Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

NV7 CHUAN MOI TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.17 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 </b> <b>Ngày soạn:20- 08- 2010</b>


<b>TIẾT 1</b> <b>Ngày dạy: 23- 08- 2010</b>


<b> Văn bản:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm</b>
trước ngày khai trường


- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai
nhân loại


- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ


- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày
khai trường đầu tiên của con


- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: ktss </b>


<b> 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.</b>
<b> 3. Bài mới: .</b>


<b>.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung </b></i>


<i><b>? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật</b></i>
<i>dụng)</i>


<b>? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?</b>
<b>? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng?</b>
<b>HS: Nhắc lại khái niệm </b>


<b>HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu VB</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn</b>
cảm


<b>GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc</b>


<b>? Em hãy xác định một vài từ khó?</b>


<b>? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung</b>
của từng phần?


<b>GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.</b>


<b>? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ</b>
đến con trong thời điểm nào ?


<b>? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<i><b>1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí</b></i>
thuộc kiểu văn bản nhật dụng


<b>2. Tóm tắt: </b>


<b>II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Bố cục : Chia làm 2 phần</b></i>


- Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm
trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai
giảng.



- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên
tửơng cuả mẹ


<i><b>b. Phân tích</b></i>
<i><b>*Nội dung</b></i>


<i><b> Diễn biến tâm trạng của người mẹ:</b></i>


- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho
con:


<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện
điều đó


<b>Hs :Trao đổi (2’) trình bày</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở</b>
đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
<i>( Tương phản)</i>


<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b> ? Theo em tại sao người mẹ lại khơng ngủ được</b>
?


<b>Hs : Thảo luận 3’.Trình bày</b>



<b>GV gợi mở : Người mẹ khơng ngủ có phải vì lo</b>
lắng cho con hay vì người mẹ đang nơn nao nghĩ
về ngày khai trường năm xưa của chính mình ?
Hay vì lí do nào khác ?


<b>? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại</b>
dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ?


<b>Hs : Tìm , trả lời.</b>


<b>? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong</b>
muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai
trường của con , em thấy người mẹ là người ntn?
<b>? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có</b>
<i>diễn ra như ngày lễ của tồn xh khơng ? ( có)</i>
<i><b>? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai</b></i>
<i><b>một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có</b></i>
ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ?


<b>? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào</b>
thức dậy trong em ?


<b>Hs : Bộc lộ.</b>


<b>*Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền</b>
đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em?


<b>Hs : Tự bạch.</b>


<b>? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì?</b>


<b>? Nêu ý nghĩa của văn bản?</b>


<b>Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.</b>
<b>? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là</b>
gì ?


<b>HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học</b></i>


<b>- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản</b>
thân về ngày khai trường đầu tiên.


- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai
<b>trường </b>


+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu
học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn
đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp
giờ…)


+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ được:


+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con
đi học thật sự co ý nghĩa.


+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể


nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi
học


+ Hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc
gì cả


+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được
+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà
ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng


 Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối
với con


<i><b> Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà</b></i>
<i><b>trường</b></i>


- Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật,
suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ
tương lai


“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là
của con , bước vào cánh cổng trường là thế
giới diệu kì sẽ mở ra”


 Khẳng định vai trò to lớn của nhà
trường đối với con người và tin tưởng ở sự
nghiệp giáo duc


<i><b>* Nghệ thuật </b></i>



- Lựa chọn hình thức tự bạch như những dịng
nhật kí của người mẹ đối với con


- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm
<i><b>* Ý nghĩa của văn bản</b></i>


- Văn bản thể hiện tấm lịng ,tình cảm của
người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai
trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống
của mỗi con người


<b>3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9 </b>


<b> 4. Củng cố:</b>


- Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần?


- Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con?
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 1 </b> Ngày soạn:20- 08- 2010
<b> TIẾT2 Ngày dạy :23-8-2010</b>
<b>Văn bản: </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình u thương, kính trọng cha</b>
mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi


- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư


- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến
trong bức thư.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định </b>


<b> 2. Bài cũ:</b>


<b> ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?</b>
<b> ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?</b>


<i><b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN ln có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” .</b></i>
Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế
hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vơ tình hay tự ta phạm phải
những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà


<i><b>ta đã làm . VB “ Mẹ tơi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hơm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc</b></i>
cha mẹ đối với con cái mình .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm.</b></i>


<b>? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về</b>
tác giả .


<b>? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? </b>


<i><b>? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo</b></i>
dục nào?


<b>? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi</b>
<i><b>cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ?</b></i>
<b>Hs : Bộc lộ.</b>


<b>Gv : Giảng </b>


<b>Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản</b>
<b>HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày</b>
<b>HS: Phát biểu.</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là


nhà văn I-ta-li-a


<i><b>2.Tác phẩm:</b></i>


<i><b>- Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng</b></i>
nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông


<i><b>3. Thể loại : Vb nhật dụng </b></i>
<i><b>4. Tóm tắt</b></i>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1. Đọc tìm hiểu từ khó </b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<i><b>b.Tìm hiểu từ khó </b></i>
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>MẸ TƠI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Gv: Định hướng.</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu văn bản.</b></i>


<i><b> GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc</b></i>
thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha
trước lỗi lầm của con và sự tơn trọng của ơng
đối với vợ mình)


<b>Hs : Nêu , gv : Định hướng.</b>


<b>? Giải nghĩa của các từ khó?</b>


<b>? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên</b>
qua những chi tiết nào trong vb ?


<b>? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế</b>
nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ
em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ?
<b>Hs: Tự bộc lộ.</b>


<b>? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội</b>
dung từng phần?


<i><b>Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .</b></i>


<b>? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của</b>
người bố đối với En-ri-cô?


<b>? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với </b>
En-ri-cô ntn?


<b>HS:Thả lời</b>


<b>? Theo em điều gì khiến En-ri-cơ xúc động</b>
khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần
tìm hiểu vb sgk?


<b>Hs : Lựa chọn dấp án.</b>


<b>? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ</b>


của bố ?


<b>? Theo em tại sao người bố khơng nói trực</b>
tiếp mà lại viết thư ?


<b>Hs : Thảo luận (3’) trình bày .</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người</b>
bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<i><b>HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao</b></i>
<i><b>hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học </b></i>
Sưu tầm những câu ca dao nói về t/c của cha
mẹ dành cho con và ngược lại


<i><b>a. Bố cục: Chia 3 phần</b></i>


<i>- Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu</i>
thưong của người mẹ đối với En- ri- cô


<i><b>- Tiếp theo đến u thương đó : Thái độ của</b></i>
người cha


- Cịn lại : Lời nhắn nhủ của người cha


<i><b>b. Phân tích </b></i>


<i><b>*Nội dung </b></i>


<i><b>Hồn cảnh người bố viết thư</b></i>


- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi
cô giáo đến nhà


- Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi
lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cơ


<i><b> Tình thương của người mẹ dành cho </b></i>
<i><b>En-ri-cơ</b></i>


- Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình
vì con


<i><b>Thái độ của người cha đối với En- ri-cô</b></i>
-Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm
vào tim bố vậy


+ Bố không thể nén cơn tức giận
+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã


- Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người mẹ
và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia
đình



 Vừa dứt khốt như ra lệnh,vừa mềm mại
như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được
công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ


<i><b> Lời khuyên của bố :</b></i>
- Yêu cầu con sủa lỗi lầm


+ Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ
+ Con phải xin lỗi mẹ


+ Con hãy cầu xin mẹ hôn con
 Lời khuyên nhủ chân tình


sâu sắc
<i><b>* Nghệ thuật :</b></i>


- Sáng tạo nên hồn cảnh xảy ra chuyện
:En-ri-cơ mắc lỗi với mẹ


- Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù
<b>3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12</b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4. Củng cố: - Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?</b>
<b>5. Dặn dị: - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TUẦN 1 </b>
<b>TIẾT 3 </b>


<b>Ngày soạn: 20- 8- 2010 </b>


Ngày dạy : 26- 08- 2010
<b> Tiếng Việt: </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ.</b>


<b>- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng lập </b>
<b>- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí </b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ


- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. </b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>


<b>Ở lớp 6 các em đã học </b><i><b> Cấu tạo từ</b></i><b> trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là</b>
<b>những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có</b>
<b>kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm</b>
<b>nay </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và</b></i>
<i><b>từ ghép chính phụ.</b></i>


<b>GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD</b>


<i><b>? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và</b></i>
<i><b>nghĩa của từ Vui với Vui lịng?</b></i>


<i><b>? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà</b></i>
<i><b>ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui?</b></i>


<i><b>? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng</b></i>
chính? Tiếng nào là tiếng phụ?


<b>? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ</b>
ghép chính phụ?



<i><b>Hs: Thảo luận (2’) .trình bày.</b></i>
<b>? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?</b>
<b>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập</b>


<i><b>? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng</b></i>


<b>I. BÀI HỌC :</b>


<b> 1. Các loại từ ghép:</b>
<i><b>* Từ ghép chính phụ:</b></i>
<i><b> VD: Bảng phụ</b></i>


a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc
cha


- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ
 Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ
<i><b>Bà</b></i>


b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích
thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc


- Vui lịng: Tình cảm thích thú,hài lịng
 Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ
<i><b>Vui</b></i>


<b>* Ghi nhớ 1 :</b>



<b>- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu khơng?Vì sao?
<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? Thế nào là từ ghép đẳng lập?</b>


<i><b>Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm</b></i>
<i><b>bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,cịn về cơ</b></i>
<i>chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa</i>
<i>hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng</i>
<i>gần gũi nhau.</i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép</b></i>
<b>? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so</b>
với nghĩa của các tiếng?


<i><b>* GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các</b></i>
<i><b>tiếng má,lách,cáp khơng cịn rõ nghĩa nhưng nghĩa của</b></i>
các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên
vẫn là từ ghép đẳng lập


<b>* GV khái quát lại bài,</b>
<b> HS đọc ghi nhớ</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


<b>Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng</b>
làm.



<b>Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên</b>
bảng thi làm bài tập nhanh


<b>Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>
<b> Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học</b>


tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ
sung nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ
ghép trong từ ghép thuền Việt :Tiếng
chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
<i><b>*. Từ ghép đẳng lập:</b></i>


VD: Quần áo; Trầm bổng


 Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp


<b> * Ghi nhớ 2 :</b>


- Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các
tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp


<b>2. Nghĩa của từ ghép:</b>


 Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung
hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các
tiếng Hợp nghĩa



 Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính Phân nghĩa
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1/15: Phân loại từ ghép</b>


- TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà
ăn,cười tủm


- TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm
ướt,đầu đuôi


<b>Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ</b>
Bút chì Mưa rào Ăn bám
Vui tai Thước dây Làm quen
Trắng xoá Nhát gan


<b>III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b> </b>
<b> 4.Củng cố:</b>


<b>- Thế nào là từ ghép chính phụ?</b>
- Thế nào là từ ghép đẳng lập?
<b>5. Dặn dò: </b>


<b>- Học bài,làm bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 1 </b>


<b>TIẾT O4 </b>
<b> Ngày soạn: 23- 08- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 26- 08- 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản .</b>
<b>- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. </b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>



Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được
thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và</b></i>
<i><b>phương tiện liên kết trong văn bản</b></i>


<b>HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ</b>
<b>? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cơ có thể </b>
<i>hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa)</i>
<b>* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói khơng </b>
thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai
ngữ pháp


<i><b>? Trường hợp này có phải như thế khơng?</b></i>
<i>(khơng)</i>


<b>? Vậy En-ri-cơ chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?</b>
Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới
đây:


1. Vì các câu văn viết cịn khó hiểu


2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng
3. Vì giữa các câu cịn chưa có sự liên kết
<b>HS :Phát biểu.</b>



<b>* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ </b>
ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ


<b>I. BÀI HỌC :</b>


<b>1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản:</b>


<b>a. Tính liên kết của văn bản:</b>
VD: Bảng phụ


 Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự
nhiên,hợp lý


 Chưa liên kết
<b> b. Ghi nhớ mục 1 :</b>


- Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên
co nghĩa dễ hiểu


<b>2. Phương tiện liên kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

làm nên văn bản.Khơng thể có văn bản nếu các
câu,các đoạn trong đó khơng nối liền


<b>? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì </b>
phải có tính chất gì?



<b>? Liên kết có vai trị ntn?</b>
<b>Hs : Trao đổi (2) trình bày.</b>


<b>HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào </b>
bảng phụ


<b>? So sánh những câu trên với nguyên văn bài</b>
<i><b>viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết</b></i>
đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?


<b>Hs : Phát hiện.</b>


<b>? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào</b>
khơng có sự liên kết?


<b> *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận</b>
của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc
với nhau nhờ những phương tiện ngơn ngữ
(từ,câu) có tính liên kết.


<b>GV: Chuyển ý</b>


<b>HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19</b>


<b>? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ</b>
liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới
các từ ngữ đó trong đoạn văn?


<b>Hs: Phát biểu.</b>



<b>? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những</b>
mặt nào?


<b>* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ</b>
<i><b>* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<b>Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp</b>


HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà
<b>Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để</b>
các câu liên kết với nhau


<i><b>* HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>


<b> - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong</b>
một văn bản đã học.




<i><b>a. Liên kết về hình thức:</b></i>


- Một ngày kia……cịn bây giờ
 Phép nghịch đối


- Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát
của con


 Phép lặp


 Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng


những phương tiện liên kết)


<i><b>b. Liên kết về nội dung:</b></i>
VD: Bài tập 2 sgk/19


- Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng
nay…………chiều nay…..


 Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa
có sự liên kết về mặt nội dung


 Cần có sự liên kết về mặt nội dung
<b> c. Ghi nhớ :</b>


- Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn
thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau


- Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai
phương diện nội dung và hình thức


- Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích
hợp


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1/19</b>


(1) Một quan chức…..như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ơng……hành lang
(5)nghe lời… các cơ.(3)Các thầy…hs
<b>Bài 3/19</b>



Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu
chạy…Bà bảo khi nào…bà


…cháu….Thế là bà ôm cháu vào lịng,hơn
cháu….


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>4. Củng cố:</b>


Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết
<b>5. Dặn dị:</b>


<b>- Học bài,làm bài tập còn lại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>


<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT O5 </b>
<b> Ngày soạn: 27- 08- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 30- 08- 2010 </b>
<b>Văn Bản:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.</b>
<b>- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .</b>



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi
vào hoàn cảnh bố mệ li dị


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện


<b> C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Bài cũ </b>


<b> ?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của</b>
<i><b>người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi</b></i>


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>


<b> Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho con trẻ</b>
đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy
đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia
đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi


phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hồn cảnh đó , bài học hơm nay sẽ giúp ta
hiểu được vấn đề đó


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG</b><i><b> 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu về tác giả ,tác phẩm.</b></i>


<i><b>? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác </b></i>
phẩm?


<i><b>? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? </b></i>
<i><b>? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học?</b></i>
<b>? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn </b>
nhất ?


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu </b>


<b>Gv : Giải thích từ khó.</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<i><b>1. Tác giả: Khánh Hoài</b></i>


<i><b> 2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì</b></i>
trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em
1992


<i><b>3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn </b></i>
bản tự sự



<i><b>4. Tóm tắt</b></i>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1. Đọc tìm hiểu từ khó </b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho </b>
đến hết văn bản.


<b>? Truyện có thể chia làm mấy phần? </b>
<b>HS : Thảo luận (2’) trình bày.</b>


<b>Gv: Định hướng.</b>


<b>Gv :u cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.</b>


<b> ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân </b>
vật chính ?


<b>HS: Thảo luận trình bày </b>
<b>GV: Chốt sửa sai</b>


<i><b>? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của </b></i>
<i>những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì</i>
đến ý nghĩa của truyện khơng ?


<b>Hs :Thảo luận (3’), trình bày.</b>


<b>Gv : Giảng</b>


<b>? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em </b>
trong câu chuyện này ?


<b>HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng</b>


<b>? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp </b>
cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc
gì ?


<b>Hs : Cảm nhận , trả lời</b>


<i><b>* HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a. Bố cục : 2phần</b></i>


<i> + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia</i>
tay cua hai anh em Thành và Thủy


+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp
học,và chia tay đột ngột ở nhà.


<i><b>b. Phân tích </b></i>


<i><b>* Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .</b></i>


- Hoàn cảnh sảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ
Thành và Thuỷ li hôn



- Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của
hai anh em trong đêm.


- Kỉ niệm của người anh đối với em.


- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo
cho anh


- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt
tay nhau vừa đi vừa trò chuyện


- Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng
Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho
anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê
 Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng
nhân hậu,vị tha


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Tóm tắt vb


- Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất đttr kể
tóm tắt câu chuyện


- Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của
bài.


<b>4. Củng cố: Tóm tắt văn bản</b>
<b>5.Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT O6 </b>
<b> Ngày soạn: 27- 08- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 30- 08- 2010 </b>
<b>Văn Bản:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Hiểt được hồn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.</b>
<b>- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ khơng may rơi
vào hồn cảnh bố mẹ li dị


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định </b>



<b> 2. Bài cũ </b>


<b> ? Em hãy tóm tắt lai truyên ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê.</b>
<b> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: </b>


<b> Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ cịn làm cho con trẻ</b>
đầy đủ , hồn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy
đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia
đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi
phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hồn cảnh đó , bài học hơm nay sẽ giúp ta
hiểu được vấn đề đó


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm</b></i>
<i><b>hiểu mục 2.</b></i>


<b>Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2.</b>
Hs : Thực hiện.


<b>? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh</b>
chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có
mâu thuẫn gì ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải</b>
quyết ntn?



<b>? Chi tiết này gợi lên trong em những suy</b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1. Đọc tìm hiểu từ khó </b>
<i><b>a. Đọc văn bản</b></i>


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a. Bố cục : </b></i>


<i><b>b. Phân tích </b></i>


<i><b>*. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .</b></i>
<i><b>*. Cuộc chia tay với lớp học </b></i>


- Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc
bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ


- Em tôi …nức nở


-> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi


<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nghĩ,tình cảm gì?


<i><b>GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh</b></i>
<i>nhau</i><i> Gợi lên trong lòng người đọc lòng</i>


<i>thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu</i>
<i>lòng vị tha,…..</i>



<i><b> Theo dõi cuộc chia tay với lớp </b></i>
<i><b>Hs : Trả lời.</b></i>


<b>? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm</b>
động nhất? Vì sao ?


