Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an cong nghe 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.68 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 3


Ngày soạn : 4/9/2010
Ngày dạy : 7/9/2010


<i><b>Tiết 5:</b></i> <b> </b> <b>Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn vải , kiểu may đến vóc dáng người mặc.
<i> 2. Kỹ năng:</i>


Biết lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình, đmả bảo u cầu thẩm mỹ.
<i>3. Thái độ:</i>


Có ý thức lựa chọn trang phục hợp lý, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu có liên quan.
- Soạn giáo án.


<i> 2. Chuẩn bị của HS:</i>


Học bài cũ và nghiên cứu bài mới.


<b>III. Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>



<i>1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Câu hỏi:


1. Trang phục là gì?


2. Nêu các cách phân loại trang phục và chức năng của trang phục.
<i> 3. Bài mới:</i>


Giới thiệu bài: Con người sinh ra không phải ai cũng vẹn tồn hồn mỹ về vóc dáng, nhưng nếu
chúng ta biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với mình thì những khiếm khuyết đó sẽ bị che khuất đi.
Vậy phải lựa chọn trang phục như thế nào ta sang tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể</b>
- Nêu vấn đề: khi nói đến vóc dáng là nói đến


tầm vóc và hình dáng con người. Mỗi người có
một vóc dáng khác nhau như thấp, cao, gầy, bé.
Vì vậy chúng ta cần phải biết cách lựa chọn vải,
kiểu may phù hợp với vóc dáng. Mục đích của
việc lựa chọn này là gì?


a/ Lựa chọn vải:


- Yêu cầu HS đọc nội dung bảng 2 ảnh hưởng
của vải đến vóc dáng người mặc.



- Giải thích.


- u cầu HS quan sát hình 1.5 và nêu nhận xét
về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến
vóc dáng người mặc.


+ Hình a: tạo cảm giác gầy đi, cao lên (áo màu
tối, sọc dọc).


+ Hình b: tạo cảm giác gầy đi, cao lên (áo màu
tối, hoa nhỏ)


+ Hình c: tạo cảm giác béo ra, thấp xuống (áo
màu sáng)


+ Hình d: tạo cảm giác béo ra, thấp xuống (áo


- Trả lời: nhằm che khuất
khiếm khuyết và tơn lên vẻ
đẹp của mình.


- Nghe giảng
- Đọc bảng 2


- Nhận xét.


II. Lựa chọn trang phục:
1. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng cơ thể:
a/ Lựa chọn vải:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

màu sáng, sọc ngang)
- Ghi bảng


b/ Lựa chọn kiểu may:


- Yêu cầu HS đọc bảng 3 ảnh hưởng của kiểu
may đến vóc dáng người mặc


- Giải thích.


- u cầu HS quan sát hình 1.6 nhận xét ảnh
hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc.
+ Hình a, b: tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
+ Hình c,d: tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.7 nêu ý kiến của
mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng
dáng người.


+ Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang
phục, chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may
phù hợp với lứa tuổi.


+ Người cao, gầy: chọn cách mặt tạo cảm giác
đỡ cao, đỡ gầy, có vẻ béo ra: vải màu sáng, hoa
to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.


+ Người thấp, bé: vải màu sáng, may vừa người
tạo dáng cân đối hơi béo ra.



+ Người béo, lùn: vải trơn, màu tối hoặc hoa
nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc.
- Ghi bảng theo bảng 3


- Ghi bài
- Đọc bảng 3.
- Nghe giảng
- Nhận xét.


- Nêu nhận xét.


- Ghi bài


b/ Lựa chọn kiểu may:
Ảnh hưởng của kiểu may
đến vóc dáng người mặc
(bảng 3)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi</b>
-Đặt vấn đề: Vì sao phải chọn vải may mặc và


kiểu may phù hợp với lứa tuổi?


- Yêu cầu HS trả lời theo hiểu biết của mình về
sự cần thiết và cách chọn vải may mặc cho 3 lứa
tuổi: sơ sinh đến mẫu giáo, thanh thiếu niên,
người đứng tuổi.


+ Trẻ từ sơ sinh đến mẫu giáo: vận động vui
chơi nhiều nên chọn vải dễ thấm mồ hôi (dệt


kim, sợi bông), màu sắc tươi sáng, may đẹp
rộng rãi.


+ Thanh, thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải
và kiểu trang phục


+ Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã, lịch sự.


- Ghi bảng


- Vì mỗi lứa tuổi có nhu
cầu, điều kiện sinh hoạt,
làm việc, vui chơi và đặc
điểm tính cách khác nhau.
- Trả lời theo hiểu biết của
mình.


- Ghi bài


2. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với lứa tuổi:


- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: chọn vải sợi bông, vải
dệt kim, màu sắc tươi sáng,
may rộng rãi, đẹp.


- Thanh, thiếu niên: thích
hợp với nhiều loại vải và


kiểu may.


- Người đứng tuổi: màu sắc,
hoa văn, kiểu may trang
nhã, lịch sự.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kèm với áo quần.


- Vì sao phải chọn các vật dụng đi kèm như
vậy?


- Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 và nêu sự đồng
bộ về trang phục.


- Ghi bảng.


giày dép, thắt lưng…
- Làm cho người mặc thêm
duyên dáng, lịch sự…
- Nhận xét.


- Ghi bài.


phục:


Là sự phối hợp hài hịa về
màu sắc, hình dáng của các
vật dụng như mũ, khăn


quàng, giày dép, túi xách,
thắt lưng… với quần áo.
<i> 4. Củng cố: </i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và phần “có thể em chưa biết.”
- Hướng dẫn HS trả lời cầu hỏi 2 SGK/16


<i> 5. Hướng dẫn về nhà:</i>
- Yêu cầu HS học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần : 3
Ngày soạn : 7/9/2010
Ngày dạy : 10/9/2010


<i><b>Tiết 6:</b></i><b> </b> <b>Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Mô tả được cách lựa chọn vải, kiểu mẫu cho bản thân và cho người thân.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Chọn được vải, kiểu may để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù hợp với vóc dáng,
lứa tuổi.


<i>3. Thái độ:</i>


Chú ý đến việc lựa chọn trang phục cho bản thân và những người thân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Chuẩn bị mẫu vải áo, quần để HS thực hiện phương pháp đóng vai.
- Nghiên cứu nội dung thực hành.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


Học bài cũ và nghiên cứu nội dung thực hành.


<b>III. Phương pháp dạy học: thực hành, đóng vai, nêu vấn đề, vấn đáp.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Câu hỏi: Nêu ảnh hưởng của vải và kiểu may đến vóc dáng người mặc.
<i>3</i>. <i>Bài mới: </i>


<i> </i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành</b>


- Yêu cầu HS nêu quy trình lựa chọn
trang phục.


- Giới thiệu trình tự thực hành và phân
nhóm thực hành (mỗi tổ là một nhóm)
- Nêu tình huống: Chị gái của bạn A có
vóc dáng cao, gầy. Sắp tới sinh nhật chị


mình, bạn A muốn mua vải áo để tặng
sinh nhật chị mình.Vậy nên lựa chọn vải
áo và kiểu may như thế nào để phù hợp
với vóc dáng của chị bạn A.


- Phân vai cho HS: người bán hàng và
bạn A.


+ Người bán hàng sẽ giúp bạn A lựa chọn
vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng
của chị gái bạn A.


+ Bạn A: nêu đặc điểm của chị gái mình
cho người bán hàng biết.


- Đưa mẫu vải cho HS giải quyết tình
huống.


- Sửa tình huống học sinh giải quyết.


- Nêu theo nội dung SGK


- Làm theo phân vai.


- Giải quyết tình huống theo
kiến thức đã học, đồng thời
lựa chọn mẫu vải phù hợp.


I. Chuẩn bị:



Để có được trang phục đẹp
cần:


- Xác định đặc điểm về vóc
dáng của người mặc.


- Xác định loại áo, quần hoặc
váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo quần, kiểu may và vóc
dáng cơ thể.


- Lựa chọn vật dụng đi kèm
phù hợp với áo quần đã chọn.


<b>Hoạt động 2: HS thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dung như: vóc dáng của bản thân, kiểu áo
quần định may, chọn vải cho phù hợp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: thống nhất
và điều chỉnh kết quả làm việc của từng
cá nhân trong nhóm.


- Quan sát nhóm làm việc và góp ý, điều
chỉnh ý kiến của các nhóm.


của GV.


- Thảo luận nhóm.



