Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu bào chế viên nén bao phim râu mèo – diệp hạ châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 137 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN THỊ THU THÙY

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN BAO PHIM
RÂU MÈO – DIỆP HẠ CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019
.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------------------


NGUYỄN THỊ THU THÙY

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN BAO PHIM
RÂU MÈO – DIỆP HẠ CHÂU

Ngành : CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VÀ BÀO CHẾ THUỐC
Mã số : 8720202

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC HẠNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2019

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Nguyễn Thị Thu Thùy

.


.


Luận văn Thạc sĩ – Khóa: 2017 – 2019
Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc
Mã số: 8720202
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN BAO PHIM
RÂU MÈO – DIỆP HẠ CHÂU
Nguyễn Thị Thu Thuỳ
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đức Hạnh
Mở đầu:
Râu mèo (Orthosiphon spiralis Lour.) và Diệp hạ châu (Phyllanthus amarus Schum. et
Thonn.) là hai dược liệu có nhiều tác dụng dược lý đã được nghiên cứu và sử dụng từ
xưa trong y học cổ truyền. Phối hợp hai dược liệu Râu mèo và Diệp hạ châu đã được
nghiên cứu chứng minh có tác dụng chống oxi hố, lợi tiểu, hạ acid uric huyết. Hiện
nay, ở Việt Nam và thế giới chưa có cơng trình nghiên cứu về dạng bào chế viên nén
bao phim chứa đồng thời hai cao khô phun sấy Râu mèo và Diệp hạ châu được công
bố. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu bào chế và tiêu chuẩn hóa viên nén bao phim
chứa đồng thời hai cao khô phun sấy Râu mèo và Diệp hạ châu.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: viên nén bao phim chứa cao khô phun sấy Râu mèo và Diệp hạ
châu. Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành xây dựng dự thảo TCCS cao khô phun sấy
Râu mèo và Diệp hạ châu. Mười bốn thí nghiệm thiết kế theo mơ hình D-optimal bằng
phần mềm Design-Expert 6.0.6 trên 3 biến độc lập (% MS, % SSG, % SMCC) và 4 biến
phụ thuộc (độ biến thiên khối lượng viên, thời gian rã, độ cứng và độ mài mòn của viên)
được thực hiện để xác định các mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa cơng thức viên nén
RD được thực hiện, mỗi thí nghiệm được lặp lại 3 lần và lấy kết quả trung bình. Nghiên
cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa cơng thức bằng phần mền BC Pharmsoft OPT.
Lựa chọn hệ tá dược bao phim chống ẩm bằng cách đánh giá tính hút ẩm, thời gian rã
của viên bao phim với 3 hệ tá dược bao khác nhau. Tiến hành xây dựng dự thảo TCCS
viên nén bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu.
Kết quả:

Xây dựng được TCCS hai cao khô phun sấy Râu mèo – Diệp hạ châu. Các biến độc lập
khảo sát có mối liên quan nhân quả đáng kể đến các biến độc lập. Công thức viên nhân Râu
mèo – Diệp hạ châu được tối ưu hóa chứa tỷ lệ MS, SSG và SMCC lần lượt là 20,0%, 0,2%
và 26,0%, hệ tá dược bao Opadry Amb II được lựa chọn để bao phim chống ẩm cho viên và
xây dựng dựng được TCCS cho viên nén bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu.
Kết luận
Xây dựng được công thức và quy trình điều chế và tiêu chuẩn hóa chất lượng viên nén
bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu.
Từ khóa: Râu mèo, Diệp hạ châu, mối liên quan nhân quả, tối ưu hóa, cao khơ phun sấy.
.


.

Master’s thesis – Acedemic course: 2016 – 2018
Speciality: Pharmaceutical technology and pharmaceutic
Speciality Code: 8720202
STUDY ON PREPARATION OF ORTHOSIPHON SPIRALIS LOUR AND
PHYLLANTHUS AMARUS SCHUM. ET THONN. FILM-COATED TABLETS
By Nguyen Thi Thu Thuy
Supervisor: Ph.D. Nguyễn Đức Hạnh
Introduction:
Orthosiphon spiralis (Orthosiphon spiralis Lour.) and Phyllanthus amarus.
(Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn.) are two herbs with many pharmacological
effects that have been studied and used since ancient times in traditional medicine. The
combination of two medicinal herbs has been studied and proven to have antioxidant,
diuretic, and lowering blood uric acid effects. Currently, in Vietnam and the world,
there has been no research on the preparation of film-coated tablets containing these
two herbs. The objective of the project is to research, prepare and standardize filmcoated tablets containing powder of Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus.
Subject and methodology

Subjects of research: film-coated tablets containing powder of Orthosiphon spiralis and
Phyllanthus amarus. Methodology: Conducting the drafting of Standard for powder of
Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus. Fourteen experiments were designed
according to D-optimal model by Design-Expert software 6.0.6 on 3 independent
variables (% MS,% SSG,% SMCC) and 4 dependent variables (variation in tablet
weight, deposition time, hardness and abrasion of the tablets) were performed to
determine causal relationships and optimization of RD tablet formula, each experiment
was repeated 3 times and the average results were obtained. Study on causal relationships
and optimization formulas are done with BC Pharmsoft OPT software. Select moistureproof film coating excipients by evaluating the hygroscopic properties, the decay time
of film-coated tablets with three different film excipients. Conduct the drafting of the
standard of film-coated tablet of Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus.
Findings:
Construct two standards for powder of Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus. The
independent variables surveyed have a significant causal relationship to the independent
variables. Optimized Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus formula contains
MS.0, SSG and SMCC ratio of 20.0%, 0.2% and 26.0%, respectively, the Opadry Amb
II coating system was selected to have moisture-proof film for tablets and build up a
standard for Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus tablets.
Conclusion
Formulate formula and process of preparation and standardization of the quality of
Orthosiphon spiralis and Phyllanthus amarus film-coated tablets.
Key words: Orthosiphon spiralis Lour., Phyllanthus amarus Schum. Et Thonn., causal
relationship, optimization, powder.
.


