.
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
GIÁ TRỊ CỦA PROTEIN GẮN ACID BÉO CƠ TIM (H-FABP)
TRONG CHẨN ĐỐN SỚM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ : Khoa Y
Chủ trì nhiệm vụ:PGS.TS.BS. LÊ XUÂN TRƢỜNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
.
.
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
GIÁ TRỊ CỦA PROTEIN GẮN ACID BÉO CƠ TIM (H-FABP)
TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Cơ quan chủ quản
(ký tên và đóng dấu)
Chủ trì nhiệm vụ
(ký tên)
Lê Xn Trƣờng
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)
.
Thành phố Hồ Chí Minh- 20…
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp Hồ Chí Minh , ngày 03 tháng 11 năm 20019
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
Thuộc lĩnh vực (tên lĩnh vực): Nghiên cứu ứng dụng
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Lê Xuân Trường
Ngày, tháng, năm sinh: 10/11/1957 Nam/ Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Phó giáo sư-Tiến sĩ
Chức danh khoa học: .....................Chức vụ:Bác sĩ-Giảng viên cao cấp
Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: .....Mobile: 0369872057
Fax: ....................................... E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Bộ mơn Hóa Sinh-Khoa Y
Địa chỉ tổ chức: 217 Hồng Bàng, Quận 5-TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ nhà riêng: 302 Tân Hịa Đơng, P.Bình Trị Đơng, Quận Bình Tân,
TP.HCM
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ(2):
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Khoa Y
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................
E-mail: ....................................................................................................
Website: .................................................................................................
Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Quận 5-TP.Hồ Chí Minh
2
Tên Khoa hoặc Trung tâm, đơn vị - nơi quản lý trực tiếp cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.
.
.
4. Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 06 năm 2017 đến tháng 12 năm 2018
- Thực tế thực hiện: từ tháng 06 năm 2017 đến tháng 12 năm 2018
- Được gia hạn (nếu có):
Từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học của nhà trường: ………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:
Số
TT
Thực tế đạt được
Theo kế hoạch
Ghi chú
Thời gian
Kinh phí
Thời gian
Kinh phí
(Số đề nghị
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
quyết tốn)
1
2
…
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
Nội dung
TT
các khoản chi
Theo kế hoạch
Tổng
NSKH
Nguồn
khác
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
2
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
3
Thiết bị, máy móc
.
Thực tế đạt được
Tổng
NSKH
Nguồn
khác
.
4
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
5
Chi khác
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
Số
TT
1
Tên tổ chức
Tên tổ chức đã
Nội dung
Sản phẩm
đăng ký theo
tham gia thực
tham gia chủ
chủ yếu đạt
Thuyết minh
hiện
yếu
được
Bệnh viện Chợ Khoa Hóa Sinh-
Cung cấp số
Số liệu đạt
Rẫy
Bệnh Viện Chợ
liệu nghiên
chuẩn
Rẫy
cứu
Ghi
chú*
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
4. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, khơng q
10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
Tên cá nhân
Tên cá nhân
Nội dung
Sản phẩm
đăng ký theo
đã tham gia
tham gia
chủ yếu đạt
Thuyết minh
thực hiện
chính
được
PGS.TS.BS.Lê
PGS.TS.BS.Lê
Đánh giá kết
Kết quả xét
Xuân Trường
Xuân Trường
quả
nghiệm HFABP
2
ThS.Nguyễn
ThS.Nguyễn
Thu thập, xử
Kết quả xét
Minh Thanh
Minh Thanh
lý dữ liệu,
nghiệm H-
đánh giá kết
FABP
quả
...
.
Ghi
chú*
.
- Lý do thay đổi ( nếu có):
5. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
số đoàn, số lượng người tham
gia...)
gia...)
Ghi
chú*
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
6. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
(Nội dung, thời gian,
địa điểm )
Ghi chú*
kinh phí, địa điểm )
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tóm tắt các nội dung, cơng việc chủ yếu:
(Nêu tại mục .....của đề cương, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo
sát trong nước và nước ngoài)
Thời gian
Số
TT
Các nội dung, công việc
(Bắt đầu, kết thúc
Người,
chủ yếu
- tháng … năm)
cơ quan
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
.
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
thực hiện
.