1. Làm việc cá nhân
2. Thảo luận nhóm


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- Yêu cầu vài cá nhân trình bày cách chọn


trang phục của mình.


- Yêu cầu các nhóm khác góp ý.
- Tổng kết, đánh giá.


- Trình bày cách chọn của
mình.


- Góp ý.


<i>4. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần : 4


Ngày soạn : 11/9/2010
Ngày dạy : 14/9/2010


<i><b>Tiết 7:</b></i><b> </b> <b>Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc.
Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý, đạt yêu cầu thẩm mĩ.



<i>2. Kĩ năng:</i>


Biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang phục đẹp, hợp lý.
<i>3. Thái độ:</i>


Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Tranh các trang phục


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu có liên quan.
- Soạn giáo án.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài mới.


<b>III. Phương pháp dạy học: trình bày trực quan, nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp</i>
2. <i>Bài mới: </i>


<i> </i> Giới thiệu bài: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân là việc làm cần thiết giúp con người đẹp
hơn, duyên dáng và tự tin hơn với bộ trang phục mà mình đã chọn. Đã có bộ trang phục ưng ý rồi chúng
ta phải sử dụng và bảo quản như thế nào cho phù hợp. Để hiểu được điều này chúng ta sữ nghiên cứu kỹ
nội dung bài hôm nay, bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục</b>


a. Trang phục phù hợp với hoạt động:
- Hỏi: Khi đi học, em thường mặc loại
trang phục nào?


- Những trang phục đó được may như thế
nào?


- Yêu cầu HS quan sát hình 1.9 trang
phục đi học.


- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi khi đi lao
động như trồng cây, dọn vệ sinh mồ hôi
ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em mặc như
thế nào?(gợi ý SGK)


- Nêu vấn đề: Ở Việt Nam có hơn 54 dân
tộc sinh sống, mỗi dân tộc có một kiểu
trang phục riêng. Vì thế tùy theo truyền
thống văn hóa của mỗi dân tộc mà cách
ăn mặc cảu họ khác nhau.


- Yêu cầu HS nêu trang phục truyền
thống của người phụ nữViệt Nam trong
ngày lễ hội.


- Nêu vấn đề: Trang phục lễ tân là trang


phục được mặc trong các buổi nghi lễ,
các cuộc họp trọng thể…. Yêu cầu HS
nêu bộ trang phục lễ tân mà em biết (Liên
hệ thực tế)


<b>- Áo trắng, quần xẫm màu, </b>
mang giày…


- May đơn giản, dễ hoạt động.
- Quan sát hình.


- Trả lời theo lựa chọn trong
SGK.


- Áo dài


- Trả lời theo hiểu biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Yêu cầu HS nêu trang phục thường mặc
khi đi dự liên hoan, văn nghệ.


b. Trang phục phù hợp với môi trường và
công việc.


- Yêu cầu HS đọc “Bài học về trang phục
của Bác”, SGK/26


- Phân nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:



+ Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ
mặc như thế nào?


+ Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác
lại “bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc
comle, cà vạt nghiêm chỉnh”


+ Bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào khi
đón Bác về thăm đền Đơ?


- Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu,
nhóm khác nhận xét.


- Gợi ý HS rút ra kết luận trang phục đẹp
là phải phù hợp với môi trường và công
việc.


- GV ghi bảng


- Trả lời theo thực tế.


- Thảo luận và viết câu trả lời.
+ Mặc bộ kaki nhạt màu, đi
dép cao su.


+ Phù hợp với công việc trang
trọng.


+ Áo sơ mi trắng, cà vạt đỏ,
giày da bóng lộn, comle sáng


ngời.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết


khi phối hợp trang phục cần quan tâm
đến việc phối hợp những gì?


- Yêu cầu HS khác nhận xét và GV nhận
xét lại.


- Hỏi: phối hợp vải hoa văn với vải trơn
cần chú ý những gì?


- GV nhận xét.


- Yêu cầu HS quan sát hình 1.11, nhận
xét về sự phối hợp hoa văn của áo, vải
trơn của quần.(gọi nhiều HS trả lời)
- GV nhận xét, sửa sai


+ vải trơn hợp với áo carô, áo kẻ ngang
(a, c)


+ vải trơn trùng với màu chính của vải
hoa (b,d)


- Yêu cầu HS đọc nội dung phần phối
hợp màu sắc.



- Giải thích sự kết hợp giữa các sắc độ
khác nhau, yêu cầu HS nêu thêm ví dụ.
- GV nhận xét, sửa sai.


- Yêu cầu HS quan sát vịng màu trong
SGK, giải thích cho HS hiểu 2 màu cạnh
nhau, 2 màu tương phản trên vòng màu,
yêu cầu HS nêu thêm ví dụ.


- GV nhận xét và sửa sai.


- Giải thích màu trắng và mau đen có thể
kết hợp với các màu khác.


- Yêu cầu HS nêu thêm ví dụ ngồi ví dụ
ở SGK.


- Trả lời: phối hợp hoa văn,
phối hợp vải hoa văn với vải
trơn, phối hợp màu sắc.


- Trả lời theo SGK.


- Trả lời theo hiểu biết


- Đọc SGK
- Nêu ví dụ.


- Nêu ví dụ



- Nêu ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét và sửa sai.


- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của việc
phối hợp trang phục.


- GV nhận xét, sửa sai: Phối hợp trang
phục hợp lý sẽ làm phong phú thêm trang
phục hiện có.


- Ghi bảng.


- Nêu theo hiểu biết.


<i>3. Củng cố:</i>


Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK/25.
<i>4. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần : 4


Ngày soạn : 14/9/2010
Ngày dạy : 17/9/2010


<i><b>Tiết 8:</b></i><b> </b> <b>Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết cách bảo quản trang phục qua các công đoạn giặt, phơi, là, cất giữ.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Làm được các công việc liên quan đến bảo quản trang phục như: giặt, phơi, là, cất giữ.
<i>3. Thái độ:</i>


- u thích mơn học.


- Có ý thức bảo quản trang phục hợp lý.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Tranh các kí hiệu giặt là.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu có liên quan.
- Soạn giáo án.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


Nghiên cứu nội dung bài mới.


<b> III. Phương pháp dạy học: trình bày trực quan, nêu vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thảo luận nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>(2 HS)


Câu hỏi:


- Nêu ý nghĩa của việc sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, cơng việc và hồn cảnh xã hội.
- Nêu cách phối hợp trang phục.


<i>3. Bài mới:</i>


<i> </i>* Giới thiệu bài: Trang phục sau khi mặc cần phải bảo quản để trang phục vẫn đẹp như lúc mới mua,
đồng thời tiết kiệm được chi phí. Làm thế nào để bảo quản trang phục tốt, chúng ta tìm hiểu nội dung của
bài học hôm nay, tiết 9: Sử dụng và bảo quản trang phục (tt).


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng việc giặc, phơi</b>


- u cầu HS nêu ý nghĩa của việc bảo
quản trang phục.


- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Yêu cầu HS liên hệ thực tế cho biết bảo
quản trang phục gồm những công việc
nào?


- Giải thích: Áo quần sau khi mặc sẽ bị
bẩn, vì vậy chúng ta cần giặt sạch để áo
quần trở lại như mới.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT trong
SGK/23.



- GV phân nhóm và yêu cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành bài tập, thời gian thảo
luận 5’.


- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.


- GV nhận xét và giải thích quy trình giặt.


- Nêu theo SGK: Giữ được vẻ
đẹp, đồ bền, tiết kiệm được
chi phí.


- Tả lời: gồm các cơng việc:
giặt phơi, là, cất giữ.


- Thảo luận nhóm và hồn
thành bài tập.


- Trả lời, nhận xét theo nội
dung đã thảo luận.


<b>II. Bảo quản trang phục:</b>
- Bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ
bền của trang phục và tiết
kiệm được chi tiêu cho may
mặc.



- Bảo quản trang phục bao
gồm các công việc: giặt, phơi,
là, cất giữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS liên hệ thực tế nêu mục
đích của việc là quần áo.


- GV nhận xét.


- Giải thích: Tùy theo từng loại vải mà
chúng ta có kế hoạch là cho phù hợp. Vải
dễ bị nhàu như vải tơ tằm, vải sợi bông
cần phải là thường xuyên; vải sợi tổng
hợp chỉ cần là sau một số lần sử dụng để
tránh bị hằn nếp vải.


- Yêu cầu HS liên hệ thực tế nêu tên các
dụng cụ là ở gia đình.


- GV nhận xét và yêu cầu HS quan sát
hình 1.13 nêu các dụng cụ là có trong
hình.


- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cơng
dụng của các dụng cụ có trong hình.
- GV nhận xét, giải thích:


+ Bàn là: Là phẳng quần áo.


+ Bình phun nước: phun nước lên những


chỗ dày, khó phẳng trên quần áo.


+ Cầu là: Đặt quần áo lên là.


- GV yêu cầu HS đọc quy trình là trong
SGK/ 24.


- Giải thích để HS hiểu quy trình là.
- Nêu vấn đề: quần áo may sẵn khi mua
về thường có đính những mảnh nhỏ ghi
thành phần sợi dệt và kí hiệu giặt là. Nếu
chúng ta biết được các kí hiệu giặt là đó
có nghĩa là gì thì sẽ rất dễ dàng trong việc
bảo quản.


- GV treo tranh kí hiệu giặt là trên bảng
(Bảng 4/24 SGK phóng to) để HS quan
sát.


- Gọi 3 HS lên bảng trình bày kí hiệu đó
(mỗi HS trình bày 5 kí hiệu).


- GV nhận xét.


- Trả lời: làm phẳng quần áo.


- Trả lời theo quan sát thực tế.
- Trả lời: Bàn là, bình phun
nước, cầu là.



- Trả lời theo hiểu biết.


- Đọc SGK.


- Quan sát.


- Trình bày.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơng việc cất giữ</b>
- Nêu vấn đề: Trang phục sau khi giặt,


phơi cần phải được cất giữu nơi khô ráo,
sạch sẽ.


- Yêu cầu vài HS liên hệ thực tế nêu cách
cất giữ quần áo của gia đình mình.
- GV nhận xét, giải thích cất giữ quần áo
bằng những cách:


+ Có thể treo bằng mắc áo rồi treo vào tủ.
+ Có thể gấp gọn gàng rồi cất vào tủ.
+ Đối với những quần áo chưa dùng đến
cần gói vào túi nilon rồi cất giữ


- GV yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa và các
công việc bảo quản trang phục.


- GV nhận xét và ghi bảng


- Nêu theo hiểu biết của HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> 4. Củng cố: </i>


- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 2,3/25SGK.
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần : 5


Ngày soạn : 18/9/2010
Ngày dạy : 21/9/2010


<i><b>Tiết 9:</b></i><b> </b> <b>Bài 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Nắm được thao tác thực hiện một số mũi khâu cơ bản như khâu mũi thường, khâu mũi đột khâu,
khâu mũi vắt.


<i>2. Kĩ năng:</i>


Thực hiện được một số mũi khâu cơ bản như khâu mũi thường, khâu mũi đột mau, khâu mũi vắt.
<i>3. Thái độ:</i>


u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Vật mẫu là các mũi khâu hoàn chỉnh.


- Vật liệu may: kim, chỉ, kéo, vải, bút chì, thước.
- Nghiên cứu SGK, SGV.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Vật liệu may: kim, chỉ, kéo, vải, bút chì, thước.
- Nghiên cứu nội dung bài mới.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ: </i>(2 HS)
Câu hỏi:


Bảo quản trang phục gồm những công việc nào? Nêu ý nghĩa của từng công việc.
<i>3. Bài mới:</i>


<i> </i>* Giới thiệu bài: Ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung cơ bản về trang phục. Hôm
nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu phần thực hành cắt khâu một số sản phẩm. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn
lại các mũi khâu cơ bản, các mũi khâu này sẽ làm nền để chúng ta thực hiện tốt việc thực hành khâu các
sản phẩm sau này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Giới thiệu: Các mũi khâu này HS đã



được học ở bậc tiểu học nên tiết này HS
thực hành ôn lại để làm cơ sở cho các bài
thực hành cắt khâu tạo ra sản phẩm ở
những bài sau.


- GV gọi HS đọc phần chuẩn bị SGK/27.
- Kiểm tra và nhận xét phần chuẩn bị của
HS.


- Đọc SGK


- Trình bày phần chuẩn bị cho
GV kiểm tra.


<b>I. Chuẩn bị: </b>
SGK


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành các mũi khâu cơ bản</b>
- Gọi HS đọc các thao tác thực hiện khâu


mũi thường, khâu mũi đột mau, khâu mũi
vắt.


- GV làm mẫu các thao tác khâu theo
SGK, lưu ý vừa làm mẫu GV vừa giải
thích để HS có thể thực hiện được các
thao tác.


- Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách tết nút


chỉ ở đầu đường may, cách lại mũi ở cuối
đường may.


- HS đọc.


- Quan sát GV thao tác mẫu,
hỏi GV những thao tác mà HS
thắc mắc.


<b>II. Quy trình thực hành:</b>
1. Khâu mũi thường (mũi tới)
2. Khâu mũi đột mau


3. Khâu vắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV yêu cầu HS khâu các mũi khâu cơ
bản theo hướng dẫn của GV.


- GV theo dõi, hướng dẫn, sửa sai từng
thao tác khâu của HS.


- Thực hành khâu.


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV nhận xét sản phẩm thực hành của


HS, rút kinh nghiệm những thao tác HS
thường sai sót.


- Lắng nghe nhận xét của GV.



<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Tiếp tục hoàn thành các mũi khâu (đối với những HS chưa hoàn thành).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần : 5


Ngày soạn : 21/9/2010
Ngày dạy : 24/9/2010


<i><b>Tiết 10:</b></i><b> </b> <b>Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết được cách vẽ và cắt mẫu giấy.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Thực hiện được việc vẽ và cắt mẫu giấy.
<i>3. Thái độ:</i>


- u thích mơn học.


- Thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.
- Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.



- Dụng cụ vẽ và cắt mẫu giấy: Bìa mỏng, kéo, bút chì, thước thẳng.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Dụng cụ vẽ và cắt mẫu giấy: Bìa mỏng, kéo, bút chì, thước thẳng.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Giải thích: bài TH này sẽ thực hành


trong 3 tiết, tiết này HS sẽ vẽ và cắt mẫu
giấy.


- GV gọi HS đọc phần chuẩn bị SGK.
- Kiểm tra và nhận xét phần chuẩn bị của
HS.


- Đọc SGK


- Trình bày phần chuẩn bị cho
GV kiểm tra.



<b>I. Chuẩn bị: </b>
SGK


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS vẽ mẫu</b>
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu giấy đã


hoàn thành.


- Gọi 2 HS đọc nội dung phần vẽ và cắt
mẫu giấy trong SGK/29.


- Yêu cầu HS quan sát hình1.17a và nêu
các kích thước của mẫu giấy bao tay trẻ
sơ sinh.


- GV giải thích các số liệu.


- GV vẽ mẫu trên bảng theo số liệu đúng
trong SGK đồng thời hướng dẫn HS cách
vẽ mẫu trên giấy.


- Quan sát.
- Đọc SGK.


- Các kích thước: 12cm, 9cm,
4.5cm.


- Quan sát thao tác của GV.


<b>II. Quy trình thực hành:</b>


1. Vẽ và cắt mẫu giấy


<b>Hoạt động 2: HS thực hành vẽ và cắt mẫu giấy</b>
- GV yêu cầu HS vẽ mẫu theo số liệu


SGK, và theo thao tác GV đã hướng dẫn.
- GV theo dõi, hướng dẫn, sửa sai từng
thao tác khâu của HS.


- Sau khi HS vẽ mẫu xong, GV yêu cầu
HS cắt mẫu giấy ra, lưu ý cắt sát đường


- Thực hành vẽ mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

bút vẽ.


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV yêu cầu vài HS đem mẫu giấy lên


yêu cầu các HS khác nhận xét mẫu giấy
của bạn.


- GV nhận xét quá trình thực hiện các
thao tác vẽ mẫu của HS đồng thời sửa
những lỗi sai HS hay mắc phải.


- Góp ý mẫu giấy của HS
khác.


- Lắng nghe GV góp ý và sửa


sai.


<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


- HS hoàn thành mẫu giấy (đối với những HS chưa vẽ xong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần: 6


Ngày soạn: 25/9/2010
Ngày dạy: 28/9/2010


<i><b>Tiết 11:</b></i><b> </b> <b>Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết được các thao tác cắt vải theo mẫu giấy và khâu vịng ngồi bao tay trẻ sơ sinh.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Thực hiện được việc cắt vải theo mẫu giấy và khâu được vịng ngồi bao tay.
<i>3. Thái độ:</i>


- u thích mơn học.


- Thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.