.

i


MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
2.1. Râu mèo .................................................................................................................. 3
2.1.1. Thành phần hóa học .............................................................................................. 3
2.1.2. Tác dụng và công dụng ......................................................................................... 4
2.1.3. Sinensetin .............................................................................................................. 4
2.2. Diệp hạ châu ........................................................................................................... 5
2.2.1. Thành phần hóa học .............................................................................................. 5
2.2.2. Tác dụng và công dụng ......................................................................................... 6
2.2.3. Phyllanthin ............................................................................................................ 7
2.3. Tác dụng dược lý của phối hợp cao khô phun sấy RM và cao khô phun sấy DHC ... 8
2.4. Chế phẩm chứa cao khô phun sấy RM và cao khô phun sấy DHC trên thị trường ..... 8
2.5. Yêu cầu chất lượng của cao khô......................................................................... 10
2.6. Tổng quan về phương pháp dập viên trực tiếp ................................................ 10
2.6.1. Các giai đoạn khi dập viên ................................................................................... 11
2.6.2. Ưu điểm của phương pháp dập trực tiếp ..............................................................12
2.6.3. Nhược điểm của phương pháp dập trực tiếp ........................................................13
2.6.4. Yêu cầu tá dược dùng trong phương pháp dập trực tiếp ......................................14
2.6.5. Một số tá dược sử dụng trong nghiên cứu............................................................15
2.6.6. Yêu cầu của thuốc viên nén .................................................................................16
2.7. Tổng quan về kỹ thuật bao phim chống ẩm với dung môi nước .................... 17
2.6.1. Cơ chế hấp thụ ẩm qua màng phim ......................................................................17
.



.

ii

2.6.2. Thành phần công thức của màng phim chống ẩm................................................18
2.6.3. Q trình bao phim với dung mơi nước ...............................................................19
CHƯƠNG 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 21
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 21
3.2. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị nghiên cứu .................................................... 21
3.2.1. Nguyên liệu ..........................................................................................................21
3.2.2. Hóa chất và dung môi.......................................................................................... 22
3.2.3. Thiết bị nghiên cứu ............................................................................................. 22
3.2.4. Phần mềm ............................................................................................................ 22
3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
3.3.1. Xây dựng TCCS cao khô phun sấy RM .............................................................. 23
3.3.2. Xây dựng TCCS cao khô phun sấy DHC ............................................................ 27
3.3.3. Xây dựng công thức viên nhân RD ..................................................................... 28
3.3.4. Lựa chọn công thức dịch bao phim ..................................................................... 33
3.3.5. Xây dựng TCCS viên nén bao phim RD ............................................................. 34
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 40
4.1. Xây dựng TCCS cao khơ phun sấy RM ............................................................ 40
4.1.1. Thẩm định quy trình định lượng sinensetin trong cao khô phun sấy RM........... 40
4.1.2. Xây dựng TCCS cao khô phun sấy RM .............................................................. 45
4.2. Xây dựng TCCS cao khô phun sấy DHC .......................................................... 51
4.2.1. Kiểm nghiệm 3 lô cao khô phun sấy DHC...........................................................51
4.2.2. Dự thảo tiêu chuẩn cao khô phun sấy DHC ........................................................ 55
4.3. Xây dựng công thức viên nhân RD .................................................................... 57
4.3.1. Khảo sát một số tính chất của cao khơ phun sấy RM và cao khô phun sấy DHC 57
4.3.2. Khảo sát một số tính chất của tá dược dập trực tiếp ........................................... 59
4.3.3. Đánh giá ảnh hưởng tá dược độn lên lưu tính hỗn hợp cao hoạt chất ................ 62

4.3.4. Nghiên cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa công thức viên nén dập trực tiếp RD..... 65
4.4. Lựa chọn công thức dịch bao phim ................................................................... 78

.


.

iii

4.4.1. Chuẩn bị dịch bao phim ...................................................................................... 78
4.4.2. Quy trình bao phim ............................................................................................. 78
4.4.3. Đánh giá tính chất viên bao phim ....................................................................... 79
4.4.4. Công thức viên nén bao phim RD và quy trình điều chế ở quy mơ 3.000 viên .. 87
4.5. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nén bao phim RD ............................. 91
4.5.1. Thẩm định quy trình định lượng đồng thời sinensetin và phyllanthin trong viên
nén bao phim RD bằng phương pháp HPLC ..................................................................91
4.5.2. Xây dựng TCCS viên nén bao phim RD ............................................................ 101
CHƯƠNG 5. BÀN LUẬN ......................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 116
PHỤ LỤC .................................................................................................................. PL-1

.


.