<b>? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác giả ,</b>
cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi
rõ tư tưởng của truyện ?


<b>Hs :Thảo luận(3’) trình bày.</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng</b>
truyện?


<b>? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn</b>
gửi gắm đến mọi người điều gì ?


<i><b>GV : Thơng điệp mà câu truyện gửi tới cho</b></i>
ngừơi đọc là gì?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học </b></i>


của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình
cảm tự nhiên, trong sáng.



* Nghệ thuật :


- Xây dựng tình huống tâm lí


- Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi
trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên
những day dứt , nhớ thương được thể hiện một
cách chân thực .


- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ
( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự
lựa trọn ,ứng sử của những người làm cha làm
mẹ.


- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc
<i><b>* Ý nghĩa văn bản:</b></i>


- Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại
gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy
nghĩ .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia
đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình
hạnh phúc


<b>3. Tổng kết :SGK/27</b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Tóm tắt vb


- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm
gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ



<b>4. củng cố: Nêu ý nghĩa văn bản</b>
<b>5.Dặn dò :</b>


- Soạn bài “Bố cục trong văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT O7 </b>
<b> Ngày soạn: 27- 08- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 30- 08- 2010 </b>
<b>Tập Làm Văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Hiểt được tần quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó ,có ý thức xây dựng</b>
bố cục khi tạo lập văn bản.


<b>- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch ,hợp lí cho các bước làm.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Tác dụng của việc xây dựng bố cục
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn bản
nói ( viết ) cụ thể.



<b> 3. Thái độ: </b>


- Nghiêm túc thực hiện.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định </b>


<b> 2. Bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là liên kết trong vb</b>


<b> ? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?</b>


<b> 3. Bài mới : (1p) Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công</b>
việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong
vb khơng phải là 1 vấn đề hồn tồn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều
học sinh khơng qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hôm nay sẽ
học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd được bố cục rành mạch , hợp
lí .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản</b></i>
<i><b>GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia</b></i>
<i><b>tay của những con búp bê?</b></i>



<i><b>? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội</b></i>
TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những
nội dung gì ?


<i><b>HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp .</b></i>
<i>Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa</i>


<b>? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?</b>
<i><b>Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt</b></i>
<i>chẽ , rõ ràng </i>


<b>I. BÀI HỌC </b>
<i><b>1. Bố cục của vb </b></i>


<i><b>VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội</b></i>
- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của
người viết đơn


- Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa
 Các nội dung được sắp xếp theo
một trình tự , 1 hệ thống rành mạch,
hợp lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được</b>
khơng ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên
được không ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những u cầu gì</b>


<b>để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1)</b>


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG</b><i><b> 2</b><b> (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong</b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


<b>Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2</b>
<b>Chú ý câu chuyện thứ nhất</b>


<b>? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp</b>
ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ?


<b>? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu</b>
trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung khơng ? ý của
đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ?
<b>Hs : Thaỏ luận trả lời.</b>


<b>Gv : Chốt ý.</b>


<b>? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ?</b>
<b>Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2</b>
<i><b>? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn)</b></i>


<i><b>? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu</b></i>
<i>chuyện không nêu bật được ý phê phán, khơng cịn buồn</i>
<i>cười )</i>


<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>



<i><b>? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch</b></i>
, hợp lí


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục</b></i>


<b>Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của</b>
<i>văn bản..định hướng : Nói như vậy là khơng đúng vì qua</i>
<i>bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập</i>
<i>luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân</i>
<i>biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt</i>
<i>yêu cầu :</i>


<b> * GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk.</b>
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học </b></i>


<i><b>2. Những yêu cầu về bố cục trong</b></i>
<i><b>vb .</b></i>


- Nội dung trong vb phải thống
nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch rịi


- Trình tự sắp xếp các phần các đoạn
phải giúp cho người viết (nói) dễ
dàng đạt được mục đích



<i><b>3. Các phần của bố cục </b></i>


3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài
mỗi phần có một nhiệm vụ riêng
<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b>Bài tập 2 : </b>


- Mb: Từ đầu … khóc nhiều
- Tb: Tiếp theo ..đi thơi con
- Kb: Còn lại


Bố cục đã rành mạch hợp lí


<b>Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì</b>
các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới
chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tốt .
Trong đó điểm 4 lại khơng phải nói
về việc học


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>- Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn </b>
<i><b>lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 2 </b>
<b>TIẾT O8 </b>
<b> Ngày soạn: 27- 08- 2010 </b>



<b> Ngày dạy: 1- 09- 2010 </b>
<b>Tập Làm Văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>- Có nhũng hiểu biết bước đầu về mạch lac trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có</b>
mạch lạc


<b>- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc - hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản</b>
viết, nói


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Mạch lạc trong văn bnả và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc.


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Bài cũ </b>


<b> ? Bố cục của vb là gì ?</b>



<b> ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ .</b>


<b> 3. Bài mới : (1p) GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng </b>
vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách
rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cơ cùng các em
tìm hiểu tiết học này


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


 <b>HOẠT ĐỘNG 1</b><i><b> (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn</b></i>
 <i><b> bản. </b></i>


<b>GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk.</b>


<b>? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc</b>
trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được
nêu trong sgk ?


<i><b>? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa</b></i>
<i>đen không ?(Không)</i>


<i><b>? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hồn tồn</b></i>
<i><b>xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc khơng ?</b></i>


<b>? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ?</b>
<b>Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời.</b>


<b>Gv : Định hướng.</b>
<i>(rất cần thiết )</i>



<b>I. BÀI HỌC </b>


<i><b>1. Mạch lạc trong vb </b></i>


- Thông suốt , liên tục , không đứt
quãng


 Văn bản rất cần sự mạch lạc
<i><b>2. Các điều kiện để một vb có tính</b></i>
<i><b>mạch lạc </b></i>


- Các phần các đoạn , các câu trong
vb đều nói về một đề tài


- Các phần , các đoạn , các câu
được nối tiếp theo một trình tự rõ
ràng hợp lí


<i><b> * Ghi nhớ : sgk/ 32 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản</b></i>
<i><b>có tính mạch lạc.</b></i>


<b>Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2 </b>


<b>? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc</b>
<i><b>chính nào ? ( chia tay)</b></i>


<i><b>? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trị gì trong</b></i>


truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trị gì trong
truyện ?


<b>Hs :Thảo luận (5’) trình bày.</b>


<i><b>Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có</b></i>
đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể
việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện
hơm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai .


<b>? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối</b>
liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời
gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ?


<b>? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là</b>
1 vb như thế nào ?


<b>Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời.</b>
<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>
<b>hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ </b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<b>Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 </b>


<b>? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN)</b>
<b>? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </b>


<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<i><b>* Bài tập 1 /32,33 </b></i>



+ Ý chủ đạo xuyên suốt toàn
đoạn văn là : sắc vàng trù phú , đầm
ấm của làng quê vào mùa đông ,
giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn
dắt theo một dòng chảy hợp lí , phù
hợp với nhận thức của người đọc .
- Câu đầu giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian


- Hai câu cuối : là nhận xét cảm
xúc về màu vàng


- Một trình tự với 3 phần nhất
quán và rõ ràng như thế đã làm cho
mạch văn thông suốt và bố cục các
đoạn văn trở nên mạch lạc


<i><b>*Bài tập 2 : </b></i>


Ý chủ đạo của câu chuyện xoay
quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và
2 con búp bê . ….do đó , làm mất
sự mạch lạc của câu chuyện .




<b> 4. Củng cố: gv sửa bt cho hs</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TUẦN 3 </b>


<b>TIẾT O9 </b>
<b> Ngày soạn: 4- 9- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 6- 9- 2010 </b>
<b>V</b>


<b> ăn bản :</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao </b>


<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình .</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm ca dao, dân ca.


- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ
tình về tình cảm gia đình.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn


- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<i><b> ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ?</b></i>
<b> ? Nêu ý nghĩa truyện ?</b>


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào ,</b>
vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng
lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm ,
lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy
ngẫm .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm</b></i>
<i><b>ca dao-dân ca </b></i>


<b>? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?</b>
<b>Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn.</b>


<i><b>GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs</b></i>


<b>? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác</b>
<i>nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4</i>
<i>đều có nd tình cảm gia đình)</i>



<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


<i><b>GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại</b></i>
( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu
nhẹ , chậm êm ..)


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>
<i><b>a. Dân ca, Ca dao: </b></i>


<i><b>- Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời</b></i>
và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong
diễn xướng.


<i><b>- Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ</b></i>
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
với lời thơ của dân ca


* Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề
góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm
của con người Việt Nam.


<i><b>b. Thể loại thơ: Lục bát</b></i>


<b> CA DAO – DÂN CA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi</b>


bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy
chỉ ra tình cảm của từng bài ?


<i>- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ</i>
<i>- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà </i>


<i>- Bài 3 : Nỗi nhớ và lịng kinh u ơng bà </i>
<i>- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt </i>


<b>? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt</b>
của 4 bài ca dao?


<i><b>HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các</b></i>
<i>hình ảnh quen thuộc.</i>


<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 1 </b></i>


<b>? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ?</b>
<i><b>? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so</b></i>
<i><b>sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất</b></i>
<i><b>trời ...biển Đông ? </b></i>


<b>? Tìm những bài ca dao nói về cơng cha,nghĩa</b>
mẹ như bài1?


<b> Hs: Thảo luận .trình bày. </b>
<b>Gv : Định hướng. </b>
<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 2 </b></i>


- Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ


nữ lấy chồng xa quê


<i><b>? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ</b></i>
<i>quê , nhớ mẹ)</i>


<b>? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian ,</b>
<i>thời gian nào ? Thời gian : chiều chiều ; </i>
<i>-Không gian : ngõ sau </i>


<i><b>Gv : Giải thích , phân tích khơng gian ước lệ</b></i>
trong ca dao.


<b>? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? </b>
<b>? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả</b>
nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa?


<b>Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. </b>
<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 </b></i>


<b>Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính u đối với</b>
ơng bà


<b>? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình</b>
thức nào?


<b>Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt</b>
<i>đó ? </i>


<b>Hs : Trình bày</b>



<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b></i>


<b>? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4</b>
này ?


<b>Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt</b>
được diễn tả ntn?


<i><b>Hs: Thảo luận 3p:</b></i>


<b>? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? </b>
<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>


* Giải thích các từ khó trong phần chú
<i><b>thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với</b></i>
<i><b>Cù lao:bãi nổi trên sơng (hịn cù lao,cù lao</b></i>
tràm )


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:</b>


- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ
- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà


- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà
- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt



<b>b. Phương thức biểu đạt:</b>


- Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các
hình ảnh quen thuộc.


<b>c. Phân tích :</b>
<i><b>*Bài 1: </b></i>


- Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha
mẹ


- Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối
với con cái


- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng


và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ
- Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ
hiêu


- Phép đối xứng


- Âm điệu sâu lắng tình cảm
<i><b>*Bài 2 :</b></i>


- Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người
con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà
- Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp
tu từ ẩn dụ



<i><b>*Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu </b></i>
đối với ơng bà.


- “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà
- So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu
<i><b>*Bài 4 :</b></i>


- Khuyên nhủ anh em phải đồn kết, hồ thuận
để cha mẹ vui lịng , phải biết nương tựa lẫn
nhau


- So sánh


 Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh
em


<b>3. Tổng kết </b>
<i><b> a. Nghệ thuật:</b></i>


- Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối
xứng tăng cấp....


- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mơ típ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển</b>
ý.


<b>? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb</b>
tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình


cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong
đời sống tinh thần của dân tộc ta?


<b>HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>


<i><b>b. Ý nghĩa: </b></i>


-Tình cảm đối với ơng bà cha mẹ ,anh em và
tìng cảm của ơng bà, cha mẹ đối với con cháu
ln là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng
nhất trong đời sống mỗi con người


* Ghi nhớ sgk/36


<b>4. Củng cố:</b>


Hs tìm một số câu ca dao về chủ đề tcgđ
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN 3 </b>
<b>TIẾT 10 </b>
<b> Ngày soạn: 4 - 9- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 6- 9- 2010 </b>
<b>V</b>



<b> ăn bản :</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ</b>
đề tình yêu quê hương , đất nước , con người .


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương
, đất nước , con người .


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.


- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mơ típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ
tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là cao dao – dân ca ?</b>



<b> ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con
người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có khơng ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc
tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích.</b></i>


<b>? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp</b>
thành một vb


<b>? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết :</b>
Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất
nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con
<i>người ? (Bài 1,2,3;Bài 4)</i>


<b>HS :Thảo luận (3’)_ trình bày.</b>


<b>GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản ,</b>
một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một
đặc điểm vh dân gian .


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i><b>GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin</b></i>


và chậm rãi


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


* Tình yêu quê hương , đất nước , con
người .là một trong ngững chủ đề góp phần
thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con
người Việt Nam.


*-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể
( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 )
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt:</b>
<b>c. Phân tích :</b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Gv : Gọi hs đọc bài 1 </b>


<b>?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với</b>
các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào
<b>Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân</b>


ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp
<i><b>?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao</b></i>
không ?


<b>? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm</b>
<i>riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa</i>
<i>phương Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước</i>
<i>ta) </i>


<b>GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên</b>
nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các
nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hố , lịch sử ; tình
cảm q hương đất nước thường trực trong mỗi con
người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của
dân tộc


<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 2 </b></i>


<b>? Theo em , vì sao bài ca này khơng nhắc đến Hà</b>
Nội mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ?


<i><b>HS: Phát hiện.</b></i>


<i><b>Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước</b></i>
<i><b>này gợi nhiều cách hiểu : Khẳng định công đức của</b></i>
ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước
của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi người hãy hướng về
HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hố dân tộc .
<b> ? Theo em chọn cách hiểu nào ? </b>



<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b>


<b>? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt</b>
của 2 dòng này ?


<b>? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc</b>
<i>gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của</i>
<i>cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn</i>
<i>chấn , yêu đời của người nông dân)</i>


<b>Gv :Giảng </b>


<b>? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã tốt lên tình cảm</b>
dành cho q hương và con người . Theo em , đó là
tình cảm nào ?


<i><b>HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê</b></i>
<i>hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê</i>
<b>? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho</b>
biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát ..
Gía trị hình thức nổi bật của vb này ?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ.</b>


<i><b>*Bài 1 </b></i>



- Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp )
- Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những
di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta
<i><b>- Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình</b></i>
cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử
dân tộc


<i><b>*Bài 2 </b></i>


- Địa danh Hà Nội


- Các danh lam thắng cảnh Hà Nội


- Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm u q tự
hào của mọi người dành cho Hà Nội


<b>* Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng</b>
nước của ông cha ta


<i><b>*Bài 3 </b></i>


- Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu ,
trong sạch , hiền hoà


<i><b>* Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện</b></i>
tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi
đẹp , hấp dẫn.


<b>*Bài 4 :</b>



- Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu
- Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy
hứa hẹn của người thôn nữ


- Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người
<b>* Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm u q , tự</b>
hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê
hương


<b>3. Tổng kết</b>
<i><b>a. Nghệ thuật :</b></i>


- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời
nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả.


- Có giọng điệu thiết tha tự hào.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.


- Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể..
<i><b>b. Ý nghĩa: </b></i>


- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con
người đối với quê hương, đất nước.


<b>4. Củng cố:</b>


Hs tìm một soos câu ca dao thuộc chủ đề này
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học thuộc phần ghi nhớ



<i><b> - Soạn bài “ Những câu hát than thân”</b></i>


<b>TUẦN 3 </b>
<b>TIẾT 11 </b>
<b> Ngày soạn: 4- 9- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 8- 09- 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( Láy phụ âm đầu và láy vần)</b>
<b> - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.</b>


<b> - Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm từ láy
- Các loại từ láy.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm,
để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


ừ láy.Nghiêm túc trong giờ học
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
- Vấn đáp kết hợp thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd</b>
<b> ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hồ phối âm thanh . Với tiết học
hơm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế
<b>tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy </b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại</b></i>
<i><b>từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy</b></i>


<b>GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào</b>
là từ láy ?


<b>? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ?</b>
<i><b>HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu </b></i>



<b>? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy</b>
đó ?


<b>Hs : Thảo luận (3’)</b>


<i><b>HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm </b></i>
<i> - Biến âm để tạo nên sự hài hồ về vần và</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Các loại từ láy. </b>
VD:


a. - Đăm đăm


 Các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Bần bật, thăm thẳm


 Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối


<i><b> Từ láy toàn bộ </b></i>


<i><b>* Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn</b></i>
toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu )hoặc tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu )</i>
<i><b>Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm </b></i>


<i> - Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu </i>
<b>Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3 </b>


<i><b>? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào</b></i>
là tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ
ra sự giống nhau trong các từ láy trên?


<b>? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ phận</b>
?


<b> Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ)</b>
<b> Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd.</b>


<i><b>? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích</b></i>
<i><b>tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm</b></i>
thanh ?


<i><b>? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có</b></i>
nghĩa nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ?
 Rút ra nghĩa của từ láy toàn bộ?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b> ? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về</b>
nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>luyện tập</b></i>


<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?</b>
(HSTLN)



<b>? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?</b>
Gọi hs đọc bài tập 3


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN )</b>
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3.Hướng dẫn tự học </b></i>


- Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại
<i><b> - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”</b></i>
<i><b> - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra</b></i>


<i>tạo ra sự hài hoà về âm thanh </i>
b. Mếu máo,liêu xiêu


 Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm
đầu hoặc phần vần


<i><b> Từ láy bộ phận: </b></i>


<i><b>*Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống</b></i>
nhau về phụ âm đầu ( Long lanh ) hoặc phần
vần ( Lác đác )


 <i><b>C. Ghi nhớ 1 sgk/42</b></i>
<i><b>2. Nghĩa của từ láy. </b></i>


VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh
- Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ


 Nghĩa của từ láy tồn bộ do tiếng gốc quyết


định


VD2: Mếu máo,liêu xiêu  Bỏ tiếng láy thì
khơng cịn rõ nghĩa


 Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của
tiếng gốc


<b> </b>


<i>* Ghi nhớ 2 sgk/42</i>
<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<i><b>*Bài 1/43</b><b> : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay</b></i>
<i><b>của những con búp bê </b></i>


- Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền chiện
, chiêm chiếp


- Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu
ran


<i><b>*Bài 2/43 :</b></i>


- Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp ,
chênh chếch , anh ách


<i><b>*Bài 3/43</b><b> : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ</b></i>
trống



- Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm
- Xấu xa , xấu xí


- Tan tành , tan tác
<b> </b>


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- Các loại từ láy?</b>
<b>- nghĩa của từ láy?</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- làm bt phần cịn lại</b>


<b>- Chuẩn bị bài “ q trình tạo lập văn bản”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TUẦN 3 </b>
<b>TIẾT 12 </b>
<b> Ngày soạn: 13- 08- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 03- 09- 2010 </b>

<b>Tập làm văn</b>

<b>:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có</b>
phương pháp và có hiệu quả hơn.