1
Thu thập dữ liệu nghiên cứu
2017-2018
2017-2018
Ths Thanh
2
Thu thập mẫu cho xét nghiệm
2017-2018
2017-2018
Ths Thanh
2017-2018
2017-2018
ThS Thanh-
H-FABP
3
Xét nghiệm H-FABP
TS Trường
4
Xử lý số liệu
2017-2018
2017-2018
ThS ThanhTS Trường
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu
Đơn
vị đo
Số lượng
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
Số
TT
Tên sản phẩm
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
.
Ghi chú
.
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
“Giá trị của protein gắn
u cầu khoa học
Số lượng, nơi
cần đạt
cơng bố
Theo
Thực tế
(Tạp chí, nhà
kế hoạch
đạt được
xuất bản)
1
1
Y Học TP.Hồ
acid béo cơ tim(H-FABP)
Chí Minh*Phụ
trong chẩn đoán sớm nhồi
bản tập 23*Số
máu cơ tim cấp”
2*2019
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số
Cấp đào tạo, Chuyên
TT
ngành đào tạo
1
Thạc sỹ
Số lượng
Theo kế hoạch
1
Ghi chú
Thực tế đạt
(Thời gian kết
được
thúc)
1
2018
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu cơng nghiệp:
Số
Tên sản phẩm
TT
đăng ký
Kết quả
Ghi chú
Theo
Thực tế
(Thời gian kết
kế hoạch
đạt được
thúc)
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
.
.
Địa điểm
Số
Tên kết quả
TT
đã được ứng dụng
Thời gian
(Ghi rõ tên, địa
Kết quả
chỉ nơi ứng
sơ bộ
dụng)
1
2
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ
cơng nghệ so với khu vực và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do nhiệm vụ tạo ra so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
Số
Nội dung
TT
I
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
Báo cáo tiến độ
Lần 1
…
II
Báo cáo giám định giữa kỳ
Lần 1
….
Chủ nhiệm đề tài
Thủ trƣởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Lê Xuân Trƣờng
Lâm Vĩnh Niên
.
.
.
.
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
1. Thơng tin chung
- Tên đề tài: GIÁ TRỊ CỦA PROTEIN GẮN ACID BÉO CƠ TIM (HFABP) TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.
- Mã số:
- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS.BS. Lê Xuân Trường
Điện thoại: 0769872057
Email:
- Đơn vị quản lý về chuyên môn: bộ mơn Hóa Sinh, Khoa Y, Đại học Y
Dược TP.HCM.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 6/2017 đến tháng12/2018.
2. Mục tiêu
Khảo sát nồng độ H-FABP trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp và giá trị của
xét nghiệm H-FABP so với CK-MB và troponin I trong chẩn đoán nhồi máu
cơ tim cấp.
3. Nội dung chính
-Xác định được độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và dự báo âm
tính, điểm cắt củaxét nghiệm H-FABP ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
- So sánh giá trị của xét nghiệm H-FABP với giá trị của các men tim CK-MB
và troponin I trong chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
4. Kết quả chính đạt đƣợc (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng ...):
- Cơng bố trên tạp chí trong nước: Tạp chí Y học TP.HCM, xuất bản năm
2019.
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội do đề tài mang lại
Góp phần cung cấp một số kiến thức quan trọng về dấu ấn sinh học H-FABP
rất hữu ích và đáng tin cậy trong chẩn đoán sớm NMCT cấp đặc biệt trong
giai đoạn sớm. góp phần tiên lượng bệnh và quyết định phương thức điều trị
.
.
sớm cho bệnh nhân, đồng thời giảm các biến chứng nặng nề có thể xảy ra cho
bệnh nhân. Ngồi ra, nhằm tăng độ nhạy, tăng hiệu quả trong chẩn đoán, theo
dõi và điều trị bệnh nhân NMCT cấp, giảm tối đa nguy cơ loại trừ sai bệnh thì
Bác sỹ lâm sàng cần phải cân nhắc phối hợp thực hiện 3 xét nghiệm H-FABP,
CK-MB, troponin I trên bệnh nhân có biểu hiện triệu chứng lâm sàng đau thắt
ngực.
.
.