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ tắt

Chữ nguyên

Ý nghĩa

AGS

Adenocarcinoma gastric

Tế bào ung thư dạ dày

As

Asymmetrical factor

Hệ số bất đối xứng

CFU

Colony Forming Unit

Đơn vị hình thành khuẩn lạc

CHCl3

Chloroform

CI


Compresibility index

COX-2

Cyclooxygenase – 2

DCM

Dichloromethane

DĐVN

Dược điển Việt Nam

DHC

Diệp hạ châu

EA

Ethylacetate

EtOH

Ethanol

Chỉ số nén

Tế bào lympho T có CD4+


Hela
CD4+
HepG2

Liver hepatocellular cells

Tế bào gan người

HIV

Human immunodeficiency virus

Virus gây suy giảm miễn
dịch người

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

High performance liqid
chromatography

HPMC

Hydroxylpropyl methyl cellulose

IC50

Inhibitory concentration 50%


ICH

The International

Nồng độ ức chế 50%

Council

Harmonisation of

for Hội đồng quốc tế về hài hòa

Technical các yêu cầu kỹ thuật trong

Requirements for Pharmaceuticals for dược phẩm dùng cho người
Human Use
iNOS

Inducible nitric oxit synthase

Enzym cảm ứng tổng hợp
Nitro oxid

kl/kl

Khối lượng/khối lượng
.



.

v

KLTB

Khối lượng trung bình

MeOH

Methanol

MgS

Magnesi stearat

MS

Modified Starch

PGE2

Prostaglandin E2

RD

Râu mèo – Diệp hạ châu

RM


Râu mèo

RS

Resolution

Độ phân giải

RSD

Relative standard deviation

Độ lệch chuẩn tương đối

SD

Standard deviation

Độ lệch chuẩn

SDL

Spray-dried lactose

Lactose phun sấy

SKLM

Sắc ký lớp mỏng


SMCC

Silicified microcrystalline cellulose

SSG

Natri starch glycolat

TB

Trung bình

TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở

tR

Retention time

Thời gian lưu

UV

Ultra violet

Tử ngoại

UV - Vis


Ultra violet – visible

Tử ngoại - khả kiến

.

Tinh bột biến tính

Cellulose vi tinh thể sillic hóa


.

vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơng thức cấu tạo một số flavonoid trong cây RM ......................................... 3
Hình 2.2. Cơng thức một vài lignan trong cây DHC ....................................................... 6
Hình 4.1. Sắc ký đồ HPLC khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng sinensetin
trong cao khơ phun sấy RM ........................................................................................... 41
Hình 4.2. Phổ UV – Vis của sinensetin trong mẫu chuẩn và mẫu thử ........................... 41
Hình 4.3. Độ tinh khiết pic sinensetin trong mẫu chuẩn và mẫu thử ............................. 42
Hình 4.4. Tương quan giữa diện tích pic và nồng độ sinensetin ................................... 43
Hình 4.5. Hình chụp 3 lơ cao khơ phun sấy RM ............................................................ 45
Hình 4.6. Kết quả định tính 3 lơ cao khơ phun sấy RM bằng SKLM............................ 48
Hình 4.7. Hình chụp 3 lơ cao khơ phun sấy DHC ......................................................... 51
Hình 4.8. Kết quả định tính 3 lơ cao khơ phun sấy DHC bằng SKLM ......................... 54
Hình 4.9. Hình SEM cao khơ phun sấy RM (A: Độ phóng đại x100; B: Độ phóng
đại x1000) ...................................................................................................................... 58
Hình 4.10. Hình SEM cao khơ phun sấy DHC (A: Độ phóng đại x100; B: Độ phóng

đại x1000) ..................................................................................................................... 58
Hình 4.11. Hình ảnh SEM của một số tá dược sử dụng trong nghiên cứu (A: MS, B:
SMCC, C: SDL, D: SSG) ............................................................................................... 61
Hình 4.12. Tương quan giữa tỷ số Hausner của hỗn hợp bột với tỷ lệ tá dược độn ...... 64
Hình 4.13. Tương quan chỉ số nén của hỗn hợp bột với tỷ lệ tá dược độn .................... 64
Hình 4.14. Ảnh hưởng của % MS (X1) và % SSG (X2) lên độ biến thiên khối lượng viên
(Y1) khi % SMCC (X3) là 26%...................................................................................... 70
Hình 4.15. Ảnh hưởng của % MS (X1) và % SMCC (X3) lên độ biến thiên khối lượng
viên (Y1) khi % SSG (X2) là 0,2% ................................................................................. 71
Hình 4.16. Ảnh hưởng của % MS (X1) và % SSG (X2) lên thời gian rã viên (Y2) khi %
SMCC (X3) là 26%......................................................................................................... 72
Hình 4.17. Ảnh hưởng của % SSG (X2) và % SMCC (X3) lên thời gian rã viên (Y2) khi
% MS (X1) là 20% .......................................................................................................... 72

.