<b> - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng</b>
những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bảnvà thực tiễn nói.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc.
<b>3. Thái độ: </b>


<b> - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Vấn đáp kết hợp thực hành
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ?</b>
<b> ? Làm bài tập 2 trang 34</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Các em vừa học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong vb . Hãy suy nghĩ xem : Các em học những kĩ
năng , kiến thức đó để làm gì ? Chỉ để hiểu thêm về vb thơi hay cịn vì lí do nào khác nữa ? Để các em


hiểu rõ và nắm vững hơn về vấn đề mà ta đã học . Hôm nay , cơ cùng các em tìm hiểu về 1 cơng việc
mà các em vẫn làm đó là “ Qúa trình tạo lập vb”.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1 (20p) Tìm hiểu các bước tạo lập văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


<b>* Bước 1 . H ướng dẫn hs các bước tạo lập văn bản.</b>
<b>Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu quá trình tạo lập văn bản..</b>
<b>? Em hãy cho biết khi nào người ta có nhu cầu tạo lập</b>
văn bản.?


<b>? Nếu viết một bức thư thì điều gì thôi thúc em viết thư</b>
cho bạn?


<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>? Vậy để tạo lập một văn bản (bức thư) trước tiên phải</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Các bước tạo lập vb </b>


<i><b>VD: Văn bản Cổng trường mở ra</b></i>
<i><b>a. Đối tượng đề cập</b></i>


Người mẹ:


- Vấn đề được đề cập: Tâm trạng của
người mẹ trong đêm trước ngày khai


trường của con(đó là tâm trạng chung
của các bậc cha mẹ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

xác định điều gì?


<b>Hs : Dựa vào sách trả lời.</b>


<i><b>Gv : Chốt.(khi có nhu cầu giao tiếp ta phải xây dựng</b></i>
văn bản nói hoặc viết.muốn cho gt hiệu quả ta phải định
hướng vb về nội dung,đối tượng , mục đích..


<b>* Bước 2. Gv nêu vấn đề cụ thể.</b>


<b>? Em được nhà trường khen thưởng,đẻ mẹ dễ hiểu điều</b>
em muốn nói thì em phải làm gì?


<b>Gv: Gợi dẫn để hs trả lời.</b>
<b>Hs: Trả lời.</b>


<b>Gv : Hướng dẫn chi tiết hóa phần thân bài.</b>
<b>Gv : Hướng dẫn hs diễn đạt các ý.</b>


<b>? Trong thực tế khi giao tiếp người ta có giao tiếp bằng</b>
các ý của bố cục khơng?vì sao?


<b>? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì?</b>
<b>Hs: Trả lời.</b>


<b>Gv : Định hướng.</b>



<b>? Khi hồn thành vb có cần đọc kiểm tra khơng ?Nếu</b>
có,thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào
<b>Hs: Trả lời.</b>


<b>? Từ quá trình tìm hiểu,em hãy cho biết để làm nên một</b>
văn bản,người lập cần thực hiện các bước nào?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 2 (15P) Hướng dẫn HS Luyện tập</b>
<b>Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? </b>


(HSTLN)


 Định hướng của văn bản : Vb viết
(nói)cho ai ? để làm gì? về cái gì và
ntn?


<i><b>b. Xây dựng bố cục</b></i>


- MB: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng
- TB: Diễn biến tâm trạng của mẹ
- KB: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai
khi cổng trường mở ra


 Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố
cục rành mạch , hợp lí , thể hiện đúng
định hướng trên



<i><b>c. Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục</b></i>
<i><b>thành những câu , đoạn văn chính xác ,</b></i>
trong sáng , có mạch lạc và liên kết
chặt chẽ với nhau


<i><b>d. Kiểm tra xem vb vừa tạo lập có đạt</b></i>
yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa
chữa gì khơng


<b> </b>


<b> * Ghi nhớ sgk/46</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài 2/46:</b>


+ Bạn chưa xác định được mình cần
muốn nói điều gì,chỉ chú ý thuật lại
công việc học tập và báo cáo thành tích
học tập mà quên mất từ thực tế ấy phải
rút những kinh nghiệm học tập để giúp
các bạn khác học tập tốt hơn


+ Bạn không chỉ thuật lại công việc
học tập và báo cáo thành tích học tập .
Điều quan trọng nhất là bạn phải từ
thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm
học tập để giúp các bạn khác học tập
tốt hơn


<b> </b>



<b>4. Củng cố: gv sửa bt </b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4


<i><b>- Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà </b></i>
<b> Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà)</b>


Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất
* Mục đích yêu cầu:


- Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TUẦN 4</b>


<b>TIẾT 13 </b>
<b> Ngày soạn: 11- 9- 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 13- 09- 2010 </b>

<b>Văn bản:</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngơn từ của các bài ca
dao than thân.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu những câu hat than thân.


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> </b>

<i><b>Kiểm tra 15p </b></i>



- Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca mà em đã học ? Nêu nội dung chính của bài?
<i><b> </b></i>

<i><b>Đáp án: </b></i>



- HS chép được đúng 5đ
- Phân tích được bài ca dao 5đ
<b>3. Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại </b></i>
Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình , ngọt
ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc .


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


<b>GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.</b>
<i><b> Gv : Gọi hs đọc bài 1 </b></i>


<b>? Bài ca dao là lời của ai , nói về điều gì ? </b>


<i><b>? Trong bài ca giao có mấy lần nhắc đến con cị ?(2 lần)</b></i>
<b>? Những hình ảnh từ ngữ đó gợi cho em liên tưởng đến</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>* Thể loại : Ca dao – dân ca </b>
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>



<i><b>Bài 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thn phận của tầng lớp no trong xh?
<b>Hs : Suy nghĩ, pht hiện trả lời.</b>


- Dự kiến khả năng tích hợp: Phần văn qua bài Ca
dao-dân ca đã học , với Tiếng Việt qua các khái niện Từ
ghép , từ láy , đại từ


<b>? Thân phận của cò được diễn tả ntn trong bài ca dao này</b>
<b>? Em hy cho biết hình ảnh trong b ca dao được sử dụng</b>
<i>bpnt gì?? ( hình ảnh đối lập ).</i>


<b>? Nêu hình ảnh đối lập đó?</b>
<b>Hs: Thảo luận (2’).trình bày.</b>


<b>? Tác giả mượn hình ảnh con cị để nói lên điều gì nữa ? </b>
<b>Hs : trả lời. gv :định hướng.</b>


<b>? Như vậy từ bài ca dao này em hiểu được số phận và</b>
cuộc đời của người nông dân xưa ntn ?


<b>Hs :Thảo luận 3p: Vì sao người nơng dân xưa thường</b>
mượn hình ảnh thân cò để diễn tả cuộc đời,thân phận của
mình?


<b>Hs : Trình by.</b>


<b>Gv : Phân tích, giảng. Gọi hs đọc lại 2 câu cuối của bài</b>
<b>1 .</b>



<i><b>? Em hiểu thế nào về từ “ai”? Từ ai ở đây chỉ đối tượng</b></i>
nào?


<b>Hs : Suy nghĩ trả lời độc lập.</b>


<i><b>Gv : Giải thích.( ai là đại từ phiếm chỉ , ở đây chính là</b></i>
<i>ám chỉ giai cấp thống trị phong kiến với những người cụ</i>
<i>thể góp phần tạo ra những trái ngang vùi dập cuộc đời</i>
<i>người nông dân )</i>


<b>Gv : Gọi hs đọc bài 2 </b>


<b>? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những đối</b>
tượng nào?


<b> ? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ thể như</b>
vậy gợi cho em liên tưởng đến đđối tượng nào trong xh? ?
<i>(Người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau ).</i>


<b>Hs : Trao đổi trả lời.</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Tóm lại , nội dung của tồn bài ca dao nói lên điều gì ? </b>
<b>Hs: Trả lời. </b>


<b>Gv : Chốt.</b>


<b> Gọi hs đọc bài 3 </b>



<b>? Bài ca dao là lời của ai ? nói lên điều gì ?</b>
<b>Hs :Trả lời</b>


<b> ? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong</b>
xh phong kiến ?


<b>? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn nói lên</b>
điều gì


<i><b>Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) GV hướng dẫn</b></i>
hs đọc


Thân cò - Lận đận
Nước non >< một mình
Lên thác >< xuống ghềnh
Bể đầy >< ao cạn
=> Hình ảnh đối lập


- Lời của người lao động kể về số phận
cuộc đời con cò


- Số phận lẻ loi , cô độc , bé nhỏ


<i><b>* Ý nghĩa : Mượn hình ảnh con cị để nói</b></i>
đến số phân lận đận , vấn vả của người
nông dân. Đồng thời đây là lời tố cáo đanh
thép đối với xh phong kiến


<i><b>Bài 2</b></i>



- Con tằm : thương cho thân phận bị bòn
rút sức lực


- Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi ,
suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó
- Con Hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt ,
lận đận


- Con cuốc : Thương có thân phận thấp cổ
bé họng , nỗi khổ đau oan trái không được
lẽ công bằng soi tỏ


<i><b>* Ý nghĩa : Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của</b></i>
người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu
nhiều oan trái


<i><b>Bài 3 :</b></i>
Hình ảnh so sánh


Thân em … trái bần


- Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi
, lênh đênh , vô định của người phụ nữ
<i><b>* Ý nghĩa : - thân phận nhỏ bé đắng cay ,</b></i>
chịu nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc
vào hoàn cảnh


<b>3. Tổng kết </b>
<i><b>a. Nghệ thuật</b></i>



- Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con
cò , thân phận ....


- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống
ghềnh, gió dập sóng dồi ...


- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố,
tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao
thể hiẹn tinh thần nhân đạo, cảm thông chia
sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng
cay khổ cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5. Dặn dò:


- Học thuộc 3 bài ca dao, phần ghi nhớ
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề
<i><b> - Soạn bài “ Những câu hát châm biếm”</b></i>


<b>TUẦN 4 </b>
<b> TIẾT 14 </b>
<b> Ngày soạn: 11- 9- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 13 - 09- 2010 </b>


<b>Văn bản:</b>




<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.</b>
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Ứng sử của tac giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lac hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu những câu hat châm biếm .


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? Đọc 3 bài ca dao than thân</b>


<b> ? Nêu những điểm chung về nghệ thuật và nội dung của những bài ca dao này ?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>



- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát
than thân , ca dao – dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câu hát
châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày các hiện
<i><b>tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb “ Những câu hát châm biếm”</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b> *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể</b></i>
<i><b>loại</b></i>


<i><b>? Văn bản thuộc thể loại nào? </b></i>
<i><b>HS: Suy nghĩ trả lời</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu văn bản</b></i>


<i><b> GV Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích </b></i>
u cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai
nhưng vẫn độ lượng … ) Giải thích từ khó
<i><b> Gọi hs đọc bài 1 </b></i>


<b>? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình</b>
ảnh nào đã từng nhắc đến trong những câu hát than
<i>thân ? ( con cò)</i>


<i><b>? Trong những câu hát than thân , người nông dân</b></i>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>



<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>* Thể loại : Ca dao – dân ca </b>
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Lời của người cháu nói với cơ yếm đào
về người chú của mình để kết hơn


<i>( con cị)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>mượn hình ảnh cái cị để diễn tả điều gì ? (Cuộc đời</i>
<i>thân phận của mình )</i>


<b>? Qua cách xưng hơ trong bài , em thấy đó là lời của</b>
<i>ai , nói với ai , nói để làm gì ?</i>


<i><b>? Bức chân dung của người chú được xây dựng</b></i>
gián tiếp qua lời của người cháu ntn?


<b>HS : Phát hiện trả lời.</b>


<i><b>? Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp</b></i>


<i>lại nhiều lần ? ( hay)</i>


<i><b>? Người cháu giới thiệu người chú hay những gì ?</b></i>
<i><b>? Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét</b></i>
gì về bức chân dung của người chú


<b>? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?</b>
<b>Hs :Trình bày.</b>


<b>Gv :Gọi hs đọc bài 2.</b>


<i><b>? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói</b></i>
là ai ?


<i><b>? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những</b></i>
chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy
ntn?


<b>? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?</b>
<b>? Hiện tuượng mê tín dị đoan này ngày nay có cịn</b>
tồn tại hay khơng ? Hãy nêu dẫn chứng


<b>Hs : Thảo luận(5’) trình bày.liên hệ thự</b>
<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 3 </b></i>


<b>? Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai , hạng</b>
người nào trong xh


<i><b>Gv :Hướng dẫn: Con cò – người nông dân, cà</b></i>
<i>cuống – kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri – cai</i>


<i>lệ ; chim chích – anh mõ .</i>


<b>? Qua việc giới thiệu các nhân vật đến chia buồn ,</b>
bài ca dao phê phán điều gì ?


<i><b>Gv : Gọi hs đọc bài 4 </b></i>


<i><b>? Bài ca này chế diễu người nào ? ( cậu cai)</b></i>


<i><b>? Chân dung cậu cai được diễn tả ntn?(nón dấu lơng</b></i>
<i>gà , ngón tay đao nhẫn , áo ngắn , quần dài )</i>


<i><b>? Bài ca sử dụng nghệ thuật gì ? ( phóng đại) </b></i>
<i><b>? Qua bài ca dao này nhân dân muốn chế diễu điều</b></i>
gì ?


<b>Hs : Phát hiện , trả lời.</b>


<b>? Nhận xét sự giống nhau của 4 bài ca dao? Tác giả</b>
dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để
gây tiếng cười?


- Chú hay : Tửu , tăm , nước trè đặc , ngủ
trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước
thức trống canh


<i>- giỏi làm , học giỏi , bản tính tốt</i>
<i><b>- Mỉa mai</b></i>


<i>- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao</i>


<i>động , chỉ thích hưởng thụ </i>


=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược


<i><b>* Ý nghĩa : Châm biếm những người</b></i>
nghiện ngập , lười lao động , thích hưởng
thụ


<i><b>Bài 2 :</b></i>
- Là lời của thầy bói


- Đối tượng xem bói là người phụ nữ
- Phán những truyện hệ trọng về số phận
giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con


<i><b>* Ý nghĩa : - Phê phán những người hành</b></i>
nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của
người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người mê tín dị đoa


<i><b>Bài 3</b></i>


<i>- Con cị – người nơng dân ; cà cuống –</i>
<i>kẻ tai to mặt lớn ; Chào mào , chim ri –</i>
<i>cai lệ ; chim chích – anh mõ</i>


=> Nghệ thuật ẩn dụ
<i><b>* Ý nghĩa : </b></i>


Cảnh tượng không phù hợp với cảnh đám


ma. Cảnh đánh chén vui vẻ trong tang lễ
Bài ca dao phê phán, châm biếm thủ tục
ma chay trong xã hội cũ.


<i><b>Bài 4</b></i>
<i>- Cậu cai</i>


<i>nón dấu lơng gà , ngón tay đao nhẫn , áo</i>
<i>ngắn , quần dài </i>


- Nghệ thuật phóng đại


<i><b>* Ý nghĩa : Thái độ mỉa mai, pha chút</b></i>
thương hại


<b>3. Tổng kết</b>
<i><b>a.Nghệ thuật</b></i>


- Sử dụng các hình thức giễu cợt, cách nói
có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài
ước


<i><b>b. Ý nghĩa:</b></i>


- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của ngững con
người thuộc tầng lớp bình dân.


<b> Ghi nhớ : sgk /53</b>
<b>4. Củng cố: hs sưu tầm một số câu ca dao cùng chủ đề</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- học thuộc lòng bài ca dao


- sưu tầm nhưng câu ca dao co cùng chủ đề
- soạn bài “đại từ”


<b>TUẦN 4 </b>
<b>TIẾT 15 </b>
<b> Ngày soạn: 11- 09- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 15 - 09 - 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ</b>


<b> - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.</b>
<b> - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ..
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Từ láy chia làm mấy loại ? nêu nd từng loại ? cho vd minh hoạ</b>
<b> ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu ?</b>


<b> ? Làm bài tập 5,6</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Trong khi nói và viết , ta hay dùng những từ như tao , tôi , tớ , mày , nó , họ , hắn … để xưng hơ hoặc
dùng đây , đó , kia , nọ …ai , gì , sao , thế để trỏ để hỏi . Những từ đó ta gọi là đại từ . Vậy đại từ là gì ?
đại từ có nhiệm vụ gì , chức năng và cách sử ụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khi niệm đại</b></i>
<i><b>từ,Tìm hiểu các loại đại từ.</b></i>


<b>Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong</b>
sgk


<i><b>? Từ “ nó” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai? (</b></i>
<i>Người)</i>



<i><b>? Từ “nó” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? </b></i>
<i>( con gà)</i>


<i><b>? Từ “ai” trong bài ca dao dùng để làm gì ? (</b></i>
<i>hỏi).</i>


<b>Hs :Trả lời.</b>


<b>GV giảng thêm : Với các loại từ</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Thế nào là đại từ ?</b>
<i><b>VD: Bảng phụ</b></i>


<b>- Nó  Em tơi (người)</b>
<b>- Nó  Con gà (vật)</b>
<b>- Ai  Hỏi</b>


- Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật
- Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động
- Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất
 Đại từ


<i><b>* Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt</b></i>
động , tính chất, …..được nói đến trong một ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Ta nói Vịt: Tên gọi của 1 loại sự vật
- Ta nói cười : Tên gọi của 1 loại hoạt động
- Ta nói đỏ : Tên gọi của 1 loại tính chất
<i><b>Các từ trong các vd trên nó và ai không gọi </b></i>


tên của sự vật mà dùng để trỏ(chỉ) các sự
vật , hoạt động , tính chất mà thôi . Như vật
trỏ là không trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt
động , tính chất mà dùng 1 công cụ khác
( tức đại từ) để chỉ ra các sự vật , hoạt động ,
tính chất được nói đến .