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ................................................................................................... xxiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... xxvi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................... xxviii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................... xxix
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................... xxix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. xxix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 3
Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. Đại cương về nhồi máu cơ tim cấp ........................................................ 4
1.2. Tình hình bệnh lý NMCT và các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam
............................................................................................................. 18
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 21
2.3. Thực hiện chọn mẫu ............................................................................. 22
2.4. Kỹ thuật nghiên cứu ............................................................................. 26
2.5. Phương pháp thu thập mẫu .................................................................. 32
2.6.Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 33
2.7. Vấn đề y đức ........................................................................................ 34
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................... 35
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 35
.
.
3.2. Nồng độ H-FABP, CK-MB và troponin I trên các nhóm đối tượng
nghiên cứu ........................................................................................... 37
3.3. So sánh độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và dự báo âm
tính của H-FABP, CK-MB và troponin I. Điểm cắt và giá trị của HFABP ở bệnh nhân NMCT cấp tại các thời điểm ............................... 40
3.4. So sánh diện tính dưới đường cong ROC thời điểm 0-24 giờ của HFABP, CK-MB và troponin I .............................................................. 44
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 46
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......................................... 46
4.2. Nồng độ H-FABP, CK-MB và troponin I trên các nhóm đối tượng
nghiên cứu ........................................................................................... 48
4.3. So sánh diện tính dưới đường cong ROC thời điểm 0-24 giờ của HFABP, CK-MB và troponin. Điểm cắt và giá trị của H-FABP ở bệnh
nhân NMCT cấp .................................................................................. 59
4.4. So sánh diện tính dưới đường cong ROC thời điểm 0-24 giờ của HFABP, CK-MB và Troponin I ............................................................ 63
KẾT LUẬN .................................................................................................... 64
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BV
BN
ĐMV
HCMVC
Bệnh viện
Bệnh nhân
Động mạch vành
Độ lệch chuẩn
Hội chứng mạch vành cấp
KTV
Khoảng tứ vị
KN-KT
NMCT
TLPT
TB
Kháng nguyên - kháng thể
Nhồi máu cơ tim
Trọng lượng phân tử
Trung bình
TIẾNG ANH
Alanine Transaminase
Aspartate Transaminase
American Heart Association
American College of Cardiology
Blood Urea Nitrogen
Creatine Kinase
Creatine Kinase - Muscle Brain
Coronary Artery Bypass Grafting
Clinical and Laboratory Standards Institute
Cardiac troponin
Cardiac troponin C
Cardiac troponin I
Cardiac troponin T
Electro Cardio Graphy
European Society of Cardiology
Heart type Fatty Acid Binding Protein
high sensitivity C Reaction Protein
Internal Quality Control
International Federation of Clinical Chemistry
KiloDalton
ĐLC
ALT
AST
AHA
ACC
BUN
CK
CK-MB
CABG
CLSI
cTn
cTnC
cTnI
cTnT
ECG
ESC
H-FABP
hs-CRP
IQC
IFCC
KDa
.
.
LDH
LoD
LoB
NCCLS
NPV
N
PPV
PCI
P
ROC
Se
Sp
SD
Lactate Dehydrogenase
Limit of Quantitation
Limit of Blank
National Committee for Clinical Laboratory Standards
Negative Predictive Valuelue
Normal
Positive Predictive Valuelue
Percutaneous Coronary Intervention
Pathological
Receiver Operating Characteristics
Sensitivity
Specificity
Standard Deviation
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Cấu trúc TLPT của H-FABP .......................................................... 15
Bảng 1.2. Động học của H-FABP so vối các chỉ điểm sinh học tim khác ..... 16
Bảng 1.3. Kết quả các nghiên cứu trên thế giới về H-FABP và troponin I .... 19