- Dụng cụ thực hành: mẫu giấy, kéo, bút chì, thước thẳng.
- Mẫu vải đã cắt theo mẫu giấy.


- Nghiên cứu nội dung SGK.
<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Dụng cụ thực hành: mẫu giấy, kéo, bút chì, thước thẳng.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn, HS thực hành cắt vải theo mẫu giấy</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét phần chuẩn bị của HS.


- GV chia nhóm để HS thực hành , lưu ý:
mỗi HS một sản phẩm.


- Yêu cầu HS quan sát mẫu vải đã cắt ra
sau khi vẽ mẫu. Giải thích: để có được
mẫu vải nhu thế này cần thực hiện thao
tác đặt mẫu giấy đã làm ở tiết học trước
lên vải vẽ và cắt.



- GV tới từng nhóm hướng dẫn HS cách
đặt mẫu giấy lên vải và cách vẽ lên vải.
- GV chú ý quan sát phần vẽ vào vải của
HS để có hướng dẫn kịp thời.


- GV hướng dẫn chung cho HS cách cắt
vải – cắt đúng nét vẽ và cắt thành 2 mảnh
- GV quan sát, hướng dẫn và sửa sai kịp
thời cho HS.


- Lấy dụng cụ thực hành cho
GV kiểm tra.


- HS chia nhóm theo phân
cơng của GV.


- Quan sát.


- HS các nhóm quan sát thao
tác mẫu của GV và thực hành
đặt mẫu vào vải, vẽ.


- HS vẽ mẫu vào vải.
- HS quan sát và cắt vải.


<b>II. Quy trình thực hành:</b>
1. Vẽ và cắt mẫu giấy
2. Cắt vải theo mẫu giấy



<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn, HS thực hành khâu vòng ngoài bao tay</b>
- GV gọi 2 HS đọc cách khâu vịng ngồi


bao tay SGK/29.


- GV u cầu HS quan sát mẫu bao tay đã
khâu xong vịng ngồi (GV đã chuẩn bị).
- Yêu cầu HS xâu chỉ vào kim, gút chỉ.
- GV chuẩn bị kim chỉ rồi hướng dẫn HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

úp 2 mặt phải của 2 mẫu vải vào nhau, vẽ
trên mặt trái vải đường may xung quanh
cách mép vải 0.5cm.


- GV quan sát, hướng dẫn HS.


- Hướng dẫn HS khâu theo nét vẽ bằng
mũi khâu thường.


- GV quan sát, hướng dẫn kịp thời.


- HS khâu vịng ngồi bao tay.
- HS hồn thành cơng việc
khâu vịng ngồi bao tay.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV yêu cầu vài HS đem mẫu khâu lên


yêu cầu các HS khác nhận xét mẫu giấy
của bạn.



- GV nhận xét quá trình thực hiện các
thao tác vẽ mẫu của HS đồng thời sửa
những lỗi sai HS hay mắc phải.


- Góp ý mẫu khâu của HS
khác.


- Lắng nghe GV góp ý và sửa
sai.


<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


- HS hồn thành khâu vịng ngoài bao tay (đối với những HS chưa vẽ xong).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần 6


Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 29/9/2010


<i><b>Tiết 12:</b></i><b> </b> <b>Bài 6: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


Biết được thao tác khâu viền gấp mép vòng cổ tay và luồn dây chun.
<i>2. Kĩ năng:</i>


Thực hiện được việc khâu viền gấp mép vòng cổ tay và luồn dây chun.
<i>3. Thái độ:</i>



- u thích mơn học.


- Thích tìm tòi từ thực tế cuộc sống, quý trọng sản phẩm do mình làm ra.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Bao tay trẻ sơ sinh đã hoàn thành.


- Dụng cụ thực hành: kim chỉ, kéo, dây chun, mẫu bao tay đã khâu xong vịng ngồi.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Dụng cụ thực hành: kim chỉ, kéo, dây chun, mẫu bao tay đã khâu xong vịng ngồi.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS khâu viền gấp mép vòng cổ tay, luồn dây chun</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nhận xét phần chuẩn bị của HS.


- Gọi 2HS đọc các thao tác của khâu viền


gấp mép vòng cổ tay, luồn dây chun.
- Hướng dẫn HS gấp mép vải xuống
0.5cm., gấp tiếp xuống 1cm.


- Hướng dẫn HS khâu lược.


- Hướng dẫn HS khâu viền bằng mũi
khâu thường.


- Hướng dẫn HS luồn dây chun.


- Lấy dụng cụ thực hành cho
GV kiểm tra.


- Đọc SGK/29 theo yêu cầu
của GV.


- Quan sát
- Quan sát.
- Quan sát.
- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành:</b>
1.


2.


3.Khâu bao tay:


a. Khâu vịng ngồi bao tay


b. Khâu viền gấp mép vịng cổ
tay và luồn dây chun.


<b>Hoạt động 2: HS thực hành khâu viền gấp mép vòng cổ tay, luồn dây chun</b>
Quan sát, theo dõi HS thực hành và


hướng dẫn HS thực hành.


Thực hành theo hướng dẫn
của GV


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV thu lại mẫu bao tay đã hoàn thành


của HS.


- GV nhận xét chung về bài thực hành.
- Nêu các tiêu chí để GV ghi điểm sản
phẩm: sản phẩm sạch, chỉ khâu cùng màu
với vải.


- Nộp lại mẫu bao tay cho
GV.


<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần 7</b> <b>Ngày soạn: 2/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 6/10/2010</b>
<i><b>Tiết 13:</b></i><b> </b> <b>Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



<i> 1. Kiến thức: </i>Biết được thao tác vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
<i>2. Kĩ năng: </i>Thực hiện được việc vẽ và cắt mẫu giấy vỏ gối.


<i>3. Thái độ:</i>


- u thích mơn học.


- Thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Vỏ gối đã hoàn thành.


- Dụng cụ thực hành: kéo, bút chì, thước thẳng, mẫu giấy của vỏ gối.
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<i>2. Chuẩn bị của HS:</i>


- Dụng cụ thực hành: kéo, mẫu giấy, bút chì, thước thẳng..
- Nghiên cứu nội dung SGK.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.</b>



- Giải thích: bài này thực hành trong 3
tiết, tiết này chỉ thực hành vẽ và cắt
mẫu giấy.


- Giới thiệu mẫu gối đã hoàn thành.
- Yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị SGK.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nhận xét phần chuẩn bị của HS.
- Gọi 2 HS đọc nội dung phần vẽ và cắt
mẫu giấy SGK/30.


- GV giải thích các số liệu.


- GV vẽ mẫu trên bảng theo số liệu
đúng trong SGK đồng thời hướng dẫn
HS cách vẽ mẫu trên giấy.


- Lưu ý: Mảnh trên vỏ gối vẽ đường cắt
cách nét vẽ 1cm, 2 mảnh dưới cách đều
nét vẽ1cm, phần nẹp 3cm.


- Cắt mẫu giấy sau khi đã vẽ xong.


- Đọc SGK.


- Để dụng cụ TH cho GV kiểm tra.
- Đọc SGK.



- Quan sát


I. Chuẩn bị: SGK/30
II: Quy trình thực hành:
1. Vẽ và cắt mẫu giấy các
chi tiết của vỏ gối.


<b>Hoạt động 2: HS thực hành khâu viền gấp mép vòng cổ tay, luồn dây chun</b>
GV quan sát thao tác TH của HS,


hướng dẫn HS thực hành.


Thực hành vẽ và cắt mẫu.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
GV nhận xét chung về thao tác của HS.


Lưu ý những điểm HS sai sót. Nghe GV nhận xét, sửa sai sót.
<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 7</b> <b>Ngày soạn: 5/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 8/10/2010</b>
<i><b>Tiết 14:</b></i><b> </b> <b>Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: </i>Biết được thao tác cắt vải theo mẫu giấy, khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối, lược cố
định hai đầu nẹp.


<i>2. Kĩ năng: </i>Thực hiện được việc cắt vải theo mẫu giấy, khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới vỏ gối, lược cố
định hai đầu nẹp.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học, thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i> Dụng cụ thực hành: kéo, bút chì, thước thẳng, mẫu giấy của vỏ gối, vải để cắt mẫu,
kim chỉ, nghiên cứu nội dung SGK.


<i>2. Chuẩn bị của HS: </i>Dụng cụ thực hành: kéo, mẫu giấy đã vẽ xong, bút chì, thước thẳng, vải để cắt mẫu,
kim chỉ, nghiên cứu nội dung SGK.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn thao tác, HS thực hành cắt vải theo mẫu giấy của vỏ gối.</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nhận xét phần chuẩn bị của HS.