.
vii

Hình 4.18. Ảnh hưởng của % MS (X1) và % SMCC (X3) lên độ cứng viên (Y3) khi %
SSG (X2) là 0,2% ........................................................................................................... 73
Hình 4.19. Ảnh hưởng của % SSG (X2) và % SMCC (X3) lên độ cứng viên (Y3) khi %
MS (X1) là 20% .............................................................................................................. 73
Hình 4.20. Ảnh hưởng của % MS (X1) và % SSG (X2) lên độ mài mịn viên (Y4) khi %
SMCC (X3) là 26%......................................................................................................... 75
Hình 4.21. Ảnh hưởng của % SSG (X2) và % SMCC (X3) lên độ mài mòn viên (Y4) khi
% MS (X1) là 20% .......................................................................................................... 75
Hình 4.22. Hình SEM hỗn hợp bột trước khi dập viên của công thức tối ưu ................ 77
Hình 4.23. Hình ảnh (a) viên nhân, (b) viên bao CT1, (c) viên bao CT2, (d) viên bao CT3 80

Hình 4.24. Hình ảnh các viên bao phim sau 1 tháng bảo quản ở điều kiện nhiệt độ 28 - 30
o

C .................................................................................................................................... 81

Hình 4.25. Viên nhân ở thời điểm 0 và 4 ngày trong thử nghiệm hút ẩm ..................... 82
Hình 4.26. Viên bao CT1 ở thời điểm 0 và 4 ngày trong thử nghiệm hút ẩm ............... 82
Hình 4.27. Viên bao CT2 ở thời điểm 0 và 4 ngày trong thử nghiệm hút ẩm ............... 82
Hình 4.28. Viên bao CT3 ở thời điểm 0 và 4 ngày trong thử nghiệm hút ẩm ............... 82
Hình 4.29. Tỷ lệ tăng khối lượng của viên nhân và các viên bao phim tại ngày thứ 4 trong
thử nghiệm hút ẩm.......................................................................................................... 83
Hình 4.30. So sánh độ cứng của các mẫu viên bao phim sau thử nghiệm hút ẩm ......... 84
Hình 4.31. So sánh thời gian rã của các mẫu viên bao phim trước và sau thử nghiệm
hút ẩm ............................................................................................................................ 85
Hình 4.32. Hình ảnh SEM cắt ngang (a) viên bao phim CT1; (b) viên bao phim CT2; (c)
viên bao phim CT3 ở độ phóng đại x1000 .................................................................... 86
Hình 4.33. Sắc ký đồ HPLC khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng đồng
thời sinensetin và phyllanthin trong viên nén RD (tR của sinensetin và phyllanthin lần
lượt là 14,60 và 41,15 phút) ........................................................................................... 93
Hình 4.34. Phổ UV – Vis của sinensetin và phyllanthin trong mẫu chuẩn.................... 93
Hình 4.35. Phổ UV – Vis của sinensetin và phyllanthin trong mẫu thử ........................ 94
Hình 4.36. Độ tinh khiết pic sinensetin và phyllanthin trong mẫu chuẩn ...................... 94

.


.
viii

Hình 4.37. Độ tinh khiết pic sinensetin và phyllanthin trong mẫu thử .......................... 94

Hình 4.38. Tương quan giữa diện tích pic và nồng độ sinensetin ................................. 96
Hình 4.39. Tương quan giữa diện tích pic và nồng độ phyllanthin ............................... 97
Hình 4.40. Hình chụp 3 lơ viên nén bao phim RD....................................................... 101
Hình 4.41. Kết quả định tính 3 lơ viên nén bao phim RD bằng SKLM ...................... 103

.


.

ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chế phẩm chứa cao RM và cao DHC trên thị trường .......................... 9
Bảng 3.1. Các tá dược sử dụng trong nghiên cứu .......................................................... 21
Bảng 3.2. Một số thiết bị dùng trong nghiên cứu .......................................................... 22
Bảng 3.3. Nồng độ sinensetin chuẩn khảo sát tính tuyến tính ....................................... 25
Bảng 3.4. Yêu cầu độ hồi phục và RSD tương ứng theo nồng độ chất phân tích.......... 26
Bảng 3.5. Bảng đánh giá lưu tính của bột ...................................................................... 29
Bảng 3.6. Giá trị các biến độc lập và biến phụ thuộc .................................................... 31
Bảng 3.7. Mười bốn công thức thực nghiệm được thiết kế theo mơ hình D-optimal .... 32
Bảng 3.8. Nồng độ sinensetin chuẩn và phyllanthin chuẩn khảo sát tính tuyến tính .... 36
Bảng 4.1. Tính tương thích hệ thống của phương pháp định lượng sinensetin trong cao
khô phun sấy RM ........................................................................................................... 40
Bảng 4.2. Tính tuyến tính của phương pháp định lượng sinensetin trong cao
khô phun sấy RM ....................................................................................................... 43
Bảng 4.3. Kết quả xử lý thống kê khảo sát tính tuyến tính của phương pháp định lượng
sinensetin trong cao khơ phun sấy RM .......................................................................... 44
Bảng 4.4. Độ lặp lại phương pháp định lượng sinensetin trong cao khô phun sấy RM 44
Bảng 4.5. Độ đúng của phương pháp định lượng sinensetin trong cao khô phun sấy

RM .................................................................................................................................. 45
Bảng 4.6. Kết quả xác định độ mất khối lượng do làm khô 3 lô cao khô phun sấy
RM .................................................................................................................................. 46
Bảng 4.7. Kết quả xác định độ tro tồn phần 3 lơ cao khơ phun sấy RM...................... 46
Bảng 4.8. Kết quả xác định hàm lượng kim loại nặng 3 lô cao khô phun sấy RM ....... 47
Bảng 4.9. Kết quả xác định giới hạn nhiễm khuẩn 3 lô cao khô phun sấy RM ............. 47
Bảng 4.10. Kết quả định lượng sinesetin trong 3 lô cao khô phun sấy RM .................. 48
Bảng 4.11. Kết quả xác định độ mất khối lượng do làm khô 3 lô cao khô phun sấy
DHC................................................................................................................................ 52
Bảng 4.12. Kết quả xác định độ tro tồn phần 3 lơ cao khơ phun sấy DHC ................. 52
Bảng 4.13. Kết quả xác định hàm lượng kim loại nặng 3 lô cao khô phun sấy DHC ... 52
.