<b>? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ )</b>
<b>Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời.</b>


<i><b>? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ ai”, </b></i>
<i><b>“nó” giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu ?</b></i>
<i><b>- Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ</b></i>
<b>* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em cịn biết </b>
đại từ giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd
?


- VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là


- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó


<b>? Qua phân tích , hãy khái quát lại đại từ giữ</b>
những chức vụ gì trong câu ?


<b>Hs : Dựa vo ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ )</b>
<b>? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia</b>
làm mấy loại ?


<i><b>? Các đại từ tôi , tao , tớ , chúng tơi, chúng</b></i>


<i><b>tao, chúng tớ , nó , hắn …dùng để trỏ gì ? (</b></i>
<i>người , sự vật </i>


<i><b>? Các đại từ đây , đó , kia , ấy , này , nọ ,</b></i>
<i><b>bây giờ …được dùng để trỏ gì ? ( vị trí sv ,</b></i>
<i>không gian , thời gian)</i>


<i><b>? Đại từ “ vậy , thế” trỏ cái gì ? ( hoạt động ,</b></i>
<i>t/c,sv)</i>


<b>? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ? </b>
<b>? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn? </b>
<b>Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời.</b>


<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG </b><i><b> 2 : Hướng dẫn HS luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN)
<b>? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? </b>


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 4 .</b>


<b>Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm</b>


cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
<i><b>* Vai trị ngữ pháp </b></i>


- Nó(1) : Chủ ngữ


- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ
Ngoài ra:


- Người học giỏi nhất khối 7 là nó
(Vị ngữ)
- Mọi người đều yêu mến nó


ĐT (Bổ ngữ)
<i><b> * Ghi nhớ 1 sgk/55</b></i>


<b>2 . Các loại đại từ </b>
<i><b> a. Đại từ dùng để trỏ </b></i>


- Trỏ người , sự vật
-Trỏ số lượng


-Trỏ hoạt động , t/c,sv
<i><b>* Ghi nhớ 2 sgk/56</b></i>
<i><b> b. Đại từ dùng để hỏi </b></i>


-Hỏi về người , sự vật
-Hỏi về số lượng


-Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc
<i><b>* Ghi nhớ 3 sgk/56</b></i>


<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>*Bài tập 1/56</b><b> :</b><b> sắp xếp các đại từ </b></i>


+ Ngơi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ


Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ
+ Ngôi số 2 : số ít : mày


Số nhiều : chúng mày
+ Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó
số nhiều : họ , chúng nó


<i><b>+ Đại từ “ mình” trong câu cậu giúp mình với</b></i>
<i><b>nhé ngơi thứ nhất , cịn “ mình..” ngơi thứ 2</b></i>
<i><b>*Bài tập 3: Đặt câu </b></i>


- Ai cũng phải đi học
- Bao nhiêu cũng được
- Sao thế


<b>4. củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> - Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập </b>
<i><b>- Soạn bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản” </b></i>
<b> </b>


<b>TUẦN 4 </b>
<b>TIẾT 16 </b>
<b> Ngày soạn: 11 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 17- 09 - 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của</b>
quá trình tạo lập văn bản.


<b> - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản ,gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Văn bản và quá trình tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


<i><b> - Giới thiệu bài (1p) Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương </b></i>
đối đơn giản , gần gủi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hoàn
<b>chỉnh , hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập </b>



<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập văn bản</b></i>
<i><b>Thực hành tạo lập văn bản</b></i>


<i><b>? Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?</b></i>


<i><b>Gv : Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả</b></i>
và ở tiết 8 các em cũng đã xđ bố cục cho 2 vb . Vậy em
nào có thể nhắc lại bố cục của 2 vb này là gì ?


<b>Gv: Gọi hs đọc đề bài </b>


<b>? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em</b>
biết


<i><b>HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư)</b></i>
<b>? Vậy em tập trung viết về mặt nào ? </b>


<i><b>GV giảng: Con người VN : u chuộng hồ bình , cần cù</b></i>
<i>….</i>


<i>- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc</i>
<i>sắc về vh , phong tục …</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b> 1. Các bước tạo lập văn bản</b>


- Định hướng chính xác


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp
lý, thể hiện đúng định hướng trên
- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục
- Kiểm tra văn bản


<b>2. Thực hành tạo lập văn bản</b>
<b>Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn</b>
để bạn hiểu về đất nước mình


( tối đa 1500 chữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>? Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài )</b></i>
<b>? Em viết bức thư ấy để làm gì ? </b>


<i><b>HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình</b></i>


<b>* Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ?</b>
<b>GV</b>


<i>+Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hơ ; lí do </i>
<i>+ Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn</i>
<i>cùng gia đình </i>


<i>- Ca ngợi tổ quốc bạn </i>


<i> - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền</i>
<i>thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập</i>
<i>quán VN </i>



<i>+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc </i>


<i>- Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN </i>


<i>- Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc </i>
<b>? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ</b>
<i>không gượng gạo , khô khan?( Do nhận được thư bạn về</i>
<i>tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem</i>
<i>truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước</i>
<i>mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..)</i>


<b>? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất</b>
nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài
của bức thư theo trình tự dưới đây khơng ?


-Cảnh đẹp của mùa xuân VN


-Phong tục ăn tết nguyên đán của người VN
-Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam
-Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau


<i><b>HS; Khơng được ,hs giải thích.</b></i>


<i><b>GV; định hướng: Vì dàn bài khơng rành mạch, các ý</b></i>
<i>được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về</i>
<i>cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng</i>
<i>chéo lên nhau)</i>


<b>Gv : Yêu cầu hs Viết một đoạn trong phần nội dung chính</b>


của bức thư ?


Thời gian 10 ‘


<b>GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.</b>


<i><b>+ Phần đầu :</b></i>


- Địa điểm, ngày tháng
- Lời xưng hơ


- Lí do viết thư
<i><b>+Phần chính :</b></i>


- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng
gia đình


- Ca ngợi tổ quốc bạn


- Giới thiệu về đất nước mình : về
con người , truyền thống lịch sử ,
danh lam thắng cảnh , phong tục tập
quán


<i><b>+ Phần cuối thư :</b></i>


- Lời mời mọc bạn đến thăm đất
nước mình


- Mong tình bạn 2 nước ngày càng


gắn bó sâu sắc


<b> </b>
<b>4. củng cố:</b>


<b>- Nêu các bước tạo lập văn bản</b>
<b>5. Dặn dị:</b>


- Hồn thành bức thư đề 1
- Làm đề 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 17 </b>
<b> Ngày soạn: 17- 9- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 019 - 9- 2010 </b>

<b>Văn bản:</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại .</b>


- Cảm nhậh được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản ịch Nam Quốc Sơn Hà.


- Hiểu được giá trị tư tưởng và đực sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng Giá Hoang Kinh Sư cỉa Trần Quang
Khải.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại..
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Sơ giản về tác giả Trần Quang khải


- Đặc điểm thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật.


- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.


- Đọc hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận biết thể loại thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.


- Đọc hiểu và phân tích thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch Tiếng Việt.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? Đọc 4 bài ca dao về những câu hát châm biếm ? Trong 4 bài ca dao đó em thích bài ca dao nào</b>
nhất ? Vì sao



<b> ? Hãy phân tích nội dung của bài ca dao đó .</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Từ xưa , dân tộc ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm rất oanh liệt , kiên cường . Tự hào thay , ông
cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới : Đó là thốt ách đơ hộ ngàn năm phong kiến phương
<i><b>bắc , 1 kỉ nguyên mới mở ra . Vì thế bài “Sơng núi nước Nam” ra đời được coi là bản tuyên ngôn độc</b></i>
lập đầu tiên , khẳng định một quốc gia độc lập tự chủ . Cùng với bài này ta thấy được khí phách hào hùng


<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>



<i><b>( Lý Thường Kiệt )</b></i>



<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>cùng với khát vọng lớn lao của dân tộc thể hiện qua bài “Phò giá về kinh”Vậy nội dung của 2 văn bản</b></i>
này ntn chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hơm nay .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 (5P) Giới thiệu chung về tác</b></i>
<i><b>giả,tác phẩm và hoàn cảnh ra đời</b></i>


<b>? Em hãy nêu sơ luợc về hai tác giả LTK- TNT theo</b>
chú thích SGK?


<i><b>- HS : Trả lời </b></i>
<b>- GV : Chốt</b>


<b>? Theo em 2 bài thơ này thuộc thể thơ gì ? vì sao em</b>
biết



<i><b>? Bài thơ này gống bài thơ nào mà chúng ta đã học.</b></i>
<i><b>- HS : Trả lời. </b></i>


<i><b>- Gv : Định hướng. </b></i>


<i><b>? Bài thơ Sơng núi nước Nam nói về vấn đề gì ?)</b></i>
<i><b>? Thế nào là bản tuyên ngôn độc lập ?</b></i>


<b>HS : Là lời tuyên bố về chủ quyền đất nước và</b>
khẳng định khơng có thế lực nào xâm phạm .












 <b>HOẠT ĐỘNG 2:</b><i><b> (27P) Đọc – Tìm hiểu văn bản)</b></i>
<b>GV: Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc ( đọc dõng rạc ,</b>
khơng khí nghiêm trang )- Giải thích từ khó


<i><b> Gv yêu cầu hs đọc lại bài thơ </b></i>


<i><b>GV : Sông núi nước nam là bài thơ thiên về sự biểu ý</b></i>
<b>? Vậy sự biểu ý đó được thể hiện bằng bố cục ntn?</b>


<b>Hs : Trình bày.</b>


<b>Gv : Định hướng.?</b>


<i><b>? Bài thơ này ngồi biểu ý có biểu cảm khơng ? (có)</b></i>
<i><b>? Có biểu cảm thì thuộc trường hợp nào trong 2 trạng</b></i>
thái sau : Lộ rõ hay ẩn kín ,


<b>? Hãy giải thích ?</b>
<b>GV : Giảng.</b>


<i><b>? Như vậy nd của bản tuyên ngôn độc lập trong bài “</b></i>
<i>Sơng núi nước Nam” là gì ?</i>


<b>HS: Phát hiện , bộ lộ.</b>


<b>Gv : Chỉ định hs đọc ghi nhớ. </b>
<b> </b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b> * Tác giả,(sgk/63,66)</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Thơ trung đại VN được việt bằng chữ
Hán và chữ Nơm, có nhiều thể: Đường
Luật, song thất lục bát, lục bát….Đường
luật là luật thơ có từ đời Đường Trung
Quốc.



- SNNN: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt : Một
thể thơ Đường có luật quy định ở mỗi bài
có bốn câu thơ, mỗi câu có bảy tiếng có
niêm luật chặt chẽ.


+ Theo truyền thuyết SNNN là bài thơ chữ
Hán. TP ra đời gắn với tên tuổi của Lí
Thường Kiệt và trận chiến chống qn
Tống xâm lược ở phịng tuyến sơng Như
Nguyệt.


- PGVK: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt : Một
thể thơ Đường luật quy định mỗi bài có
bốn câu thơ mỗi câu có năm tiếng có niêm
luật chặt chẽ.


+ Sau chiến thắng Chương Dương Hàm
Tử.,giả phóng kinh đơ năm 1285,Tác giả
phị giá hai vua Trân trở về Thăng Long.
Và cảm hứng sáng tác bài thơ này.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>



<b>Bài 1: Sơng núi nước Nam</b>
<i><b>+ Hai câu đầu </b></i>


Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư


 Nước Nam là của người nam , sách trời
đã định sẵn rõ ràng


=> Lời khẳng định về chủ quyền lãnh thổ
đất nước.


<i><b>+ Hai câu cuối </b></i>


Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư


 Kẻ thù không được xâm phạm , nếu
xâm phạm thì chuốc lấy thất bại


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Gọi hs đọc bài thơ thứ 2</b>


<i><b>? Theo em bài thơ có những ý cơ bản nào? (2ý-thể</b></i>
<i>hiện ở hai câu dầu và hai câu cuối)</i>


<i><b>? Em hãy nhận xét về hình thức diễn đạt của từng</b></i>
đơi câu thơ?


<i><b>? Ngồi biểu ý bài thơ có biểu cảm khơng? (Cảm</b></i>
<i>xúc được nén kín ở trong ý tưởng)</i>



<b>Hs: Dựa vào bài đã học:NQSH để trả lời các câu hỏi.</b>
<b>Gv :Hướng dẫn.</b>


<b>? So sánh 2 bài thơ để tìm ra sự giống nhau về hình</b>
thức biểu ý và biểu cảm của chúng?


<b>Hs :Thảo luận.</b>


lớn lao thiêng liêng nhất của dân tộc VN
=> Ý chí kiên quyết bảo vệ Tổ Quốc, bảo
vệ độc lập,dân tộc


<i><b>* Ghi nhớ : sgk /65</b></i>


<b>Bài 2: Phò giá về kinh</b>
<i><b>+ Hai câu đầu</b></i>


- Hào khí chiến thắng của dân tộc đối với
giặc Ngun Mơng xâm lược: Chiến thắng
Hàm Tử, Chương Dương.


 Cách đảo trật tự trước sau
<i><b>+ Hai câu sau</b></i>


<i>- Phương châm giữ nước vững bền.</i>


- Lời động viên xây dựng,phát triển đất
nước trong hồ bình và niềm tin sắt đá vào
sự bền vững mn đời của đất nước


- Cách nói súc tích, cơ đọng , khơng hình
ảnh,khơng hoa mỹ


<b>3. Tổng kết</b>
<i><b>a. Nghệ thuật</b></i>


- Thể thơ đường luật


+ Tuyên bố về nền độc lập của đất nước
+ Niềm tự hào của tác giả trước những
chiến thắng hào hùng của dân tộc.


- Cách nói súc tích,cơ đọng,trong sáng,ý
và tình hồ làm một,cảm xúc nằm trong ý
tưởng


<i><b>b. Nội dung:sgk</b></i>
<b>4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm văn bản. </b>


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 18 </b>
<b> Ngày soạn: 17 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 19 - 09 - 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố kiến thức và kĩ năng học về văn tự sự
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài ,
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> - Kết hợp trong giờ trả bài.</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Hôm trước chúng ta đx viết bài TLV ở nhà , hôm nay cô sẽ trả bài và sử một số lỗi mà lớp mắc phải
trong quá trình làm bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1:(10P) GV chép đề bài lên</b></i>
<i><b>bảng</b></i>


– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm


– Lập dàn ý


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Nhận xét chungĐịnh</b></i>
<i><b>hướng</b></i>


<b>A. Ưu điểm :</b>


- Đa số các em đều làm đúng thể loại , đúng
yêu cầu của đề .


- Trình bày bài khá tốt , bố cục mạch lạc , có
nhiều ý tưởng hay , bộc lộ cảm xúc , suy nghĩ
,tình cảm về nhân vật được kể.


<b>B. Nhược điểm:</b>


- Một số em bài viết cịn sai lỗi chính tả nhiều,
hay viết tắt , viết số , cẩu thả .


- Còn sa vào kể hoàn toàn


- Một số bài bố cục chưa rõ ràng .


<b>I. ĐỀ BÀI : </b>


- Em hãy tả lại một người thân mà em yêu quý
nhất


- Trước khi trả bài gv cho hs nhắc lại quá trình
tạo lập vb



<b>II. ĐỊNH HƯỚNG </b>


<b> </b>- Thể loại : Miêu tả


- Nội dung: + Kể lại chân dung người bạn
nào? Hai người gặp gỡ vào thời gian nào?
Ấn tượng của em về người bạn đó như thế
nào?


<i><b>* Lưu ý: phải kết hợp miêu tả với biểu cảm.</b></i>
<b>III. LẬP DÀN BÀI</b>


<i><b> 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thân</b></i>
được tả(bố, mẹ ,ông bà, anh chị em,bạn
thân……..)


<i><b> 2. TB: (6đ)) </b></i>


- Miêu tả hìh dáng bên ngoài của nguời thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 :(18P) Đọc thẩm định </b></i>
<b>GV : Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài</b>
đạt điểm chưa cao


Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :


<b>? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết</b>
chưa tốt?



<b>Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?</b>
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 4 :(8P) Trả bài</b></i>
<b>GV: trả bài cho HS và nêu yêu cầu :</b>
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi


2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm


(Khn mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chân, mái
tóc,hình dáng, ……..)


- Tả được tính cách bên trong (Tính tình, lời
nói, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi
nguời,dành tình cảm cho em vói mọi gười
xung quanh)


- Tình cảm của em dành cho ngừoi thân đó
<i><b> 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người</b></i>
thân đó.


- Trình bày sạch sẽ,rõ ràng,1đ
<b> IV. NHẬN XÉT :</b>


Đề bài phù hợp với ba đối tượng học sinh
song nhiều em chưa xác định đúng u cầu của
<b>đề nên điểm dưới trung bình cịn thấp. </b>


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Gv lưu ý hs các lỗi thường gặp</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 19 </b>
<b> Ngày soạn: 17- 09- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 21 - 09 - 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.</b>
<b> - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm yếu tố Hán Việt


- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các từ ghép Hán Việt trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng từ ghép Hán Việt phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>



<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Ở lớp 6 các em đã biết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo của yếu tố HV


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán</b></i>
<i><b>Việt.</b></i>


<b>Gv :Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV là từ mượn</b>
từ tiếng Hán )


<i><b>GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam quốc</b></i>
<i>sơn hà”</i>


<i><b>? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là gì ? Tiếng</b></i>
nào có thể dùng độc lập , tiếng nào không ?


<i><b>GV giảng:</b></i>


<i><b> VD : So sánh quốc với nước </b></i>


- Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà khơng thể
nói ( cụ là nhà thơ u quốc)



- Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà khơng thể nói là
trèo sơn .


