Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi hsg vong truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI</b>


<b> Môn ĐỊA 9 Năm học 2010</b>
<b> Thời gian:</b>




<b>Điểm:</b> <b> LỜI PHÊ CỦA GV:</b>


<b>Câu 1 (4điểm):</b>


a. Tại sao lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và
theo vĩ độ? Ngày 22/6 độ dài ngày đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất tại các
vị trí: xích đạo, chí tuyến, vòng cực và cực


b. Vào ngày 1 tháng 4 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ nào? Vào ngày đó
góc nhập xạ ở Hà Nội (210<sub>02</sub>/<sub>B) bằng bao nhiêu? Nơi nào trên Trái Đất cũng có</sub>


góc nhập xạ bằng góc nhập xạ ở Hà Nội vào ngày này?
<b>Câu 2 (4,5điểm):</b>


a. Phân biệt khoáng vật và đá. Theo nguồn gốc hình thành đá chia thành
mấy loại. Trình bày đặc im ca cỏc loi ỏ


b. Giải thích sự hình thành dÃy Himalaya, vịnh Caliphoocnia, dÃy núi
ngầm giữa Đại Tây D¬ng, vành đai núi lửa TBD chạy từ Camsatca xuống NB,
Philipin theo thuyết kiến tạo mảng.


<b>Cõu 3 (3,5im):</b>
Cho b ng s li u sau:ả ố ệ



<b>T</b>


<b>T</b> <b>Khu vực ( vùng)</b> <b>% Dân số thế giới</b>


1 Khu vực ôn đới 58


2 Khu vực nhiệt đới 40


3 Các vùng có độ cao từ 0-500m 82


4 Vùng ven biển và đại dương, 16% diện tích đất nổi 50
5 Cựu lục địa ( Châu Âu, châu Á, châu Phi ), 69%<sub>diện tích châu lục</sub> 86,3
6 Tân lục địa ( châu Mĩ, châu Úc ), 31% diện tích các<sub>châu lục</sub> 13,7
<b>H·y nhËn xÐt vµ giải thích sự phân bố dân c thế giới theo c¸c khu vùc.</b>
<b>Câu 4 (4điểm):</b>


a. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ
trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?


b. Nêu sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế hộ gia đình và trang trại trong sản
xuất nơng nghiệp.


<b>Câu 5 (4điểm):</b>


a. Tại sao địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại chủ yếu là đồi núi
thấp, hướng núi vòng cung và thấp dần theo hướng TB - ĐN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>Câu 1</b>



a.


* Nguyên nhân: Do trong quá trình TĐ chuyển động xung quanh MT
trục ln nghiêng so với mặt phẳng hồng đạo 1 góc 660<sub>33phút và</sub>


khơng đổi hướng nên vịng phân chia sáng tối khơng trùng với trục của
TĐ (có lúc vịng phân chia sáng tối ở trước cực Bắc sau cực Nam hoặc
trước cực Nam sau cực Bắc -> diện tích được chiếu sáng và che khuất
không bằng nhau -> chênh lệch ngày và đêm.


* Ngày 22/6 hiện tượng ngày và đêm diễn ra ở các địa điểm
- Xích đạo: ngày bằng đêm


- Chí tuyến Bắc: ngày dài hơn đêm
- Chí tuyến Nam: đêm dài hơn ngày


- Vòng cực Bắc và cực Bắc: có hiện tượng ngày dài 24h
- Vịng cực Nam và cực Nam: có hiện tượng đêm dài 24h.
b.


* Ngày MT lên thiên đỉnh vào ngày 1-4


- MT di chuyển biểu kiến từ XĐ lên CTB mất 93 ngày và đi được 1
cung 230<sub>27</sub>/


- Trung bình 1 ngày MT di chuyển biểu kiến được 230<sub>27</sub>/<sub>/93 =908</sub>//


- Từ ngày 21/3 đến ngày 1/4 là 11 ngày MT di chuyển biểu kiến được
quãng đường = 11*908 = 20<sub>30</sub>/



Vậy ngày 1/4 MT lên thiên đỉnh tại 20<sub>30B</sub>


* Góc nhập xạ tại Hà Nội (210<sub>02</sub>/<sub>B) là: 90</sub>0<sub> - (21</sub>0<sub>02</sub>/<sub> - 2</sub>0<sub>30</sub>/<sub>) = 71</sub>0<sub>28</sub>/


* Nơi có góc nhập xạ bằng góc nhập xạ ở HN là: 160<sub>02</sub>/<sub>N</sub>


0,5


0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
<b>Câu 2:</b>


a.