.

x

Bảng 4.14. Kết quả xác định giới hạn nhiễm khuẩn 3 lô cao khô phun sấy DHC......... 53
Bảng 4.15. Kết quả định lượng phyllanthin trong 3 lô cao khô phun sấy DHC ............ 54
Bảng 4.16. Một số tính chất của cao khô phun sấy RM và cao khô phun sấy DHC ..... 59
Bảng 4.17. Kích thước hạt trung bình của các tá dược .................................................. 60
Bảng 4.18. Lưu tính của một số tá dược ........................................................................ 62
Bảng 4.19. Các công thức phối hợp của hỗn hợp cao và tá dược và kết quả đánh giá tính
chất hỗn hợp bột ............................................................................................................. 63
Bảng 4.20. Độ biến thiên khối lượng viên của 14 công thức......................................... 66
Bảng 4.21. Thời gian rã của 14 công thức ..................................................................... 66
Bảng 4.22. Độ cứng của 14 công thức ........................................................................... 67
Bảng 4.23. Độ mài mịn của 14 cơng thức ..................................................................... 67
Bảng 4.24. Dữ liệu thực nghiệm 14 công thức .............................................................. 68

Bảng 4.25. Tương quan hồi quy phương pháp tối ưu hóa ............................................. 69
Bảng 4.26. Kết quả tối ưu và dự đoán bằng phần mềm BC PharSoft OPT ................... 76
Bảng 4.27. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng công thức tối ưu .................................... 76
Bảng 4.28. So sánh kết quả dự đoán và thực nghiệm .................................................... 76
Bảng 4.29. Công thức tối ưu viên nén RD ..................................................................... 77
Bảng 4.30. Công thức dịch bao phim (Cỡ lô 3.000 viên) .............................................. 78
Bảng 4.31. Các thông số của quy trình bao phim với 3 hệ tá dược bao ........................ 79
Bảng 4.32. Tính chất viên nhân và các mẫu viên bao phim .......................................... 80
Bảng 4.33. Độ cứng của các mẫu viên bao phim sau thử nghiệm hút ẩm ..................... 84
Bảng 4.34. Thời gian rã của các mẫu viên bao phim sau thử nghiệm hút ẩm ............... 85
Bảng 4.35. Tính chất 3 lô viên bao phim RD với hệ tá dược bao phim đã chọn ........... 87
Bảng 4.36. Công thức viên nén bao phim RD cỡ lô 3.000 viên .................................... 87
Bảng 4.37. Tính tương thích hệ thống của phương pháp định lượng đồng thời sinensetin
và phyllanthin trong viên nén bao phim RD .................................................................. 92
Bảng 4.38. Tính tuyến tính của quy trình định lượng đồng thời sinensetin và phyllanthin
trong viên nén bao phim RD bằng phương pháp HPLC ................................................ 95

.


.

xi

Bảng 4.39. Kết quả xử lý thống kê khảo sát tính tuyến tính của quy trình định lượng đồng
thời sinensetin và phyllanthin bằng phương pháp HPLC .............................................. 96
Bảng 4.40. Độ lặp lại của quy trình định lượng đồng thời sinensetin và phyllanthin trong
viên nén bao phim RD bằng phương pháp HPLC ......................................................... 98
Bảng 4.41. Độ đúng của quy trình định lượng đồng thời sinensetin và phyllanthin (số
liệu của sinensetin) trong viên nén bao phim RD bằng phương pháp HPLC ................ 99

Bảng 4.42. Độ đúng của quy trình định lượng đồng thời sinensetin và phyllanthin (số
liệu của phyllanthin) trong viên nén bao phim RD bằng phương pháp HPLC ............ 100
Bảng 4.43. Kết quả độ đồng đều khối lượng 3 lô viên nén bao phim RD ................... 102
Bảng 4.44. Kết quả độ rã 3 lô viên nén bao phim RD ................................................. 103
Bảng 4.45. Kết quả định lượng sinesetin và phyllanthin trong 3 lô viên nén bao phim RD
bằng phương pháp HPLC ............................................................................................. 104

.


.

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Râu mèo (Orthosiphon spiralis Lour.) là dược liệu được sử dụng nhiều trong y học cổ
truyền và trong dân gian với tác dụng chống oxi hóa, lợi tiểu, hạ acid uric huyết, giảm huyết
áp, hạ đường huyết,…[3]. Tác dụng trên chức năng lợi tiểu, hạ acid uric huyết của các
thành phần hóa học trong RM đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu [4], [7], [29].
Diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus Schum. et Thonn.) là cây thuốc dùng để chữa
nhiều chứng bệnh theo kinh nghiệm dân gian như viêm gan, bí tiểu, mụn nhọt, rắn cắn [3].
Diệp hạ châu đắng có nhiều tác dụng dược lý như bảo vệ gan, chống viêm gan [15], [38],
hỗ trợ điều trị ung thư [10], kháng HIV [17], kháng khuẩn [34], giảm đau [41].
Năm 2013, Đỗ Thị Phương Nga và cộng sự đã công bố nghiên cứu về tác dụng lợi tiểu và
hạ acid uric máu của phối hợp cao chiết diệp hạ châu và râu mèo. Sử dụng cao chiết
phối hợp diệp hạ châu và râu mèo trên chuột nhắt trắng có tác dụng lợi tiểu và hạ acid
uric máu tương tự allopurinol 10 mg/kg/ngày [6]. Dựa trên kết quả nghiên cứu này đề tài
tiếp tục tiến hành nghiên cứu xây dựng công thức dạng bào chế chứa hai cao khô phun sấy
râu mèo và diệp hạ châu.
Các dạng thuốc rắn phân liều dùng đường uống, đặc biệt là viên nén đã ra đời từ rất lâu và
cho đến ngày nay vẫn là dạng bào chế được sử dụng phổ biến do những ưu điểm như: thuận
tiện sử dụng, phân liều chính xác, dễ bảo quản và vận chuyển [1]. Sản xuất viên nén bằng