Bảng 2.1 Giá trị giới hạn IQC của CK-MB .................................................... 27
Bảng 2.2. Thuốc thử và mẫu thử của CK-MB ............................................... 28
Bảng 2.3. Giá trị giới hạn IQC của troponin I Ultra ....................................... 28
Bảng 2.4. Tính ổn định của mẫu bệnh phẩm troponin I Ultra ........................ 29
Bảng 2.5. Quy trình kỹ thuật troponin I .......................................................... 30
Bảng 2.6. Giá trị giới hạn IQC của H-FABP .................................................. 31
Bảng 2.7. Quy trình kỹ thuật H-FABP............................................................ 32
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu....................... 35
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa nồng độ H-FABP với giới tính và tuổi ........... 36
Bảng 3.3. Nồng độ H-FABP, CK-MB và troponin I ở nhóm chứng .............. 37
Bảng 3.4. Sự biến đổi nồng độ H-FABP, CK-MB và troponin I của nhóm
bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ...................................................... 39
Bảng 3.5. Điểm cắt của H-FABP ở bệnh nhân NMCT cấp ............................ 40
Bảng 3.6. Giá trị của H-FABP ở bệnh nhân NMCT cấp tại các thời điểm .... 40
Bảng 3.7. So sánh độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và dự báo
âm tính của H-FABP, CK-MB và troponin I .................................. 41
Bảng 3.8. So sánh giá trị dự báo dương tính và giá trị dự báo âm tính của HFABP, CK-MB và troponin I .......................................................... 43
Bảng 3.9. So sánh diện tích dưới đường cong ROC của H-FABP, CK-MB và
troponin I ......................................................................................... 45
Bảng 4.1. So sánh nồng độ của H-FABP trong máu người khoẻ mạnh ......... 49
Bảng 4.2. So sánh nồng độ của H-FABP trong máu theo thời gian trên bệnh
NMCT cấp....................................................................................... 53
.
.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biều đồ 3.1. Phân bố nồng độ H-FABP, CK-MB và troponin I trên nhóm
bệnh nhân NMCT cấp tại các thời điểm ......................................... 38
Biểu đồ 3.2. So sánh diện tính dưới đường cong ROC thời điểm 0-24 giờ của
H-FABP, CK-MB và troponin I ..................................................... 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc phân tử troponin ............................................................... 11
Hình 1.2. Diễn tiến động học của các chỉ điểm sinh học tim theo thời gian . 16
Hình 1.3. So sánh sự phóng thích H-FABP và cTnI sau khi đau ngực .......... 17
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Lưu đồ thiết kế nghiên cứu ............................................................ 24
.
.1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhồi máu cơ tim (NMCT) là bệnh lý xảy ra khi tắc nghẽn đột ngột mạch
máu nuôi dưỡng tim. Cơ chế chủ yếu là do sự không ổn định và nứt ra của mảng
xơ vữa, trên cơ sở đó huyết khối hình thành gây lấp tồn bộ lịng mạch. Bệnh
NMCT cấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh lý tim mạch, là
một vấn đề sức khỏe cộng đồng luôn quan tâm, đặc biệt tại những nước đang
phát triển như Việt Nam.
Mỗi năm trên thế giới có 7,3 triệu người chết do bệnh NMCT. Tại Châu Phi,
tỷ lệ bệnh tim thiếu máu cục bộ chiếm 25% tỷ lệ chết toàn bộ[29]. Tại Châu Âu
thống kê 2014, cứ mỗi 6 nam giới và 7 nữ giới thì có 1 người tử vong do bệnh lý
NMCT cấp [11].
Tại Mỹ, theo báo cáo năm 2014 của Hội Tim Mạch Hoa Kỳ, tỷ lệ mới mắc
NMCT hằng năm là 515.000 trường hợp, trong đócó 205.000 trường hợp NMCT
tái phát. Những trường hợp NMCT lần đầu, có độ tuổi trung bình ở nam là 64,9
và 72,3 với nữ[17].Tại Anh, năm 2010, tỷ lệ tử vong do NMCT trên 100.000 dân
là 39,2% ở nam và 17,7% ở nữ[63].
Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh nhân NMCT hàng năm tăng từ 15-20%.Theo thống
kê tại một số bệnh viện năm 2006-2007 cho thấy tỷ lệ tử vong do NMCT tại
bệnh viện Chợ Rẫy 13,65%[5], bệnh viện Thống Nhất là 12,7%[1], bệnh viện
Bạch Mai là 11%[17].Đây là những con số đáng báo động vì với lối sống hiện
đại và dinh dưỡng không hợp lý, đồng thời hoạt động tế bào suy giảm dễ dẫn
đến rối loạn mỡ máu, tăng nguy cơ NMCT và tỷ lệ đột tử ngày càng để lại nhiều
hậu quả nặng nề. Do đó việc chẩn đốn sớm, chính xác, khơng bỏ sót, kết hợp
với phương pháp điều trị hữu hiệu góp phần giảm bớt tử vong và các biến chứng
do NMCT gây ra là điều rất cần thiết.
