pha chút thơng hại của nhân dân đối với
cậu cai.


- Em cã nhận xét gì về nghệ thuật châm
biếm của bài ca dao?


- 4 bài ca dao có điểm chung gì về néi


dung - nghÖ thuËt?


HS đọc ghi nhớ sgk


- Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến
nào


Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai.
Ba năm đợc một chuyến sai,
áo ngắn đi mợn, quần dài đi thuê.


-> Đặc tả (chân dung nhân vật qua trang phục,
công việc), phóng đại.


=> Cậu cai là ngời làm tơi tớ cho quan, nhng
lại hay ra oai, sách nhiễu để bắt nạt dõn quờ.


-> nghệ thuật châm biếm có tác dụng lên án
tố cáo mạnh mẽ.


<i><b>* Ghi nhớ:</b> SGK( 53)</i>


<i><b>* Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1 (53) </b></i>:


Đồng ý với ý kiến c : cả 4 bài đều có nội dung
và nghệ thuật châm bim.


4. Củng cố: - Gv nhắc lại nội dung bµi häc.



- Nhấn mạnh đặc điểm của trạng ngữ và cách dùng trạng ngữ.


5. H íng dÉn häc bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Đại từ </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 20/ 09/2010 ; Ngày dạy: 22/ 09/2010


Tiết 15<i> </i>

<b>đại từ </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:
- Nắm đợc thế nào là đại từ.


- Nắm đợc các loại đại từ tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp.


- Giáo dục HS có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn gi¸o ¸n.


- HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')



2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đọc đoạn văn: “Hằng năm, cứ vào cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm
tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp”.


- ? Xác định từ loại của các từ: Nắm, dẫn, đi, con đờng, dài, hẹp.
ĐT ĐT ĐT DT TT TT
3. Bài mới:(34')




Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: Hớng dẫn tìm hiểu mục I
*GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ
Đọc đoạn văn a.


<b>I. Th no l đại từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đoạn văn đợc trích trong văn bản nào?
Tác giả? Từ “nó” trong on vn a ch
ai?


Đọc đoạn văn b.


- on văn đợc trích từ văn bản “con gà
trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong
đoạn văn b chỉ con vật nào?


- Nhờ đâu mà em biết đợc nghĩa của 2 t
nú trong 2 on vn ny?



Đọc đoạn văn c.


- Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác
giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc
gì? Nhờ đâu mà em hiểu đợc nghĩa của
từ “thế”?


Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao
này dùng để làm gì?


*GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


- C¸c tõ: nã, thÕ, ai giữ vai trò NP gì
trong câu?


- Tỡm i t trong VD ? T “tơi” ở đây
giữ vai trị NP gì trong câu ?


- Đại từ thờng giữ chức vụ NP gì trong
câu ?


GV: ở mục I các em cần nắm đợc KN về
đại từ và chức năng NP của đại từ.


HS đọc ghi nhớ 1


<b>HĐ2</b>: Hớng dẫn tìm hiểu mục II
- Các đại từ ở VD a trỏ gì ?
- Các đại từ ở VD b trỏ gì ?


- Các đại từ ở VD c trỏ gì ?
- GV: Đây là các đại từ để trỏ.


- Đại từ để trỏ đợc phân thành mấy tiểu
loại ? Đó là những tiểu loại nào?


- Các đại từ ở VD a hỏi về gì ?


- Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì ?
(Bạn bao nhiêu tuổi rồi ? Bạn học lớp
mấy?)


- Các đại từ ở VD c hi v gỡ ?


(Sao bạn không học bài? Bài này lµm thÕ
nµo?)


GV: Đó là những đại từ để hỏi.


- Đại từ để hỏi đợc phân thành những
loại nhỏ nào?


Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết
đại từ đợc phân loại nh thế nào?


VD1


a, <b>Nã</b>1 : em t«i -> trá ngêi.
b, <b>Nã</b> 2 : con gµ trèng-> trá vËt.
- Dựa vào văn cảnh cụ thể



c, <b>Th </b>: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi ->
trỏ hoạt động.


d, <b>Ai</b> : dùng để hỏi.


- Đại từ : dùng để trỏ ngời, sự vật, hđ, tính
<i>chất...đợc nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định</i>
<i>của lời nói hoặc dùng để hỏi.</i>


VD 2:


a, Nã/ lại khéo tay nữa . -> CN


b, Tiếng nó/dõng dạc nhÊt xãm- >phơ ng÷ cđa
DT


c, Võa nghe thÊy thÕ, em tôi...->phụ ngữ của
ĐT


d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN
đ, - Tôi/ rất ngại học.


- Ngời học kém nhất lớp là tôi.
Đại từ: -> CN-VN.


<i>*Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trị NP nh :</i>
<i>CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT,</i>
<i>TT.</i>



<b>*</b>Ghi nhí1: SGK(55)


<b>II. Các loại đại từ:</b><i><b> 2 loại</b></i>


I . Đại từ để trỏ:


a, T«i, tao, tí, chóng t«i, chóng tao, mµy,
chóng mµy, nã, h¾n, hä, chóng nã...


->Trá ngêi, sù vËt


b, BÊy, bÊy nhiêu->Trỏ số lợng


c, Vy, th -> tr h, tớnh cht, sự việc
- Trỏ ngời, sự vật (đại từ xng hô)
- Trỏ số lợng


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
<i>2. Đại từ để hỏi:</i>


a, Ai, g× : hái vỊ sù vật.


b, Bao nhiêu, mấy : hỏi về số lợng.


c, Sao, thế nào : hỏi về hoạt động, tính chất,
sự việc.


- Hái vỊ ngêi, sù vËt
- Hái vỊ sè lỵng



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* Chú ý: Khi xng hô, 1 số DT chỉ ngời
nh ông, bà, cha, mẹ, chú, bác...cũng đợc
sử dụng nh đại từ xng hơ.


<b>HĐ3</b>: Hớng dẫn tìm hiểu mục III
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Nhóm 1 - Bài tập 1


- Nhãm 2 - Bµi tËp 2
- Nhãm 3 - Bµi tËp 3


Đại diện lên trình bày , c¸c nhãm bỉ
sung, nhËn xÐt.


<b>III. Lun tập:</b>
<i><b> </b></i>Bài tập1:


a, Bng i t xng hụ


Ngôi - sè Sè Ýt Sè nhiÒu
Sè1: ngêi


nãi tù xng T«i,ta,tao, tí Ct«i, cta, ctao,Ctí.
Sè2: ngêi


i thoi


Cậu, bạn,
mày



Các cậu, cácbạn,
chúng mày
Số3: ngời


svật nãi tíi H¾n,nã,ho,y Chóng nã, bänhä, bọn hắn
b, Mình 1->Trỏ ngời nói (ngôi 1)


Mình2,3 ->Trỏ ngời đối thoại (ngơi 2
Bài tập 2:


A - Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
ở đồn Mang Cá


Thích hơn ở nhà - > đại từ


B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ:
DT
- Mẹ ơi! Cơm chín cha? Con đói q rồi.
<i>ĐT ĐT</i>


Bµi tËp 3:


<i>- Trong đợt thi đua vừa qua, lớp ta bị cờ xanh.</i>
Hôm ấy ai cũng buồn.


- Tôi biết làm sao bây giờ.


- Lớp mình có bao nhiêu bạn là có bấy nhiêu
tính tình khác nhau.



4. Củng cố:


- Gv nhắc lại nội dung bµi häc.


- Nhấn mạnh đặc điểm của đại từ và cách dùng đại từ.


5. H íng dÉn häc bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Luyện tập tạo lập văn bản </b></i>và trả lời c©u hái ë sgk.





</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TiÕt 16

<i> </i>

<b>luyÖn tËp tạo lập văn bản</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b> Giỳp HS:


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa
với các bớc của quá trình tạo lập văn bản.


- Tạo lập 1 văn bản tơng đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập ca cỏc
em.


- Giáo dục HS ý thức tiến hành các bớc tạo lập văn bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cị, lµm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lªn líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Để làm nên 1 văn bản, ngời tạo lập văn bản cần thực hiện
những gì?


3. Bài mới:(34')


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
HS đọc đề bài trong sgk


- Dựa vào những kiến thức đã đợc học ở
bài trớc, em hãy xác định yờu cu ca
bi?


- Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm
gì?


- Vic nh hớng ở đề này có những
nhiệm vụ cụ thể nào?


+ Nội dung viết về những vấn đề gì?
+ Đối tợng là ai?



+ Mục đích là gì?


- Bíc thø 2 của việc tạo lập văn bản là
gì? Nhiệm vụ của bớc 2 là gì?


- Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên
VN thì viết những gì? Viết nh thế nào?


- Mùa xn có những đặc điểm gì về khí
hậu, cây cối, chim mng ?


- Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc?
- Mùa thu có những đặc điểm gì?


- KB nêu vấn đề gì? Viết gì?


- Sau khi đã xây dựng đợc bố cục thì


<b>I . Đề bài: </b>Em cần viết một bức th để tham
gia cuộc thi viết th do Liờn


<b> </b>


- Kiểu văn bản: viết th
- Về tạo lập văn bản: 4 bớc
- Độ dài văn bản: 1000 chữ


<b>II. Xỏc lp cỏc bc to lp vn bn:</b>



1. Định hớng cho văn b¶n:
<b>* Néi dung:</b>


- TruyÒn thèng lÞch sư
- Danh lam thắng cảnh
- Phong tơc tËp qu¸n
<b>* Đối tợng</b>:


- Bạn đồng trang lứa ở nớc ngoài.
<b>* Mục đích</b>:


- Giớ thiệu về vẻ đẹp của đất nớc
mình.-> Để bạn hiểu về đất nớc VN.


<i>2. X©y dùng bè cơc:</i>


<i>( Rành mạch, hợp lí, đúng định hớng.)</i>
a, MB:


- Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiªn
b, TB:


- Tả cảnh sắc từng mùa:


<b>* Mùa xuân</b>: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm
chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim
muông hót líu lo.


<b> * Mïa hÌ:</b> N¾ng vàng chói chang rực rỡ.
Hoa phợng nở rực trời...



<b>* Mïa thu</b>: giã thu se lạnh, thơm mùi
h-ơng cốm mới...


<b> * Mùa đông</b>: Thơm mùi ngô nớng...
c, KB:


- Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nớc. Lời
mời hẹn và lời chúc sc kho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chúng ta phải tiếp tục công viƯc g×?


- Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta
phi lm gỡ ?


Đọc bài tham khảo sgk (60)
- Hs viết đoạn mở đầu bức th ?


những câu văn, đoạn văn chính xác, trong
sáng, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau
4. Kiểm tra sửa chữa văn bản.


<b>III. Luyn cỏch din t:</b>


MB: Anna thân mến !


<b> </b>Cũng nh tất cả các bạn bè của chúng mình
trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và
lớn lên trên một đất nớc tơi đẹp. Với bạn đó là
nớc Nga vĩ đại cịn với mình là đất nớc Việt


Nam thân u. Bạn có biết khơng? Đất nớc
mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một
năm có 4 mùa xn, hạ, thu, đơng và mỗi mùa
đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ.


4. Cñng cè:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Nhấn mạnh công dụng của việc tạo lập văn bản.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Sông núi nớc Nam, Phò giá về kinh và trả lời các câu hỏi </b></i> ở sgk.


Ngày soạn: 24/ 09/2010 ; Ngày dạy: 27/ 09/2010


Tiết 17

<i><b> </b></i><b>Văn bản: S«ng nói níc Nam</b> <b>( Lý Thêng KiƯt)</b>
<b> Phò giá về kinh</b> <b>( Trần Quang Khải)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


* Kiến thức:


- Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu đợc khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời
xa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định
sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nớc.



- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đờng luật.
* Kỹ năng:


- Rèn HS kỹ năng tìm hiểu , phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu
văn bản thơ trữ tình TĐ.


* Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà
cha ơng để lại.


<b>B. Chn bị:</b>


<b> - Những điều cần lu ý: </b>


Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn
<b>- Đồ dùng: </b>Bảng phụ chép phần phiên âm.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biÕt cđa em vỊ 1 bµi ca dao
em thÝch ?


* Y/c: - §äc rõ ràng, diễn cảm


- Trả lời nh đã phân tích trong bài.
3. Bài mới:


<i><b>Đất nớc ta trải qua bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc, bao triều đại đi qua là</b></i>
<i><b>bấy nhiêu triều đại đứng lên đấu tranh chống ngoại xâm giữ nớc. Truyền thống ấy đã </b></i>
<i><b>đ-ợc phản ánh trong các tác phẩm văn học, đặc biệt là văn học Lí Trần. Hai văn bản mà</b></i>
<i><b>chúng ta đợc học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều đó.</b></i>



Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
HS đọc chú thích sgk (63).


GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ khơng
có tên nhng nhiều ngời đặt tên là “Nam
quốc sơn hà” (Sông núi nớc Nam)


- Em có nhận xét gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần ?


Hng dn c: dừng dc, trang nghiêm
thể hiện đợc khí phách hào hùng của bài
thơ, nhịp 4/3.


HS đọc chú thích trên bảng phụ.


- Sơng núi nớc Nam đợc coi là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta viết
bằng thơ. Vậy tun ngơn độc lập là gì ?
- 2 câu đầu: nớc Nam là của ngời Nam.
Điều đó đợc sách trời định sẵn, rõ ràng.
- 2 câu cuối: kẻ thù không đợc xâm
phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc
phải thất bại thm hi.


-> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý râ
rµng)



HS đọc 2 câu đầu.
- 2 câu đầu ý nói gì?


G : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí
khách quan, tất yếu, có giá trị nh lời
tun ngơn. Nó là quyền độc lập và tự
quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá
của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền
thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị
mở đầu cho 1 tun ngơn độc lập ngắn
gọn của nớc Đại Việt hùng cờng ở thế kỷ
XI.


- Nói nh vậy là để nhằm mục đích
gì ? Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì trong
2 câu thơ này?


Hs đọc 2 câu thơ cuối


2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền
thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta
và nêu lên 1 ngun lí có tính chất hệ
quả đối với 2 câu thơ trên)


- Nói nh vậy để nhằm mục đích gỡ?


- Ngoài biểu ý Sông núi nớc Nam có biểu


<b>I. Sông núi nớc Nam</b><i> ( Nam quốc sơn hà - Lý</i>


<i>Thờng Kiệt ):</i>


1. Giới thiệu chung:
<i> * Tác giả:</i>


<b> - </b> Lý Thờng Kiệt(1077)


* Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
(Đ-ờng luật). - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7
tiếng.


2. Đọc - Hiểu văn bản:


<i><b>* Đại ý</b></i>: tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về
chủ quyền của đất nớc và khẳng định không 1
thế lc no c xõm phm.


<i><b>*Bố cục</b></i>: 2 phần


a, Hai câu ®Çu:


Nam quốc sơn hà Nam đế c
Tiệt nhân định phận tại thiên th


-> Nớc Nam là của ngời Nam, điều đó đã đợc
sách trời định sẵn, rõ ràng.


=>Khẳng định chủ quyền đất nớc. Thể hiện
tình y/nớc, niềm tự hào dân tộc



b, Hai c©u cuèi:


Nh hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan th bi h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì
thuộc trạng thái nào?


G : Ngồi biểu ý cịn có biểu cảm rất sâu
sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã
trực tiếp nêu rõ ý tởng bảo vệ quyền độc
lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn
kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm
xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời
nói, ngời đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm
mới thấy ý tởng đó.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ thĨ thơ, giọng
điệu, nhịp thơ? Tác dụng?


GV: Bài thơ của Lý Thờng Kiệt là kết
tinh ý chí độc lập đã ăn sâu trong máu
thịt của DT VN từ nghìn đời nay, nó có 1
sức mạnh kì diệu mỗi khi Tổ Quốc bị
xâm lăng giày xéo thì nó trỗi dậy chiến
đấu với 1 niềm tin lớn không gì lay
chuyển nổi. Bài thơ là lời kêu gọi, truyền
hịch, truyền niềm tin, niềm phấn khởi
cho quân ta; đồng thời cũng là lời cảnh
báo gieo sự hoang mang, hoảng hốt tới


quân thù.


HS đọc ghi nhớ


HS đọc chú thích sgk (66).
- Tác giả bài thơ l ai?


- Bài thơ viết vào thời gian nào?


- Em có nhận xét gì về số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể
thơ thất ngôn...?


Hng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào
hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3.


HS đọc chú thích ở bảng phụ.
- Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ?
- Bài thơ có bố cục nh thế nào ?


- Néi dung cđa 2 c©u đầu và 2 câu cuối
khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về
hào khí chiến thắng. 2 câu sau nãi vỊ
kh¸t väng th¸i bình của dân tộc)


- Đọc 2 câu đầu.


- Hai cõu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của
bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng
Chơng Dơng sau nhng đợc nói trớc chiến


thắng Hàm Tử, để làm sống lại khơng
khí của chiến trờng. Hai câu thơ nh 1 ghi
chép cảnh chiến trờng kinh thiên động
địa)


- Em có nhận xét gì về lời thơ của tác
giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ
rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc
làm sống dậy 1 khơng khí trận mạc nh có
tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí,
quân reo!)


- Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục
đích gỡ?


thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại.


=> Đây là lời cảnh báo hành động xâm lợc
của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân
tộc Việt Nam.


-> Bài thơ viết theo thÓ thÊt ngôn tứ tuyệt,
nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng
dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam.
* Ghi nhớ : ( sgk 65 )


<b>II. Phò giá về kinh</b><i> (Tụng giá hoàn kinh s):</i>
1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm .


- Tác giả: Trần Quang Khải


- Bài thơ viết năm 1285


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đờng luật) - Bài
thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng.


2. Đọc - Hiểu văn bản:
* Đọc


* Chú thích :


<i><b>* Đại ý</b></i>: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc
Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD
nớc sau khi có thái bình.


<i><b>* Bè cơc:</b></i> 2 phÇn


a. Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng
Đoạt sáo Chơng Dơng ,


Cầm Hồ Hàm Tử quan.


-> Núi về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chơng
Dơng và Hàm Tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì
HS đọc 2 câu cuối.


- ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời
động viên, phát triển đất nớc trong hồ
bình. Nh vậy thái bình vừa là thành quả


chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó
là chiến lợc giữ nớc lâu bền)


- Hai câu cuối đã bộc lộ đợc tình cảm gì?
HS đọc ghi nhớ - sgk (68 )


- Em cã nhận xét gì về cách biểu ý của
bài thơ?


H : Bài thơ đợc biểu ý 1 cách rõ ràng,
diễn đạt ý tởng trực tiếp, khơng hình ảnh
hoa mĩ, cảm xúc trữ tình đợc nén kín
trong ý tởng. 2 câu đầu là niềm tự hào
mãnh liệt trớc chiến thắng, 2 câu sau là
niềm tin sắt đá vào sự bền vững mn
đời của đất nớc


- Em có biết 2 Văn bản đợc coi là tuyên
ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc
VN ta tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện
bao giờ ?


=> Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc
trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên
xâm lợc.


- Thể hiện niềm tự hào dân tộc.


b, Hai câu cuối<i><b> :</b></i> Khát vọng thái bình thịnh trị
của dân tộc.



Thái bình tu trí lực,
V¹n cỉ thư giang san.


-> Nói về việc xây dựng đất nớc trong thời
bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững
muôn đời của đất nớc.


=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững
muôn đời của đất nớc.


* Ghi nhí: sgk(68)


<b>III. Tỉng kÕt: </b>


* Lun tËp:


- Tuyªn ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ng« cđa
Ngun Tr·i (TK XV)


- Tun ngơn lần thứ 3: <b>Tun ngơn độc lập</b>
<b>của Hồ Chí Minh (2.9.1945)</b>


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Nhấn mạnh nội dung chính của 2 văn bản.


5. H ớng dẫn học bài:



- Hoàn thành các bài tập ở sgk


- Soạn bài: <i><b>Từ Hán Việt </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.




Ngày soạn: 27/ 09/2010 ; Ngày dạy: 29/ 09/2010
Tiết 18<i> </i>

<b>từ hán việt </b>



<b>A. Mục tiêu bài häc:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt.


- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.


- BiÕt dïng tõ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiÕp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


Dy cho HS hiểu đợc cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép thuần Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :



- Thế nào là đại từ? Đại từ thờng giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ đợc phân loại nh thế nào? Cho VD?


3. Bµi míi:


Từ: Nam quốc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mợn của nớc nào?


bi t mợn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mợn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ
mợn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị
cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.


Hoạt động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.
- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là
gì ?


- Ting nào có thể dùng nh một từ đơn
đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không
dùng đựơc ?


- VD: so sánh quốc với nớc, sơn với núi,
hà với sông?


- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nớc.
- Kh«ng thĨ nãi: Cơ lµ 1 nhà thơ yêu
quốc



- Có thể nói: trÌo nói ,khong thĨ nãi: trÌo
s¬n.


- Cã thĨ nãi: Lội xuống sông, không nói
lội xuống hà.


GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt.
- Vậy em hiÓu thÕ nµo lµ yÕu tè Hán
Việt?


- Tiếng thiên trong thiên th có nghĩa là
trời. Tiếng thiên trong c¸c tõ H¸n Việt
bên có nghĩa là gì ?


GV Kt luận: đây là yếu tố Hán Việt
đồng âm


- HS đọc ghi nhớ 1.


- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh s)
thuộc loại từ ghép chính phụ hay ng
lp?


- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì
về trật tự của các tiếng ?


- Các từ: thiên th (trong bài Nam quốc


sơn hà), Thạch mà (trong bài Tức sự), tái
phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ
ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự
của các tiếng ?


- T ghép Hán Việt đợc phân loại nh thế
nào?


- Em cã nhận xét gì về trật tự các yếu tố


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


1.Ví dụ
<i>*Nhận xét</i>


1. Nam: phơng Nam, quốc: nớc, sơn: núi, hà:
sông.


- Ting Nam cú thể dùng độc lập: phơng
Nam, ngời miền Nam.


- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập
mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc,
quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn.


* <i><b>Yếu tố Hán Việt</b></i>: là tiếng để cấu tạo từ Hán
Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đợc
dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo từ


ghép.


2. Thiªn th : trời


- Thiên niên kỉ, thiên lí mÃ: nghìn


- Thiên : dời, di (Lí Cơng Uẩn thiên đô về
Thăng Long)


* Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhng
nghĩa khác xa nhau.


2. Bµi häc: Ghi nhí 1: sgk (69)


<b>II. Tõ ghÐp H¸n ViƯt:</b>


1. VÝ dơ:
<i>*NhËn xÐt:</i>


1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép
đẳng lập.


2. a ái quốc Từ ghép chính phụ
thủ môn yếu tố chính đứng trớc,
chiến thắng yếu tố phụ đứng sau.


-> TrËt tù gièng tõ ghÐp thn ViƯt.


b. thiên th từ ghép chính phụ có yếu


thạch mã tố phụ đứng trớc yếu tố
tái phạm chính đứng sau


-> TrËt tù kh¸c tõ ghÐp thn ViƯt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trong tõ ghÐp chÝnh phụ Hán Việt ?
HS : Đọc ghi nhớ 1,2.


- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán
Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?


- Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa
các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, c, bại
(đã đợc giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn
hà)


- Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , đại
thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh ,hậu
đãi, phịng hoả vào nhóm thích hợp ?


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài tập1:


- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
Hoa 2: phồn hoa, bóng bÈy


- Phi 1: bay


Phi 2: tr¸i víi lÏ phải, trái với pháp luật


Phi 3: vợ thứ cđa vua, xÕp díi hoµng hËu
- Tham 1: ham mn


Tham 2: dù vµo, tham dù vµo


- Gia 1: nhµ( cã 4 yếu tố Hán Việt là nhà:
thất, gia, trạch, ốc)


Gia 2: thêm vào
Bài tËp 2:


- Quèc: quèc gia, ¸i quèc, quèc lé, quèc huy,
quốc ca.


- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn trang,
s¬n d¬ng.


- C: c trú, an c, định c, du c, du canh du c
- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại vong
Bài tập 3:


- Từ có yếu tố chính đứng trớc: Hữu ích, phát
thanh, bảo mật, phịng hoả


- Từ có yếu tố phụ đứng trớc: Thi nhân, đại
thắng, tân binh, hậu đãi.


4. Cñng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.



- Khỏi quỏt li n vị cấu tạo từ ghép.


5. H íng dÉn học bài:


- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Soạn bài: <i><b> Trả bài tập làm văn số 1 </b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngµy soạn: 27/ 09/2010 ; Ngày dạy: 29/ 09/2010


Tiết 19

<b>Trả bài viết tlv sè 1</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- H/s nhận thấy những u khuyết điểm của bài viết nghị luận về sự vật hiện
t-ợng đời sống.


- Thấy đợc nội dung cần nêu và cách làm.
- Sữa lỗi trình bày, diễn t.


- Nắm chắc về cách làm bài.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


- GV: chấm tập hợp lỗi.
- HS: xem lại đề.


<b>C. t iến trình dạy học:</b>


1. n nh t chc.



2. KT bài cũ: sự chuẩn bị.
3. Bài mới: trả bài.


<b>I. Đề bài:</b> ( tiết 12)


<b>II. Phõn tớch, nm :</b>


Yêu cầu và lập dàn bài:


1. MB: Gii thiệu khái quát phong cảnh mà em đã gặp.
2. TB: Miêu tả những đặc điểm nổi bật ca cnh.


* Màu sắc, âm thanh, ánh sáng, cảnh trời mây, sông, núi... tất cả tạo nên một quần
thể cấu trúc do thiên nhiên cùng với con ngời kết hợp tạo nên.


* Cảm xúc của con ngời, của bản thân trớc cảnh đẹp đó.
3. KB: Cảm nghĩ của em khi rời cảnh đẹp đó.


III. NhËn xÐt bµi lµm cña häc sinh:


a. Ưu điểm: - Đa số học sinh nắm đợc yêu cầu đề ra.
- Biết sắp xếp, lựa chọn cảnh để miêu tả.
- Biết sáng tạo theo cách miêu tả của mình.


- Một số em trình bày bài làm rõ ràng, đẹp, sạch sẻ.


b. Nh ợc điểm : Một số em cịn phụ thuộc vào sách giáo khoa, cha có sự sáng tạo.
- Nhiều em trình bày cha đúng bố cục của bài văn.



- Chữ viết cẩu thả, diễn đạt kém, sai lỗi chính tả nhiều, viết hoa tùy tiện.
3. Cha li:


a. Lỗi chính tả:


- Nghe  nge, súng  xúng.
- Danh từ riêng không viết hoa.
b. Diễn đạt kém:


- C1: Em nh rú băng qua rừng thông bát ngát.
- C2: Những buổi sáng có sao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

4. Biện pháp khắc phôc.


- Cần đọc kỹ đề trớc khi làm bài.


- Về nhà tập viết, tập làm quen với cách diễn đạt.
- Khắc phục lỗi chính tả bằng cách trình bày bài làm.
4. Củng cố: GV đọc mẫu 1,2 bài làm điểm cao cho cả lớp nghe.
5. Dặn dò: - Viết lại bài văn vào vở bài tập Ngữ Văn.


- Chuẩn bị bài: <i><b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.





Ngµy soạn: 28/ 09/2010 ; Ngày dạy: 01/ 10/2010


Tiết 20 tìm hiểu chung về văn biểu cảm


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


Gióp HS:


- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để vit kiu vn
bn ny.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài nghị luận Sự giàu đẹp của TV đã đem lại cho em những hiểu
biết sâu sắc nào về TV ? NT nghị luận của tác giả có gì nổi bật ?


3. Bài mới:(34') Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?
Tình cảm đợc gửi gắm trong bài ca dao đó chính là biểu cảm.Vậy thế nào là biểu cảm và
biểu cảm có những đặc điểm gì -> Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới này.


Họat động của GV và HS

Nội dung bài hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
GV: Giải nghĩa của các yÕu tè:


GV nhấn mạnh: nhu cầu biểu cảm là


mong muốn đợc bày tỏ những rung động
của mình thành lời văn, lời thơ.


- Trong cuộc sống, có khi nào các em
xúc động trớc cảnh đẹp thiên nhiên hoặc
1 cử chỉ cao thợng của cha mẹ, thầy cô,
bạn bè ?


Văn biểu cảm chỉ là 1 trong vô vàn
những cách biểu cảm của con ngời, cịn
có những cách biểu cảm khác nh ca hát,
vẽ tranh, gẩy đàn...


Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71)


- Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,
cảm xúc gì ?


- Ngi ta th l tỡnh cm để làm gì?
(Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông,
chia sẻ , gợi sự đồng cảm)


- Khi nào con ngời cần thấy phải làm văn
biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt
đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho ngời
khác cảm nhận thì ngời ta có nhu cầu
biểu cảm)


- ThÕ nµo là văn biểu cảm ?



- Ngời ta thờng biểu cảm bằng những
ph-ơng tiện nào ?


GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ
tình. Bao gồm các thể loại văn học nh:
thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút...
HS đọc 2 đoạn văn.


- 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội
dung gì ?


- GV: trong th tõ, nhËt kÝ , ngêi ta thêng
biĨu c¶m theo lèi nµy.


- Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
- Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần t tởng nhân văn. Qua 2


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm:</b>


1. Nhu cầu biểu c¶m cđa con ng êi.


* VD 1: 2 c©u ca dao sgk -71


- Câu 1: thổ lộ tình cảm thơng cảm, xót xa
cho những cảnh đời oan trái.


- Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sớng, hạnh phúc


nh chẽn lúa địng địng phơi mình tự do dới
ánh nắng ban mai.


- Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm, cảm xúc...


- C¸c thĨ loại văn biểu cảm: th, thơ, văn.


2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm:
*VD 2: 2 đoạn văn sgk - 72


- Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại
những kỉ niệm xa.


- on 2 : biu hin tình cảm gắn bó với q
hơng, đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó
khơng?


- Em có nhận xét gì về phơng thức biểu
đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên?
GV: 2 on vn cú cỏch biu cm khỏc
nhau.


Đoạn 1: biểu c¶m trùc tiÕp.


Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng
hát trong tâm hồn, trong t tởng. Tiếng hát


của cô gái biến thành tiếng hát của quê
hơng, đất nớc, của ruộng vờn, của nơi
chôn rau cắt rốn.


- Em hÃy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh
liên tởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn
trên ?


- GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm
cho ngời đọc biết đợc, cảm đợc tình cảm
của ngời viết. Tình cảm là nội dung
thông tin chủ yếu của văn biểu cảm.
- Văn biểu cảm là gỡ ?


- Tình cảm trong văn biểu cảm thờng có
tính chất nh thế nào ?


- Văn biểu cảm có những cách biểu hiện
nào?


- So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn
nào là văn biểu cảm? vì sao?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn
văn ấy?


- HÃy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài
thơ S«ng nói níc Nam và Phò giá về
kinh ?



xúc sâu sắc.


-> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông
thờng.


=> l nhng tỡnh cm p thm nhun t tng
nhõn vn.


- Đoạn 1: là biểu cảm trực tiÕp


-> ngời viết gọi tên đối tợng biểu cảm, nói
thẳng tình cảm của mình (cách này thờng gặp
trong th từ, nhật kí, văn chính luận)


- Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> tác giả
khơng nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình
yêu quê hơng đất nớc (đây là cách biểu cm
thng gp trong tỏc phm vn hc).


- Đoạn 1: Thơng nhớ ôi, xiết bao mong nhớ,
các KN.


- Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tởng.


* Ghi nhớ: sgk-73


<b>II. Luyện tËp:</b>


Bµi tËp1:



- Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa
hải đờng thành tình cảm.


- Néi dung biĨu cảm của đoạn văn:


+ Hi ng r lờn hng trm đoá hoa ở đầu
cành phơi phới nh 1 lời chào hạnh phúc.


+ Hải đờng có màu đỏ thắm rất q, hân hoan,
say đắm.


+ Hoa hải đờng rực rỡ, nồng nàn nhng khơng
có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum
khum nh muốn phong lại cái nụ cời má lúm
đồng tiền.


Bµi tËp 2 :


Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2
bài đều trực tiếp nêu t tởng, tình cảm, khơng
thơng qua 1 phơng tiện trung gian nh miêu tả,
kể chuyện no c.


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Hoàn thiện phần bài tập.


5. H íng dÉn häc bµi:



- Häc thc ghi nhớ.


- Soạn bài: <i><b>Côn sơn ca; HDĐT: Buổi chiều dứng ở phủ Thiên Trờng.... </b></i>và trả lời câu hỏi
ở sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngµy soạn: 02/ 10/2010 ; Ngày dạy: 04/ 10/2010


Tiết 21<i> </i>

<b>Bài ca Côn Sơn </b>

(Nguyễn TrÃi)



<b>HDT: Bui chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra</b>


(Trần Nhân Tông)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình yêu của Trần Nhân Tông qua bài Buổi chiều đứng ở
phủ Thiên Trờng trơng ra và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn
trong đoạn thơ trích Bài ca Cơn Sơn.


- TiÕp tơc t×m hiĨu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


- Rốn k nng c và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. n định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')



- Đọc thuộc lịng bài thơ Sơng núi nớc Nam. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?
3. Bài mới:(34') Phong cảnh non sông đất nớc ta thời Trần - Lê cách chúng ta đời nay
hàng 5-7 thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh
hùng thời ấy nh thế nào? Bạn đã về thăm Thiên Trờng, đã hành hơng về Côn Sơn Kiếp Bạc
cha? Chắc phong cảnh những nơi ấy giờ đây phải khác xa nhiều lắm. Bây giờ chúng ta cùng
đi tìm hiểu hai bài thơ đó.


Hoạt động của GV và HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Dựa vào chú thích*, em hÃy nêu một
vài nét về tác gi¶ ?


- Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?
- Hớng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung,
chậm rãi.


- Xác định nhân vật trữ tình? (ta ).


- Xác định đối tng tr tỡnh? (cnh vt
Cụn Sn)


- Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn
Sơn và con ngời giữa cảnh vật Côn Sơn)


<i><b> </b></i><b>Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)</b>
<b>I. Giới thiệu chung:</b>



1. Tác giả: Nguyễn TrÃi (1380-1442) là anh
hùng dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới.
2. Tác phẩm: sáng tác trong thời kì Nguyễn
TrÃi về quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại
trang ấp của ông ngoại Trần Nguyên Đán)
3. Đọc.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Cảnh vật Côn Sơn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Cảnh vật Côn Sơn đợc giới thiệu qua
những câu thơ nào?


- T¸c giả miêu tả những nét tiêu biểu nào
của cảnh?


- Cú gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá?
(Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu
rêu)


- Cách tả đó gợi cảnh tợng thiên nhiên
nh thế nào ?


- Hình ảnh thơng mọc nh nêm và bóng
trúc râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng
Côn Sơn? (Rừng Côn Sơn nhiều thơng,
trúc nên thống mát)


- Trong quan niƯm ngời xa, thông và trúc


là loại cây gợi sự thanh cao. Vậy thông
và trúc Côn Sơn gợi cảm giác về một
thiên nhiên nh thế nµo ?


- Những lời thơ giới thiệu cảnh vật Cơn
Sơn cho ta thấy những vẻ đẹp nào của thế
giới tạo vt?


- Bài thơ có ý nghĩa gì ?


- Tỏc gi say sa ca ngợi cảnh trí Cơn Sơn.
Điều đó cho em hiểu gì về tác giả
Nguyễn Trãi?


- GV: Đối với Nguyễn Trãi, Côn Sơn là
vùng đất gắn bó với nhiều kỉ niệm từ
thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi đây có
núi non hùng vĩ, cây cối tốt tơi, sơn thuỷ
hữu tình. Mỗi hòn đá, gốc cây, ngọn
suối, đất nớc và mây trời Cơn Sơn đều
gắn bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài Cơn
Sơn ca là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu
nặng, da diết của Nguyễn Trãi.


- Hịa vào cảnh vật Cơn Sơn là một con
ngời. Con ngời ấy nhân danh ta. Hãy tập
hợp những lời thơ về ta trong tơng quan
với suối, đá, thông, trỳc?


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của


tác giả ?


Đại từ ta lặp lại 5 lần có tác dụng gì ?
- GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử
dụng...


- Bài thơ cho ta thấy con ngời nhân danh
ta có những nhu cầu, sở thích gì?


Trong rừng thông mọc nh nêm
Trong rõng cã bãng tróc r©m


=> Gợi một thiên nhiên lâu đời, nguyên thuỷ.


Gợi cảm giác thanh cao, mát mẻ, trong lành.
Gợi vẻ đẹp ngàn xa, thanh cao, yên tĩnh.


=> Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn. Tác giả là ngời
yêu và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, là ngời quý
trọng những giá trị của thiên nhiên


2. Con ng ời giữa cảnh vật Côn Sơn :
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nm


Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn


-> Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có mặt của “ta”
ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn.



Sử dụng một loạt động từ khẳng định t thế
làm ch ca con ngi trc thiờn nhiờn.


=> Đợc sống hoà hợp với thiên nhiên. Tìm
kiếm sự thanh cao, tơi mát cho tâm hồn.


4. Củng cố - Gv nhắc lại nội dung bài học.:


- Đọc diễn cảm bài thơ.


5. H ớng dẫn học bài: - Hoµn thµnh bµi tËp ë sgk.


- Soạn bài: <i><b>Bài ca Côn Sơn.. (tt) </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 03/10/2010 ; Ngày dạy: 06/10/2010
Tiết 22<i> </i>

<b>Bài ca Côn Sơn </b>

(NguyÔn Tr·i)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình u của Trần Nhân Tơng qua bài Buổi chiều đứng ở
phủ Thiên Trờng trông ra và sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn
trong đoạn thơ trích Bài ca Cơn Sơn.


- Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


- Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.



-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca Côn Sơn. Bài thơ biểu hiện những cảm xúc gì?
3. Bài mới:(34')


Hot ng ca GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn
TrÃi? (Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc
thi nhân)


- Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ?
- GV bình: bình giảng - 41


- Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài
ca về cảnh đẹp Cơn Sơn. Bài ca về niềm
vui sống thanh thản của con ngời giữa
thiên nhiên tơi đẹp).


- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác giả?
(Yêu quÝ TN, t©m hồn thanh cao giàu
cảm xúc - nhân cách trong sạch).


- Em xp bi th này vào kiểu văn bản


nào? Em hiểu gì về đặc điểm của văn
biểu cảm? (Biểu cảm: là phơng thức bộc
lộ cảm xúc tâm hồn trớc đời sống. Văn
biểu cảm có thể viết bằng thơ)


- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc chú thích


- Em hÃy nêu vài nÐt vỊ t¸c giả Trần
Nhân Tông ?


- Bi th ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Yêu cầu đọc: Giọng chậm rãi, ung
dung, thanh thản, nhịp 4/3, 2/2/3.


- GV giíi thiƯu tõ khã theo chú thích
SGK.


- Đọc 2 câu thơ đầu - 2 câu đầu tả cảnh
gì ?


- Cnh chiều trong thôn xóm đợc dịch
nghĩa nh thế no?


- Lời thơ cho ta thấy cảnh vật ở đây có gì


<i><b> </b></i><b>Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)</b>
<b>I. Giới thiệu chung:</b>



<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Cảnh vật Côn Sơn:


2. Con ng ời giữa cảnh vật Côn Sơn :


=> Ca ngi sc sng thanh cao, hoà hợp giữa
con ngời với thiên nhiên đẹp trong lành.


* Ghi nhí :SGK - 81


<b>HDĐT: Buổi chiều đứng ở phủ</b>
<b>Thiên Trờng trơng ra (Thiên </b>
<b>Tr-ờng vãn vọng)</b>


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308) là
một ông vua yêu nớc anh hùng.


- Là một nhà văn hoá, một nhà thơ tiêu biểu
của thời Trần.


2. Tác phẩm: sáng tác trong dịp về thăm quê.


<b>II. Đọc - Hiểu văn b¶n:</b>


1. Cảnh chiều trong thơn xóm:
Thơn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịnh dơng biên



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đặc biệt?


- Em hãy hình dung tởng tợng cảnh này?
- Cảnh tợng ấy gợi cho em vẻ đẹp nh thế
nào ?


- GV: Cảnh thoáng, nhẹ, khiến tâm hồn
con ngời nh cịng l©ng lâng, mơ mộng
nên nhìn thấy làng xóm, khói sơng êm ả,
thanh bình nh thế.


- Đọc hai câu thơ sau, hai câu này nói về
cảnh gì ?


- Cảnh chiều ở ngoài cánh đồng đợc dịch
nh thế nào ? (Trong tiếng sáo mục đồng
dẫn trâu về hết. Từng đơi cị trắng hạ
cánh xuống đồng).


- Em hãy hình dung tởng tợng cảnh đợc
gợi tả trong lời thơ trên ?


- Cảnh chiều đợc tả bằng những ấn tợng
nào? (Thính giác: Tiếng sáo mục đồng và
thị giác: cò trắng)


- Những ấn tợng ấy gợi cho em một
không gian nh thế nào ? và gợi cuộc sống
đồng quê ra sao ?



- Bài thơ đựơc viết theo thể thơ nào?
Ph-ơng thức biểu đạt? (Thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt. Miêu tả- biểu cảm).


- Miêu tả đã tạo thành bức tranh quê với
những nét đẹp nào? (Bức tranh quê giản
dị, nên thơ, yên ả, thanh bình, ngời và
cảnh hoà hợp).


- Qua bài thơ tác giả đã bộc lộ tình cảm
gì? (Tình cảm yêu mến õn tỡnh vi quờ
h-ng).


- Bài thơ cho em hiểu thêm gì về ông vua
Trần Nhân Tông?


- T ú em hiểu thêm gì về thời nhà Trần
trong lịch sử?


- Hai bài thơ đã bộc lộ đựơc những cảm
xúc gì ?


- C¸ch vÝ von tiÕng si cđa Ngun Tr·i
trong hai câu thơ:


Cụn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
và của Hồ Chí Minh trong câu thơ:
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa



(C¶nh khuya) cã gì giống và khác nhau ?


=> ú l cnh chiu muộn mùa thu vùng thơn
q Bắc Bộ. Thơn xóm nh có màu khói của
ơng bao phủ khiến cảnh vật nhạt nhoà trong
s-ơng. Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thơn
dã.


2. Cảnh chiều ngồi cánh đồng:
Mục đồng nghịch lí ngu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền


- Chiều xuống từ cánh đồng, trâu theo tiếng
sáo của trẻ trở về làng và khi đó trên nền trời
xuất hiện những cánh cò bay liệng xuống
đồng.


-> Dấu hiệu đặc trng của đồng quê buổi chiều
thân quen, gần gũi.


=> Gợi khơng gian thống đãng, cao rộng,
yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên
hạnh phúc, con ngời hoà hợp với thiên nhiờn.


- Là vị vua hiền có tâm hồn bình dị, gần gũi
với làng quê.


- L thi đại sản sinh những ông vua hiền,
những ơng vua u nớc, văn võ song tồn.



<b>III. Tỉng kÕt:</b>


- Cảm xúc về cái đẹp, cái nên thơ của quê
h-ơng, lòng yêu quê hh-ơng, cảm xúc về cuộc
sống thanh thản trong sự hồ hợp với thiên
nhiên.


<i><b>*Lun tËp:</b></i>


- Cả hai bài thơ đều là sản phẩm của tâm hồn
thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hồ nhập
với thiên nhiên. Cả hai bài thơ cùng nghe
tiếng suối mà nh nghe nhạc trời. Mặc dù một
bên nhạc trời là đàn cầm còn một bên là tiếng
hát. Đàn cầm và tiếng hát khác nhau nhng đều
thể hiện âm thanh.


4. Cñng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc diễn cảm 2 bài thơ.


5. H ớng dẫn học bµi:


- Hoµn thµnh bµi tËp ë sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>




Ngày soạn: 11/ 10/2010 ; Ngày dạy: 13/ 10/2010



Tiết 23

<i> </i>

<b>tõ h¸n viƯt (tt)</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV


- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
tránh lạm dụng từ trong khi nói và viết.


- RÌn lun kĩ năng dùng từ Hán Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Từ ghép HV đợc phân loại nh thế nào? cho VD?
- Y/c: phân làm 2 loại:


+ Từ ghép ĐL. VD: sơn hà, xâm phạm


+ Tõ ghÐp CP. VD: ¸i quèc, chiÕn thắng. Thiên th, thạch mÃ.
3. Bµi míi:(34')



Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc VD a.


- Giải nghĩa các từ in đậm ?


- Ti sao các câu văn dới đây dùng các từ
HV (in đậm) mà không dùng các từ
thuần việt có nghĩa tơng tự (ghi trong
ngoặc n) ?


- Hs c vd b.


- Giải nghĩa các từ in ®Ëm ?


- Các từ HV trên tạo đợc sắc thái gì cho
đoạn văn ?


- Khi nói viết, trong nhiều trờng hợp,
ng-ời ta dùng từ HV mà không dùng các từ
thuần Việt có nghĩa tơng tự để làm gì?


<b>I. Sư dơng tõ H¸n ViƯt</b>


1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm:
<i>* VD a:</i>


- Phụ nữ: đàn bà -> trang trọng



- Từ trần: chết ; mai táng: chơn -> thể hiện
thái độ tơn kính.


- Tư thi: x¸c chÕt -> tạo sắc thái tao nhÃ,
tránh gây cảm giác ghê sợ.


<i>*VD b<b>:</b></i> sgk- 82


- Kinh đơ: nơi đóng đơ của nhà vua


- Yết kiến: gặp gỡ ngời bề trên với t cách là
khách.


- Trm, b h, thn: t dựng xng hụ trong
XHPK


->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí
XH xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Theo em, trong mỗi cặp câu dới đây,
câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì
sao? (câu sau diễn đạt hay hơn - vì nó
phù hợp với h/cảnh giao tiếp)


- Em cã nhËn xét gì về cách dùng từ HV
trong 2 cặp câu ë VD ab sgk?


- Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ
thuần Việt - Hán Việt đồng nghĩa thì
chúng ta sẽ giải quyết nh thế no ?



- Hs c Ghi nh .


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiĨu mơc II.


Gọi H đọc u cầu bài tập, H làm bài tập
trên phiếu.


- HdÉn H th¶o luËn tù do, thống kê tên
các bạn trong lớp sử dụng từ Hán Việt?


2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
* VD a,b: sgk (82).


- dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm
câu văn kém trong sáng và khơng phù hợp với
hồn cảnh giao tiếp.


- Câu a2,b2 có cách diễn đạt tự nhiên, trong
sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tip.


- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ
Hán Việt, nhng không nên lạm dụng.


<i><b>* Ghi nhí</b>: sgk </i>–<i>83.</i>


<b>II. Lun tËp </b>


1. Bµi 1: (83)
- Mẹ ; Thân mẫu.


- Phu nhân; vợ.


- Sắp chết; lâm chung.
2. Bài 2: (83)


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải
Dơng, Trờng Sơn, Cửu Long => mang sắc thái
trang trọng.


3. Bài 3: (84)


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc
tuyệt trần.


4. Bài 4: (84)


- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải
thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ
lệ = đẹp đẽ.


4. Cđng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Hoàn thiện phần bài tập.


5. H ớng dẫn học bµi:


- Học thuộc ghi nhớ. Tìm một số Hán Việt mà em biết ở địa phơng.
- Soạn bài: <i><b>Đặc điểm của văn bản biểu cảm </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.






Ngày soạn: 11/ 10/2010 ; Ngày dạy: 13/ 10/2010


Tit 24

<i> </i>

<b>đặc điểm của văn biểu cảm</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đợc các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') -Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm bao gồm những
thể loại nµo?


3. Bµi míi:(34')


Họat động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc bài văn: Tấm gơng.



- Bài văn đã nêu lên đợc những p/chất gì
của tấm gơng ?


- Ngời viết nêu ra những phẩm chất của
tấm gơng để nhằm mục đích gì ?


-Gv: Mục đích của tác giả không phải là
miêu tả tấm gơng mà chỉ mợn tấm gơng
để biểu đạt tình cảm của mình....


- Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn
đã làm nh thế nào ?


- Gv kÕt luËn:


- Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần
MB và KB có quan hệ với nhau nh thế
nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm
chất gì? những ý đó liên quan đến chủ đề
bài văn nh thế nào?


- Gv: Nội dung bài văn là biểu dơng tính
trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và
Trơng Chi là ví dụ về 1 ngời đáng trọng
và 1 ngời đáng thơng, nhng nếu soi gơng
thì gơng cũng khơng vì tình cảm mà núi
sai s tht.


- Bài văn biểu cảm thờng có bố cơc mÊy


phÇn ?


- Tình cảm và sự đánh giá của tác giả
trong bài văn có rõ ràng, chân thực
khơng? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào
đối với giá trị của bài văn ?


- Gv chốt lại:
- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình
cảm ở đây đợc biểu hiện trực tiếp hay
gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để
đ-a rđ-a nhận xét đó?


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm ca vn biu cm:</b>


<i>1. Bài văn: <b>Tấm gơng</b></i>


a. Nêu phẩm chất của tấm gơng:


- Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh,
dối trá.


- Giỳp con ngi thy c s tht có thể đó là
sự thật đau buồn, cay đắng.


* Nhằm biểu đạt tình cảm:
- Biểu dơng ngời trung thực.
- Phê phán kẻ dối trá.



=> Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt 1
tình cảm chủ yếu.


b. Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã
mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm tựa. Vì tấm
gơng ln phản chiếu trung thành mọi vật
xung quanh. Nói với gơng, ca ngợi gơng là
gián tiếp ca ngợi ngời trung thực.


=> Để biểu đạt tình cảm ấy, ngời viết có thể
chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng để
gửi gắm tình cảm...


<i>c. Bè cơc: 3 phÇn</i>


- MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm gơng
- TB: Nói về đức tính của tấm gơng.


- KB (đoạn cui): Khng nh li phm cht
ca tm gng.


=> Bài văn biểu cảm thờng có bố cục 3 phần
nh mọi bài văn khác.


<i>d. Tỡnh cm và sự đánh giá của tác giả rõ</i>
ràng chân thực, khơng thể bác bỏ. Hình ảnh
tấm gơng có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của
bài văn.



=> Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong
sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có
giá trị.


<i>2- Đoạn văn của Nguyên Hồng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ?
- Hs c bi vn.


- Bài văn thể hiện tình cảm gì?


- Việc miêu tả hoa phợng đóng vai trị gì
trong bài vn biu cm ny?


- Vì sao tác giả gọi hoa phợng là hoa học
trò?


- HÃy tìm mạch ý của bài văn?


- Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián
tiếp?


* Ghi nhớ: sgk (86)


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài văn: Hoa học trò.</b></i>


a. Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa trờng,
xa bạn lóc nghØ hÌ.



- Mợn hình ảnh hoa phợng để biểu đạt tình
cảm. Hoa phợng là hình ảnh ẩn dụ tợng trng.
- Hoa phợng là hoa học trị vì hoa phợng gắn
bó với sân trờng, với học sinh, với những ngày
hè chia tay nhớ nhung da diết.


b. Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa
phợng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học
trò lúc chia tay.


c. Dùng hoa phợng để nói lên lịng ngời là
biểu cảm gián tiếp.


4. Cñng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Hoàn thiện phần bài tập.


5. H ớng dẫn học bài:


- Học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài: <i><b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngµy soạn: 11/ 10/2010 ; Ngày dạy: 15/ 10/2010


<i><b>Tit 25</b></i>

<b> đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b>




<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>- Giúp h/s :
- Nắm đợc kiểu đề văn biểu cảm.
- Nắm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm.


- Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.


<b>II. ChuÈn bÞ.</b>


- GV : Ra đề phù hợp mọi đối tợng học sinh.


- HS : Ôn tập tốt các kiến thức GV yêu cầu để làm bài đợc tốt.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b>(1p)</i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị(5p).</b></i>KiĨm tra viƯc chn bị bài của học sinh.


<i><b>3.Bi mi:(34p) </b></i>Mun lm c bi văn biểu cảm thì chúng ta phải làm những gì? Bài hôm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời đợc câu hỏi này.


Họat động của GV và HS

Nội dung bài hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- HS c k 5 đề văn trong sgk - 88


- Em hãy chỉ ra đối tợng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó?


- Em có nhận xét gì về đề vn biu cm ?


- GV kt lun:


<b>I. Đề văn biểu cảm và các b ớc làm bài văn</b>
<b>biểu cảm:</b>


1. Đề văn biểu cảm:


- i tng biểu cảm: Dòng sông quê hơng,
đêm trăng trung thu, nụ cời của mẹ, tuổi thơ,
lồi cây.


- Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình
cảm chân thật của mình đối với dịng sơng
q hơng, đêm trăng trung thu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Xác định đối tợng biểu cảm của đề văn
bên?


- Em hình dung và hiểu nh thế nào v i
tng y?


- Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần?
- MB cần nêu gì ?


- TB nêu những ý g× ?


- Em h·y h×nh dung nơ cêi cđa mĐ?
- Cã ph¶i lóc nµo mĐ cịng nở nụ cời
không? Đó là những lúc nào?



- KB cần nêu gì ?


- Em sẽ viết nh thế nào để bày tỏ đợc
lòng biết ơn, niềm yêu thơng và kính
trọng i vi m?


- Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến
hành qua những bớc nào? Thông thờng
em có làm nh vËy kh«ng?


- Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88
- Hs đọc bài văn.


- Bài văn biểu đạt tình cảm gì ?


- Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1
vn thớch hp?


- HÃy nêu lên dàn ý của bài văn ?


- Chỉ ra ph¬ng thøc biĨu cảm của bài
văn?


2. Các b ớc làm bài văn biểu cảm :
Đề bài : cảm nghĩ vỊ nơ cêi cđa mĐ.


<i><b>a, Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>


- Đối tợng biểu cảm : nụ cời của mẹ



<i><b>b, LËp dµn ý:</b></i>


* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ ci ca m.
N ci m lũng.


* TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái nụ cời
của mẹ.


- Nụ cời vui thơng yêu
- Nụ cời khuyến khích
- Nụ cời an ủi.


- Những khi vắng nụ cời của mẹ


* KB: Lòng yêu thơng và kính trọng mẹ


<i><b>c, Viết bài:</b></i>
<i><b>d, Sửa bài:</b></i>


<i><b>* Ghi nhí : sgk Trang 88</b></i>
<b>III. Lun tËp </b>


<i>a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha</i>
<i>thiết quê hơng.</i>


- Nhan đề: quê hơng An Giang
- Đề văn: cảm ngh v quờ hng
b, Dn bi:


* MB: GT tình yêu quê hơng An Giang


* TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hơng
- Tình yêu quê từ thủa bé


- Tỡnh yờu quê hơng trong chiến đấu và những
tấm gơng yêu nớc


* KB: Tình yêu quê hơng với nhận thức của
ngời từng trải, trởng thành.


c, Phng thc biu cm : Va biu cảm trực
tiếp nỗi lịng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi
nói đến thiên nhiên tơi đẹp và con ngời anh
hùng của quê hơng.


4. Củng cố:(3p) - GV nêu yêu cầu của đề văn biểu cảm.
- Các bớc để viết một bài văn biểu cảm.
5. Dặn dò: (2p) - Về nhà học và làm các bài tập vào vở.


chuẩn bị bài mới: Bánh trôi nớc " và trả lời các câu hỏi ở sgk.


Yêu cầu: Su tầm tài liệu về nhà thơ Hồ Xuân Hơng, tìm hiểu thể thơ, cách
nhận dạng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn: 14/ 10/2010 ; Ngày dạy: 20/ 10/2010


Tiết 26

<i> </i>

<b>bánh trôi nớc</b>



(Hồ

x

uân

h

ơng)



<b>HDĐT: sau phút chia li</b>



(Đoàn Thị Điểm)


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đợc thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hơng .
- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong bài
thơ này.


- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận đợc
niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của ngời phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngôn từ
trong đoạn thơ.


- Thể song thất lục bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn th ơng
kéo dài trong lòng ngời.


- Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tứ tuyệt Đờng luật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. n định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Đọc thuộc lòng bài thơ"Bài ca Côn Sơn" nêu nội dung của bài thơ?



3. Bi mới:(34') Trong đội ngũ những nhà thơ nữ của thời kì trung đại Việt Nam, Hồ
Xuân Hơng đợc coi là nhà thơ tài hoa và độc đáo nhất. Tuy cuộc đời gặp nhiều éo le
ngang trái, nhng những tác phẩm thơ ca của bà vẫn thấm đẫm tình thơng con ngời, ngời
sáng niềm tin yêu và trân trọng đối với con ngời, trớc hết là đối với ngời phụ nữ.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Hs c chỳ thích về Tác giả - tác phẩm
- GV nêu 1 vài ý chính.


- Hớng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa
mạnh, vừa ngậm ngùi.


- GV đọc-hs đọc-nhận xột.
- GV gii thớch t khú.


- Về thể thơ, bài thơ này giống với những
bài thơ nào vừa học? vì sao?


- Bài thơ có nhan đề “Bánh trôi nớc”.
Vậy em hiểu thế nào là bánh trơi nớc ?
- Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa
nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong
thơ?


- Bài thơ có mấy nghĩa, ú l nhng
ngha gỡ?



<b>A. Bánh trôi nớc - </b><i><b>Hồ Xuân Hơng</b></i>
<b>I. Giới thiệu chung :</b>


1. Tác giả: Hồ Xuân Hơng.


- B l ngi cú hc, cú tài làm thơ, cuộc đời
bà gặp nhiều bi kịch.


- Bà đợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm: Bài thơ nằm trong chùm thơ
vịnh vật, vịnh cảnh


- Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu
biểu cho t tởng nghệ thuật của bà.


3. Đọc


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


- Bánh trôi nớc: chú thích sgk - 95


- Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc tính của
ngôn ngữ văn chơng, thi ca nói chung


- Bài thơ có 2 nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>HĐ2</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc II.


- Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nớc đã đợc
miêu tả nh thế nào? Chú ý các từ ngữ:


trắng, trịn, chìm, nổi, rắn nát, lịng son.


- Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh
trôi của tác giả ?


- Vi ngha th 2, v đẹp, phẩm chất cao
q và thân phận chìm nổi của ngời phụ
nữ đợc gợi lên nh thế nào? Chú ý các
cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu, giữ
tấm lòng son.


- Gv: Qua ngịi bút tài tình của Hồ Xn
Hơng, cái bánh trôi nớc không đơn thuần
chỉ là cái bánh bình thờng mà còn trở
thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số
phận của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến


+ Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận
của ngời phụ nữ trong xã hội cũ.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Miêu tả bánh trôi n íc :


- Bánh có màu trắng của bột, bánh đợc nặn
thành viên tròn.


- NÕu nhµo bét mµ nhiỊu níc qu¸ thì nhÃo
(nát), ít nớc quá thì rắn (cøng).



- Khi đun sơi nớc để luộc bánh chín thì nổi
lên, bánh cha chín thì chìm.


- Nhân bánh đợc làm bằng mật hoặc đờng
phên nên khi chín thờng có màu đỏ nh son.
=>Miêu tả rất giống bánh trơi ngồi đời.
2. Bánh trôi n ớc thể hiện phẩm chất, thân
phận ng ời phụ nữ :


- Vừa trắng lại vừa trịn ->Về hình thức thì
xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thì chìm nổi,
bấp bênh trớc cuc i.


- Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất thì dù gặp
cảnh ngộ nh thế nào vẫn giữ sự chung thủ,
s¾t son.


4. Cđng cè:


- Gv nh¾c lại nội dung bài học.
- Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Bánh trôi nớc tt; HDĐT Sau phút chia li </b></i>và trả lêi c©u hái ë sgk.





Ngày soạn: 16/ 10/2010 ; Ngày dạy: 20/ 10/2010


Tiết 26

<i> </i>

<b>bánh trôi nớc</b>



(Hồ

x

uân

h

ơng)


<b>HDĐT: sau phút chia li</b>



(Đoàn Thị Điểm)


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đợc thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hơng .
- Thấy đợc vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của ngời phụ nữ trong bài
thơ này.


- Cảm nhận đợc nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận đợc
niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của ngời phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngôn từ
trong đoạn thơ.


- Thể song thất lục bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn th ơng
kéo dài trong lòng ngời.


- Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tứ tuyệt Đờng luật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Đọc thuộc lòng bài thơ"Bánh trôi nớc" Tác giả miêu tả chiếc bánh trôi
nớc nh thế nào?


3. Bµi míi:(34')


Hoạt động của GV và HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn t×m hiĨu mơc II.


- Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất cao
q và thân phận chìm nổi của ngời phụ
nữ đợc gợi lên nh thế nào? Chú ý các
cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu, giữ
tấm lòng son.


- Gv: Qua ngịi bút tài tình của Hồ Xn
Hơng, cái bánh trôi nớc không đơn thuần
chỉ là cái bánh bình thờng mà còn trở
thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số
phận của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến


- Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định
giá trị bài thơ? vì sao?



- Gv: Bài thơ Bánh trôi nớc đã cho ta
thấy hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong
trắng son sắt, cùng thân phận chìm nổi
của ngời phụ nữ VN xa 1 cách sâu sắc.
Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân Hơng đã
2 lần hoá thân, vừa làm chiếc bánh trôi,
vừa nhân danh ngời phụ nữ để tự sự với
bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình
cảm trong sáng, nhân đạo. Bánh trơi nớc
đúng là 1 áng văn chơng đa nghĩa độc
đáo.


- Hs đọc ghi nhớ.


- Hãy ghi lại những câu hát than thân đã
học ở bài 4 (kể cả phần đọc thêm) bắt
đầu bằng 2 từ “Thân em” ?


- HS đọc sgk ( 91-92).


- GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác
giả - tác phẩm: Thời đại Đặng Trần Côn
sống và sáng tác Chinh phụ ngâm khúc
là thời đại bắt đầu có các cuộc khởi
nghĩa nông dân (1737, 1739, 1740).


<b>A. Bánh trôi nớc - </b><i><b>Hồ Xuân Hơng</b></i>
<b>I. Giới thiệu chung :</b>


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>



1. Miêu tả bánh trôi n ớc :


2. Bánh tr«i n íc thĨ hiÖn phÈm chÊt, thân
phận ng ời phụ nữ :


- Vừa trắng lại vừa tròn ->Về hình thức thì
xinh đẹp.


- Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thì chìm nổi,
bấp bênh trớc cuộc đời.


- Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất thì dù gặp
cảnh ngộ nh thế nào vẫn giữ sự chung thuỷ,
sắt son.


=> Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ nhất chỉ là
phơng tiện để chuyển tải nghĩa sau. Và chính
nghĩa sau đã làm nên giá trị của bài thơ.


<i>* Ghi nhí : sgk - 95</i>
<i>* <b>Lun tËp:</b></i>


- Thân em nh tấm lụa đào...
- Thân em nh hạt ma sa...
- Thân em nh hạt ma rào.


H¹t sa xuèng giÕng h¹t ... vên hoa.


- Thân em nh giếng giữa đàng. Ngời khơn rửa


mặt, ngời phàm ...


- Th©n em nh miÕng cau khô.


Ngời thanh tham mỏng, ngời thô tham dày.


<b>B. HD§T: Sau phót chia li - </b><i><b>Đoàn</b></i>
<i><b>Thị Điểm</b>.(15 -20 phút)</i>


<b>I. Giíi thiƯu chung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Chinh phơ ng©m khúc là gì ?


- Em hiểu thế nào về thể thơ song thất
lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu
và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ)


- Hớng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều,
buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4
- Nỗi nhớ ấy đợc diễn tả qua mấy khúc
ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội
dung từng đoạn?


- HS đọc khúc ngâm thứ nhất.


- Cuộc chia tay đợc nói tới qua câu thơ
nào ?


- Cách xng hơ “chàng - thiếp” có ý nghĩa
gì? (Cách xng hô thắm thiết của vợ


chồng thời phong kiến. Thể hiện tình
cảm ở độ nồng nàn hạnh phúc)


- ở đây tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
Em hãy chỉ ra các phép đối lập đó và nêu
tác dụng của nó?


- ấn tợng đầu tiên về sự cách ngăn đợc
thể hiện bằng hình ảnh nào ?


- Tác dụng của hình ảnh đó trong việc
diễn tả nỗi lịng li biệt ?


- Qua 4 câu thơ đầu, nỗi sầu chia li của
ngời vợ đã đợc gợi tả nh thế nào ?


- Hs đọc khúc ngâm thứ 2


- Gv: Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những địa
danh của Trung Quốc cách xa nhau đến
hàng ngàn dặm, nó mang ý nghĩa tợng
tr-ng cho sự xa cách.


- Các phép đối cịn ngảnh lại, hãy trơng
sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo
vị trí của 2 địa danh Hàm Dơng-Tiêu
T-ơng có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi
sầu chia li?


- Gv: Nỗi sầu chia li đợc gợi tả rất đặc


sắc trong các cụm từ đối nghĩa: ngảnh lại
- trông sang và cách đảo ngữ của 2 địa
danh: Hàm Dơng-Tiêu Tơng đã làm cho
nỗi đau tăng thêm. Các câu thơ trở nên
thống thiết, ai oán , não nùng)


- Hs đọc khúc ngâm thứ 3.


- Nỗi sầu đó đợc tiếp tục nâng cao trong
khổ cuối nh thế nào? (Khổ cuối tiếp tục
gợi tả nỗi sầu chia li oái oăm, nghịch
ch-ớng theo độ tăng trởng đã đến cực độ. ở
khổ trên, cịn có địa danh Hm


Dơng-- Chinh phụ ngâm khúc: Là khúc ngâm của
ngời vợ có chồng ra trận.


- Song thất lục bát: sgk - 92


Đoạn trích thể hiện tình cảm 2 vợ chồng trong
ngày đầu chia li.


2. Đọc:


* Bố cục: 3 đoạn


- Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng
ngời trớc thực tế chia li phũ phàng.


- Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách


trở núi sông.


- Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thơng trớc bao
cảnh vật.


<b>II. Tìm hiểu văn bản: </b>


1. Khúc ngâm thứ nhất:
Chàng thì đi cõi xa ma giã


ThiÕp th× vỊ bng cị chiếu chăn


-> S dng hỡnh nh tng phn i lp gi ni
trng tri cụ n.


Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh


-> Hình ảnh chỉ sự xa cách về không gian vời
vợi, thăm thẳm.


=>Phn ỏnh cuc chia li ph phng, đồng thời
biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia
cắt.


2. Khóc ng©m thø 2:


Chốn Hàm Dơng chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tơng thiếp hÃy trông sang
Bến Tiêu Tơng cách Hàm Dơng
Cây Hàm Dơng c¸ch TT mÊy trïng



-> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tơng phản
diễn tả nỗi sầu chia li và tình cm bun thng,
nhung nh c tng dn.


=> Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ
nhớ chồng trong xa xôi cách trở.


3. Khúc ngâm thứ 3:


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy


Thấy xanh xanh những mấy ngàn...
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tiờu Tng cú ý niệm về sự xa cách.
Nhng ở khổ cuối thì xa cách đã tới độ
hoàn toàn mất hút vào ngn dõu)


- Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7
chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh
của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc
gợi tả nỗi sầu chia li ?


- Khỳc ngõm thứ 3 cho ta thấy đợc tâm
trạng gì của ngời vợ trẻ ?


- Hs đọc Ghi nhớ


- H·y ph©n tích màu xanh trong đoạn thơ


bằng cách:


+ Ghi cỏc t ch mu xanh ?


+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu
xanh


-> S dng ip ng, o ng, câu hỏi tu từ
diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành 1
khối sầu thơng, trĩu nặng trong tâm hn ngi
chinh ph


=> Thể hiện tâm trạng vô vọng của ngời vợ
trẻ.


<i><b>* Ghi nhớ : sgk - 93</b></i>


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa và thể hiện
khát khao hạnh phúc lứa đôi của ngời phụ nữ.
*<i><b>Luyện tập:</b></i>


<i>a- Xanh: xanh xanh, xanh ng¾t.</i>


<i>b- Xanh: mµu xanh b×nh thêng; xanh xanh:</i>
xanh nhạt; xanh ngắt: xanh đậm.


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.



5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Quan hệ từ </b></i>và trả lời c©u hái ë sgk.





Ngày soạn: 20/ 10/2010 ; Ngày dạy: 22/ 10/2010


Tiết 28

<i> </i>

<b>quan hệ tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Nắm đợc thế nào là quan hệ từ.


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-HS <b>: </b>Häc bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bi c: (5')


- Đọc 2 câu thơ đầu bài thơ Côn Sơn Ca của Nguyễn TrÃi?
Côn Sơn suối chảy rì rầm


Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai



- Tìm đại từ có trong 2 câu thơ trên? Đại từ “ ta” là đại từ gì?
3. Bài mới:(34')


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc VD.


- Xác định quan hệ từ có trong những câu
bên?


