Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

che pham bao ve thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.59 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>CHƯƠNG IV:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b><sub>Là những hạt rất nhỏ bé có khả </sub></b>



<b>năng lây nhiễm vào cơ thể </b>



<b>người, động vật, thực vật và cả </b>


<b>vi khuẩn.</b>



<b><sub> Kích thước 20-400nm.</sub></b>



<b><sub>Khơng phải là cơ thể sống. </sub></b>



<b>Chúng chỉ có thể nhân lên trong </b>


<b>tế bào sống. Bên ngồi tế bào </b>


<b>chủ chúng chỉ là các đại phân </b>


<b>tử ‘trơ’.</b>



<b><sub> Gây nhiều loại bệnh ở động và </sub></b>



<b>thực vật.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b>Nucleocapsid</b>



<b> - capsid + nucleic acid</b>




<b>Capsid</b>



<b> - lớp vỏ protein</b>



<b>Capsomere</b>



<b> - các phân tử đơn vị </b>


<b>của capsid </b>



<b>Vỏ bọc</b>



<b> </b>

<b>- lipids</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<b>Sâu chết do nhiễm NPV</b>



<b>Lịch sử phát hiện virus diệt côn trùng</b>



<b>Cổ đại</b> <b>Ghi nhân phát hiện về bệnh tằm và ong</b>


<b>384-322 tr.CN</b> <b>Aristotle miêu tả bệnh của ong</b>


<b>1856</b> <b>Cornalia và Maestri mô tả bệnh tằm </b>


<b>nghệ và phát hiện thấy các thể đa diện </b>
<b>trong cơ thể tằm</b>


<b>1919</b> <b>Phát hiện dịch qua lọc có bản chất virus </b>



<b>và gây bệnh cho cơn trùng</b>


<b>1943</b> <b>Bergold cơng bố nhìn thấy virus gây </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


<b>Một số họ virus diệt cơn trùng</b>



<b>Họ virus</b>

<b>Hình thái hạt virus</b>

<b>Kích thước hạt </b>



<b>(nm)</b>

<b>thể vùi (µm)</b>

<b>Kích thước </b>



<b>Baculoviridae</b> <b>Hình que</b> <b>NPV 40-60 x 200-400</b>


<b>GV 30-60 x 260-360</b>


<b>0,3-15</b>


<b>Reoviridae (CPV)</b> <b>Đa diện đối xứng</b> <b>55-59</b> <b>0,3-0,5</b>


<b>Entromopoxviridae </b>


<b>(EPV)</b> <b>Hình trứng</b> <b>165-300 x 150-470</b> <b>0,2-10</b>


<b>Iridoviridae (IV)</b> <b>Đối xứng</b> <b>125-300</b> <b>1-24</b>


<b>Ascoviridae</b> <b>Hình que</b> <b>130 x 400</b> <b></b>


<b>-Birnaviridae</b> <b>Đối xứng</b> <b>60</b> <b></b>



<b>-Caliciviridae</b> <b>Hình cốc</b> <b>38</b> <b></b>


<b>-Nodaviridae</b> <b>Đối xứng</b> <b>29</b> <b></b>


<b>-Parviviridae</b> <b>Cân đối</b> <b>18-26</b> <b></b>


<b>-Picornaviridae</b> <b>Cầu</b> <b>22-39</b> <b></b>


<b>-Polydnaviridae</b> <b>tròn</b> <b>150 x 350</b> <b></b>


<b>-Rhapdoviridae</b> <b>Đạn hoặc que</b> <b>50-59 x 130-380</b> <b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-6


<b>Một số chế phẩm baculovirus thương mại</b>



<b>Tên sản phẩm</b>

<b>Nhóm baculovirus</b>



<b>Spod-X</b>


<b>(Thermo Trilogy)</b>


<i><b>Spodoptera exigua Nucleopolyhedro Virus </b></i>


<i><b>(SeNPV)</b></i>
<b>GemStar (ThermoTrilogy),</b>


<b>Elcar (Novartis)</b>



<i><b>Helicoverpa zea Nucleopolyhedro Virus </b></i>


<b>(HzNPV)</b>
<b>Cyd-X, (Thermo Trilogy)</b>


<b>Madex (Andermatt Biocontrol, Thụy Sỹ), </b>
<b>Granusal (Behring AG, Werke, Đức), </b>
<b>Caprovirusine (NPP, Pháp)</b>


<b>Cydia pomonella Granulo Virus</b>
<b>(CpGV)</b>


<i><b>Mamestrin (National Plant Protection, Pháp) Mamestra brassicae</b></i>


<i><b>Nucleopolyhedro Virus (MbNPV)</b></i>


<b>VPN (Agricola El Sol, Brazil)</b> <i><b>Anticarsia gemmatalis Nucleopolyhedro </b></i>


<i><b>Virus (AgNPV)</b></i>


<b>Gusano (Thermo Trilogy)</b> <i><b>Autographa californica Nucleopolyhedro </b></i>


<i><b>Virus (AcNPV)</b></i>


<b>Spodopterin (National Plant Protection, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7

<b>Baculoviruses</b>



<b>Nucleopolyhedroviruses </b>



<b>(NPVs)</b>



<b>Granuloviruses </b>


<b>(GVs)</b>



<b>Single nuclear polyhedro viruses</b>


<b>(SNPVs)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<b>Phân loại, định danh virus diệt sâu</b>


<i><b>VD virus sâu xanh hại bơng:</b></i>



Lồi

<i>: Helicoverpa armigera Nuclear polyhedrosis virus (HaNPV)</i>



Họ phụ

: Eubaculovirinae



Họ

: Baculoviridae



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<i><b>Thể vùi (OV - occluded virus):</b></i>