.
.2
Chẩn đoán NMCT dựa trên ba yếu tố: cơn đau ngực kiểu mạch vành, thay
đổi điện tâm đồ đặc trưng và nồng độ các chỉ dấu sinh học tim (men tim)
tăng.Tuy nhiên, ở khơng ít bệnh nhân NMCT cấp, triệu chứng đau ngực khơng
hằng định, tính chất đau cũng khác nhau và những thay đổi điện tâm đồ cũng
khơng hồn tồn điển hình. Trong trường hợp này những thử nghiệm sinh hố
các men tim nhạy cảm và chính xác rất quan trọng[85].
Các men tim kinh điển đã và đang được sử dụng trong chẩn đoán NMCT cấp
như CK, CK-MB, AST, LDH, myoglobin, troponinT và I, trong đó CK, CK-MB,
AST, LDH, myoglobin không đặc hiệu đối với cơ tim, riêngtroponinT, I có tính
chun biệt khá cao nhưng lại chưa xuất hiện trong giai đoạn sớm 0-6 giờ ở một
số trường hợp NMCT cấp[10]. Gần đây, các nhà nghiên cứu phát hiện ra một
dấu ấn sinh học tim mới, đó làprotein gắn acid béo cơ tim (H-FABP) do Giáo sư
Tiến sĩ Jan Glatz phát hiện ra vào năm 1988[40]. Đây là một loại protein ở bào
tương, hiện diện chủ yếu trong tế bào cơ tim, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao cho
cơ tim. Nhờ có kích thước rất nhỏ và trọng lượng phân tử (TLPT) thấp nên chỉ
trong vòng 30 phút sau khi cơ tim bị tổn thương do thiếu máu, H-FABP đã xuất
hiện ngay trong máu, nhất là trong khoảng 0-6 giờ[59].
Hơn nữa, tại Việt Nam ở thời điểm này xét nghiệm H-FABP hầu như chưa
được sử dụng phổ biến rộng rãi. Bệnh nhân Việt Nam nhập viện vì NMCT cấp,
nồng độ H-FABP ở thời điểm 0-6 giờ sau khi có triệu chứng nhồi máu thì xuất
hiện như thế nào? Và nếu có thì H-FABP có chun biệt hơn so với các men tim
kinh điển khác về ý nghĩa chẩn đốn NMCT cấp hay khơng?
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành khảo sát nghiên cứu : “Giá
trị của protein gắn acid béo cơ tim (H-FABP)trong chẩn đoán sớm nhồi máu cơ
tim cấp”.
.
.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Khảo sát nồng độ H-FABP trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp và giá trị
của xét nghiệm H-FABP so với CK-MB và troponin I trong chẩn đoán nhồi máu
cơ tim cấp.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Khảo sát nồng độ H-FABP trên bệnh nhồi máu cơ tim cấpở các thời điểm
0-3 giờ, >3-6 giờ, >6-12 giờ và >12-24 giờ kể từ khi có triệu chứng đau
thắt ngực.
2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và dự báo âm
tính, điểm cắt củaxét nghiệm H-FABP ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
3. So sánh giá trị của xét nghiệm H-FABP với giá trị của các men tim CKMB và troponin I trong chẩn đoán bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
.
.4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
1.1.1. Định nghĩa nhồi máu cơ tim cấp
NMCT là tình trạng hoại tử một vùng cơ tim, hậu quả của thiếu máu cục bộ
cơ tim [13]. NMCT biểu hiện là do sự tắc nghẽn hoàn toàn một hoặc nhiều
nhánh ĐMV để gây thiếu máu cơ tim đột ngột và hoại tử vùng cơ tim tưới máu
bởi nhánh ĐMV đó [78], do đó các bệnh này có thể xác định tình trạng NMCT.
