Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu lớp 5 tuần 22 đủ các kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.77 KB, 17 trang )

Tuần 22

Ngày soạn : / / 2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày tháng năm 20
Tiết 2: Tập đọc Tiết số 43
Lập làng giữ biển
I Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3 trong bài)
- Giáo dục học sinh ý thức manh dạn giám nghĩ dám làm, GDHS ý thức BVMT biển
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1 Bài cũ:4p: Đọc bài tiếng rao đêm
? Chi tiết nào trong chuyên gây bất ngờ cho ngời
đọc? Nêu nội dung bài văn?
2. Bài mới: 33p
a. giới thiệu bài
b. Nội dung:
* Luyện đọc: 1 học sinh đọc toàn bài. ? Bài chia
làm mây đoạn?
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1, giáo viên kết
hợp sửa phát âm , ngắt hơi, câu dài.
- HS đọc nối tiếp lần 2, gọi học sinh đọc chú giải
- Cho học sinh quan sát tranh làng chài, lới vàng,
vàng lới
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Giọng kể, lúc trầm lúc bổng, lúc
hào hứng sôi nổi, phân biệt lời các nhân vật
* Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?


? Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo
có lợi gì?
? Hình ảnh làng mới hiện ra nh thế nào qua những
lời nói của bố Nhụ?
? Tìm chi tiết cho thấy ong Nhụ suy nghĩ rất kĩ và
cuối cùng ông đã đồng tình với bố Nhụ?
? Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố Nhụ?(HSKG)
? Nêu nội dung bài?
* Luyện đọc diễn cảm:
? Câu chuyện gồm mấy nhân vật?Lời của từng nhân
vật đọc khác nhau nh thế nào?
- HS đọc phân vai toàn bài theo nhóm. Nhận xét,
GV KL, Nhóm khác đọc
- HS luyện đọc đoạn cuối theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét, GV KL, ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò: 4p: Câu chuyện gợi cho em suy
nghĩ gì?
- Nhận xét giờ học, dặn dò: CBị bài: Cao Bằng
* Luyện đọc
Đ1: từ đầu ..... toả ra hơi muối
Đ2: Tiếp ........ để cho ai
Đ3 Tiếp ...... nhờng nào
Đ4: Còn lại
* Tìm hiểu bài:
- Họp làng để đa dân ra đảo, đa dần cả nhà Nhụ ra
đảo
- Ngoài đảo rất rộng, bãi dài, cây xanh, nớc ngọt,
ng trờng gần đáp ớng đợc mong ớc bấy lâu của
những ngời dân chài

- ....rộng hết tầm mắt,.....có chợ, có trờng học, có
nghĩa trang,
- Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng vặn mình, hai
má phập phồng nh ngời xúc miệng khan...
- Nhụ đi cả nhà đi, ....Nhụ tin kế hoạch của bố...
Nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ
biển
* Luyện đọc diễn cảm:
- Lời ông kiên quyết gay gắt
- Lời bố: Vui vẻ thân mật
Lời Nhụ nhẹ nhàng
Đoạn kết bài đọc chậm lại giọng mơ tởng
Ngày soạn : /1 /2011 Ngày dạy : Thứ t ngày tháng năm 2011
Tiết 1: Tập đọc Tiết số 44
Cao Bằng
I Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ
- Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời Cao bằng. ( trả lời đợc câu hỏi 1,2,3, Thuộc ít
nhất 3 khổ thơ . HSKG trả lời đợc câu hỏi 4 và thuộc toàn bài thơ)
- Giáo dục HS yêu quê hơng đất nớc
II Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk, bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1 Bài cũ:4p: Đọc bài Lập làng giữ biển
? Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ngoài đảo
có lợi gì? Hình ảnh làng mới hiện ra nh thế nào qua
những lời nói của bố Nhụ?
Nêu nộ dung bài văn?
2. Bài mới: 33p
a. giới thiệu bài
b. Nội dung:

* Luyện đọc:
1 HS đọc toàn bài
HS quan sát tranh minh hoạn nội dung bài thơ, GV
giới thiệu khái quát về Cao Bằng
? Bài thơ gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể nào?
Gioả viên cho HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ/ 1 em
Lần 1: GV kết hợp sửa phát am, ngắt nghỉ hơi,
Lần 2: 1 em đọc chú giải
1 em đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng tình cảm, thể hiện
lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những ngời
dân Cao Bằng đôn hậu
* Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi
Những từ ngữ nào và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên
địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
? Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để
nói lên lòng mến khách sự đôn hậu của Cao Bằng
? Lòng yêu nớc của ngời Cao Bằng đợc tác giả so
với gì?
- GV: 2 khổ thơ này nói lên không thể đo hết tình
yêu đất nớc,sâu sắc thầm lặng của ngời Cao Bằng,
cũng nh không thể đo đợc chiều cao của núi non CB
- Nội dung khổ thơ cuối nói gì?(HSKG)
Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
*Luyện đọc diễn cảm:
3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài
Nhận xét bạn đọc,
? toàn bài đọc với giọng nh thế nào? Vì sao?
- HDHS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu

- HS học nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
- HS thi đọcthuộc lòng 3 khổ thơ đầu
3. Củng cố dặn dò:4p: HS nêu nội dung bài thơ
- NXétgiờ, dặn: CB bài Phân xử tài tình
* Tìm hiểu bài:
- Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua đèo Gió, đèo
Giàng, sau khi qua sẽ lại vợt lại vợt
- H/A: Mận ngọt đón môi ta
- Từ ngữ: Ngời trẻ: Thơng, thảo
Ngời già: lành hiền
- Còn núi non Cao Bằng đo làm sao đợc
hết.....lặng thầm...
Nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời
Cao bằng
*Luyện đọc diễn cảm:
3 khổ đầu: Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng tự nhiên
( HDSGVtrang 69)
Ngày soạn : /1 /2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết số 43
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, Giả thiết- kết quả( Nội dung ghi
nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép( BT1); tìm đợc quan hệ từ thích hợp để tạo câu
ghép( BT2) ; Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3)
- Giáo dục học sinh nói viết đúng
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1 Bài cũ:4p: Đặt câu ghép có quan hệ từ thể hiện
nguyên nhân kết quả
- NXét, GV ghi điểm

2. Bài mới: 33p
a. giới thiệu bài
b. Nội dung:
HS đọc nội dung BT1
? Nêu yêu cầu của bài ( XĐ vế câu ghép, phát hiện
cách nối các vế đó có gì khác nhau, Sắp xếp vế câu
trong 2 câu ghép có gì khác nhau)
HS làm bài, chữa bài, Nxét, GVKL
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS thảo luận nhóm đôi làm BT2, Các nhóm nêu ý
kiến, NXét bổ sung, GVKL
? Đặt câu ghép mà vế câu đợc nối bằng một trong
các cặp QHT trên
? Để thể hiện quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ giữa 2 vế
câu ghép ta có thể nối chúng bằng QH từ, cặp QH
từ nào?
- HS nêu , nhận xét, GVKL
- 1 HS đọc ghi nhớ
* Luyện tập : Bài1: 1 HS đọc NDBT 1
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
- HS làm vở, 2 em lên bảng làm , Nxét, GVKL
- Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- HS làm, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau
-2 em lên bảng làm , Nxét, GVKL
- Bài 3: Nêu yêu cầu BT3
- HS làm BT 3 theo nhóm 4
Các nhóm chữa bài ,Nxét, GVKL
? Khi thêm vế câu ta cần chú ý gì?
3. Củng cố, dặn dò: 4p: 1 em đọc ghi nhớ

- CB bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
( Tiết số 44)
* Nhận xét:
+ Bài 1:
Câu a , 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp QHT
nếu...thì... , thẻ hiện quan hệ ĐK-KQ
- Vế 1 chỉ ĐK, vế 2 chỉ KQ
ở câu b: vế câu đợc nối với nhau bằng 1 QHT nếu,
thẻ hiện quan hệ ĐK-KQ
- Vế 1 chỉ KQ, vế 2 chỉ ĐK
+ Bài 2:Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ
ĐK- KQ, GT-KQ: Nừu... thì..., Nừu nh... thì..., hễ
mà... thì..., giá mà... thì..., giả sử ... thì...
* Ghi nhớ: ( sgk)
Bài 1: a. Cặp QHT nếu thì
- vế 1chỉ ĐK, vế 2 chỉ KQ
b. QHT nếu Vế 1 GT, vế 2 KQ( Cả 3 câu thơ)
Bài 2
a. Nừu ( nếu mà, nếu nh) chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.( GT-KQ)
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm
trồ khen ngợi. ( GT-KQ)
c. Nếu( giá) ta chiếm đợc điểm cao này thì trận
đánh sẽ rất thuận lợi. ( GT-KQ)
- Bài 3: a. Hễ em đợc điểm tốt thì cả nhà vui mừng.
b. Nểu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành
công.
c. Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hòng đã có
nhiều tiến bộ trong học tập.
Ngày soạn : / / 2011 Ngày dạy : Thứ năm ngày tháng năm 2011

Tiết 1: Tập làm văn Tiết số 43
Ôn tập văn kể chuyện
I Mục tiêu:- Nắm vững kiến thức đã học về bài văn kể chuyện , về tính cách nhân vật trong
truyện, và ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng làm văn kể chuyện
- GD HS học văn kể chuyện
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1 Bài cũ:4p: Thế nào là văn kể chuyện?
- NXét, GV ghi điểm
2. Bài mới: 33p
a. giới thiệu bài
b. Nội dung:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT 1
? Bài yêu cầu gì?
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày KQ thảo luận Nxét,
GV KL
Bài 2: 2 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm BT suy nghĩ làm vào vở
BT
- HS làm vở
- HS trình bày bài làm
- Nhận xét, GVKL
3. Củng cố, dặn dò: 4p:
- Nêu cấu tạo bài văn kể chuyện
- Nhận xét giờ, dặn: CB giờ sau Ktra viết văn
kể chuyện
Bài 1: Kể chuyện là chuỗi sự việc có đầu,
cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi

câu chuyện nói 1 điều có ý nghĩa.
- Tính cách nhân vật đợc thể hiện qua :
+Hành động của nhân vật
+ Lời nói ý nghĩ của nhân vật
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
-Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần
+ Mở đầu:
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Bài 2:
- Câu chuyện có 4 nhân vật
- Tính cách của nhân vật đợc thể hiện qua cả
lời nói và hành động
- ý nghĩa của câu chuyện là: Khuyên ngời ta
biết lo xa và chăm chỉ làm việc
Tiết 4: Đạo đức Tsố 22
U BAN NHN DN X (PHNG) EM (tt)
I/Mc tiờu: Bớc đầu biết vai trò quan trọng của uỷ ban nhân dân xã (phờng ) đối với cộng
đồng
- Kể đợc 1 số công việc của uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em trên địa phơng
- Biết đợc trách nhiệm của mọi ngời dân là phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã,
- Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân xã , Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả
năng do uỷ ban nhân dân xã tổ chức
II/Hot ng dy hc:
HĐ của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:4p
+ Kể tên 1 số việc làm của UBND xã?
HS trả lời GVNX.
2. Bài mới: 30p
a. Giới thiệu bài

b.Nội dung:
HS làm việc nhóm đôi xử lí tình huống
theo yêu cầu của bài tập.
Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
HSNX, bổ sung.
GVKL. Nờn vn ng cỏc bn tham gia
ng h cỏc nn nhõn cht c da cam.
Nờn ng kớ tham gia sinh hot hố ti
Nh vn hoỏ ca phng. Nờn bn bc
vi gia ỡnh chun b cỏc sỏch vi
dựng hc tp ng h.
HS làm việc nhóm 6: Đóng vai góp ý kiến
cho UBND xã về các vấn đề có liên quan
đến trẻ em (Mỗi nhóm 1 ý kiến)
Các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc.
HSNX, bổ sung.
GVKL: UBND xó luụn quan tõm, chm
súc v bo v cỏc quyn li ca ngi
dõn, c bit l tr em. Tr em tham gia
cỏc hot ng xó hi ti xó v tham gia
úng gúp ý kin l mt vic lm tt.
C. Củng cố, dặn dò:4p
HS nêu ghi nhớ.
GVNX, dặn dò: Tham gia các HĐ do
UBND xã tổ chức cho trẻ em.
* Xử lí tình huống(BT 2):
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
a) Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng
hộ các nạn nhân chất da cam.
b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà

văn hoá của xã.
c) Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ
dùng học tập, quần áo ủng hộ cho trẻ em vùng
bị bão lụt.
* Bày tỏ ý kiến (BT4)
- Xây dựng khu vui chơi cho thiếu nhi.
- Tổ chức ngày 1/6.
- Tổ chức ngày rằm trung thu.
- Tổ chức cuộc vận động quyên góp ủng hộ trẻ
em bị chất độc màu da cam.
Tiết 3: Toán Tiết số 106
LUYN TP
I/Mc tiờu:
Giỳp HS:
+Biết tớnh din tớch xung quanh v din tớch ton phn ca hỡnh hp ch nht.
+Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản. ( BT cần làm 1,2; HS khá giỏi làm thêm bài 3)
+ GD HS tính cẩn thận .
II/Hot ng dy hc:
HĐ của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:4p
Muốn tính DT xung quanh và DT toàn
phần của HHCN ta làm thế nào?
HS trả lời GVNX, ghi điểm.
2. Bài mới: 33p
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HS đọc đề bài.
HS nêu cách làm, HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2 yêu cầu gì?

Làmthế nào để tính đợc kết quả?
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 3:( HSKG làm thêm)- HS đọc thầm nêu
yêu cầu bài tập
- HS làm vở
HS báo cáo kết quả và giải thích cách
làm:Đ vì sao, S vì sao?
C. Củng cố, dặn dò:4p
Bài ôn kiến thức nào?
GVNX, dặn dò: Học thuộc quy tắc tính
DTXQ và DTTP của HHCN.
Bài 1: 1,5m = 15dm
a) Diện tích xung quanh của HHCN là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm
2
)
DTTP của HHCN là:
1140 + 25 x 15 x 2 = 1890 (dm
2
)
b) DTXQ của HHCN là:
(4/5 + 1/3) x 2 x 1/4 = 17/30 (m
2
)
DTTP của HHCN là:
17/30 + 4/5 x 1/3 x 2 = 11/10 (m
2
)
Bài 2: 8 dm = 0, 8m
DTXQ của cái thùng là:

( 1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 = 3,36 ( m
2
)
DT quét sơn là:
3,36 + (1,5 x 0,6) = 4,26 ( m
2
)
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Đ b) S c) S d) Đ
Tiết 2:Toán Tiết số 107
DIN TCH XUNG QUANH V TON PHN HèNH LP PHNG

×