- Có thể nói lội xuống sơng mà khơng thể nói lội
xuống hà


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Đơn vị cấu tạo từ HV </b>


<i><b>a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn hà</b></i>


- Nam: Phương Nam,nước Nam, người
miền Nam


- Quốc: Nước


Sơn: Núi  Để tạo từ
Hà: Sông ghép


 Không dùng độc lập
 Yếu tố Hán Việt
<i><b>b. VD2: Thiên thư : Trời</b></i>
- Thiên niên kỷ: Nghìn


- Thiên đơ về Thăng long: Dời
 Yếu tố HV đồng âm


<i><b>c. Kết luận: </b></i>


- Trong TV có một khối lượng khá lớn



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( yếu tố HV ) </b>
<b>Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b</b>


<i><b>? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có nghĩa là trời,</b></i>
<i><b>tiếng “ thiên” ở trong các từ sau có nghĩa là gì ?</b></i>


<i><b>HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn)</b></i>
<i>- Lí Cơng Uẩn thiên về Thăng Long (dời)</i>


<i><b>? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố HV ?</b></i>
việc hiểu nghĩa của yếu tố HV giúp ích cho chúng ta
điều gì ?


<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV?</b>
<b>Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1</b>


<i><b>Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong bài Nam quốc</b></i>
<i><b>sơn hà) giang sơn trong bài (Tụng giá hoàn kinh sư)</b></i>
<i>thuộc loại từ ghép nào ? ( đẳng lập)</i>


<i><b>? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng ? Thuộc</b></i>
<i>loại từ ghép nào ? ( chính phụ)</i>


<b>? Trật tự của các từ ghép HV có giống trật tự của các</b>
<i>từ ghép thuần việt không ? ( giống )</i>


Các em chú ý vd b.


<b>Hs :Thảo luận, trình bày.</b>


<b>? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì về từ ghép</b>
<b>HV và trật tự các yếu tố trong từ ghép HV ? (Ghi</b>
<b>nhớ) </b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (HSTLN)</b>
<b>? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)</b>


<i><b>Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1</b></i>
Nhóm 1+2 thực hiện (5’)
Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’)


từ Hán Việt .Tiếng để cấu tạo từ Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt


- Phần lớn các yếu tố HV không được
dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo
<i><b>từ ghép. Một số yếu tố HV như hoa</b></i>
<i><b>quả,bút, bản, học tập,…có lúc được</b></i>
dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng
độc lập như một từ.


- Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.


<b>2. Phân loại từ ghép HV </b>
<i><b>a. VD:- Sơn hà,xâm phạm</b></i>
 Từ ghép đẳng lập


- quốc,thủ mơn,chiến thắng
 Từ ghép chính phụ


* Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính
phụ HV


- Có trường hợp giống với trật tự từ
ghép thuần việt : yếu tố chính đứng
trước , yếu tố phụ đứng sau ( và ngược
lại)


<b> * Ghi nhớ : sgk /70</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<i><b>Bài tập 1/70: Phân biệt</b></i>


- Hoa 1 : cơ quan sinh sản của thực vật ;
Hoa 2: đẹp , tốt


- Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm
- Tham 1 : ham muốn nhiều
Tham 2 : dự , vào


- Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái
Phi 3 : vợ lẽ


<i><b>Bài tập 3/70:</b><b> Sắp xếp</b></i>


- Thi nhân , đại thắng , tân binh , hậu đãi
: tiếng phụ đứng trước



- Hữu ích , phát thanh , bảo mất , phóng
hoả : yếu tố chính đứng trước


<b> 4. Củng cố:</b>
<b>- Hs làm bt </b>


- Hs tìm một số từ Hán – v
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học thuộc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TUẦN 5 </b>
<b>TIẾT 20 </b>
<b> Ngày soạn: 17 - 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 25 - 09 - 2010 </b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người.</b>


<b> - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong van</b>
bản.


<b> - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biẻu cảm vào đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Khái niệm văn biểu cảm.


- Vai trò, đăc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bnả biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết đặc điểm chung của của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong
các văn bản biểu cảm cụ thể.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Trong đời sống ai cũng có tình cảm , Tình cảm đối với cảnh , đối với vật , đối với mọi người . Tình
cảm của con người lại rất tinh vi , phức tạp , phong phú . Khi có tình cảm dồn nén , chất chứa khơng nói
ra được thì ta dùng thơ , văn để biểu hiện tình cảm . Loại văn thơ đó người ta gọi là văn thơ biểu cảm .
Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học này


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nhu cầu biểu</b></i>
<i><b>cảm của con người,Tìm hiểu đặc điểm chung</b></i>
<i><b>của văn biểu cảm</b></i>


<b>Gv : Cho hs đọc những câu ca dao trong phần</b>
1


<b>? Mỗi câu ca dao trên thể hiện tình cảm , cảm</b>
xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm đó để làm gì ?
<b>? Theo em,khi nào thì người ta có nhu cầu biểu</b>
cảm?


<b>Hs : Bộc lộ</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con người </b>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa ,
muốn biểu hiện cho người khác thì người ta có
nhu cầu biểu cảm


VD: Ca dao,những bài thơ,bức thư….


- Văn biểu cảm là VB viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối
với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc( văn trữ tình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Gv : Chốt. Vậy ngồi ca dao thì những bức thư</b>


, bài thơ , bài văn chính là những phương thức
biểu cảm


<b>? Trong mơn Tập làm văn người ta gọi chung</b>
<i>đó là văn gì ? ( văn biểu cảm)</i>


<b> Gv: Cho hs đọc đoạn văn 1 sgk/72</b>


<b>? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn</b>
trên?


<i><b> Hs: Một người đang bày tỏ tình cảm của mình</b></i>
<i>với người bạn đã chuyển đi bằng cách viết</i>
<i>thư)</i>


<b>? Tình cảm đó được thể hiện qua những từ</b>
ngữ,chi tiết nào?


<b> ? Bài ca dao sau đây có phải nói về con sáo</b>
khơng?


<b>? Vậy hình ảnh con sáo nêu ra để làm gì?</b>
<b>? Bài ca trên sử dụng biểu cảm gì?</b>


<b>? Qua phân tích em hiểu thế nào là văn biểu</b>
cảm? Văn biểu cảm được thể hiện qua những
thể loại nào


<b>? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính</b>
chất gì ? Nêu những cách biểu hiện của văn


biểu cảm ?


<b> HS đọc ghi nhớ sgk/72</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Gv: Yêu cầu hs đọc bài tập 1</b>


<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?</b>
(HSTLN)


<b>? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 2? (HSTLN)</b>
<b>Hs : Chỉ ra các yêu cầu của bài tập và thực</b>
hiện theo nhóm.


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ


- Làm hết bài tập cịn lại


<i><b>- Soạn bài “Cơn Sơn ca” “ Buổi chiều đứng ở</b></i>
<i><b>phủ Thiên Trường trông ra”</b></i>


- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những
tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm </b>
<i><b>a. VD1: Đoạn văn 1/72</b></i>


- Thảo thương nhớ ơi!


- Để cho bọn mình xiết bao mong nhớ….


 Cảm xúc thể hiện bằng từ ngữ


 Biểu cảm trực tiếp
<i><b>b. VD2: Bài ca dao:</b></i>


Ai đem con sáo sang sông
Để cho con sáo sổ lồng bay đi


 Ẩn dụ,hình ảnh bóng bẩy,khêu gợi cảm giác
sự mất mát,thể hiện tình cảm tiếc nuối trước
một người con gái (người yêu) đi lấy chồng
 Biểu cảm gián tiếp


<b>* Lưu ý: Văn biểu cảm nhằm cho người</b>
đọc,người nghe biết được,cảm nhận được tình
cảm của nhười viết.Tình cảm là nội dung thơng
tin chủ yếu.Các hình ảnh,sự việc chỉ là phương
tiện để biểu cảm(ẩn dụ, so sánh)


*Ghi nhớ : sgk /72
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài tập 1/73 : So sánh 2 đoạn văn </b>


- Đoạn 1 : Không phải là văn biểu cảm vì : chỉ
đặc điểm hình dáng và công dụng của cây Hải
Đường chưa bộc lộ cảm xúc


- Đoạn 2 : Là văn biểu cảm vì : đủ những đặc
điểm của văn biểu cảm



+ Kể chuyện: Từ cổng vào,lần nào tôi cũng
dừng lại để ngắm cây HĐ


+ Miêu tả: Màu đỏ thắm,lá to…


+ So sánh: Trông dân dã như cây chè…
+ Liên tưởng : Bỗng nhớ năm xưa…..


+ Cảm xúc: Người viết cảm nhận được vẻ đẹp
rực rỡ của cây HĐ làm xao xuyến lòng người
<b>Bài tập 2 / 74: </b>


- Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp , vì cả hai
bài đều trực tiếp nêu tư tưởng , tình cảm , khơng
thơng qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả
, kể chuyện nào cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>TUẦN 6 </b>
<b> TIẾT 21 </b>
<b> Ngày soạn: 25- 09 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 29 – 09 - 2010 </b>

<b>Văn bản</b>

<b>:</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Cảm nhận được sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn trích được</b>
dịch theo thể thơ lục bát.



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về thể thơ lục bát.


- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?</b>
<b> ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên?</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)</b>


- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song tồn có cơng lớn với dân với nước, với nhà
Lê, nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài ra ơng cịn là nhà
văn nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca được sáng tác
trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


 <b>HOẠT ĐỘNG 1</b><i><b> Giới thiệu chung về tác giả,tác</b></i>
<i><b>phẩm và hoàn cảnh ra đời</b></i>


 <i><b>? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm?</b></i>
 <i><b>? Bài thơ sáng tác trong hồn cảnh nào?</b></i>
 <i><b>? Nêu đơi net về tác phẩm, thể thơ?</b></i>


<b>GV nhận xét,nói qua tiểu sử và hồn cảnh dẫn đến</b>
việc ơng từ quan về ở ẩn.


<b>GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát</b>


 <i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản</b></i>
- Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.


<b>GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị
anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà
thơ , danh nhân văn hoá thế giới, là người
có cơng lao to lớn trong cuộc kháng chiến
chống giặc Minh xâm lược. NT có sự
nghiệp văn chương đồ sộ, phong
phú.1442 NT bị giết thảm khốc.1464


được Lê Thánh Tơng rửa oan.


<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>BÀI CA CƠN SƠN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

dung, chậm rãi. Sau đó mời hai HS đọc bài
<b>HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK</b>


<b>? Bố cục chia làm mấy phần ? nội dung của từng</b>
phần?


<b>GV :Yêu cầu xác định nội dung chính.</b>


<b>? Hãy cho biết nội dung cần phân tích trong bài thơ</b>
này?


<b>Gv : Định hướng. </b>


<b>? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều</b>
<i><b>lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi )</b></i>


<b>? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Cơn Sơn ?</b>
<b>Hs :Phát biểu.</b>


<i><b>GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn</b></i>
<i>cầm </i>


<i>- Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm </i>
<i>- Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn </i>



 Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn , đá
rêu phơi lại thành chiếu êm .


<i><b>HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng</b></i>


<i><b>? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở</b></i>
<i>Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm)</i>


<b>? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là</b>
tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ?


<b>Hs :Thảo luận (3’) trình bày.</b>
<b>Gv : Gợi dẫn.</b>


<b>? Cảnh trí ở cơn sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn</b>
Trãi ntn?


<i><b>GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thơng bóng trúc</b></i>
<b>? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ</b>
nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Cơn Sơn ntn?
<i><b>HS: Cảnh trí thiên nhiên thống đãng , thanh tĩnh ,</b></i>
<i>nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có</i>
<i>rừng trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi</i>
<i>làm thơ </i>


<i><b>HS:Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên </b></i>
<b>? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài</b>
thơ



<i><b>GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt</b></i>
<i>động trạng thái của con người trước cảnh đó </i>


<i>- Sự giao hồ giữa cảnh và người</i>


<b>? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người</b>
Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk)


<b>HS:Làm bài tập 1 sgk/81</b>


- CSC được ông sáng tác trong thời gian
ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn
Sơn.


- Bài thơ viết bằng chữ Hán
- Thể thơ : Lục bát.


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:Chia hai phần</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>


<b>*Hành động và tâm hồn tác giả</b>
Ta nghe ..


Ta ngối ..



… ta lên ta nằm
….. ta ngâm thơ nhàn


 Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung dung
nhàn nhã , thanh thản , thoải mái không
vướng bận chuyện đời


<b>*Cảnh trí Cơn sơn trong hồn thơ</b>
<b>Nguyễn Trãi</b>


… suối chảy rì rầm


Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm
…rừng thơng mọc như nêm
…bóng trúc râm


Biện pháp nghệ thuật : So sánh liên
tưởng hình ảnh gợi tả cảnh trí Cơn Sơn
trong hồn thơ Nguyễn Trãi


 Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh ,
thống đãng , qua đó cho thấy tác giả có
tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên


<b> 3.Tổng kết: </b>


<i><b>a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta,</b></i>
đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ
lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh
động,sử dụng các biệnu pháp so sánh,


điệp ngữ


<i><b>b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa</b></i>
con người và thiên nhiên bắt nguồn từ
nhân cách thanh cao, tâm hôn thi sĩ của
chính NT.


<b> 4. Luyện tập</b>
<b>Bài 1/81</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> 4. Củng cố:</b>


<b>-Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tơng </b>
<b>-Nội dung chính của bài thơ</b>


<b>5.Dặn dò: </b>


- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ


<b>- Chuẩn bị bài “đặc điểm của bài văn biểu cảm” </b>


<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 22 </b>
<b> Ngày soạn: 25- 09- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 27 - 09 - 2010 </b>
<b>Tập Làm Văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



<b> - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.</b>
<b> - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.</b>


<b> - Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản. </b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Bố cục bài văn biểu cảm.


- Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.


- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm thực tiếp.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


<b> - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , t/c sâu sắc và</b>
kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của


mình mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học
<b>hơm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b> *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<i><b>GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ?</b></i>
<i><b>Hs: Trả lời</b></i>


<i><b>Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người</b></i>
nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của
sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó
như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là
loạivăn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên
<i>tưởng cùa người viết người nói </i>


<b>? Thế nào là văn biểu cảm ?</b>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<i><b>*. Xét vd1:</b></i>


<i><b> a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương </b></i>
- Là người bạn chân thật suốt đời
- Không bao giờ biết xu nịnh ai


- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ


giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng


 Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh
giá của người viết


- Gương khơng bao giờ nói dối,xu nịnh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần</b></i>
tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá
của người viết , người nói


<i><b>GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương</b></i>


<b>? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ?</b>
<b>? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích</b>
gì ?


HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá
<b>? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó?</b>
- Là người bạn chân thật suốt đời


- Không biết xu nịnh ai


- Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay
thẳng


<b>? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con</b>
người ở những điểm nào?


<i><b>Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.</b></i>



<i><b>GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan</b></i>
<i>khơng vì được lịng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp</i>
<i>người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người sự thật dù là</i>
<i>sự thật đau buồn)  Như vậy để nói về tính trung</i>
thực,phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để
bộc lộ suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm
<b>? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung</b>
từng phần ?


<b>? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu</b>
cảm gián tiếp)


<b>? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những</b>
đặc điểm nào?


HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
<b>Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>- Cho hs đọc văn bản Hoa học trò</b></i>


<i><b>- GV: Nêu yêu cầu của đề bài</b></i>
<i><b>- Hs: Thảo luận , trình bày.</b></i>
<i><b>- GV: Chốt, sửa sai.</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>


Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay



 Mượn gương để biểu dương người
trung thực phê phán kẻ dối trá


<i><b> b. Bố cục : 3 phần </b></i>


- MB: Nêu phẩm chất của gương
- TB: Ích lợi của tấm gương
- KB: Khẳng định lại chủ đề


 Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ
<b>2. Kết luận:</b>


<b>- Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu</b>
đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu
cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián
tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn
dụ.


- Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể
có các cách biểu cảm:


+ Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng
trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm.
+ Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm
xúc trong lịng.


- Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân
thực.


- Văn biểu cảm thường có bố cục ba


phần như mọi bài văn khác.


<b> * Ghi nhớ Sgk/86</b>
<b>II. LUYỆN TẬP. </b>


- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ
khi xa trường , xa bạn


- Tác giả không tả phượng như 1 loài
hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa
phượng để nói đến cuộc chia li


- Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một
loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học
– Thành biểu tượngcủa sự chia li ngày
hè đối với học trò


* Mạch ý của đoạn văn


- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò
<i><b>khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và</b></i>
hè về


- Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi
sân trường


- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa
phượng


* Bài văn thể hiện gián tiếp


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>4.Củng cố: </b>


- Văn biểu cảm có những đặc điểm gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> - Xem trước bài “từ Hán –Việt”</b></i>


<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 23 </b>
<b>Ngày soạn: 27- 09- 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 29- 9 - 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.</b>
<b> - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.



<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?</b>


<b> ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV
với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần


biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu những vấn đề trên .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b> * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc</b></i>
<i><b>sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV</b></i>


<i><b>- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở</b></i>
sgk/81,82


<b>? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?</b>
<i><b>? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà ,</b></i>


<i>đẹp đẽ .)</i>


<b>? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần</b>
việt mà lại dùng từ HV ?


<i><b>Hs : Thảo luận(5’) trình bày</b></i>


<i><b>Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái</b>
<b>biểu cảm </b>


<i><b>a. Xét VD:</b></i>


<i><b>-Vda: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần</b></i>
 Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện
thái độ tơn kính


<i><b>-Vdb. Tiểu tiện , tử thi</b></i>


 Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ


<i><b>-Vdc. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần ,</b></i>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý</i>


<i>nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không </i>
<i>thể thay từ HV = từ thuần việt)</i>


<b>? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ</b>
<i>này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang</i>
<i>sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tơn kính )</i>


<b>? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?</b>
<i><b>GV : Cho hs qua sát vd</b></i>


- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh
- Bác sĩ đang khám tử thi


<i><b>? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử</b></i>
<i><b>thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ?</b></i>
<i><b>Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã</b></i>
<i>lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô</i>
<i>tục , tạo cảm giác ghê sợ )</i>


<i><b>? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần</b></i>
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp nào ?
<i><b>Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo</b></i>
<i>sắc thái cổ</i>


<i><b>Hs : Suy nghĩ trả lời.</b></i>


<b>? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì?</b>
<i><b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b></i>


(Ghi nhớ sgk/82)



<i><b>- Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :</b></i>
<i>1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa</i>
<i>2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa,</i>


<b>? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì</b>
sao?


<i><b>Hs : Giải thích.</b></i>


<b>*HOẠT ĐỘNG 2</b><i><b> : Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b>Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.</b></i>


<b>? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>


<i><b>Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</b></i>
Thực hiện theo nhóm.