<b> có kích thước tương đối lớn (0,15-15 µm </b>


<b>với NPV và 0,3-0,5 µm với GV) và có hình dạng oval hoặc đa diện. Chứa </b>


<b>đựng một hay nhiều virion trong một lớp vỏ protein tinh thể. Vai trò của </b>


<b>OV là giúp virus phát tán được trong môi trường, từ vật chủ này sang vật </b>


<b>chủ khác. Dạng OV khá vững chắc để chịu được điều kiện moi trường </b>


<b>trong giai đoạn lây nhiễm. OV được tạo thành bên trong tế bào và được </b>


<b>giải phóng ra ngồi khi tế bào vị phá vỡ.</b>



<i><b>Thể virus chồi (BV - budded virus):</b></i>

<b> BV chỉ chứa một nucleocapsid. Lớp </b>



<b>màng vỏ thường là từ màng tế bào vật chủ. Dạng BV đảm trách lây nhiễm </b>


<b>từ tế bào này sang tế bào khác bên trong cùng một vật chủ. BV khơng có </b>


<b>khả năng tồn tại ngồi mơi trường. </b>



<i><b>Hạt virus (virion) của Baculovirus có hình que, chứa đựng bên trong sợi ADN </b></i>


<b>dài khép kín. Kích thước hạt virus 250-300 nm chiều dài và 30-60 nm đường </b>


<b>kính.</b>



<i><b>Baculoviruses</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<i><b>Baculoviruses (tiếp)</b></i>



• Virus có vỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<b>NPV (Nuclear polyhedrosis virus - virus đa diện nhân):</b>

<b> chứa </b>


<b>nhiều hạt virus (virion) trong mỗi thể vùi đa diện nhân </b>



<b>(polyhedral inclusion body). </b>



<b>• SNPV (single nuclear polyhedrovirus):</b>

<b> chỉ có 1 </b>


<b>nucleocapsid trong mỗi hạt virus</b>



<b>• MNPV (multiple nuclear polyhedrovirus):</b>

<b> nhiều </b>


<b>nucleocapsid trong mỗi hạt virus.</b>



<b>GV (granulovirus - virus hạt):</b>

<b> chỉ có 1 virion trong mỗi thể vùi </b>



<b>dạng hạt. Mỗi virion chỉ chứa 1 nucleocapsid. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<b>nucleocapsid</b>


<b>Virion</b>



<b>Thể vùi</b>



<b>MNPV</b>

<b>SNPV</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<b>Các loại protein của virus đa diện nhân</b>



<b>Protein </b> <b>Chức năng </b>


<b>Polyhedrin/Granulin </b> <b>Các protein rất hay được biểu hiện, có tác dụng sản sinh ra </b>
<b>hệ tinh thể của thể vùi từ đó cho phép bảo vệ khỏi các phá </b>
<b>hoại của môi trường. </b>


<b>GP64/F </b> <b>Chỉ có ở BV. Là loại protein cho phép vỏ virus hòa vào </b>


<b>màng tế bào. </b>


<b>P35, IAP-1, -2, -3, -4 </b> <b>Ức chế quá trình apoptosis </b>



<b>DNApol </b> <b>ADN polymerase virus. Cần thiết cho quá trình virus sao </b>


<b>chép </b>


<b>IE-0, -1, -2, PE38 </b> <b>điều hòa biểu hiện gen của q trình sao chép</b>


<b>LEFs (có ít nhất 18) </b> <b>Một số tác động như tác nhân điều chỉnh giảm hoạt động </b>


<b>của tế bào vật chủ </b>


<b>P6.9 </b> <b>Quá trình desphophoryle hóa, protein này cần thiết để cho </b>


<b>các ADN được bao lại. Phosphoryle hóa thì có tác dụng dãn </b>
<b>ADN ra </b>


<b>Ubiquitin </b> <b>Có thể tác động bằng cách ngăn quá trình phân hủy của một </b>


<b>số protein nào đó trong q trình nhiễm virus </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


<b>Virion</b>



<b>Nhận dạng virus côn trùng</b>



<b>Căn cứ vào triệu </b>


<b>chứng bệnh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


<b>Biểu hiện của sâu bị bệnh</b>



<i><b>VD virus sâu xanh hại bơng:</b></i>



<b>• Trong 2-3 ngày đầu là thời kỳ ủ bệnh. Sâu </b>


<b>non khơng có biểu hiện gì rõ rệt và khơng </b>


<b>thay đổi về sức ăn.</b>



<b>• Sau 5-7 ngày thấy các đốt thân sâu sưng </b>


<b>phồng lên, căng phồng và mọng nước.</b>



<b>• Cơ thể sâu chuyển sang mầu trắng đục, da </b>


<b>bở, dễ bị vỡ.</b>



<b>• Trước khi chết sâu thường leo lên ngọn cây, </b>


<b>bám chân vào cành cây, chúc đầu xuống </b>



<b>dưới.</b>



<b>• Dịch trắng chảy ra ngồi và sâu chết → hiện </b>


<b>tượng sâu chết treo</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


<b>Ưu, nhược điểm của thuốc trừ sâu virus</b>



<i><b>Ưu điểm:</b></i>




<b>• Độc tính cao</b>



<b>• Phổ tác dụng hẹp (khả năng ảnh hưởng đến loài khác ngồi </b>


<b>vật chủ rất thấp)</b>



<b>• Khơng để lại dư lượng độc trên rau quả</b>



<b>• Dễ sử dụng với các thiết bị phun thuốc thơng thường</b>


<b>• Tuổi thọ dài (vài năm)</b>



<i><b>Nhược điểm:</b></i>



<b>• Có các hạn chế về cơng nghệ sản xuất</b>


<b>• Giá thành sản xuất cao</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×