- Gọi 2 HS đọc nội dung phần cắt vải theo
mẫu giấy SGK/30.


- Hướng dẫn cách đặt mẫu giấy lên vải, vẽ
bút chì theo rìa mẫu giấy xuống vải.
- Hướng dẫn HS cắt vải theo đúng nét vẽ.
- Lưu ý: GV quan sát phần thực hành của
HS để hướng dẫn sửa sai kịp thời.


- Để dụng cụ TH cho GV kiểm tra.



- Đọc SGK.


- Quan sát và thực hành.


- Cắt vải theo hướng dẫn của GV.


II: Quy trình thực
hành:


1.


2. Cắt vải theo mẫu
giấy


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác, HS thực hành khâu viền nẹp hai mảnh vỏ gối, </b>
<b>lược cố định hai đầu nẹp</b>


- Gọi HS đọc phần khâu viền nẹp hai
mảnh dưới vỏ gối SGK/31.


- Hướng dẫn HS gấp mép nẹp vỏ gối lần I
xuống 0.5cm, lần II gấp xuống 1.5cm (lưu
ý: cả hai mảnh đều thực hiện như vậy)
- Hướng dẫn HS khâu thường nẹp mảnh
dưới vỏ gối.


- Gọi HS đọc phần lược cố định hai đầu
nẹp SGK/31.



- Hướng dẫn HS đặt hai nẹp ở mặt dưới vỏ
gối chờm lên nhau 1.5cm, khâu lược cố
định hai đầu nẹp (lưu ý HS: khi đặt hai nẹp
chờm lên nhau điều chỉnh để có kích thước
bằng mảnh trên của vỏ gối)


- Trong quá trình HS thực hành, GV quan
sát và hướng dẫn kịp thời sai sót.


- Đọc SGK.


- Quan sát, thực hành theo hướng
dẫn.


- Quan sát và thực hành khâu.
- Đọc SGK.


- Quan sát và thực hành các thao tác
theo hướng dẫn của GV.


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
GV nhận xét chung về thao tác của HS.


Lưu ý những điểm HS sai sót.


Nghe GV nhận xét, sửa sai sót.
<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 8</b> <b>Ngày soạn: 8/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 11/10/2010</b>
<i><b>Tiết 15:</b></i><b> </b> <b>Bài 7: THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tt)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: </i>Biết được thao tác khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối, khâu tạo diềm vỏ gối,
đính khuy bấm hồn thành vỏ gối.


<i>2. Kĩ năng: </i>Thực hiện được việc khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối, khâu tạo diềm vỏ gối,
đính khuy bấm hồn thành vỏ gối.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học, thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống, ứng dụng được mẫu khâu vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i> Dụng cụ thực hành: kéo, bút chì, thước thẳng, mẫu vỏ gối đã hoàn thành ở tiết
trước, 2 khuy bấm.


<i>2. Chuẩn bị của HS: </i>Dụng cụ thực hành: kéo, bút chì, thước thẳng, mẫu vỏ gối đã hồn thành ở tiết trước,
2 khuy bấm.


<b> III. Phương pháp dạy học: thực hành, trình bày trực quan, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối, khâu tạo diềm vỏ</b>


<b>gối, đính khuy bấm hoàn thành vỏ gối</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nhận xét phần chuẩn bị của HS.



- Gọi 2HS đọc các thao tác khâu ghép
mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối, khâu
tạo diềm vỏ gối, đính khuy bấm hoàn
thành vỏ gối.


- Hướng dẫn HS khâu lần lượt từ khâu
ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối,
khâu tạo diềm vỏ gối.


- Hướng dẫn HS đính khuy bấm vào nẹp
vỏ gối.


- Lấy dụng cụ thực hành cho
GV kiểm tra.


- Đọc SGK/31 theo yêu cầu
của GV.


- Quan sát


- Quan sát.


<b>II. Quy trình thực hành:</b>
1.


2.


3. Khâu vỏ gối
a.



b.


c. Khâu ghép mảnh trên và hai
mảnh dưới vỏ gối.


d. Khâu tạo diềm vỏ gối.
4. Hồn thiện sản phẩm: đính
khuy bấm vào nẹp vỏ gối.
<b>Hoạt động 2: HS thực hành khâu ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối, khâu tạo diềm vỏ gối,</b>


<b>đính khuy bấm hồn thành vỏ gối</b>
Quan sát, theo dõi HS thực hành và


hướng dẫn HS thực hành.


Thực hành theo hướng dẫn
của GV


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- Yêu cầu vài HS đem sản phẩm lên kiểm


tra.


- GV nhận xét riêng về mỗi sản phẩm và
nhận xét chung về bài thực hành.


- Đem sản phẩm cho GV.
- Nghe nhận xét.



<i>3. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần 8</b> <b>Ngày soạn: 11/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 14/10/2010</b>


<i><b>Tiết 16:</b></i><b> </b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức: </i>Ôn lại các kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn trang phục
<i>2. Kĩ năng: </i>Phân biệt được một số loại vải, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.
<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học, thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i> Kiến thức của các bài 1, 2.
<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Ôn lại kiến thức các bài 1, 2.


<b> III. Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Hỏi: Có những loại vải nào thường dùng


trong may mặc?
- Nhận xét.


- Nêu đặc điểm của từng lợi vải.



- Nhận xét, ghi điểm cho HS nếu HS trả
lời đúng.


- GV tổng kết: các loại vải thường dùng
trong may mặc là vải sợi thiên nhiên, vải
sợi háo học, vải sợi pha. Mỗi loại vải có
những đặc điểm, tính chất riêng.


- Loại vải nào thường dùng trong may mặc
ở nước ta?


- Nhận xét: vải sợi pha sử dụng nhiều
trong may mặc.


- Nêu cách phân biệt các loại vải sợi thiên
nhiên, vải sợi nhân tạo.


- Nhận xét: dựa vào tính chất của từng loại
vải, người ta vò vải và đốt sợi vải để phân
biệt các loại vải trên.


+ Vải sợi thiên nhiên: dễ nhàu, khi đốt sợi
vải, tro bóp dễ dàng.


+ Vải sợi hố học:


* Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, khi đốt sợi vải
tro bóp dễ dàng



* Vải sợi tổng hợp: khơng bị nhàu, khi đốt
sợi vải tro vón cục, bóp khơng tan.


- Ghi bảng


- Yêu cầu HS nêu khái niệm trang phục,
các loại trang phục, chức năng trang phục.
- GV nhận xét, ghi điểm cho câu trả lời
đúng của HS.


- Tổng kết lại: Có nhiều loại trang phục.
Mỗi loại được may bằng chất liệu vải, màu
sắc và kiểu may phù hợp với công dụng
cảu từng loại trang phục để thực hiện chức
năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp cho
con người.


- Ghi bảng


- Nêu các cách lựa chọn trang phục.
- Nhận xét.


- Trả lời: vải sợi thiên nhiên, vải sợi
hoá học, vải sợi pha.


-Trả lời


- Nghe giảng


- Trả lời.



- Trả lời
- Nghe giảng.


- Ghi bài
- Trả lời


- Nghe giảng


- Trả lời


1. Các loại vải thường
dùng trong may mặc:
- Vải sợi thiên nhiên:
vải bơng, vải tơ tằm
- Vải sợi hố học: vải
sợi nhân tạo, vải sợi
tổng hợp.


- Vải sợi pha: dệt bằng
sợi pha.


2. Lựa chọn trang
phục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu ảnh hưởng của vải và kiểu may đến
vóc dáng người mặc


- Nhận xét, ghi điểm cho HS trả lời đúng.
- Nêu cách chọn vải, kiểu may phù hợp


với lứa tuổi.


- Nhận xét.


- Nêu sự đồng bộ về trang phục
- Nhận xét


- Tổng kết: Chọn vải may mặc cần phù
hợp với vóc dáng cảu cơ thể, với lứa tuổi,
với công dụng của từng loại trang phục và
cần chú ý lựa chọn trang phục cho phù hợp


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời
- Nghe giảng


<i>3. Củng cố: </i>Nhận xét về sự chuẩn bị bài của HS.
<i> 4. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Yêu cầu HS học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 9</b> <b>Ngày soạn: 15/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 18/10/2010</b>


<i><b>Tiết 17:</b></i><b> </b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I(tt)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>
<i> 1. Kiến thức: </i>



<i>- </i>Ôn lại các kiến thức về cách sử dụng và bảo quản trang phục.