- Các quan hệ từ đó liên kết những từ
ngữ hay những câu nào với nhau ?


- Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? (Của:
quan hệ sở hữu,


nh : quan hệ so sánh,


bởi - nên: quan hệ nhân quả,
nhng: quan hệ tơng phản,
và: quan hệ tơng đồng)
- Thế nào là quan hệ từ?


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
- Hs đọc VD.


- Trong các câu đó, trờng hợp nào bắt
buộc phải có quan hệ từ? Trờng hợp nào


khơng bắt buộc phải có? Vì sao?


- Sư dơng quan hƯ tõ trong khi nói, viết
nh thế nào cho phù hợp ?


- Tỡm các quan hệ từ có thể dùng thành
cặp với các quan hệ từ sau đây? Đặt câu
với mỗi cặp quan hệ từ đó?


- GV: Có những quan hệ từ độc lp: v,
cng


- Hs c Ghi nh 1,2.


<b>HĐ3</b>: Hdẫn tìm hiĨu mơc III.


- Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trờng mở
ra từ “Vào đêm trớc ngày khai trờng của
con -> ngày mai thức dậy cho kịp giờ”.
- Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn ?
- Điền các quan h t thớch hp vo ch
trng?


- Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng quan hệ


<b>I. Thế nào là quan hệ tõ :</b>


* VD:


a, Đồ chơi <i><b>của</b></i> chúng tơi chẳng có nhiều.


b, Hùng Vơng..., ngời đẹp <i><b>nh</b></i> hoa...


c, <i><b>Bởi</b></i> tôi ăn uống điều độ <b>và</b> làm việc có
chừng mực <i><b>nên</b></i> tơi chóng lớn lắm.


d, Mẹ thờng nhân lúc con ngủ <i><b>mà</b></i> làm vài
việc của riêng mình. <i><b>Nhng</b></i> hơm nay mẹ
khơng tập trung đợc vào việc gì cả.


* Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị
các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh, nhân
quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn


<b>II. Sư dơng quan hƯ tõ :</b>


* VD: sgk - 97


- Bắt buộc phải có quan hệ tõ: b, d, g, h.


- Khơng bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i.
* - Có trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ
từ . Đó là những trờng hợp nếu khơng có quan
hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ
nghĩa.


- Cã trêng hỵp không bắt buộc dùng quan hệ
từ .


*VD: - Nếu trời ma thì tôi nghỉ học.


- Vì trời ma nên tôi không đi học.
- Tuy trời ma nhng tôi vẫn đi học.
- Hễ trời ma thì tôi không đi học.
- Sở dĩ tôi không đi học là vì trời ma.


=> Cú 1 số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.
* Ghi nhớ 1,2: sgk (97-98)


<b>III. Lun tËp </b>


1- Bµi 1 (98 ):


- Của, còn, với, nh, của, và, nh
- Mµ , nhng, cđa, nhng, nh
2- Bµi 2 (98 ):


Với, và , với, với, nếu, thì, và
3- Bài 3 (98 ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

tõ ? Gạch dới các quan hÖ tõ trong ®v


đó ? Nguyễn Trãi là ngời có cơng lớn trong việcphụ tá vua Lê Lợi cầm quân đánh thắng giặc
Minh xâm lợc TK XV. <i><b>Nhng</b></i> khi hồ bình trở
lại, đất nớc đi vào công cuộc xây dựng <b>và</b>


ph¸t triển <i><b>thì</b></i> ông bị ghen ghét, nghi ngờ <i><b>bởi</b></i>


những kẻ xấu xa.


4. Củng cố :



- Gv nhắc lại nội dung bài học. Gọi h/s yếu đọc ghi nhớ.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Luyện tập cách làm văn biểu cảm </b></i>và trả lời câu hái ë sgk.





Ngày soạn: 22/ 10/2010 ; Ngày dạy: 24/ 10/2010


Tiết 29

<i> </i>

<b>luyện tập cách viết bài văn biểu cảm</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b> Giúp HS:


- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và các đặc điểm của nó.


- Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiªn cøu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')



2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu các bớc làm 1 bài văn biểu cảm?
- Khi làm văn em đã thực hiện 4 bớc cha ?


Y/c : 4 bớc: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
3. Bài mới:(34')




Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc đề bài.


- §Ị yêu cầu viết về điều gì?


-Tỡnh cm cn biu hin là tình cảm gì ?
- Em yêu cây gì? Vì sao em u cây đó
hơn các cây khác?


- MB cÇn phải làm gì?


<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b><i><b>:</b></i>


* bi: loi cây em u
<i>1. Tìm hiểu đề và tìm ý:</i>


- §èi tợng biểu cảm : loài cây
- Định hớng tình cảm : em yêu
- Em yêu cây phợng vĩ.



Vì nó gắn bó với tuổi học trò.
<i>2. Lập dàn ý:</i>


a, MB:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Em hãy hình dung xem cây phợng có
đặc điểm gì?


- Cây phợng có tác dng gỡ i vi i
sng con ngi?


- Đối với bản thân em, cây phợng có tác
dụng gì?


- Em cú nhng tỡnh cm gỡ i vi cõy
phng?


- Đọc tham khảo về cây đa.


-Hs viết bài văn dựa vào dàn ý vừa lập


- Lí do yêu thích: cây phợng gắn bó với ti
häc trß.


b,TB:


- Tả đặc điểm của cây phợng qua 4 mùa xuân,
hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm gợi cảm.
- Tác dụng của cây phợng đối với đời sống
con ngời: Tạo bóng mát, cung cấp ôxi, hút


cácboníc làm sạch không khí.


- Tác dụng của cây phợng đối với em: là ngời
bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn vui của tuổi
học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ gợi nhớ mùa hè,
gợi những sự chia tay.


c, KB:


Tình cảm của em đối với cây phợng. Nhớ
ph-ợng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi nghỉ hè.


<b>II. Thực hành trên lớp:</b>
<i><b>Viết bài văn:</b></i>


Trng tụi cú trồng rất nhiều các loài cây, cây
nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. Nhng cây tơi
thích là cây phợng mọc sừng sững giữa sân
tr-ờng. Tôi không biết bác đợc trồng từ lúc nào.
Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trờng,
bác đã già, già lắm.


Nhìn từ xa, cây phợng nh một ngời khổng lồ
với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi lên
những u cục. Nhng có ai biết rằng trong lớp
vỏ xù xì đó, dịng nhựa mát lành đang cuồn
cuộn chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm
chồi, nảy lộc. Lá phợng giống lá me, mỏng,
ngon lành nh những hạt cốm non. Những cành
cây mập mạp nh hàng trăm cánh tay đa ra,


đón ánh sáng mặt trời để sởi ấm cho mình.
Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của mùa
hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi cha muốn
khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn mình trong
lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ
uống sơng đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé
nở. Hoa phợng có năm cánh mợt nh nhung,
toàn một màu đỏ thắm.


Mỗi lần hoa phợng nở lịng chúng tơi rộn lên
bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp
đợc nghỉ hè, cịn buồn vì phải xa ngơi trờng,
xa bạn bè thân yêu.


4. Cñng cè:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Khỏi quỏt li cỏc các trờng hợp dùng cụm c-v để mở rộng câu.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Qua </b><b>đ</b><b>èo </b><b>n</b><b>gang </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 22/ 10/2010 ; ngày dạy: 24/ 10/2010


<b> </b>



Tit 30

<b>qua đèo ngang</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hình dung đợc cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan lúc qua
đèo.


- Bớc đầu hiểu đợc thơ thất ngơn bát cú Đờng luật.


<b>B. Chn bÞ: </b>


- GV<b> : </b>Nghiªn cøu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. t iến trình dạy học:</b>


1. n nh t chc.


2. KT bài cũ: - Bài thơ <i>bánh trôi nớc có những nội dung gì?</i>


- Trong hai nội dung đó, nội dung nào đóng vai trị quan trọng quyết định giá
trị bài thơ?


3. Bài mới: Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên đất nớc ta. Nhà thơ Phạm
Tiến Duật đã từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu ngời làm thơ về Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao ngời làm thơ về Đèo Ngang nh Cao Bá Quát có bài Lên núi Hồnh


Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn, Nguyễn Thợng Hiền có bài Mùa xn
trơng núi Hoành Sơn... Nhng tựu trung, đợc nhiều ngời biết và yêu thích nhất vẫn là bài
Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ nh một bút kí thơ đậm chất trữ tình.
Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


Hoạt động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Dựa vào phần chú thích trong sgk , em
hÃy nêu 1 vài nét về tác giả bài thơ Qua
Đèo Ngang?


- GV: Bà huyện Thanh Quan là ngời học
rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và
Hồ Xuân Hơng là 3 nhà thơ nữ có tiếng
nhất ở TK 18 -19. Thơ bà thờng viết
nhiều về thiên nhiên vào lúc trời chiều,
gợi lên cảm giác vắng lặng, buồn buồn.
Đối với bà, cái đẹp là dĩ vãng. Hiện tại
vắng vẻ hiu quạnh chỉ là cái bóng mờ mờ
của dĩ vãng mà thơi. Chính vì vậy mà
ng-ời ta gọi:


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hớng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm
trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần
đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và
2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng
chậm, nhỏ hơn.



- GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét.


- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích: 1,
2 (102 ), 4, 5 (103 ).


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,
em hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác theo
thể thơ nào?


<b>I. Giíi thiƯu chung :</b>


1.Tác giả : Tên thËt lµ Ngun Thị Hinh
(TK19).


- Bút danh là Bà huyện Thanh Quan.


- Đề tài thờng viết về thiên nhiên vào lúc trời
chiều.


- Bà là một nhà thơ hoài cổ - hoài thơng rất
điển hình .


2. Tác phẩm :


- Bi th c sáng tác trên đờng vào kinh Huế
nhận chức.


<b>II. §äc - Hiểu bài thơ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Bõy gi chỳng ta đi tìm hiểu bài thơ theo
bố cục đã chia.


- Hs c 2 cõu .


- Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?


- Bc ti l t loi gỡ? Nó chỉ hành động
của ai?


- Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm
bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong
ngày? (Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc
chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là
thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn
những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang
dần bng xuống).


- Thời điểm đó đã gợi tả đợc tâm trạng gì
của tác giả?


- Gv: Thời điểm ấy khơng cịn là thời
điểm của vui tơi, rạng rỡ mà đã xiêu xiêu
về phía hồi niệm mơ màng. Thời điểm
ấy rất phù hợp với tâm trạng của ngời lữ
khách xa nhà. Thời gian, không gian đợc
miêu tả ở đây nh là 1 yếu tố nghệ thuật
bộc lộ tâm trạng.


- Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên


của đèo Ngang?


- Thiên nhiên Đèo Ngang đợc gợi tả qua
những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa)
Đây là phép liệt kê gây ấn tợng về số
l-ợng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.


- Từ chen thuộc từ loại gì, nó đợc dùng ở
đây với nghĩa nh thế nào? (ĐT - Chen:
chen chúc nhau, lẫn vào nhau, khơng có
hàng lối, khơng có trật tự )


- Điệp từ chen đợc lặp lại 2 lần cùng với
phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tợng
thiên nhiên cằn cỗi, tha thớt, thiếu sức
sống hay cảnh tợng thiên nhiên xanh tơi,
rậm rạp, đầy sức sống ?


- Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về
cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung
cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là
cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiêu
điều?


- HS đọc 2 câu thực.


- Ngêi ta vÉn thờng nói là trên núi nhng ở
đây tác giả lại viết là dới núi, vì sao tác
giả lại viết nh vậy?



- Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có
thêm nét gì mới? (ĐÃ xuất hiện hình ảnh
con ngời và sù sèng cña con ngêi)


- 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay
từ láy? 2 từ láy này có sức gợi tả nh thế
nào?


- Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu
thơ này? (VN đợc đảo lên trớc CN v


<i><b>*Bố cục</b></i>: 4 phần (Bảng phụ )


<b>III. Phân tích </b>


1. Hai câu đề


B íc tíi Đèo Ngang, bóng xế tà,


-> Thi gian gi bun, gợi nhớ, gợi sự cô đơn.


Cỏ cõy <i><b>chen</b></i> ỏ, lỏ <i><b>chen</b></i> hoa.


-> Phép liệt kê,


Điệp từ gợi cảnh tợng thiên nhiên xanh tơi,
rậm rạp, đầy sức sống.


=> Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ.



2. Hai câu thực:


Lom khom dới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

phụ ngữ sau của cụm DT đợc đảo lên
tr-ớc)


- Hai câu thực đã tả về sự sống của con
ngời ở đèo ngang, đó là sự sống nh thế
nào (Đông vui, tấp nập hay tha thớt, vắng
vẻ)?


- GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh
phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang :
núi đèo bát ngát xanh tơi và đâu đó thấp
thống sự sống của con ngời nhng cịn
tha thớt hoang sơ. Cảnh đợc nhìn vào lúc
chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ
phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên
cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây
là cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh
tâm trạng ? Lời giải đáp cho cõu hi ny
nm 2 cõu lun.


- Đọc 2 câu luËn:


- Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà
thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh
của tiếng chim quốc và chim đa2<sub>)</sub>



- Gv: ở đây các em cần lu ý 2 điển tích:
Chim quốc đợc lu truyền là hồn vua Thục
đế mất nớc nêu đau lịng kêu khóc đến
nhỏ máu ra mà chết biến thành con chim
quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di,
Thúc Tề - là 2 bề tơi của nhà Thơng, thà
chết đói chứ không chịu sống với nhà
Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết
hố thành chim đa đa. Hai điển tích này
khơng xa lạ đối với các nhà thơ trung
đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu tố
nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng
và nỗi lịng nhân vật trữ tình.


- Nhà thơ đã mợn tiếng chim để bày tỏ
lịng mình, đây là hình thức biểu đạt trực
tiếp hay gián tiếp?


- Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm
thanh của tiếng chim, là sử dụng biện
pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu
từ đó? (ẩn dụ tợng trng - bc l chiu
sõu tỡnh cm)


- Theo em chơi chữ có tác dụng gì? (Chơi
chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp
dẫn thú vị cho câu thơ )


- 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em


hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ?
(Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu
thơ cân đối, nhịp nhàng).


- Những biện pháp nghệ thuật trên đã
góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì
của nhà thơ ?


- Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm
trạng buồn nh vËy?


=> Sự sống của con ngời đã xuất hiện nhng
cịn tha thớt, vắng vẻ.


3. Hai c©u ln


Nhớ nớc đau lòng, con quốc quốc
Thơng nhà mỏi miệng, cái gia gia


-> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ thuật vừa là
hình ảnh ẩn dụ tợng trng.


Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền miên
không dứt.


Chơi chữ ,


Đối (thanh, từ loại, nghĩa)


=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nớc và


thơng nhà da diết.


- Hoài cổ, hoài thơng (của bà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Hs c 2 cõu kt.


- Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non,
n-ớc gợi cho ta ấn tợng về 1 không gian nh
thế nào?


- Cõu di t gì? Tình riêng là gì? (Tình
riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng
phải là tình u đơi lứa mà là tình yêu
quê hơng, đất nớc của tác giả)


- Tại sao tác giả lại dùng tõ m¶nh?
(M¶nh: nhá bÐ, u ít, máng manh)
- Ta víi ta lµ chØ ai víi ai? nã thc từ
loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ
có 1 m×nh ta biÕt, 1 m×nh ta hay)


- Theo em, 2 câu kết đã diễn tả đợc tâm
trạng gì của nhà thơ?


- Gv: Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang
vắng của thiên nhiên, nhà thơ quay trở về
thực tại của cõi lòng. Đứng trớc trời, nớc
mênh mông, trớc cảnh bể dâu của cuộc
đời, con ngời thấy nhỏ bé, cơ đơn, quay
lại chỉ có mình với mình, với mảnh tình


riêng đơn lẻ, nhỏ nhoi, trống vng mờnh
mụng.


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là
cảnh gì, tình gì ? (Ghi nhớ )


- Em học tập đợc gì về cách viết văn của
tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận
dụng cách viết này vào bài viết tập làm
văn số 2.


- Bài thơ đã cho em hiểu gỡ v b huyn
Thanh Quan?


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?


4. Hai c©u kÕt:


Dừng chân đứng lại, trời, non, nớc
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
-> Gợi không gian bao la rộng lớn.


Con ngời nhỏ bé, yếu đuối, cơ đơn.
-> Hình ảnh đối lập.


=> Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con ngời
trớc thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn.



<i>* Ghi nhớ: sgk (104 ).</i>
- Miêu tả để biểu cảm


- Bà huyện Thanh Quan là ngời nặng lịng với
gia đình và đất nớc, u thiên nhiên, yêu đất
nớc.


<i>* LuyÖn tËp:</i>


1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc 2 câu
cuối, ta thấy nhà thơ nh muốn đối lập giữa
trời, non ,nớc và ta với ta. Một mình tác giả cô
đơn, quạnh quẽ giữa trái đất bao la, núi non
trùng điệp và sóng nớc mênh mơng, bát ngát.
Ba chữ ấy đọc lên nh 1 khối cô đơn lạnh lùng,
nh có thể cảm giác đợc sự cơ đơn đến lạnh
ng-ời. Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 khơng
gian chiều tà.


4.Cđng cố:


Nắm bài và làm vào vở bài tập.
5.Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn: 24/ 10/2010 ; Ngày dạy: 25/ 10/2010


Tit 31

Vn bản:

<i> </i>

<b>bạn đến chơi nhà</b>



(Nguyễn Khuyến)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của
Nguyễn Khuyến với bạn.


- Hình dung đợc bức tranh quê đậm đà hơng sắc Việt Nam và nụ cời hóm hỉnh, thân mật
nhng ý tứ sâu xa.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngơn bát cú (đã đợc Việt hố) theo bố
cục.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo ¸n.


-HS <b>: </b>Häc bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang? Cảm nhận của em về
cụm từ "Ta với ta"?


3. Bài mới:(34') Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn
học Việt Nam. Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong
đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ
Đ-ờng luật nói chung.


Hoạt động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.



- Dùa vµo chó thÝch*, em h·y giíi thiƯu 1
vµi nét về tác giả?


- Tại sao ngêi ta l¹i gọi ông là Tam
Nguyên Yên Đổ?


- Em hÃy nêu xuất xứ của bài th¬ ?


- Gv: Đây là bài thơ hay nhất đợc truyền
tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn
Khuyến.


- Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc
chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh nh thấp
thống 1 nụ cời.


- Gi¶i nghÜa tõ khã:


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Vì
sao?


- Gv: Qua cấu trúc nh vậy, ta thấy
Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1.Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909), đợc
gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.



- Quê: xà Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam.


- L ngi thơng minh, học giỏi, thi đỗ đầu cả
3 kì: Hơng, Hi, ỡnh.


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.


- Thơ ơng đằm thắm và trong trẻo tình ngời.
2. Tác phm:


Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam
-Tập 4 (1963 ).


3. Đọc:


4. Giải thích từ khó:


- nớc cả: nớc đầy, nớc lớn;


- khôn: Kh«ng thĨ, khã, e r»ng khã;
- rèn: cuèng, c¸nh hoa bao bäc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo
cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh
cao tay của nhà thơ.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
- Hs đọc câu mở đầu.


- C¸ch mở đầu bài thơ của Nguyễn


Khuyến có gì thú vị?


- Câu thơ đã thể hiện đợc tâm trạng gì
của nhà thơ?


- Gv: câu thơ cho biết 2 ngời ít gặp nhau
(đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là
bác (cách xng hơ vừa có ý tơn trọng vừa
có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1
thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1
tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi
đã bao lâu mới đợc bạn đến thăm. Thời
gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về
ở ẩn, chính vì vậy ơng rất vui mừng khi
có bạn tới thăm.


- Hs đọc câu 2.


- C©u 2 thĨ hiƯn mong muốn gì của tác
giả?


- Ti sao va gặp bạn, tác giả đã nhắc
ngay tới chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có đầy
đủ các thứ tiếp bạn nhng trẻ thì đi vắng,
chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi khơng
đi xa đợc)


- Hs đọc câu 3, 4, 5, 6.


- Chợ thì xa mà ngời đi chợ thì khơng có,


vậy tác giả định tiếp khách bằng những
thứ gì ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mớp)


- Em có nhận xét gì về những thứ mà tác
giả nêu ra? (đây là những thứ sản vật có
trong ao, trong vờn nhng lại cha dùng
đ-ợc - có đấy mà lại nh khơng )


GV nhấn mạnh: có cá, có gà, nghĩa là
có thực phẩm nhng cũng bằng khơng vì
ao sâu nớc cả, vờn rộng rào tha, khơng
đánh bắt đợc. Có cải, cà, bầu, mớp nghĩa
là có rau quả, nhng cũng bằng khơng vì
đều là những thứ chửa ra cây, vừa mới
nụ, vừa rụng rốn hoặc đơng ra hoa, cha
thể thu hái đợc.


- C¸ch nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2
cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh.
b. Đó là cách nói vui về cái sự không có
gì. Em hiểu theo cách nào ?


- Nu hiu theo cỏch 1 thì chủ nhân là
ngời nh thế nào? Tình cảm của ơng đối
với bạn ra sao?


- NÕu hiĨu theo c¸ch 2 thì chủ nhân là
ngời có hoàn cảnh sống nh thế nào? tính
cách của ông ra sao? Tình cảm mà ông
dành cho bạn là tình cảm nh thế nào?



<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Câu mở đầu:


ó bấy lâu nay, bác đến nhà,


-> C¸ch mở đầu tự nhiªn nh lêi nãi thêng
ngµy.


=> Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến
thăm.


2. Sáu câu tiếp theo:


Trẻ thời đi vắng, chợ thêi xa.


-> Mong muốn tiếp bạn đàng hoàng, chu đáo.




Ao sâu nớc cả, khôn chài <i><b>cá,</b></i>


Vờn rộng rào tha, khó đuổi <i><b>gà.</b></i>
<b> </b><i><b>Cải</b></i> chửa ra cây<b>, </b><i><b>cà</b></i> mới nụ,


<i><b>Bu</b></i> va rng rốn, <i><b>mớp</b></i> đơng hoa.


-> Mọi thứ sản vật của gia ỡnh cú y m li
nh khụng.



- Đó là sự thật của hoàn cảnh.


=> Ch nhõn l ngi tht th, cht phác. Tình
cảm đối với bạn chân thật, khơng khách sáo.
Đó là cách nói vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Hs đọc câu 7.


- Em hiểu ý của câu thơ nh thế nào ?
- Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7
riêng trầu khơng thì có, ý kiến của em
thế nào? (khơng thể hiểu nh vậy vì khơng
đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù
trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này
nhng xét trong mạch thơ thì chỉ có thể
hiểu là trầu khơng cũng khơng có nốt. Có
nh vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm,
nghèo túng của ông quan thanh liêm v
n)


- Qua đây ta hiểu chủ nhân là ngời nh thế
nào? Tình bạn của họ ra sao?


- Hs đọc câu 8.


- Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng
chú ý?


- Ta víi ta lµ chØ ai víi ai? Nã cã ý nghÜa


g×?