<b>? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm</b>


<b>? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>


bệ hạ


 Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu
khơng khí xh xưa


<i><b>b. Kết luận:</b></i>



- Trong nhiều trường hợp, người ta
dùng từ Hán Việt để:


+ Tạo sắc thái trang trọng , Thể hiện
thái độ tơn kính.


+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm
giác thô tục ghê sợ.


+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu
khơng khí xã hội xa xưa.


<b>* Ghi nhớ sgk/82</b>


<b>2. Không nên lạm dụng từ HV </b>
<i><b> a. Xét VD:</b></i>


<i><b>- Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...</b></i>
+ Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ
tôn trọng và lễ phép hơn.


<i><b>- Vd2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui</b></i>
đùa


<i><b> + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa</b></i>
 Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong
sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
<i><b>b. Kết luận:</b></i>



- Khi nói hoắc viết, không nên lạm
dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng
nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng ,
không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.


<b> * Ghi nhớ Sgk/ 83 </b>
<b>II. Luyện tập </b>


<i><b>Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống </b></i>
- Mẹ , thân mẫu


- Phu nhân , vợ


- Sắp chết , lâm chung
- Giáo huấn , dạy bảo
<i><b>Bài 2/83 </b></i>


- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt
tên người , tên địa lí vì nó mang sắc
thái trang trọng


<i><b>Bài 4/84 </b></i>


<i><b>- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn</b></i>
<i><b>- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp</b></i>


- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ lịch sự



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại </b>


<i><b>- Xem trước bài “ đềvăn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”</b></i>


<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 24 </b>
<b> Ngày soạn: 27- 09- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 2 - 10 - 2010 </b>
<b>Tập Làm Văn:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm.
- Cách làm bài văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?</b>
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


<b> - </b>Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hơm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu cảm,</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm văn biểu</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<b>- GV: Chép đề lên bảng phụ </b>
1. Vườn cây quê hương
2. Cảm nghĩ về đêm trung thu
3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ .
4. Loài cây em yêu .


<b> ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình</b>
cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ?



<i><b>- HS 1. Đối tượng : Vườn cây </b></i>


<i>Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c</i>
<i>về vườn cây của q hương mình , qua đó nói lên</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>


<b>1. Đề bài của bài văn biểu cảm </b>
<i><b>a. Xét VD:</b></i>


VD: Các đề văn ( Bảng phụ)
<i><b>b. Kết luận:</b></i>


 Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng
bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài
làm .


<i>- Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm</i>
<i>về cách sống , về tình bạn bè </i>


<b>Ghi nhớ 1( sgk.)</b>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>niềm tự hào của quê hương .</i>


<i>2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của</i>
<i>đêm trung thu </i>


<i>Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung</i>


<i>thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người </i>


<i>3. Đối tượng : nụ cười của mẹ </i>


<i>Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm</i>
<i>xúc động </i>


<i>4. Đối tượng : cây tùng ….</i>


<b>? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu</b>
cảm ?


<b>Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk)</b>
<i><b> Yêu cầu hs chú ý vào đề 3</b></i>


<b>? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải</b>
làm gì?


<i><b>? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?(Đề</b></i>
<i>yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười</i>
<i>của mẹ) </i>


<b>? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng</b>
<i>ấy?(đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ )</i>
<b>HS : Làm theo nhóm ,trình bày.</b>


<b>? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như</b>
thế nào?


<b>Hs : Phát biểu.</b>



<b>? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo</b>
<i>chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý)</i>


<b>*Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? </b>
<b>Hs :Trình bày trên bảng.</b>


<b>Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài.</b>
<b>GV gọi hs đọc phần mở bài của mình </b>


<b>? Qua phân tích các em hay nêu cho cơ các bước</b>
làm bài văn biểu cảm.


<b>Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88)</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn Luyện tập</b></i>


<i><b>Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê tôi.và thực</b></i>
hiện theo yêu cầu của bài.


<b>Hs :Thực hiện.</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học </b></i>


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</b>


<i><b>a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy</b></i>
nghĩ về nụ cười của mẹ


<i><b>b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ </b></i>



- Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ
cười an ủi


<i><b>c. Dàn ý </b></i>


- MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ
- TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười :


+ Nụ cười vui , thương yêu
+ Nụ cười khuyến khích
+ Nụ cười an ủi


+ Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ
- KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ
<b> </b>


<b> * Ghi nhớ : Sgk/88</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


+ Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê
hương An Giang .


- Đặt tên : An Giang quê tơi , kí ức một miền
q .


- Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương
An Giang


<b>* Dàn ý </b>



+ Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương
+ Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê
hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức
của người từng Trải , trưởng thành


* Phương thức biểu cảm trực tiếp .


+ Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí
ức .


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Thế nào là đề văn biểu cảm? cách làm bài văn bieeur cảm?</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 25 </b>
<b> Ngày soạn: 2- 10- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 4 - 10 - 2010 </b>
<b>Văn bản :</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ</b>


tuyệt Đường luật chữ Nôm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.


- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết thể loại của văn bản.


- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nơm Đường luật.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? Đọc thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” ?</b>
<b> ? Cho biết nd của của bài thơ. ?</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


<i><b> - Nếu như với bản dịch “ Chinh phụ ngâm khúc” Đoàn thị Điểm từng được xem là 1 phụ nữ có sắc</b></i>
có tài “ Xuất khẩu thành chương , bản chất thơng minh” thì tài năng ấy 1 lần nữa ta cũng sẽ bắt gặp ở


HXH 1 người là mệnh danh là bà chúa thơ nôm là thi hào dân tộc . Là nhà thơ của phụ nữ . Trong sự
<i><b>nghiệp thơ ca của mình bài thơ “ Bánh trôi nước “ được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng , tiêu</b></i>
biểu cho tư tưởng nt của HXH.




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


 <i><b>*HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác</b></i>
<i><b>giả,tác phẩm và hồn cảnh ra đời</b></i>


<b>? Nêu đơi nét về HXH</b>


<b>? Bài thơ được viết theo thể loại gì ?Vì sao em</b>
biết ?


<i><b>- Hs : Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật </b></i>
<i>- Số câu 4 ( tứ tuyệt) mỗi câu 7 chữ ( thất ngôn)</i>


<i>trong đó các câu 1,2,4 vần với nhau </i>
<b>Gv: Định hướng.</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Lai lịch chưa rõ ràng,


- HXH được mệnh danh là Bà Chúa Thơ
Nôm.



<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>- Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường</b>
<b>luật </b>


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>


<b> BÁNH TRÔI NƯỚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>-*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


<b>GV: Gọi HS đọc bài thơ – giải thích từ khó</b>
<b>? Em hiểu gì về chiếc bánh trơi nước ? ( Dựa </b>
vào chú thích sgk)


<i><b>? Tính đa nghĩa trong bài thơ “ Bánh trôi nước” là</b></i>
thế nào


<b>Hs : Trình bày ý kiến .</b>
<b>Gv : Giải thích.</b>


<i>- Tạm hiểu : đa nghĩa là nhiều nghĩa . đa tính </i>
<i>- Là một thuộc tính của ngơn ngữ văn chương , thi</i>
<i>ca nói chung .</i>


<i>- Nghĩa thứ 1 : về nd miêu tả bánh trôi nước </i>
<i>- Nghĩa thứ 2 : thuộc về nd phản ánh phẩm</i>
<i>chất và thân phận của người phụ nữ trong xh cũ </i>
<b>? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được</b>


miêu tả như thế nào?


<b>Hs : Phát biểu.</b>
<b>Gv : Giảng.</b>


<i>- Bánh có màu trắng của bột </i>


<i>- Bánh được nặn thành viên trịn , nếu nhào bột</i>
<i>mà nhiều nước q thì nhão , ít nước q thì rắn.</i>
<i>Khi luộc trong nước đun sơi , bánh chín thì</i>
<i> nổi lên , bánh chưa chín thì cịn chìm xuống </i>
<b>? Với nghĩa thứ 2 , bánh trôi thể hiện phẩm chất ,</b>
thân phận người phụ nữ ntn?


<b>Hs: Thảo luận (3’)</b>
<i>- Hình thức : xinh đẹp </i>


<i>- Phẩm chất : Trong trắng , dù gặp cảnh ngộ gì</i>
<i>vẫn giữ được sự son sắc , thuỷ chung tình nghĩa .</i>
<b>? Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ</b>
VN ngày xưa ?


<b>Hs:Thảo luận:</b>
<b>Gv :định hướng.</b>


<i>- Thân phận : chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời.</i>
<i>- Thân phận chìm nỗi bấp bênh , bị lệ thuộc vào</i>
<i>xh </i>


<i>- Ngôn ngữ trong sáng giản dị , chủ yếu là thuần</i>


<i>việt , không hoa mĩ cầu kì .</i>


<b>* Thảo luận 3p: Từ phân tích trên , em hãy cho</b>
biết cách dùng ngơn ngữ của HXH trong bài thơ
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>HS : Thảo luận bài luyện tập</b>


<b>? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?</b>


<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:Chia hai phần</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>


<b>*Hai câu đầu.</b>
<i> Thân em vừa trắng lại vừa trịn </i>
<i> Bảy nổi 3 chìm …..</i>


- Thành ngữ thuần việt


=> Thể hiện hình thể xinh đẹp , trong trắng
nhưng chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời


<b>* Hai câu cuối:</b>
<i>Rắn nát …tay kẻ nặn </i>


<i> …..vẫn giữ tấm lịng son </i>



=> Phẩm chất cao q , sắc son , thuỷ chung
tình nghĩa .


<b>3. Tổng kết.</b>
<i><b>a. Nghệ thuật:</b></i>


- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của
thơ Đường luật .


- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi với
lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ,
mơ típ dân gian.


- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh
nhiều tầng ý nghĩa.


<i><b>b. Nội dung: </b></i>


- Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể
hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết
Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ
đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời
thể hiện lịng cảm thương sâu sắc đối thân
phận chìm nổi của họ.


<b> * Ghi nhớ Sgk/95</b>
<b>4. Luyện tập</b>


- Những câu hát than thân


+ Thân em như trái bần trơi
Gío dập sóng dồn biết tấp vào đâu


+ Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày


+ Thân em như hạt mưa rào


Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa
+ Thân em như củ ấu gai


ruột trong thì trắng ruột ngồi thì trong
<b> 4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ </b>


<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 26 </b>
<b> Ngày soạn: 2- 10- 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 4 -10 - 2010 </b>
<b>Văn bản :</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Đăc điểm của thể song thất lục bát.


- Sơ giản về Chinh Phụ Ngâm Khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh Phụ Ngâm
Khúc.


- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố
cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.


- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh Phụ Ngâm Khúc
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.


- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh Phụ Ngâm
Khúc


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> Kiểm tra 5 p</b>


<i><b> Câu 1 :Tình cảm với quê hương đất nước trong 2 bài thơ Thiên trường vãn vọng và Côn Sơn </b></i>
<i><b>ca của Trần Nhân Tông và Nguyễn Trãi là :</b></i>



a. Buồn man mát b. Giao hoà với thiên nhiên
c. Vui cùng rừng suối d. An dật lánh đời


<i><b> Câu 2 :Bài ca cơn sơn có nội dung như thế nào? </b></i>
<b> ĐÁP ÁN </b>


<b> Câu 1: b</b>


<b> Câu 2: Như ghi nhớ SGK</b>



<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


Các em đã từng được nghe những câu hò , điệu hát từ những làn điệu dân ca mượt mà , gợi cảm . Thế
nhưng, thơ ca do người VN sáng tác khơng chỉ có những bài hát trữ tình ấy mà cịn có các thể loại
ngâm khúc trong văn VN thời trung đại . Thể loại này có chức năng gần như là chuyên biệt trong việc


<b>SAU PHÚT CHIA LY(hdđt)</b>



<b>(Trích: Chinh phụ ngâm khúc)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc triền miên của con người . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vb :
<i><b>“Chinh phụ ngâm khúc ” để có thể cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ VN thuở xưa trong</b></i>
hồn cảnh đất nước có chiến tranh .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


 <i><b>*HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung về tác giả,tác</b></i>
<i><b>phẩm và hồn cảnh ra đời</b></i>



- Trước tiên chúng ta đi tìm hiểu đôi nét về tg , tp
<b>? Chinh phụ ngâm khúc được viết nguyên văn chữ</b>
hán , vậy em hãy cho biết tên của tác giả và dịch
giả ?


<i><b>HS: Tác giả Đặng trần Cơn và dịch giả Đồn thị</b></i>
<i>Điểm </i>


<b>? Em có thể giới thiệu cho cô đôi nét về tác giả</b>
Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn thị Điểm ?( sgk)
<b>Hs :Phát biểu.</b>


<i><b>? 4 từ song thất lục bát giúp em hình dung ntn về</b></i>
số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu ?(
<i>Song thất là 2 câu 7 chữ , Lục bát là 1 câu 6 chữ và</i>
<i>1 câu 8 chữ - 4 câu trong 1 khổ ).</i>


<b>Gv : Giảng </b>


<i>* Vị trí của đoạn trích : bản diễn ngơn có 408 câu</i>
<i>- Phần 1 : Xuất quân ứng chiến ; Phần 2 : nỗi buồn</i>
<i>nơi khuê các </i>


<i>- Phần 3: ước nguyện thanh bình </i>


<i>Đoạn trích này nằm ở phần thứ nhất (từ câu 53 –</i>
<i><b>câu 64) với nd Tiễn biệt .</b></i>


<b>? Nội dung chính đoạn trích này muốn nói lên điều</b>
<i>gì? (Tả nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi</i>


<i>tiễn chồng ra trận </i>


<b>Hs: Phát biểu. </b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


<b> - Giáo viên đọc 1 lần hướng dẫn cho hs đọc lại .</b>
<b>+ Yêu cầu đọc : Giọng chầm chậm , đều , buồn .</b>
<b>GV: Cho hs tìm hiểu chú thích những từ khó .</b>


<b>? Bố cục của bài chia làm mấy phần? nội dung</b>
chính của từng phần.


<b> Đọc khổ thơ thứ nhất .</b>


<i><b>? Trong 2 câu đầu , ta thấy nhân vật trữ tình chàng</b></i>
<i><b>và thiếp đang trong hoàn cảnh như thế nào? (2</b></i>
<i>người đã chia tay , đã xa cách 2 nơi )</i>


<i><b>? Về nt cách nói “ chàng thì đi” , “ thiếp thì về” là</b></i>
cách nói ntn? hãy nêu ý nghĩa của cách nói đó ?
<b>? Vậy cảnh chia li được gợi tả ra sao?</b>


Hs :Trao đổi trả lời.


<b>Gv : Gọi. Hs đọc 2 câu cuối </b>


<i><b>? Ở khổ thơ này hình ảnh mây biếc , núi xanh có</b></i>
tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li ?



<b>Hs :Thảo luận(3’)</b>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Đặng Trần Côn ( nửa đầu thế kỉ 18)
- Đoàn Thị Điểm ( 1705-1748), quê Hưng
Yên.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Chinh Phụ Ngâm Khúc
- Phần 1 ( câu 53 đến câu 64)


- Thể thơ : Song thất lục bát
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:Chia làm 3 phần</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>


<i><b>* Bốn câu đầu</b></i>
Chàng thì đi ….


Thiếp thì về …


 Tương phản , đối nghịch , thể hiện nỗi


sầu dằng dặc , miên man


<i>=>Nó góp phần gợi lên cái độ mênh mông</i>
<i>bao la của nỗi sầu chia li , người chinh phụ</i>
<i>cảm nhận về nỗi xa cách về chồng vợ</i>


<i><b>* Bốn câu tiếp theo:</b></i>


Hàm Dương – Chàng còn ngoảnh lại
Tiêu tương – thiếp hãy trông sang
…cách ..


…cách…


- Điệp từ , điệp ý ( cùng , thấy , ngàn dâu ,
những , mấy )


- Cách nói đối nghĩa . Nhấn mạnh sự quyến
luyến của 2 người , 2 người có cùng 1 tâm
trạng nhấn mạnh sự ngăn cách của 2 người:
những – mấy – nỗi sầu thăm thẳm , mênh
mang


 Tương phản ,điệp ngữ , đảo ngữ .


 Nỗi sầu tăng tiến . => Người chinh phụ
thấm thía sâu sắc tình cảnh ối oăm, nghịch
chướng: Tình cảm vợ chồng nồng thắm mà
không được ở bên nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>* Thảo luận 3p: Như vậy trong thực tế chia li và</b>
nỗi sầu chia li được diễn tả như thế nào trong khổ
thơ thứ nhất ?


<b> GV mời đọc khổ 2 </b>


<b>? 4 câu đầu của khổ 2 , nỗi sầu chia li được gợi tả</b>
bằng cách nói ntn? Nhận xét cách nói này về mặt
nghệ thuật? Từ nào thể hiện tâm trạng của người
chinh phụ?


<i>(2 người lưu luyến , bịn rịn , không nỡ chia xa )</i>
 <b>GV mời hs đọc khổ 3 </b>


<b>* Thảo luận 3p: Nỗi sầu chia li ở khổ 3 được diễn</b>
tả ntn? Ta thấy


<b>? Trong đoạn trích này , các từ có màu xanh được sử</b>
<b>dụng mấy lần ? đó là những lần nào?</b>


<i>- ( Mây ) biếc , ( núi) xanh , xanh xanh,xanh ngắt </i>
<b>? tác dụng của việc sử dụng màu xanh khi diễn tả</b>
nỗi sầu chia li ?


Hs Trả lời.
<b>Gv :Giảng.</b>


<i>+ Biếc : nỗi sầu nhẹ nhàng ; Núi xanh : nỗi buồn</i>
<i>thắm đượm vào trong cảnh vật thiên nhiên ; Xanh</i>


<i>xanh : nỗi buồn mênh mang lan toả ; Xanh ngắt :</i>
<i>Rất đau khổ buồn bã , nỗi sầu bao trùm tất cả .</i>
<b>? Khổ 3 không nhắc đến các địa danh như khổ 2 ,</b>
<i>vậy cách diễn đạt có ý nghĩa gì ( Sự xa cách khơng</i>
<i>cịn giới hạn )</i>


<i><b>? Câu thơ : “ lòng chàng ý thiếp , ai sầu hơn</b></i>
<i><b>ai”thuộc câu hỏi gì?</b></i>


<b>Gv :Giảng.</b>


<i>- Hỏi người nhưng chính là hỏi mình , khơng mang</i>
<i>ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm</i>
<i><b>nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ sầu ở</b></i>
<i>câu cuối có vai trị đúc kết sự chia li , nỗi sầu ấy trở</i>
<i>thành khối sầu , núi sầu của cả đoạn thơ .</i>


<b>? Như vậy em thấy nỗi sầu chia li ở khổ 3 có gì</b>
khác với khổ trên?