NMCT chủ yếu là do xơ vữa động mạch vành (ĐMV) (90%). Mảng xơ vữa
tiến triển dần gây hẹp lòng ĐMV và cuối cùng gây tắc hẳn. Bệnh cảnh là cơn đau
thắt ngực không ổn định với tần suất, cường độ và thời gian tăng dần dẫn tới
NMCT. Mặt khác, mảng xơ vữa khơng vững có thể bị bong ra và huyết khối
thành lập nhanh chóng gây nên hội chứng mạch vành cấp (HCMVC), với bệnh
cảnh cơn đau thắt ngực không ổn định mới xuất hiện có thể dẫn đến NMCT [14].
Do vậy, HCMVC bao gồm:
- NMCT cấp có ST chênh lên (hoặc có sóng Q trên ECG).
- HCMVC khơng có ST chênh lên bao gồm NMCT cấp khơng có ST chênh lên
(khơng Q trên ECG) và đau thắt ngực không ổn định.
Như vậy NMCT cấp bao gồm NMCT cấp có ST chênh lên và NMCT cấp
không ST chênh lên.
Nguyên nhân nhồi máu cơ tim cấp
Nguyên nhân thường gặp nhất là do cục máu đông gây tắc lòng ĐMV đã bị
xơ vữa làm giảm tưới máu mạch vành đột ngột. Mãng xơ vỡ động mạch bị rách,
nứt, bào mịn kèm theo cơ địa có yếu tố tăng đơng máu, dẫn đến hình thành
huyết khối làm nghẽn ĐMV[14]. Các nguyên nhân khác gây NMCT bao gồm:
.
.5
- Bệnh ĐMV không do nguyên nhân xơ vữa: viêm ĐMV, chấn thương ĐMV,
dày thành ĐMV do các bệnh lý chuyển hoá hay tăng sinh nội mạc, hẹp ĐMV
do các cơ chế khác (co thắt, bóc tách động mạch chủ, bóc tách ĐMV).
- Thuyên tắc ĐMV.
- Bất thường về giải phẫu học của ĐMV, bất thường ĐMV bẩm sinh.
- Mất cân bằng giữa cung - cầu oxy cơ tim: hẹp chủ, hở chủ, ngộ độc
carbonmonoxide, cường giáp, hạ huyết áp kéo dài, bệnh cơ tim Takotsubo, …
- Các bệnh lý huyết học gây tăng đông: đa hồng cầu, tăng tiểu cầu, đông máu
nội mạch lan toả, …
- Các nguyên nhân khác: lạm dụng cocain, đụng dập cơ tim, chấn thương ngực,
biến chứng của thơng tim.
1.1.2. Chẩn đốn nhồi máu cơ tim cấp
1.1.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp [4],[49]
(Tuân thủ theo ESC, ACC và AHA, năm 2012)
NMCT cấp là tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim cấp với chứng cứ về hoại tử
cơ tim trong tình huống lâm sàng phù hợp. Xác định có tăng hay giảm giá trị của
men tim, khuyến khích nên sử dụng men troponin của tim (cTn- cardiac
troponin) với ít nhất có một giá trị đạt mức 99% bách phân vị của giới hạn trên
dựa theo tham chiếu và kèm theo ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau:
- Triêu chứng cơ năng của thiếu máu cục bộ cơ tim.
- Sự biến đổi ST-T rõ mới xuất hiện (hoặc xem như mới)hoặc blốc nhánh (T)
mới phát hiện.
- Xuất hiện sóng Q bệnh lý trên ECG.
- Có bằng chứng hình ảnh học của mất tế bào cơ tim mới hay có rối loạn vận
động vùng mới.
- Xác định có huyết khối trong mạch vành bằng chụp mạch vành hay mổ tửthi.
.
.6
Đột tử với các triệu chứng nghi ngờ bệnh tim thiếu máu cục bộ và có dấu
hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim mới trên ECG hoặc blốc nhánh (T) mới, nhưng tử
vong xảy ra trước khi lấy được mẫu để xác định chất chỉ điểm sinh học hoặc
trước khi giá trị của chất chỉ điểm sinh học của tim tăng lên.