- Theo em có gì khác nhau trong cụm từ
“Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo
Ngang? (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở
vị trí trớc và sau là 2 từ đồng âm. Trong
bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ
là 1 từ. Một bên chỉ sự hồ hợp của 2 con
ngời trong 1 tình bạn chan hồ vui vẻ.
Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm
buồn)


- Câu 8 đã thể hiện đợc tình cảm gì của
tác giả?


- Bµi th¬ cho em hiĨu gì về Nguyễn
Khuyến và tình bạn của ông?


- Bi th ó din t c tâm t gì của tác
giả về khi bạn đến chơi nhà?


- Bài thơ đợc viết theo phơng thức biểu
đạt nào?


- Ngơn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có gì
khác với ngôn từ ở đoạn thơ Sau phút
chia li đã học?


hỉnh, yêu đời; yêu bn bng tỡnh cm dõn dó,
cht phỏc.



Đầu trò tiếp khách, trầu không có,


-> Lễ nghi tiếp khách tối thiĨu cịng kh«ng cã.


=> Chủ nhân là ngời trọng tình nghĩa hơn vật
chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn
sâu sắc, trong sáng. Vì nó đợc xây dựng trên
những nhu cầu tinh thần.


3. C©u kÕt:


Bác đến chơi đây, ta với ta !


-> ChØ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không tách
rời.


=> Niềm hân hoan, tin tởng ở tình bạn trong
sáng, thiêng liêng.


- Nguyn Khuyến là ngời hồn nhiên, dân dã,
trong sáng; đối với bạn thì chân thành, ấm áp,
bền chặt dựa trên giá trị tinh thần.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. Néi dung:


- Bài thơ đã diễn tả đợc niềm hân hoan và tinh
thần tự tin, phấn chấn của Nguyễn Khuyến


khi bạn đến chơi nhà. Đó là những cảm xúc
chân thành, hồn nhiên của tình cảm bạn bè.
2. Nghệ thuật:


- Miêu tả - tù sù - biÓu cảm thông qua hệ
thống ngôn từ thuần Việt trong sáng, tự nhiên,
dễ hiĨu.


<i>* Lun tËp:</i>


- So sánh ngơn ngữ thơ ở bài Bạn đến chơi
nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh phụ ngâm ta
thấy có sự khác nhau giữa 2 phong cách ngơn
ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hay, rÊt hÊp dÉn.


4. Cđng cè:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Gọi h/s đọc diễn cảm bài thơ.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Viết bài số 2 </b></i>và nắm nội dung của văn biểu cảm để làm tốt bài văn.






Ngày soạn: 25/ 10/2010 ; Ngày dạy: 27/ 10/2010




TiÕt 32 - 33

<i> </i>

<b>viÕt bµi tËp làm văn số 2</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- TiÕp tơc rÌn kĩ năng viết văn biểu cảm.


- Qua bi vit HS tự bộc lộ đợc cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối tợng biểu
cảm.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.
-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0')
3. Bài mới:(90')


<b> </b><i><b>I. Đề bài:</b></i> Loài cây em yêu.
1. Xác định yêu cầu của đề:


Có thể chọn 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa,
c©y dõa, c©y cau, cây bởi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh.



2. Gỵi ý:


a. Xác định yếu tố miêu tả:


Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
b. Xác định yếu tố tự sự:


Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây.
c. Chú ý:


Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phơng tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu.
d. Tuân thủ theo 4 bớc:


- Tìm hiểu đề và tìm ý.
- Lp dn ý.


- Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc.
- Kiểm tra, sửa chữa.


<i><b>II. Đáp án:</b></i>


1. Mở bài: 1 điểm.


Giới thiệu lồi cây và lí do vì sao em thích lồi cây đó.
2. Thân bài: 7 điểm.


- Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa.
- Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

3. Kết bài: 1 điểm.



Tình cảm của em đối với lồi cây đó.
4. Trình bày: 1 điểm.


Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lu lốt.
4. Củng cố:


Gv thu bµi vµ nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa häc sinh.
5. H ớng dẫn học bài :


- Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm.


- Soạn bài: Chữa lỗi về quan hệ từvà trả lời câu hỏi ở sgk.


Ngày soạn: 28/ 10/2010 ; Ngày dạy: 29/ 10/2010


Tiết 34

<i> </i>

<b>Chữa lỗi về quan hÖ tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hƯ tõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo ¸n.


-HS <b>: </b>Häc bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')


- Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của quan hệ từ đó ?
- Đặt câu có dùng quan hệ từ ? Em hãy thử bỏ quan hệ từ và nhận xét ý nghĩa của câu ? Khi
nói viết phải dùng quan hệ từ nh thế nào ?


3. Bài mới:(34')Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng
quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai không
rõ ý, rối rắm, khó hiểu. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc vd.


- Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa cha? Vì
sao? (cha rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ từ )
- Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ
nào?


Hãy chữa lại cho đúng?
- Hs đọc 2 câu vừa sửa.


- So với 2 câu trớc, em thấy 2 câu này
nh thế nào? Vì sao? (2 câu sau rõ nghĩa
hơn, vì 2 câu này đã có thêm quan hệ từ )
- Gv: Trong trờng hợp này, chúng ta phải
dùng quan hệ từ, có nh vâỵ thì câu văn
mới rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.



- Hs đọc ví dụ.


- Em hãy chỉ ra các quan hệ từ đợc dùng
ở 2 câu này?


- Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên,
có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa
các bộ phận trong câu khơng? Vì sao?
Nên thay từ <i><b>và</b></i>, <i><b>để</b></i> ở đây bằng quan h t
gỡ?


(Không - Vì:


+ Quan h t <i><b>v</b></i>: chỉ ý ngang bằng, tơng
đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây
lại là quan hệ tơng phản cho nên dùng
quan hệ từ <i><b>và</b></i> ở đây là không phù hợp. vì
vậy ta phải thay quan hệ từ <i><b>nhng</b></i> mới
diễn đạt đúng ý nghĩa.


+ Quan hệ từ <i><b>để</b></i>: có ý nghĩa chỉ mục đích
của sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở
đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho nên
dùng quan hệ từ <i><b>để</b></i> ở đây là không phù
hợp. Trong trờng hợp này ta phải thay
quan hệ từ <i><b>vì,</b></i> có nh vậy thì mới diễn đạt
đợc đúng ý nghĩa của câu )


- Hs đọc ví d.



<b>I. Các lỗi về quan hệ từ:</b>


1. Thiếu quan hệ tõ:
<i>a. VÝ dơ:</i>


<i>*NhËn xÐt:</i>


- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
-> Đừng nên nhìn hình thức <b>mà</b> đánh giá kẻ
khác.


- Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xa, cịn
ngày nay thì khơng đúng. -> Câu tục ngữ này
chỉ đúng <b>với</b> xã hội xa, cịn <b>với</b> ngày nay thì
khơng đúng.


2. Dïng quan hệ từ không thích hợp:
<i>a. Ví dụ:</i>


<i>*Nhận xét:</i>


- Nh em ở xa trờng <b>và</b> bao giờ em cũng đến
trờng đúng giờ. -> Nhà em ở xa trờng <i><b>nhng</b></i>


bao giờ em cũng đến trờng đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân <i><b>để</b></i> nó diệt
sâu phá hoại mùa mng.



-> Chim sâu rất có ích cho nông dân <i><b>vì </b></i>nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Em hãy xác định CN-VN của 2 câu
trên?


- Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp
của 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu
CN? (2 câu trên thiếu CN vì các quan hệ
từ qua, về đã biến CN thành TN)


- Hãy chữa lại để cho câu văn đợc hồn
chỉnh?


- Hs ®oc vÝ dô.


- Các câu in đậm trên sai ở đâu? Vì
sao? (sai ở chỗ: a- dùng quan hệ từ
không những ở vế thứ 2 không có tác
dụng LK. Vì quan hệ từ khơng những ở
vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở vế
thứ 2 để tạo thành cặp sóng đơi mới có
tác dụng LK. b- thiếu quan hệ từ nối 2
vế câu nên 2 vế câu cha có sự LK)


- Hãy chữa lại cho đúng ?


- Qua viƯc sưa lỗi về quan hệ từ, em thấy
cần phải tránh những lỗi nào ?



<b>H2</b>: Hdn luyn tp.
- Hs c 2 cõu văn.


- Hai câu văn trên đã rõ nghĩa cha? Vì
sao? (cha rõ – vì dùng thiếu quan hệ từ )
- Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm
hoặc bớt 1 vài từ khác) để hoàn chỉnh các
câu trên?


- Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ
in đậm.


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ viƯc dïng c¸c
quan hƯ tõ (in ®Ëm) trong các câu văn
trên? (dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa)


- Thay các quan hệ từ dùng sai trong các
câu trên bằng những quan hƯ tõ thÝch
hỵp?


- Hs đọc 3 câu văn.


- Em cã nhËn xÐt g× về 3 câu văn trên?
(dùng thừa quan hệ từ)


- Chữa lại các câu văn sao cho hoµn
chØnh?


<i>a. VÝ dơ:</i>


<i>*NhËn xÐt:</i>


- Qua câu ca dao “Công cha nh núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra” cho ta
thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con
cái. -> Công cha nh núi... chảy ra / cho ta
thấy...


- Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung
đồng thời hình thức / có thể làm thấp giá trị
nội dung. ->Hình thức / có thể làm tăng...
đồng thời hình thức / có thể làm...


4. Dïng quan hÖ từ mà không có t¸c dơng
LK:


<i>a. VÝ dơ:</i>
<i>*NhËn xÐt:</i>


- Nam lµ häc sinh giái toµn diƯn. <i><b>Không</b></i>
<i><b>những giỏi về môn toán, không những giỏi</b></i>
<i><b>về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam</b></i>.->
Không những... mà còn...


<i><b>- Nó thích tự sự với mẹ,</b></i> <i><b>không thÝch tù sù</b></i>
<i><b>víi chÞ</b></i>.-> Nã thÝch... ,nh ng kh«ng...


<i>* Ghi nhí: sgk (107 ).</i>


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1- Bµi 1 (107 ):</b></i>


- Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.
->Nó... nghe kể chuyện từ đầu...


- Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng.
-> Con xin báo... để cha mẹ mừng.


<i><b>2- Bµi 2 (107 ):</b></i>


- Ngµy nay, chóng ta cịng cã quan niƯm <b>víi</b>


(<b>nh)</b> cha ông ta ngày xa, lấy đạo đức...


- <b>Tuy (Dù)</b> nớc sơn có đẹp đến mấy mà chất...
- Khơng nên chỉ đánh giá con ngời <b>bằng (về)</b>


hình thức bên ngồi mà nên đánh giá con ngời


<b>bằng (về)</b> những hành động, c ch...


<i><b>3- Bài 3 (108 ):</b></i>


- Bản thân em còn nhiỊu thiÕu sãt, em høa sÏ
tÝch cùc sưa ch÷a.


- Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em
hiểu đạo lí làm ngời...


- Bài thơ này đã nói lên tình cảm của BH...



4. Cđng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Khái quát lại cách viết một bài văn lập luận giải thích.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ë sgk.


- Soạn bài: <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.. </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Ngày soạn: 28/ 10/2010 ; Ngày dạy: 01/ 11/2010


Tit 35

<i> </i>

<i><b>Vn bản:</b></i>

<i> </i>

<b>cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



<b> HDĐT: xa ngắm thác núi l</b>



<b> </b>

(Lí Bạch)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy đợc tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hơng.


- Thấy đợc 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị,
tình cảm giao hồ.


- Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi L trong con mắt tác giả.


- Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tởng tợng mãnh liệt của nhà thơ Lí


Bạch.


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng
của nó.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cị, lµm bµi tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ "<i><b>Bạn đến chơi nhà</b></i>", nêu cảm nhận về
cụm từ "<i><b>ta với ta</b></i>" ?


3. Bài mới:(34') “Vọng nguyệt hoài hơng”- Trông trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến
trong thơ cổ TQ. Vầng trăng đã trở thành biểu tợng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng
càng sáng, càng trịn, càng gợi nỗi nhớ q. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu
trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu,
lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn
đề tài ấy nhng vẫn mang lại cho ngời đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- em hÃy giới thiệu 1 vài nét về tác giả Lí
Bạch?



- Vì sao Lí Bạch lại đợc mệnh danh là
“Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất
hay)


<b>A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1. Tác giả: Lí Bạch (701 - 762) là nhà thơ nổi
tiếng đời Đờng.


- Sở thích: Đi du lịch tìm đờng lập cụng danh
s nghip.


- Thơ ông mang tính chất tơi sáng, kì vĩ, điêu
luyện..


- Đề tài: chiÕn tranh, thiªn nhiên, tình yêu,
tình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện
đợc tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp
2/3.


- Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bản
phiên âm và bản dịch thơ, em hãy cho
biết bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Bài


thơ có vần khơng? Vần ở đâu? (câu 2,4).
- Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở
bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần
Quang Khải)


- Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần
Quang Khải) là thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt
Đờng luật, cịn bài Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ
thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện trớc đời
Đờng, khơng gị bó về niêm luật nh thơ
Đờng, không cần có đối và khơng hn
nh s cõu.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và
bản dch th.


- Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh
ánh trăng, ở đầu giờng: sàng tiền,
nguyệt)


- Cảnh ánh trăng đợc miêu tả qua những
từ ngữ nào? (minh, quang, sng)


- Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ
ngữ của tác giả?


- Nhng t ú ó gợi tả ánh trăng nh thế


nào?


- Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp
của trăng nh thế nào?


- Gv: Đêm càng về khuya càng trở nên
yên tĩnh, không gian bốn bề vắng lặng,
nhà thơ chợt tỉnh giấc thấy mình nằm dới
ánh trăng. Hình nh trăng đã đánh thức thi
nhân dậy. Thật chủ động, trăng đến khơi
gợi 1 nguồn thơ và trăng là chất liệu tạo
nên nguồn thơ dào dt.


- Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh
hay vừa tả cảnh, vừa tả tình?


- Em cú nhn xột gì về cách dùng từ ngữ
giữa bản dịch thơ và bản phiên âm (Bản
dịch thơ đã đa thêm 2 từ: rọi và phủ vào,
làm cho ngời đọc có cảm giác 2 câu thơ
chỉ tả cảnh và ý vị trữ tình ca ch th cú
phn m nht i.


trong thơ Đờng -Tập II (1987).
3. Đọc:


- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>



1. Hai câu thơ đầu:


- Sàng tiền minh nguyệt quang,
Nghi thị địa thợng sơng.
- Đầu giờng ánh trăng rọi,
Ngỡ mt t ph sng.


-> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả


ỏnh trng rt sỏng ging nh sng trên mặt đất
=> Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh.


=>Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ
tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả
trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử
chỉ của ngời đang nằm trên giờng “cúi đầu”
xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mơng lung, nhớ
đất, nhớ ngời. Đó chính là tả tình.


4. Cđng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.
- Khái quát lại nọi dung của phần 1.


5. H íng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Soạn bài: <i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.. </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.






Ngày soạn: 30/ 10/2010 ; Ngày d¹y: 03/ 11/2010


Tiết 36

<i> </i>

<i><b>Văn bản:</b></i>

<i> </i>

<b>cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh </b>



<b> HDĐT: xa ngắm thác núi l</b>



<b> </b>

(Lí Bạch)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy đợc tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hơng.


- Thấy đợc 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị,
tình cảm giao hồ.


- Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi L trong con mắt tác giả.


- Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tởng tợng mãnh liệt của nhà thơ Lí
Bạch.


- Bớc đầu nhận biết bố cục thờng gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng
của nó.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ "<i><b>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b></i>", nêu
cảm nhận về 2 câu thơ đầu?



3. Bµi míi:(34')


Hoạt động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
GV gọi H nhắc lại néi dung 1


- Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiờn õm v
dch th).


- Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình?


- Cnh v tỡnh c t thụng qua nhng từ
ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: t cố
hơng)


- Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của
ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ tình)
- Hai hành động này nh thế nào với
nhau? (đối nhau)


- Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ
cân đối, nhịp nhàng)


- Em cã nhËn xÐt gì về cách sd từ ngữ
của tác giả?



Việc sư dơng 1 lo¹t §T nh vËy cã tác
dụng gì?


- Gv: Nu 2 câu thơ trên, nhà thơ tả
ngoại cảnh trớc, nội tâm sau, thì đến đây
cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hồ
đan xen khơng thể tách bạch. Hành động
ngẩng đầu xuất hiện nh 1 động tác tất
yếu để kiểm nghiệm sơng hay trăng? ánh
mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ
mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh
trăng đến chỗ thấy đợc cả vầng trăng xa.
Và khi thấy đợc vầng trăng cũng đơn cơi
lạnh lẽo nh mình, lập tức nhà thơ lại cúi
đầu, khơng phải để nhìn sơng. nhìn ánh
trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hơng,
nghĩ về quờ xa.


- Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi
nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích -
sgk-124).


- Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ
mà tác giả muốn thể hiện trong bài thơ là
cảm nghĩ gì ?


- Gv: Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hơng minh”


(Sơng từ đêm nay trắng xố
Trăng là ánh sáng của q nhà)


<b>H§3</b>: HdÉn tìm hiểu mục B.


- Dựa vào chú thích * Em hÃy nêu xuất
xứ của bài thơ?


<b>A. Cm ngh trong ờm thanh tnh</b>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Hai câu thơ đầu:
2. Hai câu thơ cuối:


- Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố hơng.


- Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cè h¬ng.


-> Phép đối,


- Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, trạng thái,
tính chất của sự vật - Gợi tả tâm trạng buồn,
nhớ quê hơng.


=> Tình yêu và nỗi nhớ quê da diết. Trong cái
đêm thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng, rất đẹp


nh-ng lịnh-ng nh-ngời khơnh-ng thể vui với trănh-ng đợc mà
trái lại dù ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu
nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn khc khoi trong
lũng.


<b>A. xa ngắm thác núi l</b>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


1. Tác giả: Lí Bạch (701-762 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Hd c:


+ Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu
chính xác từng ch÷, giäng phÊn chấn,
hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3.
Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải,
nghi, lạc.


- Gii nghĩa từ : vọng, l sơn, bộc bố.
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?


- Khung cảnh làm nền cho sự xuất hiện
của thác núi L đợc miêu tả trong lời thơ
nào (ở cả 3 bản: phiên âm, dịch nghĩa,
dịch th)?


- Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu
thứ nhất phác ra cái phông nền của bức


tranh toàn cảnh thác núi L.


- Ngn nỳi Hng Lụ c miờu tả nh thế
nào?


- Trong thơ Lí Bạch, Hơng Lô đợc khám
phá ở sự tác động qua lại của các tác giả
vũ trụ. Điều đó đợc thực hiện bằng các
chi tiết miêu tả hđ tơng tác của mặt trời
và núi. Đó là chi tiết ngơn từ nào? Các
chi tiết đó gợi tả 1 cảnh tợng nh thế nào?
- Nghĩa của câu thơ này là gì?


- Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa,
dịch thơ, lêi nµo diƠn t¶ søc m·nh liƯt
cđa th¸c nói L?


- Chữ nào trong lời thơ này đợc viết với
sự táo bạo của trí tởng tợng? Câu thơ tả
thác nớc ở phơng diện nào? Nó gợi cho
ta điều gì?


- Con số ba nghìn thớc có phải là con số
chính xác khơng? Cách nói đó có tác
dụng gì?


(chỉ là con số ớc phỏng hàm ý rất
cao-làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế
đổ của dòng thác)



- Hai ĐT nghi, lạc gợi cho ngời đọc ảo
giác gì ?


- Lời thơ gợi cảnh tợng nh thế nào? (con
thác treo đứng trớc mặt khác nào nh con
sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Đây
cũng là một... )


- Gv: NT so sánh, phóng đại ở đây cũng
nh phép cờng điệu, phóng đại ở 2 câu
trên có vẻ nh vơ lí. Song đặt trong văn
cảnh, ngời đọc vẫn cảm thy chõn tht, t
nhiờn.


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình.


tiêu biểu viết về thiên nhiên.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
1. Cảnh thác núi L :


- Nhật <i><b>chiếu</b></i> Hơng Lô <i><b>sinh</b></i> tử yên,


- Mặt trời <i><b>chiếu</b></i> núi Hơng Lô, <i><b>sinh</b></i> làn khói
tía


- Nắng <i><b>rọi</b></i> Hơng Lô khói tía bay,



-> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi Hơng
Lô.


-> ĐT chiếu (chiếu sáng, soi sáng), sinh (làm
nảy sinh, sinh ra) - Gợi 1 cảnh tợng hùng vĩ,
rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo nh thần thoại.


- Dao khan bộc bố quải tiền xuyên.


- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía
tr


ớc .


- Xa trông dòng thác tr ớc sông này.


-> Qui (treo): núi quỏ - bin ng thành tĩnh,
tiền xun (dịng sơng phía trớc) - Hình ảnh
dùng để so sánh với dịng thác nhìn từ xa.


=> §øng xa trông dòng thác giống nh 1 dòng
sông treo trớc mặt.


- <i><b>Phi</b></i> lu <i><b>trực</b></i> há tam thiên xích,


- Thỏc chy nh <i><b>bay</b></i> đổ <i><b>thẳng</b></i> xuống ba nghìn
thớc


- Nớc <i><b>bay</b></i> <i><b>thẳng</b> xuống ba nghìn thớc,</i>
-> Phi (bay) - nói q, trực (thẳng).


Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động.
Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nớc.


-> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) - so sánh,
phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi s
huyn o ca v p thỏc nc.


-> Đây là 1 cảnh tợng mÃnh liệt kì ảo của TN.
2. Tình cảm của nhà thơ tr ớc thác núi L :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Qua đặc điểm cảnh vật đợc miêu tả, ta
có thể thấy những nét gì trong tâm hồn
và tính cách nhà thơ?


- Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi L và
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu
thêm gì về tâm hồn và tài năng của Lí
Bạch?


- Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài
thơ? Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của
nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị
l-ợc bỏ nhằm mục đích gì?


1 chÊt l·ng m¹n trÝ t, tÝnh c¸ch phãng
kho¸ng, trÝ tëng tỵng phong phó.


- Thể hiện tình u TN say đắm, nồng nàn.
- Đối tợng tác giả miêu tả là thắng cảnh của
quê hơng đợc tác giả trân trọng, tụn vinh.



<b>III. Tổng kết.</b>


1. Nghệ thuật: - Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.


2. Nội dung: - Cảnh trăng sáng trong đêm
thanh tĩnh gợi tình yêu quê hơng tha thit.
- Lớ Bch:


+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên.
+ Nặng tình với quê hơng và yêu quê hơng tha
thiÕt.


+ Có tài làm thơ, thơ hay, ngắn gọn, cơ đúc,
lời ít, ý nhiều.


<i>* Lun tËp:</i>


- Động từ: Nghi, cử, vng, ờ, t (ng, ngng,
nhỡn, cỳi, nh)


- CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh lợc.
Đó là điều tạo nên sự thống nhất, liền mạch
của các câu thơ, bài thơ.


4. Củng cố - Gv nhắc lại nội dung bµi häc.:


- Hoàn thiện phần bài tập.



5. H íng dÉn häc bµi:


- Soạn bài: <i><b>Từ đồng nghĩa </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.