* Phân biệt khoáng vật và đá


- Khoáng vật: là những nguyên tố tự nhiên hoặc những hợp chất hóa
học trong thiên nhiên được hình thành do các kết quả của các q trình
lí hóa khác nhau sinh ra trong vỏ TĐ hoặc trên bề mặt TĐ.


VD: đơn chất: vàng, kim cương...



Hợp chất: canxít, thạch anh, mica ...


- Đá: là tập hợp có quy luật của một hay nhiều loại khoáng vật, chiếm
phần chủ yếu trong cấu tạo của vỏ TĐ


* Về nguồn gốc hình thành các loại đá được chia thành 3 nhóm:


- Đá macma: được hình thành do kết quả nguội lạnh của khối vật chất
nóng chảy, là hỗn hợp của nhiều chất ở trong lòng TĐ. Là loại đá rất
cứng (granit, badan ...)


- Đá trầm tích được hình thành trong các miền trũng, do sự lắng tụ và
nén chặt các vật liệu vụn nhỏ như sét, cát, sỏi, cuội ... và xác sinh vật.
Đặc điểm của đá này là có nhiều hóa thạch và có sự phân lớp (đá vôi,


0,5


0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đá phiến, các loại than ...)


- Đá biến chất được thành tạo từ đá mắcma hoặc đá trầm tích bị biến
đổi tính chất (thành phần hóa học, cấu trúc...) do tác động của nhiệt, áp
suất... (gơnai, đá hoa, đá phiến mica)


* Giải thích sự hình thành của các dãy núi, vịnh biển, dãy núi ngầm
- Dãy Himalaya: được hình thành khi mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia tiến sát
lại mảng Âu - Á sẽ dồn và làm uốn nếp các lớp đá lên khỏi mặt đất, tạo
ra dãy núi uốn nếp



- Vịnh Caliphoocnia: hình thành khi mảng TBD gặp mảng Bắc Mĩ rồi
dịch chuyển ngang (trượt bằng) sẽ tạo nên vết nứt lớn của vỏ TĐ.


- Dãy núi ngầm giữa ĐTD: khi các mảng Bắc Mĩ và Nam Mĩ rời xa
mảng Âu - Á, mảng Phi -> tạo ra các vết nứt, các dung nham trào lên
tạo thành.


- Vành đai núi lửa TBD chạy từ Camsatca xuống NB, Philipin: do khi
mảng TBD chuyển động tiến sát lại mảng lục địa Âu - Á, mảng TBD sẽ
chui xuống mảng ÂU - Á, nâng rìa lục địa lên, uốn nếp các lớp đá trầm
tích ở đáy đại dương -> tạo ra động đất và núi lửa


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Câu 3:</b>


- Giữa các khu vực khí hậu:


+ Dõn c tp trung đơng nhất ở khu vực khí hậu ơn đới (58% tổng số dân
thế giới). Nguyên nhân: khí hậu ấm áp, ơn hồ thích nghi cho cuộc
sống, diện tích lục địa lớn nhất.


+ Khu vực nhiệt đới dân c tập trung khá đông, chỉ sau khu vực ôn đới
(40% số dân thế giới). Nguyên nhân: khu vực có lợng nhiệt-ẩm dồi dào
thích hợp cho các lồi sinh vật sinh trởng, phát triển.



+ Khu vực hàn đới dân c sinh sống rất ít (2% tổng số dân thế giới).
Nguyên nhân: khí hậu khắc nghiệt: Rất lạnh.