- Cách khâu một số sản phẩm đơn giản: bao tay trẻ sơ sinh, vỏ gối hình chữ nhật.
<i>2. Kĩ năng: </i>Sử dụng trang phục hợp lý, và bảo quản trang phục đúng kỹ thuật


<i>3. Thái độ:</i>


<i>- </i>u thích mơn học, thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.
- Cắt khâu được một số sản phẩm đơn giản


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i> Kiến thức của các bài 4, 5, 6
<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Ôn lại kiến thức các bài 4, 5, 6


<b> III. Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, giảng giải.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.
<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Nêu cách sử dụng trang phục, ý nghĩa


của việc sử dụng trang phục phù hợp hoạt
đơng, cơng việc và hồn cảnh xã hội.
- Nhận xét, ghi điểm HS trả lời đúng.
- Nêu cách phối hợp trang phục



- Nhận xét, ghi điểm cho HS trả lời đúng.
- Tổng kết: Cần sử dụng trang phục phù
hợp với hoạt động, với môi trường và công
việc; cần nắm được cách phối hợp trang
phục hợp lý, có tính thẩm mĩ.


- Ghi bảng


- Nêu ý nghĩa của việc bảo quản trang
phục. Bảo quản trang phục gồm những
công việc nào?


- Nhận xét.


- Nêu qui trình thực hiện của các công
việc: giặt, phơi, là, cất giữ.


- Nhận xét, ghi điểm cho HS trả lời đúng.
- Tổng kết: Bảo quản trang phục đúng kỹ
thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết
kiệm tiền chi tiêu cho may mặc.


- Nêu các sản phẩm đã cắt khâu được.
- Yêu cầu HS nêu những thắc mắc trong
quy trình thực hiện thao tác khâu các sản
phẩm nói trên


- Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có)


- Trả lời


- Trả lời


- Nghe giảng


- Trả lời


- Trả lời.


- Trả lời: bao tay trẻ sơ sinh, vỏ gối.
- Nêu thắc mắc.


3. Sử dụng và bảo
quản trang phục:
- Cần sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt
động, với môi trường
và công việc; cần nắm
được cách phối hợp
trang phục hợp lý, có
tính thẩm mĩ.


- Bảo quản trang phục
đúng kỹ thuật sẽ giữ
được vẻ đẹp, độ bền
và tiết kiệm tiền chi
tiêu cho may mặc.
4. Cắt khâu các sản
phẩm đơn giản:


- Khâu bao tay trẻ sơ


sinh.


- Khâu vỏ gối hình
chữ nhật


<i>3. Củng cố: </i>Nhận xét về sự chuẩn bị bài của HS.
<i> 4. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 9</b> <b>Ngày soạn: 16/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 20/10/2010</b>


<i><b>Tiết 18:</b></i><b> </b> <b>KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>Biết được cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.
<i>2. Kĩ năng: </i>Khâu được bao tay trẻ so sinh hoàn chỉnh.
<i>3. Thái độ:</i>


<i>- </i>u thích mơn học, thích tìm tịi từ thực tế cuộc sống.
- Vận dụng kiến thức và thực tế.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i> bảng phụ ghi biểu điểm


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>ơn lại quy trình thực hiện khâu bao tay trẻ sơ sinh
<b> III. Phương pháp dạy học: kiểm tra thực hành</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>.


<i> 2. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- Nêu nội dung kiểm tra: khâu hoàn chỉnh


sản phẩm bao tay trẻ so sinh.
- Ghi đề kiểm tra trên bảng


- Kiểm tra chuẩn bị của HS, nhận xét
- Nêu yêu cầu sản phẩm: đúng mũi khâu
đã học, chỉ may phù hợp với vải may, sản
phẩm may đẹp.


- - Yêu cầu HS thực hành


- Theo dõi HS làm bài thực hành, nhắc
nhở, xử lý vi phạm


- Thu bài thực hành của HS


- Lắng nghe
- Ghi đề
- Lắng nghe


- Thực hành


- Nộp sản phẩm


Đề bài: Khâu hoàn
chỉnh sản phẩm bao


tay trẻ sơ sinh


<b>* Đáp án: Bài thực hành của HS được đánh giá theo các tiêu chí sau:</b>
- Tiêu chí 1: Chuẩn bị (2điểm): HS chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành
- Tiêu chí 2: HS thực hành đúng yêu cầu kĩ thuật, đúng quy trình (4điểm)
- Tiêu chí 3: HS thực hành đúng thời gian (1 tiết học) (2điểm)


- Tiêu chí 4: Thái độ thực hành: nghiêm túc trong giờ kiểm tra, gĩư vệ sinh tốt (2điểm)
<i>3. Củng cố: </i>Nhận xét về quá trình thực hành của HS.


<i> 4. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soạn: 22/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 25/10/2010</b>
<b>CHƯƠNG II: TRANG TRÍ NHÀ Ở</b>


<i><b>Tiết 19:</b></i><b> </b> <b>Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>


<i>- </i>Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
- Biết được cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
<i>2. Kĩ năng: </i>Sắp xếp dược đồ đạc trong các khu vực của gia đình hợp lí.
<i>3. Thái độ: </i>Có ý thức sắp xếp đồ đạc trong gia đình hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 2.1 phóng to, phiếu học tập, bảng phụ bài tập củng cố.


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Nghiên cứu bài 8.


<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề.</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<i> 1. Ổn định lớp:</i>.(1’)
<i>2. Bài mới:</i>


<b>* Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Tiết trước chúng ta đã kiểm tra thực hành kết thúc chương I: May mặc trong gia đình, hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu sang chương mới – chương II: Trang trí nhà ở. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm
hiểu một số nội dung về: vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở,
giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, trang trí nhà ở bằng một số vật dụng (gương, tranh ảnh…), trang trí nhà ở
bằng hoa, cây cảnh.


- Bố trí các khu vực trong nhà ở, sắp xếp đồ đạc hợp lí, có tính thẩm mĩ là một trong những u
cầu của trang trí nhà ở. Để hiểu rõ hơn về u cầu này, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài 8: Sắp xếp đồ
đạc hợp lí trong nhà ở.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của nhà ở đối với đời sống con người (15’)</b>


- Treo hình 2.1 phóng to trên bảng, giải
thích hình vẽ này thể hiện vai trò của nhà
ở đối với đời sống con người.


- Hỏi: Vì sao con người lại cần nhà ở, nơi


ở?


- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 trong
SGK hoặc hình phóng to trên bảng thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi trên ghi kết quả
thảo luận vào phiếu học tập (thời gian
thảo luận nhóm 4’).


- Sau thời gian thảo luận, yêu cầu đại
diện mỗi nhóm lên bảng trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình (HS có thể
cầm theo phiếu học tập)


- Sau phần trình bày của các nhóm, GV
đưa ra đáp án và giải thích hình vẽ:
+ Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi ảnh
hưởng xấu của thiên nhiên: mưa, gió,
bão, nắng nóng, tuyết lạnh…


+ Nhà ở là nơi thoả mãn nhu cầu cá nhân:
ngủ nghỉ, tắm giặt, học tập…


+ Nhà ở là nơi thoả mãn các nhu cínhinh
hoạt chung của gia đình: ăn uống, xem ti
vi giải trí…


- Nghe giảng


- Thảo luận nhóm theo u
cầu của GV.



- Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày.


- Nghe giảng


<b>CHƯƠNG II: TRANG TRÍ</b>
<b>NHÀ Ở</b>


<i><b>Tiết 19:</b></i><b> </b>


<b>Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ </b>
<b>ĐẠC HỢP LÍ TRONG </b>
<b>NHÀ Ở</b>


<b>I. Vai trị của nhà ở đối với </b>
<b>đời sống con người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sau khi giải thích, GV đưa ra nhận xét
phần trình bày của các nhóm, rút ra nhận
xét chung về phần TLN của cả lớp.
- Hỏi: qua những nội dung đã nghiên cứu,
em hãy nêu khái niệm về nhà ở?


- Gọi HS khác nhận xét, nêu khái niệm
nhà ở.


- Nhận xét và đưa ra kết luận: nhà ở là
nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt
về vật chất và tinh thần của mọi thành


viên trong gia đình.