Ngày soạn: 02/ 11/2010 ; Ngày dạy: 03/ 11/2010


Tit 37<i> </i>

<b>t ng nghĩa</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (5') Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
3. Bµi míi:(34') Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc


Thng nh mỏi miệng cái gia gia.
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)


Từ nớc với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã đợc học từ đồng nghĩa ở lớp


nào? (Lớp 5 ). Bài hôn nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Em no cú th nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa? (là những t cú ngha tng
t nhau).


- Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi
L của Tơng Nh.


- Từ rọi, trông ở trong văn bản này có
nghĩa là gì?


- Da vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi
từ: rọi, trơng?


- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
đã tìm đợc so với nghĩa của từ gốc?


- Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm
thác núi L có nghĩa là “nhìn để nhận
biết”. Ngồi những nghĩa đó ra, từ trơng
cịn có những nghĩa sau: (2), (3).


Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa


trên của từ trơng ?


- Em có nhận xét gì về hiện tợng đồng
nghĩa của từ trông?


- Tõ nhËn xÐt trên, em có thể rút ra kết
luận gì về từ nhiỊu nghÜa?


- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc ví dụ.


- Giải nghĩa từ quả, trái?


- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ
này?


- Sắc th¸i ý nghÜa cđa 2 từ này giống
nhau hay khác nhau?


- Gv: Những từ đồng nghĩa không phân
biệt nhau về sắc thái gọi là:


- Hs đọc ví dụ.


- NghÜa cña 2 tõ bá m¹ng và hi sinh
trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau,


<b>I. Th no l t đồng nghĩa:</b>


<i>1. VÝ dô 1</i> :


NhËn xÐt:


- Rọi: chiếu sáng, soi sáng.
- Trơng: nhìn để nhận biết.
- Từ đồng nghĩa:


+ Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ.


+ Trơng đồng nghĩa với nhìn ngó, dịm, nghé,
liếc, lờm.


-> NghÜa giống nhau hoặc gần giống nhau.


=> T ng ngha: l những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.


<i>* VÝ dơ 2:</i>


- Trơng có các từ đồng nghĩa:


(2) Coi sóc giữ gìn cho yªn ỉn: Trông coi,
chăm sóc, coi sóc.


(3) Mong: mong, hi väng, tr«ng mong.


-> Từ trơng là từ nhiều nghĩa, nên từ trơng có
thể đồng nghĩa với nhiều dãy từ khác nhau.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.



2. bµi häc: * Ghi nhí 1: sgk (114 ).


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa:</b>


<i>1. VÝ dô 1:</i>
- Quả:
- Trái:


-> Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa.


=> T ng ngha hon ton.
*Vớ d 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng
nói về cái chết của con ngời. Khác nhau:
bỏ mạng mang sắc thái coi thờng, khinh
rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng)
- Từ đồng nghĩa đợc phân loại nh thế nào
?


- Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và
trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở
mục II cho nhau và rút ra nhận xét?
- Vì sao quả - trái lại thay thế đợc mà hi
sinh - bỏ mạng lại khơng thay thế đợc?
(Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hồn tồn,
khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn, có sắc thái nghĩa khác


nhau)


- ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ
ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li
mà không phải là Sau phút chia tay?


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lu
ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 3.


- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ
sau đây ?


- Vì sao em biết đó là những từ đồng
nghĩa ?


- Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với
các từ sau đây?


- Tìm một số từ địa phơng đồng nghĩa
với từ toàn dân?


- Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in
đậm trong các câu sau đây?


- Hi sinh: chØ cái chết của con ngời. Đây là cái
chết vì lí tởng cao đep, vì nghĩa vụ cao cả nên
mang sắc th¸i kÝnh träng



-> Gièng nhau vỊ nghÜa.
Kh¸c nhau về sắc thái.


=> T ng ngha khụng hon ton.
2. Bài học: * Ghi nhớ 2: sgk (114).


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa:</b>


* VÝ dô 1:


- Quả - trái: thay thế đợc.


- Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế đợc.


* VÝ dô 2: chia tay - chia li.


- Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi ngời
đi 1 nơi.


- Khác nhau: Chia tay chØ cã tÝnh chÊt t¹m
thêi, thêng là sẽ gặp lại nhau trong 1 tơng lai
gần. Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, không
có hi vọng gặp lại nhau.


* Ghi nhớ 3 : sgk (115).


<b>IV. Lun tËp:</b>


<i>1- Bµi 1 (115 ):</i>



- Gan dạ - dũng cảm
- Chó biển - hải cẩu
- Nhà thơ - thi sĩ
- Đòi hỏi - yêu cầu
- Mổ xẻ - phẫu thuật
- Năm học - niên khoá
- Của cải - tài sản
- Loài ngời - nhân loại
- Nớc ngoài - ngoại quốc
- Thay mặt - đại diện
<i>2- Bài 2 (115 ):</i>


- Máy thu hình - Ra đi ô
- Sinh tố - vi ta min
- Xe hơi - ô tô


- Dơng cầm - pi a nô
<i>3- Bài 3 (115 ):</i>
- Ba, thÇy - bè
- Má, bầm, bu - mẹ
- Hùm, beo - hổ
- Cầy - chó


<i>4- Bài 4 (115 ):</i>


- §a tËn tay - trao tËn tay
- §a kh¸ch - tiễn khách
- Kêu - than thở, phàn nàn
- Nói - phê bình



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Phõn bit nghĩa của các từ trong các
nhóm từ đồng ngha sau?


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?


Đặt câu với mỗi từ sau
Chữa các từ dùng sai


- Ăn, xơi, chén


Ăn: sắc thái bình thờng
Xơi: sắc thái lịch sự, xà giao
Chén: sắc thái thân mật, thông tục
- Cho, tặng, biếu


- Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất
hoặc tinh thÇn


Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi nh l khụng
ỏng k


- Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, a nhìn


Đẹp: ý nghÜa chung h¬n, cao h¬n xinh


- Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt
động


<i>6 - Bµi 6 (116)</i>



a, thành quả - thành tích
b, ngoan cố - ngoan cờng
c, nghĩa vụ - nhiệm vụ
d, giữ gìn - bảo vệ
7- Bài 7 (116)
a, - Đối xử/ đối đãi
- đối xử


b, - Trọng đại/ to lớn
- To ln


8- Bài 8 (117) Đặt câu
9- Bài 9 (117)


- Hởng thụ
- Che chở
- Dạy
- Trng bày


4. Củng cố:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Khái quát lại cách viết một bài văn lập luận giải thích.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm </b></i>và trả lêi c©u hái ë sgk.






</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>



Ngày soạn: 03/ 11/2010 ; Ngày dạy: 05/ 11/2010


Tiết 38<i> </i>

<b>cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm</b>



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm
vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.


- TiÕp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. n định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ngời đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đ<i><b>ồng</b></i>
<i><b>cảm nơi ngời đọc.</b></i>


3. Bài mới:(34') Khi viết văn biểu cảm cũng nh các thể loại văn khác, chúng ta cần


phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu
cảm.


Hot ng ca GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Hs c đoạn văn về Cây tre VN - Thép
Mới.


- đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Cây tre đã gắn bó với đời sống của ngời
dân VN bởi những cơng dụng của nó nh
thế nào?


- Để thể hiện sự gắn bó “cịn mãi” của
tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở tơng lai?
- Nh vậy ngời viết đã bày tỏ tình cảm đối
với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình
cảm đối với sự vật bằng cách:
liên hệ hiện tại với tơng lai)


- Hs đọc đoạn văn: Ngời ham chơi.
- Đoạn văn nói về vấn đề gì?


- Nhân vật tơi đã say mê con gà đất nh
thế nào?


- Việc hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm


xúc gì cho tác giả?


- ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ
cảm xúc đối với sự vật bằng cách nào ?
(Bày tỏ cảm xúc bằng cách hồi tởng quá
khứ và suy nghĩ về hiện ti)


- Hs c on vn.


<b>I. Những cách lập ý th ờng gặp của bài văn</b>
<b>biểu cảm:</b>


1. Liên hệ hiện tại với t ơng lai :
* Đoạn văn: Cây tre VN - ThÐp Míi.


- Đoạn văn nói về cây tre VN trên bớc đờng đi
tới tơng lai của đất nớc.


- C«ng dơng: nøa tre cßn m·i, chia bùi sẻ
ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình.


- Tơng lai: Ngày mai ... nhng ... tre xanh vẫn
là bóng mát. Tre vÉn mang khóc nhạc tâm
tình. Tre sẽ càng tơi những cổng chào thắng
lợi. Những chiếc đu tre vẫn dớn lên bay bỉng.
TiÕng s¸o diỊu tre cao vót m·i.


2. Håi t ởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
* Đoạn văn: Ngời ham chơi - HPNT



- v núi v s say mê con gà đất của nhân vật
tơi.


- Hố thân thành con gà trống để dõng dạc cất
lên điệu nhạc sớm mai.


- Gợi lên những cảm xúc: những con gà đất
lần lợt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để lại trong
tơi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống nh 1 linh hồn.
3. T ởng t ợng tình huống, hứa hẹn, mong ớc :
* Đoạn văn: trích trong Những tấm lịng cao
cả - ét mơn đơ đơ A mi xi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?


- Để bày tỏ tình cảm u mến cơ giáo,
tác giả đã tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm gì về cơ?


- Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với
cơ giáo bằng cách nào? (Tởng tợng tình
huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm)


- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột
Bắc.


- Việc liên tởng từ Lũng Cú, cực Bắc của
Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc
đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì?
-Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nớc và


bày tỏ khát vọng thống nhất đất nớc bằng
cách nào? (liên tởng, mong ớc)


- Gv: Tởng tợng tình huống, hứa hẹn,
mong ớc cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm
đối với con ngời và sự vật.


- Hs đọc đoạn văn.


- Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối
t-ợng nào?


- Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u?
Tác giả miêu tả bóng dáng và khn mặt
của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm
gì?


- Để miêu tả và biểu cảm đợc nh vậy thì
tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm).


<b>H§2</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc II.


- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu
những cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và
khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh,
thì ngời viết cần phải làm gì?


- Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vờn nhà.
- Em hãy nêu các bớc làm 1 bài văn biểu


cảm? (4 bớc: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập
dàn ý, viết bài, đọc và sửa bi)


- MB cần phải làm gì?
- TB cần tả những gì?
- KB cần nêu cảm xúc gì?


- on vn ó tởng tợng và gợi lại những kỉ
niệm về cô giáo: Tìm gặp cơ giữa đám học
trị, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt
nhọc, đau đớn, yêu thơng, thất vọng, lo lắng,
sung sớng...


* Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắc-Nguyễn
Tuân


- Vic liờn tng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ
quốc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc, tác
giả đã thể hiện tình yêu đất nớc 1 cách sâu sắc
và bày tỏ khát vng thng nht t nc.


4. Quan sát, suy ngẫm:


* Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Hoài.
- Miêu tả và biểu cảm về u.


- Miờu t: Gi t búng dáng và khuôn mặt của
u đã già.


- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lịng thơng cảm


và hối hận vì mình đã thờ ơ, vơ tình với u.
* Ghi nhớ: sgk (121 ).


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Tìm hiểu đề và tìm ý.


2. LËp dµn bµi:


a- MB: Giới thiệu vờn và tình cảm đối với vờn
nhà.


b- TB: Miêu tả vờn và lai lịch của vờn.
- Vờn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
- Vờn và lao động của cha mẹ.


- Vên qua bốn mùa.


c- KB: Cảm xúc về vờn nhà.


4. Củng cố:


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Khái quát lại cách viết một bài văn lập luận giải thích.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.



- Soạn bài: <i><b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê </b></i>và trả lời c©u hái ë sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn: 06/ 11/2010 ; Ngày dạy: 08/ 11/2010


Tiết 39<i> </i>

<b>ngẫu nhiên viết nhân bi míi vỊ quª</b>



<b> (</b>

<b>h</b>

<b>ồi hơng ngẫu th) </b>

(Hạ Tri Chơng)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hơng sâu nặng của nhà thơ.
- Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.


- Luyện đọc và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cị, lµm bµi tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ Xa ngắm thác núi L, nêu nội dung và
nghệ thuật của văn bản?


3. Bài mới:(34') Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phơng
Đông. ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê đợc thể hiện qua nỗi sầu xa xứ.
Còn ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại đợc thể hiện ngay lúc vừa
mới đặt chân tới q nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ.



Hoạt động của GV v HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Dựa vào phần chú thích, em hÃy nêu 1
vài nét về tác giả Hạ Tri Chơng?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


1. Tác giả: Hạ Tri Chơng (659-744).


- L 1 trong nhng thi sĩ lớn của thời Đờng.
- 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan của triều
Đờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ nào?
- Gv: Hạ Tri Trơng đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi
và làm quan 50 năm dới triều vua Đờng
Huyền Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo
quan nghỉ hu, trở về quê hơng. Vừa đặt
chân tới làng thì gặp 1 sự việc bất ngờ
khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu
hứng viết bài thơ này.


- Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc
giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi,
cao hơn và hơi nhấn mạnh thêm 1 chút ở
các tiếng: nào, chơi.



- Chó thÝch yÕu tè HV (bảng phụ).
- Gv: Phân tích bài thơ theo bố cơc 2/2.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.
- Hs đọc 2 câu đầu.


- Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả
về ai, về những vấn đề gì? (Kể và tả về
bản thân)


- Em hiĨu thÕ nµo lµ giọng quê? (là chất
quê, hồn quê biểu hiện trong giọng nãi
cña con ngêi)


- Giọng quê không đổi điều đó có ý
nghĩa gì ? (vẫn giữ đợc bản sắc quê hơng,
không thay đổi)


- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng ở
đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó? (Đối giữa các vế trong câu gọi là tiểu
đối - Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp
nhàng, vừa khái quát đợc quãng đời xa
quê và làm nổi bật sự thay đổi về vóc
dáng và tuổi tác, đồng thời bớc đầu hé lộ
tình cảm quê hơng của nhà thơ)


- Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi
tiết đợc kể và tả ở đây? Tác dụng của nó?


- Xa quê lâu, ở con ngời nhà thơ, cái gì
thay đổi theo thời gian, cái gì khơng đổi?
(Mái tóc đã thay đổi theo thời gian, cịn
giọng q thì khơng thay đổi)


- Sự đổi và khơng đổi đó có ý nghĩa gì?
- Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu
2 là miêu tả để biểu cảm. Đây là phơng
thức bộc lộ tình cảm 1 cách gián tiếp.
Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất
lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc,
nghe nh đằng sau có tiếng thở dài. Nhà
thơ nhìn thấy quê hơng, cất tiếng nói
theo giọng của quê hơng, rồi tự ngắm
mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trớc
quê hơng, làng xóm.


- Hs đọc 2 câu cuối.


- Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì?
- Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên


2. T¸c phÈm:


- Bài thơ đợc viết khi ơng cáo quan v quờ.
<i>*Th th: Tht ngụn t tuyt.</i>


3. Đọc:


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



1. Hai cõu th u (Khai-Tha):
- Thiu tiu li gia, lão đại hồi,
Hơng âm vô cải, mấn mao tồi.
<i>- Khi đi trẻ, lúc về già,</i>


<i>Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.</i>


->Sử dụng từ trái nghĩa và hình nh i


-> Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa chân thực,
vừa tợng trng. Làm nổi bật tình cảm gắn bó
với quê hơng.


=> Khng nh s bn b của tình cảm con
ngời đối với quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

mà tác giả gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể
về bọn trẻ con? (Bọn trẻ là ngời làng, là
sự sống của làng, là hình ảnh tơng lai của
làng, chúng chân thật, hồn nhiên)


- Vi tỏc giả, ấn tợng rõ nhất của bọn trẻ
là gì? (thấy lạ không chào mà lại hỏi)
- Tại sao với tác giả đó là ấn tợng rõ
nhất?


- Tác giả kể chuyện khi mới về làng để
nhằm mục đích gì?



- Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND
và NT của bài th?


- Hs c ghi nh.


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.


- So sánh 2 bản dịch thơ.


- Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức,
Tiếu vấn: Khách tịng hà xứ lai?
- Trẻ con nhìn lạ khơng chào


Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
-> Kể chuyện khi về tới làng quê.


-> Hỡnh nh bn tr gi nhớ thời niên thiếu và
gợi bản sắc tốt đẹp của quê hơng. -> Gợi nỗi
buồn vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ với quê.
=> Biểu hiện tình cảm quê hơng thắm thiết,
bền bỉ.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. Nội dung: tình cảm yêu quê hơng thắm
thiết của một ngời sống xa quê lâu ngày trong
khi vừa đặt chân về quê cũ.


2. Hình thức: Phép đối độc đáo, giọng điệu
hóm hỉnh.



<i>* Lun tËp:</i>


4. Cđng cè :


- Gv nhắc lại nội dung bài học.


- Gi h/s c diễn cảm phần dịch thơ.


5. H íng dÉn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Soạn bài: <i><b>Từ trái nghĩa </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Yêu cầu: Hiểu đợc cách sử dụng từ trái nghĩa. Phân biệt và so sánh sự khác nhau với
từ đồng nghĩa nh thế nào?





Ngày soạn: 08/ 11/2010 ; Ngày dạy: 10/ 11/2010
Tiết 40<i> </i>

<b>Tõ tr¸i nghÜa</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Cđng cè n©ng cao kiÕn thøc vỊ từ trái nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn gi¸o ¸n.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (5') Anh em nh ch©n víi tay


Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
(Ca dao)


- Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với đùm bọc là che chở- vì 2 từ
này có nghĩa nh nhau).


- Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa khơng? Vì sao? (khơng - vì nghĩa của 2 từ
này không giống nhau)


3. Bài mới:(34') Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy
thế nào là từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài học
hơm nay.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


- Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê của Trần Trọng


San.


- Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong
2 bản dịch thơ đó?


-Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa? (vì chúng có nghĩa trỏi ngc
nhau)


- Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở,
tiêu chí nào?


- Tìm từ trái nghĩa với từ <i><b>già</b></i> trong trờng
hợp "rau già, cau già"?


- Nh vËy tõ giµ lµ tõ nh thÕ nµo (tõ giµ lµ
tõ cã 1 nghÜa hay lµ tõ cã nhiỊu nghÜa)?
- Em cã thĨ rót ra kÕt ln g× vỊ tõ nhiều
nghĩa ?


- Hs c ghi nh.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng
các từ trái nghĩa có tác dụng gì?


- Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và nêu t¸c dơng cđa viƯc dïng tõ
tr¸i nghÜa Êy?



(Trên thực tế con trạch dài hơn con lơn,
con thờn bơn mồm lệch hơn con trai.
Nh-ng Nh-ngời ta muốn lấy chuyện lơn chê trạch
và thờn bơn chê trai để nói những ngời
khơng biết mình mà cịn hay chê ngời


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa:</b>


1. Ví dụ:
<i>*Nhận xét:</i>


- Ngẩng - cói


-> trái nghĩa về hoạt động của đầu.
- Trẻ - gi


-> trái nghĩa về tuổi tác của ngời.
- Đi - trở lại


-> trái nghĩa về sự di chuyển.


=> Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái
ng-ợc nhau.


- Già - non -> trái nghĩa về tính chất của thực
vật.


=> Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.



2. Bài học: Ghi nhớ: sgk (128).


<b>II. Sư dơng tõ tr¸i nghÜa:</b>


1. VÝ dơ:
*NhËn xÐt


- Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu
hiện tâm t trĩu nặng tình cảm quê hơng của
nhà thơ.


- Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi
bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thi
im khỏc nhau.


- Lơn ngắn lại chê trạch dài,


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

kh¸c)


- Từ trái nghĩa thờng hay đợc sử dụng ở
đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có
tác dụng gì? (ghi nhớ 2 ).


- Hs đọc 2 ghi nhớ.


<b>H§3</b>: HdÉn lun tËp.


- Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ.



- Tìm những từ trái nghĩa trong các câu
ca dao, tục ngữ vừa đọc?


- Vì sao em biết đó là những cặp từ trái
nghĩa?


- T×m tõ tr¸i nghÜa víi c¸c tõ in đậm
trong các cụm từ sau đây?


- Vỡ sao, em lại chọn những từ đó là từ
trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều
nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau)


- Điền từ trái nghÜa thÝch hỵp vào các
thành ngữ sau?


- Cỏc t trỏi ngha trong các câu thành
ngữ trên đợc dùng để làm gì? Nó có tác
dụng nh thế nào? (Đợc dùng để tạo phép
tơng phản, gây ấn tợng mạnh, làm cho lời
nói thêm sinh động)


- H·y viÕt một đoạn văn ngắn về tình
cảm quê hơng, có sử dụng từ trái nghĩa?
- Gạch chân dới các từ trái nghÜa?


2. Bài học: Từ trái nghĩa đợc sử dụng trong
thể đối, tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
t-ợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.


* Ghi nhớ 1,2: sgk (128 )


<b>III. Luyện tập:</b>
<i><b>1- Bài 1 (129 ):</b></i>


- Lành - rách - Ngắn - dài
- Giµu - nghÌo - Sáng - tối


<i><b>2- Bài 2 (129</b></i> ):


cá <i><b>tơi</b> - cá ơn</i>
- <i><b>Tơi</b></i>


hoa <i><b>t¬i</b> - hoa hÐo</i>


ăn <i><b>yếu</b></i> - ăn khoẻ
- <i><b>Yếu</b></i>


häc lùc <i><b>yÕu</b></i> - häc lùc giái


chữ <i><b>xấu </b></i>– chữ đẹp
- <i><b>Xấu</b></i>


đất <i><b>xấu</b></i> - đất tốt


<i><b>3- Bµi 3 (129 ):</b></i>


- Chân cứng đá mềm.


- Có i cú li.


- Gần nhà xa ngõ.
- Mắt nhắm mắt mở.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Vô thởng vô phạt.
- Bên trọng bên khinh.


<i><b>4- Bài 4 (129 ):</b></i>


Quê hơng em ở vùng lòng hồ sông Đà, vào


<i><b>cui</b></i> mựa thu, <i><b>đầu</b></i> mùa đơng, thờng có những
ngày ma rả rích. ông em kể rằng: <i><b>xa kia </b></i>nơi
đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ,
khơng 1 bóng ngời nhng <i><b>ngày nay,</b></i> ở nơi đây,
con ngời đã biến <i><b>những đồi núi hoang vu,</b></i>
<i><b>cằn cỗi </b></i>thành <i><b>những cánh rừng xanh ti, bỏt</b></i>
<i><b>ngỏt</b></i>.


4. Củng cố :


- Gv nhắc lại kh¸i niƯm cđa tõ tr¸i nghÜa .
- C¸ch sư dơng từ trái nghĩa.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành các bài tập ở sgk.


- Son bi: <i><b>Luyn nói văn biểu cảm về sự vật, con ngời </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.


Yêu cầu: GV ra đề về nhà cho h/s chuẩn bị (đề 1) Lập dàn ý: Viết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn: 08/ 11/2010 ; Ngày dạy: 10/ 11/2010


Tiết 41<i> </i>

<b>luyện nói : văn biểu c¶m vỊ sù vËt, con ngêi</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cị, làm bài tập, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. n nh t chc.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (5') KiĨm tra viƯc chuẩn bị bài của học sinh.