phương pháp dập trực tiếp đang ngày càng phổ biến do quy trình sản xuất đơn giản, thời
gian sản xuất ngắn, chi phí thấp, đồng thời bảo vệ được cao dược liệu tránh tác động của
nhiệt độ và độ ẩm [1]. Tuy nhiên, viên nén chứa cao khô phun sấy rất dễ hút ẩm làm chế
phẩm kém bền, dễ phát triển nấm mốc và vi sinh vật nên việc bao phim chống ẩm là một
giải pháp được lựa chọn để bảo vệ viên nén bao phim chứa cao dược liệu diệp hạ châu và
râu mèo.
Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu bào chế viên nén bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu” được thực
hiện với các mục tiêu:
-

Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao khô phun sấy râu mèo và cao khô phun sấy diệp hạ châu.

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

2

-

Xây dựng cơng thức viên nhân Râu mèo – Diệp hạ châu chứa 50 mg cao khô phun
sấy râu mèo và 146 mg cao khô phun sấy diệp hạ châu. Lựa chọn công thức dịch
bao phim chống ẩm cho viên nhân.

-

Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nén bao phim Râu mèo – Diệp hạ châu.

.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Râu mèo
Tên gọi: Râu mèo cịn gọi là cây Bơng bạc.
Tên khoa học: Orthosiphon spiralis (Lour.) hoặc Orthosiphon stamineus Benth, họ Hoa
Mơi (Lamiaceae).
2.1.1. Thành phần hóa học
RM chứa nhiều hợp chất như: diterpen, staminan, triterpen, saponin, flavonoid, các dẫn
xuất của acid cinnamic và cromen [7], [14].
Năm 1989, từ RM đã phân lập được 8 hợp chất flavonoid bao gồm sinensetin,
tetramethylscutellarein, eupatorin, 5-hydroxy-6, 7, 3’, 4’-tetramethoxyflavon, salvigenin
và 5,7,4’-trimethoxyflavon và 5,7,3’,4’-tetxramethoxyflavon [4], [7]. Trong đó,
sinensetin và tetramethylscutellarein là phổ biến nhất trong cây [22].
R3
OR4

MeO

O

R2O
OR1

O


Tên

R1

R2

R3

R4

Sinensetin

Me

Me

OMe Me

Tetramethylscutellarein

Me

Me

H

Me

Eupatorin


H

Me

OH

Me

5-hydroxy-6,7,3’,4’-tetramethoxyflavon

OH

Me

OMe Me

3-hydroxy-5,6,7,4’-tetramethoxyflavon

Me

Me

OH

Me

Salvigenin

H


Me

OH

OMe

Cirsimatin

H

H

H

Me

Hình 2.1. Cơng thức cấu tạo một số flavonoid trong cây RM

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

4

Diterpen: Bao gồm các kiểu isopimaran và kiểu staminan. Kiểu isopimaran gồm có
orthosiphon A, B, F, G, H, I và J. Kiểu staminan gồm staminol A và B, neoorthosiphon
A và B.
Ngồi ra, cịn có các dẫn chất khác như dẫn chất của benzocromen, courmarin, acid
caffeic: methylripaocromen A, acid caffeic, acid rosmarinic, acid 2,3-dicaffeoxyltartaric.

Một vài nghiên cứu mới công bố cho thấy lá RM chứa saponin, tinh dầu
(0,2 – 0,6%), tanin, acid hữa cơ và dầu béo [4], [7].
2.1.2. Tác dụng và cơng dụng
Nghiên cứu trên chó cho thấy dịch chiết nước từ lá RM khi tiêm truyền tĩnh mạch với
liều 18,8 mg/kg/phút cho tác dụng tăng cường bài tiết nước tiểu và các chất điện giải
Na+, K+, Cl-. Khi tiêm tĩnh mạch (liều 0,179 g/kg) dịch chiết lá RM cho tác dụng hạ
huyết áp và làm giảm tần số hô hấp [4], [7].
Matsubara T. (1999) đã xác định RM có tác dụng lợi tiểu [29].
Nghiên cứu của Adnyana I. K. (năm 2013) cho thấy RM có tác dụng điều trị bệnh thận,
phù thũng và có tác dụng kiềm hóa máu. Sự có mặt của hoạt chất orthosiphon và muối
kali trong dược liệu RM có tác dụng giữ acid uric và muối urat ở dạng hòa tan, do đó,
phịng ngừa được sự lắng đọng của acid uric thành sỏi thận [7].
Dịch chiết lá RM được ghi nhận là có tác dụng hạ đường huyết ở những bệnh nhân tiểu
đường, cơ chế tác động có thể là do kích thích sự hình thành glycogen ở gan. Các chất
sinensetin và tetramethylscutellarein có tác dụng ức chế tế bào u báng Ehrlich [27], [42]
2.1.3. Sinensetin
Danh pháp IUPAC: 5,6,7,3',4'-pentamethoxyflavon.
Công thức phân tử: C20H20O7 (Hình 2.1).
Nhiệt độ nóng chảy: 175 – 176 oC.
Phổ UV: Sinensetin cho 3 đỉnh cực đại hấp thu ở bước sóng 213, 282 và 328 nm [42].
Tính tan: Sinensetin hầu như không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như
acetonitril, methanol, ethyl acetat... [44].
Tác dụng dược lý:
Tác dụng kháng khối u

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.