- Giải thích thêm: nhà ở là nhu cầu thiết
yếu của con người. Hiến pháp, pháp luật
nước CHXHCNVN đã ghi nhận quyền có
nhà ở của cơng dân, bảo vệ quyền lợi
chính đáng đó và khuyến khích người
dân cải thiện điều kiện ở của mình.
- Ghi bảng khái niệm nhà ở


- Trả lời


- Nhận xét, trả lời
- Nghe giảng


- Nghe giảng


- Ghi bài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở của gia đình (20’)</b>
- Chuyển ý: nhà ở có vai trị như chúng ta


vừa tìm hiểu, vậy chúng ta phải biết cách
sắp xếp đồ đạc hợp lí để các thành viên
trong gia đình cảm thấy thoải mái và xem
đó là tổ ấm của mình.Vậy phải sắp xếp
nhà ở như thế nào? Chúng ta sang tìm
hiểu phần II: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong
nhà ở.



1. Phân chia các khu vực sinh hoạt trong
nơi ở của gia đình.


- Hỏi: Hãy kể tên các hoạt động bình
thường của gia đình em? (GV gọi vài HS
trả lời, ghi nội dung trả lời của HS trên
bảng)


- GV nhận xét, chốt lại những hoạt động
chính của mọi gia đình.


- Giải thích: căn cứ vào hoạt động bình
thường của mỗi gia đình mà có cách bố
trí các khu vực sinh hoạt cho phù hợp, có
các khu vực tương ứng: sinh hoạt chung,
tiếp khách; thờ cúng; ngủ, nghỉ; ăn uống;
bếp; vệ sinh; kho.


- Nêu vấn đề: Mỗi khu vực đòi hỏi những
yêu cầu riêng, nêu yêu cầu của từng khu
vực?


- Gọi nhiều HS trả lời, GV chốt ý ghi trên
bảng.


- Hỏi: ở nhà em, các khu vực trên được
bố trí như thế nào?


- Gọi vài HS trả lời, GV nhận xét chốt ý:
Tuỳ vào điều kiện cụ thể của từng gia


đình mà có cách phân chia khu vực phù
hợp:


+ Nhà rộng: bố trí mỗi khu vựclà 1
phịng, có phịng ngủ cho bố mẹ, con cái,


- Nghe giảng


- Trả lời theo hiểu biết


- Nghe giảng
- Nghe giảng


- Trả lời theo hiểu biết.


- Trả lời
- Nghe giảng


<b>II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí</b>
<b>trong nhà ở:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

mỗi phịng có thể có nhà vệ sinh riêng, có
khu vực bếp, sinh hoạt chung, chỗ thờ
cúng, nhà để xe.


+ Nhà chật: mọi sinh hoạt đều có chung
chung 1 phịng, có nhà ưu tiên khu vực ăn
uống, ngủ nghỉ, có nhà ưu tiên khu vực
tiếp khách



- Liên hệ thực tế: trên địa bàn huyện
chúng ta có dân tộc Rắclây sinh sống,
trong lớp chúng ta cũng có bạn là người
dân tộc Rắclây. Từ những quan sát thực
tế, em hãy cho biết cách bố trí các khu
vực trong nhà sàn của người Rắclây.
- Nhận xét, giải thích: Nhà sàn của các
dân tộc miền núi có khu vực sinh hoạt
chung, tiếp khách ở quanh bếp lửa chính
ở giữa nhà, có khu vực thờ cúng tổ tiên,
chỗ ngủ của bố mẹ, con cái.


- Kết luận: Như vậy sự phân chia các khu
vực sinh hoạt hợp lí nhằm đảm bảo cho
mọi thành viên trong gia đình sống thoải
mái, thuận tiện.


* Nêu ý nghĩa giáo dục: chúng ta sống
trong khu vực miền núi, đời sống kinh tế
gặp nhiều khó khăn, bố mẹ phải thường
xun đi làm khơng có thời gian chăm
sóc nhà ở, vì vậy các em phải giúp bố mẹ
sắp xếp đồ đạc trong các khu vực hợp lí
để khi bố mẹ đi làm về có thời gian nghỉ
ngơi. Các em có làm được điều này
không?


- GV ghi bảng.


- Trả lời theo hiểu biết



- Nghe giảng


- Ghi bảng
<i> 3. Củng cố: </i>HSLàm bài tập củng cố (5’)


<b>BT1. Chọn câu đúng nhất:</b>
Nhà ở là:


a. Nơi bố, mẹ, ông, bà sinh sống.
b. Nơi sinh hoạt của gia đình.


c. Nơi cư trú của con người, nơi sinh hoạt về vật chất tinh thần của mọi thành viên trong gia đình.
d. Nơi con người sinh ra và lớn lên.


<b>BT2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo thành câu đúng</b>
<b>A</b>


1. Khu vực bếp


2. Khu vực sinh hoạt chung, tiếp khách.
3. Khu vực ngủ, nghỉ.


4. Khu vực ăn uống


<b>B</b>
a. bố trí ở nơi yên tĩnh, riêng biệt.
b. bố trí gần bếp hoặc kết hợp với bếp.


c. bố trí nơi sạch sẽ, sáng sủa, đủ nước sạch, thống mát.


d. bố trí nơi rộng rãi, thoáng mát, đẹp.


<b>Đáp án: </b> BT1: c


BT2: 1c, 2d, 3a, 4b.
<i> 4. Dặn dò: (2’)</i>


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần 10</b> <b>Ngày soạn: 23/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 27/10/2010</b>
<i><b>Tiết 20:</b></i><b> </b> <b>Bài 8: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i> Biết được cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực sinh hoạt trong nhà ở.
<i>2. Kĩ năng: </i>Sắp xếp được đồ đạc trong các khu vực của gia đình hợp lí.


<i>3. Thái độ: </i>Có ý thức sắp xếp đồ đạc trong gia đình hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Hình 2.2, 2.3, 2.5, 2.6 phóng to


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Nghiên cứu chuẩn bị bài, sưu tầm hình ảnh về nhà ở của một số vùng, miền.
<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề.</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>


<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Nêu khái niệm nhà ở. Nêu các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực</b>


- Nêu vấn đề: Các loại đồ đạc và cách sắp
xếp các đồ đạc đó trong từng khu vực rất
khác nhau, tuỳ điều kiện và ý thích của
từng gia đình.


- Yêu cầu HS dọc SGK/ 35


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách
sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực (lưu ý
liên hệ cách sắp xếp đồ đạc ở gia đình
mình)


- u cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.


- GV nhận xét, kết luận: Mỗi khu vực có
những đồ đạc cần thiết và được sắp xếp
hợp lí, có tính thẩm mĩ, thể hiện được cá
tính của chủ nhân sẽ tạo nên sự thoải mái,
thuận tiện trong mọi hoạt động hàng
ngày. Đồ đạc khơng nhất thiết phải mua
mới, có thể sửa chữa những đồ đạc cũ và


đặt đúng vị trí.


- Hỏi: đối với những nhà ở chỉ có một
phịng phải làm gì để chúng ta vẫn cảm
thấy thoải mái khi ở đó?


- GV nhận xét và treo tranh cách sắp xếp
đồ đạc trong nhà ở 1 phịng, giải thích:
trong nhà ở chỉ có 1 phịng chúng ta nên
sử dụng những loại đồ đạc có nhiều cơng
dụng như: ghế xếp, bàn xếp, trường kỉ có
thể kéo ra thành giường, làm gác lửng…
- Ghi bảng


- Nghe giảng


- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm


- Trả lời, nhận xét
- Nghe giảng


- Trả lời theo hiểu biết


- Nghe giảng


- Ghi bài


<b>Tiết 20: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC </b>
<b>HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở </b>


<b>(tt)</b>


<b>2. Sắp xếp đồ đạc trong từng</b>
<b>khu vưc:</b>


Mỗi khu vực có những đồ đạc
cần thiết và được sắp xếp hợp
lí, có tính thẩm mĩ, thể hiện
được cá tính của chủ nhân sẽ
tạo nên sự thoải mái, thuận
tiện trong mọi hoạt động hàng
ngày


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam</b>
- Treo hình 2.2, hình 2.3 yêu cầu HS


quan sát, nêu cách sắp xếp nhà ở ở nơng
thơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét.


- Treo hình nhà ở thành phố, yêu cầu HS
quan sát và nêu cách sắp xếp đồ đạc trong
nhà ở ở thành phố.


- Nhận xét


- Treo hình 2.6, yêu cầu HS quan sát nêu
cách sắp xếp nhà ở ở miền núi.



- Nhận xét


- Hỏi: Nêu cách sắp xếp đồ đạc ở nhà
em?


- Nhận xét
- Ghi bảng


- Nghe giảng
- Trả lời


- Nghe giảng
- trả lời
- Nghe giảng
- Trả lời


- Ghi bài


- Nhà ở nông thôn.