3. Bài mới:(34') Luyện nói là gì? (Luyện nói trớc lớp là luyện văn nói). Vậy văn nói khác
văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá
nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trớc tập thể lớp).


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ).



- Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn
bài tập nói ở nhà theo tinh thần 1 bài phát
biểu trớc lớp.


- Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào?
- Văn biểu cảm về sự vật, con ngời đòi
hỏi phải chú ý đến những v.đề gì?


- Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng
những hình thức biểu cảm nào?


<b>I. Chuẩn bị:</b>


1. Đề bài:


- Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những
“ng-ời lái đò” đa thế hệ trẻ “cập bến” tơng lai.
- Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn.


- Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học
hàng ngày.


- Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã
đợc nhn thi th u.


2. Yêu cầu:


- Vn biu cm v sự vật, con ngời đòi hỏi
phải chú ý tới sự vật và con ngời 1 cách đầy


đủ. Phải có sự vật, con ngời làm nền cho
những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Ngời làm
phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận
dụng yếu tố hồi tởng, tởng tợng, liên tởng để
biểu cảm.


- TËp vËn dơng h×nh thøc biĨu c¶m nh: so
sánh, lời trùng điệp, hình thức cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn
bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên
nói trớc lớp.


- Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để
bổ sung, sa cha.


Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những HS
bị điểm kém làm lại bài, hôm sau phải
nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô.


Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài
cũ lẫn bài mới cho c«...


- Gv: Muốn ngời nghe hiểu thì ngời nói
phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1,
ý 2...Muốn truyền đợc cảm xúc cho ngời
nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ
ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói
phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết
chặt chẽ.



<i><b>1. Gỵi ý</b></i>: MÉu chung của bài nói
<i>a- Mở đầu:</i>


- Kính tha cô giáo và các bạn!


Tt c nhng ai ó tng cp sỏch ti trờng đều
có những kỉ niệm sâu sắc về mái trờng, về
thầy cô, bè bạn. Một trong những kỉ niệm sâu
sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình
cảm là hình ảnh về cơ giáo Mai ngời lái đị đa
thế hệ trẻ cập bến tơng lai.


<i>b - Néi dung cđa c©u chuyện, kỉ niệm:</i>


- Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm
kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong
cặp.


Ti hụm ú, va lm bi em vừa vuốt tờ giấy
kiểm tra cho phẳng, nhng vuốt mãi mà tờ giấy
vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy
bàn là là cho phẳng...


<i>c - Kết thúc: Em xin đợc ngừng lời ở đây.</i>
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng
nghe!


4. Cñng cè :



- Gv đánh giá, nhận xét giờ học và cho điểm một số em trình bày tốt.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành bài văn vào vở bài tập.


- Soạn bài: <i><b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.




Ngày soạn: 10/ 11/2010 ; Ngày dạy: 12/ 11/2010


Tiết 42<i> </i>

<b>bài ca nhà tranh bị gió thu phá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Tình cảnh khốn khổ của kẻ sÜ nghÌo trong x· héi cị.


- Khát vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ: Vợt lên bất hạnh của mình để mong ớc có đợc
mái nhà che chở cho ngời nghèo trong thiên hạ.


- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình - tự sự.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, soạn giáo án.


-HS <b>: </b>Häc bµi cị, lµm bµi tËp, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')



2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(bản phiên âm và bản dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
3. Bài mới:(34') Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch C Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời
Đ-ờng. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực
vĩ đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ,
chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ơng đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt
tiếng khóc nhng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là
1 bài thơ nh thế.


Hoạt động của GV và HS

Ni dung bi hc



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Dựa vào chú thích, em hÃy nêu 1 vài
nét về tác giả bài thơ?


- Gv: ễng l nh th giu lũng yêu nớc,
thơng dân, lo đời, ghét cờng quyền bạo
ngợc. Tính hiện thực và tinh thần nhân
đạo dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để
lại, phản ánh tâm hồn cao đẹp của 1 “nhà
thơ dân đen”. Cuộc đời của Đỗ Phủ trải
qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận,
con chết, lu lạc tha hơng, càng cuối đời
càng nghèo đói, cơm khơng đủ ăn, ốm
đau không thuốc thang cơm cháo, nằm
chết trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi quê
hơng.


- Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài


thơ?


- Gv: Bài thơ ... đợc xếp vào trong số 100
bài thơ hay nhất của Đỗ Phủ. Ông viết
bài thơ này vào những năm cuối đời
mình. 760 hay 761 đợc bạn bè giúp đỡ,
Đỗ Phủ dựng đợc 1 cái nhà tranh bên
cạnh khe Cán Hoa ở phía Tây Thành Đơ,
tỉnh Phú Xuyên nhng cha đợc bao lâu thì
căn nhà đã bị gió ma thu phá nát. Đỗ Phủ
buồn rầu xúc cảm viết bài thơ này.


- Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ
cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của
nhà thơ. Đọc 3 khổ đầu với giọng tơi
sáng, phấn chấn hơn ở khổ thơ cuối.
- Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ,
em hãy cho biết bi th c vit theo th
th no?


- Nhắc lại sự hiĨu biÕt cđa em vỊ thĨ th¬


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


1. Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 ).
- Là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng.
- Là danh nhân văn hoá thế giới.


- Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử thơ ca cỉ


®iĨn TQ.


- Thơ ơng phản ánh chân thực sâu sắc XH
đ-ơng thời nên đợc mệnh danh là “Thi sử - thi
thánh” (ơng thánh làm thơ).


2. T¸c phÈm:


- Bài thơ đợc viết vào những năm cuối đời
(760 hoặc 761).


2. ® äc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

cỉ thĨ?


- Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành
mấy phần, mấy đoạn? ý của từng phần,
từng đoạn? (có 2 cách chia:


2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ cuối.
4 đoạn: 4 khổ )


- Gv: õy l bài thơ vừa trữ tình vừa tự
sự, rất đặc trng của Đỗ Phủ. Bây giờ
chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục
2 on.


<b>HĐ2</b>: Hdẫn tìm hiểu mục II.


- Hs c kh thơ đầu, khổ thơ em vừa


đọc tả cảnh gì?


- Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh
thời tiết nh thế nào?


- Hỡnh nh nh bị phá đợc miêu tả tập
trung ở chi tiết nào?


- Những mảnh tranh bị gió cuốn bay đợc
miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào?
- Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn
bay đi nh thế gợi lên 1 cảnh tợng nh thế
nào?


- Một căn nhà không chống chọi nổi với
gió thu, thì đó là 1 căn nhà nh thế nào?
Chủ nhân là ngời giàu hay nghèo ? (nhà
đơn sơ, không chắc chắn - chủ nhà là
ng-ời nghèo khó)


- Gv: 5 câu thơ đầu tả cảnh gió làm tốc
mái nhà. Tài nghệ của nhà thơ là ở chỗ
khơng biểu lộ tình cảm, ý nghĩ 1 cách
trừu tợng mà gửi tình ý vào việc miêu tả
1 cách khách quan. Đoạn thơ gợi cho ta
thấy rõ 1 ơng già gầy gị mặc bộ quần áo
cũ mỏng manh, rách rới, chống gậy đứng
ngồi ngơi nhà, mắt chăm chăm nhìn gió
thu gào thét đang cuốn đi những lớp
tranh của mái nhà mình rồi thổi bay qua


sang bên kia sơng, rơi vãi lung tung khắp
nơi; và tâm trạng lo âu, sốt ruột cùng nỗi
ai oán phẫn nộ trớc cảnh cuồng phong
phá nát nhà mình. Đọc đến đây chúng ta
khơng thể khơng thơng cảm xót xa cho
hồn cảnh của ông già ấy.


- Hs đọc khổ 2


- Khæ 2 miêu tả cảnh gì?


- Cnh tr con cp git tranh đợc miêu tả
qua câu thơ nào?


- Trong ma giã, trỴ con tranh nhau cớp
giật từng mảnh tranh ngay trớc mặt chủ
nhà, cảnh tợng này gợi cho ta thấy cuộc
sống XH thời Đỗ Phủ nh thế nào?


- Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam
không? Vì sao? (không - vì bọn chúng là


3. Bố cục: 2 phần.


- 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than thở
vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát.


+ Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay mái nhà
tranh.



+ Đ2: Trẻ con cớp tranh, nhà th¬ bÊt lùc, Êm
øc.


+ Đ3: Đêm ma, rét, nhà dột, nm sut ờm
khụng ng.


- 5 câu cuối:


+ Đ4: Mơ ớc của nhà thơ.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>


1. Ba khổ thơ đầu:


a. Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá:
- Th¸ng t¸m, thu cao, giã thÐt giµ
Cuén mÊt ba lớp tranh nhà ta.


- Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp bay lộn vào mơng sa.


-> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh tợng tan tác,
tiêu điều.


b. Khổ 2: Cảnh trẻ con c íp giËt tranh .
Nì nhÌ tríc mặt xô cớp giật,


Cắp tranh đi tuèt vµo luü tre.



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

những đứa trẻ đói nghèo, thất học nên
mới cớp giật nh vy)


- Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực
của nhà thơ?


- Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh
ông già Đỗ Phủ lµ ngêi nh thÕ nµo?


- Gv: Khổ 2 vừa kể việc, vừa bộc lộ nỗi
xót xa, đau đớn trớc 1 XH loạn lạc, đảo
điên: Nếu nhà thơ quả không quá khốn
cùng thì dẫu cuồng phong cuốn mất mái
nhà tranh cũng không cháy bỏng cả ruột
gan nh thế và nếu lũ trẻ không khốn cùng
cũng không mạo hiểm lao vào giữa cơn
cuồng phong để nhặt nhạnh những tấm
tranh chẳng có giá trị là bao nh thế.


- Hs đọc kh 3


- Khổ thơ miêu tả cảnh gì?


- Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian nh
thế nào?


- Những chi tiết này gợi cho em liên tởng
tới 1 XH nh thÕ nµo?


- Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả


ý gì? (Tấm chăn cũ khơng cịn giữ đợc
hơi ấm, nay bị bọn trẻ do ma lạnh khó
ngủ đạp cho rách thêm).


- Cảnh tợng này cho thấy cuộc sống của
gia đình Đỗ Phủ nh thế nào?


Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn
-Sử T Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình
hình XH rối loạn.


- Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp
NT gì?


s dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?
- Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả
vừa kể, vừa tả về 1 trận gió ma mùa thu
tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về
bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung
Đ-ờng bấy giờ. Từ đó nhà thơ cất lên tiếng
nói xót xa cho thân phận mình nói riêng,
cho kiếp ngời nói chung trớc thiên tai và
những tai ơng do con ngời gây ra. Mỗi
dịng thơ nh 1 dịng nớc mắt cứ tn ra,
tn ra mãi.


- Hs đọc khổ 4


- Khỉ 4 nãi về điều gì?
- Nhà thơ có ớc nguyện gì?



- c nhà to vững chắc để làm gì?


- Vì sao Đỗ Phủ lại ớc nhà cho kẻ sĩ
nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những
ngời có tài, có đức nhng phải chịu nghèo
khổ)


- Từ ớc vọng của nhà thơ, ta nhận thấy
thực trạng của cuộc sống XH thời đó nh


Mơi khơ miệng cháy gào chẳng đợc,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
=> Già yếu, tội nghiệp, đáng thơng.


c. Khổ 3: Cảnh nhà thơ ớt lạnh trong đêm
Giây lát, gió lặng, mây tối mực,


Trời thu mịt mịt đêm đen đặc.


-> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối dày
đặc bao phủ.


- Liên tởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, đói khổ.
Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt,


Con nằm xấu nết đạp lót nát


=> Gia đình nghèo khổ, túng bấn, khơng có
lối thốt.



Từ trải <i><b>cơn loạn</b></i> ít ngủ nghê
Đêm dài ớt át sao cho chót?


-> Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay của
nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị
hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến nhân
dân đói khổ lầm than.


2. Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ.
Ước đợc nhà rộng mn nghìn gian,
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

thÕ nào?


- Câu thơ nào cùc t¶ íc vọng của nhà
thơ ?


- Nh th có ớc vọng gì? Em có nhận xét
gì về ớc vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao
cả nhng chua xót)


- Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì?
- Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của
Đỗ Phủ. Mơ ớc ấy tuy mang màu sắc ảo
tởng, lãng mạn nhng rất chân thực, nó
bắt nguồn từ cuộc sống có thực và bản
tính nhân đạo của 1 thi sĩ ln gắn bó với
đời, ln quan tâm và mong muốn cho


nhân dân đợc ấm no hạnh phúc.


<b>H§3</b>: HdÉn tæng kÕt.


- Bài thơ đợc biểu đạt bằng những phơng
thức nào? Phơng thức nào là chính?
- Bài thơ đã biểu cm c nhng vn
gỡ?


- Giải thích tại sao văn bản này lại có tên
là bài ca nhà tranh bị gió thu phá?


bằng.


Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trớc
mắt


Riờng lu ta nỏt, chu chết rét cũng đợc!
-> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung.
=> Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất cụng.




<b>III. Tổng kết</b>


1. Nghệ thuật:


- Miêu tả, tự sự và biểu cảm.
2. Nội dung:



- Nói lên nỗi thống khổ của bản thân và bộc lộ
khát vọng cao c¶.


* Lun tËp:


Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng lòng cao đẹp
của tác giả muốn cất cao tiếng hát về con
ng-ời, khích lệ con ngời vợt lên mọi nỗi đau khổ
của cuộc đời hiện tại để hớng tới 1 tơng lai tơi
sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực
mang tâm hồn lãng mạn cao quí, xứng đáng
đợc ngời đời tơn là bậc “Thi thánh”.


4. Cđng cè :


- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
- Làm bài tập còn lại ở sách giáo khoa.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thµnh bài văn vào vở bài tập.


- Soạn bài: <i><b>Kiểm tra văn 1 tiết </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk.




Ngày soạn: 13/ 11/2010 ; Ngày dạy: 15/ 11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:



- Nắm đợc các vấn đề cơ bản về nội dung t tởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài đợc tốt


- Phạm vi kiểm tra: Các văn bản trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 -> bài 10.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>Nghiên cứu, ra đề phù hợp với trình độ của học sinh.
-HS <b>: </b>Học bài c, lm bi tp.<b> </b>


<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0')


3. Bµi míi:(44')


<b>I. Đề bài kiểm tra:</b>


<b>§Ị A</b>


1.Chép bằng trí nhớ bài thơ<i><b> "Bánh trơi nớc"</b></i> và nêu ý nghĩa chính của bài thơ (3 điểm)
2. So sánh cụm từ “ta với ta” ở hai bài <b>"</b><i><b>Qua đèo Ngang</b></i><b>" </b>của Bà Huyện Thanh Quan và
bài <b>"</b><i><b>Bạn đến chơi nhà</b></i><b>"</b> của Nguyễn Khuyến có gì khác nhau.(3 điểm)


3. Hãy viết một đoạn văn 8 - 10 câu bộc lộ tâm trạng của tác giả khi nhớ quê h ơng qua bài
thơ <i><b>"Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh"</b></i>của Lí Bạch.<i><b> </b></i>(4 điểm)


<b>§Ị B</b>



1.ChÐp bằng trí nhớ phần dịch thơ<i><b> "Nam quốc sơn hà"</b></i> và nêu ý nghĩa chính của bài thơ.
(3 điểm)


2. So sánh thân phận của ngời phụ nữ ở hai bài <b>"</b><i><b>Bánh trôi nớc</b></i><b>" </b>của Hồ Xuân Hơng và bài


<b>"</b><i><b>Những câu hát than thân</b></i><b>"</b> có gì khác nhau. (3 điểm)


3. Hóy vit mt on văn 8 - 10 câu bộc lộ tâm trạng của tác giả khi nhớ quê h ơng qua bài
thơ <i><b>"Cảm ngh trong ờm thanh tnh"</b></i>ca Lớ Bch.(4 im)


<b>II. Đáp án và biểu điểm</b>


Đề A:


Cõu 1: Chộp ỳng y bài thơ <i><b>"Bánh trôi nớc"</b></i>: (2 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa trịn


B¶y nỉi ba chìm với nớc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.


- ý ngha: Bi thơ trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của ngời phụ nữ Việt
Nam ngày xa, cảm thơng sâu sắc thân phận chìm nổi của họ. (1 điểm)


Câu 2: Trong bài <b>Qua đèo Ngang</b>, cum từ <i><b>Ta với ta</b></i> đã cho thấy một tình cảm riêng
t mà khơng có ngời sẻ chia. Tình cảm cô đơn ấy càng cô đơn hơn khi đứng trớc cảnh hoang
sơ, vắng lặng và rộng lớn của Đèo Ngang vào lúc sắp tắt một ngày -> Bộc lộ sự cô đơn gần
nh tuyệt đối của tác giả. (1.5 điểm)


Trong bài <b>Bạn đến chơi nhà</b>, cụm từ <i><b>Ta với ta</b></i> trong câu thơ cuối có vai trị quyết


định trong việc bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến với bạn mình -> Thể hiện sự đồng
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách. (1.5 điểm)


C©u 3: - Giíi thiƯu vỊ bài thơ (0.5 điểm)
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng (1.0 ®iĨm)


- Nỗi nhớ quê hơng da diết của một ngời sống xa nhà trong đêm thanh tĩnh (1.0 đ)
- Từ ngữ giản dị mà tinh luyện giàu cảm xúc. (1.0 điểm)


- cảm xúc của bản thân khi đọc bài thơ. (0.5 điểm)


4. Cñng cè:


- Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành bài văn vào vở bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Ngày soạn: 15/ 11/2010 ; Ngày dạy: 17/ 11/2010


Tit 44<i> </i>

<b>từ đồng âm</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu do hiện tợng đồng âm


<b>B. Chn bÞ:</b>



- GV<b> : </b>- §å dùng: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
-HS <b>: </b>Học bài c, lm bi tp.<b> </b>


<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (05') - ThÕ nµo lµ tõ trái nghĩa? Đặt câu có từ trái nghĩa?
3. Bµi míi:(44')


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc ví dụ - Bảng ph.


- Giải thích nghĩa của các từ lồng?


- Hai tõ lång nµy gièng nhau vµ khác
nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh và
khác vỊ nghÜa).


- Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng
âm.


<b>I. Thế nào là từ đồng âm:</b>


1. VÝ dô: sgk (135 )


*NhËn xÐt:


- Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức
mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
- Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135.


<b>H§2</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc II.


- Nhờ đâu mà em phân biệt đợc nghĩa
của các từ lồng trong 2 ví dụ trên? (Dựa
vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ
khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ
cảnh)


- Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi
ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa?
- Gv: Nh vậy là từ kho đợc hiểu với 2
nghĩa hoàn toàn khác nhau.


- Để tránh những hiện tợng hiểu lầm do
từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng
âm chúng ta cần chú ý gì?


- Hs đọc ghi nhớ 1, 2.


- Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh...
-Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu,
cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt,


môi.


- Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và
giải thích mối liên quan giữa các nghĩa
đó?


- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó?


- Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở
mỗi câu phải có cả 2 từ đồng âm)?


2. Ghi nhớ : Từ đồng âm: Là n từ giống nhau
về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, khơng
liên quan gì với nhau.


<b>II. S dng t ng õm:</b>


1.Ví dụ: Đem cá về kho.


- Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản.


(Đem c¸ vỊ kho cđa xÝ nghiƯp. Đem cá cất
vào kho.)


- Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
(Đem cá về kho tơng. Mẹ tôi kho cá bằng nồi
đất rất ngon.)


2. Ghi nhí:



- Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ đợc dùng
với nghĩa nớc đôi do hiện tợng đồng âm.


<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>1- Bµi 1 (136 ):</b></i>


- Thu: mïa thu, giã thu (chØ thêi tiết-nghĩa
trong bài thơ )


+ Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu nhận)
+ Thu: thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )


+ Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp)


- Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa trong bài
thơ)


+ Cao: cao cấp (bậc trên)


+ Cao: cao hứng (hứng thú mạnh h¬n lóc
th-êng)


+ Cao: cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng
bằng)


<i><b>2- Bµi 2 (136 ):</b></i>


a- C¸c nghÜa kh¸c nhau cđa DT cỉ:


- C¸i cỉ: phần giữa đầu và thân.


- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai.
- Cao cỉ: cÊt tiÕng lªn.


b- Các từ đồng âm với DT cổ:
- Cổ kính: xa cũ


- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá


<i><b>3- Bµi 3 (136 ):</b></i>


- Bàn (danh từ ) – bàn (động t ):


Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ
khác.


- Sõu (danh t ) sõu (ng t ):


Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn.
- Năm (danh từ ) năm (số từ ):


Có một năm anh Ba về quê năm lần.


4. Củng cố:


- Gv gọi học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng âm và cách dùng từ đồng âm.



5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thµnh bµi tËp vµo vë bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn: 15/ 11/2010 ; Ngày d¹y: 17/ 11/2010


TiÕt 45<i> </i>

<b>yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biĨu c¶m</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- HiĨu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng
chúng.


- Luyn tập vận dụng hai yếu tố đó.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>- §å dïng: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.


- Những điều cần lu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
-HS <b>: </b>Học bài cũ, lm bi tp.<b> </b>


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5')Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk129,130 )
3. Bài mới:(44') Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trị rất q.trong.
Mối quan hệ này đợc hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phơng
thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con ngời đều hớng về cuộc sống. Đó là những sự


việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại, không tả lại thì làm sao giúp ngời
khác hiểu đợc cảm xúc của mình. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và
miêu tả trong văn biểu cảm.




Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.
- Hs đọc Bài ca nhà tranh...


- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng
đối với bài thơ?


- Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ biểu
cảm nhng tác giả đã dùng khá nhiều yếu
tố tự sự và miêu tả nh cảnh gió phá mái
nhà, cảnh trẻ con cớp tranh, cảnh nhà ma
ớt lạnh trong đêm tối mịt. Những cảnh
này đã trở thành cái nền hiện thực để từ
đó bay lên ớc mơ cao thợng của nhà thơ.
- Hs đọc đoạn văn của Duy Khán.


- Giải thích: Thúng câu (thuyền câu hình
trịn, đan bằng tre), sắn thuyền (thứ cây
có nhựa và sơ, dùng sát vào thuyền nan
để cho nớc không thấm vào)


- Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự


và biểu cảm của tác giả trong đoạn văn?
- Nếu khơng có yếu tố miêu tả và tự sự
thì yếu tố biểu cảm có bộc lộ đợc hay


<b>I. Tù sự và miêu tả trong văn biểu cảm:</b>


1. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá:
*Nhận xét


- Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: Miêu
tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh chung.


- on 2:T sự kết hợp với biểu cảm (kể lại
chuyện trẻ con cớp tranh, cảm thấy uất ức vì
già yếu khơng làm gì đợc).


- Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh
đêm dột lạnh khơng ngủ đợc;


2 c©u ci biểu cảm thân phận cam chịu.
- Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm cao
th-ợng, vị tha.


2. Đoạn văn của Duy Khán:


- Miêu tả: Bàn chân bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

kh«ng?


- Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm


hồi tởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi
phối tự sự và miêu tả nh thế nào?


- Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là
đoạn văn biểu cảm và tác giả đã dùng
khá nhiều yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói
lên đợc sự thơng cảm sâu sắc và tình
th-ơng u đối với ngời cha. Duy Khán đã
tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân và
cả cuộc đời của ngời cha đi làm ăn vất vả
bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã miêu tả, tự
sự trong niềm hồi tởng về cuộc đời vất
vả, lam lũ của ngời cha. Tình cảm ấy đã
chi phối mạnh khiến cho yếu tố tự sự và
miêu tả ở đây đầy xúc động và gợi cảm.
Nh vậy là:


- Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì?
- Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài
văn biểu cảm?


- Hs c ghi nh.


- Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh
bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài văn
xuôi biểu cảm?




- Biu cảm: Thơng cuộc đời vất vả, lam lũ của


bố


-> Niềm hồi tởng đã chi phối việc miêu tả và
tự sự. Miêu tả trong hồi tởng, không phải
miêu tả trực tiếp, góp phần khêu gợi cm xỳc
cho ngi c.


=> Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng thêm
giá trị biểu cảm cho đoạn văn.


*Ghi nhí: sgk (138 )


<b>II. Lun tËp:</b>


Trời ma, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn
mất ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ.
Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi,
mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay
lộn vào mơng sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến cớp
giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho
nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về,
trong lòng đầy ấm ức, nhng cũng lại thông
cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới
nh thế.


Trận gió lặng n thì đêm bng xuống tối
nh mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà
thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên
lạnh nh cắt. Đã thế lũ con cịn đạp nát cái lót.
Đầu giờng thì nhà giột, ma nặng hạt đềuđều


không dứt. Nhà thơ không sao ngủ đợc vì ma
lạnh và lâu nay lại cịn mất ngủ vì suy nghĩ
sau cơn loạn li.


Đến đây nhà thơ ớc muốn có mái nhà rộng
mn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có
chỗ nơng thân, chẳng sợ gì gió ma nữa.


4. Cđng cè:


- Gv gäi học sinh nhắc lại ghi nhớ.


- Vì sao trong văn biểu cảm cần có yếu tố tự sự và miêu tả.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành bµi tËp vµo vë bµi tËp.


- Soạn bài: <i><b>Cảnh khuya, Rằm tháng giêng </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk<i><b>.</b></i>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>-Nắm đợc tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


- Qua việc miêu tả và biểu cảm đã thể hiện điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn: 17/ 11/2010 ; Ngày dạy: 19/ 11/2010


Tiết 46<i> </i>

<b>cảnh khuya, rằm tháng giêng </b>



<b> trả bài viết số 2</b>

(Hå ChÝ Minh)



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:



- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lịng u nớc, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>- Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dơ vµ bµi tËp.


- Những điều cần lu ý: Hai bài có những điểm giống nhau nh cùng đợc HCM
sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng viết về
cảnh trăng đẹp và đều là thơ tứ tuyệt.


-HS <b>: </b>Häc bài cũ, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lªn líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Kiểm tra việc chuẩn bị bµi cđa häc sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học


<b>HĐ1</b>: Hdẫn tìm hiểu mục I.


- Hs c chỳ thớch* - sgk.


- Nêu những hiểu biết của em về tác giả
và tác phẩm?


- Hng dn đọc: Giọng chậm, thanh thản


và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ cha
ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5.


- Gi¶i thÝch tõ khã.


- Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc
miêu tả cảnh gì ?


- Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya
đợc miêu tả thông qua những sự vật nào?
( suối, trăng, cổ thụ, hoa)


- Suối đợc miêu tả với đặc điểm gì? (suối
trong nh tiếng hát xa)


- Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh
so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh
của TN với tiếng hát là âm thanh của con
ngời)


- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
(Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc
trở nên gần gũi với con ng hơn và mang
sức sống trẻ trung hơn)


- ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?



- Hai câu thơ đầu đã tạo đợc 1 vẻ đẹp
TN nh thế nào?


- Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN
vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc.
Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng
suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe
nh tiếng hát từ xa vẳng lại. Thơ xa thờng
so sánh tiếng suối với tiếng đàn: Côn Sơn
suối chảy rì rầm, Ta nghe nh tiếng đàn
cầm bên tai (Ng.Trãi). Còn ở đây Bác lại
so sánh tiếng suối với tiếng hát xa - đó là
âm thanh của lồi ngời, thật gần gũi và
đồng cảm biết bao. Hình ảnh trăng lồng
cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng
đan xen, hồ nhập trong tán lá cây đung
đa trớc gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng
đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống
mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với
nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng.
- Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em
vừa đọc tả cảnh hay tả tõm trng? ú l


<b>I</b><i><b>. </b></i><b>Giới thiệu chung: </b>


1. Tác giả: - Hå ChÝ Minh (1890 - 1969)


- Là vị lãnh tụ vĩ đại, danh nhân văn hóa thế
giới, nhà thơ lớn.



2. Tác phẩm: Hai bài thơ đợc viết ở chiến khu
Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.


3. §äc:


4. Tõ khã


<b>II. §äc - Hiểu văn bản:</b>


<i><b>A. Cảnh khuya:</b></i>


<i><b>a. Hai cõu u: </b></i>Cnh rừng Việt Bắc vào lúc
đêm khuya.


TiÕng suèi trong nh tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lång hoa.


-> Hình ảnh so sánh đặc sắc .


-> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống
động.


=> Gợi vẻ đẹp TN trong tro, ti sỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

tâm trạng gì, của ai?


- Bác cha ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay
là vì lí do gì khác? (Bác cha ngủ khơng
phải để thởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà


là vì lo việc nớc )


- Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật đó?


- Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác?
- Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh
ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm,
tâm trạng của Bác Hồ vào những năm
tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng
cảm mến và trân trọng tình u TN , tấm
lịng u nớc, tinh thần trách nhiệm lớn
lao của Ngời đối với việc dân, việc nớc.
- Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những
nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm
tháng riêng và hình ảnh con ngời giữa
đêm rằm tháng giêng


- Hs đọc 2 câu thơ đầu


- Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
- Nguyệt chính viên có nghĩa là gì?
(Trăng trịn nhất).


- Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tợng nh
thế nào?



- Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì
trong lịng tác giả?


C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngñ,
Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.


-> Miờu t theo li ớc lệ của thơ cổ điển: cảnh
đẹp nh tranh vẽ - Làm cho cảnh trở nên sống
động và đậm nét.


§iƯp từ cha ngủ - Nhấn mạnh thêm nỗi lo nớc
nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà
thơ Cách Mạng.


=> Bỏc l ngi yờu nc, yờu TN và có tinh
thần trách nhiệm đối với nớc, với dõn.




<i><b>B. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):</b></i>


<i><b>a. Hai câu thơ đầu: </b></i>Cảnh đêm rằm thỏng
giờng.


Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,


Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân;



-> S dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức
sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.
=> Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát,
tràn ngập ánh trăng sáng và sức sống của mùa
xuân trong đêm rằm tháng riêng.


-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp
của TN.


4. Cñng cố :


- Gv gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.


- Vì sao trong văn biểu cảm cần có yếu tố tự sự và miêu tả.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hoµn thµnh bµi tËp vµo vë bµi tËp.


- Soạn bài: <i><b>Cảnh khuya, Rằm tháng giêng...(tt) </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk<i><b>.</b></i>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>- Bức tranh thiên nhiên, tâm trạng của tác giả trớc khung cảnh ấy.
- Qua việc miêu tả và biểu cảm đã thể hiện điều gì?





</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

TiÕt 47<i> </i>

<b>cảnh khuya, rằm tháng giêng </b>



<b> trả bài viết số 2</b>

(Hå ChÝ Minh)




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Cảm nhận và phân tích đợc tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nớc, phong
thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ.


- Biết đợc thể thơ và chỉ ra đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ.


- Hs tự đánh giá đợc năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài viết
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>- Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.


- Những điều cần lu ý: Hai bài có những điểm giống nhau nh cùng đợc HCM
sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng viết về
cảnh trăng đẹp và đều là thơ tứ tuyệt.


-HS <b>: </b>Học bài cũ, soạn bài mới.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')


2. KiĨm tra bµi cị: (5') Đọc thuộc lòng bài thơ <b>Cảnh khuya</b> nêu nội dung vµ nghƯ tht?
3. Bµi míi:(44')


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.



- Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những
nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm
tháng riêng và hình ảnh con ngời giữa
đêm rằm tháng giêng


- Hs đọc 2 câu thơ đầu


- Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì?
- Nguyệt chính viên có nghĩa là gì?
(Trăng trịn nhất).


- Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ?
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tợng nh
thế nào?


- Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu
trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu
trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng
xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1
khơng gian xa rộng, bát ngát nh khơng
có giới hạn với con sông, mặt nớc tiếp
liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ
Hán, câu thơ này có 3 từ xuân đợc lặp
lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và
sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả
trời đất. Cách miêu tả không gian ở đây
giống nh trong thơ cổ phơng Đông, chú ý
đến toàn cảnh và sự hoà hợp, thống nhất
của các bộ phận trong cái tồn thể,


khơng miêu tả tỉ mỉ, chi tiết các đờng
nét.


<b>I</b><i><b>. </b></i><b>Giíi thiƯu chung: </b>
<b>II. §äc - Hiểu văn bản:</b>
<i><b>A. Cảnh khuya:</b></i>


<i><b>B. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):</b></i>


<i><b>a. Hai câu thơ đầu: </b></i>Cảnh đêm rằm thỏng
giờng.


Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,


Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xu©n;


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì
trong lịng tác giả?


- Hs đọc 2 câu kết


- Hai câu em vừa đọc tả gì?


- Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng
của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh.
- Em hiểu nh thế nào về chi tiết: đàm
quân sự? (Bàn công việc kháng chiến
chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân


tộc).


- Hai câu kết đã cho ta thấy đợc cơng
việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì
về Bác?


- Hai bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ
nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về
ND và NT của 2 bài thơ? Hs đọc ghi nhớ.
- Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể
hiện tình yêu TN, yêu nớc, mối lo âu và
tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp
của nớc thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp
vừa nâng cao những cảm hứng ấy của
Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh
thần chủ động, phong thái ung dung, lạc
quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp
CM của vị lãnh tụ, ngời chiến sĩ - ngời
nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu
cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại,
khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm
tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm
sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng.


- Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu
thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh
TN?


- Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối
tợng biểu cảm của đề này là gì ? Tình


cảm cần thể hiện là gì ?


- Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về
nội dung và hình thức để các em phát
huy trong các bài viết sau.


-> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp
của TN.


<i><b>b. Hai câu kết: </b></i>Hình ảnh con ng ời giữa đêm
rằm tháng giêng<i><b>.</b></i>


Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền.
Giữa dòng bàn bạc việc quân,


Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn
việc nớc.


- ThĨ hiƯn tinh thÇn yêu nớc, thơng dân và
phong thái ung dung, lạc quan của Bác.


<b>III. Tổng kết.</b>


1. Nghệ thuật:


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên.



2. Nội dung: - Miêu tả cảnh trăng ở chiến khu
Việt Bắc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên,
tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nớc sâu nặng với
tinh thần lạc quan của Bác.


<i><b>* Luyện tập</b></i>:


§i thun trên sông Đáy.
Dòng sông lặng ngắt nh tờ


Sao đa thuyền chạy, th. chờ trăng theo
Bốn bề phong cảnh vắng teo


Ch nghe cút kột ting chèo thuyền nan
Lòng riêng riêng những bàn hồn
Lo sao khơi phục giang san Tiên Rồng
Thuyền về trời đã rạng đông


Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tơi.
(Hồ Chớ Minh )


<i><b>C. Trả bài tập làm văn số 2:</b></i>
<i><b>*Đề bài: Loài cây em yêu.</b></i>


I. Nhn xột v ỏnh giỏ chung:
<i>1. Ưu điểm:</i>


- Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm
đ-ợc cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xác định
đợc đúng kiểu bài, đúng đối tợng; trong bài


viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố
cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết
với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các
em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài
viết số 3.


- Gv c«ng bè kÕt qu¶ cho hs.


- Hs đọc bài khá và bài yếu - kém.


- Gv trả bài cho hs tự xem v trao i cho
nhau nhn xột.


- Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc
phía dới bài làm.


- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ
và lỗi về chính tả.


- Gv chép câu văn lên bảng.


- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi,
rồi nờu cỏch sa cha.


pháp, chính tả, về cách dùng từ.
<i>2. Nh ợc điểm :</i>


- V ni dung: Cũn 1 số em cha đọc kĩ đề bài


nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây
với miêu tả một lồi cây: Bài viết cịn nặng về
tả các đặc điểm của cây mà cha chú trọng tới
yếu tố biểu cảm qua 1 vài đặc điểm nổi bật
của cây. Bài viết cịn lan man cha có sự chọn
lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc.
- Về hình thức: Một số bài trình bày cịn bẩn,
chữ viết xấu, cẩu thả, cịn mắc nhiều lỗi chính
tả; diễn đạt cha lu lốt, câu văn cịn sai ngữ
pháp, dùng từ cha chớnh xỏc.


<i>3. Kết quả:</i>


- Điểm 1-2: - §iĨm 5-6:
- §iĨm 3-4: - Điểm 7-8:
<i>4. Đọc 2 bài khá và 2 bài kém:</i>
II. Trả bài và chữa bài:


<i>1. Chữa lỗi về dùng tõ: Läi -> g·y; Thuần</i>
<i>kiết -> Thuần khiết.</i>


<i>2. Chữa lỗi về chính tả:</i>


<i>Giỏi dang -> Giái giang, căn gác -> Canh</i>
<i>gác; bạn thanh -> bạn thân....</i>


4. Củng cố:


- Gv gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.



- Vì sao trong văn biểu cảm cần có yếu tố tự sự và miêu tả.


5. H íng dÉn häc bµi:


- Hồn thành bài tập vào vở bài tập.
- Ôn tập kĩ để kiểm tra 1 tiết tiếng Việt<i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: 22/ 11/2010 ; Ngày dạy: 24/ 11/2010
TiÕt 48<i> </i>

<b>kiÓm tra 1 tiÕt tiÕng viÖt</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản đã
học.


- Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng õm.


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV<b> : </b> ra, ỏp ỏn


-HS <b>: </b>Ôn tập phần tiếng Vịêt.<b> </b>
<b>C. Tiến trình lên líp:</b>


1. ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0')
3. Bài mới:(44')



<b>I. Đề bài </b> <b>Đề A</b>


Câu 1(3 điểm)


Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ, đó là những loại nào? Cho ví dụ?
Câu 2 (3 điểm)


<b>Tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in đậm trong câu sau đây:</b>


- Cậu làm nh thế, nhất định ngời ta sẽ <b>phàn nàn.</b>


- Dù gia đình tận tình cứu chữa,các bác sĩ hết lịng chăm sóc, nhng do bệnh tình q nặng
ơng đã <b>tạ thế</b> vào ngày chủ nhật 26-10


- Trong phßng triĨn l·m <b>trng bày</b> rất nhiều tranh của các hoạ sĩ cổ ®iĨn.
C©u 3 (4 ®iĨm)


Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa
(từ hai đến ba cp t)


<b>Đề B</b>


Câu 1(3 điểm)


Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép, đó là những loại nào? Cho ví dụ?
Câu 2 (3 điểm)


<b>Tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in đậm trong câu sau đây:</b>



- Cậu làm nh thế, nhất định ngời ta sẽ <b>phàn nàn.</b>


- Dù gia đình tận tình cứu chữa,các bác sĩ hết lịng chăm sóc, nhng do bệnh tình q nặng
ơng đã <b>tạ thế</b> vào ngày ch nht 26-10


- Trong phòng triển lÃm <b>trng bày</b> rất nhiều tranh của các hoạ sĩ cổ điển.
Câu 3 (4 ®iÓm)


Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng các cặp từ đồng âm
(từ hai đến ba cặp từ)


<b>II. Đáp án và biểu điểm.</b>


<b>Đề A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Đại từ là từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt động, tính chất...đợc nói đến trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.Vai trò ngữ pháp: Chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ
(1điểm)


- Có 2 loại đại từ: + Đại từ để trỏ (Hỏi về ngời, sự vật; số lợng, hoạt động , tính chất)
+ Đại từ để hỏi (Trỏ ngời, sự vật; số lợng, hoạt động , tính chất) (2đ)
- Học sinh tự cho ví dụ đúng (1im)


Câu 2 (3 điểm)


<b>Tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in đậm trong câu sau đây:</b>


- Phª bình<b>.</b>


- Mất


- Treo.
Câu 3 (4 điểm)


- Yêu cầu về hình thức: Trình bày rõ ràng, sạch sẻ, có bố cục đầy đủ.


- Yêu cầu về nội dung: Nội dung đúng chủ đề, sử dụng các cặp từ trái ngha (t hai
n ba cp t) thớch hp.


<b>Đề B</b>


Câu 1(3 ®iÓm)


- từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên. (1 điểm)
- Có 2 loại từ ghép: + Từ ghép đẳng lập.


+ Từ ghép chính phụ. (1điểm)
- Học sinh tự cho ví dụ đúng (1điểm)


Câu 2 (3 điểm)


<b>Tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế các từ in m trong cõu sau õy:</b>


- Phê bình<b>.</b>


- Mất
- Treo.
Câu 3 (4 ®iĨm)


- u cầu về hình thức: Trình bày rõ ràng, sạch sẻ, có bố cục đầy đủ.



- Yêu cầu về nội dung: Nội dung đúng chủ đề, sử dụng các cặp từ đồng âm (từ hai
đến ba cặp từ) thích hợp.


4. Cđng cè:


- Gv nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cđa hs.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thành bài văn vµo vë bµi tËp.


- Soạn bài: <i><b>Thành ngữ </b></i>và trả lời câu hỏi ở sgk<i><b>.</b></i>


Ngày soạn: 22/ 11/2010 ; Ngày dạy: 24/ 11/2010


Tiết 49<i> </i>

<b>thành ngữ</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


- Hiểu đợc đặc điểm về cu to v ý ngha ca thnh ng.


- Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiÕp.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- GV<b> : </b>- Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dơ vµ bµi tËp.


- Những điều cần lu ý: Gv nên khuyến khích và giúp đỡ hs tăng thêm vốn
thành ngữ, luyện tập sử dụng thành ngữ với nhiều hình thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1. ổn định tổ chức.(1')


2. Kiểm tra bài cũ: (5') Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ?


3. Bài mới:(44') Trong tiếng Việt có 1 khối lợng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ đợc
hình thành trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ
chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ.


Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học



<b>H§1</b>: HdÉn t×m hiĨu mơc I.


-Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên
thác xuống ghềnh”.


-Em cã nhËn xÐt g× về cấu tạo của cụm từ
lên thác, xuèng ghÒnh” trong c©u ca
dao?


+Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này
bằng những từ khác đợc khơng: Có thể
thay bằng “Vợt thác qua ghềnh” đợc
khơng?


Vì sao ? (Khơng thể thay đổi từ đợc - Vì
nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở
nên lỏng lẻo).


+Có thể thay đổi vị trí của các từ trong


cụm từ đợc khơng: Có thể thay bằng
“Xuống ghềnh, lên thác” đợc không? Vì
sao? (Khơng thay đổi vị trí đợc - Vì đây
là 1 cụm từ có tính cố định)


-Từ nhận xét trên, em rút ra đợc kết luận
gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên
thác, xuống ghềnh ?


- Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nớc
chảy vợt qua 1 vách đá cao nằm chắn
ngang dịng sơng, dịng suối. Ghềnh là
chỗ dịng sơng, dịng suối bị thu hẹp và
nơng có đá lởm chởm nằm chắn ngang
dòng nớc chảy xiết.


- Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có
nghĩa là gì ? (Nói về sự vất vả khi điều
khiển thuyền bè ở nơi nớc chảy xiết có
đá lởm chởm rất nguy hiểm).


- T¹i sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ?
- Nhanh nh chớp có nghĩa là gì ? Tại sao
lại nói nhanh nh chíp ?


-Chớp có tốc độ rất cao nh tốc độ của
ánh sáng 300.000 km/s.


-Gv: Cơm tõ “lªn th¸c, xng ghỊnh”,
“nhanh nh chớp là thành ngữ.



-Vy em hiểu thế nào là thành ngữ ?
Nghĩa của thành ngữ đợc hiểu nh thế nào
?


- Hs đọc ví d.


<b>I. Thế nào là thành ngữ:</b>


1. Cấu t¹o cđa cơm từ Lên thác xuống
ghềnh:


->Đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên là chặt
chẽ về thứ tự và nội dung ý nghĩa.


2. Giải nghĩa cụm từ lên thác, xuống ghềnh:


Tri qua nhiu gian nan, nguy hiểm.
->Nghiã bóng (hàm ẩn, hình tợng, ẩn dụ).
- Nhanh nh chớp: Chỉ hành động diễn ra mau
lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh.


<i>*Ghi nhí 1: sgk (144 ).</i>


<b>II. Sư dơng thµnh ngữ:</b>


1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ:
-Thân em / vừa trắng lại vừa tròn


<i><b>Bảy nổi ba chìm </b></i>với nớc non.->lµ VN



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Xác định chức vụ ngữ pháp của 2 thành
ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ?
- Em hãy phân tích cái hay của việc dùng
các thành ngữ trong 2 câu trên: So sánh
bảy nổi ba chìm với long đong, phiêu
bạt; tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn
nạn ?


-Thành ngữ thờng giữ chức vụ gì trong
câu ?- Sử dụng thành ngữ có tác dụng
gì ? Hs đọc ghi nhớ.


- Hs đọc các đoạn văn, đoạn thơ.


- T×m và giải thích nghĩa của các thành
ngữ trong n câu trªn ?


-Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ
ngơn đã học, hãy giải nghĩa các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy
giếng, thầy bói xem voi ?


chạy sang...


->Phụ ngữ của cụm DT (khi )


<i><b>2-Tác dụng: </b></i>


Có tính hình tợng, biểu cảm.


<i>*Ghi nhớ 2: sgk (144 ).</i>


<b>III. Lun tËp:</b>


1. Bµi 1 (145 ):


a. Sơn hào hải vị, nem cơng chả phợng: Món
ăn ở trên núi, dới biển, quí hiếm sang trọng.
b. Khoẻ nh voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại
- nói q.


- Tứ cố vơ thân: sống đơn độc, khơng họ hàng
thân thích, khơng nơi nơng tựa.


c. Da mồi tóc sơng: chỉ ng già da có nhiều nốt
màu nâu, đen nh đồi mồi, tóc bạc nh sơng.
2. Bài 2 (145 ):


- Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí.
- ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn
hẹp, nông cạn.


- ThÇy bãi xem voi: chØ sù nhËn thøc phiÕn
diƯn, chØ thÊy bé phận mà không thÊy toµn
thĨ.


4. Cđng cè:


- Gv gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.



- Vì sao trong văn biểu cảm cần có yếu tố tự sự và miêu tả.


5. H ớng dẫn học bài:


- Hoàn thµnh bµi tËp vµo vë bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×