5

Năm 2011, Yang D. và cộng sự nghiên cứu tác động của sinensetin ức chế tăng trưởng
tế bào ung thư dạ dày AGS phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng. Sinensetin ức chế
tế bào AGS trong pha G2 / M và đẩy mạnh quá trình apoptosis của tế bào AGS. Sự thay
đổi về hình thái apotosis điển hình đã được ghi nhận khi điều trị với các liều lượng khác
nhau của sinensetin. Sinensetin giúp tăng biểu hiện của các gen p53 và p21 phụ thuộc
vào liều. Đây chính là cơ chế tác dụng của sinensetin lên tế bào khối u AGS [45].
Tác dụng giảm béo
Nghiên cứu của Kang SI và cộng sự (2012) đã cho thấy những tác động của sinensetin
trong chuyển hóa lipid ở tế bào mỡ trưởng thành 3T3-L1. Sinensetin làm tăng q trình
β-oxy hóa acid béo thơng qua con đường AMPK (AMP-activated protein kinase). Đồng
thời sinensetin còn ức chế sự biến dưỡng glucose được kích thích bởi insulin. Sinensetin
là một chất tiềm năng để phịng và cải thiện bệnh béo phì [24].
Tác dụng kháng viêm
Sinensetin (IC₅₀ 5,2 mM) và eupatorin (IC₅₀ 9,2 mM) đã được ghi nhận ức chế iNOS.
Sinensetin (IC₅₀ 5,0 mM) và eupatorin (IC₅₀ 2,7 mM) cũng được ghi nhận ức chế ức chế
sinh PGE dẫn đến ức chế thành lập các chất trung gian gây viêm. Thực nghiệm trên chuột
cho thấy eupatorin (50 mg/kg i. p.) và sinensetin (50 mg/kg i. p.) có tác dụng ức chế các
phản ứng viêm [25].

2.2. Diệp hạ châu
Tên gọi: Diệp hạ châu đắng cịn gọi là chó đẻ thân xanh.
Tên khoa học: Phyllanthus amarus Schum. et Thonn. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
2.2.1. Thành phần hóa học
Thành phần chính của DHC gồm: lignan, tannin, polyphenol, alkaloid, flavonoid,
terpenoid và steroid [3].
Nhóm lignan: 19 lignan đã được phân lập và xác định gồm: phyllanthin, hypophyllanthin,
niranthin, hydroxyniranthin, nirphyllin,...
Nhóm alkaloid: 4-methoxy-nor-securin, nirurin, nor-secirin,...

Nhóm flavonoid: quercetin, rutin, astragalin, isoquercetin, fisetin,...

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

6

Nhóm tanin, polyphenol, coumarin: acid gallic, acid egallic, acid brevifolin carboxylic,
geraniin, corilagin, amarulone, epicatechin 3-O-gallat, epigallocatechin 3-O-gallat,...
Nhóm lipid: acid ricinoleic, estradiol, beta sitosterol,...
MeO

O

OMe

OMe
OMe

OMe
O

MeO
Me

OMe

OMe

OMe

OMe

Niranthin

Phyllanthin
MeO
OMe
OMe

O

OMe
OMe

O

O

OH
O

Me

OMe

OMe
OMe


Hypophyllanthin

OMe

Hydroxy niranthin

Hình 2.2. Cơng thức một vài lignan trong cây DHC
2.2.2. Tác dụng và công dụng
Tác dụng chống viêm gan và bảo vệ gan: Phyllanthin và hypophyllanthin có tác dụng
bảo vệ tế bào gan chống các tác nhân gây viêm gan như carbontetraclorid và
galactosamine [42].
DHC ngăn cản sự tăng trưởng và nhân lên của virus với cơ chế khóa trực tiếp hay ngăn
ngừa sự sao chép vật liệu di truyền của virus. Kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy DHC
có khả năng ức chế enzym ADN polymerase của virus gây bệnh viêm gan B, có hoạt tính
in vitro đối kháng với enzym reverse transcriptase của retrovirus, do đó làm giảm q trình
sao mã và dịch mã của virus viêm gan B [38]. Ngoài ra, tác dụng điều trị viêm gan B của
DHC còn do khả năng gây bất hoạt kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B [15].