- Nhà ở thành phố, thị xã, thị
trấn


- Nhà ở miền núi


<i> 4. Củng cố:</i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 1,2/ SGK39
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>



- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn: 29/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 1/11/2010</b>


<i><b>Tiết 21+22:</b></i><b> </b> <b>Bài 9: THỰC HÀNH: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i> Biết được cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.


<i>2. Kĩ năng: </i>Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.
<i>3. Thái độ: </i>Có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Mẫu biìathu nhỏ mơ phỏng sơ đồ phịng 2.5mx4m và đồ
- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Nghiên cứu chuẩn bị bài, sưu tầm hình ảnh về nhà ở của một số vùng, miền.
<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề.</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Nêu ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. Liên hệ thực tế, nêu cách sắp xếp đồ
đạc trong phòng của em.



<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nêu yêu cầu TH: các nhóm sắp xếp
các đồ đạc đã cho (bằng mẫu bìa) vào
miếng bìa đảm bảo tính hợp lí khi sử
dụng.


- Lưu ý HS dán keo sau miếng bìa.


- Các nhóm chuẩn bị đồ dùng để
GV kiểm tra.


- Nghe giảng


<i><b>Tiết 21+22:</b></i>
<b> Bài 9: THỰC HÀNH: </b>
<b>SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP</b>
<b>LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
I. Chuẩn bị:


<b>Hoạt động 2: HS thực hành </b>
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm.


- GV theo dõi, hướng dẫn thực hành
của học sinh.



- Các nhóm HS thực hành.


- HS hỏi GV những điều chưa hiểu
trong quá trình thực hành


II. Thực hành


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV u cầu từng nhóm HS dán


miếng bìa sơ đồ phòng ở đã sắp xếp đồ
đạc trên bảng


- GV u cầu đại diện mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả của từng nhóm,
ghi điểm cho những nhóm có cách sắp
xếp hợp lí.


- GV treo mơ hình đã sắp xếp sẵn trên
miếng bìa, yêu cầu HS quan sát nhận
xét bố trí như vậy đã được chưa.


- GV nhận xét


-Yêu cầu HS nêu cách sắp xếp đồ đạc
trong từng phịng của gia đình mình.
- Gọi nhiều HS trả lời.



- GV nhận xét, kết luận: tuỳ vào điều
kiện của mỗi gia đình mà sắp xếp đồ
đạc trong từng phòng cho phù hợp. Các
em hãy giúp bố mẹ sắp xếp đồ đạc


- Dán miếng bìa trên bảng


- Trình bày


- HS vỗ tay hoan hơ các nhóm đạt
kết quả cao


- Trả lời


- Nghe giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trong nhà mình cho thật hợp lí, để mọi
người trong gia đình đều cảm thấy thật
thoải mái và thuận tiện.


<i> 4. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Đọc trước bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn: 30/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 2/11/2010</b>


<i><b>Tiết 21:</b></i><b> </b> <b>Bài 9: THỰC HÀNH: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i> Biết được cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.



<i>2. Kĩ năng: </i>Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.
<i>3. Thái độ: </i>Có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Mẫu biìathu nhỏ mơ phỏng sơ đồ phòng 2.5mx4m và đồ
- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Nghiên cứu chuẩn bị bài, sưu tầm hình ảnh về nhà ở của một số vùng, miền.
<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề.</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Nêu ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. Liên hệ thực tế, nêu cách sắp xếp đồ
đạc trong phòng của em.


<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nêu yêu cầu TH: các nhóm sắp xếp
các đồ đạc đã cho (bằng mẫu bìa) vào


miếng bìa đảm bảo tính hợp lí khi sử
dụng.


- Lưu ý HS dán keo sau miếng bìa.


- Các nhóm chuẩn bị đồ dùng để
GV kiểm tra.


- Nghe giảng


<i><b>Tiết 21+22:</b></i>
<b> Bài 9: THỰC HÀNH: </b>
<b>SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP</b>
<b>LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
I. Chuẩn bị:


<b>Hoạt động 2: HS thực hành </b>
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm.


- GV theo dõi, hướng dẫn thực hành
của học sinh.


- Các nhóm HS thực hành.


- HS hỏi GV những điều chưa hiểu
trong quá trình thực hành


II. Thực hành


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>


- GV yêu cầu từng nhóm HS dán


miếng bìa sơ đồ phịng ở đã sắp xếp đồ
đạc trên bảng


- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả của từng nhóm,
ghi điểm cho những nhóm có cách sắp
xếp hợp lí.


- GV treo mơ hình đã sắp xếp sẵn trên
miếng bìa, yêu cầu HS quan sát nhận
xét bố trí như vậy đã được chưa.


- GV nhận xét


-Yêu cầu HS nêu cách sắp xếp đồ đạc
trong từng phòng của gia đình mình.
- Gọi nhiều HS trả lời.


- GV nhận xét, kết luận: tuỳ vào điều
kiện của mỗi gia đình mà sắp xếp đồ
đạc trong từng phịng cho phù hợp. Các
em hãy giúp bố mẹ sắp xếp đồ đạc


- Dán miếng bìa trên bảng


- Trình bày



- HS vỗ tay hoan hơ các nhóm đạt
kết quả cao


- Trả lời


- Nghe giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

trong nhà mình cho thật hợp lí, để mọi
người trong gia đình đều cảm thấy thật
thoải mái và thuận tiện.


<i>4. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Đọc trước bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 11</b> <b>Ngày soạn: 3/10/2010</b> <b>Ngày dạy: 6/11/2010</b>


<i><b>Tiết 22:</b></i><b> </b> <b>Bài 9: THỰC HÀNH: SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i> Biết được cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.


<i>2. Kĩ năng: </i>Sắp xếp được đồ đạc trong chỗ ở của bản thân và gia đình.
<i>3. Thái độ: </i>Có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i> 1. Chuẩn bị của GV:</i>


- Mẫu biìathu nhỏ mơ phỏng sơ đồ phịng 2.5mx4m và đồ


- Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan.


<i> 2. Chuẩn bị của HS: </i>Nghiên cứu chuẩn bị bài, sưu tầm hình ảnh về nhà ở của một số vùng, miền.
<b> III. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề.</b>


<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


Nêu ý nghĩa của việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. Liên hệ thực tế, nêu cách sắp xếp đồ
đạc trong phòng của em.


<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Nêu yêu cầu TH: các nhóm sắp xếp
các đồ đạc đã cho (bằng mẫu bìa) vào
miếng bìa đảm bảo tính hợp lí khi sử
dụng.


- Lưu ý HS dán keo sau miếng bìa.


- Các nhóm chuẩn bị đồ dùng để
GV kiểm tra.


- Nghe giảng



<i><b>Tiết 21+22:</b></i>
<b> Bài 9: THỰC HÀNH: </b>
<b>SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP</b>
<b>LÍ TRONG NHÀ Ở</b>
I. Chuẩn bị:


<b>Hoạt động 2: HS thực hành </b>
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm.


- GV theo dõi, hướng dẫn thực hành
của học sinh.


- Các nhóm HS thực hành.


- HS hỏi GV những điều chưa hiểu
trong quá trình thực hành


II. Thực hành


<b>Hoạt động 3: Kết thúc thực hành</b>
- GV u cầu từng nhóm HS dán


miếng bìa sơ đồ phòng ở đã sắp xếp đồ
đạc trên bảng


- GV u cầu đại diện mỗi nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả của từng nhóm,
ghi điểm cho những nhóm có cách sắp


xếp hợp lí.


- GV treo mơ hình đã sắp xếp sẵn trên
miếng bìa, yêu cầu HS quan sát nhận
xét bố trí như vậy đã được chưa.


- GV nhận xét


-Yêu cầu HS nêu cách sắp xếp đồ đạc
trong từng phịng của gia đình mình.
- Gọi nhiều HS trả lời.


- GV nhận xét, kết luận: tuỳ vào điều
kiện của mỗi gia đình mà sắp xếp đồ
đạc trong từng phòng cho phù hợp. Các
em hãy giúp bố mẹ sắp xếp đồ đạc


- Dán miếng bìa trên bảng


- Trình bày


- HS vỗ tay hoan hơ các nhóm đạt
kết quả cao


- Trả lời


- Nghe giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trong nhà mình cho thật hợp lí, để mọi
người trong gia đình đều cảm thấy thật


thoải mái và thuận tiện.


<i>4. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Đọc trước bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×