NMCT do can thiệp mạch vành qua da (PCI) được định nghĩa đồng thuận khi
có giá trị của cTn ( > 5 lần 99% bách phân vị của giới hạn trên) ở các BN có giá
trị nền bình thường (≤ 99%bách phân vị của giới hạn trên), hoặc có sự tăng giá
trị của cTn>20% nếu giá trị nền đã tăng và ổn định hoặc đang giảm. Ngoài ra,
cần phải có một trong những điều kiện sau: triệu chứng nghi ngờ bệnh tim thiếu
máu cục bộ hoặc dấu thiếu máu cục bộ cơ tim mới trên ECG hoặc bằng chứng
kết quả chụp mạch vành như thấy khơng có dịng chảy ngược huyết khối trong
lịng mạch hoặc bằng chứng hình ảnh học mới mất hình ảnh cơ tim sống cịn
hoặc rối loạn vận động vùng mới xuất hiện.
NMCT do mổ bắc cầu mạch vành được đồng thuận định nghĩa bằng sự tăng
giá trị của cTn (> 10 lần 99% bách phân vị của giới hạn trên) ở các BN có mức
giá trị nền bình thường ( ≤ 99% bách phân vị của giới hạn trên). Ngồi ra, cần
phải có một trong những điều kiện sau: sóng Q bệnh lý hoặc blốc nhánh trái mới
xuất hiện, hoặc bằng chứng chụp mạch vành cho thấy có tắc nghẽn của cầu nối
hoặc tắc mới của mạch vành, hoặc bằng chứng hình ảnh học cho thấy mới mất
hình ảnh cơ tim sống cịn hoặc mới có rối loạn vận động vùng.
Phát hiện tổn thương cơ tim có hoại tử bằng các chất chỉ điểm sinh học. Tổn
thương cơ tim được phát hiện khi có tăng nồng độ các men tim có độ nhạy và
đặc hiệu như troponinT, I hoặc CK-MB tăng,troponin I và T của tim là một trong
những thành phần của bộ máy co thắt trong tế bào cơ tim và hầu như chỉ chuyên
biệt cho tim.
.
.7
Việc chẩn đoán sớm và điều trị bệnh lý NMCT cấp giữ vai trò quan trọng
trong việc cứu sống BN. Tuy nhiên để chẩn đoán sớm bệnh lý NMCT vẫn cịn
khó khăn, bởi do có một số BN chưa có triệu chứng lâm sàng rõ ràng, điện tim
ECG không rõ, việc chậm trễ phóng thích các dấu ấn sinh học của tim, hay
myoglobin, CK-MB không đặc hiệu cho cơ tim, đặc biệt troponin I chưa tìm thấy
trong giai đoạn sớm 4- 6 giờ ở một số trường hợp.Gần đây, có nhiều nghiên cứu
đã chứng minh rằng H-FABP đã xuất hiện ngay trong máu nhất là trong khoảng
0-6 giờ so với các men tim trên[59].
1.1.2.2. Phân loại nhồi máu cơ tim cấp[49]
Phân loại quốc tế về NMCT cấp (theo ESC, ACC và AHA, 2012)
- Loại 1: NMCT nguyên phát.
- Loại 2: NMCT thứ phát.
- Loại 3: NMCT dẫn đến tử vong trong trường hợp khơng có kết quả men tim.
- Loại 4a: NMCT liên quan đến can thiệp ĐMV qua da (PCI).
- Loại 4b: NMCT liên quan đến huyết khối trong Stent.
- Loại 5: NMCT liên quan đến mổ bắc cầu mạch vành (CABG).
1.1.2.3. Các dấu ấn sinh học của tim trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp
Các dấu ấn sinh học hay chất đánh dấu của tim là những chất do tế bào cơ
tim giải phóng trong q trình sinh lý bệnh của tim. Những dấu ấn sinh học này
có thể đo lường và định lượng được. Nó phản ánh qúa trình sinh bệnh học và
bệnh lý của tim.
Trong vài thập kỷ qua, nồng độ các dấu ấn sinh học của tim (men tim) trong
huyết thanh đã trở thành những nhân tố hữu ích để chẩn đốn hay loại trừ tổn
thương cơ tim[85]. Khi tế bào cơ tim bị hoại tử, màng tế bào bị tổn thương, mất
tính nguyên vẹn (bao gồm các dấu ấn sinh học tim), bắt đầu khuyếch tán vào mô
.