<b>? Từ những phân tích trên , em hãy phát biểu về</b>
cảm xúc chủ đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ ?


<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>? Qua nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc</b>
tiễn đưa chồng ra trận , em thấy khúc ngâm này có ý
nghĩa gì ?


<b>Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ.</b>


<b>Gv : Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ.</b>


…xanh xanh
….xanh ngắt


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
 Đối nghĩa , điệp từ .


Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của
người chinh phụ được tái hiện như những
đợt sóng tình cảm triền miên không dứt.
Nỗi sầu chất ngất, sự xa cách thăm thẳm ,
mịt mù


<b>3. Tổng kết.</b>
<i><b>a. Nghệ thuật:</b></i>


- Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả
nỗi sầu bi dằng dặc của con người.


- Cực tả tâm trạng buồn, cơ đơn, nhớ nhung
vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất
ước lệ, tượng trưng cách điệu.


- Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ,
ngữ, phép đối, câu hỏi tu từ…góp phần thể
hiện giọng điệu cảm cảm xúc da diết, buồn
thương.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TUẦN 6 </b>
<b>TIẾT 26 </b>
<b> Ngày soạn: 2- 10 - 2010 </b>


<b> Ngày dạy: 4 – 10 - 2010 </b>


<b>Văn bản:</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn</b>
tứ tuyệt.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau này trở thành vị tổ
thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Vận dụng kiến thức về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc hiểu một văn bản cụ thể:
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biêutrong bài thơ.


- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?</b>
<b> ? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên?</b>


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Phong cảnh quê hương đất nước ta đời Trần – Lê cách chúng ta ngày nay từ dăm bảy thế kỉ đã hiện
ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào? Phong
cảnh Thiên Trường được hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hơm nay.




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


 <b>*HOẠT ĐỘNG 1</b><i><b> :Giới thiệu chung về tác giả,tác</b></i>
<i><b>phẩm và hoàn cảnh ra đời</b></i>


<b> ? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? </b>
<b> ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? </b>
<b> ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết?</b>
<b> - Hs :Thảo luận trả lời.</b>



<i><b>- GV: Chốt, sửa sai.</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu nội dung bài thơ.</b></i>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: SGK/76</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hồn cảnh sáng tác:Khi ơng về thăm
q cũ


- Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</b>

<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở </b>



<b> PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b> - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản.</b></i>
<i><b>? Bố cục chia làm mấy phần ?</b></i>


<i><b>- Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu</b></i>
hỏi.


<b>? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong</b>
<i>ngày? (Lúc về chiều)</i>


<b>? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được</b>
miêu tả ra sao?



<i><b>- Hs: Xóm trước thơn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối</b></i>
<b>? Tại sao cảnh vật dường như có như khơng?</b>


<i><b>- Gv :u cầu hs đọc 2 câu cuối.</b></i>


<b>? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê</b>
tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất?
<i><b>- HS: Phát hiện trả lời.</b></i>


<i><b>- Gv :Giảng.</b></i>


<b>? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài</b>
thơ,cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường
trơng ra nhìn chung ntn?


<b> ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tơng như</b>
thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta?


<i><b>- GV giảng: Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng</b></i>
<i>tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao</i>
<i>đẹp như sử sách đã từng ca ngợi</i>


<i><b>- HS làm bài tập 1 sgk/81</b></i>


<i><b>- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật</b></i>
trong phần ghi nhớ.


<i><b>- Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.</b></i>



<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục:Chia hai phần</b>


<b>b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình</b>
<b>c. Phân tích </b>


<i><b>* Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật </b></i>
lang quê thôn dã.


- Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
 Cảnh thơn xóm lúc về chiều,mờ mờ
ảo ảo


<i><b>* Hai câu sau: Con người nhà thơ.</b></i>
- Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lơ song song phi hạ điền
 Hình ảnh cụ thể,gợi tả


 Cảnh đậm đà sắc quê,hồn quê.Thể
hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người
với cảnh vật thiên nhiên


<b>3. Tổng kết:</b>
<i><b>a. Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo
nhịp điệu thơ êm ái, hài hồ.


- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất


hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy
thi vị.


- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và
ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh
nên thơ bình dị.


<i><b>b. Nội dung. </b></i>


- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết
hôn quê của vị anh minh tài đức Trần
Nhân Tông.


<b>* Ghi nhớ sgk/77</b>


<b> 4.Củng cố: Hs đọc diễn cảm văn bản </b>
<b>5. Dặn dò:</b>


<b> - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ </b>


- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông
- Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”


- Đọc những đoạn ngâm khúc đã sưu tầm được; Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn tất bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 27 </b>
<b> Ngày soạn: 2- 10- 2010 </b>



<b> Ngày dạy: 6 - 09 - 2010 </b>
<b>Tiếng Việt:</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b> - Nắm được khái niệm quan hệ từ.</b>
<b> - Nhận biết quan hệ từ.</b>


- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
<i><b> Lưu ý: Hs đã học quan hệ từ ở bậc tiểu học.</b></i>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm về quan hệ từ.


- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết quan hệ từ trong câu.


- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ..
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định : </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> ? Việc dùng từ Hán Việt có tác dụng gì?Và nó cũng có những hạn chế gì?Cho ví dụ?</b>


<b> ? Người ta sử dụng từ HV để làm gì ? Nếu sử dụng lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói</b>
ntn?


<b>3. Bài mới : GV giới thiệu bài </b>


- Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với quan hệ từ . Bài học hôm nay một lần nữa củng cố các
em về dùng quan hệ từ ở trong câu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ</b></i>
<i><b>từ, Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ.</b></i>


<b>- Gv: Treo bảng phụ các vd sgk/97</b>


<b>? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,em hãy</b>
xác định quan hệ từ trong 3 ví dụ trên?


<b>- Hs : Trả lời tại chỗ.</b>


<b>? “ Của” trong vd 1 liên kết với thành phần nào</b>
trong cụm danh từ ? Từ “của” biểu thị ý nghĩa gì?
<i>- Của liên kết với định ngữ “ mẹ” với danh từ “</i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG.</b>
<b>1. Thế nào là quan hệ từ </b>


<i><b>a. Xét Vd: Bảng phụ</b></i>


<i><b>- VDa. Của: Liên kết giữa định ngữ mẹ và</b></i>
danh từ con gà


 Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu


<i><b>- VDb. Như: Liên kết với bổ ngữ hoa và tính</b></i>
từ đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>gà”,biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu</i>
<b>? Tương tự ví dụ 2,3 ?</b>


<b>- Hs : Thảo luận:(3’)</b>


<i><b>? Từ những phân tích trên em thấy từ |của ,như có</b></i>
thể gọi là gì ? chúng dùng để làm gì ?


<b>- Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>- Gv: Ra bài tập nhanh: Cho biết có mấy cách</b>
hiểu đối với câu: Đây là thư của Lan (3 cách)


<i>- Đây là thư của Lan</i>
<i>- Đây là thư do Lan viết</i>


<i>- Đây là thư gửi cho Lan(không phải cho tôi nên</i>
<i>tôi không nhận)</i>


<b>- Gv: Kết luận: Việc dùng hay không dùng quan</b>


hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy
khơng thể bỏ được quan hệ từ một cách tùy tiện.
<b> - Gv: Cho hs đọc các vd sgk được ghi ở bảng phụ</b>
<b>? Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt</b>
buộc phải dùng quan hệ từ , trường hợp nào không
? (trường hợp bắt buộc ghi dấu +, không bắt buộc
-)


<i>a(-) ;b(+) ; c( -) ; d (+) ;e(-) ;g(+) ; h(+) ; I(-)</i>
<b>? Em hãy tìm quan hệ từ thường dùng với cặp</b>
<i><b>quan hệ từ nếu , vì , tuy , hễ , sỡ dĩ ?</b></i>


- Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ; Hễ …
thì


- Sở dĩ…là vì .


<b>? Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ đó ?</b>
<b>- Hs : Làm theo nhóm .lên bảng trình bày.</b>
<b>- Gv : Làm mẫu.</b>


<i>- Nếu trời mưa thì đường lầy lội </i>


<i>- Vì chăm học và học giỏi nên Nam được khen </i>
<i>- Tuy nhà xa nhưng bắc vẫn đi học đúng giờ </i>
<i>- Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao </i>


<i>- Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan </i>


<b>? Qua phân tích em có nhận xét gì về cách dùng</b>


quan hệ từ ? ghi nhớ sgk


<b>- Hs : Dựa ghi nhớ trả lời.</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập</b></i>


<b>Gv : Làm mẫu một bài ở lớp. giao bài tập hs thực</b>
hiện ở nhà.


<i><b>- VDc. Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép</b></i>
 Quan hệ nhân quả


<i><b>- VDd: Nhưng : Biểu thị quan hệ đối nghịch</b></i>
giữa mẹ thường...và hôm nay.


<i><b>b. Kết luận:</b></i>


- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như sở hữu, so sánh nhân
quả,...giữa các bộ phận của câu hay giữa các
câu với câu trong đoạn văn.


<b>2. Sử dụng quan hệ từ </b>
<i><b>a. XétVD: Bảng phụ</b></i>


a (-) e (-)
b (-) g (+)
c (-) h (+)
d (+) I (-)



 Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ .
Đó là những trường hợp nếu khơng có quan
hệ từ thì câu văn sẽ khơng rõ nghĩa .Cũng có
trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ
từ .


- Có 1 số quan hệ từ dùng thành cặp.


<i><b>Nếu … thì ; Vì …nên ; Tuy … nhưng ;</b></i>
<i><b>Hễ …thì </b></i>


<i><b>- Sở dĩ…là vì .</b></i>
<b>* Ghi nhớ Sgk/98</b>
<b>II. LUYỆN TẬP: </b>
<b>Bài tập 1:</b>


HS tự tìm .


<b>Bài tập 2 : Điền qht thích hợp </b>
- Và , với , với , nếu , thì , và


<b>Bài tập 3: Trong các câu , câu nào đúng,</b>
câu nào sai .


- a(-) ;b ( +) ; c (-) ; d (+) ; e(-) ; g (+) ; h
(-) ; I (+) ;k(+) ; l(+)


<b>Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa </b>
- Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen )
- Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê)



<b>4. Củng cố:</b>


<b>- thế nào là qht?</b>
<b>- cách sử dụng qht?</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TUẦN 7 </b>
<b>TIẾT 28 </b>
<b>Ngày soạn: 2 - 10 - 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 9 - 10 - 2010 </b>


<b> Tập làm văn:</b>


<b> </b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm; tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài.</b>
- Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Đặc điểm thể loại văn biểu cảm.



- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
<b> 2.Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kó năng làm bài văn biểu caûm.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? </b>
<b>2.Bài cũ: - thế nào là qht? Vd?</b>


<i><b>3. Bài mới : Giới thiệu bài :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 Luyện tập cách tìm hiểu</b></i>
<i><b>đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm</b></i>


<b>GV Cho hs chú ý lên đề bài </b>
<b>? Đề bài yêu cầu em viết địều g</b>


- ? Tìm hiểu yêu cầu của đề qua các từ ngữ:
<i>Loài cây, em, yêu </i>


<b>Hs : Phát biểu.</b>



<i>+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ</i>
<i>không phải là loại vật hay là người </i>


<i>+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình</i>
<i>cảm </i>


<i>+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích</i>
<i>cực là u để nói lên sự gắn bó và cần thiết của</i>
<i>loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. </i>


<b>? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó hơn các</b>
cây khác?


<b>I. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài</b>
<b>1. Tìm hiểu đề</b>


<b> Đề bài : Loài cây em yêu </b>
+ Đ ịnh hướng


- yêu cầu viết : Loài cây em yêu
- Cây em yêu : Cây phượng


- Lí do : Cây phượng gắn bó với mái trường
và những kĩ niệm giữa cây phượng với tuổi
học trò


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HS :Suy nghĩ ,phát biểu.</b>


<b>? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống</b>
vật chất , tinh thần?



<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>Gv :Định hướng.Với đề bài trên hãy lập dàn ý.</b>
<b>Hs :Thực hiện theo nhóm.</b>


Nhóm 1:+2: Mở bài : Giới thiệu chung về cây
phượng .


Nêu loài cây lí do mà em yêu thích
+ Thân bài


- Các phẩm chất của cây


- Thân cây to, rễ lớn , ơ che mát cho cả góc sân
- Sau những trân mưa rào ,


- Loài cây phượng trong cuộc sống của con
người


- Loài cây phượng trong cuộc sống của em
- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của
tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em
luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ
đến tuổi học trị ,thầy , cơ ,bạn bè


Nhóm 3+4 Kết bài : em rất yêu quý cây
phượng


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài</b></i>


<b>HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài  trình</b>
bày  HS khác góp ý  GV nhận xét


<i><b>* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội</b></i>


<b>+ Mở bài : nêu lồi cây , lí do em u thích </b>
- Em thích nhất là cây phượng


Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây
thơ , hồn nhiên , đáng yêu


<b>+ Thân bài : Các phẩm chất của cây </b>


- Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che
mát, dẻo dai , chịu đựng mưa nắng


- Hoa màu đỏ


- Loài cây phượng trong cuộc sống con người
: Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ
thơ mộng ,hấp thụ khơng khí trong lành
- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ
của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s
chúng em luôn vui tươi rộn ràng


- Do đó cây phượng là cây em yêu
<b>+ Kết bài : Tình yêu của em </b>
- Em rất yêu quí cây phượng


- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với


phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè
<b>II. Luyện tập viết bài </b>


<i><b>1. Viết đoạn văn cho đề văn trên</b></i>


<i><b>2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội</b></i>
- Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của
sấu.


- Cơng dụng và lợi ích của sấu.
 Không phải là văn bản biểu cảm.
<b>4. Củng cố:</b>


- Hs luyện tập viết đoạn văn
<b>5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 29 </b>
<b>Ngày soạn: 10 - 10- 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 12 - 10 - 2010 </b>


<b>Văn bản:</b>


<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>( Bà Huyện Thanh Quan )</b></i>
<b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>



<b> - Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu </b>
biểu nhất của bà Huyện Thanh Quan


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Huyện Thanh Quan


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua đèo ngang.
- Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đọc hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thê thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b> <i><b>? Đọc thuộc lịng bài Bánh trơi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ?</b></i>
<i><b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>



<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.</b></i>


<b>? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét</b>
về tác giả?


<b>? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?</b>


<b>? Chú ý số câu, số chữ em hãy nêu bài thơ này thuộc thể</b>
loại nào?


<b>Hs phát biểu cá nhân</b>


<b>Gv nhận xét, giới thiệu thêm.</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu văn bản</b></i>
<b>Gv: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại</b>
<b>? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?</b>
<b>Hs : Nêu nội dung.</b>


<b>Gv : Định hướng</b>


<b>? Bài thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? </b>
<b>? Đại ý bài thơ nói lên điều gì?</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<i><b>1. Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan </b></i>
tên thật là Nguyễn thị Hinh


<i><b>2.Tác phẩm : Bài thơ sáng tác trên </b></i>


đường vào Nam giữ chức cung trung
giáo tập.


<i><b>3. Thể loại:</b></i>


- Thơ thất ngôn bát cú đường luật
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<i><b>1, Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2, Tìm hiểu văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hs phát biểu.</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>


<b>Gv: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục</b>
<b>Hs : Đọc 2 câu đề </b>


<b>? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?</b>
<b>? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong</b>
<i>ngày? (Bóng xế tà)</i>


<b>Gv : Ngồi ra ở hai câu đầu còn cho biết </b>
<i>- Chủ thể trữ tình : nhà thơ </i>


<i>- Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân </i>
<i>- Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang </i>


<i>- Thời gian nghệ thuật: chiều tà </i>


<b>? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?</b>


<b>Hs : Phát hiện trả lời.</b>


<b>? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?</b>
<b>Hs : Thảo luận (2’)</b>


<i><b>Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật</b></i>
<i>hẹp , cằn cỗi . “Chen” còn là chen lẫn, gợi vẻ hoang dã ,</i>
<i>hiu hắt , tiêu điều )</i>


<b>? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo</b>
Ngang lúc này ntn ?


<b>Hs đọc tiếp 2 câu thực.</b>


<b>? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? </b>
<b>Hs :Thảo luận (3’),trình bày.</b>


<i><b>Gv giảng.: Cảnh thưa thớt, lơ thơ làm tăng thêm nỗi</b></i>
<i>buồn. Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con</i>
<i>người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên</i>
<i>đỡ hiu quạnh, thêm ấm áp sự sống tình người </i><i> Tâm</i>


<i>trạng buồn, cô đơn của tác giả.</i>


<b>GV : Ghi sẵn 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xi</b>
<i><b>Vài chú tiều lom khom dưới núi</b></i>


CN VN TN
<i><b>Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông</b></i>



CN VN TN
<b>Hs đọc tiếp 2 câu luận</b>


<b>? Tâm trạng của tác giả được thể hiện như thế nào trong</b>
hai câu luận?


<b>Hs phát biểu.</b>
<b>Gv nhận xét, chốt</b>


<b>? Tâm trạng của bà HTQ được bộc lộ rõ hơn ntn ở hai</b>
câu kết?


<i><b>? Ta với ta là ai với ai? Tại sao tác giả lại có cách nói đó?</b></i>
<b>Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.</b>


<b>Gv :Chốt.</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết</b></i>
<b>? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? </b>
<b>Hs : Phát biểu. </b>


<i>( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )</i>


<b>? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng</b>
đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.