- Giữa các khu vực địa hình:


+ Dân c sinh sống chủ yếu ở những khu vực có độ cao từ 0-500m (82%
số dân thế giới). Trong đó tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển và đại
dơng (50% số dân thế giới) tuy chỉ chiếm 16% diện tích các châu lục.
Ngun nhân: hịa hình thấp, bằng phẳng thuận lợi cho phân bố dân c và
phát triển sản xuất.


+ Còn lại 18% dân số thế giới sống ở những khu vực có độ cao trên
500m do địa hình cao, ít thuận lợi cho phân bố dân c v phỏt trin sn
xut.


- Giữa các châu lục:


+ Dõn c tập trung đông ở Cựu lục địa (chõu Âu, chõu Á, chõu Phi) do
các châu lục này xuất hiện lồi ngời sớm hơn nên có lịch sử khai thác
lãnh thổ sớm, ngoài ra do chiếm phần lớn diện tích các châu lục
(86,3%) châu Phi và châu á có tốc độ gia tăng dân số vào loại cao nhất
thế giới.


+ So với cựu lục địa, dân c tập trung ít hơn nhiều ở Tân lục địa (13,7%
số dân toàn thế giới). Nguyên nhân: ngợc lại nguyên nhân của cựu lục
địa.


0,5
0,5



0,5


0,5


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4:</b>
a. Giải thích:


- Cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
- Dịch vụ giống, thú y chưa tốt


- Cơ sở vật chất phục vụ chăn ni cịn hạn chế (chuồng trại, cơ sở chế
biến...)


- Thiếu vốn...
b. So sánh


Tiêu chí Hộ gia đình Trang trại


Mục đích
Quy mơ


Trình độ


Chủ yếu thỏa mãn nhu cầu
gia đình



Nhỏ bé, tiểu nơng, ít vốn, chủ
yếu sử dụng lao động trong
gia đình


Trình độ kĩ thuật mang tính
truyền thống


Sản xuất hàng hóa
Quy mơ đất đai và
tiền vốn khá lớn, sử
dụng lao động làm
thuê


Cao hơn hộ gia đình,
cách thức tổ chức và
quản lí tiến bộ
(chun mơn hóa,
thâm canh...)


1,0


3,0


<b>Câu 5:</b>


a. Giải thích tại sao địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại chủ yếu
là đồi núi thấp, hướng núi vòng cung và thấp dần theo hướng TB - ĐN:
- Vùng nằm ở rìa nền Hoa Nam (Trung Quốc), hoạt động kiến tạo xảy
ra yếu, núi hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và được nâng lên yếu


trong giai đoạn Tân kiến tạo nên chủ yếu là núi thấp


- Khối nền cổ vịm sơng Chảy đã định hướng cho việc hình thành các
dãy núi cánh cung trong vùng.


- Trong tồn miền, cường độ nâng lên khơng đều. Ở Việt Bắc, về phía
biên giới Việt-Trung cường độ nâng có thể tới 1000m, trong khi đó bờ
biển chỉ nâng trong phạm vi 200 - 500m. Do vậy miền này có hướng
nghiêng về phía biển.


b. So với miền Bắc và Đơng Bắc, địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ hết sức phức tạp và đa dạng:


- Biểu hiện: có dủ núi thấp, trung bình và cả núi cao; có cả thung lũng
sâu, vực thẳm, sườn dốc lẫn thung lũng mở rộng; có cả các cao ngun
đá vơI lẫn đồng bằng giữa núi.


- Nguyên nhân:


+ Sự phức tạp của địa hình là kết quả của một lịch sử phát triển đầy
biến động của một địa hào điển hình trải qua hàng chục triệu năm và
gần đây là vận động tạo sơn Himalya.


+ Vận động tạo sơn Himalya lại có tính chất khơng liên tụccho nên sinh
ra các bậc địa hình khác nhau.


Vận động này nâng mạnh ở phần phía tây sâu trong lục địa và
2,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

càng phía ngồi ven biển càng yếu, do vậy về phía biên giới Việt –


Trung có rất nhiều núi cao ( nhiều đỉnh vượt q 3000 m), càng về phía
châu thổ sơng Mã - Chu càng thấp dần.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×