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

7

Tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư: Nghiên cứu của Mehidol C. (1984) tại Thái Lan cho
thấy phyllanthin và hypophyllanthin có tác dụng tăng cường tính độc tế bào của
vinblastin ở các tế bào KJ3 kháng thuốc [10].
Tác dụng giảm đau: Dịch chiết cồn của DHC ức chế đáng kể sự đau thắt ruột do acid
acetic, ức chế sự đau thần kinh do capsaicin hay formalin. Tác dụng này phụ thuộc vào

liều sử dụng [41].
Tác dụng kháng HIV: Dịch chiết nước và dịch chiết cồn của DHC có khả năng ức chế sự
sao chép của HIV-1 trong tế bào HeLa CD4+. Ngăn cản sự xâm nhập của virus vào tế
bào và ức chế enzym reverse transcriptase của virus. HIV-1 và HIV-2 đề kháng với chất
ức chế enzym reverse transcriptase cũng được ghi nhận nhạy cảm với DHC [17].
Tác dụng kháng khuẩn: Dịch chiết DHC có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt là trên các vi
khuẩn gram âm. Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Bacilus subtilis, Klebsiella
pneumonia, Psedomonas aeruginosa, Proteus mirabilis, Salmonella paratyphi và
Staphylococcus aureus [34].
2.2.3. Phyllanthin
Danh

pháp

IUPAC:

4-[(2S,3S)-3-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-4-methoxy-2-

(methoxymethyl)butyl]-1,2-dimethoxybenzene.
Cơng thức phân tử: C24H34O6.
Nhiệt độ nóng chảy: 96 oC.
Phổ UV: có 2 đỉnh hấp thu cực đại ở bước sóng 230 và 280 nm [21].
Tính tan: Gần như không tan trong nước (độ tan 9,5 ± 0,21 μg/ml), tan tốt trong ethanol,
methanol, ethyl acetat,...[21].
Tác dụng dược lý:
Tác dụng bảo vệ gan
Theo Krithika (2009), phyllanthin có tác dụng chống hủy hoại tế bào gan do CCl4 gây ra
trên dòng tế bào gan HepG2 ở người. Kết quả thực nghiệm cho thấy, phyllanthin có hoạt
tính chống oxi hóa (ức chế DPPH) mạnh hơn dịch chiết DHC đắng [13].
Tác dụng hạ acid uric huyết


.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

8

Murugaiyah và cộng sự (2006) cơng bố phyllanthin có tác động giảm đáng kể acid uric
huyết ở chuột và có khả năng đưa mức acid uric huyết về bình thường. Khả năng hạ acid
uric huyết của phyllanthin được ghi nhận là tương đương với allopurinol, benzobromaron
và probenecid [32].
Hỗ trợ điều trị ung thư
Phyllanthin ức chế trực tiếp và thuận nghịch hoạt động của P-glycoprotein làm tăng tính
độc tế bào của các thuốc kháng ung thư trong mơ hình thử nghiệm trên dịng tế bào ung
thư đa đề kháng thuốc [43].

2.3. Tác dụng dược lý của phối hợp cao khô phun sấy RM và cao khô phun
sấy DHC
Tác dụng chống oxy hóa
Năm 2013, Đỗ Thị Quỳnh Nga và cộng sự công bố nghiên cứu về tác dụng chống oxy
hóa của phối hợp cao chiết RM và DHC. Kết quả của nghiên cứu cho thấy cao chiết phối
hợp RM và DHC có hoạt tính ức chế xanthin oxidase với IC50 là 43,83 µg/ml. Tỷ lệ phối
hợp cao DHC và cao RM tỷ lệ 1:1 cho hiệu quả ức chế oxi hóa tối ưu nhất, ở nồng độ 50
µg/ml là 66,79% tương đương với hoạt tính của Trolox ở nồng độ 5 mM (63,49%) [5].
Tác dụng hạ acid uric huyết, lợi tiểu
Cao chiết phối hợp RM và DHC có hoạt tính ức chế xanthin oxidase với IC50 là 43,83
µg/ml. Nghiên cứu tá dụng dược lý trên chuột nhắt trắng cho thấy cao chiết phối hợp
RM và DHC vừa có tác dụng lợi tiểu vừa thể hiện khả năng hạ acid uric máu ngay cả khi
sử dụng với mục đích dự phòng và khi điều trị tăng acid uric kéo dài tương tự như

allopurinol 10 mg/kg/ngày [6].

2.4. Chế phẩm chứa cao khô phun sấy RM và cao khô phun sấy DHC trên
thị trường
Một số chế phẩm chứa cao RM và cao DHC trên thị trường được trình bày trong Bảng 2.1.
Tuy nhiên, dạng bào chế phối hợp chứa đồng thời hai cao RM và DHC hiện nay chưa
được tìm thấy trên thị trường.

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

9

Bảng 2.1. Một số chế phẩm chứa cao RM và cao DHC trên thị trường
Sản Phẩm

Thành phần

Dạng bào chế

Kim tiền thảo

Cao Kim tiền thảo 200 mg

Viên nén bao đường

Cao RM 100 mg
Tá dược vừa đủ

Cao Chuối hột 10/1 300 mg

Viên sỏi thận

Viên nén bao phim

Cao Rau om 20/1 200 mg
Cao RM 20/1 200 mg
Cao Hạt lười ươi 5/1 100 mg
Cao đặc DHC 289 mg

PYLANTIN

Cao DHC đắng 800 mg

ATILIVER

Viên nén bao phim
Viên nang cứng

Cao Xuyên tâm liên 200 mg
Cao Bồ công anh 200 mg
Cao Cỏ mực 200 mg
Tá dược vừa đủ

Cao Cà gai leo 250 mg

BOGA DOTA

Cao DHC 70 mg

Cao mật nhân 60 mg
Cao Actiso 40 mg
Vitamin B1 2 mg
Vitamin B2 1 mg
Vitamin B6 1 mg
Vitamin PP 5 mg
Tá dược vừa đủ

.

Viên nang mềm


×