<i>lúc ngày tàn và nói lên nỗi buồn, cơ </i>
<i>đơn cùng với nỗi nhớ quê, nhớ nhà </i>
<i>của người lữ khách</i>



<i><b>d. Phân tích</b></i>
<b>d1. Hai câu đề :</b>


Bước tới …. …..bóng xế tà


Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa
 NT: Điệp từ ,điệp âm liên tiếp
 Cảnh hoang vu buồn vắng lúc
chiều tà


<b>d2. Hai câu thực :</b>


Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
 NT: Phép đối,đảo ngữ,từ láy gợi
hình


 Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp
thống có sự sống của con người
<b>d3. Hai câu luận :</b>


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
 NT: Phép đối , chơi chữ


 Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm
trạng nặng trĩu nỗi niềm thương
nhớ ,buồn,đau


<b>d4. Hai câu kết </b>



Dừng chân đứng lại trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
 NT: Tương phản


 Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng
<b>3. Tổng kết </b>


<i>+ Nghệ thuật:</i>


- Sử dụng thể thơ đường luật thất
ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng cú pháp tả cảnh, ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy,
từ đồng âm khác nghĩa, từ gợi hình
gợi cảm.


- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả
trong việc tả cảnh, tả tình.


<i><b>+ Ý nghĩa văn bản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>4. Củng cố: Hs đọc diễn cảm bài thơ</b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ ; Học thuộc bài thơ .
<i><b>- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”</b></i>


<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 30 </b>


<b>Ngày soạn: 10 -10 - 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 12 - 10 - 2010 </b>


<b>Văn bản:</b>


<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>



<i><b>( Nguyễn Khuyến)</b></i>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật </b>
thất ngôn bát cú.


- Biết phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn
Khuyến trong bài thơ.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được thể loại của văn bản


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật



<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?</b></i>


<b>? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tựng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? </b>
Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang?


<i><b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung.</b>


<b>? Dựa vào phần soạn bài.Em hãy nêu một số nét về</b>
tác giả Nguyễn Khuyến?


<b>? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?</b>


<b>? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em </b>
biết?(Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu
1,2,4,6,8 – vần “a” )


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản</b></i>



<b>Gv nhắc nhỡ hs :Đọc giọng chậm rãi,ung dung,hóm</b>
hỉnh như thấp thống một nụ cười


<b>Gv :Giải thích một số từ khó</b>
<b>Hs chú ý lắng nghe.</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả: sgk/104</b></i>


<i><b>2.Tác phẩm : Đây là một bài thơ hay </b></i>
viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến.
<i><b>3. Thể loại: Thể thơ thất ngôn bát cú </b></i>
đường luật


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<i><b>1, Đọc, tìm hiểu từ khó</b></i>
<i><b>2, Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>a. Bố cục: 3 Phần</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ?Đó là những</b>
phần nào và nêu nội dung từng phần?


<b>Hs nêu.</b>
<b>Gv nhận xét.</b>


<b>? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?</b>
<b>? Em hãy nêu đại ý của bài thơ ?</b>


<b>Hs phát biểu.</b>


<b>Gv nhận xét, chốt</b>
<b>HS chú ý câu 1</b>


<b>? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?</b>
<i><b>HS: Lời chào hỏi,một lời nói tự nhiên</b></i>


<b>? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của</b>
Nguyễn Khuyến với bạn của mình?


<i><b>HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất</b></i>
<i>quý nhau</i>


<b>HS đọc câu 2 đến câu 7</b>


<b>? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra</b>
Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến
nhà chơi?


<i><b>Hs phát biểu: (đàng hoàng,chu đáo)</b></i>


<b>? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra</b>
sao?


<b>Hs phát biểu:</b>


<b>? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến</b>
ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của
Nguyễn Khuyến đối với bạn


(Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời


chào hỏi , thể hiện sự chân tình với bạn)


<b>* Thảo luận 3p:Ở 6 câu thơ này thì hồn cảnh của</b>
Nguyễn Khuyến lại là thế nào?


<b>Hs phát biểu:</b>


<b>? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì?</b>
Mục đích của cách nói đấy?


<b>HS đọc câu cuối.</b>


<b>? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?Ta</b>
với ta ở đây là ai?


<i>- Tình bạn cao hơn vật chất, dù vật chất thiêú hoặc</i>
<i>khơng đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau, vẫn vui mừng</i>
<i>khi gặp gỡ.</i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn tổng kết</b></i>


- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập;


- Ôn lại văn biểu cảm,tiết sau làm bài viết 2 tiết về
văn biểu cảm


<i>của mình</i>


<i>- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà, chân </i>
<i>thật, tự nhiên, dân dã</i>



<i><b>b. Phương thức biểu đạt: biểu cảm, tự</b></i>
sự


<i><b>c. Đại ý: Đây là bài thơ trữ tình viết về </b></i>
<i>tình bạn. Một tình bằng hữu tâm giao, </i>
<i>chân tình, một tấm lịng hiền hậu đẹp đẽ</i>
<i><b>d. Phân tích:</b></i>


<i><b>d 1. Giới thiệu sự việc</b></i>
- Đã bấy lâu nay bác tới nhà
 Lời chào bạn đến chơi nhà.


<i><b>d 2 .Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà</b></i>
Trẻ đi thời đi vắng chợ thời xa


Ao sâu nước cả khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ


Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
Đầu trò tiếp khách trầu khơng có


- Giải bày cuộc sống nghèo với bạn
 Hồn cảnh khơng có gì để tiếp bạn


 Nói q,ngơn ngữ giản dị
<i><b>d 3. Tình bạn bộc lộ</b></i>


- Bác đến chơi đây ta vối ta



 Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã


<b>3. Tổng kết</b>
+ Nghệ thuật:


- Sáng tạo tình huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà.


- Lập ý bất ngờ


- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu
luyện.


+ Ý nghĩa văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>4. Củng cố: hs đọc thuộc lòng bài thơ</b>
<b>5. Dặn dị: </b>


- Học thuộc lịng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và các
tác giả khác.


- Về ôn lại văn biểu cảm để chuẩn bị làm bài viết số 2.


<b>TUẦN 8 </b>
<b>TIẾT 31,32 </b>
<b>Ngày soạn: 10.10. 2010 </b>


<b>Ngày dạy: 13. 10. 2010 </b>



<b>VIẾT BÀI TLV SỐ 2 TẠI LỚP</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu và làm được một văn biểu cảm.</b>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài van biểu cảm
<b>2. Kĩ năng: </b>


<b> - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo </b>
truyền thống của nhân dân ta


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>A. Đề bài: GV chép đề lên bảng “:Phát biểu cảm nghĩ về lồi cây em u thích”</b>
<b>B. Định hướng</b>


<b>1. Thể loại:</b>
Văn biểu cảm


<b>2. Nội dung:</b>


Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích


Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với lồi cây đó.
<b>C. Dàn ý:</b>


<b>1. Mở bài (1,5đ)</b>


- Nêu loài cây mà em yêu thích
- Lý do em yêu thích


<b>2. Thân bài(6đ)</b>


<b> - Những đặc điểm về hình dáng bên ngồi của cây (2đ)</b>
- Các phẩm chất của cây (2đ)


- Gía trị của lồi cây đó đối với đời sống con người (2đ)
<b>3. Kết bài: (1,5đ)</b>


- Tình u của em đối với lồi cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>TUẦN 9 </b>
<b>TIẾT 33</b>



<b>Ngày soạn: .16.10 2010 </b>
<b>Ngày dạy: 18. 10. 2010 </b>


<b>Tiếng Việt</b>



<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách swar lỗi.</b>


- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1.Kiến thức: </b>


- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn?</b>


<b>? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……….. nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………” </b>
<i><b>3. Bài mới : Giới thiệu bài </b></i>


Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói
hoặc viết . Vậy tiết hoặc hôm nay , giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu các lỗi thường</b></i>
<i><b>gặp ở quan hệ từ.</b></i>


<b>? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ? Cách sử</b>
dụng quan hệ từ?


<b>Hs : Trả lời.</b>


<b>Gv : Khắc sâu kiến thức.</b>
<b>Gv yêu cầu hs đọc mục 1 SGK</b>
<b>Hs : Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm</b>


Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ
từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra
cái sai trong cách dùng,sửa chữa.


<b>GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng phụ</b>
<b>HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.</b>



Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>A. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ </b>
<i><b>1. Thiếu quan hệ từ </b></i>


<i>- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác </i>
+ Chữa lại :


- Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ
khác .


<i><b>2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa</b></i>
- Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.


+ Chữa lại


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó diệt
sâu phá hoại mùa màng .


<i><b>3. Thừa quan hệ từ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử</b>
dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
<b>Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.</b>



<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>* Bài 1/107</b>


<b>? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?</b>


<b>? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các</b>
câu sau:


<b>Hs : Lên bảng thực hiện.</b>


<b>* Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?</b>
<b>? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng.</b>
<b>Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày.</b>


<b>* Bài 3/108: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh</b>
<i><b>Câu 1 bỏ từ đối với</b></i>


<i><b>Câu 2 bỏ từ với</b></i>
<i><b>Câu 3 bỏ từ qua</b></i>


<b>? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? (HSTLN)</b>
Thực hiên trên bảng.


<b>* HOẠT ĐỘNG </b><i><b> 3 Hướng dẫn tự học</b></i>


-Sửa : Bỏ từ “ đối với”


<i><b>4. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng</b></i>


<i><b>liên kết .</b></i>


<b>VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan</b>


hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”)  Thừa
QHT


<b>VD2: Nam là một HS giỏi tồn diện, khơng</b>


những giỏi về mơn tốn, khơng những giỏi về
mơn văn. Thầy giáo rất khen Nam


<b>Sửa: Nam là ….. khơng những giỏi mơn tốn,</b>
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về
<i><b>nhiều mơn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo</b></i>
<i><b>sự liên kết với từ khơng những đứng trước nó)</b></i>
<b>* Ghi nhớ Sgk/ 107</b>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1/107 Thêm quan hệ từ thích hợp </b>
- …..Từ đầu đến cuối


- ….( để) cho cha mẹ mừng


<b>Bài 2/107 Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ</b>
đúng


- Như
- Dù


- Về


<b>Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu</b>
đúng hay sai :


- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e(-)
nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-)
Thừa từ của ; h(+) ; I(-) Từ giá chỉ nêu 1 điều
kiện thuận lợi làm giả thiết


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


<b>4. Củng cố:</b>


Hs làm bt, gv sửa lỗi
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>TUẦN 9 </b>
<b>TIẾT 35</b>


<b>Ngày soạn: 16.10. 2010 </b>
<b>Ngày dạy: 20. 10. 2010 </b>


<b>Tiếng Việt:</b>



<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.</b>


- Nắm được các loại từ đồng nghĩa.


- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b> 1.Kiến thức: </b>


- Khái niệm từ đồng nghĩa.


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


- Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.


- Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ đồng nghĩa.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> ? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? </b>
<b>3.Bài mới:</b>


<i><b> GV giới thiệu bài: Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng </b></i>


khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần
giống nhau. Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu
trong tiết học hôm nay và các tiết học sau


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm </b></i>


<b>Gv : Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương</b>
<b>Như. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các</b>
<i><b>từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trơng.</b></i>


<b>Hs: Phân biệt.</b>


+ Nghĩa giống nhau.


- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.


- Nghĩa của từ “Trơng” với “Nhìn”? –Giống nhau.


+ Nghĩa của từ “Trơng” với “Ngó, nhịm, liếc…” gần giống
nhau ( khác về sắc thái ý nghĩa).


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Thế nào là từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>a.Vd:</b></i>


* Rọi: Chiếu, soi.
* Trông:



- Nhìn, ngó, nhịm, liếc
- Trơng coi, chăm sóc, coi
sóc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên</b>
( xét mặt nghĩa)?


<b>? Em thấy từ “Trơng” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm các từ</b>
đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trơng” từ đó em có nhận
xét gì khơng?


<b>Hs : Thảo luận (3’) trình bày.</b>
<b>Gv : Định hướng.</b>


<b>? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?</b>
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.


+ Từ “Lợn” –Heo…


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa </b></i>
<b>Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.</b>


Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
<b>? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?</b>
<b>Hs : Phát biểu.</b>


<b>Gv : Giải thích.</b>


+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.



(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên gọi
dùng của các tỉnh phía nam).


<b>? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em rút ra</b>
kết luận gì?


<b>Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.</b>
<b>Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.</b>


<b>? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống nhau ở</b>
chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?


Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa</b></i>
<b>* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau: </b>


a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
b. Ăn, xơi, chén.


<b>GV : Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên trong</b>
cùng một ngữ cảnh? <Dãy a>


<b>HS : Nhận xét.</b>


<b>? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?</b>
<b>Hs :Trả lời.</b>


<b>Gv : Phân tích.</b>



<i>-> Khơng thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc thái ý</i>
<i>nghĩa sẽ thay đổi.</i>


<b>? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi nhớ gì?</b>
<b>Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.</b>


<b>Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.</b>
<b>*HOẠT ĐỘNG 4</b><i><b> : Luyện tập</b></i>


<b>- Hs: Đọc bài 1/115. Nêu yêu cầu của đề bài.</b>
<b>GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.</b>
<b>GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.</b>


<i><b>->Nghĩa giống nhau hoặc gần</b></i>
<i><b>giống nhau.</b></i>


<i><b>b. Ghi nhớ 1: sgk/114.</b></i>


<b>2.Các loại từ đồng nghĩa</b>
<i><b> a. VD1: sgk / 114.</b></i>


Qủa = Trái.


=> Nghĩa giống nhau, có thể thay
thế cho nhau.


<i><b>=> Từ đồng nghĩa hồn tồn.</b></i>
<b>VD2:sgk /114.</b>



- Bỏ mạng(chết): chết vơ ích, coi
khinh.


- Hy sinh(chết): chết vì nghĩa vụ
lý tưởng cao cả->sắc thái kính
trọng, cao cả.


-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý
nghĩa khác nhau


<i><b>=> Từ đồng nghĩa khơng hồn</b></i>
<i><b>tồn.</b></i>


<i><b>b. Ghi nhớ 2</b></i>


<b>3. Sử dụng từ đồng nghĩa.</b>
<i><b>1. VD</b></i>


a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
-> Có thể thay thế cho nhau.
b. Ăn, xơi, chén.


> Không thể thay thế cho nhau.
<i><b>2. Ghi nhớ 3: Sgk/115.</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


Bài 1/115. Tìm từ đồng nghĩa với
các từ đã cho



Gan dạ,Nhà thơ= Thi sĩ
Mổ xẻ= Phẫu thuật
Của cải= Tài sản
<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Tìm những văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa.
- Về nhà học bài, làm bài tập 8.


- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.


<b>TUẦN 9 </b>
<b>TIẾT 36</b>


<b>Ngày soạn: 16.10. 2010 </b>
<b>Ngày dạy: 23 . 10. 2010 </b>


<b>Tập làm văn:</b>


<b>CÁCH LẬP DÀN Ý</b>


<b>CỦA BÀI VĂN BIỂU</b>

<b>CẢM</b>






<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Hiểu cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.</b>
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b> 1.Kiến thức: </b>


-Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm


- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đói với các đề văn cụ thể.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn
- HS: sgk, bài soạn, tập ghi
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh</b>
<i><b>3.Bài mới: Giới thiêụ bài</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG </b>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung</b></i>


- Giaó viên giới thiệu chung về cách lập dàn ý của
bài văn biểu cảm


- Học sinh chú ý lắng nghe.


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu những cách lập ý </b></i>
<b>GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.</b>



<b>? Đoạn văn nói về chủ đề gì?Cơng dụng của cây tre</b>
trong đời sống con người, dân tộc Việt Nam.


<b> ? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?</b>
<b>Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng</b>


<b>? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì? Bằng</b>
hình thức nào?


<b>Hs : Lần lượt trả lời,</b>


- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người viết đã
liên tưởng, tưởng tượng như thế?


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


Lập ý trong văn biểu cảm là khơi nguồn
cho mạch cảm xúc nảy sinh. Khi lập ý
cần đặt đối tượng biểu cảm trong mọi
trường hợp để tìm những biểu hiện tình
cảm cụ thể.


<b>1. Những cách lập ý thường gặp trong</b>
<b>bài văn biểu cảm :</b>


<b>a.Liên hệ hiện tại với tương lai</b>
a. Đoạn 1: Sgk/117


- Hiện tại : Từ ý “quen dần với sắt , thép
…”



- Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng
mát .”


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn là…”.
- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã lập ý
bằng cách nào? –Rút ra ý 1.


<b>Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118.</b>


<b>? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng ta</b>
điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được điều đó?
<b>Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118.</b>


<b>? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tơi hiểu ra…” cho ta</b>
biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình bày ở trên.
<b>? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách nào?</b>
<b>Hs : Thảo luận , trình bày.</b>


<b>Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện cảm xúc</b>
của tác giả đối với con gà đất. Một đồ chơi dân gian
thuở ấu thơ và mở rộng ra là cảm nghĩ đến với con
trẻ.


<b>Hs đọc đoạn văn 3a/118.</b>


<b>? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cơ giáo</b>
như thế nào?


+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ơi cơ giáo rất


tốt… em nhớ đến cơ… như một người mẹ.


<b>? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cơ giáo, tác</b>
giả đã tưởng tượng những gì?


HS :Trả lời.


<b>Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120.</b>
<b>? Đối tượng của nhà văn là ai? </b>


<b>? Hình ảnh người U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết </b>
nào?


<b>- Hs: Gạch sgk/120.</b>


- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U
già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.


<b>? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?</b>


+ Lịng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ vơ
tình.


<i><b>*Hoạt động 3: Ghi nhớ</b></i>


<b>? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn biểu</b>
cảm?


<b> Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ:</b>
sgk/121)



<i><b>*Hoạt động 4: Luyện tập</b></i>
Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.
- Em hãy thao tác các ý:


- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.


,thuỷ


chung ,can đảm .


b. Đoạn 2: sgk/118


-Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
-Đến bây giờ…(hiện tại)


<i><b> lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với</b></i>


<i><b>tương lai .</b></i>


<i><b>b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ</b></i>
<i><b>để suy nghĩ về hiện tại </b></i>


Đoạn 3 a sgk/119


- Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm
khơng bao giờ qn cơ,nhớ mãi


 tưởng tượng tình huống về cơ giáo
<i><b>c.Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn ,</b></i>


<i><b>mong ước.(3b)</b></i>


- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ
về vùng biển


 tình huống tuởng tượng giả định


<i><b> Niềm mong ước </b></i>


- Đoạn văn 4: sgk/119-120
- Hình dáng người U già
<i><b>d.Quan sát, suy ngẫm</b></i>
<i><b>Ghi nhớ:</b><b> sgk/121</b></i>
<b>II. Luyện Tập :</b>


Đề : Cảm xúc về vườn nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm - Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề
còn lại


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×